"patch"
{
"DOTA_Patch_7_06d_item_necronomicon" "Thời lượng: Tăng lên, 45 → 50"
"DOTA_Patch_7_06d_alchemist_alchemist_chemical_rage" "Chemical Rage — Tốc độ chạy thêm: Tăng lên, 30/40/60 → 40/50/60"
"DOTA_Patch_7_06d_bristleback_bristleback_warpath" "Warpath — Sát thương thêm: Giảm xuống, 20/25/30 → 18/24/30"
"DOTA_Patch_7_06d_chaos_knight" "Tăng Sức mạnh cơ bản, từ 20 thành 22"
"DOTA_Patch_7_06d_chen_chen_hand_of_god" "Hand of God — Hồi máu: Tăng lên, 200/300/400 → 225/325/425"
"DOTA_Patch_7_06d_rattletrap_rattletrap_hookshot" "Hookshot — Sát thương: Giảm xuống, 100/200/300 → 75/175/275"
"DOTA_Patch_7_06d_crystal_maiden_crystal_maiden_frostbite" "Frostbite, mana tốn: Tăng lên, 115/125/140/150 → 140/145/150/155"
"DOTA_Patch_7_06d_doom_bringer_doom_bringer_doom" "Doom — Thời lượng: Tăng lên, 15 giây → 16 giây"
"DOTA_Patch_7_06d_invoker_invoker_alacrity" "Alacrity — Thời gian hồi: Tăng lên, 15 giây → 17 giây"
"DOTA_Patch_7_06d_wisp_wisp_tether" "Tether — Tốc độ chạy: Giảm xuống, 13/14/15/16% → 10/12/14/16%"
"DOTA_Patch_7_06d_lich_lich_chain_frost" "Chain Frost — Cự ly nảy: Tăng lên, 575 → 600"
"DOTA_Patch_7_06d_medusa_medusa_mystic_snake" "Thời gian choáng mỗi lần nảy (Scepter): Tăng lên, +0.2 → +0.3"
"DOTA_Patch_7_06d_monkey_king_monkey_king_boundless_strike" "Boundless Strike — Sát thương chí mạng: Tăng lên, 1.4/1.6/1.8/2x → 1.5/1.75/2/2.25x"
"DOTA_Patch_7_06d_furion_furion_force_of_nature" "Treant — Sát thương: Tăng lên, 32 → 36"
"DOTA_Patch_7_06d_necrolyte_necrolyte_reapers_scythe" "Reaper's Scythe — Thời gian hồi: Giảm xuống, 100/85/70 → 90/80/70"
"DOTA_Patch_7_06d_night_stalker_night_stalker_hunter_in_the_night" "Hunter in the Night, mana tốn: Tăng lên, 50 → 80"
"DOTA_Patch_7_06d_night_stalker_night_stalker_void" "Void — Thời lượng làm chậm: Giảm xuống, 2 → 1.25 giây"
"DOTA_Patch_7_06d_skywrath_mage_skywrath_mage_concussive_shot" "Concussive Shot — Sát thương: Tăng lên, 60/120/180/240 → 70/140/210/280"
"DOTA_Patch_7_06d_abyssal_underlord_abyssal_underlord_firestorm" "Firestorm — Sát thương máu tối đa: Tăng lên, 0.8/1.6/2.4/3.2% → 1/2/3/4%"
"DOTA_Patch_7_06d_undying" "Tăng 1 giáp cơ bản"
"DOTA_Patch_7_06d_viper_viper_viper_strike" "Viper Strike — Thời gian hồi: Giảm xuống, 60/45/30 → 50/40/30"
"DOTA_Patch_7_06d_visage_visage_summon_familiars" "Summon Familiars — Thời gian hồi: Giảm xuống, 160/145/130 → 130"
"DOTA_Patch_7_06d_windrunner_windrunner_windrun" "Windrun — Làm chậm: Tăng lên, 8/16/24/30% → 15/20/25/30%"
"DOTA_Patch_7_06d_winter_wyvern_winter_wyvern_arctic_burn" "Arctic Burn — Sát thương máu: Tăng lên, 8% → 9%"
"DOTA_Patch_7_06e_alchemist_alchemist_goblins_greed" "Greevil's Greed — Hệ số rune phần thưởng: Tăng lên, 2x → 2.5x"
"DOTA_Patch_7_06e_batrider_batrider_flaming_lasso" "Flaming Lasso — Thời gian hồi: Tăng lên, 90/75/60 → 100/80/60"
"DOTA_Patch_7_06e_brewmaster_brewmaster_primal_split" "Brewling lửa — Máu: Tăng lên, 1200 → 1300"
"DOTA_Patch_7_06e_bristleback" "Giảm 4 sát thương cơ bản"
"DOTA_Patch_7_06e_chen_chen_hand_of_god" "Hand of God — Hồi máu: Tăng lên, 225/325/425 → 225/350/475"
"DOTA_Patch_7_06e_rattletrap" "Giảm 3 sát thương cơ bản"
"DOTA_Patch_7_06e_rattletrap_rattletrap_battery_assault" "Battery Assault, mana tốn: Tăng lên, 75 → 100"
"DOTA_Patch_7_06e_dark_seer_dark_seer_surge" "Surge — Thời gian hồi: Tăng lên, 12/11/10/9 → 13/12/11/10"
"DOTA_Patch_7_06e_enchantress_enchantress_natures_attendants" "Nature's Attendants, mana tốn: Tăng lên, 125/140/155/170 → 125"
"DOTA_Patch_7_06e_wisp_wisp_spirits" "Spirits, mana tốn: Tăng lên, 120/130/140/150 → 150"
"DOTA_Patch_7_06e_legion_commander_legion_commander_press_the_attack" "Press The Attack — Tầm thi triển: Giảm xuống, 800 → 700"
"DOTA_Patch_7_06e_leshrac_leshrac_pulse_nova" "Pulse Nova — Sát thương: Tăng lên, 100/130/160 → 100/140/180"
"DOTA_Patch_7_06e_life_stealer" "Thay đổi Sức mạnh tăng mỗi cấp, từ 3.3 thành 3.1"
"DOTA_Patch_7_06e_lina_lina_dragon_slave" "Dragon Slave — Sát thương: Giảm xuống, 110/180/250/320 → 85/160/235/310"
"DOTA_Patch_7_06e_lycan_lycan_howl" "Howl — Thời gian hồi: Tăng lên, 55/50/45/40 → 60/55/50/45"
"DOTA_Patch_7_06e_monkey_king_monkey_king_boundless_strike" "Boundless Strike — Thời gian hồi: Giảm xuống, 25 → 22"
"DOTA_Patch_7_06e_monkey_king_monkey_king_wukongs_command" "Wukong's Command — Tần suất tấn công: Cải thiện, 1.6 → 1.4"
"DOTA_Patch_7_06e_morphling" "Thời gian đánh cơ bản: Cải thiện, 1.55 giây → 1.5 giây"
"DOTA_Patch_7_06e_night_stalker_night_stalker_hunter_in_the_night" "Hunter in the Night — Thời gian hồi: Tăng lên, 26/22/18/14 → 30/26/22/18"
"DOTA_Patch_7_06e_nyx_assassin" "Tốc độ chạy: Giảm xuống, 305 → 300"
"DOTA_Patch_7_06e_phantom_lancer" "Thay đổi Nhanh nhẹn tăng mỗi cấp, từ 2,6 thành 2,8"
"DOTA_Patch_7_06e_puck" "Giáp cơ bản: Giảm 1"
"DOTA_Patch_7_06e_sand_king_sandking_caustic_finale" "Sát thương Caustic Finale khi hết thời hạn: Điều chỉnh, 45/65/85/110 → 20/50/80/110"
"DOTA_Patch_7_06e_shadow_demon" "Sức mạnh cơ bản: Tăng lên, 19 → 21"
"DOTA_Patch_7_06e_shadow_demon_shadow_demon_demonic_purge" "Demonic Purge — Thời gian hồi: Giảm xuống, 50 → 40"
"DOTA_Patch_7_06e_sven_sven_warcry" "Warcry — Thời gian hồi: Tăng lên, 32/26/20/14 → 34/28/22/16"
"DOTA_Patch_7_06e_tiny_tiny_toss" "Toss giờ có thể ném đơn vị lên kẻ địch miễn nhiễm phép"
"DOTA_Patch_7_06e_visage_visage_grave_chill" "Grave Chill, mana tốn: Giảm xuống, 100 → 90"
"DOTA_Patch_7_06e_windrunner_windrunner_windrun" "Windrun, mana tốn: Giảm xuống, 75 → 60"
"DOTA_Patch_7_06e_winter_wyvern_winter_wyvern_cold_embrace" "Cold Embrace — Máu hồi mỗi giây cơ bản: Tăng lên, 20 → 25"
"DOTA_Patch_7_06e_winter_wyvern_winter_wyvern_arctic_burn" "Arctic Burn — Làm chậm: Tăng lên: 19/26/33/40% → 22/28/34/40%"
"DOTA_Patch_7_07b_item_mask_of_madness" "Tăng hiệu quả giảm giáp, từ 6 thành 7"
"DOTA_Patch_7_07b_antimage_3" "Giảm Spell Shield từ 26/34/42/50% thành 20/30/40/50%"
"DOTA_Patch_7_07b_beastmaster_beastmaster_call_of_the_wild_boar" "Sát thương lợn rừng: Giảm xuống, 20/30/40/50 → 16/24/32/40"
"DOTA_Patch_7_07b_drow_ranger_drow_ranger_trueshot" "Giảm xuống, 20/26/32/38% → 16/22/28/34%"
"DOTA_Patch_7_07b_lone_druid_lone_druid_spirit_bear" "Spirit Bear — Máu hồi mỗi giây: Tăng lên, 2/3/4/5 → 4/5/6/7"
"DOTA_Patch_7_07b_morphling_morphling_adaptive_strike_agi" "(Nhanh nhẹn) hệ số sát thương tối thiểu: Tăng lên, 0.25 → 0.5"
"DOTA_Patch_7_07b_morphling_morphling_adaptive_strike_agi_2" "(Nhanh nhẹn) hệ số sát thương tối đa: Tăng lên, 0.5/1.0/1.5/2.0 → 1.0/1.5/2.0/2.5"
"DOTA_Patch_7_07b_morphling_morphling_adaptive_strike_agi_3" "(Sức mạnh) choáng tối thiểu: Tăng lên, 0.25 → 0.5"
"DOTA_Patch_7_07b_morphling_morphling_morph_agi" "Attribute Shift — Nhanh nhẹn tăng thêm: Tăng lên, 3/4/5/6 → 4/5/6/7"
"DOTA_Patch_7_07b_morphling_morphling_morph_str" "Attribute Shift — Sức mạnh tăng thêm: Tăng lên, 3/4/5/6 → 4/5/6/7"
"DOTA_Patch_7_07b_pangolier_pangolier_swashbuckle_2" "Sửa đòn tấn công của Swashbuckle không ảnh hưởng đơn vị miễn nhiễm phép"
"DOTA_Patch_7_07b_templar_assassin_talent" "Thay đổi tiềm năng cấp 10, từ +200 máu thành +250"
"DOTA_Patch_7_07b_templar_assassin_templar_assassin_psionic_trap" "Sát thương thêm: Tăng lên, 100/125/150 → 175/250/325"
"DOTA_Patch_7_07b_tiny_talent" "Tiềm năng cấp 10: Từ +25 sát thương thành +30"
"DOTA_Patch_7_07b_vengefulspirit_vengefulspirit_command_aura" "Thời lượng phân thân đồng minh chết: Giảm xuống, 7 → 6 giây"
"DOTA_Patch_7_07b_vengefulspirit" "Giảm 3 sát thương cơ bản"
"DOTA_Patch_7_07b_visage_visage_summon_familiars" "Familiar — Sát thương đánh: Tăng lên, 25/40/55 → 30/45/60"
"DOTA_Patch_7_07c_beastmaster_beastmaster_call_of_the_wild_boar" "Tốc độ chạy chim ưng: Giảm xuống, 450 → 430"
"DOTA_Patch_7_07c_brewmaster_brewmaster_primal_split" "Giáp Earth Brewling: Giảm xuống, 5 → 3"
"DOTA_Patch_7_07c_chen_chen_holy_persuasion" "Mana tốn: Giảm xuống, 100/110/120/130 → 70/90/110/130"
"DOTA_Patch_7_07c_drow_ranger_drow_ranger_trueshot" "Sát thương: Giảm xuống 16/22/28/34% → 10/18/26/34%"
"DOTA_Patch_7_07c_huskar" "Giảm 5 tốc độ chạy cơ bản"
"DOTA_Patch_7_07c_lone_druid_lone_druid_spirit_bear" "Máu Spirit Bear: Tăng lên, 1400/1800/2300/2700 → 1500/2000/2500/3000"
"DOTA_Patch_7_07c_luna_luna_lucent_beam" "Thời gian thi triển: Giảm xuống, 0.5 → 0.4"
"DOTA_Patch_7_07c_night_stalker" "Thay đổi hạn chế tầm nhìn của Darkness lên công trình và mắt, từ 675 thành 800"
"DOTA_Patch_7_07c_omniknight" "Giảm 2 Trí tuệ cơ bản"
"DOTA_Patch_7_07c_omniknight_omniknight_degen_aura" "Phạm vi: Giảm xuống, 350 → 300"
"DOTA_Patch_7_07c_spirit_breaker" "Empowering Haste giờ có giá trị riêng cho tướng của bạn và đồng đội"
"DOTA_Patch_7_07c_spirit_breaker_2" "Tăng Empowering Haste trên bản thân, từ 6/10/14/18% lên 8/12/16/20%"
"DOTA_Patch_7_07c_spirit_breaker_3" "Giảm Empowering Haste trên đồng minh, từ 6/10/14/18% xuống 4/6/8/10%"
"DOTA_Patch_7_07c_terrorblade_talent" "Tiềm năng cấp 20: Từ -8 giây hồi Reflection thành -10"
"DOTA_Patch_7_07c_tusk" "Thay đổi Sức mạnh tăng mỗi cấp, từ 2,6 thành 3,0"
"DOTA_Patch_7_07c_winter_wyvern" "Giảm 3 sát thương cơ bản"
"DOTA_Patch_7_07d_item_sphere" "Công thức: Tăng giá, từ 1000 thành 1200"
"DOTA_Patch_7_07d_alchemist_alchemist_unstable_concoction" "Unstable Concoction — Sát thương: Tăng lên, 150/220/290/360 → 160/240/320/400"
"DOTA_Patch_7_07d_bane_bane_enfeeble" "Enfeeble — Thời lượng: Giảm xuống, 20 → 14/16/18/20"
"DOTA_Patch_7_07d_bane_bane_brain_sap" "Brain Sap — Sát thương: Điều chỉnh, 90/160/230/300 → 75/150/225/300"
"DOTA_Patch_7_07d_brewmaster_brewmaster_cinder_brew" "Drunken Haze — Thời gian hồi: Tăng lên, 8/7/6/5 → 11/9/7/5"
"DOTA_Patch_7_07d_broodmother_broodmother_spawn_spiderlings" "Tầm nhìn nhện con: Giảm xuống, 1100/800 → 700/700"
"DOTA_Patch_7_07d_chen" "Tăng sát thương cơ bản, tăng 5"
"DOTA_Patch_7_07d_chen_2" "Tăng tốc độ chạy, từ 300 lên 310"
"DOTA_Patch_7_07d_earth_spirit_earth_spirit_boulder_smash" "Boulder Smash — Thời lượng choáng: Giảm xuống, 0.75/1.25/1.75/2.25 → 0.5/1.0/1.5/2.0"
"DOTA_Patch_7_07d_enigma_2" "Demonic Conversion — Tốc độ chạy tiểu thể: Tăng lên, 280/300/320/340 → 280/310/340/370"
"DOTA_Patch_7_07d_morphling_morphling_morph_agi" "Attribute Shift: Không còn có thể kích hoạt khi bị choáng (nhưng sẽ tiếp tục nếu được kích hoạt trước đó)"
"DOTA_Patch_7_07d_morphling_morphling_waveform" "Waveform — Sát thương: Giảm xuống, 100/175/250/325 → 75/150/225/300"
"DOTA_Patch_7_07d_night_stalker_night_stalker_hunter_in_the_night" "Hunter in the Night — Tốc độ đánh: Điều chỉnh, 45/60/75/90 → 30/50/70/90"
"DOTA_Patch_7_07d_omniknight_omniknight_purification" "Purification — Tầm thi triển: Giảm xuống, 575 → 450"
"DOTA_Patch_7_07d_omniknight_omniknight_guardian_angel" "Guardian Angel — Thời gian hồi: Điều chỉnh, 160 → 180/170/160"
"DOTA_Patch_7_07d_pudge_pudge_meat_hook" "Meat Hook, mana tốn: Tăng lên, 110/120/130/140 → 140"
"DOTA_Patch_7_07d_razor_razor_static_link" "Static Link — Thời gian hồi: Tăng lên, 32/30/28/26 → 40/35/30/25"
"DOTA_Patch_7_07d_sand_king_sandking_burrowstrike" "Burrowstrike — Sát thương: Giảm xuống, 100/160/220/280 → 85/150/215/280"
"DOTA_Patch_7_07d_storm_spirit_storm_spirit_ball_lightning" "Ball Lightning — Phạm vi: Điều chỉnh, 125/200/275 → 200"
"DOTA_Patch_7_07d_tinker_tinker_laser" "Laser — Thời gian hồi: Tăng lên, 14 → 20/18/16/14"
"DOTA_Patch_7_07d_tiny_tiny_grow" "Grow — Tốc độ đánh giảm: Tăng lên, 20/30/40 → 20/35/50"
"DOTA_Patch_7_07d_winter_wyvern_winter_wyvern_cold_embrace" "Cold Embrace — Máu hồi mỗi giây cơ bản: Giảm xuống, 15 → 10"
"DOTA_Patch_7_07d_winter_wyvern_winter_wyvern_arctic_burn" "Arctic Burn — Sát thương: Giảm xuống, 7.5/8/8.5/9% → 6/7/8/9%"
"DOTA_Patch_7_08_General" "Mắt giờ cần hai đòn đánh để phá (cả mắt vàng và mắt xanh)"
"DOTA_Patch_7_08_General_2" "Trụ cấp 1: Tăng giáp nhận được từ hào quang, từ 1 lên 2"
"DOTA_Patch_7_08_General_3" "Giảm kinh nghiệm cơ bản từ rune phần thưởng, từ 25 xuống 0"
"DOTA_Patch_7_08_General_4" "Tăng số vàng gia tăng của rune phần thưởng, từ 2 mỗi phút thành 4 mỗi phút"
"DOTA_Patch_7_08_General_5" "Roshan giờ có 25% kháng hiệu ứng"
"DOTA_Patch_7_08_General_6" "Giảm thời gian chọn mỗi tướng của chế độ chọn tự do, từ 30 thành 25 giây"
"DOTA_Patch_7_08_item_aeon_disk" "Giảm ngưỡng máu kích hoạt, từ 80% thành 70%"
"DOTA_Patch_7_08_item_bfury" "Giảm sát thương thêm lên quái, từ 60% thành 50%"
"DOTA_Patch_7_08_item_bfury_2" "Phân thân không còn được hưởng sát thương thêm lên quái"
"DOTA_Patch_7_08_item_black_king_bar" "Thay đổi thời gian hồi, từ 80/75/70/65/60/55 thành 70"
"DOTA_Patch_7_08_item_blink" "Tăng thời gian hồi, từ 12 thành 14"
"DOTA_Patch_7_08_item_enchanted_mango" "Tăng lượng mana hồi phục, từ 150 thành 175"
"DOTA_Patch_7_08_item_faerie_fire" "Tăng lượng máu hồi phục, từ 75 thành 85"
"DOTA_Patch_7_08_item_force_staff" "Thời gian cần để đẩy đến khoảng cách tối đa: Tăng lên, 0.4 → 0.5 giây"
"DOTA_Patch_7_08_item_hurricane_pike" "Thời gian cần để đẩy đến khoảng cách tối đa: Tăng lên, 0.4 → 0.5 giây"
"DOTA_Patch_7_08_item_hurricane_pike_2" "Tăng thời gian hồi, từ 18 thành 23"
"DOTA_Patch_7_08_item_meteor_hammer" "Giảm thời gian hồi, từ 40 thành 28"
"DOTA_Patch_7_08_item_soul_ring" "Tăng giá công thức, từ 185 thành 200"
"DOTA_Patch_7_08_item_spirit_vessel" "Tăng giá công thức, từ 600 thành 750"
"DOTA_Patch_7_08_alchemist_alchemist_chemical_rage" "Chemical Rage — Thời gian tấn công cơ bản: Cải thiện, 1.4/1.2/1.0 → 1.3/1.15/1.0"
"DOTA_Patch_7_08_alchemist" "Tiềm năng cấp 10: Từ -5 giây hồi Unstable Concoction thành -8"
"DOTA_Patch_7_08_alchemist_2" "Tiềm năng cấp 15: Từ +350 máu thành +400"
"DOTA_Patch_7_08_alchemist_3" "Tiềm năng cấp 20: Từ +360 sát thương Unstable Concoction thành +400"
"DOTA_Patch_7_08_ember_spirit_ember_spirit_sleight_of_fist" "Sleight of Fist — Sát thương lên tướng: Tăng lên, 20/40/60/80 → 25/50/75/100"
"DOTA_Patch_7_08_enchantress" "Giảm 3 sát thương cơ bản"
"DOTA_Patch_7_08_jakiro" "Thời gian thu đòn đánh: Giảm xuống, 0.5 → 0.3 giây"
"DOTA_Patch_7_08_juggernaut_juggernaut_blade_dance" "Blade Dance — Sát thương: Giảm xuống, 200% → 180%"
"DOTA_Patch_7_08_leshrac_leshrac_split_earth" "Split Earth, mana tốn: Giảm xuống, 100/125/140/160 → 80/100/120/140"
"DOTA_Patch_7_08_lina" "Tăng 3 trí tuệ cơ bản"
"DOTA_Patch_7_08_lina_2" "Dao động sát thương cơ bản giảm từ 18 xuống còn 12 sát thương"
"DOTA_Patch_7_08_lion_lion_mana_drain" " Mana Drain giờ làm chậm mục tiêu 14/16/18/20%"
"DOTA_Patch_7_08_lycan" "Giảm 1 giáp cơ bản"
"DOTA_Patch_7_08_lycan_lycan_shapeshift" "Shapeshift — Thời gian hồi: Tăng lên, 120/90/60 → 130/105/80"
"DOTA_Patch_7_08_medusa_medusa_mystic_snake" "Mystic Snake — Tầm thi triển: Giảm xuống, 800 → 700"
"DOTA_Patch_7_08_medusa" "Tiềm năng cấp 10: Từ 12% né đòn thành 15%"
"DOTA_Patch_7_08_medusa_2" "Tiềm năng cấp 15: Từ +15% mana Mystic Snake thành +20%"
"DOTA_Patch_7_08_medusa_3" "Tiềm năng cấp 20: Từ +800 mana thành +700"
"DOTA_Patch_7_08_morphling_morphling_replicate" "tầm thi triển: Tăng lên, 600 → 1000"
"DOTA_Patch_7_08_morphling_morphling_replicate_2" "mana tốn: Giảm xuống, 75/100/125 → 50"
"DOTA_Patch_7_08_morphling_morphling_morph_replicate" "Bỏ thời gian thi triển Morph Replicate"
"DOTA_Patch_7_08_furion_furion_wrath_of_nature" "Thời gian hồi: Giảm xuống, 90/75/60 → 70/65/60"
"DOTA_Patch_7_08_omniknight_omniknight_degen_aura" "Cự ly: Giảm xuống 300 → 275"
"DOTA_Patch_7_08_omniknight_omniknight_purification" "Purification — Tầm thi triển: Giảm xuống, 450 → 400"
"DOTA_Patch_7_08_oracle_oracle_fortunes_end" "Fortune's End — Mana tốn: Giảm xuống, 110 → 75"
"DOTA_Patch_7_08_pangolier_pangolier_gyroshell" "Rolling Thunder — Thời gian hồi: Tăng lên, 50/45/40 giây → 70/65/60 giây"
"DOTA_Patch_7_08_pudge_pudge_rot" "Rot — Làm chậm: Điều chỉnh, 30% → 20/24/28/32%"
"DOTA_Patch_7_08_pugna_pugna_life_drain" "Life Drain — Sát thương: Tăng lên, 150/200/250 → 150/225/300 (Aghanim's Scepter giờ chỉ bỏ thời gian hồi)"
"DOTA_Patch_7_08_pugna" "Tiềm năng cấp 15: Từ +1 máu cho Nether Ward thành +2"
"DOTA_Patch_7_08_nevermore_nevermore_necromastery" "Necromastery — Số linh hồn tối đa: Giảm xuống, 18/24/30/36 → 12/20/28/36"
"DOTA_Patch_7_08_shadow_shaman_shadow_shaman_shackles" "Shackles — Tổng sát thương: Giảm xuống, 120/200/280/360 → 60/160/260/360"
"DOTA_Patch_7_08_shadow_shaman_shadow_shaman_ether_shock" "Ether Shock — Thời gian hồi: Tăng lên, 8 → 14/12/10/8"
"DOTA_Patch_7_08_tinker" "Giảm tốc độ chạy cơ bản, từ 305 thành 290"
"DOTA_Patch_7_08_tiny_tiny_toss" "Toss — Thời gian hồi: Tăng lên, 8 → 11"
"DOTA_Patch_7_08_tusk_tusk_snowball" "Snowball: Không thể thi triển khi đang bị trói"
"DOTA_Patch_7_08_windrunner_windrunner_windrun" "Windrun — Mana tốn: Giảm xuống, 60 → 50"
"DOTA_Patch_7_08_windrunner" "Tiềm năng cấp 20: Từ +1 mục tiêu Shackleshot thành +0.5s giây choáng cho Shackleshot"
"DOTA_Patch_7_08_windrunner_2" "Tiềm năng cấp 25: Từ +30% cơ hội gây choáng nhẹ khi Focus Fire thành +35%"
"DOTA_Patch_7_09_General" "Giá thú vận chuyển giảm từ 200 còn 50 vàng"
"DOTA_Patch_7_09_General_2" "Vàng khởi đầu giảm từ 625 xuống còn 600
"
"DOTA_Patch_7_09_General_3" "Tangoes giờ có 3 lượt dùng và có giá 90 vàng
"
"DOTA_Patch_7_09_General_4" "Rune phần thưởng đầu tiên giờ cho mọi tướng trong phe 40 vàng thay vì cho tướng nhặt rune 100 vàng "
"DOTA_Patch_7_09_General_4_info" "Rune phần thưởng có thay đổi nhỏ về hình dáng"
"DOTA_Patch_7_09_General_5" "
"
"DOTA_Patch_7_09_General_6" "Giết một bãi quái được dồn sẽ thưởng cho tướng nào dồn bãi đó 15% lượng vàng. Sẽ không thưởng nếu kẻ địch hoặc chính tướng đã dồn giết bãi quái đó. "
"DOTA_Patch_7_09_General_6_info" "Có âm báo khi dồn quái thành công. Quái được dồn sẽ có một biểu tượng cho biết ai đã dồn."
"DOTA_Patch_7_09_General_7" "
"
"DOTA_Patch_7_09_General_8" "Trụ cấp 1 đường giữa giờ gần sông hơn chút xíu"
"DOTA_Patch_7_09_General_9" "Xóa một cái cây ở rừng phe radiant "
"DOTA_Patch_7_09_General_9_info" "Phía trên bên phải của đám pha lê xanh gần bãi quái cổ đại"
"DOTA_Patch_7_09_General_10" "
"
"DOTA_Patch_7_09_General_11" "Giảm tầm nhận diện mục tiêu của quái đánh xa, từ 800 xuống 600"
"DOTA_Patch_7_10_General" "Dark Willow được phép sử dụng trong chế độ Đội trưởng"
"DOTA_Patch_7_10_General_2" "
"
"DOTA_Patch_7_10_General_3" "Tăng số vàng thưởng cơ bản của rune phần thưởng, từ 50 thành 60 "
"DOTA_Patch_7_10_General_3_info" "áp dụng từ rune thứ hai trở đi"
"DOTA_Patch_7_10_General_4" "Rune phần thưởng không còn cho kinh nghiệm. Trước đây cho 0 khi bắt đầu, và tăng thêm 7 mỗi phút."
"DOTA_Patch_7_10_General_5" "Tăng lượng kinh nghiệm thêm của Tome of Knowledge, từ 500 thành 700"
"DOTA_Patch_7_10_General_6" "
"
"DOTA_Patch_7_10_General_7" "Giảm lượng vàng nhận được từ quái cận chiến đi 1 "
"DOTA_Patch_7_10_General_7_info" "giảm từ 41 xuống 40"
"DOTA_Patch_7_10_General_8" "
"
"DOTA_Patch_7_10_General_9" "Chọn ngẫu nhiên sẽ cho Faerie Fire thay vì Iron branch"
"DOTA_Patch_7_10_General_10" "Tăng lượng tướng có thưởng, từ 10 thành 12"
"DOTA_Patch_7_10_item_aeon_disk" "Giảm thời gian hồi, từ 100 thành 90"
"DOTA_Patch_7_10_item_boots" "Tăng giá mua, từ 400 thành 500"
"DOTA_Patch_7_10_item_boots_2" "Tăng tốc độ chạy, từ 40 thành 50"
"DOTA_Patch_7_10_item_phase_boots" "Tăng tốc độ chạy, từ 45 thành 50"
"DOTA_Patch_7_10_item_power_treads" "Tăng tốc độ chạy, từ 45 thành 50"
"DOTA_Patch_7_10_item_courier" "Tăng tốc thú vận chuyển bay, từ 450 thành 460"
"DOTA_Patch_7_10_item_monkey_king_bar" "Có thêm hiệu ứng âm thanh khi kích hoạt thành công"
"DOTA_Patch_7_10_item_soul_ring" "Tăng lượng máu tốn, từ 150 thành 170"
"DOTA_Patch_7_10_abaddon" "Tiềm năng cấp 15: Từ +50 sát thương/máu hồi Mist Coil thành +60"
"DOTA_Patch_7_10_abaddon_2" "Tiềm năng cấp 20: Từ -15% thời gian hồi chiêu và trang bị thành -20%"
"DOTA_Patch_7_10_abaddon_3" "Tiềm năng cấp 25: Từ +250 máu cho Aphotic Shield thành +225"
"DOTA_Patch_7_10_alchemist" "Tiềm năng cấp 20: Từ +25% đánh lan thành +30%"
"DOTA_Patch_7_10_ancient_apparition" "Tiềm năng cấp 15: Từ -1.5 giây hồi Ice Vortex thành -2.5"
"DOTA_Patch_7_10_ancient_apparition_2" "Tiềm năng cấp 25: Từ 4 lượt dùng Cold Feet thành Cold Feet có phạm vi 900 đơn vị"
"DOTA_Patch_7_10_antimage" "Tiềm năng cấp 10: Từ +175 máu thành +10 Sức mạnh"
"DOTA_Patch_7_10_antimage_2" "Tiềm năng cấp 15: Từ -2 giây hồi Blink thành +400 cự ly Blink"
"DOTA_Patch_7_10_antimage_3" "Tiềm năng cấp 20: Từ +300 cự ly Blink thành -2,5 giây hồi Blink"
"DOTA_Patch_7_10_arc_warden" "Tiềm năng cấp 10: Từ +5 giáp thành -8% thời gian hồi chiêu và trang bị"
"DOTA_Patch_7_10_arc_warden_2" "Tiềm năng cấp 15: Từ +2 giây tác dụng cho Flux thành +3 giây"
"DOTA_Patch_7_10_arc_warden_3" "Tiềm năng cấp 20: Từ +100 tầm đánh thành +125"
"DOTA_Patch_7_10_arc_warden_4" "Tiềm năng cấp 20: Từ +10% thời gian hồi chiêu và trang bị thành -1,5 giây hồi Spark Wraith"
"DOTA_Patch_7_10_axe" "Tiềm năng cấp 15: Từ +30 tốc độ chạy thành +40"
"DOTA_Patch_7_10_bloodseeker_bloodseeker_bloodrage" "Giờ hồi máu với 50% hiệu quả nếu có tướng địch chết trong phạm vi 300 đơn vị, nhưng không phải do bạn kết liễu."
"DOTA_Patch_7_10_centaur" "Tiềm năng cấp 20: Từ +250 sát thương Double Edge thành +300"
"DOTA_Patch_7_10_clinkz_clinkz_strafe" "Số lần né đường đạn: Tăng lên, 3 → 4"
"DOTA_Patch_7_10_clinkz" "Tiềm năng cấp 15: Từ 15% né đòn thành 20%"
"DOTA_Patch_7_10_crystal_maiden" "Tiềm năng cấp 10: Từ +200 máu thành +250"
"DOTA_Patch_7_10_crystal_maiden_2" "Tiềm năng cấp 15: Từ +90 vàng/phút thành +120"
"DOTA_Patch_7_10_dark_seer" "Tiềm năng cấp 20: Từ +300 phạm vi Surge thành +400"
"DOTA_Patch_7_10_dazzle" "Tăng tốc độ chạy cơ bản, từ 305 thành 310"
"DOTA_Patch_7_10_dazzle_2" "Tiềm năng cấp 20: Từ +30 sát thương mỗi giây Poison Touch thành +45"
"DOTA_Patch_7_10_doom_bringer" "Tăng 2 trí tuệ cơ bản"
"DOTA_Patch_7_10_doom_bringer_2" "Tiềm năng cấp 10: Từ +25 tốc độ chạy thành +16% tốc độ chạy Scorched Earth"
"DOTA_Patch_7_10_dragon_knight" "Tiềm năng cấp 10: Từ +30 tốc độ đánh thành -20% sát thương với Breathe Fire"
"DOTA_Patch_7_10_dragon_knight_2" "Nhanh nhẹn tăng mỗi cấp: Từ 2.2 thành 2.0"
"DOTA_Patch_7_10_drow_ranger" "Tiềm năng cấp 15: Từ +400 khoảng cách đẩy lùi Gust thành +550"
"DOTA_Patch_7_10_drow_ranger_2" "Tiềm năng cấp 20: Từ +2 giây Gust khóa phép thành +3 giây"
"DOTA_Patch_7_10_ember_spirit_ember_spirit_sleight_of_fist" "Sát thương tăng lên tướng: Từ 25/50/75/100 thành 30/60/90/120"
"DOTA_Patch_7_10_enchantress_enchantress_natures_attendants" "Mana tốn: Từ 125 thành 140"
"DOTA_Patch_7_10_gyrocopter" "Cải thiện hiệu ứng hình ảnh cho đường đạn của Flak Cannon"
"DOTA_Patch_7_10_gyrocopter_gyrocopter_homing_missile" "Vàng thưởng khi bị phá: Từ 25 thành 50"
"DOTA_Patch_7_10_gyrocopter_gyrocopter_homing_missile_2" "Thời gian hồi: Từ 20/17/14/11 thành 26/21/16/11"
"DOTA_Patch_7_10_invoker" "Tiềm năng cấp 10: Từ +0.3 giây Tornado nhấc lên thành +0.5"
"DOTA_Patch_7_10_invoker_2" "Tiềm năng cấp 15: Từ +1.5 giây tác dụng cho Cold Snap thành +2.5"
"DOTA_Patch_7_10_invoker_3" "Sunstrike trong Cataclysm giờ giáng xuống gần mỗi mục tiêu hơn (từ 175-250 khoảng cách thành 160-220)"
"DOTA_Patch_7_10_wisp_wisp_tether" "Thời lượng: Từ 12 thành 14"
"DOTA_Patch_7_10_jakiro" "Tiềm năng cấp 10: Từ +25% kinh nghiệm kiếm được thành +30%"
"DOTA_Patch_7_10_jakiro_2" "Tiềm năng cấp 15: Từ +250 tầm đánh thành +300"
"DOTA_Patch_7_10_kunkka_kunkka_tidebringer" "Sát thương: Từ 25/45/65/85 thành 25/50/75/100"
"DOTA_Patch_7_10_leshrac_leshrac_lightning_storm" "Mana tốn: Từ 90/100/110/120 thành 75/90/105/120"
"DOTA_Patch_7_10_lich" "Tiềm năng cấp 25: Từ Đánh thường giảm 30% tốc độ chạy và đánh của mục tiêu thành 40%"
"DOTA_Patch_7_10_lina" "Tiềm năng cấp 10: Từ +100 tầm thi triển thành +125"
"DOTA_Patch_7_10_lina_2" "Tiềm năng cấp 10: Từ +25 sát thương thành +30"
"DOTA_Patch_7_10_lina_3" "Tiềm năng cấp 15: Từ +300 máu thành +350"
"DOTA_Patch_7_10_lina_4" "Tiềm năng cấp 20: Từ Cường hóa phép +10% thành +12%"
"DOTA_Patch_7_10_lion_lion_mana_drain" "Làm chậm: Từ 14/16/18/20% thành 16/19/22/25%"
"DOTA_Patch_7_10_lion" "Tiềm năng cấp 10: Từ +75 sát thương thành +90"
"DOTA_Patch_7_10_lion_2" "Tiềm năng cấp 15: Từ +90 vàng/phút thành +120"
"DOTA_Patch_7_10_lone_druid" "Tăng lượng máu hồi mỗi giây của Spirit Bear, từ 4/5/6/7 thành 5/6/7/8"
"DOTA_Patch_7_10_lone_druid_2" "Tiềm năng cấp 15: Từ -8 giây hồi Savage Roar thành -12"
"DOTA_Patch_7_10_luna" "Tiềm năng cấp 15: Từ -3 giây hồi Lucent Beam thành -4"
"DOTA_Patch_7_10_lycan" "Giảm 3 sát thương cơ bản"
"DOTA_Patch_7_10_magnataur" "Tăng 1 sức mạnh cơ bản"
"DOTA_Patch_7_10_magnataur_2" "Tiềm năng cấp 25: Từ +0.75 giây choáng Reverse Polarity thành +1"
"DOTA_Patch_7_10_mirana" "Giảm mana tốn của Starstorm, từ 100/120/140/160 thành 80/105/130/155"
"DOTA_Patch_7_10_mirana_2" "Tiềm năng cấp 25 (-70 giây hồi Moonlight Shadow): Tăng lên -80 giây"
"DOTA_Patch_7_10_monkey_king" "Tăng 2 sát thương cơ bản"
"DOTA_Patch_7_10_monkey_king_2" "Sửa lỗi Mischief không hiển thị đúng hình ảnh của loại rune phần thưởng đầu tiên"
"DOTA_Patch_7_10_monkey_king_3" "Tiềm năng cấp 10: Từ +150 tầm nhìn khi Tree Dance thành +300"
"DOTA_Patch_7_10_monkey_king_4" "Tiềm năng cấp 15: Từ +300 tầm thi triển Tree Dance thành +600"
"DOTA_Patch_7_10_monkey_king_5" "Tiềm năng cấp 20: Từ +300 sát thương Primal Spring thành +400"
"DOTA_Patch_7_10_morphling_morphling_replicate" "Giờ có thể bật tắt để chuyển đổi qua lại từ mục tiêu gốc cho đến hết thời lượng. Có 1 giây hồi bật tắt."
"DOTA_Patch_7_10_naga_siren" "Thời gian kéo dài của bùa Sleep: Giảm xuống, 0.5 → 0.4"
"DOTA_Patch_7_10_naga_siren_naga_siren_song_of_the_siren" "Mana tốn: Từ 100 thành 100/150/200"
"DOTA_Patch_7_10_furion_furion_wrath_of_nature" "Thời gian hồi: Từ 70/65/60 thành 60"
"DOTA_Patch_7_10_furion" "Tiềm năng cấp 10: Tăng tốc độ chạy, từ +30 thành +40"
"DOTA_Patch_7_10_furion_2" "Tiềm năng cấp 15: Từ +8 giáp thành 10"
"DOTA_Patch_7_10_necrolyte" "Tiềm năng cấp 15: Từ +30 tốc độ chạy thành +16% làm chậm cho Ghost Shroud"
"DOTA_Patch_7_10_necrolyte_2" "Tiềm năng cấp 15: Từ +300 máu thành +40 máu hồi cho Death Pulse"
"DOTA_Patch_7_10_ogre_magi" "Tiềm năng cấp 20: Từ +30 Sức mạnh thành +40"
"DOTA_Patch_7_10_omniknight_omniknight_purification" "Thời gian hồi: Từ 11/10/9/8 thành 11"
"DOTA_Patch_7_10_oracle" "Cải thiện tốc độ xoay người, từ 0,5 thành 0,7"
"DOTA_Patch_7_10_oracle_2" "Tăng Trí tuệ nhận mỗi cấp, từ 2,9 thành 3,2"
"DOTA_Patch_7_10_obsidian_destroyer_obsidian_destroyer_astral_imprisonment" "Mana tốn: Từ 120/140/160/180 thành 140/160/180/200"
"DOTA_Patch_7_10_obsidian_destroyer" "Tiềm năng cấp 10: Từ +200 máu thành +250"
"DOTA_Patch_7_10_phantom_assassin" "Phạm vi tìm kiếm cho mục tiêu phụ của tiềm năng Stifiling Dagger được tăng 300 đơn vị."
"DOTA_Patch_7_10_phantom_lancer" "Tiềm năng cấp 25: Từ -5 giây hồi Doppelganger thành -7"
"DOTA_Patch_7_10_phoenix" "Tiềm năng cấp 15: Từ +40% kinh nghiệm kiếm được thành +500 máu"
"DOTA_Patch_7_10_phoenix_2" "Tiềm năng cấp 20: Từ +1 giây choáng Supernova thành +1.25 giây"
"DOTA_Patch_7_10_pudge_pudge_rot" "Làm chậm: Từ 20/24/28/32% thành 17/22/27/32%"
"DOTA_Patch_7_10_razor_razor_static_link" "Mana tốn: Từ 50 thành 65"
"DOTA_Patch_7_10_riki" "Tiềm năng cấp 15: Từ -5 giây hồi Smokescreen thành -7"
"DOTA_Patch_7_10_rubick" "Tiềm năng cấp 15: Từ -35 sát thương Fade Bolt giảm cho tướng thành -45"
"DOTA_Patch_7_10_shadow_demon" "Tiềm năng cấp 10: Từ +25% kinh nghiệm kiếm được thành 30%"
"DOTA_Patch_7_10_shadow_demon_2" "Tiềm năng cấp 25: Từ +5 giây Disruption trục xuất thành 2 lượt dùng Disruption"
"DOTA_Patch_7_10_nevermore" "Giảm sát thương cộng dồn của Shadow Raze, từ 80 thành 50/60/70/80"
"DOTA_Patch_7_10_skywrath_mage" "Tiềm năng cấp 15: Từ -6 giây hồi Ancient Seal thành -8"
"DOTA_Patch_7_10_slardar" "Tiềm năng cấp 10: Từ +20 sát thương thành +25"
"DOTA_Patch_7_10_slark" "Tiềm năng cấp 10: Từ +8 Sức mạnh thành +10"
"DOTA_Patch_7_10_spectre" "Tiềm năng cấp 25: Từ +20% sát thương phân thân của Haunt thành +40%"
"DOTA_Patch_7_10_sven" "Tiềm năng cấp 15: Từ +30 sát thương thành Storm Hammer hóa giải kẻ địch"
"DOTA_Patch_7_10_sven_2" "Tiềm năng cấp 20: Thay đổi Storm Hammer, từ hóa giải kẻ địch thành -5 giây hồi"
"DOTA_Patch_7_10_sven_3" "Tiềm năng cấp 25: Thay đổi Storm Hammer, từ -9 giây hồi thành +0.75 giây choáng"
"DOTA_Patch_7_10_terrorblade" "Giảm máu hồi mỗi giây cơ bản, từ 3,25 thành 3,0"
"DOTA_Patch_7_10_terrorblade_terrorblade_reflection" "Không còn làm giảm tốc độ đánh"
"DOTA_Patch_7_10_tinker_tinker_laser" "Scepter: Cự ly nảy từ 650 thành 400"
"DOTA_Patch_7_10_tinker_tinker_laser_2" "Mana tốn: Từ 95/120/145/170 thành 110/130/150/170"
"DOTA_Patch_7_10_tinker" "Tiềm năng cấp 20: Từ +100 sát thương thành +10 giáp"
"DOTA_Patch_7_10_tiny_tiny_tree_grab" "Thời gian hồi: Từ 18/16/14/12 thành 24/20/16/12"
"DOTA_Patch_7_10_treant" "Tiềm năng cấp 10: Từ +35% kinh nghiệm kiếm được thành +2 lần chặn đòn Living Armor"
"DOTA_Patch_7_10_treant_2" "Tiềm năng cấp 15: Từ 3 giây cây hồi sinh thành 2 giây"
"DOTA_Patch_7_10_treant_3" "Tiềm năng cấp 25: Từ +6 lần chặn cho Living Armor thành 700 phạm vi Living Armor (tướng và công trình)"
"DOTA_Patch_7_10_troll_warlord" "Tiềm năng cấp 10: Tăng máu, từ +200 thành +250"
"DOTA_Patch_7_10_troll_warlord_2" "Tiềm năng cấp 15: Từ +50 sát thương Whirling Axes thành +75"
"DOTA_Patch_7_10_undying" "Tiềm năng cấp 10: Tăng tầm thi triển, từ +100 thành +150"
"DOTA_Patch_7_10_undying_2" "Tiềm năng cấp 15: Tăng thời gian tác dụng Decay, từ +20 thành +30"
"DOTA_Patch_7_10_undying_3" "Tiềm năng cấp 20: Tăng lần chịu đọn Tombstone, từ +3 thành +4"
"DOTA_Patch_7_10_ursa_ursa_fury_swipes" "Thời gian hiệu quả lên Roshan: Từ 6 thành 10"
"DOTA_Patch_7_10_venomancer" "Tiềm năng cấp 15: Tăng tầm thi triển, từ +150 thành +200"
"DOTA_Patch_7_10_venomancer_2" "Tiềm năng cấp 20: Từ +6 giây Poison Nova thành +7 giây"
"DOTA_Patch_7_10_venomancer_3" "Tiềm năng cấp 25: Từ +600 phạm vi Poison Nova thành +800"
"DOTA_Patch_7_10_visage_visage_soul_assumption" "Phạm vi tìm kiếm cho mục tiêu phụ của tiềm năng Soul Assumption được tăng 300 đơn vị."
"DOTA_Patch_7_10_visage" "Thêm kỹ năng phụ cho Visage để khiến Familiar gần nhất đậu xuống mỗi khi nhấp vào."
"DOTA_Patch_7_10_warlock" "Tiềm năng cấp 10: Từ +125 tầm thi triển thành +150"
"DOTA_Patch_7_10_warlock_2" "Tiềm năng cấp 15: Từ +40% kinh nghiệm kiếm được thành +60%"
"DOTA_Patch_7_10_warlock_3" "Tiềm năng cấp 20: Từ +250 phạm vi Shadow Word thành +300"
"DOTA_Patch_7_10_weaver" "Tiềm năng cấp 10: Từ +25% kinh nghiệm kiếm được thành +35%"
"DOTA_Patch_7_10_windrunner_windrunner_shackleshot" "Mana tốn: Từ 90/100/110/120 thành 70/85/100/115"
"DOTA_Patch_7_10_windrunner" "Tiềm năng cấp 20: Từ +0.5 giây choáng Shackleshot thành +1 giây"
"DOTA_Patch_7_10_winter_wyvern_winter_wyvern_arctic_burn" "Mana tốn: Từ 120/110/100/90 thành 90"
"DOTA_Patch_7_10_winter_wyvern" "Tiềm năng cấp 10: Từ +50 sát thương thành +60"
"DOTA_Patch_7_10_skeleton_king" "Tiềm năng cấp 15: Từ +5 lính xương tối đa thành +25 sát thương cho lính xương"
"DOTA_Patch_7_10_skeleton_king_2" "Tiềm năng cấp 20: Từ +30 sát thương cho lính xương thành 2x lượng lính xương sinh ra"
"DOTA_Patch_7_10_zuus" "Tiềm năng cấp 25: Từ +200 tầm thi triển thành +275"
"DOTA_Patch_7_11_General" "Phiên bản này tập trung vào sự thay đổi cách tính vàng và chuộc mạng"
"DOTA_Patch_7_11_General_2" "
"
"DOTA_Patch_7_11_General_3" "Giá chuộc mạng thay đổi từ 100 + ( Cấp* Cấp * 1,5) + (Thời gian* 0,25) thành 100 + Tổng tài sản / 13"
"DOTA_Patch_7_11_General_4" "Chuộc mạng không còn làm giảm lượng vàng kiếm được sau khi hồi sinh"
"DOTA_Patch_7_11_General_5" "
"
"DOTA_Patch_7_11_General_6" "Vàng chia của đội đang thua sẽ không còn tính theo độ chênh lệch tổng tài sản của toàn đội, giờ chỉ phụ thuộc tổng tài sảng của tướng đã chết. Ở phiên bản trước, nếu như tướng nòng cốt của bạn đang làm tốt nhiệm vụ thì đồng nghĩa với việc tướng hỗ trợ của phe bạn chết sẽ mang lại lượng vàng lớn cho đối phương."
"DOTA_Patch_7_11_General_7" "
"
"DOTA_Patch_7_11_General_8_info" "Công thức này thay cho thành phần dưới đây dùng để tính tổng tài sản
Ví dụ trong trường hợp 1 người giết, nó sẽ thay cho ([Hệ số tổng tài sản sớm] * 90 + [Hệ số tổng tài sản] * 0.03375)
Như công thức trước đó, nó chỉ đưa ra cho đội đang thua"
"DOTA_Patch_7_11_General_9" "
"
"DOTA_Patch_7_11_General_10" "Thay đổi hệ số vàng dựa trên thứ hạng tổng tài sản của tướng chết, từ 1,2/1,1/1,0/0,9/0,8 thành 1,2/1,05/0,9/0,75/0,6"
"DOTA_Patch_7_11_General_11" "
"
"DOTA_Patch_7_11_General_13" "
"
"DOTA_Patch_7_11_General_21" "
"
"DOTA_Patch_7_12_General" "Pangolier được phép sử dụng trong chế độ Đội trưởng"
"DOTA_Patch_7_12_General_2" "Tăng thưởng dồn bãi quái rừng, từ 15% lên 20%"
"DOTA_Patch_7_12_item_clarity" "Giảm mana hồi, từ 3,2 xuống 3,0"
"DOTA_Patch_7_12_item_heart" "Tăng Sức mạnh, từ 40 lên 45"
"DOTA_Patch_7_12_item_moon_shard" "Tăng tốc đánh, từ 120 lên 130"
"DOTA_Patch_7_12_item_nullifier" "Giảm tốc độ đạn, từ 1200 xuống 900"
"DOTA_Patch_7_12_item_refresher" "Tăng mana hồi, từ 3 lên 5"
"DOTA_Patch_7_12_item_satanic" "Tăng thời gian tác dụng, từ 4,5 lên 5 giây"
"DOTA_Patch_7_12_item_silver_edge" "Giảm thời gian hiệu ứng phá (Break), từ 5 xuống 4 giây"
"DOTA_Patch_7_12_item_silver_edge_2" "Giảm thời gian hồi, từ 24 xuống 22"
"DOTA_Patch_7_12_item_basher" "Tăng thời gian choáng, từ 1,4 lên 1,5"
"DOTA_Patch_7_12_item_abyssal_blade" "Tăng thời gian Bash, từ 1,4 lên 1,5"
"DOTA_Patch_7_12_item_spirit_vessel" "Thay đổi sát thương dựa trên máu hiện tại của đối phương, từ 3% máu trực tiếp thành 4,5% sát thương phép"
"DOTA_Patch_7_12_antimage_antimage_mana_void" "Sát thương: Từ 0.6/0.85/1.1 thành 0.8/0.95/1.1"
"DOTA_Patch_7_12_arc_warden_arc_warden_flux" "Thời gian hồi: Từ 18 thành 16"
"DOTA_Patch_7_12_arc_warden_arc_warden_magnetic_field" "Bán kính: Từ 275 thành 300"
"DOTA_Patch_7_12_axe_axe_battle_hunger" "Thời lượng: Từ 10 thành 12"
"DOTA_Patch_7_12_bounty_hunter_bounty_hunter_shuriken_toss" "Mana tốn: Từ 120/130/140/150 thành 150"
"DOTA_Patch_7_12_bloodseeker_bloodseeker_thirst" "Thời gian lưu lại thêm: Tăng lên, 2 → 4 giây"
"DOTA_Patch_7_12_clinkz_clinkz_strafe" "Thời lượng: Tăng lên, 3 → 3.5 giây"
"DOTA_Patch_7_12_crystal_maiden" "Tăng 3 sát thương cơ bản"
"DOTA_Patch_7_12_crystal_maiden_crystal_maiden_brilliance_aura" "Mana hồi mỗi giây cho bản thân: Từ 1/2/3/4 thành 1.3/2.2/3.1/4"
"DOTA_Patch_7_12_dark_seer_dark_seer_vacuum" "Bán kính: Từ 250/350/450/550 thành 400/450/500/550"
"DOTA_Patch_7_12_dark_seer_dark_seer_vacuum_2" "Thời gian hồi: Từ 32 thành 60/50/40/30"
"DOTA_Patch_7_12_dark_seer_dark_seer_vacuum_3" "Tầm thi triển: Từ 500 thành 450/500/550/600"
"DOTA_Patch_7_12_dark_seer_dark_seer_vacuum_4" "Thời gian kéo: Từ 0.5 thành 0.3/0.4/0.5/0.6"
"DOTA_Patch_7_12_dark_seer_dark_seer_vacuum_5" "Sát thương: Từ 40/80/120/160 thành 25/50/100/200"
"DOTA_Patch_7_12_dark_seer_dark_seer_wall_of_replica" "Sát thương phân thân nhận: Từ 400% thành 300%"
"DOTA_Patch_7_12_dark_seer_dark_seer_wall_of_replica_2" "Bề rộng: Từ 1000 thành 1300"
"DOTA_Patch_7_12_dark_willow_dark_willow_terrorize" "Thời gian thi triển: Từ 0.8 thành 1.0"
"DOTA_Patch_7_12_dark_willow_dark_willow_bedlam" "Thời gian hồi: Từ 40/30/20 thành 40/35/30"
"DOTA_Patch_7_12_dazzle_dazzle_poison_touch" "Sát thương: Từ 10/20/30/40 thành 10/24/38/52"
"DOTA_Patch_7_12_death_prophet_death_prophet_spirit_siphon" "Thời gian hồi lượt dùng: Từ 45 thành 60/55/50/45"
"DOTA_Patch_7_12_death_prophet_death_prophet_silence" "Mana tốn: Từ 80 thành 80/90/100/110"
"DOTA_Patch_7_12_disruptor_disruptor_kinetic_field" "Thời gian hồi: Từ 13/12/11/10 thành 19/16/13/10"
"DOTA_Patch_7_12_drow_ranger_drow_ranger_trueshot" "Sát thương đánh tăng thêm: Tăng lên, 10/18/26/34% → 10/20/30/40%"
"DOTA_Patch_7_12_elder_titan_elder_titan_echo_stomp" "Thời gian choáng ban đầu: Từ 0.8 thành 0.2"
"DOTA_Patch_7_12_ember_spirit" "Tăng 1 giáp cơ bản"
"DOTA_Patch_7_12_enchantress_enchantress_untouchable" "Làm chậm: Từ 40/70/100/130 thành 20/60/100/140"
"DOTA_Patch_7_12_enchantress_enchantress_enchant" "Thời gian hồi: Từ 30/24/18/12 thành 55/40/25/10"
"DOTA_Patch_7_12_enchantress_enchantress_enchant_2" "Làm chậm: Từ 2.25/3.5/4.75/6 thành 3/4/5/6"
"DOTA_Patch_7_12_enchantress_enchantress_enchant_3" "Thời gian thu phục: Từ 80 thành 50/60/70/80"
"DOTA_Patch_7_12_enchantress_enchantress_impetus" "Mana tốn: Từ 55/60/65 thành 40/55/70"
"DOTA_Patch_7_12_gyrocopter_gyrocopter_flak_cannon" "Thời gian hồi: Từ 30 thành 40"
"DOTA_Patch_7_12_gyrocopter_gyrocopter_homing_missile" "Số đòn để phá: Từ 3/3/4/4 thành 3"
"DOTA_Patch_7_12_wisp_wisp_tether" "Giờ khiến tốc độ chạy của bạn bằng với mục tiêu của Tether"
"DOTA_Patch_7_12_wisp_wisp_tether_2" "Không còn thời gian tác dụng"
"DOTA_Patch_7_12_wisp_wisp_tether_3" "Tốc độ chạy: Từ 10/12/14/16% thành 7/10/13/16%"
"DOTA_Patch_7_12_wisp_wisp_relocate" "Thời gian hồi: Từ 120/100/80 thành 130/110/90"
"DOTA_Patch_7_12_wisp" "Giảm 4 sát thương cơ bản"
"DOTA_Patch_7_12_leshrac" "Tăng tốc độ chạy cơ bản, từ 325 lên 330"
"DOTA_Patch_7_12_leshrac_leshrac_lightning_storm" "Sát thương: Từ 50/100/150/200 thành 80/120/160/200"
"DOTA_Patch_7_12_leshrac_leshrac_lightning_storm_2" "Thời gian làm chậm: Từ 0.7/0.8/0.9/1.0 thành 0.4/0.6/0.8/1.0"
"DOTA_Patch_7_12_leshrac_leshrac_lightning_storm_3" "Thời gian thi triển: Từ 0.45 thành 0.4"
"DOTA_Patch_7_12_lich" "Tăng mana hấp thụ của Sacrifice, từ 30/50/70/90 thành 55/70/85/100"
"DOTA_Patch_7_12_life_stealer_life_stealer_open_wounds" "Mana tốn: Từ 140/130/120/110 thành 140"
"DOTA_Patch_7_12_lion_lion_impale" "Mana tốn: Từ 100/120/140/160 thành 70/100/130/160"
"DOTA_Patch_7_12_magnataur_magnataur_skewer" "Bán kính: Từ 125 thành 135"
"DOTA_Patch_7_12_magnataur_magnataur_reverse_polarity" "Thời gian choáng: Từ 2.25/3/3.75 thành 2.75/3.25/3.75"
"DOTA_Patch_7_12_mirana" "Đổi khoảng sát thương cơ bản, từ 39-50 lên 43-48"
"DOTA_Patch_7_12_necrolyte_necrolyte_death_pulse" "Mana tốn: Từ 125/145/165/185 thành 100/130/160/190"
"DOTA_Patch_7_12_ogre_magi_ogre_magi_multicast" "Không còn tăng mana tốn của Fire Blast"
"DOTA_Patch_7_12_omniknight_omniknight_martyr" "Mana tốn: Tăng lên, 50 → 85"
"DOTA_Patch_7_12_phantom_assassin_phantom_assassin_stifling_dagger" "Có thể dùng lên mục tiêu miễn nhiễm phép (hiệu ứng làm chậm sẽ không có tác dụng, nhưng mục tiêu vẫn nhận sát thương vật lý)"
"DOTA_Patch_7_12_phoenix_phoenix_supernova" "Bán kính: Từ 1000 thành 1300"
"DOTA_Patch_7_12_phoenix_phoenix_supernova_2" "Giờ biến đêm thành ngày trong thời gian hiệu lực (Có mức ưu tiên cao nhất)"
"DOTA_Patch_7_12_razor_razor_static_link" "Tầm thi triển: Từ 600 thành 550 (Khoảng cách để đứt vẫn là 800)"
"DOTA_Patch_7_12_razor_razor_unstable_current" "Sát thương: Giảm xuống, 100/130/160/190 → 60/100/140/180"
"DOTA_Patch_7_12_riki_riki_tricks_of_the_trade_2" "Sẽ tấn công quái nếu không có tướng địch trong phạm vi"
"DOTA_Patch_7_12_riki_riki_tricks_of_the_trade_3" "Thời lượng: Từ 3/4/5 thành 4/5/6"
"DOTA_Patch_7_12_rubick_rubick_telekinesis" "Thời gian hồi: Từ 22 thành 28/26/24/22"
"DOTA_Patch_7_12_sand_king_sandking_burrowstrike" "Thời gian choáng: Từ 2.17 thành 1.9/2.0/2.1/2.2"
"DOTA_Patch_7_12_sand_king" "Giảm tốc độ chạy cơ bản, từ 295 xuống 290"
"DOTA_Patch_7_12_shadow_demon_shadow_demon_demonic_purge_2" "Thời gian hồi: Từ 40 thành 60 (Ảnh hưởng cả thòi gian hồi lượt dùng)"
"DOTA_Patch_7_12_shadow_demon_shadow_demon_demonic_purge_3" "Thời gian tác dụng: Từ 5 thành 7 giây"
"DOTA_Patch_7_12_shadow_demon_shadow_demon_demonic_purge_5" "Giờ liên tục hóa giải bùa lợi trên mục tiêu"
"DOTA_Patch_7_12_slark" "Tăng máu hồi cơ bản, từ 1,5 thành 2,75"
"DOTA_Patch_7_12_slark_2" "Cải thiện tốc độ xoay người, từ 0,5 thành 0.6"
"DOTA_Patch_7_12_slardar_slardar_sprint_2" "Thời gian hiệu lực: Từ 12 thành 10"
"DOTA_Patch_7_12_sniper_sniper_assassinate" "Mana tốn: Từ 175/275/375 thành 175/225/275"
"DOTA_Patch_7_12_spectre_spectre_spectral_dagger" "Sát thương: Từ 50/100/150/200 thành 90/140/190/240"
"DOTA_Patch_7_12_spirit_breaker" "Kích hoạt Empowering Haste không còn giảm tốc độ chạy của bạn sau khi hết hiệu lực"
"DOTA_Patch_7_12_spirit_breaker_2" "Tăng thời gian hồi Empowering Haste, từ 12 lên 20"
"DOTA_Patch_7_12_templar_assassin" "Tăng tốc độ chạy, từ 300 lên 310"
"DOTA_Patch_7_12_shredder_shredder_chakram" "Mana tốn mỗi giây: Từ 20/25/30 thành 16/23/30"
"DOTA_Patch_7_12_shredder_shredder_chakram_2" "Mana tốn ban đầu: Từ 100/150/200 thành 80/140/200"
"DOTA_Patch_7_12_tiny" "Giảm máu hồi cơ bản, từ 2,5 xuống 1,5"
"DOTA_Patch_7_12_tiny_tiny_avalanche" "Thời gian hồi: Từ 17 thành 20/19/18/17"
"DOTA_Patch_7_12_treant" "Tăng Trí tuệ cơ bản, tăng 3"
"DOTA_Patch_7_12_troll_warlord_troll_warlord_berserkers_rage" "Thời gian đánh cơ bản: Từ 1.5 thành 1.45"
"DOTA_Patch_7_12_tusk_tusk_ice_shards" "Thời gian hồi: Từ 19/16/13/10 thành 21/18/15/12"
"DOTA_Patch_7_12_undying" "Tăng tốc đánh cộng thêm cho thây ma Undying khi máu thấp, từ 50 lên 75"
"DOTA_Patch_7_12_undying_undying_flesh_golem" "Hồi máu khi giết tướng: Từ 10% thành 15/20/25%"
"DOTA_Patch_7_12_warlock" "Tăng sát thương Golem, từ 75/100/125 lên 75/125/175"
"DOTA_Patch_7_12_windrunner" "Chỉnh sửa vài động tác cứng thô kệch của Windranger khi tấn công mục tiêu trong lúc Focus Fire"
"DOTA_Patch_7_12_winter_wyvern_winter_wyvern_arctic_burn" "Tầm đánh tăng: Từ 275/375/475/575 thành 350/425/500/575"
"DOTA_Patch_7_12_winter_wyvern" "Tăng Trí tuệ cơ bản, tăng 1"
"DOTA_Patch_7_12_zuus" "Tăng tầm đánh, từ 350 lên 380"
"DOTA_Patch_7_12_zuus_2" "Tăng sát thương cơ bản, tăng 5"
"DOTA_Patch_7_13_General" "Aegis có dòng diễn đạt cách phát âm khi nhấn giữ Alt"
"DOTA_Patch_7_13_General_2" "
"
"DOTA_Patch_7_13_General_3" "Giảm tiền thưởng trụ cấp 1, từ 120 xuống 100"
"DOTA_Patch_7_13_General_4" "Giảm tiền thưởng trụ cấp 2, từ 200 xuống 120"
"DOTA_Patch_7_13_General_5" "Giảm tiền thưởng trụ cấp 3, từ 200 xuống 140"
"DOTA_Patch_7_13_General_6" "Giảm tiền thưởng trụ cấp 4, từ 200 xuống 160"
"DOTA_Patch_7_13_General_7" "Giảm tiền thưởng phá nhà lính đánh xa, từ 150 xuống 100"
"DOTA_Patch_7_13_General_8" "Giảm tiền thưởng các công trình phụ, từ 125 xuống 75"
"DOTA_Patch_7_13_General_9" "
"
"DOTA_Patch_7_13_General_10" "Giảm tiền thưởng quái đánh xa, từ 57 xuống 54"
"DOTA_Patch_7_13_General_11" "
"
"DOTA_Patch_7_13_General_12" "Tăng thời gian Glyph, từ 5 lên 6 giây"
"DOTA_Patch_7_13_General_13" "Tăng máu nhà lính cận chiến, từ 1500 lên 1800"
"DOTA_Patch_7_13_General_14" "
"
"DOTA_Patch_7_13_General_15" "Tăng máu của giếng, từ 1500 lên 1750"
"DOTA_Patch_7_13_General_16" "Giếng giờ hồi 5 máu/giây"
"DOTA_Patch_7_13_General_17" "
"
"DOTA_Patch_7_13_General_18" "Chỉnh lại thời gian hồi sinh cấp 12 -> 25, những cấp đầu sớm hơn tý, về sau không đổi."
"DOTA_Patch_7_13_General_18_info" "Từ 48/52/54/56/58/60/70/74/76/78/82/86/90/100 thành 44/46/48/50/52/54/65/70/75/80/85/90/95/100"
"DOTA_Patch_7_13_General_19" "
"
"DOTA_Patch_7_13_General_20" "Xoá bỏ những hiệu ứng tăng chỉ số riêng theo hệ, giờ đây hoạt động trên tất cả các hệ."
"DOTA_Patch_7_13_General_21" "Xoá kháng hiệu ứng của hệ Sức mạnh"
"DOTA_Patch_7_13_General_22" "Tái cân bằng những hiệu ứng tăng theo SM/NN/TT (vẫn được +1 sát thương theo thuộc tính chính)"
"DOTA_Patch_7_13_General_23" "Thuộc tính chính bây giờ tăng 25% cho những thứ chúng cộng"
"DOTA_Patch_7_13_General_24" "
"
"DOTA_Patch_7_13_General_30" "
"
"DOTA_Patch_7_13_General_36" "
"
"DOTA_Patch_7_13_General_37" "
"
"DOTA_Patch_7_13_General_44" "
"
"DOTA_Patch_7_13_General_50" "
"
"DOTA_Patch_7_13_General_51" "
"
"DOTA_Patch_7_13_General_57" "
"
"DOTA_Patch_7_13b_General" "Giảm tốc độ chạy cơ bản của tướng sức mạnh đi 5"
"DOTA_Patch_7_13b_General_2" "
"
"DOTA_Patch_7_13b_General_3" "Giảm giáp cơ bản của tướng sức mạnh đi 1 (Ngoại trừ Doom, Io, Lycan, Phoenix, Timbersaw, Tiny)"
"DOTA_Patch_7_13b_General_4" "
"
"DOTA_Patch_7_13b_General_5" "Tăng sức mạnh cơ bản của tướng trí tuệ thêm 2 (Ngoại trừ OD, Tinker và Bane)"
"DOTA_Patch_7_13b_General_6" "
"
"DOTA_Patch_7_13b_General_8" "
"
"DOTA_Patch_7_14_General" "Techies được phép sử dụng trong chế độ Đội trưởng"
"DOTA_Patch_7_14_General_2" "
"
"DOTA_Patch_7_14_General_3" "Đợt quái lính đầu tiên không thể bị kéo đi khỏi đường trên, dưới cho tới khi gặp đám quái lính phe kia."
"DOTA_Patch_7_14_item_basher" "Dùng Mithril Hammer thay cho Javelin. Cho +25 sát thương và +10 sức mạnh."
"DOTA_Patch_7_14_item_basher_2" "Bash không xuyên khả năng né đòn nữa"
"DOTA_Patch_7_14_item_abyssal_blade" "Giờ cho +25 sát thương"
"DOTA_Patch_7_14_item_abyssal_blade_2" "Bash không xuyên khả năng né đòn nữa"
"DOTA_Patch_7_14_item_monkey_king_bar" "Giờ dùng Demon Edge, Quarterstaff và Javelin. Cho +52 sát thương và 10 tốc độ đánh."
"DOTA_Patch_7_14_item_monkey_king_bar_2" "Đòn xuyên phá từ 60 sát thương thuần thành 100 sát thương phép"
"DOTA_Patch_7_14_item_maelstrom" "Giờ dùng Javelin thay cho Gloves và công thức."
"DOTA_Patch_7_14_item_maelstrom_2" "Không còn +25 tốc độ đánh"
"DOTA_Patch_7_14_item_maelstrom_3" "Sát thương sét truyền tăng từ 120 lên 170"
"DOTA_Patch_7_14_item_maelstrom_4" "Đòn có sét truyền không thể né được."
"DOTA_Patch_7_14_item_mjollnir" "Đòn có sét truyền không thể né được."
"DOTA_Patch_7_14_item_mjollnir_2" "Sát thương sét truyền tăng từ 150 lên 170"
"DOTA_Patch_7_14_item_mjollnir_3" "Giảm tốc độ đánh, từ 80 còn 75"
"DOTA_Patch_7_14_item_bfury" "Giờ cần công thức giá 300 vàng"
"DOTA_Patch_7_14_item_blink" "Tăng thời gian hồi, từ 14 lên 15 giây"
"DOTA_Patch_7_14_item_travel_boots" "Tăng tầm ưu tiên Boots of Travel lên công trình, từ 700 lên 900"
"DOTA_Patch_7_14_item_dagon" "Đổi mana tiêu tốn, từ 180 thành 120/140/160/180/200"
"DOTA_Patch_7_14_item_force_staff" "Giờ cần Ring of Regeneration thay cho Ring of Health (tổng giá không đổi)"
"DOTA_Patch_7_14_item_force_staff_2" "Tăng mana tiêu tốn, từ 25 lên 100"
"DOTA_Patch_7_14_item_force_staff_3" "Giảm hồi máu, từ 5 xuống 2"
"DOTA_Patch_7_14_item_hurricane_pike" "Giảm hồi máu, từ 5,5 xuống 2"
"DOTA_Patch_7_14_item_hurricane_pike_2" "Tăng mana tiêu tốn, từ 25 lên 100"
"DOTA_Patch_7_14_item_helm_of_the_dominator" "Giảm hồi máu, từ 8 xuống 7"
"DOTA_Patch_7_14_item_helm_of_the_dominator_2" "Giờ không +5 tốc độ đánh cho người sở hữu nữa"
"DOTA_Patch_7_14_item_helm_of_the_dominator_3" "Tăng tiền thưởng giết quái, từ 125 lên 200"
"DOTA_Patch_7_14_item_sphere" "Giảm chỉ số, từ 15 còn 13"
"DOTA_Patch_7_14_item_magic_wand" "Giờ cần công thức giá 150 vàng thay cho Mango"
"DOTA_Patch_7_14_item_magic_wand_2" "Giờ + 3 tất cả chỉ số thay cho +2 tất cả chỉ số và 1,5 hồi máu"
"DOTA_Patch_7_14_item_magic_wand_3" "Tăng số điểm tối đa, từ 17 lên 20"
"DOTA_Patch_7_14_item_enchanted_mango" "Đại hạ giá, từ 100 vàng còn 70 vàng"
"DOTA_Patch_7_14_item_enchanted_mango_2" "Giảm hồi máu, từ 1 còn 0,7"
"DOTA_Patch_7_14_item_enchanted_mango_3" "Giảm mana hồi khi ăn, từ 175 còn 125"
"DOTA_Patch_7_14_item_enchanted_mango_4" "Tướng có thưởng mỗi ngày giờ sẽ được tặng 2 Mango"
"DOTA_Patch_7_14_item_necronomicon" "Tăng thời gian tồn tại, từ 50 lên 60"
"DOTA_Patch_7_14_item_phase_boots" "Đi xuyên sẽ tăng thêm tốc độ quay đầu thành 1,0 (giá trị cao nhất, vẫn có thể bị làm chậm nếu đính hiệu ứng khác)"
"DOTA_Patch_7_14_item_phase_boots_2" "Tăng thời gian đi xuyên, từ 2,5 giây lên 3 giây"
"DOTA_Patch_7_14_item_phase_boots_3" "Giảm tốc độ chạy đi xuyên, từ 24/20% còn 20/16%"
"DOTA_Patch_7_14_item_ward_observer" "Thay đổi thưởng vàng/KN phá mắt, từ 100 vàng và 100 KN thành tăng theo thời gian với (100 + 2/phút) vàng và (50 + 4/phút) KN"
"DOTA_Patch_7_14_item_sange" "Tăng giá công thức, từ 500 lên 700"
"DOTA_Patch_7_14_item_sange_2" "Giờ cho nội tại Tàn phế"
"DOTA_Patch_7_14_item_heavens_halberd" "Giờ cho nội tại Tàn phế"
"DOTA_Patch_7_14_item_yasha" "Tăng giá công thức, từ 500 lên 700"
"DOTA_Patch_7_14_item_manta" "Giảm giá công thức, từ 900 còn 500"
"DOTA_Patch_7_14_alchemist_alchemist_goblins_greed" "Vàng thưởng thêm từ rune phần thưởng: Tăng lên, 2.5 → 3x"
"DOTA_Patch_7_14_alchemist_alchemist_chemical_rage" "Máu hồi mỗi giây: Từ 40/48/56 thành 40/55/70"
"DOTA_Patch_7_14_ancient_apparition_ancient_apparition_chilling_touch" "Sát thương: Từ 30/45/60/75 thành 20/40/60/80"
"DOTA_Patch_7_14_ancient_apparition_ancient_apparition_chilling_touch_2" "Không còn khả năng xuyên miễn nhiễm phép"
"DOTA_Patch_7_14_arc_warden_arc_warden_magnetic_field" "Thời gian hồi: Từ 35/30/25/20 thành 20"
"DOTA_Patch_7_14_arc_warden_talent" "Thay đổi tiềm năng cấp 15, từ +3 giây tác dụng cho Flux thành +400 tầm thi triển cho Flux"
"DOTA_Patch_7_14_axe_axe_battle_hunger" "Mana tốn: Từ 75 thành 50/60/70/80"
"DOTA_Patch_7_14_axe" "Tăng 5 tốc độ chạy cơ bản"
"DOTA_Patch_7_14_batrider" "Tăng 3 sức mạnh cơ bản"
"DOTA_Patch_7_14_bloodseeker_bloodseeker_blood_bath" "Tầm nhìn mặt đất giờ được tăng lên để khớp với phạm vi của phép (từ 400 lên 600)"
"DOTA_Patch_7_14_bloodseeker_bloodseeker_bloodrage" "Thời gian hồi: Từ 12/10/8/6 thành 9/8/7/6"
"DOTA_Patch_7_14_brewmaster_brewmaster_primal_split" "Sát thương Permanent Immolation (Nguyên tố Lửa): Từ 15/30/45 thành 20/40/60"
"DOTA_Patch_7_14_broodmother_broodmother_spawn_spiderlings" "Thưởng giết Spiderite: Giảm xuống, 16-21 vàng và 20 kinh nghiệm → 3 vàng và 3 kinh nghiệm"
"DOTA_Patch_7_14_broodmother_broodmother_spawn_spiderlings_2" "Thưởng giết Spiderling: Giảm xuống, 11-13 vàng và 31 kinh nghiệm → 9 vàng và 9 kinh nghiệm"
"DOTA_Patch_7_14_broodmother_broodmother_spawn_spiderlings_3" "Spiderite — Giáp: Giảm xuống, 8 → 0"
"DOTA_Patch_7_14_broodmother_broodmother_spawn_spiderlings_4" "Spiderling — Giáp: Giảm xuống, 8 → 0"
"DOTA_Patch_7_14_broodmother_broodmother_spawn_spiderlings_5" " Sát thương nhện con: Giảm xuống, 18-19 → 14-16 (Ít hơn ~19%)"
"DOTA_Patch_7_14_broodmother_broodmother_spawn_spiderlings_6" "Spawn Spiderlings, mana tốn: Giảm xuống, 120 → 100"
"DOTA_Patch_7_14_broodmother_broodmother_spawn_spiderlings_7" "Spawn Spiderlings — Thời gian hồi: Giảm xuống, 10 → 11/10/9/8"
"DOTA_Patch_7_14_chen_chen_hand_of_god" "Hồi máu: Từ 250/375/500 thành 250/400/550"
"DOTA_Patch_7_14_crystal_maiden" "Tăng 1 giáp cơ bản"
"DOTA_Patch_7_14_crystal_maiden_crystal_maiden_freezing_field" "Tốc độ đánh giảm: Từ 30 thành 60"
"DOTA_Patch_7_14_dark_seer_dark_seer_wall_of_replica" "Sát thương phân thân nhận: Từ 300% thành 200%"
"DOTA_Patch_7_14_dark_seer_dark_seer_wall_of_replica_2" "Sát thương phân thân gây: Từ 60/75/90% thành 70/85/100%"
"DOTA_Patch_7_14_dark_seer_dark_seer_wall_of_replica_3" "Giờ tự động tấn công tướng mà kỹ năng tạo phân thân (vẫn có thể được điều khiển)"
"DOTA_Patch_7_14_dark_willow_dark_willow_bedlam" "Sát thương: Giảm xuống, 60/140/220 → 60/120/180"
"DOTA_Patch_7_14_dark_willow_dark_willow_bedlam_2" "Thời gian xoay: Tăng lên, 1.5 → 1.8 giây"
"DOTA_Patch_7_14_dark_willow_dark_willow_cursed_crown" "Không còn cho tầm nhìn sau khi làm choáng"
"DOTA_Patch_7_14_dark_willow_talent" "Cải thiện tiền năng cấp 25, từ +1 giây Terrorize lên +1.5"
"DOTA_Patch_7_14_dazzle_dazzle_poison_touch" "Sửa lỗi vùng ảnh hưởng của Poison Touch không khớp với tầm thi triển được tăng"
"DOTA_Patch_7_14_death_prophet" "Giảm hồi máu cơ bản, từ 2 xuống 1,5"
"DOTA_Patch_7_14_earthshaker" "Tăng 3 sát thương cơ bản"
"DOTA_Patch_7_14_ember_spirit_ember_spirit_flame_guard" "Sát thương phép: Điều chỉnh, 50/200/350/500 → 80/220/360/500"
"DOTA_Patch_7_14_ember_spirit_ember_spirit_searing_chains" "Thời lượng: Điều chỉnh, 1/2/2/3 → 1.5/2/2.5/3 giây"
"DOTA_Patch_7_14_ember_spirit_ember_spirit_searing_chains_2" "Giờ sẽ gây sát thương mỗi 0.5 giây"
"DOTA_Patch_7_14_ember_spirit_ember_spirit_searing_chains_3" "Tổng sát thương: Điều chỉnh, 80/120/240/300 → 90/160/230/300"
"DOTA_Patch_7_14_enigma_enigma_malefice" "Thời gian choáng: Điều chỉnh, 0.25/0.5/0.75/10 → 0.4/0.6/0.8/1.00"
"DOTA_Patch_7_14_enigma_enigma_malefice_2" "Thời gian hồi: Điều chỉnh, 15 → 18/17/16/15"
"DOTA_Patch_7_14_enigma_enigma_malefice_3" "Mana tốn: Giảm xuống, 110/130/150/160 → 100/120/140/160"
"DOTA_Patch_7_14_faceless_void_faceless_void_chronosphere" "Thời gian hồi: Tăng lên, 140/125/110 giây → 140/130/120 giây"
"DOTA_Patch_7_14_invoker_invoker_invoke" "Mana tốn: Giảm xuống, 60 → 40"
"DOTA_Patch_7_14_wisp_wisp_tether" "Giờ có thể dùng lên đồng minh miễn nhiễm phép"
"DOTA_Patch_7_14_wisp_wisp_tether_2" "Thời gian thi triển: Thay đổi, 0.001 → 0"
"DOTA_Patch_7_14_wisp_wisp_tether_3" "Không còn áp dụng làm chậm khi chạm vào"
"DOTA_Patch_7_14_wisp_wisp_spirits_2" "Giờ đi đến hai vị trí cố định, ở cách 700 và 100 đơn vị (Không còn nhấn nút tăng giảm dần dần, chỉ nhấn một lần duy nhất)"
"DOTA_Patch_7_14_wisp_wisp_spirits_3" "Sát thương quái: Tăng lên, 8/14/20/26 → 10/18/26/34"
"DOTA_Patch_7_14_wisp_wisp_spirits_4" "Mana tốn: Điều chỉnh, 150 → 120/130/140/150"
"DOTA_Patch_7_14_wisp_wisp_spirits_5" "Phạm vi chạm: Tăng lên, 70 → 110"
"DOTA_Patch_7_14_wisp_wisp_spirits_6" "Bán kính sát thương nổ: Tăng lên, 300 → 360"
"DOTA_Patch_7_14_wisp_wisp_spirits_in_info" "Giữ nguyên thời gian hồi chiêu/thời lượng cơ bản"
"DOTA_Patch_7_14_wisp_talent" "Đổi tiềm năng cấp 10, từ +400 khoảng cách tối đa Spirits thành +25% KN"
"DOTA_Patch_7_14_wisp_talent_2" "Đổi tiềm năng cấp 25, từ Tether gây choáng thành -60 giây hồi chiêu Relocate"
"DOTA_Patch_7_14_leshrac_leshrac_lightning_storm" "Mana tốn: Tăng lên, 75/90/105/120 → 80/100/120/140"
"DOTA_Patch_7_14_lich_talent" "Thay đổi tiềm năng cấp 20, từ +120 vàng/phút thành +180"
"DOTA_Patch_7_14_lycan_lycan_summon_wolves" "Máu: Tăng lên, 200/240/280/320 → 230/260/290/320"
"DOTA_Patch_7_14_lycan_lycan_summon_wolves_2" "Sát thương: Tăng lên, 17/28/37/46 → 26/34/42/50"
"DOTA_Patch_7_14_mirana_mirana_leap" "Thời lượng bùa lợi tăng tốc: Tăng lên, 2 → 2.5"
"DOTA_Patch_7_14_mirana_mirana_leap_2" "Tốc độ đánh: Điều chỉnh, 25/50/75/100 → 40/60/80/100"
"DOTA_Patch_7_14_mirana_mirana_invis" "Giờ cho thêm 15% tốc độ chạy khi tàng hình"
"DOTA_Patch_7_14_monkey_king_monkey_king_primal_spring" "Mana tốn: Giảm xuống, 130/120/110/100 → 100"
"DOTA_Patch_7_14_morphling_morphling_adaptive_strike_agi" "(Nhanh nhẹn): Tiềm năng Adaptive Strike giờ có phạm vi tìm kiếm cho mục tiêu phụ là 300 đơn vị"
"DOTA_Patch_7_14_morphling_talent" "Thay đổi tiềm năng cấp 10, từ +300 tầm thi triển Waveform thành +350"
"DOTA_Patch_7_14_morphling_talent_2" "Thay đổi tiềm năng cấp 25, từ Adaptive Strike bắn thêm 2 phát thành 3"
"DOTA_Patch_7_14_necrolyte_necrolyte_reapers_scythe" "Thời gian hồi sinh phạt thêm: Tăng lên, 10/20/30 → 15/30/45"
"DOTA_Patch_7_14_omniknight_omniknight_purification" "Thời gian hồi: Tăng lên, 11 giây → 14/13/12/11 giây"
"DOTA_Patch_7_14_omniknight" "Giảm 1 giáp cơ bản"
"DOTA_Patch_7_14_obsidian_destroyer_obsidian_destroyer_arcane_orb" "Sửa lỗi Arcane Orb không sử dụng mana nếu đánh trượt mục tiêu"
"DOTA_Patch_7_14_obsidian_destroyer_obsidian_destroyer_arcane_orb_2" "Mana tốn: Tăng lên, 100/120/140/160 → 110/140/170/200"
"DOTA_Patch_7_14_ogre_magi_ogre_magi_bloodlust" "Giờ cho bản thân 30/50/70/90 tốc độ đánh (mặc định là 30/40/50/60)"
"DOTA_Patch_7_14_pangolier_pangolier_gyroshell" "Không còn bị hủy khi bị trói hoặc khống chế (thay vào đó là lăn tại chỗ)"
"DOTA_Patch_7_14_pangolier_pangolier_gyroshell_2" "Thời gian hồi: Tăng lên, 70/65/60 → 70"
"DOTA_Patch_7_14_pangolier_pangolier_swashbuckle" "Mana tốn: Tăng lên, 70/80/90/100 → 80/90/100/110"
"DOTA_Patch_7_14_pangolier_pangolier_shield_crash" "Thời gian hồi: Tăng lên, 13 → 19/17/15/13"
"DOTA_Patch_7_14_pangolier_pangolier_shield_crash_2" "Sửa Shield Crash tính cả tướng miễn nhiễm phép"
"DOTA_Patch_7_14_pangolier_talent" "Thay đổi tiềm năng cấp 10, từ +2 mana hồi mỗi giây thành +1.5"
"DOTA_Patch_7_14_pudge" "Tăng 7 sát thương cơ bản"
"DOTA_Patch_7_14_pudge_pudge_rot" "Làm chậm: Giảm xuống, 17/22/27/32 → 11/18/25/32"
"DOTA_Patch_7_14_pugna" "Tăng 1 giáp cơ bản"
"DOTA_Patch_7_14_pugna_talent" "Thay đổi tiềm năng cấp 15, từ +2 máu cho Nether Ward thành +3"
"DOTA_Patch_7_14_puck_talent" "Thay đổi tiềm năng cấp 20, từ -5 giây hồi Waning Rift thành -8"
"DOTA_Patch_7_14_queenofpain_queenofpain_sonic_wave" "Sát thương: Tăng lên, 290/380/470 → 320/410/500"
"DOTA_Patch_7_14_queenofpain_queenofpain_sonic_wave_2" "Sát thương Scepter: Tăng lên, 325/440/555 → 370/480/590"
"DOTA_Patch_7_14_riki_riki_tricks_of_the_trade" "Tần suất tấn công: Giảm xuống, 0.5/0.45/0.4 → 0.6/0.55/0.5"
"DOTA_Patch_7_14_rubick_rubick_telekinesis" "Thời gian nâng: Điều chỉnh, 1.5/1.75/2/2.25 → 1.1/1.5/1.9/2.3"
"DOTA_Patch_7_14_sand_king_sandking_caustic_finale" "Không còn kích hoạt khi đơn vị bị chối bỏ"
"DOTA_Patch_7_14_shadow_demon" "Tăng Sức mạnh nhận mỗi cấp, từ 2.2 thành 2.4"
"DOTA_Patch_7_14_nevermore_talent" "Thay đổi tiềm năng cấp 10, từ Cường hóa phép +10% thành 8%"
"DOTA_Patch_7_14_nevermore_talent_2" "Thay đổi tiềm năng cấp 15, từ +40 tốc độ chạy thành +35"
"DOTA_Patch_7_14_shadow_shaman" "Sửa lỗi vùng ảnh hưởng của Ether Shock không khớp với tầm thi triển được tăng"
"DOTA_Patch_7_14_silencer_silencer_global_silence" "Thời lượng: Tăng lên, 4/5/6 → 4.5/5.25/6"
"DOTA_Patch_7_14_silencer_talent" "Thay đổi tiềm năng cấp 15, từ +90 vàng/phút thành +120"
"DOTA_Patch_7_14_slark" "Tăng máu hồi mỗi giây cơ bản, từ 2.75 thành 3.25"
"DOTA_Patch_7_14_slark_slark_shadow_dance" "Tốc độ chạy thêm: Tăng lên, 30/35/40% → 30/40/50%"
"DOTA_Patch_7_14_spectre_spectre_spectral_dagger" "Mana tốn: Điều chỉnh, 130/140/150/160 → 100/120/140/160"
"DOTA_Patch_7_14_spectre_spectre_haunt" "Sát thương phân thân: Tăng lên, 40 → 40/50/60%"
"DOTA_Patch_7_14_spirit_breaker_spirit_breaker_greater_bash" "Tốc độ chạy thêm: Tăng lên, 15% → 17%"
"DOTA_Patch_7_14_spirit_breaker" "Greater Bash được kích hoạt bởi Nether Strike sẽ đẩy xa gấp đôi"
"DOTA_Patch_7_14_storm_spirit_talent" "Thay đổi tiềm năng cấp 15, từ +300 máu thành +400"
"DOTA_Patch_7_14_sven" "Tăng khoảng cách gây sát thương lan của Cleave, từ 570 thành 625 (bằng với Battle Fury)"
"DOTA_Patch_7_14_sven_2" "Tăng phạm vi kết thúc vùng sát thương đánh lan của Cleave, từ 300 thành 330 (bằng với Battle Fury)"
"DOTA_Patch_7_14_terrorblade" "Giảm máu hồi mỗi giây cơ bản, từ 3 thành 1.5"
"DOTA_Patch_7_14_terrorblade_terrorblade_reflection" "Phân thân giờ sẽ biến mất khi xóa bùa hại làm chậm của Reflection"
"DOTA_Patch_7_14_terrorblade_terrorblade_sunder_2" "Tầm thi triển: Giảm xuống, 550 → 475"
"DOTA_Patch_7_14_shredder_shredder_whirling_death" "Giảm thuộc tính giờ tính cả thuộc tính thưởng (thay vì chỉ thuộc tính cơ bản)"
"DOTA_Patch_7_14_shredder_shredder_whirling_death_2" "Thuộc tính giảm: Giảm xuống, 15% → 13%"
"DOTA_Patch_7_14_tiny_tiny_tree_grab" "Sát thương phạm vi: Giảm xuống, 100% → 30/40/50/60%"
"DOTA_Patch_7_14_treant_treant_leech_seed" "Thời lượng: Tăng lên, 4.5 → 5.25 (thêm 1 nhịp)"
"DOTA_Patch_7_14_tusk_tusk_ice_shards" "Thời lượng: Giảm xuống, 7 → 4/5/6/7"
"DOTA_Patch_7_14_tusk_tusk_snowball" "Tốc độ: Giảm xuống, 675 → 600/625/650/675"
"DOTA_Patch_7_14_tusk" "Frozen Sigil không còn cho tầm nhìn xuyên địa hình (giờ chỉ cho tầm nhìn mặt đất)"
"DOTA_Patch_7_14_abyssal_underlord_abyssal_underlord_firestorm" "Sát thương phần trăm theo thời gian không còn ảnh hưởng đến Roshan/quái Ancient"
"DOTA_Patch_7_14_abyssal_underlord" "Dark Rift: Giảm mana tốn, từ 75/150/225 thành 100/200/300"
"DOTA_Patch_7_14_undying_undying_tombstone" "Tần suất tạo zombie: Tăng lên, 4.5/4/3.5/3 → 4/3.5/3/2.5"
"DOTA_Patch_7_14_undying_talent" "Thay đổi tiềm năng cấp 15, từ +30 giây tác dụng cho Decay thành +50"
"DOTA_Patch_7_14_undying_talent_2" "Thay đổi tiềm năng cấp 20, từ +4 lần chịu đòn cho Tombstone thành +6"
"DOTA_Patch_7_14_ursa" "Tăng 2 giáp cơ bản"
"DOTA_Patch_7_14_venomancer" "Thời gian Poison Nova: Tăng lên, 16 → 18 giây"
"DOTA_Patch_7_14_visage_visage_grave_chill" "Thời lượng: Giảm xuống, 3.25/4.5/5.75/7 → 3/4/5/6"
"DOTA_Patch_7_14_warlock_warlock_rain_of_chaos" "Máu Golem: Tăng lên, 1000/1500/2000 → 1000/2000/3000"
"DOTA_Patch_7_14_warlock_warlock_rain_of_chaos_2" "Permanent Immolation — Sát thương của Golem: Tăng lên, 30/40/50 → 30/50/70"
"DOTA_Patch_7_14_weaver" "Tăng máu hồi mỗi giây, từ 1.5 thành 2.5"
"DOTA_Patch_7_14_weaver_weaver_the_swarm" "Sát thương đòn đánh: Tăng lên, 14/16/18/20 → 18/20/22/24"
"DOTA_Patch_7_14_windrunner_windrunner_powershot" "Sát thương: Tăng lên, 180/260/340/420 → 180/270/360/450"
"DOTA_Patch_7_14_windrunner_windrunner_focusfire" "Tốc độ đánh: Tăng lên, 350 → 400"
"DOTA_Patch_7_14_windrunner_windrunner_focusfire_2" "Giờ luôn bắn vào mục tiêu trừ khi bạn tấn công mục tiêu khác, hoặc nhấn dừng và đứng yên"
"DOTA_Patch_7_14_winter_wyvern_winter_wyvern_winters_curse" "Thời lượng: Tăng lên, 3.25/4/4.75 → 4/4.75/5.5 giây"
"DOTA_Patch_7_14_winter_wyvern_winter_wyvern_winters_curse_2" "Tốc độ đánh thêm: Giảm xuống, 85 → 55"
"DOTA_Patch_7_14_skeleton_king_skeleton_king_hellfire_blast" "Mana tốn: Điều chỉnh, 140 → 95/110/125/140"
"DOTA_Patch_7_14_skeleton_king_skeleton_king_hellfire_blast_2" "Thời gian hồi: Điều chỉnh, 8 → 11/10/9/8"
"DOTA_Patch_7_14_skeleton_king_talent" "Thay đổi tiềm năng cấp 10 từ +40 sát thương/giây cho Wraithfire thành +1.5 giây choáng cho Wraithfire"
"DOTA_Patch_7_14_witch_doctor_witch_doctor_maledict" "Thời gian hồi: Tăng lên, 20 giây → 50/40/30/20 giây"
"DOTA_Patch_7_14_zuus_talent" "Cải thiện tiềm năng cấp 15, từ +1% sát thương Static Field lên 1,5%"
"DOTA_Patch_7_15_General" "Rune phần thưởng giờ xuất hiện mỗi 5 phút"
"DOTA_Patch_7_15_General_2" "Rune phần thưởng giờ thưởng vàng cho cả đội (40 + 3/phút)"
"DOTA_Patch_7_15_General_3" "Rune phần thưởng giờ làm đầy Bottle"
"DOTA_Patch_7_15_General_4" "Bottle: Tăng chỉ số hồi phục, từ 80/40 máu/mana lên 100/50"
"DOTA_Patch_7_15_General_5" "
"
"DOTA_Patch_7_15_General_6" "Giảm tiền thưởng giết quái cận chiến đi 2 vàng"
"DOTA_Patch_7_15_General_7" "Giảm tiền thưởng giết quái đánh xa đi 1 vàng"
"DOTA_Patch_7_15_General_8" "Tiền thưởng giết quái đánh xa tăng mỗi cấp quái thay đổi từ 1 lên 3 vàng"
"DOTA_Patch_7_15_General_8_info" "Với những thay đổi này, vàng toàn trận phút thứ 40 sẽ giảm đi 2052 vàng"
"DOTA_Patch_7_15_General_9" "Giảm tiền thưởng nhà lính cận chiến, từ 225 còn 175"
"DOTA_Patch_7_15_General_10" "Giảm tiền thưởng giết thú vận chuyển đi bộ, từ 175 còn 125 (thú bay vẫn 175 vàng)"
"DOTA_Patch_7_15_General_11" "Chối bỏ trụ giờ sẽ hoàn toàn không cho tiền thưởng với phe địch thay vì được một nửa (trước kia là 50/60/70/80 vàng cho chối bỏ trụ cấp 1/2/3/4)"
"DOTA_Patch_7_15_General_12" "
"
"DOTA_Patch_7_15_General_13" "Sức mạnh cơ bản của tướng hệ nhanh nhẹn tăng 1"
"DOTA_Patch_7_15_General_14" "Trí tuệ cơ bản của tướng hệ trí tuệ giảm 2, từ Bane (sát thương cơ bản chỉnh lại để như cũ)"
"DOTA_Patch_7_15_General_15" "
"
"DOTA_Patch_7_15_General_16" "Tăng tiền thưởng cho việc dồn bãi quái rừng, từ 20% lên 25%"
"DOTA_Patch_7_15_General_17" "Tăng khả năng hồi máu của Ancient, từ 8 lên 12"
"DOTA_Patch_7_15_General_18" "Giảm thời gian bán lại mắt vàng trong cửa hàng, từ 150 còn 135 giây"
"DOTA_Patch_7_15_General_19" "Hạ giá mắt vàng, từ 80 còn 75 vàng"
"DOTA_Patch_7_15_General_20" "Giảm hồi máu của Enchanted Mango, từ 0.7 còn 0.6"
"DOTA_Patch_7_15_General_21" "
"
"DOTA_Patch_7_15_General_22" "Sát thương tăng mỗi phút của Roshan Slam thay đổi từ 8 lên 10"
"DOTA_Patch_7_15_General_23" "Tăng sát thương cơ bản của Roshan, từ 65 lên 75"
"DOTA_Patch_7_15_General_24" "Tăng máu cơ bản của Roshan, từ 5500 lên 6000"
"DOTA_Patch_7_15_General_25" "
"
"DOTA_Patch_7_15_General_26" "Bỏ một cái cây ở góc dưới phải của đường giữa phe Dire, gần chỗ gờ lên"
"DOTA_Patch_7_15_General_27" "Sửa một chút về vị trí của rune tăng lực"
"DOTA_Patch_7_15_General_28" "Thu nhỏ khung sinh quái rừng của một ít bãi bên phe Dire"
"DOTA_Patch_7_15_General_29" "Bỏ một cái cây ở bên phải của rune phần thưởng bên dưới phe Radiant"
"DOTA_Patch_7_15_General_30" "Chuyển trụ 1 đường dưới phe Dire xuống tý"
"DOTA_Patch_7_15_General_31" "Chuyển rune phần thường đường dưới phe Dire qua phải tý"
"DOTA_Patch_7_15_General_32" "Chuyển giếng đường dưới phe Dire xuống tý"
"DOTA_Patch_7_15_General_33" "Chuyển trụ 1 đường trên phe Dire qua phải tý"
"DOTA_Patch_7_15_General_34" "Chỉnh nhẹ tầm nhìn và cây bên trái đường giữa trụ 1 phe Dire"
"DOTA_Patch_7_15_General_35" "Quái đánh xa giờ luôn sinh ra phía sau quái cận chiến"
"DOTA_Patch_7_15_General_36" "
"
"DOTA_Patch_7_15_General_37" "Chế độ Đội trưởng: Tăng thời gian một lượt cấm/chọn, từ 30 lên 35"
"DOTA_Patch_7_15_General_38" "Chế độ Đội trưởng: Thay đổi trình tự giai đoạn cấm thứ hai, từ 2/1/2/1 thành 1/2/1/2"
"DOTA_Patch_7_16_General" "Các bản cập nhật sắp tới sẽ tập trung chủ yếu vào tinh chỉnh cân bằng để chuẩn bị cho The International. Còn một vài bản cập nhật cách hai tuần đã được dự trù, với các bản cập nhật chính được lên lịch gần giải Major cuối cùng và vòng loại TI. Sau TI, chúng tôi dự kiến sẽ thực hiện cập nhật ít thường xuyên hơn trong nửa đầu của mùa giải mới so với hiện nay."
"DOTA_Patch_7_16_General_2" "
"
"DOTA_Patch_7_16_General_3" "Giảm vàng cho cả đội của rune phần thưởng, từ 40 + 3/phút thành 40 + 2/phút"
"DOTA_Patch_7_16_General_4" "
"
"DOTA_Patch_7_16_General_5" "Giảm các tiềm năng tốc độ chạy sau:"
"DOTA_Patch_7_16_General_6" "Bane cấp 20: 75 -> 65"
"DOTA_Patch_7_16_General_7" "Beastmaster cấp 10: 30 -> 25"
"DOTA_Patch_7_16_General_8" "Bounty Hunter cấp 10: 30 -> 25"
"DOTA_Patch_7_16_General_9" "Clockwerk cấp 10: 25 -> 20"
"DOTA_Patch_7_16_General_10" "Dark Willow cấp 15: 40 -> 35"
"DOTA_Patch_7_16_General_11" "Gyrocopter cấp 20: 50 -> 45"
"DOTA_Patch_7_16_General_12" "Legion Commander cấp 20: 60 -> 50"
"DOTA_Patch_7_16_General_13" "Leshrac cấp 15: 40- > 30"
"DOTA_Patch_7_16_General_14" "Lifestealer cấp 15: 35 -> 30"
"DOTA_Patch_7_16_General_15" "Nature's Prophet cấp 10: 40 -> 35"
"DOTA_Patch_7_16_General_16" "Nightstalker cấp 20: 50 -> 45"
"DOTA_Patch_7_16_General_17" "Oracle cấp 20: 75 -> 65"
"DOTA_Patch_7_16_General_18" "Outworld Destroyer cấp 15: 40 -> 35"
"DOTA_Patch_7_16_General_19" "Sand King cấp 10: 30 -> 25"
"DOTA_Patch_7_16_General_20" "Shadow Demon cấp 15: 40 -> 35"
"DOTA_Patch_7_16_General_21" "Shadow Fiend cấp 15: 35 -> 30"
"DOTA_Patch_7_16_General_22" "Techies cấp 20: 75 -> 60"
"DOTA_Patch_7_16_General_23" "Zeus cấp 15: 40 -> 30"
"DOTA_Patch_7_16_General_24" "
"
"DOTA_Patch_7_16_General_26" "
"
"DOTA_Patch_7_16_General_27" "Tăng máu nhà lính cận chiến, từ 1800 thành 2000"
"DOTA_Patch_7_16_General_28" "
"
"DOTA_Patch_7_16_General_29" "Cải thiện lượng sát thương được tăng theo thời gian của Roshan, từ 2,5/phút thành 4/phút"
"DOTA_Patch_7_16_General_30" "
"
"DOTA_Patch_7_16_item_blades_of_attack" "Tăng giá bán, từ 420 thành 430"
"DOTA_Patch_7_16_item_bottle" "Sửa lỗi rune phần thưởng không thể chứa khi Bottle đầy"
"DOTA_Patch_7_16_item_enchanted_mango" "Giảm máu hồi mỗi giây, từ 0,6 thành 0,5"
"DOTA_Patch_7_16_item_hand_of_midas" "Giảm thời gian hồi, từ 100 thành 95"
"DOTA_Patch_7_16_item_moon_shard" "Tăng tốc đánh, từ 130 thành 140"
"DOTA_Patch_7_16_item_nullifier" "Giảm tốc độ đạn, từ 900 thành 750"
"DOTA_Patch_7_16_item_rod_of_atos" "Giảm giá công thức, từ 1100 thành 1000"
"DOTA_Patch_7_16_item_ward_sentry" "Tăng thời gian tác dụng, từ 4 phút thành 6"
"DOTA_Patch_7_16_item_shadow_amulet" "Tăng giá bán, từ 1300 thành 1400"
"DOTA_Patch_7_16_item_silver_edge" "Giảm giá công thức, từ 700 thành 600"
"DOTA_Patch_7_16_item_basher" "Giảm giá công thức, từ 1150 xuống 1000"
"DOTA_Patch_7_16_item_vladmir" "Tăng mana hồi mỗi giây, từ 0,65 thành 1,0"
"DOTA_Patch_7_16_alchemist_alchemist_goblins_greed" "Hệ số rune phần thưởng: Tăng lên, 3 → 3.5"
"DOTA_Patch_7_16_antimage" "Cải thiện thời gian đánh cơ bản, từ 1,45 thành 1,4"
"DOTA_Patch_7_16_arc_warden" "Tăng 2 sát thương cơ bản"
"DOTA_Patch_7_16_arc_warden_arc_warden_magnetic_field" "Mana tốn: Giảm xuống, 80/90/100/110 → 50/70/90/110"
"DOTA_Patch_7_16_bane_bane_enfeeble" "Thời lượng: Giảm xuống, 14/16/18/20 → 8/12/16/20"
"DOTA_Patch_7_16_bloodseeker_talent" "Thay đổi tiềm năng cấp 10, từ +4 giáp thành +8"
"DOTA_Patch_7_16_bloodseeker_talent_2" "Thay đổi tiềm năng cấp 20, từ +14% sát thương di chuyển cho Rupture thành +18%"
"DOTA_Patch_7_16_bristleback_talent" "Thay đổi tiềm năng cấp 25, từ +20 sát thương mỗi điểm Warpath cộng dồn thành +30"
"DOTA_Patch_7_16_broodmother_broodmother_spawn_spiderlings" "Máu: Tăng lên, 250 → 280"
"DOTA_Patch_7_16_centaur" "Tăng 4 sát thương cơ bản"
"DOTA_Patch_7_16_centaur_centaur_hoof_stomp" "Mana tốn: Giảm xuống, 130 → 115/120/125/130"
"DOTA_Patch_7_16_chaos_knight" "Tăng 2 trí tuệ cơ bản"
"DOTA_Patch_7_16_clinkz" "Cải thiện trí tuệ, từ 16 + 1,55 thành 18 + 1,7"
"DOTA_Patch_7_16_clinkz_clinkz_strafe" "Không còn giới hạn số lần né đường đạn"
"DOTA_Patch_7_16_rattletrap_rattletrap_power_cogs" "Mana tốn: Tăng lên, 50/60/70/80 → 80"
"DOTA_Patch_7_16_crystal_maiden_crystal_maiden_brilliance_aura" "Mana hồi mỗi giây cho bản thân: Tăng lên, 1.3/2.2/3.1/4.0 → 1.6/2.4/3.2/4.0"
"DOTA_Patch_7_16_crystal_maiden" "Tăng 2 sát thương cơ bản"
"DOTA_Patch_7_16_dark_willow_dark_willow_bedlam" "Thời gian hồi: Giảm xuống, 40/35/30 → 30"
"DOTA_Patch_7_16_dark_willow_dark_willow_bedlam_2" "Thời lượng: Tăng lên, 4 → 5"
"DOTA_Patch_7_16_dazzle" "Cải thiện sức mạnh tăng mỗi cấp, từ 2,15 thành 2,3"
"DOTA_Patch_7_16_dazzle_dazzle_poison_touch" "Số lượng: Điều chỉnh, 4/5/6/7 → 2/4/6/8"
"DOTA_Patch_7_16_dazzle_dazzle_poison_touch_2" "Thời gian hồi: Giảm xuống, 35/30/25/20 → 27/24/21/18"
"DOTA_Patch_7_16_death_prophet" "Giảm tốc độ chạy cơ bản, từ 310 thành 305"
"DOTA_Patch_7_16_death_prophet_death_prophet_spirit_siphon" "Mana tốn: Tăng lên, 70/65/60/55 → 70"
"DOTA_Patch_7_16_death_prophet_talent" "Thay đổi tiềm năng cấp 10, từ +50 sát thương thành +40"
"DOTA_Patch_7_16_disruptor_disruptor_thunder_strike" "Thời gian hồi: Tăng lên, 12/11/10/9 giây → 15/13/11/9 giây"
"DOTA_Patch_7_16_doom_bringer_doom_bringer_infernal_blade" "Sát thương cơ bản: Từ 25/30/35/40 thành 25"
"DOTA_Patch_7_16_doom_bringer_doom_bringer_scorched_earth" "Tốc độ chạy: Giảm xuống, 14% → 11/12/13/14%"
"DOTA_Patch_7_16_dragon_knight" "Giảm tốc độ chạy cơ bản, từ 285 thành 280"
"DOTA_Patch_7_16_dragon_knight_dragon_knight_elder_dragon_form" "Tốc độ chạy thêm: Tăng lên, 25 → 30"
"DOTA_Patch_7_16_drow_ranger" "Tăng 4 sát thương cơ bản"
"DOTA_Patch_7_16_earthshaker" "Tăng 1 giáp cơ bản"
"DOTA_Patch_7_16_enchantress" "Tăng 1 sức mạnh cơ bản"
"DOTA_Patch_7_16_enchantress_enchantress_natures_attendants" "Mana tốn: Giảm xuống, 140 → 110/120/130/140"
"DOTA_Patch_7_16_enigma" "Demonic Conversion — Tiền thưởng Eidolon: Giảm xuống, 29 → 23"
"DOTA_Patch_7_16_gyrocopter_gyrocopter_call_down" "Sát thương tên lửa đầu: Giảm xuống, 200/275/350 → 150/250/350"
"DOTA_Patch_7_16_gyrocopter_talent" "Thay đổi tiềm năng cấp 10, từ +25 sát thương thành +20"
"DOTA_Patch_7_16_huskar_huskar_life_break" "Tăng lên, 34/38/42% → 34/39/44%"
"DOTA_Patch_7_16_huskar" "Giảm mana tốn của Inner Vitality, từ 170 thành 140/150/160/170"
"DOTA_Patch_7_16_huskar_2" "Tăng máu hồi mỗi giây cơ bản của Inner Vitality, từ 10 lên 12"
"DOTA_Patch_7_16_invoker_invoker_invoke" "Loại bỏ mana tốn"
"DOTA_Patch_7_16_wisp" "Giảm tốc độ chạy cơ bản, từ 290 thành 280"
"DOTA_Patch_7_16_wisp_talent" "Thay đổi tiềm năng cấp 15, từ +90 sát thương lên tướng cho Spirits thành +75"
"DOTA_Patch_7_16_wisp_talent_2" "Thay đổi tiềm năng cấp 20, từ Tấn công cùng đồng minh được Tether thành +20 máu hồi mỗi giây"
"DOTA_Patch_7_16_wisp_talent_3" "Thay đổi tiềm năng cấp 25, từ +50 máu hồi mỗi giây thành Tấn công cùng đồng minh được Tether"
"DOTA_Patch_7_16_kunkka_talent" "Thay đổi tiềm năng cấp 25, từ +50% đánh lan Tidebringer thành -1,5 giây hồi Tidebringer"
"DOTA_Patch_7_16_leshrac" "Giảm 2 trí tuệ cơ bản (sát thương cơ bản không đổi)"
"DOTA_Patch_7_16_leshrac_leshrac_lightning_storm" "Tầm thi triển: Giảm xuống, 800 → 650/700/750/800"
"DOTA_Patch_7_16_lich_lich_chain_frost" "Sát thương: Tăng lên, 280/370/460 → 300/400/500 (Scepter: 370/460/550 → 400/500/600)"
"DOTA_Patch_7_16_lycan" "Giảm trí tuệ tăng mỗi cấp, từ 1,55 thành 1,4"
"DOTA_Patch_7_16_lycan_lycan_shapeshift" "Sát thương chí mạng: Giảm xuống, 160/180/200% → 150/175/200%"
"DOTA_Patch_7_16_magnataur_magnataur_empower" "Khoảng cách đánh lan: Tăng lên, 460 → 625 (bằng với Battle Fury)"
"DOTA_Patch_7_16_magnataur_magnataur_empower_2" "Bán kính vùng kết thúc đánh lan: Tăng lên, 240 → 330 (bằng với Battle Fury)"
"DOTA_Patch_7_16_meepo_meepo_earthbind" "Tốc độ đường đạn: Tăng lên, 857 → 900"
"DOTA_Patch_7_16_meepo_meepo_earthbind_2" "Giờ ảnh hưởng hoàn toàn lên các đơn vị tàng hình"
"DOTA_Patch_7_16_mirana_mirana_leap" "Tốc độ đánh: Tăng lên, 40/60/80/100 → 60/80/100/120"
"DOTA_Patch_7_16_mirana_mirana_invis" "Thời lượng: Tăng lên, 15 → 18 giây"
"DOTA_Patch_7_16_monkey_king_monkey_king_wukongs_command" "Giáp: Tăng lên, 8/14/20 → 12/18/24"
"DOTA_Patch_7_16_morphling_morphling_replicate" "Giờ chỉ áp dụng hóa giải vào lần thi triển đầu tiên, thay vì vào mỗi lần đổi hình dạng"
"DOTA_Patch_7_16_necrolyte" "Thay đổi thời gian ra đòn, từ 0,53 thành 0,4"
"DOTA_Patch_7_16_necrolyte_2" "Tăng 2 sát thương cơ bản"
"DOTA_Patch_7_16_necrolyte_necrolyte_death_pulse" "Mana hồi mỗi cộng dồn: Tăng lên, 2/2.25/2.5/2.75 → 2.25/2.5/2.75/3"
"DOTA_Patch_7_16_night_stalker_night_stalker_void" "Không còn áp dụng choáng nhẹ vào ban ngày"
"DOTA_Patch_7_16_night_stalker" "Darkness không còn cố định tầm nhìn của kẻ địch về một mức nhất định"
"DOTA_Patch_7_16_night_stalker_2" "Darkness giờ giảm 25% tầm nhìn của kẻ địch và mắt (không ảnh hưởng đến công trình)"
"DOTA_Patch_7_16_ogre_magi_ogre_magi_multicast" "Tỷ lệ thi triển 2 lần: Tăng lên, 40/50/60% → 60/60/60%"
"DOTA_Patch_7_16_ogre_magi_ogre_magi_multicast_2" "Tỷ lệ thi triển 3 lần: Tăng lên, 0/20/25% → 0/30/30%"
"DOTA_Patch_7_16_ogre_magi_ogre_magi_multicast_3" "Tỷ lệ thi triển 4 lần: Tăng lên, 0/0/12.5% → 0/0/15%"
"DOTA_Patch_7_16_ogre_magi_talent" "Thay đổi tiềm năng cấp 10, từ +60 vàng/phút thành +90"
"DOTA_Patch_7_16_pangolier_talent" "Thay đổi tiềm năng cấp 15, từ +30 tốc độ đánh thành +2 giây dùng Rolling Thunder"
"DOTA_Patch_7_16_pangolier_talent_2" "Thay đổi tiềm năng cấp 20, từ +30 sát thương Swashbuckle thành +40"
"DOTA_Patch_7_16_pangolier_talent_3" "Thay đổi tiềm năng cấp 25, từ -16 giây hồi Rolling Thunder thành -35"
"DOTA_Patch_7_16_phantom_assassin_phantom_assassin_blur" "Giờ chỉ kích hoạt với tướng thực sự"
"DOTA_Patch_7_16_phantom_assassin_phantom_assassin_blur_2" "Giờ luôn kích hoạt với kẻ địch tàng hình và miễn nhiễm phép"
"DOTA_Patch_7_16_phantom_lancer_phantom_lancer_doppelwalk" "Không còn thi triển được khi đang bị trói"
"DOTA_Patch_7_16_phoenix_phoenix_fire_spirits" "Sát thương: Tăng lên, 10/30/50/70 → 20/40/60/80"
"DOTA_Patch_7_16_pudge_pudge_meat_hook" "Thời gian hồi: Tăng từ 14/13/12/11 thành 17/15/13/11"
"DOTA_Patch_7_16_pudge_pudge_meat_hook_2" "Sát thương: Tăng lên, 90/180/270/360 → 150/220/290/360"
"DOTA_Patch_7_16_pugna_pugna_nether_ward" "Sát thương mỗi mana: Tăng lên, 1/1.25/1.5/1.75 → 1.25/1.5/1.75/2.0"
"DOTA_Patch_7_16_queenofpain_talent" "Thay đổi tiềm năng cấp 25, từ Chặn phép mỗi 20 giây thành 15"
"DOTA_Patch_7_16_riki" "Tăng máu hồi mỗi giây cơ bản, từ 1,5 thành 3,0"
"DOTA_Patch_7_16_riki_riki_blink_strike" "Giờ có thể dùng lên kẻ địch miễn nhiễm phép"
"DOTA_Patch_7_16_riki_riki_tricks_of_the_trade" "Thời gian hồi: Tăng lên, 40/35/30 → 50/45/40"
"DOTA_Patch_7_16_riki_riki_backstab" "Thời gian ẩn thân: Tăng lên, 6/5/4/3 → 7.5/6/4.5/3"
"DOTA_Patch_7_16_sand_king_sandking_caustic_finale" "Làm chậm: Giảm xuống, 30% → 21/24/27/30%"
"DOTA_Patch_7_16_nevermore_talent" "Thay đổi tiềm năng cấp 20, từ 20% né đòn thành +2 sát thương mỗi hồn"
"DOTA_Patch_7_16_nevermore_talent_2" "Thay đổi tiềm năng cấp 25, từ +3 sát thương mỗi linh hồn thành Presence Aura giảm thêm 5 giáp"
"DOTA_Patch_7_16_silencer_silencer_last_word" "Thời gian hồi: Giảm xuống, 30/24/18/12 → 28/22/16/10"
"DOTA_Patch_7_16_silencer_silencer_curse_of_the_silent" "Sát thương: Tăng lên, 14/22/30/38 → 16/24/32/40"
"DOTA_Patch_7_16_slardar_slardar_bash" "Sát thương: Tăng lên, 60/80/100/120 → 80/100/120/140"
"DOTA_Patch_7_16_slark_slark_pounce" "Sát thương: Giảm xuống, 40/80/120/160 → 30/60/90/120"
"DOTA_Patch_7_16_sniper" "Tăng tầm nhìn ban đêm, từ 1100 thành 1400"
"DOTA_Patch_7_16_spirit_breaker" "Tăng máu hồi mỗi giây cơ bản, từ 1 thành 1,5"
"DOTA_Patch_7_16_sven_talent" "Thay đổi tiềm năng cấp 20, từ -5 giây hồi Storm Hammer thành -6"
"DOTA_Patch_7_16_sven_talent_2" "Thay đổi tiềm năng cấp 25, từ +0,75 giây choáng cho Storm Hammer thành +1,25"
"DOTA_Patch_7_16_tiny_tiny_tree_grab" "Sát thương công trình thêm: Tăng lên, 60/80/100/120% → 90/120/150/180%"
"DOTA_Patch_7_16_tiny_tiny_toss_tree" "Sát thương tỏa: Tăng lên, 100 → 130%"
"DOTA_Patch_7_16_tusk_tusk_ice_shards" "Thời gian hồi: Tăng lên, 21/18/15/12 → 23/20/17/14"
"DOTA_Patch_7_16_treant_treant_living_armor" "Máu hồi mỗi giây : Tăng lên, 4/7/10/13 → 4/8/12/16"
"DOTA_Patch_7_16_undying_undying_soul_rip" "Mana tốn: Giảm xuống, 100/110/120/130 → 80/95/110/125"
"DOTA_Patch_7_16_ursa_talent" "Thay đổi tiềm năng cấp 15, từ -1 giây hồi chiêu Earthshock thành +25 giây hiệu ứng Fury Swipes"
"DOTA_Patch_7_16_ursa_talent_2" "Thay đổi tiềm năng cấp 20, từ +25 giây hiệu ứng Fury Swipes thành +12 sát thương cho Fury Swipes"
"DOTA_Patch_7_16_ursa_talent_3" "Thay đổi tiềm năng cấp 25, từ +14 sát thương cho Fury Swipes thành Enrage có 80% kháng hiệu ứng"
"DOTA_Patch_7_16_vengefulspirit_vengefulspirit_magic_missile" "Thời gian hồi: Giảm xuống, 13/12/11/10 → 10"
"DOTA_Patch_7_16_vengefulspirit_vengefulspirit_wave_of_terror" "Mana tốn: Giảm xuống, 40 → 25/30/35/40"
"DOTA_Patch_7_16_weaver_weaver_shukuchi" "Sát thương: Tăng lên, 75/100/125/150 → 80/110/140/170"
"DOTA_Patch_7_16_winter_wyvern_winter_wyvern_splinter_blast" "Làm chậm: Từ 25% thành 30%"
"DOTA_Patch_7_16_winter_wyvern_winter_wyvern_splinter_blast_2" "Mana tốn: Từ 120/130/140/150 thành 90/110/130/150"
"DOTA_Patch_7_16_skeleton_king_skeleton_king_mortal_strike" "Không còn tỷ lệ giết chết ngay quái"
"DOTA_Patch_7_16_skeleton_king_skeleton_king_mortal_strike_2" "Giờ cho lượt gọi lính xương với mỗi 2 đơn vị do bạn giết"
"DOTA_Patch_7_16_skeleton_king_skeleton_king_mortal_strike_3" "Số lượng lính xương: Điều chỉnh, 4/5/6/7 → 2/4/6/8"
"DOTA_Patch_7_16_skeleton_king_skeleton_king_mortal_strike_4" "Kinh nghiệm/Vàng thưởng khi giết lính xương: Giảm xuống, 15/15 → 5/5"
"DOTA_Patch_7_16_skeleton_king_skeleton_king_mortal_strike_5" "Mana tốn: Giảm xuống, 75 → 30/45/60/75"
"DOTA_Patch_7_16_zuus" "Tăng 5 sát thương cơ bản"
"DOTA_Patch_7_16_zuus_2" "Giảm sức mạnh tăng mỗi cấp, từ 2,6 thành 2,3"
"DOTA_Patch_7_16_zuus_zuus_arc_lightning" "Sát thương: Điều chỉnh, 85/100/115/145 → 70/95/120/145"
"DOTA_Patch_7_16_zuus_zuus_lightning_bolt" "Tầm thi triển: Tăng lên, 700 → 700/750/800/850"
"DOTA_Patch_7_16_zuus_zuus_lightning_bolt_2" "Sát thương: Tăng lên, 100/175/275/350 → 125/200/275/350"
"DOTA_Patch_7_17_item_cyclone" "Thay đổi hiệu ứng tăng tốc độ chạy, từ +40 thành +30"
"DOTA_Patch_7_17_item_moon_shard" "Tăng tầm nhìn ban đêm, từ 300/150 (cơ bản/hấp thụ) thành 400/200"
"DOTA_Patch_7_17_item_refresher" "Giảm giá công thức, từ 1800 thành 1700"
"DOTA_Patch_7_17_item_talisman_of_evasion" "Giảm khả năng né đòn, từ 20% thành 15%"
"DOTA_Patch_7_17_item_talisman_of_evasion_2" "Giảm giá công thức, từ 1450 thành 1400"
"DOTA_Patch_7_17_item_solar_crest" "Giảm khả năng né đòn cơ bản, từ 20% thành 15% (vẫn là 20% khi kích hoạt)"
"DOTA_Patch_7_17_abaddon_talent" "Thay đổi tiềm năng cấp 10, từ +20% kinh nghiệm kiếm được thành +25%"
"DOTA_Patch_7_17_abaddon_talent_2" "Thay đổi tiềm năng cấp 15, từ Mist Coil thêm 60 máu hồi/sát thương thành +75"
"DOTA_Patch_7_17_abaddon_talent_3" "Thay đổi tiềm năng cấp 15, từ +6 giáp thành +8"
"DOTA_Patch_7_17_alchemist_alchemist_chemical_rage" "Giờ có hiệu ứng hóa giải cơ bản khi thi triển"
"DOTA_Patch_7_17_ancient_apparition_talent" "Thay đổi tiềm năng cấp 10, từ +60 vàng/phút thành +90"
"DOTA_Patch_7_17_antimage" "Tăng 2 sát thương cơ bản"
"DOTA_Patch_7_17_bane" "Giảm 2 sát thương cơ bản"
"DOTA_Patch_7_17_bane_bane_brain_sap" "Mana tốn: Tăng lên, 70/100/130/160 → 90/115/140/165"
"DOTA_Patch_7_17_beastmaster" "Giảm 2 giáp cơ bản"
"DOTA_Patch_7_17_clinkz" "Tăng 1 giáp cơ bản"
"DOTA_Patch_7_17_rattletrap" "Giảm 4 sát thương cơ bản"
"DOTA_Patch_7_17_crystal_maiden_crystal_maiden_crystal_nova" "Thời gian hồi: Giảm xuống, 12/11/10/9 → 11/10/9/8"
"DOTA_Patch_7_17_crystal_maiden_talent" "Thay đổi tiềm năng cấp 15, từ +120 vàng/phút thành +150"
"DOTA_Patch_7_17_dark_willow_dark_willow_bramble_maze" "Thời gian hồi: Giảm xuống, 40/35/30/25 → 34/31/28/25"
"DOTA_Patch_7_17_dark_willow_talent" "Thay đổi tiềm năng cấp 10, từ +20 sát thương thành +30"
"DOTA_Patch_7_17_disruptor_disruptor_thunder_strike" "Thời gian hồi: Tăng lên, 15/13/11/9 giây → 18/15/12/9 giây"
"DOTA_Patch_7_17_enchantress_enchantress_natures_attendants" "Thời gian hồi: Giảm xuống, 45 → 35"
"DOTA_Patch_7_17_gyrocopter_talent" "Thay đổi tiềm năng cấp 15, từ +3 phát bắn cho Flak Cannon thành +0,5 giây làm choáng cho Homing Missile"
"DOTA_Patch_7_17_gyrocopter_talent_2" "Thay đổi tiềm năng cấp 20, từ +45 tốc độ chạy thành +40"
"DOTA_Patch_7_17_huskar_talent" "Thay đổi tiềm năng cấp 25, từ Bỏ thời gian hồi Inner Vitality thành Burning Spears sát thương thuần và xuyên miễn phép"
"DOTA_Patch_7_17_huskar_talent_2" "Thay đổi tiềm năng cấp 25, từ +125 tầm đánh thành +150"
"DOTA_Patch_7_17_invoker" "Giảm cự ly giãn tối đa của Catacylsm, từ 220 thành 200"
"DOTA_Patch_7_17_wisp_wisp_spirits" "Sát thương: Giảm xuống, 25/50/75/100 → 20/40/60/80"
"DOTA_Patch_7_17_wisp_talent" "Thay đổi tiềm năng cấp 10, từ +60 sát thương thành +45"
"DOTA_Patch_7_17_wisp_talent_2" "Thay đổi tiềm năng cấp 20, từ +20 máu hồi mỗi giây thành +15"
"DOTA_Patch_7_17_juggernaut" "Tăng 1 giáp cơ bản"
"DOTA_Patch_7_17_keeper_of_the_light_keeper_of_the_light_chakra_magic" "Không còn tốn 25/35/45/55 mana"
"DOTA_Patch_7_17_leshrac_leshrac_lightning_storm" "Tầm thi triển: Giảm xuống, 650/700/750/800 → 650"
"DOTA_Patch_7_17_lich_lich_frost_nova_2" "Thời gian hồi: Giảm xuống, 8 → 7"
"DOTA_Patch_7_17_lich_talent" "Thay đổi tiềm năng cấp 10, từ +175 máu thành +200"
"DOTA_Patch_7_17_magnataur" "Tăng 1 sức mạnh cơ bản"
"DOTA_Patch_7_17_magnataur_magnataur_shockwave" "Sát thương: Tăng lên, 75/150/225/300 → 90/160/230/300"
"DOTA_Patch_7_17_meepo" "Tăng 2 giáp cơ bản"
"DOTA_Patch_7_17_mirana_talent" "Tiềm năng cấp 25 (-80 giây hồi Moonlight Shadow): Giảm còn -75 giây"
"DOTA_Patch_7_17_naga_siren_naga_siren_song_of_the_siren" "Mana tốn: Tăng lên, 100/150/200 → 150/175/200"
"DOTA_Patch_7_17_necrolyte_talent" "Thay đổi tiềm năng cấp 15, từ Ghost Shroud làm chậm thêm 16% thành 20%"
"DOTA_Patch_7_17_necrolyte_talent_2" "Thay đổi tiềm năng cấp 25, từ -1,5 giây hồi Death Pulse thành -2,5"
"DOTA_Patch_7_17_necrolyte_talent_3" "Thay đổi tiềm năng cấp 25, từ +0,6 sát thương theo máu Heartstopper thành +0,8"
"DOTA_Patch_7_17_night_stalker_night_stalker_crippling_fear" "Thời gian hồi: Tăng lên, 12 giây → 24/20/16/12 giây"
"DOTA_Patch_7_17_night_stalker_night_stalker_void" "Thời gian hồi: Tăng lên, 8 giây → 11/10/9/8 giây"
"DOTA_Patch_7_17_oracle_talent" "Thay đổi tiềm năng cấp 15, từ +90 vàng/phút thành +120"
"DOTA_Patch_7_17_pangolier" "Sửa lỗi Rolling Thunder không tác dụng lên đơn vị như Brewling từ Primal Split và quái Ancient (Roshan vẫn không bị ảnh hưởng)"
"DOTA_Patch_7_17_phantom_assassin_talent" "Thay đổi tiềm năng cấp 20, từ +1 lần phóng Stifling Dagger thành +2"
"DOTA_Patch_7_17_phoenix_phoenix_supernova" "Thời gian choáng: Tăng lên, 1.5/2/2.5/2 → 2.5/3.0"
"DOTA_Patch_7_17_pudge_talent" "Thay đổi tiềm năng cấp 10, từ +5 giáp thành +30% kinh nghiệm nhận được"
"DOTA_Patch_7_17_pudge_talent_2" "Thay đổi tiềm năng cấp 15, từ +75 sát thương thành Rot làm chậm thêm 12%"
"DOTA_Patch_7_17_riki" "Tăng 1 giáp cơ bản"
"DOTA_Patch_7_17_riki_2" "Tăng 4 sát thương cơ bản"
"DOTA_Patch_7_17_sand_king" "Giảm 3 sát thương cơ bản"
"DOTA_Patch_7_17_sand_king_sandking_caustic_finale" "Làm chậm: Giảm xuống, 21/24/27/30% → 15/20/25/30%"
"DOTA_Patch_7_17_shadow_shaman" "Tăng 2 trí tuệ cơ bản"
"DOTA_Patch_7_17_shadow_shaman_shadow_shaman_voodoo" "Mana tốn: Giảm xuống, 110/140/170/200 → 70/110/150/190"
"DOTA_Patch_7_17_shadow_shaman_talent" "Thay đổi tiềm năng cấp 15, từ -4 giây hồi Hex thành -5"
"DOTA_Patch_7_17_shadow_shaman_talent_2" "Thay đổi tiềm năng cấp 25, từ +60 sát thương cho Serpent Ward thành +50"
"DOTA_Patch_7_17_sniper_talent" "Thay đổi tiềm năng cấp 10, từ -15% thời gian hồi chiêu và trang bị thành -25%"
"DOTA_Patch_7_17_spectre_talent" "Thay đổi tiềm năng cấp 15, từ -8 giây hồi Spectral Dagger thành -10"
"DOTA_Patch_7_17_spirit_breaker_spirit_breaker_nether_strike" "Sát thương: Giảm xuống, 150/250/350 → 150/200/250"
"DOTA_Patch_7_17_spirit_breaker_talent" "Thay đổi tiềm năng cấp 10, từ +400 tầm nhìn đêm thành +600"
"DOTA_Patch_7_17_sven_sven_storm_bolt" "Mana tốn: Giảm xuống, 140 → 110/120/130/140"
"DOTA_Patch_7_17_terrorblade" "Cải thiện nhanh nhẹn tăng mỗi cấp, từ 3,2 thành 3,7"
"DOTA_Patch_7_17_tiny" "Tăng tốc độ chạy cơ bản, từ 280 thành 285"
"DOTA_Patch_7_17_tiny_tiny_toss_tree" "Sát thương tỏa: Tăng lên, 130% → 150%"
"DOTA_Patch_7_17_tiny_tiny_grow" "Kháng hiệu ứng: Tăng lên, 20/30/40% → 30/40/50%"
"DOTA_Patch_7_17_ursa_ursa_overpower" "Thời lượng: Tăng lên, 15 → 20"
"DOTA_Patch_7_17_ursa_talent" "Thay đổi tiềm năng cấp 20, từ +1 giây Enrage thành +1,5"
"DOTA_Patch_7_17_winter_wyvern" "Tăng 2 trí tuệ cơ bản"
"DOTA_Patch_7_17_skeleton_king_talent" "Thay đổi tiềm năng cấp 15, từ +25 sát thương lính xương thành +35"
"DOTA_Patch_7_17_zuus_zuus_lightning_bolt" "Mana tốn: Tăng lên, 75/95/115/135 → 90/105/120/135"
"DOTA_Patch_7_18_item_aeon_disk" "Tăng thời gian hồi, từ 90 thành 115"
"DOTA_Patch_7_18_item_echo_sabre" "Tăng Sức mạnh, từ 10 thành 12"
"DOTA_Patch_7_18_item_echo_sabre_2" "Giảm sát thương, từ 15 thành 12"
"DOTA_Patch_7_18_item_echo_sabre_3" "Tăng thời gian làm chậm, từ 0,7 thành 0,8"
"DOTA_Patch_7_18_item_hand_of_midas" "Giảm thời gian hồi, từ 95 thành 90"
"DOTA_Patch_7_18_item_orb_of_venom" "Giảm sát thương mỗi giây, từ 5 thành 3 trên các tướng đánh xa"
"DOTA_Patch_7_18_item_maelstrom" "Giảm sát thương Chain Lightning, từ 170 thành 160"
"DOTA_Patch_7_18_abaddon" "Tăng tốc độ chạy cơ bản, từ 305 thành 310"
"DOTA_Patch_7_18_alchemist_alchemist_goblins_greed" "Giới hạn vàng thưởng: Tăng lên, 16/20/24/28 → 20/24/28/32"
"DOTA_Patch_7_18_bane_bane_fiends_grip" "Thời gian hồi: Từ 100 thành 120/110/100"
"DOTA_Patch_7_18_beastmaster_beastmaster_wild_axes" "Mana tốn: Tăng lên, 80 → 80/85/90/95"
"DOTA_Patch_7_18_beastmaster_beastmaster_primal_roar" "Thời gian hồi: Tăng lên, 80/75/70 giây → 90/80/70 giây"
"DOTA_Patch_7_18_beastmaster_talent" "Thay đổi tiềm năng cấp 10, từ +25 tốc độ chạy thành +20"
"DOTA_Patch_7_18_beastmaster_talent_2" "Thay đổi tiềm năng cấp 15, từ +7 giáp thành +6"
"DOTA_Patch_7_18_beastmaster_talent_3" "Thay đổi tiềm năng cấp 20, từ +100 sát thương Wild Axes thành +80"
"DOTA_Patch_7_18_bloodseeker_talent" "Thay đổi tiềm năng cấp 10, từ +8 giáp thành +6"
"DOTA_Patch_7_18_bloodseeker_talent_2" "Thay đổi tiềm năng cấp 15, từ +300 máu thành +275"
"DOTA_Patch_7_18_centaur" "Tăng 2 Sức mạnh cơ bản"
"DOTA_Patch_7_18_chen_chen_holy_persuasion" "Tầm thi triển: Giảm xuống, 900 → 600"
"DOTA_Patch_7_18_chen_chen_holy_persuasion_3" "Thời gian hồi: Tăng lên, 10 → 32/24/18/10"
"DOTA_Patch_7_18_clinkz_clinkz_strafe" "Thời gian hồi: Giảm xuống, 45/35/25/15 → 30/25/20/15"
"DOTA_Patch_7_18_clinkz_clinkz_strafe_2" "Mana tốn: Giảm xuống, 90 → 75/80/85/90"
"DOTA_Patch_7_18_crystal_maiden_crystal_maiden_crystal_nova" "Sát thương: Tăng lên, 100/150/200/250 → 130/170/210/260"
"DOTA_Patch_7_18_dark_willow_dark_willow_cursed_crown" "Mana tốn: Giảm xuống, 100/120/140/160 → 80/100/120/140"
"DOTA_Patch_7_18_dazzle" "Giảm dao động sát thương cơ bản, từ 41-59 thành 47-53"
"DOTA_Patch_7_18_dazzle_dazzle_poison_touch" "Sát thương: Điều chỉnh, 10/24/38/52 → 16/28/40/52"
"DOTA_Patch_7_18_death_prophet" "Giảm 1 giáp cơ bản"
"DOTA_Patch_7_18_doom_bringer" "Giảm tốc độ chạy cơ bản, từ 285 thành 280"
"DOTA_Patch_7_18_dragon_knight_talent" "Thay đổi tiềm năng cấp 15, từ +35 sát thương thành +30"
"DOTA_Patch_7_18_earthshaker" "Giảm máu hồi cơ bản, từ 2 thành 2,5"
"DOTA_Patch_7_18_earthshaker_2" "Tăng tốc độ chạy cơ bản, từ 305 thành 310"
"DOTA_Patch_7_18_earth_spirit" "Cải thiện sức mạnh tăng mỗi cấp, từ 3,2 thành 3,5"
"DOTA_Patch_7_18_enchantress" "Tăng tầm đánh, từ 550 thành 575"
"DOTA_Patch_7_18_enchantress_enchantress_impetus" "Sát thương: Tăng lên, 14/18/22% → 16/20/24%"
"DOTA_Patch_7_18_enigma_enigma_midnight_pulse" "Sát thương: Tăng lên, 3/3.75/4.5/5.25% → 3.75/4.25/4.75/5.25%"
"DOTA_Patch_7_18_enigma_enigma_midnight_pulse_3" "Thời gian hồi: Điều chỉnh, 35 → 50/45/40/35"
"DOTA_Patch_7_18_enigma_enigma_midnight_pulse_4" "Mana tốn: Điều chỉnh, 95/110/125/140 → 75/95/115/135"
"DOTA_Patch_7_18_enigma_talent" "Thay đổi tiềm năng cấp 15, từ +120 vàng/phút thành +150"
"DOTA_Patch_7_18_enigma_talent_2" "Thay đổi tiềm năng cấp 20, từ +400 máu thành +500 máu"
"DOTA_Patch_7_18_enigma_talent_3" "Thay đổi tiềm năng cấp 25, từ +4 lần giật Malefice thành +5"
"DOTA_Patch_7_18_invoker_talent" "Thay đổi tiềm năng cấp 10, từ +0,5 giây Tornado nhấc thành +1,25"
"DOTA_Patch_7_18_invoker_talent_2" "Thay đổi tiềm năng cấp 15, từ +2,5 giây Cold Snap -12 giây hồi Cold Snap"
"DOTA_Patch_7_18_legion_commander_legion_commander_duel" "Sát thương thêm: Tăng lên, 10/14/18 → 10/18/26"
"DOTA_Patch_7_18_leshrac_leshrac_split_earth" "Tầm thi triển: Giảm xuống, 750 → 650"
"DOTA_Patch_7_18_lich" "Loại bỏ 25 mana tiêu tốn của Sacrifice"
"DOTA_Patch_7_18_lich_2" "Tăng giáp cho Ice Armor, từ 3/5/7/9 thành 4/6/8/10"
"DOTA_Patch_7_18_lich_lich_chain_frost" "Thời gian thi triển: Từ 0.4 thành 0.3"
"DOTA_Patch_7_18_lycan" "Giảm 2 giáp cơ bản"
"DOTA_Patch_7_18_lycan_2" "Giảm 3 sát thương cơ bản"
"DOTA_Patch_7_18_meepo" "Giảm 2 giáp cơ bản"
"DOTA_Patch_7_18_mirana_talent" "Thay đổi tiềm năng cấp 10, từ +20 sát thương thành +15"
"DOTA_Patch_7_18_mirana_talent_2" "Tiềm năng cấp 25 (-75 giây hồi Moonlight Shadow): Tăng lên -70 giây"
"DOTA_Patch_7_18_morphling_morphling_waveform" "Thời gian hồi: Tăng lên, 11 giây → 14/13/12/11 giây"
"DOTA_Patch_7_18_naga_siren_naga_siren_rip_tide" "Sát thương: Giảm xuống, 120/160/200/240 → 80/130/180/230"
"DOTA_Patch_7_18_naga_siren_naga_siren_ensnare" "Tăng thời gian hồi, từ 12 thành 14"
"DOTA_Patch_7_18_furion" "Cải thiện nhanh nhẹn tăng mỗi cấp, từ 1,9 thành 2,4"
"DOTA_Patch_7_18_necrolyte_necrolyte_death_pulse" "Sát thương: Tăng lên, 80/120/160/200 → 100/140/180/220"
"DOTA_Patch_7_18_night_stalker" "Giảm tốc độ chạy cơ bản, từ 290 thành 285"
"DOTA_Patch_7_18_nyx_assassin_nyx_assassin_vendetta" "Mana tốn: Giảm xuống, 160/210/260 → 140/200/260"
"DOTA_Patch_7_18_oracle" "Tăng Trí tuệ nhận mỗi cấp, từ 3,2 thành 35"
"DOTA_Patch_7_18_phantom_lancer" "Giảm sức mạnh cơ bản, giảm 3"
"DOTA_Patch_7_18_pudge_pudge_innate_graft_flesh" "Kháng phép: Tăng lên, 6/8/10/12% → 8/10/12/14%"
"DOTA_Patch_7_18_riki" "Tăng 3 sát thương cơ bản"
"DOTA_Patch_7_18_riki_riki_blink_strike" "Sát thương: Điều chỉnh, 55/70/85/100 → 100"
"DOTA_Patch_7_18_riki_riki_blink_strike_2" "Tầm thi triển: Điều chỉnh, 800 → 500/600/700/800"
"DOTA_Patch_7_18_riki_riki_smoke_screen_2" "Thời gian hồi: Tăng lên, 11 giây → 17/15/13/11 giây"
"DOTA_Patch_7_18_sand_king_sandking_burrowstrike" "Thời gian hồi: Tăng lên, 11 giây → 14/13/12/11 giây"
"DOTA_Patch_7_18_shadow_shaman_shadow_shaman_mass_serpent_ward" "Sát thương: Tăng lên, 40/70/100 → 50/75/100"
"DOTA_Patch_7_18_skywrath_mage_skywrath_mage_arcane_bolt" "Mana tốn: Tăng lên, 70 → 90"
"DOTA_Patch_7_18_slark_talent" "Thay đổi tiềm năng cấp 10, từ +10 Nhanh nhẹn thành +8"
"DOTA_Patch_7_18_sniper_sniper_headshot_2" "Sát thương: Tăng lên, 15/40/65/90 → 20/50/80/110"
"DOTA_Patch_7_18_sven_sven_great_cleave" "Sát thương: Tăng lên, 30/42/54/66 → 40/50/60/70"
"DOTA_Patch_7_18_templar_assassin_templar_assassin_psionic_trap" "Vàng thưởng: Tăng lên, 1 → 25"
"DOTA_Patch_7_18_terrorblade" "Cải thiện nhanh nhẹn tăng mỗi cấp, từ 3,7 thành 4,2"
"DOTA_Patch_7_18_tidehunter_tidehunter_gush" "Giáp giảm: Tăng lên, 3/4/5/6 → 4/5/6/7"
"DOTA_Patch_7_18_tidehunter_tidehunter_ravage" "Thời lượng: Tăng lên, 2/2.4/2.8 giây → 2.4/2.6/2.8 giây"
"DOTA_Patch_7_18_tidehunter_talent" "Thay đổi tiềm năng cấp 20, từ Gush trừ thêm 4 giáp thành trừ thêm 5"
"DOTA_Patch_7_18_tidehunter_talent_2" "Thay đổi tiềm năng cấp 20, từ +24 sát thương Kraken Shell chặn thành +30"
"DOTA_Patch_7_18_tiny" "Tăng Sức mạnh nhận mỗi cấp, từ 3,3 thành 3,6"
"DOTA_Patch_7_18_tiny_tiny_toss" "Sát thương: Tăng lên, 75/150/225/300 → 90/160/230/300"
"DOTA_Patch_7_18_ursa_talent" "Thay đổi tiềm năng cấp 20, từ +12 sát thương Fury Swipes thành +16"
"DOTA_Patch_7_18_vengefulspirit_vengefulspirit_wave_of_terror" "Sát thương: Điều chỉnh, 45/70/95/120 → 60/80/100/120"
"DOTA_Patch_7_18_vengefulspirit_vengefulspirit_magic_missile" "Thời gian choáng: Điều chỉnh, 1.2/1.4/1.6/1.8 → 1.5/1.6/1.7/1.8"
"DOTA_Patch_7_18_warlock_warlock_shadow_word" "Mana tốn: Tăng lên, 90/110/130/150 → 120/130/140/150"
"DOTA_Patch_7_18_warlock_warlock_shadow_word_2" "Tầm thi triển: Giảm xuống, 525/600/675/750 → 450/550/650/750"
"DOTA_Patch_7_18_weaver" "Cải thiện nhanh nhẹn tăng mỗi cấp, từ 2,8 thành 3,1"
"DOTA_Patch_7_18_weaver_weaver_shukuchi" "Sát thương: Tăng lên, 80/110/140/170 → 100/125/150/175"
"DOTA_Patch_7_18_windrunner" "Giảm 2 Trí tuệ cơ bản"
"DOTA_Patch_7_18_skeleton_king" "Vampiric Aura: Tăng hút máu, từ 15/20/25/30% thành 18/22/26/30%"
"DOTA_Patch_7_19_General" "Giảm số Mango tặng cho tướng có thưởng, từ 2 thành 1"
"DOTA_Patch_7_19_General_2" "Thêm 2 cây gần khu vực vách đá phía dưới giếng thuộc rừng chính phe Dire"
"DOTA_Patch_7_19_abaddon_abaddon_death_coil" "Mana tốn: Giảm xuống, 50/60/70/80 → 50"
"DOTA_Patch_7_19_ancient_apparition_ancient_apparition_ice_vortex" "Mana tốn: Giảm xuống, 80/90/100/110 → 65/80/95/110"
"DOTA_Patch_7_19_bloodseeker_talent" "Thay đổi tiềm năng cấp 25, từ +20% thành +18% sát thương/tốc độ chạy Thirst tối đa"
"DOTA_Patch_7_19_centaur" "Tăng 2 Sức mạnh cơ bản"
"DOTA_Patch_7_19_crystal_maiden_crystal_maiden_crystal_nova" "Mana tốn: Tăng lên, 100/120/140/160 → 130/140/150/160"
"DOTA_Patch_7_19_drow_ranger" "Giảm 1 Sức mạnh cơ bản"
"DOTA_Patch_7_19_enchantress_enchantress_natures_attendants" "Mana tốn: Tăng lên, 110/120/140/150 → 170/160/150/140"
"DOTA_Patch_7_19_juggernaut_juggernaut_blade_fury" "Sát thương: Tăng lên, 80/105/130/150 → 90/115/140/160"
"DOTA_Patch_7_19_necrolyte_necrolyte_reapers_scythe" "Thời gian hồi (Scepter): Tăng lên, 55/40/25 → 60/50/40"
"DOTA_Patch_7_19_necrolyte_necrolyte_reapers_scythe_2" "Thời gian thi triển: Tăng lên, 0.5 → 0.55"
"DOTA_Patch_7_19_necrolyte_necrolyte_ghost_shroud" "Kháng phép bản thân giảm: Tăng lên, 30% → 40%"
"DOTA_Patch_7_19_ogre_magi_ogre_magi_fireblast" "Sát thương: Tăng lên, 55/110/165/220 → 60/120/180/240"
"DOTA_Patch_7_19_obsidian_destroyer_obsidian_destroyer_sanity_eclipse" "Hệ số sát thương: Tăng lên, 8/9/10 → 9/10/11"
"DOTA_Patch_7_19_obsidian_destroyer" "Tăng mana thêm từ Essence Aura, từ 125/200/275/350 thành 150/250/350/450"
"DOTA_Patch_7_19_phantom_lancer_phantom_lancer_juxtapose" "Sát thương phân thân nhận: Tăng lên, 500% → 600%"
"DOTA_Patch_7_19_phantom_lancer" "Giảm 2 Trí tuệ cơ bản"
"DOTA_Patch_7_19_phoenix_talent" "Thay đổi tiềm năng cấp 15, từ +60 thành +50 sát thương Fire Spirits mỗi giây"
"DOTA_Patch_7_19_pudge_pudge_meat_hook" "Thời gian hồi: Tăng lên, 17/15/13/11 → 27/22/17/12"
"DOTA_Patch_7_19_pugna" "Giảm 2 sát thương cơ bản"
"DOTA_Patch_7_19_riki_riki_smoke_screen" "Thời gian thi triển: Tăng lên, 0.4 → 0.2"
"DOTA_Patch_7_19_shadow_shaman" "Giảm 1 giáp cơ bản"
"DOTA_Patch_7_19_sniper_talent" "Thay đổi tiềm năng cấp 15, từ +25 thành +35 sát thương Shrapnel mỗi giây"
"DOTA_Patch_7_19_sven" "Tăng 2 sát thương cơ bản"
"DOTA_Patch_7_19_templar_assassin_templar_assassin_psionic_trap" "Sát thương: Giảm xuống, 250/350/450 → 250/300/350"
"DOTA_Patch_7_19_treant_treant_leech_seed" "Mana tốn: Tăng lên, 80/95/110/125 → 100/110/120/130"
"DOTA_Patch_7_19_weaver" "Giảm tốc độ chạy cơ bản, từ 280 thành 275"
"DOTA_Patch_7_19_windrunner_windrunner_windrun" "Thời gian hồi: Tăng lên, 12 giây → 15/14/13/12 giây"
"DOTA_Patch_7_19_winter_wyvern_winter_wyvern_splinter_blast" "Mana tốn: Từ 90/110/130/150 thành 105/120/135/150"
"DOTA_Patch_7_19_zuus_zuus_cloud" "Bán kính: Giảm xuống, 500 → 450"
"DOTA_Patch_7_19b_General" "Thay đổi thời gian hồi sinh bị tăng thêm cho lần chết tiếp theo sau khi chuộc mạng, từ +25% thời gian còn lại thành luôn luôn +25 giây"
"DOTA_Patch_7_19b_General_2" "
"
"DOTA_Patch_7_19b_General_4" "
"
"DOTA_Patch_7_19b_General_5" "Glyph of Fortification giờ sẽ chỉ bắt đầu dùng được từ phút thứ 3 của trận đấu"
"DOTA_Patch_7_19b_item_stout_shield" "Tăng sát thương chặn được cho tướng cận chiến, từ 18 thành 20"
"DOTA_Patch_7_19b_item_ring_of_aquila" "Thay đổi hiệu ứng tăng sát thương, từ 10 thành 7"
"DOTA_Patch_7_19b_item_mekansm" "Tăng lượng máu hồi được, từ 250 thành 275"
"DOTA_Patch_7_19b_item_guardian_greaves" "Tăng lượng máu hồi được, từ 250 thành 275"
"DOTA_Patch_7_19b_item_urn_of_shadows" "Giảm lượng máu hồi mỗi giây, từ 35 to 30"
"DOTA_Patch_7_19b_item_spirit_vessel" "Giảm lượng máu hồi mỗi giây, từ 35 thành 30"
"DOTA_Patch_7_19b_item_spirit_vessel_2" "Thay đổi hiệu ứng tăng tốc độ chạy, từ 30 thành 20"
"DOTA_Patch_7_19b_item_sheepstick" "Tăng lượng mana tốn, từ 100 thành 250"
"DOTA_Patch_7_19b_item_phase_boots" "Thay đổi hiệu ứng tăng tốc độ chạy cho tướng tầm xa, từ 16% thành 13%"
"DOTA_Patch_7_19b_item_phase_boots_2" "Hiệu ứng khiến tướng có thể xoay người ngay lập tức giờ chỉ có hiệu quả cho tướng cận chiến"
"DOTA_Patch_7_19b_alchemist_alchemist_goblins_greed" "Hệ số vàng nhận được từ rune phần thưởng: Thay đổi từ 3.5x thành 2/2.5/3/3.5x"
"DOTA_Patch_7_19b_broodmother" "Giảm 3 Nhanh nhẹn cơ bản"
"DOTA_Patch_7_19b_chen_chen_penitence" "Thời lượng: Giảm xuống, 8 → 5/6/7/8"
"DOTA_Patch_7_19b_clinkz" "Giảm 2 Sức mạnh cơ bản"
"DOTA_Patch_7_19b_crystal_maiden_crystal_maiden_crystal_nova" "Mana tốn: Tăng lên, 130/140/150/160 → 130/145/160/175"
"DOTA_Patch_7_19b_dark_willow_dark_willow_shadow_realm" "Sát thương: Giảm xuống, 120/200/280/360 → 90/180/270/360"
"DOTA_Patch_7_19b_dark_willow_dark_willow_cursed_crown" "Thời gian thi triển: Tăng lên, 0.1 → 0.2"
"DOTA_Patch_7_19b_drow_ranger" "Giảm Nhanh nhẹn cơ bản, từ 26 thành 19 (sát thương cơ bản vẫn không đổi)"
"DOTA_Patch_7_19b_drow_ranger_2" "Cải thiện nhanh nhẹn tăng mỗi cấp, từ 1,9 thành 2,2"
"DOTA_Patch_7_19b_drow_ranger_3" "Cải thiện thời gian tung đòn đánh cơ bản, từ 0,7 thành 0,65"
"DOTA_Patch_7_19b_enchantress" "Giảm 15 tốc độ chạy cơ bản"
"DOTA_Patch_7_19b_gyrocopter" "Giảm 5 Nhanh nhẹn cơ bản (sát thương và giáp cơ bản không đổi)"
"DOTA_Patch_7_19b_huskar" "Giảm sát thương cơ bản, từ 42-51 thành 40-45"
"DOTA_Patch_7_19b_huskar_talent" "Cải thiện tiềm năng cấp 10, từ +175 máu thành +225"
"DOTA_Patch_7_19b_wisp_wisp_spirits" "Thời gian hồi: Tăng lên, 20/18/16/14 → 26/22/18/14"
"DOTA_Patch_7_19b_wisp_talent" "Thay đổi tiềm năng cấp 10, từ +25% kinh nghiệm thành +20%"
"DOTA_Patch_7_19b_mirana_talent" "Thay đổi tiềm năng cấp 15, từ +100 tốc độ đánh khi Leap thành +80"
"DOTA_Patch_7_19b_furion" "Giảm 3 sát thương cơ bản"
"DOTA_Patch_7_19b_necrolyte" "Thay đổi chỉ số Nhanh nhẹn, từ 15 + 1,2 thành 12 + 1,3"
"DOTA_Patch_7_19b_necrolyte_2" "Giảm 5 tốc độ chạy cơ bản"
"DOTA_Patch_7_19b_phantom_lancer_talent" "Thay đổi tiềm năng cấp 25, từ -7 giây hồi Doppelganger thành -6 giây"
"DOTA_Patch_7_19b_silencer_silencer_curse_of_the_silent" "Mana tốn: Tăng lên, 75/95/115/135 → 105/115/125/135"
"DOTA_Patch_7_19b_tiny_tiny_tree_grab" "Mana tốn: Tăng lên, 20/30/40/50 → 50"
"DOTA_Patch_7_19b_tiny_tiny_avalanche" "Thời gian hồi: Tăng lên, 20/19/18/17 → 23/21/19/17"
"DOTA_Patch_7_19b_ursa_ursa_overpower" "Mana tốn: Tăng lên, 45/55/65/75 → 75"
"DOTA_Patch_7_19b_vengefulspirit_vengefulspirit_wave_of_terror" "Thời gian hồi: Tăng lên, 10 → 16/14/12/10"
"DOTA_Patch_7_19b_weaver_weaver_the_swarm" "Mana tốn: Tăng lên, 70/80/90/100 → 110"
"DOTA_Patch_7_19b_skeleton_king_skeleton_king_hellfire_blast" "Thời gian hồi: Tăng lên, 11/10/9/8 giây → 14/12/10/8 giây"
"DOTA_Patch_7_19c_item_blade_mail" "Tăng thời gian hồi, từ 20 thành 25"
"DOTA_Patch_7_19c_item_blade_mail_2" "Giảm lượng giáp cộng thêm, từ 6 thành 5"
"DOTA_Patch_7_19c_clinkz" "Giảm 2 Sức mạnh cơ bản"
"DOTA_Patch_7_19c_clinkz_2" "Searing Arrows — Mana tốn: Tăng lên, 10 → 12"
"DOTA_Patch_7_19c_clinkz_talent" "Thay đổi tiềm năng cấp 20, từ +20 máu hồi mỗi giây thành +16"
"DOTA_Patch_7_19c_clinkz_talent_2" "Thay đổi tiềm năng cấp 25, từ +4 giây tác dụng cho Strafe thành +3 giây"
"DOTA_Patch_7_19c_dark_willow" "Giảm sát thương của Bramble Maze, từ 140/180/220/260 thành 125/150/175/200"
"DOTA_Patch_7_19c_dark_willow_dark_willow_shadow_realm" "Thời gian hồi: Tăng lên, 30/24/18/12 → 32/26/20/14"
"DOTA_Patch_7_19c_dark_willow_dark_willow_cursed_crown" "Thời gian choáng: Giảm xuống, 2/2.5/3/3.5 → 1.75/2.25/2.75/3.25"
"DOTA_Patch_7_19c_dark_willow_dark_willow_bedlam" "Sát thương: Giảm xuống, 60/120/180 → 60/110/160"
"DOTA_Patch_7_19c_enchantress" "Thay đổi chỉ số Sức mạnh, từ 19 + 1,3 thành 16 + 1,5"
"DOTA_Patch_7_19c_enchantress_2" "Giảm tốc độ chạy cơ bản, từ 325 thành 320"
"DOTA_Patch_7_19c_enchantress_3" "Giảm 2 Trí tuệ cơ bản"
"DOTA_Patch_7_19c_earthshaker" "Hiệu ứng Root (trói) sẽ ngăn tướng này dũng kỹ năng của Scepter"
"DOTA_Patch_7_19c_phantom_lancer" "Giảm Nhanh nhẹn tăng mỗi cấp, từ 2,8 thành 2,6"
"DOTA_Patch_7_19c_phoenix_talent" "Thay đổi tiềm năng cấp 15, từ +50 sát thương/giây cho Fire Spirits thành +40"
"DOTA_Patch_7_19c_silencer_silencer_last_word" "Sát thương: Điều chỉnh, 150/200/250/300 → 120/180/240/300"
"DOTA_Patch_7_19c_silencer_silencer_curse_of_the_silent" "Mana tốn: Tăng lên, 105/115/125/135 → 125/130/135/140"
"DOTA_Patch_7_19c_silencer_silencer_global_silence" "Mana tốn: Tăng lên, 250/375/500 → 300/450/600"
"DOTA_Patch_7_19c_spectre_spectre_desolate" "Bán kính: Tăng lên, 375 → 500"
"DOTA_Patch_7_19c_spectre_spectre_haunt" "Mana tốn: Tăng lên, 150 → 150/200/250"
"DOTA_Patch_7_19c_spectre_talent" "Thay đổi tiềm năng cấp 10, từ +15 sát thương cho Desolate thành +4 mọi chỉ số"
"DOTA_Patch_7_19c_spectre_talent_2" "Thay đổi tiềm năng cấp 15, từ +8 mọi chỉ số thành +15 sát thương cho Desolate"
"DOTA_Patch_7_19c_spectre_talent_3" "Thay đổi tiềm năng cấp 25, từ +8% sát thương phản Dispersion thành +6%"
"DOTA_Patch_7_19c_storm_spirit_storm_spirit_static_remnant" "Sát thương: Giảm xuống, 140/180/220/260 → 120/160/200/240"
"DOTA_Patch_7_19c_ursa_ursa_earthshock" "Sát thương: Giảm xuống, 90/140/190/240 → 50/100/150/200"
"DOTA_Patch_7_19c_vengefulspirit" "Giảm 5 tốc độ chạy cơ bản"
"DOTA_Patch_7_19c_vengefulspirit_vengefulspirit_magic_missile" "Tốc độ đường đạn: Giảm xuống, 1250 → 900"
"DOTA_Patch_7_19c_weaver" "Giảm 2 Trí tuệ cơ bản"
"DOTA_Patch_7_19c_weaver_weaver_the_swarm" "Thời gian hồi: Tăng lên, 35/30/25/20 → 44/36/28/20"
"DOTA_Patch_7_19c_weaver_weaver_time_lapse" "Thời gian hồi: Tăng lên, 60/50/40 → 70/55/40"
"DOTA_Patch_7_19c_weaver_talent" "Thay đổi tiềm năng cấp 10, từ Đốt 20 mana khi đánh thành +7 Sức mạnh"
"DOTA_Patch_7_19c_weaver_talent_2" "Thay đổi tiềm năng cấp 15, từ +12 Sức mạnh thành Đốt 20 mana khi đánh"
"DOTA_Patch_7_19c_skeleton_king_skeleton_king_hellfire_blast" "Thời gian choáng: Điều chỉnh, 2 → 1.1/1.4/1.7/2.0"
"DOTA_Patch_7_19c_skeleton_king_skeleton_king_hellfire_blast_2" "Sát thương cơ bản: Từ 50/100/150/200 thành 100"
"DOTA_Patch_7_19c_skeleton_king" "Vampiric Aura: Giờ chỉ có tác dụng lên đơn vị cận chiến"
"DOTA_Patch_7_19c_zuus" "Giảm Sức mạnh tăng mỗi cấp, từ 2,3 thành 2,1"
"DOTA_Patch_7_19c_zuus_talent" "Thay đổi tiềm năng cấp 25, từ +170 sát thương cho Arc Lightning thành +155"
"DOTA_Patch_7_19d_drow_ranger_drow_ranger_marksmanship" "Nhanh nhẹn: Từ 40/60/80 thành 35/55/75"
"DOTA_Patch_7_19d_earthshaker" "Giảm 1 giáp cơ bản"
"DOTA_Patch_7_19d_grimstroke_grimstroke_spirit_walk_2" "Tốc độ chạy thêm: Giảm xuống, 18/22/26/30% → 18%"
"DOTA_Patch_7_19d_grimstroke" "Tăng thời gian bám cho cô hồn của Phantom Embrace, từ 4/4/5/5 thành 5"
"DOTA_Patch_7_19d_grimstroke_2" "Thay đổi sát thương mỗi giây của Phantom Embrace, từ 12/18/24/30 thành 6/14/22/30"
"DOTA_Patch_7_19d_necrolyte_talent" "Thay đổi tiềm năng cấp 10, từ +40 sát thương thành +30"
"DOTA_Patch_7_19d_necrolyte_talent_2" "Thay đổi tiềm năng cấp 20, từ +80 tốc độ đánh thành +70"
"DOTA_Patch_7_19d_phantom_lancer_phantom_lancer_spirit_lance" "Tầm thi triển: Điều chỉnh, 750 → 525/600/675/750"
"DOTA_Patch_7_19d_riki_riki_smoke_screen" "Làm chậm: Điều chỉnh, 10/15/20/25% → 8/12/16/20%"
"DOTA_Patch_7_19d_riki_riki_tricks_of_the_trade" "Phạm vi: Giảm xuống, 500 → 450"
"DOTA_Patch_7_19d_riki_riki_tricks_of_the_trade_2" "Thời lượng: Điều chỉnh, 4/5/6 → 4/4.5/5"
"DOTA_Patch_7_19d_riki_talent" "Thay đổi tiềm năng cấp 20, từ +900 tầm thi triển Blink Strike thành +700"
"DOTA_Patch_7_19d_riki_talent_2" "Thay đổi tiềm năng cấp 25, từ +400 phạm vi Tricks of the Trade AoE thành +300"
"DOTA_Patch_7_19d_silencer_silencer_last_word" "Sát thương: Giảm xuống, 120/180/240/300 → 75/150/225/300"
"DOTA_Patch_7_19d_terrorblade_terrorblade_conjure_image" "Mana tốn: Tăng lên, 70 → 70/75/80/85"
"DOTA_Patch_7_19d_terrorblade_terrorblade_sunder" "Mana tốn: Tăng lên, 200/100/0 → 200/100/50"
"DOTA_Patch_7_19d_terrorblade_talent" "Thay đổi tiềm năng cấp 15, từ +300 máu thành +250"
"DOTA_Patch_7_19d_ursa_ursa_fury_swipes" "Thời lượng: Giảm xuống, 20 → 8/12/16/20"
"DOTA_Patch_7_19d_weaver_weaver_shukuchi" "Mana tốn: Tăng lên, 60 → 70"
"DOTA_Patch_7_19d_zuus_zuus_arc_lightning" "Mana tốn: Tăng lên, 65/70/75/80 → 80"
"DOTA_Patch_7_20_item_phase_boots" "Thay đổi công thức và kỹ năng kích hoạt"
"DOTA_Patch_7_20_item_power_treads" "Thay đổi công thức và chỉ số được tăng"
"DOTA_Patch_7_20_item_tranquil_boots" "Không còn bị vỡ khi tấn công quái"
"DOTA_Patch_7_20_item_sange" "Giờ tăng 12% kháng hiệu ứng thay cho nội tại Tàn phế"
"DOTA_Patch_7_20_item_sange_2" "Giảm giá công thức, từ 700 thành 650"
"DOTA_Patch_7_20_item_heavens_halberd" "Giờ tăng 14% kháng hiệu ứng thay cho nội tại Tàn phế"
"DOTA_Patch_7_20_item_sange_and_yasha" "Giờ tăng 16% kháng hiệu ứng thay cho nội tại Tàn phế"
"DOTA_Patch_7_20_item_yasha" "Giảm giá công thức, từ 700 thành 650"
"DOTA_Patch_7_20_item_kaya" "Tăng giá công thức, từ 500 thành 650"
"DOTA_Patch_7_20_item_solar_crest" "Thay đổi công thức và chỉ số được tăng"
"DOTA_Patch_7_20_item_bracer" "Giờ tăng 6% kháng phép"
"DOTA_Patch_7_20_item_wraith_band" "Giờ tăng 8 tốc độ đánh"
"DOTA_Patch_7_20_item_null_talisman" "Giờ tăng 3% cường hóa phép"
"DOTA_Patch_7_20_item_hurricane_pike" "Giờ ghép từ công thức giá 450 vàng thay cho Wraith Band"
"DOTA_Patch_7_20_item_dagon" "Thay đổi công thức"
"DOTA_Patch_7_20_item_veil_of_discord" "Thay đổi công thức"
"DOTA_Patch_7_20_item_ancient_janggo" "Thay đổi công thức"
"DOTA_Patch_7_20_item_rod_of_atos" "Thay đổi công thức"
"DOTA_Patch_7_20_item_ring_of_basilius" "Tăng mana hồi mỗi giây, từ 0,5 thành 0,65"
"DOTA_Patch_7_20_item_bloodstone" "Không còn kỹ năng Tự sát"
"DOTA_Patch_7_20_item_bloodstone_2" "Không còn hiệu ứng giảm thời gian hồi sinh"
"DOTA_Patch_7_20_item_bloodstone_3" "Giờ tăng gấp đôi lượng mana hồi mỗi giây"
"DOTA_Patch_7_20_item_bloodstone_4" "Khởi đầu với 12 điểm, mất 3 điểm khi chết, tăng 1 điểm khi giết"
"DOTA_Patch_7_20_item_bloodstone_5" "Mỗi điểm hồi 0,25 mana và máu mỗi giây"
"DOTA_Patch_7_20_item_bloodstone_6" "Có thể kích hoạt để chuyển 60% mana hiện tại thành máu"
"DOTA_Patch_7_20_item_aeon_disk" "Tăng máu, từ 250 thành 300"
"DOTA_Patch_7_20_item_aeon_disk_2" "Tăng mana, từ 250 thành 300"
"DOTA_Patch_7_20_item_aeon_disk_3" "Không còn nội tại tăng kháng hiệu ứng"
"DOTA_Patch_7_20_item_aeon_disk_4" "Giờ tăng 50% kháng hiệu ứng trong thời gian tác dụng của nội tại"
"DOTA_Patch_7_20_item_satanic" "Tăng 30% kháng hiệu ứng"
"DOTA_Patch_7_20_item_satanic_2" "Giảm sát thương, từ 50 thành 25"
"DOTA_Patch_7_20_item_heart" "Giờ tăng 50% cường hóa máu hồi phục"
"DOTA_Patch_7_20_item_heart_2" "Giảm lượng máu hồi của nội tại, từ 7% thành 5%"
"DOTA_Patch_7_20_item_heart_3" "Thay đổi hiệu ứng tăng máu, từ 500 thành 400"
"DOTA_Patch_7_20_item_heart_4" "Thay đổi công thức"
"DOTA_Patch_7_20_item_spirit_vessel" "Không còn gia tăng khả năng hồi máu và hiệu ứng hồi máu theo phần trăm máu hiện tại"
"DOTA_Patch_7_20_item_spirit_vessel_2" "Tăng sát thương mỗi giây lên kẻ địch, từ 20 thành 25"
"DOTA_Patch_7_20_item_headdress" "Giảm giá công thức, từ 300 thành 175"
"DOTA_Patch_7_20_item_mekansm" "Tăng giá công thức, từ 900 thành 950"
"DOTA_Patch_7_20_item_arcane_boots" "Tăng lượng mana hồi, từ 135 thành 160"
"DOTA_Patch_7_20_item_guardian_greaves" "Tăng lượng máu hồi, từ 275 thành 300"
"DOTA_Patch_7_20_item_guardian_greaves_2" "Tăng lượng mana hồi, từ 160 thành 200"
"DOTA_Patch_7_20_item_pipe" "Giờ tăng 2 mọi chỉ số (từ trang bị ghép thành)"
"DOTA_Patch_7_20_item_basher" "Giảm giá công thức, từ 1000 thành 900"
"DOTA_Patch_7_20_item_butterfly" "Không còn kỹ năng kích hoạt"
"DOTA_Patch_7_20_item_lesser_crit" "Tăng sát thương, từ +30 thành +38"
"DOTA_Patch_7_20_item_desolator" "Tăng hiệu quả giảm giáp, từ 6 thành 7"
"DOTA_Patch_7_20_item_force_staff" "Có thể dùng để đẩy ra khỏi phạm vi buộc do Pounce của Slark"
"DOTA_Patch_7_20_item_hand_of_midas" "Tăng tốc độ đánh, từ 30 thành 40"
"DOTA_Patch_7_20_item_ward_sentry" "Tăng tầm nhìn tàng hình, từ 850 thành 1000"
"DOTA_Patch_7_20_item_gem" "Cho đội cuối cùng cầm trang bị này trước khi bị rơi xuống đất tầm nhìn (bán kính 300 đơn vị) và khả năng nhìn tàng hình trong khu vực đó"
"DOTA_Patch_7_20_item_lifesteal" "Không còn tăng 10 sát thương"
"DOTA_Patch_7_20_item_lifesteal_2" "Giảm giá bán, từ 1100 thành 900"
"DOTA_Patch_7_20_item_mask_of_madness" "Giảm sát thương, từ +20 thành +10"
"DOTA_Patch_7_20_abaddon" "Tăng tốc độ chạy cơ bản, từ 310 thành 325"
"DOTA_Patch_7_20_abaddon_2" "Tăng 6 Nhanh nhẹn cơ bản"
"DOTA_Patch_7_20_abaddon_abaddon_death_coil" "Tốc độ đường đạn: Giảm xuống, 1600 → 1300"
"DOTA_Patch_7_20_abaddon_abaddon_frostmourne" "Làm lại"
"DOTA_Patch_7_20_abaddon_talent" "Thay đổi tiềm năng cấp 25, từ Curse of Avernus làm chậm thêm thành Mist Coil phạm vi 375 đơn vị"
"DOTA_Patch_7_20_ancient_apparition_ancient_apparition_ice_vortex" "Không còn thưởng cho bản thân"
"DOTA_Patch_7_20_ancient_apparition_ancient_apparition_chilling_touch" "Được làm lại"
"DOTA_Patch_7_20_antimage" "Bỏ nâng cấp từ Aghanim's Scepter"
"DOTA_Patch_7_20_antimage_2" "Thay thế Spell Shield bằng Counterspell"
"DOTA_Patch_7_20_arc_warden_talent" "Thay đổi tiềm năng cấp 15, từ +350 máu thành +300"
"DOTA_Patch_7_20_axe_axe_berserkers_call" "Giáp thêm: Giảm xuống, 40 → 30"
"DOTA_Patch_7_20_bane_bane_enfeeble" "Được làm lại"
"DOTA_Patch_7_20_bane_talent" "Thay đổi tiềm năng cấp 15, từ Enfeeble cướp sát thương thành Enfeeble cướp tốc độ đánh"
"DOTA_Patch_7_20_bane_talent_2" "Thay đổi tiềm năng cấp 20, từ Enfeeble giảm thêm 100 sát thương thành Enfeeble giảm thêm 100 tốc độ đánh"
"DOTA_Patch_7_20_batrider_batrider_flaming_lasso" "Giờ gây 20/40/60 sát thương mỗi giây"
"DOTA_Patch_7_20_beastmaster" "Làm lại Call of the Wild"
"DOTA_Patch_7_20_beastmaster_beastmaster_primal_roar" "Tốc độ chạy bản thân thêm: Tăng lên, 30 → 40%"
"DOTA_Patch_7_20_beastmaster_beastmaster_primal_roar_2" "Khoảng cách đẩy đơn vị phụ: Tăng lên, 300 → 450"
"DOTA_Patch_7_20_beastmaster_beastmaster_primal_roar_3" "Thời lượng đẩy đơn vị phụ: Tăng lên, 0.6 → 1.0"
"DOTA_Patch_7_20_beastmaster_beastmaster_primal_roar_4" "Thời lượng làm chậm đơn vị phụ giờ khớp với đơn vị chính"
"DOTA_Patch_7_20_beastmaster_beastmaster_primal_roar_5" "Làm chậm đơn vị phụ: Tăng lên, 50 → 60"
"DOTA_Patch_7_20_beastmaster_talent" "Thay đổi tiềm năng cấp 25, từ Triệu hồi thêm 2 chim ưng thành -15 giây hồi Call of the Wild Hawk"
"DOTA_Patch_7_20_bloodseeker_bloodseeker_thirst" "Thay đổi từ cho sát thương đòn đánh thành cho +30/45/60/75 tốc độ đánh"
"DOTA_Patch_7_20_bloodseeker_bloodseeker_thirst_2" "Tốc độ chạy: Tăng lên, 7/18/29/40% → 12/24/36/48%"
"DOTA_Patch_7_20_bloodseeker_bloodseeker_bloodrage" "Sát thương phải nhận và gây ra: Giảm xuống, 25/30/35/40% → 10/15/20/25%"
"DOTA_Patch_7_20_bloodseeker_bloodseeker_bloodrage_2" "Giờ cường hóa theo giá trị đầy đủ bất kể khoảng cách"
"DOTA_Patch_7_20_bloodseeker_bloodseeker_blood_bath" "Sát thương: Tăng lên, 120/160/200/240 → 125/175/225/275"
"DOTA_Patch_7_20_bloodseeker_bloodseeker_rupture" "Giờ gây 8% lượng máu hiện tại dưới dạng sát thương thuần khi di chuyển mỗi 100 đơn vị. Không còn gây tử vong"
"DOTA_Patch_7_20_bloodseeker_bloodseeker_rupture_2" "Thời lượng: Giảm xuống, 12 → 8/10/12"
"DOTA_Patch_7_20_bloodseeker_bloodseeker_rupture_3" "Tầm thi triển: Điều chỉnh, 800 → 700/800/900"
"DOTA_Patch_7_20_bloodseeker_bloodseeker_rupture_4" "Thời gian hồi: Điều chỉnh, 60 → 70/60/50 giây"
"DOTA_Patch_7_20_bloodseeker_talent" "Thay đổi tiềm năng cấp 20, từ +18% sát thương Rupture thành +600 tầm thi triển Rupture"
"DOTA_Patch_7_20_bounty_hunter" "Thay đổi Sức mạnh tăng mỗi cấp, từ 18+2,1 thành 20+2,5"
"DOTA_Patch_7_20_bounty_hunter_bounty_hunter_wind_walk" "Không còn gây 30/60/90/120 sát thương. Tấn công khi tàng hình giờ sẽ làm chậm 14/20/26/32% tốc độ chạy trong 4 giây"
"DOTA_Patch_7_20_bounty_hunter_bounty_hunter_jinada" "Được làm lại"
"DOTA_Patch_7_20_bounty_hunter_bounty_hunter_track" "Tốc độ chạy tăng thêm giờ chỉ áp dụng cho tướng của bạn"
"DOTA_Patch_7_20_bounty_hunter_bounty_hunter_track_3" "Thi triển kỹ năng không còn phá tàng hình"
"DOTA_Patch_7_20_bounty_hunter_bounty_hunter_track_4" "Bán kính nhận vàng thưởng: Tăng lên, 925 → 1200"
"DOTA_Patch_7_20_bounty_hunter_talent" "Thay đổi tiềm năng cấp 20, từ +125% sát thương chí mạng cho Jinada thành Jinada cướp thêm 90 vàng"
"DOTA_Patch_7_20_brewmaster" "Thay đổi Trí tuệ tăng mỗi cấp, từ 1,3 thành 1,6"
"DOTA_Patch_7_20_brewmaster_2" "Tăng tốc độ chạy cơ bản, từ 295 thành 305"
"DOTA_Patch_7_20_brewmaster_3" "Giảm mana tốn của Thunderclap, từ 90/105/130/150 thành 90/100/110/120"
"DOTA_Patch_7_20_brewmaster_4" "Thay thế Drunken Haze bằng Cinder Brew"
"DOTA_Patch_7_20_brewmaster_5" "Thay đổi tiềm năng cấp 25, từ +15% tỷ lệ Drunken Brawler thành +200% sát thương chí mạng Drunken Brawler"
"DOTA_Patch_7_20_brewmaster_brewmaster_drunken_brawler" "Được làm lại"
"DOTA_Patch_7_20_bristleback_bristleback_viscous_nasal_goo" "Giáp giảm: Tăng lên, 1/1.4/1.8/2.2 → 1.4/1.8/2.2/2.6"
"DOTA_Patch_7_20_broodmother" "Giảm kháng phép của Nhện con/Nhện cháu, từ 50% thành 40%"
"DOTA_Patch_7_20_centaur" "Thay đổi Sức mạnh tăng mỗi cấp, từ 4,3 thành 4,0"
"DOTA_Patch_7_20_centaur_2" "Return được đổi tên thành thành Retaliate"
"DOTA_Patch_7_20_centaur_centaur_hoof_stomp" "Sát thương: Giảm xuống, 100/150/200/250 → 80/110/140/170"
"DOTA_Patch_7_20_centaur_centaur_double_edge" "Sát thương: Điều chỉnh, 175/250/325/400 → 150/200/250/300 + 40/60/80/100% Sức mạnh thành sát thương"
"DOTA_Patch_7_20_centaur_centaur_double_edge_2" "Thời gian thi triển: Giảm xuống, 0.5 → 0.4"
"DOTA_Patch_7_20_centaur_centaur_return" "Không còn phản sát thương theo Sức mạnh"
"DOTA_Patch_7_20_centaur_centaur_return_2" "Sát thương: Tăng lên, 16/18/20/22 → 16/32/48/64"
"DOTA_Patch_7_20_centaur_centaur_return_3" "Giờ tăng lượt cộng dồn mỗi khi bạn bị tấn công bởi trụ hoặc tướng địch"
"DOTA_Patch_7_20_centaur_centaur_stampede" "Thời gian hồi: Tăng lên, 90/75/60 giây → 110/100/90 giây"
"DOTA_Patch_7_20_centaur_centaur_stampede_2" "Mana tốn: Tăng lên, 100 → 150"
"DOTA_Patch_7_20_centaur_talent" "Thay đổi tiềm năng cấp 10, từ +10% kháng phép thành +20 tốc độ chạy"
"DOTA_Patch_7_20_centaur_talent_2" "Thay đổi tiềm năng cấp 15, từ +15% Sức mạnh thành sát thương Return thành +50% Sức mạnh thành sát thương Double Edge"
"DOTA_Patch_7_20_centaur_talent_3" "Thay đổi tiềm năng cấp 15, từ +75 sát thương thành +30 sát thương cơ bản"
"DOTA_Patch_7_20_centaur_talent_4" "Thay đổi tiềm năng cấp 20, từ +300 sát thương Double Edge thành +50 sát thương Retaliate"
"DOTA_Patch_7_20_chaos_knight_chaos_knight_chaos_strike" "Được làm lại"
"DOTA_Patch_7_20_chaos_knight_chaos_knight_reality_rift" "Không còn giảm giáp"
"DOTA_Patch_7_20_chaos_knight_chaos_knight_reality_rift_2" "Giờ dịch chuyển mục tiêu theo một khoảng cách cố định"
"DOTA_Patch_7_20_chaos_knight_chaos_knight_reality_rift_3" "Giờ đánh tàn phế mục tiêu, làm chậm 15/25/35/45% tốc độ chạy và 30/50/70/90 tốc độ đánh trong 2 giây"
"DOTA_Patch_7_20_chaos_knight_chaos_knight_reality_rift_4" "Thời gian hồi: Điều chỉnh, 18/14/10/6 → 20/15/10/5"
"DOTA_Patch_7_20_chaos_knight_chaos_knight_reality_rift_5" "Tầm thi triển: Điều chỉnh, 550/600/650/700 → 475/550/625/700"
"DOTA_Patch_7_20_chaos_knight_chaos_knight_chaos_bolt" "Sát thương tối thiểu: Điều chỉnh, 75/100/125/150 → 60/90/120/150"
"DOTA_Patch_7_20_chaos_knight_chaos_knight_chaos_bolt_2" "Sát thương tối đa: Điều chỉnh, 200/225/250/275 → 180/210/240/270"
"DOTA_Patch_7_20_chaos_knight_chaos_knight_chaos_bolt_3" "Tốc độ đường đạn: Giảm xuống, 1000 → 700"
"DOTA_Patch_7_20_chaos_knight_chaos_knight_phantasm" "Phantasm không còn tỷ lệ triệu hồi thêm phân thân"
"DOTA_Patch_7_20_chaos_knight_chaos_knight_phantasm_2" "Số lượng phân thân: Tăng lên, 1/2/3 → 3"
"DOTA_Patch_7_20_chaos_knight_chaos_knight_phantasm_3" "Sát thương phân thân: Điều chỉnh, 100% → 40/70/100%"
"DOTA_Patch_7_20_chaos_knight_chaos_knight_phantasm_4" "Thời lượng phân thân: Giảm xuống, 42 → 30"
"DOTA_Patch_7_20_chaos_knight_talent" "Thay đổi tiềm năng cấp 25, từ Reality Rift giảm thêm 7 giáp thành -2 giây hồi Chaos Strike"
"DOTA_Patch_7_20_chen_chen_penitence" "Tốc độ đường đạn: Giảm xuống, 2000 → 1400"
"DOTA_Patch_7_20_chen_chen_penitence_2" "Không còn cường hóa sát thương"
"DOTA_Patch_7_20_chen_chen_penitence_3" "Giờ khiến tất cả đồng minh khi tấn công mục tiêu được tăng 30/60/90/120 tốc độ đánh"
"DOTA_Patch_7_20_chen" "Thay thế Test of Faith bằng Divine Favor"
"DOTA_Patch_7_20_chen_chen_holy_persuasion" "Giờ có yêu cầu cấp độ cho quái rừng là 4/5/6/6"
"DOTA_Patch_7_20_chen_chen_holy_persuasion_2" "Máu tối thiểu: Tăng lên, 700/800/900/1000 → 1000"
"DOTA_Patch_7_20_chen_chen_holy_persuasion_3" "Giờ gửi một đơn vị đồng minh từ bất kỳ nơi nào trên bản đồ tới chỗ bạn thay vì gửi về căn cứ"
"DOTA_Patch_7_20_chen_chen_holy_persuasion_4" "Thời gian hồi: Điều chỉnh, 32/24/18/10 → 15"
"DOTA_Patch_7_20_chen_talent" "Thay đổi tiềm năng cấp 15, từ -10 giây hồi Test of Faith thành -10 giây hồi Divine Favor"
"DOTA_Patch_7_20_clinkz_clinkz_death_pact" "Thay thế thành Burning Army"
"DOTA_Patch_7_20_rattletrap_rattletrap_rocket_flare" "Tốc độ đường đạn: Tăng lên, 1750 → 2250"
"DOTA_Patch_7_20_rattletrap_rattletrap_power_cogs" "Cự ly đẩy lùi: Tăng lên, 250→ 300"
"DOTA_Patch_7_20_rattletrap_rattletrap_power_cogs_2" "Thời lượng đẩy lùi: Tăng lên, 0.85 → 1"
"DOTA_Patch_7_20_rattletrap_rattletrap_power_cogs_3" "Sát thương: Tăng lên, 50/100/150/200 → 50/125/200/275"
"DOTA_Patch_7_20_rattletrap_rattletrap_power_cogs_4" "Mana đốt: Giảm xuống, 50/100/150/200 → 50/80/110/140"
"DOTA_Patch_7_20_crystal_maiden" "Tăng 2 sát thương cơ bản"
"DOTA_Patch_7_20_crystal_maiden_crystal_maiden_frostbite" "Không còn làm gián đoạn"
"DOTA_Patch_7_20_crystal_maiden_crystal_maiden_frostbite_2" "Tầm thi triển: Tăng lên, 525 → 550"
"DOTA_Patch_7_20_crystal_maiden_crystal_maiden_freezing_field" "Khônt còn 0.3 giây thời gian thi triển"
"DOTA_Patch_7_20_dark_seer_dark_seer_surge" "Thời lượng: Điều chỉnh, 3/4.5/6/7.5 → 6"
"DOTA_Patch_7_20_dark_seer_dark_seer_surge_2" "Thời gian hồi: Điều chỉnh, 13/12/11/10 → 16/14/12/10"
"DOTA_Patch_7_20_dark_seer_dark_seer_surge_3" "Giờ khiến mục tiêu không thể bị làm chậm"
"DOTA_Patch_7_20_dark_seer_dark_seer_surge_4" "Tốc độ: Điều chỉnh, 550 → +36/54/72/90%"
"DOTA_Patch_7_20_dark_seer_dark_seer_surge_5" "Khiến mục tiêu phớt lờ giới hạn tốc độ chạy"
"DOTA_Patch_7_20_dark_seer_dark_seer_surge_6" "Khiến mục tiêu đi xuyên vật thể"
"DOTA_Patch_7_20_dark_seer_dark_seer_wall_of_replica" "Giờ dùng định hướng véc-tơ để thi triển"
"DOTA_Patch_7_20_dark_seer_dark_seer_wall_of_replica_2" "Thời gian thi triển: Giảm xuống, 0.4 → 0.2"
"DOTA_Patch_7_20_dark_seer_dark_seer_wall_of_replica_3" "Tầm thi triển: Tăng lên, 500/900/1300 → 1300"
"DOTA_Patch_7_20_dark_seer_dark_seer_wall_of_replica_4" "Giờ liên tục làm chậm các tướng chạm vào tường"
"DOTA_Patch_7_20_dark_seer_dark_seer_wall_of_replica_5" "Làm chậm: Giảm xuống, 75% → 50/60/70%"
"DOTA_Patch_7_20_dazzle_dazzle_poison_touch" "Mana tốn: Tăng lên, 80 → 80/90/100/110"
"DOTA_Patch_7_20_dazzle_dazzle_poison_touch_2" "Bùa hại giờ cộng dồn"
"DOTA_Patch_7_20_dazzle_dazzle_innate_weave" "Thay thế thành Bad Juju"
"DOTA_Patch_7_20_dazzle_dazzle_shadow_wave" "Thời gian hồi: Tăng lên, 12/10/8/6 → 13/11/9/7"
"DOTA_Patch_7_20_dazzle_talent" "Thay đổi tiềm năng cấp 25, từ Weave giảm thêm 0,5 giáp thành Bad Juju giảm thêm 0,5 giáp"
"DOTA_Patch_7_20_dazzle_talent_2" "Thay đổi tiềm năng cấp 25, từ -4 giây hồi Shadow Wave thành Poison Touch làm chậm thêm 40%"
"DOTA_Patch_7_20_death_prophet" "Tăng tốc độ chạy, từ 305 thành 310"
"DOTA_Patch_7_20_death_prophet_death_prophet_spirit_siphon" "Giờ hút 4/6/8/10% tốc độ"
"DOTA_Patch_7_20_disruptor_disruptor_thunder_strike" "Sát thương: Tăng lên, 40/60/80/100 → 45/70/95/120"
"DOTA_Patch_7_20_doom_bringer" "Tăng tầm đánh cơ bản, từ 150 thành 175"
"DOTA_Patch_7_20_doom_bringer_doom_bringer_devour" "Không còn ngăn tiêu thụ đơn vị mới khi một đơn vị khác đang được tiêu thụ"
"DOTA_Patch_7_20_doom_bringer_doom_bringer_devour_2" "Giờ hồi phục 5/10/15/20 máu mỗi giây khi đang tiêu thụ quái"
"DOTA_Patch_7_20_doom_bringer_doom_bringer_devour_3" "Giờ cần cố định 80 giây để tiêu thụ một quái"
"DOTA_Patch_7_20_doom_bringer_doom_bringer_devour_4" "Giờ có thể bật/tắt để tránh lấy kỹ năng của quái"
"DOTA_Patch_7_20_doom_bringer_doom_bringer_scorched_earth" "Không còn hồi máu"
"DOTA_Patch_7_20_doom_bringer_doom_bringer_scorched_earth_2" "Thời gian hồi: Giảm xuống, 55 → 55/50/45/40"
"DOTA_Patch_7_20_doom_bringer_doom_bringer_scorched_earth_3" "Sát thương: Tăng lên, 16/24/32/40 → 20/30/40/50"
"DOTA_Patch_7_20_doom_bringer_talent" "Thay đổi tiềm năng cấp 10, từ +10 sát thương/hồi máu Scorched Earth thành +20 sát thương Scorched Earth"
"DOTA_Patch_7_20_dragon_knight_dragon_knight_elder_dragon_form" "Đòn đánh tỏa giờ gây 75% sát thương trong phạm vi 300 đơn vị"
"DOTA_Patch_7_20_dragon_knight_dragon_knight_elder_dragon_form_2" "Đòn đánh tỏa không còn gây một phần sát thương nếu trượt"
"DOTA_Patch_7_20_drow_ranger_drow_ranger_trueshot" "Giờ tăng tốc độ đánh dựa theo 20/36/52/68% chỉ số Nhanh nhẹn"
"DOTA_Patch_7_20_drow_ranger_drow_ranger_marksmanship" "Được làm lại"
"DOTA_Patch_7_20_drow_ranger_talent" "Thay đổi tiềm năng cấp 20, từ +20 Nhanh nhẹn cho Marksmanship thành +25% né đòn"
"DOTA_Patch_7_20_drow_ranger_talent_2" "Thay đổi tiềm năng cấp 25, từ +20% sát thương theo Nhanh nhẹn cho Precision Aura thành +25% tốc độ đánh theo Nhanh nhẹn cho Precision Aura"
"DOTA_Patch_7_20_earthshaker_earthshaker_fissure" "Thời gian hồi: Tăng lên, 18/17/16/15 → 21/19/17/15"
"DOTA_Patch_7_20_earth_spirit" "Thay đổi Sức mạnh tăng mỗi cấp, từ 3,5 thành 3,8"
"DOTA_Patch_7_20_earth_spirit_earth_spirit_rolling_boulder" "Thay đổi từ làm chậm 80% trong 0.4/0.6/0.8/1.0 giây thành làm choáng trong 0.4/0.6/0.8/1.0 giây"
"DOTA_Patch_7_20_earth_spirit_earth_spirit_rolling_boulder_2" "Thời gian choáng thêm 0.4/0.6/0.8/1.0 giây khi sử dụng đá"
"DOTA_Patch_7_20_earth_spirit_earth_spirit_boulder_smash" "Thay đổi từ làm choáng trong 0.5/1/1.5/2 giây thành làm chậm 80% trong 1.25/2.5/3.25/4 giây"
"DOTA_Patch_7_20_earth_spirit_earth_spirit_boulder_smash_2" "Sát thương: Tăng lên, 50/100/150/200 → 105/170/235/300"
"DOTA_Patch_7_20_earth_spirit_earth_spirit_stone_caller" "Cộng dồn tối đa: Tăng lên, 6 → 7"
"DOTA_Patch_7_20_earth_spirit_earth_spirit_magnetize" "Phạm vi: Tăng lên, 300 → 350"
"DOTA_Patch_7_20_earth_spirit_talent" "Thay đổi tiềm năng cấp 25, từ +1 giây choáng Boulder Smash thành +0,75 giây choáng Rolling Boulder"
"DOTA_Patch_7_20_elder_titan_elder_titan_ancestral_spirit" "Sát thương: Giảm xuống, 60/90/120/150 → 50"
"DOTA_Patch_7_20_elder_titan_elder_titan_ancestral_spirit_2" "Tốc độ trở về: Tăng lên, 600 → 800"
"DOTA_Patch_7_20_elder_titan_elder_titan_ancestral_spirit_3" "Sát thương đánh với mỗi tướng: Tăng lên, 15/30/45/60 → 20/40/60/80"
"DOTA_Patch_7_20_elder_titan_elder_titan_ancestral_spirit_5" "Tốc độ chạy: Tăng lên, 5% → 7%"
"DOTA_Patch_7_20_elder_titan_elder_titan_ancestral_spirit_6" "Giới hạn tốc độ chạy: Tăng lên, 30% → 40%"
"DOTA_Patch_7_20_elder_titan_elder_titan_ancestral_spirit_7" "Thời lượng bùa lợi: Tăng lên, 9 giây → 10 giây"
"DOTA_Patch_7_20_elder_titan_talent" "Thay đổi tiềm năng cấp 25, từ 100% hút máu thành Astral Spirit cho miễn nhiễm phép khi trở về"
"DOTA_Patch_7_20_enigma" "Giảm tốc độ chạy cơ bản, từ 300 thành 290"
"DOTA_Patch_7_20_faceless_void_faceless_void_time_lock" "Giờ khiến Faceless Void tự động tung ra đòn đánh thứ hai trong khi mục tiêu bị khóa tại chỗ"
"DOTA_Patch_7_20_faceless_void_talent" "Thay đổi tiềm năng cấp 15, từ +100 sát thương Time Lock thành +70"
"DOTA_Patch_7_20_grimstroke" "Được sử dụng trong Captains Mode"
"DOTA_Patch_7_20_grimstroke_grimstroke_soul_chain" "Giờ áp dụng trạng thái buộc lên mục tiêu, không cho phép dịch chuyển và dùng các kỹ năng dựa vào di chuyển"
"DOTA_Patch_7_20_grimstroke_grimstroke_soul_chain_2" "Thời lượng: Giảm xuống, 6/8/10 → 6/7/8"
"DOTA_Patch_7_20_grimstroke_grimstroke_ink_creature" "Cô hồn giờ sẽ tiến đến gần mục tiêu hơn trước khi bám vào"
"DOTA_Patch_7_20_grimstroke_grimstroke_spirit_walk" "Giờ gây ảnh hưởng tối đa dựa trên thời gian tấn công bất kỳ tướng nào"
"DOTA_Patch_7_20_grimstroke_grimstroke_spirit_walk_2" "Thời gian choáng tối đa: Giảm xuống, 2.2/2.8/3.4/4 → 2/2.6/3.2/3.8"
"DOTA_Patch_7_20_grimstroke_talent" "Thay đổi tiềm năng cấp 20, từ Cô hồn +2 lần chịu đòn thành +1"
"DOTA_Patch_7_20_huskar_huskar_berserkers_blood" "Không còn cho kháng phép. Giờ cho khả năng hồi máu lên đến 20/40/60/80% Sức mạnh dựa trên lượng máu đã mất"
"DOTA_Patch_7_20_huskar_huskar_berserkers_blood_2" "Giờ hồi nhanh hơn khi máu thấp hơn"
"DOTA_Patch_7_20_huskar" "Thay thế Inner Vitality bằng Inner Fire"
"DOTA_Patch_7_20_huskar_talent" "Thay đổi tiềm năng cấp 15, từ 15% hút máu thành 20%"
"DOTA_Patch_7_20_huskar_talent_2" "Thay đổi tiềm năng cấp 15, từ Burning Spear +10 sát thương/giây thành +15"
"DOTA_Patch_7_20_huskar_talent_3" "Thay đổi tiềm năng cấp 20, từ +15 Sức mạnh thành +20"
"DOTA_Patch_7_20_huskar_talent_4" "Thay đổi tiềm năng cấp 25, từ +150 tầm đánh thành +175"
"DOTA_Patch_7_20_wisp_wisp_spirits" "Thời gian hồi: Tăng lên, 26/22/18/14 → 26/24/22/20"
"DOTA_Patch_7_20_jakiro_jakiro_macropyre" "Sát thương giờ lưu lại trên đơn vị bị ảnh hưởng trong 2 giây"
"DOTA_Patch_7_20_juggernaut" "Tăng 10 Nhanh nhẹn cơ bản (sát thương cơ bản không thay đổi)"
"DOTA_Patch_7_20_juggernaut_2" "Thay đổi cách hoạt động của Omnislash"
"DOTA_Patch_7_20_juggernaut_juggernaut_omni_slash" "Không còn liên tục tự ngắt đòn đánh trong mỗi lần chém"
"DOTA_Patch_7_20_juggernaut_juggernaut_omni_slash_2" "Không còn giết chết ngay quái"
"DOTA_Patch_7_20_juggernaut_talent" "Thay đổi tiềm năng cấp 25, từ +5 lần chém Omnislash thành +1 giây tác dụng Omnislash"
"DOTA_Patch_7_20_keeper_of_the_light" "Bỏ kỹ năng Mana Leak và Spirit Form"
"DOTA_Patch_7_20_keeper_of_the_light_2" "Aghanim's Scepter giờ chỉ khiến Illuminate hồi máu vào ban ngày"
"DOTA_Patch_7_20_keeper_of_the_light_keeper_of_the_light_illuminate" "Thời gian hồi: Tăng lên, 10 → 11"
"DOTA_Patch_7_20_keeper_of_the_light_keeper_of_the_light_chakra_magic" "Giờ hoạt động khác đi"
"DOTA_Patch_7_20_keeper_of_the_light_keeper_of_the_light_blinding_light" "Làm lại thành kỹ năng cơ bản"
"DOTA_Patch_7_20_keeper_of_the_light_keeper_of_the_light_will_o_wisp" "Thêm vào dưới dạng tuyệt kỹ mới"
"DOTA_Patch_7_20_keeper_of_the_light_talent" "Thay đổi tiềm năng cấp 25, từ +2 giây choáng Mana Leak thành +2 lần phát sáng cho Will-O-Wisp"
"DOTA_Patch_7_20_legion_commander" "Thắng Duel sẽ tự động thi triển Press the Attack lên bạn"
"DOTA_Patch_7_20_lich" "Thay đổi Trí tuệ tăng mỗi cấp, từ 16 + 3,3 thành 20 + 3,6"
"DOTA_Patch_7_20_lich_2" "Giảm mana tốn của Frost Nova, từ 125/150/170/190 thành 105/130/155/180"
"DOTA_Patch_7_20_lich_3" "Thay thế Sacrifice bằng Sinister Gaze"
"DOTA_Patch_7_20_lich_4" "Thay thế Ice Armor bằng Frost Shield"
"DOTA_Patch_7_20_lich_talent" "Thay đổi tiềm năng cấp 20, từ +180 vàng/phút thành +2 giây tác dụng Frost Shield"
"DOTA_Patch_7_20_lich_talent_2" "Thay đổi tiềm năng cấp 20, từ +175 tầm thi triển thành +150"
"DOTA_Patch_7_20_lich_talent_3" "Thay đổi tiềm năng cấp 25, từ +30 máu hồi mỗi giây cho Ice Armor thành +60 máu hồi mỗi giây cho Frost Shield"
"DOTA_Patch_7_20_life_stealer_life_stealer_feast" "Chuyển từ 4.5/5.5/6.5/7.5% máu hiện tại thành 1.75/2.5/3.25/4% máu tối đa"
"DOTA_Patch_7_20_life_stealer_talent" "Thay đổi tiềm năng cấp 25, từ +2% sát thương/hút máu Feast (máu hiện tại) thành +1% sát thương/hút máu Feast (máu tối đa)"
"DOTA_Patch_7_20_lion_lion_mana_drain" "Làm chậm: Tăng lên, 16/19/22/25% → 20/24/28/32%"
"DOTA_Patch_7_20_lion_lion_finger_of_death" "Giờ tăng +50 sát thương cho mỗi lần giết tướng."
"DOTA_Patch_7_20_lone_druid" "Tăng tốc độ chạy cơ bản, từ 320 thành 340"
"DOTA_Patch_7_20_lone_druid_2" "Tăng tốc độ chạy của Spirit Bear, từ 320/330/340/350 thành 340/350/360/370"
"DOTA_Patch_7_20_lone_druid_3" "Giảm thời gian thu đòn đánh sau khi tấn công của Spirit Bear, từ 0,67 thành 0,4"
"DOTA_Patch_7_20_lone_druid_4" "Tăng sát thương của Spirit Bear, từ 35/45/55/65 thành 35/50/65/80"
"DOTA_Patch_7_20_lone_druid_5" "Spirit Bear giờ có thêm kỹ năng cấp 1, Defender."
"DOTA_Patch_7_20_lone_druid_6" "Thay thế Rabid bằng Spirit Link"
"DOTA_Patch_7_20_luna_luna_lunar_blessing" "Giờ tăng 8/14/20/26 thuộc tính chính dưới dạng cộng thêm từ hào quang"
"DOTA_Patch_7_20_luna_talent" "Thay đổi tiềm năng cấp 15, từ +24 sát thương Lunar Blessing thành +14 chỉ số chính Lunar Blessing"
"DOTA_Patch_7_20_lycan_lycan_howl" "Được làm lại"
"DOTA_Patch_7_20_lycan_talent" "Thay đổi tiềm năng cấp 25, từ +600 máu Howl thành +40% tỷ lệ chí mạng cho Shapeshift"
"DOTA_Patch_7_20_magnataur_magnataur_skewer" "Thời gian hồi: Giảm xuống, 25 → 26/24/22/20"
"DOTA_Patch_7_20_magnataur_magnataur_shockwave" "Được làm lại"
"DOTA_Patch_7_20_medusa_medusa_stone_gaze" "Không còn cho kẻ địch +100% kháng phép"
"DOTA_Patch_7_20_medusa_medusa_stone_gaze_2" "Không còn giết chết ngay phân thân"
"DOTA_Patch_7_20_medusa_medusa_mystic_snake" "Không còn thay đổi loại sát thương gây lên kẻ địch bị hóa đá"
"DOTA_Patch_7_20_meepo" "Tăng tốc độ chạy cơ bản, từ 310 thành 320"
"DOTA_Patch_7_20_meepo_2" "Thay thế Geostrike bằng Ransack"
"DOTA_Patch_7_20_meepo_3" "Các bản sao của Meepo giờ chỉ nhận 50% kinh nghiệm"
"DOTA_Patch_7_20_meepo_talent" "Thay đổi tiềm năng cấp 10, từ +20 sát thương thành +15"
"DOTA_Patch_7_20_monkey_king_monkey_king_mischief" "Giờ sẽ luôn biến thành thú vận chuyển khi ở gần thú vận chuyển khác"
"DOTA_Patch_7_20_monkey_king_monkey_king_mischief_3" "Thời gian hồi: Tăng lên, 3 → 20"
"DOTA_Patch_7_20_morphling_morphling_waveform" "Thời gian hồi: Tăng từ 14/13/12/11 thành 17/15/13/11"
"DOTA_Patch_7_20_naga_siren_naga_siren_mirror_image" "Thời lượng: Giảm xuống, 30 → 24"
"DOTA_Patch_7_20_naga_siren_naga_siren_mirror_image_2" "Thời gian hồi: Giảm xuống, 40 → 45/40/35/30"
"DOTA_Patch_7_20_naga_siren_naga_siren_mirror_image_3" "Mana tốn: Điều chỉnh, 70/80/90/100 → 70/85/100/115"
"DOTA_Patch_7_20_naga_siren_naga_siren_rip_tide" "Được làm lại"
"DOTA_Patch_7_20_furion" "Giảm kinh nghiệm thưởng của treant gọi từ Nature's Call, từ 30 thành 20"
"DOTA_Patch_7_20_furion_2" "Giảm vàng thưởng khi giết treant gọi từ Nature's Call, từ 21 thành 16"
"DOTA_Patch_7_20_necrolyte" "Giảm tầm đánh cơ bản, từ 550 thành 500"
"DOTA_Patch_7_20_night_stalker_night_stalker_crippling_fear" "Được làm lại"
"DOTA_Patch_7_20_night_stalker_night_stalker_hunter_in_the_night" "Không còn kỹ năng kích hoạt"
"DOTA_Patch_7_20_night_stalker" "Thay thế Darkness bằng Dark Ascension"
"DOTA_Patch_7_20_night_stalker_2" "Thay đổi tiềm năng cấp 25, từ -8 giây hồi Crippling Fear thành -40 giây hồi Dark Ascension"
"DOTA_Patch_7_20_ogre_magi" "Giảm thời gian hồi của Fire Blast, từ 12 thành 12/11/10/9"
"DOTA_Patch_7_20_ogre_magi_ogre_magi_bloodlust" "Thời gian hồi: Giảm xuống, 20 → 20/18/16/14"
"DOTA_Patch_7_20_omniknight_omniknight_purification" "Giờ có thể dùng lên các đơn vị miễn nhiễm phép"
"DOTA_Patch_7_20_omniknight_omniknight_guardian_angel" "Phạm vi: Tăng lên, 600 → 1200"
"DOTA_Patch_7_20_omniknight_omniknight_guardian_angel_2" "Thời gian hồi: Giảm xuống, 180/170/160 → 160/150/140"
"DOTA_Patch_7_20_omniknight_talent" "Thay đổi tiềm năng cấp 25, từ +3 giây tác dụng Repel thành -8 giây hồi Heavenly Grace"
"DOTA_Patch_7_20_oracle_oracle_fortunes_end" "Sát thương: Tăng lên, 90/120/150/180 → 120/150/180/210"
"DOTA_Patch_7_20_obsidian_destroyer" "Thay thế Essence Aura bằng Equilibrium"
"DOTA_Patch_7_20_obsidian_destroyer_talent" "Thay đổi tiềm năng cấp 15, từ +15% tỷ lệ kích hoạt Essence Aura thành +6 giáp"
"DOTA_Patch_7_20_pangolier" "Thay thế Heartpiercer bằng Lucky Shot"
"DOTA_Patch_7_20_phantom_assassin_phantom_assassin_phantom_strike" "Thời gian hồi: Điều chỉnh, 14/11/8/5 → 11/9/7/5"
"DOTA_Patch_7_20_phantom_assassin_phantom_assassin_phantom_strike_2" "Thời gian thi triển: Giảm xuống, 0.3 → 0.25"
"DOTA_Patch_7_20_phantom_assassin_phantom_assassin_phantom_strike_6" "Mana tốn: Điều chỉnh, 50 → 35/40/45/50"
"DOTA_Patch_7_20_phantom_lancer" "Thay đổi tốc độ chạy giảm bởi Spirit Lance, từ 10/20/30/40% thành 10/18/26/34%"
"DOTA_Patch_7_20_phoenix_phoenix_icarus_dive" "Làm chậm: Điều chỉnh, 28% → 19/22/25/28%"
"DOTA_Patch_7_20_puck_talent" "Thay đổi tiềm năng cấp 15, từ +50 sát thương thành +90"
"DOTA_Patch_7_20_puck_talent_2" "Thay đổi tiềm năng cấp 15, từ Cường hóa phép +8% thành +15%"
"DOTA_Patch_7_20_pudge_pudge_innate_graft_flesh" "Không còn cho kháng phép"
"DOTA_Patch_7_20_pudge_pudge_innate_graft_flesh_2" "Giờ cho 3/6/8/12 máu hồi mỗi giây"
"DOTA_Patch_7_20_razor_razor_unstable_current" "Không còn làm chậm hay hóa giải bùa của một kẻ địch ngẫu nhiên mỗi 5 giây"
"DOTA_Patch_7_20_razor_razor_unstable_current_2" "Giờ gây 60/80/100/120 lên mọi kẻ địch trong phạm vi 500 đơn vị mỗi 6/5/4/3 giây"
"DOTA_Patch_7_20_razor_talent" "Thay đổi tiềm năng cấp 25, từ -3 giây hồi Unstable Current thành +200 sát thương Unstable Current"
"DOTA_Patch_7_20_riki_riki_blink_strike" "Thời gian hồi: Điều chỉnh, 16/12/8/4 → 10/8/6/4"
"DOTA_Patch_7_20_riki_riki_blink_strike_2" "Sát thương: Điều chỉnh, 100 → 75/90/105/120"
"DOTA_Patch_7_20_rubick" "Tăng 3 sát thương cơ bản"
"DOTA_Patch_7_20_rubick_2" "Thay đổi Nhanh nhẹn tăng mỗi cấp, từ 14 + 1,6 thành 19 + 2,1"
"DOTA_Patch_7_20_rubick_3" "Thay đổi Trí tuệ tăng mỗi cấp, từ 2,4 thành 2,7"
"DOTA_Patch_7_20_rubick_4" "Thay thế Null Field bằng Arcane Supremacy"
"DOTA_Patch_7_20_rubick_talent" "Thay đổi tiềm năng cấp 15, từ +100 tầm thi triển thành +125"
"DOTA_Patch_7_20_rubick_talent_2" "Thay đổi tiềm năng cấp 20, từ +5% kháng phép cho Null Field thành -5 giây hồi Fade Bolt"
"DOTA_Patch_7_20_rubick_talent_3" "Thay đổi tiềm năng cấp 25, từ +75% sát thương của phép trộm được thành +50%"
"DOTA_Patch_7_20_sand_king_sandking_sand_storm_3" "Sát thương: Điều chỉnh, 40/60/80/100 → 25/50/75/100"
"DOTA_Patch_7_20_sand_king_sandking_sand_storm_4" "Thời gian hồi: Điều chỉnh, 34/26/18/10 → 34/28/22/16"
"DOTA_Patch_7_20_shadow_demon" "Làm lại Soul Catcher"
"DOTA_Patch_7_20_shadow_demon_shadow_demon_disruption_2" "Thời lượng: Tăng lên, 2.5 → 2.75"
"DOTA_Patch_7_20_nevermore" "Tăng 1 giáp cơ bản"
"DOTA_Patch_7_20_slardar" "Tăng 1 giáp cơ bản"
"DOTA_Patch_7_20_slardar_slardar_bash" "Được làm lại"
"DOTA_Patch_7_20_slardar_talent" "Thay đổi tiềm năng cấp 15, từ +100 sát thương Bash of the Deep thành +75"
"DOTA_Patch_7_20_slardar_talent_2" "Thay đổi tiềm năng cấp 25, từ +15% tỷ lệ kích hoạt Bash of the Deep thành +1,5 giây choáng Slithereen Crush"
"DOTA_Patch_7_20_slark" "Cải thiện tốc độ xoay người, từ 0,6 thành 0,7"
"DOTA_Patch_7_20_slark_2" "Tướng địch nếu chết khi đang có bùa hại của Essence Shift sẽ bị Slark cướp vĩnh viễn 1 Nhanh nhẹn"
"DOTA_Patch_7_20_slark_slark_shadow_dance" "Thời lượng: Điều chỉnh, 4 → 4/4.5/5"
"DOTA_Patch_7_20_spirit_breaker" "Sửa lỗi Charge of Darkness không dùng tốc độ chạy để gây thành sát thương"
"DOTA_Patch_7_20_spirit_breaker_2" "Thay kỹ năng Empowering Haste bằng Bulldoze"
"DOTA_Patch_7_20_spirit_breaker_spirit_breaker_greater_bash_2" "Sát thương: Giảm xuống, 12/24/36/48 → 16/24/32/40%"
"DOTA_Patch_7_20_spirit_breaker_talent" "Thay đổi tiềm năng cấp 20, từ +30% tỉ lệ Greater Bash thành +15%"
"DOTA_Patch_7_20_spirit_breaker_talent_2" "Thay đổi tiềm năng cấp 20, từ +400 tốc độ chạy Charge of Darkness thành -7 giây hồi Bulldoze"
"DOTA_Patch_7_20_sven_sven_warcry" "Được làm lại"
"DOTA_Patch_7_20_techies" "Tăng tốc độ chạy cơ bản, từ 270 thành 315"
"DOTA_Patch_7_20_techies_2" "Tăng 2 Trí tuệ cơ bản"
"DOTA_Patch_7_20_templar_assassin_talent" "Thay đổi tiềm năng cấp 20, từ Refraction hóa giải bùa hại thành Meld hóa giải bùa hại"
"DOTA_Patch_7_20_templar_assassin_talent_2" "Thay đổi tiềm năng cấp 25, từ Psi Blades làm chậm đối tượng phụ thành Đòn đánh phá Meld gây choáng 1,5 giây"
"DOTA_Patch_7_20_terrorblade_talent" "Thay đổi tiềm năng cấp 20, từ -10 giây hồi Reflection thành -8"
"DOTA_Patch_7_20_tidehunter_tidehunter_anchor_smash" "Giờ tấn công mọi đơn vị trong khu vực và thêm 45/90/135/180 sát thương cùng sát thương đánh của bạn"
"DOTA_Patch_7_20_tidehunter_tidehunter_ravage" "Sát thương: Tăng lên, 200/290/380 → 200/300/400"
"DOTA_Patch_7_20_tidehunter_talent" "Thay đổi tiềm năng cấp 10, từ +80 sát thương Gush thành +100"
"DOTA_Patch_7_20_shredder_talent" "Thay đổi tiềm năng cấp 25, từ Whirling Death giảm thêm 8% chỉ số thành 12%"
"DOTA_Patch_7_20_tiny_tiny_tree_grab_2" "Thời gian hồi: Tăng lên, 24/20/16/12 → 27/22/17/12"
"DOTA_Patch_7_20_tiny_tiny_grow_2" "Giáp: Tăng lên, 5/10/15 → 7/16/25"
"DOTA_Patch_7_20_tiny_tiny_avalanche" "Được làm lại"
"DOTA_Patch_7_20_tiny_tiny_avalanche_2" "Thời lượng: Tăng lên, 1 → 1.8"
"DOTA_Patch_7_20_tiny_tiny_avalanche_3" "Phạm vi: Tăng lên, 275 → 400"
"DOTA_Patch_7_20_tiny_tiny_avalanche_4" "Thời gian hồi: Giảm xuống, 23/21/19/17 → 23/20/17/14"
"DOTA_Patch_7_20_tiny_talent" "Thay đổi tiềm năng cấp 10, từ +20% kháng phép thành +20 tốc độ chạy"
"DOTA_Patch_7_20_tiny_talent_2" "Thay đổi tiềm năng cấp 25, từ -12 giây hồi Avalanche thành -9"
"DOTA_Patch_7_20_treant_treant_natures_guise" "Được làm lại"
"DOTA_Patch_7_20_troll_warlord" "Tăng sát thương cơ bản, từ 38-56 thành 44-56"
"DOTA_Patch_7_20_troll_warlord_2" "Troll Warlord giờ có thể sử dụng Basher và Abyssal Blade"
"DOTA_Patch_7_20_troll_warlord_3" "Sửa lỗi Fervor được tăng lần cộng dồn khi đánh trượt"
"DOTA_Patch_7_20_troll_warlord_troll_warlord_battle_trance" "Được làm lại"
"DOTA_Patch_7_20_troll_warlord_talent" "Thay đổi tiềm năng cấp 25, từ Battle Trance hóa giải bùa hại (loại cơ bản) thành Battle Trance hóa giải bùa hại (loại mạnh)"
"DOTA_Patch_7_20_tusk" "Frozen Sigil được thay thế bằng Tag Team"
"DOTA_Patch_7_20_undying" "Giảm tốc độ chạy cơ bản, từ 305 thành 295"
"DOTA_Patch_7_20_undying_undying_flesh_golem" "Được làm lại"
"DOTA_Patch_7_20_ursa" "Sửa lỗi Overpower không bị giảm số đòn tấn công được tăng tốc độ đánh khi đánh trượt"
"DOTA_Patch_7_20_vengefulspirit" "Thay đổi tầm thi triển của Netherswap, từ 700/950/1200 thành 700/850/1000"
"DOTA_Patch_7_20_vengefulspirit_2" "Netherswap giờ có 2 lượt sử dụng, với thời gian hồi mỗi lượt là 90/80/70 giây"
"DOTA_Patch_7_20_venomancer_talent" "Thay đổi tiềm năng cấp 15, từ +200 tầm thi triển thành Venomous Gale tạo 2 Ward khi trúng tướng"
"DOTA_Patch_7_20_venomancer_talent_2" "Thay đổi tiềm năng cấp 20, từ Venomous Gale tạo 2 Ward khi trúng tướng thành +15% hút máu phép"
"DOTA_Patch_7_20_viper_viper_nethertoxin" "Phạm vi: Tăng lên, 300 → 350"
"DOTA_Patch_7_20_viper_viper_nethertoxin_2" "Sát thương: Điều chỉnh, 20/30/40/50 → 20/35/50/65"
"DOTA_Patch_7_20_weaver_weaver_geminate_attack" "Thời gian hồi: Tăng lên, 7/6/5/3 → 9/7/5/3"
"DOTA_Patch_7_20_witch_doctor_witch_doctor_death_ward" "Sát thương: Tăng lên, 60/105/150 → 75/125/175"
"DOTA_Patch_7_20_skeleton_king" "Giảm sát thương của lính xương tạo bởi Mortal Strike, từ 350 thành 250"
"DOTA_Patch_7_20_skeleton_king_2" "Lính xương giờ hồi sinh sau khi chết lần đầu tiên, thời gian chờ là 3 giây"
"DOTA_Patch_7_20b_item_wraith_band" "Giảm tốc độ đánh, từ 8 thành 7"
"DOTA_Patch_7_20b_meepo" "Thay đổi Nhanh nhẹn tăng mỗi cấp, từ 2,2 thành 1,4"
"DOTA_Patch_7_20b_meepo_meepo_poof" "Sát thương: Giảm xuống, 80/100/120/140 → 70/90/110/130"
"DOTA_Patch_7_20b_meepo_talent" "Thay đổi tiềm năng cấp 10, từ +15 sát thương thành +10"
"DOTA_Patch_7_20b_meepo_talent_2" "Thay đổi tiềm năng cấp 15, từ +10% hút máu thành +15% né đòn"
"DOTA_Patch_7_20b_meepo_talent_3" "Thay đổi tiềm năng cấp 20, từ +15% né đòn thành +10% hút máu"
"DOTA_Patch_7_20b_meepo_talent_4" "Thay đổi tiềm năng cấp 25, từ +600 máu thành +400"
"DOTA_Patch_7_20b_luna_talent" "Thay đổi tiềm năng cấp 15, từ +14 chỉ số chính Lunar Blessing thành +30 tốc độ chạy"
"DOTA_Patch_7_20b_slark" "Giờ chỉ cướp Nhanh nhẹn vĩnh viễn khi Slark kết liễu tướng địch"
"DOTA_Patch_7_20b_slark_slark_shadow_dance" "Thời gian hồi: Tăng lên, 60 → 80/70/60"
"DOTA_Patch_7_20b_slark_talent" "Thay đổi tiềm năng cấp 20, từ Pounce buộc thêm 3 giây thành 2"
"DOTA_Patch_7_20b_dazzle_dazzle_poison_touch" "Mana tốn: Tăng lên, 80/90/100/110 → 80/100/120/140"
"DOTA_Patch_7_20b_dazzle" "Bad Juju - Thời lượng bùa hại tối đa: Giảm xuống, 10 → 8"
"DOTA_Patch_7_20b_sand_king" "Tăng thời gian hồi của Sandstorm, từ 34/28/22/16 thành 40/32/24/16"
"DOTA_Patch_7_20b_sand_king_2" "Tăng mana tốn của Sandstorm, từ 60/50/40/30 thành 60"
"DOTA_Patch_7_20b_abyssal_underlord" "Thay đổi Trí tuệ tăng mỗi cấp, từ 2,6 thành 2,3"
"DOTA_Patch_7_20b_lone_druid_lone_druid_spirit_link_2" "Thời gian hồi: Tăng lên, 42/34/26/18 → 44/36/28/20"
"DOTA_Patch_7_20b_drow_ranger" "Tăng 4 Nhanh nhẹn cơ bản"
"DOTA_Patch_7_20b_drow_ranger_drow_ranger_trueshot" "Tăng lên, 20/36/52/68% → 20/40/60/80%"
"DOTA_Patch_7_20b_obsidian_destroyer" "Tăng Trí tuệ cơ bản, từ 24 thành 28"
"DOTA_Patch_7_20b_obsidian_destroyer_2" "Tăng mana hồi bởi Equilibrium, từ 60/80/100/120% thành 80/100/120/140%"
"DOTA_Patch_7_20b_obsidian_destroyer_3" "Thay đổi hiệu ứng làm chậm của Equilibrium, từ 8/16/24/32% thành 12/20/28/36%"
"DOTA_Patch_7_20b_obsidian_destroyer_4" "Giảm thời gian hồi Equilibrium, từ 20 thành 18"
"DOTA_Patch_7_20b_clinkz_clinkz_burning_army" "Thời gian tấn công cơ bản: Cải thiện, 1.8/1.65/1.5 → 1.65/1.5/1.35"
"DOTA_Patch_7_20b_clinkz_clinkz_burning_army_2" "Tầm thi triển: Tăng lên, 800 → 1200"
"DOTA_Patch_7_20b_chaos_knight_chaos_knight_chaos_strike" "Thời gian hồi: Giảm xuống, 8/7/6/5 → 7/6/5/4"
"DOTA_Patch_7_20b_chaos_knight_chaos_knight_phantasm" "Sát thương: Tăng lên, 40/70/100% → 50/75/100%"
"DOTA_Patch_7_20b_ember_spirit" "Sửa lỗi Fire Remnant không gây đúng lượng sát thương khi cùng lúc kích hoạt nhiều tàn lửa"
"DOTA_Patch_7_20b_ember_spirit_ember_spirit_sleight_of_fist" "Sát thương: Tăng lên, 30/60/90/120 → 35/70/105/140"
"DOTA_Patch_7_20b_medusa" "Tăng chỉ số Nhanh nhẹn, từ 20 + 2,5 thành 22 + 3,4"
"DOTA_Patch_7_20b_medusa_talent" "Thay đổi tiềm năng cấp 15, từ +20% mana Mystic Snake hút thành +35%"
"DOTA_Patch_7_20b_treant_treant_natures_guise_2" "Tổng sát thương: Tăng lên, 30/80/130/180 → 30/90/150/210"
"DOTA_Patch_7_20b_treant_treant_natures_guise_3" "Tốc độ chạy: Tăng lên, 10/15/20/25% → 14/18/22/26%"
"DOTA_Patch_7_20b_storm_spirit_storm_spirit_electric_vortex_2" "Thời gian hồi: Điều chỉnh, 21/20/19/18 → 22/20/18/16"
"DOTA_Patch_7_20c_item_wraith_band" "Giảm tốc độ đánh, từ 7 thành 6"
"DOTA_Patch_7_20c_item_wraith_band_2" "Tăng giá công thức, từ 210 thành 220"
"DOTA_Patch_7_20c_item_bracer" "Tăng giá công thức, từ 210 thành 220"
"DOTA_Patch_7_20c_item_null_talisman" "Tăng giá công thức, từ 210 thành 220"
"DOTA_Patch_7_20c_item_sange" "Giảm giá công thức, từ 650 thành 600"
"DOTA_Patch_7_20c_item_yasha" "Giảm giá công thức, từ 650 thành 600"
"DOTA_Patch_7_20c_item_kaya" "Giảm giá công thức, từ 650 thành 600"
"DOTA_Patch_7_20c_item_bloodstone" "Tăng số điểm bắt đầu, từ 12 thành 14"
"DOTA_Patch_7_20c_item_bloodstone_2" "Tăng máu/mana hồi mỗi điểm, từ 0,25 thành 0,3"
"DOTA_Patch_7_20c_bounty_hunter" "Thay đổi Nhanh nhẹn tăng mỗi cấp, từ 3,0 thành 2,7"
"DOTA_Patch_7_20c_bounty_hunter_bounty_hunter_track" "Tầm thi triển: Giảm xuống, 1200 → 1000"
"DOTA_Patch_7_20c_brewmaster_talent" "Thay đổi tiềm năng cấp 25, từ +200% sát thương chí mạng Drunken Brawler thành +175%"
"DOTA_Patch_7_20c_clinkz" "Tăng tầm đánh, từ 640 thành 650"
"DOTA_Patch_7_20c_clinkz_clinkz_burning_army" "Thời gian tấn công cơ bản: Cải thiện, 1.65/1.5/1.35 → 1.5/1.35/1.2"
"DOTA_Patch_7_20c_clinkz_talent" "Thay đổi tiềm năng cấp 20, từ +100 tầm đánh thành +125"
"DOTA_Patch_7_20c_dazzle_dazzle_shadow_wave" "Thời gian hồi: Tăng lên, 13/11/9/7 → 14/12/10/8"
"DOTA_Patch_7_20c_death_prophet" "Tăng tốc độ chạy cơ bản, từ 310 thành 315"
"DOTA_Patch_7_20c_death_prophet_talent" "Thay đổi tiềm năng cấp 10, từ +12% kháng phép thành +15%"
"DOTA_Patch_7_20c_death_prophet_talent_2" "Thay đổi tiềm năng cấp 20, từ -2 giây hồi Crypt Swarm thành -3"
"DOTA_Patch_7_20c_elder_titan_elder_titan_ancestral_spirit_2" "Thời gian hồi: Tăng lên, 16 → 17"
"DOTA_Patch_7_20c_ember_spirit_ember_spirit_sleight_of_fist" "Sát thương thêm: Tăng lên, 35/70/105/140 → 40/80/120/160"
"DOTA_Patch_7_20c_ember_spirit_talent" "Thay đổi tiềm năng cấp 10, từ Flame Guard hấp thụ thêm 200 sát thương thành 250"
"DOTA_Patch_7_20c_ember_spirit_talent_2" "Thay đổi tiềm năng cấp 15, từ +50 sát thương/giây Flame Guard thành +60"
"DOTA_Patch_7_20c_enchantress" "Tăng 2 giáp cơ bản"
"DOTA_Patch_7_20c_faceless_void_faceless_void_time_lock" "Sát thương: Giảm xuống, 30/40/50/60 → 25/30/35/40"
"DOTA_Patch_7_20c_gyrocopter" "Thay đổi Sức mạnh tăng mỗi cấp, từ 2,1 thành 2,3"
"DOTA_Patch_7_20c_kunkka_kunkka_tidebringer" "Tăng sát thương đánh lan, từ 150% thành 165%"
"DOTA_Patch_7_20c_lina" "Tăng 1 giáp cơ bản"
"DOTA_Patch_7_20c_lone_druid" "Giảm 2 giáp cơ bản"
"DOTA_Patch_7_20c_lone_druid_2" "Giảm Nhanh nhẹn, từ 24 + 2,7 thành 20 + 2,4"
"DOTA_Patch_7_20c_lone_druid_lone_druid_spirit_link" "Thời gian hồi: Điều chỉnh, 44/36/28/20 → 43/36/29/22"
"DOTA_Patch_7_20c_lone_druid_talent" "Thay đổi tiềm năng cấp 10, từ +175 tầm đánh thành +150"
"DOTA_Patch_7_20c_lone_druid_talent_2" "Thay đổi tiềm năng cấp 20, từ +40 tốc độ đánh cho Spirit Link thành -0,2 thời gian đánh cơ bản Spirit Bear"
"DOTA_Patch_7_20c_luna" "Thay đổi Nhanh nhẹn tăng mỗi cấp, từ 3,3 thành 3,1"
"DOTA_Patch_7_20c_luna_talent" "Thay đổi tiềm năng cấp 10, từ +20 tốc độ đánh thành +15"
"DOTA_Patch_7_20c_luna_talent_2" "Thay đổi tiềm năng cấp 20, từ +10 mọi chỉ số thành +8"
"DOTA_Patch_7_20c_meepo_talent" "Thay đổi tiềm năng cấp 15, từ +40 sát thương Poof thành +30"
"DOTA_Patch_7_20c_furion" "Tăng 1 giáp cơ bản"
"DOTA_Patch_7_20c_furion_2" "Thay đổi Nhanh nhẹn tăng mỗi cấp, từ 2,4 thành 2,8"
"DOTA_Patch_7_20c_naga_siren_talent" "Thay đổi tiềm năng cấp 15, từ +15 Nhanh nhẹn thành +12"
"DOTA_Patch_7_20c_obsidian_destroyer" "Thay đổi Trí tuệ tăng mỗi cấp, từ 2,7 thành 3,0"
"DOTA_Patch_7_20c_obsidian_destroyer_2" "Tăng 1 giáp cơ bản"
"DOTA_Patch_7_20c_obsidian_destroyer_3" "Thay đổi hiệu ứng làm chậm của Equilibrium, từ 12/20/28/36% thành 12/22/32/42%"
"DOTA_Patch_7_20c_phantom_assassin_talent" "Thay đổi tiềm năng cấp 15, từ -4 giáp khi đánh thành -3"
"DOTA_Patch_7_20c_phantom_assassin_phantom_assassin_blur" "Mana tốn: Tăng lên, 20 → 30"
"DOTA_Patch_7_20c_puck" "Thay đổi Trí tuệ tăng mỗi cấp, từ 2,4 thành 2,7"
"DOTA_Patch_7_20c_sand_king" "Giảm 2 sát thương cơ bản"
"DOTA_Patch_7_20c_sand_king_2" "Thay đổi Sức mạnh tăng mỗi cấp, từ 2,9 thành 2,8"
"DOTA_Patch_7_20c_sand_king_3" "Thay đổi Nhanh nhẹn tăng mỗi cấp, từ 2,1 thành 1,8"
"DOTA_Patch_7_20c_spectre_spectre_haunt" "Sát thương: Tăng lên, 40/50/60% → 40/55/70%"
"DOTA_Patch_7_20c_storm_spirit" "Thay đổi Trí tuệ tăng mỗi cấp, từ 3 thành 3,2"
"DOTA_Patch_7_20c_storm_spirit_storm_spirit_static_remnant" "Sát thương: Tăng lên, 120/160/200/240 → 120/170/220/270"
"DOTA_Patch_7_20c_slardar_talent" "Thay đổi tiềm năng cấp 20, từ +50 tốc độ đánh thành +30% hút máu"
"DOTA_Patch_7_20c_slark_slark_dark_pact" "Mana tốn: Tăng lên, 55/50/45/40 → 60"
"DOTA_Patch_7_20c_slark" "Giờ cướp vĩnh viễn Nhanh nhẹn nếu tướng địch chết trong phạm vi 300 đơn vị khi đang có bùa hại của Essence Shift, thay vì chỉ khi kết liễu"
"DOTA_Patch_7_20c_slark_talent" "Thay đổi tiềm năng cấp 10, từ +8 Nhanh nhẹn thành +6"
"DOTA_Patch_7_20c_slark_talent_2" "Thay đổi tiềm năng cấp 20, từ Pounce buộc thêm 2 giây thành 1,5"
"DOTA_Patch_7_20c_slark_talent_3" "Thay đổi tiềm năng cấp 25, từ +100 giây giữ Essence Shift thành +100"
"DOTA_Patch_7_20c_shredder" "Cải thiện Sức mạnh tăng mỗi cấp, từ 2,1 thành 2,4"
"DOTA_Patch_7_20c_tusk" "Cải thiện Sức mạnh tăng mỗi cấp, từ 3 thành 3,4"
"DOTA_Patch_7_20c_undying_talent" "Thay đổi tiềm năng cấp 20, từ +6 lần chịu đòn cho Tombstone thành +5"
"DOTA_Patch_7_20c_undying_talent_2" "Thay đổi tiềm năng cấp 25, từ Có chiêu hồi sinh (hồi 250 giây) thành Có chiêu hồi sinh (hồi 200 giây)"
"DOTA_Patch_7_20c_ursa_ursa_fury_swipes" "Sát thương: Giảm xuống, 12/18/24/30 → 10/16/22/28"
"DOTA_Patch_7_20c_ursa_talent" "Thay đổi tiềm năng cấp 15, từ +16 Nhanh nhẹn thành +14"
"DOTA_Patch_7_20c_venomancer" "Tăng 4 nhanh nhẹn cơ bản"
"DOTA_Patch_7_20c_venomancer_talent" "Thay đổi tiềm năng cấp 15, từ Poison Sting làm chậm thêm 6% thành 8%"
"DOTA_Patch_7_20c_visage" "Thay đổi Sức mạnh tăng mỗi cấp, từ 3,2 thành 3,0"
"DOTA_Patch_7_20c_visage_visage_grave_chill" "Tầm thi triển: Giảm xuống, 650 → 625"
"DOTA_Patch_7_20c_visage_talent" "Thay đổi tiềm năng cấp 20, từ +80 tốc độ chạy cho Familiar thành +60"
"DOTA_Patch_7_20d_General" "Mọi tướng cận chiến có tốc độ chạy cơ bản dưới 300 được tăng 5 tốc độ chạy"
"DOTA_Patch_7_20d_item_tranquil_boots" "Giảm tốc độ chạy, từ +28% thành +24%"
"DOTA_Patch_7_20d_item_power_treads" "Thay đổi chỉ số được tăng, từ 12 thành 14"
"DOTA_Patch_7_20d_item_phase_boots" "Giờ có kỹ năng kích hoạt thay cho nội tại"
"DOTA_Patch_7_20d_item_mask_of_madness" "Thay đổi tốc độ chạy, từ +12% thành +25 cố định"
"DOTA_Patch_7_20d_item_yasha" "Thay đổi tốc độ chạy, từ +8% thành +25 cố định"
"DOTA_Patch_7_20d_item_manta" "Thay đổi tốc độ chạy, từ +8% thành +25 cố định"
"DOTA_Patch_7_20d_item_sange_and_yasha" "Thay đổi tốc độ chạy, từ +12% thành +35 cố định"
"DOTA_Patch_7_20d_item_yasha_and_kaya" "Thay đổi tốc độ chạy, từ +12% thành +35 cố định"
"DOTA_Patch_7_20d_item_wraith_band" "Tăng giá công thức, từ 220 thành 240"
"DOTA_Patch_7_20d_item_bracer" "Tăng giá công thức, từ 220 thành 240"
"DOTA_Patch_7_20d_item_null_talisman" "Tăng giá công thức, từ 220 thành 240"
"DOTA_Patch_7_20d_axe_axe_counter_helix" "Sát thương: Giảm xuống, 75/110/145/180 → 60/100/140/180"
"DOTA_Patch_7_20d_axe_talent" "Thay đổi tiềm năng cấp 15, từ +4 mana hồi mỗi giây thành +3"
"DOTA_Patch_7_20d_brewmaster_brewmaster_primal_split" "Thời gian hồi: Tăng lên, 140/120/100 → 140/130/120"
"DOTA_Patch_7_20d_brewmaster_talent" "Thay đổi tiềm năng cấp 10, từ +30 sát thương thành +20"
"DOTA_Patch_7_20d_clinkz_clinkz_burning_army" "Đổi loại sát thương: Xuyên phá → Tướng (50% lên tướng → 100%)"
"DOTA_Patch_7_20d_clinkz_clinkz_burning_army_2" "Thời gian tấn công cơ bản: Tăng lên, 1.5/1.35/1.2 → 1.75/1.6/1.45"
"DOTA_Patch_7_20d_dazzle" "Thay đổi Trí tuệ tăng mỗi cấp, từ 3,4 thành 3,2"
"DOTA_Patch_7_20d_dazzle_2" "Bad Juju - Thời gian hồi giảm: Giảm xuống, 30/40/50% → 20/35/50%"
"DOTA_Patch_7_20d_elder_titan_talent" "Thay đổi tiềm năng cấp 25, từ Astral Spirit cho miễn nhiễm phép khi trở về thành +600 ngưỡng sát thương làm tỉnh Echo Stomp"
"DOTA_Patch_7_20d_ember_spirit" "Tăng 1 giáp cơ bản"
"DOTA_Patch_7_20d_faceless_void_talent" "Thay đổi tiềm năng cấp 10, từ +20 sát thương thành +15"
"DOTA_Patch_7_20d_grimstroke_grimstroke_spirit_walk_2" "Thời gian choáng tối đa: Giảm xuống, 2/2.6/3.2/3.8 → 1.7/2.4/3.1/3.8"
"DOTA_Patch_7_20d_grimstroke" "Tăng thời gian hồi của Soul Bind, từ 80/65/50 thành 90/70/50"
"DOTA_Patch_7_20d_juggernaut_talent" "Thay đổi tiềm năng cấp 15, từ +25 tốc độ đánh thành +20"
"DOTA_Patch_7_20d_keeper_of_the_light_keeper_of_the_light_will_o_wisp_2" "Mana tốn: Tăng lên, 200/300/400 → 250/350/450"
"DOTA_Patch_7_20d_lich" "Giảm tốc độ chạy cơ bản, từ 315 thành 310"
"DOTA_Patch_7_20d_magnataur_talent" "Thay đổi tiềm năng cấp 15, từ +15 Sức mạnh thành +12"
"DOTA_Patch_7_20d_magnataur_talent_2" "Thay đổi tiềm năng cấp 20, từ +12 giáp thành +10"
"DOTA_Patch_7_20d_furion" "Thay đổi Nhanh nhẹn tăng mỗi cấp, từ 2,8 thành 3,3"
"DOTA_Patch_7_20d_puck_puck_dream_coil" "Thời gian choáng: Tăng lên, 1.5/2.25/3 → 1.8/2.4/3"
"DOTA_Patch_7_20d_rubick_rubick_telekinesis" "Thời gian hồi: Tăng lên, 28/26/24/22 → 34/30/26/22"
"DOTA_Patch_7_20d_sand_king_sandking_sand_storm" "Thời gian hồi: Tăng lên, 40/32/24/16 → 40/34/28/22"
"DOTA_Patch_7_20d_sand_king" "Tăng thời gian choáng của Burrow Strike, từ 1,9/2/2,1/2,2 thành 1,6/1,8/2/2,2"
"DOTA_Patch_7_20d_sand_king_talent" "Thay đổi tiềm năng cấp 15, từ +50 sát thương/giây cho Sand Storm thành +40"
"DOTA_Patch_7_20d_slark" "Tăng phạm vi buộc, từ 350 thành 400"
"DOTA_Patch_7_20d_slark_talent" "Thay đổi tiềm năng cấp 25, từ +100 giây giữ Essense Shift thành +80"
"DOTA_Patch_7_20e_item_wraith_band" "Giảm nhanh nhẹn cộng thêm, từ +8 thành +6 (giá tổng cộng giảm 25)"
"DOTA_Patch_7_20e_item_bracer" "Giảm sức mạnh cộng thêm, từ +8 thành +6 (giá tổng cộng giảm 25)"
"DOTA_Patch_7_20e_item_null_talisman" "Giảm trí tuệ cộng thêm, từ +8 thành +6 (giá tổng cộng giảm 25)"
"DOTA_Patch_7_20e_item_power_treads" "Giảm sát thương, từ 16 thành 12"
"DOTA_Patch_7_20e_antimage_antimage_counterspell" "Thời lượng: Giảm xuống, 1.4 → 1.2"
"DOTA_Patch_7_20e_antimage_antimage_counterspell_2" "Mana tốn: Tăng lên, 40 → 45/50/55/60"
"DOTA_Patch_7_20e_beastmaster_talent" "Thay đổi tiềm năng cấp 25, từ +40 tốc đánh Inner Beast thành +30"
"DOTA_Patch_7_20e_brewmaster_brewmaster_drunken_brawler_2" "Thời gian hồi: Tăng lên, 20/19/18/17 → 23/21/19/17"
"DOTA_Patch_7_20e_bristleback" "Thay đổi Sức mạnh tăng mỗi cấp, từ 2,2 thành 2,5"
"DOTA_Patch_7_20e_dazzle_dazzle_poison_touch" "Tầm thi triển: Giảm xuống, 600/700/800/900 → 500/600/700/800"
"DOTA_Patch_7_20e_dazzle_dazzle_poison_touch_2" "Mana tốn: Tăng lên, 80/100/120/140 → 95/110/125/140"
"DOTA_Patch_7_20e_dazzle_dazzle_shallow_grave" "Thời gian hồi: Tăng lên, 60/45/30/15 → 60/46/32/18"
"DOTA_Patch_7_20e_death_prophet_death_prophet_exorcism" "Sát thương: Tăng lên, 56->61 → 59->64"
"DOTA_Patch_7_20e_ember_spirit" "Tăng Sức mạnh, từ 20 + 2,4 thành 21 + 2,6"
"DOTA_Patch_7_20e_grimstroke_grimstroke_spirit_walk" "Thời gian choáng tối đa: Giảm xuống, 1.7/2.4/3.1/3.8 → 1.4/2.2/3/3.8"
"DOTA_Patch_7_20e_grimstroke_grimstroke_soul_chain" "Thời gian hồi: Tăng lên, 90/70/50 giây → 100/75/50 giây"
"DOTA_Patch_7_20e_gyrocopter" "Thay đổi Nhanh nhẹn tăng mỗi cấp, từ 2,8 thành 3,1"
"DOTA_Patch_7_20e_huskar_talent" "Thay đổi tiềm năng cấp 10, từ +20 sát thương thành +15"
"DOTA_Patch_7_20e_keeper_of_the_light_keeper_of_the_light_will_o_wisp_2" "Phạm vi: Tăng lên, 650 → 675"
"DOTA_Patch_7_20e_life_stealer" "Thay đổi Nhanh nhẹn tăng mỗi cấp, từ 1,9 thành 2,4"
"DOTA_Patch_7_20e_lina" "Tăng 1 giáp cơ bản"
"DOTA_Patch_7_20e_lone_druid" "Giảm tốc độ chạy cơ bản, từ 340 thành 330"
"DOTA_Patch_7_20e_lone_druid_2" "Tăng tốc độ chạy cơ bản của Spirit Bear, từ 340/350/360/370 thành 340/355/370/385"
"DOTA_Patch_7_20e_lone_druid_talent" "Thay đổi tiềm năng cấp 10, từ +150 tầm đánh thành +125"
"DOTA_Patch_7_20e_lone_druid_talent_2" "Thay đổi tiềm năng cấp 20, từ -0,2 thời gian đánh cơ bản Spirit Bear thành -0,3"
"DOTA_Patch_7_20e_magnataur_magnataur_reverse_polarity" "Thời gian hồi: Tăng lên, 120 → 130"
"DOTA_Patch_7_20e_night_stalker_night_stalker_darkness" "Thời gian hồi: Giảm xuống, 160/140/120 → 140/130/120"
"DOTA_Patch_7_20e_obsidian_destroyer" "Giảm mana hồi bởi Equilibrium, từ 80/100/120/140% thành 65/90/115/140%"
"DOTA_Patch_7_20e_phantom_assassin_phantom_assassin_phantom_strike" "Thời lượng: Giảm xuống, 2.25 → 2"
"DOTA_Patch_7_20e_phantom_assassin_phantom_assassin_stifling_dagger" "Mana tốn: Tăng lên, 30/25/20/15 → 30"
"DOTA_Patch_7_20e_phantom_assassin_phantom_assassin_blur" "Mana tốn: Tăng lên, 30 → 50"
"DOTA_Patch_7_20e_puck" "Tăng 1 giáp cơ bản"
"DOTA_Patch_7_20e_puck_puck_illusory_orb" "Thời gian hồi: Giảm xuống, 14/13/12/11 → 13/12/11/10"
"DOTA_Patch_7_20e_queenofpain" "Tăng Nhanh nhẹn, từ 18 + 2 thành 22 + 2,2"
"DOTA_Patch_7_20e_queenofpain_queenofpain_scream_of_pain" "Mana tốn: Giảm xuống, 110/120/130/140 → 95/110/125/140"
"DOTA_Patch_7_20e_riki" "Tăng 3 sát thương cơ bản"
"DOTA_Patch_7_20e_sand_king_sandking_sand_storm" "Sát thương: Giảm xuống, 25/50/75/100 → 20/40/60/80"
"DOTA_Patch_7_20e_nevermore" "Tăng 1 giáp cơ bản"
"DOTA_Patch_7_20e_slark_talent" "Thay đổi tiềm năng cấp 20, từ Pounce buộc thêm 1,5 giây thành 1,25"
"DOTA_Patch_7_20e_spectre_spectre_haunt" "Sát thương phân thân: Tăng lên, 40/55/70% → 40/60/80%"
"DOTA_Patch_7_20e_storm_spirit" "Tăng 2 sát thương cơ bản"
"DOTA_Patch_7_20e_sven" "Tăng tốc độ chạy cơ bản, từ 290 thành 295"
"DOTA_Patch_7_20e_terrorblade_terrorblade_metamorphosis" "Tốc độ chạy mất: Tăng lên, 25 → 30"
"DOTA_Patch_7_20e_undying_undying_flesh_golem" "Thời gian hồi: Tăng lên, 110 → 125"
"DOTA_Patch_7_20e_undying_talent" "Thay đổi tiềm năng cấp 10, từ +10 máu hồi mỗi giây thành +8"
"DOTA_Patch_7_20e_ursa" "Tăng tốc độ chạy cơ bản, từ 305 thành 315"
"DOTA_Patch_7_20e_venomancer" "Sát thương Poison Nova: Tăng lên, 30/55/80 → 40/65/90"
"DOTA_Patch_7_21_General" "Giảm lượng vàng thưởng trung bình khi giết quái cận chiến đi 3"
"DOTA_Patch_7_21_General_2" "Tăng lượng vàng thưởng mỗi đợt nâng cấp quái đánh xa, từ +3 thành +6"
"DOTA_Patch_7_21_General_3" "
"
"DOTA_Patch_7_21_General_4" "Thay thế bãi quái cổ đại của khu rừng chính mỗi bên bằng bãi quái lớn"
"DOTA_Patch_7_21_General_5" "
"
"DOTA_Patch_7_21_General_6" "Các tướng giờ không nhận thêm 25% lợi ích từ thuộc tính chính (ảnh hưởng đến thuộc tính từ cả vật phẩm lẫn bản thân tướng)"
"DOTA_Patch_7_21_General_7" "Toàn bộ mức tăng trưởng chỉ số chính của tướng tăng thêm 15%"
"DOTA_Patch_7_21_General_8" "Thay đổi lượng máu được tăng mỗi Sức mạnh, từ 18 thành 20"
"DOTA_Patch_7_21_General_9" "
"
"DOTA_Patch_7_21_General_10" "XP để lên cấp 7->12 đổi từ 640/660/680/800/820/840 thành 720/750/780/810/840/870 (khác biệt là +80/90/100/10/20/30 XP)"
"DOTA_Patch_7_21_General_11" "
"
"DOTA_Patch_7_21_General_16" "
"
"DOTA_Patch_7_21_General_17" "Tăng giáp cho trụ cấp 2, từ 14 thành 15"
"DOTA_Patch_7_21_General_18" "Tăng giáp cho trụ cấp 3, từ 14 thành 16"
"DOTA_Patch_7_21_General_19" "Tăng giáp cho nhà lính cận chiến, từ 13 thành 15"
"DOTA_Patch_7_21_General_20" "
"
"DOTA_Patch_7_21_General_21" "Thay đổi lượng giáp được tăng cho tướng khi ở gần trụ cấp 2/3/4, từ 3 thành 4"
"DOTA_Patch_7_21_item_courier" "Tăng tốc cho thú vận chuyển bay, từ 460 thành 470"
"DOTA_Patch_7_21_item_aeon_disk" "Tăng kháng hiệu ứng khi nội tại được kích hoạt, từ 50% thành 75%"
"DOTA_Patch_7_21_item_aeon_disk_2" "Giảm giá công thức, từ 1350 xuống 1250"
"DOTA_Patch_7_21_item_bfury" "Đổi sát thương được tăng lên quái, từ phần trăm sát thương thành một lượng nhất định giống Quelling Blade"
"DOTA_Patch_7_21_item_bloodstone" "Thay đổi Bloodpact, từ 60% mana hiện tại thành 30% mana tối đa"
"DOTA_Patch_7_21_item_bloodthorn" "Giảm thời gian hồi, từ 18 xuống 15"
"DOTA_Patch_7_21_item_travel_boots" "Thay đổi tốc độ chạy của Boots of Travel cấp 2, từ +32% thành +35%"
"DOTA_Patch_7_21_item_buckler" "Giảm thời gian được tăng giáp bởi kỹ năng kích hoạt, từ 25 thành 15 (thay đổi này ảnh hưởng cả Mekansm)"
"DOTA_Patch_7_21_item_crimson_guard" "Tăng giá công thức, từ 600 lên 750"
"DOTA_Patch_7_21_item_ancient_janggo" "Thay đổi nội tại, từ hào quang tăng 6% tốc độ chạy thành +20 tốc độ chạy cho bản thân"
"DOTA_Patch_7_21_item_ethereal_blade" "Tăng thời gian tác dụng lên kẻ địch, từ 3 thành 4 (giống thời gian tác dụng khi dùng lên đồng minh)"
"DOTA_Patch_7_21_item_cyclone" "Giảm tốc độ chạy cộng thêm, từ +6% thành +20"
"DOTA_Patch_7_21_item_holy_locket" "Giờ công thức dùng Energy Booster để ghép thay vì Void Stone (giờ tăng +325 mana)"
"DOTA_Patch_7_21_item_branches" "Tăng tầm thi triển, từ 200 thành 400"
"DOTA_Patch_7_21_item_manta" "Giảm tốc độ chạy cộng thêm, từ +25 thành +20"
"DOTA_Patch_7_21_item_mask_of_madness" "Tăng hút máu, từ 15% lên 20%"
"DOTA_Patch_7_21_item_mekansm" "Giới hạn cộng dồn giờ gắn liền với thời gian hồi khi thi triển (Như cách cộng dồn của Greaves và Crimson)"
"DOTA_Patch_7_21_item_meteor_hammer" "Tăng bán kính, từ 300 lên 315"
"DOTA_Patch_7_21_item_necronomicon" "Tăng sát thương của Last Will, từ 550/675/800 thành 600/700/800"
"DOTA_Patch_7_21_item_nullifier" "Tăng thời gian tác dụng, từ 5 thành 6"
"DOTA_Patch_7_21_item_phase_boots" "Thay đổi công thức, từ Gloves of Haste thành Blades of Attack"
"DOTA_Patch_7_21_item_phase_boots_2" "Tăng lượng giáp cộng thêm, từ 5 thành 6"
"DOTA_Patch_7_21_item_phase_boots_3" "Giờ tăng 18 sát thương cho tướng cận chiến (12 cho tướng đánh xa) thay vì tăng 20 tốc độ đánh"
"DOTA_Patch_7_21_item_phase_boots_4" "Tăng tốc độ chạy (tướng cận chiến) của kỹ năng kích hoạt, từ 20% thành 22%"
"DOTA_Patch_7_21_item_power_treads" "Thay đổi công thức, từ Blades of Attack thành Gloves of Haste"
"DOTA_Patch_7_21_item_power_treads_2" "Thay đổi chỉ số được tăng, từ 14 thành 10"
"DOTA_Patch_7_21_item_power_treads_3" "Giờ tăng 20 tốc độ đánh thay vì 12 sát thương"
"DOTA_Patch_7_21_item_sange_and_yasha" "Giảm tốc độ chạy cộng thêm, từ +35 thành +30"
"DOTA_Patch_7_21_item_solar_crest" "Thay đổi tốc độ chạy cộng thêm, từ +6% thành +20"
"DOTA_Patch_7_21_item_spirit_vessel" "Tăng sát thương theo phần trăm máu hiện tại, từ 4,5% thành 5%"
"DOTA_Patch_7_21_item_spirit_vessel_2" "Thay đổi tốc độ chạy cộng thêm, từ +6% thành +20"
"DOTA_Patch_7_21_item_tranquil_boots" "Thay đổi tốc độ chạy được tăng khi giày chưa vỡ, từ 24% thành 26%"
"DOTA_Patch_7_21_item_tranquil_boots_2" "Thay đổi tốc độ chạy được tăng khi giày vỡ, từ 20% thành 18%"
"DOTA_Patch_7_21_item_vladmir" "Không còn dùng Headdress làm thành phần hoặc cung cấp chỉ số, máu hồi từ vật phẩm này"
"DOTA_Patch_7_21_item_vladmir_2" "Giờ cần công thức giá 525"
"DOTA_Patch_7_21_item_wind_lace" "Thay đổi tốc độ chạy cộng thêm, từ +6% thành +20"
"DOTA_Patch_7_21_item_yasha" "Giảm tốc độ chạy cộng thêm, từ +25 thành +20"
"DOTA_Patch_7_21_item_yasha_and_kaya" "Giảm tốc độ chạy cộng thêm, từ +35 thành +30"
"DOTA_Patch_7_21_abaddon_abaddon_aphotic_shield" "Mana tốn: Giảm xuống, 115 → 100/105/110/115"
"DOTA_Patch_7_21_alchemist" "Tăng 10 tốc độ chạy cơ bản"
"DOTA_Patch_7_21_alchemist_2" "Tăng Nhanh nhẹn cơ bản, từ 16 thành 22"
"DOTA_Patch_7_21_alchemist_alchemist_chemical_rage" "Thời gian tấn công cơ bản: Cải thiện, 1.3/1.15/1.0 → 1.2/1.1/1.0"
"DOTA_Patch_7_21_alchemist_talent" "Thay đổi tiềm năng cấp 10, từ -8 giây hồi Unstable Concoction thành -7"
"DOTA_Patch_7_21_alchemist_talent_2" "Thay đổi tiềm năng cấp 20, tiềm năng tăng sát thương Concoction giờ tăng sát thương tối đa thay vì sát thương khởi điểm"
"DOTA_Patch_7_21_ancient_apparition_ancient_apparition_chilling_touch" "Sát thương: Tăng lên, 50/85/120/155 → 50/90/130/170"
"DOTA_Patch_7_21_ancient_apparition_ancient_apparition_ice_vortex" "Mana tốn: Giảm xuống, 65/80/95/110 → 50/70/90/110"
"DOTA_Patch_7_21_ancient_apparition_talent" "Thay đổi tiềm năng cấp 25, từ Cold Feet có phạm vi 900 thành 700"
"DOTA_Patch_7_21_ancient_apparition_talent_2" "Thay đổi tiềm năng cấp 25, từ +4% ngưỡng máu Ice Blast giết thành +5%"
"DOTA_Patch_7_21_antimage" "Sửa lỗi Counterspell tăng gấp đôi kháng phép khi được kích hoạt"
"DOTA_Patch_7_21_arc_warden_arc_warden_spark_wraith" "Sát thương: Tăng lên, 100/160/220/280 → 100/170/240/310"
"DOTA_Patch_7_21_arc_warden_talent" "Thay đổi tiềm năng cấp 10, từ +25 tốc độ đánh thành +30"
"DOTA_Patch_7_21_bane_bane_enfeeble" "Làm chậm tốc độ đánh: Tăng lên, 40/60/80/100 → 50/75/100/125"
"DOTA_Patch_7_21_bane_bane_enfeeble_2" "Mana tốn: Giảm xuống, 70/90/110/130 → 50/75/100/125"
"DOTA_Patch_7_21_bane_talent" "Thay đổi tiềm năng cấp 10, từ +6 giáp thành +7"
"DOTA_Patch_7_21_bane_bane_fiends_grip" "Thời lượng: Từ 5 thành 6"
"DOTA_Patch_7_21_batrider_batrider_firefly_2" "Thời lượng: Giảm xuống, 18 → 15"
"DOTA_Patch_7_21_batrider_batrider_firefly_3" "Thời gian hồi: Giảm xuống, 40 → 34"
"DOTA_Patch_7_21_beastmaster" "Giảm máu của chim ưng, từ 300/450/600/750 thành 150/200/250/300"
"DOTA_Patch_7_21_beastmaster_talent" "Thay đổi tiềm năng cấp 15, từ +40 sát thương cho lợn thành +65 sát thương Wild Axes"
"DOTA_Patch_7_21_beastmaster_talent_2" "Thay đổi tiềm năng cấp 20, từ +80 sát thương Wild Axes thành +50 sát thương cho lợn"
"DOTA_Patch_7_21_beastmaster_talent_3" "Thay đổi tiềm năng cấp 25 , từ -15 giây hồi Hawk thành -20"
"DOTA_Patch_7_21_beastmaster_talent_4" "Thay đổi tiềm năng cấp 25, từ +30 tốc độ đánh Inner Beast thành +25"
"DOTA_Patch_7_21_bloodseeker" "Tăng 5 tốc độ chạy cơ bản"
"DOTA_Patch_7_21_bounty_hunter_bounty_hunter_shuriken_toss" "Thời gian hồi: Giảm xuống, 10 → 9"
"DOTA_Patch_7_21_bounty_hunter_bounty_hunter_track" "Sát thương chí mạng: Tăng lên, 140/160/180% → 140/170/200%"
"DOTA_Patch_7_21_brewmaster_brewmaster_cinder_brew" "Thời lượng: Giảm xuống, 7 → 5"
"DOTA_Patch_7_21_brewmaster_talent" "Thay đổi tiềm năng cấp 10, từ +20 sát thương thành +15"
"DOTA_Patch_7_21_bristleback_bristleback_viscous_nasal_goo" "Mana tốn: Giảm xuống, 25 → 12/16/20/24"
"DOTA_Patch_7_21_broodmother_talent" "Thay đổi tiềm năng cấp 10, từ +75 sát thương Spawn Spiderlings thành +125"
"DOTA_Patch_7_21_broodmother_talent_2" "Thay đổi tiềm năng cấp 15, từ +35% kinh nghiệm kiếm được thành +15 Nhanh nhẹn"
"DOTA_Patch_7_21_broodmother_talent_3" "Thay đổi tiềm năng cấp 20, từ +20 sát thương cho nhện con thành +30"
"DOTA_Patch_7_21_broodmother_talent_4" "Thay đổi tiềm năng cấp 25, từ +350 máu cho nhện con và cháu thành +450"
"DOTA_Patch_7_21_chaos_knight_chaos_knight_chaos_strike" "Thời gian hồi: Giảm xuống, 7/6/5/4 → 4"
"DOTA_Patch_7_21_chaos_knight_chaos_knight_chaos_strike_2" "Hút máu: Giảm xuống, 50/55/60/65% → 40/50/60/70%"
"DOTA_Patch_7_21_chaos_knight_chaos_knight_chaos_strike_3" "Sát thương tối đa: Tăng lên, 160/190/220/250% → 160/195/230/265%"
"DOTA_Patch_7_21_chaos_knight_chaos_knight_reality_rift_2" "Làm chậm: Giảm xuống, 15/25/35/45% → 10/20/30/40%"
"DOTA_Patch_7_21_chen_chen_divine_favor_3" "Thời lượng: Tăng lên, 12 → 14"
"DOTA_Patch_7_21_chen_chen_divine_favor_4" "Mana tốn: Giảm xuống, 110 → 70/80/90/100"
"DOTA_Patch_7_21_chen_chen_hand_of_god" "Hồi máu: Tăng lên, 250/400/550 → 300/450/600"
"DOTA_Patch_7_21_chen_talent" "Thay đổi tiềm năng cấp 15, từ -10 giây hồi Divine Favor thành -7"
"DOTA_Patch_7_21_chen_talent_2" "Thay đổi tiềm năng cấp 25, từ +400 máu hồi Hand of God thành +350"
"DOTA_Patch_7_21_chen_talent_3" "Thay đổi tiềm năng cấp 25, từ +4 đệ tối đa Holy Persuasion thành +5"
"DOTA_Patch_7_21_clinkz_talent" "Thay đổi tiềm năng cấp 15, từ 20% né đòn thành +15 Sức mạnh"
"DOTA_Patch_7_21_rattletrap_rattletrap_rocket_flare" "Mana tốn: Giảm xuống, 50 → 35/40/45/50"
"DOTA_Patch_7_21_rattletrap_talent" "Thay đổi tiềm năng cấp 20, từ +20% kháng phép thành Rocket Flare nhìn thấy tàng hình"
"DOTA_Patch_7_21_rattletrap_talent_2" "Thay đổi tiềm năng cấp 25, từ Rocket Flare nhìn thấy tàng hình thành +50% kháng phép"
"DOTA_Patch_7_21_dark_willow_dark_willow_bramble_maze" "Mana tốn: Giảm xuống, 140/150/160/170 → 100/120/140/160"
"DOTA_Patch_7_21_dark_willow_dark_willow_bramble_maze_2" "Thời gian hồi: Giảm xuống, 34/31/28/25 → 25"
"DOTA_Patch_7_21_dazzle_dazzle_shadow_wave" "Tầm thi triển: Giảm xuống, 900 → 800"
"DOTA_Patch_7_21_death_prophet" "Tăng 3 sát thương cơ bản"
"DOTA_Patch_7_21_disruptor" "Tăng 1 giáp cơ bản"
"DOTA_Patch_7_21_doom_bringer_doom_bringer_scorched_earth" "Thời gian hồi: Giảm xuống, 55/50/45/40 → 50/45/40/35"
"DOTA_Patch_7_21_dragon_knight" "Tăng 10 tốc độ chạy cơ bản"
"DOTA_Patch_7_21_dragon_knight_dragon_knight_inherited_vigor" "Máu hồi mỗi giây: Tăng lên, 4/7/10/13 → 4/8/12/16"
"DOTA_Patch_7_21_dragon_knight_talent" "Thay đổi tiềm năng cấp 20, từ 2x hồi máu/giáp cho Dragon Blood thành +25 Sức mạnh"
"DOTA_Patch_7_21_dragon_knight_talent_2" "Thay đổi tiềm năng cấp 25, từ +40 Sức mạnh thành 2x hồi máu/giáp cho Dragon Blood"
"DOTA_Patch_7_21_drow_ranger_talent" "Thay đổi tiềm năng cấp 15, từ +25 tốc độ đánh thành +10 Nhanh nhẹn"
"DOTA_Patch_7_21_earthshaker_earthshaker_fissure" "Mana tốn: Giảm xuống, 125/140/155/170 → 110/130/150/170"
"DOTA_Patch_7_21_earth_spirit_talent" "Thay đổi tiềm năng cấp 15, từ +200 sát thương Rolling Boulder thành +150"
"DOTA_Patch_7_21_elder_titan_talent" "Thay đổi tiềm năng cấp 10, từ +25 tốc độ chạy thành +20"
"DOTA_Patch_7_21_ember_spirit_ember_spirit_sleight_of_fist" "Thời gian hồi: Giảm xuống, 30/22/14/6 → 18/14/10/6"
"DOTA_Patch_7_21_ember_spirit" "Tăng 3 sát thương cơ bản"
"DOTA_Patch_7_21_enchantress_enchantress_enchant" "Thời gian hồi: Giảm xuống, 55/40/25/10 → 22/18/14/10"
"DOTA_Patch_7_21_enchantress_enchantress_enchant_3" "Mana tốn: Giảm xuống, 65 → 40/50/60/70"
"DOTA_Patch_7_21_enigma_enigma_midnight_pulse" "Mana tốn: Điều chỉnh, 75/95/115/135 → 50/80/110/140"
"DOTA_Patch_7_21_faceless_void_faceless_void_time_dilation" "Phạm vi: Tăng lên, 725 → 775"
"DOTA_Patch_7_21_faceless_void_talent" "Thay đổi tiềm năng cấp 10, từ +8 Sức mạnh thành +10"
"DOTA_Patch_7_21_faceless_void_talent_2" "Thay đổi tiềm năng cấp 15, từ +300 máu thành -1 giây hồi Time Walk"
"DOTA_Patch_7_21_grimstroke_grimstroke_spirit_walk" "Mana tốn: Tăng lên, 90/100/110/120 → 120/130/140/150"
"DOTA_Patch_7_21_gyrocopter" "Tăng Sức mạnh cơ bản, từ 19 thành 22"
"DOTA_Patch_7_21_huskar" "Giảm thời gian ra đòn, từ 0,4 thành 0,3"
"DOTA_Patch_7_21_huskar_talent" "Thay đổi tiềm năng cấp 15, từ Burning Spears +15 sát thương/giây thành +10"
"DOTA_Patch_7_21_invoker" "Tăng 3 sát thương cơ bản"
"DOTA_Patch_7_21_invoker_talent" "Thay đổi tiềm năng cấp 10, từ +1,25 giây Tornado nhấc lên thành -30 giây hồi Ghost Walk"
"DOTA_Patch_7_21_wisp" "Tạm thời bị bỏ khỏi Captains Mode"
"DOTA_Patch_7_21_wisp_wisp_overcharge_4" "Sát thương giảm: Tăng lên, 5/10/15/20% → 15/20/25/30%"
"DOTA_Patch_7_21_wisp_wisp_relocate_2" "Thời gian hồi: Giảm xuống, 130/110/90 → 90/75/60"
"DOTA_Patch_7_21_wisp_talent" "Thay đổi tiềm năng cấp 25, từ -60 giây hồi Relocate thành -30"
"DOTA_Patch_7_21_jakiro_talent" "Thay đổi tiềm năng cấp 10, từ +30% kinh nghiệm kiếm được thành +300 tầm đánh"
"DOTA_Patch_7_21_jakiro_talent_2" "Thay đổi tiềm năng cấp 15, từ +300 tầm đánh thành +40% kinh nghiệm kiếm được"
"DOTA_Patch_7_21_juggernaut" "Giảm 1 giáp cơ bản"
"DOTA_Patch_7_21_juggernaut_juggernaut_omni_slash_2" "Thời gian hồi: Tăng lên, 130/120/110 → 130"
"DOTA_Patch_7_21_juggernaut_juggernaut_healing_ward" "Tốc độ chạy: Giảm xuống, 420 → 400"
"DOTA_Patch_7_21_juggernaut_talent" "Thay đổi tiềm năng cấp 15, từ +1 giây Blade Fury thành +50 tốc độ chạy khi dùng Blade Fury"
"DOTA_Patch_7_21_keeper_of_the_light_talent" "Thay đổi tiềm năng cấp 10, từ 8% hút máu phép thành +30% kinh nghiệm kiếm được"
"DOTA_Patch_7_21_keeper_of_the_light_talent_2" "Thay đổi tiềm năng cấp 15, từ +30% kinh nghiệm kiếm được thành +1 lần chịu đòn cho Will-O-Wisp"
"DOTA_Patch_7_21_kunkka_talent" "Thay đổi tiềm năng cấp 25, từ -1,5 giây hồi Tidebringer thành +60% đánh lan Tidebringer"
"DOTA_Patch_7_21_legion_commander" "Tăng 15 tốc độ chạy cơ bản"
"DOTA_Patch_7_21_legion_commander_talent" "Thay đổi tiềm năng cấp 20, từ +40 tốc độ chạy thành +35"
"DOTA_Patch_7_21_legion_commander_talent_2" "Thay đổi tiềm năng cấp 25, từ -10 giây hồi Press The Attack thành Press The Attack có phạm vi 350"
"DOTA_Patch_7_21_leshrac_talent" "Thay đổi tiềm năng cấp 25, từ +50 vụ nổ cho Diabolic Edict thành +40"
"DOTA_Patch_7_21_lich_lich_chain_frost" "Sát thương: Giảm xuống, 300/400/500 → 250/375/500"
"DOTA_Patch_7_21_lich_talent" "Thay đổi tiềm năng cấp 25, từ Đánh thường giảm 40% tốc độ chạy và đánh của mục tiêu thành 50%"
"DOTA_Patch_7_21_life_stealer" "Tăng 15 tốc độ chạy cơ bản"
"DOTA_Patch_7_21_life_stealer_2" "Tăng 2 giáp cơ bản"
"DOTA_Patch_7_21_life_stealer_talent" "Thay đổi tiềm năng cấp 15, từ +30 tốc độ chạy thành +25"
"DOTA_Patch_7_21_lina" "Tăng 3 sát thương cơ bản"
"DOTA_Patch_7_21_lion_talent" "Thay đổi tiềm năng cấp 10, từ +75 tầm thi triển thành +100"
"DOTA_Patch_7_21_lion_talent_2" "Thay đổi tiềm năng cấp 15, từ +120 vàng/phút thành +150"
"DOTA_Patch_7_21_lone_druid_lone_druid_spirit_bear" "Tốc độ chạy: Tăng lên, 340/355/370/385 → 340/360/380/400"
"DOTA_Patch_7_21_lone_druid_talent" "Thay đổi tiềm năng cấp 20, từ -0,3 thời gian đánh cơ bản Spirit Bear thành Bỏ thời gian hồi Entangle"
"DOTA_Patch_7_21_lone_druid_talent_2" "Thay đổi tiềm năng cấp 25, từ Bỏ thời gian hồi Entangle thành -0,5 thời gian đánh cơ bản Spirit Bear"
"DOTA_Patch_7_21_luna_talent" "Thay đổi tiềm năng cấp 10, từ +200 tầm thi triển thành +300"
"DOTA_Patch_7_21_lycan" "Tăng 15 tốc độ chạy cơ bản"
"DOTA_Patch_7_21_lycan_lycan_summon_wolves" "Giáp: Giảm xuống, 1 → 0"
"DOTA_Patch_7_21_lycan_lycan_summon_wolves_2" "Kháng phép: Giảm xuống, 80% → 70%"
"DOTA_Patch_7_21_lycan_lycan_summon_wolves_3" "Máu: Tăng lên, 230/260/290/320 → 300/350/400/450"
"DOTA_Patch_7_21_lycan_lycan_howl" "Máu hồi mỗi giây: Tăng lên, 4/6/8/10 → 4/8/12/16"
"DOTA_Patch_7_21_medusa" "Sửa lỗi Mystic Snake nảy được lên kẻ địch có trạng thái miễn nhiễm phép"
"DOTA_Patch_7_21_medusa_talent" "Thay đổi tiềm năng cấp 10, từ +20 sát thương thành +15"
"DOTA_Patch_7_21_medusa_talent_2" "Thay đổi tiềm năng cấp 15, từ +35% mana Mystic Snake hút thành +30%"
"DOTA_Patch_7_21_medusa_talent_3" "Thay đổi tiềm năng cấp 20, từ +700 Mana thành -4 giây hồi Mystic Snake"
"DOTA_Patch_7_21_medusa_talent_4" "Thay đổi tiềm năng cấp 25, từ +7 mục tiêu Split Shot thành +1000 mana"
"DOTA_Patch_7_21_meepo" "Tăng 10 tốc độ chạy cơ bản"
"DOTA_Patch_7_21_mirana_mirana_arrow" "Tốc độ chạy: Tăng lên, 857 → 950"
"DOTA_Patch_7_21_monkey_king" "Tăng 5 tốc độ chạy cơ bản"
"DOTA_Patch_7_21_morphling" "Thay đổi Sức mạnh tăng mỗi cấp, từ 2,3 thành 2,6"
"DOTA_Patch_7_21_morphling_talent" "Thay đổi tiềm năng cấp 10, từ Morph kéo dài thêm 15 giây thành 20"
"DOTA_Patch_7_21_naga_siren" "Tăng 5 tốc độ chạy cơ bản"
"DOTA_Patch_7_21_naga_siren_talent" "Thay đổi tiềm năng cấp 20 , từ -5 giây hồi Ensnare thành -7"
"DOTA_Patch_7_21_furion" "Dùng tango lên cây được tạo bởi kỹ năng Sprout sẽ được tăng gấp đôi thời gian tác dụng (như ăn cây tạo bởi Ironwood Branch)"
"DOTA_Patch_7_21_furion_talent" "Thay đổi tiềm năng cấp 20, từ -4 giây hồi Sprout thành -25% thời gian hồi chiêu và trang bị"
"DOTA_Patch_7_21_necrolyte_necrolyte_death_pulse" "Sát thương: Tăng lên, 100/140/180/220 → 100/150/200/250"
"DOTA_Patch_7_21_necrolyte_talent" "Thay đổi tiềm năng cấp 15, từ Ghost Shroud làm chậm thêm 20% thành 30%"
"DOTA_Patch_7_21_night_stalker_night_stalker_hunter_in_the_night" "Tốc độ chạy thêm: Tăng lên, 20/25/30/35 → 22/28/34/40%"
"DOTA_Patch_7_21_night_stalker" "Bỏ hiệu ứng nâng cấp của Aghanim's Scepter"
"DOTA_Patch_7_21_night_stalker_talent" "Thay đổi tiềm năng cấp 15, từ +150 tầm thi triển thành 15% hút máu"
"DOTA_Patch_7_21_nyx_assassin" "Tăng 5 tốc độ chạy cơ bản"
"DOTA_Patch_7_21_nyx_assassin_2" "Thay đổi Sức mạnh tăng mỗi cấp, từ 2,3 thành 2,5"
"DOTA_Patch_7_21_nyx_assassin_talent" "Thay đổi tiềm năng cấp 10, từ +60 vàng/phút thành +90"
"DOTA_Patch_7_21_nyx_assassin_talent_2" "Thay đổi tiềm năng cấp 10, từ Cường hóa phép +6% thành +8%"
"DOTA_Patch_7_21_ogre_magi_ogre_magi_fireblast" "Thời gian hồi: Giảm xuống, 12/11/10/9 → 11/10/9/8"
"DOTA_Patch_7_21_omniknight_4" "Heavenly Grace — Mana tốn: Tăng lên, 75 → 80/90/100/110"
"DOTA_Patch_7_21_obsidian_destroyer_talent" "Thay đổi tiềm năng cấp 15, từ +30 tốc độ chạy thành +25"
"DOTA_Patch_7_21_pangolier" "Tăng 4 sát thương cơ bản"
"DOTA_Patch_7_21_pangolier_talent" "Thay đổi tiềm năng cấp 10, từ +20 tốc độ chạy thành +300 tầm chém cho Swashbuckle"
"DOTA_Patch_7_21_phantom_assassin" "Thay đổi tiềm năng cấp 15 - +25% đánh lan và 15% hút máu"
"DOTA_Patch_7_21_phantom_assassin_2" "Thay đổi tiềm năng cấp 20 - +20% tỷ lệ né đòn cho Blur và -4 giáp khi đánh"
"DOTA_Patch_7_21_phantom_assassin_3" "Thay đổi tiềm năng cấp 25 - +5% tỷ lệ Coup de Grace và +2 lần phóng Stifling Dagger"
"DOTA_Patch_7_21_phantom_lancer_talent" "Thay đổi tiềm năng cấp 10, từ 10% né đòn thành 15%"
"DOTA_Patch_7_21_phantom_lancer_talent_2" "Thay đổi tiềm năng cấp 20, từ +4 phân thân Juxtapose tối đa thành +5"
"DOTA_Patch_7_21_phoenix" "Không còn có thể di chuyển về phía trước nếu bị trói khi đang dùng Sunray"
"DOTA_Patch_7_21_pudge" "Tăng 6 sát thương cơ bản"
"DOTA_Patch_7_21_queenofpain_queenofpain_scream_of_pain" "Mana tốn: Giảm xuống, 95/110/125/140 → 80/100/120/140"
"DOTA_Patch_7_21_queenofpain_queenofpain_shadow_strike" "Sát thương mỗi nhịp: Tăng lên, 30/45/60/75 → 30/50/70/90"
"DOTA_Patch_7_21_razor" "Giảm thời gian thu đòn đánh, từ 0,7 thành 0,4"
"DOTA_Patch_7_21_razor_talent" "Thay đổi tiềm năng cấp 10, từ +200 máu thành +225"
"DOTA_Patch_7_21_riki" "Tăng 4 sát thương cơ bản"
"DOTA_Patch_7_21_riki_2" "Tăng 5 tốc độ chạy cơ bản"
"DOTA_Patch_7_21_riki_talent" "Thay đổi tiềm năng cấp 20, từ +0,2 hệ số sát thương Backstab thành +0,3"
"DOTA_Patch_7_21_rubick_talent" "Thay đổi tiềm năng cấp 15, từ Fade Bolt giảm thêm 45 sát thương tướng địch thành 60"
"DOTA_Patch_7_21_sand_king_sandking_burrowstrike" "Sát thương: Tăng lên, 85/150/215/280 → 100/160/220/280"
"DOTA_Patch_7_21_sand_king_sandking_sand_storm" "Bán kính: Tăng lên, 350/450/550/650 → 425/500/575/650"
"DOTA_Patch_7_21_shadow_demon" "Giảm mana tốn của Soul Catcher, từ 110 thành 50/70/90/110"
"DOTA_Patch_7_21_shadow_demon_shadow_demon_shadow_poison" "Mana tốn: Giảm xuống, 50 → 35/40/45/50"
"DOTA_Patch_7_21_shadow_shaman_talent" "Thay đổi tiềm năng cấp 20, từ +3 giây trói cho Shackles thành +2,5"
"DOTA_Patch_7_21_silencer_silencer_last_word" "Thời gian hồi: Từ 28/22/16/10 thành 22/18/14/10"
"DOTA_Patch_7_21_silencer_talent" "Thay đổi tiềm năng cấp 10, từ +5 giáp thành +6"
"DOTA_Patch_7_21_slardar_talent" "Thay đổi tiềm năng cấp 25, từ +1,5 giây choáng Slithereen Crush thành 1,25"
"DOTA_Patch_7_21_sniper_talent" "Thay đổi tiềm năng cấp 15, từ +35 sát thương/giây cho Shrapnel thành Shrapnel làm chậm thêm 15%"
"DOTA_Patch_7_21_spectre" "Thay đổi Sức mạnh tăng mỗi cấp, từ 2,3 thành 2,5"
"DOTA_Patch_7_21_spectre_spectre_spectral_dagger" "Tốc độ chạy: Tăng lên, 8/12/16/20% → 10/14/18/22%"
"DOTA_Patch_7_21_spectre_talent" "Thay đổi tiềm năng cấp 20, từ +20% tốc độ chạy giảm/tăng cho Spectral Dagger thành +18%"
"DOTA_Patch_7_21_storm_spirit_storm_spirit_electric_vortex" "Mana tốn: Giảm xuống, 85 → 60/70/80/90"
"DOTA_Patch_7_21_storm_spirit_talent" "Thay đổi tiềm năng cấp 10, từ +20 sát thương thành +30 sát thương Overload"
"DOTA_Patch_7_21_sven" "Tăng 15 tốc độ chạy cơ bản"
"DOTA_Patch_7_21_sven_sven_storm_bolt" "Thời gian hồi: Tăng lên, 13 → 16/15/14/13"
"DOTA_Patch_7_21_sven_sven_storm_bolt_2" "Sát thương: Giảm xuống, 100/175/250/325 → 80/160/240/320"
"DOTA_Patch_7_21_techies" "Remote Mines: Giảm mana tốn, từ 200/240/300 thành 120/180/240"
"DOTA_Patch_7_21_templar_assassin" "Sửa lỗi sát thương gây thêm của Meld được tăng bởi cường hóa phép"
"DOTA_Patch_7_21_templar_assassin_talent" "Thay đổi tiềm năng cấp 10, từ +3 bẫy Psionic Trap thành 15% né đòn"
"DOTA_Patch_7_21_templar_assassin_talent_2" "Thay đổi tiềm năng cấp 15, từ +7 giáp thành +25 tốc độ chạy"
"DOTA_Patch_7_21_terrorblade" "Thay đổi chỉ số Sức mạnh, từ 16 + 1,7 thành 15 + 1,5"
"DOTA_Patch_7_21_tidehunter_tidehunter_anchor_smash" "Sát thương giảm: Giảm xuống, -45/50/55/60 → -30/40/50/60%"
"DOTA_Patch_7_21_shredder_talent" "Thay đổi tiềm năng cấp 20, từ -10% thời gian hồi chiêu và trang bị thành -15%"
"DOTA_Patch_7_21_tiny_tiny_avalanche_2" "Thời gian hồi: Tăng lên, 23/20/17/14 → 26/22/18/14"
"DOTA_Patch_7_21_tiny_talent" "Thay đổi tiềm năng cấp 15, từ +125 sát thương Avalanche thành +100"
"DOTA_Patch_7_21_tiny_talent_2" "Thay đổi tiềm năng cấp 15, từ +350 máu thành +400"
"DOTA_Patch_7_21_treant_treant_living_armor" "Sát thương chặn: Tăng lên, 20/40/60/80 → 25/50/75/100"
"DOTA_Patch_7_21_treant" "Agahnim's Scepter giờ khiến Overgrowth của Treant Protector cũng gây sát thương như cây được yểm bùa bởi Eyes in the Forest"
"DOTA_Patch_7_21_treant_talent" "Thay đổi tiềm năng cấp 20, từ +40 sát thương/hồi máu cho Leech Seed thành +50"
"DOTA_Patch_7_21_troll_warlord_talent" "Thay đổi tiềm năng cấp 15, từ +75 sát thương Whirling Axes thành +90"
"DOTA_Patch_7_21_troll_warlord_talent_2" "Thay đổi tiềm năng cấp 20, từ 20% né đòn thành 25%"
"DOTA_Patch_7_21_tusk_tusk_tag_team" "Thời gian làm chậm: Giảm xuống, 0.5 → 0.4"
"DOTA_Patch_7_21_tusk_tusk_tag_team_2" "Mana tốn: Tăng lên, 40/50/60/70 → 70"
"DOTA_Patch_7_21_tusk_tusk_tag_team_3" "Thời gian hồi: Tăng lên, 15 → 24/21/18/15"
"DOTA_Patch_7_21_abyssal_underlord" "Tăng 5 tốc độ chạy cơ bản"
"DOTA_Patch_7_21_undying_talent" "Thay đổi tiềm năng cấp 15, từ Tạo Tombstone khi chết thành +30 sát thương cho Zombie của Tombstone"
"DOTA_Patch_7_21_undying_talent_2" "Thay đổi tiềm năng cấp 20, từ +30 sát thương cho Zombie của Tombstone thành Tạo Tombstone khi chết"
"DOTA_Patch_7_21_ursa" "Tăng 15 tốc độ chạy cơ bản"
"DOTA_Patch_7_21_vengefulspirit_talent" "Thay đổi tiềm năng cấp 20 , từ -5 giây hồi Magic Missile thành -6"
"DOTA_Patch_7_21_venomancer" "Thay đổi Sức mạnh tăng mỗi cấp, từ 1,9 thành 2,1"
"DOTA_Patch_7_21_viper_viper_nethertoxin" "Phạm vi: Tăng lên, 350 → 380"
"DOTA_Patch_7_21_viper_viper_nethertoxin_2" "Sát thương: Tăng lên, 20/35/50/65 → 30/45/60/75"
"DOTA_Patch_7_21_visage_talent" "Thay đổi tiềm năng cấp 10, từ +125 tầm thi triển thành +100"
"DOTA_Patch_7_21_visage_talent_2" "Thay đổi tiềm năng cấp 20, từ +60 tốc độ chạy cho Familiar thành +50"
"DOTA_Patch_7_21_visage_talent_3" "Thay đổi tiềm năng cấp 20, từ +15 sát thương/điểm Soul Assumption thành +20"
"DOTA_Patch_7_21_warlock" "Tăng 2 Sức mạnh cơ bản"
"DOTA_Patch_7_21_warlock_2" "Giảm thời gian thu đòn đánh cho Golem của Chaotic Offering, từ 0,74 thành 0,57"
"DOTA_Patch_7_21_weaver_talent" "Thay đổi tiềm năng cấp 10, từ +7 Sức mạnh thành +75 sát thương Shukuchi"
"DOTA_Patch_7_21_weaver_talent_2" "Thay đổi tiềm năng cấp 15, từ +75 sát thương Shukuchi thành +14 Sức mạnh"
"DOTA_Patch_7_21_windrunner_talent" "Thay đổi tiềm năng cấp 15, từ +100 tầm đánh thành +125"
"DOTA_Patch_7_21_windrunner_talent_2" "Thay đổi tiềm năng cấp 15, từ +100 sát thương Powershot thành +125"
"DOTA_Patch_7_21_winter_wyvern_winter_wyvern_cold_embrace_2" "Mana tốn: Điều chỉnh, 75 → 50/60/70/80"
"DOTA_Patch_7_21_witch_doctor_witch_doctor_maledict" "Thời gian hồi: Từ 50/40/30/20 thành 30/26/22/18"
"DOTA_Patch_7_21_witch_doctor_talent" "Thay đổi tiềm năng cấp 10, từ +5 giáp thành +6"
"DOTA_Patch_7_21_skeleton_king" "Tăng 15 tốc độ chạy cơ bản"
"DOTA_Patch_7_21_zuus" "Làm lại Static Field. Giờ gây sát thương lên kẻ địch bị trực tiếp trúng chiêu của Zeus. Không còn gây sát thương lên mọi kẻ địch trong khu vực lân cận."
"DOTA_Patch_7_21b_General" "Tăng kinh nghiệm nhận được khi quái bị chối bỏ, từ 25% thành 30%"
"DOTA_Patch_7_21b_item_hand_of_midas" "Giảm lượng vàng được nhận bởi kỹ năng kích hoạt, từ 200 thành 180"
"DOTA_Patch_7_21b_antimage" "Tăng 2 Nhanh nhẹn cơ bản"
"DOTA_Patch_7_21b_bane" "Thay đổi Sức mạnh tăng mỗi cấp, từ 2,4 thành 2,6"
"DOTA_Patch_7_21b_bane_2" "Thay đổi Nhanh nhẹn tăng mỗi cấp, từ 2,4 thành 2,6"
"DOTA_Patch_7_21b_bane_3" "Thay đổi Trí tuệ tăng mỗi cấp, từ 2,8 thành 2,6"
"DOTA_Patch_7_21b_crystal_maiden_crystal_maiden_freezing_field" "Giáp: Tăng lên, 10 → 20"
"DOTA_Patch_7_21b_chaos_knight_chaos_knight_chaos_strike" "Hút máu: Tăng lên, 40/50/60/70% → 25/40/55/70%"
"DOTA_Patch_7_21b_dark_seer" "Giảm 2 giáp cơ bản"
"DOTA_Patch_7_21b_dark_seer_2" "Thay đổi Nhanh nhẹn tăng mỗi cấp, từ 1,2 thành 1,8"
"DOTA_Patch_7_21b_grimstroke_grimstroke_spirit_walk" "Thời gian choáng: Giảm xuống, 1.4/2.2/3.0/3.8 → 1.0/1.9/2.8/3.7"
"DOTA_Patch_7_21b_wisp_wisp_spirits" "Không còn thời gian hồi cho bật tắt"
"DOTA_Patch_7_21b_wisp_wisp_overcharge" "Sát thương giảm: Giảm xuống, 15/20/25/30% → 5/10/15/20%"
"DOTA_Patch_7_21b_wisp_wisp_relocate" "Mana tốn: Tăng lên, 100 → 175"
"DOTA_Patch_7_21b_wisp_talent" "Thay đổi tiềm năng cấp 15, từ Tether cho hiệu ứng Scepter thành +8 máu hồi mỗi giây"
"DOTA_Patch_7_21b_wisp_talent_2" "Thay đổi tiềm năng cấp 20, từ +16 máu hồi mỗi giây thành Tether cho hiệu ứng Scepter"
"DOTA_Patch_7_21b_juggernaut_juggernaut_omni_slash" "Hệ số tần suất tấn công: Giảm xuống, 1.8 → 1.7"
"DOTA_Patch_7_21b_leshrac" "Thay đổi Nhanh nhẹn tăng mỗi cấp, từ 1,7 thành 2,3"
"DOTA_Patch_7_21b_lich" "Giảm tốc độ chạy, từ 305 thành 295"
"DOTA_Patch_7_21b_life_stealer" "Thay đổi Sức mạnh tăng mỗi cấp, từ 3,6 thành 3,2"
"DOTA_Patch_7_21b_lina" "Giảm 2 Trí tuệ cơ bản"
"DOTA_Patch_7_21b_lycan" "Tăng 1 giáp cơ bản"
"DOTA_Patch_7_21b_magnataur_magnataur_skewer" "Làm chậm: Giảm xuống, 25/30/35/40% → 10/20/30/40%"
"DOTA_Patch_7_21b_magnataur_magnataur_empower" "Mana tốn: Tăng lên, 30/50/70/90 → 45/60/75/90"
"DOTA_Patch_7_21b_magnataur" "Thay đổi Sức mạnh tăng mỗi cấp, từ 3,7 thành 3,5"
"DOTA_Patch_7_21b_night_stalker" "Thay đổi Sức mạnh tăng mỗi cấp, từ 3,6 thành 3,2"
"DOTA_Patch_7_21b_riki" "Tăng 1,5 máu hồi mỗi giây cơ bản"
"DOTA_Patch_7_21b_nevermore" "Tăng 1 Sức mạnh cơ bản"
"DOTA_Patch_7_21b_nevermore_2" "Thay đổi Trí tuệ tăng mỗi cấp, từ 2,0 thành 2,2"
"DOTA_Patch_7_21b_slark" "Tăng 1 giáp cơ bản"
"DOTA_Patch_7_21b_sniper" "Tăng 2 Sức mạnh cơ bản"
"DOTA_Patch_7_21b_sniper_talent" "Thay đổi tiềm năng cấp 15, từ Shrapnel làm chậm thêm 15% thành 20%"
"DOTA_Patch_7_21b_spectre" "Tăng 2 Sức mạnh cơ bản"
"DOTA_Patch_7_21b_spectre_talent" "Thay đổi tiềm năng cấp 10, từ +4 mọi chỉ số thành +5"
"DOTA_Patch_7_21b_storm_spirit_storm_spirit_static_remnant" "Mana tốn: Giảm xuống, 100 → 70/80/90/100"
"DOTA_Patch_7_21b_storm_spirit_storm_spirit_electric_vortex" "Thời gian hồi: Từ 22/20/18/16 thành 16"
"DOTA_Patch_7_21b_sven_sven_gods_strength" "Thời gian hồi: Tăng lên, 80 → 100"
"DOTA_Patch_7_21b_shredder" "Tăng 2 Trí tuệ cơ bản"
"DOTA_Patch_7_21b_treant_treant_living_armor" "Sát thương chặn: Tăng lên, 25/50/75/100 → 40/60/80/100"
"DOTA_Patch_7_21b_ursa" "Giảm 2 giáp cơ bản"
"DOTA_Patch_7_21b_ursa_ursa_overpower" "Thời gian hồi: Tăng lên, 10 → 16/14/12/10"
"DOTA_Patch_7_21b_visage" "Thay đổi chỉ số Sức mạnh, từ 24 + 3,0 thành 22 + 2,8"
"DOTA_Patch_7_21b_warlock" "Tăng 3 Trí tuệ cơ bản"
"DOTA_Patch_7_21b_warlock_warlock_upheaval" "Mana tốn: Giảm xuống, 100/110/120/130 → 70/90/110/130"
"DOTA_Patch_7_21c_General" "Tăng kinh nghiệm nhận được khi quái bị chối bỏ, từ 30% thành 35%"
"DOTA_Patch_7_21c_item_hand_of_midas" "Giảm lượng vàng được nhận bởi kỹ năng kích hoạt, từ 180 thành 160"
"DOTA_Patch_7_21c_item_ancient_janggo" "Tăng giá công thức, từ 500 thành 600"
"DOTA_Patch_7_21c_abaddon_abaddon_death_coil" "Sát thương/Hồi máu: Tăng lên, 100/150/200/250 → 120/165/210/255"
"DOTA_Patch_7_21c_alchemist_alchemist_acid_spray" "Bán kính: Tăng lên, 400/475/550/625 → 475/525/575/625"
"DOTA_Patch_7_21c_ancient_apparition" "Thay đổi Trí tuệ tăng mỗi cấp, từ 3 thành 3,4"
"DOTA_Patch_7_21c_bounty_hunter" "Thay đổi Nhanh nhẹn tăng mỗi cấp, từ 3,1 thành 2,6"
"DOTA_Patch_7_21c_broodmother" "Thay đổi Nhanh nhẹn tăng mỗi cấp, từ 2,5 thành 2,8"
"DOTA_Patch_7_21c_broodmother_talent" "Thay đổi tiềm năng cấp 15, từ +15 Nhanh nhẹn thành +20"
"DOTA_Patch_7_21c_death_prophet_death_prophet_silence" "Thời gian thi triển: Giảm xuống, 0.5 → 0.4"
"DOTA_Patch_7_21c_death_prophet_death_prophet_carrion_swarm" "Mana tốn: Giảm xuống, 105/120/140/165 → 85/110/135/160"
"DOTA_Patch_7_21c_death_prophet_talent" "Thay đổi tiềm năng cấp 15, từ +150 tầm thi triển thành +175"
"DOTA_Patch_7_21c_enchantress_enchantress_impetus" "Sát thương: Tăng lên, 16/20/24% → 16/22/28%"
"DOTA_Patch_7_21c_juggernaut_juggernaut_healing_ward" "Tốc độ chạy: Giảm xuống, 400 → 350"
"DOTA_Patch_7_21c_kunkka_kunkka_tidebringer" "Không còn tăng sát thương khi chối bỏ đồng minh"
"DOTA_Patch_7_21c_life_stealer" "Thay đổi Sức mạnh tăng mỗi cấp, từ 3,2 thành 2,9"
"DOTA_Patch_7_21c_lina_talent" "Thay đổi tiềm năng cấp 20, từ +25 tốc độ đánh/2% tốc độ chạy cho mỗi điểm Fiery Soul thành +30/2%"
"DOTA_Patch_7_21c_lina_talent_2" "Thay đổi tiềm năng cấp 20, từ Cường hóa phép +12% thành +14%"
"DOTA_Patch_7_21c_lycan" "Thay đổi Sức mạnh tăng mỗi cấp, từ 3,8 thành 3,4"
"DOTA_Patch_7_21c_medusa" "Thay đổi Trí tuệ tăng mỗi cấp, từ 2,1 thành 2,6"
"DOTA_Patch_7_21c_meepo" "Thay đổi chỉ số Nhanh nhẹn, từ 23 + 1,6 thành 24 + 1,8"
"DOTA_Patch_7_21c_meepo_2" "Thay đổi Sức mạnh tăng mỗi cấp, từ 1,6 thành 1,8"
"DOTA_Patch_7_21c_mirana" "Thay đổi chỉ số Trí tuệ, từ 17 + 1,7 thành 19 + 1,9"
"DOTA_Patch_7_21c_morphling" "Thay đổi Sức mạnh tăng mỗi cấp, từ 2,6 thành 3,0"
"DOTA_Patch_7_21c_phantom_assassin" "Thay đổi Nhanh nhẹn tăng mỗi cấp, từ 3,7 thành 3,4"
"DOTA_Patch_7_21c_queenofpain" "Tăng 3 Trí tuệ cơ bản (sát thương cơ bản giữ nguyên)"
"DOTA_Patch_7_21c_queenofpain_queenofpain_sonic_wave" "Sát thương: Tăng lên, 320/410/500 → 340/430/520"
"DOTA_Patch_7_21c_riki" "Tăng 5 tốc độ chạy cơ bản"
"DOTA_Patch_7_21c_sand_king" "Tăng 3 Trí tuệ cơ bản"
"DOTA_Patch_7_21c_nevermore" "Tăng 2 Sức mạnh cơ bản"
"DOTA_Patch_7_21c_shadow_shaman_shadow_shaman_shackles" "Thời gian hồi: Tăng lên, 10 → 16/14/12/10"
"DOTA_Patch_7_21c_sniper_sniper_headshot" "Sát thương: Tăng lên, 20/50/80/110 → 30/60/90/120"
"DOTA_Patch_7_21c_spirit_breaker" "Tăng 0,75 máu hồi mỗi giây cơ bản"
"DOTA_Patch_7_21c_sven" "Thay đổi Sức mạnh tăng mỗi cấp, từ 3,5 thành 3,2"
"DOTA_Patch_7_21c_techies" "Remote Mines: Giảm thời gian hồi, từ 10 thành 8"
"DOTA_Patch_7_21c_templar_assassin" "Thay đổi Nhanh nhẹn tăng mỗi cấp, từ 2,6 thành 2,8"
"DOTA_Patch_7_21c_templar_assassin_templar_assassin_refraction" "Sát thương thêm: Tăng lên, 20/40/60/80 → 25/50/75/100"
"DOTA_Patch_7_21c_tidehunter" "Thay đổi Sức mạnh tăng mỗi cấp, từ 3,8 thành 3,5"
"DOTA_Patch_7_21c_troll_warlord_talent" "Thay đổi tiềm năng cấp 20, từ +50 sát thương thành +40"
"DOTA_Patch_7_21c_ursa" "Giảm 5 tốc độ chạy cơ bản"
"DOTA_Patch_7_21c_viper" "Thay đổi Nhanh nhẹn tăng mỗi cấp, từ 3,3 thành 2,8"
"DOTA_Patch_7_21c_viper_viper_nethertoxin_2" "Mana tốn: Tăng lên, 75 → 70/80/90/100"
"DOTA_Patch_7_21c_viper_viper_poison_attack" "Làm chậm: Giảm xuống, 25/30/35/40% → 10/20/30/40%"
"DOTA_Patch_7_21c_windrunner_windrunner_shackleshot" "Thời gian hồi: Từ 18/16/14/12 thành 16/14/12/10"
"DOTA_Patch_7_21c_windrunner_windrunner_focusfire" "Tốc độ đánh: Tăng lên, 400 → 425"
"DOTA_Patch_7_21d_General" "Bãi quái rừng khó của phe Dire giờ dễ kéo hơn"
"DOTA_Patch_7_21d_item_aeon_disk" "Giảm giá công thức, từ 1250 thành 1100"
"DOTA_Patch_7_21d_item_guardian_greaves" "Tăng giá công thức, từ 1700 thành 1800"
"DOTA_Patch_7_21d_item_rod_of_atos" "Tăng thời gian hồi, từ 16 thành 18"
"DOTA_Patch_7_21d_item_rod_of_atos_2" "Giảm tầm thi triển, từ 1150 thành 1100"
"DOTA_Patch_7_21d_item_solar_crest" "Thay đổi tốc độ đánh tăng/giảm bởi kỹ năng kích hoạt, từ 70 thành 80"
"DOTA_Patch_7_21d_arc_warden" "Thay đổi Nhanh nhẹn tăng mỗi cấp, từ 2,1 thành 2,4"
"DOTA_Patch_7_21d_axe" "Thay đổi Sức mạnh tăng mỗi cấp, từ 3,2 thành 3,4"
"DOTA_Patch_7_21d_broodmother" "Tăng 3 sát thương cơ bản"
"DOTA_Patch_7_21d_centaur_centaur_double_edge" "Sát thương: Tăng lên, 40/60/80/100% → 60/80/100/120%"
"DOTA_Patch_7_21d_centaur_talent" "Thay đổi tiềm năng cấp 20, từ +50 sát thương Retaliate thành +70"
"DOTA_Patch_7_21d_chen_chen_divine_favor" "Thời lượng: Từ 14 thành 8/10/12/14"
"DOTA_Patch_7_21d_dragon_knight_talent" "Thay đổi tiềm năng cấp 10, từ Breathe Fire giảm thêm 20% sát thương thành 25%"
"DOTA_Patch_7_21d_dragon_knight_talent_2" "Thay đổi tiềm năng cấp 15, từ +300 máu thành +350"
"DOTA_Patch_7_21d_dragon_knight_talent_3" "Thay đổi tiềm năng cấp 20, từ +150 vàng/phút thành +180"
"DOTA_Patch_7_21d_dragon_knight_talent_4" "Thay đổi tiềm năng cấp 25, từ +1,75 giây choáng cho Dragon Tail thành +2"
"DOTA_Patch_7_21d_drow_ranger" "Thay đổi Nhanh nhẹn tăng mỗi cấp, từ 2,5 thành 2,8"
"DOTA_Patch_7_21d_drow_ranger_2" "Tăng 6 Nhanh nhẹn cơ bản (sát thương cơ bản không đổi)"
"DOTA_Patch_7_21d_earthshaker" "Tăng 2 giáp cơ bản"
"DOTA_Patch_7_21d_enchantress" "Tăng 1 Sức mạnh cơ bản"
"DOTA_Patch_7_21d_enchantress_2" "Thay đổi Trí tuệ cơ bản, từ 17 thành 19"
"DOTA_Patch_7_21d_gyrocopter" "Tăng 3 sát thương cơ bản"
"DOTA_Patch_7_21d_gyrocopter_talent" "Thay đổi tiềm năng cấp 10, từ +200 máu thành +250"
"DOTA_Patch_7_21d_juggernaut_juggernaut_omni_slash" "Thời gian hồi: Tăng lên, 130 → 140"
"DOTA_Patch_7_21d_life_stealer_life_stealer_rage" "Thời gian hồi: Từ 16 thành 18"
"DOTA_Patch_7_21d_lina" "Thay đổi chỉ số Nhanh nhẹn, từ 16 + 1,5 thành 23 + 1,8"
"DOTA_Patch_7_21d_mars" "Thay đổi Sức mạnh tăng mỗi cấp, từ 3,6 thành 3,2"
"DOTA_Patch_7_21d_mars_mars_gods_rebuke" "Mana tốn: Tăng lên, 55/60/65/70 → 65/70/75/80"
"DOTA_Patch_7_21d_mars_talent" "Thay đổi tiềm năng cấp 20, từ +1,5 giây choáng Spears of Mars thành +1"
"DOTA_Patch_7_21d_omniknight" "Tăng 1 giáp cơ bản"
"DOTA_Patch_7_21d_oracle_oracle_false_promise" "Thời gian hồi: Tăng lên, 100/65/30 → 115/80/45"
"DOTA_Patch_7_21d_oracle_oracle_false_promise_2" "Mana tốn: Tăng lên, 100 → 100/150/200"
"DOTA_Patch_7_21d_oracle_oracle_false_promise_3" "Tầm thi triển: Điều chỉnh, 1000 → 700/850/1000"
"DOTA_Patch_7_21d_pangolier_pangolier_gyroshell" "Mana tốn: Tăng lên, 100 → 100/150/200"
"DOTA_Patch_7_21d_puck_talent" "Thay đổi tiềm năng cấp 10, từ +5 giáp thành +125 tầm thi triển"
"DOTA_Patch_7_21d_puck_talent_2" "Thay đổi tiềm năng cấp 10, từ +10 Trí tuệ thành +5 mọi chỉ số"
"DOTA_Patch_7_21d_pudge_pudge_innate_graft_flesh" "Hồi phục: Tăng lên, 3/6/9/12 → 5/8/11/14"
"DOTA_Patch_7_21d_queenofpain" "Tăng 1 giáp cơ bản"
"DOTA_Patch_7_21d_sand_king_sandking_sand_storm" "Sát thương: Từ 20/40/60/80 thành 20/45/70/95"
"DOTA_Patch_7_21d_sand_king_sandking_burrowstrike" "Tầm thi triển: Tăng lên, 350/450/550/650 → 400/500/600/700"
"DOTA_Patch_7_21d_shadow_shaman" "Tăng 2 Trí tuệ cơ bản"
"DOTA_Patch_7_21d_silencer_silencer_glaives_of_wisdom" "Sát thương: Tăng lên, 25/40/55/70% → 25/45/65/85%"
"DOTA_Patch_7_21d_skywrath_mage_skywrath_mage_mystic_flare" "Sát thương: Tăng lên, 600/1000/1400 → 700/1150/1600"
"DOTA_Patch_7_21d_sniper_sniper_take_aim" "Thời gian hồi kích hoạt: Từ 15/12/9/6 thành 9/8/7/6"
"DOTA_Patch_7_21d_spirit_breaker_spirit_breaker_charge_of_darkness" "Thời gian hồi: Từ 12 thành 11"
"DOTA_Patch_7_21d_storm_spirit" "Thay đổi chỉ số Trí tuệ, từ 22 + 3,7 thành 23 + 3,9"
"DOTA_Patch_7_21d_storm_spirit_storm_spirit_static_remnant" "Sát thương: Tăng lên, 120/170/220/270 → 120/175/230/285"
"DOTA_Patch_7_21d_templar_assassin_templar_assassin_meld" "Thời gian bùa hại: Tăng lên, 10 → 12"
"DOTA_Patch_7_21d_templar_assassin" "Thay đổi Nhanh nhẹn tăng mỗi cấp, từ 2,8 thành 3,2"
"DOTA_Patch_7_21d_ursa" "Giảm 1 giáp cơ bản"
"DOTA_Patch_7_21d_venomancer" "Sát thương Poison Nova (Scepter): Tăng lên, 60/85/110 → 75/100/125"
"DOTA_Patch_7_21d_viper" "Thay đổi Nhanh nhẹn tăng mỗi cấp, từ 2,8 thành 2,5"
"DOTA_Patch_7_21d_viper_viper_nethertoxin" "Thời gian hồi: Tăng lên, 5 → 6"
"DOTA_Patch_7_21d_windrunner" "Tăng 1 Sức mạnh cơ bản"
"DOTA_Patch_7_21d_zuus" "Thay đổi chỉ số Trí tuệ, từ 20 + 3,1 thành 21 + 3,3"
"DOTA_Patch_7_21d_zuus_zuus_static_field" "Sát thương: Giảm xuống, 4/6/8/10% → 5/7/9/11%"
"DOTA_Patch_7_22_General" "Thêm hiệu ứng nâng cấp Aghahim's Scepter cho tất cả 24 tướng còn lại"
"DOTA_Patch_7_22_General_2" "Cập nhật một số hiệu ứng nâng cấp Aghanim's Scepter cũ"
"DOTA_Patch_7_22_General_3" "Aghanim's Scepter giờ có thể được sử dụng dưới dạng bùa lợi bằng cách mua công thức nâng cấp giá 2000 vàng. Bùa lợi của Aghanim's Scepter chỉ có hiệu ứng nâng cấp chiêu, không tăng thêm bất cứ chỉ số nào khác"
"DOTA_Patch_7_22_General_4" "Roshan giờ sẽ làm rớt một trang bị khi tiêu thụ khiến người dùng có bùa lợi mang hiệu ứng nâng cấp của Aghanim's Scepter. Roshan thứ ba sẽ ngẫu nhiên rớt trang bị này hoặc một Refresher Shard. Roshan thứ tư có cả 2. Bạn có thể nhấp chuột vào Roshan để xem túi đồ của hắn, và xem hắn sẽ rớt trang bị nào."
"DOTA_Patch_7_22_General_5" "Thêm hiệu ứng hình ảnh mới dưới chân tướng khi họ có hiệu ứng nâng cấp của Aghanim's Scepter"
"DOTA_Patch_7_22_General_6" "
"
"DOTA_Patch_7_22_General_7" "Đã thêm Mars vào Captains Mode"
"DOTA_Patch_7_22_General_8" "Đã thêm Io vào Captains Mode"
"DOTA_Patch_7_22_General_9" "
"
"DOTA_Patch_7_22_General_10" "Tăng kinh nghiệm nhận được khi quái bị chối bỏ (dành cho bên bị chối bỏ quái), từ 35% thành 40%"
"DOTA_Patch_7_22_General_11" "Thay đổi vàng mất khi chết, từ 50 + Tài sản/40 thành Tài sản/40"
"DOTA_Patch_7_22_General_12" "
"
"DOTA_Patch_7_22_General_13" "Tăng kinh nghiệm thưởng khi kết thúc chuỗi liên sát, từ 200->1250 thành 400->1800"
"DOTA_Patch_7_22_General_14" "Thay đổi kinh nghiệm cần để lên cấp 5/6, từ 600/620 thành 580/600"
"DOTA_Patch_7_22_General_15" "Tăng 100 kinh nghiệm cần để lên cấp cho mỗi cấp từ 19 trở lên"
"DOTA_Patch_7_22_General_16" "Kinh nghiệm thưởng khi giết quái bắn xa giờ được tăng 8 mỗi lần nâng cấp (quái đường được nâng cấp mỗi 7,5 phút)"
"DOTA_Patch_7_22_General_17" "
"
"DOTA_Patch_7_22_General_18" "Tăng thời gian đánh cơ bản của xe bắn đá, từ 2,7 thành 3"
"DOTA_Patch_7_22_General_19" "Tạo ra hai xe bắn đá vào phút thứ 35 thay vì phút thứ 30"
"DOTA_Patch_7_22_General_20" "Xe bắn đá không còn có thể bị thu phục bởi bất cứ kỹ năng hay vật phẩm nào"
"DOTA_Patch_7_22_General_21" "
"
"DOTA_Patch_7_22_General_22" "Tăng sát thương của trụ cấp 3 trở lên, từ 152 thành 175"
"DOTA_Patch_7_22_General_23" "Thay đổi giáp tăng bởi trụ cấp 1, từ 2 thành 3"
"DOTA_Patch_7_22_General_24" "Thay đổi giáp tăng bởi trụ cấp 2 trở lên, từ 4 thành 5"
"DOTA_Patch_7_22_General_25" "Trụ từ cấp 2 trở lên giờ có hiệu ứng bắn nhiều mục tiêu khi kích hoạt Glyph of Fortification. Có thể tấn công tới 3 mục tiêu cùng một lúc. Ưu tiên các đơn vị đứng gần nhất."
"DOTA_Patch_7_22_General_26" "
"
"DOTA_Patch_7_22_General_27" "Điều chỉnh đôi chút vị trí bãi quái khó và địa hình khu vực xung quanh đường dễ của Radiant"
"DOTA_Patch_7_22_General_28" "Giảm thời gian đuổi theo của bãi quái rừng lớn ở khu vực đường dễ của Radiant"
"DOTA_Patch_7_22_General_29" "Trụ 2 ở đường giữa được dịch chuyển xa hơn về phía bên trái (không còn cho tầm nhìn vào bãi quái lớn bên phải)"
"DOTA_Patch_7_22_General_30" "Dịch chuyển hàng cây sang bên phải trụ 2 đường giữa của radiant"
"DOTA_Patch_7_22_General_31" "Bãi quái trung bình ở đường giữa của Radiant giờ có 2 hàng cây phía sau"
"DOTA_Patch_7_22_General_32" "Thay đổi một số vùng sinh quái rừng phe Dire"
"DOTA_Patch_7_22_General_33" "
"
"DOTA_Patch_7_22_General_34" "Phân thân giờ có thể hút máu"
"DOTA_Patch_7_22_General_35" "Hút máu giờ hoạt động trên cả phân thân (sẽ tính trước khi cộng thêm giá trị cho phân thân)"
"DOTA_Patch_7_22_General_36" "
"
"DOTA_Patch_7_22_General_37" "Những vật phẩm sau không còn có thể chia sẻ một phần: Ring of Regen, Ring of Tarrasque, Sage's Mask, Ring of Health, Void Stone, và Perseverance"
"DOTA_Patch_7_22_General_38" "
"
"DOTA_Patch_7_22_General_39" "Roshan: Tăng 2 giáp cơ bản"
"DOTA_Patch_7_22_General_40" "Roshan: Thay đổi sát thương tăng mỗi phút, từ 4 thành 6"
"DOTA_Patch_7_22_General_41" "Roshan: Thay đổi vàng thưởng cho đòn kết liễu, từ 150-400 thành 225-325 (mức trung bình không đổi)"
"DOTA_Patch_7_22_General_42" "Roshan: Thay đổi kinh nghiệm thưởng khi ra đòn kết liễu, từ 750 thành 400"
"DOTA_Patch_7_22_General_43" "
"
"DOTA_Patch_7_22_General_44" "Giảm hồi máu từ Unholy Aura của Satyr Tormenter, từ 5.5 xuống 5.0"
"DOTA_Patch_7_22_General_45" "Tăng thời gian tính mạng cho 1 người chơi, khi trụ hoặc creep phe dire/radiant đánh đòn cuối cùng, từ 20 lên 30 giây"
"DOTA_Patch_7_22_General_46" "
"
"DOTA_Patch_7_22_General_47" "Bây giờ, các tướng có tốc độ đánh khởi điểm khác nhau (trước đây là 100 cho mọi tướng)"
"DOTA_Patch_7_22_General_57" "
"
"DOTA_Patch_7_22_General_58" "Tướng giờ có thể có lượng mana hồi mỗi giây cơ bản khác nhau"
"DOTA_Patch_7_22_item_ward_observer" "Giảm giá, từ 75 thành 50"
"DOTA_Patch_7_22_item_ward_sentry" "Giảm giá, từ 100 thành 75"
"DOTA_Patch_7_22_item_ward_sentry_2" "Giờ sẽ bị giới hạn số lượng trong cửa hàng (tối đa 10, bắt đầu ở 4, thời gian hồi 70 giây)"
"DOTA_Patch_7_22_item_ward_observer_2" "Tăng vàng thưởng khi phá mắt, từ 100 + 2/phút thành 100 + 4/phút"
"DOTA_Patch_7_22_item_ward_observer_3" "Thay đổi kinh nghiệm thưởng khi phá mắt, từ 50 + 4/phút thành 50 + 6/phút"
"DOTA_Patch_7_22_item_tome_of_knowledge" "10 phút đầu sẽ có thể mua 2 cuốn Tome."
"DOTA_Patch_7_22_item_tome_of_knowledge_2" "Giờ có thời gian hồi là 5 phút sau khi sử dụng."
"DOTA_Patch_7_22_item_skadi" "Thời gian làm chậm thay đổi từ 5/2.5 cho cận chiến/đánh xa thành 3 giây."
"DOTA_Patch_7_22_item_skadi_2" "Mức độ làm chậm giảm từ 35% xuống còn 20% khi sử dụng lên tướng cận chiến"
"DOTA_Patch_7_22_item_skadi_3" "Mức độ làm chậm tăng từ 35% lên 40% khi sử dụng lên tướng tầm xa"
"DOTA_Patch_7_22_item_skadi_4" "Hiệu ứng giảm tốc độ đánh giờ bằng với hiệu ứng giảm tốc độ chạy ở trên"
"DOTA_Patch_7_22_item_helm_of_the_dominator" "Giờ có công thức giá 300 vàng"
"DOTA_Patch_7_22_item_pipe" "Giảm máu hồi mỗi giây của hào quang, từ 3 thành 2"
"DOTA_Patch_7_22_item_mekansm" "Giảm máu hồi mỗi giây của hào quang, từ 4,5 thành 3,5"
"DOTA_Patch_7_22_item_guardian_greaves" "Giảm máu hồi mỗi giây của hào quang, từ 4,5 thành 3,5"
"DOTA_Patch_7_22_item_guardian_greaves_2" "Thay đổi hiệu ứng tăng thêm giáp, từ 15 thành 10"
"DOTA_Patch_7_22_item_mask_of_madness" "Tăng tốc độ chạy cộng thêm, từ 25 thành 30"
"DOTA_Patch_7_22_item_rod_of_atos" "Giảm Sức mạnh và Nhanh nhẹn, từ 12 thành 10"
"DOTA_Patch_7_22_item_ancient_janggo" "Giảm mana hồi mỗi giây, từ 1,5 thành 1,25"
"DOTA_Patch_7_22_item_vladmir" "Giảm mana hồi mỗi giây, từ 1,75 thành 1,5"
"DOTA_Patch_7_22_item_spirit_vessel" "Thay đổi hiệu ứng giảm khả năng hồi máu, từ 70% thành 60%"
"DOTA_Patch_7_22_item_spirit_vessel_2" "Thay đổi sát thương theo máu mỗi giây, từ 5% thành 4%"
"DOTA_Patch_7_22_item_wraith_band" "Giảm tốc độ đánh, từ 6 thành 5"
"DOTA_Patch_7_22_item_bloodstone" "Sửa lỗi cộng dồn hiệu ứng nhân đôi lượng mana hồi mỗi giây khi có nhiều Bloodstone"
"DOTA_Patch_7_22_abaddon" "Tăng tốc độ đánh cơ bản, từ 100 thành 115"
"DOTA_Patch_7_22_abaddon_2" "Thay đổi hiệu ứng nâng cấp của Aghanim's Scepter. Khi Borrowed Time đang được kích hoạt, mỗi khi tướng đồng minh nhận 525 sát thương khi đứng trong phạm vi 1600 đơn vị quanh Abaddon, hắn sẽ tự động thi triển Mist Coil lên họ. (Thời gian tác dụng của Borrowed Time vẫn được tăng thêm 1 giây)"
"DOTA_Patch_7_22_abaddon_abaddon_death_coil" "Tầm thi triển: Giảm xuống, 800 → 500"
"DOTA_Patch_7_22_abaddon_talent" "Thay đổi tiềm năng cấp 15, từ Mist Coil thêm 75 máu hồi/sát thương thành 60"
"DOTA_Patch_7_22_alchemist" "Thêm hiệu ứng nâng cấp của Aghanim's Scepter. Khi mang Aghanim's Scepter hoặc có bùa lợi Aghanim's Scepter phân giải, Alchemist được tăng 30 sát thương và 6% cường hóa phép cho mỗi Aghanim's Scepter được hắn nung chảy cho đồng minh."
"DOTA_Patch_7_22_ancient_apparition_ancient_apparition_ice_vortex" "Mana tốn: Giảm xuống, 50/70/90/110 → 40/60/80/100"
"DOTA_Patch_7_22_antimage" "Thêm hiệu ứng nâng cấp của Aghanim's Scepter. Khi giết tướng địch bằng Mana Void sẽ tăng 70 giây hồi cho kỹ năng có thời gian hồi cao nhất của hắn. Thời gian hồi được thêm này bắt đầu tính sau khi chúng hồi sinh. Tăng thời gian choáng thêm 1 giây, nếu mục tiêu chết trong khoảng thời gian choáng sẽ được tính là bị giết bởi Mana Void."
"DOTA_Patch_7_22_arc_warden" "Tăng tốc độ xoay người, từ 0,6 thành 0,7"
"DOTA_Patch_7_22_arc_warden_2" "Sửa lỗi phân thân Tempest Double không thể sử dụng rune"
"DOTA_Patch_7_22_arc_warden_3" "Thêm hiệu ứng nâng cấp của Aghanim's Scepter. Khiến Arc Warden có kỹ năng mới: Rune Forge. Tạo một rune ngẫu nhiên trước mặt hắn. Thời gian hồi là 60 giây. Các rune được chọn để xuất hiện bao gồm rune phần thưởng và rune tăng lực."
"DOTA_Patch_7_22_arc_warden_talent" "Thay đổi tiềm năng cấp 10, từ +30 tốc độ đánh thành +35"
"DOTA_Patch_7_22_arc_warden_talent_2" "Thay đổi tiềm năng cấp 20, từ -1,5 giây hồi Spark Wraith thành -2"
"DOTA_Patch_7_22_axe" "Tăng 3 sát thương cơ bản"
"DOTA_Patch_7_22_axe_2" "Tăng 1 giáp cơ bản"
"DOTA_Patch_7_22_axe_3" "Thay đổi hiệu ứng nâng cấp của Aghanim's Scepter. Giờ biến Battle Hunger thành kỹ năng chỉ định diện rộng, bán kính 400 đơn vị (vẫn làm giảm 30% sát thương của kẻ địch bị ảnh hưởng)"
"DOTA_Patch_7_22_bane_talent" "Thay đổi tiềm năng cấp 20, từ Enfeeble giảm thêm 100 tốc độ đánh thành 125"
"DOTA_Patch_7_22_batrider_batrider_firefly" "Thời gian hồi: Tăng lên, 34 → 40/38/36/34"
"DOTA_Patch_7_22_beastmaster_talent" "Thay đổi tiềm năng cấp 15, từ +65 sát thương Wild Axes thành +40 sát thương cho lợn"
"DOTA_Patch_7_22_beastmaster_talent_2" "Thay đổi tiềm năng cấp 20, từ +50 sát thương cho lợn thành +75 sát thương Wild Axes"
"DOTA_Patch_7_22_beastmaster" "Thay đổi hiệu ứng nâng cấp của Aghanim's Scepter. Bỏ thời gian hồi của Wild Axes, khiến kỹ năng này có thể được dùng lại ngay sau khi rìu bay ngược về Beastmaster."
"DOTA_Patch_7_22_bloodseeker" "Thay đổi Nhanh nhẹn tăng mỗi cấp, từ 3,5 thành 3,1"
"DOTA_Patch_7_22_bloodseeker_bloodseeker_blood_bath" "Mana tốn: Giảm xuống, 100 → 70/80/90/100"
"DOTA_Patch_7_22_bounty_hunter_bounty_hunter_jinada" "Sát thương: Giảm xuống, 80/110/140/170 → 70/100/130/160"
"DOTA_Patch_7_22_bounty_hunter_talent" "Thay đổi tiềm năng cấp 20, từ +75 sát thương Shuriken Toss thành +125"
"DOTA_Patch_7_22_brewmaster" "Giảm sát thương của Thunder Clap, từ 100/175/250/300 thành 90/160/230/300"
"DOTA_Patch_7_22_bristleback" "Tăng 1 giáp cơ bản"
"DOTA_Patch_7_22_bristleback_bristleback_warpath" "Sát thương mỗi cộng dồn: Tăng lên, 18/24/30 → 22/28/34"
"DOTA_Patch_7_22_broodmother" "Tăng tốc độ đánh cơ bản, từ 100 thành 125"
"DOTA_Patch_7_22_broodmother_2" "Thêm hiệu ứng nâng cấp của Aghanim's Scepter. Tăng số mạng nhện tối đa tạo bởi Spin Web, từ 8 thành 20, tốc độ chạy tăng từ 70% thành 100%, và bỏ giới hạn tốc độ chạy."
"DOTA_Patch_7_22_centaur" "Tăng 1 giáp cơ bản"
"DOTA_Patch_7_22_centaur_talent" "Thay đổi tiềm năng cấp 20, từ +70 sát thương Retaliate thành +80"
"DOTA_Patch_7_22_chaos_knight" "Thay đổi Sức mạnh tăng mỗi cấp, từ 3,7 thành 3,4"
"DOTA_Patch_7_22_chaos_knight_chaos_knight_chaos_bolt" "Sát thương tối thiểu: Tăng lên, 60/90/120/150 → 90/110/130/150"
"DOTA_Patch_7_22_chaos_knight_chaos_knight_chaos_bolt_2" "Sát thương tối đa: Tăng lên, 180/210/240/270 → 180/220/260/300"
"DOTA_Patch_7_22_chaos_knight_chaos_knight_chaos_bolt_5" "Thời gian hồi: Tăng lên, 10 → 13/12/11/10"
"DOTA_Patch_7_22_chen_talent" "Thay đổi tiềm năng cấp 15, từ -7 giây hồi Divine Favor thành +10 sát thương tăng bởi Divine Favor"
"DOTA_Patch_7_22_clinkz" "Giờ có 0,25 mana hồi mỗi giây cơ bản"
"DOTA_Patch_7_22_clinkz_2" "Thêm hiệu ứng nâng cấp của Aghanim's Scepter. Tạo 2 lính xương cạnh Clinkz khi hiệu ứng tàng hình của Skeleton Walk kết thúc. Hiệu ứng tăng tốc độ chạy của Skeleton Walk được thêm 30% và bỏ giới hạn tốc độ chạy."
"DOTA_Patch_7_22_clinkz_clinkz_burning_army" "Thời gian tấn công cơ bản: Thay đổi, 1.75/1.6/1.45 → 1.6"
"DOTA_Patch_7_22_clinkz_clinkz_burning_army_2" "Sát thương đơn vị (100% sát thương cơ bản của bạn): Đổi thành 80/100/120%"
"DOTA_Patch_7_22_clinkz_talent" "Thay đổi tiềm năng cấp 15, từ +30 sát thương Searing Arrows thành +20"
"DOTA_Patch_7_22_rattletrap" "Tăng 1 giáp cơ bản"
"DOTA_Patch_7_22_crystal_maiden" "Thay đổi thời gian ra đòn, từ 0,55 thành 0,45"
"DOTA_Patch_7_22_crystal_maiden_2" "Tăng tốc độ đánh cơ bản, từ 100 thành 115"
"DOTA_Patch_7_22_dark_seer" "Giảm chỉ số Sức mạnh, từ 24 thành 21"
"DOTA_Patch_7_22_dark_seer_talent" "Thay đổi tiềm năng cấp 20, từ Surge tác dụng phạm vi 400 thành +100 sát thương Ion Shell"
"DOTA_Patch_7_22_dark_seer_talent_2" "Thay đổi tiềm năng cấp 20, từ -15% thời gian hồi chiêu và trang bị thành +10 giáp"
"DOTA_Patch_7_22_dark_seer_talent_3" "Thay đổi tiềm năng cấp 25, từ +150 sát thương Ion Shell thành Surge tác dụng phạm vi 400"
"DOTA_Patch_7_22_dark_willow_talent" "Thay đổi tiềm năng cấp 15, từ +90 vàng/phút thành +120"
"DOTA_Patch_7_22_dark_willow_talent_2" "Thay đổi tiềm năng cấp 20, từ +300 sát thương tối đa Shadow Realm thành -12 giây hồi Bramble Maze"
"DOTA_Patch_7_22_dark_willow" "Thêm hiệu ứng nâng cấp của Aghanim's Scepter. Các đòn đánh thường không còn làm kết thúc hiệu ứng của Shadow Realm. Mỗi đòn tấn công sẽ được kèm theo sát thương phép dựa theo thời gian ẩn mình trong Shadow Realm."
"DOTA_Patch_7_22_dazzle_dazzle_shallow_grave" "Bán kính (Scepter): Tăng lên, 450 → 500"
"DOTA_Patch_7_22_death_prophet_death_prophet_carrion_swarm" "Thời gian thi triển: Giảm xuống, 0.5 → 0.4"
"DOTA_Patch_7_22_death_prophet" "Thêm hiệu ứng nâng cấp của Aghanim's Scepter. Mỗi lần kẻ địch bị ảnh hưởng bởi kỹ năng cơ bản (Crypt Swarm, Silence, Spirit Siphon) hoặc trúng đòn đánh thường của Death Prophet, một linh hồn sẽ bay ra và tấn công đối phương với sát thương gấp đôi, sau đó trở về để hồi máu. Linh hồn tấn công khiến kẻ địch bị làm chậm trong 0,3 giây."
"DOTA_Patch_7_22_disruptor_talent" "Thay đổi tiềm năng cấp 15, từ -3 giây hồi Kinetic Field thành -4"
"DOTA_Patch_7_22_doom_bringer_talent" "Thay đổi tiềm năng cấp 25, từ +130% đánh lan thành +175%"
"DOTA_Patch_7_22_dragon_knight" "Thêm hiệu ứng nâng cấp của Aghanim's Scepter. Elder Dragon Form giờ có cấp 4, Rồng đen. Tăng cấp tuyệt kỹ hiện tại thêm 1 khi có Aghanim's Scepter. Rồng đen được tăng thêm 50% hiệu quả cho Corrosive Breath, Splash Attack và Frost Breath. Tầm đánh đổi thành 600 và có thêm 30% kháng phép."
"DOTA_Patch_7_22_elder_titan" "Thay đổi hiệu ứng nâng cấp của Aghanim's Scepter. Echo Stomp giờ khiến Elder Titan trở nên miễn nhiễm phép khi đang vận pháp, và mỗi tướng địch trúng chiêu sẽ tăng thêm 2 giây miễn nhiễm phép."
"DOTA_Patch_7_22_ember_spirit" "Thêm hiệu ứng nâng cấp của Aghanim's Scepter. Tăng gấp 3 lần tầm thi triển cho Fire Remnant và tốc độ chạy của tàn lửa tới vị trí chỉ định được tăng gấp 2. Tăng số lượt dùng tối đa, từ 3 thành 5. Kỹ năng Kích hoạt Fire Remnant không còn tốn mana."
"DOTA_Patch_7_22_faceless_void" "Thay đổi Sức mạnh tăng mỗi cấp, từ 2,1 thành 2,4"
"DOTA_Patch_7_22_faceless_void_talent" "Thay đổi tiềm năng cấp 10, từ +10 Sức mạnh thành +12"
"DOTA_Patch_7_22_faceless_void_talent_2" "Thay đổi tiềm năng cấp 15, từ -1 giây hồi Time Walk thành -1,5"
"DOTA_Patch_7_22_faceless_void_talent_3" "Thay đổi tiềm năng cấp 20, từ +40 tốc độ đánh thành +45"
"DOTA_Patch_7_22_grimstroke" "Thêm hiệu ứng nâng cấp của Aghanim's Scepter. Khiến Grimstroke có kỹ năng mới: Dark Portrait. Tạo một phân thân mực của tướng địch chỉ định. Phân thân này tồn tại trong 20 giây, có khả năng miễn nhiễm phép và được tăng 30% tốc độ chạy. Nhận 200% sát thương và gây 150% sát thương. Thời gian hồi: 35 giây. Mana tốn: 200."
"DOTA_Patch_7_22_gyrocopter" "Tăng tốc độ đánh cơ bản, từ 100 thành 125"
"DOTA_Patch_7_22_huskar" "Tăng 1 giáp cơ bản"
"DOTA_Patch_7_22_huskar_huskar_inner_fire" "Thời gian hồi: Từ 18/16/14/12 thành 14/13/12/11"
"DOTA_Patch_7_22_invoker" "Tăng 3 sát thương cơ bản"
"DOTA_Patch_7_22_invoker_talent" "Thay đổi tiềm năng cấp 10, từ +30 sát thương chạm Chaos Meteor thành +40"
"DOTA_Patch_7_22_invoker_talent_2" "Thay đổi tiềm năng cấp 20, từ +35 sát thương/tốc đánh Alacrity thành +45"
"DOTA_Patch_7_22_wisp" "Thêm vào Captain's Mode"
"DOTA_Patch_7_22_wisp_2" "Thêm hiệu ứng nâng cấp của Aghanim's Scepter. Spirits giờ tự động tạo tinh linh quanh Io mỗi giây (tối đa 5 tinh linh tồn tại cùng lúc)."
"DOTA_Patch_7_22_jakiro_jakiro_liquid_fire" "Hiệu ứng kỹ năng vẫn tác động lên khu vực khi mục tiêu chết hoặc né được đòn đánh."
"DOTA_Patch_7_22_keeper_of_the_light" "Aghanim's Scepter giờ khiến Illuminate có thể được thi triển mà không cần vận pháp (vẫn có hiệu ứng hồi máu)"
"DOTA_Patch_7_22_lich" "Giờ có 0,75 mana hồi mỗi giây cơ bản"
"DOTA_Patch_7_22_lina" "Thay đổi Sức mạnh tăng mỗi cấp, từ 2 thành 2,2"
"DOTA_Patch_7_22_lina_2" "Tăng tốc độ xoay người, từ 0,5 thành 0,6"
"DOTA_Patch_7_22_legion_commander" "Tăng 1 giáp cơ bản"
"DOTA_Patch_7_22_lone_druid" "Thay đổi Sức mạnh tăng mỗi cấp, từ 2,4 thành 2,7"
"DOTA_Patch_7_22_lone_druid_lone_druid_true_form" "Máu bổ sung: Tăng lên, 300/600/900 → 300/700/1100"
"DOTA_Patch_7_22_luna" "Tăng 4 sát thương cơ bản"
"DOTA_Patch_7_22_lycan_talent" "Thay đổi tiềm năng cấp 15, từ +8 máu hồi mỗi giây Feral Impulse thành +10"
"DOTA_Patch_7_22_lycan" "Thêm hiệu ứng nâng cấp của Aghanim's Scepter. Khiến một trong ba đợt quái có thêm hai con sói. Lycan không thể điều khiển hai con sói này, nhưng chúng được coi là đơn vị dưới quyền điều khiển của hắn. Sói có tốc độ chạy bằng với quái đường."
"DOTA_Patch_7_22_magnataur" "Tăng 2 Sức mạnh cơ bản"
"DOTA_Patch_7_22_mars" "Thêm vào Captain's Mode"
"DOTA_Patch_7_22_mars_2" "Tăng 4 sát thương cơ bản"
"DOTA_Patch_7_22_mars_3" "Giảm 1 giáp cơ bản"
"DOTA_Patch_7_22_mars_4" "Thêm hiệu ứng nâng cấp của Aghanim's Scepter. Thời gian hồi của God's Rebuke là 1,4 giây khi dùng trong Arena of Blood. Xóa thời gian hồi hiện tại của God's Rebuke khi thi triển Arena of Blood."
"DOTA_Patch_7_22_mars_mars_arena_of_blood" "Sát thương: Điều chỉnh, 150/200/250 → 120/185/250"
"DOTA_Patch_7_22_mars_mars_arena_of_blood_2" "Thời gian thi triển: Tăng lên, 0.1 → 0.2"
"DOTA_Patch_7_22_mars_talent" "Thay đổi tiềm năng cấp 15, từ +35 sát thương thành +30"
"DOTA_Patch_7_22_medusa" "Thay đổi Nhanh nhẹn tăng mỗi cấp, từ 3,9 thành 3,6"
"DOTA_Patch_7_22_medusa_talent" "Thay đổi tiềm năng cấp 15, từ +30% mana Mystic Snake hút thành +25%"
"DOTA_Patch_7_22_meepo" "Tăng 2 sát thương cơ bản"
"DOTA_Patch_7_22_meepo_talent" "Thay đổi tiềm năng cấp 10, từ +7 Sức mạnh thành +10"
"DOTA_Patch_7_22_meepo_talent_2" "Thay đổi tiềm năng cấp 10, từ +10 sát thương thành +15"
"DOTA_Patch_7_22_meepo_talent_3" "Thay đổi tiềm năng cấp 15, từ 15% né đòn thành 20%"
"DOTA_Patch_7_22_mirana" "Thay đổi thời gian ra đòn, từ 0,3 thành 0,35"
"DOTA_Patch_7_22_mirana_2" "Tăng tốc độ đánh cơ bản, từ 100 thành 115"
"DOTA_Patch_7_22_monkey_king" "Thêm hiệu ứng nâng cấp của Aghanim's Scepter. Tạo một lính khỉ gần Monkey King mỗi 3,5 giây. Chúng sẽ không được tạo khi Monkey King đang ở trên cây, đang tàng hình, hoặc đang ở trạng thái Mischief. Lính khỉ có thể tấn công bất cứ kẻ địch nào (tuy nhiên, chúng sẽ không tấn công công trình nếu Monkey King cách xa 500 đơn vị so với chúng)."
"DOTA_Patch_7_22_morphling_morphling_adaptive_strike_agi" "Sát thương: Giảm xuống, 100 → 70/80/90/100"
"DOTA_Patch_7_22_morphling" "Thêm hiệu ứng nâng cấp của Aghanim's Scepter. Khi sử dụng Morph, Morphling được giảm 35% thời gian hồi, 50% mana tốn và được tăng 600 tầm thi triển."
"DOTA_Patch_7_22_furion" "Tăng 2 sát thương cơ bản"
"DOTA_Patch_7_22_night_stalker" "Thêm hiệu ứng nâng cấp của Aghanim's Scepter. Khiến Void có tác dụng lên phạm vi 900 đơn vị quanh Night Stalker. Tăng thời gian choáng của Void, từ 0,1 thành 0,6. Giảm 2 giây thời gian hồi."
"DOTA_Patch_7_22_nyx_assassin" "Giảm 1 Sức mạnh cơ bản"
"DOTA_Patch_7_22_nyx_assassin_nyx_assassin_vendetta" "Thời gian hồi: Điều chỉnh, 70/60/50 → 90/70/50"
"DOTA_Patch_7_22_nyx_assassin_talent" "Thay đổi tiềm năng cấp 15, từ +30 tốc độ chạy thành +25"
"DOTA_Patch_7_22_ogre_magi_talent" "Thay đổi tiềm năng cấp 25, từ +275 sát thương Fireblast thành +300"
"DOTA_Patch_7_22_oracle" "Thay đổi thời gian đánh cơ bản, từ 1,4 thành 1,7"
"DOTA_Patch_7_22_oracle_talent" "Thay đổi tiềm năng cấp 20, từ +50 tốc độ chạy thành +45"
"DOTA_Patch_7_22_obsidian_destroyer" "Equilibrium giờ có hiệu ứng hút 11/18/25/32%% mana (từ mọi nguồn sát thương, không chỉ từ kỹ năng). Khi kích hoạt, hút gấp 3 số lượng mana và làm chậm kẻ địch bị trúng kỹ năng của bạn."
"DOTA_Patch_7_22_pangolier" "Thêm hiệu ứng nâng cấp của Aghanim's Scepter. Khiến Shield Crash thi triển kỹ năng Swashbuckle (chỉ chém 2 phát) mỗi 90 độ quanh Pangolier."
"DOTA_Patch_7_22_phantom_assassin" "Thêm hiệu ứng nâng cấp của Aghanim's Scepter. Bỏ thời gian thi triển của Blur, cho phép sử dụng kỹ năng ngay lập tức, đồng thời gây hiệu ứng hóa giải cơ bản lên bản thân. Mỗi lần giết được tướng địch sẽ xóa thời gian hồi cho toàn bộ kỹ năng của Phantom Assassin. Giảm thời gian hồi của Blur thành 12 giây."
"DOTA_Patch_7_22_phantom_lancer" "Thay đổi Sức mạnh tăng mỗi cấp, từ 2 thành 2,2"
"DOTA_Patch_7_22_phantom_lancer_2" "Thay đổi Nhanh nhẹn tăng mỗi cấp, từ 3 thành 3,2"
"DOTA_Patch_7_22_phoenix" "Tăng 2 Sức mạnh cơ bản"
"DOTA_Patch_7_22_puck" "Thay đổi Trí tuệ tăng mỗi cấp, từ 3,1 thành 3,5"
"DOTA_Patch_7_22_puck_2" "Thay đổi Sức mạnh tăng mỗi cấp, từ 2,2 thành 2,4"
"DOTA_Patch_7_22_pudge" "Tăng 2 Trí tuệ cơ bản"
"DOTA_Patch_7_22_pudge_talent" "Thay đổi tiềm năng cấp 15, từ Rot làm chậm thêm 12% thành +16%"
"DOTA_Patch_7_22_pugna" "Giờ có 0,5 mana hồi mỗi giây cơ bản"
"DOTA_Patch_7_22_pugna_2" "Thay đổi Nhanh nhẹn tăng mỗi cấp, từ 1 thành 1,3"
"DOTA_Patch_7_22_riki" "Tăng 3 sát thương cơ bản"
"DOTA_Patch_7_22_rubick" "Thay đổi chỉ số Nhanh nhẹn, từ 19 + 2,1 thành 23 + 2,5"
"DOTA_Patch_7_22_silencer" "Tăng tốc độ đánh cơ bản, từ 100 thành 115"
"DOTA_Patch_7_22_shadow_demon" "Thay đổi Trí tuệ tăng mỗi cấp, từ 3,1 thành 3,3"
"DOTA_Patch_7_22_nevermore" "Giờ có 0,3 mana hồi mỗi giây cơ bản"
"DOTA_Patch_7_22_nevermore_2" "Thay đổi Sức mạnh tăng mỗi cấp, từ 2,3 thành 2,5"
"DOTA_Patch_7_22_nevermore_3" "Thay đổi Nhanh nhẹn tăng mỗi cấp, từ 3,3 thành 3,5"
"DOTA_Patch_7_22_shadow_shaman_shadow_shaman_ether_shock" "Mana tốn: Điều chỉnh, 95/105/135/160 → 100/120/140/160"
"DOTA_Patch_7_22_skywrath_mage_skywrath_mage_ancient_seal" "Tầm thi triển: Tăng lên, 700 → 750"
"DOTA_Patch_7_22_skywrath_mage_skywrath_mage_concussive_shot" "Mana tốn: Giảm xuống, 95 → 80/85/90/95"
"DOTA_Patch_7_22_slardar_talent" "Thay đổi tiềm năng cấp 25, từ +1,25 giây choáng cho Slithereen Crush thành -4,5 giây hồi Slithereen Crush"
"DOTA_Patch_7_22_slardar" "Thêm nâng cấp Scepter. Slithereen Crush sẽ tạo một vũng nước và có thể áp dụng ảnh hưởng thưởng thêm như sông. Tăng +25 hồi máu, +12 giáp và +40% kháng hiệu ứng khi ở trong vũng nước hoặc sông (thêm vào hiệu ứng của Guardian Sprint trên sông). AoE của vũng nước là 550 và tồn tại trong 25 giây."
"DOTA_Patch_7_22_slark" "Tăng tốc độ đánh cơ bản, từ 100 thành 120"
"DOTA_Patch_7_22_spectre" "Thêm hiệu ứng nâng cấp của Aghanim's Scepter. Khiến Spectre có kỹ năng mới: Shadow Step. Cho phép Spectre dùng Haunt lên một tướng địch chỉ định. Thời gian hồi: 70 giây. Mana tốn: 180."
"DOTA_Patch_7_22_spirit_breaker" "Tăng máu hồi mỗi giây cơ bản, từ 0,75 thành 1,25"
"DOTA_Patch_7_22_spirit_breaker_spirit_breaker_bulldoze_2" "Tốc độ chạy: Tăng lên, 12/18/24/30% → 14/20/26/32%"
"DOTA_Patch_7_22_spirit_breaker_spirit_breaker_greater_bash" "Thời gian choáng: Điều chỉnh, 1.2/1.4/1.6/1.8 → 0.9/1.2/1.5/1.8"
"DOTA_Patch_7_22_spirit_breaker_spirit_breaker_greater_bash_2" "Sát thương: Điều chỉnh, 8/16/24/32% → 14/20/26/32%"
"DOTA_Patch_7_22_spirit_breaker_spirit_breaker_charge_of_darkness" "Mana tốn: Giảm xuống, 100 → 70/80/90/100"
"DOTA_Patch_7_22_spirit_breaker_spirit_breaker_nether_strike_2" "Bán kính (Scepter): Tăng lên, 250 → 350"
"DOTA_Patch_7_22_techies" "Giờ có 1,0 mana hồi mỗi giây cơ bản"
"DOTA_Patch_7_22_templar_assassin" "Thêm hiệu ứng nâng cấp của Aghanim's Scepter. Khiến Templar Assassin có kỹ năng mới: Psionic Projection. Cho phép Templar Assassin dịch chuyển đến bất cứ một Psionic Trap nào sau khi vận pháp 2 giây. Không làm mất hiệu ứng của Meld. Thời gian hồi: 30 giây. Mana tốn: 100. Kích hoạt Psionic Trap khi dịch chuyển thành công."
"DOTA_Patch_7_22_terrorblade" "Thêm hiệu ứng nâng cấp của Aghanim's Scepter. Thi triển Metamorphosis sẽ tạo một làn sóng từ Terrorblade tỏa ra mọi hướng, khiến kẻ địch bị hoảng sợ trong 3 giây khi trúng. Sóng bắt đầu tỏa ra với tốc độ là 1000 sau 0,6 giây. Không ảnh hưởng lên đơn vị có trạng thái miễn nhiễm phép. Có hiệu ứng âm thanh toàn bản đồ."
"DOTA_Patch_7_22_shredder" "Thay đổi Sức mạnh tăng mỗi cấp, từ 2,8 thành 3,2"
"DOTA_Patch_7_22_shredder_2" "Thay đổi Trí tuệ tăng mỗi cấp, từ 2,4 thành 2,7"
"DOTA_Patch_7_22_shredder_3" "Tăng 1 giáp cơ bản"
"DOTA_Patch_7_22_shredder_talent" "Thay đổi tiềm năng cấp 10, từ Cường hóa phép +6% thành +2,5 mana hồi mỗi giây"
"DOTA_Patch_7_22_shredder_talent_2" "Thay đổi tiềm năng cấp 10, từ +25% kinh nghiệm kiếm được thành +225 máu"
"DOTA_Patch_7_22_shredder_talent_3" "Thay đổi tiềm năng cấp 15, từ +5 lần cộng dồn tối đa Reactive Armor thành +8"
"DOTA_Patch_7_22_shredder_talent_4" "Thay đổi tiềm năng cấp 15, từ +100 sát thương thành Cường hóa phép +10%"
"DOTA_Patch_7_22_shredder_talent_5" "Thay đổi tiềm năng cấp 20, từ +15 Sức mạnh thành +20"
"DOTA_Patch_7_22_tinker" "Giờ có 0,25 mana hồi mỗi giây cơ bản"
"DOTA_Patch_7_22_tinker_2" "Thay đổi Trí tuệ tăng mỗi cấp, từ 2,5 thành 3,3"
"DOTA_Patch_7_22_tinker_talent" "Thay đổi tiềm năng cấp 10, từ Cường hóa phép +6% thành +8%"
"DOTA_Patch_7_22_tinker_talent_2" "Thay đổi tiềm năng cấp 10, từ +75 tầm thi triển thành +100"
"DOTA_Patch_7_22_tiny" "Thay đổi Trí tuệ tăng mỗi cấp, từ 1,6 thành 2,2"
"DOTA_Patch_7_22_tiny_2" "Thêm hiệu ứng nâng cấp của Aghanim's Scepter. Khiến Tiny có thêm kỹ năng vận pháp mới: Tree Volley. Mỗi 0,4 giây Tiny ném 1 cái cây trong phạm vi 525 đơn vị về phía khu vực chỉ định, gây 120% sát thương đánh thường của hắn lên mọi kẻ địch trong đó. Phạm vi ảnh hưởng: 400. Tầm thi triển: 1300. Thời gian vận pháp tối đa: 2,4 giây. Thời gian hồi: 12 giây. Mana tốn: 150."
"DOTA_Patch_7_22_tiny_tiny_tree_grab" "Thời gian hồi: Từ 27/22/17/12 thành 25/20/15/10"
"DOTA_Patch_7_22_tiny_tiny_grow" "Giáp: Tăng lên, 7/16/25 → 10/18/26"
"DOTA_Patch_7_22_treant" "Giờ có 0,5 mana hồi mỗi giây cơ bản"
"DOTA_Patch_7_22_treant_treant_natures_guise_3" "Sát thương: Điều chỉnh, 30/90/150/210 → 60/110/160/210"
"DOTA_Patch_7_22_troll_warlord" "Thêm hiệu ứng nâng cấp của Aghanim's Scepter. Giảm thời gian hồi của Battle Trance thành 35 giây và cho phép Troll Warlord thi triển tuyệt kỹ này lên tướng địch hoặc đồng minh. Thời gian tác dụng còn một nửa khi thi triển lên tướng địch. Tầm thi triển: 525."
"DOTA_Patch_7_22_tusk_talent" "Thay đổi tiềm năng cấp 20, từ +300 tốc độ Snowball thành -6 giây hồi Ice Shards"
"DOTA_Patch_7_22_tusk_talent_2" "Thay đổi tiềm năng cấp 25, từ -6 giây hồi Ice Shards thành -7 giây hồi Snowball"
"DOTA_Patch_7_22_tusk_talent_3" "Thay đổi tiềm năng cấp 25, từ 12% cơ hội Walrus Punch khi đánh thành 15% (giờ sử dụng cơ chế ngẫu nhiên giả)"
"DOTA_Patch_7_22_abyssal_underlord_abyssal_underlord_pit_of_malice" "Bán kính: Tăng lên, 375 → 390"
"DOTA_Patch_7_22_abyssal_underlord_abyssal_underlord_pit_of_malice_2" "Thời gian hồi: Từ 32/28/24/20 thành 30/26/22/18"
"DOTA_Patch_7_22_undying_undying_soul_rip" "Thời gian thi triển: Tăng lên, 0.45 → 0.35"
"DOTA_Patch_7_22_venomancer" "Tăng 2 Trí tuệ cơ bản"
"DOTA_Patch_7_22_venomancer_2" "Tăng tốc độ đánh cơ bản, từ 100 thành 115"
"DOTA_Patch_7_22_venomancer_talent" "Thay đổi tiềm năng cấp 15, từ Poison Sting làm chậm thêm 8% thành 12%"
"DOTA_Patch_7_22_visage" "Thay đổi kháng phép cơ bản, từ 10% thành 25%"
"DOTA_Patch_7_22_warlock_talent" "Thay đổi tiềm năng cấp 25, từ +20 giáp cho Golem của Chaotic Offering thành +25"
"DOTA_Patch_7_22_weaver" "Giờ có 0,4 mana hồi mỗi giây cơ bản"
"DOTA_Patch_7_22_weaver_2" "Tăng tốc độ đánh cơ bản, từ 100 thành 120"
"DOTA_Patch_7_22_windrunner_windrunner_focusfire" "Thời gian hồi: Từ 70 thành 70/50/30"
"DOTA_Patch_7_22_windrunner" "Thay đổi hiệu ứng nâng cấp của Aghanim's Scepter. Khiến Windrun có 2 lượt sử dụng và tăng 105% tốc độ chạy."
"DOTA_Patch_7_22_windrunner_talent" "Thay đổi tiềm năng cấp 10, từ Windrun giảm thêm 30% tốc độ chạy thành -2 giây hồi Shackleshot"
"DOTA_Patch_7_22_windrunner_talent_2" "Thay đổi tiềm năng cấp 25, từ +35% cơ hội gây choáng nhẹ khi Focus Fire thành -20% sát thương giảm của Focus Fire"
"DOTA_Patch_7_22_witch_doctor_witch_doctor_death_ward" "Sát thương: Tăng lên, 75/125/175 → 85/135/185"
"DOTA_Patch_7_22_zuus" "Giờ có 0,25 mana hồi mỗi giây cơ bản"
"DOTA_Patch_7_22_zuus_2" "Thay đổi thời gian ra đòn, từ 0,633 thành 0,45"
"DOTA_Patch_7_22_zuus_talent" "Thay đổi tiềm năng cấp 10, từ +6 giáp thành +3 mana hồi mỗi giây"
"DOTA_Patch_7_22b_clinkz" "Tăng 2 Sức mạnh cơ bản"
"DOTA_Patch_7_22b_clinkz_talent" "Thay đổi tiềm năng cấp 15, từ +20 sát thương Searing Arrows thành +15"
"DOTA_Patch_7_22b_dark_willow" "Tăng thời gian đánh cơ bản, từ 1,3 thành 1,5"
"DOTA_Patch_7_22b_dark_willow_talent" "Thay đổi tiềm năng cấp 25, từ +200 tốc độ đánh thành +175"
"DOTA_Patch_7_22b_grimstroke" "Tăng sát thương phân thân mực tạo bởi Dark Portrait phải nhận, từ 200% thành 350%"
"DOTA_Patch_7_22b_grimstroke_2" "Giảm thời gian tồn tại của phân thân mực tạo bởi Dark Portrait, từ 20 thành 15"
"DOTA_Patch_7_22b_lycan" "Giảm một nửa vàng và kinh nghiệm thưởng khi giết sói tạo bởi Aghanim's Scepter"
"DOTA_Patch_7_22b_lycan_2" "Sửa lỗi sói tạo bởi Aghanim's Scepter không được hưởng hiệu ứng chí mạng khi Lycan dùng Shapeshift"
"DOTA_Patch_7_22c_item_ring_of_basilius" "Thay đổi sát thương tăng thêm, từ +7 thành +8"
"DOTA_Patch_7_22c_axe" "Tăng 10 tốc độ chạy cơ bản"
"DOTA_Patch_7_22c_batrider_batrider_flaming_lasso" "Thời gian hồi: Tăng lên, 100/80/60 → 100/90/80"
"DOTA_Patch_7_22c_bloodseeker" "Tăng 1 giáp cơ bản"
"DOTA_Patch_7_22c_bristleback" "Tăng 3 sát thương cơ bản"
"DOTA_Patch_7_22c_chaos_knight_chaos_knight_chaos_bolt" "Mana tốn: Giảm xuống, 140 → 110/120/130/140"
"DOTA_Patch_7_22c_chen_chen_penitence" "Mana tốn: Tăng lên, 70 → 70/80/90/100"
"DOTA_Patch_7_22c_chen_talent" "Thay đổi tiềm năng cấp 10, từ +35% kinh nghiệm kiếm được thành +30%"
"DOTA_Patch_7_22c_chen_talent_2" "Thay đổi tiềm năng cấp 15, từ +10 sát thương tăng bởi Divine Favor thành +20 sát thương tăng cho quái Holy Persuasion"
"DOTA_Patch_7_22c_chen_talent_3" "Thay đổi tiềm năng cấp 15, từ +7 giáp thành -30 giây hồi Divine Favor"
"DOTA_Patch_7_22c_clinkz_talent" "Thay đổi tiềm năng cấp 10, từ +5 giáp thành +8 Nhanh nhẹn"
"DOTA_Patch_7_22c_clinkz_talent_2" "Thay đổi tiềm năng cấp 10, từ +12% kháng phép thành +10 Sức mạnh"
"DOTA_Patch_7_22c_clinkz_talent_3" "Thay đổi tiềm năng cấp 15, từ +15 Sức Mạnh thành -30s giây hồi Burning Army"
"DOTA_Patch_7_22c_clinkz_talent_4" "Thay đổi tiềm năng cấp 25, từ +3 giây tác dụng cho Strafe thành +4"
"DOTA_Patch_7_22c_rattletrap_rattletrap_battery_assault" "Thời gian hồi: Từ 32/28/24/20 thành 24/22/20/18"
"DOTA_Patch_7_22c_dark_seer_talent" "Thay đổi tiềm năng cấp 20, từ +100 sát thương Ion Shell thành +80"
"DOTA_Patch_7_22c_dark_willow" "Tăng tốc độ đánh cơ bản, từ 100 thành 115"
"DOTA_Patch_7_22c_dazzle" "Bad Juju - Thời gian hồi giảm: Tăng lên, 20/35/50% → 26/38/50%"
"DOTA_Patch_7_22c_dazzle_talent" "Thay đổi tiềm năng cấp 10, từ +200 máu thành +30% kinh nghiệm kiếm được"
"DOTA_Patch_7_22c_dragon_knight" "Tăng 3 Trí tuệ cơ bản"
"DOTA_Patch_7_22c_dragon_knight_talent" "Thay đổi tiềm năng cấp 10, Breathe Fire giảm thêm từ -25% sát thương thành -30%"
"DOTA_Patch_7_22c_dragon_knight_talent_2" "Thay đổi tiềm năng cấp 15, từ +350 máu thành +400"
"DOTA_Patch_7_22c_elder_titan_elder_titan_ancestral_spirit" "Sát thương thêm mỗi tướng: Tăng lên, 15/30/60/80 → 20/40/60/80"
"DOTA_Patch_7_22c_enchantress_enchantress_enchant" "Thời gian hồi: Từ 22/18/14/10 thành 20/16/12/8"
"DOTA_Patch_7_22c_enigma" "Thay đổi Trí tuệ tăng mỗi cấp, từ 3,9 thành 3,6"
"DOTA_Patch_7_22c_faceless_void_faceless_void_chronosphere" "Bán kính: Tăng lên, 425 → 450"
"DOTA_Patch_7_22c_invoker" "Tăng 1 giáp cơ bản"
"DOTA_Patch_7_22c_wisp" "Giảm tầm đánh, từ 575 thành 500"
"DOTA_Patch_7_22c_wisp_2" "Tăng 1 giáp cơ bản"
"DOTA_Patch_7_22c_wisp_3" "Thay đổi Sức mạnh tăng mỗi cấp, từ 2,5 thành 3"
"DOTA_Patch_7_22c_wisp_talent" "Thay đổi tiềm năng cấp 10, từ +20% XP thêm thành Spirits làm chậm"
"DOTA_Patch_7_22c_keeper_of_the_light_keeper_of_the_light_will_o_wisp" "Bán kính: Tăng lên, 675 → 700"
"DOTA_Patch_7_22c_lich" "Tăng 2 Trí tuệ cơ bản"
"DOTA_Patch_7_22c_lich_lich_sinister_gaze" "Thời gian hồi: Từ 30 thành 30/28/26/24"
"DOTA_Patch_7_22c_lich_lich_chain_frost" "Sát thương: Tăng lên, 250/375/500 → 250/400/550"
"DOTA_Patch_7_22c_lich_talent" "Thay đổi tiềm năng cấp 25, từ Đánh thường giảm 50% tốc độ chạy và đánh của mục tiêu thành 60%"
"DOTA_Patch_7_22c_luna" "Tăng máu hồi mỗi giây cơ bản, từ 0 thành 0,5"
"DOTA_Patch_7_22c_medusa" "Thay đổi Sức mạnh tăng mỗi cấp, từ 1,3 thành 1,5"
"DOTA_Patch_7_22c_mirana" "Tăng mana hồi mỗi giây cơ bản, từ 0 thành 0,4"
"DOTA_Patch_7_22c_mirana_mirana_starfall" "Thời gian thi triển: Giảm xuống, 0.5 → 0.4"
"DOTA_Patch_7_22c_morphling_morphling_waveform" "Thời gian hồi: Tăng lên, 17/15/13/11 → 20/17/14/11"
"DOTA_Patch_7_22c_morphling_morphling_waveform_2" "Mana tốn: Tăng lên, 140/155/160/165 → 150/155/160/165"
"DOTA_Patch_7_22c_necrolyte" "Tăng máu hồi theo mỗi điểm cộng dồn của Heartstopper, từ 2/3,5/5/6,5 thành 3,5/4,5/5,5/6,5"
"DOTA_Patch_7_22c_necrolyte_2" "Tăng mana hồi theo mỗi điểm cộng dồn của Heartstopper, từ 3/4/5/6 thành 3,5/4,5/5,5/6,5"
"DOTA_Patch_7_22c_nyx_assassin_nyx_assassin_spiked_carapace" "Thời lượng: Giảm xuống, 2.25 → 2"
"DOTA_Patch_7_22c_nyx_assassin" "Giảm máu hồi mỗi giây cơ bản, từ 3,25 thành 2,5"
"DOTA_Patch_7_22c_phantom_lancer_phantom_lancer_juxtapose" "Sát thương phân thân: Tăng lên, 16% → 18%"
"DOTA_Patch_7_22c_phantom_lancer_talent" "Thay đổi tiềm năng cấp 10, từ 15% né đòn thành 20%"
"DOTA_Patch_7_22c_phoenix_phoenix_icarus_dive" "Thời gian hồi: Từ 36 thành 36/34/32/30"
"DOTA_Patch_7_22c_puck" "Tăng máu hồi mỗi giây cơ bản, từ 0 thành 0,5"
"DOTA_Patch_7_22c_puck_2" "Tiềm năng cấp 25 cho Dream Coil không còn cần kẻ địch phải ở trong tầm đánh của Puck để có thể tấn công, chỉ cần Puck ở trong phạm vi 200 đơn vị so với rìa của Dream Coil."
"DOTA_Patch_7_22c_puck_3" "Thay đổi tần suất đánh của tiềm năng cấp 25 cho Dream Coil, từ mỗi 0,6 giây thành 0,7"
"DOTA_Patch_7_22c_puck_talent" "Thay đổi tiềm năng cấp 10, từ +5 mọi chỉ số thành +6"
"DOTA_Patch_7_22c_puck_talent_2" "Thay đổi tiềm năng cấp 10, từ +125 tầm thi triển thành +150"
"DOTA_Patch_7_22c_sand_king" "Thay đổi Sức mạnh tăng mỗi cấp, từ 3,2 thành 3"
"DOTA_Patch_7_22c_sand_king_2" "Tăng mana tốn của Sandstorm, từ 60 thành 75"
"DOTA_Patch_7_22c_shadow_shaman" "Giảm tốc độ đánh cơ bản, từ 100 thành 90"
"DOTA_Patch_7_22c_skywrath_mage_skywrath_mage_concussive_shot" "Sát thương: Tăng lên, 70/140/210/280 → 100/160/220/280"
"DOTA_Patch_7_22c_skywrath_mage_talent" "Thay đổi tiềm năng cấp 10, từ +8 Trí tuệ thành +30% kinh nghiệm kiếm được"
"DOTA_Patch_7_22c_slardar" "Tăng máu hồi mỗi giây cơ bản, từ 0 thành 0,5"
"DOTA_Patch_7_22c_sven_sven_storm_bolt" "Thời gian choáng: Giảm xuống, 1.7/1.8/1.9/2 → 1.4/1.6/1.8/2"
"DOTA_Patch_7_22c_sven_sven_warcry" "Mana tốn: Tăng lên, 40 → 60"
"DOTA_Patch_7_22c_terrorblade" "Thay đổi Sức mạnh tăng mỗi cấp, từ 1,5 thành 1,7"
"DOTA_Patch_7_22c_shredder" "Tăng 2 Sức mạnh cơ bản"
"DOTA_Patch_7_22c_shredder_2" "Tăng mana hồi mỗi giây cơ bản, từ 0 thành 0,25"
"DOTA_Patch_7_22c_tinker_tinker_march_of_the_machines" "Mana tốn: Giảm xuống, 145/150/165/190 → 130/150/170/190"
"DOTA_Patch_7_22c_tinker_talent" "Thay đổi tiềm năng cấp 15, từ +30 tốc độ chạy thành +150 vàng/phút"
"DOTA_Patch_7_22c_tinker_talent_2" "Thay đổi tiềm năng cấp 15, từ +10% hút máu phép thành +15%"
"DOTA_Patch_7_22c_tinker_talent_3" "Thay đổi tiềm năng cấp 20, từ +8 sát thương March of the Machines thành +10"
"DOTA_Patch_7_22c_treant" "Tăng 1 giáp cơ bản"
"DOTA_Patch_7_22c_troll_warlord" "Giảm sát thương của Whirling Axes khi ở dạng đánh gần, từ 75/125/175/225 thành 50/100/150/200"
"DOTA_Patch_7_22c_tusk" "Tăng 5 tốc độ chạy cơ bản"
"DOTA_Patch_7_22c_abyssal_underlord" "Tăng 1 giáp cơ bản"
"DOTA_Patch_7_22c_undying" "Chỉnh sửa tiềm năng +5 lần tấn công Tombstone không thể hiện đúng thay đổi về lượng máu"
"DOTA_Patch_7_22c_undying_2" "Sửa lỗi Soul Rip không hồi đúng lượng máu cho Tombstone"
"DOTA_Patch_7_22c_vengefulspirit_vengefulspirit_magic_missile" "Thời gian hồi: Từ 10 thành 9"
"DOTA_Patch_7_22c_warlock_talent" "Thay đổi tiềm năng cấp 10, từ +5% sát thương Fatal Bonds thành +4%"
"DOTA_Patch_7_22d_batrider_batrider_sticky_napalm" "Tầm thi triển: Giảm xuống, 700 → 550/600/650/700"
"DOTA_Patch_7_22d_bloodseeker" "Tăng 1 giáp cơ bản"
"DOTA_Patch_7_22d_bounty_hunter" "Tăng máu hồi mỗi giây cơ bản, từ 0,5 thành 1,25"
"DOTA_Patch_7_22d_bounty_hunter_bounty_hunter_shuriken_toss" "Thời gian hồi: Từ 9 thành 8"
"DOTA_Patch_7_22d_centaur_centaur_double_edge" "Sát thương cơ bản: Từ 150/200/250/300 thành 120/180/240/300"
"DOTA_Patch_7_22d_centaur_centaur_stampede" "Mana tốn: Tăng lên, 150 → 150/200/250"
"DOTA_Patch_7_22d_chen_chen_hand_of_god" "Hồi phục: Giảm xuống, 300/450/600 → 250/425/600"
"DOTA_Patch_7_22d_chen_chen_divine_favor" "Thời gian hồi kích hoạt: Tăng lên, 60 → 90/80/70/60"
"DOTA_Patch_7_22d_clinkz" "Thay đổi Sức mạnh tăng mỗi cấp, từ 1,9 thành 2,2"
"DOTA_Patch_7_22d_clinkz_2" "Thay đổi Nhanh nhẹn tăng mỗi cấp, từ 3 thành 2,7"
"DOTA_Patch_7_22d_clinkz_clinkz_burning_army" "Tần suất hồi sinh: Cải thiện, 0.8 → 0.7"
"DOTA_Patch_7_22d_dark_seer" "Giảm tốc độ chạy cơ bản, từ 300 thành 295"
"DOTA_Patch_7_22d_dark_seer_2" "Giảm 1 Sức mạnh cơ bản"
"DOTA_Patch_7_22d_dark_willow_dark_willow_bramble_maze" "Thời gian hồi: Từ 25 thành 20"
"DOTA_Patch_7_22d_dazzle_talent" "Thay đổi tiềm năng cấp 15, từ +125 tầm thi triển thành +200"
"DOTA_Patch_7_22d_dazzle_talent_2" "Thay đổi tiềm năng cấp 15, từ +20 máu hồi/sát thương Shadow Wave thành +30"
"DOTA_Patch_7_22d_disruptor" "Tăng tầm đánh, từ 600 thành 625"
"DOTA_Patch_7_22d_drow_ranger_drow_ranger_marksmanship_2" "Sát thương thêm: Tăng lên, 120 → 120/130/140"
"DOTA_Patch_7_22d_ember_spirit" "Aghanim's Scepter giờ giảm mana tốn thành 25 thay vì 0"
"DOTA_Patch_7_22d_ember_spirit_talent" "Thay đổi tiềm năng cấp 25, từ -25 giây hồi lượt dùng Remnant thành -20"
"DOTA_Patch_7_22d_enchantress" "Tăng 1 giáp cơ bản"
"DOTA_Patch_7_22d_enigma_enigma_black_hole" "Mana tốn: Tăng lên, 275/375/475 → 300/400/500"
"DOTA_Patch_7_22d_enigma_talent" "Thay đổi tiềm năng cấp 20, từ +70 sát thương cho tiểu thể thành +60"
"DOTA_Patch_7_22d_enigma_talent_2" "Thay đổi tiềm năng cấp 25, từ +8 tiểu thể cho Demonic Conversion thành +7"
"DOTA_Patch_7_22d_huskar_huskar_inner_fire" "Sát thương: Tăng lên, 100/155/210/265 → 100/170/240/310"
"DOTA_Patch_7_22d_invoker_talent" "Thay đổi tiềm năng cấp 15, từ -12 giây hồi Cold Snap thành -15"
"DOTA_Patch_7_22d_invoker_talent_2" "Thay đổi tiềm năng cấp 20, từ +45 sát thương/tốc đánh Alacrity thành +50"
"DOTA_Patch_7_22d_wisp_talent" "Thay đổi tiềm năng cấp 20, từ Tether cho hiệu ứng Scepter thành +15 giáp"
"DOTA_Patch_7_22d_keeper_of_the_light_keeper_of_the_light_chakra_magic" "Thời gian hồi giảm: Tăng lên, -3/4/5/6 → -4/5/6/7"
"DOTA_Patch_7_22d_lich_lich_sinister_gaze" "Thời gian hồi: Từ 30/28/26/24 thành 30/27/24/21"
"DOTA_Patch_7_22d_lich_talent" "Thay đổi tiềm năng cấp 20, từ +150 tầm thi triển thành +200"
"DOTA_Patch_7_22d_lich_talent_2" "Thay đổi tiềm năng cấp 20, từ +2 giây tác dụng Frost Shield thành +3"
"DOTA_Patch_7_22d_luna_talent" "Thay đổi tiềm năng cấp 10, từ +15 tốc độ đánh thành +20"
"DOTA_Patch_7_22d_luna_talent_2" "Thay đổi tiềm năng cấp 10, từ +300 tầm thi triển thành +400"
"DOTA_Patch_7_22d_luna_talent_3" "Thay đổi tiềm năng cấp 25, từ +25% hút máu thành +30%"
"DOTA_Patch_7_22d_mars_talent" "Thay đổi tiềm năng cấp 15, từ +30 sát thương thành +25"
"DOTA_Patch_7_22d_mirana_mirana_leap" "Thời gian hồi lượt dùng: Giảm xuống, 60/50/40/30 → 45/40/35/30"
"DOTA_Patch_7_22d_morphling" "Thay đổi Sức mạnh và Nhanh nhẹn tăng bởi Attribute Shift, từ 4/5/6/7 thành 1/3/5/7"
"DOTA_Patch_7_22d_ogre_magi_talent" "Thay đổi tiềm năng cấp 15, từ +300 máu thành +350"
"DOTA_Patch_7_22d_ogre_magi_talent_2" "Thay đổi tiềm năng cấp 15, từ +90 sát thương thành +100"
"DOTA_Patch_7_22d_oracle_oracle_fortunes_end" "Mana tốn: Tăng lên, 75 → 100"
"DOTA_Patch_7_22d_phantom_assassin_talent" "Thay đổi tiềm năng cấp 10, từ +150 máu thành +200"
"DOTA_Patch_7_22d_phantom_assassin_talent_2" "Thay đổi tiềm năng cấp 20, từ +20% tỷ lệ né đòn cho Blur thành +25%"
"DOTA_Patch_7_22d_phantom_assassin_talent_3" "Thay đổi tiềm năng cấp 25, từ +5% tỷ lệ Coup de Grace thành +10%"
"DOTA_Patch_7_22d_phantom_lancer_phantom_lancer_juxtapose" "Sát thương phân thân: Tăng lên, 18% → 20%"
"DOTA_Patch_7_22d_pudge_pudge_innate_graft_flesh" "Máu hồi mỗi giây: Tăng lên, 5/8/11/14 → 6/9/12/15"
"DOTA_Patch_7_22d_pudge_talent" "Thay đổi tiềm năng cấp 15, từ Rot làm chậm thêm 16% thành 20%"
"DOTA_Patch_7_22d_pugna_pugna_life_drain" "Sát thương: Tăng lên, 150/225/300 → 150/250/350"
"DOTA_Patch_7_22d_riki" "Giảm máu hồi mỗi giây cơ bản, từ 3 thành 1"
"DOTA_Patch_7_22d_riki_talent" "Thay đổi tiềm năng cấp 15, từ -7 giây hồi Smoke Screen thành -8"
"DOTA_Patch_7_22d_slardar_talent" "Thay đổi tiềm năng cấp 10, từ +6 máu hồi mỗi giây thành +8"
"DOTA_Patch_7_22d_slardar_talent_2" "Thay đổi tiềm năng cấp 15, từ +300 máu thành +350"
"DOTA_Patch_7_22d_slardar" "Tăng lượng máu hồi mỗi giây từ hiệu ứng của Aghanim's Scepter, từ 25 thành 35"
"DOTA_Patch_7_22d_sven" "Giảm 2 sát thương cơ bản"
"DOTA_Patch_7_22d_sven_sven_storm_bolt" "Thời gian hồi: Từ 16/15/14/13 thành 19/17/15/13"
"DOTA_Patch_7_22d_techies" "Tăng 3 Trí tuệ cơ bản"
"DOTA_Patch_7_22d_tinker" "Tăng 2 Trí tuệ cơ bản"
"DOTA_Patch_7_22d_tinker_2" "Thời gian hồi Heat-Seeking Missile: Giảm xuống, 25 → 18"
"DOTA_Patch_7_22d_abyssal_underlord_abyssal_underlord_pit_of_malice" "Phạm vi: Tăng lên, 390 → 400"
"DOTA_Patch_7_22d_abyssal_underlord_talent" "Thay đổi tiềm năng cấp 10, từ +25 tốc độ chạy thành +30"
"DOTA_Patch_7_22d_abyssal_underlord_talent_2" "Thay đổi tiềm năng cấp 15, từ +100 tầm thi triển thành +125"
"DOTA_Patch_7_22d_abyssal_underlord_talent_3" "Thay đổi tiềm năng cấp 15, từ +15 sát thương Atrophy tăng từ tướng thành +7 sát thương Atrophy tăng vĩnh viễn"
"DOTA_Patch_7_22d_vengefulspirit" "Tăng 2 Trí tuệ cơ bản"
"DOTA_Patch_7_22d_vengefulspirit_2" "Tăng 2 sát thương cơ bản"
"DOTA_Patch_7_22d_visage_visage_soul_assumption" "Sát thương: Tăng lên, 65 → 75"
"DOTA_Patch_7_22d_visage_talent" "Thay đổi tiềm năng cấp 20, từ +20 sát thương/điểm Soul Assumption thành +25"
"DOTA_Patch_7_22d_warlock_warlock_fatal_bonds" "Thời gian hồi: Tăng lên, 24/22/20/18 → 36/30/24/18"
"DOTA_Patch_7_22d_zuus" "Tăng 1 giáp cơ bản"
"DOTA_Patch_7_22d_zuus_zuus_static_field" "Sát thương: Tăng lên, 5/7/9/11% thành 6/8/10/12%"
"DOTA_Patch_7_22e_General" "Xác suất đánh trượt từ dưới dốc lên, cũng như bùa hại gây đánh trượt, giờ sử dụng cơ chế Ngẫu nhiên giả"
"DOTA_Patch_7_22e_item_stout_shield" "Không còn cộng dồn (chỉ tính cơ hội chặn đòn một lần)"
"DOTA_Patch_7_22e_item_maelstrom" "Giảm sát thương của Chain Lightning, từ 160 thành 150"
"DOTA_Patch_7_22e_ancient_apparition" "Giảm tốc độ chạy, từ 290 thành 285"
"DOTA_Patch_7_22e_ancient_apparition_talent" "Thay đổi tiềm năng cấp 25, từ Cold Feet có phạm vi 700 thành 625"
"DOTA_Patch_7_22e_beastmaster_talent" "Thay đổi tiềm năng cấp 15, từ +40 sát thương cho lợn thành +35"
"DOTA_Patch_7_22e_bloodseeker_bloodseeker_blood_bath" "Thời gian hồi: Từ 18/16/14/12 thành 12"
"DOTA_Patch_7_22e_bounty_hunter" "Tăng 3 sát thương cơ bản"
"DOTA_Patch_7_22e_centaur_centaur_hoof_stomp" "Thời gian hồi: Tăng lên, 13 giây → 22/19/16/13 giây"
"DOTA_Patch_7_22e_chen" "Tăng 4 sát thương cơ bản"
"DOTA_Patch_7_22e_dark_seer_dark_seer_ion_shell" "Sát thương: Giảm xuống, 30/50/70/90 → 24/46/68/90"
"DOTA_Patch_7_22e_drow_ranger_talent" "Thay đổi tiềm năng cấp 15, từ +550 khoảng cách đẩy lùi cho Gust thành Gust gây mù 30%"
"DOTA_Patch_7_22e_drow_ranger_talent_2" "Thay đổi tiềm năng cấp 15, từ +10 Nhanh nhẹn thành +14"
"DOTA_Patch_7_22e_grimstroke" "Tăng 2 sát thương cơ bản"
"DOTA_Patch_7_22e_juggernaut" "Giảm sát thương của Blade Fury, từ 90/115/140/160 thành 85/110/135/160"
"DOTA_Patch_7_22e_lich" "Tăng 2 Trí tuệ cơ bản"
"DOTA_Patch_7_22e_lich_lich_sinister_gaze" "Thời gian hồi: Từ 30/27/24/21 thành 24/22/20/18"
"DOTA_Patch_7_22e_luna_talent" "Thay đổi tiềm năng cấp 20, từ +8 mọi chỉ số thành +10"
"DOTA_Patch_7_22e_luna_talent_2" "Thay đổi tiềm năng cấp 20, từ +100 sát thương Lucent Beam thành +125"
"DOTA_Patch_7_22e_luna_talent_3" "Thay đổi tiềm năng cấp 25, từ +30% hút máu thành +35%"
"DOTA_Patch_7_22e_lycan" "Tăng 2 Trí tuệ cơ bản"
"DOTA_Patch_7_22e_lycan_2" "Tăng 1 Sức mạnh cơ bản"
"DOTA_Patch_7_22e_lycan_talent" "Thay đổi tiềm năng cấp 15, từ +10 máu hồi mỗi giây Feral Impulse thành +13"
"DOTA_Patch_7_22e_lycan_talent_2" "Thay đổi tiềm năng cấp 20, từ +16% sát thương Feral Impulse thành +18%"
"DOTA_Patch_7_22e_mirana" "Tăng 3 Trí tuệ cơ bản"
"DOTA_Patch_7_22e_mirana_mirana_arrow" "Thời gian hồi: Điều chỉnh, 17 → 18/17/16/15"
"DOTA_Patch_7_22e_mirana_mirana_arrow_2" "Sát thương cơ bản: Tăng lên, 50/140/230/320 → 80/160/240/320"
"DOTA_Patch_7_22e_morphling" "Tăng 1 giáp cơ bản"
"DOTA_Patch_7_22e_morphling_morphling_replicate" "Scepter: Không còn giảm 35% thời gian hồi"
"DOTA_Patch_7_22e_morphling_talent" "Thay đổi tiềm năng cấp 20, từ Morph dùng được lên đồng minh thành -15% thời gian hồi chiêu và trang bị"
"DOTA_Patch_7_22e_ogre_magi" "Thay đổi Trí tuệ tăng mỗi cấp, từ 2,3 thành 2,5"
"DOTA_Patch_7_22e_ogre_magi_2" "Thay đổi Nhanh nhẹn tăng mỗi cấp, từ 1,6 thành 1,9"
"DOTA_Patch_7_22e_ogre_magi_talent" "Thay đổi tiềm năng cấp 20, từ +40 tốc đánh cho Bloodlust thành +60"
"DOTA_Patch_7_22e_omniknight" "Heavenly Grace — Thời gian hồi: Tăng lên, 17/16/15/14 → 26/22/18/14"
"DOTA_Patch_7_22e_oracle" "Giảm tốc độ chạy, từ 300 thành 295"
"DOTA_Patch_7_22e_obsidian_destroyer_talent" "Thay đổi tiềm năng cấp 15, từ +25 tốc độ chạy thành +350 mana"
"DOTA_Patch_7_22e_phantom_assassin" "Sửa lỗi Stifling Dagger gây 1/2/3/4 giây làm chậm thay vì 1,75/2,5/3,25/4 giây"
"DOTA_Patch_7_22e_phantom_lancer_phantom_lancer_spirit_lance" "Mana tốn: Giảm xuống, 125/130/135/140 → 110/120/130/140"
"DOTA_Patch_7_22e_phantom_lancer_talent" "Thay đổi tiềm năng cấp 15, từ +250 máu thành +275"
"DOTA_Patch_7_22e_shadow_demon" "Tăng mana tốn của Soul Catcher, từ 50/70/90/110 thành 80/100/120/140"
"DOTA_Patch_7_22e_skywrath_mage" "Tăng tầm đánh, từ 600 thành 625"
"DOTA_Patch_7_22e_slardar_slardar_amplify_damage" "Thời gian thi triển: Giảm xuống, 0.35 → 0.3"
"DOTA_Patch_7_22e_spirit_breaker_spirit_breaker_charge_of_darkness" "Thời gian hồi: Tăng lên, 11 → 17/15/13/11"
"DOTA_Patch_7_22e_sven" "Tăng 1 Sức mạnh cơ bản"
"DOTA_Patch_7_22e_sven_sven_gods_strength" "Thời gian hồi: Tăng lên, 100 → 110"
"DOTA_Patch_7_22e_abyssal_underlord_abyssal_underlord_pit_of_malice" "Mana tốn: Giảm xuống, 100/115/130/145 → 80/100/120/140"
"DOTA_Patch_7_22e_abyssal_underlord_abyssal_underlord_pit_of_malice_2" "Thời gian hồi: Từ 30/26/22/18 thành 24/22/20/18"
"DOTA_Patch_7_22e_vengefulspirit" "Tăng 2 Trí tuệ cơ bản"
"DOTA_Patch_7_22e_viper" "Tăng 2 sát thương cơ bản"
"DOTA_Patch_7_22e_viper_talent" "Thay đổi tiềm năng cấp 10, từ +20 tốc độ đánh thành +25"
"DOTA_Patch_7_22e_viper_talent_2" "Thay đổi tiềm năng cấp 15, từ +100 tầm đánh thành +125"
"DOTA_Patch_7_22e_weaver" "Thay đổi Sức mạnh tăng mỗi cấp, từ 1,8 thành 2,0"
"DOTA_Patch_7_22e_skeleton_king" "Giảm máu của lính xương, từ 250 thành 175"
"DOTA_Patch_7_22e_skeleton_king_talent" "Thay đổi tiềm năng cấp 15, từ +35 sát thương cho lính xương thành +30"
"DOTA_Patch_7_22e_zuus_zuus_thundergods_wrath" "Sát thương: Tăng lên, 225/325/425 → 250/350/450"
"DOTA_Patch_7_22e_zuus_zuus_thundergods_wrath_2" "Mana tốn: Tăng lên, 225/325/450 → 250/350/450"
"DOTA_Patch_7_22f_item_ultimate_scepter" "Giảm giá công thức tiêu thụ, từ 2000 thành 1800"
"DOTA_Patch_7_22f_abaddon" "Tăng tốc đánh cơ bản, từ 115 thành 120"
"DOTA_Patch_7_22f_abaddon_2" "Giảm 1 giáp cơ bản"
"DOTA_Patch_7_22f_ancient_apparition_ancient_apparition_ice_blast" "Mana tốn: Từ 150 thành 175"
"DOTA_Patch_7_22f_ancient_apparition_talent" "Thay đổi tiềm năng cấp 15, từ +20 hồi máu mỗi giây thành +15"
"DOTA_Patch_7_22f_bloodseeker" "Tăng 5 tốc chạy cơ bản"
"DOTA_Patch_7_22f_bounty_hunter_bounty_hunter_shuriken_toss" "Mana tốn: Giảm xuống, 150 → 135"
"DOTA_Patch_7_22f_brewmaster" "Tăng 1 trí tuệ cơ bản"
"DOTA_Patch_7_22f_chaos_knight_chaos_knight_reality_rift" "Thời gian hồi: Từ 20/15/10/5 thành 14/11/8/5"
"DOTA_Patch_7_22f_chen" "Giảm 5 tốc độ chạy cơ bản"
"DOTA_Patch_7_22f_chen_chen_divine_favor" "Thời gian hồi: Tăng lên, 90/80/70/60 → 120/100/80/60"
"DOTA_Patch_7_22f_rattletrap_rattletrap_hookshot" "Thời gian choáng: Tăng lên, 1/1.5/2 giây → 1.5/1.75/2 giây"
"DOTA_Patch_7_22f_crystal_maiden" "Giảm 1 giáp cơ bản"
"DOTA_Patch_7_22f_dark_seer_dark_seer_vacuum" "Sát thương: Tăng lên, 25/50/100/200 → 50/100/150/200"
"DOTA_Patch_7_22f_dark_willow_dark_willow_terrorize_2" "Thời gian hồi: Tăng lên, 100/80/60 → 100/90/80"
"DOTA_Patch_7_22f_dragon_knight_talent" "Thay đổi tiềm năng cấp 20, từ +180 vàng/phút thành +210"
"DOTA_Patch_7_22f_drow_ranger" "Tăng 1 Sức mạnh cơ bản"
"DOTA_Patch_7_22f_drow_ranger_2" "Tăng 1 Nhanh nhẹn cơ bản"
"DOTA_Patch_7_22f_drow_ranger_talent" "Thay đổi tiềm năng cấp 15, từ +30% đánh trượt cho Gust thành +40%"
"DOTA_Patch_7_22f_ember_spirit" "Giảm 1 giáp cơ bản"
"DOTA_Patch_7_22f_elder_titan_elder_titan_echo_stomp" "Mana tốn: Giảm xuống, 100 → 85/90/95/100"
"DOTA_Patch_7_22f_enigma" "Giảm 2 Trí tuệ cơ bản"
"DOTA_Patch_7_22f_grimstroke" "Giảm 4 sát thương cơ bản"
"DOTA_Patch_7_22f_invoker" "Tăng 1 Trí tuệ cơ bản"
"DOTA_Patch_7_22f_invoker_invoker_cold_snap" "Sát thương: Tăng lên, 7->56 → 8->64"
"DOTA_Patch_7_22f_juggernaut" "Giảm 2 Nhanh nhẹn cơ bản"
"DOTA_Patch_7_22f_juggernaut_2" "Giảm 1 Sức mạnh cơ bản"
"DOTA_Patch_7_22f_keeper_of_the_light_keeper_of_the_light_will_o_wisp" "Bán kính: Tăng lên, 700 → 725"
"DOTA_Patch_7_22f_lycan_lycan_feral_impulse" "Sát thương: Tăng lên, 12/24/36/48% → 14/26/38/50%"
"DOTA_Patch_7_22f_luna" "Tăng 2 sát thương cơ bản"
"DOTA_Patch_7_22f_mars" "Giảm 2 sát thương cơ bản"
"DOTA_Patch_7_22f_morphling_morphling_waveform" "Tầm thi triển: Giảm xuống, 1000 → 700/800/900/1000"
"DOTA_Patch_7_22f_furion" "Thay đổi Trí tuệ tăng mỗi cấp, từ 3,3 thành 3,5"
"DOTA_Patch_7_22f_necrolyte" "Tăng 1 Trí tuệ cơ bản"
"DOTA_Patch_7_22f_necrolyte_necrolyte_death_pulse" "Bán kính: Tăng lên, 475 → 500"
"DOTA_Patch_7_22f_night_stalker" "Tăng 2 tốc độ chạy cơ bản"
"DOTA_Patch_7_22f_omniknight_omniknight_purification" "Thời gian hồi: Từ 14/13/12/11 thành 17/15/13/11"
"DOTA_Patch_7_22f_omniknight_talent" "Thay đổi tiềm năng cấp 20, từ +5 mana hồi mỗi giây thành +4"
"DOTA_Patch_7_22f_obsidian_destroyer_obsidian_destroyer_astral_imprisonment" "Thời gian hồi: Tăng lên, 22/18/14/10 → 24/20/16/12"
"DOTA_Patch_7_22f_obsidian_destroyer_obsidian_destroyer_sanity_eclipse" "Mana tốn: Tăng lên, 175/250/325 → 200/325/450"
"DOTA_Patch_7_22f_phantom_assassin" "Tăng 1 sát thương cơ bản"
"DOTA_Patch_7_22f_phantom_assassin_talent" "Thay đổi tiềm năng cấp 10, từ +200 máu thành +225"
"DOTA_Patch_7_22f_pudge_pudge_meat_hook" "Mana tốn: Giảm xuống, 140 → 125/130/135/140"
"DOTA_Patch_7_22f_skywrath_mage_skywrath_mage_mystic_flare" "Sát thương: Tăng lên, 700/1150/1600 → 750/1175/1600"
"DOTA_Patch_7_22f_slark" "Giảm 1 sát thương cơ bản"
"DOTA_Patch_7_22f_slark_talent" "Thay đổi tiềm năng cấp 20, từ Pounce buộc thêm 1,25 giây thành 1"
"DOTA_Patch_7_22f_spirit_breaker_spirit_breaker_bulldoze" "Mana tốn: Tăng lên, 25/30/35/40 → 30/40/50/60"
"DOTA_Patch_7_22f_spirit_breaker_spirit_breaker_nether_strike" "Sát thương: Giảm xuống, 120/185/250 → 100/175/250"
"DOTA_Patch_7_22f_sven_sven_storm_bolt" "Thời gian choáng: Giảm xuống, 1.4/1.6/1.8/2 → 1.25/1.5/1.75/2"
"DOTA_Patch_7_22f_riki_riki_blink_strike" "Tầm thi triển: Tăng lên, 500/600/700/800 → 600/700/800/900"
"DOTA_Patch_7_22f_riki_talent" "Thay đổi tiềm năng cấp 20, từ +700 tầm thi triển Blink Strike thành +600"
"DOTA_Patch_7_22f_terrorblade" "Thay đổi tiềm năng cấp 10, từ +10% né đòn thành +15%"
"DOTA_Patch_7_22f_tinker_talent" "Thay đổi tiềm năng cấp 10, từ +100 tầm thi triển thành +125"
"DOTA_Patch_7_22f_tinker_talent_2" "Thay đổi tiềm năng cấp 10, từ Cường hóa phép +8% thành +10%"
"DOTA_Patch_7_22f_tinker_talent_3" "Thay đổi tiềm năng cấp 15, từ +15% hút máu phép thành Giảm 11% mana tốn/mất"
"DOTA_Patch_7_22f_tusk" "Tăng 1 giáp cơ bản"
"DOTA_Patch_7_22f_abyssal_underlord_abyssal_underlord_pit_of_malice" "Thời gian hồi: Từ 24/22/20/18 thành 22/20/18/16"
"DOTA_Patch_7_22f_abyssal_underlord" "Dark Rift: Thời gian hồi, từ 130/120/110 thành 130/115/100"
"DOTA_Patch_7_22f_vengefulspirit_vengefulspirit_magic_missile" "Mana tốn: Giảm xuống, 110/120/130/140 → 100/110/120/130"
"DOTA_Patch_7_22f_viper_talent" "Thay đổi tiềm năng cấp 25, từ +120 sát thương thành +160"
"DOTA_Patch_7_22f_weaver" "Tăng 1 giáp cơ bản"
"DOTA_Patch_7_22f_skeleton_king_skeleton_king_mortal_strike" "Mana tốn: Tăng lên, 30/45/60/75 → 50/60/70/80"
"DOTA_Patch_7_22f_zuus" "Giảm 1 Trí tuệ cơ bản"
"DOTA_Patch_7_22g_General" "Quái rừng trung lập cho ít đi 5% tiền thưởng"
"DOTA_Patch_7_22g_item_bracer" "Kháng phép giảm từ 6% xuống 5%"
"DOTA_Patch_7_22g_item_hand_of_midas" "Giá công thức tăng từ 1650 lên 1750"
"DOTA_Patch_7_22g_item_chainmail" "Giáp giảm từ 5 còn 4"
"DOTA_Patch_7_22g_item_phase_boots" "Giáp giảm từ 6 xuống 5"
"DOTA_Patch_7_22g_item_medallion_of_courage" "Giáp giảm từ 7 xuống 6"
"DOTA_Patch_7_22g_item_solar_crest" "Giáp giảm từ 12 xuống 10"
"DOTA_Patch_7_22g_item_solar_crest_2" "Giá công thức tăng từ 300 lên 400"
"DOTA_Patch_7_22g_item_ward_sentry" "Tăng thời gian hồi phục số lượng trong cửa hàng, từ 70 lên 85 giây"
"DOTA_Patch_7_22g_alchemist_talent" "Giảm tiềm năng cấp 15, từ +50 xuống +30 sát thương"
"DOTA_Patch_7_22g_alchemist_talent_2" "Giảm tiềm năng cấp 25, thời gian đánh cơ bản với kỹ năng này từ -0,2 xuống -0,15"
"DOTA_Patch_7_22g_chaos_knight_talent" "Cải thiện tiềm năng cấp 15, từ +12% thành +15% giảm thời gian hồi"
"DOTA_Patch_7_22g_chen_chen_divine_favor_2" "Thời gian hồi kích hoạt: Tăng lên, 120/100/80/60 → 140/120/100/80"
"DOTA_Patch_7_22g_chen_talent" "Thay đổi tiềm năng cấp 15, từ -30 giây hồi Divine Favor thành -40"
"DOTA_Patch_7_22g_rattletrap" "Thay đổi Trí tuệ tăng mỗi cấp, từ 17 + 1,3 thành 18 + 1,5"
"DOTA_Patch_7_22g_rattletrap_2" "Tốc độ chạy cơ bản tăng từ 310 lên 315"
"DOTA_Patch_7_22g_disruptor_disruptor_static_storm" "Sát thương tối đa mỗi giây: Tăng lên, 200/250/300 → 200/275/350"
"DOTA_Patch_7_22g_disruptor_disruptor_static_storm_2" "Bán kính: Từ 450 thành 500"
"DOTA_Patch_7_22g_drow_ranger_talent" "Thay đổi tiềm năng cấp 15, từ +40% đánh trượt cho Gust thành +50%"
"DOTA_Patch_7_22g_drow_ranger_drow_ranger_trueshot" "Tăng lên, từ 20/40/60/80% → 22/44/66/88%"
"DOTA_Patch_7_22g_elder_titan_elder_titan_ancestral_spirit" "Thời gian hồi: Tăng lên, 17→ 23/21/19/17"
"DOTA_Patch_7_22g_enchantress" "Sát thương cơ bản giảm 4"
"DOTA_Patch_7_22g_faceless_void" "Thay đổi Nhanh nhẹn tăng mỗi cấp, từ 3,2 thành 3,0"
"DOTA_Patch_7_22g_faceless_void_faceless_void_chronosphere" "Thời gian hồi: Tăng lên, 140/130/120 → 140"
"DOTA_Patch_7_22g_gyrocopter" "Thay đổi tần suất súng phụ bắn khi có Aghanim's Scepter, từ 1,1 thành 1,2 giây"
"DOTA_Patch_7_22g_wisp_talent" "Thay đổi tiềm năng cấp 10, từ Spirits làm chậm thành +90 vàng/phút"
"DOTA_Patch_7_22g_wisp_talent_2" "Thay đổi tiềm năng cấp 15, từ +75 sát thương lên tướng cho Spirits thành Spirits làm chậm"
"DOTA_Patch_7_22g_wisp_talent_3" "Thay đổi tiềm năng cấp 20, từ +150 vàng/phút thành +75 sát thương lên tướng cho Spirits"
"DOTA_Patch_7_22g_keeper_of_the_light_keeper_of_the_light_blinding_light" "Thời gian hồi: Giảm xuống, 30/25/20/15 → 14"
"DOTA_Patch_7_22g_keeper_of_the_light_keeper_of_the_light_blinding_light_2" "Tầm thi triển: Tăng lên, 550/600/650/700 → 575/650/725/800"
"DOTA_Patch_7_22g_keeper_of_the_light_talent" "Cải thiện tiềm năng cấp 25, từ +2 thành +3 lần phát sáng Will-O-Wisp"
"DOTA_Patch_7_22g_kunkka_talent" "Thay đổi tiềm năng cấp 15, từ +12 máu hồi mỗi giây thành +10"
"DOTA_Patch_7_22g_kunkka_talent_2" "Thay đổi tiềm năng cấp 20, từ +25 Sức mạnh thành +20"
"DOTA_Patch_7_22g_lycan_lycan_shapeshift" "Thời gian hồi: Giảm xuống, 130/105/80 → 110/95/80"
"DOTA_Patch_7_22g_mirana_mirana_arrow" "Sát thương cơ bản: Giảm xuống, 80/160/240/320 → 40/120/200/280"
"DOTA_Patch_7_22g_mirana_mirana_arrow_2" "Sát thương thêm: Tăng lên, 140 → 180"
"DOTA_Patch_7_22g_mirana_mirana_invis" "Mana tốn: Tăng lên, 75 → 125"
"DOTA_Patch_7_22g_ogre_magi" "Sát thương cơ bản giảm 4"
"DOTA_Patch_7_22g_phantom_lancer_phantom_lancer_juxtapose" "Sát thương phân thân: Tăng lên, 20% → 22%"
"DOTA_Patch_7_22g_puck" "Ethereal Jaunt giờ có thể bị vô hiệu hóa bởi hiệu ứng trói"
"DOTA_Patch_7_22g_puck_2" "Thay đổi Nhanh nhẹn tăng mỗi cấp, từ 1,7 thành 2,2"
"DOTA_Patch_7_22g_puck_talent" "Thay đổi tiềm năng cấp 20, từ -8 giây hồi Waning Rift thành -9"
"DOTA_Patch_7_22g_puck_talent_2" "Thay đổi tiềm năng cấp 20, từ +40% khoảng cách/tốc độ bay cho Illusory Orb thành +50%"
"DOTA_Patch_7_22g_tiny" "Giảm 2 Sức mạnh cơ bản (sát thương không thay đổi)"
"DOTA_Patch_7_22g_tiny_tiny_tree_channel_2" "Mana tốn: Tăng lên, 150 → 200"
"DOTA_Patch_7_22g_tiny_tiny_tree_channel_3" "Thời gian hồi: Tăng lên, 12 → 15"
"DOTA_Patch_7_22g_shadow_demon" "Sát thương Soul Catcher: từ 25/30/35/40% thành 20/25/30/35%"
"DOTA_Patch_7_22g_shadow_demon_talent" "Thay đổi tiềm năng cấp 15, từ +30 tốc độ chạy thành +25"
"DOTA_Patch_7_22g_undying_undying_soul_rip_2" "Sát thương/Hồi máu mỗi đơn vị: Tăng lên, 22/26/30/34 → 22/29/36/43"
"DOTA_Patch_7_22g_ursa_ursa_earthshock" "Sát thương: Tăng lên, 50/100/150/200 → 75/125/175/225"
"DOTA_Patch_7_22g_venomancer_venomancer_plague_ward" "Thời gian đánh cơ bản: Tăng lên, 1.5 → 1.4"
"DOTA_Patch_7_22h_General" "Giảm 5% kinh nghiệm thưởng khi giết quái rừng (trừ quái cổ đại)"
"DOTA_Patch_7_22h_item_phase_boots" "Giáp giảm từ 5 xuống 4"
"DOTA_Patch_7_22h_item_medallion_of_courage" "Giáp giảm từ 6 xuống 5"
"DOTA_Patch_7_22h_item_solar_crest" "Giáp giảm từ 10 xuống 8"
"DOTA_Patch_7_22h_item_ring_of_protection" "Không còn mua được từ cửa hàng phụ"
"DOTA_Patch_7_22h_kunkka_kunkka_x_marks_the_spot" "Thời gian hồi: Tăng lên, 26/20/14/8 → 34/26/18/10"
"DOTA_Patch_7_22h_kunkka" "Ghost Ship: Thời gian hồi tăng từ 60/50/40 lên 70/60/50"
"DOTA_Patch_7_22h_mirana_mirana_arrow" "Tốc độ đường đạn: Giảm xuống, 950 → 900"
"DOTA_Patch_7_22h_night_stalker_talent" "Thay đổi tiềm năng cấp 20, từ +50 sát thương thành 40"
"DOTA_Patch_7_22h_night_stalker_talent_2" "Thay đổi tiềm năng cấp 25, từ +140 tốc độ đánh Hunter in the Night thành 110"
"DOTA_Patch_7_22h_tiny_tiny_toss" "Thời gian hồi: Tăng lên, 11→ 17/15/13/11"
"DOTA_Patch_7_22h_tiny" "Avalance: Sát thương giảm từ 90/160/230/300 còn 75/150/225/300"
"DOTA_Patch_7_22h_windrunner_talent" "Thay đổi tiềm năng cấp 10, từ +3 mana hồi mỗi giây thành 2"
"DOTA_Patch_7_23a_General" "Số lượng trang bị rừng tối đa mỗi bậc giờ có giới hạn là 3, thay vì có tỷ lệ rơi ra nhiều hơn"
"DOTA_Patch_7_23a_General_2" "Trang bị rừng không còn giới hạn về thời gian để xét chúng có còn được phép rớt nữa hay không, chỉ còn thời gian bắt đầu cho phép rớt (từ phút thứ 5/15/25/40/70). Ưu tiên rớt trang bị rừng ở bậc cao hơn"
"DOTA_Patch_7_23a_General_3" "Thay đổi tỷ lệ rớt trang bị rừng, từ 10/5/2.5/1.25/... thành 9/6/3"
"DOTA_Patch_7_23a_item_iron_talon" "Tăng thời gian hồi, từ 20 thành 25"
"DOTA_Patch_7_23a_item_ocean_heart" "Giảm máu/mana hồi mỗi giây, từ 10/5 thành 6/3"
"DOTA_Patch_7_23a_item_ocean_heart_2" "Tăng chỉ số, từ 4 thành 5"
"DOTA_Patch_7_23a_item_keen_optic" "Giảm mana hồi mỗi giây, từ 1.5 thành 1.25"
"DOTA_Patch_7_23a_item_repair_kit" "Đổi từ bậc 2 thành bậc 3"
"DOTA_Patch_7_23a_item_helm_of_the_undying" "Đổi từ bậc 2 thành bậc 3"
"DOTA_Patch_7_23a_item_tome_of_aghanim" "Xóa khỏi trò chơi"
"DOTA_Patch_7_23a_item_imp_claw" "Giảm sát thương chí mạng, từ 1.6x thành 1.4x"
"DOTA_Patch_7_23a_item_imp_claw_2" "Tăng sát thương, từ 18 thành 20"
"DOTA_Patch_7_23a_item_vambrace" "Đổi từ bậc 3 thành bậc 2 (chỉ số bị giảm còn bằng tổng các trang bị thành phần)"
"DOTA_Patch_7_23a_item_clumsy_net" "Đổi từ bậc 3 thành bậc 2"
"DOTA_Patch_7_23a_item_clumsy_net_2" "Giảm mana hồi mỗi giây, từ 3 thành 2"
"DOTA_Patch_7_23a_item_mind_breaker" "Giảm mana đốt, từ 30 thành 20"
"DOTA_Patch_7_23a_item_mind_breaker_2" "Tăng kháng phép, từ 15% thành 25%"
"DOTA_Patch_7_23a_item_mind_breaker_3" "Hiệu ứng hồi mana chỉ còn nửa hiệu quả đối với quái"
"DOTA_Patch_7_23a_item_timeless_relic" "Thay đổi hiệu ứng tăng thời gian tác dụng của bùa hại, từ 35% thành 25%"
"DOTA_Patch_7_23a_item_timeless_relic_2" "Tăng cường hóa phép, từ 10% thành 15%"
"DOTA_Patch_7_23a_item_witless_shako" "Hiệu ứng mới: Tăng 1000 máu và giảm 400 mana"
"DOTA_Patch_7_23a_item_spell_prism" "Không còn kỹ năng kích hoạt. Hiệu ứng mới: Giảm thời gian hồi đi 20%, +12 mọi chỉ số và +4 mana hồi mỗi giây"
"DOTA_Patch_7_23a_item_illusionsts_cape" "Thêm hiệu ứng: Tăng sát thương cho các đơn vị dưới quyền điều khiển của bạn."
"DOTA_Patch_7_23a_item_the_leveller" "Không còn hiệu ứng đánh lan hoặc đánh tỏa. Hiệu ứng mới: +25% sát thương lên công trình"
"DOTA_Patch_7_23a_item_seer_stone" "Giảm tầm thi triển, từ 500 thành 450"
"DOTA_Patch_7_23a_item_seer_stone_2" "Giảm tầm nhìn, từ 800 thành 450"
"DOTA_Patch_7_23a_item_mirror_shield" "Không còn 75% cơ hội kích hoạt, thay vào đó là luôn kích hoạt với thời gian hồi là 4 giây."
"DOTA_Patch_7_23a_item_woodland_striders" "Tăng máu hồi mỗi giây, từ 50 thành 70"
"DOTA_Patch_7_23a_item_demonicon" "Tăng thời gian hồi, từ 75 thành 90"
"DOTA_Patch_7_23a_item_demonicon_2" "Giảm thời gian tồn tại, từ 90 thành 75"
"DOTA_Patch_7_23a_item_demonicon_3" "Sửa lỗi quái triệu hồi cũ không biến mất khi gọi quái mới"
"DOTA_Patch_7_23a_item_phoenix_ash" "Không còn hiệu ứng +30 mọi chỉ số."
"DOTA_Patch_7_23a_item_phoenix_ash_2" "Giảm máu hồi, từ 100% thành 50%"
"DOTA_Patch_7_23a_item_phoenix_ash_3" "Thêm hiệu ứng: Xóa thời gian hồi của kỹ năng (trừ tuyệt kỹ) khi kích hoạt"
"DOTA_Patch_7_23a_antimage" "Thay đổi Nhanh nhẹn tăng mỗi cấp, từ 3.2 thành 3.0"
"DOTA_Patch_7_23a_antimage_antimage_mana_break" "Giảm từ 2/3/4/5% thành 1/2/3/4%"
"DOTA_Patch_7_23a_crystal_maiden" "Tăng mana hồi mỗi giây cơ bản, từ 1 thành 1.5"
"DOTA_Patch_7_23a_crystal_maiden_crystal_maiden_brilliance_aura" "Kháng phép: Từ 4/6/8/10 thành 5/6/7/8"
"DOTA_Patch_7_23a_crystal_maiden_crystal_maiden_brilliance_aura_2" "Mana hồi mỗi giây: Từ 1/1.5/2/2.5 thành 0.5/1/1.5/2"
"DOTA_Patch_7_23a_drow_ranger_drow_ranger_multishot" "Thời gian hồi: Từ 32/28/24/20 thành 26/24/22/20"
"DOTA_Patch_7_23a_drow_ranger_drow_ranger_marksmanship" "Hào quang: Từ 25/30/35 thành 30/35/40"
"DOTA_Patch_7_23a_drow_ranger_drow_ranger_marksmanship_2" "Sát thương: Từ 40/50/60 thành 70/80/90"
"DOTA_Patch_7_23a_lone_druid" "Tăng thời gian đánh cơ bản của Spirit Bear, từ 1.65/1.55/1.45/1.35 thành 1.7/1.6/1.5/1.4"
"DOTA_Patch_7_23a_lone_druid_talent" "Thay đổi tiềm năng cấp 25, từ -0.5 thời gian đánh cơ bản Spirit Bear thành -0.25"
"DOTA_Patch_7_23a_morphling" "Thay đổi chỉ số Trí tuệ, từ 13 + 1.1 thành 15 + 1.5"
"DOTA_Patch_7_23a_morphling_2" "Tăng Sức mạnh cơ bản, từ 20 thành 22"
"DOTA_Patch_7_23a_morphling_3" "Tăng chỉ số của Attribute Shift, từ 1/3/5/7 thành 3/5/7/9"
"DOTA_Patch_7_23a_morphling_talent" "Thay đổi tiềm năng cấp 10, từ +10 Nhanh nhẹn thành +12"
"DOTA_Patch_7_23a_obsidian_destroyer" "Thay đổi chỉ số Trí tuệ, từ 28 + 3.5 thành 30 + 4.2"
"DOTA_Patch_7_23a_obsidian_destroyer_2" "Thay đổi chỉ số Sức mạnh, từ 19 + 2.6 thành 21 + 2.9"
"DOTA_Patch_7_23a_obsidian_destroyer_obsidian_destroyer_sanity_eclipse" "Mana mỗi điểm tích được: Từ 30/40/50 thành 40/50/60"
"DOTA_Patch_7_23a_obsidian_destroyer_obsidian_destroyer_sanity_eclipse_2" "Hệ số: Từ 0.4/0.5/0.6 thành 0.5/0.6/0.7"
"DOTA_Patch_7_23a_razor_razor_eye_of_the_storm" "Sát thương Shock: Từ 80/110/140 thành 60/100/140"
"DOTA_Patch_7_23a_razor" "Thay đổi tiềm năng cấp 10, từ 15 Nhanh nhẹn thành 10"
"DOTA_Patch_7_23a_undying_undying_flesh_golem" "Làm chậm: Từ 30/35/40% thành 40/45/50%"
"DOTA_Patch_7_23a_undying_undying_flesh_golem_2" "Hệ số Sức mạnh: Từ 30/40/50% thành 40/50/60%"
"DOTA_Patch_7_23a_ursa" "Giảm 1 giáp cơ bản"
"DOTA_Patch_7_23a_ursa_ursa_earthshock" "Làm chậm: Từ 25/35/45/55% thành 10/25/40/55%"
"DOTA_Patch_7_23a_ursa_ursa_enrage" "Thời gian hồi: Từ 50/40/30 thành 70/50/30"
"DOTA_Patch_7_23a_vengefulspirit" "Giảm Nhanh nhẹn cơ bản, từ 27 thành 20 (sát thương cơ bản không đổi)"
"DOTA_Patch_7_23a_vengefulspirit_vengefulspirit_command_aura" "Tầm đánh thêm: Từ 60/100/140/180 thành 60/90/120/150"
"DOTA_Patch_7_23a_vengefulspirit_talent" "Thay đổi tiềm năng cấp 20, từ +10 mọi chỉ số thành +8"
"DOTA_Patch_7_23a_vengefulspirit_talent_2" "Thay đổi tiềm năng cấp 20, từ Phân thân Vengeance Aura được dùng phép thành +200 sát thương Magic Missile"
"DOTA_Patch_7_23a_vengefulspirit_talent_3" "Thay đổi tiềm năng cấp 25, từ +400 sát thương Magic Missile thành Phân thân Vengeance Aura được dùng phép"
"DOTA_Patch_7_23b_General" "Trang bị bậc 1 giờ rớt từ phút thứ 7, thay vì phút thứ 5"
"DOTA_Patch_7_23b_General_2" "Khả năng đỡ đòn của tướng cận chiến giờ không còn tác dụng đối với đơn vị dưới quyền điều khiển của người chơi khác"
"DOTA_Patch_7_23b_item_basher" "Thay đổi loại sát thương choáng, từ phép thành vật lý"
"DOTA_Patch_7_23b_item_abyssal_blade" "Thay đổi loại sát thương choáng, từ phép thành vật lý"
"DOTA_Patch_7_23b_item_keen_optic" "Giảm mana hồi mỗi giây, từ 1.25 thành 1"
"DOTA_Patch_7_23b_item_trusty_shovel" "Giảm thời gian hồi, từ 70 thành 55"
"DOTA_Patch_7_23b_item_trusty_shovel_2" "Thay đổi tỷ lệ đào trúng rune phần thưởng/Flask/TP/quái rừng, từ 25/25/25/25 thành 16/28/28/28"
"DOTA_Patch_7_23b_item_faded_broach" "Tăng tốc độ chạy, từ 20 thành 25"
"DOTA_Patch_7_23b_item_mango_tree" "Giờ rơi ra 3 quả Enchanted Mango khi trồng"
"DOTA_Patch_7_23b_item_mango_tree_2" "Tăng tầm nhìn, từ 800 thành 1200"
"DOTA_Patch_7_23b_item_vampire_fangs" "Giảm hút máu phép, từ 10 thành 8%"
"DOTA_Patch_7_23b_item_vampire_fangs_2" "Tăng hút máu, từ 10 thành 14%"
"DOTA_Patch_7_23b_item_vampire_fangs_3" "Giảm tầm nhìn, từ 450 thành 250"
"DOTA_Patch_7_23b_item_ring_of_aquila" "Tăng mana hồi mỗi giây, từ 0.5 thành 1.25"
"DOTA_Patch_7_23b_item_pupils_gift" "Giảm chỉ số phụ, từ 14 thành 13"
"DOTA_Patch_7_23b_item_imp_claw" "Tăng sát thương cơ bản, từ 20 thành 24"
"DOTA_Patch_7_23b_item_imp_claw_2" "Giảm sát thương chí mạng, từ 1.4x thành 1.3x"
"DOTA_Patch_7_23b_item_philosophers_stone" "Giảm vàng/phút, từ 75 thành 60"
"DOTA_Patch_7_23b_item_mind_breaker" "Làm lại trang bị. Nội tại có thời gian hồi. Tăng 25 tốc độ đánh, và khiến đòn đánh thường của bạn gây thêm 25 sát thương phép. Đòn đánh thường tiếp theo lên tướng địch làm khóa phép mục tiêu trong 4 giây. Thời gian hồi: 20 giây"
"DOTA_Patch_7_23b_item_third_eye" "Thêm hiệu ứng +7 mọi chỉ số khi trang bị còn lượt dùng"
"DOTA_Patch_7_23b_item_titan_sliver" "Giảm sát thương cơ bản, từ +22% thành +16%"
"DOTA_Patch_7_23b_item_titan_sliver_2" "Giảm kháng phép, từ +22% thành +16%"
"DOTA_Patch_7_23b_item_titan_sliver_3" "Giảm kháng hiệu ứng, từ +22% thành +16%"
"DOTA_Patch_7_23b_item_ninja_gear" "Tăng tốc độ chạy, từ +25 thành 30"
"DOTA_Patch_7_23b_chaos_knight_chaos_knight_chaos_strike" "Chí mạng tối đa: Từ 140/165/190/215 thành 140/170/200/230%"
"DOTA_Patch_7_23b_crystal_maiden_crystal_maiden_crystal_nova" "Thời gian hồi: Từ 11/10/9/8 thành 14/12/10/8"
"DOTA_Patch_7_23b_drow_ranger" "Thay đổi Nhanh nhẹn tăng mỗi cấp, từ 2.6 thành 2.9"
"DOTA_Patch_7_23b_drow_ranger_drow_ranger_marksmanship" "Hệ số Nhanh nhẹn: Từ 30/35/40 thành 35/40/45"
"DOTA_Patch_7_23b_ember_spirit" "Thay đổi Nhanh nhẹn tăng mỗi cấp, từ 2.1 thành 2.6"
"DOTA_Patch_7_23b_huskar" "Thay đổi Sức mạnh tăng mỗi cấp, từ 3.1 thành 3.4"
"DOTA_Patch_7_23b_juggernaut_talent" "Thay đổi tiềm năng cấp 10, từ +5 mọi chỉ số thành +6"
"DOTA_Patch_7_23b_juggernaut_talent_2" "Thay đổi tiềm năng cấp 10, từ +20 tốc độ chạy thành +25"
"DOTA_Patch_7_23b_life_stealer_life_stealer_infest" "Tốc độ chạy thêm cho tướng và quái giờ tương đương nhau"
"DOTA_Patch_7_23b_life_stealer_life_stealer_infest_2" "Máu thêm: Từ 750/1000/1250 thành 400/800/1200"
"DOTA_Patch_7_23b_life_stealer_life_stealer_infest_3" "Thời gian bắt đầu ngay khi bạn rời khỏi đơn vị lây nhiễm"
"DOTA_Patch_7_23b_life_stealer_life_stealer_infest_4" "Thời gian hồi (Scepter): Từ 20 thành 25"
"DOTA_Patch_7_23b_lone_druid" "Tăng thời gian đánh cơ bản của Spirit Bear, từ 1.7/1.6/1.5/1.4 thành 1.75/1.65/1.55/1.45"
"DOTA_Patch_7_23b_morphling" "Tăng 1 giáp cơ bản"
"DOTA_Patch_7_23b_pugna_pugna_life_drain" "Tăng từ 150/250/350 thành 175/275/375"
"DOTA_Patch_7_23b_razor_razor_storm_surge" "Tốc độ chạy: Giảm xuống, 4/6/8/10% (8/12/16/20% cho bản thân) → 3/5/7/9% (6/10/14/18% cho bản thân)"
"DOTA_Patch_7_23b_riki_riki_backstab" "Sát thương từ Backstab: Từ 1/1.5/2 thành 1.4/1.8/2.2"
"DOTA_Patch_7_23b_snapfire_snapfire_lil_shredder" "Mana tốn: Từ 75 thành 90"
"DOTA_Patch_7_23b_snapfire_snapfire_lil_shredder_2" "Sát thương: Từ 45/60/75/90 thành 40/55/70/85"
"DOTA_Patch_7_23b_snapfire_snapfire_lil_shredder_3" "Làm chậm tốc độ đánh mỗi cộng dồn: Từ 20/25/30/35 thành 15/20/25/30"
"DOTA_Patch_7_23b_snapfire_snapfire_firesnap_cookie" "Thời gian hồi: Từ 24/22/20/18 thành 24/21/18/15"
"DOTA_Patch_7_23b_snapfire_snapfire_firesnap_cookie_2" "Tốc độ đạn bay: Từ 800 thành 1000"
"DOTA_Patch_7_23b_snapfire_snapfire_firesnap_cookie_3" "Thời gian thi triển khi dùng lên bản thân: Từ 0.4 thành 0.3"
"DOTA_Patch_7_23b_snapfire_snapfire_firesnap_cookie_4" "Giờ có tác dụng trên đơn vị bị trói"
"DOTA_Patch_7_23b_techies_techies_land_mines" "Thời gian hồi lượt dùng: Từ 15 thành 23"
"DOTA_Patch_7_23b_techies" "Thay đổi tầm thi triển tăng bởi Aghanim's Scepter, từ 400 thành 300"
"DOTA_Patch_7_23b_treant_treant_natures_grasp" "Không còn nhắm trực tiếp vào cây"
"DOTA_Patch_7_23b_treant_treant_natures_grasp_2" "Thời gian hồi: Giảm xuống, 20 → 20/19/18/17"
"DOTA_Patch_7_23b_treant_treant_leech_seed" "Thời gian hồi: Giảm xuống, 16 → 16/15/14/13"
"DOTA_Patch_7_23b_treant_treant_overgrowth" "Sát thương: Tăng lên, 50/75/100 → 100"
"DOTA_Patch_7_23b_vengefulspirit" "Thay đổi Sức mạnh tăng mỗi cấp, từ 2.9 thành 2.6"
"DOTA_Patch_7_23b_vengefulspirit_vengefulspirit_command_aura" "Chỉ số cộng thêm: 4/8/12/16 → 4/7/10/13"
"DOTA_Patch_7_23b_void_spirit_void_spirit_aether_remnant" "Sát thương: Giảm xuống, 90/150/210/270 → 80/130/180/230"
"DOTA_Patch_7_23b_void_spirit_void_spirit_dissimilate" "Sát thương: Từ 140/220/300/380 thành 100/180/260/340"
"DOTA_Patch_7_23b_void_spirit_void_spirit_resonant_pulse" "Thời gian hồi: Từ 14 thành 16"
"DOTA_Patch_7_23b_void_spirit_void_spirit_resonant_pulse_2" "Mana tốn: Tăng lên, 90/100/110/120 → 100/110/120/130"
"DOTA_Patch_7_23b_void_spirit_void_spirit_resonant_pulse_3" "Hấp thụ khiên cơ bản: Giảm xuống, 50/100/150/200 → 40/80/120/160"
"DOTA_Patch_7_23b_void_spirit_void_spirit_resonant_pulse_4" "Sát thương: Từ 70/130/190/250 thành 70/120/170/220"
"DOTA_Patch_7_23b_void_spirit_talent" "Thay đổi tiềm năng cấp 15, từ +150 sát thương Resonant Pulse thành +100"
"DOTA_Patch_7_23c_General" "Giảm kinh nghiệm thưởng của tiền đồn, từ 25 mỗi phút thành 18"
"DOTA_Patch_7_23c_General_2" "Thay đổi các tiềm năng cấp 10, từ +20/25/30/40% kinh nghiệm kiếm được (hầu hết là 25/30%) thành +20%"
"DOTA_Patch_7_23c_General_3" "Thay đổi các tiềm năng cấp 15, từ +35/40/50% kinh nghiệm kiếm được thành +35%"
"DOTA_Patch_7_23c_General_4" "Giảm thời gian tác dụng của Glyph of Fortification lên quái, từ 7 thành 4"
"DOTA_Patch_7_23c_General_5" "Khả năng đỡ đòn mặc định cho tướng cận chiến giờ có tác dụng đối với đơn vị dưới quyền điều khiển của người chơi khác (giống với hiệu ứng đỡ đòn bình thường)"
"DOTA_Patch_7_23c_General_6" "Thay đổi đỡ đòn mặc định, từ 100% chặn 8 sát thương thành 50% chặn 16 sát thương"
"DOTA_Patch_7_23c_General_7" "Khả năng đỡ đòn mặc định không còn cộng dồn với các hiệu ứng đỡ đòn khác"
"DOTA_Patch_7_23c_General_8" "Trang bị đã khóa trên thú vận chuyển giờ sẽ không được chuyển cho tướng hay trả về kho"
"DOTA_Patch_7_23c_General_9" "Tăng tốc độ chạy cơ bản của thú vận chuyển, từ 275 thành 280"
"DOTA_Patch_7_23c_General_10" "Vật phẩm rừng sẽ không rơi ra nếu có kẻ thù của người giết nó trong vòng 600 AoE của quái bị giết"
"DOTA_Patch_7_23c_item_travel_boots" "Giờ mất 6 giây để dịch chuyển đến tiền đồn"
"DOTA_Patch_7_23c_item_buckler" "Tăng giá công thức, từ 250 thành 300"
"DOTA_Patch_7_23c_item_bracer" "Giảm giá công thức, từ 215 thành 210"
"DOTA_Patch_7_23c_item_wraith_band" "Giảm giá công thức, từ 215 thành 210"
"DOTA_Patch_7_23c_item_null_talisman" "Giảm giá công thức, từ 215 thành 210"
"DOTA_Patch_7_23c_item_vladmir" "Tăng giá công thức, từ 350 thành 450"
"DOTA_Patch_7_23c_item_ancient_janggo" "Giảm mọi chỉ số, từ 6 thành 4"
"DOTA_Patch_7_23c_item_ward_sentry" "Giảm thời gian phục hồi số lượng trong cửa hàng, từ 95 thành 90"
"DOTA_Patch_7_23c_item_silver_edge" "Tăng sát thương, từ 36 thành 40"
"DOTA_Patch_7_23c_item_grove_bow" "Thêm hiệu ứng: Tăng 10 tốc độ đánh"
"DOTA_Patch_7_23c_item_grove_bow_2" "Giảm thời gian tác dụng của bùa hại, từ 10 thành 6"
"DOTA_Patch_7_23c_item_essence_ring" "Tăng máu, từ 375 thành 425"
"DOTA_Patch_7_23c_item_essence_ring_2" "Giảm thời gian hồi, từ 25 thành 20"
"DOTA_Patch_7_23c_item_vampire_fangs" "Tăng hiệu quả hút máu, từ 14% thành 15%"
"DOTA_Patch_7_23c_item_enchanted_quiver" "Tăng sát thương, từ 175 thành 225"
"DOTA_Patch_7_23c_item_imp_claw" "Giảm thời gian hồi, từ 10 thành 8"
"DOTA_Patch_7_23c_item_third_eye" "Xóa khỏi trò chơi"
"DOTA_Patch_7_23c_item_spy_gadget" "Đổi từ bậc 4 thành bậc 3"
"DOTA_Patch_7_23c_item_mind_breaker" "Giảm thời gian khóa phép, từ 4 thành 2 giây"
"DOTA_Patch_7_23c_item_repair_kit" "Giờ tăng 13 máu hồi mỗi giây khi để trong túi đồ"
"DOTA_Patch_7_23c_item_greater_faerie_fire" "Tăng số lượt dùng, từ 2 thành 3"
"DOTA_Patch_7_23c_item_havoc_hammer" "Không còn tăng thời gian đánh cơ bản"
"DOTA_Patch_7_23c_item_havoc_hammer_2" "Giảm sát thương, từ 60 thành 35"
"DOTA_Patch_7_23c_item_illusionsts_cape" "Thêm hiệu ứng: Tăng 10 Sức mạnh và 10 Nhanh nhẹn"
"DOTA_Patch_7_23c_abaddon" "Giảm 3 Trí tuệ cơ bản"
"DOTA_Patch_7_23c_abaddon_2" "Giảm 2 sát thương cơ bản"
"DOTA_Patch_7_23c_bloodseeker_bloodseeker_bloodrage" "Phần trăm hồi máu: Từ 16/19/22/25% thành 13/17/21/25%"
"DOTA_Patch_7_23c_clinkz_clinkz_death_pact" "Máu hồi mỗi giây: Từ 200/300/400/500 thành 250/350/450/550"
"DOTA_Patch_7_23c_crystal_maiden_crystal_maiden_brilliance_aura" "Không còn cho kháng phép"
"DOTA_Patch_7_23c_crystal_maiden_crystal_maiden_crystal_nova" "Thời gian hồi: Từ 14/12/10/8 thành 11/10/9/8"
"DOTA_Patch_7_23c_crystal_maiden_talent" "Thay đổi tiềm năng cấp 15, từ Hào quang giảm 14% mana tốn/mất thành Arcane Aura +10% kháng phép"
"DOTA_Patch_7_23c_enchantress" "Tăng tốc độ chạy cơ bản, từ 315 thành 320"
"DOTA_Patch_7_23c_enchantress_2" "Tăng 3 Trí tuệ cơ bản (sát thương cơ bản không đổi)"
"DOTA_Patch_7_23c_enchantress_enchantress_bunny_hop" "Cự ly: Từ 400 thành 450"
"DOTA_Patch_7_23c_juggernaut" "Tăng tốc độ đánh cơ bản, từ 100 thành 110"
"DOTA_Patch_7_23c_juggernaut_talent" "Thay đổi tiềm năng cấp 15, từ +20 tốc độ đánh thành +25"
"DOTA_Patch_7_23c_kunkka_kunkka_torrent" "Thời gian làm chậm: Từ 1.75/2.5/3.25/4 thành 1/2/3/4"
"DOTA_Patch_7_23c_lone_druid_lone_druid_spirit_bear" "Sát thương cơ bản: Giảm 5"
"DOTA_Patch_7_23c_magnataur_magnataur_skewer" "Mana tốn (Scepter): Từ 100% thành 50%"
"DOTA_Patch_7_23c_magnataur_magnataur_skewer_2" "Thời gian hồi (Scepter): Từ 4 thành 6 giây"
"DOTA_Patch_7_23c_mars_mars_bulwark" "Sát thương phía trước giảm: Từ 25/40/55/70% thành 40/50/60/70%"
"DOTA_Patch_7_23c_mars_mars_bulwark_2" "Sát thương bên giảm: Từ 12/20/27/35% thành 20/25/30/35%"
"DOTA_Patch_7_23c_medusa_medusa_mana_shield" "Hấp thụ: Từ 60 thành 70%"
"DOTA_Patch_7_23c_medusa_medusa_stone_gaze" "Tốc độ chạy thêm: Từ 25% thành 35%"
"DOTA_Patch_7_23c_monkey_king" "Tăng 1 giáp cơ bản"
"DOTA_Patch_7_23c_monkey_king_talent" "Thay đổi tiềm năng cấp 15, từ +75 sát thương Jingu Mastery thành +100"
"DOTA_Patch_7_23c_furion" "Giảm 4 sát thương tối đa cơ bản"
"DOTA_Patch_7_23c_oracle" "Tăng 5 Trí tuệ cơ bản (sát thương cơ bản không đổi)"
"DOTA_Patch_7_23c_phoenix" "Tăng 1 giáp cơ bản"
"DOTA_Patch_7_23c_puck" "Giảm 2 giáp cơ bản"
"DOTA_Patch_7_23c_puck_puck_waning_rift" "Sát thương: Từ 100/160/220/280 thành 70/140/210/280"
"DOTA_Patch_7_23c_puck_puck_dream_coil" "Tiềm năng cấp 1: Sửa thời lượng Scepter để không thấp hơn giá trị gốc (từ 1.5 thành 1.8)"
"DOTA_Patch_7_23c_riki" "Tăng tốc độ chạy cơ bản, từ 315 thành 320"
"DOTA_Patch_7_23c_riki_2" "Tăng máu hồi mỗi giây cơ bản, từ 2 thành 3"
"DOTA_Patch_7_23c_riki_riki_tricks_of_the_trade" "Sát thương: Từ 55/70/85/100 thành 70/80/90/100"
"DOTA_Patch_7_23c_nevermore" "Thay đổi Sức mạnh tăng mỗi cấp, từ 2.5 thành 2.7"
"DOTA_Patch_7_23c_nevermore_nevermore_requiem" "Hoảng sợ mỗi đợt: Từ 0.6 thành 0.8"
"DOTA_Patch_7_23c_nevermore_nevermore_requiem_2" "Thời gian hoảng sợ tối đa: Từ 2.2 thành 2.4"
"DOTA_Patch_7_23c_sniper" "Thay đổi Nhanh nhẹn tăng mỗi cấp, từ 3.1 thành 3.4"
"DOTA_Patch_7_23c_templar_assassin_talent" "Thay đổi tiềm năng cấp 15, từ +25 tốc độ chạy thành +20"
"DOTA_Patch_7_23c_templar_assassin_talent_2" "Thay đổi tiềm năng cấp 25, từ Đòn đánh từ Meld gây choáng 1.5 giây thành 1.25"
"DOTA_Patch_7_23c_tidehunter_tidehunter_kraken_shell" "Sát thương chặn: Từ 5/10/20/40 thành 12/24/36/48 (hệ quả của việc thay đổi khả năng đỡ đòn mặc định)"
"DOTA_Patch_7_23c_tiny_tiny_tree_grab" "Sát thương công trình: Từ 50/80/110/140% thành 20/50/80/110%"
"DOTA_Patch_7_23c_treant" "Giờ mặc định có kỹ năng nội tại: Nature's Guise. Cho khả năng đi xuyên cây nếu không nhận sát thương trong 3 giây. Khi đứng gần cây, tăng 25% khả năng hồi máu và máu hồi mỗi giây, đồng thời tăng 15% tốc độ chạy. (Một khi đã đi xuyên cây, hiệu ứng này sẽ không mất cho đến khi không còn đứng gần cây nữa)"
"DOTA_Patch_7_23c_treant_2" "Aghanim's Scepter giờ khiến cây mọc lại mỗi 10 giây (mặc định là 5 phút)"
"DOTA_Patch_7_23c_treant_treant_living_armor" "Giờ có tác dụng toàn bản đồ."
"DOTA_Patch_7_23c_treant_treant_living_armor_2" "Giáp thêm: Từ 7/10/13/16 thành 4/6/8/10"
"DOTA_Patch_7_23c_treant_treant_living_armor_3" "Giờ hồi máu 12 giây thay vì 8 giây"
"DOTA_Patch_7_23c_treant_treant_living_armor_4" "Tổng hồi phục: Từ 60/120/180/240 thành 60/100/140/180"
"DOTA_Patch_7_23c_treant_talent" "Thay đổi tiềm năng cấp 10, từ -10% thời gian hồi chiêu và trang bị thành Nature's Guise có hiệu ứng tàng hình"
"DOTA_Patch_7_23c_treant_talent_2" "Thay đổi tiềm năng cấp 10, từ Living Armor hồi thêm 60 máu thành +50 sát thương"
"DOTA_Patch_7_23c_treant_talent_3" "Thay đổi tiềm năng cấp 15, từ +90 sát thương thành Living Armor hồi thêm 60 máu"
"DOTA_Patch_7_23c_treant_talent_4" "Thay đổi tiềm năng cấp 20, từ Có khả năng đi xuyên cây thành -15% thời gian hồi chiêu và trang bị"
"DOTA_Patch_7_23c_undying_undying_tombstone" "Sát thương zombie: Từ 33 thành 36"
"DOTA_Patch_7_23c_undying_undying_flesh_golem" "Sát thương mỗi giây: Từ 15/25/35 thành 25/35/45"
"DOTA_Patch_7_23c_ursa" "Thay đổi Sức mạnh tăng mỗi cấp, từ 3.3 thành 3.1"
"DOTA_Patch_7_23c_ursa_talent" "Thay đổi tiềm năng cấp 10, từ +3 mana hồi mỗi giây thành +2"
"DOTA_Patch_7_23c_vengefulspirit_vengefulspirit_command_aura" "Tầm đánh: Từ 60/90/120/150 thành 50/75/100/125"
"DOTA_Patch_7_23c_vengefulspirit_vengefulspirit_command_aura_2" "Sát thương từ phân thân: Từ 100% thành 70/80/90/100%"
"DOTA_Patch_7_23c_venomancer_venomancer_poison_sting" "Giảm hiệu quả hồi phục: Từ 30% thành 15/20/25/30%"
"DOTA_Patch_7_23c_venomancer_venomancer_poison_sting_2" "Sát thương: Từ 6/14/22/30 thành 6/12/18/24"
"DOTA_Patch_7_23d_General" "Vàng thưởng theo thời gian không còn tăng cùng cấp tướng"
"DOTA_Patch_7_23d_General_2" "Tome of Knowledge: Giảm số lượng ban đầu có trong cửa hàng (vào phút thứ 10), từ 2 thành 1"
"DOTA_Patch_7_23d_General_3" "Kinh nghiệm thưởng khi giết tướng: Từ 40 + Kinh nghiệm hiện tại * 0.14 thành 40 + Kinh nghiệm hiện tại * 0.13"
"DOTA_Patch_7_23d_General_4" "Tiền đồn: Kinh nghiệm thưởng từ 18 * phút thành 15 * phút"
"DOTA_Patch_7_23d_item_elixer" "Xóa khỏi trò chơi"
"DOTA_Patch_7_23d_item_poor_mans_shield" "Nhanh nhẹn: Từ 6 thành 7"
"DOTA_Patch_7_23d_item_iron_talon" "Sát thương: Từ 40% thành 50%"
"DOTA_Patch_7_23d_item_clumsy_net" "Thời gian trói: Từ 2 thành 1.75"
"DOTA_Patch_7_23d_item_clumsy_net_2" "Mọi chỉ số: Từ 5 thành 6"
"DOTA_Patch_7_23d_item_nether_shawl" "Hiệu ứng giảm giáp bản thân: Từ -4 thành -3"
"DOTA_Patch_7_23d_item_greater_faerie_fire" "Sát thương: Từ 30 thành 35"
"DOTA_Patch_7_23d_item_greater_faerie_fire_2" "Máu hồi: Từ 500 thành 450"
"DOTA_Patch_7_23d_item_helm_of_the_undying" "Xóa khỏi trò chơi"
"DOTA_Patch_7_23d_item_orb_of_destruction" "Hiệu ứng giảm giáp: Từ 6 thành 5"
"DOTA_Patch_7_23d_item_orb_of_destruction_2" "Không còn khả năng xuyên miễn nhiễm phép"
"DOTA_Patch_7_23d_item_enchanted_quiver" "Sát thương phép gây thêm: Từ 225 thành 270"
"DOTA_Patch_7_23d_item_spy_gadget" "Tầm đánh: Từ 125 thành 150"
"DOTA_Patch_7_23d_item_illusionsts_cape" "Thời gian phân thân tồn tại: Từ 20 thành 30 giây"
"DOTA_Patch_7_23d_item_illusionsts_cape_2" "Sức mạnh và Nhanh nhẹn: Từ 10 thành 14"
"DOTA_Patch_7_23d_item_havoc_hammer" "Sát thương cơ bản: Từ 35 thành 30"
"DOTA_Patch_7_23d_item_havoc_hammer_2" "Giờ gây 175 + 1x Sức mạnh sát thương lên vùng quanh bạn"
"DOTA_Patch_7_23d_item_flicker" "Thêm hiệu ứng: Tăng 30 tốc độ chạy"
"DOTA_Patch_7_23d_item_faerie_fire" "Giá giảm: Từ 125 thành 70"
"DOTA_Patch_7_23d_item_faerie_fire_2" "Sát thương: Từ 3 thành 2"
"DOTA_Patch_7_23d_item_faerie_fire_3" "Máu hồi: Từ 100 thành 85"
"DOTA_Patch_7_23d_bloodseeker_bloodseeker_rupture" "Thời gian hồi: Từ 60 thành 70"
"DOTA_Patch_7_23d_crystal_maiden" "Mana hồi mỗi giây cơ bản: Từ 1.5 thành 1"
"DOTA_Patch_7_23d_crystal_maiden_crystal_maiden_brilliance_aura" "Hệ số cho bản thân: Từ 2 thành 3"
"DOTA_Patch_7_23d_drow_ranger_drow_ranger_multishot" "Sát thương: Từ 95/125/155/185% thành 90/115/140/165%"
"DOTA_Patch_7_23d_drow_ranger_talent" "Tiềm năng cấp 15: Từ +14 Nhanh nhẹn thành +12"
"DOTA_Patch_7_23d_drow_ranger_talent_2" "Tiềm năng cấp 25: Từ -50% thời gian hồi chiêu và trang bị thành -40%"
"DOTA_Patch_7_23d_lina" "Sát thương cơ bản: Giảm 2"
"DOTA_Patch_7_23d_obsidian_destroyer_obsidian_destroyer_sanity_eclipse" "Hệ số sát thương: Từ 0.5/0.6/0.7 thành 0.5"
"DOTA_Patch_7_23d_treant_treant_leech_seed" "Mana tốn: Từ 80 thành 110"
"DOTA_Patch_7_23d_treant_treant_leech_seed_2" "Thời gian hồi: Từ 16/15/14/13 thành 22/19/16/13"
"DOTA_Patch_7_23d_treant_treant_overgrowth" "Thời gian hồi: Từ 100/85/70 thành 100"
"DOTA_Patch_7_23e_General" "Tiền đồn: Giờ thưởng kinh nghiệm mỗi 10 phút thay vì 5 (Kinh nghiệm: 20*Phút-50)"
"DOTA_Patch_7_23e_General_2" "Bỏ giếng hai phe ở khu vực xa Roshan (Thời gian khóa không cho sử dụng: Từ 5 thành 7 phút, thời gian hồi: Từ 5 thành 4 phút)"
"DOTA_Patch_7_23e_General_3" "Bỏ mọi tiềm năng tăng kinh nghiệm kiếm được"
"DOTA_Patch_7_23e_abaddon" "Tiềm năng tăng kinh nghiệm: Thay bằng +10 Sức mạnh"
"DOTA_Patch_7_23e_bane" "Tiềm năng tăng kinh nghiệm: Thay bằng +20% kháng phép"
"DOTA_Patch_7_23e_beastmaster" "Tiềm năng tăng kinh nghiệm: Thay bằng +30 sát thương"
"DOTA_Patch_7_23e_bounty_hunter" "Tiềm năng tăng kinh nghiệm: Thay bằng +25 sát thương"
"DOTA_Patch_7_23e_dazzle" "Tiềm năng tăng kinh nghiệm: Thay bằng +2 mana hồi mỗi giây"
"DOTA_Patch_7_23e_drow_ranger_drow_ranger_marksmanship" "Nhanh nhẹn: Từ 35/40/45% thành 28/36/44%"
"DOTA_Patch_7_23e_jakiro" "Tiềm năng tăng kinh nghiệm: Thay bằng +350 máu"
"DOTA_Patch_7_23e_keeper_of_the_light" "Tiềm năng tăng kinh nghiệm: Thay bằng Cường hóa phép +6%"
"DOTA_Patch_7_23e_legion_commander" "Tiềm năng tăng kinh nghiệm: Thay bằng +2 mana hồi mỗi giây"
"DOTA_Patch_7_23e_omniknight" "Tiềm năng tăng kinh nghiệm: Thay bằng +30 tốc độ chạy"
"DOTA_Patch_7_23e_oracle" "Tiềm năng tăng kinh nghiệm: Thay bằng +15 Trí tuệ"
"DOTA_Patch_7_23e_pudge" "Tiềm năng tăng kinh nghiệm: Thay bằng +5 giáp"
"DOTA_Patch_7_23e_shadow_demon" "Tiềm năng tăng kinh nghiệm: Thay bằng +100 tầm thi triển"
"DOTA_Patch_7_23e_shadow_shaman" "Tiềm năng tăng kinh nghiệm: Thay bằng Cường hóa phép +10%"
"DOTA_Patch_7_23e_skywrath_mage" "Tiềm năng tăng kinh nghiệm: Thay bằng +8% hút máu phép"
"DOTA_Patch_7_23e_snapfire_snapfire_lil_shredder" "Sát thương mỗi phát bắn: Từ 40/55/70/85 thành 35/50/65/80"
"DOTA_Patch_7_23e_snapfire_snapfire_mortimer_kisses" "Làm chậm tốc độ chạy: Từ 25% thành 15/20/25%"
"DOTA_Patch_7_23e_techies" "Tiềm năng tăng kinh nghiệm: Thay bằng +25% kháng phép"
"DOTA_Patch_7_23e_tidehunter" "Tiềm năng tăng kinh nghiệm: Thay bằng +4 mana hồi mỗi giây"
"DOTA_Patch_7_23e_treant" "Sức mạnh tăng mỗi cấp: Từ 4.1 thành 3.7"
"DOTA_Patch_7_23e_treant_treant_overgrowth" "Sát thương/giây: Từ 100 thành 75"
"DOTA_Patch_7_23e_treant_talent" "Tiềm năng cấp 25: Từ Living Armor có phạm vi 700 thành 550"
"DOTA_Patch_7_23e_tusk" "Tiềm năng tăng kinh nghiệm: Thay bằng +10 máu hồi mỗi giây"
"DOTA_Patch_7_23e_ursa" "Sức mạnh tăng mỗi cấp: Từ 3.1 thành 2.8"
"DOTA_Patch_7_23e_ursa_ursa_earthshock" "Mana tốn: Từ 75 thành 85"
"DOTA_Patch_7_23e_vengefulspirit" "Sức mạnh tăng mỗi cấp: Từ 2.6 thành 2.4"
"DOTA_Patch_7_23e_vengefulspirit_vengefulspirit_magic_missile" "Thời gian choáng: Giảm xuống, 1.5/1.6/1.7/1.8 → 1.4/1.5/1.6/1.7"
"DOTA_Patch_7_23e_visage" "Tiềm năng tăng kinh nghiệm: Thay bằng -3 giáp khi đánh"
"DOTA_Patch_7_23e_void_spirit" "Sức mạnh tăng mỗi cấp: Từ 2.8 thành 2.6"
"DOTA_Patch_7_23e_void_spirit_2" "Giáp cơ bản: Giảm 1"
"DOTA_Patch_7_23e_void_spirit_void_spirit_astral_step" "Thời gian hồi lượt dùng: Tăng lên, 25/20/15 → 30/25/20"
"DOTA_Patch_7_23e_void_spirit_void_spirit_astral_step_2" "Mana tốn: Từ 80/90/100 thành 100"
"DOTA_Patch_7_23e_warlock" "Tiềm năng tăng kinh nghiệm: Thay bằng +10 giáp"
"DOTA_Patch_7_23e_weaver" "Tiềm năng tăng kinh nghiệm: Thay bằng +8 Nhanh nhẹn"
"DOTA_Patch_7_23e_zuus" "Tiềm năng tăng kinh nghiệm: Thay bằng +250 máu"
"DOTA_Patch_7_23f_General" "Sẽ không còn được tính thưởng thêm vàng cho đội bị dẫn sau nếu như hai đội chênh lệch từ 1000 trở xuống"
"DOTA_Patch_7_23f_doom_bringer" "Giảm 2 Sức mạnh cơ bản"
"DOTA_Patch_7_23f_doom_bringer_doom_bringer_scorched_earth" "Sát thương: 20/35/50/65 thành 15/30/45/60"
"DOTA_Patch_7_23f_doom_bringer_doom_bringer_scorched_earth_2" "Mana tốn: Từ 60/65/70/75 thành 60/70/80/90"
"DOTA_Patch_7_23f_drow_ranger_drow_ranger_multishot" "Mana tốn: Tăng lên, 50/60/70/80 → 50/70/90/110"
"DOTA_Patch_7_23f_drow_ranger_drow_ranger_multishot_2" "Thời gian mũi tên làm chậm: Từ 1/2/3/4 thành 1.25/2/2.75/3.5"
"DOTA_Patch_7_23f_lone_druid" "Spirit Bear cấp 1: Giảm 5 sát thương cơ bản"
"DOTA_Patch_7_23f_obsidian_destroyer_obsidian_destroyer_sanity_eclipse" "Hệ số sát thương: Giảm xuống, 0.5 → 0.4"
"DOTA_Patch_7_23f_puck" "Giảm 2 sát thương cơ bản"
"DOTA_Patch_7_23f_puck_2" "Sửa lỗi Phase Shift tấn công Zombie từ Tombstone"
"DOTA_Patch_7_23f_puck_puck_waning_rift" "Không còn dịch chuyển tướng của bạn nếu bạn trói khi ra đòn (nhưng vẫn có thể dùng phép)"
"DOTA_Patch_7_23f_puck_talent" "Tiềm năng cấp 10: Từ Tấn công khi dùng Phase Shift thành +30 sát thương"
"DOTA_Patch_7_23f_puck_talent_2" "Tiềm năng cấp 15: Từ +90 sát thương thành Tấn công khi dùng Phase Shift"
"DOTA_Patch_7_23f_snapfire" "Giảm 1 giáp cơ bản"
"DOTA_Patch_7_23f_snapfire_snapfire_mortimer_kisses" "Thời gian hồi: Từ 90 thành 110"
"DOTA_Patch_7_23f_tiny" "Giảm tốc độ đánh cơ bản, từ 100 thành 90"
"DOTA_Patch_7_23f_tiny_2" "Sức mạnh tăng mỗi cấp: từ 4.1 thành 3.8"
"DOTA_Patch_7_23f_tiny_tiny_toss" "Tầm thi triển: Từ 1300 thành 1000/1100/1200/1300"
"DOTA_Patch_7_23f_tiny_tiny_tree_grab" "Tốc độ chạy bị phạt: Từ 25 thành 30"
"DOTA_Patch_7_23f_treant" "Sức mạnh tăng mỗi cấp: từ 3.7 thành 3.5"
"DOTA_Patch_7_23f_treant_treant_leech_seed" "Làm chậm: Từ 26/34/42/50% thành 18/24/30/36%"
"DOTA_Patch_7_23f_treant_treant_overgrowth" "Mana tốn: Từ 150/175/200 thành 200/250/300"
"DOTA_Patch_7_23f_ursa_ursa_earthshock" "Không còn dịch chuyển tướng của bạn nếu bạn trói khi ra đòn (nhưng vẫn có thể dùng phép)"
"DOTA_Patch_7_23f_vengefulspirit_vengefulspirit_magic_missile" "Thời gian hồi: Từ 9 thành 12/11/10/9"
"DOTA_Patch_7_23f_vengefulspirit_vengefulspirit_nether_swap" "Thời gian thi triển: Từ 0.3 thành 0.4"
"DOTA_Patch_7_23f_viper_viper_poison_attack" "Mana tốn: Từ 20 thành 25"
"DOTA_Patch_7_24_General" "Tướng giờ có một ô riêng để mang trang bị rừng. Tối đa mỗi tướng chỉ có thể mang một trang bị rừng."
"DOTA_Patch_7_24_General_2" "Giờ có kho đồ rừng tại khu vực hồ máu. Trang bị rừng sẽ vào kho này nếu đặt xuống sàn khu vực hồ máu. Nhấp phải lên đồ ở giao diện mới này sẽ đặt nó vào kho đồ hoặc thú vận chuyển cá nhân của bạn, và có thể được vận chuyển cho bạn. Giao diện này cũng sẽ hiển trạng thái và vị trí của các món khác đã rơi."
"DOTA_Patch_7_24_General_3" "Trang bị rừng giờ có thể được biến về kho đồ rừng của đội mình tại hồ máu khi nhấp phải lên nó (từ ba lô hoặc ô trang bị rừng) qua trình đơn ngữ cảnh"
"DOTA_Patch_7_24_General_4" "Ba lô: Giảm số ô, từ 4 thành 3"
"DOTA_Patch_7_24_General_5" "Trang bị rừng: Tăng số trang bị rớt mỗi bậc, từ 3 thành 4 (Tỷ lệ rớt: Từ 9% thành 10%)"
"DOTA_Patch_7_24_General_6" "Quái cổ đại có x3 lần tỷ lệ rớt trang bị rừng"
"DOTA_Patch_7_24_General_7" "
"
"DOTA_Patch_7_24_General_8" "Bỏ giếng"
"DOTA_Patch_7_24_General_9" "
"
"DOTA_Patch_7_24_General_10" "Tiền đồn: Di chuyển về khu vực rừng chính"
"DOTA_Patch_7_24_General_11" "Tiền đồn: Giảm tầm nhìn, từ 1400 tầm nhìn xuyên địa hình thành 700 tầm nhìn thường (áp dụng cho cả tầm nhìn soi tàng hình)"
"DOTA_Patch_7_24_General_12" "Tiền đồn: Giờ được chiếm đóng sẵn bởi mỗi đội, và có thể bị chiếm lại bất kỳ lúc nào (vẫn thưởng kinh nghiệm mỗi 10 phút)"
"DOTA_Patch_7_24_General_13" "Thay đổi cách bố trí cây ở rìa bản đồ gần khu vực đặt tiền đồn cũ"
"DOTA_Patch_7_24_General_14" "Di chuyển bãi quái trung bình trong khu vực rừng chính phe Dire về một địa điểm gần đó"
"DOTA_Patch_7_24_General_15" "
"
"DOTA_Patch_7_24_General_16" "Di chuyển rune phần thưởng về khu vực rừng phụ"
"DOTA_Patch_7_24_General_17" "
"
"DOTA_Patch_7_24_General_18" "Bỏ toàn bộ tiềm năng tăng vàng theo thời gian"
"DOTA_Patch_7_24_General_19" "
"
"DOTA_Patch_7_24_General_20" "Thêm Void Spirit và Snapfire vào Captain's Mode"
"DOTA_Patch_7_24_General_21" "
"
"DOTA_Patch_7_24_General_22" "Thời gian tướng hồi sinh: Từ 6/8/10/14/16 cho cấp 1-5 thành 12/15/18/21/24"
"DOTA_Patch_7_24_General_23" "
"
"DOTA_Patch_7_24_General_24" "Giá chuộc mạng: Từ 100 + Tổng tài sản/13 thành 200 + Tổng tài sản/12"
"DOTA_Patch_7_24_General_25" "
"
"DOTA_Patch_7_24_General_26" "Thú vận chuyển khi chết không còn làm bạn mất khả năng nhận vàng thưởng theo thời gian"
"DOTA_Patch_7_24_General_27" "Thú vận chuyển: Giảm vàng thưởng khi giết, từ 25 + 5 * Cấp cho mỗi người chơi thành 30 + 7 * Cấp"
"DOTA_Patch_7_24_General_28" "Thú vận chuyển: Tăng thời gian hồi sinh, từ 50 + 7 * Cấp thành 60 + 7 * Cấp"
"DOTA_Patch_7_24_General_29" "Thú vận chuyển: Tăng tốc độ chạy, từ 280 thành 290"
"DOTA_Patch_7_24_General_30" "Thú vận chuyển không còn có khả năng cắm mắt khi đạt cấp 15"
"DOTA_Patch_7_24_General_31" "Thú vận chuyển không còn có khả năng sử dụng trang bị khi đạt cấp 25"
"DOTA_Patch_7_24_General_32" "
"
"DOTA_Patch_7_24_General_33" "Thêm giao diện tích hợp riêng cho các kỹ năng có lượt sử dụng (thay vì dùng bùa lợi để thể hiện số lượt dùng)"
"DOTA_Patch_7_24_General_34" "
"
"DOTA_Patch_7_24_General_35" "Các đòn đánh cận chiến lên mắt vàng hoặc mắt xanh giờ được tăng 150 tầm đánh"
"DOTA_Patch_7_24_General_36" "
"
"DOTA_Patch_7_24_General_37" "Trang bị rừng bậc 5 giờ sẽ rớt từ phút 60 (các thay đổi của trang bị được liệt kê ở dưới)"
"DOTA_Patch_7_24_General_38" "
"
"DOTA_Patch_7_24_item_enchanted_mango" "Mana hồi: Từ 125 thành 110"
"DOTA_Patch_7_24_item_quelling_blade" "Không còn khả năng phá mắt (giống với Iron Talon và Battle Fury)"
"DOTA_Patch_7_24_item_tango" "Không còn khả năng phá mắt"
"DOTA_Patch_7_24_item_vladmir" "Mana hồi mỗi giây: Từ 1.5 thành 1.25"
"DOTA_Patch_7_24_item_void_stone" "Mana hồi mỗi giây: Từ 1.75 thành 2.25"
"DOTA_Patch_7_24_item_pers" "Mana hồi mỗi giây: Từ 2 thành 2.25"
"DOTA_Patch_7_24_item_bfury" "Sát thương: Từ +54 thành +60"
"DOTA_Patch_7_24_item_bfury_2" "Sát thương lan lên tướng: Từ 60% thành 70%"
"DOTA_Patch_7_24_item_bfury_3" "Sát thương lan lên quái: Từ 60% thành 50%"
"DOTA_Patch_7_24_item_maelstrom" "Sét truyền: Giảm sát thương, từ 150 thành 140"
"DOTA_Patch_7_24_item_necronomicon" "Mana hồi mỗi giây: Từ 2/2.5/3 thành 3/3.5/4"
"DOTA_Patch_7_24_item_desolator" "Thời gian giảm giáp: Từ 15 thành 7 giây"
"DOTA_Patch_7_24_item_radiance" "Sát thương: Từ +65 thành +60"
"DOTA_Patch_7_24_item_blade_mail" "Sát thương: Từ +22 thành +28"
"DOTA_Patch_7_24_item_silver_edge" "Sát thương: Từ +40 thành +45"
"DOTA_Patch_7_24_item_mask_of_madness" "Sát thương: Từ +10 thành +15"
"DOTA_Patch_7_24_item_armlet" "Sát thương: Từ +9 thành +15"
"DOTA_Patch_7_24_item_lesser_crit" "Sát thương: Từ +38 thành +45"
"DOTA_Patch_7_24_item_lesser_crit_2" "Sát thương chí mạng: Từ 175% thành 160%"
"DOTA_Patch_7_24_item_greater_crit" "Sát thương: Từ +80 thành +88"
"DOTA_Patch_7_24_item_greater_crit_2" "Sát thương chí mạng: Từ 235% thành 225%"
"DOTA_Patch_7_24_item_bloodthorn" "Sát thương: Từ +68 thành +75"
"DOTA_Patch_7_24_item_bloodthorn_2" "Sát thương chí mạng: Từ 175% thành 160%"
"DOTA_Patch_7_24_item_bloodthorn_3" "Sát thương chí mạng của Bào hồn: Từ 140% thành 130%"
"DOTA_Patch_7_24_item_ironwood_tree" "Giờ rơi trang bị hoàn chỉnh thay vì chỉ rớt công thức"
"DOTA_Patch_7_24_item_ironwood_tree_2" "Toàn bộ chỉ số: Từ +7 thành +6"
"DOTA_Patch_7_24_item_arcane_ring" "Trí tuệ: Từ +8 thành +10"
"DOTA_Patch_7_24_item_iron_talon" "Không còn nội tại Quell (Thảo phạt)"
"DOTA_Patch_7_24_item_iron_talon_2" "Giờ +15 tốc độ đánh"
"DOTA_Patch_7_24_item_keen_optic" "Mana hồi mỗi giây: Từ 1 thành 1.25"
"DOTA_Patch_7_24_item_mango_tree" "Tầm nhìn: Từ 1200 thành 1000"
"DOTA_Patch_7_24_item_mango_tree_2" "Enchanted Mango giờ sẽ rơi xa cây hơn"
"DOTA_Patch_7_24_item_poor_mans_shield" "Sát thương chặn: Từ 20/10 cho cận chiến/đánh xa thành 30/20"
"DOTA_Patch_7_24_item_trusty_shovel" "Máu: Từ +150 thành +100"
"DOTA_Patch_7_24_item_ocean_heart" "Máu/Mana hồi mỗi giây: Từ 6/3 thành 8/4"
"DOTA_Patch_7_24_item_dragon_scale" "Sát thương đốt: Từ 12 thành 18"
"DOTA_Patch_7_24_item_clumsy_net" "Tầm thi triển: Từ 900 thành 650"
"DOTA_Patch_7_24_item_clumsy_net_2" "Không còn xuyên miễn nhiễm phép của bản thân"
"DOTA_Patch_7_24_item_essence_ring" "Giờ trực tiếp tăng máu hiện tại/tối đa và không được tính là hồi máu (không được tăng hiệu quả hoặc kích hoạt các kỹ năng liên quan đến hồi máu)"
"DOTA_Patch_7_24_item_vambrace" "Giờ rơi trang bị hoàn chỉnh thay vì chỉ rớt công thức"
"DOTA_Patch_7_24_item_vambrace_2" "Giờ có thể chuyển đổi giữa các chỉ số khác nhau"
"DOTA_Patch_7_24_item_vambrace_3" "Chỉ số chính/phụ: Từ +12/6 thành +10/5"
"DOTA_Patch_7_24_item_vampire_fangs" "Hút máu phép: Giảm từ 8% thành 6%"
"DOTA_Patch_7_24_item_enchanted_quiver" "Sát thương phép: Từ 270 thành 300"
"DOTA_Patch_7_24_item_enchanted_quiver_2" "Sửa lỗi lính khỉ của Wukong's Command dùng được trang bị này"
"DOTA_Patch_7_24_item_orb_of_destruction" "Hiệu ứng làm chậm: Từ 30/15% thành 20/10%"
"DOTA_Patch_7_24_item_craggy_coat" "Giáp: Từ +13 thành +12"
"DOTA_Patch_7_24_item_mind_breaker" "Hiệu ứng khóa phép: Giảm thời gian tác dụng, từ 2 thành 1.5 giây"
"DOTA_Patch_7_24_item_spy_gadget" "Tầm đánh: Từ +150 thành +125"
"DOTA_Patch_7_24_item_repair_kit" "Sửa chữa công trình không còn cho hiệu ứng bắn đa mục tiêu"
"DOTA_Patch_7_24_item_repair_kit_2" "Máu hồi mỗi giây: Từ 13 thành 17"
"DOTA_Patch_7_24_item_havoc_hammer" "Havoc: Tăng sát thương cơ bản, từ 175 thành 225"
"DOTA_Patch_7_24_item_flicker" "Tốc độ chạy: Tăng từ +30 thành +40"
"DOTA_Patch_7_24_item_panic_button" "Ngưỡng máu kích hoạt: Từ 15% thành 20%"
"DOTA_Patch_7_24_item_apex" "Chỉ số chính tăng: Từ tăng theo phần trăm chỉ số đang có thành +75"
"DOTA_Patch_7_24_item_fusion_rune" "Gỡ bỏ"
"DOTA_Patch_7_24_item_ballista" "Tầm đánh: Từ +400 thành +250"
"DOTA_Patch_7_24_item_ballista_2" "Giờ gây 30 sát thương thuần cho mỗi đòn đánh"
"DOTA_Patch_7_24_item_force_boots" "Thời gian hồi: Từ 6 thành 9 giây"
"DOTA_Patch_7_24_item_force_boots_2" "Tốc độ chạy: Giảm từ +50% thành +40%"
"DOTA_Patch_7_24_item_force_boots_3" "Khoảng cách/Thời gian đẩy: Từ 800/0.65 thành 600/0.5"
"DOTA_Patch_7_24_item_ex_machina" "Hồi trang bị: Tăng thời gian hồi, từ 30 thành 45 giây"
"DOTA_Patch_7_24_item_ex_machina_2" "Giáp: Từ +25 thành +20"
"DOTA_Patch_7_24_item_ex_machina_3" "Giờ tốn 100 mana để dùng"
"DOTA_Patch_7_24_item_mirror_shield" "Thời gian hồi: Từ 4 thành 8 giây"
"DOTA_Patch_7_24_item_pirate_hat" "Tốc độ đánh: Giảm từ +250 thành +150"
"DOTA_Patch_7_24_item_pirate_hat_2" "Không còn rớt rune phần thưởng khi giết tướng"
"DOTA_Patch_7_24_item_pirate_hat_3" "Bạn sẽ cướp 300 vàng của tướng mình giết được"
"DOTA_Patch_7_24_item_seer_stone" "Tầm thi triển và tầm nhìn: Từ +450 thành +350"
"DOTA_Patch_7_24_item_phoenix_ash" "Gỡ bỏ"
"DOTA_Patch_7_24_item_desolator_2" "Sát thương: Từ +100 thành +75"
"DOTA_Patch_7_24_item_desolator_2_2" "Giáp giảm: Từ 12 thành 10"
"DOTA_Patch_7_24_item_desolator_2_3" "Thời gian giảm giáp: Từ 15 thành 7 giây"
"DOTA_Patch_7_24_item_woodland_striders" "Máu hồi mỗi giây: Từ 70 thành 50"
"DOTA_Patch_7_24_item_woodland_striders_2" "Thời gian cây tồn tại: Từ 60 thành 15 giây"
"DOTA_Patch_7_24_item_fallen_sky" "Có cùng điều kiện về khả năng sử dụng khi bị sát thương với Blink Dagger"
"DOTA_Patch_7_24_item_fallen_sky_2" "Giờ rơi trang bị hoàn chỉnh thay vì chỉ rớt công thức"
"DOTA_Patch_7_24_item_trident" "Các chỉ số được tăng: Từ 33% thành 30%"
"DOTA_Patch_7_24_item_demonicon" "Triệu hồi: Từ nhóm ba đơn vị Necronomicon thành nhóm hai với thêm 50% máu và sát thương"
"DOTA_Patch_7_24_item_demonicon_2" "Sức mạnh và Trí tuệ: Từ +35 thành +30"
"DOTA_Patch_7_24_abaddon" "Sát thương cơ bản: Giảm 2"
"DOTA_Patch_7_24_abaddon_abaddon_death_coil" "Thời gian hồi: Tăng lên, 4.5 → 5.5"
"DOTA_Patch_7_24_alchemist" "Sức mạnh tăng mỗi cấp: Từ 2.4 thành 2.7"
"DOTA_Patch_7_24_ancient_apparition_talent" "Tiềm năng cấp 10: Từ +90 vàng/phút thành +175 tầm đánh Chilling Touch"
"DOTA_Patch_7_24_axe" "Tốc độ chạy cơ bản: Tăng 5"
"DOTA_Patch_7_24_axe_2" "Sức mạnh tăng mỗi cấp: Từ 3.4 thành 3.6"
"DOTA_Patch_7_24_bounty_hunter" "Giáp cơ bản: Tăng 1"
"DOTA_Patch_7_24_brewmaster" "Giáp cơ bản: Tăng 1"
"DOTA_Patch_7_24_chaos_knight_talent" "Tiềm năng cấp 20: Từ +150 vàng/phút thành +10 giây Phantasm"
"DOTA_Patch_7_24_chen_talent" "Tiềm năng cấp 20: Từ +180 vàng/phút thành -30 giây hồi Hand of God"
"DOTA_Patch_7_24_clinkz_clinkz_burning_army" "Sát thương cơ bản: Tăng lên, 24/26/28% → 28%"
"DOTA_Patch_7_24_crystal_maiden_talent" "Tiềm năng cấp 15: Từ +150 vàng/phút thành -2 giây hồi Crystal Nova"
"DOTA_Patch_7_24_dark_willow_talent" "Tiềm năng cấp 15: Từ +120 vàng/phút thành +40 sát thương Bedlam"
"DOTA_Patch_7_24_death_prophet" "Giáp cơ bản: Tăng 1"
"DOTA_Patch_7_24_death_prophet_2" "Tốc độ chạy cơ bản: Tăng 5"
"DOTA_Patch_7_24_disruptor_disruptor_thunder_strike" "Mana tốn: Tăng lên, 130 → 130/140/150/160"
"DOTA_Patch_7_24_disruptor_talent" "Tiềm năng cấp 20: Từ +180 vàng/phút thành Kinetic Field soi tàng hình"
"DOTA_Patch_7_24_doom_bringer" "Sức mạnh tăng mỗi cấp: Từ 4.0 thành 3.7"
"DOTA_Patch_7_24_dragon_knight" "Tốc độ chạy cơ bản: Tăng 10"
"DOTA_Patch_7_24_dragon_knight_dragon_knight_elder_dragon_form" "Tốc độ chạy tăng: Giảm xuống, 30 → 25"
"DOTA_Patch_7_24_drow_ranger_drow_ranger_multishot" "Sát thương: Giảm xuống, 90/115/140/165% → 85/110/135/160%"
"DOTA_Patch_7_24_earth_spirit_earth_spirit_stone_caller" "Thời gian hồi lượt dùng: Giảm xuống, 30 → 25"
"DOTA_Patch_7_24_earth_spirit_talent" "Tiềm năng cấp 20: Từ +150 vàng/phút thành +3.5 giây Geomagnetic Grip khóa phép"
"DOTA_Patch_7_24_enigma_enigma_malefice" "Sát thương: Tăng lên, 30/50/70/90 → 30/55/80/105"
"DOTA_Patch_7_24_enigma_talent" "Tiềm năng cấp 15: Từ +150 vàng/phút thành +40 sát thương mỗi lần choáng Malefice"
"DOTA_Patch_7_24_grimstroke" "Trí tuệ cơ bản: Tăng 2"
"DOTA_Patch_7_24_grimstroke_talent" "Tiềm năng cấp 10: Từ +90 vàng/phút thành +100 sát thương Ink Swell tối đa"
"DOTA_Patch_7_24_grimstroke_talent_2" "Tiềm năng cấp 15: Tầm thi triển từ +125 thành +175"
"DOTA_Patch_7_24_grimstroke_talent_3" "Tiềm năng cấp 15: Cường hóa phép từ +12% thành +15%"
"DOTA_Patch_7_24_wisp_wisp_overcharge_2" "Thời gian hồi: Từ 16 thành 22/20/18/16"
"DOTA_Patch_7_24_wisp_talent" "Tiềm năng cấp 15: Từ +120 vàng/phút thành +400 cự ly Spirits tối đa"
"DOTA_Patch_7_24_jakiro_talent" "Tiềm năng cấp 20: Từ +150 vàng/phút thành +400 cự ly Dual Breath"
"DOTA_Patch_7_24_juggernaut" "Sát thương cơ bản: Tăng 4"
"DOTA_Patch_7_24_juggernaut_2" "Tốc độ chạy cơ bản: Tăng 5"
"DOTA_Patch_7_24_lich" "Sát thương cơ bản: Giảm 2"
"DOTA_Patch_7_24_lich_lich_frost_nova" "Mana tốn: Tăng lên, 105/130/155/180 → 115/140/165/190"
"DOTA_Patch_7_24_lion_talent" "Tiềm năng cấp 15: Từ +150 vàng/phút thành Mana Drain hút thêm 60 mana/giây"
"DOTA_Patch_7_24_lycan" "Trí tuệ cơ bản: Tăng 4"
"DOTA_Patch_7_24_magnataur" "Sát thương tối đa: Giảm 4"
"DOTA_Patch_7_24_magnataur_talent" "Tiềm năng cấp 10: Từ +25 tốc độ đánh thành +20"
"DOTA_Patch_7_24_mars" "Sức mạnh tăng mỗi cấp: Từ 3.2 thành 3.4"
"DOTA_Patch_7_24_medusa" "Trí tuệ tăng mỗi cấp: Từ 3.4 thành 4.0"
"DOTA_Patch_7_24_nyx_assassin_nyx_assassin_vendetta_2" "Sát thương: Giảm xuống, 250/400/550 → 250/375/500"
"DOTA_Patch_7_24_nyx_assassin_talent" "Tiềm năng cấp 10: Từ +90 vàng/phút thành +0.3 giây choáng Impale"
"DOTA_Patch_7_24_ogre_magi_talent" "Tiềm năng cấp 10: Từ +90 vàng/phút thành +20 sát thương/giây cho Ignite"
"DOTA_Patch_7_24_omniknight" "Giáp cơ bản: Giảm 1"
"DOTA_Patch_7_24_omniknight_2" "Sức mạnh tăng mỗi cấp: Từ 3.6 thành 3.4"
"DOTA_Patch_7_24_omniknight_omniknight_purification" "Thời gian hồi: Tăng lên, 17/15/13/11 → 18/16/14/12"
"DOTA_Patch_7_24_omniknight_talent" "Tiềm năng cấp 10: +90 vàng/phút thành +10 máu mỗi giây Heavenly Grace hồi"
"DOTA_Patch_7_24_oracle_talent" "Tiềm năng cấp 15: +120 vàng/phút thành -1 giây hồi Purifying Flames"
"DOTA_Patch_7_24_phantom_assassin" "Sát thương cơ bản: Tăng 3"
"DOTA_Patch_7_24_phantom_lancer_talent" "Tiềm năng cấp 15: Từ +275 máu thành +250"
"DOTA_Patch_7_24_phantom_lancer_talent_2" "Tiềm năng cấp 25: Từ -6 giây hồi Doppelganger thành -5"
"DOTA_Patch_7_24_phoenix" "Tầm đánh: Từ 500 thành 525"
"DOTA_Patch_7_24_phoenix_2" "Máu hồi mỗi giây cơ bản: Tăng 0.5"
"DOTA_Patch_7_24_phoenix_talent" "Tiềm năng cấp 10: +90 vàng/phút thành Icarus Dive làm chậm thêm 18%"
"DOTA_Patch_7_24_puck" "Sát thương cơ bản: Giảm 3"
"DOTA_Patch_7_24_puck_talent" "Tiềm năng cấp 25: +420 vàng/phút thành +425 tầm thi triển và phạm vi Waning Rift"
"DOTA_Patch_7_24_pudge_talent" "Tiềm năng cấp 20: +180 vàng/phút thành +1 giây Dismember"
"DOTA_Patch_7_24_pugna" "Nhanh nhẹn cơ bản: Tăng 8"
"DOTA_Patch_7_24_queenofpain" "Trí tuệ tăng mỗi cấp: Từ 2.9 thành 3.4"
"DOTA_Patch_7_24_queenofpain_queenofpain_sonic_wave" "Sát thương: Tăng lên, 340/430/520 → 340/450/560"
"DOTA_Patch_7_24_shadow_demon_shadow_demon_demonic_purge" "Sát thương: Tăng lên, 200/300/400 → 250/350/450"
"DOTA_Patch_7_24_silencer_talent" "Tiềm năng cấp 15: +120 vàng/phút thành Arcane Curse làm chậm thêm 12%"
"DOTA_Patch_7_24_skywrath_mage_talent" "Tiềm năng cấp 25: +300 vàng/phút thành Arcane Bolt xuyên miễn nhiễm phép"
"DOTA_Patch_7_24_slardar" "Tốc độ chạy cơ bản: Tăng 10"
"DOTA_Patch_7_24_slardar_slardar_bash" "Sát thương: Điều chỉnh, 75/125/175/225 → 60/115/170/225"
"DOTA_Patch_7_24_slark_talent" "Tiềm năng cấp 15: Giảm tốc độ đánh, từ +30 thành +25"
"DOTA_Patch_7_24_snapfire" "Thêm vào Captain's Mode"
"DOTA_Patch_7_24_snapfire_2" "Sát thương cơ bản: Giảm 4"
"DOTA_Patch_7_24_snapfire_3" "Firesnap Cookie: Sửa lỗi làm dịch chuyển đơn vị bị ảnh hưởng bởi Kinetic Field, Black Hole, và Chronosphere"
"DOTA_Patch_7_24_spectre" "Máu hồi mỗi giây cơ bản: Từ 0 thành 1.5"
"DOTA_Patch_7_24_spirit_breaker_spirit_breaker_bulldoze" "Thời gian hồi: Giảm xuống, 22 → 22/20/18/16"
"DOTA_Patch_7_24_sven_sven_storm_bolt" "Sát thương: Tăng lên, 80/160/240/320 → 110/180/250/320"
"DOTA_Patch_7_24_sven_sven_warcry_2" "Thời gian hồi: Giảm xuống, 36/32/28/24 → 32/28/24/20"
"DOTA_Patch_7_24_techies" "Blast Off: Đổi loại sát thương lên bản thân, từ thuần thành phép"
"DOTA_Patch_7_24_techies_talent" "Tiềm năng cấp 20: +150 vàng/phút thành -28 giây hồi Blast Off"
"DOTA_Patch_7_24_terrorblade" "Tốc độ chạy: Tăng từ 310 thành 315"
"DOTA_Patch_7_24_terrorblade_terrorblade_reflection" "Làm chậm: Tăng lên, 20% → 25%"
"DOTA_Patch_7_24_tidehunter" "Trí tuệ cơ bản: Tăng 2"
"DOTA_Patch_7_24_tinker_talent" "Tiềm năng cấp 15: +150 vàng/phút thành +2 giây March of the Machines"
"DOTA_Patch_7_24_tiny_tiny_avalanche" "Thời lượng: Giảm xuống, 1.8 → 1.4"
"DOTA_Patch_7_24_treant" "Sức mạnh tăng mỗi cấp: Từ 3.5 thành 3.4"
"DOTA_Patch_7_24_treant_treant_natures_grasp" "Mana tốn: Tăng lên, 60/70/80/90 → 75/80/85/90"
"DOTA_Patch_7_24_troll_warlord" "Sát thương tối thiểu: Tăng 4"
"DOTA_Patch_7_24_tusk" "Máu hồi mỗi giây cơ bản: Từ 0.5 thành 1"
"DOTA_Patch_7_24_tusk_talent" "Tiềm năng cấp 10: +90 vàng/phút thành +0.5 giây choáng Walrus Punch"
"DOTA_Patch_7_24_abyssal_underlord_talent" "Tiềm năng cấp 15: Từ +7 sát thương Atrophy tăng vĩnh viễn thành +6"
"DOTA_Patch_7_24_abyssal_underlord_talent_2" "Tiềm năng cấp 15: Từ +150 tầm thi triển thành +200"
"DOTA_Patch_7_24_abyssal_underlord_talent_3" "Tiềm năng cấp 20: Từ +70 tốc dộ đánh thành +60"
"DOTA_Patch_7_24_undying" "Helm of the Dominator: Sửa lỗi không tác dụng được lên Zombie"
"DOTA_Patch_7_24_undying_2" "Tiềm năng cấp 15: Tiềm năng tăng sát thương của Zombie giờ tăng sát thương cơ bản"
"DOTA_Patch_7_24_undying_undying_flesh_golem" "Thời gian bùa hại: Tăng lên, 5 → 6"
"DOTA_Patch_7_24_undying_undying_flesh_golem_2" "Thời lượng: Tăng lên, 30 → 40"
"DOTA_Patch_7_24_venomancer_talent" "Tiềm năng cấp 10: Từ +90 vàng/phút thành +15 giây tồn tại Plague Ward"
"DOTA_Patch_7_24_visage_visage_soul_assumption_2" "Mana tốn: Điều chỉnh, 170/160/150/140 → 150"
"DOTA_Patch_7_24_void_spirit" "Thêm vào Captain's Mode"
"DOTA_Patch_7_24_warlock_warlock_shadow_word" "Thời gian hồi: Giảm xuống, 16 → 14"
"DOTA_Patch_7_24_winter_wyvern" "Sức mạnh cơ bản: Từ 26 thành 24"
"DOTA_Patch_7_24_winter_wyvern_talent" "Tiềm năng cấp 10: Từ +90 vàng/phút thành +1% máu Cold Embrace hồi"
"DOTA_Patch_7_24_witch_doctor" "Giáp cơ bản: Tăng 1"
"DOTA_Patch_7_24_witch_doctor_talent" "Tiềm năng cấp 15: Từ +120 vàng/phút thành +100 phạm vi Maledict"
"DOTA_Patch_7_24b_item_bracer" "Kháng phép: từ 5% thành 4%"
"DOTA_Patch_7_24b_item_desolator" "Giáp giảm: từ 7 thành 6"
"DOTA_Patch_7_24b_item_desolator_2" "Sát thương: từ 50 thành 60"
"DOTA_Patch_7_24b_item_diffusal_blade" "Mana đốt mỗi đòn đánh: từ 50 thành 40"
"DOTA_Patch_7_24b_item_maelstrom" "Sét truyền: Giảm tầm nhảy, từ 900 thành 650"
"DOTA_Patch_7_24b_item_mjollnir" "Sét truyền: Giảm tầm nhảy, từ 900 thành 650"
"DOTA_Patch_7_24b_enchantress_enchantress_impetus" "Mana tốn: Tăng lên, 40/45/50/55 → 65"
"DOTA_Patch_7_24b_huskar" "Sức mạnh tăng mỗi cấp: từ 3.4 thành 3.2"
"DOTA_Patch_7_24b_life_stealer" "Tốc độ đánh cơ bản: từ 140 thành 130"
"DOTA_Patch_7_24b_life_stealer_2" "Sát thương cơ bản: Giảm 3"
"DOTA_Patch_7_24b_puck_puck_waning_rift" "Tầm thi triển: Giảm xuống, 350 → 275"
"DOTA_Patch_7_24b_slardar_slardar_bash" "Sát thương: Giảm xuống, 60/115/170/225 → 50/100/150/200"
"DOTA_Patch_7_24b_slardar_slardar_sprint" "Giờ tốn 25 mana để dùng"
"DOTA_Patch_7_24b_snapfire_snapfire_firesnap_cookie" "Thời gian choáng: Giảm xuống, 1.6/1.9/2.2/2.5 → 1.6/1.8/2/2.2"
"DOTA_Patch_7_24b_tiny_tiny_toss" "Tầm thi triển: Giảm xuống, 1000/1100/1200/1300 → 850/1000/1150/1300"
"DOTA_Patch_7_24b_void_spirit" "Tốc độ chạy: Từ 305 thành 300"
"DOTA_Patch_7_25_General" "Thay đổi cách chọn tướng trong chế độ chọn tự do. Giai đoạn chọn tướng được chia thành 5 vòng, mỗi vòng phe Radiant và Dire chọn một tướng cùng lúc, và bên còn lại sẽ không thấy được tướng được chọn cho tới vòng tiếp theo. Nếu chọn trùng tướng, người chơi chọn muộn hơn sẽ có thêm thời gian để chọn tướng khác."
"DOTA_Patch_7_25_General_2" "Thay đổi cách cấm tướng trong chế độ chọn tự do. Trước đây, một nửa số tướng được bầu sẽ bị cấm. Thay vào đó, mỗi lượt cấm có 50% cơ hội được thực thi. Nếu tổng số tướng bị cấm dưới 10, các tướng khác sẽ được tự động cấm một cách ngẫu nhiên dựa theo tỷ lệ cấm của tướng đó trong phân hạng MMR của bạn."
"DOTA_Patch_7_25_General_3" "
"
"DOTA_Patch_7_25_General_4" "Rune tăng lực giờ bắt đầu xuất hiện từ phút thứ 4 (các rune sau đó vẫn xuất hiện mỗi 2 phút)"
"DOTA_Patch_7_25_General_5" "Rune tăng lực không còn xuất hiện ở cả hai vị trí tạo rune trên bản đồ sau 40 phút"
"DOTA_Patch_7_25_General_6" "
"
"DOTA_Patch_7_25_General_7" "Loại bỏ cơ chế thưởng giết tướng dựa theo chênh lệch hai phe (công thức tính được làm lại và đơn giản hóa như ở dưới)"
"DOTA_Patch_7_25_General_8" "
"
"DOTA_Patch_7_25_General_9" "Vàng thưởng trong khu vực giết tướng (Cũ):"
"DOTA_Patch_7_25_General_10" "="
"DOTA_Patch_7_25_General_11" "Định nghĩa:"
"DOTA_Patch_7_25_General_12" "- NWRankingFactor = 1.6 -> 0.4 dựa trên hạng tổng tài sản của tướng kết liễu trong đội"
"DOTA_Patch_7_25_General_13" "- NWPoorFactor = 1.2->0.6 dựa trên hạng tổng tài sản của tướng bị giết trong đội"
"DOTA_Patch_7_25_General_14" "- ComebackFactor = 1 nếu đội đang kém vàng, 0 nếu đang hơn vàng"
"DOTA_Patch_7_25_General_15" "
"
"DOTA_Patch_7_25_General_16" "1 tướng: NWPoorFactor* NWRankingFactor * ( 126 + 4.5 * Cấp tướng bị giết + ComebackFactor * ( Tổng tài sản tướng bị giết * 0.026 + 70) / 1 ) )"
"DOTA_Patch_7_25_General_17" "
"
"DOTA_Patch_7_25_General_18" "2 tướng: NWPoorFactor* NWRankingFactor * ( 63 + 3.6 * Cấp tướng bị giết + ComebackFactor * ( Tổng tài sản tướng bị giết * 0.026 + 70) / 2 ) )"
"DOTA_Patch_7_25_General_19" "
"
"DOTA_Patch_7_25_General_20" "3 tướng: NWPoorFactor* NWRankingFactor * ( 31.5 + 2.7 * Cấp tướng bị giết + ComebackFactor * ( Tổng tài sản tướng bị giết * 0.026 + 70) / 3 ) )"
"DOTA_Patch_7_25_General_21" "
"
"DOTA_Patch_7_25_General_22" "4 tướng: NWPoorFactor* NWRankingFactor * ( 22.5 + 1.8 * Cấp tướng bị giết + ComebackFactor * ( Tổng tài sản tướng bị giết * 0.026 + 70) / 4 ) )"
"DOTA_Patch_7_25_General_23" "
"
"DOTA_Patch_7_25_General_24" "5 tướng: NWPoorFactor* NWRankingFactor * ( 18 + 0.9 * Cấp tướng bị giết + ComebackFactor * ( Tổng tài sản tướng bị giết * 0.026 + 70) / 5 ) )"
"DOTA_Patch_7_25_General_25" "
"
"DOTA_Patch_7_25_General_26" "Vàng thưởng trong khu vực giết tướng (Mới):"
"DOTA_Patch_7_25_General_27" "="
"DOTA_Patch_7_25_General_28" "( 50 + Tổng tài sản tướng bị giết *0.03 ) / Số tướng trong khu vực giết"
"DOTA_Patch_7_25_General_29" "
"
"DOTA_Patch_7_25_General_30" "Kết thúc chuỗi giết của tướng địch: Tăng vàng thưởng, từ 60->480 thành 200->690"
"DOTA_Patch_7_25_General_31" "Kết thúc chuỗi giết của tướng địch: Tăng kinh nghiệm thưởng, từ 400->1800 thành 500->2040"
"DOTA_Patch_7_25_General_32" "
"
"DOTA_Patch_7_25_General_33" "Captain's Mode: Thay đổi số lần cấm trong mỗi lượt, từ 3/2/1 thành 4/1/1"
"DOTA_Patch_7_25_General_34" "Random Draft: Giảm số tướng, từ 50 thành 40"
"DOTA_Patch_7_25_General_35" "
"
"DOTA_Patch_7_25_General_36" "Quái cổ đại phe Radiant giờ dễ dồn hơn"
"DOTA_Patch_7_25_General_37" "Trang bị rừng bậc 1: Tăng tỷ lệ rớt, từ 10 thành 14%"
"DOTA_Patch_7_25_General_38" "Hồ máu: Tăng sát thương, từ 275 thành 300"
"DOTA_Patch_7_25_General_39" "Ice Armor của quái rừng: Thay đổi hiệu ứng làm chậm, từ 30 thành 25"
"DOTA_Patch_7_25_General_40" "Ice Armor của quái rừng: Giảm giáp, từ 6 thành 5"
"DOTA_Patch_7_25_General_41" "Rune phân thân giờ có cơ chế hoạt động giống với Manta (ngẫu nhiên đổi vị trí phân thân và tướng, hóa giải bùa hại, né các đường đạn đang bay tới)"
"DOTA_Patch_7_25_item_tpscroll" "Giá bán: Từ 50 thành 90"
"DOTA_Patch_7_25_item_travel_boots" "Không còn kỹ năng kích hoạt"
"DOTA_Patch_7_25_item_travel_boots_2" "Nâng cấp Town Portal Scroll khi trang bị. Giảm thời gian hồi thành 40 giây, cho phép dịch chuyển lên đơn vị chỉ định, và không mất lượt dùng khi sử dụng."
"DOTA_Patch_7_25_item_travel_boots_3" "Tốc độ chạy: Từ 32/35% thành 38/44%"
"DOTA_Patch_7_25_item_javelin" "Sát thương: Từ 100 thành 80"
"DOTA_Patch_7_25_item_mjollnir" "Tốc độ đánh: Từ +75 thành +65"
"DOTA_Patch_7_25_item_orb_of_venom" "Sát thương mỗi giây: Từ 5 thành 2"
"DOTA_Patch_7_25_item_orb_of_venom_2" "Hiệu ứng làm chậm (cận chiến): Từ 12% thành 15%"
"DOTA_Patch_7_25_item_orb_of_venom_3" "Thời gian làm chậm: Từ 3 thành 2"
"DOTA_Patch_7_25_item_ring_of_regen" "Giá bán: Từ 250 thành 225"
"DOTA_Patch_7_25_item_headdress" "Không còn cần Iron Branch để ghép"
"DOTA_Patch_7_25_item_headdress_2" "Không còn tăng 3 mọi chỉ số"
"DOTA_Patch_7_25_item_headdress_3" "Máu hồi mỗi giây: Từ 2 thành 2.5"
"DOTA_Patch_7_25_item_sobi_mask" "Mana hồi mỗi giây: Từ 0.75 thành 1"
"DOTA_Patch_7_25_item_sobi_mask_2" "Giá bán: Từ 250 thành 225"
"DOTA_Patch_7_25_item_ring_of_basilius" "Không còn cần Iron Branch để ghép"
"DOTA_Patch_7_25_item_ring_of_basilius_2" "Không còn tăng 3 mọi chỉ số"
"DOTA_Patch_7_25_item_ring_of_basilius_3" "Mana hồi mỗi giây: Từ 1.25 thành 1.4"
"DOTA_Patch_7_25_item_buckler" "Không còn cần Iron Branch để ghép"
"DOTA_Patch_7_25_item_buckler_2" "Không còn tăng 3 mọi chỉ số"
"DOTA_Patch_7_25_item_buckler_3" "Giá công thức: Từ 300 thành 225"
"DOTA_Patch_7_25_item_buckler_4" "Giáp: Từ 2 thành 2.5 (Chỉ tăng cho tướng và quân dưới quyền điều khiển)"
"DOTA_Patch_7_25_item_vladmir" "Mọi chỉ số: Từ +6 thành +5"
"DOTA_Patch_7_25_item_vladmir_2" "Mana hồi mỗi giây: Từ 1.25 thành 1.5"
"DOTA_Patch_7_25_item_veil_of_discord" "Mana hồi mỗi giây: Từ 1.25 thành 1.5"
"DOTA_Patch_7_25_item_bloodthorn" "Giờ ghép từ Hyperstone thay vì Crystalys"
"DOTA_Patch_7_25_item_bloodthorn_2" "Sát thương: Từ +75 thành +30"
"DOTA_Patch_7_25_item_bloodthorn_3" "Tốc độ đánh: Từ 30 thành 85"
"DOTA_Patch_7_25_item_bloodthorn_4" "Không còn nội tại gây đòn chí mạng"
"DOTA_Patch_7_25_item_bfury" "Giờ ghép từ Broadsword và Mithril Hammer thay vì Demon Edge và công thức"
"DOTA_Patch_7_25_item_broadsword" "Giá bán: Từ 1200 thành 1000"
"DOTA_Patch_7_25_item_broadsword_2" "Sát thương: Từ +18 thành +16"
"DOTA_Patch_7_25_item_lesser_crit" "Giá công thức: Từ 500 thành 700"
"DOTA_Patch_7_25_item_lesser_crit_2" "Sát thương: Từ 45 thành 34"
"DOTA_Patch_7_25_item_lesser_crit_3" "Tỷ lệ chí mạng: Từ 20% thành 30%"
"DOTA_Patch_7_25_item_vanguard" "Không còn cần công thức"
"DOTA_Patch_7_25_item_crimson_guard" "Giá công thức: Tăng 200"
"DOTA_Patch_7_25_item_abyssal_blade" "Giá công thức: Tăng 200"
"DOTA_Patch_7_25_item_eagle" "Giá bán: Từ 3200 thành 3000"
"DOTA_Patch_7_25_item_butterfly" "Nhanh nhẹn: Từ 35 thành 30"
"DOTA_Patch_7_25_item_ethereal_blade" "Hóa hồn: Giảm sát thương theo thuộc tính chính, từ 200% thành 150%"
"DOTA_Patch_7_25_item_ethereal_blade_2" "Hóa hồn: Tăng sát thương cơ bản, từ 75 thành 125"
"DOTA_Patch_7_25_item_kaya_and_sange" "Hiệu ứng giảm mana tốn và mana mất: Từ 16% thành 18%"
"DOTA_Patch_7_25_item_kaya_and_sange_2" "Cường hóa phép: Từ 12% thành 14%"
"DOTA_Patch_7_25_item_yasha_and_kaya" "Hiệu ứng giảm mana tốn và mana mất: Từ 16% thành 18%"
"DOTA_Patch_7_25_item_yasha_and_kaya_2" "Cường hóa phép: Từ 12% thành 14%"
"DOTA_Patch_7_25_item_nullifier" "Không còn hiệu ứng khóa đồ kẻ địch"
"DOTA_Patch_7_25_item_nullifier_2" "Giờ liên tục hóa giải bùa lợi trên mục tiêu"
"DOTA_Patch_7_25_item_nullifier_3" "Thời gian hiệu lực: Từ 6 thành 5"
"DOTA_Patch_7_25_item_nullifier_4" "Hiệu ứng làm chậm: từ 100% trong 0.4 giây thành 80% trong 0.5 giây"
"DOTA_Patch_7_25_item_nullifier_5" "Thời gian hồi: Từ 13 thành 11"
"DOTA_Patch_7_25_item_nullifier_6" "Tầm thi triển: Từ 600 thành 900"
"DOTA_Patch_7_25_item_nullifier_7" "Giáp: Từ +5 thành +8"
"DOTA_Patch_7_25_item_nullifier_8" "Sát thương: Từ +65 thành +80"
"DOTA_Patch_7_25_item_force_staff" "Tầm thi triển: Từ 750 thành 550 (850 đối với kẻ địch)"
"DOTA_Patch_7_25_item_hurricane_pike" "Tầm thi triển lên đồng minh: Từ 800 thành 550"
"DOTA_Patch_7_25_item_force_staff_2" "Giờ có thể hóa giải hiệu ứng của Force Staff"
"DOTA_Patch_7_25_item_glimmer_cape" "Tầm thi triển: Từ 800 thành 550"
"DOTA_Patch_7_25_item_hurricane_pike_2" "Giờ có thể hóa giải hiệu ứng của Hurricane Pike"
"DOTA_Patch_7_25_item_ward_observer" "Tầm nhìn: Từ 1600 thành 1400"
"DOTA_Patch_7_25_item_holy_locket" "Giá công thức: Từ 800 thành 500"
"DOTA_Patch_7_25_item_necronomicon" "Vàng và kinh nghiệm thưởng khi giết: Từ 100/150/200 thành 50/100/150"
"DOTA_Patch_7_25_item_necronomicon_2" "Giá công thức: Từ 1300 thành 1250"
"DOTA_Patch_7_25_item_aeon_disk" "Thời gian hồi: Từ 115 thành 105"
"DOTA_Patch_7_25_item_silver_edge" "Bùa hại giờ có thêm hiệu ứng giảm 50% hiệu quả hồi máu"
"DOTA_Patch_7_25_item_clarity" "Thời gian hiệu lực: Từ 50 thành 30"
"DOTA_Patch_7_25_item_clarity_2" "Mana hồi mỗi giây: Từ 4.5 thành 6"
"DOTA_Patch_7_25_item_infused_raindrop" "Mana hồi mỗi giây: Từ +0.75 thành +0.9"
"DOTA_Patch_7_25_item_bottle" "Giá bán: Từ 650 thành 625"
"DOTA_Patch_7_25_item_medallion_of_courage" "Mana hồi mỗi giây: Từ 0.75 thành 1.25"
"DOTA_Patch_7_25_item_solar_crest" "Mana hồi mỗi giây: Từ 1.5 thành 1.75"
"DOTA_Patch_7_25_item_ring_of_health" "Máu hồi mỗi giây: Từ 6 thành 6.5"
"DOTA_Patch_7_25_item_ring_of_health_2" "Giá bán: Từ 850 thành 825"
"DOTA_Patch_7_25_item_void_stone" "Giá bán: Từ 850 thành 825"
"DOTA_Patch_7_25_item_pers" "Máu hồi mỗi giây: Từ 6 thành 6.5"
"DOTA_Patch_7_25_item_hood_of_defiance" "Máu hồi mỗi giây: Từ 8 thành 8.5"
"DOTA_Patch_7_25_item_pipe" "Máu hồi mỗi giây: Từ 8 thành 8.5"
"DOTA_Patch_7_25_item_pipe_2" "Không còn tăng 3 mọi chỉ số"
"DOTA_Patch_7_25_item_lotus_orb" "Mana tốn: Từ 75 thành 150"
"DOTA_Patch_7_25_item_helm_of_iron_will" "Máu hồi mỗi giây: Từ 3.5 thành 5"
"DOTA_Patch_7_25_item_helm_of_iron_will_2" "Giá bán: Từ 900 thành 925"
"DOTA_Patch_7_25_item_ring_of_tarrasque" "Giá bán: Từ 700 thành 600"
"DOTA_Patch_7_25_item_ring_of_tarrasque_2" "Máu hồi mỗi giây: Từ 3.75 thành 4.5"
"DOTA_Patch_7_25_item_tranquil_boots" "Máu hồi mỗi giây: Từ 16 thành 14"
"DOTA_Patch_7_25_item_faded_broach" "Mana: Từ 225 thành 200"
"DOTA_Patch_7_25_item_iron_talon" "Giờ có tác dụng lên quái cổ đại"
"DOTA_Patch_7_25_item_poor_mans_shield" "Nhanh nhẹn: Từ 7 thành 8"
"DOTA_Patch_7_25_item_philosophers_stone" "Vàng/phút: Từ +60 thành +70"
"DOTA_Patch_7_25_item_grove_bow" "Tốc độ đánh: Từ 10 thành 15"
"DOTA_Patch_7_25_item_nether_shawl" "Kháng phép: Từ 20% thành 25%"
"DOTA_Patch_7_25_item_spider_legs" "Tốc độ xoay người: Từ +30% thành +50%"
"DOTA_Patch_7_25_item_spider_legs_2" "Tốc độ chạy: Từ 24% thành 28%"
"DOTA_Patch_7_25_item_repair_kit" "Máu hồi mỗi giây: Từ +17 thành +20"
"DOTA_Patch_7_25_item_enchanted_quiver" "Thời gian hồi: Từ 8 thành 6"
"DOTA_Patch_7_25_item_havoc_hammer" "Phạm vi đẩy lùi: Từ 300 thành 350"
"DOTA_Patch_7_25_item_havoc_hammer_2" "Hiệu ứng làm chậm giờ giảm cả tốc độ đánh"
"DOTA_Patch_7_25_item_flicker" "Thời gian hồi: Từ 5 thành 4"
"DOTA_Patch_7_25_item_flicker_2" "Cự ly tối đa: Từ 600 thành 450"
"DOTA_Patch_7_25_item_the_leveller" "Tốc độ đánh: Từ 50 thành 60"
"DOTA_Patch_7_25_item_minotaur_horn" "Thời gian miễn nhiễm phép: Từ 1.75 thành 2"
"DOTA_Patch_7_25_item_witless_shako" "Máu: Từ 1000 thành 1200"
"DOTA_Patch_7_25_item_seer_stone" "Thêm hiệu ứng: +10 mana hồi mỗi giây"
"DOTA_Patch_7_25_item_ballista" "Sát thương đẩy lùi: Từ 30 thành 40"
"DOTA_Patch_7_25_item_woodland_striders" "Máu hồi mỗi giây: Từ 50 thành 60"
"DOTA_Patch_7_25_abaddon_talent" "Tiềm năng cấp 25: Từ Mist Coil phạm vi 375 thành 425"
"DOTA_Patch_7_25_alchemist" "Nhanh nhẹn tăng mỗi cấp: Từ 1.2 thành 1.5"
"DOTA_Patch_7_25_arc_warden" "Tốc độ chạy cơ bản: Từ 280 thành 285"
"DOTA_Patch_7_25_beastmaster" "Tốc độ đánh cơ bản: Từ 100 thành 110"
"DOTA_Patch_7_25_beastmaster_beastmaster_wild_axes_2" "Thời gian bùa hại: Tăng lên, 10 → 12"
"DOTA_Patch_7_25_bounty_hunter_bounty_hunter_shuriken_toss" "Mana tốn: Điều chỉnh, 135 → 120/125/130/135"
"DOTA_Patch_7_25_bounty_hunter" "Thay đổi hiệu ứng nâng cấp của Aghanim's Scepter. Giờ khiến Shuriken Toss kèm hiệu ứng của Jinada, tăng tầm thi triển thành 650 và giảm thời gian hồi thành 6."
"DOTA_Patch_7_25_bounty_hunter_talent" "Tiềm năng cấp 15: Từ +50 tốc độ đánh thành +75 sát thương Shuriken Toss"
"DOTA_Patch_7_25_bounty_hunter_talent_2" "Tiềm năng cấp 20: Từ +125 sát thương Shuriken Toss thành +60 tốc độ đánh"
"DOTA_Patch_7_25_brewmaster_brewmaster_primal_split" "Primal Split (Brewling lửa): Tăng sát thương, từ 80/120/160 thành 80/130/180"
"DOTA_Patch_7_25_brewmaster_talent" "Tiềm năng cấp 20: Từ +1500 máu các chiến binh Primal Split thành +1750"
"DOTA_Patch_7_25_brewmaster_talent_2" "Tiềm năng cấp 25: Từ -65 giây hồi Primal Split thành -75"
"DOTA_Patch_7_25_broodmother_talent" "Tiềm năng cấp 10: Từ +200 máu thành +250"
"DOTA_Patch_7_25_chaos_knight_chaos_knight_phantasm" "Thời gian hồi: Giảm xuống, 145 → 145/135/125"
"DOTA_Patch_7_25_chaos_knight_chaos_knight_reality_rift" "Tầm thi triển: Tăng lên, 475/550/625/700 → 550/600/650/700"
"DOTA_Patch_7_25_clinkz_clinkz_burning_army" "Sát thương: Tăng lên, 28% → 30%"
"DOTA_Patch_7_25_dazzle" "Thay đổi hiệu ứng nâng cấp của Aghanim's Scepter. Mỗi khi thi triển kỹ năng, tự động tấn công 8 kẻ địch ngẫu nhiên (trong phạm vi 800 đơn vị)."
"DOTA_Patch_7_25_dark_seer_dark_seer_surge_2" "Thời gian hồi: Tăng lên, 16/14/12/10 → 19/16/13/10"
"DOTA_Patch_7_25_dark_seer_talent" "Tiềm năng cấp 10: Từ +90 sát thương thành +125 phạm vi Ion Shell"
"DOTA_Patch_7_25_dazzle_talent" "Tiềm năng cấp 10: Từ +75 sát thương thành +60"
"DOTA_Patch_7_25_dragon_knight" "Tốc độ chạy cơ bản: Tăng 5"
"DOTA_Patch_7_25_drow_ranger" "Thời gian tung đòn đánh: Từ 0.65 thành 0.55"
"DOTA_Patch_7_25_earth_spirit" "Nhanh nhẹn tăng mỗi cấp: Từ 1.5 thành 2.4"
"DOTA_Patch_7_25_earth_spirit_talent" "Tiềm năng cấp 10: Từ +50 sát thương thành +65"
"DOTA_Patch_7_25_earth_spirit_talent_2" "Tiềm năng cấp 10: Từ +300 cự ly Rolling Boulder thành +400"
"DOTA_Patch_7_25_earth_spirit_talent_3" "Tiềm năng cấp 20: Từ Cường hóa phép +15% thành +20%"
"DOTA_Patch_7_25_elder_titan_talent" "Tiềm năng cấp 15: Từ +15% kháng phép thành +20%"
"DOTA_Patch_7_25_elder_titan_talent_2" "Tiềm năng cấp 20: Từ +100 sát thương Echo Stomp thành +125"
"DOTA_Patch_7_25_ember_spirit_ember_spirit_searing_chains" "Thời gian hồi: Giảm xuống, 14/12/10/8 → 11/10/9/8"
"DOTA_Patch_7_25_ember_spirit_ember_spirit_searing_chains_2" "Mana tốn: Điều chỉnh, 110 → 80/90/100/110"
"DOTA_Patch_7_25_ember_spirit_talent" "Tiềm năng cấp 10: Từ Flame Guard hấp thụ thêm 275 sát thương thành 350"
"DOTA_Patch_7_25_enchantress_enchantress_bunny_hop" "Cự ly: Tăng lên, 450 → 500"
"DOTA_Patch_7_25_enigma" "Trí tuệ cơ bản: Tăng 3"
"DOTA_Patch_7_25_enigma_enigma_black_hole" "Sát thương: Tăng lên, 50/100/150 → 100/150/200"
"DOTA_Patch_7_25_enigma_talent" "Tiềm năng cấp 15: Từ +40 sát thương mỗi lần choáng Malefice thành +100"
"DOTA_Patch_7_25_grimstroke_grimstroke_ink_creature" "Sát thương Rend: Tăng lên, 80/170/260/350 → 120/200/280/360"
"DOTA_Patch_7_25_grimstroke_talent" "Tiềm năng cấp 15: Từ Cường hóa phép +15% thành +20%"
"DOTA_Patch_7_25_grimstroke_talent_2" "Tiềm năng cấp 20: Từ +600 tầm thi triển Stroke of Fate thành +800"
"DOTA_Patch_7_25_gyrocopter" "Thời gian thu đòn đánh: Từ 0.97 thành 0.65"
"DOTA_Patch_7_25_gyrocopter_2" "Sức mạnh tăng mỗi cấp: Từ 2.3 thành 2.5"
"DOTA_Patch_7_25_gyrocopter_gyrocopter_flak_cannon_2" "Thời gian hồi: Giảm xuống, 40 → 20"
"DOTA_Patch_7_25_gyrocopter_gyrocopter_flak_cannon_3" "Thời lượng: Giảm xuống, 15 → 10"
"DOTA_Patch_7_25_gyrocopter_gyrocopter_call_down" "Sát thương tên lửa hai: Tăng lên, 100/150/200 → 200/275/350"
"DOTA_Patch_7_25_gyrocopter_gyrocopter_call_down_2" "Thời gian hồi: Tăng lên, 55/50/45 → 90"
"DOTA_Patch_7_25_gyrocopter_talent" "Tiềm năng cấp 20: Từ -25 giây hồi Call Down thành -50"
"DOTA_Patch_7_25_juggernaut" "Thay đổi hiệu ứng nâng cấp của Aghanim's Scepter. Khiến Juggernaut có thêm kỹ năng Swift Slash. Thi triển Omnislash trong 0.8 giây. Tầm thi triển: 650. Thời gian hồi: 15 giây. Mana tốn: 100"
"DOTA_Patch_7_25_keeper_of_the_light_talent" "Tiềm năng cấp 10: Từ Cường hóa phép +6% thành -3 giây hồi Blinding Light"
"DOTA_Patch_7_25_keeper_of_the_light_talent_2" "Tiềm năng cấp 15: Từ +1 lần chịu đòn cho Will-O-Wisp thành +2 lần lần phát sáng Will-O-Wisp"
"DOTA_Patch_7_25_keeper_of_the_light_talent_3" "Tiềm năng cấp 20: Từ +40% kháng phép thành +250 phạm vi Will-O-Wisp"
"DOTA_Patch_7_25_keeper_of_the_light_talent_4" "Tiềm năng cấp 25: Từ +3 lần phát sáng Will-O-Wisp thành +3 lần chịu đòn cho Will-O-Wisp"
"DOTA_Patch_7_25_kunkka_talent" "Tiềm năng cấp 10: Tăng giáp từ +6 thành +7"
"DOTA_Patch_7_25_kunkka_talent_2" "Tiềm năng cấp 25: Từ +60% đánh lan Tidebringer thành +80%"
"DOTA_Patch_7_25_legion_commander_talent" "Tiềm năng cấp 15: Sát thương mỗi tướng trúng Overwhelming Odds tăng từ +65 thành +80"
"DOTA_Patch_7_25_leshrac" "Nhanh nhẹn tăng mỗi cấp: Từ 2.3 thành 2.8"
"DOTA_Patch_7_25_leshrac_2" "Thời gian thu đòn đánh: Từ 0.77 thành 0.6"
"DOTA_Patch_7_25_lina" "Thời gian tung đòn đánh: Từ 0.75 thành 0.65"
"DOTA_Patch_7_25_lina_2" "Thời gian thu đòn đánh: Từ 0.78 thành 0.6"
"DOTA_Patch_7_25_lone_druid_talent" "Tiềm năng cấp 10: Từ +125 tầm đánh thành +30 tốc độ chạy Spirit Bear"
"DOTA_Patch_7_25_luna" "Sức mạnh cơ bản: Từ 18 thành 21"
"DOTA_Patch_7_25_luna_2" "Trí tuệ cơ bản: Từ 18 thành 23"
"DOTA_Patch_7_25_luna_3" "Nhanh nhẹn tăng mỗi cấp: Từ 3.6 thành 3.4"
"DOTA_Patch_7_25_lycan_lycan_feral_impulse" "Máu hồi mỗi giây: Tăng lên, 1/3/5/7 → 2/4/6/8"
"DOTA_Patch_7_25_lycan_lycan_shapeshift" "Thời lượng: Tăng lên, 18 → 22"
"DOTA_Patch_7_25_magnataur_talent" "Tiềm năng cấp 10: Từ +200 máu thành +250"
"DOTA_Patch_7_25_magnataur_talent_2" "Tiềm năng cấp 15: Từ +75 sát thương Shockwave thành +100"
"DOTA_Patch_7_25_mars_mars_gods_rebuke_2" "Thời gian hồi (Scepter): Giảm xuống, 1.4 → 3.5"
"DOTA_Patch_7_25_medusa_talent" "Tiềm năng cấp 15: Từ +25% mana Mystic Snake hồi thành +40%"
"DOTA_Patch_7_25_mirana" "Sát thương cơ bản: Tăng 2"
"DOTA_Patch_7_25_mirana_mirana_arrow" "Sát thương: Tăng lên, 40/120/200/280 → 60/150/240/330"
"DOTA_Patch_7_25_furion" "Thời gian thu đòn đánh: Từ 0.77 thành 0.6"
"DOTA_Patch_7_25_furion_furion_wrath_of_nature" "Thời gian hồi: Tăng lên, 60 → 85"
"DOTA_Patch_7_25_night_stalker" "Trí tuệ cơ bản: Tăng 2"
"DOTA_Patch_7_25_night_stalker_2" "Máu hồi mỗi giây cơ bản: Tăng 0.5"
"DOTA_Patch_7_25_night_stalker_3" "Tốc độ chạy: Từ 295 thành 300"
"DOTA_Patch_7_25_night_stalker_talent" "Tiềm năng cấp 15: Từ +15% hút máu thành +25%"
"DOTA_Patch_7_25_night_stalker_talent_2" "Tiềm năng cấp 25: Từ -40 giây hồi Dark Ascension thành -60"
"DOTA_Patch_7_25_ogre_magi" "Giáp cơ bản: Tăng 1"
"DOTA_Patch_7_25_phoenix" "Máu hồi mỗi giây cơ bản: Từ 0.5 thành 1"
"DOTA_Patch_7_25_phoenix_2" "Sát thương cơ bản: Tăng 2"
"DOTA_Patch_7_25_puck" "Sát thương cơ bản: Giảm 2"
"DOTA_Patch_7_25_pudge" "Máu hồi mỗi giây cơ bản: Từ 0 thành 1"
"DOTA_Patch_7_25_pudge_pudge_innate_graft_flesh" "Giờ tăng 8/10/12/14% kháng phép thay cho máu hồi mỗi giây"
"DOTA_Patch_7_25_pugna_pugna_life_drain_2" "Thời gian hồi: Giảm xuống, 22 → 7"
"DOTA_Patch_7_25_pugna_pugna_life_drain_4" "Cự ly ngắt chiêu: Giảm xuống, 1000 → 900"
"DOTA_Patch_7_25_queenofpain_queenofpain_shadow_strike" "Làm chậm: Tăng lên, 20/30/40/50% → 20/35/50/65%"
"DOTA_Patch_7_25_queenofpain_queenofpain_sonic_wave" "Thời gian hồi: Giảm xuống, 135 → 125"
"DOTA_Patch_7_25_riki_talent" "Tiềm năng cấp 15: Từ +35 sát thương thành +30"
"DOTA_Patch_7_25_rubick_rubick_fade_bolt" "Mana tốn: Tăng lên, 120/130/140/150 → 135/140/145/150"
"DOTA_Patch_7_25_sand_king_sandking_epicenter" "Sát thương mỗi chấn động: Tăng lên, 110 → 110/110/130"
"DOTA_Patch_7_25_shadow_demon_shadow_demon_demonic_purge" "Sát thương: Tăng lên, 250/350/450 → 300/400/500"
"DOTA_Patch_7_25_silencer" "Hiệu ứng cướp Trí tuệ vĩnh viễn giờ là một phần của Glaives of Wisdom thay vì là nội tại sẵn có của Silencer"
"DOTA_Patch_7_25_silencer_talent" "Tiềm năng cấp 15: Từ Arcane Curse làm chậm thêm 12% thành 14%"
"DOTA_Patch_7_25_snapfire_snapfire_scatterblast" "Thời gian hồi: Tăng lên, 10 → 13/12/11/10"
"DOTA_Patch_7_25_snapfire" "Thêm một kỹ năng mới: Gobble Up. Cho phép bạn nuốt quái hoặc tướng đồng minh, sau đó nhổ về phía kẻ thù, khiến kẻ địch trong vùng va chạm bị choáng 1.5 giây và để lại một vũng lửa gây 100 sát thương/giây trong 3 giây. Đồng minh có thể ở trong bụng Mortimer đến 3 giây. Phạm vi va chạm: 400. Thời gian hồi: 40 giây. Tầm thi triển: 150"
"DOTA_Patch_7_25_sniper" "Sát thương cơ bản: Tăng 4"
"DOTA_Patch_7_25_sniper_sniper_headshot" "Sát thương: Giảm xuống, 30/60/90/120 → 20/50/80/110"
"DOTA_Patch_7_25_spectre" "Máu hồi mỗi giây cơ bản: Từ 1.5 thành 2.5"
"DOTA_Patch_7_25_spectre_spectre_haunt_single" "Thời gian hồi (Scepter): Giảm xuống, 70 → 35"
"DOTA_Patch_7_25_spirit_breaker" "Thay đổi hiệu ứng nâng cấp của Aghanim's Scepter. Charge of Darkness được tăng 100 tốc độ lao và giảm 5 giây thời gian hồi."
"DOTA_Patch_7_25_storm_spirit" "Tốc độ đánh cơ bản: Từ 100 thành 110"
"DOTA_Patch_7_25_sven" "Tốc độ chạy cơ bản: Tăng 5"
"DOTA_Patch_7_25_techies_talent" "Tiềm năng cấp 25: Từ +25 tốc độ chạy cho mọi loại bom mìn thành +75"
"DOTA_Patch_7_25_terrorblade_talent" "Tiềm năng cấp 10: Từ +20 tốc độ chạy thành +25"
"DOTA_Patch_7_25_terrorblade_talent_2" "Tiềm năng cấp 10: Từ 15% né đòn thành 20%"
"DOTA_Patch_7_25_terrorblade_talent_3" "Tiềm năng cấp 15: Từ +250 máu thành +300"
"DOTA_Patch_7_25_terrorblade_talent_4" "Tiềm năng cấp 15: Từ +25 tốc độ đánh thành +30"
"DOTA_Patch_7_25_terrorblade_talent_5" "Tiềm năng cấp 20: Từ -8 giây hồi Reflection thành -10"
"DOTA_Patch_7_25_tidehunter" "Sức mạnh cơ bản: Tăng 3"
"DOTA_Patch_7_25_tinker_talent" "Tiềm năng cấp 10: Từ +125 tầm thi triển thành +150"
"DOTA_Patch_7_25_tinker_talent_2" "Tiềm năng cấp 15: Từ +2 giây March of the Machines thành +3"
"DOTA_Patch_7_25_tiny" "Thời gian thu đòn đánh: Từ 1 thành 0.7"
"DOTA_Patch_7_25_tusk" "Tốc độ chạy cơ bản: Tăng 5"
"DOTA_Patch_7_25_tusk_tusk_ice_shards" "Sát thương: Tăng lên, 60/120/180/240 → 70/140/210/280"
"DOTA_Patch_7_25_undying_undying_tombstone" "Sát thương zombie: Tăng lên, 36 → 46"
"DOTA_Patch_7_25_ursa_ursa_fury_swipes" "Sát thương: Tăng lên, 7/14/21/28 → 10/20/30/40"
"DOTA_Patch_7_25_ursa_ursa_overpower_2" "Thời gian hồi: Giảm xuống, 16/14/12/10 → 16/13/10/7"
"DOTA_Patch_7_25_ursa_ursa_overpower_3" "Mana tốn: Giảm xuống, 75 → 55/60/65/70"
"DOTA_Patch_7_25_ursa_ursa_enrage_3" "Thời gian hồi: Giảm xuống, 70/50/30 → 50/40/30"
"DOTA_Patch_7_25_ursa_talent" "Tiềm năng cấp 25: Từ Enrage có 80% kháng hiệu ứng thành +3 đòn đánh Overpower"
"DOTA_Patch_7_25_vengefulspirit_vengefulspirit_magic_missile" "Tầm thi triển: Tăng lên, 500 → 550"
"DOTA_Patch_7_25_vengefulspirit_vengefulspirit_magic_missile_2" "Sát thương: Điều chỉnh, 100/175/250/325 → 90/180/270/360"
"DOTA_Patch_7_25_viper_viper_viper_strike" "Sát thương: Tăng lên, 60/100/145 → 80/120/160"
"DOTA_Patch_7_25_viper_talent" "Tiềm năng cấp 10: Từ 8% hút máu phép thành +10%"
"DOTA_Patch_7_25_visage" "Tốc độ đánh cơ bản: Từ 100 thành 110"
"DOTA_Patch_7_25_visage_visage_soul_assumption_2" "Tầm thi triển: Tăng lên, 900 → 1000"
"DOTA_Patch_7_25_visage_talent" "Tiềm năng cấp 25: Từ -2 giây hồi Gravekeeper's Cloak thành +6 lớp Gravekeeper's Cloak"
"DOTA_Patch_7_25_void_spirit" "Thêm hiệu ứng nâng cấp của Aghanim's Scepter. Resonant Pulse trở thành kỹ năng có 2 lượt dùng, và có thêm hiệu ứng khóa phép kẻ địch trong 2 giây."
"DOTA_Patch_7_25_warlock_warlock_shadow_word" "Thời gian thi triển: Cải thiện, 0.5 → 0.4"
"DOTA_Patch_7_25_warlock_talent" "Tiềm năng cấp 10: Từ +150 tầm thi triển thành +175"
"DOTA_Patch_7_25_warlock_talent_2" "Tiềm năng cấp 20: Từ Shadow Word có phạm vi 300 thành 375"
"DOTA_Patch_7_25_weaver" "Trí tuệ cơ bản: Từ 13 thành 16"
"DOTA_Patch_7_25_weaver_2" "Trí tuệ tăng mỗi cấp: Từ 1.8 thành 2.0"
"DOTA_Patch_7_25_weaver_3" "Mana hồi mỗi giây cơ bản: Từ 0.4 thành 0.75"
"DOTA_Patch_7_25_windrunner" "Trí tuệ tăng mỗi cấp: Từ 3 thành 3.6"
"DOTA_Patch_7_25_witch_doctor" "Paralzying Cask: Giảm mana tốn, từ 110/120/130/140 thành 80/100/120/140"
"DOTA_Patch_7_25_skeleton_king" "Vampiric Aura: Giảm hút máu, từ 6/12/18/24% thành 5/10/15/20%"
"DOTA_Patch_7_25_skeleton_king_2" "Vampiric Aura: Tăng 1.5x hiệu quả hút máu và sát thương cho tướng của bạn"
"DOTA_Patch_7_25_zuus" "Tốc độ chạy cơ bản: Từ 295 thành 300"
"DOTA_Patch_7_25_zuus_2" "Thời gian tung đòn đánh: Từ 0.45 thành 0.35"
"DOTA_Patch_7_25a_bounty_hunter_talent" "Tiềm năng cấp 15: Từ +75 sát thương Shuriken Toss thành +65"
"DOTA_Patch_7_25a_bounty_hunter_talent_2" "Tiềm năng cấp 20: Từ Jinada cướp thêm 90 vàng thành 65"
"DOTA_Patch_7_25a_meepo_talent" "Tiềm năng cấp 10: Từ +10 Sức mạnh thành +8"
"DOTA_Patch_7_25a_night_stalker" "Sức mạnh tăng mỗi cấp: Từ 3.2 thành 3"
"DOTA_Patch_7_25a_night_stalker_night_stalker_void" "Sát thương: Giảm xuống, 90/160/255/335 → 80/160/240/320"
"DOTA_Patch_7_25a_night_stalker_talent" "Tiềm năng cấp 25: Từ +110 tốc độ đánh Hunter In The Night thành +100"
"DOTA_Patch_7_25a_ursa" "Tốc độ chạy cơ bản: Giảm 5"
"DOTA_Patch_7_25a_ursa_ursa_fury_swipes" "Sát thương: Giảm xuống, 10/20/30/40 → 9/18/27/36"
"DOTA_Patch_7_25a_ursa_ursa_overpower" "Thời gian hồi: Điều chỉnh, 16/13/10/7 → 15/13/11/9"
"DOTA_Patch_7_25b_General" "Kinh nghiệm thưởng khi kết thúc chuỗi giết: Từ 500 -> 2040 thành 30*Cấp -> 100*Cấp"
"DOTA_Patch_7_25b_item_ring_of_tarrasque" "Giá bán: Từ 600 thành 650"
"DOTA_Patch_7_25b_item_necronomicon" "Mana tốn: Từ 50 thành 150"
"DOTA_Patch_7_25b_item_trusty_shovel" "Town Portal Scroll đào được: Từ 2 thành 1"
"DOTA_Patch_7_25b_lycan" "Sát thương cơ bản: Giảm 6"
"DOTA_Patch_7_25b_lycan_talent" "Tiềm năng cấp 20: Từ +8 giây tác dụng cho Shapeshift thành +6"
"DOTA_Patch_7_25b_lycan_talent_2" "Tiềm năng cấp 25: Từ Triệu hồi thêm 3 sói thành 2"
"DOTA_Patch_7_25b_weaver" "Nhanh nhẹn tăng mỗi cấp: Từ 3.6 thành 3.1"
"DOTA_Patch_7_25c_General" "Khi hai người chơi chọn cùng tướng trong một vòng chọn, tướng đó sẽ bị cấm và vòng chọn được bắt đầu lại"
"DOTA_Patch_7_25c_General_2" "Chọn tự do: Giảm thời gian chọn tướng, từ 25 thành 20 giây"
"DOTA_Patch_7_25c_General_3" "
"
"DOTA_Patch_7_25c_General_4" "Mắt giờ có thể được người cắm tự phá bất cứ lúc nào"
"DOTA_Patch_7_25c_General_5" "Harpy Stormcrafter: Giảm mana tối đa, từ 150 thành 125"
"DOTA_Patch_7_25c_item_ring_of_regen" "Máu hồi mỗi giây: Từ 2 thành 1.75"
"DOTA_Patch_7_25c_item_soul_ring" "Máu hồi mỗi giây: Từ 2.5 thành 2.25"
"DOTA_Patch_7_25c_item_headdress" "Máu hồi mỗi giây: Từ 2.5 thành 2"
"DOTA_Patch_7_25c_item_mekansm" "Hào quang máu hồi mỗi giây: Từ 2.5 thành 2"
"DOTA_Patch_7_25c_item_pipe" "Hào quang máu hồi mỗi giây: Từ 2.5 thành 2"
"DOTA_Patch_7_25c_item_pipe_2" "Công thức: Tăng giá, từ 800 thành 1000"
"DOTA_Patch_7_25c_item_helm_of_the_dominator" "Hào quang máu hồi mỗi giây: Từ 5 thành 4.25"
"DOTA_Patch_7_25c_item_ring_of_tarrasque" "Máu hồi mỗi giây: Từ 4.5 thành 4"
"DOTA_Patch_7_25c_item_necronomicon" "Sức mạnh: Từ 10/15/20 thành 6/12/18"
"DOTA_Patch_7_25c_item_vladmir" "Công thức: Tăng giá, từ 450 thành 550"
"DOTA_Patch_7_25c_item_dust" "Giá bán: Từ 90 thành 80"
"DOTA_Patch_7_25c_item_royal_jelly" "Máu hồi mỗi giây: Từ 2.5 thành 2.25"
"DOTA_Patch_7_25c_beastmaster_talent" "Tiềm năng cấp 15: Từ +35 sát thương cho lợn thành +30"
"DOTA_Patch_7_25c_rattletrap" "Sức mạnh tăng mỗi cấp: Từ 3.7 thành 3.5"
"DOTA_Patch_7_25c_death_prophet" "Sát thương cơ bản: Giảm 2"
"DOTA_Patch_7_25c_death_prophet_death_prophet_spirit_siphon" "Mana tốn: Tăng lên, 70 → 80"
"DOTA_Patch_7_25c_huskar_talent" "Tiềm năng cấp 15: Từ Burning Spear +10 sát thương/giây thành +8"
"DOTA_Patch_7_25c_keeper_of_the_light_keeper_of_the_light_chakra_magic" "Thời gian hồi giảm: Giảm xuống, 4/5/6/7 → 3/4/5/6"
"DOTA_Patch_7_25c_keeper_of_the_light_talent" "Tiềm năng cấp 20: Từ +250 phạm vi Will-O-Wisp thành +200"
"DOTA_Patch_7_25c_lycan_lycan_shapeshift" "Thời gian hồi: Tăng lên, 110/95/80 → 125/110/95"
"DOTA_Patch_7_25c_meepo" "Nhanh nhẹn cơ bản: Từ 24 thành 17 (sát thương và giáp cơ bản không đổi)"
"DOTA_Patch_7_25c_phantom_lancer" "Nhanh nhẹn cơ bản: Giảm 3"
"DOTA_Patch_7_25c_phoenix_phoenix_fire_spirits" "Sát thương: Giảm xuống, 20/40/60/80 → 15/35/55/75"
"DOTA_Patch_7_25c_phoenix_talent" "Tiềm năng cấp 15: Từ +40 sát thương/giây cho Fire Spirits thành +35"
"DOTA_Patch_7_25c_snapfire_snapfire_firesnap_cookie" "Sát thương: Giảm xuống, 90/160/230/300 → 70/140/210/280"
"DOTA_Patch_7_25c_skeleton_king" "Sát thương cơ bản: Giảm 2"
"DOTA_Patch_7_26_General" "Bản cập nhật này chỉ chú trọng vào các thay đổi hệ thống. Một khi mọi thứ đã ổn định hơn, chúng tôi sẽ tiếp tục đưa ra các thay đổi cụ thể về tướng và trang bị."
"DOTA_Patch_7_26_General_2" "
"
"DOTA_Patch_7_26_General_3" "Điểm thuộc tính giờ không còn tăng kháng phép, cường hóa phép và tốc độ chạy cho các tướng có chỉ số chính là Sức mạnh, Trí tuệ và Nhanh nhẹn nữa."
"DOTA_Patch_7_26_General_4" "
"
"DOTA_Patch_7_26_General_5" "Vàng thưởng khi kết liễu: Giảm 10% (từ công trình, quái đường, quái rừng và tướng)"
"DOTA_Patch_7_26_General_6" "Vàng thưởng kết thúc chuỗi giết: Giảm 50%"
"DOTA_Patch_7_26a_General" "Kinh nghiệm thưởng khi kết thúc chuỗi giết: Từ 30->100 * Cấp thành 20->90 * Cấp"
"DOTA_Patch_7_26a_item_boots" "Tốc độ chạy: Từ +15% thành +45"
"DOTA_Patch_7_26a_item_power_treads" "Tốc độ chạy: Từ +15% thành +45"
"DOTA_Patch_7_26a_item_arcane_boots" "Tốc độ chạy: Từ +15% thành +45"
"DOTA_Patch_7_26a_item_phase_boots" "Tốc độ chạy: Từ +15% thành +45"
"DOTA_Patch_7_26a_item_phase_boots_2" "Tốc độ chạy khi kích hoạt Đi xuyên: Từ 22% thành 20%"
"DOTA_Patch_7_26a_item_tranquil_boots" "Tốc độ chạy: Từ +26% thành +75"
"DOTA_Patch_7_26a_item_tranquil_boots_2" "Tốc độ chạy khi vỡ: Từ +18% thành +50"
"DOTA_Patch_7_26a_item_guardian_greaves" "Tốc độ chạy: Từ +17% thành +50"
"DOTA_Patch_7_26a_item_travel_boots" "Tốc độ chạy: Từ 38/44% thành +110/130"
"DOTA_Patch_7_26a_item_spider_legs" "Tốc độ chạy: Từ +28% thành +65"
"DOTA_Patch_7_26a_item_force_boots" "Tốc độ chạy: Từ +40% thành +115"
"DOTA_Patch_7_26a_item_woodland_striders" "Tốc độ chạy: Từ +50% thành +140"
"DOTA_Patch_7_26a_item_yasha" "Tốc độ chạy: Từ +20 thành +8%"
"DOTA_Patch_7_26a_item_manta" "Tốc độ chạy: Từ +20 thành +8%"
"DOTA_Patch_7_26a_item_sange_and_yasha" "Tốc độ chạy: Từ +30 thành +10%"
"DOTA_Patch_7_26a_item_yasha_and_kaya" "Tốc độ chạy: Từ +30 thành +10%"
"DOTA_Patch_7_26a_item_trident" "Tốc độ chạy: Từ +30 thành +10%"
"DOTA_Patch_7_26a_item_ancient_janggo" "Tốc độ chạy: Từ 13% thành 12% "
"DOTA_Patch_7_26a_item_ancient_janggo_info" "Một phần của các thay đổi về giày"
"DOTA_Patch_7_26a_item_spirit_vessel" "Giờ có hào quang giảm khả năng hồi máu, máu hồi và hút máu đi 20% trong phạm vi 1200 đơn vị "
"DOTA_Patch_7_26a_item_spirit_vessel_info" "Không xuyên miễn nhiễm phép"
"DOTA_Patch_7_26a_item_spirit_vessel_2" "Thả hồn: Thay đổi hiệu ứng giảm khả năng hồi máu, từ 60% thành 35%"
"DOTA_Patch_7_26a_item_spirit_vessel_3" "Không còn cần Wind Lace để ghép (không còn tăng tốc độ chạy)"
"DOTA_Patch_7_26a_item_spirit_vessel_4" "Công thức: Tăng giá, từ 750 thành 1000"
"DOTA_Patch_7_26a_item_ring_of_basilius" "Công thức: Tăng giá, từ 150 thành 175"
"DOTA_Patch_7_26a_item_headdress" "Công thức: Tăng giá, từ 150 thành 200"
"DOTA_Patch_7_26a_item_soul_ring" "Công thức: Tăng giá, từ 250 thành 300"
"DOTA_Patch_7_26a_item_vladmir" "Hút máu: Từ 25% thành 20%"
"DOTA_Patch_7_26a_item_vladmir_2" "Công thức: Tăng giá, từ 550 thành 600"
"DOTA_Patch_7_26a_item_mekansm" "Công thức: Tăng giá, từ 950 thành 1000"
"DOTA_Patch_7_26a_item_pipe" "Công thức: Tăng giá, từ 1000 thành 1200"
"DOTA_Patch_7_26a_item_lotus_orb" "Mana tốn: Từ 150 thành 175"
"DOTA_Patch_7_26a_item_silver_edge" "Không còn hiệu ứng giảm khả năng hồi máu"
"DOTA_Patch_7_26a_item_skadi" "Thêm hiệu ứng: Giảm 35% khả năng hồi máu, máu hồi và hút máu"
"DOTA_Patch_7_26a_item_nullifier" "Bùa hại này không còn có thể bị hóa giải"
"DOTA_Patch_7_26a_item_blade_mail" "Trí tuệ: Từ 10 thành 8"
"DOTA_Patch_7_26a_batrider_batrider_firefly_info" "Một phần của các thay đổi về giày"
"DOTA_Patch_7_26a_bloodseeker_bloodseeker_thirst_info" "Một phần của các thay đổi về giày"
"DOTA_Patch_7_26a_brewmaster_brewmaster_primal_split" "Permanent Immolation — Sát thương: Tăng lên, 20/40/60 → 25/50/75"
"DOTA_Patch_7_26a_broodmother_broodmother_spin_web_info" "Một phần của các thay đổi về giày"
"DOTA_Patch_7_26a_chaos_knight_chaos_knight_phantasm" "Thời gian hồi: Giảm xuống, 145/135/125 → 125"
"DOTA_Patch_7_26a_clinkz" "Searing Arrows — Sát thương: Tăng lên, 20/30/40/50 → 30/40/50/60"
"DOTA_Patch_7_26a_clinkz_2" "Searing Arrows — Mana tốn: Tăng lên, 6/8/10/12 → 9/10/11/12"
"DOTA_Patch_7_26a_death_prophet" "Tốc độ chạy cơ bản: Giảm xuống, 315 → 310 "
"DOTA_Patch_7_26a_death_prophet_info" "Một phần của các thay đổi về giày"
"DOTA_Patch_7_26a_death_prophet_death_prophet_exorcism_info" "Một phần của các thay đổi về giày"
"DOTA_Patch_7_26a_death_prophet_death_prophet_exorcism_2" "Mana tốn: Tăng lên, 200/300/400 → 250/350/450"
"DOTA_Patch_7_26a_dragon_knight" "Sức mạnh tăng mỗi cấp: Từ 3.6 thành 3.4"
"DOTA_Patch_7_26a_drow_ranger" "Giáp cơ bản: Tăng 2"
"DOTA_Patch_7_26a_ember_spirit_ember_spirit_searing_chains" "Thời gian hồi: Tăng lên, 11/10/12/8 → 13/12/11/10"
"DOTA_Patch_7_26a_keeper_of_the_light_keeper_of_the_light_blinding_light" "Thời gian hồi: Tăng lên, 14 → 20/18/16/14"
"DOTA_Patch_7_26a_keeper_of_the_light_keeper_of_the_light_will_o_wisp" "Thời gian hồi: Tăng lên, 120 → 130"
"DOTA_Patch_7_26a_leshrac_leshrac_pulse_nova" "Sát thương: Tăng lên, 100/140/180 → 100/150/200"
"DOTA_Patch_7_26a_lone_druid_talent" "Tiềm năng cấp 25: Từ -0.25 giây thời gian đánh cơ bản Spirit Bear thành -0.2"
"DOTA_Patch_7_26a_luna" "Thời gian tung đòn đánh: Từ 0.46 thành 0.35"
"DOTA_Patch_7_26a_night_stalker" "Tốc độ chạy cơ bản: Giảm xuống, 300 → 295 "
"DOTA_Patch_7_26a_night_stalker_info" "Một phần của các thay đổi về giày"
"DOTA_Patch_7_26a_ogre_magi_ogre_magi_bloodlust_info" "Một phần của các thay đổi về giày"
"DOTA_Patch_7_26a_obsidian_destroyer_obsidian_destroyer_arcane_orb" "Sát thương: Tăng lên, 5/7/9/1% → 6/8/10/12%"
"DOTA_Patch_7_26a_phoenix_phoenix_fire_spirits" "Thời gian hồi: Tăng lên, 45/40/35/30 → 51/44/37/30"
"DOTA_Patch_7_26a_phoenix_talent" "Tiềm năng cấp 20: Từ +1.25 giây choáng Supernova thành Cho dùng Sun Ray trong Supernova"
"DOTA_Patch_7_26a_pugna_pugna_decrepify" "Tầm thi triển: Giảm xuống, 700 → 400/500/600/700"
"DOTA_Patch_7_26a_razor" "Tốc độ chạy cơ bản: Giảm xuống, 285 → 280 "
"DOTA_Patch_7_26a_razor_info" "Một phần của các thay đổi về giày"
"DOTA_Patch_7_26a_razor_razor_storm_surge" "Tốc độ chạy đồng minh: Giảm xuống, 3/5/7/9% → 2/4/6/8% "
"DOTA_Patch_7_26a_razor_razor_storm_surge_info" "Một phần của các thay đổi về giày"
"DOTA_Patch_7_26a_slardar_info" "Một phần của các thay đổi về giày"
"DOTA_Patch_7_26a_slardar_2_info" "Một phần của các thay đổi về giày"
"DOTA_Patch_7_26a_spirit_breaker_spirit_breaker_bulldoze_info" "Một phần của các thay đổi về giày"
"DOTA_Patch_7_26a_void_spirit_talent" "Tiềm năng cấp 10: Từ +30 sát thương thành +25"
"DOTA_Patch_7_26a_skeleton_king" "Vampiric Aura: Giảm sát thương, từ 6/12/18/24 thành 4/10/16/22"
"DOTA_Patch_7_26b_General" "Chối bỏ không còn thưởng vàng"
"DOTA_Patch_7_26b_General_2" "Kinh nghiệm thưởng cho kẻ địch khi chối bỏ: Từ 40% thành 50%"
"DOTA_Patch_7_26b_General_3" "Vàng thưởng khi giết quái cận chiến: Tăng 5"
"DOTA_Patch_7_26b_General_4" "Vàng thưởng cơ bản khi giết quái rừng: Tăng 10%"
"DOTA_Patch_7_26b_General_5" "Toàn bộ tiềm năng bị giảm khoảng 20% hiệu quả"
"DOTA_Patch_7_26b_General_5_info" "Không ảnh hưởng đến một số tiềm năng chỉ thay đổi hiệu ứng của kỹ năng mà không thay đổi các chỉ số"
"DOTA_Patch_7_26b_General_6" "Trụ giờ có hào quang tăng 1 máu hồi mỗi giây (trụ cấp 1), hoặc 3 máu hồi mỗi giây (trụ cấp 2/3/4)"
"DOTA_Patch_7_26b_General_7" "Kinh nghiệm cần để đạt cấp 9/10/11/12/13: Từ 780/810/840/870/900 thành 890/930/970/1010/1050"
"DOTA_Patch_7_26b_General_8" "Giờ chỉ có vàng nhận được theo thời gian là vàng an toàn"
"DOTA_Patch_7_26b_General_9" "Vàng thưởng trong khu vực giết tướng: Từ 45 + 0.027 * Tổng tài sản thành 45 + 0.033 * Tổng tài sản"
"DOTA_Patch_7_26b_General_10" "Thời gian bắt đầu rớt trang bị rừng bậc 1-4: Từ 7/15/25/40 thành 7/17/27/37"
"DOTA_Patch_7_26b_General_11" "Trụ cấp 2 trở lên: Tăng 500 máu và 25 sát thương"
"DOTA_Patch_7_26b_item_flask" "Thời gian hồi: Từ 8 thành 10 giây (tổng máu hồi không đổi)"
"DOTA_Patch_7_26b_item_gloves" "Giá bán: Từ 400 thành 450"
"DOTA_Patch_7_26b_item_blades_of_attack" "Giá bán: Từ 430 thành 450"
"DOTA_Patch_7_26b_item_ring_of_basilius" "Giá công thức: Từ 175 thành 200"
"DOTA_Patch_7_26b_item_hood_of_defiance" "Giờ có công thức giá 200 vàng"
"DOTA_Patch_7_26c_item_royal_jelly" "Phân thân cũng được hưởng hiệu ứng này"
"DOTA_Patch_7_26c_item_royal_jelly_3" "Giờ có tầm thi triển toàn bản đồ"
"DOTA_Patch_7_26c_item_illusionsts_cape_2" "Phân thân giờ sẽ chết khi bỏ trang bị ra"
"DOTA_Patch_7_26c_alchemist_talent" "Tiềm năng cấp 10: Từ +20 tốc độ đánh thành +15"
"DOTA_Patch_7_26c_alchemist_talent_2" "Tiềm năng cấp 10: Từ -5.5 giây hồi Unstable Concoction thành -6"
"DOTA_Patch_7_26c_alchemist_talent_3" "Tiềm năng cấp 15: Từ +25 sát thương thành +20"
"DOTA_Patch_7_26c_alchemist_talent_4" "Tiềm năng cấp 15: Từ +325 máu thành +350"
"DOTA_Patch_7_26c_alchemist_talent_5" "Tiềm năng cấp 20: Từ +325 sát thương Unstable Concoction thành +350"
"DOTA_Patch_7_26c_antimage_talent" "Tiềm năng cấp 25: Từ -40 giây hồi Mana Void thành -45"
"DOTA_Patch_7_26c_axe" "Sức mạnh tăng mỗi cấp: Từ 3.6 thành 3.4"
"DOTA_Patch_7_26c_axe_talent" "Tiềm năng cấp 10: Từ +6 Sức mạnh thành +8"
"DOTA_Patch_7_26c_axe_talent_2" "Tiềm năng cấp 10: Từ +30 tốc độ đánh thành +20 tốc độ chạy"
"DOTA_Patch_7_26c_axe_talent_3" "Tiềm năng cấp 15: Từ +25 tốc độ chạy thành +35 tốc độ đánh"
"DOTA_Patch_7_26c_axe_talent_4" "Tiềm năng cấp 15: Từ +2.5 mana hồi mỗi giây thành +2"
"DOTA_Patch_7_26c_axe_talent_5" "Tiềm năng cấp 25: Từ +80 phạm vi Berserker's Call thành +100"
"DOTA_Patch_7_26c_bane_talent" "Tiềm năng cấp 10: Từ +75 tầm thi triển thành +15% kháng phép"
"DOTA_Patch_7_26c_bane_talent_2" "Tiềm năng cấp 15: Từ +15% kháng phép thành +125 tầm thi triển"
"DOTA_Patch_7_26c_bane_talent_3" "Tiềm năng cấp 15: Từ Cường hóa phép +6% thành +7%"
"DOTA_Patch_7_26c_bane_talent_4" "Tiềm năng cấp 20: Từ 15% hút máu phép thành -3 giây hồi Nightmare"
"DOTA_Patch_7_26c_batrider_talent" "Tiềm năng cấp 15: Từ +2.5 giây đốt Flamebreak thành +2"
"DOTA_Patch_7_26c_batrider_talent_2" "Tiềm năng cấp 25: Từ -7 giây hồi Flamebreak thành -8"
"DOTA_Patch_7_26c_beastmaster" "Sát thương cơ bản: Giảm 4"
"DOTA_Patch_7_26c_beastmaster_talent" "Tiềm năng cấp 15: Từ +24 sát thương cho lợn rừng thành -14 giây hồi diều hâu"
"DOTA_Patch_7_26c_beastmaster_talent_2" "Tiềm năng cấp 20: Từ +60 sát thương Wild Axes thành +30 sát thương cho lợn"
"DOTA_Patch_7_26c_beastmaster_talent_3" "Tiềm năng cấp 25: Từ -16 giây hồi diều hâu thành +80 sát thương Wild Axes"
"DOTA_Patch_7_26c_brewmaster_talent" "Tiềm năng cấp 25: Từ -60 giây hồi Primal Split thành -65"
"DOTA_Patch_7_26c_broodmother_talent" "Tiềm năng cấp 10: Từ +200 máu thành +10 Nhanh nhẹn"
"DOTA_Patch_7_26c_broodmother_talent_2" "Tiềm năng cấp 15: Từ +15 Nhanh nhẹn thành +30 tốc độ đánh"
"DOTA_Patch_7_26c_broodmother_talent_3" "Tiềm năng cấp 20: Từ +40 tốc độ đánh thành +400 máu"
"DOTA_Patch_7_26c_centaur_talent" "Tiềm năng cấp 10: Từ 8% né đòn thành +5 máu hồi mỗi giây"
"DOTA_Patch_7_26c_centaur_talent_2" "Tiềm năng cấp 20: Từ +16 Sức mạnh thành -20 giây hồi Stampede"
"DOTA_Patch_7_26c_centaur_talent_3" "Tiềm năng cấp 25: Từ +1.2 giây choáng cho Hoof Stomp thành +1"
"DOTA_Patch_7_26c_chaos_knight_talent" "Tiềm năng cấp 10: Từ +4 mọi chỉ số thành +5"
"DOTA_Patch_7_26c_chaos_knight_talent_2" "Tiềm năng cấp 10: Từ +15 tốc độ chạy thành +20"
"DOTA_Patch_7_26c_clinkz_talent" "Tiềm năng cấp 10: Từ +8 Sức mạnh thành +9"
"DOTA_Patch_7_26c_clinkz_talent_2" "Tiềm năng cấp 10: Từ +6 Nhanh nhẹn thành +7"
"DOTA_Patch_7_26c_clinkz_talent_3" "Tiềm năng cấp 15: Từ -24 giây hồi Burning Army thành -30"
"DOTA_Patch_7_26c_clinkz_talent_4" "Tiềm năng cấp 20: Từ +275 máu Death Pact thành +325"
"DOTA_Patch_7_26c_crystal_maiden_talent" "Tiềm năng cấp 15: Từ -1.5 giây hồi Crystal Nova thành -2"
"DOTA_Patch_7_26c_dark_seer_talent" "Tiềm năng cấp 10: Từ +100 phạm vi Ion Shell thành +60 phạm vi Vacuum"
"DOTA_Patch_7_26c_dark_seer_talent_2" "Tiềm năng cấp 15: Từ +60 phạm vi Vacuum thành +100 phạm vi Ion Shell"
"DOTA_Patch_7_26c_dark_seer_talent_3" "Tiềm năng cấp 20: Từ +65 sát thương Ion Shell thành +60"
"DOTA_Patch_7_26c_dark_willow_talent" "Tiềm năng cấp 10: Từ +25 sát thương thành +10 Trí tuệ"
"DOTA_Patch_7_26c_dark_willow_talent_2" "Tiềm năng cấp 20: Từ 12% hút máu phép thành +50 sát thương"
"DOTA_Patch_7_26c_dark_willow_talent_3" "Tiềm năng cấp 25: Từ +1.2 giây tác dụng Terrorize thành 1.3"
"DOTA_Patch_7_26c_dark_willow_talent_4" "Tiềm năng cấp 25: Từ +140 tốc độ đánh thành +110"
"DOTA_Patch_7_26c_disruptor_talent" "Tiềm năng cấp 10: Từ +175 máu thành +20% kháng phép"
"DOTA_Patch_7_26c_doom_bringer_talent" "Tiềm năng cấp 15: Từ 16% né đòn thành +3 giây Doom"
"DOTA_Patch_7_26c_doom_bringer_talent_2" "Tiềm năng cấp 25: Từ +140% đánh lan thành +150%"
"DOTA_Patch_7_26c_dragon_knight_talent" "Tiềm năng cấp 10: Từ +2.5 mana hồi mỗi giây thành +2"
"DOTA_Patch_7_26c_dragon_knight_talent_2" "Tiềm năng cấp 15: Từ +325 máu thành +350"
"DOTA_Patch_7_26c_drow_ranger_talent" "Tiềm năng cấp 10: Từ +4 mọi chỉ số thành +5"
"DOTA_Patch_7_26c_drow_ranger_talent_2" "Tiềm năng cấp 10: Từ +15 tốc độ chạy thành +40% đánh trượt cho Gust"
"DOTA_Patch_7_26c_drow_ranger_talent_3" "Tiềm năng cấp 15: Từ +40% đánh trượt cho Gust thành +20 tốc độ chạy"
"DOTA_Patch_7_26c_elder_titan_talent" "Tiềm năng cấp 10: Từ +150 máu thành +8 Sức mạnh"
"DOTA_Patch_7_26c_elder_titan_talent_2" "Tiềm năng cấp 25: Từ +475 ngưỡng sát thương làm tỉnh Echo Stomp thành +450"
"DOTA_Patch_7_26c_ember_spirit_talent" "Tiềm năng cấp 10: Từ +20 sát thương thành +15"
"DOTA_Patch_7_26c_ember_spirit_talent_2" "Tiềm năng cấp 20: Từ Sleight of Fist +50 sát thương lên tướng thành +65"
"DOTA_Patch_7_26c_ember_spirit_talent_3" "Tiềm năng cấp 25: Từ -13 giây hồi lượt dùng Remnant thành -12"
"DOTA_Patch_7_26c_enigma_talent" "Tiềm năng cấp 15: Từ +80 sát thương mỗi lần choáng Malefice thành +0.25 giây choáng Malefice"
"DOTA_Patch_7_26c_faceless_void_talent" "Tiềm năng cấp 20: Từ +35 tốc độ đánh thành +40"
"DOTA_Patch_7_26c_grimstroke_talent" "Tiềm năng cấp 10: Từ +25 tốc độ chạy thành +20"
"DOTA_Patch_7_26c_gyrocopter_talent" "Tiềm năng cấp 10: Từ +15 sát thương thành +12"
"DOTA_Patch_7_26c_gyrocopter_talent_2" "Tiềm năng cấp 10: Từ +200 máu thành +175"
"DOTA_Patch_7_26c_gyrocopter_talent_3" "Tiềm năng cấp 15: Từ +9 sát thương Rocket Barrage thành -40 giây hồi Call Down"
"DOTA_Patch_7_26c_gyrocopter_talent_4" "Tiềm năng cấp 20: Từ -40 giây hồi Call Down thành +12 sát thương Rocket Barrage"
"DOTA_Patch_7_26c_huskar_talent" "Tiềm năng cấp 20: Từ +16 Sức mạnh thành +40% máu hồi Berserker's Blood"
"DOTA_Patch_7_26c_invoker_talent" "Tiềm năng cấp 10: Từ +30 sát thương chạm Chaos Meteor thành +50"
"DOTA_Patch_7_26c_wisp_talent" "Tiềm năng cấp 20: Từ +12 giáp thành -25 giây hồi Relocate"
"DOTA_Patch_7_26c_wisp_talent_2" "Tiềm năng cấp 25: Từ -24 giây hồi Relocate thành +700 máu"
"DOTA_Patch_7_26c_jakiro_talent" "Tiềm năng cấp 10: Từ +250 tầm đánh thành +275"
"DOTA_Patch_7_26c_jakiro_talent_2" "Tiềm năng cấp 15: Từ +30 sát thương Dual Breath đốt thành +25"
"DOTA_Patch_7_26c_juggernaut" "Sửa lỗi Helm of the Dominator không có tác dụng lên Juggernaut khi dùng Omnislash"
"DOTA_Patch_7_26c_juggernaut_talent" "Tiềm năng cấp 15: Từ +60 tốc độ chạy khi dùng Blade Fury thành +80"
"DOTA_Patch_7_26c_juggernaut_talent_2" "Tiềm năng cấp 25: Từ +0.8 giây tác dụng Omnislash thành +1"
"DOTA_Patch_7_26c_keeper_of_the_light" "Sát thương cơ bản: Giảm 2"
"DOTA_Patch_7_26c_kunkka_talent" "Tiềm năng cấp 20: Từ +16 Sức mạnh thành +18"
"DOTA_Patch_7_26c_kunkka_talent_2" "Tiềm năng cấp 25: Từ +65% đánh lan Tidebringer thành +85%"
"DOTA_Patch_7_26c_legion_commander_talent" "Tiềm năng cấp 10: Từ +6 Sức mạnh thành +7"
"DOTA_Patch_7_26c_legion_commander_talent_2" "Tiềm năng cấp 15: Từ +65 sát thương mỗi tướng trúng Overwhelming Odds thành -4 giây hồi Overwhelming Odds"
"DOTA_Patch_7_26c_leshrac_leshrac_lightning_storm" "Sát thương: Tăng lên, 80/120/160/200 → 90/130/170/210"
"DOTA_Patch_7_26c_leshrac_talent" "Tiềm năng cấp 20: Từ +325 máu thành +350"
"DOTA_Patch_7_26c_leshrac_talent_2" "Tiềm năng cấp 25: Từ +32 vụ nổ cho Diabolic Edict thành +30"
"DOTA_Patch_7_26c_lina_talent" "Tiềm năng cấp 15: Từ +275 máu thành +300"
"DOTA_Patch_7_26c_lion_talent" "Tiềm năng cấp 15: Từ Mana Drain hút thêm 50 mana/giây thành Mana Drain làm chậm thêm 15%"
"DOTA_Patch_7_26c_lone_druid_talent" "Tiềm năng cấp 25: Từ +800 máu True Form thành +1000"
"DOTA_Patch_7_26c_lone_druid_talent_2" "Tiềm năng cấp 25: Từ -0.16 thời gian đánh cơ bản Spirit Bear thành -0.15"
"DOTA_Patch_7_26c_luna_talent" "Tiềm năng cấp 10: Từ +325 tầm thi triển thành +350"
"DOTA_Patch_7_26c_luna_talent_2" "Tiềm năng cấp 15: Từ -3 giây hồi Lucent Beam thành -3.5"
"DOTA_Patch_7_26c_lycan" "Tốc độ chạy cơ bản: Từ 315 thành 305"
"DOTA_Patch_7_26c_magnataur_magnataur_shockwave" "Thời gian hồi: Giảm xuống, 14/13/12/11 → 13/12/11/10"
"DOTA_Patch_7_26c_magnataur_talent" "Tiềm năng cấp 20: Từ +400 cự ly cho Skewer thành +425"
"DOTA_Patch_7_26c_mars_mars_spear" "Mana tốn: Tăng lên, 100 → 110/120/130/140"
"DOTA_Patch_7_26c_mars_talent" "Tiềm năng cấp 10: Từ +6 Sức mạnh thành +15 sát thương"
"DOTA_Patch_7_26c_mars_talent_2" "Tiềm năng cấp 10: Từ +15 tốc độ chạy thành -2 giây hồi Spear of Mars"
"DOTA_Patch_7_26c_mars_talent_3" "Tiềm năng cấp 15: Từ +20 sát thương thành +20 tốc độ chạy"
"DOTA_Patch_7_26c_mirana_talent" "Tiềm năng cấp 15: Từ -4 giây hồi Sacred Arrow thành -3.5"
"DOTA_Patch_7_26c_mirana_talent_2" "Tiềm năng cấp 25 (-55 giây hồi Moonlight Shadow): Tăng lên -60 giây"
"DOTA_Patch_7_26c_monkey_king_talent" "Tiềm năng cấp 25: Từ +80 giáp với Wukong's Command thành +100"
"DOTA_Patch_7_26c_naga_siren_talent" "Tiềm năng cấp 10: Từ +15 tốc độ chạy thành +20"
"DOTA_Patch_7_26c_naga_siren_talent_2" "Tiềm năng cấp 10: Từ +8% sát thương Mirror Image thành +9%"
"DOTA_Patch_7_26c_naga_siren_talent_3" "Tiềm năng cấp 15: Từ +11 Sức mạnh thành +13"
"DOTA_Patch_7_26c_naga_siren_talent_4" "Tiềm năng cấp 20: Từ -7 giây hồi Ensnare thành -9"
"DOTA_Patch_7_26c_furion_talent" "Tiềm năng cấp 10: Từ +20 tốc độ chạy thành +15 sát thương cơ bản Wrath of Nature"
"DOTA_Patch_7_26c_furion_talent_2" "Tiềm năng cấp 15: Từ Triệu hồi thêm 3 Treant thành +4"
"DOTA_Patch_7_26c_necrolyte" "Sức mạnh tăng mỗi cấp: Từ 2.8 thành 2.6"
"DOTA_Patch_7_26c_necrolyte_2" "Trí tuệ tăng mỗi cấp: Từ 2.9 thành 2.7"
"DOTA_Patch_7_26c_night_stalker_talent" "Tiềm năng cấp 25: Từ -50 giây hồi Dark Ascension thành -60"
"DOTA_Patch_7_26c_ogre_magi_talent" "Tiềm năng cấp 20: Từ +50 tốc độ đánh Bloodlust thành +40"
"DOTA_Patch_7_26c_omniknight_talent" "Tiềm năng cấp 10: Từ +80 phạm vi Purification thành +20 tốc độ chạy"
"DOTA_Patch_7_26c_omniknight_talent_2" "Tiềm năng cấp 10: Từ +8 máu mỗi giây Heavenly Grace hồi thành +10"
"DOTA_Patch_7_26c_omniknight_talent_3" "Tiềm năng cấp 15: Từ +25 tốc độ chạy thành -2 giây hồi Purification"
"DOTA_Patch_7_26c_oracle_talent" "Tiềm năng cấp 10: Từ Fortune's End +0.8 giây thời lượng tối đa thành Fortune's End +0.4 giây thời lượng (ảnh hưởng lên thời lượng tối đa và tối thiểu, không ảnh hưởng đến thời gian vận pháp)"
"DOTA_Patch_7_26c_oracle_talent_2" "Tiềm năng cấp 20: Từ +35 tốc độ chạy thành -20 giây hồi False Promise"
"DOTA_Patch_7_26c_obsidian_destroyer_obsidian_destroyer_equilibrium" "Làm chậm: Tăng lên, 11/22/33/44% → 20/30/40/50%"
"DOTA_Patch_7_26c_obsidian_destroyer_obsidian_destroyer_sanity_eclipse" "Sát thương cơ bản: Từ 150/225/300 thành 150/250/350"
"DOTA_Patch_7_26c_obsidian_destroyer_talent" "Tiềm năng cấp 15: Từ +5 giáp thành +6"
"DOTA_Patch_7_26c_obsidian_destroyer_talent_2" "Tiềm năng cấp 15: Từ +275 mana thành +250"
"DOTA_Patch_7_26c_obsidian_destroyer_talent_3" "Tiềm năng cấp 20: Từ +0.08 hệ số mana chênh lệch Sanity's Eclipse thành +0.1"
"DOTA_Patch_7_26c_pangolier_pangolier_swashbuckle" "Tầm thi triển: Giảm xuống, 1000 → 900"
"DOTA_Patch_7_26c_pangolier_talent" "Tiềm năng cấp 10: Từ +2.5 mana hồi mỗi giây thành +2"
"DOTA_Patch_7_26c_pangolier_talent_2" "Tiềm năng cấp 10: Từ +325 tầm chém Swashbuckle thành +350"
"DOTA_Patch_7_26c_phantom_assassin_talent" "Tiềm năng cấp 15: Từ +20% đanh lan thành +25%"
"DOTA_Patch_7_26c_phantom_assassin_talent_2" "Tiềm năng cấp 20: Từ +24% tỷ lệ né đòn cho Blur thành +30%"
"DOTA_Patch_7_26c_phantom_assassin_talent_3" "Tiềm năng cấp 25: Từ +8% tỷ lệ Coup de Grace thành +100% sát thương chí mạng Coup de Grace"
"DOTA_Patch_7_26c_phantom_lancer_talent" "Tiềm năng cấp 20: Từ +4 phân thân Juxtapose tối đa thành +5"
"DOTA_Patch_7_26c_phoenix" "Trí tuệ cơ bản: Từ 18 thành 16"
"DOTA_Patch_7_26c_phoenix_talent" "Tiềm năng cấp 15: Từ +28 sát thương/giây cho Fire Spirits thành +25"
"DOTA_Patch_7_26c_puck_talent" "Tiềm năng cấp 20: Từ +40% khoảng cách/tốc độ bay cho Illusory Orb thành +50%"
"DOTA_Patch_7_26c_razor_talent" "Tiềm năng cấp 15: Từ +10 Sức mạnh thành +12"
"DOTA_Patch_7_26c_razor_talent_2" "Tiềm năng cấp 20: Từ -0.08 giây tần suất giật sét Eye of the Storm thành -0.1"
"DOTA_Patch_7_26c_razor_talent_3" "Tiềm năng cấp 25: Từ +160 sát thương Eye of the Storm thành +180"
"DOTA_Patch_7_26c_riki_talent" "Tiềm năng cấp 15: Từ +25 sát thương thành +20"
"DOTA_Patch_7_26c_riki_talent_2" "Tiềm năng cấp 20: Từ +0.4 hệ số sát thương Backstab thành +0.5"
"DOTA_Patch_7_26c_riki_talent_3" "Tiềm năng cấp 25: Từ Cloak and Dagger không làm hiện hình thành +125 phạm vi Smoke Screen"
"DOTA_Patch_7_26c_rubick_talent" "Tiềm năng cấp 15: Từ Fade Bolt giảm thêm 60 sát thương tướng địch thành 80"
"DOTA_Patch_7_26c_sand_king_talent" "Tiềm năng cấp 10: Từ +15 tốc độ chạy thành Epicenter giảm thêm 30 tốc độ đánh"
"DOTA_Patch_7_26c_sand_king_talent_2" "Tiềm năng cấp 10: Từ +150 máu thành +175"
"DOTA_Patch_7_26c_sand_king_talent_3" "Tiềm năng cấp 15: Từ Epicenter giảm thêm 40 tốc độ đánh thành +2 lần chấn động cho Epicenter"
"DOTA_Patch_7_26c_sand_king_talent_4" "Tiềm năng cấp 20: Từ +3 lần chấn động Epicenter thành +25 sát thương mỗi chấn động Epicenter"
"DOTA_Patch_7_26c_shadow_demon_talent" "Tiềm năng cấp 10: Từ Soul Catcher tạo phân thân khi chết thành +12 Trí tuệ"
"DOTA_Patch_7_26c_shadow_shaman" "Giáp cơ bản: Tăng 1"
"DOTA_Patch_7_26c_shadow_shaman_talent" "Tiềm năng cấp 10 +150 máu thành +175"
"DOTA_Patch_7_26c_shadow_shaman_talent_2" "Tiềm năng cấp 10: Từ Cường hóa phép +8% thành +100 tổng sát thương Shackles"
"DOTA_Patch_7_26c_shadow_shaman_talent_3" "Tiềm năng cấp 25: Từ +32 sát thương cho Serpent Ward thành +30"
"DOTA_Patch_7_26c_silencer_talent" "Tiềm năng cấp 15: Từ Arcane Curse làm chậm thêm 11% thành +20 sát thương Arcane Curse mỗi giây"
"DOTA_Patch_7_26c_silencer_talent_2" "Tiềm năng cấp 20: Từ +24 sát thương Arcane Curse mỗi giây thành Arcane Curse làm chậm thêm 15%"
"DOTA_Patch_7_26c_skywrath_mage_talent" "Tiềm năng cấp 10: Từ 6% hút máu phép thành +10 Trí tuệ"
"DOTA_Patch_7_26c_slark_talent" "Tiềm năng cấp 10: Từ +5 Nhanh nhẹn thành +6"
"DOTA_Patch_7_26c_slark_talent_2" "Tiềm năng cấp 10: Từ +8 Sức mạnh thành +9"
"DOTA_Patch_7_26c_slark_talent_3" "Tiềm năng cấp 25: Từ +0.8 giây Shadow Dance thành +1"
"DOTA_Patch_7_26c_sniper_sniper_shrapnel" "Làm chậm: Giảm xuống, 15/20/25/30% → 12/18/24/30%"
"DOTA_Patch_7_26c_sniper_sniper_assassinate" "Thời gian choáng (Scepter): Giảm xuống, 1.8 → 1.5"
"DOTA_Patch_7_26c_sniper_talent" "Tiềm năng cấp 10: Từ -20% thời gian hồi chiêu và trang bị thành 15%"
"DOTA_Patch_7_26c_sniper_talent_2" "Tiềm năng cấp 15: Từ Shrapnel làm chậm thêm 16% thành 14%"
"DOTA_Patch_7_26c_spectre_talent" "Tiềm năng cấp 10: Từ +4 mọi chỉ số thành +5"
"DOTA_Patch_7_26c_spirit_breaker" "Tốc độ chạy cơ bản: Từ 285 thành 290"
"DOTA_Patch_7_26c_sven_sven_storm_bolt" "Thời gian hồi: Giảm xuống, 19/17/15/13 → 18/16/14/12"
"DOTA_Patch_7_26c_sven_talent" "Tiềm năng cấp 10: Từ +6 Sức mạnh thành +7"
"DOTA_Patch_7_26c_sven_talent_2" "Tiềm năng cấp 15: Từ +25 tốc độ chạy thành +15% hút máu"
"DOTA_Patch_7_26c_sven_talent_3" "Tiềm năng cấp 20: Từ +20% hút máu thành +25 tốc độ chạy"
"DOTA_Patch_7_26c_templar_assassin_talent" "Tiềm năng cấp 10: Từ 12% né đòn thành +15 tốc độ chạy"
"DOTA_Patch_7_26c_templar_assassin_talent_2" "Tiềm năng cấp 10: Từ +20 tốc độ đánh thành +15"
"DOTA_Patch_7_26c_templar_assassin_talent_3" "Tiềm năng cấp 15: Từ +15 tốc độ chạy thành 15% né đòn"
"DOTA_Patch_7_26c_templar_assassin_talent_4" "Tiềm năng cấp 25: Từ +3 số lần Refraction thành +4"
"DOTA_Patch_7_26c_terrorblade_talent" "Tiềm năng cấp 20: Từ -8 giây hồi Reflection thành +8 giây Conjure Image"
"DOTA_Patch_7_26c_terrorblade_talent_2" "Tiềm năng cấp 25: Từ -28 giây hồi Sunder thành -32"
"DOTA_Patch_7_26c_treant_talent" "Tiềm năng cấp 10: Từ +40 sát thương thành +60"
"DOTA_Patch_7_26c_treant_talent_2" "Tiềm năng cấp 20: Từ +30 sát thương/hồi máu Leech Seed thành +40"
"DOTA_Patch_7_26c_treant_talent_3" "Tiềm năng cấp 25: Từ Overgrowth thêm 80 sát thương/giây thành 100"
"DOTA_Patch_7_26c_ursa" "Sức mạnh tăng mỗi cấp: Từ 2.8 thành 2.6"
"DOTA_Patch_7_26c_ursa_talent" "Tiềm năng cấp 10: Từ +1.5 mana hồi mỗi giây thành +20 giây hiệu ứng Fury Swipes"
"DOTA_Patch_7_26c_ursa_talent_2" "Tiềm năng cấp 10: Từ +6 Sức mạnh thành +175 máu"
"DOTA_Patch_7_26c_ursa_talent_3" "Tiềm năng cấp 15: Từ +20 giây hiệu ứng Fury Swipes thành +2 mana hồi mỗi giây"
"DOTA_Patch_7_26c_ursa_talent_4" "Tiềm năng cấp 20: Từ +13 sát thương Fury Swipes thành +12"
"DOTA_Patch_7_26c_abyssal_underlord" "Sức mạnh tăng mỗi cấp: Từ 3.3 thành 3.0"
"DOTA_Patch_7_26c_abyssal_underlord_talent" "Tiềm năng cấp 10: Từ +25 tốc độ chạy thành +20"
"DOTA_Patch_7_26c_abyssal_underlord_talent_2" "Tiềm năng cấp 15: Từ +150 tầm thi triển thành +175"
"DOTA_Patch_7_26c_undying_talent" "Tiềm năng cấp 25: Từ -1.5 giây hồi Decay thành -2"
"DOTA_Patch_7_26c_void_spirit" "Tốc độ chạy cơ bản: Từ 300 thành 295"
"DOTA_Patch_7_26c_void_spirit_talent" "Tiềm năng cấp 10: Từ +20 sát thương thành +15"
"DOTA_Patch_7_26c_void_spirit_talent_2" "Tiềm năng cấp 20: Từ Cường hóa phép +12% thành +14%"
"DOTA_Patch_7_26c_windrunner_talent" "Tiềm năng cấp 10: Từ -1.5 giây hồi Shackleshot thành -2"
"DOTA_Patch_7_26c_winter_wyvern_talent" "Tiềm năng cấp 10: Từ +0.8% máu hồi Cold Embrace thành +1%"
"DOTA_Patch_7_26c_skeleton_king" "Sức mạnh tăng mỗi cấp: Từ 3.2 thành 3.0"
"DOTA_Patch_7_26c_skeleton_king_talent" "Tiềm năng cấp 10: Từ +1.2 giây làm chậm cho Wraithfire Blast thành -1 giây hồi Wraithfire Blast"
"DOTA_Patch_7_26c_skeleton_king_talent_2" "Tiềm năng cấp 20: Từ 1.8x số lính xương triệu hồi thành +6 lính xương triệu hồi"
"DOTA_Patch_7_26c_zuus_talent" "Tiềm năng cấp 10: Từ +2.5 mana hồi mỗi giây thành +2"
"DOTA_Patch_7_27_General" "Kinh nghiệm cơ bản thuởng khi giết tuớng: Từ 40 thành 100"
"DOTA_Patch_7_27_General_2" "Vàng thưởng kết liễu tướng: Từ 99 + 7.2 * Cấp thành 120 + 8 * Cấp"
"DOTA_Patch_7_27_General_3" "Vàng thưởng hỗ trợ: Từ 45 + 0.033 * Tổng tài sản thành 30 + 0.038 * Tổng tài sản"
"DOTA_Patch_7_27_General_4" "Vàng thưởng theo thời gian: Từ 85 thành 95"
"DOTA_Patch_7_27_General_5" "Rune phần thưởng: Giờ cho vàng an toàn"
"DOTA_Patch_7_27_General_6" "Vàng thưởng kết liễu trụ cấp 1/2/3/4: Từ 180 thành 120/140/160/180"
"DOTA_Patch_7_27_General_7" "Vàng thưởng cho dồn bãi quái: Từ 35% thành 40%"
"DOTA_Patch_7_27_General_8" "
"
"DOTA_Patch_7_27_General_9" "Thay đổi bãi quái trung bình đường giữa hai phe thành bãi quái nhỏ"
"DOTA_Patch_7_27_General_10" "Bỏ bãi quái Prowler"
"DOTA_Patch_7_27_General_11" "Thay đổi cách bố trí cây ở khu vực thấp quanh cả hai tiền đồn để ngăn việc cướp tiền đồn từ khu vực thấp mà không cần phá cây"
"DOTA_Patch_7_27_General_12" "Bỏ một cây để mở đường cho dải cây ở bên phải trụ cấp 1 phe Radiant"
"DOTA_Patch_7_27_General_13" "Thay đổi bãi quái trung bình bên phải khu vực cửa hàng ẩn phe Radiant thành bãi quái khó"
"DOTA_Patch_7_27_General_14" "Thay đổi vị trí của bãi quái khó bên phải trụ cấp 2 phe Radiant với bãi quái cổ đại trong khu vực rừng chính"
"DOTA_Patch_7_27_General_15" "Giảm kích thước vùng sinh quái của bãi quái khó đường dễ phe Radiant"
"DOTA_Patch_7_27_General_16" "Tăng kích thước vùng sinh quái của bãi quái nhỏ đường dễ phe Radiant"
"DOTA_Patch_7_27_General_17" "Giảm kích thước vùng sinh quái của bãi quái nhỏ đường dễ phe Dire"
"DOTA_Patch_7_27_General_18" "
"
"DOTA_Patch_7_27_General_19" "Phe địch không thể chiếm tiền đồn trước khi họ phá được một trụ cấp 2 của bạn"
"DOTA_Patch_7_27_General_20" "Tiền đồn giờ làm hiện hình tướng địch đang chiếm đóng"
"DOTA_Patch_7_27_General_21" "Giờ có thể làm hiện phạm vi tầm nhìn của tiền đồn bằng cách giữ phím Alt"
"DOTA_Patch_7_27_General_22" "
"
"DOTA_Patch_7_27_General_23" "Quái đường giờ không thể bị kéo bởi tướng địch cho tới khi nó gặp quái đường phe địch, quái rừng, hoặc ở trong phạm vi 1550 đơn vị của trụ cấp 1. Sau khi xe công thành xuất hiện vào phút thứ 5, quái đường có thể bị kéo bởi tướng địch như bình thường."
"DOTA_Patch_7_27_General_24" "
"
"DOTA_Patch_7_27_General_25" "Thưởng giết thú vận chuyển: Từ 30 + 7/cấp thành 25 + 5/cấp"
"DOTA_Patch_7_27_General_26" "Yêu cầu cấp để nâng cấp thú vận chuyển: Từ 5 thành 4"
"DOTA_Patch_7_27_General_27" "Tốc độ thú vận chuyển: Giảm 15% khi mang vật phẩm tiêu thụ"
"DOTA_Patch_7_27_General_28" "
"
"DOTA_Patch_7_27_General_29" "Công thức mới cho giáp: ( Giáp * 0.06 / ( 1 + Giáp * 0.06 )"
"DOTA_Patch_7_27_General_30" "Số giáp tăng mỗi điểm Nhanh nhẹn: Từ 0.16 thành 1/6"
"DOTA_Patch_7_27_General_31" "
"
"DOTA_Patch_7_27_General_32" "Trụ cấp 1: Tăng tốc độ đánh (thay đổi tần suất tấn công từ 1.0 thành 0.9, và tốc độ đánh cơ bản từ 100 thành 110)"
"DOTA_Patch_7_27_General_33" "Trụ cấp 1: Giảm sát thương, từ 110 thành 90 (sát thương trên giây vẫn nguyên vẹn như trên)"
"DOTA_Patch_7_27_General_34" "Trụ cấp 2 và trở lên: Tăng tốc độ đánh (thay đổi tần suất tấn công từ 0.95 thành 0.9, và tốc độ đánh cơ bản từ 100 thành 110)"
"DOTA_Patch_7_27_General_35" "Trụ cấp 2 và trở lên: Giảm sát thương, từ 200 thành 172 (sát thương trên giây vẫn nguyên vẹn như trên)"
"DOTA_Patch_7_27_General_36" "Xe công thành: Tăng 60 máu"
"DOTA_Patch_7_27_General_37" "
"
"DOTA_Patch_7_27_General_38" "Chọn tự do: Thay đổi cách cấm chọn. Mỗi đội giờ chọn hai tướng mỗi lượt trước khi chúng được lộ diện, thay vì một. Lượt cuối chỉ chọn một. (Kiểu chọn từ 1/1/1/1/1 thành 2/2/1)"
"DOTA_Patch_7_27_General_39" "Chọn tự do: Tăng số lượng tướng bị cấm, từ 10 thành 12"
"DOTA_Patch_7_27_General_40" "Chọn tự do: hai lượt chọn đầu giờ có thêm 5 giây để chọn tướng"
"DOTA_Patch_7_27_General_41" "Captain's Mode: Thay đổi lượng cấm tướng, từ 4/1/1 trong ba lượt thành 2/3/2"
"DOTA_Patch_7_27_General_42" "Captain's Mode: Thời lượng chọn và cấm giảm từ 35 giây thành 30"
"DOTA_Patch_7_27_General_43" "Captain's Mode: Lượt chọn đầu từ Radiant/Dire/Dire/Radiant thành Radiant/Dire/Radiant/Dire (nếu như Radiant chọn trước)"
"DOTA_Patch_7_27_General_44" "Captain's Mode: Lượt cấm thứ ba đổi từ Dire/Radiant thành Radiant/Dire/Radiant/Dire"
"DOTA_Patch_7_27_General_45" "Random Draft: Giảm số tướng, từ 40 thành 33"
"DOTA_Patch_7_27_General_46" "
"
"DOTA_Patch_7_27_General_47" "Hồ máu giờ thêm hiệu ứng như Fury Swipes, gây thêm 3 sát thương cho mỗi đòn đánh trúng"
"DOTA_Patch_7_27_General_48" "Trang bị rừng: Tăng cự ly giới hạn cấm rớt khi có kẻ địch ở gần, từ 900 lên thành 1200"
"DOTA_Patch_7_27_General_49" "Trang bị rừng: Sẽ không rớt nếu tướng giết được quái đang dịch chuyển."
"DOTA_Patch_7_27_General_50" "Trang bị rừng: Sẽ không rớt cho Meepo phụ nếu Meepo chính không ở gần đó."
"DOTA_Patch_7_27_General_51" "Cường hóa hút máu giờ sẽ cộng dồn với hiệu quả giảm dần thay vì cộng trực tiếp"
"DOTA_Patch_7_27_General_52" "Cường hóa máu hồi mỗi giây giờ sẽ cộng dồn với hiệu quả giảm dần thay vì cộng trực tiếp"
"DOTA_Patch_7_27_General_53" "Cường hóa hồi máu giờ sẽ cộng dồn với hiệu quả giảm dần thay vì cộng trực tiếp"
"DOTA_Patch_7_27_General_54" "Cường hóa hút máu phép giờ sẽ cộng dồn với hiệu quả giảm dần thay vì cộng trực tiếp"
"DOTA_Patch_7_27_item_necronomicon" "Không còn cho Archer Aura (Tốc độ đánh và di chuyển của hai đơn vị Necro tăng thêm để bù lại cho lượng mất từ hào quang này)"
"DOTA_Patch_7_27_item_necronomicon_2" "Đổi loại sát thương: Từ loại xuyên (Pierce) thành tướng (Hero) và lượng sát thương được điều chỉnh để kết quả sau cùng là -57% lên quái, -10% lên công trình và +26% lên tướng"
"DOTA_Patch_7_27_item_necronomicon_3" "Mana hồi mỗi giây: Từ 3/3.5/4 thành 2/3/4"
"DOTA_Patch_7_27_item_necronomicon_4" "Last Will: Không còn gây sát thương xuyên miễn nhiễm phép"
"DOTA_Patch_7_27_item_helm_of_the_dominator" "Hào quang không còn hiệu ứng tăng sát thương và máu hồi mỗi giây"
"DOTA_Patch_7_27_item_helm_of_the_dominator_2" "Quái bị thu phục: Có thêm bùa lợi tăng 40 sát thương cơ bản, 12 máu hồi mỗi giây và 4 mana hồi mỗi giây"
"DOTA_Patch_7_27_item_helm_of_the_dominator_3" "Thời gian hồi: Từ 60 thành 45"
"DOTA_Patch_7_27_item_helm_of_the_dominator_4" "Giờ ghép từ Helm of Iron Will, Crown và một công thức giá 725 vàng"
"DOTA_Patch_7_27_item_helm_of_the_dominator_5" "Giờ tăng 6 giáp, 6 máu hồi mỗi giây và 6 mọi chỉ số."
"DOTA_Patch_7_27_item_vladmir" "Giờ cần Morbid Mask, Blades of Attack, Ring of Basilius và công thức giá 600 vàng (Tổng giá bán: Từ 2300 thành 2375)"
"DOTA_Patch_7_27_item_vladmir_2" "Không còn cho hào quang +3 giáp"
"DOTA_Patch_7_27_item_vladmir_3" "Không còn cho +5 mọi chỉ số"
"DOTA_Patch_7_27_item_vladmir_4" "Hào quang hút máu: Từ 20% thành 15%"
"DOTA_Patch_7_27_item_vladmir_5" "Giờ cho hào quang tăng 18% sát thương"
"DOTA_Patch_7_27_item_vladmir_6" "Mana hồi mỗi giây: Từ 1.5 thành 2"
"DOTA_Patch_7_27_item_ancient_janggo" "Giờ cần Crown, Sage's Mask, Wind Lace và công thức giá 600 vàng"
"DOTA_Patch_7_27_item_ancient_janggo_2" "Không còn cho hào quang 20 tốc độ đánh"
"DOTA_Patch_7_27_item_ancient_janggo_3" "Giờ tăng 6 mọi chỉ số, 1.5 mana hồi mỗi giây và 20 tốc độ chạy"
"DOTA_Patch_7_27_item_ancient_janggo_4" "Tốc độ đánh tăng khi kích hoạt: Từ +35 thành +45"
"DOTA_Patch_7_27_item_ancient_janggo_5" "Tốc độ chạy tăng khi kích hoạt: Từ 12% thành 13%"
"DOTA_Patch_7_27_item_buckler" "Hào quang giáp: Từ 2.5 thành 2"
"DOTA_Patch_7_27_item_mekansm" "Giờ cần Buckler thay vì Chainmail (Tổng giá bán vẫn giữ nguyên)"
"DOTA_Patch_7_27_item_mekansm_2" "Giờ cho hào quang tăng 3 giáp"
"DOTA_Patch_7_27_item_mekansm_3" "Giáp cho bản thân: Từ +6 thành +4"
"DOTA_Patch_7_27_item_mekansm_4" "Không còn cho +4 mọi chỉ số"
"DOTA_Patch_7_27_item_guardian_greaves" "Giờ cho hào quang tăng 3 giáp"
"DOTA_Patch_7_27_item_guardian_greaves_2" "Không còn cho +5 mọi chỉ số"
"DOTA_Patch_7_27_item_guardian_greaves_3" "Giáp cho bản thân: Từ +6 thành +4"
"DOTA_Patch_7_27_item_crimson_guard" "Không còn cho +3 mọi chỉ số"
"DOTA_Patch_7_27_item_crimson_guard_2" "Thời gian hồi: Từ 46 thành 40"
"DOTA_Patch_7_27_item_blade_mail" "Giờ có công thức giá 500 vàng thay cho Robe of the Magi"
"DOTA_Patch_7_27_item_blade_mail_2" "Không còn +8 Trí tuệ"
"DOTA_Patch_7_27_item_blade_mail_3" "Giáp: Từ 6 thành 7"
"DOTA_Patch_7_27_item_blade_mail_4" "Giờ sẽ có nội tại phản đòn: 20 + 20% sát thương tấn công"
"DOTA_Patch_7_27_item_blade_mail_5" "Sát thương phản khi kích hoạt: Giảm từ 100% thành 80%"
"DOTA_Patch_7_27_item_blitz_knuckles" "Trang bị cơ bản mới. Giá bán 1000 vàng. +35 tốc độ đánh."
"DOTA_Patch_7_27_item_monkey_king_bar" "Giờ cần Blitz Knuckles thay vì Quarterstaff"
"DOTA_Patch_7_27_item_monkey_king_bar_2" "Sát thương: Từ 52 thành 42"
"DOTA_Patch_7_27_item_monkey_king_bar_3" "Tốc độ đánh: Từ +10 thành +35"
"DOTA_Patch_7_27_item_oblivion_staff" "Sát thương: Từ 10 thành 15"
"DOTA_Patch_7_27_item_orchid" "Mana hồi mỗi giây: Từ 5.5 thành 4"
"DOTA_Patch_7_27_item_orchid_2" "Trí tuệ: Từ 25 thành 20"
"DOTA_Patch_7_27_item_orchid_3" "Giá công thức: Từ 775 thành 475 (Tổng giá: Từ 3875 thành 3475)"
"DOTA_Patch_7_27_item_shadow_amulet" "Giá bán: Từ 1400 thành 1000"
"DOTA_Patch_7_27_item_shadow_amulet_2" "Không còn tăng +20 tốc độ đánh"
"DOTA_Patch_7_27_item_glimmer_cape" "Giờ ghép từ Shadow Amulet, Cloak và Gloves of Haste"
"DOTA_Patch_7_27_item_invis_sword" "Giờ ghép từ Shadow Amulet, Blitz Knuckles và Broadsword"
"DOTA_Patch_7_27_item_invis_sword_2" "Tốc độ đánh: Từ 30 thành 35"
"DOTA_Patch_7_27_item_invis_sword_3" "Sát thương: Từ 27 thành 25"
"DOTA_Patch_7_27_item_echo_sabre" "Chỉ tướng thật mới gây ra hiệu ứng làm chậm"
"DOTA_Patch_7_27_item_silver_edge" "Giờ cần Echo Sabre thay vì Ultimate Orb"
"DOTA_Patch_7_27_item_silver_edge_2" "Giờ tăng 40 sát thương, 45 tốc độ đánh, 12 Sức mạnh, 10 Trí tuệ và 1.5 mana hồi mỗi giây (giữ nguyên hiệu ứng từ các vật phẩm thành phần)"
"DOTA_Patch_7_27_item_bracer" "Sức mạnh/Trí tuệ/Nhanh nhẹn: Giảm từ 6/3/3 thành 5/2/2"
"DOTA_Patch_7_27_item_bracer_2" "Không còn +4% kháng phép"
"DOTA_Patch_7_27_item_bracer_3" "Giờ tăng 3 sát thương và 0.75 máu hồi mỗi giây"
"DOTA_Patch_7_27_item_wraith_band" "Sức mạnh/Trí tuệ/Nhanh nhẹn: Giảm từ 3/3/6 thành 2/2/5"
"DOTA_Patch_7_27_item_wraith_band_2" "Giờ tăng 1.5 giáp và 5 tốc độ đánh"
"DOTA_Patch_7_27_item_null_talisman" "Sức mạnh/Trí tuệ/Nhanh nhẹn: Giảm từ 3/6/3 thành 2/5/2"
"DOTA_Patch_7_27_item_null_talisman_2" "Giờ tăng 0.6 mana hồi mỗi giây và 3% cường hóa phép"
"DOTA_Patch_7_27_item_ring_of_regen" "Máu hồi mỗi giây: Từ 1.75 thành 1.5"
"DOTA_Patch_7_27_item_ring_of_regen_2" "Giá bán: Từ 225 thành 175"
"DOTA_Patch_7_27_item_sobi_mask" "Mana hồi mỗi giây: Từ 1 thành 0.6"
"DOTA_Patch_7_27_item_sobi_mask_2" "Giá bán: Từ 225 thành 175"
"DOTA_Patch_7_27_item_ring_of_protection" "Giá bán: Từ 150 thành 175"
"DOTA_Patch_7_27_item_ring_of_basilius" "Giá công thức: Từ 200 thành 250 (Tổng giá: Giữ nguyên 425)"
"DOTA_Patch_7_27_item_headdress" "Giá công thức: Từ 200 thành 250 (Tổng giá: Giữ nguyên 425)"
"DOTA_Patch_7_27_item_buckler_2" "Giá công thức: Từ 225 thành 200 (Tổng giá: Giữ nguyên 375)"
"DOTA_Patch_7_27_item_urn_of_shadows" "Giá công thức: Từ 310 thành 345 (Tổng giá: Giữ nguyên 840)"
"DOTA_Patch_7_27_item_pipe" "Giá công thức: Từ 1200 thành 1250 (Tổng giá: Giữ nguyên 3425)"
"DOTA_Patch_7_27_item_tranquil_boots" "Tốc độ chạy khi chưa vỡ: Từ 75 thành 70 (Tổng giá: Từ 975 thành 925)"
"DOTA_Patch_7_27_item_tranquil_boots_2" "Tốc độ chạy khi vỡ: Từ 50 thành 45 (Tổng giá: Từ 975 thành 925)"
"DOTA_Patch_7_27_item_kaya" "Không còn hiệu ứng giảm 12% mana tốn và mất"
"DOTA_Patch_7_27_item_kaya_2" "Giờ cho +24% Cường hóa mana hồi mỗi giây"
"DOTA_Patch_7_27_item_yasha_and_kaya" "Không còn hiệu ứng giảm 18% mana tốn và mất"
"DOTA_Patch_7_27_item_yasha_and_kaya_2" "Giờ cho +30% Cường hóa mana hồi mỗi giây"
"DOTA_Patch_7_27_item_kaya_and_sange" "Không còn hiệu ứng giảm 18% mana tốn và mất"
"DOTA_Patch_7_27_item_kaya_and_sange_2" "Giờ cho +30% Cường hóa mana hồi mỗi giây"
"DOTA_Patch_7_27_item_bloodstone" "Không còn hiệu ứng giảm 12% mana tốn và mất"
"DOTA_Patch_7_27_item_yasha_and_kaya_3" "Cường hóa phép: Từ 14% thành 16%"
"DOTA_Patch_7_27_item_kaya_and_sange_3" "Cường hóa phép: Từ 14% thành 16%"
"DOTA_Patch_7_27_item_sange" "Không còn cho cường hóa hút máu phép (tương tự với bản nâng cấp)"
"DOTA_Patch_7_27_item_kaya_3" "Giờ cho 24% Cường hóa hút máu phép"
"DOTA_Patch_7_27_item_kaya_and_sange_6" "Giờ cho 30% Cường hóa hút máu phép"
"DOTA_Patch_7_27_item_yasha_and_kaya_4" "Giờ cho 30% Cường hóa hút máu phép"
"DOTA_Patch_7_27_item_bloodstone_4" "Giờ cho 30% Cường hóa hút máu phép"
"DOTA_Patch_7_27_item_soul_booster" "Giờ cho +10% kháng phép"
"DOTA_Patch_7_27_item_bloodstone_7" "Giờ cho +10% kháng phép"
"DOTA_Patch_7_27_item_octarine_core" "Giờ cho +10% kháng phép"
"DOTA_Patch_7_27_item_bloodstone_8" "Thời gian hồi: Từ 250 thành 85"
"DOTA_Patch_7_27_item_voodoo_mask" "Trang bị cơ bản mới. Cho +12% hút máu phép (2.5% với quái). Giá bán 900 vàng."
"DOTA_Patch_7_27_item_octarine_core_4" "Giờ cần Soul Booster, Voodoo Mask và công thức giá 900 (Tổng giá: Từ 5900 thành 5000)"
"DOTA_Patch_7_27_item_octarine_core_5" "Không còn cho thêm Trí tuệ"
"DOTA_Patch_7_27_item_veil_of_discord" "Mọi chỉ số: Từ +9 thành +4"
"DOTA_Patch_7_27_item_veil_of_discord_2" "Giá công thức: Từ 1150 thành 650"
"DOTA_Patch_7_27_item_veil_of_discord_3" "Thời gian hồi: Từ 20 thành 25"
"DOTA_Patch_7_27_item_veil_of_discord_4" "Cường hóa phép: Từ 20% thành 18%"
"DOTA_Patch_7_27_item_holy_locket" "Có thể dùng kỹ năng kích hoạt của Magic Stick lên đồng minh. Tầm thi triển 500"
"DOTA_Patch_7_27_item_soul_ring" "Giờ cần 2 Gauntlets of Strength, Ring of Protection, và công thức giá 350 vàng (Tổng giá bán vẫn giữ nguyên)"
"DOTA_Patch_7_27_item_soul_ring_2" "Giờ tăng 6 Sức mạnh và 2 giáp"
"DOTA_Patch_7_27_item_soul_ring_3" "Không còn tăng 2.25 máu hồi mỗi giây"
"DOTA_Patch_7_27_item_hyperstone" "Tốc độ đánh: Từ 55 thành 60"
"DOTA_Patch_7_27_item_assault" "Hào quang tốc độ đánh: Từ +25 thành +30"
"DOTA_Patch_7_27_item_assault_2" "Không còn cho +5 mọi chỉ số"
"DOTA_Patch_7_27_item_bloodthorn" "Tốc độ đánh: Từ 85 thành 90"
"DOTA_Patch_7_27_item_bfury" "Giờ cần Claymore thay vì Mithril Hammer"
"DOTA_Patch_7_27_item_bfury_2" "Sát thương: Từ 60 thành 55"
"DOTA_Patch_7_27_item_bfury_3" "Mana hồi mỗi giây: Từ 3.75 thành 3.25"
"DOTA_Patch_7_27_item_broadsword" "Sát thương: Từ 16 thành 15"
"DOTA_Patch_7_27_item_lesser_crit" "Sát thương: Từ 34 thành 32"
"DOTA_Patch_7_27_item_lesser_crit_2" "Giá công thức: 700 thành 500"
"DOTA_Patch_7_27_item_cloak" "Giá bán: Từ 550 thành 450"
"DOTA_Patch_7_27_item_hood_of_defiance" "Giá công thức: Từ 200 thành 300 (Tổng giá không đổi)"
"DOTA_Patch_7_27_item_satanic" "Giờ có công thức giá 500 vàng"
"DOTA_Patch_7_27_item_meteor_hammer" "Thời gian hồi: Từ 28 thành 24"
"DOTA_Patch_7_27_item_meteor_hammer_2" "Thời gian choáng: Từ 2 thành 1.75"
"DOTA_Patch_7_27_item_meteor_hammer_3" "Giờ ghép từ Perseverance, Crown và một công thức giá 250 vàng"
"DOTA_Patch_7_27_item_meteor_hammer_4" "Giờ tăng 8 mọi chỉ số, 6.5 máu hồi mỗi giây và 2.5 mana hồi mỗi giây"
"DOTA_Patch_7_27_item_spirit_vessel" "Không còn có hào quang giảm khả năng hồi máu"
"DOTA_Patch_7_27_item_spirit_vessel_2" "Thả hồn - Máu hồi mỗi giây: Từ 30 thành 40"
"DOTA_Patch_7_27_item_spirit_vessel_3" "Thả hồn - Sát thương mỗi giây: Từ 25 thành 35"
"DOTA_Patch_7_27_item_spirit_vessel_4" "Giảm khả năng hồi máu của kẻ địch: Từ -35% thành -45%"
"DOTA_Patch_7_27_item_shivas_guard" "Hào quang băng giá giờ có thêm hiệu ứng giảm 25% khả năng hồi máu trong phạm vi"
"DOTA_Patch_7_27_item_shivas_guard_2" "Giá công thức: Từ 650 thành 750"
"DOTA_Patch_7_27_item_dagon" "Giờ ghép từ Belt of Strength, Band of Elvenskin, Robe of the Magi và một công thức giá 1300 vàng"
"DOTA_Patch_7_27_item_dagon_2" "Giờ cho +6/8/10/12/14 mọi chỉ số"
"DOTA_Patch_7_27_item_heart" "Không còn cho +10 máu hồi mỗi giây hay cường hóa máu hồi/hồi phục"
"DOTA_Patch_7_27_item_heart_2" "Giờ cho nội tại: 1% máu tối đa thành máu hồi/giây"
"DOTA_Patch_7_27_item_heart_3" "Khi không tham chiến, cho +50% cường hóa máu hồi mỗi giây"
"DOTA_Patch_7_27_item_heart_4" "Sức mạnh: Từ +45 thành +40"
"DOTA_Patch_7_27_item_heart_5" "Giá công thức: Từ 400 thành 650"
"DOTA_Patch_7_27_item_skadi" "Giảm khả năng hồi máu: Từ 35% thành 40%"
"DOTA_Patch_7_27_item_skadi_2" "Thay đổi hiệu ứng làm chậm, từ 20/45 thành 25/50"
"DOTA_Patch_7_27_item_quelling_blade" "Giá bán: Từ 150 thành 130"
"DOTA_Patch_7_27_item_quelling_blade_2" "Sát thương cận chiến thêm: Từ 18 thành 15"
"DOTA_Patch_7_27_item_quelling_blade_3" "Sát thương đánh xa tăng thêm: Từ 5 thành 6"
"DOTA_Patch_7_27_item_sphere" "Giá công thức: Từ 1200 thành 900"
"DOTA_Patch_7_27_item_abyssal_blade" "Tầm thi triển: Từ 600 thành 550"
"DOTA_Patch_7_27_item_heavens_halberd" "Né đòn: Từ 25% thành 20%"
"DOTA_Patch_7_27_item_dragon_lance" "Nhanh nhẹn: Từ 12 thành 14"
"DOTA_Patch_7_27_item_hand_of_midas" "Hệ số thưởng XP: Từ 185% thành 210%"
"DOTA_Patch_7_27_item_refresher" "Thời gian hồi: Từ 195 thành 180"
"DOTA_Patch_7_27_item_ultimate_orb" "Giá bán: Từ 2150 thành 2050"
"DOTA_Patch_7_27_item_infused_raindrop" "Mana hồi mỗi giây: Từ 0.9 thành 0.8"
"DOTA_Patch_7_27_item_nullifier" "Tốc độ đạn: Từ 750 thành 1000"
"DOTA_Patch_7_27_item_ultimate_scepter" "Giá công thức Aghanim's Blessing: Từ 1800 thành 1600"
"DOTA_Patch_7_27_item_aether_lens" "Giá công thức: Từ 600 thành 550"
"DOTA_Patch_7_27_item_travel_boots_2" "Thời gian hồi: Từ 40 thành 30"
"DOTA_Patch_7_27_item_smoke_of_deceit" "Giá bán: Từ 80 thành 50"
"DOTA_Patch_7_27_item_ward_sentry" "Giảm thời gian hồi số lượng, từ 90 thành 85"
"DOTA_Patch_7_27_item_tome_of_knowledge" "Giá bán: Từ 150 thành 75"
"DOTA_Patch_7_27_item_gloves" "Chuyển vị trí trong cửa hàng từ mục Khác sang Trang bị (giống với các trang bị tốc độ đánh khác)"
"DOTA_Patch_7_27_item_mango_tree" "Khoảng cách nhặt xoài: Từ 150 thành 300"
"DOTA_Patch_7_27_item_mango_tree_2" "Giờ có biểu tượng trên bản đồ nhỏ"
"DOTA_Patch_7_27_item_mango_tree_3" "Không còn rơi nếu vật phẩm tiêu thụ khác cùng bậc đã rơi"
"DOTA_Patch_7_27_item_iron_talon" "Sát thương kích hoạt: Từ 50% thành 40%"
"DOTA_Patch_7_27_item_royal_jelly" "Không còn rơi nếu vật phẩm tiêu thụ khác cùng bậc đã rơi"
"DOTA_Patch_7_27_item_broom_handle" "Tầm đánh: Từ +35 thành +50"
"DOTA_Patch_7_27_item_faded_broach" "Tốc độ chạy: Từ 25 thành 20"
"DOTA_Patch_7_27_item_arcane_ring" "Giáp: Từ +3 thành +2"
"DOTA_Patch_7_27_item_vampire_fangs" "Tầm nhìn ban đêm: Từ 250 thành 300"
"DOTA_Patch_7_27_item_philosophers_stone" "Sát thương giảm: Từ -35 thành -30"
"DOTA_Patch_7_27_item_essence_ring" "Thời gian hồi: Từ 20 thành 25"
"DOTA_Patch_7_27_item_clumsy_net" "Tầm thi triển: Từ 650 thành 600"
"DOTA_Patch_7_27_item_clumsy_net_2" "Mọi chỉ số: Từ +6 thành +5"
"DOTA_Patch_7_27_item_greater_faerie_fire" "Không còn rơi nếu vật phẩm tiêu thụ khác cùng bậc đã rơi"
"DOTA_Patch_7_27_item_greater_faerie_fire_2" "Sát thương: Từ 35 thành 40"
"DOTA_Patch_7_27_item_repair_kit" "Không còn rơi nếu vật phẩm tiêu thụ khác cùng bậc đã rơi"
"DOTA_Patch_7_27_item_repair_kit_2" "Giờ có 60 giây thời gian hồi"
"DOTA_Patch_7_27_item_repair_kit_3" "Máu hồi mỗi giây: Từ +20 thành +25"
"DOTA_Patch_7_27_item_spider_legs" "Thời gian hồi: Từ 10 thành 12"
"DOTA_Patch_7_27_item_enchanted_quiver" "Sửa lỗi tăng vĩnh viễn +400 cự ly cho Tempest Double"
"DOTA_Patch_7_27_item_enchanted_quiver_2" "Thời gian hồi: Từ 6 thành 5"
"DOTA_Patch_7_27_item_orb_of_destruction" "Giáp giảm: Từ -5 thành -4"
"DOTA_Patch_7_27_item_orb_of_destruction_2" "Thay đổi hiệu ứng làm chậm, từ 20/10% thành 25/15%"
"DOTA_Patch_7_27_item_mind_breaker" "Thời gian hồi: Từ 20 thành 15"
"DOTA_Patch_7_27_item_titan_sliver" "Sát thương cơ bản: Từ +16% thành +20%"
"DOTA_Patch_7_27_item_titan_sliver_2" "Kháng hiệu ứng: Từ +16% thành +12%"
"DOTA_Patch_7_27_item_paladin_sword" "Sát thương: Từ 17 thành 20"
"DOTA_Patch_7_27_item_paladin_sword_2" "Hút máu: Từ 17% thành 16%"
"DOTA_Patch_7_27_item_paladin_sword_3" "Tăng cường hồi phục: Từ 17% thành 14%"
"DOTA_Patch_7_27_item_princes_knife" "Thời gian hồi: Từ 12 thành 10"
"DOTA_Patch_7_27_item_flicker" "Giờ có cự li dịch chuyển tối thiểu: 200"
"DOTA_Patch_7_27_item_flicker_2" "Cự ly tối đa: Từ 450 thành 400"
"DOTA_Patch_7_27_item_illusionsts_cape" "Sát thương phân thân nhận: Từ 150% thành 200%"
"DOTA_Patch_7_27_item_havoc_hammer" "Tàn phá - Bán kính: Từ 350 thành 400"
"DOTA_Patch_7_27_item_havoc_hammer_2" "Tàn phá - Sát thương cơ bản: Từ 225 thành 275"
"DOTA_Patch_7_27_item_panic_button" "Hồi máu: Từ 300 thành 400"
"DOTA_Patch_7_27_item_pirate_hat" "Không còn cướp vàng sau khi giết"
"DOTA_Patch_7_27_item_pirate_hat_2" "Có thể kích hoạt để đào rune phần thưởng với tỷ lệ thành công 100%. Thời gian hồi 40"
"DOTA_Patch_7_27a_item_helm_of_the_dominator" "Giảm sát thương tăng cho quái, từ 40 thành 25"
"DOTA_Patch_7_27a_item_helm_of_the_dominator_2" "Giá công thức: Tăng 250"
"DOTA_Patch_7_27a_item_monkey_king_bar" "Giờ có công thức giá 350 vàng"
"DOTA_Patch_7_27b_General" "Các vật phẩm sau đây không thể bị tháo rời: Abyssal Blade, Mjollnir, Silver Edge và Solar Crest."
"DOTA_Patch_7_27b_item_echo_sabre" "Giờ có thể được tách"
"DOTA_Patch_7_27b_item_veil_of_discord" "Có thể dùng lên các đơn vị bất khả xâm phạm"
"DOTA_Patch_7_27b_item_monkey_king_bar" "Giá công thức: Từ 350 thành 550"
"DOTA_Patch_7_27b_item_orchid" "Tốc độ đánh: Từ 30 thành 25"
"DOTA_Patch_7_27b_item_hand_of_midas" "Giá công thức: Từ 1850 thành 1750"
"DOTA_Patch_7_27b_abaddon_abaddon_death_coil" "Tầm thi triển: Tăng lên, 500 → 575"
"DOTA_Patch_7_27b_abaddon" "Máu hồi mỗi giây cơ bản: Từ 0 thành 0.5"
"DOTA_Patch_7_27b_abaddon_talent" "Tiềm năng cấp 20: Từ +70 sát thương thành +80"
"DOTA_Patch_7_27b_abaddon_talent_2" "Tiềm năng cấp 25: Từ Mist Coil phạm vi 340 thành 375"
"DOTA_Patch_7_27b_alchemist_alchemist_unstable_concoction" "Bán kính: Tăng lên, 200 → 250"
"DOTA_Patch_7_27b_alchemist_talent" "Tiềm năng cấp 20: Từ +350 sát thương Unstable Concoction thành +400"
"DOTA_Patch_7_27b_alchemist_talent_2" "Tiềm năng cấp 25: Từ +40 máu/giây cho Chemical Rage thành +50"
"DOTA_Patch_7_27b_ancient_apparition_ancient_apparition_ice_vortex" "Mana tốn: Giảm xuống, 40/60/80/100 → 40/55/70/85"
"DOTA_Patch_7_27b_ancient_apparition_talent" "Tiềm năng cấp 10: Từ +140 tầm đánh Chilling Touch thành +175"
"DOTA_Patch_7_27b_ancient_apparition_talent_2" "Tiềm năng cấp 20: Từ +65 sát thương Chilling Touch thành +70"
"DOTA_Patch_7_27b_antimage" "Nhanh nhẹn tăng mỗi cấp: Giảm từ 3 thành 2.8"
"DOTA_Patch_7_27b_antimage_talent" "Tiềm năng cấp 10: Từ +10 Sức mạnh thành +9"
"DOTA_Patch_7_27b_antimage_talent_2" "Tiềm năng cấp 25: Từ -45 giây hồi Mana Void thành -50"
"DOTA_Patch_7_27b_arc_warden" "Giáp cơ bản: Tăng 1"
"DOTA_Patch_7_27b_arc_warden_2" "Nhanh nhẹn: Từ 15 + 2.4 thành 16 + 2.5"
"DOTA_Patch_7_27b_arc_warden_arc_warden_spark_wraith" "Thời lượng: Giảm xuống, 50 → 45"
"DOTA_Patch_7_27b_arc_warden_talent" "Tiềm năng cấp 10: Từ -6% thời gian hồi chiêu và trang bị thành +350 tầm thi triển cho Flux"
"DOTA_Patch_7_27b_arc_warden_talent_2" "Tiềm năng cấp 10: Từ +30 tốc độ đánh thành +200 máu"
"DOTA_Patch_7_27b_arc_warden_talent_3" "Tiềm năng cấp 15: Từ +325 tầm thi triển cho Flux thành -15% thời gian hồi chiêu và trang bị"
"DOTA_Patch_7_27b_arc_warden_talent_4" "Tiềm năng cấp 15: Từ +250 máu thành +50 tốc độ đánh"
"DOTA_Patch_7_27b_axe_talent" "Tiềm năng cấp 10: Từ +8 Sức mạnh thành +25 tốc độ đánh"
"DOTA_Patch_7_27b_axe_talent_2" "Tiềm năng cấp 15: Từ +35 tốc độ đánh thành Axe tấn công có cơ hội Counter Helix"
"DOTA_Patch_7_27b_axe_talent_3" "Tiềm năng cấp 20: Từ Axe tấn công có cơ hội Counter Helix thành +150 ngưỡng giết Culling Blade"
"DOTA_Patch_7_27b_bane" "Các chỉ số cơ bản: Từ 23 thành 22"
"DOTA_Patch_7_27b_bane_bane_brain_sap" "Mana tốn: Tăng lên, 90/115/140/165 → 110/130/150/170"
"DOTA_Patch_7_27b_bane_talent" "Tiềm năng cấp 15: Từ Cường hóa phép +7% thành +9%"
"DOTA_Patch_7_27b_bane_talent_2" "Tiềm năng cấp 20: Từ +40 tốc độ chạy thành +30"
"DOTA_Patch_7_27b_batrider" "Nhanh nhẹn tăng mỗi cấp: Từ 1.5 thành 1.8"
"DOTA_Patch_7_27b_batrider_talent" "Tiềm năng cấp 15: Từ +2 giây đốt Flamebreak thành +5 sát thương Sticky Napalm"
"DOTA_Patch_7_27b_batrider_talent_2" "Tiềm năng cấp 25: Từ -8 giây hồi Flamebreak thành -10"
"DOTA_Patch_7_27b_beastmaster_beastmaster_call_of_the_wild_boar" "Mana tốn: Tăng lên, 50 → 60/65/70/75"
"DOTA_Patch_7_27b_beastmaster_beastmaster_wild_axes" "Mana tốn: Giảm xuống, 80/85/90/95 → 80"
"DOTA_Patch_7_27b_beastmaster_talent" "Tiềm năng cấp 15: Từ -14 giây hồi Hawk thành +200 tầm nhìn cho Hawk"
"DOTA_Patch_7_27b_beastmaster_talent_2" "Tiềm năng cấp 20: Từ +400 máu thành +450"
"DOTA_Patch_7_27b_beastmaster_talent_3" "Tiềm năng cấp 25: Từ +80 sát thương Wild Axes thành +100"
"DOTA_Patch_7_27b_bloodseeker" "Trí tuệ: Từ 18 + 1.7 thành 21 + 2.0"
"DOTA_Patch_7_27b_bloodseeker_talent" "Tiềm năng cấp 10: Từ +5 giáp thành +6"
"DOTA_Patch_7_27b_bloodseeker_talent_2" "Tiềm năng cấp 10: Từ +20 tốc độ đánh thành +30 tốc độ đánh Bloodrage"
"DOTA_Patch_7_27b_bloodseeker_talent_3" "Tiềm năng cấp 15: Từ +60 sát thương Blood Rite thành +75"
"DOTA_Patch_7_27b_bounty_hunter" "Mana hồi mỗi giây cơ bản: Từ 0 thành 0.5"
"DOTA_Patch_7_27b_bounty_hunter_2" "Sát thương: Từ 48-62 thành 51-59"
"DOTA_Patch_7_27b_bounty_hunter_bounty_hunter_track" "Mana tốn: Giảm xuống, 65 → 60"
"DOTA_Patch_7_27b_bounty_hunter_talent" "Tiềm năng cấp 10: Từ +20 sát thương thành +40 sát thương Jinada"
"DOTA_Patch_7_27b_bounty_hunter_talent_2" "Tiềm năng cấp 10: Từ +15 tốc độ chạy thành +20"
"DOTA_Patch_7_27b_brewmaster_brewmaster_cinder_brew" "Mana tốn: Giảm xuống, 80 → 50/60/70/80"
"DOTA_Patch_7_27b_brewmaster_brewmaster_cinder_brew_2" "Sát thương: Điều chỉnh, 100/160/220/280 → 75/150/225/300"
"DOTA_Patch_7_27b_brewmaster_brewmaster_primal_split" "Brewling Đất — Tốc độ chạy: Tăng lên, 325 → 330/350/370"
"DOTA_Patch_7_27b_brewmaster_brewmaster_primal_split_2" "Brewling Bão — Sát thương đánh: Tăng lên, 20/40/60 → 30/50/70"
"DOTA_Patch_7_27b_brewmaster_talent" "Tiềm năng cấp 10: Từ +150 máu thành +175"
"DOTA_Patch_7_27b_brewmaster_talent_2" "Tiềm năng cấp 25: Từ +140% sát thương chí mạng Drunken Brawler thành +120%"
"DOTA_Patch_7_27b_broodmother" "Nhanh nhẹn tăng mỗi cấp: Từ 2.8 thành 3.2"
"DOTA_Patch_7_27b_broodmother_broodmother_incapacitating_bite" "Làm chậm: Tăng lên, 16/26/36/46% → 20/30/40/50%"
"DOTA_Patch_7_27b_broodmother_broodmother_spawn_spiderlings" "Máu: Tăng lên, 280 → 320"
"DOTA_Patch_7_27b_broodmother_broodmother_spawn_spiderlings_2" "Kháng phép: Giảm xuống, 40% → 25%"
"DOTA_Patch_7_27b_centaur_centaur_return_3" "Sát thương cơ bản: Từ 16/36/56/76 thành 15/30/45/60"
"DOTA_Patch_7_27b_centaur_centaur_double_edge" "Thời gian hồi: Từ 5 thành 4"
"DOTA_Patch_7_27b_centaur_centaur_hoof_stomp" "Thời gian hồi: Giảm xuống, 22/19/16/13 → 15/14/13/12"
"DOTA_Patch_7_27b_centaur_centaur_hoof_stomp_2" "Sát thương: Tăng lên, 80/110/140/170 → 100/150/200/250"
"DOTA_Patch_7_27b_centaur_centaur_hoof_stomp_3" "Thời gian choáng: Giảm xuống, 2/2.25/2.5/2.75 → 1.7/2.0/2.3/2.6"
"DOTA_Patch_7_27b_centaur_centaur_hoof_stomp_4" "Mana tốn: Giảm xuống, 115/120/125/130 → 100/110/120/130"
"DOTA_Patch_7_27b_centaur_talent" "Tiềm năng cấp 15: Từ +25 sát thương cơ bản thành +40 sát thương"
"DOTA_Patch_7_27b_centaur_talent_2" "Tiềm năng cấp 20: Từ +70 sát thương Retaliate thành +50"
"DOTA_Patch_7_27b_chaos_knight_chaos_knight_phantasm" "Thời gian hồi: Giảm xuống, 125 → 75"
"DOTA_Patch_7_27b_chaos_knight_chaos_knight_phantasm_3" "Sát thương phân thân gây ra: Tăng lên, 40/70/100% → 100%"
"DOTA_Patch_7_27b_chaos_knight_chaos_knight_phantasm_5" "Mana tốn: Giảm xuống, 125/200/275 → 75/125/175"
"DOTA_Patch_7_27b_chaos_knight_talent" "Tiềm năng cấp 15: Từ -12% thời gian hồi chiêu và trang bị thành -14%"
"DOTA_Patch_7_27b_chaos_knight_talent_2" "Tiềm năng cấp 25: Từ +1.5 giây choáng tối đa cho Chaos Bolt thành +1 giây choáng tối thiểu/tối đa cho Chaos Bolt"
"DOTA_Patch_7_27b_chaos_knight_talent_3" "Tiềm năng cấp 25: Từ -1.5 giây hồi Chaos Strike thành +10% tỷ lệ Chaos Strike"
"DOTA_Patch_7_27b_clinkz" "Trí tuệ tăng mỗi cấp: Từ 1.7 thành 2.2"
"DOTA_Patch_7_27b_clinkz_2" "Thời gian tung đòn đánh: Từ 0.7 thành 0.4"
"DOTA_Patch_7_27b_clinkz_3" "Searing Arrows — Sát thương: Tăng lên, 25/35/45/55 → 30/40/50/60"
"DOTA_Patch_7_27b_clinkz_4" "Searing Arrows — Mana tốn: Tăng lên, 9/10/11/12 → 12"
"DOTA_Patch_7_27b_clinkz_clinkz_burning_army" "Giờ là kỹ năng Scepter. Triệu hồi 5 lính xương trong đường thẳng 1300 đơn vị. Lính xương có 1000 máu, nhưng chết trong 2 đòn đánh và gây 30% sát thương của bạn. Thời gian hồi: 90, mana tốn: 150."
"DOTA_Patch_7_27b_clinkz_talent" "Tiềm năng cấp 10: Từ +9 Sức mạnh thành +1.75 mana hồi mỗi giây"
"DOTA_Patch_7_27b_clinkz_talent_2" "Tiềm năng cấp 10: Từ +7 Nhanh nhẹn thành Triệu hồi cung thủ khi Skeleton Walk hết tác dụng"
"DOTA_Patch_7_27b_clinkz_talent_3" "Tiềm năng cấp 15: Từ +12 sát thương Searing Arrows thành +25"
"DOTA_Patch_7_27b_clinkz_talent_4" "Tiềm năng cấp 15: Từ -30 giây hồi Burning Army thành -10 giây hồi Skeleton Walk"
"DOTA_Patch_7_27b_clinkz_talent_5" "Tiềm năng cấp 20: Từ +100 tầm đánh thành +125 tầm đánh"
"DOTA_Patch_7_27b_clinkz_talent_6" "Tiềm năng cấp 20: Từ +325 máu Death Pact thành Hồi chiêu Death Pact khi giết tướng"
"DOTA_Patch_7_27b_clinkz_talent_7" "Tiềm năng cấp 25: Từ +3 giây tăng tốc độ đánh Skeleton Walk thành +50 máu/5% sát thương Death Pact"
"DOTA_Patch_7_27b_rattletrap_talent" "Tiềm năng cấp 15: Từ +12 Sức mạnh thành +1 đòn đánh để phá Power Cogs"
"DOTA_Patch_7_27b_crystal_maiden" "Tốc độ chạy: Từ 275 thành 280"
"DOTA_Patch_7_27b_crystal_maiden_2" "Trí tuệ cơ bản: Tăng 2 (sát thương cơ bản không đổi)"
"DOTA_Patch_7_27b_crystal_maiden_crystal_maiden_freezing_field" "Bán kính: Giảm xuống, 835 → 810"
"DOTA_Patch_7_27b_crystal_maiden_talent" "Tiềm năng cấp 15: Từ -2 giây hồi Crystal Nova thành -3"
"DOTA_Patch_7_27b_crystal_maiden_talent_2" "Tiềm năng cấp 15: Từ Arcane Aura +8% kháng phép thành +6%"
"DOTA_Patch_7_27b_dark_seer" "Nhanh nhẹn: Từ 12 thành 18"
"DOTA_Patch_7_27b_dark_seer_2" "Giáp cơ bản: Giảm 1"
"DOTA_Patch_7_27b_dark_seer_dark_seer_vacuum" "Mana tốn: Giảm xuống, 100/130/160/190 → 60/90/120/150"
"DOTA_Patch_7_27b_dark_seer_dark_seer_vacuum_2" "Sát thương: Tăng lên, 50/100/150/200 → 100/150/200/250"
"DOTA_Patch_7_27b_dark_seer_dark_seer_vacuum_3" "Thời gian hồi: Hoàn thiện, 60/50/40/30 → 60.0/50.0/40.0/30.0"
"DOTA_Patch_7_27b_dark_seer_talent" "Tiềm năng cấp 10: Từ 10% né đòn thành +75 bán kính Ion Shell"
"DOTA_Patch_7_27b_dark_seer_talent_2" "Tiềm năng cấp 15: Từ +100 bán kính Ion Shell thành Ion Shell tăng 400 máu tối đa (Không hồi máu, phần trăm máu giữ nguyên)"
"DOTA_Patch_7_27b_dark_seer_talent_3" "Tiềm năng cấp 15: Từ +10 máu hồi mỗi giây thành +25% sát thương phân thân Wall of Replica"
"DOTA_Patch_7_27b_dark_willow_dark_willow_cursed_crown" "Bán kính: Tăng lên, 325 → 360"
"DOTA_Patch_7_27b_dark_willow_talent" "Tiềm năng cấp 10: Từ +10 Trí tuệ thành +0.4 giây choáng Cursed Crown"
"DOTA_Patch_7_27b_dark_willow_talent_2" "Tiềm năng cấp 15: Từ +30 tốc độ chạy thành -2 giây hồi Shadow Realm"
"DOTA_Patch_7_27b_dazzle_talent" "Tiềm năng cấp 10: Từ +1.5 mana hồi mỗi giây thành +1.75"
"DOTA_Patch_7_27b_dazzle_talent_2" "Tiềm năng cấp 15: Từ +24 máu hồi/sát thương Shadow Wave thành +30"
"DOTA_Patch_7_27b_dazzle_talent_3" "Tiềm năng cấp 25: Từ Bad Juju giảm thêm 0.4 giáp thành 0.5"
"DOTA_Patch_7_27b_death_prophet_death_prophet_carrion_swarm" "Thời gian thi triển: Giảm xuống, 0.4 → 0.2"
"DOTA_Patch_7_27b_death_prophet_talent" "Tiềm năng cấp 20: Từ -2.5 giây hồi Crypt Swarm thành -3"
"DOTA_Patch_7_27b_death_prophet_talent_2" "Tiềm năng cấp 25: Từ +6 linh hồn cho Exorcism thành +8"
"DOTA_Patch_7_27b_disruptor_disruptor_kinetic_field" "Bán kính: Tăng lên, 340 → 350"
"DOTA_Patch_7_27b_disruptor_talent" "Tiềm năng cấp 10: Từ +20% kháng phép thành -2 giây hồi Kinetic Field"
"DOTA_Patch_7_27b_disruptor_talent_2" "Tiềm năng cấp 15: Từ -3 giây hồi Kinetic Field thành +1.5 giây Static Storm"
"DOTA_Patch_7_27b_doom_bringer" "Giáp cơ bản: Tăng 1"
"DOTA_Patch_7_27b_doom_bringer_2" "Tầm đánh: Từ 175 thành 200"
"DOTA_Patch_7_27b_doom_bringer_talent" "Tiềm năng cấp 10: Từ +16 sát thương Scorched Earth thành +2 giây Doom"
"DOTA_Patch_7_27b_doom_bringer_talent_2" "Tiềm năng cấp 15: Từ +3 giây Doom thành +30 sát thương Scorched Earth"
"DOTA_Patch_7_27b_drow_ranger" "Sát thương cơ bản: Từ 49-60 thành 51-58"
"DOTA_Patch_7_27b_drow_ranger_2" "Tốc độ chạy: Từ 285 thành 290"
"DOTA_Patch_7_27b_drow_ranger_3" "Giáp cơ bản: Tăng 1"
"DOTA_Patch_7_27b_drow_ranger_talent" "Tiềm năng cấp 10: Từ +40% đánh trượt cho Gust thành +50%"
"DOTA_Patch_7_27b_drow_ranger_talent_2" "Tiềm năng cấp 15: Từ +20 tốc độ chạy thành -6 giây hồi Multishot"
"DOTA_Patch_7_27b_earth_spirit" "Sức mạnh cơ bản: Từ 21 thành 22"
"DOTA_Patch_7_27b_earth_spirit_earth_spirit_magnetize" "Sát thương: Điều chỉnh, 50/75/100 → 40/80/120"
"DOTA_Patch_7_27b_earthshaker_talent" "Tiềm năng cấp 10: Từ +25 sát thương thành +20 sát thương cơ bản"
"DOTA_Patch_7_27b_elder_titan" "Sức mạnh cơ bản: Tăng 2"
"DOTA_Patch_7_27b_elder_titan_2" "Echo Stomp: Sửa lỗi diễn hoạt vận pháp được sử dụng khi kỹ năng bị dừng trong thời gian thi triển"
"DOTA_Patch_7_27b_elder_titan_talent" "Tiềm năng cấp 10: Từ +8 Sức mạnh thành +20 tốc độ đánh"
"DOTA_Patch_7_27b_elder_titan_talent_2" "Tiềm năng cấp 20: Từ +55 tốc độ đánh thành +100% đánh lan"
"DOTA_Patch_7_27b_enchantress" "Trí tuệ tăng mỗi cấp: Từ 3.6 thành 3.8"
"DOTA_Patch_7_27b_enchantress_2" "Tốc độ xoay người: Từ 0.5 thành 0.6"
"DOTA_Patch_7_27b_enchantress_3" "Scepter giờ có thêm hiệu ứng tăng 150 tầm đánh"
"DOTA_Patch_7_27b_enchantress_talent" "Tiềm năng cấp 10: Từ +15 tốc độ chạy thành +20"
"DOTA_Patch_7_27b_enigma_enigma_malefice" "Sát thương: Điều chỉnh, 30/55/80/105 → 40/60/80/100"
"DOTA_Patch_7_27b_enigma_talent" "Tiềm năng cấp 10: Từ +12% kháng phép thành +4 giây Midnight Pulse"
"DOTA_Patch_7_27b_enigma_talent_2" "Tiềm năng cấp 10: Từ +150 tầm đánh cho tiểu thể thành +135 máu tiểu thể"
"DOTA_Patch_7_27b_enigma_talent_3" "Tiềm năng cấp 15: Từ +0.25 giây choáng Malefice thành +0.35"
"DOTA_Patch_7_27b_enigma_talent_4" "Tiềm năng cấp 25: Từ +6 tiểu thể cho Demonic Conversion thành +5"
"DOTA_Patch_7_27b_faceless_void_talent" "Tiềm năng cấp 15: Từ -1.2 giây hồi Time Walk thành +275 tầm thi triển Time Walk"
"DOTA_Patch_7_27b_faceless_void_talent_2" "Tiềm năng cấp 20: Từ +350 tầm thi triển Time Walk thành -1.75 giây hồi Time Walk"
"DOTA_Patch_7_27b_grimstroke" "Tầm đánh: Từ 550 thành 575"
"DOTA_Patch_7_27b_grimstroke_talent" "Tiềm năng cấp 10: Từ +20 tốc độ chạy thành +100 tầm thi triển"
"DOTA_Patch_7_27b_grimstroke_talent_2" "Tiềm năng cấp 15: Từ +150 tầm thi triển thành +20% tốc độ chạy Ink Swell"
"DOTA_Patch_7_27b_grimstroke_talent_3" "Tiềm năng cấp 20: Từ +650 tầm thi triển Stroke of Fate thành +800"
"DOTA_Patch_7_27b_gyrocopter" "Trí tuệ cơ bản: Từ 19 thành 21"
"DOTA_Patch_7_27b_gyrocopter_talent" "Tiềm năng cấp 10: Từ +12 sát thương thành +16"
"DOTA_Patch_7_27b_gyrocopter_talent_2" "Tiềm năng cấp 10: Từ +175 máu thành +200"
"DOTA_Patch_7_27b_gyrocopter_talent_3" "Tiềm năng cấp 20: Từ +12 sát thương Rocket Barrage thành +16"
"DOTA_Patch_7_27b_gyrocopter_gyrocopter_flak_cannon" "Thời gian hồi: Giảm xuống, 20 → 18"
"DOTA_Patch_7_27b_huskar" "Nhanh nhẹn tăng mỗi cấp: Từ 1.4 thành 1.8"
"DOTA_Patch_7_27b_huskar_2" "Sát thương cơ bản: Tăng 2"
"DOTA_Patch_7_27b_huskar_talent" "Tiềm năng cấp 25: Từ +150 tầm đánh thành +175"
"DOTA_Patch_7_27b_invoker" "Sát thương cơ bản: Tăng 2"
"DOTA_Patch_7_27b_invoker_invoker_forge_spirit" "Thời gian đánh cơ bản: Cải thiện, 1.5 → 1.35"
"DOTA_Patch_7_27b_invoker_talent" "Tiềm năng cấp 10: Từ +50 sát thương chạm Chaos Meteor thành +30% sát thương Chaos Meteor"
"DOTA_Patch_7_27b_wisp" "Tốc độ chạy: Từ 280 thành 320"
"DOTA_Patch_7_27b_jakiro_jakiro_dual_breath" "Mana tốn: Tăng lên, 135/140/155/170 → 140/150/160/170"
"DOTA_Patch_7_27b_jakiro_jakiro_ice_path" "Mana tốn: Từ 90 thành 100"
"DOTA_Patch_7_27b_jakiro_talent" "Tiềm năng cấp 10: Từ +275 tầm đánh thành +325"
"DOTA_Patch_7_27b_jakiro_talent_2" "Tiềm năng cấp 15: Từ +275 máu thành -1 giây hồi Ice Path"
"DOTA_Patch_7_27b_juggernaut_juggernaut_omni_slash" "Giờ +40 tốc độ đánh"
"DOTA_Patch_7_27b_juggernaut_talent" "Tiềm năng cấp 15: Từ +80 tốc độ chạy khi dùng Blade Fury thành +100"
"DOTA_Patch_7_27b_juggernaut_talent_2" "Tiềm năng cấp 20: Từ +100 sát thương/giây cho Blade Fury thành +140"
"DOTA_Patch_7_27b_keeper_of_the_light_talent" "Tiềm năng cấp 20: Từ +250 mana hồi cho Chakra Magic thành -4 giây hồi Chakra Magic"
"DOTA_Patch_7_27b_kunkka_talent" "Tiềm năng cấp 25: Từ +85% đánh lan Tidebringer thành +110%"
"DOTA_Patch_7_27b_legion_commander" "Sức mạnh cơ bản: Giảm 1"
"DOTA_Patch_7_27b_legion_commander_talent" "Tiềm năng cấp 15: Từ -4 giây hồi Overwhelming Odds thành -6"
"DOTA_Patch_7_27b_legion_commander_talent_2" "Tiềm năng cấp 25: Từ Press The Attack có phạm vi 275 thành 400"
"DOTA_Patch_7_27b_legion_commander_talent_3" "Tiềm năng cấp 25: Từ +32 sát thương nữa khi thắng Duel thành +30"
"DOTA_Patch_7_27b_leshrac" "Sát thương cơ bản: Tăng 3"
"DOTA_Patch_7_27b_leshrac_2" "Tầm đánh: Từ 600 thành 575"
"DOTA_Patch_7_27b_leshrac_3" "Sức mạnh tăng mỗi cấp: Từ 2.3 thành 2.5"
"DOTA_Patch_7_27b_leshrac_talent" "Tiềm năng cấp 10: Từ +200 mana thành +40 bán kính Split Earth"
"DOTA_Patch_7_27b_leshrac_talent_2" "Tiềm năng cấp 20: Từ +350 máu thành +1 giây Lightning Storm làm chậm"
"DOTA_Patch_7_27b_leshrac_talent_3" "Tiềm năng cấp 25: Từ +2.5 giây Lightning Storm làm chậm thành +175 sát thương Lightning Storm"
"DOTA_Patch_7_27b_lich_talent" "Tiềm năng cấp 10: Từ +15 tốc độ chạy thành +60 sát thương phạm vi của Frost Nova"
"DOTA_Patch_7_27b_lich_talent_2" "Tiềm năng cấp 10: Từ +150 máu thành +100 tầm thi triển"
"DOTA_Patch_7_27b_lich_talent_3" "Tiềm năng cấp 20: Từ +150 tầm thi triển thành +100 sát thương Chain Frost"
"DOTA_Patch_7_27b_lich_talent_4" "Tiềm năng cấp 20: Từ +2.5 giây tác dụng Frost Shield thành +4"
"DOTA_Patch_7_27b_life_stealer" "Sát thương cơ bản tối thiểu: Từ 42 thành 46"
"DOTA_Patch_7_27b_life_stealer_talent" "Tiềm năng cấp 10: Từ +25 tốc độ đánh thành +30"
"DOTA_Patch_7_27b_life_stealer_talent_2" "Tiềm năng cấp 10: Từ +150 máu thành +200"
"DOTA_Patch_7_27b_life_stealer_talent_3" "Tiềm năng cấp 20: Từ +40% hút máu Open Wounds thành -4 giây hồi Open Wounds"
"DOTA_Patch_7_27b_lina_lina_laguna_blade" "Sát thương: Tăng lên, 450/650/850 → 500/700/900"
"DOTA_Patch_7_27b_lina_talent" "Tiềm năng cấp 20: Từ +24/2% tốc độ đánh/chạy cho mỗi điểm Fiery Soul thành 30/1.5%"
"DOTA_Patch_7_27b_lion" "Tốc độ đánh cơ bản: Từ 100 thành 115"
"DOTA_Patch_7_27b_lion_2" "Giáp cơ bản: Tăng 1"
"DOTA_Patch_7_27b_lion_talent" "Tiềm năng cấp 10: Từ +75 tầm thi triển thành Mana Drain làm chậm thêm 15%"
"DOTA_Patch_7_27b_lion_talent_2" "Tiềm năng cấp 15: Từ Mana Drain làm chậm thêm 15% thành +150 tầm thi triển"
"DOTA_Patch_7_27b_lion_talent_3" "Tiềm năng cấp 15: Từ +150 sát thương Finger Of Death thành -2 giây hồi Earth Spike"
"DOTA_Patch_7_27b_lion_talent_4" "Tiềm năng cấp 20: Từ +400 máu thành +20 sát thương mỗi mạng giết bởi Finger of Death"
"DOTA_Patch_7_27b_lone_druid" "Sức mạnh tăng mỗi cấp: Từ 2.7 thành 2.5"
"DOTA_Patch_7_27b_lone_druid_lone_druid_spirit_bear" "Sát thương tăng theo cấp giờ là sát thương cơ bản, thay vì là sát thương tăng thêm"
"DOTA_Patch_7_27b_lone_druid_lone_druid_spirit_bear_2" "Sát thương gấu chết: Tăng lên, 10% → 20% máu tối đa"
"DOTA_Patch_7_27b_lone_druid_talent" "Tiềm năng cấp 25: Từ -0.15 thời gian đánh cơ bản Spirit Bear thành -0.1"
"DOTA_Patch_7_27b_luna" "Sát thương cơ bản: Tăng 3"
"DOTA_Patch_7_27b_magnataur_magnataur_empower" "Sát thương: Điều chỉnh, 10/15/20/25% → 11/18/25/32%"
"DOTA_Patch_7_27b_magnataur_magnataur_shockwave" "Làm chậm: Tăng lên, 60% → 75%"
"DOTA_Patch_7_27b_magnataur_magnataur_skewer" "Thời gian hồi: Giảm xuống, 26/24/22/20 → 22/20/18/16"
"DOTA_Patch_7_27b_magnataur_magnataur_skewer_2" "Bán kính: Tăng lên, 135 → 145"
"DOTA_Patch_7_27b_magnataur_talent" "Tiềm năng cấp 15: Từ +75 tốc độ đánh thành thành +20"
"DOTA_Patch_7_27b_magnataur_talent_2" "Tiềm năng cấp 15: Từ +100 sát thương Shockwave thành +140"
"DOTA_Patch_7_27b_mars" "Trí tuệ cơ bản: Từ 17 thành 20"
"DOTA_Patch_7_27b_mars_talent" "Tiềm năng cấp 10: Từ -2 giây hồi Spear of Mars thành -3"
"DOTA_Patch_7_27b_medusa" "Sức mạnh cơ bản: Từ 15 thành 17"
"DOTA_Patch_7_27b_medusa_2" "Trí tuệ cơ bản: Từ 19 thành 23"
"DOTA_Patch_7_27b_medusa_medusa_split_shot_5" "Sát thương: Tăng lên, 30/45/60/75% → 50/60/70/80%"
"DOTA_Patch_7_27b_medusa_medusa_mystic_snake" "Thời gian thi triển: Giảm xuống, 0.4 → 0.2"
"DOTA_Patch_7_27b_medusa_medusa_mystic_snake_2" "Thời gian hồi: Giảm xuống, 11 → 10"
"DOTA_Patch_7_27b_mirana_mirana_invis" "Tốc độ chạy: Giảm xuống, 15% → 9/12/15%"
"DOTA_Patch_7_27b_mirana_mirana_arrow" "Thời gian hồi: Tăng lên, 18/17/16/15 → 19/18/17/16"
"DOTA_Patch_7_27b_mirana_mirana_leap" "Khoảng cách: Tăng lên, 550 → 575"
"DOTA_Patch_7_27b_mirana_talent" "Tiềm năng cấp 15: Từ +65 tốc độ đánh khi Leap thành +75"
"DOTA_Patch_7_27b_monkey_king" "Tăng 3 giáp cơ bản"
"DOTA_Patch_7_27b_monkey_king_monkey_king_jingu_mastery" "Sát thương: Giảm xuống, 60/90/120/150 → 40/70/100/130"
"DOTA_Patch_7_27b_monkey_king_talent" "Tiềm năng cấp 10: Từ +15 tốc độ đánh thành +20"
"DOTA_Patch_7_27b_monkey_king_talent_2" "Tiềm năng cấp 10: Từ +325 tầm nhìn khi Tree Dance thành +400"
"DOTA_Patch_7_27b_monkey_king_talent_3" "Tiềm năng cấp 15: Từ +80 sát thương tăng thêm cho Jingu Mastery thành +100"
"DOTA_Patch_7_27b_naga_siren" "Tốc độ chạy: Từ 320 thành 330"
"DOTA_Patch_7_27b_naga_siren_naga_siren_ensnare" "Thời gian thi triển: Từ 0.6 thành 0.5"
"DOTA_Patch_7_27b_furion" "Giáp cơ bản: Giảm 2"
"DOTA_Patch_7_27b_furion_talent" "Tiềm năng cấp 10: Từ +25 sát thương thành +20"
"DOTA_Patch_7_27b_furion_talent_2" "Tiềm năng cấp 10: Từ +15 sát thương cơ bản Wrath of Nature thành +25"
"DOTA_Patch_7_27b_furion_talent_3" "Tiềm năng cấp 15: Từ +8 giáp thành +25 tốc độ đánh"
"DOTA_Patch_7_27b_furion_talent_4" "Tiềm năng cấp 20: Từ +30 tốc độ đánh thành +8 giáp"
"DOTA_Patch_7_27b_necrolyte_talent" "Tiềm năng cấp 25: Từ -2 giây hồi Death Pulse thành -2.5"
"DOTA_Patch_7_27b_night_stalker_talent" "Tiềm năng cấp 10: Từ +150 mana thành +45 sát thương Void"
"DOTA_Patch_7_27b_night_stalker_talent_2" "Tiềm năng cấp 10: Từ +150 máu thành +7% tốc độ chạy Hunter in the Night"
"DOTA_Patch_7_27b_nyx_assassin_nyx_assassin_impale" "Sát thương: Tăng lên, 80/140/200/260 → 100/160/220/280"
"DOTA_Patch_7_27b_nyx_assassin_talent" "Tiềm năng cấp 10: Từ Cường hóa phép +6% thành +8%"
"DOTA_Patch_7_27b_ogre_magi" "Nhanh nhẹn tăng mỗi cấp: Từ 1.9 thành 1.5"
"DOTA_Patch_7_27b_ogre_magi_ogre_magi_unrefined_fireblast" "Mana tốn: Giảm xuống, 60% → 45%"
"DOTA_Patch_7_27b_omniknight" "Tốc độ chạy: Từ 300 thành 305"
"DOTA_Patch_7_27b_omniknight_omniknight_purification" "Tầm thi triển: Tăng lên, 400 → 550"
"DOTA_Patch_7_27b_omniknight_omniknight_degen_aura" "Không còn giảm tốc độ đánh"
"DOTA_Patch_7_27b_omniknight_omniknight_degen_aura_2" "Bán kính: Tăng lên 300 → 375"
"DOTA_Patch_7_27b_omniknight_talent" "Tiềm năng cấp 20: Từ Degen Aura làm chậm thêm 10% thành 15%"
"DOTA_Patch_7_27b_omniknight_talent_2" "Tiềm năng cấp 20: Từ +3 mana hồi mỗi giây thành -3 giây hồi Heavenly Grace"
"DOTA_Patch_7_27b_omniknight_talent_3" "Tiềm năng cấp 25: Từ -6.5 giây hồi Heavenly Grace thành -60 giây hồi Guardian Angel"
"DOTA_Patch_7_27b_oracle_oracle_purifying_flames" "Thời gian thi triển: Giảm xuống, 0.3 → 0.15"
"DOTA_Patch_7_27b_oracle_talent" "Tiềm năng cấp 15: Từ -0.8 giây hồi Purifying Flames thành -1 giây"
"DOTA_Patch_7_27b_oracle_talent_2" "Tiềm năng cấp 25: Từ -4 giây hồi Fate's Edict thành -1.5 giây vận pháp tối đa Fortune's End"
"DOTA_Patch_7_27b_obsidian_destroyer_obsidian_destroyer_arcane_orb" "Mana tốn: Giảm xuống, 110/140/170/200 → 80/120/160/200"
"DOTA_Patch_7_27b_obsidian_destroyer_obsidian_destroyer_astral_imprisonment_2" "Tầm thi triển: Tăng lên, 225/300/375/450 → 300/350/400/450"
"DOTA_Patch_7_27b_obsidian_destroyer_talent" "Tiềm năng cấp 25: Từ 12% hút máu phép thành 20%"
"DOTA_Patch_7_27b_phantom_assassin" "Sát thương cơ bản: Tăng 3"
"DOTA_Patch_7_27b_phantom_assassin_phantom_assassin_blur" "Thời gian hồi (Scepter): Giảm xuống, 12 → 10"
"DOTA_Patch_7_27b_phantom_assassin_talent" "Tiềm năng cấp 10: Từ +12 sát thương thành -1 giây hồi Stifling Dagger"
"DOTA_Patch_7_27b_phantom_assassin_talent_2" "Tiềm năng cấp 15: Từ +25% đánh lan thành +350 tầm thi triển Phantom Strike"
"DOTA_Patch_7_27b_phantom_assassin_talent_3" "Tiềm năng cấp 20: Từ +30% tỷ lệ né đòn cho Blur thành +35%"
"DOTA_Patch_7_27b_phantom_lancer" "Sát thương cơ bản: Từ 48-70 thành 52-66 (sát thương trung bình không đổi)"
"DOTA_Patch_7_27b_phantom_lancer_phantom_lancer_spirit_lance" "Sát thương: Tăng lên, 100/150/200/250 → 100/160/220/280"
"DOTA_Patch_7_27b_phantom_lancer_talent" "Tiềm năng cấp 15: Từ +100 sát thương Spirit Lance thành -1 giây hồi Spirit Lance"
"DOTA_Patch_7_27b_phantom_lancer_talent_2" "Tiềm năng cấp 20: Từ +5 phân thân Juxtapose tối đa thành +4% sát thương phân thân Juxtapose"
"DOTA_Patch_7_27b_phoenix_phoenix_fire_spirits" "Mana tốn: Tăng lên, 80/90/100/110 → 120"
"DOTA_Patch_7_27b_phoenix_talent" "Tiềm năng cấp 10: Từ Icarus Dive làm chậm thêm 14% thành 18%"
"DOTA_Patch_7_27b_phoenix_talent_2" "Tiềm năng cấp 15: Từ +400 máu thành +500"
"DOTA_Patch_7_27b_puck_talent" "Tiềm năng cấp 25 (Tự động đánh tất cả trong Dream Coil): Thay đổi tần suất tấn công, từ 0.85 thành 0.75"
"DOTA_Patch_7_27b_puck_talent_2" "Tiềm năng cấp 25: Waning Rift từ +350 tầm thi triển và phạm vi thành +300"
"DOTA_Patch_7_27b_pudge" "Máu hồi mỗi giây cơ bản: Từ 1 thành 2"
"DOTA_Patch_7_27b_pudge_2" "Sức mạnh tăng mỗi cấp: Từ 4 thành 3.2"
"DOTA_Patch_7_27b_pudge_pudge_meat_hook" "Thời gian hồi: Giảm xuống, 27/22/17/12 → 21/18/15/12"
"DOTA_Patch_7_27b_pudge_pudge_rot" "Làm chậm: Tăng lên, 11/18/24/32% → 14/20/26/32%"
"DOTA_Patch_7_27b_pudge_pudge_innate_graft_flesh" "Sức mạnh cộng thêm: Tăng lên, 1/1.5/2/2.5 → 1.5/2/2.5/3"
"DOTA_Patch_7_27b_pudge_talent" "Tiềm năng cấp 10: Từ +28 sát thương Rot thành +30"
"DOTA_Patch_7_27b_queenofpain" "Sức mạnh tăng mỗi cấp: Từ 2.3 thành 2.2"
"DOTA_Patch_7_27b_queenofpain_queenofpain_shadow_strike" "Tăng mana tốn, từ 110 thành 110/120/130/140"
"DOTA_Patch_7_27b_queenofpain_queenofpain_sonic_wave" "Mana tốn: Tăng lên, 250/360/500 → 250/400/550"
"DOTA_Patch_7_27b_razor" "Sức mạnh tăng mỗi cấp: Từ 2.6 thành 2.8"
"DOTA_Patch_7_27b_razor_2" "Nhanh nhẹn tăng mỗi cấp: Từ 2.1 thành 2.3"
"DOTA_Patch_7_27b_razor_razor_plasma_field" "Thời gian hồi: Giảm xuống, 14 → 13/12/11/10"
"DOTA_Patch_7_27b_razor_razor_storm_surge" "Không còn phạm vi cho 2/4/6/8% tốc độ chạy"
"DOTA_Patch_7_27b_razor_razor_storm_surge_2" "Tốc độ chạy: Thay đổi, 6/10/14/18% → 8/12/16/20%"
"DOTA_Patch_7_27b_razor_razor_eye_of_the_storm_2" "Sát thương mỗi tia sét: Tăng lên, 40/55/70 → 60/75/90"
"DOTA_Patch_7_27b_razor_talent" "Tiềm năng cấp 25: Từ +180 sát thương tự động của Eye of the Storm thành +1 mục tiêu cho Eye of the Storm"
"DOTA_Patch_7_27b_rubick" "Tốc độ đánh cơ bản: Từ 100 thành 110"
"DOTA_Patch_7_27b_rubick_2" "Sát thương cơ bản: Từ 47-57 thành 49-55"
"DOTA_Patch_7_27b_rubick_rubick_fade_bolt_2" "Sát thương: Tăng lên, 80/160/240/320 → 100/175/250/325"
"DOTA_Patch_7_27b_rubick_rubick_fade_bolt_3" "Mana tốn: Giảm xuống, 135/140/145/150 → 120/130/140/150"
"DOTA_Patch_7_27b_rubick_talent" "Tiềm năng cấp 10: Từ +50 sát thương thành +50 sát thương cơ bản"
"DOTA_Patch_7_27b_rubick_talent_2" "Tiềm năng cấp 15: Từ Fade Bolt giảm thêm 80 sát thương tướng địch thành Fade Bolt cướp sát thương của tướng địch"
"DOTA_Patch_7_27b_sand_king_talent" "Tiềm năng cấp 10: Từ Epicenter giảm thêm 30 tốc độ đánh thành +20 sát thương mỗi chấn động Epicenter"
"DOTA_Patch_7_27b_sand_king_talent_2" "Tiềm năng cấp 15: Từ +2 lần chấn động cho Epicenter thành Caustic Finale làm chậm thêm 8%"
"DOTA_Patch_7_27b_sand_king_talent_3" "Tiềm năng cấp 20: Từ +8 giáp thành -2 giây hồi Burrowstrike"
"DOTA_Patch_7_27b_sand_king_talent_4" "Tiềm năng cấp 20: Từ +25 sát thương mỗi chấn động Epicenter thành +20 máu hồi mỗi giây"
"DOTA_Patch_7_27b_sand_king_talent_5" "Tiềm năng cấp 25: Từ +40 máu hồi mỗi giây thành +4 lần chấn động cho Epicenter"
"DOTA_Patch_7_27b_shadow_demon_talent" "Tiềm năng cấp 10: Từ +12 Trí tuệ thành +15"
"DOTA_Patch_7_27b_nevermore" "Sát thương cơ bản: Tăng 4"
"DOTA_Patch_7_27b_nevermore_talent" "Tiềm năng cấp 20: Từ +2 sát thương mỗi linh hồn thành +3"
"DOTA_Patch_7_27b_shadow_shaman" "Trí tuệ cơ bản: Từ 19 thành 25 (sát thương cơ bản không đổi)"
"DOTA_Patch_7_27b_shadow_shaman_talent" "Tiềm năng cấp 10: Từ +100 tổng sát thương Shackles thành +140"
"DOTA_Patch_7_27b_shadow_shaman_talent_2" "Tiềm năng cấp 15: Từ -4 giây hồi Hex thành -4.5 giây"
"DOTA_Patch_7_27b_shadow_shaman_talent_3" "Tiềm năng cấp 25: Từ +320 sát thương Ether Shock thành +340"
"DOTA_Patch_7_27b_silencer_silencer_curse_of_the_silent" "Sát thương: Tăng lên, 16/24/32/40 → 16/26/36/46"
"DOTA_Patch_7_27b_silencer_silencer_global_silence" "Thời gian hồi: Giảm xuống, 130 → 130/115/100"
"DOTA_Patch_7_27b_silencer_talent" "Tiềm năng cấp 15: Từ +20 sát thương Arcane Curse mỗi giây thành +30"
"DOTA_Patch_7_27b_silencer_talent_2" "Tiềm năng cấp 20: Tăng Arcane Curse làm chậm thêm, từ 15% thành 20%"
"DOTA_Patch_7_27b_silencer_talent_3" "Tiềm năng cấp 25: Từ +1.5 giây Global Silence thành -30% thời gian hồi chiêu và trang bị"
"DOTA_Patch_7_27b_skywrath_mage_talent" "Tiềm năng cấp 15: Từ -7 giây hồi Ancient Seal thành -8 giây"
"DOTA_Patch_7_27b_slardar_talent" "Tiềm năng cấp 20: Từ +800 tầm nhìn thành -4 giáp giảm bởi Corrosive Haze"
"DOTA_Patch_7_27b_slardar_talent_2" "Tiềm năng cấp 25: Từ -3.5 giây hồi Slithereen Crush thành -4 giây"
"DOTA_Patch_7_27b_slark" "Tốc độ đánh cơ bản: Từ 120 thành 115"
"DOTA_Patch_7_27b_snapfire_snapfire_scatterblast" "Giờ cũng làm chậm 100 tốc độ đánh"
"DOTA_Patch_7_27b_snapfire_snapfire_lil_shredder_3" "Sát thương: Giảm xuống, 35/50/65/80 → 20/40/60/80"
"DOTA_Patch_7_27b_snapfire_talent" "Tiềm năng cấp 15: Từ +48 sát thương Scatterblast thành +60"
"DOTA_Patch_7_27b_snapfire_talent_2" "Tiềm năng cấp 25: Từ Scatterblast cấm đánh 2.5 giây thành Lil' Shredder bắn thêm 3 mục tiêu"
"DOTA_Patch_7_27b_sniper_sniper_shrapnel" "Sát thương: Giảm xuống, 20/40/60/80 → 20/35/50/65"
"DOTA_Patch_7_27b_sniper_sniper_assassinate" "Thời gian choáng (Scepter): Giảm xuống, 1.5 → 1/1.25/1.5"
"DOTA_Patch_7_27b_spectre" "Máu hồi mỗi giây cơ bản: Từ 2.5 thành 1.5"
"DOTA_Patch_7_27b_spectre_spectre_desolate" "Sát thương: Tăng lên, 20/30/40/50 → 30/40/50/60"
"DOTA_Patch_7_27b_spirit_breaker_spirit_breaker_charge_of_darkness" "Thời gian thi triển: Giảm xuống, 0.47 → 0.3"
"DOTA_Patch_7_27b_spirit_breaker_talent" "Tiềm năng cấp 15: Từ +30 sát thương thành +40"
"DOTA_Patch_7_27b_storm_spirit" "Nhanh nhẹn tăng mỗi cấp: Từ 1.5 thành 1.7"
"DOTA_Patch_7_27b_sven" "Tốc độ chạy cơ bản: Từ 315 thành 325"
"DOTA_Patch_7_27b_sven_2" "Storm Hammer: Tiềm năng hóa giải mục tiêu giờ khiến kỹ năng có thể thi triển lên đơn vị đang dùng Eul's Scepter of Divinty và hóa giải hiệu ứng lốc"
"DOTA_Patch_7_27b_sven_sven_warcry_4" "Mana tốn: Giảm xuống, 60 → 30/40/50/60"
"DOTA_Patch_7_27b_sven_sven_great_cleave" "Khoảng cách: Tăng lên, 650 → 700"
"DOTA_Patch_7_27b_sven_sven_gods_strength_2" "Sát thương thêm: Tăng lên, 80/120/160% → 110/160/210%"
"DOTA_Patch_7_27b_sven_sven_gods_strength_3" "Thời lượng: Tăng lên, 25 → 40"
"DOTA_Patch_7_27b_sven_talent" "Tiềm năng cấp 25: Từ +32 Sức mạnh God's Strength thành +50% sát thương God's Strength"
"DOTA_Patch_7_27b_templar_assassin_templar_assassin_meld_2" "Thời gian hồi: Tăng lên, 6 → 12/10/8/6"
"DOTA_Patch_7_27b_templar_assassin_talent" "Tiềm năng cấp 25: Từ +4 số lần Refraction thành +6"
"DOTA_Patch_7_27b_terrorblade_talent" "Tiềm năng cấp 10: Từ +20 tốc độ chạy thành +15"
"DOTA_Patch_7_27b_tidehunter" "Sức mạnh cơ bản: Tăng 2"
"DOTA_Patch_7_27b_tidehunter_tidehunter_kraken_shell" "Sát thương chặn: Tăng lên, 12/24/36/48 → 14/26/38/50"
"DOTA_Patch_7_27b_tidehunter_talent" "Tiềm năng cấp 20: Từ +24 sát thương Kraken Shell chặn thành +30"
"DOTA_Patch_7_27b_shredder" "Sức mạnh cơ bản: Tăng 1"
"DOTA_Patch_7_27b_shredder_2" "Mana hồi mỗi giây cơ bản: Từ 0.25 thành 0.5"
"DOTA_Patch_7_27b_shredder_talent" "Tiềm năng cấp 10: Từ +2 mana hồi mỗi giây thành +1.75"
"DOTA_Patch_7_27b_shredder_talent_2" "Tiềm năng cấp 15: Từ +6 lần cộng dồn tối đa Reactive Armor thành +8"
"DOTA_Patch_7_27b_tiny" "Máu hồi mỗi giây cơ bản: Từ 0 thành 1"
"DOTA_Patch_7_27b_tiny_tiny_toss" "Thời lượng: Tăng lên, 1.3 → 1.4"
"DOTA_Patch_7_27b_tiny_tiny_tree_grab" "Không còn làm chậm Tiny 30 tốc độ di chuyển"
"DOTA_Patch_7_27b_tiny_tiny_tree_grab_4" "Sát thương công trình: Tăng lên, 20/50/80/110% → 90/120/150/180%"
"DOTA_Patch_7_27b_tiny_talent" "Tiềm năng cấp 15: Từ +325 máu thành +3 lượt tấn công Tree Grab"
"DOTA_Patch_7_27b_tiny_talent_2" "Tiềm năng cấp 20: Từ +16 Sức mạnh thành +18"
"DOTA_Patch_7_27b_troll_warlord_talent" "Tiềm năng cấp 15: Từ +3 lần dồn Fervor tối đa thành +5 tốc độ đánh Fervor"
"DOTA_Patch_7_27b_troll_warlord_talent_2" "Tiềm năng cấp 15: Từ +70 sát thương Whirling Axes thành +90"
"DOTA_Patch_7_27b_tusk" "Giáp cơ bản: Tăng 1"
"DOTA_Patch_7_27b_tusk_tusk_snowball" "Sát thương mỗi đồng minh: Tăng lên, 20/30/40/50 → 20/40/60/80"
"DOTA_Patch_7_27b_tusk_talent" "Tiềm năng cấp 25: Từ -6 giây hồi Snowball thành -8"
"DOTA_Patch_7_27b_abyssal_underlord" "Tầm đánh: Từ 150 thành 175"
"DOTA_Patch_7_27b_abyssal_underlord_abyssal_underlord_atrophy_aura_3" "Thời lượng sát thương: Tăng lên, 30/40/50/60 → 30/45/60/75"
"DOTA_Patch_7_27b_abyssal_underlord_abyssal_underlord_pit_of_malice" "Thời gian hồi: Giảm xuống, 22/20/18/16 → 18/17/16/15"
"DOTA_Patch_7_27b_abyssal_underlord_talent" "Tiềm năng cấp 10: Từ +20 tốc độ chạy thành +5 giáp"
"DOTA_Patch_7_27b_abyssal_underlord_talent_2" "Tiềm năng cấp 10: Từ +14 sát thương mỗi đợt Firestorm thành +12% kháng phép"
"DOTA_Patch_7_27b_abyssal_underlord_talent_3" "Tiềm năng cấp 15: Từ +5 sát thương Atrophy tăng vĩnh viễn thành -3 giây hồi Firestorm"
"DOTA_Patch_7_27b_abyssal_underlord_talent_4" "Tiềm năng cấp 15: Từ +175 tầm thi triển thành +100 bán kính Pit of Malice"
"DOTA_Patch_7_27b_ursa_ursa_earthshock" "Làm chậm: Giảm xuống, 10/25/40/55% → 10/20/30/40%"
"DOTA_Patch_7_27b_ursa_ursa_earthshock_2" "Thời gian hồi: Tăng lên, 9/6/7/6 → 11/10/9/8"
"DOTA_Patch_7_27b_ursa_ursa_enrage" "Thời gian hồi: Tăng lên, 50/40/30 → 70/50/30"
"DOTA_Patch_7_27b_ursa_talent" "Tiềm năng cấp 20: Từ +1.2 giây Enrage thành -3 giây hồi Earthshock"
"DOTA_Patch_7_27b_vengefulspirit_talent" "Tiềm năng cấp 20: Từ +6 chỉ số chính Vengeance Aura thành +100 tầm đánh Vengeance Aura"
"DOTA_Patch_7_27b_vengefulspirit_talent_2" "Tiềm năng cấp 20: Từ +160 sát thương Magic Missile thành +200"
"DOTA_Patch_7_27b_venomancer" "Tốc độ chạy cơ bản: Từ 275 thành 280"
"DOTA_Patch_7_27b_venomancer_2" "Thời gian hồi Poison Nova (Scepter): Giảm xuống, 140/120/60 → 100/80/60 (không Scepter là 140/120/100)"
"DOTA_Patch_7_27b_venomancer_venomancer_poison_sting" "Sát thương: Tăng lên, 6/12/18/24 → 8/16/24/32"
"DOTA_Patch_7_27b_venomancer_venomancer_plague_ward" "Máu: Tăng lên, 75/200/325/450 → 120/230/340/450"
"DOTA_Patch_7_27b_venomancer_talent" "Tiềm năng cấp 10: Từ +12 giây tồn tại Plague Ward thành +15"
"DOTA_Patch_7_27b_viper" "Sát thương cơ bản: Tăng 2"
"DOTA_Patch_7_27b_viper_2" "Trí tuệ: Từ 15 + 1.8 thành 17 + 2.0"
"DOTA_Patch_7_27b_visage" "Tốc độ bay của đường đạn: Từ 900 thành 1000"
"DOTA_Patch_7_27b_visage_visage_soul_assumption" "Mana tốn: Giảm xuống, 150 → 135/140/145/150"
"DOTA_Patch_7_27b_visage_talent" "Tiềm năng cấp 15: Từ -2.5 giáp khi đánh thành -3"
"DOTA_Patch_7_27b_warlock_warlock_shadow_word" "Tầm thi triển: Tăng lên, 450/550/650/750 → 450/600/750/900"
"DOTA_Patch_7_27b_weaver_weaver_time_lapse" "Thời gian hồi (Scepter): Tăng lên, 16 → 20"
"DOTA_Patch_7_27b_weaver_weaver_time_lapse_2" "Tầm thi triển (Scepter): Giảm xuống, 1000 → 600"
"DOTA_Patch_7_27b_weaver_talent" "Tiềm năng cấp 10: Từ +6 Nhanh nhẹn thành +15 sát thương"
"DOTA_Patch_7_27b_weaver_talent_2" "Tiềm năng cấp 15: Từ Đốt thêm 15 mana khi đánh thành 20"
"DOTA_Patch_7_27b_winter_wyvern_winter_wyvern_winters_curse" "Thời gian hồi: Tăng lên, 80 giây → 90 giây"
"DOTA_Patch_7_27b_witch_doctor_talent" "Tiềm năng cấp 20: Từ +1 lần gây sát thương Maledict thành +15% sát thương dồn Maledict"
"DOTA_Patch_7_27b_skeleton_king" "Sát thương cơ bản: Tăng 3"
"DOTA_Patch_7_27b_skeleton_king_2" "Vampiric Aura: Không còn tăng sát thương hay hiệu quả tăng cao cho bản thân"
"DOTA_Patch_7_27b_skeleton_king_3" "Vampiric Aura: Tăng hút máu, từ 5/10/15/20% thành 8/16/24/32%"
"DOTA_Patch_7_27b_skeleton_king_4" "Vampiric Aura: Giờ có tác dụng lên tướng đánh xa, hiệu quả hút máu giảm một nửa"
"DOTA_Patch_7_27b_zuus" "Tốc độ chạy: Từ 300 thành 310"
"DOTA_Patch_7_27b_zuus_zuus_arc_lightning" "Sát thương: Tăng lên, 70/95/120/145 → 75/100/125/150"
"DOTA_Patch_7_27b_zuus_zuus_lightning_bolt" "Mana tốn: Tăng lên, 90/105/120/135 → 125/130/135/140"
"DOTA_Patch_7_27b_zuus_zuus_thundergods_wrath" "Sát thương: Tăng lên, 250/350/450 → 300/400/500"
"DOTA_Patch_7_27b_zuus_zuus_thundergods_wrath_2" "Thời gian hồi: Tăng lên, 90 giây → 120 giây"
"DOTA_Patch_7_27b_zuus_zuus_cloud" "Thời gian hồi: Tăng lên, 35 giây → 45 giây"
"DOTA_Patch_7_27b_zuus_talent" "Tiềm năng cấp 10: Từ +2 mana hồi mỗi giây thành +1.75"
"DOTA_Patch_7_27b_zuus_talent_2" "Tiềm năng cấp 25: Từ +225 tầm thi triển thành +275"
"DOTA_Patch_7_27c_item_blade_mail" "Giáp: Từ +7 thành +6"
"DOTA_Patch_7_27c_bloodseeker_bloodseeker_bloodrage_2" "Mana tốn: Giảm xuống, 25/30/35/40 → 25"
"DOTA_Patch_7_27c_bloodseeker_bloodseeker_thirst" "Hồi máu khi giết quái: Từ 6/9/12/15% thành 8/12/16/20%"
"DOTA_Patch_7_27c_bloodseeker_bloodseeker_blood_bath" "Sát thương: Điều chỉnh, 125/175/225/275 → 120/180/240/300"
"DOTA_Patch_7_27c_bloodseeker_talent" "Tiềm năng cấp 15: Từ +225 máu thành +15% hút máu"
"DOTA_Patch_7_27c_bloodseeker_talent_2" "Tiềm năng cấp 20: Từ +20% hút máu thành +400 máu"
"DOTA_Patch_7_27c_broodmother_talent" "Tiềm năng cấp 10: Từ +100 sát thương Spawn Spiderlings thành +80"
"DOTA_Patch_7_27c_broodmother_talent_2" "Tiềm năng cấp 20: Từ +25 sát thương cho nhện con và cháu thành +18"
"DOTA_Patch_7_27c_chaos_knight" "Giáp cơ bản: Tăng 1"
"DOTA_Patch_7_27c_razor" "Trí tuệ tăng mỗi cấp: Từ 1.8 thành 2.2"
"DOTA_Patch_7_27c_razor_2" "Nhanh nhẹn tăng mỗi cấp: Từ 2.3 thành 2.6"
"DOTA_Patch_7_27c_razor_3" "Tốc độ chạy cơ bản: Từ 280 thành 285"
"DOTA_Patch_7_27c_razor_razor_storm_surge" "Tốc độ: Tăng lên, 8/12/16/20% → 12/16/20/24%"
"DOTA_Patch_7_27c_spectre_spectre_desolate" "Sát thương: Giảm xuống, 30/40/50/60 → 24/36/48/60"
"DOTA_Patch_7_27c_abyssal_underlord_abyssal_underlord_atrophy_aura" "Bán kính: Giảm xuống, 1200 → 900"
"DOTA_Patch_7_27c_abyssal_underlord_abyssal_underlord_pit_of_malice" "Tầm thi triển: Giảm xuống, 750 → 675"
"DOTA_Patch_7_27c_abyssal_underlord_abyssal_underlord_firestorm" "Tầm thi triển: Giảm xuống, 750 → 675"
"DOTA_Patch_7_27c_abyssal_underlord_talent" "Tiềm năng cấp 15: Từ +100 bán kính Pit of Malice thành +75"
"DOTA_Patch_7_27c_abyssal_underlord_talent_2" "Tiềm năng cấp 25: Từ Firestorm gây 20 sát thương lên công trình thành 15%"
"DOTA_Patch_7_27d_item_ancient_janggo" "Mọi chỉ số: Từ +6 thành +4"
"DOTA_Patch_7_27d_item_heavens_halberd" "Giờ có công thức giá 400 vàng"
"DOTA_Patch_7_27d_item_soul_ring" "Giá công thức: Từ 350 thành 275"
"DOTA_Patch_7_27d_item_helm_of_the_dominator" "Giảm máu tối thiểu: Từ 1500 thành 1000"
"DOTA_Patch_7_27d_item_helm_of_the_dominator_2" "Có thêm hiệu ứng tăng 4 giáp cho quái bị thu phục"
"DOTA_Patch_7_27d_arc_warden_talent" "Tiềm năng cấp 10: Từ +350 tầm thi triển Flux thành +300"
"DOTA_Patch_7_27d_bane_bane_brain_sap" "Mana tốn: Tăng lên, 110/130/150/170 → 120/140/160/180"
"DOTA_Patch_7_27d_rattletrap" "Tốc độ chạy: Từ 315 thành 310"
"DOTA_Patch_7_27d_rattletrap_talent" "Tiềm năng cấp 15: Từ +1 đòn đánh để phá Power Cogs thành +2"
"DOTA_Patch_7_27d_dark_seer_talent" "Tiềm năng cấp 15: Từ Ion Shell tăng 400 máu tối đa thành 350"
"DOTA_Patch_7_27d_doom_bringer_doom_bringer_scorched_earth" "Thời lượng: Giảm xuống, 16 → 15"
"DOTA_Patch_7_27d_doom_bringer_talent" "Tiềm năng cấp 10: Từ +13% tốc độ chạy cho Scorched Earth thành +10%"
"DOTA_Patch_7_27d_faceless_void" "Sức mạnh cơ bản: Từ 24 thành 22"
"DOTA_Patch_7_27d_faceless_void_2" "Time Lock: Giảm sát thương, từ 25/30/35/40 thành 20/25/30/35"
"DOTA_Patch_7_27d_faceless_void_3" "Tiềm năng cấp 25: Khả năng né sát thương có thể bị vô hiệu hóa bởi hiệu ứng phá nội tại"
"DOTA_Patch_7_27d_magnataur_talent" "Tiềm năng cấp 10: Từ +200 máu thành +0.3 giây làm chậm cho Shockwave"
"DOTA_Patch_7_27d_magnataur_talent_2" "Tiềm năng cấp 20: Từ +8 giáp thành +350 máu"
"DOTA_Patch_7_27d_phoenix" "Sát thương cơ bản: Giảm 2"
"DOTA_Patch_7_27d_phoenix_2" "Sức mạnh tăng mỗi cấp: Từ 3.7 thành 3.5"
"DOTA_Patch_7_27d_phoenix_phoenix_sun_ray" "Thời gian hồi: Tăng lên, 26 → 30"
"DOTA_Patch_7_27d_rubick" "Tốc độ đánh cơ bản: Từ 110 thành 100"
"DOTA_Patch_7_27d_spectre_spectre_spectral_dagger" "Sát thương: Giảm xuống, 90/140/190/240 → 75/130/185/240"
"DOTA_Patch_7_27d_spectre_spectre_desolate" "Sát thương: Giảm xuống, 24/36/48/60 → 15/30/45/60"
"DOTA_Patch_7_27d_spectre_spectre_haunt" "Thời gian hồi: Tăng lên, 180/150/120 → 180/160/140"
"DOTA_Patch_7_27d_tiny" "Tốc độ chạy: Từ 310 thành 300"
"DOTA_Patch_7_27d_abyssal_underlord_abyssal_underlord_firestorm" "Tầm thi triển: Giảm xuống, 675 → 600/625/650/675"
"DOTA_Patch_7_27d_abyssal_underlord_abyssal_underlord_pit_of_malice" "Thời gian hồi: Tăng lên, 18/17/16/15 → 21/19/17/15"
"DOTA_Patch_7_27d_abyssal_underlord_talent" "Tiềm năng cấp 15: Từ -3 giây hồi Firestorm thành -4"
"DOTA_Patch_7_27d_venomancer_venomancer_plague_ward" "Mana tốn: Tăng lên, 20 → 20/22/24/26"
"DOTA_Patch_7_27d_venomancer_venomancer_poison_sting" "Sát thương: Giảm xuống, 8/16/24/32 → 6/14/22/30"
"DOTA_Patch_7_27d_venomancer_venomancer_poison_sting_2" "Làm chậm: Giảm xuống, 11/13/15/17% → 9/11/13/15%"
"DOTA_Patch_7_27d_zuus" "Sức mạnh cơ bản: Từ 21 thành 19"
"DOTA_Patch_7_27d_zuus_2" "Mana hồi mỗi giây cơ bản: Từ 0.25 thành 0"
"DOTA_Patch_7_27d_zuus_talent" "Tiềm năng cấp 10: Từ +1.75 mana hồi mỗi giây thành +1.5"
"DOTA_Patch_7_27d_bloodseeker" "Sát thương cơ bản: Tăng 2"
"DOTA_Patch_7_27d_bristleback" "Sát thương cơ bản: Từ 47-57 thành 52-58"
"DOTA_Patch_7_27d_chaos_knight" "Nhanh nhẹn cơ bản: Từ 14 thành 18"
"DOTA_Patch_7_27d_dragon_knight" "Sức mạnh cơ bản: Tăng 2"
"DOTA_Patch_7_27d_leshrac" "Sức mạnh cơ bản: Từ 18 thành 20"
"DOTA_Patch_7_27d_leshrac_leshrac_pulse_nova" "Bán kính: Tăng lên, 450 → 475"
"DOTA_Patch_7_27d_luna" "Giáp cơ bản: Tăng 2"
"DOTA_Patch_7_27d_mars" "Trí tuệ: Từ 20 + 1.4 thành 21 + 1.6"
"DOTA_Patch_7_27d_mars_2" "Mana hồi mỗi giây cơ bản: Từ 0 thành 0.5"
"DOTA_Patch_7_27d_medusa" "Sát thương cơ bản: Tăng 2"
"DOTA_Patch_7_27d_medusa_medusa_stone_gaze" "Mana tốn: Giảm xuống, 200 → 100"
"DOTA_Patch_7_27d_monkey_king_monkey_king_boundless_strike" "Thời gian choáng: Tăng lên, 0.4/0.8/1.2/1.6 → 0.7/1/1.3/1.6"
"DOTA_Patch_7_27d_omniknight" "Tốc độ chạy cơ bản: Từ 305 thành 310"
"DOTA_Patch_7_27d_obsidian_destroyer_obsidian_destroyer_arcane_orb" "Sát thương: Tăng lên, 6/8/10/12% → 7.5/9/10.5/12%"
"DOTA_Patch_7_27d_silencer_silencer_last_word" "Sát thương: Tăng lên, 80/120/160/200 → 120/160/200/240"
"DOTA_Patch_7_27d_ursa_ursa_overpower" "Mana tốn: Giảm xuống, 55/60/65/70 → 40/50/60/70"
"DOTA_Patch_7_27d_ursa_talent" "Tiềm năng cấp 10: Từ +175 máu thành +1.5 mana hồi mỗi giây"
"DOTA_Patch_7_27d_ursa_talent_2" "Tiềm năng cấp 15: Từ +2 mana hồi mỗi giây thành +300 máu"
"DOTA_Patch_7_28a_alchemist_alchemist_goblins_greed" "Thời lượng cộng dồn: Giảm xuống, 40 → 36"
"DOTA_Patch_7_28a_arc_warden" "Giảm sức mạnh cơ bản, từ 25 thành 23"
"DOTA_Patch_7_28a_arc_warden_talent" "Tiềm năng cấp 10: Giảm tầm thi triển cho Flux, từ +250 thành +200"
"DOTA_Patch_7_28a_arc_warden_talent_2" "Tiềm năng cấp 20: Giảm sát thương Spark Wraith, từ +150 thành +125"
"DOTA_Patch_7_28a_axe_axe_counter_helix" "Tốc đánh (Shard): Tăng lên, 20 → 25"
"DOTA_Patch_7_28a_batrider" "Tăng tốc độ di chuyển cơ bản, từ 290 thành 295"
"DOTA_Patch_7_28a_bounty_hunter_bounty_hunter_track" "Tầm nhìn (Shard): Giảm xuống, 800 → 600"
"DOTA_Patch_7_28a_broodmother" "Silken Bola (Shard) giờ gây 75 sát thương/giây"
"DOTA_Patch_7_28a_clinkz_talent" "Tiềm năng cấp 15: Giảm thời gian hồi Skeleton Walk, từ -10 giây thành -7"
"DOTA_Patch_7_28a_clinkz_clinkz_death_pact" "Sát thương: Giảm xuống, 4/9/14% → 4/8/12%"
"DOTA_Patch_7_28a_enigma_talent" "Tiềm năng cấp 15: Giảm thời gian hồi, từ +10% thành +8%"
"DOTA_Patch_7_28a_invoker_invoker_ice_wall" "Shard: Tăng 320 cự ly cho Ice Wall"
"DOTA_Patch_7_28a_juggernaut_juggernaut_swift_slash" "Thời gian hồi: Tăng lên, 15 → 20"
"DOTA_Patch_7_28a_juggernaut_juggernaut_swift_slash_2" "Tầm thi triển: Từ 650 thành 600"
"DOTA_Patch_7_28a_juggernaut_juggernaut_blade_fury" "Sát thương đánh (Shard): Giảm xuống, 100% → 75%"
"DOTA_Patch_7_28a_keeper_of_the_light_keeper_of_the_light_illuminate" "Sát thương tối đa: Tăng lên, 200/300/400/500 → 225/325/425/525"
"DOTA_Patch_7_28a_keeper_of_the_light_keeper_of_the_light_chakra_magic" "Mana hồi phục: Tăng lên, 80/160/240/320 → 100/180/260/340"
"DOTA_Patch_7_28a_keeper_of_the_light_keeper_of_the_light_radiant_bind" "Thời gian hồi: Điều chỉnh, 22/20/18/16 → 23/20/17/14"
"DOTA_Patch_7_28a_keeper_of_the_light_talent" "Tiềm năng cấp 15: Giảm thời gian hồi Blinding Light, từ -6 giây thành -8"
"DOTA_Patch_7_28a_kunkka_kunkka_tidal_wave" "Mana tốn: Giảm xuống, 150 → 75"
"DOTA_Patch_7_28a_kunkka_kunkka_tidal_wave_2" "Thời gian hồi: Giảm xuống, 16 → 14"
"DOTA_Patch_7_28a_leshrac_leshrac_greater_lightning_storm" "Scepter: Không còn khiến nhận thêm sát thương"
"DOTA_Patch_7_28a_legion_commander_legion_commander_duel" "Overwhelming Odds (Shard) — Tần suất đánh: Thay đổi, 1.5 → 2"
"DOTA_Patch_7_28a_legion_commander_legion_commander_duel_2" "Overwhelming Odds (Shard): Đòn đánh đầu tiên xảy ra lập tức"
"DOTA_Patch_7_28a_life_stealer" "Tăng 3 sát thương cơ bản"
"DOTA_Patch_7_28a_life_stealer_life_stealer_ghoul_frenzy" "Làm chậm: Tăng lên, 6/12/18/24% → 10/15/20/25%"
"DOTA_Patch_7_28a_life_stealer_life_stealer_rage" "Tốc độ chạy: Tăng lên, 15% → 15/16/17/18%"
"DOTA_Patch_7_28a_life_stealer_life_stealer_open_wounds" "Mana tốn (Shard): Giảm xuống, 125 → 75"
"DOTA_Patch_7_28a_lion_lion_mana_drain" "Tốc đánh giảm (Shard): Tăng lên, 90 → 120"
"DOTA_Patch_7_28a_lone_druid_lone_druid_savage_roar" "Thời lượng (Shard): Tăng lên, 4 giây → 5 giây"
"DOTA_Patch_7_28a_lycan_talent" "Tiềm năng cấp 15: Giảm thời gian hồi, từ 10% thành 8%"
"DOTA_Patch_7_28a_luna_luna_lucent_beam" "Thời gian choáng (Shard): Tăng lên, 1.1 → 1.2 giây"
"DOTA_Patch_7_28a_mirana_talent" "Tiềm năng cấp 15: Giảm thời gian hồi Sacred Arrow, từ -3.5 giây thành -3"
"DOTA_Patch_7_28a_mirana_talent_2" "Tiềm năng cấp 20: Giảm cường hóa phép, từ +10% thành +8%"
"DOTA_Patch_7_28a_monkey_king" "Shadow Tree + Shard: Tăng thời gian hồi, từ 0.3 thành 0.4"
"DOTA_Patch_7_28a_furion_furion_wrath_of_nature" "Thời lượng (Scepter): Thay đổi, tối đa 3 giây → 3.4 giây (tối thiểu 1.2 giây đến 1.6 giây)"
"DOTA_Patch_7_28a_nyx_assassin_nyx_assassin_impale" "Mana tốn: Điều chỉnh, 95/115/135/155 → 105/120/135/150"
"DOTA_Patch_7_28a_nyx_assassin_nyx_assassin_vendetta" "Mana tốn: Tăng lên, 140/200/260 → 160/220/280"
"DOTA_Patch_7_28a_ogre_magi" "Giảm 3 sát thương cơ bản"
"DOTA_Patch_7_28a_ogre_magi_ogre_magi_ignite" "Mana tốn: Tăng lên, 100 → 110"
"DOTA_Patch_7_28a_omniknight_omniknight_hammer_of_purity" "Shard: Tăng sát thương cơ bản, từ 25 thành 50"
"DOTA_Patch_7_28a_obsidian_destroyer" "Tăng tốc độ di chuyển cơ bản, từ 310 thành 315"
"DOTA_Patch_7_28a_obsidian_destroyer_obsidian_destroyer_arcane_orb" "Sát thương: Tăng lên, 14% → 16%"
"DOTA_Patch_7_28a_obsidian_destroyer_obsidian_destroyer_arcane_orb_2" "Thời gian hồi: Giảm xuống, 6/4/2/0 → 4/3/2/0"
"DOTA_Patch_7_28a_obsidian_destroyer_obsidian_destroyer_sanity_eclipse" "Bán kính: Tăng lên, 375/475/575 → 400/500/600"
"DOTA_Patch_7_28a_obsidian_destroyer_talent" "Tiềm năng cấp 15: Tăng giáp, từ +6 thành +8"
"DOTA_Patch_7_28a_obsidian_destroyer_talent_2" "Tiềm năng cấp 25: Tăng hút máu phép, từ +20% thành +30%"
"DOTA_Patch_7_28a_phantom_assassin_phantom_assassin_phantom_strike" "Tốc đánh: Giảm xuống, 100/125/150/175 → 75/100/125/150"
"DOTA_Patch_7_28a_phantom_lancer_phantom_lancer_spirit_lance" "Sát thương phân thân (Shard): Tăng lên, +20% → +30%"
"DOTA_Patch_7_28a_pudge_pudge_dismember" "Shard: Giờ luôn giảm 7 giây hồi, thay vì một nửa khi dùng lên đồng minh"
"DOTA_Patch_7_28a_riki" "Sleeping Dart — Thời gian hồi: Giảm xuống, 20 → 15"
"DOTA_Patch_7_28a_rubick_rubick_arcane_supremacy" "Tầm thi triển: Tăng lên, 75/125/175/225 → 100/150/200/250"
"DOTA_Patch_7_28a_shadow_shaman_shadow_shaman_shackles" "Thời gian cọc tồn tại (Shard): Giảm xuống, 8 giây → 7 giây"
"DOTA_Patch_7_28a_slark" "Shard: Mana tốn Fish Bait từ 100 thành 50"
"DOTA_Patch_7_28a_slark_2" "Shard: Thời gian hồi Fish Bait, từ 20 thành 12"
"DOTA_Patch_7_28a_slark_3" "Shard: Thời lượng Fish Bait, từ 4 thành 6 giây"
"DOTA_Patch_7_28a_snapfire_talent" "Tiềm năng cấp 10: Tốc độ chạy tăng từ +15 thành +20"
"DOTA_Patch_7_28a_sniper_sniper_concussive_grenade" "Shard: Giờ gây 125 sát thương"
"DOTA_Patch_7_28a_spirit_breaker" "Netherstrike + Shard không còn đổi cách dụng phép"
"DOTA_Patch_7_28a_spirit_breaker_2" "Netherstrike + Shard giờ cho 2 giây miễn nhiễm phép sau khi dùng thành công"
"DOTA_Patch_7_28a_templar_assassin_templar_assassin_psionic_trap" "Thời lượng khóa phép: Tăng lên, 2.5 → 3"
"DOTA_Patch_7_28a_terrorblade_terrorblade_demon_zeal" "Tốc độ chạy tăng (Shard): Tăng lên, 25 → 50"
"DOTA_Patch_7_28a_terrorblade_terrorblade_demon_zeal_2" "Thời lượng (Shard): Tăng lên, 6 → 7"
"DOTA_Patch_7_28a_shredder_shredder_flamethrower" "Sát thương mỗi giây (Shard): Tăng lên, 75 → 90"
"DOTA_Patch_7_28a_shredder_shredder_flamethrower_2" "Làm chậm: Tăng lên, 20% → 25%"
"DOTA_Patch_7_28a_tinker_tinker_defense_matrix" "Sát thương khiên (Shard): Tăng lên, 200 → 275"
"DOTA_Patch_7_28a_tinker_tinker_defense_matrix_2" "Thời lượng: Tăng lên, 10 → 12 giây"
"DOTA_Patch_7_28a_tusk" "Frozen Sigil — Tốc độ chạy: Tăng lên, 310 → 340"
"DOTA_Patch_7_28a_tusk_2" "Frozen Sigil (Shard) — Tốc độ chạy làm chậm: Tăng lên, -20 → -30"
"DOTA_Patch_7_28a_vengefulspirit" "Thay đổi sức mạnh tăng mỗi cấp, từ 2.4 thành 2.6"
"DOTA_Patch_7_28a_vengefulspirit_vengefulspirit_wave_of_terror" "Sát thương: Tăng lên, 60/80/100/120 → 70/90/110/130"
"DOTA_Patch_7_28a_vengefulspirit_vengefulspirit_command_aura" "Sát thương: Tăng lên, 8/16/24/32% → 11/18/25/32%"
"DOTA_Patch_7_28a_vengefulspirit_vengefulspirit_nether_swap" "Thời gian hồi: Giảm xuống, 60/45/30 → 50/40/30"
"DOTA_Patch_7_28a_viper_viper_poison_attack" "Cộng dồn tối đa (Shard): Tăng lên, +2 → +3"
"DOTA_Patch_7_28a_visage_visage_silent_as_the_grave" "Nâng cấp Scepter: Không còn cho tầm nhìn xuyên địa hình"
"DOTA_Patch_7_28a_skeleton_king_skeleton_king_mortal_strike" "Sát thương: Giảm xuống, 150/190/230/270 → 140/180/220/260"
"DOTA_Patch_7_28a_zuus_zuus_static_field" "Sát thương: Giảm xuống, 6/8/10/12% → 4/6/8/10%"
"DOTA_Patch_7_28b_item_orb_of_corrosion" "Giờ có công thức giá 100 vàng"
"DOTA_Patch_7_28b_item_falcon_blade" "Mana hồi mỗi giây: Từ 1.6 thành 1.8"
"DOTA_Patch_7_28b_item_falcon_blade_2" "Máu: Từ 150 thành 175"
"DOTA_Patch_7_28b_item_cloak" "Giá: Từ 450 thành 500"
"DOTA_Patch_7_28b_item_swift_blink" "Bùa lợi cho phép bạn vượt quá tốc độ chạy tối đa"
"DOTA_Patch_7_28b_item_swift_blink_2" "Tốc độ chạy: Từ 30% thành 40%"
"DOTA_Patch_7_28b_item_swift_blink_3" "Sát thương và tốc độ đánh tăng thêm: Từ 40 thành 50"
"DOTA_Patch_7_28b_item_satanic" "Sát thương: Từ 45 thành 55"
"DOTA_Patch_7_28b_item_chipped_vest" "Sát thương phản lại: Từ 26/13 thành 28/17"
"DOTA_Patch_7_28b_item_bullwhip" "Hiệu ứng thay đổi tốc độ chạy: Từ 16% thành 20%"
"DOTA_Patch_7_28b_item_bullwhip_2" "Thời lượng hiệu ứng thay đổi tốc độ chạy: Từ 5 thành 4"
"DOTA_Patch_7_28b_item_cloak_of_flames" "Giáp: Từ 5 thành 4"
"DOTA_Patch_7_28b_item_cloak_of_flames_2" "Bán kính: Từ 400 thành 375"
"DOTA_Patch_7_28b_item_cloak_of_flames_3" "Phân thân giờ gây 30 sát thương mỗi giây, thay vì 45 (điều này đã áp dụng trong lần cập nhật gần đây)"
"DOTA_Patch_7_28b_item_psychic_headband" "Thời gian hồi: Từ 30 thành 20"
"DOTA_Patch_7_28b_item_book_of_shadows" "Thời gian hồi: Từ 25 thành 15"
"DOTA_Patch_7_28b_nyx_assassin" "Tốc độ chạy cơ bản: Từ 315 thành 310"
"DOTA_Patch_7_28b_nyx_assassin_nyx_assassin_vendetta" "Tốc độ chạy tăng (Shard): Giảm xuống, +40% → +25%"
"DOTA_Patch_7_28b_nyx_assassin_nyx_assassin_vendetta_2" "Mana tốn: Tăng lên, 160/220/280 → 180/240/300"
"DOTA_Patch_7_28b_lycan_lycan_summon_wolves" "Cripple: Đổi từ bậc 3 thành bậc 4"
"DOTA_Patch_7_28b_lycan_lycan_summon_wolves_2" "Tàng hình: Đổi từ bậc 4 thành bậc 3"
"DOTA_Patch_7_28b_lycan_lycan_feral_impulse" "Sát thương: Giảm xuống, 14/26/38/50% → 12/22/32/42%"
"DOTA_Patch_7_28b_puck_puck_dream_coil" "Thời gian hồi: Tăng lên, 70/65/60 → 80/75/70"
"DOTA_Patch_7_28b_puck_talent" "Tiềm năng cấp 20: Giảm hồi Waning Rift, từ -7s thành -6s"
"DOTA_Patch_7_28b_monkey_king" "Giảm sức mạnh cơ bản, từ 19 thành 18"
"DOTA_Patch_7_28b_monkey_king_2" "Giảm sát thương tối đa, từ 57 thành 55"
"DOTA_Patch_7_28b_monkey_king_monkey_king_wukongs_command" "Tần suất triệu hồi (Scepter): Tăng lên, 3.5 giây → 4 giây"
"DOTA_Patch_7_28b_batrider_batrider_sticky_napalm" "Giờ gây một nửa sát thương lên Ancient"
"DOTA_Patch_7_28b_skeleton_king" "Giảm 2 sát thương cơ bản"
"DOTA_Patch_7_28b_skeleton_king_skeleton_king_vampiric_spirit" "Mana tốn: Tăng lên, 50/60/70/80 → 65/70/75/80"
"DOTA_Patch_7_28b_skeleton_king_skeleton_king_reincarnation" "Mana tốn: Tăng lên, 160 → 180"
"DOTA_Patch_7_28b_beastmaster" "Giảm 2 sát thương cơ bản"
"DOTA_Patch_7_28b_riki" "Sleeping Dart — Làm chậm: Tăng lên, 25% → 30%"
"DOTA_Patch_7_28b_shredder_shredder_whirling_death" "Mana tốn: Tăng lên, 70 → 80"
"DOTA_Patch_7_28b_shredder_talent" "Tiềm năng cấp 10: giảm mana hồi mỗi giây, từ +1.75 thành +1.5"
"DOTA_Patch_7_28b_ogre_magi_ogre_magi_ignite" "Sát thương: Giảm xuống, 26/34/42/50 → 20/30/40/50"
"DOTA_Patch_7_28b_life_stealer" "Tăng 3 sát thương cơ bản"
"DOTA_Patch_7_28b_life_stealer_life_stealer_feast" "Tăng lên, 1.6/2.2/2.8/3.4% → 1.8/2.4/3.0/3.6%"
"DOTA_Patch_7_28b_obsidian_destroyer" "Giáp cơ bản: Tăng 2"
"DOTA_Patch_7_28b_obsidian_destroyer_2" "Tăng nhanh nhẹn, từ 1.3 thành 1.6"
"DOTA_Patch_7_28b_obsidian_destroyer_3" "Tăng tốc độ chạy, từ 315 thành 325"
"DOTA_Patch_7_28b_obsidian_destroyer_4" "Tăng máu hồi cơ bản, từ 0 thành 1"
"DOTA_Patch_7_28b_obsidian_destroyer_obsidian_destroyer_equilibrium" "Tỷ lệ: Tăng lên, 25% → 30%"
"DOTA_Patch_7_28b_obsidian_destroyer_obsidian_destroyer_astral_imprisonment" "Sát thương: Tăng lên, 120/190/260/330 → 120/200/280/360"
"DOTA_Patch_7_28b_obsidian_destroyer_obsidian_destroyer_astral_imprisonment_2" "Mana tốn: Thay đổi, 14/16/18/20% → 16/18/20/22%"
"DOTA_Patch_7_28b_obsidian_destroyer_obsidian_destroyer_sanity_eclipse" "Sát thương cơ bản: Từ 200/275/350 thành 200/300/400"
"DOTA_Patch_7_28b_obsidian_destroyer_talent" "Tiềm năng cấp 15: Từ +8 giáp thành +30 tốc độ chạy"
"DOTA_Patch_7_28b_obsidian_destroyer_talent_2" "Tiềm năng cấp 20: Tăng hệ số sát thương Sanity's Eclipse, từ +0.1 thành +0.15"
"DOTA_Patch_7_28b_obsidian_destroyer_talent_3" "Tiềm năng cấp 25: Tăng sát thương Arcane Orb, từ +1.6% thành +2%"
"DOTA_Patch_7_28b_slark" "Shard: Tốc độ tấn công Fish Bait tăng thêm, từ 50 thành 75"
"DOTA_Patch_7_28b_slark_2" "Shard: Thời gian hồi Fish Bait từ 12 thành 9"
"DOTA_Patch_7_28b_tusk" "Frozen Sigil (Shard) — Số đòn đánh để phá hủy: Tăng lên, 3 → 4"
"DOTA_Patch_7_28b_tusk_2" "Frozen Sigil — Làm chậm tốc chạy/đánh: Tăng lên, 30%/30 → 35%/35"
"DOTA_Patch_7_28b_wisp_wisp_tether" "Tốc độ chạy tăng (Shard): Tăng lên, +5% → +10%"
"DOTA_Patch_7_28b_invoker_invoker_ice_wall" "Tầm thi triển (Shard): Tăng lên, 900 → 1100"
"DOTA_Patch_7_28b_templar_assassin_templar_assassin_psionic_trap" "Số bẫy tối đa: Giờ tăng 4 với Shard"
"DOTA_Patch_7_28b_terrorblade_terrorblade_demon_zeal" "Máu tốn (Shard): Giảm xuống, 25% → 20%"
"DOTA_Patch_7_28b_terrorblade_terrorblade_demon_zeal_2" "Thêm khi cận chiến (Shard): Thay đổi, 50% → 100%"
"DOTA_Patch_7_28b_bloodseeker_bloodseeker_bloodrage" "Shard: Tăng lên, 1.5% → 2%"
"DOTA_Patch_7_28b_riki_2" "Sleeping Dart — Thời gian hồi: Giảm xuống, 15 → 12"
"DOTA_Patch_7_28b_riki_3" "Sleeping Dart — Mana tốn: Giảm xuống, 125 → 85"
"DOTA_Patch_7_28b_sniper_sniper_concussive_grenade" "Mana tốn (Shard): Giảm xuống, 75 → 50"
"DOTA_Patch_7_28b_sniper_sniper_concussive_grenade_2" "Shard: Thời gian hồi, từ 20 thành 16"
"DOTA_Patch_7_28b_magnataur_magnataur_horn_toss" "Sát thương tiếp đất (Shard): Tăng lên, 150 → 200"
"DOTA_Patch_7_28b_dragon_knight_dragon_knight_fireball" "Mana tốn (Shard): Giảm xuống, 150 → 100"
"DOTA_Patch_7_28b_rattletrap_rattletrap_jetpack" "Thời gian hồi (Shard): Giảm xuống, 25 → 20"
"DOTA_Patch_7_28b_rattletrap_rattletrap_jetpack_2" "Tốc độ chạy thêm (Shard): Tăng lên, 15% → 22%"
"DOTA_Patch_7_28b_rattletrap_rattletrap_jetpack_3" "Mana tốn (Shard): Giảm xuống, 150 → 75"
"DOTA_Patch_7_28b_omniknight_talent" "Tiềm năng cấp 10: Từ +20 tốc độ chạy thành +40 sát thương cơ bản"
"DOTA_Patch_7_28b_omniknight_talent_2" "Tiềm năng cấp 15: Từ +70 sát thương thành +30 tốc độ chạy"
"DOTA_Patch_7_28b_ogre_magi_ogre_magi_smash" "Mana tốn (Shard): Giảm xuống, 125 → 75"
"DOTA_Patch_7_28b_ogre_magi_ogre_magi_smash_2" "Thời gian hồi: Từ 18 thành 16"
"DOTA_Patch_7_28b_dark_seer_dark_seer_normal_punch" "Tăng sát thương phân thân gây ra, từ 25% thành 40%"
"DOTA_Patch_7_28b_dark_seer_dark_seer_normal_punch_2" "Tăng thời gian choáng tối đa, từ 2 thành 2.25"
"DOTA_Patch_7_28b_abaddon_abaddon_frostmourne" "Làm chậm (Shard): Tăng lên, +6% → +10%"
"DOTA_Patch_7_28b_treant_treant_natures_guise" "Tốc độ thêm (Shard) cho cây: Tăng lên +15%"
"DOTA_Patch_7_28b_broodmother" "Thời gian trói Silken Bola (Shard): Tăng lên, 2 → 2.5"
"DOTA_Patch_7_28b_drow_ranger_drow_ranger_frost_arrows" "Shard: Giờ cũng +5 sát thương mỗi cộng dồn"
"DOTA_Patch_7_28b_huskar_huskar_inner_fire" "Làm chậm: Tăng lên, 35% → 40%"
"DOTA_Patch_7_28b_huskar_huskar_inner_fire_2" "Thời gian hồi giảm (Shard): Giảm xuống, -2 → -3"
"DOTA_Patch_7_28b_naga_siren_naga_siren_rip_tide" "Làm chậm (Shard): Tăng lên, 30% → 40%"
"DOTA_Patch_7_28b_naga_siren_naga_siren_rip_tide_2" "Thời gian làm chậm (Shard): Tăng lên, 3 → 4"
"DOTA_Patch_7_28b_naga_siren_naga_siren_rip_tide_3" "Shard - kích hoạt không còn gây thêm 100 sát thương"
"DOTA_Patch_7_28b_naga_siren_naga_siren_rip_tide_4" "Shard - giờ tăng 2 cho mức giáp giảm"
"DOTA_Patch_7_28b_disruptor_disruptor_thunder_strike" "Bán kính (Shard): Tăng lên, +160 → +260"
"DOTA_Patch_7_28b_winter_wyvern_winter_wyvern_splinter_blast" "Shard: Giờ tăng 80 sát thương gây ra"
"DOTA_Patch_7_28b_shredder_shredder_flamethrower" "Làm chậm (Shard): Tăng lên, 25% → 30%"
"DOTA_Patch_7_28b_phantom_lancer_phantom_lancer_spirit_lance" "Shard: Giờ cũng tăng 200 tầm thi triển"
"DOTA_Patch_7_28b_alchemist_alchemist_berserk_potion" "Thời gian hồi (Shard): Giảm xuống, 45 → 35"
"DOTA_Patch_7_28b_grimstroke" "Shard: Tầm thi triển Ink Over từ 700 thành 950"
"DOTA_Patch_7_28b_grimstroke_2" "Shard: Tổng sát thương Ink Over từ 240 thành 320"
"DOTA_Patch_7_28b_grimstroke_3" "Shard: Ink Over làm chậm từ 20% thành 25%"
"DOTA_Patch_7_28b_skywrath_mage_skywrath_mage_ancient_seal" "Kháng hiệu ứng giảm (Shard): Tăng lên, 40% → 50%"
"DOTA_Patch_7_28b_pudge_pudge_dismember" "Thời gian hồi giảm (Shard): Giảm xuống, -7 → -10"
"DOTA_Patch_7_28b_lich_lich_ice_spire" "Máu (Shard): Tăng lên, 300 → 600"
"DOTA_Patch_7_28b_lich_lich_ice_spire_2" "Bán kính (Shard): Tăng lên, 500 → 600"
"DOTA_Patch_7_28b_axe_axe_counter_helix" "Tốc đánh (Shard): Tăng lên, 25 → 35"
"DOTA_Patch_7_28b_visage_visage_stone_form_self_cast" "Mana tốn (Shard): Giảm xuống, 300 → 200"
"DOTA_Patch_7_28c_batrider_batrider_sticky_napalm" "Giờ gây 50% ít sát thương hơn lên quái."
"DOTA_Patch_7_28c_beastmaster" "Giảm tốc độ đánh cơ bản, từ 110 thành 100"
"DOTA_Patch_7_28c_beastmaster_beastmaster_call_of_the_wild_boar" "Tốc độ chạy: Giảm xuống, 350 → 320/330/340/350"
"DOTA_Patch_7_28c_earthshaker_earthshaker_fissure" "Shard sao chép Aftershock giờ gây choáng với một nửa thời lượng"
"DOTA_Patch_7_28c_keeper_of_the_light_keeper_of_the_light_recall" "Thời gian chờ: Tăng lên, 3 giây → 5/4/3 giây"
"DOTA_Patch_7_28c_lycan_lycan_summon_wolves" "Thời gian hiệu lực: Giảm xuống, 55 → 50"
"DOTA_Patch_7_28c_morphling_morphling_replicate" "Thời gian hồi: Điều chỉnh, 160/100/40 → 140/100/60"
"DOTA_Patch_7_28c_morphling_morphling_replicate_2" "Tầm thi triển thêm (Scepter): Giảm xuống, 600 → 300"
"DOTA_Patch_7_28c_morphling_morphling_replicate_3" "Scepter: Giờ cũng giảm 20 giây hồi Morph"
"DOTA_Patch_7_28c_furion" "Greater Treants: Tăng thời gian đánh cơ bản, từ 1.0 thành 1.4"
"DOTA_Patch_7_28c_nyx_assassin_nyx_assassin_vendetta" "Không còn phá nội tại"
"DOTA_Patch_7_28c_nyx_assassin_nyx_assassin_vendetta_2" "Thời gian hồi: Tăng lên, 90/70/50 giây → 90/75/60 giây"
"DOTA_Patch_7_28c_obsidian_destroyer" "Tốc độ chạy: Giảm từ 325 thành 320"
"DOTA_Patch_7_28c_obsidian_destroyer_2" "Giáp cơ bản: Giảm 1"
"DOTA_Patch_7_28c_obsidian_destroyer_obsidian_destroyer_arcane_orb" "Thời gian hồi: Tăng lên, 4/3/2/0 → 6/4/2/0"
"DOTA_Patch_7_28c_obsidian_destroyer_obsidian_destroyer_astral_imprisonment" "Mana tốn: Tăng lên, 120 → 150"
"DOTA_Patch_7_28c_puck" "Sát thương cơ bản: Từ 46-57 thành 46-54"
"DOTA_Patch_7_28c_puck_puck_waning_rift" "Sát thương: Giảm xuống, 70/140/210/280 → 70/130/190/250"
"DOTA_Patch_7_28c_puck_puck_dream_coil" "Thời gian choáng (Scepter): Giảm xuống, 2/3.25/4.5 → 2/3/4"
"DOTA_Patch_7_28c_shadow_shaman_shadow_shaman_shackles" "Shard — Tầm thi triển: Giảm xuống, 150 → 125"
"DOTA_Patch_7_28c_riki_riki_tricks_of_the_trade" "Scepter: Không còn tăng thời lượng"
"DOTA_Patch_7_28c_riki_talent" "Tiềm năng cấp 25: Giảm thời gian hồi Tricks of the Trade, từ -6 giây thành -4 giây"
"DOTA_Patch_7_28c_void_spirit" "Sát thương cơ bản: Giảm 2"
"DOTA_Patch_7_28c_skeleton_king_skeleton_king_hellfire_blast" "Thời gian hồi: Tăng lên, 14/12/10/8 → 17/14/11/8"
"DOTA_Patch_7_28c_skeleton_king_skeleton_king_vampiric_spirit" "Sát thương lính xương cơ bản: Giảm 3"
"DOTA_Patch_7_29_General" "Địa hình: Cập nhật lại với nhiều thay đổi khác nhau"
"DOTA_Patch_7_29_General_2" "Thêm rune tăng lực: Nước. Xuất hiện ở cả hai vị trí của rune tăng lực, chỉ ở phút thứ 2 và 4. Lập tức hồi 100 máu và 80 mana khi được kích hoạt. Có thể dùng để làm đầy Bottle. Bắt đầu từ phút thứ 6, rune tăng lực sẽ xuất hiện ở một trong hai bên như bình thường."
"DOTA_Patch_7_29_General_3" "Thêm +2 chỉ số tăng cấp tới 7 lần (hoặc 7 cấp độ trống từ 1-26) và có thể lên cấp theo bất cứ thứ tự nào (bằng cách nhấn nút cây tiềm năng). Chúng sẽ tự động lên cấp nếu không còn lựa chọn nào khác."
"DOTA_Patch_7_29_General_4" "Cấp 30 sẽ không còn cho tất cả tiềm năng còn lại. Thay vào đó cấp 27/28/29/30 sẽ cho tiềm năng còn lại từ cấp 10/15/20/25."
"DOTA_Patch_7_29_General_5" "Tiền đồn sẽ không còn cho kinh nghiệm ở phút thứ 10/20/30..."
"DOTA_Patch_7_29_General_6" "Tiền đồn giờ sẽ cho kinh nghiệm mỗi phút khi kiểm soát (Kinh nghiệm = 2*phút). Sẽ không thưởng thêm kinh nghiệm khi kiểm soát hai tiền đồn, tương tự như luật trước đây."
"DOTA_Patch_7_29_General_7" "Lưu ý:"
"DOTA_Patch_7_29_General_8" "So với phiên bản trước ở phút 10/20/30/40, tổng lượng kinh nghiệm cho mỗi người chơi thay đổi từ 150/500/1050/1800 thành 110/420/930/1640."
"DOTA_Patch_7_29_General_9" "Kinh nghiệm sẽ được trao ngay đúng mốc phút."
"DOTA_Patch_7_29_General_10" "Lượng kinh nghiệm bạn nhận được mỗi phút là 2/4/6/8/10/12/14/16/18/20 cho phút thứ 1 đến 10"
"DOTA_Patch_7_29_General_11" "Giảm 10% lượng vàng thưởng từ rune phần thưởng (trừ bộ rune xuất hiện ở phút 0)"
"DOTA_Patch_7_29_General_12" "Rune phần thưởng không còn xuất hiện ở trên sông. Người chơi sẽ tự động nhận lượng vàng này theo thời gian."
"DOTA_Patch_7_29_General_13" "Cứ 3 phút, Rune phần thưởng giờ sẽ hiện tại rừng của mỗi phe (tổng số rune: từ 4 thành 2)"
"DOTA_Patch_7_29_General_14" "Rune phần thưởng không còn biến mất khi có rune mới xuất hiện, giờ chúng sẽ xuất hiện cạnh nhau nếu rune trước chưa được nhặt"
"DOTA_Patch_7_29_General_15" "Tại phút 0, rune phần thưởng sẽ xuất hiện trong rừng và tại vị trí của rune tăng lực (tổng cộng 4 rune khi bắt đầu trận đấu)"
"DOTA_Patch_7_29_General_16" "Thay thế và tinh chỉnh phần lớn các tiềm năng/trang bị/kỹ năng tăng tầm thi triển và tốc độ chạy (Các thay đổi này sẽ được ghi rõ ở phần tương ứng dưới đây)"
"DOTA_Patch_7_29_General_17" "Vàng thưởng khi hỗ trợ giết tướng giờ được dựa theo sự chênh lệch tương đối của tổng tài sản hai bên. Ví dụ, nếu đội bạn kém đội địch 5000 vàng, và kẻ địch có tổng tài sản là 50000, lượng vàng thưởng hỗ trợ của bạn sẽ được tăng 10%."
"DOTA_Patch_7_29_General_18" "Tướng giờ sẽ bắt đầu trận đấu với 1 Town Portal Scroll thay vì 3"
"DOTA_Patch_7_29_General_19" "Tướng giờ sẽ được nhận một Town Portal Scroll khi chết"
"DOTA_Patch_7_29_General_20" "Giá TP Scroll: Từ 90 thành 100"
"DOTA_Patch_7_29_General_21" "Tướng với tốc độ xoay 1.0 giờ thành 0.9"
"DOTA_Patch_7_29_General_22" "Tướng với tốc độ xoay 0.5 giờ thành 0.6"
"DOTA_Patch_7_29_General_23" "Tăng 20% độ ảnh hưởng của tốc độ xoay người lên thời gian xoay người"
"DOTA_Patch_7_29_General_24" "Aghanim's Blessing rơi từ Roshan: Giờ yêu cầu bạn phải kích hoạt để dùng (sẽ không có tác dụng cho đến khi đó)"
"DOTA_Patch_7_29_General_25" "Aghanim's Shard: Giờ rơi vào lần giết Roshan thứ 2, và không còn lần nào nữa (cùng cơ chế kích hoạt khi rơi Scepter)"
"DOTA_Patch_7_29_General_26" "Phạm vi dịch chuyển công trình: Từ 575 thành 800 (ảnh hưởng tới Town Portal Scroll và Boots of Travel)"
"DOTA_Patch_7_29_General_27" "Thời gian cơ bản để dịch chuyển đến tiền đồn: Từ 6 thành 5 giây"
"DOTA_Patch_7_29_General_28" "Tầm nhìn tiền đồn: Từ 700 thành 500"
"DOTA_Patch_7_29_General_29" "Giai đoạn chọn tướng ban đầu trong Captains Mode: Từ 1st-2nd-1st-2nd thành 1st-2nd-2nd-1st"
"DOTA_Patch_7_29_General_30" "Hoodwink được thêm vào Captains Mode"
"DOTA_Patch_7_29_General_31" "Thú vận chuyển: Không còn cho tầm nhìn trong hang ổ Roshan"
"DOTA_Patch_7_29_General_32" "Mắt giờ có thể bị phá bởi đồng minh kể cả khi đầy máu nếu nó được đặt trong vùng sinh quái rừng"
"DOTA_Patch_7_29_General_33" "Giáp của quái rừng Ancient: Tăng 1 (trừ Golem Ancient)"
"DOTA_Patch_7_29_General_34" "Vật phẩm rừng: Giờ bay về phía tướng giết quái, thay vì sinh ra nơi đơn vị đã chết"
"DOTA_Patch_7_29_General_35" "Số tướng bị cấm xếp trận: Tăng 6 (vẫn theo cách ngẫu nhiên)"
"DOTA_Patch_7_29_General_36" "Giá chuộc mạng: 200 + (Tổng tài sản)/12 thành 200 + (Tổng tài sản)/13"
"DOTA_Patch_7_29_General_37" "Thời gian thú vận chuyển hồi sinh: Giảm từ 60 + 7*cấp độ thành 60 + 6*cấp độ"
"DOTA_Patch_7_29_General_38" "Sát thương từ chống đánh lén: Tăng từ 40% thành 50%"
"DOTA_Patch_7_29_General_39" "Phạm vi chuyển vật phẩm giữa các tướng: Tăng từ 150 thành 300"
"DOTA_Patch_7_29_General_40" "Chu kỳ cây sinh ra: Giảm từ 5 thành 3 phút"
"DOTA_Patch_7_29_General_41" "Các kỹ năng sau không còn phá hủy cây: Earth Splitter, Mortimer Kisses, Meteor Hammer, Macropyre."
"DOTA_Patch_7_29_General_42" "Giảm bán kính khi phá hủy cây của những kỹ năng sau: Wild Axes, Gust, Power Cogs, Vacuum, Fire Remnant, Relocate, Tether, Blinding Light, Skewer, Doppelganger, Telekinesis, Firesnap Cookie, Spit Out, Spider Legs, Blast Off!, Toss, Snowball, Powershot, Will-O-Wisp."
"DOTA_Patch_7_29_item_tango" "Tango được chia sẻ giờ sẽ hết hạn sau 40 giây. Không còn có thể chia sẻ Tango từ giao diện giai đoạn chiến lược."
"DOTA_Patch_7_29_item_necronomicon" "Vật phẩm đã gỡ bỏ"
"DOTA_Patch_7_29_item_satanic" "Thời gian hồi: Giảm từ 35 thành 25"
"DOTA_Patch_7_29_item_satanic_2" "Unholy Rage: không còn hóa giải được"
"DOTA_Patch_7_29_item_satanic_3" "Unholy Rage: giờ có hiệu ứng hóa giải cơ bản khi thi triển"
"DOTA_Patch_7_29_item_bfury" "Mana hồi mỗi giây: Từ 3.25 thành 2.75"
"DOTA_Patch_7_29_item_bfury_2" "Sát thương đánh lan lên quái: Từ 50% thành 40%"
"DOTA_Patch_7_29_item_meteor_hammer" "Thời lượng làm choáng: Từ 1.75 thành 1.5"
"DOTA_Patch_7_29_item_meteor_hammer_2" "Sát thương mỗi giây lên công trình: Từ 50 thành 60"
"DOTA_Patch_7_29_item_abyssal_blade" "Không còn hiệu ứng Blink. Giờ là kỹ năng cận chiến."
"DOTA_Patch_7_29_item_abyssal_blade_2" "Giá công thức: Từ 1750 thành 1550 (tổng giá rẻ đi 300 nhờ giá Vitality Booster rẻ đi)"
"DOTA_Patch_7_29_item_tranquil_boots" "Tốc độ chạy: Từ 70 thành 65"
"DOTA_Patch_7_29_item_cyclone" "Tầm thi triển: Từ 575 thành 550"
"DOTA_Patch_7_29_item_wind_waker" "Tầm thi triển: Từ 575 thành 550"
"DOTA_Patch_7_29_item_travel_boots" "Tốc độ chạy: Từ 110 thành 100"
"DOTA_Patch_7_29_item_travel_boots_2" "Tốc độ chạy: Từ 130 thành 120"
"DOTA_Patch_7_29_item_swift_blink" "Không còn phớt lờ giới hạn tốc độ chạy"
"DOTA_Patch_7_29_item_aether_lens" "Tầm thi triển tăng thêm: Từ 250 thành 225"
"DOTA_Patch_7_29_item_octarine_core" "Tầm thi triển tăng thêm: Từ 250 thành 225"
"DOTA_Patch_7_29_item_ward_sentry" "Giá: Từ 75 thành 50"
"DOTA_Patch_7_29_item_ward_sentry_2" "Bán kính nhìn tàng hình: Từ 1000 thành 900"
"DOTA_Patch_7_29_item_manta" "Sát thương phân thân (cận chiến) phải nhận: Từ 350% thành 300%"
"DOTA_Patch_7_29_item_manta_2" "Sát thương phân thân (tầm xa) phải nhận: Từ 400% thành 300% (như cận chiến)"
"DOTA_Patch_7_29_item_manta_3" "Thời gian hồi cho tướng tầm xa: Từ 45 thành 30 (như cận chiến)"
"DOTA_Patch_7_29_item_helm_of_iron_will" "Giáp: Từ 5 thành 6"
"DOTA_Patch_7_29_item_armlet" "Giáp: Từ 5 thành 6"
"DOTA_Patch_7_29_item_armlet_2" "Máu rút khi kích hoạt: Từ 50 thành 40"
"DOTA_Patch_7_29_item_energy_booster" "Giá: Từ 900 thành 800"
"DOTA_Patch_7_29_item_vitality_booster" "Giá: Từ 1100 thành 1000"
"DOTA_Patch_7_29_item_heart" "Giá công thức: Từ 900 thành 1300"
"DOTA_Patch_7_29_item_aether_lens_2" "Giá công thức: Từ 550 thành 650"
"DOTA_Patch_7_29_item_aeon_disk" "Giá công thức: Từ 1100 thành 1200"
"DOTA_Patch_7_29_item_black_king_bar" "Thời gian hồi: Từ 70 thành 75"
"DOTA_Patch_7_29_item_black_king_bar_2" "Thời lượng: Từ 10/9/8/7/6/5 thành 9/8/7/6"
"DOTA_Patch_7_29_item_clarity" "Thời lượng: Từ 30 thành 25 (180 mana thành 150)"
"DOTA_Patch_7_29_item_bottle" "Giá: Từ 625 thành 675"
"DOTA_Patch_7_29_item_bottle_2" "Mana hồi mỗi giây: Từ 75 thành 65"
"DOTA_Patch_7_29_item_bottle_3" "Máu hồi mỗi giây: Từ 125 thành 115"
"DOTA_Patch_7_29_item_headdress" "Giờ cho tướng sở hữu +0.5 máu hồi mỗi giây"
"DOTA_Patch_7_29_item_ring_of_basilius" "Hào quang hồi mana mỗi giây: Từ 1.4 thành 1"
"DOTA_Patch_7_29_item_ring_of_basilius_2" "Giờ cho tướng sở hữu +0.6 mana hồi mỗi giây"
"DOTA_Patch_7_29_item_buckler" "Giờ cho tướng sở hữu +1 giáp"
"DOTA_Patch_7_29_item_buckler_2" "Giá công thức: Từ 200 thành 250 (tương ứng với các vật phẩm hào quang khác đầu trận)"
"DOTA_Patch_7_29_item_pipe" "Hào quang hồi máu mỗi giây: Từ 2 thành 2.5"
"DOTA_Patch_7_29_item_mekansm" "Hào quang hồi máu mỗi giây: Từ 2 thành 2.5"
"DOTA_Patch_7_29_item_veil_of_discord" "Hào quang hồi mana mỗi giây: Từ 1.5 thành 1.75"
"DOTA_Patch_7_29_item_vladmir" "Hào quang hồi mana mỗi giây: Từ 1.4 thành 1.75"
"DOTA_Patch_7_29_item_vladmir_2" "Giá công thức: Từ 600 thành 500 (tổng giá từ 2750 thành 2700)"
"DOTA_Patch_7_29_item_force_staff" "Ring of Regeneration thay bằng Fluffy Hat (+150 máu thay vì máu hồi phục mỗi giây)"
"DOTA_Patch_7_29_item_force_staff_2" "Giá công thức: Từ 1000 thành 950 (tổng giá từ 2175 thành 2200)"
"DOTA_Patch_7_29_item_hurricane_pike" "Giờ +200 máu thay vì +2.5 máu hồi mỗi giây"
"DOTA_Patch_7_29_item_hurricane_pike_2" "Trí tuệ: Từ 13 thành 15"
"DOTA_Patch_7_29_item_diffusal_blade" "Sát thương Manabreak với mỗi mana đốt: Từ 80% thành 100%"
"DOTA_Patch_7_29_item_diffusal_blade_2" "Manabreak trên phân thân cận chiến: Từ 16 thành 12"
"DOTA_Patch_7_29_item_diffusal_blade_3" "Nhanh nhẹn: Từ 20 thành 24"
"DOTA_Patch_7_29_item_diffusal_blade_4" "Trí tuệ: Từ 10 thành 12"
"DOTA_Patch_7_29_item_solar_crest" "Đổi công thức: Medallion, Crown, Wind Lace và giá công thức 900 vàng (rẻ đi 1150)"
"DOTA_Patch_7_29_item_solar_crest_2" "Giáp: Từ +8 thành +6"
"DOTA_Patch_7_29_item_solar_crest_3" "Mọi chỉ số: Từ +10 thành +5"
"DOTA_Patch_7_29_item_solar_crest_4" "Giáp kích hoạt Shine: Từ 8 thành 6"
"DOTA_Patch_7_29_item_solar_crest_5" "Tốc độ đánh thêm/bỏ kích hoạt Shine: Từ 80 thành 65"
"DOTA_Patch_7_29_item_vanguard" "Tỷ lệ chặn đòn: Từ 50% thành 60%"
"DOTA_Patch_7_29_item_abyssal_blade_3" "Tỷ lệ chặn đòn: Từ 50% thành 60%"
"DOTA_Patch_7_29_item_crimson_guard" "Tỷ lệ chặn đòn: Từ 50% thành 60%"
"DOTA_Patch_7_29_item_slippers" "Giá: Từ 145 thành 140"
"DOTA_Patch_7_29_item_gauntlets" "Giá: Từ 145 thành 140"
"DOTA_Patch_7_29_item_mantle" "Giá: Từ 145 thành 140"
"DOTA_Patch_7_29_item_bracer" "Máu hồi mỗi giây: Từ 0.75 thành 1"
"DOTA_Patch_7_29_item_sange_and_yasha" "Tốc độ đánh: Từ 16 thành 12"
"DOTA_Patch_7_29_item_yasha_and_kaya" "Tốc độ đánh: Từ 16 thành 12"
"DOTA_Patch_7_29_item_kaya" "Cường hóa mana hồi mỗi giây: Từ +24% thành +50%"
"DOTA_Patch_7_29_item_kaya_and_sange" "Cường hóa mana hồi mỗi giây: Từ +30% thành +50%"
"DOTA_Patch_7_29_item_yasha_and_kaya_2" "Cường hóa mana hồi mỗi giây: Từ +30% thành +50%"
"DOTA_Patch_7_29_item_dragon_lance" "Nhanh nhẹn: Từ 14 thành 16"
"DOTA_Patch_7_29_item_mekansm_2" "Mana tốn: Từ 200 thành 100"
"DOTA_Patch_7_29_item_mage_slayer" "Giá công thức: Từ 600 thành 400"
"DOTA_Patch_7_29_item_blade_mail" "Giá công thức: Từ 675 thành 575"
"DOTA_Patch_7_29_item_echo_sabre" "Sức mạnh: Từ 12 thành 15"
"DOTA_Patch_7_29_item_helm_of_the_dominator" "Vàng thưởng khi giết: Từ 200 thành 100"
"DOTA_Patch_7_29_item_helm_of_the_dominator_2" "Tốc độ chạy của quái: Từ 425 thành 380 (ảnh hưởng lên cả vật phẩm nâng cấp)"
"DOTA_Patch_7_29_item_helm_of_the_overlord" "Đổi tên Helm of the Dominator 2 thành Helm of the Overlord và thêm vào giao diện cửa hàng dưới dạng vật phẩm độc lập"
"DOTA_Patch_7_29_item_helm_of_the_overlord_2" "Giờ có thể thu phục tới 2 đơn vị (thưởng 150 vàng khi giết)"
"DOTA_Patch_7_29_item_invis_sword" "Thời gian hồi: Từ 28 thành 25"
"DOTA_Patch_7_29_item_silver_edge" "Mana hồi mỗi giây: Từ 3 thành 4"
"DOTA_Patch_7_29_item_silver_edge_2" "Trí tuệ tăng thêm: Từ 10 thành 15"
"DOTA_Patch_7_29_item_rapier" "Không còn cho khả năng đánh tất trúng"
"DOTA_Patch_7_29_item_rapier_2" "Sát thương: Từ 300 thành 350"
"DOTA_Patch_7_29_item_monkey_king_bar" "Tỷ lệ kích hoạt: Từ 75% thành 80%"
"DOTA_Patch_7_29_item_mjollnir" "Sát thương Chain Lightning: Từ 170 thành 180"
"DOTA_Patch_7_29_item_mjollnir_2" "Sát thương Static Charge: Từ 200 thành 225"
"DOTA_Patch_7_29_item_soul_ring" "Giá công thức: Từ 275 thành 225"
"DOTA_Patch_7_29_item_quelling_blade" "Sát thương tăng thêm: Từ 13 thành 12"
"DOTA_Patch_7_29_item_witch_blade" "Đòn đánh độc giờ có hiệu ứng đánh tất trúng"
"DOTA_Patch_7_29_item_shivas_guard" "Thời gian hồi: Từ 30 thành 27"
"DOTA_Patch_7_29_item_urn_of_shadows" "Mana hồi mỗi giây: Từ 1.5 thành 1.4"
"DOTA_Patch_7_29_item_sheepstick" "Thời gian hồi: Từ 22 thành 20"
"DOTA_Patch_7_29_item_talisman_of_evasion" "Giá: Từ 1400 thành 1300"
"DOTA_Patch_7_29_item_veil_of_discord_2" "Tầm thi triển: Từ 1000 thành 1200"
"DOTA_Patch_7_29_item_veil_of_discord_3" "Thời gian hồi: Từ 25 thành 22"
"DOTA_Patch_7_29_item_holy_locket" "Thời gian hồi phục lượt dùng: Từ 15 thành 10 giây"
"DOTA_Patch_7_29_item_infused_raindrop" "Ngưỡng sát thương tối thiểu: Từ 50 thành 75"
"DOTA_Patch_7_29_item_wind_waker_2" "Thời gian hồi: Từ 23 thành 18"
"DOTA_Patch_7_29_item_dagon" "Tầm thi triển: Từ 600/650/700/750/800 thành 700/750/800/850/900"
"DOTA_Patch_7_29_item_dagon_2" "Giá công thức: Từ 1300 thành 1250"
"DOTA_Patch_7_29_item_rod_of_atos" "Tốc độ đường đạn: Từ 1500 thành 1750"
"DOTA_Patch_7_29_item_gungir" "Tốc độ đường đạn: Từ 1500 thành 1750"
"DOTA_Patch_7_29_item_bloodthorn" "Giá công thức: Từ 1000 thành 800"
"DOTA_Patch_7_29_item_enchanted_mango" "Giờ có thể bán"
"DOTA_Patch_7_29_item_smoke_of_deceit" "Giờ có thể bị hóa giải bởi hồ máu"
"DOTA_Patch_7_29_item_royal_jelly" "Vật phẩm bị gỡ bỏ"
"DOTA_Patch_7_29_item_broom_handle" "Sát thương: Từ +12 thành +14"
"DOTA_Patch_7_29_item_ocean_heart" "Máu/Mana hồi phục khi trên sông: Từ 8/4 thành 10/5"
"DOTA_Patch_7_29_item_chipped_vest" "Máu hồi mỗi giây: Từ 3.5 thành 5"
"DOTA_Patch_7_29_item_chipped_vest_2" "Sát thương hoàn trả: Từ 28/17 thành 30/20"
"DOTA_Patch_7_29_item_trusty_shovel" "Giờ rớt Enchanted Mango thay vì TP Scroll"
"DOTA_Patch_7_29_item_imp_claw" "Sát thương: Từ +24 thành +26"
"DOTA_Patch_7_29_item_philosophers_stone" "Vàng mỗi phút: Từ +70 thành +80"
"DOTA_Patch_7_29_item_pupils_gift" "Chỉ số phụ: Từ +13 thành +14"
"DOTA_Patch_7_29_item_grove_bow" "Kháng phép giảm: Từ 12% thành 15%"
"DOTA_Patch_7_29_item_bullwhip" "Thay đổi tốc độ chạy: Từ 20% thành 18%"
"DOTA_Patch_7_29_item_bullwhip_2" "Thời gian hồi: Từ 12 thành 11"
"DOTA_Patch_7_29_item_bullwhip_3" "Mana hồi mỗi giây: Từ 3 thành 2.5"
"DOTA_Patch_7_29_item_quicksilver_amulet" "Tốc độ chạy (nội tại): Từ 5% thành 4%"
"DOTA_Patch_7_29_item_quicksilver_amulet_2" "Tốc độ chạy (kích hoạt): Từ 5% thành 4%"
"DOTA_Patch_7_29_item_quicksilver_amulet_3" "Tốc độ đánh khi kích hoạt: Từ 15 thành 20"
"DOTA_Patch_7_29_item_quicksilver_amulet_4" "Tốc độ đường đạn và ra đòn: Từ 30% thành 40%"
"DOTA_Patch_7_29_item_mind_breaker" "Thời lượng khóa phép, từ 1.5 thành 1.75"
"DOTA_Patch_7_29_item_mind_breaker_2" "Thời gian hồi: Từ 15 thành 12"
"DOTA_Patch_7_29_item_psychic_headband" "Trí tuệ tăng thêm: Từ +12% thành +16%"
"DOTA_Patch_7_29_item_elven_tunic" "Tốc độ chạy: Từ 8% thành 7%"
"DOTA_Patch_7_29_item_spider_legs" "Tốc độ chạy (kích hoạt): Từ +24% thành +22%"
"DOTA_Patch_7_29_item_paladin_sword" "Giờ cho +8% hút máu phép"
"DOTA_Patch_7_29_item_spy_gadget" "Tấn công và tầm thi triển: Từ 135 thành 125"
"DOTA_Patch_7_29_item_illusionsts_cape" "Sát thương thêm cho phân thân: Từ 8% thành 6%"
"DOTA_Patch_7_29_item_spell_prism" "Mọi chỉ số: Từ +12 thành +6"
"DOTA_Patch_7_29_item_flicker" "Tốc độ chạy: Từ 40 thành 35"
"DOTA_Patch_7_29_item_flicker_2" "Giờ luôn di chuyển ngẫu nhiên tới trước với khoảng cách từ 200 đến 600 đơn vị"
"DOTA_Patch_7_29_item_the_leveller" "Giờ cho +5 giáp"
"DOTA_Patch_7_29_item_the_leveller_2" "Tốc độ đánh: Từ 60 thành 50"
"DOTA_Patch_7_29_item_ninja_gear" "Tốc độ chạy: Từ +30 thành +25"
"DOTA_Patch_7_29_item_ninja_gear_2" "Nhanh nhẹn: Từ 20 thành 24"
"DOTA_Patch_7_29_item_trickster_cloak" "Không còn làm gián đoạn kỹ năng vận pháp"
"DOTA_Patch_7_29_item_trickster_cloak_2" "Kích hoạt giờ có thể bị hóa giải"
"DOTA_Patch_7_29_item_trickster_cloak_3" "Tàng hình giờ cho chuyển động xuyên vật thể"
"DOTA_Patch_7_29_item_trickster_cloak_4" "Giờ có 0.2 giây ẩn thân"
"DOTA_Patch_7_29_item_penta_edged_sword" "Thêm tầm đánh (cận chiến): Từ +80 thành +100"
"DOTA_Patch_7_29_item_penta_edged_sword_2" "Tỷ lệ kích hoạt nội tại: Từ 20% thành 25%"
"DOTA_Patch_7_29_item_ex_machina" "Thời gian hồi: Từ 30 thành 25"
"DOTA_Patch_7_29_item_force_boots" "Giờ cho +30 máu hồi mỗi giây"
"DOTA_Patch_7_29_item_seer_stone" "Thời gian hồi Reveal: Từ 70 thành 60"
"DOTA_Patch_7_29_item_seer_stone_2" "Reveal giờ cho nhìn tàng hình tại địa điểm"
"DOTA_Patch_7_29_item_seer_stone_3" "Thời lượng Reveal: Từ 5 thành 6"
"DOTA_Patch_7_29_item_demonicon" "Thời gian hồi: Từ 90 thành 80"
"DOTA_Patch_7_29_item_demonicon_2" "Sát thương đơn vị: Từ +50% thành +75%"
"DOTA_Patch_7_29_item_book_of_shadows" "Thời gian hồi: Từ 15 thành 8"
"DOTA_Patch_7_29_abaddon" "Máu hồi mỗi giây cơ bản: Từ 0.5 thành 1"
"DOTA_Patch_7_29_abaddon_2" "Shard: Nâng cấp giờ cũng giảm 1 giây thời gian hồi cho Mist Coil và Aphotic Shield."
"DOTA_Patch_7_29_abaddon_abaddon_death_coil" "Thời gian thu đòn đánh: Từ 0.67 thành 0.4"
"DOTA_Patch_7_29_abaddon_abaddon_death_coil_2" "Sát thương/Hồi máu: Từ 120/165/210/255 thành 110/160/210/260"
"DOTA_Patch_7_29_abaddon_abaddon_death_coil_3" "Sát thương lên bản thân giờ là 50% giá trị thay vì con số cố định"
"DOTA_Patch_7_29_abaddon_abaddon_aphotic_shield" "Thời gian thu đòn đánh: Từ 0.5 thành 0.33"
"DOTA_Patch_7_29_abaddon_abaddon_aphotic_shield_2" "Mana tốn: Từ 100/105/110/115 thành 100/110/120/130"
"DOTA_Patch_7_29_abaddon_abaddon_borrowed_time" "Scepter: Thời lượng, từ 6/7/8 thành 7/8/9"
"DOTA_Patch_7_29_abaddon_talent" "Tiềm năng cấp 15: Từ +50 sát thương/hồi máu Mist Coil thành +55"
"DOTA_Patch_7_29_abaddon_talent_2" "Tiềm năng cấp 20: Từ +8 giáp thành +9"
"DOTA_Patch_7_29_abaddon_talent_3" "Tiềm năng cấp 25: Từ 425 phạm vi Mist Coil thành 500"
"DOTA_Patch_7_29_alchemist_alchemist_goblins_greed" "Giới hạn mức vàn thưởng: Từ 18/21/24/27 thành 15/18/21/24"
"DOTA_Patch_7_29_ancient_apparition_ancient_apparition_ice_vortex" "Mana tốn: Từ 40/55/70/85 thành 40/50/60/70"
"DOTA_Patch_7_29_ancient_apparition_ancient_apparition_ice_vortex_2" "Thời gian hồi: Từ 4 thành 7/6/5/4"
"DOTA_Patch_7_29_ancient_apparition_ancient_apparition_chilling_touch" "Scepter: Giờ giảm 50% mana tốn"
"DOTA_Patch_7_29_antimage_antimage_mana_void" "Mana tốn: Từ 125/200/275 thành 100/200/300"
"DOTA_Patch_7_29_antimage_antimage_mana_overload" "Scepter sát thương phân thân nhận: Giảm xuống, 250% → 200%"
"DOTA_Patch_7_29_antimage_antimage_mana_overload_2" "Scepter sát thương phân gây ra: Tăng lên, 250% → 200%"
"DOTA_Patch_7_29_antimage" "Shard: Thay đổi cách hoạt động. Cho Blink thêm +300 cự ly, giảm 2 giây thời gian hồi"
"DOTA_Patch_7_29_antimage_talent" "Tiềm năng cấp 15: Từ +300 tầm thi triển Blink thành +0.6% mana tối đa đốt"
"DOTA_Patch_7_29_antimage_talent_2" "Tiềm năng cấp 20: Từ -2 giây hồi Blink thành +1 giây choáng Mana Void"
"DOTA_Patch_7_29_arc_warden_arc_warden_magnetic_field" "Shard: Kháng phép, từ 20% thành 40%"
"DOTA_Patch_7_29_arc_warden_arc_warden_magnetic_field_2" "Shard: Giờ làm chậm kẻ địch đi 20%"
"DOTA_Patch_7_29_arc_warden_talent" "Tiềm năng cấp 10: Từ +200 tầm thi triển Flux thành +175"
"DOTA_Patch_7_29_arc_warden_talent_2" "Tiềm năng cấp 10: Từ +200 máu thành +225"
"DOTA_Patch_7_29_axe" "Thời gian tung đòn đánh: Từ 0.5 thành 0.4"
"DOTA_Patch_7_29_axe_axe_berserkers_call" "Scepter: Giảm thời gian hồi, từ 2 thành 3"
"DOTA_Patch_7_29_axe_axe_counter_helix" "Shard: Giờ tăng 10% tỷ lệ kích hoạt"
"DOTA_Patch_7_29_axe_talent" "Tiềm năng cấp 10: Từ +1.75 mana hồi mỗi giây thành +1.5"
"DOTA_Patch_7_29_axe_talent_2" "Tiềm năng cấp 10: Từ +25 tốc độ đánh thành +9 Sức mạnh"
"DOTA_Patch_7_29_bane_bane_brain_sap" "Thời gian thu đòn đánh: Từ 0.84 thành 0.5"
"DOTA_Patch_7_29_bane_bane_enfeeble" "Sát thương giảm: Từ 25/35/45/55 thành 45/50/55/60%"
"DOTA_Patch_7_29_bane_bane_enfeeble_2" "Giảm khả năng hồi phục máu: Từ 25/35/45/55 thành 45/50/55/60%"
"DOTA_Patch_7_29_bane_bane_enfeeble_3" "Thời gian hồi: Từ 20/16/12/8 thành 28/21/14/7"
"DOTA_Patch_7_29_bane_bane_enfeeble_4" "Tầm thi triển: Từ 1100 thành 800/900/1000/1100"
"DOTA_Patch_7_29_bane_bane_enfeeble_5" "Thời lượng: Từ 8 thành 8/9/10/11"
"DOTA_Patch_7_29_bane" "Shard: Thay đổi cách hoạt động. Khiến Brain Sap có phạm vi 550 đơn vị. Máu hồi từ các mục tiêu phụ giảm còn 25%."
"DOTA_Patch_7_29_bane_2" "Thay đổi hiệu ứng nâng cấp của Aghanim's Scepter. Giảm 45 giây hồi Fiend's Grip và khiến kỹ năng này tạo 2 phân thân không thể điều khiển dùng Fiend's Grip lên mục tiêu. Phân thân nhận 700% sát thương."
"DOTA_Patch_7_29_bane_talent" "Tiềm năng cấp 15: Từ +12% cường hóa phép thành -3 giây hồi Brain Sap"
"DOTA_Patch_7_29_bane_talent_2" "Tiềm năng cấp 15: Từ +100 tầm thi triển thành +5% mana tối đa Fiend's Grip hút"
"DOTA_Patch_7_29_batrider_batrider_flamebreak" "Thời gian thu đòn đánh: Từ 0.63 thành 0.4"
"DOTA_Patch_7_29_batrider_batrider_flamebreak_2" "Cự ly: Từ 1500 thành 1300"
"DOTA_Patch_7_29_batrider_batrider_flamebreak_3" "Bùa hại không còn cộng dồn với nhau, nhưng thay vào đó kéo dài thời lượng"
"DOTA_Patch_7_29_batrider_batrider_flaming_lasso" "Thời gian thu đòn đánh: Từ 0.63 thành 0.4"
"DOTA_Patch_7_29_batrider_batrider_flaming_lasso_2" "Sát thương mỗi giây: Từ 20/40/60 thành 35/55/75"
"DOTA_Patch_7_29_batrider" "Shard: Thay đổi cách hoạt động. Giờ Flamebreak có 2 lượt dùng, áp dụng Sticky Napalm khi va chạm."
"DOTA_Patch_7_29_batrider_talent" "Tiềm năng cấp 10: Từ +4 giáp thành +6"
"DOTA_Patch_7_29_batrider_talent_2" "Tiềm năng cấp 20: Từ 2 lượt dùng Flamebreak thành +20% kháng phép"
"DOTA_Patch_7_29_beastmaster" "Giáp cơ bản: Tăng 1"
"DOTA_Patch_7_29_beastmaster_2" "Shard: Divebomb không còn cho điều khiển chim tự do"
"DOTA_Patch_7_29_beastmaster_3" "Shard: Divebomb giờ có 1200 tầm thi triển"
"DOTA_Patch_7_29_beastmaster_4" "Shard: Thời lượng Divebomb làm choáng, từ 1 thành 2 giây"
"DOTA_Patch_7_29_beastmaster_5" "Shard: Sát thương Divebomb, từ 175 thành 250"
"DOTA_Patch_7_29_beastmaster_6" "Shard: Divebomb giờ có thể nhắm vào thú vận chuyển"
"DOTA_Patch_7_29_beastmaster_7" "Shard: Giờ cũng giảm thời gian triệu hồi chim đi 15 giây"
"DOTA_Patch_7_29_beastmaster_beastmaster_wild_axes" "Scepter: Giờ cho +40 sát thương"
"DOTA_Patch_7_29_beastmaster_beastmaster_wild_axes_2" "Mana tốn: Từ 80 thành 65"
"DOTA_Patch_7_29_beastmaster_beastmaster_primal_roar" "Thời lượng tốc độ chạy: Từ 3 thành 3/3.5/4"
"DOTA_Patch_7_29_beastmaster_talent" "Tiềm năng cấp 10: Từ +25 sát thương thành +30"
"DOTA_Patch_7_29_beastmaster_talent_2" "Tiềm năng cấp 15: Từ +6 giáp thành +300 máu đệ tử của Beastmaster"
"DOTA_Patch_7_29_beastmaster_talent_3" "Tiềm năng cấp 20: Từ +50 sát thương Wild Axes thành -35 giây hồi Primal Roar"
"DOTA_Patch_7_29_beastmaster_talent_4" "Tiềm năng cấp 25: Từ +20 tốc độ đánh Inner Beast thành +30"
"DOTA_Patch_7_29_beastmaster_talent_5" "Tiềm năng cấp 25: Từ +350 máu đệ tử Beastmaster thành +4% cường hóa sát thương Wild Axes mỗi cộng dồn"
"DOTA_Patch_7_29_bloodseeker_bloodseeker_bloodrage" "Thời gian thu đòn đánh: Từ 0.63 thành 0.4"
"DOTA_Patch_7_29_bloodseeker_bloodseeker_rupture" "Giờ gây sát thương bằng 10% máu hiện tại của mục tiêu khi dùng"
"DOTA_Patch_7_29_bloodseeker_bloodseeker_rupture_2" "Sát thương: Từ 36/48/60% thành 33/44/55%"
"DOTA_Patch_7_29_bloodseeker_talent" "Tiềm năng cấp 10: Từ +6 giáp thành +7"
"DOTA_Patch_7_29_bloodseeker_talent_2" "Tiềm năng cấp 15: Từ +75 sát thương Blood Rite thành +85"
"DOTA_Patch_7_29_bounty_hunter_bounty_hunter_wind_walk" "Làm chậm không còn xuyên miễn nhiễm phép"
"DOTA_Patch_7_29_bounty_hunter" "Shard: Thay đổi cách hoạt động. Shadow Walk giờ giảm 40% sát thương nhận phải khi tàng hình. Tấn công phá tàng hình làm choáng mục tiêu 1 giây. Giảm 5 giây thời gian hồi."
"DOTA_Patch_7_29_brewmaster" "Tốc độ chạy cơ bản: Từ 305 thành 310"
"DOTA_Patch_7_29_brewmaster_brewmaster_drunken_brawler" "Nội tại né đòn: Từ 6/12/18/24% thành 10/15/20/25%"
"DOTA_Patch_7_29_brewmaster_brewmaster_primal_split" "Thời gian phân tách: Từ 0.65 thành 0.55"
"DOTA_Patch_7_29_brewmaster_brewmaster_primal_split_2" "Máu của tinh linh bão tố: Từ 1000/1400/1800 thành 1000/1500/2000"
"DOTA_Patch_7_29_brewmaster_brewmaster_primal_split_3" "Máu của tinh linh lửa: Từ 1300 thành 1300/1450/1600"
"DOTA_Patch_7_29_brewmaster_brewmaster_primal_split_4" "Máu của tinh linh đất: Từ 1400/2200/3000 thành 1400/2300/3200"
"DOTA_Patch_7_29_brewmaster_brewmaster_primal_split_5" "Máu của tinh linh hư vô: Từ 1200/1400/1600 thành 1200/1500/1800"
"DOTA_Patch_7_29_brewmaster_brewmaster_primal_split_6" "Shard: Thời gian hồi cho Astral Pulse, từ 20 thành 12"
"DOTA_Patch_7_29_brewmaster_brewmaster_primal_split_7" "Shard: Thời gian thi triển Astral Pulse, từ 0.25 thành 0.15"
"DOTA_Patch_7_29_brewmaster_talent" "Tiềm năng cấp 10: Từ +1 giây làm chậm Thunder Clap thành +200 phạm vi Thunder Clap"
"DOTA_Patch_7_29_brewmaster_talent_2" "Tiềm năng cấp 10: Từ +12 sát thương thành +15"
"DOTA_Patch_7_29_bristleback" "Mana hồi mỗi giây cơ bản: Từ 0 thành 0.25"
"DOTA_Patch_7_29_bristleback_bristleback_quill_spray" "Sát thương cơ bản: Từ 20/40/60/80 thành 25/45/65/85"
"DOTA_Patch_7_29_bristleback_bristleback_quill_spray_2" "Sát thương cộng dồn: Từ 30/32/34/36 thành 28/30/32/34"
"DOTA_Patch_7_29_bristleback_bristleback_viscous_nasal_goo" "Giáp mất mỗi điểm cộng dồn: Từ 1.4/1.9/2.4/2.9 thành 1.5/2/2.5/3"
"DOTA_Patch_7_29_bristleback_bristleback_viscous_nasal_goo_2" "Scepter: Gỡ bỏ thời gian thi triển"
"DOTA_Patch_7_29_bristleback_talent" "Tiềm năng cấp 10: Từ +15 tốc độ chạy thành +20"
"DOTA_Patch_7_29_bristleback_talent_2" "Tiềm năng cấp 10: Từ +2.5 mana hồi mỗi giây thành +2"
"DOTA_Patch_7_29_bristleback_talent_3" "Tiềm năng cấp 15: Từ +15 tốc độ đánh thành +20"
"DOTA_Patch_7_29_broodmother" "Nhanh nhẹn: Tăng 4"
"DOTA_Patch_7_29_broodmother_2" "Thời gian bùa hại Spawn Spiderling: Tăng lên, 5 → 20"
"DOTA_Patch_7_29_broodmother_3" "Có thể cộng dồn bùa hại Spawn Spiderling (nhiều lượt nhện sẽ xuất hiện)"
"DOTA_Patch_7_29_broodmother_4" "Silken Bola giờ trở thành kỹ năng cơ bản và không còn trói"
"DOTA_Patch_7_29_broodmother_5" "Silken Bola làm chậm kẻ địch đi 25/35/45/55% trong 6 giây"
"DOTA_Patch_7_29_broodmother_6" "Silken Bola giờ khiến kẻ địch hụt 40% số đòn đánh"
"DOTA_Patch_7_29_broodmother_7" "Silken Bola gây 100/120/140/160 sát thương va chạm"
"DOTA_Patch_7_29_broodmother_8" "Silken Bola khiến đòn đánh lên mục tiêu gây +5/6/7/8 sát thương phép mỗi đòn"
"DOTA_Patch_7_29_broodmother_9" "Silken Bola tốn 70/75/80/85 mana và có 24/20/16/12 thời gian hồi"
"DOTA_Patch_7_29_broodmother_10" "Silken Bola có tầm thi triển là 750"
"DOTA_Patch_7_29_broodmother_11" "Shard: Thay đổi cách hoạt động. Giờ khiến Silken Bola thành phép phạm vi 550 đơn vị, tăng tỷ lệ đánh trượt lên 80%"
"DOTA_Patch_7_29_broodmother_broodmother_spin_web" "Lượt dùng: Từ 2/4/6/8 thành 3/5/7/9"
"DOTA_Patch_7_29_broodmother_broodmother_spin_web_2" "Tốc độ chạy: Từ 25/35/45/55 thành 18/30/42/54%"
"DOTA_Patch_7_29_broodmother_broodmother_spin_web_3" "Thời gian hồi lượt dùng: Từ 45 thành 40"
"DOTA_Patch_7_29_broodmother_broodmother_incapacitating_bite" "Đã gỡ bỏ."
"DOTA_Patch_7_29_broodmother_broodmother_insatiable_hunger" "Giờ trở thành kỹ năng cơ bản."
"DOTA_Patch_7_29_broodmother_broodmother_insatiable_hunger_2" "Mana tốn: Từ 100 thành 50/60/70/80"
"DOTA_Patch_7_29_broodmother_broodmother_insatiable_hunger_3" "Sát thương: Từ 60/100/140 thành 35/40/45/50"
"DOTA_Patch_7_29_broodmother_broodmother_insatiable_hunger_4" "Hút máu: Từ 60/100/140 thành 70/80/90/100%"
"DOTA_Patch_7_29_broodmother_broodmother_insatiable_hunger_5" "Thời gian hồi: Từ 45 thành 40/35/30/25"
"DOTA_Patch_7_29_broodmother_broodmother_insatiable_hunger_6" "Thời lượng: Từ 14 thành 8/10/12/14"
"DOTA_Patch_7_29_broodmother_broodmother_spawn_spiderlings" "Giờ trở thành tuyệt kỹ"
"DOTA_Patch_7_29_broodmother_broodmother_spawn_spiderlings_2" "Thời gian hồi: Từ 11/10/9/8 thành 9/8/7"
"DOTA_Patch_7_29_broodmother_broodmother_spawn_spiderlings_3" "Sát thương: Từ 70/140/210/280 thành 300/370/440"
"DOTA_Patch_7_29_broodmother_broodmother_spawn_spiderlings_4" "Số nhện sinh ra: Từ 1/2/3/4 thành 3/4/5"
"DOTA_Patch_7_29_broodmother_broodmother_spawn_spiderlings_5" "Tầm thi triển: Từ 700 thành 900"
"DOTA_Patch_7_29_centaur_centaur_hoof_stomp" "Phạm vi ảnh hưởng: Từ 315 thành 330"
"DOTA_Patch_7_29_centaur_centaur_double_edge" "Thời gian thi triển: Từ 0.4 thành 0.3"
"DOTA_Patch_7_29_centaur_centaur_double_edge_2" "Làm chậm (Shard): Tăng lên,15% → 25%"
"DOTA_Patch_7_29_centaur_centaur_double_edge_3" "Shard: Thời lượng bùa lợi, từ 12 thành 15 giây"
"DOTA_Patch_7_29_centaur_centaur_return" "Sát thương từ Sức mạnh: Từ 20/25/30/35% thành 20/26/32/38%"
"DOTA_Patch_7_29_centaur_centaur_stampede" "Thời gian hồi: Từ 110/100/90 thành 90"
"DOTA_Patch_7_29_centaur_centaur_stampede_2" "Sát thương: Từ 200/250/300% thành 150/225/300%"
"DOTA_Patch_7_29_centaur_centaur_stampede_3" "Scepter: Giờ tăng 1 giây thời lượng"
"DOTA_Patch_7_29_centaur_talent" "Tiềm năng cấp 10: Từ +15 tốc độ chạy thành +20"
"DOTA_Patch_7_29_centaur_talent_2" "Tiềm năng cấp 10: Từ +5 máu hồi mỗi giây thành +6"
"DOTA_Patch_7_29_centaur_talent_3" "Tiềm năng cấp 15: Từ +1 giây thời lượng Stampede thành +6 giáp"
"DOTA_Patch_7_29_chaos_knight_chaos_knight_chaos_bolt" "Thời gian thu đòn đánh: Từ 0.73 thành 0.4"
"DOTA_Patch_7_29_chaos_knight_chaos_knight_chaos_bolt_2" "Shard: Phân thân giờ luôn tồn tại 6 giây, thay vì theo thời lượng choáng."
"DOTA_Patch_7_29_chaos_knight_talent" "Tiềm năng cấp 15: Từ +14% giảm thời gian hồi thành +35% đánh lan"
"DOTA_Patch_7_29_chaos_knight_talent_2" "Tiềm năng cấp 20: Từ +8 giây thời lượng Phantasm thành +0.5 giây thời lượng tối đa/tối thiểu Chaos Bolt"
"DOTA_Patch_7_29_chaos_knight_talent_3" "Tiềm năng cấp 25: Từ +1 giây tối thiểu/tối đa Chaos Bolt thành +10 giây thời lượng Phantasm"
"DOTA_Patch_7_29_chen" "Mana hồi mỗi giây cơ bản: Từ 0 thành 0.5"
"DOTA_Patch_7_29_chen_chen_hand_of_god" "Hồi máu: Từ 250/425/600 thành 275/450/625"
"DOTA_Patch_7_29_chen_chen_divine_favor" "Shard: Mana tốn, từ 200 thành 100"
"DOTA_Patch_7_29_chen_chen_divine_favor_2" "Shard: Tầm thi triển, từ 500 thành 600"
"DOTA_Patch_7_29_chen_chen_divine_favor_3" "Shard: Thời gian hồi, từ 35 thành 25"
"DOTA_Patch_7_29_chen_talent" "Tiềm năng cấp 10: Từ +175 tầm thi triển thành Penitence gây 250 sát thương"
"DOTA_Patch_7_29_chen_talent_2" "Tiềm năng cấp 20: Từ +800 máu tối thiểu Holy Persuasion thành +1200"
"DOTA_Patch_7_29_chen_talent_3" "Tiềm năng cấp 20: Từ -24 giây hồi Hand of God thành -40 giây"
"DOTA_Patch_7_29_clinkz" "Sức mạnh: Từ 14 + 2.2 thành 16 + 2.0"
"DOTA_Patch_7_29_clinkz_clinkz_strafe" "Mana tốn: Tăng lên, 40/50/60/70 → 70"
"DOTA_Patch_7_29_clinkz_clinkz_wind_walk" "Shard: Thời lượng lính xương, từ 60 thành 45 giây"
"DOTA_Patch_7_29_clinkz_clinkz_burning_army" "Scepter: Giãn cách giữa các lần tạo đệ, từ 0.7 thành 0.5"
"DOTA_Patch_7_29_clinkz_clinkz_burning_army_2" "Thời gian hồi (Scepter): Giảm xuống, 90 → 80"
"DOTA_Patch_7_29_clinkz_talent" "Tiềm năng cấp 15: Từ +25 sát thương Searing Arrows thành +30"
"DOTA_Patch_7_29_rattletrap_talent" "Tiềm năng cấp 10: Từ +4 giáp thành +5"
"DOTA_Patch_7_29_rattletrap_talent_2" "Tiềm năng cấp 10: Từ +15 tốc độ chạy thành +20"
"DOTA_Patch_7_29_rattletrap_rattletrap_jetpack" "Shard: Tốc độ chạy tăng thêm, từ 22% thành 20%"
"DOTA_Patch_7_29_rattletrap_rattletrap_jetpack_2" "Shard: Thời gian hồi, từ 20 thành 16"
"DOTA_Patch_7_29_crystal_maiden" "Shard: Thay đổi cách hoạt động. Cho phép bạn di chuyển, dùng phép, và tấn công khi đang dùng Freezing Field. Tốc độ chạy bị giảm đi 75% khi và Freezing Field đi theo nhân vật. Các hiệu ứng gián đoạn và khóa phép vẫn làm ngừng phép này."
"DOTA_Patch_7_29_crystal_maiden_talent" "Tiềm năng cấp 10: Từ +75 tầm thi triển thành +125 phạm vi Crystal Nova"
"DOTA_Patch_7_29_dark_seer_dark_seer_ion_shell" "Giãn cách giữa các lần sát thương: Từ 0.1 thành 0.15"
"DOTA_Patch_7_29_dark_seer_dark_seer_ion_shell_2" "Sát thương: Từ 24/46/68/90 thành 30/50/70/90"
"DOTA_Patch_7_29_dark_seer_dark_seer_ion_shell_3" "Mana tốn: Từ 100/110/120/130 thành 110/120/130/140"
"DOTA_Patch_7_29_dark_seer_dark_seer_ion_shell_4" "Scepter: Máu tối đa, từ 350 thành 300"
"DOTA_Patch_7_29_dark_seer_dark_seer_vacuum" "Thời gian thu đòn đánh: Từ 0.7 thành 0.4"
"DOTA_Patch_7_29_dark_seer_dark_seer_normal_punch" "Shard: Cự ly tối đa yêu cầu, từ 1500 thành 900"
"DOTA_Patch_7_29_dark_seer_dark_seer_normal_punch_2" "Shard: Sát thương phân thân gây ra, từ 40% thành 80%"
"DOTA_Patch_7_29_dark_seer_dark_seer_normal_punch_3" "Shard: Sát thương phân thân phải nhận, từ 300% thành 200%"
"DOTA_Patch_7_29_dark_seer_talent" "Tiềm năng cấp 10: Từ +60 phạm vi Vacuum thành +6 giáp"
"DOTA_Patch_7_29_dark_seer_talent_2" "Tiềm năng cấp 15: Từ +6 giáp thành +100 phạm vi Vacuum"
"DOTA_Patch_7_29_dark_seer_talent_3" "Tiềm năng cấp 20: Từ +1 giây làm chậm Wall of Replica thành -30 giây hồi Wall of Replica"
"DOTA_Patch_7_29_dark_willow" "Máu hồi mỗi giây cơ bản: Từ 0 thành 0.5"
"DOTA_Patch_7_29_dark_willow_dark_willow_shadow_realm" "Thời gian hồi: Từ 32/26/20/14 thành 26/22/18/14"
"DOTA_Patch_7_29_dark_willow_dark_willow_bramble_maze" "Sát thương: Từ 125/150/175/200 thành 120/160/200/240"
"DOTA_Patch_7_29_dark_willow_dark_willow_bramble_maze_2" "Tầm thi triển: Từ 1100/1200/1300/1400 thành 1000/1100/1200/1300"
"DOTA_Patch_7_29_dark_willow_dark_willow_terrorize" "Tầm thi triển: Từ 1300 thành 1200"
"DOTA_Patch_7_29_dark_willow_dark_willow_cursed_crown" "Shard: Giờ làm giảm độ trễ đi 1 giây."
"DOTA_Patch_7_29_dark_willow_talent" "Tiềm năng cấp 15: Từ +125 tầm thi triển thành +160 phạm vi Cursed Crown"
"DOTA_Patch_7_29_dazzle" "Tốc độ xoay người: Từ 0.6 thành 0.7"
"DOTA_Patch_7_29_dazzle_2" "Shard: Thay đổi cách hoạt động. Giờ khiến Poison Touch hóa thú mục tiêu bị ảnh hưởng trong 1.25 giây."
"DOTA_Patch_7_29_dazzle_3" "Tiềm năng cấp 15: Từ +35 tốc độ đánh thành +60"
"DOTA_Patch_7_29_dazzle_dazzle_poison_touch" "Giờ gây ngay lượt sát thương đầu tiên khi va chạm"
"DOTA_Patch_7_29_dazzle_dazzle_shadow_wave" "Scepter: Hồi máu, từ +60 thành +100"
"DOTA_Patch_7_29_dazzle_dazzle_shadow_wave_2" "Scepter: Sát thương, từ +80 thành +100"
"DOTA_Patch_7_29_dazzle_dazzle_shallow_grave" "Thời gian thi triển: Từ 0.4 thành 0.3"
"DOTA_Patch_7_29_dazzle_dazzle_shallow_grave_2" "Thời gian hồi: Từ 42/34/26/18 thành 36/30/24/18"
"DOTA_Patch_7_29_dazzle_talent" "Tiềm năng cấp 15: Từ +150 tầm thi triển thành 250 hồi máu khi hết Shallow Grave"
"DOTA_Patch_7_29_death_prophet" "Thời gian tung đòn đánh: Từ 0.56 thành 0.5"
"DOTA_Patch_7_29_death_prophet_2" "Sát thương cơ bản: Từ 51-63 thành 47-57"
"DOTA_Patch_7_29_death_prophet_3" "Tốc độ chạy: Từ 335 thành 320"
"DOTA_Patch_7_29_death_prophet_4" "Shard: Thay đổi cách hoạt động. Tăng 1 lượt dùng Spirit Siphon và khiến kẻ địch bị hoảng sợ trong 2 giây nếu chúng bị hút trong 4 giây liên tiếp."
"DOTA_Patch_7_29_death_prophet_death_prophet_carrion_swarm" "Thời gian thu đòn đánh: Từ 0.87 thành 0.5"
"DOTA_Patch_7_29_death_prophet_talent" "Tiềm năng cấp 15: Từ +150 tầm thi triển thành +6% tốc độ chạy"
"DOTA_Patch_7_29_death_prophet_talent_2" "Tiềm năng cấp 20: Từ -3 giây hồi Crypt Swarm thành -3.5"
"DOTA_Patch_7_29_disruptor_disruptor_thunder_strike" "Shard: Bán kính, từ 500 thành 650"
"DOTA_Patch_7_29_disruptor_disruptor_thunder_strike_2" "Shard: Giờ luôn tăng bán kính tác dụng, thay vì chỉ cho đồng minh"
"DOTA_Patch_7_29_disruptor_disruptor_thunder_strike_3" "Shard: Thời lượng bùa lợi lên đồng minh, từ 1 thành 1.25 giây"
"DOTA_Patch_7_29_disruptor_disruptor_glimpse" "Thời gian hồi: Từ 60/46/32/18 thành 48/38/28/18"
"DOTA_Patch_7_29_disruptor_talent" "Tiềm năng cấp 15: Từ +1.5 giây thời lượng Static Storm Duration thành +2 giây"
"DOTA_Patch_7_29_disruptor_talent_2" "Tiềm năng cấp 15: Từ +125 tầm thi triển thành +275 sát thương Glimpse điểm đến"
"DOTA_Patch_7_29_disruptor_talent_3" "Tiềm năng cấp 20: Từ Kinetic Field cho nhìn tàng hình thành +2 giây thời lượng Kinetic Field"
"DOTA_Patch_7_29_disruptor_talent_4" "Tiềm năng cấp 25: Từ -8 giây hồi Glimpse thành -11"
"DOTA_Patch_7_29_disruptor_talent_5" "Tiềm năng cấp 25: Từ +3 giây thời lượng Kinetic Field thành +275 phạm vi Static Storm"
"DOTA_Patch_7_29_doom_bringer" "Giáp cơ bản: Từ 0 thành 3"
"DOTA_Patch_7_29_doom_bringer_2" "Sát thương cơ bản: Từ 54-70 thành 58-68"
"DOTA_Patch_7_29_doom_bringer_3" "Thời gian đánh cơ bản: Từ 2.0 thành 1.9"
"DOTA_Patch_7_29_doom_bringer_doom_bringer_devour" "Không còn cho máu hồi mỗi giây"
"DOTA_Patch_7_29_doom_bringer_doom_bringer_devour_2" "Thời gian thu đòn đánh: Từ 0.93 thành 0.5"
"DOTA_Patch_7_29_doom_bringer_doom_bringer_devour_3" "Vàng thưởng: Từ 50/100/150/200 thành 60/120/180/240"
"DOTA_Patch_7_29_doom_bringer_doom_bringer_scorched_earth" "Thời gian thu đòn đánh: Từ 0.83 thành 0.5"
"DOTA_Patch_7_29_doom_bringer_doom_bringer_doom" "Thời gian thu đòn đánh: Từ 0.73 thành 0.4"
"DOTA_Patch_7_29_doom_bringer_doom_bringer_doom_2" "Scepter: Không còn giảm thời gian hồi"
"DOTA_Patch_7_29_doom_bringer_doom_bringer_doom_3" "Scepter: Thời lượng Doom, tăng 6 giây"
"DOTA_Patch_7_29_doom_bringer_talent" "Tiềm năng cấp 10: Từ +3 giây Doom thành +12% kháng phép"
"DOTA_Patch_7_29_doom_bringer_talent_2" "Tiềm năng cấp 10: Từ +10% tốc độ chạy Scorched Earth thành +20 sát thương Scorched Earth"
"DOTA_Patch_7_29_doom_bringer_talent_3" "Tiềm năng cấp 15: Từ +30 sát thương Scorched Earth thành -10 giây hồi Scorched Earth"
"DOTA_Patch_7_29_doom_bringer_talent_4" "Tiềm năng cấp 15: Từ +120 vàng thêm Devour thành Devour lên quái cổ đại"
"DOTA_Patch_7_29_doom_bringer_talent_5" "Tiềm năng cấp 20: Từ Devour tác động lên quái cổ đại thành +15% tốc độ chạy Scorched Earth"
"DOTA_Patch_7_29_dragon_knight_dragon_knight_fireball" "Shard: Giờ có thể dùng khi ở thể cận chiến. Có 600 tầm đánh khi dùng như thế (so với 1400 khi hóa rồng)"
"DOTA_Patch_7_29_dragon_knight_dragon_knight_dragon_tail" "Mana tốn: Từ 100 thành 70/80/90/100"
"DOTA_Patch_7_29_dragon_knight_dragon_knight_dragon_tail_2" "Thời gian hồi: Từ 12/11/10/9 thành 16/14/12/10"
"DOTA_Patch_7_29_dragon_knight_dragon_knight_dragon_tail_3" "Sát thương: Từ 50/75/100/125 thành 70/100/130/160"
"DOTA_Patch_7_29_dragon_knight_talent" "Tiềm năng cấp 10: Từ -24% sát thương với Breathe Fire thành -30%"
"DOTA_Patch_7_29_dragon_knight_talent_2" "Tiềm năng cấp 10: Từ +2 mana hồi mỗi giây thành +15 sát thương"
"DOTA_Patch_7_29_dragon_knight_talent_3" "Tiềm năng cấp 15: Từ +25 sát thương thành +0.5 giây làm choáng với Dragon Tail"
"DOTA_Patch_7_29_dragon_knight_talent_4" "Tiềm năng cấp 20: Từ +15% giảm thời gian hồi thành +150 tầm đánh khi hóa rồng"
"DOTA_Patch_7_29_dragon_knight_talent_5" "Tiềm năng cấp 25: Từ 1.8x Dragon Blood thành +12 giáp và hồi phục Dragon Blood"
"DOTA_Patch_7_29_dragon_knight_talent_6" "Tiềm năng cấp 25: Từ +1.6 giây Dragon Tail thành +375 phạm vi Dragon Tail khi hóa rồng"
"DOTA_Patch_7_29_drow_ranger_drow_ranger_frost_arrows" "Làm chậm khi nổ (Shard): Tăng lên, 25% → 40%"
"DOTA_Patch_7_29_drow_ranger_drow_ranger_frost_arrows_2" "Shard: Giờ ảnh hưởng lên cả quái"
"DOTA_Patch_7_29_drow_ranger" "Thời gian tung đòn đánh: Từ 0.55 thành 0.5"
"DOTA_Patch_7_29_drow_ranger_drow_ranger_wave_of_silence" "Mana tốn: Từ 90 thành 70"
"DOTA_Patch_7_29_drow_ranger_talent" "Tiềm năng cấp 15: Từ -6 giây hồi Multishot thành -8 giây"
"DOTA_Patch_7_29_earthshaker_earthshaker_enchant_totem" "Không còn khả năng đánh tất trúng"
"DOTA_Patch_7_29_earthshaker_earthshaker_enchant_totem_2" "Không còn mất hiệu ứng nếu đánh hụt"
"DOTA_Patch_7_29_earthshaker_earthshaker_enchant_totem_3" "Scepter: Cự ly nhảy, từ 1100 thành 950"
"DOTA_Patch_7_29_earthshaker_earthshaker_enchant_totem_4" "Scepter: Giờ cho +40% đánh lan với bùa lợi Enchant Totem"
"DOTA_Patch_7_29_earthshaker_talent" "Tiềm năng cấp 15: Từ +6 giáp thành +7"
"DOTA_Patch_7_29_earth_spirit_earth_spirit_boulder_smash" "Làm chậm bởi Stone: Từ 60% thành 50%"
"DOTA_Patch_7_29_earth_spirit_earth_spirit_geomagnetic_grip" "Tốc độ kéo Remnant: Từ 1000 thành 900 (tương tự Boulder Smash)"
"DOTA_Patch_7_29_earth_spirit_earth_spirit_stone_caller" "Bán kính tầm nhìn: Từ 400 thành 375"
"DOTA_Patch_7_29_earth_spirit_earth_spirit_petrify" "Scepter: Sát thương, từ 300 thành 450"
"DOTA_Patch_7_29_earth_spirit_earth_spirit_petrify_2" "Scepter: Bán kính, từ 300 thành 450"
"DOTA_Patch_7_29_earth_spirit_earth_spirit_rolling_boulder" "Cự ly: Từ 800 thành 750"
"DOTA_Patch_7_29_earth_spirit_earth_spirit_rolling_boulder_2" "Cự ly Stone: Từ 1600 thành 1500"
"DOTA_Patch_7_29_earth_spirit_earth_spirit_rolling_boulder_3" "Sát thương: Từ 70/80/90/100 thành 70/90/110/130"
"DOTA_Patch_7_29_earth_spirit_talent" "Tiềm năng cấp 10: Từ +50 sát thương thành +60"
"DOTA_Patch_7_29_earth_spirit_talent_2" "Tiềm năng cấp 15: Từ +6 giáp thành +8"
"DOTA_Patch_7_29_earth_spirit_talent_3" "Tiềm năng cấp 20: Từ +16% cường hóa phép thành +18%"
"DOTA_Patch_7_29_elder_titan_elder_titan_earth_splitter" "Thời gian hồi: Từ 100 thành 120/110/100"
"DOTA_Patch_7_29_elder_titan_elder_titan_earth_splitter_2" "Độ trễ: Từ 3.14 thành 2.8"
"DOTA_Patch_7_29_elder_titan_elder_titan_echo_stomp" "Mana tốn: Từ 85/90/95/100 thành 100"
"DOTA_Patch_7_29_ember_spirit_ember_spirit_searing_chains" "Thời gian thu đòn đánh: Từ 0.87 thành 0.5"
"DOTA_Patch_7_29_ember_spirit_ember_spirit_flame_guard" "Thời gian thu đòn đánh: Từ 1.07 thành 0.6"
"DOTA_Patch_7_29_ember_spirit_ember_spirit_flame_guard_2" "Thời lượng: Từ 8/12/16/20 thành 11/14/17/20"
"DOTA_Patch_7_29_ember_spirit_ember_spirit_fire_remnant" "Shard: Giờ cho bạn một lượt dùng khi giết tướng địch, thay vì tạo ra một Fire Remnant (trừ trường hợp bạn chết)"
"DOTA_Patch_7_29_ember_spirit_ember_spirit_fire_remnant_2" "Tầm thi triển: Từ 1500 thành 1400"
"DOTA_Patch_7_29_ember_spirit_ember_spirit_fire_remnant_3" "Scepter: Tầm thi triển, từ 4500 thành 3500"
"DOTA_Patch_7_29_ember_spirit_talent" "Tiềm năng cấp 15: Từ +0.8 giây Searing Chains thành +1 giây"
"DOTA_Patch_7_29_enchantress_enchantress_untouchable" "Tốc độ đánh làm chậm: Từ 100/140/180 thành 120/160/200"
"DOTA_Patch_7_29_enchantress_enchantress_natures_attendants" "Số lượng tinh linh: Từ 4/6/8/10 thành 8"
"DOTA_Patch_7_29_enchantress_enchantress_natures_attendants_2" "Hồi máu mỗi tinh linh: Từ 7/9/11/13 thành 4/8/12/16"
"DOTA_Patch_7_29_enchantress_enchantress_natures_attendants_3" "Thời lượng: Từ 11 thành 12"
"DOTA_Patch_7_29_enigma" "Demonic Conversion — Thời gian hồi: Tăng lên, 35 → 50/45/40/35"
"DOTA_Patch_7_29_enigma_talent" "Tiềm năng cấp 15: Từ +150 bán kính Midnight Pulse Radius thành +200"
"DOTA_Patch_7_29_faceless_void" "Giáp cơ bản: Tăng 1"
"DOTA_Patch_7_29_faceless_void_faceless_void_time_dilation" "Thời gian thu đòn đánh: Từ 0.77 thành 0.4"
"DOTA_Patch_7_29_faceless_void_faceless_void_time_dilation_2" "Giờ gây 10/11/12/13 sát thương mỗi giây cho mỗi kỹ năng đang hồi"
"DOTA_Patch_7_29_faceless_void_faceless_void_time_dilation_3" "Thời gian hồi: Từ 40/34/28/22 thành 28/24/20/16"
"DOTA_Patch_7_29_faceless_void_faceless_void_time_dilation_4" "Thời lượng: Từ 8/10/12/14 thành 8/9/10/11"
"DOTA_Patch_7_29_faceless_void_faceless_void_time_dilation_5" "Làm chậm thời gian hồi: Từ 75% thành 60%"
"DOTA_Patch_7_29_faceless_void_faceless_void_time_dilation_6" "Mana tốn: Từ 75 thành 60/70/80/90"
"DOTA_Patch_7_29_faceless_void_faceless_void_time_lock" "Sát thương: Từ 10/15/20/25 thành 15/20/25/30"
"DOTA_Patch_7_29_faceless_void_faceless_void_chronosphere" "Thời gian thu đòn đánh: Từ 0.7 thành 0.35"
"DOTA_Patch_7_29_faceless_void_faceless_void_chronosphere_2" "Bán kính: Từ 450 thành 500"
"DOTA_Patch_7_29_faceless_void_faceless_void_chronosphere_3" "Tầm thi triển: Từ 600 thành 500"
"DOTA_Patch_7_29_faceless_void_faceless_void_time_walk" "Tầm thi triển: Từ 675 thành 650"
"DOTA_Patch_7_29_faceless_void_faceless_void_time_walk_2" "Shard: Tầm thi triển, từ +200 thành +400"
"DOTA_Patch_7_29_faceless_void_faceless_void_time_walk_3" "Shard: Kỹ năng Reverse giờ có phím tắt riêng"
"DOTA_Patch_7_29_faceless_void_talent" "Tiềm năng cấp 10: Từ +8 Sức mạnh thành +9"
"DOTA_Patch_7_29_faceless_void_talent_2" "Tiềm năng cấp 10: Từ +12 sát thương thành +7 Nhanh nhẹn"
"DOTA_Patch_7_29_faceless_void_talent_3" "Tiềm năng cấp 15: Từ +250 tầm thi triển Time Walk thành +300 máu"
"DOTA_Patch_7_29_faceless_void_talent_4" "Tiềm năng cấp 20: Từ -1.75 giây Time Walk thành -2s"
"DOTA_Patch_7_29_grimstroke_grimstroke_ink_creature" "Sát thương mỗi giây: Từ 6/14/22/30 thành 10/20/30/40"
"DOTA_Patch_7_29_grimstroke_grimstroke_soul_chain" "Bán kính trói: Từ 550 thành 600"
"DOTA_Patch_7_29_grimstroke" "Shard: Thay đổi cách hoạt động. Khiến Ink Swell gây thêm 50% sát thương và hồi mục tiêu 50% sát thương Ink Swell gây ra. Khi kết thúc, mục tiêu được hóa giải bùa hại loại mạnh."
"DOTA_Patch_7_29_grimstroke_talent" "Tiềm năng cấp 10: Từ -4 giây hồi Ink Swell thành -6"
"DOTA_Patch_7_29_grimstroke_talent_2" "Tiềm năng cấp 10: Từ +100 tầm thi triển thành +50 sát thương mỗi giây Phantom's Embrace"
"DOTA_Patch_7_29_gyrocopter_gyrocopter_flak_cannon" "Số đòn tấn công: Từ 2/3/4/5 thành 3/4/5/6"
"DOTA_Patch_7_29_gyrocopter_gyrocopter_flak_cannon_2" "Thời gian hồi: Từ 18 thành 24/22/20/18"
"DOTA_Patch_7_29_hoodwink_hoodwink_acorn_shot" "Sát thương tăng thêm: Từ 100% + 20/40/60/80 thành 65% + 50/75/100/125"
"DOTA_Patch_7_29_hoodwink_hoodwink_acorn_shot_2" "Đường đạn khởi điểm giờ dùng tốc độ đường đạn của người tấn công (giảm nửa với các đòn nảy)"
"DOTA_Patch_7_29_hoodwink_hoodwink_acorn_shot_3" "Cây được trồng không còn tương tác đặc biệt với Tango"
"DOTA_Patch_7_29_hoodwink_hoodwink_acorn_shot_4" "Giờ có thể đặt vào tự động dùng phép để luôn chọn mục tiêu mặt đất"
"DOTA_Patch_7_29_hoodwink_hoodwink_bushwhack" "Bán kính: Từ 275 thành 250"
"DOTA_Patch_7_29_hoodwink_hoodwink_bushwhack_2" "Sát thương: Từ 90/180/270/360 thành 75/150/225/300"
"DOTA_Patch_7_29_hoodwink_hoodwink_bushwhack_3" "Thời lượng làm choáng: Từ 1.3/1.6/1.9/2.2 thành 1.4/1.7/2.0/2.3"
"DOTA_Patch_7_29_hoodwink_hoodwink_bushwhack_4" "Sửa lỗi các đơn vị chết khi đang Bushwhack đôi lúc phá hủy cây và giải phóng đơn vị khác khỏi Bushwhack"
"DOTA_Patch_7_29_hoodwink_hoodwink_scurry" "Tốc độ khi kích hoạt: Từ 25/30/35/40% thành 20/25/30/35%"
"DOTA_Patch_7_29_hoodwink_hoodwink_scurry_2" "Thời gian hồi lượt dùng: Từ 30/25/20/15 thành 30/24/18/12"
"DOTA_Patch_7_29_hoodwink_hoodwink_sharpshooter" "Sát thương tối đa: Từ 600/1000/1400 thành 550/900/1250"
"DOTA_Patch_7_29_hoodwink_hoodwink_sharpshooter_2" "Giờ có sát thương tối thiểu từ mức 20%, và tăng dần từ đó"
"DOTA_Patch_7_29_hoodwink_hoodwink_sharpshooter_3" "Mana tốn: Từ 150 thành 125/175/225"
"DOTA_Patch_7_29_hoodwink_hoodwink_sharpshooter_4" "Tốc độ chạy giảm: Từ 50% thành 30/40/50%"
"DOTA_Patch_7_29_hoodwink_hoodwink_sharpshooter_5" "Thời lượng bùa hại tối đa: Từ 6 thành 5"
"DOTA_Patch_7_29_hoodwink_hoodwink_sharpshooter_6" "Không còn cho tầm nhìn theo cùng hướng bắn"
"DOTA_Patch_7_29_hoodwink" "Thêm Aghanim's Scepter. Cho kỹ năng kích hoạt mới - Hunter's Boomerang. Ném một boomerang theo hình cung lên kẻ địch mục tiêu. Khi va chạm, nó quay lại về với Hoodwink. Boomerang sẽ gây 350 sát thương khi đi xuyên qua hay chạm kẻ thù, và áp dụng bùa Hunter's Mark khiến kẻ địch bị chậm đi 20% và nhận thên 25% sát thương phép và giảm 25% kháng hiệu ứng trong 7 giây. Thời gian hồi: 18. Mana tốn: 125"
"DOTA_Patch_7_29_hoodwink_2" "Thêm Aghanim's Shard. Cho kỹ năng kích hoạt mới - Decoy. Hoodwink đưa một phân thân cò mồi với Scurry đến điểm mục tiêu. Khi phân thân bị tấn công hoặc trúng kỹ năng chọn mục tiêu, nó bị phá hủy và trồng một cái cây tại đó, áp dụng bùa Bushwhack loại yếu lên tướng địch xung quanh. Phân thân tồn tại 12 giây. Thời gian hồi: 60. Mana tốn: 50"
"DOTA_Patch_7_29_huskar_huskar_inner_fire" "Thời lượng đẩy lùi: Từ 0.6 thành 1"
"DOTA_Patch_7_29_huskar_huskar_inner_fire_2" "Shard: Giờ có thể dùng nâng cấp kể cả khi bị khống chế (không gỡ bỏ khống chế)"
"DOTA_Patch_7_29_huskar_huskar_burning_spear" "Máu tốn: Từ 4% máu hiện tại thành 3%"
"DOTA_Patch_7_29_huskar" "Sức mạnh tăng mỗi cấp: Từ 3.2 thành 3.4"
"DOTA_Patch_7_29_huskar_talent" "Tiềm năng cấp 25: Từ +200 tầm đánh thành +25% hút máu phép"
"DOTA_Patch_7_29_invoker_invoker_quas" "Máu hồi mỗi giây: Từ 1/3/5/7/9/11/13 thành 1/2/3/4/5/6/7"
"DOTA_Patch_7_29_invoker_invoker_quas_2" "Giờ cho +2 Sức mạnh mỗi cấp (Do Invoker không có cấp độ cho chỉ số)"
"DOTA_Patch_7_29_invoker_invoker_exort" "Sát thương: Từ 2/6/10/14/18/22/26 thành 2/4/6/8/10/12/14"
"DOTA_Patch_7_29_invoker_invoker_exort_2" "Giờ cho +2 Trí tuệ mỗi cấp"
"DOTA_Patch_7_29_invoker_invoker_wex" "Giờ cho +2 Nhanh nhẹn mỗi cấp"
"DOTA_Patch_7_29_invoker" "Shard: Thay đổi cách hoạt động. Thêm 2 thiên thạch lăn cùng mục tiêu chính với góc lệch nhau. Giảm 15 giây thời gian hồi."
"DOTA_Patch_7_29_invoker_talent" "Tiềm năng cấp 15: Từ +40 sát thương mỗi giây Ice Wall thành +60"
"DOTA_Patch_7_29_wisp_wisp_tether" "Tầm thi triển: Từ 1800 thành 1600"
"DOTA_Patch_7_29_wisp_wisp_tether_2" "Không còn mở khóa vận tốc chạy tối đa"
"DOTA_Patch_7_29_wisp_wisp_tether_3" "Shard: Giờ gây choáng khi kết nối với Tether, thay vì khi ngắt Tether. Cứ 7 giây mới ảnh hưởng lên cùng một đơn vị một lần."
"DOTA_Patch_7_29_wisp_wisp_spirits" "Cự ly tối đa: Từ 700 thành 650"
"DOTA_Patch_7_29_wisp_wisp_spirits_2" "Sát thương va chạm: Từ 10/20/30/40 thành 10/15/20/25"
"DOTA_Patch_7_29_wisp_talent" "Tiềm năng cấp 10: Từ +35 sát thương thành +30"
"DOTA_Patch_7_29_wisp_talent_2" "Tiềm năng cấp 10: Từ +4 máu hồi mỗi giây thành +5"
"DOTA_Patch_7_29_wisp_talent_3" "Tiềm năng cấp 15: Từ +325 cự ly Spirits tối đa thành +300"
"DOTA_Patch_7_29_wisp_talent_4" "Tiềm năng cấp 15: Từ +10% hút máu phép thành +15%"
"DOTA_Patch_7_29_wisp_talent_5" "Tiềm năng cấp 20: Từ -25 giây hồi Relocate -30 giây"
"DOTA_Patch_7_29_wisp_talent_6" "Tiềm năng cấp 25: Từ +700 máu thành +900"
"DOTA_Patch_7_29_wisp" "Tiềm năng cấp 25: Giờ chỉ tấn công nếu Io có khả năng (không bị làm choáng/cấm đánh/v.v...)"
"DOTA_Patch_7_29_jakiro" "Nhanh nhẹn: Từ 10 thành 15"
"DOTA_Patch_7_29_jakiro_jakiro_dual_breath" "Độ trễ giữa các đợt tấn công: Từ 0.3 thành 0.2"
"DOTA_Patch_7_29_jakiro_jakiro_liquid_ice" "Shard: Giờ ban đầu gây choáng mục tiêu trong 0.4 giây"
"DOTA_Patch_7_29_jakiro_jakiro_liquid_ice_2" "Làm chậm (Shard): Giảm xuống, 30% → 20%"
"DOTA_Patch_7_29_jakiro_jakiro_macropyre" "Scepter: Không còn tăng sát thương, từ 100/140/180 thành 125/175/225"
"DOTA_Patch_7_29_jakiro_jakiro_macropyre_2" "Scepter: Giờ gây sát thương thuần và xuyên miễn nhiễm phép"
"DOTA_Patch_7_29_jakiro_talent" "Tiềm năng cấp 15 (Ice Path -1.5 giây hồi): Thay thế thành Liquid Fire -50 tốc độ đánh"
"DOTA_Patch_7_29_jakiro_talent_2" "Tiềm năng cấp 15 (+25 sát thương Dual Breath): Thay thế thành +325 máu"
"DOTA_Patch_7_29_jakiro_talent_3" "Tiềm năng cấp 20 (-50 tốc độ đánh với Liquid Fire): Thay thế thành +0.5 giây thời lượng Ice Path"
"DOTA_Patch_7_29_jakiro_talent_4" "Tiềm năng cấp 2 (+325 cự ly Dual Breath): Thay thế thành +30 sát thương Macropyre"
"DOTA_Patch_7_29_jakiro_talent_5" "Tiềm năng cấp 25 (Macropyre sát thương thuần và xuyên phép): Thay thế thành 2x sát thương và cự ly Dual Breath"
"DOTA_Patch_7_29_jakiro_talent_6" "Tiềm năng cấp 25 (+1 giây thời lượng Ice Path): Thay thế thành -2.5 giây hồi Ice Path"
"DOTA_Patch_7_29_juggernaut_juggernaut_omni_slash" "Giờ cho miễn nhiễm phép"
"DOTA_Patch_7_29_juggernaut_juggernaut_omni_slash_2" "Hệ số chia tốc độ đánh: Từ 1.6 thành 1.5"
"DOTA_Patch_7_29_juggernaut_juggernaut_swift_slash" "Mana tốn: Từ 100 thành 125"
"DOTA_Patch_7_29_juggernaut_juggernaut_swift_slash_2" "Tầm thi triển: Từ 600 thành 550"
"DOTA_Patch_7_29_keeper_of_the_light" "Sức mạnh: Từ 16 thành 18"
"DOTA_Patch_7_29_keeper_of_the_light_2" "Shard: Thay đổi cách hoạt động. Giờ cho bạn Recall khi đang Spirit Form"
"DOTA_Patch_7_29_keeper_of_the_light_keeper_of_the_light_spirit_form" "Không còn cho Recall"
"DOTA_Patch_7_29_keeper_of_the_light_keeper_of_the_light_spirit_form_2" "Giờ khiến Illuminate hồi máu bằng 30/40/50% sát thương của nó"
"DOTA_Patch_7_29_keeper_of_the_light_talent" "Tiềm năng cấp 15 (+200 tầm thi triển): Thay thế thành 2 lượt dùng Solar Bind"
"DOTA_Patch_7_29_keeper_of_the_light_talent_2" "Tiềm năng cấp 15 (-8 giây hồi Blinding Light): Thay thế thành -4 giây hồi Chakra Magic"
"DOTA_Patch_7_29_keeper_of_the_light_talent_3" "Tiềm năng cấp 20 (-4 giây hồi Chakra Magic): Thay thế thành Chakra Magic hóa giải bùa hại"
"DOTA_Patch_7_29_keeper_of_the_light_talent_4" "Tiềm năng cấp 25 (+160 sát thương Illuminate): Tăng lên +180"
"DOTA_Patch_7_29_kunkka" "Máu hồi mỗi giây cơ bản: Từ 0.25 thành 0.75"
"DOTA_Patch_7_29_kunkka_2" "Nhanh nhẹn tăng mỗi cấp: Từ 1.3 thành 1.6"
"DOTA_Patch_7_29_kunkka_kunkka_torrent" "Tầm thi triển: Từ 1500 thành 1300"
"DOTA_Patch_7_29_kunkka_kunkka_tidal_wave" "Shard: Giờ khiến đơn vị bị ảnh hưởng không thể tấn công trong thời gian kéo"
"DOTA_Patch_7_29_kunkka_kunkka_tidal_wave_2" "Shard: Giờ bắt đầu 900 đơn vị từ sau lưng bạn thay vì 600"
"DOTA_Patch_7_29_kunkka_kunkka_tidal_wave_3" "Shard: Thời gian hồi, từ 14 thành 12"
"DOTA_Patch_7_29_kunkka_kunkka_tidal_wave_4" "Shard: Sát thương, từ 225 thành 250"
"DOTA_Patch_7_29_kunkka_talent" "Tiềm năng cấp 10: Từ +150 tầm thi triển thành +0.4 giây Torrent tung lên/làm choáng"
"DOTA_Patch_7_29_kunkka_talent_2" "Tiềm năng cấp 15: Từ +8 máu hồi mỗi giây thành +14 Sức mạnh"
"DOTA_Patch_7_29_kunkka_talent_3" "Tiềm năng cấp 20: Từ +20 Sức mạnh thành +70% đánh lan Tidebringer"
"DOTA_Patch_7_29_kunkka_talent_4" "Tiềm năng cấp 25: Từ +140% đánh lan Tidebringer thành -2 giây hồi Tidebringer"
"DOTA_Patch_7_29_legion_commander_legion_commander_overwhelming_odds" "Bán kính: Từ 330 thành 330/340/350/360"
"DOTA_Patch_7_29_legion_commander_talent" "Tiềm năng cấp 15: Từ -9 giây hồi Overwhelming Odds thành +75 sát thương Overwhelming Odds mỗi tướng"
"DOTA_Patch_7_29_legion_commander_legion_commander_duel" "Scepter: Không còn cho miễn nhiễm phép"
"DOTA_Patch_7_29_legion_commander_legion_commander_duel_2" "Scepter: Miễn nhiễm sát thương từ đối tượng không thuộc Duel, từ 100% thành 50%"
"DOTA_Patch_7_29_legion_commander_legion_commander_duel_3" "Scepter: Giảm 20 giây thời gian hồi"
"DOTA_Patch_7_29_legion_commander" "Shard: Thay đổi cách hoạt động. Khiến Press The Attack áp dụng miễn nhiễm phép trong 1.75 giây. Giảm 3 giây thời gian hồi."
"DOTA_Patch_7_29_leshrac_leshrac_lightning_storm" "Thời gian thi triển: Từ 0.4 thành 0.3"
"DOTA_Patch_7_29_leshrac_leshrac_pulse_nova" "Bán kính: Từ 475 thành 525"
"DOTA_Patch_7_29_leshrac_leshrac_split_earth" "Shard: Số xung nhịp, từ 2 thành 3"
"DOTA_Patch_7_29_leshrac_talent" "Tiềm năng cấp 15: Từ +12 Sức mạnh thành +100 sát thương Lightning Storm"
"DOTA_Patch_7_29_leshrac_talent_2" "Tiềm năng cấp 20: Từ +1 giây làm chậm Lightning Storm thành +20 Sức mạnh"
"DOTA_Patch_7_29_leshrac_talent_3" "Tiềm năng cấp 25: Từ +175 sát thương Lightning Storm thành +30% kháng phép"
"DOTA_Patch_7_29_lich_lich_frost_nova" "Mana tốn: Từ 115/140/165/190 thành 115/135/155/175"
"DOTA_Patch_7_29_lich_lich_frost_nova_2" "Sát thương đối tượng chính: Từ 50/100/150/200 thành 40/80/120/160"
"DOTA_Patch_7_29_lich_lich_frost_nova_3" "Sát thương phạm vi: Từ 75/100/125/150 thành 80/120/160/200"
"DOTA_Patch_7_29_lich_lich_chain_frost" "Mana tốn: Từ 200/325/500 thành 200/350/500"
"DOTA_Patch_7_29_lich_lich_ice_spire" "Shard: Máu, từ 600 thành 800"
"DOTA_Patch_7_29_lich_lich_ice_spire_2" "Shard: Bán kính, từ 600 thành 750"
"DOTA_Patch_7_29_lich_lich_ice_spire_3" "Làm chậm (Shard): Tăng lên, 20% → 30%"
"DOTA_Patch_7_29_lich_talent" "Tiềm năng cấp 10: Từ +90 sát thương phạm vi Frost Blast thành +125 bán kính và sát thương Frost Blast"
"DOTA_Patch_7_29_lich_talent_2" "Tiềm năng cấp 10: Từ +100 tầm thi triển thành +10% giảm sát thương Frost Shield"
"DOTA_Patch_7_29_life_stealer" "Sát thương cơ bản: Giảm 3"
"DOTA_Patch_7_29_life_stealer_life_stealer_feast" "Giờ gây sát thương tương đương 0.6/0.8/1/1.2% máu tối đa của mục tiêu"
"DOTA_Patch_7_29_life_stealer_life_stealer_open_wounds" "Shard: Giờ khiến mọi đòn tấn công của tướng lên mục tiêu gây sát thương bằng 2% máu tối đa của mục tiêu"
"DOTA_Patch_7_29_life_stealer_life_stealer_open_wounds_2" "Shard: Thời gian hồi, từ 25 thành 15"
"DOTA_Patch_7_29_life_stealer_life_stealer_infest" "Scepter: Thời lượng lên tướng, từ 4 thành 5"
"DOTA_Patch_7_29_life_stealer_life_stealer_infest_2" "Scepter: Thời gian hồi, từ 25 thành 20"
"DOTA_Patch_7_29_life_stealer_talent" "Tiềm năng cấp 10: Từ +200 máu thành +20 tốc độ chạy"
"DOTA_Patch_7_29_life_stealer_talent_2" "Tiềm năng cấp 15: Từ +20 tốc độ chạy thành +325 máu"
"DOTA_Patch_7_29_life_stealer_talent_3" "Tiềm năng cấp 20: Từ +8% làm chậm Ghoul Frenzy thành +10%"
"DOTA_Patch_7_29_lina_lina_light_strike_array" "Sát thương: Từ 80/120/160/200 thành 80/130/180/230"
"DOTA_Patch_7_29_lina_lina_laguna_blade" "Shard: Giờ gỡ bỏ độ trễ trước khi gây ra sát thương"
"DOTA_Patch_7_29_lina_lina_laguna_blade_2" "Shard: Tầm thi triển tăng thêm, từ +150 thành +250"
"DOTA_Patch_7_29_lina_talent" "Tiềm năng cấp 10: Từ +75 tầm thi triển thành -2 giây hồi Dragon Slave"
"DOTA_Patch_7_29_lina_talent_2" "Tiềm năng cấp 25: Từ -5 giây hồi Dragon Slave thành -25 giây hồi Laguna Blade"
"DOTA_Patch_7_29_lion_lion_mana_drain" "Thời gian hồi: Từ 16/12/8/4 thành 15/12/9/6"
"DOTA_Patch_7_29_lion_lion_mana_drain_2" "Cự ly ngắt chiêu: Từ 1200 thành 1100"
"DOTA_Patch_7_29_lion" "Shard: Thay đổi cách hoạt động. Khiến Mana Drain ảnh hưởng tối đa tới 3 kẻ địch. Bạn trở nên miễn nhiễm phép khi dùng."
"DOTA_Patch_7_29_lion_talent" "Tiềm năng cấp 10: Từ +15% mana drain làm chậm thành +15 tốc độ chạy"
"DOTA_Patch_7_29_lion_talent_2" "Tiềm năng cấp 15: Từ +125 tầm thi triển thành +70 máu tối đa mỗi mạng Finger of Death"
"DOTA_Patch_7_29_lion_talent_3" "Tiềm năng cấp 20: Từ +2 mục tiêu Mana Drain thành Mana Drain hồi phục đồng minh"
"DOTA_Patch_7_29_lone_druid" "Thời gian đánh cơ bản (tầm xa): Từ 1.7 thành 1.6"
"DOTA_Patch_7_29_lone_druid_lone_druid_savage_roar" "Shard: Giờ áp dụng hóa giải cơ bản lên bạn và Spirit Bear"
"DOTA_Patch_7_29_lone_druid_lone_druid_savage_roar_2" "Shard: Giờ cũng khiến Roar xảy ra tại hai điểm bất chấp tình trạng phép của bên kia"
"DOTA_Patch_7_29_luna_luna_eclipse" "Thời gian thi triển: Từ 0.6 thành 0.5"
"DOTA_Patch_7_29_luna_luna_lucent_beam" "Shard: Không còn tăng thời gian choáng"
"DOTA_Patch_7_29_luna_luna_lucent_beam_2" "Shard: Không còn cho bạn tốc độ chạy"
"DOTA_Patch_7_29_luna_luna_lucent_beam_3" "Shard: Giờ tung ra đòn tấn công lên tới hai mục tiêu ngẫu nhiên trong bán kính 500 đơn vị từ điểm mục tiêu. Các đòn này nảy như tấn công thường. Giảm 50 mana tốn."
"DOTA_Patch_7_29_luna_talent" "Tiềm năng cấp 10: Từ +350 tầm thi triển thành +0.4 giây làm choáng Lucent Beam"
"DOTA_Patch_7_29_lycan" "Nhanh nhẹn tăng mỗi cấp: Từ 1 thành 1.4"
"DOTA_Patch_7_29_lycan_2" "Thời gian thu đòn đánh: Từ 0.55 thành 0.25"
"DOTA_Patch_7_29_lycan_lycan_summon_wolves" "Mana tốn: Từ 145 thành 125/130/135/140"
"DOTA_Patch_7_29_lycan_lycan_feral_impulse" "Sát thương tăng thêm: Từ 12/22/32/42% thành 12/24/36/48%"
"DOTA_Patch_7_29_lycan_lycan_shapeshift" "Thời gian biến hình: Từ 1.25 thành 1.1"
"DOTA_Patch_7_29_lycan_lycan_shapeshift_2" "Tốc độ chạy: Từ 650 thành 550"
"DOTA_Patch_7_29_lycan_lycan_shapeshift_3" "Thời lượng: Từ 22 thành 28"
"DOTA_Patch_7_29_lycan_lycan_shapeshift_4" "Giờ tăng 150/250/350 máu cho Lycan"
"DOTA_Patch_7_29_lycan_lycan_wolf_bite" "Giờ Shapeshift chỉ cho lên mục tiêu, thay vì cả mục tiêu và đơn vị nó điều khiển"
"DOTA_Patch_7_29_lycan_lycan_wolf_bite_2" "Giờ có thể chọn mục tiêu quái-tướng như Spirit Bear và Golem"
"DOTA_Patch_7_29_lycan_talent" "Tiềm năng cấp 15: Từ +75 tốc độ chạy Shapeshift thành +175 máu Summon Wolves"
"DOTA_Patch_7_29_magnataur_magnataur_empower" "Sát thương: Từ 11/18/25/32% thành 12/20/28/36%"
"DOTA_Patch_7_29_magnataur_magnataur_shockwave" "Mana tốn: Từ 90/100/110/120 thành 80/90/100/110"
"DOTA_Patch_7_29_magnataur_magnataur_skewer" "Sát thương: Từ 70/140/210/280 thành 70/150/230/310"
"DOTA_Patch_7_29_magnataur_magnataur_skewer_2" "Tốc độ: Từ 950 thành 900"
"DOTA_Patch_7_29_magnataur_magnataur_reverse_polarity" "Mana tốn: Từ 200/250/300 thành 150/225/300"
"DOTA_Patch_7_29_magnataur_magnataur_horn_toss" "Shard: Thời gian choáng khi đáp, từ 0.25 thành 0.75"
"DOTA_Patch_7_29_magnataur_talent" "Tiềm năng cấp 10: Từ +0.3 giây làm chậm Shockwave thành +0.5 giây"
"DOTA_Patch_7_29_magnataur_talent_2" "Tiềm năng cấp 15: Từ -5 giây hồi Skewer thành -7 giây"
"DOTA_Patch_7_29_magnataur_talent_3" "Tiềm năng cấp 15: Từ +10 Sức mạnh thành +12"
"DOTA_Patch_7_29_mars" "Trí tuệ tăng mỗi cấp: Từ 1.6 thành 2.2"
"DOTA_Patch_7_29_mars_2" "Nhanh nhẹn tăng mỗi cấp: Từ 1.9 thành 1.7"
"DOTA_Patch_7_29_mars_mars_gods_rebuke" "Giảm sát thương vs tướng: Từ 35 thành 20/25/30/35"
"DOTA_Patch_7_29_mars_mars_bulwark" "Scepter: Tốc độ đánh giảm, từ 20% thành 30%"
"DOTA_Patch_7_29_mars_mars_arena_of_blood" "Sát thương: Từ 100/175/250 thành 100/160/220"
"DOTA_Patch_7_29_mars_talent" "Tiềm năng cấp 10: Từ +15 tốc độ chạy thành +20"
"DOTA_Patch_7_29_mars_talent_2" "Tiềm năng cấp 15: Từ +6 giáp thành +8"
"DOTA_Patch_7_29_mars_talent_3" "Tiềm năng cấp 25: Từ +120 máu hồi mỗi giây với Arena of Blood thành +180"
"DOTA_Patch_7_29_medusa" "Máu hồi mỗi giây cơ bản: Từ 0 thành 0.25"
"DOTA_Patch_7_29_medusa_2" "Trí tuệ tăng mỗi cấp: Từ 4 thành 3.6"
"DOTA_Patch_7_29_medusa_medusa_mana_shield" "Giờ cho nội tại +100/150/200/250 mana"
"DOTA_Patch_7_29_medusa_medusa_mystic_snake" "Scepter: Thời lượng hóa đá, từ 1 + 0.3 mỗi lần nảy thành 1.5 + 0.2"
"DOTA_Patch_7_29_medusa_talent" "Tiềm năng cấp 15: Từ +32% mana nhận từ Mystic Snake thành +35%"
"DOTA_Patch_7_29_meepo" "Kích thước tương tác: Từ 24 thành 8"
"DOTA_Patch_7_29_meepo_2" "Shard: Thay đổi cách hoạt động. Giờ cho dùng Poof lên đồng minh trong phạm vi 2000 đơn vị khi chọn trực tiếp mục tiêu lên họ."
"DOTA_Patch_7_29_meepo_meepo_poof" "Bán kính: Từ 375 thành 400"
"DOTA_Patch_7_29_meepo_meepo_poof_2" "Sát thương: Từ 70/90/110/130 thành 60/80/100/120"
"DOTA_Patch_7_29_meepo_meepo_petrify" "Scepter: Thời lượng, từ 3.5 thành 4"
"DOTA_Patch_7_29_meepo_meepo_petrify_2" "Scepter: Máu hồi phục, từ 25% thành 40%"
"DOTA_Patch_7_29_meepo_talent" "Tiềm năng cấp 10: Từ +15 sát thương thành +20 sát thương cơ bản"
"DOTA_Patch_7_29_meepo_talent_2" "Tiềm năng cấp 15: Từ +35 sát thương Poof thành +50"
"DOTA_Patch_7_29_meepo_talent_3" "Tiềm năng cấp 25: Từ +325 máu thành +375"
"DOTA_Patch_7_29_monkey_king" "Máu hồi mỗi giây cơ bản: Từ 1.5 thành 1"
"DOTA_Patch_7_29_monkey_king_2" "Lính từ Wukong’s Command được sửa lỗi, không còn phớt lờ thời gian hồi đòn đánh khi tấn công trượt"
"DOTA_Patch_7_29_monkey_king_monkey_king_tree_dance" "Cự ly từ mặt đất lên cây: Từ 1000 thành 900"
"DOTA_Patch_7_29_monkey_king_monkey_king_boundless_strike" "Tầm thi triển: Từ 1200 thành 1100"
"DOTA_Patch_7_29_monkey_king_monkey_king_wukongs_command" "Scepter: Lính tạo ra không còn khả năng tấn công Roshan"
"DOTA_Patch_7_29_monkey_king_monkey_king_wukongs_command_2" "Scepter: Lính tạo ra sẽ chết nếu Monkey King chết"
"DOTA_Patch_7_29_monkey_king_talent" "Tiềm năng cấp 15: Từ +475 tầm thi triển Tree Dance thành +450"
"DOTA_Patch_7_29_monkey_king_talent_2" "Tiềm năng cấp 20: Từ +350 sát thương Primal Spring thành -7 giây hồi Boundless Strike"
"DOTA_Patch_7_29_monkey_king_talent_3" "Tiềm năng cấp 25: Từ +200 giáp Wukong's Command thành 0 giây hồi Primal Spring"
"DOTA_Patch_7_29_morphling" "Trí tuệ: Từ 15 + 1.5 thành 19 + 1.8"
"DOTA_Patch_7_29_morphling_2" "Attribute Shift: Tốn 10 mana mỗi giây để đổi chỉ số"
"DOTA_Patch_7_29_morphling_3" "Chỉ số Attribute Shift đổi mỗi giây: Từ 1/4/10/25 thành 3/6/12/24"
"DOTA_Patch_7_29_morphling_morphling_adaptive_strike_agi" "Mana tốn: Giảm xuống, 80 → 50/60/70/80"
"DOTA_Patch_7_29_morphling_morphling_adaptive_strike_agi_2" "Shard không còn gỡ bỏ 3 giây hồi Shard"
"DOTA_Patch_7_29_morphling_morphling_adaptive_strike_agi_3" "Shard tăng 1 giây thời gian choáng"
"DOTA_Patch_7_29_morphling_morphling_waveform" "Mana tốn: Từ 150/155/160/165 thành 140"
"DOTA_Patch_7_29_morphling_talent" "Tiềm năng cấp 10: Từ +10 Nhanh nhẹn thành +15% kháng phép"
"DOTA_Patch_7_29_morphling_talent_2" "Tiềm năng cấp 10: Từ +275 cự ly Waveform thành +250"
"DOTA_Patch_7_29_morphling_talent_3" "Tiềm năng cấp 15: Từ +30 tốc độ đánh thành +15 Nhanh nhẹn"
"DOTA_Patch_7_29_morphling_talent_4" "Tiềm năng cấp 20: Từ +12% giảm thời gian hồi thành +20 Sức mạnh"
"DOTA_Patch_7_29_morphling_talent_5" "Tiềm năng cấp 25: Từ +30 Sức mạnh thành Đổi chỉ số dù bị choáng"
"DOTA_Patch_7_29_naga_siren_naga_siren_ensnare" "Thời gian hồi: Từ 14 thành 23/20/17/14"
"DOTA_Patch_7_29_naga_siren_naga_siren_ensnare_2" "Thời lượng: Từ 2/3/4/5 thành 2.75/3.5/4.25/5"
"DOTA_Patch_7_29_naga_siren_naga_siren_ensnare_3" "Tầm thi triển: Từ 650 thành 575/600/625/650"
"DOTA_Patch_7_29_naga_siren_naga_siren_ensnare_4" "Scepter: Giảm thời gian hồi, từ -5 thành -6"
"DOTA_Patch_7_29_naga_siren_naga_siren_rip_tide" "Shard: Không còn kỹ năng kích hoạt."
"DOTA_Patch_7_29_naga_siren_naga_siren_rip_tide_2" "Giảm giáp (Shard): Tăng lên, -2 → -4"
"DOTA_Patch_7_29_naga_siren_naga_siren_rip_tide_3" "Shard: Giờ làm chậm 20% khi kích hoạt"
"DOTA_Patch_7_29_naga_siren_talent" "Tiềm năng cấp 25: Từ +25% né đòn thành -10 giây hồi Mirror Image"
"DOTA_Patch_7_29_furion_furion_force_of_nature" "Sát thương: Từ 22/26/30/34 thành 18/24/30/36"
"DOTA_Patch_7_29_furion_furion_teleportation" "Thời gian hồi: Từ 50/40/30/20 thành 65/50/35/20"
"DOTA_Patch_7_29_furion_furion_wrath_of_nature" "Sát thương cơ bản: Từ 110/140/170 thành 115/150/185"
"DOTA_Patch_7_29_furion_furion_wrath_of_nature_2" "Sát thương tăng mỗi lượt nảy: Từ 11% thành 10%"
"DOTA_Patch_7_29_furion_furion_wrath_of_nature_3" "Scepter: Thời lượng trói, từ 1.6/3.4 thành 2.0/3.8"
"DOTA_Patch_7_29_furion_talent" "Tiềm năng cấp 10: Từ +25 sát thương cơ bản Wraith of Nature thành +30"
"DOTA_Patch_7_29_furion_talent_2" "Tiềm năng cấp 25: Từ 2x máu/sát thương Treant thành 2.5x"
"DOTA_Patch_7_29_necrolyte" "Thời gian cử động đánh: Từ 0.4 thành 0.3"
"DOTA_Patch_7_29_necrolyte_2" "Tốc độ bay của đường đạn: Từ 900 thành 1200"
"DOTA_Patch_7_29_necrolyte_necrolyte_death_seeker" "Shard: Thay đổi cách hoạt động. Không còn cho thêm 50% sát thương/hồi máu. Thay vào đó làm mục tiêu địch hoặc đồng minh vào trạng thái hồn thể trong 2.5 giây. Giảm kháng phép 25% nếu đó là kẻ địch. Mana tốn: 100. Thời gian hồi: 14."
"DOTA_Patch_7_29_necrolyte_necrolyte_ghost_shroud" "Làm chậm: Tăng lên, 6/12/18/24% → 12/16/20/24%"
"DOTA_Patch_7_29_necrolyte_necrolyte_heartstopper_aura" "Máu hồi mỗi giây: Từ 3.5/4.5/5.5/6.5 thành 4/5/6/7"
"DOTA_Patch_7_29_necrolyte_necrolyte_heartstopper_aura_2" "Thời lượng hồi máu: Từ 7 thành 8"
"DOTA_Patch_7_29_necrolyte_necrolyte_reapers_scythe" "Thời gian thi triển: Từ 0.55 thành 0.45"
"DOTA_Patch_7_29_night_stalker_night_stalker_hunter_in_the_night" "Shard: Không còn giới hạn tác động lên đơn vị của người chơi (không thể ảnh hưởng đơn vị đặc biệt như Golem hay Spirit Bear)"
"DOTA_Patch_7_29_night_stalker_night_stalker_hunter_in_the_night_2" "Shard: Giờ có thể dùng vào ban ngày lên đơn vị không phải quái cổ đại"
"DOTA_Patch_7_29_night_stalker_night_stalker_hunter_in_the_night_3" "Shard: Hồi máu, từ 25% thành 35%"
"DOTA_Patch_7_29_night_stalker_talent" "Tiềm năng cấp 10: Từ +4 giáp thành +6"
"DOTA_Patch_7_29_night_stalker_talent_2" "Tiềm năng cấp 20: Từ +30 tốc độ chạy thành -4 giây hồi Crippling Fear"
"DOTA_Patch_7_29_nyx_assassin_nyx_assassin_vendetta" "Giờ cho +50% tốc độ cử động đánh"
"DOTA_Patch_7_29_nyx_assassin_nyx_assassin_burrow" "Scepter: Giảm sát thương phải nhận, từ 40% thành 50%"
"DOTA_Patch_7_29_nyx_assassin_talent" "Tiềm năng cấp 20: Từ +140 sát thương Impale thành +130"
"DOTA_Patch_7_29_nyx_assassin_talent_2" "Tiềm năng cấp 20: Từ +75% sát thương Spiked Carapace thành -3.5 giây hồi Spiked Carapace"
"DOTA_Patch_7_29_ogre_magi_ogre_magi_smash" "Shard: Giảm sát thương phải nhận, từ 70% thành 85%"
"DOTA_Patch_7_29_ogre_magi_ogre_magi_smash_2" "Shard: Mana tốn, từ 75 thành 50"
"DOTA_Patch_7_29_ogre_magi_ogre_magi_ignite" "Thời gian thi triển: Từ 0.45 thành 0.35"
"DOTA_Patch_7_29_ogre_magi_ogre_magi_bloodlust" "Mana tốn: Từ 65 thành 50/55/60/65"
"DOTA_Patch_7_29_ogre_magi_talent" "Tiềm năng cấp 10: Từ +75 tầm thi triển thành -1 giây hồi Fireblast"
"DOTA_Patch_7_29_ogre_magi_talent_2" "Tiềm năng cấp 20: Từ +40 tốc độ đánh Bloodlust thành +30"
"DOTA_Patch_7_29_ogre_magi_talent_3" "Tiềm năng cấp 20: Từ +30 Sức mạnh thành +25"
"DOTA_Patch_7_29_omniknight" "Sức mạnh cơ bản: Tăng 2"
"DOTA_Patch_7_29_omniknight_2" "Tốc độ chạy cơ bản: Từ 310 thành 315"
"DOTA_Patch_7_29_omniknight_3" "Heavenly Grace — Sức mạnh thêm: Tăng lên, 7/14/21/28 → 8/16/24/32"
"DOTA_Patch_7_29_omniknight_omniknight_hammer_of_purity" "Sát thương: Từ 50 + 150% thành 60 + 115%"
"DOTA_Patch_7_29_omniknight_omniknight_hammer_of_purity_2" "Thời gian hồi: Từ 6 thành 4"
"DOTA_Patch_7_29_omniknight_omniknight_hammer_of_purity_3" "Mana tốn: Từ 30 thành 20"
"DOTA_Patch_7_29_omniknight_talent" "Tiềm năng cấp 10: Từ +40 sát thương cơ bản thành +50"
"DOTA_Patch_7_29_oracle" "Trí tuệ tăng mỗi cấp: Từ 4.0 thành 3.8"
"DOTA_Patch_7_29_oracle_oracle_fortunes_end" "Sát thương: Từ 120/150/180/210 thành 100/160/220/280"
"DOTA_Patch_7_29_oracle_oracle_false_promise" "Shard: Độ trễ ẩn mình, từ 0.3 thành 0.15"
"DOTA_Patch_7_29_oracle_oracle_false_promise_2" "Thời gian hồi: Từ 115/80/45 thành 120/90/60"
"DOTA_Patch_7_29_oracle_talent" "Tiềm năng cấp 15: Từ +125 tầm thi triển thành +15 giáp False Promise"
"DOTA_Patch_7_29_oracle_talent_2" "Tiềm năng cấp 15: Từ -1 giây hồi Purifying Flames thành -1.25 giây"
"DOTA_Patch_7_29_oracle_talent_3" "Tiềm năng cấp 20: Từ -50% sát thương Purifying Flames lên đồng minh thành +30% sát thương Purifying Flames lên kẻ địch"
"DOTA_Patch_7_29_oracle_talent_4" "Tiềm năng cấp 25: Từ -1.5s giây vận pháp tối đa Fortune's End thành Fortune's End tức thì"
"DOTA_Patch_7_29_obsidian_destroyer_obsidian_destroyer_equilibrium" "Shard: Giờ có 0.75 giây thời gian thi triển thay vì 1.5 giây vận pháp"
"DOTA_Patch_7_29_obsidian_destroyer_obsidian_destroyer_equilibrium_2" "Shard: Giờ chuyển 100% máu/mana thay vì 75%"
"DOTA_Patch_7_29_obsidian_destroyer_obsidian_destroyer_astral_imprisonment" "Thời gian thi triển: Từ 0.25 thành 0.3"
"DOTA_Patch_7_29_obsidian_destroyer_obsidian_destroyer_astral_imprisonment_2" "Scepter: Không còn tăng 150 tầm thi triển"
"DOTA_Patch_7_29_obsidian_destroyer_obsidian_destroyer_astral_imprisonment_3" "Scepter: Giờ tăng 140 sát thương"
"DOTA_Patch_7_29_obsidian_destroyer_obsidian_destroyer_astral_imprisonment_4" "Scepter: Giờ khiến phép gây sát thương với phạm vi 400 đơn vị"
"DOTA_Patch_7_29_pangolier_pangolier_swashbuckle" "Tầm thi triển: Từ 900 thành 850"
"DOTA_Patch_7_29_pangolier_pangolier_gyroshell" "Tốc độ: Từ 600 thành 550"
"DOTA_Patch_7_29_pangolier_pangolier_gyroshell_2" "Thời lượng: Từ 8 thành 10"
"DOTA_Patch_7_29_pangolier_pangolier_gyroshell_3" "Sát thương: Từ 200/275/350 thành 180/260/340"
"DOTA_Patch_7_29_pangolier_pangolier_shield_crash" "Mana tốn: Từ 80/90/110/110 thành 60/70/80/90"
"DOTA_Patch_7_29_pangolier_pangolier_shield_crash_2" "Giảm sát thương phải nhận: Từ 9/12/15/18% thành 12/14/16/18%"
"DOTA_Patch_7_29_pangolier_talent" "Tiềm năng cấp 10: Từ +2 mana hồi mỗi giây thành +1.5"
"DOTA_Patch_7_29_phantom_assassin_phantom_assassin_stifling_dagger" "Cự ly: Từ 525/750/975/1200 thành 550/750/950/1150"
"DOTA_Patch_7_29_phantom_assassin_phantom_assassin_fan_of_knives" "Shard: Sát thương, từ 12% thành 16%"
"DOTA_Patch_7_29_phantom_assassin_phantom_assassin_fan_of_knives_2" "Shard: Mana tốn, từ 125 thành 50"
"DOTA_Patch_7_29_phantom_assassin_phantom_assassin_fan_of_knives_3" "Shard: Thời gian va chạm giờ khớp với hình ảnh"
"DOTA_Patch_7_29_phantom_assassin_talent" "Tiềm năng cấp 10: Từ -1 giây hồi Stifling Dagger thành -1.5 giây"
"DOTA_Patch_7_29_phantom_assassin_talent_2" "Tiềm năng cấp 15: Từ +300 tầm thi triển Phantom Strike thành +250"
"DOTA_Patch_7_29_phantom_lancer" "Sát thương cơ bản: Từ 52-66 thành 54-64"
"DOTA_Patch_7_29_phantom_lancer_phantom_lancer_doppelwalk" "Tầm thi triển: Từ 600 thành 575"
"DOTA_Patch_7_29_phantom_lancer_phantom_lancer_phantom_edge" "Cự ly: Từ 600/700/800/900 thành 600/675/750/825"
"DOTA_Patch_7_29_phantom_lancer_phantom_lancer_spirit_lance" "Shard: Sát thương, từ +30% thành +50%"
"DOTA_Patch_7_29_phantom_lancer_talent" "Tiềm năng cấp 15: Từ -2 giây hồi Spirit Lance thành -3"
"DOTA_Patch_7_29_phantom_lancer_talent_2" "Tiềm năng cấp 20: Từ +350 cự ly Phantom Rush thành +300"
"DOTA_Patch_7_29_phantom_lancer_talent_3" "Tiềm năng cấp 20: Từ +4% sát thương Juxtapose thành +5%"
"DOTA_Patch_7_29_phoenix_phoenix_sun_ray" "Sát thương máu tối đa: Từ 1.5/3.25/5/6.75 thành 1/2.75/4.5/6.25"
"DOTA_Patch_7_29_phoenix_phoenix_sun_ray_2" "Tầm thi triển: Từ 1300 thành 1200"
"DOTA_Patch_7_29_phoenix_phoenix_supernova" "Bán kính: Từ 1300 thành 1200"
"DOTA_Patch_7_29_phoenix" "Shard: Thay đổi cách hoạt động. Giờ khiến Sun Ray làm chậm kẻ địch 12% và có thể dùng được khi đang Supernova"
"DOTA_Patch_7_29_phoenix_talent" "Tiềm năng cấp 20: Từ +1100 tầm thi triển Icarus Dive thành +1000"
"DOTA_Patch_7_29_phoenix_talent_2" "Tiềm năng cấp 20: Từ Sun Ray khi đang Supernova thành +0.5 giây choáng Supernova"
"DOTA_Patch_7_29_puck_puck_phase_shift" "Thời gian hồi: Từ 6 thành 7.5/7/6.5/6"
"DOTA_Patch_7_29_puck_puck_waning_rift" "Thời gian hồi: Từ 16/15/14/13 thành 19/17/15/13"
"DOTA_Patch_7_29_puck_talent" "Tiềm năng cấp 10: Từ +150 tầm thi triển thành +0.75 giây khóa phép Waning Rift"
"DOTA_Patch_7_29_puck_talent_2" "Tiềm năng cấp 20: Từ +50% cự ly/tốc độ Illusory Orb thành -4 giây hồi Illusory Orb"
"DOTA_Patch_7_29_puck_talent_3" "Tiềm năng cấp 25: Từ +275 phạm vi và cự ly Waning Rift thành +250"
"DOTA_Patch_7_29_pudge" "Giáp cơ bản: Tăng 1"
"DOTA_Patch_7_29_pudge_2" "Tầm đánh: Từ 150 thành 175"
"DOTA_Patch_7_29_pudge_pudge_meat_hook" "Thời gian hồi: Từ 21/18/15/12 thành 18/16/14/12"
"DOTA_Patch_7_29_pudge_pudge_dismember" "Shard: Tầm thi triển lên đồng minh, từ 160 thành 400"
"DOTA_Patch_7_29_pudge_pudge_rot" "Scepter: Bán kính, từ 450 thành 475"
"DOTA_Patch_7_29_pudge_pudge_rot_2" "Scepter: Sát thương, từ +80 thành +100"
"DOTA_Patch_7_29_pugna" "Sát thương cơ bản: Từ 43-51 thành 45-52"
"DOTA_Patch_7_29_pugna_pugna_nether_blast" "Độ trễ: Từ 0.9 thành 0.8"
"DOTA_Patch_7_29_pugna_pugna_life_drain" "Shard: Thời gian tạo liên kết thứ hai, từ 1.75 thành 1.5"
"DOTA_Patch_7_29_pugna_talent" "Tiềm năng cấp 25: Từ 1.5 sát thương Netherward mỗi mana thành 1.75"
"DOTA_Patch_7_29_queenofpain" "Sát thương cơ bản: Từ 45-53 thành 46-52"
"DOTA_Patch_7_29_queenofpain_queenofpain_blink" "Thời gian hồi: Từ 15/12/9/6 thành 12/10/8/6"
"DOTA_Patch_7_29_queenofpain_queenofpain_blink_2" "Cự ly: Từ 1300 thành 1075/1150/1225/1300"
"DOTA_Patch_7_29_queenofpain_queenofpain_blink_3" "Shard: Thời lượng khóa phép, từ 1.5 thành 1.75"
"DOTA_Patch_7_29_queenofpain_queenofpain_sonic_wave" "Scepter: Sát thương, từ 390/500/610 thành 420/560/680"
"DOTA_Patch_7_29_queenofpain_talent" "Tiềm năng cấp 20: Từ +25% hút máu phép thành +30%"
"DOTA_Patch_7_29_queenofpain_talent_2" "Tiềm năng cấp 25: Từ +200 sát thương Sonic Wave thành -2 giây hồi Blink"
"DOTA_Patch_7_29_razor_razor_static_link" "Thời lượng bùa lợi: Từ 18 thành 15/16/17/18"
"DOTA_Patch_7_29_razor_razor_storm_surge" "Sát thương (Shard): Tăng lên, 120 → 150"
"DOTA_Patch_7_29_razor_talent" "Tiềm năng cấp 10: Từ +8 Nhanh nhẹn thành +9"
"DOTA_Patch_7_29_razor_talent_2" "Tiềm năng cấp 15: Từ +12 Sức mạnh thành +14"
"DOTA_Patch_7_29_riki_riki_blink_strike" "Giờ cho +50% cử động đánh cho đòn tấn công"
"DOTA_Patch_7_29_riki_riki_tricks_of_the_trade" "Sát thương: Từ 70/80/90/100% thành 50%"
"DOTA_Patch_7_29_riki_riki_tricks_of_the_trade_2" "Giờ tăng 55/70/85/100% Nhanh nhẹn"
"DOTA_Patch_7_29_riki" "Sleeping Dart (Shard) — Thời lượng: Tăng lên, 3 → 4"
"DOTA_Patch_7_29_riki_2" "Sleeping Dart (Shard): Hiệu ứng ngủ không còn làm mục tiêu miễn nhiễm sát thương. Khi thức dậy chúng sẽ nhận 200 sát thương."
"DOTA_Patch_7_29_riki_talent" "Tiềm năng cấp 10: Từ +6 máu hồi mỗi giây thành +8 Sức mạnh"
"DOTA_Patch_7_29_riki_talent_2" "Tiềm năng cấp 15: Từ +20 sát thương thành 8% tốc độ chạy Cloak and Dagger khi tàng hình"
"DOTA_Patch_7_29_riki_talent_3" "Tiềm năng cấp 20: Từ +475 tầm thi triển Blink Strike thành -4 giây hồi lượt dùng Blink Strike"
"DOTA_Patch_7_29_riki_talent_4" "Tiềm năng cấp 25: Từ +125 phạm vi Smoke Screen thành +175"
"DOTA_Patch_7_29_rubick_rubick_telekinesis" "Shard: Cự ly ném tăng, từ 60% thành 85%"
"DOTA_Patch_7_29_rubick_rubick_telekinesis_2" "Thời gian hồi: Từ 34/30/26/22 thành 28/26/24/22"
"DOTA_Patch_7_29_rubick_talent" "Tiềm năng cấp 10: Từ +150 máu thành +175 sát thương đáp Telekinesis"
"DOTA_Patch_7_29_rubick_talent_2" "Tiềm năng cấp 15: Từ +100 tầm thi triển thành +0.6 giây nâng Telekinesis"
"DOTA_Patch_7_29_sand_king_sandking_burrowstrike" "Scepter: Tầm thi triển, từ 1400 thành 1300"
"DOTA_Patch_7_29_sand_king_sandking_epicenter" "Shard: Không còn kích hoạt nếu không có kẻ địch gần bên"
"DOTA_Patch_7_29_sand_king_sandking_epicenter_2" "Shard: Bán kính, từ 400 thành 475"
"DOTA_Patch_7_29_sand_king_talent" "Tiềm năng cấp 10: Từ +175 máu thành +200"
"DOTA_Patch_7_29_sand_king_talent_2" "Tiềm năng cấp 15: Từ +15% làm chậm Caustic Finale thành +20%"
"DOTA_Patch_7_29_sand_king_talent_3" "Tiềm năng cấp 20: Từ +20 máu hồi mỗi giây thành +25"
"DOTA_Patch_7_29_sand_king_talent_4" "Tiềm năng cấp 25: Từ +4 xung nhịp Epicenter Pulses thành +5"
"DOTA_Patch_7_29_shadow_demon" "Trí tuệ: Từ 21 + 3.3 thành 22 + 3.6"
"DOTA_Patch_7_29_shadow_demon_talent" "Tiềm năng cấp 10: Từ +15 Trí tuệ thành +15% sát thương Shadow Poison"
"DOTA_Patch_7_29_shadow_demon_talent_2" "Tiềm năng cấp 10: Từ +75 tầm thi triển thành +10 Sức mạnh"
"DOTA_Patch_7_29_shadow_demon_talent_3" "Tiềm năng cấp 15: Từ +20% sát thương Shadow Poison thành +200 sát thương Demonic Purge"
"DOTA_Patch_7_29_shadow_demon_talent_4" "Tiềm năng cấp 15: Từ +20 tốc độ chạy thành +25"
"DOTA_Patch_7_29_shadow_demon_talent_5" "Tiềm năng cấp 20: Từ -5 giây hồi Soul Catcher thành -6 giây"
"DOTA_Patch_7_29_shadow_demon_talent_6" "Tiềm năng cấp 25: Từ +400 sát thương Demonic Purge thành -30 giây hồi Demonic Purge"
"DOTA_Patch_7_29_nevermore" "Thời gian đánh cơ bản: Từ 1.7 thành 1.6"
"DOTA_Patch_7_29_nevermore_2" "Giáp cơ bản: Tăng 1"
"DOTA_Patch_7_29_nevermore_3" "Shard: Thay đổi cách hoạt động. Giờ khiến Presence of the Dark Lord giảm 14% kháng phép."
"DOTA_Patch_7_29_nevermore_nevermore_necromastery" "Linh hồn mất khi chết: Từ 50% thành 40%"
"DOTA_Patch_7_29_shadow_shaman_talent" "Tiềm năng cấp 15: Từ +100 tầm thi triển thành +75 tầm đánh Serpent Wards"
"DOTA_Patch_7_29_shadow_shaman_talent_2" "Tiềm năng cấp 25: Từ +340 sát thương Ether Shock thành +370"
"DOTA_Patch_7_29_silencer_silencer_last_word" "Mana tốn: Từ 115 thành 100/105/110/115"
"DOTA_Patch_7_29_silencer_silencer_curse_of_the_silent" "Sát thương: Từ 16/26/36/46 thành 16/24/32/40"
"DOTA_Patch_7_29_silencer_silencer_curse_of_the_silent_2" "Không còn tạm dừng sát thương khi thời lượng bùa hại bị trì hoãn"
"DOTA_Patch_7_29_silencer_silencer_glaives_of_wisdom" "Shard: Sửa hành vi sát thương (đã giảm quá nhiều sát thương không từ Glaive lên mục tiêu phụ)"
"DOTA_Patch_7_29_silencer_talent" "Tiềm năng cấp 10: Từ +5 giáp thành +6"
"DOTA_Patch_7_29_skywrath_mage" "Sát thương cơ bản: Tăng 2"
"DOTA_Patch_7_29_skywrath_mage_2" "Shard: Thay đổi cách hoạt động. Mỗi khi dùng kỹ năng bạn có +5 Trí tuệ và +1 giáp trong 35 giây. Cộng dồn độc lập."
"DOTA_Patch_7_29_skywrath_mage_skywrath_mage_concussive_shot" "Thời gian hồi: Từ 18/16/14/12 thành 15/14/13/12"
"DOTA_Patch_7_29_skywrath_mage_skywrath_mage_arcane_bolt" "Hệ số sát thương: Từ 1.6 thành 1.4"
"DOTA_Patch_7_29_skywrath_mage_skywrath_mage_arcane_bolt_2" "Sát thương cơ bản: Từ 60/80/100/120 thành 60/85/110/135"
"DOTA_Patch_7_29_skywrath_mage_talent" "Tiềm năng cấp 10: Từ +15 tốc độ chạy thành +175 máu"
"DOTA_Patch_7_29_skywrath_mage_talent_2" "Tiềm năng cấp 25: Từ +480 sát thương Mystic Flare thành +450"
"DOTA_Patch_7_29_slardar_slardar_slithereen_crush" "Shard: Giờ áp dụng bùa hại trước khi gây sát thương"
"DOTA_Patch_7_29_slardar_slardar_slithereen_crush_2" "Shard: Giờ tăng 75 bán kính tác động"
"DOTA_Patch_7_29_slardar" "Sprint không còn mở khóa vận tốc chạy tối đa"
"DOTA_Patch_7_29_slardar_2" "Tốc độ Sprint trên sông: Từ 10/20/30/40% thành 25%"
"DOTA_Patch_7_29_slardar_slardar_bash" "Giờ gây gấp đôi sát thương lên quái"
"DOTA_Patch_7_29_slardar_talent" "Tiềm năng cấp 10: Từ +6 máu hồi mỗi giây thành +7"
"DOTA_Patch_7_29_slardar_talent_2" "Tiềm năng cấp 15: Từ +275 máu thành +325"
"DOTA_Patch_7_29_slark_slark_shadow_dance" "Tốc độ chạy: Từ 20/35/50% thành 24/36/48%"
"DOTA_Patch_7_29_slark" "Shard: Thay đổi cách hoạt động. Cho Depth Shroud. Tạo một đám mây với phạm vi 300 đơn vị tại điểm mục tiêu trong 3 giây. Mọi đồng minh trong phạm vi được ẩn mình và tăng máu hỗi cũng như tốc độ di chuyển. Tầm thi triển: 800. Thời gian hồi: 75. Mana tốn: 75"
"DOTA_Patch_7_29_slark_talent" "Tiềm năng cấp 10: Từ +7 Nhanh nhẹn thành +8"
"DOTA_Patch_7_29_slark_talent_2" "Tiềm năng cấp 15: Từ +15% hút máu thành +18%"
"DOTA_Patch_7_29_snapfire" "Giáp cơ bản: Tăng 1"
"DOTA_Patch_7_29_snapfire_2" "Trí tuệ: Từ 18 thành 21"
"DOTA_Patch_7_29_snapfire_snapfire_lil_shredder" "Sát thương: Từ 20/40/60/80 thành 20/45/70/95"
"DOTA_Patch_7_29_snapfire_snapfire_lil_shredder_2" "Mana tốn: Từ 75/80/85/90 thành 50/60/70/80"
"DOTA_Patch_7_29_snapfire_snapfire_lil_shredder_3" "Thời lượng giảm giáp: Từ 4 thành 5"
"DOTA_Patch_7_29_snapfire_snapfire_scatterblast" "Shard: Thời gian choáng, từ 1.5 thành 2"
"DOTA_Patch_7_29_snapfire_snapfire_firesnap_cookie" "Cự ly nhảy: Từ 450 thành 425"
"DOTA_Patch_7_29_snapfire_snapfire_firesnap_cookie_2" "Thời gian hồi: Từ 24/21/18/15 thành 21/19/17/15"
"DOTA_Patch_7_29_snapfire_talent" "Tiềm năng cấp 15: Từ +60 sát thương Scatterblast thành +75"
"DOTA_Patch_7_29_sniper_sniper_take_aim" "Làm lại kỹ năng kích hoạt. Không còn cho gấp đôi cự ly cho một đòn tấn công. Giờ kéo dài 4 giây, cho đánh tất trúng và +30% tỷ lệ Headshot. Làm bản thân di chuyển chậm đi 30%. Thời gian hồi: 35/30/25/20. Mana tốn: 50"
"DOTA_Patch_7_29_sniper_sniper_concussive_grenade" "Giờ đẩy lùi Sniper đi 450 đơn vị nghịch với hướng mục tiêu"
"DOTA_Patch_7_29_sniper_sniper_concussive_grenade_2" "Tầm thi triển: Từ 550 thành 600"
"DOTA_Patch_7_29_sniper_talent" "Tiềm năng cấp 25: Từ +5 Shrapnel thành +6"
"DOTA_Patch_7_29_spectre" "Giáp cơ bản: Tăng 1"
"DOTA_Patch_7_29_spectre_spectre_desolate" "Sát thương: Từ 15/30/45/60 thành 18/32/46/60"
"DOTA_Patch_7_29_spectre_spectre_spectral_dagger" "Tầm thi triển: Từ 2000 thành 1800"
"DOTA_Patch_7_29_spectre_spectre_haunt_single" "Thời gian hồi: Từ 35 thành 30"
"DOTA_Patch_7_29_spectre_spectre_dispersion" "Shard: Giờ có thể chọn bất kỳ tướng địch nào sát thương bạn trong 8 giây vừa qua. Có thể nhấp lên mặt đất để tìm mục tiêu hợp lệ gần nhất."
"DOTA_Patch_7_29_spectre_spectre_dispersion_2" "Shard: Mana tốn, từ 150 thành 50."
"DOTA_Patch_7_29_spirit_breaker_spirit_breaker_nether_strike" "Thời gian thi triển: Từ 1.2 thành 1"
"DOTA_Patch_7_29_spirit_breaker_spirit_breaker_bulldoze" "Tốc độ: Từ 12/18/24/30% thành 10/16/22/28%"
"DOTA_Patch_7_29_spirit_breaker_talent" "Tiềm năng cấp 25: Từ +650 máu thành +800"
"DOTA_Patch_7_29_storm_spirit_storm_spirit_ball_lightning" "Tốc độ bay: Từ 1250/1875/2500 thành 1400/1850/2300"
"DOTA_Patch_7_29_storm_spirit_storm_spirit_overload" "Tiềm năng Bounce: Không còn áp dụng cho đồng minh có bùa lợi từ Shard, chỉ dành cho Storm Spirit"
"DOTA_Patch_7_29_storm_spirit_storm_spirit_overload_2" "Tiềm năng Bounce: Sát thương đòn đánh phụ, từ 100% sát thương thành 75%"
"DOTA_Patch_7_29_storm_spirit" "Shard: Nâng cấp Electric Rave giờ là kích hoạt của Overload thay vì một phím tắt riêng"
"DOTA_Patch_7_29_storm_spirit_talent" "Tiềm năng cấp 10: Từ +24 sát thương Overload thành 200 máu"
"DOTA_Patch_7_29_storm_spirit_talent_2" "Tiềm năng cấp 15: Từ +375 máu thành +25 tốc độ đánh"
"DOTA_Patch_7_29_storm_spirit_talent_3" "Tiềm năng cấp 20: Từ +25 tốc độ đánh thành -1.25 giây hồi Static Remnant"
"DOTA_Patch_7_29_storm_spirit_talent_4" "Tiềm năng cấp 25: Từ 600 cự ly tự động dùng Remnant thành 550"
"DOTA_Patch_7_29_sven_sven_storm_bolt" "Shard: Giảm 4 giây thời gian hồi"
"DOTA_Patch_7_29_sven_sven_storm_bolt_2" "Scepter: Tầm thi triển, từ 950 thành 900"
"DOTA_Patch_7_29_sven_sven_gods_strength" "Sát thương: Từ 100/140/180% thành 100/150/200%"
"DOTA_Patch_7_29_sven_talent" "Tiềm năng cấp 10: Từ +2.5 mana hồi mỗi giây thành +15 tốc độ đánh"
"DOTA_Patch_7_29_sven_talent_2" "Tiềm năng cấp 10: Từ +7 Sức mạnh thành +3 giây Warcry"
"DOTA_Patch_7_29_sven_talent_3" "Tiềm năng cấp 15: Từ +4 giây Warcry thành +25% đánh lan"
"DOTA_Patch_7_29_sven_talent_4" "Tiềm năng cấp 25: Từ +1 giây choáng Storm Hammer thành +1.25"
"DOTA_Patch_7_29_sven_talent_5" "Tiềm năng cấp 20: Từ -4 giây hồi Storm Hammer thành +10 giáp Warcry"
"DOTA_Patch_7_29_techies" "Tốc độ chạy, từ 310 thành 320"
"DOTA_Patch_7_29_techies_2" "Remote Mines — Thời gian thi triển: Cải thiện, 1 → 0.75"
"DOTA_Patch_7_29_techies_techies_minefield_sign" "Không còn được phép đặt tại hồ máu"
"DOTA_Patch_7_29_techies_techies_suicide" "Shard: Tầm thi triển, từ +600 thành +300"
"DOTA_Patch_7_29_techies_techies_suicide_2" "Shard: Bán kính làm choáng, từ 200 thành 400 (tương tự bán kính sát thương)"
"DOTA_Patch_7_29_techies_techies_suicide_3" "Pha lê: Thời gian làm choáng, từ 1.5 thành 1.75"
"DOTA_Patch_7_29_techies_talent" "Thay đổi tiềm năng cấp 15, từ +240 sát thương Blast Off! thành +300"
"DOTA_Patch_7_29_techies_talent_2" "Thay đổi tiềm năng cấp 15, từ +5 mana hồi mỗi giây thành +4"
"DOTA_Patch_7_29_templar_assassin_templar_assassin_meld" "Mana tốn, từ 50 thành 35/40/45/50"
"DOTA_Patch_7_29_templar_assassin_templar_assassin_meld_2" "Sát thương, từ 50/100/150/200 thành 80/120/160/200"
"DOTA_Patch_7_29_templar_assassin_templar_assassin_meld_3" "Thời gian hồi: Từ 12/10/8/6 thành 15/12/9/6"
"DOTA_Patch_7_29_templar_assassin_templar_assassin_psionic_trap" "Pha lê: Thời lượng khóa phép, từ 0.5(Tối thiểu)/3 (tối đa) thành 1.5/3.5"
"DOTA_Patch_7_29_templar_assassin_templar_assassin_psionic_trap_2" "Pha lê: Tầm nhìn, từ 400 thành 525 bán kính"
"DOTA_Patch_7_29_templar_assassin_templar_assassin_psionic_trap_3" "Tầm thi triển: Từ 2000 thành 1800"
"DOTA_Patch_7_29_templar_assassin_templar_assassin_trap_teleport" "Scepter: mana tốn, từ 100 thành 50"
"DOTA_Patch_7_29_templar_assassin_templar_assassin_trap_teleport_2" "Scepter: Thời gian hồi, từ 15 thành 10"
"DOTA_Patch_7_29_templar_assassin_talent" "Thay đổi tiềm năng cấp 10, +20 tốc độ chạy thành +80 cự ly Psi Blades"
"DOTA_Patch_7_29_templar_assassin_talent_2" "Thay đổi tiềm năng cấp 10, từ +15 tốc độ đánh thành +20"
"DOTA_Patch_7_29_templar_assassin_talent_3" "Tiềm năng cấp 15: Từ +160 sát thương Psionic Trap thành +180"
"DOTA_Patch_7_29_templar_assassin_talent_4" "Tiềm năng cấp 25: Từ +6 lượt Refraction thành +8"
"DOTA_Patch_7_29_terrorblade" "Máu hồi mỗi giây cơ bản: Từ 0 thành 1"
"DOTA_Patch_7_29_terrorblade_2" "Sát thương cơ bản: Tăng 4"
"DOTA_Patch_7_29_terrorblade_3" "Giáp cơ bản: Giảm 2"
"DOTA_Patch_7_29_terrorblade_terrorblade_metamorphosis" "Sát thương tăng thêm: Từ 20/40/60/80 thành 15/30/45/60"
"DOTA_Patch_7_29_terrorblade_terrorblade_metamorphosis_2" "Tầm đánh tăng thêm: Từ 400 thành 340/360/380/400"
"DOTA_Patch_7_29_terrorblade_terrorblade_reflection" "Sát thương phân thân: Từ 40/60/80/100% thành 55/70/85/100%"
"DOTA_Patch_7_29_terrorblade_terrorblade_reflection_2" "Làm chậm: Từ 25% thành 15/20/25/30%"
"DOTA_Patch_7_29_terrorblade_terrorblade_reflection_3" "Thời lượng: Từ 3.25/4/4.75/5.5 thành 5"
"DOTA_Patch_7_29_terrorblade_terrorblade_reflection_4" "Thời gian hồi: Từ 22/20/18/16 thành 28/24/20/16"
"DOTA_Patch_7_29_terrorblade_terrorblade_reflection_5" "Mana tốn: Từ 50 thành 35/40/45/50"
"DOTA_Patch_7_29_terrorblade_talent" "Tiềm năng cấp 10: Từ +15 tốc độ chạy thành +20"
"DOTA_Patch_7_29_tidehunter_tidehunter_gush" "Mana tốn: Từ 90/100/110/120 thành 100/105/110/115"
"DOTA_Patch_7_29_shredder" "Giáp cơ bản: Tăng 1"
"DOTA_Patch_7_29_shredder_shredder_reactive_armor" "Thời lượng: Từ 10/13/16/19 thành 10/12/14/16"
"DOTA_Patch_7_29_shredder_shredder_reactive_armor_2" "Máu hồi với mỗi điểm cộng dồn: Từ 1/1.1/1.2/1.3 thành 0.7/0.9/1.1/1.3"
"DOTA_Patch_7_29_shredder_shredder_timber_chain" "Tầm thi triển: Từ 800/1000/1200/1400 thành 800/950/1100/1250"
"DOTA_Patch_7_29_shredder_shredder_timber_chain_2" "Tốc độ di chuyển: Từ 1900/2200/2500/2800 thành 2200/2400/2600/2800"
"DOTA_Patch_7_29_shredder_shredder_flamethrower" "Shard: Không còn phớt lờ quái cổ đại"
"DOTA_Patch_7_29_shredder_shredder_flamethrower_2" "Shard: Giờ ảnh hưởng lên công trình với 40% sát thương"
"DOTA_Patch_7_29_shredder_shredder_whirling_death" "Thời lượng bùa hại: Từ 14 thành 12/13/14/15"
"DOTA_Patch_7_29_shredder_shredder_chakram" "Scepter: Sát thương mỗi giây, tăng 20"
"DOTA_Patch_7_29_shredder_talent" "Tiềm năng cấp 15: Từ +8 cộng dồn cho Reactive Armor thành +6 cộng dồn Reactive Armor và thời lượng"
"DOTA_Patch_7_29_tinker_tinker_defense_matrix" "Shard: Kháng hiệu ứng, từ 40% thành 50%"
"DOTA_Patch_7_29_tinker_tinker_defense_matrix_2" "Shard: Máu, từ 275 thành 350"
"DOTA_Patch_7_29_tinker_tinker_defense_matrix_3" "Shard: Thời lượng, từ 12 thành 15"
"DOTA_Patch_7_29_tinker_tinker_laser" "Scepter: Máu hiện tại bị giảm, từ 20% thành 15%"
"DOTA_Patch_7_29_tinker_tinker_rearm" "Thời gian thi triển: Từ 0.53 thành 0"
"DOTA_Patch_7_29_tinker_tinker_rearm_2" "Mana tốn: Từ 100/200/300 thành 100/210/320"
"DOTA_Patch_7_29_tinker_tinker_rearm_3" "Thời gian vận pháp: Từ 3/1.5/0.75 thành 3.5/2/1.25"
"DOTA_Patch_7_29_tinker" "Heat-Seeking Missile mana tốn: Giảm xuống, 80/100/120/140 → 80/95/110/125"
"DOTA_Patch_7_29_tinker_talent" "Tiềm năng cấp 10: Từ +125 tầm thi triển thành +8% giảm mana tốn/mana mất"
"DOTA_Patch_7_29_tinker_talent_2" "Tiềm năng cấp 15: Từ +9% giảm mana tốn/mana mất thành +1 tên lửa tầm nhiệt"
"DOTA_Patch_7_29_tiny" "Máu hồi mỗi giây cơ bản: Từ 1 thành 1.5"
"DOTA_Patch_7_29_tiny_2" "Shard: Thay đổi cách hoạt động. Giờ khiến Tree Grab không có giới hạn lượt dùng."
"DOTA_Patch_7_29_tiny_tiny_tree_grab" "Mana tốn: Từ 50 thành 40"
"DOTA_Patch_7_29_tiny_tiny_grow" "Giáp: Từ 10/16/22 thành 12/18/24"
"DOTA_Patch_7_29_tiny_tiny_tree_channel" "Tầm thi triển: Từ 1300 thành 1200"
"DOTA_Patch_7_29_tiny_tiny_toss_tree" "Tầm thi triển: Từ 1300 thành 1200"
"DOTA_Patch_7_29_tiny_tiny_toss" "Tầm thi triển: Từ 850/1000/1150/1300 thành 900/1000/1100/1200"
"DOTA_Patch_7_29_tiny_talent" "Tiềm năng cấp 10: Từ +25 sát thương thành +10 Sức mạnh"
"DOTA_Patch_7_29_tiny_talent_2" "Tiềm năng cấp 10: Từ +15 tốc độ chạy thành +20"
"DOTA_Patch_7_29_tiny_talent_3" "Tiềm năng cấp 15: Từ +5 lượt dùng Tree Grab thành +15% sát thương đơn vị với Tree Grab"
"DOTA_Patch_7_29_tiny_talent_4" "Tiềm năng cấp 20: Từ +18 Sức mạnh thành +15% kháng hiệu ứng"
"DOTA_Patch_7_29_treant_treant_natures_guise" "Shard: Giờ cho tàng hình khi ở gần cây"
"DOTA_Patch_7_29_treant_treant_leech_seed" "Mana tốn: Từ 110/120/130/140 thành 80/90/100/110"
"DOTA_Patch_7_29_treant_treant_living_armor" "Thời gian thi triển: Từ 0.4 thành 0.3"
"DOTA_Patch_7_29_treant_talent" "Tiềm năng cấp 10: +60 sát thương thành +1.75 mana hồi mỗi giây"
"DOTA_Patch_7_29_treant_talent_2" "Tiềm năng cấp 10: Từ Nature's Guise cho tàng hình thành -5 giây hồi Nature's Grasp"
"DOTA_Patch_7_29_treant_talent_3" "Tiềm năng cấp 15: Từ0 +24 sát thương Nature's Grasp thành +30"
"DOTA_Patch_7_29_treant_talent_4" "Tiềm năng cấp 20: Từ +12% giảm thời gian hồi thành +8 giáp Living Armor"
"DOTA_Patch_7_29_treant_talent_5" "Tiềm năng cấp 25: Living Armor phạm vi 450 giờ tác dụng lên cả quái"
"DOTA_Patch_7_29_troll_warlord_troll_warlord_berserkers_rage" "Giáp tăng thêm: Từ 6 thành 4/5/6/7"
"DOTA_Patch_7_29_troll_warlord" "Mana tốn: Whirling Axes (tầm xa), từ 50 thành 60"
"DOTA_Patch_7_29_troll_warlord_2" "Cự ly Whirling Axes (tầm xa): Từ 1000 thành 950"
"DOTA_Patch_7_29_troll_warlord_3" "Shard: Thay đổi cách hoạt động. Cho Rampage. Làm toàn bộ tướng đồng minh nhận +70 tốc độ đánh hoặc +25% kháng hiệu ứng trong 5 giây tùy theo tầm tấm công hiện tại của Troll. Tầm xa cho tốc độ đánh, cận chiến cho kháng hiệu ứng. Thời gian hồi: 80. Mana tốn: 75."
"DOTA_Patch_7_29_troll_warlord_troll_warlord_battle_trance" "Tốc độ chạy: Từ 30/35/40% thành 25/30/35%"
"DOTA_Patch_7_29_troll_warlord_talent" "Tiềm năng cấp 10: Từ +200 máu thành +225"
"DOTA_Patch_7_29_troll_warlord_talent_2" "Tiềm năng cấp 10: Từ +8 Nhanh nhẹn thành +7"
"DOTA_Patch_7_29_tusk" "Máu hồi mỗi giây cơ bản: Từ 1 thành 0.75"
"DOTA_Patch_7_29_tusk_2" "Frozen Sigil (Shard): Không giảm tốc độ đánh"
"DOTA_Patch_7_29_tusk_3" "Frozen Sigil (Shard) — Số đòn đánh để phá hủy: Tăng lên, 4 → 6"
"DOTA_Patch_7_29_tusk_4" "Frozen Sigil (Shard) — Bán kính tầm nhìn: Tăng lên, 400 → 650"
"DOTA_Patch_7_29_tusk_5" "Frozen Sigil (Shard) — Tốc độ chạy: Tăng lên, 340 → 375"
"DOTA_Patch_7_29_tusk_6" "Frozen Sigil (Shard) — Mana tốn: Giảm xuống, 100 → 70"
"DOTA_Patch_7_29_tusk_7" "Frozen Sigil (Shard) — Bán kính tầm nhìn: Tăng lên, 35 → 40%"
"DOTA_Patch_7_29_tusk_8" "Walrus Punch: Giờ cử động ra đòn nhanh hơn 40%"
"DOTA_Patch_7_29_tusk_tusk_tag_team" "Sát thương: Giảm xuống, 25/50/75/100 → 20/45/70/95"
"DOTA_Patch_7_29_tusk_tusk_snowball" "Tầm thi triển: Từ 1250 thành 1150"
"DOTA_Patch_7_29_tusk_tusk_ice_shards" "Tầm thi triển: 2000 thành 1800"
"DOTA_Patch_7_29_tusk_tusk_ice_shards_2" "Mana tốn: 100/105/110/115 thành 100"
"DOTA_Patch_7_29_abyssal_underlord" "Tầm đánh: Từ 175 thành 200"
"DOTA_Patch_7_29_abyssal_underlord_2" "Dark Rift (Scepter) — Bán kính: Tăng lên, 600 → 900"
"DOTA_Patch_7_29_abyssal_underlord_3" "Dark Rift (Scepter) không còn giảm thời gian hồi"
"DOTA_Patch_7_29_abyssal_underlord_4" "Dark Rift: Giờ cũng cho hai lượt dùng"
"DOTA_Patch_7_29_abyssal_underlord_abyssal_underlord_firestorm" "Bán kính: Từ 400/430/460/490 thành 425"
"DOTA_Patch_7_29_abyssal_underlord_abyssal_underlord_firestorm_2" "Shard: Không còn cho hồi máu"
"DOTA_Patch_7_29_abyssal_underlord_abyssal_underlord_firestorm_3" "Shard: Số đợt lửa Firestorm, tăng 3"
"DOTA_Patch_7_29_abyssal_underlord_talent" "Tiềm năng cấp 10: +2 đợt lửa Firestorm thành +125 bán kính Firestorm"
"DOTA_Patch_7_29_abyssal_underlord_talent_2" "Tiềm năng cấp 20: Từ +50 tốc độ đánh thành +60"
"DOTA_Patch_7_29_abyssal_underlord_talent_3" "Tiềm năng cấp 25: Từ 15% sát thương Firestorm lên công trình thành Tướng đồng minh hưởng 40% Atrophy"
"DOTA_Patch_7_29_undying" "Nhanh nhẹn mỗi cấp: Từ 0.8 thành 1.2"
"DOTA_Patch_7_29_undying_undying_decay" "Mana tốn: Từ 85/95/105/115 thành 85/90/95/100"
"DOTA_Patch_7_29_undying_undying_decay_2" "Giờ gây gấp đôi sát thương lên quái"
"DOTA_Patch_7_29_undying_undying_flesh_golem" "Phân thân không còn áp dụng bùa hại"
"DOTA_Patch_7_29_undying_talent" "Tiềm năng cấp 10: +40 thời lượng Decay thành +5 giáp"
"DOTA_Patch_7_29_undying_talent_2" "Tiềm năng cấp 10: Từ +125 tầm thi triển thành -15 giây hồi Tombstone"
"DOTA_Patch_7_29_undying_talent_3" "Tiềm năng cấp 15: Từ +10 sát thương/hồi máu Soul Rip thành +12"
"DOTA_Patch_7_29_ursa" "Shard: Thay đổi cách hoạt động. Giờ Earthshock cho bạn 1.5 giây Enrage. Giảm 2 giây thời gian hồi."
"DOTA_Patch_7_29_ursa_talent" "Tiềm năng cấp 10: Từ +1.5 mana hồi mỗi giây thành +1.75"
"DOTA_Patch_7_29_ursa_talent_2" "Tiềm năng cấp 15: Từ +12 Nhanh nhẹn thành +10 Nhanh nhẹn"
"DOTA_Patch_7_29_ursa_talent_3" "Tiềm năng cấp 20: -3 giây hồi Earthshock thành +10% kháng hiệu ứng với Enrage"
"DOTA_Patch_7_29_vengefulspirit" "Sát thương cơ bản: Từ 41-49 thành 44-50"
"DOTA_Patch_7_29_vengefulspirit_2" "Tốc độ chạy cơ bản: Từ 290 thành 295"
"DOTA_Patch_7_29_vengefulspirit_vengefulspirit_command_aura" "Scepter: Tốc độ chạy tăng thêm cho phân thân, từ 30% thành 25%"
"DOTA_Patch_7_29_vengefulspirit_vengefulspirit_wave_of_terror" "Bán kính: Từ 300 thành 325"
"DOTA_Patch_7_29_vengefulspirit_vengefulspirit_wave_of_terror_2" "Shard: Cướp sát thương, từ 25% thành 20%"
"DOTA_Patch_7_29_vengefulspirit_vengefulspirit_wave_of_terror_3" "Shard: Giờ cũng cướp luôn 20% giáp cơ bản của kẻ địch"
"DOTA_Patch_7_29_vengefulspirit_talent" "Tiềm năng cấp 10: -1 giáp với Wave of Terror thành +10 Nhanh nhẹn"
"DOTA_Patch_7_29_vengefulspirit_talent_2" "Tiềm năng cấp 15: +12 Nhanh nhẹn thành -2 giáp Wave of Terror"
"DOTA_Patch_7_29_vengefulspirit_talent_3" "Tiềm năng cấp 20: Từ +125 tầm thi triển thành -15 giây hồi Nether Swap"
"DOTA_Patch_7_29_venomancer" "Sát thương cơ bản: Từ 42-44 thành 44-47"
"DOTA_Patch_7_29_venomancer_2" "Bán kính Poison Nova: Tăng lên, 575 → 630"
"DOTA_Patch_7_29_venomancer_3" "Thời gian Poison Nova: Tăng lên, 18 → 20"
"DOTA_Patch_7_29_venomancer_venomancer_poison_sting" "Làm chậm: Từ 9/11/13/15% thành 8/10/12/14%"
"DOTA_Patch_7_29_venomancer_talent" "Tiềm năng cấp 10: Từ +15 giây thời lượng Plague Ward thành +100 tầm đánh"
"DOTA_Patch_7_29_venomancer_talent_2" "Tiềm năng cấp 15: Từ +100 tầm đánh thành +12% hút máu phép"
"DOTA_Patch_7_29_venomancer_talent_3" "Tiềm năng cấp 15: Từ -10% Poison Sting làm chậm thành -8%"
"DOTA_Patch_7_29_venomancer_talent_4" "Tiềm năng cấp 20: Từ +12% hút máu phép thành -1.5 giây hồi Plague Wards"
"DOTA_Patch_7_29_viper_viper_poison_attack" "Mana tốn: Từ 25 thành 20/22/24/26"
"DOTA_Patch_7_29_viper_viper_poison_attack_2" "Shard: Phá giáp, từ 1.5 thành 1"
"DOTA_Patch_7_29_viper_viper_poison_attack_3" "Shard: Giờ ảnh hưởng lên công trình với 40% sát thương độc."
"DOTA_Patch_7_29_viper_viper_viper_strike" "Mana tốn: Từ 125/175/225 thành 100/150/200"
"DOTA_Patch_7_29_viper_talent" "Tiềm năng cấp 25: Từ Poison Attack ảnh hưởng công trình thành 2x làm chậm và kháng hiệu ứng của Corrosive Skin"
"DOTA_Patch_7_29_viper_talent_2" "Tiềm năng cấp 15: Từ +5 chỉ số Corrosive Skin thành +300 máu"
"DOTA_Patch_7_29_visage" "Cử động đánh: Từ 0.46 thành 0.4"
"DOTA_Patch_7_29_visage_2" "Giáp cơ bản: Tăng 1"
"DOTA_Patch_7_29_visage_visage_soul_assumption" "Mana tốn: Từ 135/140/145/150 thành 125"
"DOTA_Patch_7_29_visage_visage_gravekeepers_cloak" "Shard: Mana tốn, từ 200 thành 125"
"DOTA_Patch_7_29_visage_visage_gravekeepers_cloak_2" "Shard: Hồi máu, từ 25% thành 35%"
"DOTA_Patch_7_29_visage_talent" "Tiềm năng cấp 10: Từ +75 tầm thi triển thành -3 giây hồi Grave Chill"
"DOTA_Patch_7_29_void_spirit_void_spirit_dissimilate" "Shard: Sát thương tăng, từ +125 thành +200"
"DOTA_Patch_7_29_void_spirit_void_spirit_aether_remnant" "Tầm thi triển: Từ 1000 thành 850"
"DOTA_Patch_7_29_void_spirit_void_spirit_astral_step" "Tầm thi triển: Từ 700/900/1100 thành 700/850/1000"
"DOTA_Patch_7_29_void_spirit_void_spirit_astral_step_2" "Thời gian hồi lượt dùng: Từ 30/25/20 thành 28/23/18"
"DOTA_Patch_7_29_void_spirit_void_spirit_resonant_pulse" "Mana tốn: Từ 100/110/120/130 thành 115/120/125/130"
"DOTA_Patch_7_29_void_spirit_void_spirit_resonant_pulse_2" "Thời gian hồi: Từ 16 thành 18"
"DOTA_Patch_7_29_void_spirit_talent" "Tiềm năng cấp 20: Từ -5 giây hồi lượt dùng Astral Step thành thành -4"
"DOTA_Patch_7_29_warlock" "Shard: Shadow Word tốc độ chạy tăng/giảm từ 20% thành 10%"
"DOTA_Patch_7_29_warlock_warlock_shadow_word" "Shard: Giờ thành phép với tầm ảnh hưởng 450 đơn vị"
"DOTA_Patch_7_29_warlock_warlock_upheaval" "Thời gian thi triển: Từ 0.5 thành 0.4"
"DOTA_Patch_7_29_warlock_warlock_upheaval_2" "Tầm ảnh hưởng: Từ 650 thành 500/550/600/650"
"DOTA_Patch_7_29_warlock_warlock_upheaval_3" "Làm chậm tối đa: Từ 84% thành 40/60/80/100%"
"DOTA_Patch_7_29_warlock_warlock_upheaval_4" "Làm chậm mỗi giây: Từ 7/14/21/28% thành 12/17/22/27%"
"DOTA_Patch_7_29_warlock_warlock_upheaval_5" "Thời lượng tối đa: Từ 16 thành 10/12/14/16"
"DOTA_Patch_7_29_warlock_warlock_rain_of_chaos" "Scepter: Giãn cách thời gian tạo golem, từ 0.4 thành 0.2"
"DOTA_Patch_7_29_warlock_talent" "Tiềm năng cấp 10: Từ +150 tầm thi triển thành +50 tốc độ chạy Golem"
"DOTA_Patch_7_29_warlock_talent_2" "Tiềm năng cấp 15: Từ -5.5 giây hồi Shadow Word thành -5 giây"
"DOTA_Patch_7_29_warlock_talent_3" "Tiềm năng cấp 15: Từ +8 giáp thành +40 sát thương mỗi giây Upheaval"
"DOTA_Patch_7_29_warlock_talent_4" "Tiềm năng cấp 20: Từ 500 phạm vi Shadow Word thành +25 máu hồi/sát thương Shadow Word"
"DOTA_Patch_7_29_weaver_weaver_shukuchi" "Không còn mở khóa vận tốc chạy tối đa"
"DOTA_Patch_7_29_weaver_weaver_shukuchi_2" "Giờ luôn di chuyển với vận tốc như rune tăng tốc"
"DOTA_Patch_7_29_weaver_talent" "Tiềm năng cấp 10: Từ +15 sát thương thành +0,2 giáp giảm bởi Swarm"
"DOTA_Patch_7_29_weaver_talent_2" "Tiềm năng cấp 20: Từ +0.4 giáp giảm bởi Swarm thành +35 sát thương"
"DOTA_Patch_7_29_weaver_talent_3" "Tiềm năng cấp 20: Từ +4 đòn để giết Swarm thành +3"
"DOTA_Patch_7_29_weaver_talent_4" "Tiềm năng cấp 25: Từ +160 tốc độ chạy cho Shukuchi thành 2 lượt dùng Shukuchi"
"DOTA_Patch_7_29_windrunner_windrunner_shackleshot" "Mana tốn: Từ 70/85/100/115 thành 70/80/90/100"
"DOTA_Patch_7_29_windrunner_windrunner_powershot" "Shard: Giảm 1.5 giây thời gian hồi"
"DOTA_Patch_7_29_windrunner_windrunner_powershot_2" "Ngưỡng để giết ngay không còn dựa theo việc vận pháp Powershot"
"DOTA_Patch_7_29_windrunner_windrunner_windrun" "Scepter: Không còn mở khóa vận tốc chạy tối đa (vẫn cho 2 lượt dùng)"
"DOTA_Patch_7_29_windrunner_windrunner_windrun_2" "Scepter: Cho nội tại 30% né đòn"
"DOTA_Patch_7_29_windrunner_windrunner_windrun_3" "Scepter: Cho tăng tốc như rune thay vì tăng tốc độ từ 60% lên 100%"
"DOTA_Patch_7_29_winter_wyvern" "Giáp cơ bản: Tăng 1"
"DOTA_Patch_7_29_winter_wyvern_winter_wyvern_arctic_burn" "Thời gian hồi: từ 50/40/30/20 thành 42/36/28/20"
"DOTA_Patch_7_29_winter_wyvern_winter_wyvern_winters_curse" "Kết thúc nếu không có kẻ địch nào trong khu vực trong 2.5 giây"
"DOTA_Patch_7_29_winter_wyvern_winter_wyvern_winters_curse_2" "Thời gian hồi: Từ 90 thành 80"
"DOTA_Patch_7_29_winter_wyvern_winter_wyvern_winters_curse_3" "Thời lượng: TỪ 4/4.75/5.5 thành 4.5/5/5.5"
"DOTA_Patch_7_29_winter_wyvern_winter_wyvern_winters_curse_4" "Bán kính Curse: Từ 500 thành 525"
"DOTA_Patch_7_29_winter_wyvern_winter_wyvern_winters_curse_5" "Tốc độ đánh: Từ 55 thành 65"
"DOTA_Patch_7_29_winter_wyvern_winter_wyvern_cold_embrace" "Shard: Không còn +80 sát thương Splinter Blast"
"DOTA_Patch_7_29_winter_wyvern_winter_wyvern_cold_embrace_2" "Shard: Giảm 5 giây thời gian hồi"
"DOTA_Patch_7_29_winter_wyvern_talent" "Tiềm năng cấp 10: Từ +1% Cold Embrace hồi máu thành +1.5%"
"DOTA_Patch_7_29_winter_wyvern_talent_2" "Tiềm năng cấp 20: Từ -4 giây hồi Cold Embrace thành +100 sát thương Splinter Blast"
"DOTA_Patch_7_29_witch_doctor_witch_doctor_paralyzing_cask" "Sát thương lên tướng: Tăng lên, 50 → 50/60/70/80"
"DOTA_Patch_7_29_witch_doctor_talent" "Tiềm năng cấp 10: Từ +5 giáp thành +200 máu"
"DOTA_Patch_7_29_witch_doctor_talent_2" "Tiềm năng cấp 15: Từ +80 tầm ảnh hưởng Maeldict thành +100"
"DOTA_Patch_7_29_witch_doctor_talent_3" "Tiềm năng cấp 25: Từ +1.2% máu tối đa Voodoo hồi thành +1.5%"
"DOTA_Patch_7_29_skeleton_king_talent" "Tiềm năng cấp 10: Từ -1 giây hồi Wraithfire Blast thành+0.5 giây choáng Wraithfire Blast"
"DOTA_Patch_7_29_skeleton_king_talent_2" "Tiềm năng cấp 15: Từ +12 Sức mạnh +25 tốc độ chạy"
"DOTA_Patch_7_29_skeleton_king_talent_3" "Tiềm năng cấp 20: Từ +30 tốc độ chạy thành +16 Sức mạnh"
"DOTA_Patch_7_29_zuus" "Giáp cơ bản: Tăng 1"
"DOTA_Patch_7_29_zuus_zuus_static_field" "Thời gian hồi (Shard): Giảm xuống, 14 → 11"
"DOTA_Patch_7_29_zuus_talent" "Tiềm năng cấp 10: Từ +200 máu thành +20 tốc độ chạy"
"DOTA_Patch_7_29_zuus_talent_2" "Tiềm năng cấp 15: Từ +25 tốc độ chạy thành +350 máu"
"DOTA_Patch_7_29_zuus_talent_3" "Tiềm năng cấp 25: Từ +275 tầm thi triển thành +50% hút máu phép"
"DOTA_Patch_7_29b_antimage" "Giáp cơ bản: Tăng 1"
"DOTA_Patch_7_29b_batrider" "Sát thương cơ bản: Tăng 3"
"DOTA_Patch_7_29b_beastmaster_beastmaster_wild_axes" "Scepter: Sát thương được tăng từ +40 thành +30"
"DOTA_Patch_7_29b_bounty_hunter_bounty_hunter_wind_walk" "Shard: Sát thương được giảm từ 40% thành 35%"
"DOTA_Patch_7_29b_broodmother_broodmother_insatiable_hunger" "Hiệu ứng hút máu không còn tác dụng khi tấn công đồng minh"
"DOTA_Patch_7_29b_broodmother_broodmother_spawn_spiderlings" "Số nhện: Từ 3/4/5 thành 4/5/6"
"DOTA_Patch_7_29b_dazzle_talent" "Tiềm năng cấp 15: Từ Shallow Grave hồi 250 máu khi hết thành 225"
"DOTA_Patch_7_29b_death_prophet_death_prophet_carrion_swarm" "Mana tốn: Từ 85/110/135/160 thành 80/95/110/125"
"DOTA_Patch_7_29b_doom_bringer_doom_bringer_devour" "Thời gian hồi và thời gian hiệu lực: Từ 70 thành 60"
"DOTA_Patch_7_29b_doom_bringer_doom_bringer_doom" "Sát thương mỗi giây: Từ 25/40/55 thành 30/45/60"
"DOTA_Patch_7_29b_drow_ranger_drow_ranger_frost_arrows" "Hiệu ứng làm chậm: Từ 15/30/45/60% thành 10/25/40/55%"
"DOTA_Patch_7_29b_elder_titan_elder_titan_earth_splitter" "Độ trễ: Từ 2.8 thành 2.7182"
"DOTA_Patch_7_29b_ember_spirit_ember_spirit_sleight_of_fist" "Sát thương giảm lên quái: Từ 50% thành 40%"
"DOTA_Patch_7_29b_grimstroke_grimstroke_spirit_walk" "Shard: Sát thương được tăng từ +50% thành +40%"
"DOTA_Patch_7_29b_grimstroke_grimstroke_spirit_walk_2" "Shard: Hiệu quả hồi máu từ 50% thành 40%"
"DOTA_Patch_7_29b_grimstroke_talent" "Tiềm năng cấp 10: Từ -6 giây hồi Ink Swell thành -5"
"DOTA_Patch_7_29b_hoodwink" "Sức mạnh tăng mỗi cấp: Từ 1.8 thành 2.0"
"DOTA_Patch_7_29b_hoodwink_hoodwink_acorn_shot" "Sát thương: Từ 65% thành 75%"
"DOTA_Patch_7_29b_hoodwink_talent" "Tiềm năng cấp 10: Từ -3 giây hồi Bushwhack thành -4"
"DOTA_Patch_7_29b_hoodwink_talent_2" "Tiềm năng cấp 10: Từ +175 máu thành +200"
"DOTA_Patch_7_29b_hoodwink_talent_3" "Tiềm năng cấp 15: Từ +14 Nhanh nhẹn thành +16"
"DOTA_Patch_7_29b_huskar" "Nhanh nhẹn: Từ 15 + 1.8 thành 13 + 1.6"
"DOTA_Patch_7_29b_huskar_huskar_berserkers_blood" "Máu hồi theo Sức mạnh: Từ 25/45/65/85% thành 20/40/60/80%"
"DOTA_Patch_7_29b_huskar_huskar_life_break" "Thời gian hồi: Từ 12 thành 16/14/12"
"DOTA_Patch_7_29b_huskar_talent" "Tiềm năng cấp 15: Từ +6 sát thương/giây cho Burning Spears thành +5"
"DOTA_Patch_7_29b_huskar_talent_2" "Tiềm năng cấp 20: Từ +40% máu hồi Berserker's Blood thành +35%"
"DOTA_Patch_7_29b_invoker" "Shard: Độ lệch thiên thạch từ 225 thành 200"
"DOTA_Patch_7_29b_keeper_of_the_light_keeper_of_the_light_spirit_form" "Thời gian hồi: Từ 90/80/70 thành 80/75/70"
"DOTA_Patch_7_29b_kunkka" "Tốc độ chạy: Từ 300 thành 305"
"DOTA_Patch_7_29b_kunkka_2" "Giáp cơ bản: Tăng 1"
"DOTA_Patch_7_29b_kunkka_kunkka_x_marks_the_spot" "Thời gian hồi: Từ 38/30/22/14 thành 24/20/16/12"
"DOTA_Patch_7_29b_kunkka_talent" "Tiềm năng cấp 15: Từ +14 Sức mạnh thành +16"
"DOTA_Patch_7_29b_legion_commander_legion_commander_press_the_attack" "Shard: Giảm thời gian hồi từ -3 thành -2"
"DOTA_Patch_7_29b_life_stealer" "Sát thương cơ bản: Giảm 2"
"DOTA_Patch_7_29b_life_stealer_life_stealer_feast" "Hút máu: Từ 1.8/2.4/3/3.6% thành 1.6/2.2/2.8/3.4%"
"DOTA_Patch_7_29b_lina" "Nhanh nhẹn tăng mỗi cấp: Từ 1.8 thành 2.1"
"DOTA_Patch_7_29b_lina_lina_light_strike_array" "Mana tốn: Từ 100/110/120/130 thành 100/105/110/115"
"DOTA_Patch_7_29b_lina_lina_light_strike_array_2" "Bán kính: Từ 225 thành 250"
"DOTA_Patch_7_29b_lina_lina_fiery_soul" "Thời gian cộng dồn: Từ 10 thành 12 giây"
"DOTA_Patch_7_29b_lina_talent" "Tiềm năng cấp 10: Từ -2 giây hồi Dragon Slave thành -2.5"
"DOTA_Patch_7_29b_lone_druid_lone_druid_savage_roar" "Thời gian hiệu lực: Từ 1.2/1.6/2/2.4 thành 1.4/1.8/2.2/2.6"
"DOTA_Patch_7_29b_lone_druid" "Máu Spirit Bear tăng mỗi cấp: Từ 75 thành 90"
"DOTA_Patch_7_29b_lone_druid_talent" "Tiềm năng cấp 20: Từ -40 giây hồi True Form thành -50"
"DOTA_Patch_7_29b_lycan" "Giáp cơ bản: Tăng 1"
"DOTA_Patch_7_29b_lycan_2" "Nhanh nhẹn tăng mỗi cấp: Từ 1.4 thành 1.7"
"DOTA_Patch_7_29b_lycan_3" "Trí tuệ tăng mỗi cấp: Từ 1.4 thành 1.7"
"DOTA_Patch_7_29b_lycan_lycan_summon_wolves" "Cripple có thêm hiệu ứng giảm 15% tốc độ chạy"
"DOTA_Patch_7_29b_lycan_lycan_summon_wolves_2" "Máu: Từ 300/350/400/450 thành 325/375/425/475"
"DOTA_Patch_7_29b_lycan_lycan_shapeshift" "Máu tăng: Từ 150/250/350 thành 200/300/400"
"DOTA_Patch_7_29b_lycan_talent" "Tiềm năng cấp 15: Từ +175 máu cho Summon Wolves thành +200"
"DOTA_Patch_7_29b_lycan_talent_2" "Tiềm năng cấp 15: Từ -8% thời gian hồi chiêu và trang bị thành -12%"
"DOTA_Patch_7_29b_lycan_talent_3" "Tiềm năng cấp 20: Từ +25% sát thương Feral Impulse thành +30%"
"DOTA_Patch_7_29b_lycan_talent_4" "Tiềm năng cấp 20: Từ +5 giây tác dụng cho Shapeshift thành +6"
"DOTA_Patch_7_29b_nyx_assassin_talent" "Tiềm năng cấp 20: Từ -3.5 giây hồi Spiked Carapace thành +0.6 giây choáng Spiked Carapace"
"DOTA_Patch_7_29b_magnataur_magnataur_reverse_polarity" "Sát thương: Từ 50/125/200 thành 75/150/225"
"DOTA_Patch_7_29b_medusa" "Trí tuệ tăng mỗi cấp: Từ 3.6 thành 3.4"
"DOTA_Patch_7_29b_monkey_king_monkey_king_tree_dance" "Shard: Thời gian hồi từ 0.4 thành 0.3"
"DOTA_Patch_7_29b_monkey_king_monkey_king_wukongs_command" "Thời gian hồi: Từ 130/110/90 thành 120/100/80"
"DOTA_Patch_7_29b_monkey_king_talent" "Tiềm năng cấp 15: Từ +100 sát thương tăng thêm cho Jingu Mastery thành +130"
"DOTA_Patch_7_29b_furion" "Tốc độ chạy: Từ 290 thành 295"
"DOTA_Patch_7_29b_furion_furion_force_of_nature" "Sát thương treant: Từ 18/24/30/36 thành 18/26/34/42"
"DOTA_Patch_7_29b_phantom_assassin" "Sát thương cơ bản: Tăng 2"
"DOTA_Patch_7_29b_phantom_assassin_talent" "Tiềm năng cấp 10: Từ -1.5 giây hồi Stiffling Dagger thành -2"
"DOTA_Patch_7_29b_phantom_assassin_talent_2" "Tiềm năng cấp 10: Từ +150 máu thành +175"
"DOTA_Patch_7_29b_phantom_lancer" "Sát thương cơ bản: Giảm 2"
"DOTA_Patch_7_29b_phantom_lancer_2" "Giáp cơ bản: Giảm 1"
"DOTA_Patch_7_29b_phantom_lancer_phantom_lancer_spirit_lance" "Shard: Không còn tăng 200 tầm thi triển"
"DOTA_Patch_7_29b_phantom_lancer_phantom_lancer_spirit_lance_2" "Shard: Giảm sát thương, từ 50% thành 40%"
"DOTA_Patch_7_29b_phantom_lancer_phantom_lancer_spirit_lance_3" "Shard: Giảm tầm nảy, từ 900 thành 750"
"DOTA_Patch_7_29b_phantom_lancer_phantom_lancer_phantom_edge" "Nhanh nhẹn: Từ 11/22/33/44 thành 10/20/30/40"
"DOTA_Patch_7_29b_phantom_lancer_talent" "Tiềm năng cấp 10: Từ 16% né đòn thành +150 máu"
"DOTA_Patch_7_29b_phantom_lancer_talent_2" "Tiềm năng cấp 15: Từ +200 máu thành 16% né đòn"
"DOTA_Patch_7_29b_puck_talent" "Tiềm năng cấp 10: Từ +30 sát thương thành +25"
"DOTA_Patch_7_29b_rubick_rubick_telekinesis" "Thời gian choáng: Từ 1/1.25/1.5/1.75 thành 1.2/1.4/1.6/1.8"
"DOTA_Patch_7_29b_shadow_demon_shadow_demon_disruption" "Thời gian phân thân: Từ 8/10/12/14 thành 11/12/13/14"
"DOTA_Patch_7_29b_shadow_demon_shadow_demon_demonic_purge" "Mana tốn: Từ 200 thành 150/175/200"
"DOTA_Patch_7_29b_sniper_sniper_take_aim" "Tốc độ chạy giảm khi kích hoạt: Từ 30% thành 25%"
"DOTA_Patch_7_29b_sven_sven_gods_strength" "Sát thương: Từ 100/150/200% thành 120/160/200%"
"DOTA_Patch_7_29b_techies" "Tốc độ đánh cơ bản: Từ 100 thành 90"
"DOTA_Patch_7_29b_techies_techies_suicide" "Chết khi dùng Blast Off! không còn cho Town Portal Scroll (Đây là thay đổi chung cho tự sát)"
"DOTA_Patch_7_29b_techies_talent" "Tiềm năng cấp 15: Từ +4 mana hồi mỗi giây thành +3"
"DOTA_Patch_7_29b_templar_assassin_templar_assassin_meld" "Thời gian hồi: Từ 15/12/9/6 thành 11/9/7/5"
"DOTA_Patch_7_29b_templar_assassin_talent" "Tiềm năng cấp 10: Từ +80 tầm đánh tăng bởi Psi Blades thành +100"
"DOTA_Patch_7_29b_terrorblade_terrorblade_sunder" "Mana tốn: Từ 200/100/50 thành 150/100/50"
"DOTA_Patch_7_29b_shredder_shredder_flamethrower" "Shard: Thời gian bùa hại từ 3 thành 2"
"DOTA_Patch_7_29b_ursa" "Nhanh nhẹn tăng mỗi cấp: Từ 2.4 thành 2.6"
"DOTA_Patch_7_29b_ursa_ursa_earthshock" "Shard: Giảm thời gian hồi từ -2 thành -1"
"DOTA_Patch_7_29b_weaver" "Trí tuệ cơ bản: Từ 16 thành 20"
"DOTA_Patch_7_29b_weaver_2" "Nhanh nhẹn cơ bản: Từ 14 thành 17"
"DOTA_Patch_7_29b_weaver_3" "Thời gian tung đòn đánh cơ bản: Từ 0.64 thành 0.55"
"DOTA_Patch_7_29b_weaver_talent" "Tiềm năng cấp 15: Từ +11 Sức mạnh thành +12"
"DOTA_Patch_7_29b_winter_wyvern_winter_wyvern_arctic_burn" "Mana tốn: Từ 90 thành 100"
"DOTA_Patch_7_29b_winter_wyvern_winter_wyvern_winters_curse" "Thời gian hồi: Từ 80 thành 90/85/80"
"DOTA_Patch_7_29c_General" "Giảm máu/mana rune nước phục hồi, từ 100/80 thành 80/80"
"DOTA_Patch_7_29c_item_solar_crest" "Giảm tốc độ đánh cộng thêm, từ 65 thành 55"
"DOTA_Patch_7_29c_item_ring_of_basilius" "Giảm mana tự hồi mỗi giây cộng thêm, từ +0.6 thành +0.5"
"DOTA_Patch_7_29c_item_sange_and_yasha" "Giảm cường hóa hồi phục mỗi giây, từ 30% thành 25%"
"DOTA_Patch_7_29c_item_kaya_and_sange" "Giảm cường hóa hồi phục mỗi giây, từ 30% thành 25%"
"DOTA_Patch_7_29c_item_ward_sentry" "Giảm thời gian làm đầy lại cửa hàng, từ 85 thành 75"
"DOTA_Patch_7_29c_batrider" "Tăng tốc độ chạy, từ 295 thành 300"
"DOTA_Patch_7_29c_batrider_2" "Tăng tầm bắn, từ 375 thành 400"
"DOTA_Patch_7_29c_beastmaster_beastmaster_wild_axes" "Scepter không còn cho thêm sát thương"
"DOTA_Patch_7_29c_beastmaster_beastmaster_inner_beast" "Tăng tốc độ đánh, từ 10/20/30/40 thành 15/25/35/45"
"DOTA_Patch_7_29c_beastmaster_talent" "Tiềm năng cấp 15: Tăng máu đệ tử Beastmaster, từ +300 thành +350"
"DOTA_Patch_7_29c_beastmaster_talent_2" "Tiềm năng cấp 20: Tăng sát thương cho lợn, từ +30 thành +35"
"DOTA_Patch_7_29c_beastmaster_talent_3" "Tiềm năng cấp 20: Giảm thời gian hồi Primal Roar, từ -35 giây thành -30 giây"
"DOTA_Patch_7_29c_broodmother_broodmother_spin_web" "Scepter không còn mở khóa tốc độ chạy tối đa"
"DOTA_Patch_7_29c_centaur_centaur_hoof_stomp" "Tăng thời gian hồi, từ 15/14/13/12 thành 18/16/14/12"
"DOTA_Patch_7_29c_centaur_talent" "Tiềm năng cấp 10: Giảm máu hồi mỗi giây, từ +6 thành +5"
"DOTA_Patch_7_29c_dawnbreaker" "Giảm nhanh nhẹn, từ 20 + 2.4 thành 14 + 1.7"
"DOTA_Patch_7_29c_dawnbreaker_dawnbreaker_celestial_hammer" "Tăng mana tốn, từ 110 thành 110/120/130/140"
"DOTA_Patch_7_29c_dawnbreaker_talent" "Tiềm năng cấp 10: Giảm sức mạnh, từ +8 thành +7"
"DOTA_Patch_7_29c_grimstroke_grimstroke_spirit_walk" "Giảm tốc độ chạy cộng thêm, từ 12/14/16/18% thành 10/12/14/16%"
"DOTA_Patch_7_29c_grimstroke_grimstroke_spirit_walk_2" "Thay đổi thời gian choáng, từ 1/1.9/2.8/3.7 thành 1.1/1.9/2.7/3.5"
"DOTA_Patch_7_29c_grimstroke_talent" "Tiềm năng cấp 15: Giảm tốc độ chạy Ink Swell, từ +20% thành +16%"
"DOTA_Patch_7_29c_hoodwink_hoodwink_bushwhack" "Tăng bán kính, từ 250 thành 265"
"DOTA_Patch_7_29c_hoodwink_hoodwink_bushwhack_2" "Tăng thời gian choáng, từ 1.4/1.7/2/2.3 thành 1.5/1.8/2.1/2.4"
"DOTA_Patch_7_29c_hoodwink_hoodwink_bushwhack_3" "Tăng tốc độ đạn bay, từ 1000 thành 1200"
"DOTA_Patch_7_29c_invoker_invoker_wex" "Giảm tốc độ đánh cộng thêm, từ 2/4/6/8/10/12/14 thành 1/2/3/4/5/6/7"
"DOTA_Patch_7_29c_keeper_of_the_light_keeper_of_the_light_spirit_form" "Tăng Illuminate hồi máu, từ 30/40/50% thành 30/45/60%"
"DOTA_Patch_7_29c_keeper_of_the_light_keeper_of_the_light_spirit_form_2" "Giảm thời gian hồi, từ 80/75/70 thành 70"
"DOTA_Patch_7_29c_kunkka" "Tăng tốc độ di chuyển cơ bản, từ 305 thành 315"
"DOTA_Patch_7_29c_lycan" "Tăng tốc độ chạy, từ 305 thành 315"
"DOTA_Patch_7_29c_lycan_talent" "Tiềm năng cấp 10: Tăng sát thương, từ +15 thành +20"
"DOTA_Patch_7_29c_magnataur" "Tăng chỉ số trí tuệ cộng thêm, từ 1.7 thành 2.1"
"DOTA_Patch_7_29c_monkey_king_monkey_king_boundless_strike" "Tăng thời gian choáng, từ 0.7/1/1.3/1.6 thành 1/1.2/1.4/1.6"
"DOTA_Patch_7_29c_monkey_king_monkey_king_boundless_strike_2" "Thay đổi thời gian hồi, từ 22 thành 23/22/21/20"
"DOTA_Patch_7_29c_monkey_king_monkey_king_tree_dance" "Tăng tầm nhìn ban đêm, từ 400 thành 600"
"DOTA_Patch_7_29c_monkey_king_talent" "Tiềm tăng cấp 10: Thay đổi tầm nhìn khi Tree Dance, từ +400 thành +50%"
"DOTA_Patch_7_29c_morphling" "Giảm nhanh nhẹn cộng thêm, từ 4.3 thành 4.1"
"DOTA_Patch_7_29c_nyx_assassin_nyx_assassin_vendetta" "Shard không còn phá vỡ giới hạn của tốc độ chạy"
"DOTA_Patch_7_29c_puck_puck_dream_coil" "Tăng thời gian hồi, từ 80/75/70 thành 80"
"DOTA_Patch_7_29c_puck_puck_dream_coil_2" "Giảm sát thương đứt, từ 300/400/500 thành 200/300/400 (+ Scepter: 300/450/600)"
"DOTA_Patch_7_29c_queenofpain_queenofpain_scream_of_pain" "Tăng bán kính, từ 525 thành 550"
"DOTA_Patch_7_29c_queenofpain_queenofpain_scream_of_pain_2" "Thay đổi mana tốn, từ 80/100/120/140 thành 85/100/115/130"
"DOTA_Patch_7_29c_queenofpain_talent" "Tiềm năng cấp 10: Tăng sức mạnh, từ +9 thành +11"
"DOTA_Patch_7_29c_snapfire_snapfire_lil_shredder" "Tăng mana tốn, từ 50/60/70/80 thành 50/65/80/95"
"DOTA_Patch_7_29c_snapfire_snapfire_lil_shredder_2" "Giảm thời gian hiệu lực, từ 8 thành 6 giây"
"DOTA_Patch_7_29c_terrorblade" "Tăng sức mạnh cơ bản, từ 15 thành 16"
"DOTA_Patch_7_29c_terrorblade_talent" "Tiềm năng cấp 15: Tăng tốc độ đánh, từ +25 thành +30"
"DOTA_Patch_7_29c_terrorblade_talent_2" "Tiềm năng cấp 15: Tăng máu, từ +250 thành +275"
"DOTA_Patch_7_29c_shredder_shredder_flamethrower" "Shard: Tăng thời gian hồi, từ 15 thành 18"
"DOTA_Patch_7_29d_General" "Sửa các đơn vị không bao giờ tiếp tục tìm đường đúng cách nếu không thể tìm thấy đường đi phía trước (vd: mắc kẹt trong cây kế bên trụ cấp 3 phe Radient)"
"DOTA_Patch_7_29d_item_vanguard" "Giảm đỡ đòn, từ 70/35 thành 64/32"
"DOTA_Patch_7_29d_item_sange" "Giảm hút máu và cường hóa máu hồi phục, từ 24% thành 20%"
"DOTA_Patch_7_29d_item_sange_and_yasha" "Giảm hút máu và cường hóa máu hồi phục, từ 25% thành 22%"
"DOTA_Patch_7_29d_item_kaya_and_sange" "Giảm hút máu và cường hóa máu hồi phục, từ 25% thành 22%"
"DOTA_Patch_7_29d_item_heavens_halberd" "Giảm hút máu và cường hóa máu hồi phục, từ 24% thành 20%"
"DOTA_Patch_7_29d_item_solar_crest" "Vầng dương — Tốc độ đánh thêm/làm chậm: Giảm xuống, 55 → 50"
"DOTA_Patch_7_29d_ancient_apparition_ancient_apparition_ice_vortex" "Giảm kháng phép, từ 15/20/25/30 thành 12/16/20/24"
"DOTA_Patch_7_29d_ancient_apparition_ancient_apparition_ice_blast" "Giảm sát thương, từ 250/350/450 thành 250/325/400"
"DOTA_Patch_7_29d_axe_axe_berserkers_call" "Tăng thời gian hồi, từ 16/14/12/10 thành 17/15/13/11"
"DOTA_Patch_7_29d_axe_axe_counter_helix" "Giảm tỷ lệ kích hoạt Shard, từ 10% thành 5%"
"DOTA_Patch_7_29d_bristleback_talent" "Tiềm năng cấp 10: Thay đổi từ +20 tốc độ chạy thành +15 damage"
"DOTA_Patch_7_29d_bristleback_bristleback_viscous_nasal_goo" "Scepter: Giảm phạm vi ảnh hưởng, từ 950 thành 900"
"DOTA_Patch_7_29d_bristleback_bristleback_viscous_nasal_goo_2" "Tăng thời gian hồi, từ 1.5 giây thành 1.75 giây"
"DOTA_Patch_7_29d_broodmother_broodmother_spin_web" "Aghanim's Shard: Không còn giảm thời gian hồi lượt dùng Spin Web"
"DOTA_Patch_7_29d_broodmother_talent" "Tiềm năng cấp 15 (Spin Web -15% thời gian hồi): Thay đổi thành -15 giây hồi lượt dùng"
"DOTA_Patch_7_29d_broodmother_talent_2" "Tiềm năng cấp 20 (+18 sát thương cho nhện con): Giảm xuống +15"
"DOTA_Patch_7_29d_broodmother_broodmother_insatiable_hunger" "Giảm hiệu ứng hút máu, từ 70%/80%/90%/100% thành 40%/60%/80%/100%"
"DOTA_Patch_7_29d_centaur" "Giảm tốc độ đánh cơ bản, từ 100 thành 90"
"DOTA_Patch_7_29d_centaur_centaur_stampede" "Tăng thời gian hồi, từ 90 thành 100"
"DOTA_Patch_7_29d_centaur_talent" "Tiềm năng cấp 15: Giảm giáp, từ +6 thành +5"
"DOTA_Patch_7_29d_dark_willow_dark_willow_cursed_crown" "Aghanim's Shard: Giảm thời gian hồi, 3 giây thành 2 giây"
"DOTA_Patch_7_29d_dark_willow_talent" "Tiềm năng cấp 20 (Bramble Maze -8 giây hồi): Giảm xuống -7 giây."
"DOTA_Patch_7_29d_faceless_void" "Giảm sức mạnh cơ bản, từ 22 thành 20"
"DOTA_Patch_7_29d_invoker_invoker_cold_snap" "Thời gian hồi đóng băng: Tăng lên, 0.77->0.57 → 0.83->0.62"
"DOTA_Patch_7_29d_invoker_invoker_alacrity" "Giảm sát thương/tốc độ đánh, từ 10->115 thành 10->94"
"DOTA_Patch_7_29d_medusa_talent" "Tiềm năng cấp 15 (+35% mana nhận từ Mystic Snake): Thay đổi thành -1.5 giây hồi Mystic Snake"
"DOTA_Patch_7_29d_medusa_talent_2" "Tiềm năng cấp 20 (Mystic Snake 03 giây hồi): Thay đổi thành +35% mana nhận từ Mystic Snake."
"DOTA_Patch_7_29d_medusa_medusa_mystic_snake" "Thời gian hóa đá (Scepter): Giảm xuống, 1.5 giây → 1.3 giây"
"DOTA_Patch_7_29d_snapfire_snapfire_firesnap_cookie" "Giảm thời gian choáng, từ 1.6/1.8/2.0/2.2 thành 1.3/1.6/1.9/2.2"
"DOTA_Patch_7_29d_snapfire_snapfire_lil_shredder" "Giảm giáp mỗi lần cắn, từ 1 thành 0.75"
"DOTA_Patch_7_29d_shredder_shredder_timber_chain" "Chuộc mạng trong khi thi triển Timber Chain không còn dịch chuyển về nơi bạn chết."
"DOTA_Patch_7_29d_tiny" "Giảm tốc độ chạy, từ 300 thành 295"
"DOTA_Patch_7_29d_tiny_tiny_toss" "Chuộc mạng trong khi bị ném không còn dịch chuyển về nơi bạn chết."
"DOTA_Patch_7_29d_warlock" "Giảm sức mạnh cơ bản, từ 26 thành 24"
"DOTA_Patch_7_29d_warlock_warlock_shadow_word" "Giảm thời gian hiệu lực, từ 12 giây thành 10 giây"
"DOTA_Patch_7_29d_warlock_warlock_shadow_word_2" "Tăng máu hồi/sát thương, từ 15/25/35/45 thành 18/27/36/45"
"DOTA_Patch_7_29d_skeleton_king_skeleton_king_vampiric_spirit" "Mana tốn: Tăng lên, 65/70/75/80 → 70/80/90/100"
"DOTA_Patch_7_29d_skeleton_king_skeleton_king_mortal_strike" "Tăng thời gian hồi, từ 4 giây thành 5.5/5/4.5/4 giây"
"DOTA_Patch_7_30_General" "Captain's Mode: Lượt chọn thứ hai từ Dire/Radiant/Dire/Radiant thành Dire/Radiant/Radiant/Dire (nếu như Radiant chọn trước)"
"DOTA_Patch_7_30_General_2" "Nhiều lượt kích hoạt chí mạng giờ sẽ được tính từ mạnh nhất rồi đến yếu nhất và sẽ ngừng khi chí mạng xảy ra (dẫn đến DPS tương tự nhưng ít có khả năng gây chí mạng nhiều lần liên tiếp hay nhiều lần tấn công mà không có chí mạng.)"
"DOTA_Patch_7_30_General_3" "Giảm phần trăm thời gian hồi không còn cộng dồn (Các nguồn giảm số cố định vẫn cộng dồn)"
"DOTA_Patch_7_30_General_4" "Tăng máu hồi mỗi giây cho tất cả các tướng với 0 máu hồi mỗi giây lên 0.25"
"DOTA_Patch_7_30_General_5" "Giảm hồi phục rune nước: Giảm xuống, 80 → 40 máu"
"DOTA_Patch_7_30_General_6" "Roshan thứ hai không còn rơi cheese"
"DOTA_Patch_7_30_General_7" "Quái rừng giờ rơi 5 vật phẩm rừng mỗi bậc"
"DOTA_Patch_7_30_item_aeon_disk" "Máu thêm: Giảm xuống, 300 → 250"
"DOTA_Patch_7_30_item_aeon_disk_2" "Aeon Disk giờ tăng 20 giây hồi mỗi khi nó kích hoạt, lên đến 165 giây. Thời gian hồi: 105/125/145/165 giây"
"DOTA_Patch_7_30_item_abyssal_blade" "Sát thương đánh choáng thêm: Tăng lên, 100 → 120"
"DOTA_Patch_7_30_item_aether_lens" "Mana hồi mỗi giây thêm: Giảm xuống, 3.0 → 2.5"
"DOTA_Patch_7_30_item_arcane_blink" "Thời gian hồi kỹ năng giảm: Tăng lên, 25% → 30%"
"DOTA_Patch_7_30_item_arcane_boots" "Hồi phục mana — Mana hồi: Tăng lên, 160 → 175"
"DOTA_Patch_7_30_item_bottle" "Máu hồi: Giảm xuống, 115 → 110"
"DOTA_Patch_7_30_item_bottle_2" "Mana hồi: Giảm xuống, 65 → 60"
"DOTA_Patch_7_30_item_bottle_3" "Thời gian hồi: Tăng lên, 2.5 → 2.7"
"DOTA_Patch_7_30_item_ancient_janggo" "Sức mạnh và Trí tuệ thêm: Tăng lên, 6 → 7"
"DOTA_Patch_7_30_item_enchanted_mango" "Giá: Giảm xuống, 70 → 65"
"DOTA_Patch_7_30_item_cyclone" "Mana hồi mỗi giây: Giảm xuống, 3.5 → 2.5"
"DOTA_Patch_7_30_item_falcon_blade" "Sát thương đánh thêm: Tăng lên, 10 → 12"
"DOTA_Patch_7_30_item_falcon_blade_2" "Máu thêm: Tăng lên, 175 → 200"
"DOTA_Patch_7_30_item_gungir" "Trí tuệ thêm: Tăng lên, 20 → 24"
"DOTA_Patch_7_30_item_gungir_2" "Sức mạnh và Nhanh nhẹn: Tăng lên, 12 → 14"
"DOTA_Patch_7_30_item_gungir_3" "Tốc độ đường đạn: Tăng lên, 1750 → 1900"
"DOTA_Patch_7_30_item_helm_of_the_overlord" "Thay đổi công thức. Giờ cần Helm of the Dominator, Vladmir's Offering và công thức 1000 vàng (Tổng giá: Tăng lên, 6000 → 6050)"
"DOTA_Patch_7_30_item_helm_of_the_overlord_2" "Chỉ số thêm: Giảm xuống, +20 → +8"
"DOTA_Patch_7_30_item_helm_of_the_overlord_3" "Giờ chỉ có thể thuần phục 1 quái"
"DOTA_Patch_7_30_item_helm_of_the_overlord_4" "Tốc độ chạy quái: Tăng lên, 380 → 400"
"DOTA_Patch_7_30_item_helm_of_the_overlord_5" "Sát thương quái thêm: Tăng lên, 25 → 80"
"DOTA_Patch_7_30_item_helm_of_the_overlord_6" "Giáp quái thêm: Tăng lên, 4 → 8"
"DOTA_Patch_7_30_item_helm_of_the_overlord_7" "Giờ cũng cho Vladmir's Aura (+3 giáp, +1.75 mana hồi mỗi giây, +18% sát thương, +15% hút máu phép trong 1200 bán kính)"
"DOTA_Patch_7_30_item_hurricane_pike" "Đẩy bật - thời lượng: Tăng lên, 5 giây → 6 giây"
"DOTA_Patch_7_30_item_hurricane_pike_2" "Đẩy bật - đòn đánh tối đa: Tăng lên, 4 → 5"
"DOTA_Patch_7_30_item_mage_slayer" "Làm lại công thức. Giờ cần Oblivion Staff + Cloak + công thức 400 vàng (Tổng giá: Giảm xuống, 3250 → 2400)."
"DOTA_Patch_7_30_item_mage_slayer_2" "Cho +20% kháng phép, 20 sát thương, 10 Trí tuệ, 15 tốc độ đánh, và 2 mana hồi mỗi giây"
"DOTA_Patch_7_30_item_rod_of_atos" "Trí tuệ thêm: Tăng lên, 20 → 24"
"DOTA_Patch_7_30_item_rod_of_atos_2" "Sức mạnh và Nhanh nhẹn: Tăng lên, 10 → 12"
"DOTA_Patch_7_30_item_rod_of_atos_3" "Tốc độ đường đạn: Tăng lên, 1750 → 1900"
"DOTA_Patch_7_30_item_sange" "Kháng hiệu ứng: Giảm xuống, 16 → 12"
"DOTA_Patch_7_30_item_ward_sentry" "Thời gian hồi tồn kho: Giảm xuống, 75 → 70"
"DOTA_Patch_7_30_item_ward_sentry_2" "Thời lượng: Giảm xuống, 8 → 7 phút"
"DOTA_Patch_7_30_item_silver_edge" "Làm lại công thức. Giờ cần Shadow Blade + Crystalys + công thức 350 vàng. (Tổng giá: Giảm xuống, 5650 → 5300)"
"DOTA_Patch_7_30_item_silver_edge_2" "Giờ cho +60 sát thương, +40 tốc độ đánh, và cơ hội 30% gây 160% sát thương chí mạng."
"DOTA_Patch_7_30_item_silver_edge_3" "Tấn công phá tàng hình giờ chắc chắn gây 160% chí mạng với thêm 175 sát thương"
"DOTA_Patch_7_30_item_smoke_of_deceit" "Tồn kho tối đa: Tăng lên, 2 → 3 (Tồn kho khởi điểm vẫn là 2)"
"DOTA_Patch_7_30_item_wind_waker" "Giá công thức: Giảm xuống, 1600 → 1300 (Tổng giá: Giảm xuống, 7125 → 6825)"
"DOTA_Patch_7_30_item_witch_blade" "Sát thương mỗi đợt: Giảm xuống, 1x → 0.75x Trí tuệ"
"DOTA_Patch_7_30_item_witch_blade_2" "Thời lượng: Tăng lên, 3 giây → 4 giây"
"DOTA_Patch_7_30_item_witch_blade_3" "Sửa tương tác làm Witch Blade cho đánh tất trúng vĩnh viễn lên đơn vị miễn nhiễm phép"
"DOTA_Patch_7_30_item_faded_broach" "Vật phẩm đã gỡ bỏ"
"DOTA_Patch_7_30_item_ironwood_tree" "Vật phẩm đã gỡ bỏ"
"DOTA_Patch_7_30_item_imp_claw" "Vật phẩm đã gỡ bỏ"
"DOTA_Patch_7_30_item_illusionsts_cape" "Vật phẩm đã gỡ bỏ"
"DOTA_Patch_7_30_item_minotaur_horn" "Vật phẩm đã gỡ bỏ"
"DOTA_Patch_7_30_item_orb_of_destruction" "Vật phẩm đã gỡ bỏ"
"DOTA_Patch_7_30_item_ballista" "Vật phẩm đã gỡ bỏ"
"DOTA_Patch_7_30_item_unstable_wand" "Trang bị bậc 1 mới"
"DOTA_Patch_7_30_item_unstable_wand_2" "Cho +6 mọi chỉ số"
"DOTA_Patch_7_30_item_unstable_wand_3" "Kích hoạt: Hóa heo! Biến khổ chủ thành một con lợn trong 4 giây, được tăng 10% tốc độ chạy. Thời gian hồi: 25 giây. Mana tốn: 50"
"DOTA_Patch_7_30_item_pogo_stick" "Trang bị bậc 1 mới"
"DOTA_Patch_7_30_item_pogo_stick_2" "Cho 200 mana"
"DOTA_Patch_7_30_item_pogo_stick_3" "Kích hoạt: Vượt. Búng đơn vị của bạn tới trước 300 đơn vị. Thời gian hồi: 30 giây"
"DOTA_Patch_7_30_item_pogo_stick_4" "Bị tính 3 giây hồi nếu khổ chủ nhận sát thương có nguồn gốc từ người chơi"
"DOTA_Patch_7_30_item_misericorde" "Trang bị bậc 2 mới"
"DOTA_Patch_7_30_item_misericorde_2" "Cho +10 sát thương và +10 tốc độ đánh"
"DOTA_Patch_7_30_item_misericorde_3" "Nội tại: Bóng đêm nhân từ. Đòn tấn công gây thêm +7 sát thương lên kẻ địch với mỗi 10% máu chúng mất"
"DOTA_Patch_7_30_item_paintball" "Trang bị bậc 2 mới"
"DOTA_Patch_7_30_item_paintball_2" "Cho +20 tốc độ chạy"
"DOTA_Patch_7_30_item_paintball_3" "Kích hoạt: Ấn chú tà. Ném bom tới kẻ địch trong cự ly 900 đơn vị, gây sát thương đánh của bạn và áp dụng bùa hại cho tầm nhìn đơn vị và gây 20 sát thương mỗi giây trong 7 giây. Thời gian hồi: 20 giây. Mana tốn: 25"
"DOTA_Patch_7_30_item_black_powder_bag" "Trang bị bậc 3 mới"
"DOTA_Patch_7_30_item_black_powder_bag_2" "Cho 8 giáp"
"DOTA_Patch_7_30_item_black_powder_bag_3" "Nội tại: Cò nhạy. Lần tiếp theo bạn bị tướng địch tấn công trong phạm vi 300 đơn vị, phát nổ gây 300 sát thương lên mọi kẻ địch trong bán kính 300 đơn vị và khiến chúng đánh trượt 100% trong 2.5 giây. Thời gian hồi: 20 giây"
"DOTA_Patch_7_30_item_ascetic_cap" "Trang bị bậc 4 mới"
"DOTA_Patch_7_30_item_ascetic_cap_2" "Cho 300 máu và 10 máu hồi mỗi giây"
"DOTA_Patch_7_30_item_ascetic_cap_3" "Nội tại: Nhuệ khí. Khi một bùa hại có nguồn gốc người chơi áp dụng lên khổ chủ, cho 50% kháng hiệu ứng trong 3 giây. Thời gian hồi: 30 giây"
"DOTA_Patch_7_30_item_heavy_blade" "Trang bị bậc 4 mới"
"DOTA_Patch_7_30_item_heavy_blade_2" "Nội tại làm tướng của bạn gây thêm sát thương phép lên mục của nó bằng 4% mana tối đa của nó khi tấn công"
"DOTA_Patch_7_30_item_heavy_blade_3" "Kích hoạt: Hóa giải. Hóa giải tất cả kẻ địch và đồng minh trong bán kính 300 đơn vị. Tầm thi triển: 500. Mana tốn: 75. Thời gian hồi: 20 giây"
"DOTA_Patch_7_30_item_force_field" "Trang bị bậc 5 mới"
"DOTA_Patch_7_30_item_force_field_2" "+5 giáp, +20% kháng phép"
"DOTA_Patch_7_30_item_force_field_3" "Nội tại cho +5 giáp và +20% kháng phép lên tất cả đồng minh trong bán kính 900 đơn vị"
"DOTA_Patch_7_30_item_force_field_4" "Kích hoạt: Đại khiên. Có hào quang phản 35% sát thương trong bán kính 900 đơn vị tác động đến đơn vị đồng minh trong 5 giây tiếp theo. Thời gian hồi: 20 giây (Không ảnh hưởng phân thân)"
"DOTA_Patch_7_30_item_chipped_vest" "Máu hồi mỗi giây: Giảm xuống, 5 → 4"
"DOTA_Patch_7_30_item_mysterious_hat" "Máu thêm: Giảm xuống, 100 → 75"
"DOTA_Patch_7_30_item_possessed_mask" "Hút máu: Điều chỉnh, 7% → 7 máu mỗi đòn đánh"
"DOTA_Patch_7_30_item_trusty_shovel" "Dig — Thời gian hồi: Giảm xuống, 55 → 50"
"DOTA_Patch_7_30_item_enchanted_quiver" "Sát thương thêm: Giảm xuống, 300 → 200"
"DOTA_Patch_7_30_item_enchanted_quiver_2" "Thời gian hồi: Giảm xuống, 5 giây → 4 giây"
"DOTA_Patch_7_30_item_ceremonial_robe" "Bùa hại không còn thấy được nếu kẻ địch không có tầm nhìn lên khổ chủ"
"DOTA_Patch_7_30_item_flicker" "Thời gian hồi: Tăng lên, 4 giây → 5 giây"
"DOTA_Patch_7_30_item_flicker_2" "Giờ tốc biến tại chỗ nếu khổ chủ nhận sát thương trong vòng 3 giây vừa qua"
"DOTA_Patch_7_30_item_spider_legs" "Không còn được coi là giày"
"DOTA_Patch_7_30_item_spider_legs_2" "Tốc độ chạy thêm: Giảm xuống, 65 → 25"
"DOTA_Patch_7_30_item_stormcrafter" "Stormcrafter không còn kích hoạt nếu khổ chủ tàng hình đối với mục tiêu"
"DOTA_Patch_7_30_item_fallen_sky" "Tầm thi triển: Giảm xuống, 1600 → 1200"
"DOTA_Patch_7_30_abaddon" "Sức mạnh: Thay đổi, 23 + 3.0 → 22 + 2.8"
"DOTA_Patch_7_30_abaddon_abaddon_aphotic_shield" "Tầm thi triển: Tăng lên, 500 → 550"
"DOTA_Patch_7_30_abaddon_talent" "Tiềm năng cấp 20 (-15% thời gian hồi): Thay thế thành +100 máu Aphotic Shield"
"DOTA_Patch_7_30_abaddon_talent_2" "Tiềm năng cấp 25 (+180 máu Aphotic Shield): Thay thế thành Curse of Avernus -1 đòn đánh yêu cầu"
"DOTA_Patch_7_30_alchemist_alchemist_unstable_concoction" "Thời gian hồi: Giảm xuống, 16 giây → 13 giây"
"DOTA_Patch_7_30_alchemist_alchemist_unstable_concoction_2" "Mana tốn: Điều chỉnh, 90/100/110/120 → 100"
"DOTA_Patch_7_30_alchemist_alchemist_berserk_potion" "Giờ cho thêm 30 tốc độ chạy"
"DOTA_Patch_7_30_alchemist_talent" "Tiềm năng cấp 10 (Unstable Concoction -6 giây hồi): Thay thế thành Unstable Concoction +125 bán kính"
"DOTA_Patch_7_30_ancient_apparition_ancient_apparition_cold_feet" "Thời gian hồi: Tăng lên, 10/9/8/7 → 12/11/10/9"
"DOTA_Patch_7_30_ancient_apparition_ancient_apparition_ice_blast" "Thời gian hồi: Tăng lên, 40 → 60/50/40 giây"
"DOTA_Patch_7_30_ancient_apparition_talent" "Tiềm năng cấp 15 (+12 máu hồi mỗi giây): Thay thế thành Cold Feet +150 cự ly phá"
"DOTA_Patch_7_30_antimage" "Sức mạnh tăng mỗi cấp: Tăng lên, 1.3 → 1.6"
"DOTA_Patch_7_30_antimage_2" "Làm lại Shard: Counterspell giờ cho nội tại hào quang tấn công có cự ly 900 đơn vị, giảm 10% sát thương phép của kẻ địch. Cho gấp 3 hiệu ứng lên kẻ địch trong cự ly 300 đơn vị"
"DOTA_Patch_7_30_antimage_antimage_mana_overload" "Scepter: Giờ có 3 lượt dùng (thời gian hồi lượt dùng là 25 giây)"
"DOTA_Patch_7_30_antimage_talent" "Tiềm năng cấp 10 (+15 tốc độ đánh): Thay thế thành -1 giây hồi Blink"
"DOTA_Patch_7_30_antimage_talent_2" "Tiềm năng cấp 15 (+8 giáp): Thay thế thành Mana Void +0.7 giây choáng"
"DOTA_Patch_7_30_antimage_talent_3" "Tiềm năng cấp 20 (Mana Void +1 giây choáng): Thay thế thành Blink +250 tầm thi triển"
"DOTA_Patch_7_30_arc_warden_arc_warden_magnetic_field" "Làm chậm (Shard): Tăng lên, 20% → 30%"
"DOTA_Patch_7_30_arc_warden_talent" "Tiềm năng cấp 15 (+12% thời gian hồi giảm): Thay thế thành +8 giáp"
"DOTA_Patch_7_30_arc_warden_talent_2" "Tiềm năng cấp 15 (+40 tốc độ đánh): Thay thế thành Magnetic Field +40 tốc độ đánh"
"DOTA_Patch_7_30_arc_warden_talent_3" "Tiềm năng cấp 20 (+100 tầm đánh): Thay thế thành Flux +40 sát thương mỗi giây"
"DOTA_Patch_7_30_axe" "Làm lại Shard: Giờ khiến Counter Helix áp dụng bùa hại cộng dồn trong 6 giây, làm giảm 20% sát thương đòn đánh và tăng 10% tỷ lệ Counter Helix"
"DOTA_Patch_7_30_axe_talent" "Tiềm năng cấp 10 (+9 Sức mạnh): Thay thế thành +12% kháng phép"
"DOTA_Patch_7_30_axe_talent_2" "Tiềm năng cấp 15 (+300 máu): Thay thế thành Counter Helix +30 sát thương"
"DOTA_Patch_7_30_bane_bane_brain_sap" "Mana tốn: Giảm xuống, 120/140/160/180 → 100/120/140/160"
"DOTA_Patch_7_30_bane_bane_brain_sap_2" "Tầm thi triển: Tăng lên, 600 → 625"
"DOTA_Patch_7_30_bane_bane_nightmare" "Giờ gây 15/20/25/30 sát thương thuần mỗi giây lên mục tiêu địch trúng Nightmare"
"DOTA_Patch_7_30_bane_bane_fiends_grip" "Thời gian thi triển: Giảm xuống, 0.4 → 0.2"
"DOTA_Patch_7_30_batrider_batrider_sticky_napalm" "Sát thương bổ sung: Tăng lên, 6/12/18/24 → 7/14/21/28"
"DOTA_Patch_7_30_batrider_batrider_firefly" "Sát thương: Điều chỉnh, 10/30/50/70 → 20/35/50/65"
"DOTA_Patch_7_30_batrider_batrider_firefly_2" "Thời gian hồi: Tăng lên, 40/38/36/34 → 46/42/38/34"
"DOTA_Patch_7_30_beastmaster_beastmaster_call_of_the_wild_boar" "Sát thương đánh: Tăng lên, 16/32/48/64 → 20/35/50/65"
"DOTA_Patch_7_30_beastmaster_beastmaster_call_of_the_wild_hawk" "Tầm nhìn: Tăng lên, 600/700/800/900 → 750/800/850/900"
"DOTA_Patch_7_30_beastmaster" "Call of the Wild Hawk (Shard) giờ có thể chọn mục tiêu đơn vị, làm chim di chuyển theo hướng của mục tiêu và thi triển dive khi/nếu trong tầm"
"DOTA_Patch_7_30_bloodseeker_bloodseeker_thirst" "Giờ hồi một nửa mức khi chối bỏ"
"DOTA_Patch_7_30_bloodseeker_bloodseeker_thirst_2" "Ngưỡng máu kích hoạt: Tăng lên, 75% → 80%"
"DOTA_Patch_7_30_bloodseeker_talent" "Tiềm năng cấp 10 (+7 giáp): Thay thế thành Bloodrage +10% cường hóa phép"
"DOTA_Patch_7_30_bloodseeker_talent_2" "Tiềm năng cấp 15 (+15% hút máu): Thay thế thành Rupture +10% máu sát thương khởi điểm"
"DOTA_Patch_7_30_bounty_hunter_bounty_hunter_shuriken_toss" "Thời gian hồi: Giảm xuống, 8 → 5"
"DOTA_Patch_7_30_bounty_hunter_bounty_hunter_shuriken_toss_2" "Sát thương: Giảm xuống, 150/225/300/375 → 80/120/160/200"
"DOTA_Patch_7_30_bounty_hunter_bounty_hunter_shuriken_toss_3" "Mana tốn: Giảm xuống, 120/125/130/135 → 50/60/70/80"
"DOTA_Patch_7_30_bounty_hunter_bounty_hunter_shuriken_toss_4" "Tầm thi triển: Điều chỉnh, 400 → 375/425/475/525"
"DOTA_Patch_7_30_bounty_hunter_bounty_hunter_shuriken_toss_5" "Scepter: Không còn giảm thời gian hồi"
"DOTA_Patch_7_30_bounty_hunter_bounty_hunter_shuriken_toss_6" "Tầm thi triển (Scepter): Tăng lên, 650 → 700"
"DOTA_Patch_7_30_bounty_hunter_bounty_hunter_track" "Giờ cũng làm Shuriken Toss gây 1.4/1.7/2.0x sát thương"
"DOTA_Patch_7_30_bounty_hunter_bounty_hunter_jinada" "Giờ có thể bật tắt để vô hiệu tự động dùng."
"DOTA_Patch_7_30_bounty_hunter_talent" "Tiềm năng cấp 10 (+20 tốc độ chạy): Thay thế thành Shadow Walk +2 giây làm chậm"
"DOTA_Patch_7_30_bounty_hunter_talent_2" "Tiềm năng cấp 15 (+275 máu): Thay thế thành đồng minh nhận 50% tốc độ chạy thêm từ Track"
"DOTA_Patch_7_30_bounty_hunter_talent_3" "Tiềm năng cấp 20 (+50 tốc độ đánh): Thay thế thành Track cho tầm nhìn mặt đất quanh mục tiêu"
"DOTA_Patch_7_30_bounty_hunter_talent_4" "Tiềm năng cấp 25 (Né đòn +40%): Thay thế thành Shuriken Toss 2 lượt dùng"
"DOTA_Patch_7_30_brewmaster_brewmaster_drunken_brawler" "Tỉ lệ nội tại né đòn: Tăng lên, 10/15/20/25% → 15/20/25/30%"
"DOTA_Patch_7_30_brewmaster" "Brewling Hư Vô — sát thương đánh cơ bản: Giảm xuống, 45-55/65-75/85-95 → 45-55/55-65/65-75"
"DOTA_Patch_7_30_brewmaster_2" "Brewling Hư Vô — thời gian đánh cơ bản: Cải thiện, 1.35 → 1.2/1.0/0.8"
"DOTA_Patch_7_30_brewmaster_3" "Brewling Hư Vô giờ thừa hưởng hiệu ứng đòn đánh của Brewmaster (Ví dụ Chain Lightning từ Maelstrom, Cold Attack từ Skadi, Bash từ Basher v.v...)"
"DOTA_Patch_7_30_bristleback_bristleback_viscous_nasal_goo" "Làm chậm cơ bản: Giảm xuống, 20% → 15%"
"DOTA_Patch_7_30_bristleback_bristleback_viscous_nasal_goo_2" "Bán kính (Scepter): Giảm xuống, 900 → 800"
"DOTA_Patch_7_30_bristleback_bristleback_viscous_nasal_goo_3" "Cộng dồn tối đa (Scepter): Giảm xuống, 8 → 7"
"DOTA_Patch_7_30_bristleback_bristleback_warpath" "Thời lượng cộng dồn: Tăng lên, 14 → 16"
"DOTA_Patch_7_30_broodmother_broodmother_spin_web" "Giờ cho Broodmother và nhện con tốc độ chạy dựa trên máu của đơn vị. (Cho toàn mức khi ở 100% máu và 0% khi từ 20% máu trở xuống)"
"DOTA_Patch_7_30_broodmother_broodmother_spawn_spiderlings" "Mana tốn: Tăng lên, 100 → 120"
"DOTA_Patch_7_30_broodmother_broodmother_spawn_spiderlings_2" "Sát thương: Giảm xuống, 300/370/440 → 240/320/400"
"DOTA_Patch_7_30_broodmother_broodmother_sticky_snare" "Làm lại Scepter. Định hướng véc-tơ. Broodmother tạo đường chỉ tàng hình có bề rộng 900 đơn vị, cần 2 giây để hình thành. Tướng địch băng qua đường chỉ sẽ làm nó lộ hình, bị trói sau 0.25 giây làm chậm 100%. Tướng địch sẽ bị lộ mình trong sương mù, và nhận 100 sát thương mỗi giây trong 4 giây. Nhiều tướng có thể vướng vào cùng một đường cho đến khi nó hết thời lượng, nhưng phân thân không kích hoạt. Có thể đặt tối đa 5 Snare và chúng không thể đè lên nhau. 2 lượt dùng, mana tốn: 100. Thời gian hồi: 20 giây. Tầm thi triển: 600"
"DOTA_Patch_7_30_broodmother_talent" "Tiềm năng cấp 20 (Nhện +15 sát thương đánh): Thay thế thành Nhện +50% sát thương lên công trình"
"DOTA_Patch_7_30_centaur_centaur_hoof_stomp" "Thời gian choáng: Giảm xuống, 1.7/2.0/2.3/2.6 giây → 1.6/1.9/2.2/2.5 giây"
"DOTA_Patch_7_30_centaur_centaur_stampede" "Sát thương từ Sức mạnh: Tăng lên 1.5/2.25/3 → 1.75/2.5/3.25"
"DOTA_Patch_7_30_centaur_centaur_stampede_2" "Thời gian làm chậm: Tăng lên, 2.3 → 2.5 giây"
"DOTA_Patch_7_30_chaos_knight" "Sức mạnh tăng mỗi cấp: Giảm xuống, 3.4 → 3.2"
"DOTA_Patch_7_30_chaos_knight_chaos_knight_reality_rift" "Thời gian hồi: Tăng lên, 15/12/9/6 → 18/14/10/6"
"DOTA_Patch_7_30_chaos_knight_chaos_knight_chaos_strike" "Hút máu: Giảm xuống, 25/40/55/70% → 24/36/48/60%"
"DOTA_Patch_7_30_chaos_knight_chaos_knight_chaos_strike_2" "Sát thương chí mạng tối đa: Tăng lên, 140/170/200/230% → 140/175/210/245%"
"DOTA_Patch_7_30_chaos_knight_chaos_knight_phantasm" "Sửa bùa lợi phân thân mạnh trên Phantasm có thể bị hóa giải (từ đấy khiến phân thân sau đó có thể bị giết bởi hiệu ứng diệt phân thân)"
"DOTA_Patch_7_30_chaos_knight_talent" "Tiềm năng cấp 10 (+20 tốc độ chạy): Thay thế thành Reality Rift +200 cự ly kéo mục tiêu"
"DOTA_Patch_7_30_chaos_knight_talent_2" "Tiềm năng cấp 10 (+5 tất cả chỉ số): Thay thế thành Chaos Strike +20% hút máu"
"DOTA_Patch_7_30_chaos_knight_talent_3" "Tiềm năng cấp 15 (+35% đánh lan): Thay thế thành Chaos Bolt -3 giây hồi"
"DOTA_Patch_7_30_chen_chen_divine_favor" "Hào quang không còn cho cường hóa hồi phục"
"DOTA_Patch_7_30_chen_chen_divine_favor_2" "Hào quang giờ cũng cho 2/3/4/5 giáp"
"DOTA_Patch_7_30_chen_chen_holy_persuasion" "Làm lại Shard. Cho phép Holy Persuasion nhắm vào 1/2/3 quái Ancient theo cấp độ Hand of God. (Hiệu ứng Scepter cũ)"
"DOTA_Patch_7_30_chen_chen_hand_of_god" "Làm lại Scepter. Hand of God giờ áp dụng hóa giải mạnh"
"DOTA_Patch_7_30_clinkz_clinkz_burning_barrage" "Kỹ năng mới. Burning Barrage vận pháp 1.5/1.9/2.3/2.7 giây, bắn 3/4/5/6 mũi tên xuyên theo hướng chỉ định lên đến 750/800/850/900 cự ly, đánh tất cả đơn vị địch gây 60% sát thương đánh thường và áp dụng hiệu ứng đòn đánh. Bề rộng mũi tên: 200, thời gian hồi: 28/24/20/16, mana tốn: 40/50/60/70"
"DOTA_Patch_7_30_clinkz" "Searing Arrows — Mana tốn: Giảm xuống, 12 → 10"
"DOTA_Patch_7_30_clinkz_clinkz_strafe" "Gỡ bỏ"
"DOTA_Patch_7_30_clinkz_clinkz_wind_walk" "Không còn thể thi triển phép mà không làm mất tàng hình"
"DOTA_Patch_7_30_clinkz_clinkz_death_pact" "Có thể thi triển từ Skeleton Walk mà không làm mất tàng hình"
"DOTA_Patch_7_30_clinkz_talent" "Tiềm năng cấp 10 (+8 Nhanh nhẹn): Thay thế thành +12% kháng phép"
"DOTA_Patch_7_30_clinkz_talent_2" "Tiềm năng cấp 15 (Skeleton Walk -7 giây hồi): Giảm xuống -5 giây"
"DOTA_Patch_7_30_clinkz_talent_3" "Tiềm năng cấp 20 (Strafe -10 giây hồi): Thay thế thành Burning Barrage +2 mũi tên"
"DOTA_Patch_7_30_rattletrap_rattletrap_overclocking" "Tốc độ chạy tăng: Giảm xuống, 40% → 30%"
"DOTA_Patch_7_30_rattletrap_talent" "Tiềm năng cấp 10 (+20 tốc độ chạy): Thay thế thành Power Cogs +60 mana đốt"
"DOTA_Patch_7_30_rattletrap_talent_2" "Tiềm năng cấp 10 (+5 giáp): Thay thế thành Rocket Flare -2 giây hồi"
"DOTA_Patch_7_30_crystal_maiden" "Tốc độ đánh cơ bản: Giảm xuống, 115 → 100"
"DOTA_Patch_7_30_crystal_maiden_crystal_maiden_crystal_nova" "Mana tốn: Giảm xuống, 130/145/160/175 → 115/135/155/175"
"DOTA_Patch_7_30_crystal_maiden_crystal_maiden_freezing_field" "Phân bổ vụ nổ băng giờ đồng đều hơn trong bán kính"
"DOTA_Patch_7_30_crystal_maiden_crystal_maiden_freezing_field_2" "Shard giờ cũng tăng 20% tổng số vụ nổ"
"DOTA_Patch_7_30_dark_seer_dark_seer_surge" "Sửa hành vi tự dùng lên bản thân không hoạt động với tiềm năng Surge phạm vi"
"DOTA_Patch_7_30_dark_seer_dark_seer_wall_of_replica" "Thời lượng: Giảm xuống, 45 → 30 giây"
"DOTA_Patch_7_30_dark_seer_dark_seer_normal_punch" "Giờ có đánh tất trúng"
"DOTA_Patch_7_30_dark_seer_dark_seer_normal_punch_2" "Thời lượng phân thân: Tăng lên, 5 giây → 8 giây"
"DOTA_Patch_7_30_dark_seer_dark_seer_normal_punch_3" "Sát thương tối đa: Tăng lên, 250 → 300"
"DOTA_Patch_7_30_dark_seer_talent" "Tiềm năng cấp 10 (Ion Shell +75 bán kính): Thay thế thành Wall of Replica +20% sát thương phân thân"
"DOTA_Patch_7_30_dark_seer_talent_2" "Tiềm năng cấp 15 (Wall of Replica +25% sát thương phân thân): Thay thế thành Ion Shell +75 bán kính"
"DOTA_Patch_7_30_dark_seer_talent_3" "Tiềm năng cấp 20 (Ion Shell +60 sát thương): Giảm xuống +50"
"DOTA_Patch_7_30_dark_seer_talent_4" "Tiềm năng cấp 20 (Wall of Replica -30 giây hồi): Tăng lên -35 giây"
"DOTA_Patch_7_30_dark_willow_dark_willow_cursed_crown" "Thời gian choáng: Giảm xuống, 1.75/2.25/2.75/3.25 → 1.5/2.0/2.5/3.0"
"DOTA_Patch_7_30_dark_willow_talent" "Tiềm năng cấp 10 (Cursed Crown +0.6 giây thời lượng): Giảm xuống +0.5 giây"
"DOTA_Patch_7_30_dark_willow_talent_2" "Tiềm năng cấp 20 (+50 sát thương): Thay thế thành Shadow Realm +2 giây thời lượng"
"DOTA_Patch_7_30_dawnbreaker_dawnbreaker_fire_wreath" "Không còn phớt lờ kỹ năng giới hạn di chuyển (ví dụ: Kinetic Field)"
"DOTA_Patch_7_30_dawnbreaker_dawnbreaker_fire_wreath_2" "Không còn bị hủy nếu Starbreaker bị trói, thay vào đó khả năng di chuyển chỉ bị gián đoạn."
"DOTA_Patch_7_30_dawnbreaker_dawnbreaker_fire_wreath_3" "Thêm Aghanim’s Shard. Cho miễn nhiễm phép khi đang dùng Starbreaker"
"DOTA_Patch_7_30_dawnbreaker_dawnbreaker_solar_guardian" "Thêm Aghanim’s Scepter. Giảm vận pháp Solar Guardian xuống 1 giây. Solar Guardian có thể thi triển lần nữa sau khi nhảy để đáp sớm. Solar Guardian giờ cho đồng minh trong khu vực +60% né đòn khi Dawnbreaker trên không, tăng máu hồi mỗi nhịp, 45/70/95 → 60/90/120 và tổng thời gian trên không là 3.5 giây"
"DOTA_Patch_7_30_dawnbreaker_talent" "Tiềm năng cấp 10 (+7 Sức mạnh): Thay thế thành Celestial Hammer +15% làm chậm"
"DOTA_Patch_7_30_dawnbreaker_talent_2" "Tiềm năng cấp 10 (+20 tốc độ chạy): Thay thế thành Starbreaker +30 sát thương xoay"
"DOTA_Patch_7_30_dawnbreaker_talent_3" "Tiềm năng cấp 15 (+20 sát thương đánh): Thay thế thành Luminosity +40 sát thương chí mạng"
"DOTA_Patch_7_30_dawnbreaker_talent_4" "Tiềm năng cấp 20 (Luminosity +40% sát thương chí mạng): Thay thế thành Luminosity -1 đòn đánh yêu cầu"
"DOTA_Patch_7_30_dawnbreaker_talent_5" "Tiềm năng cấp 20 (2 lượt dùng Starbreaker): Thay thế thành Solar Guardian +150 bán kính"
"DOTA_Patch_7_30_dawnbreaker_talent_6" "Tiềm năng cấp 25 (Solar Guardian +200 bán kính): Thay thế thành Starbreaker 2 lượt dùng"
"DOTA_Patch_7_30_dazzle" "Nhanh nhẹn cơ bản: Giảm xuống, 21 → 20"
"DOTA_Patch_7_30_dazzle_dazzle_poison_touch" "Giờ chỉ làm mới thời lượng khi Dazzle tấn công mục tiêu"
"DOTA_Patch_7_30_dazzle_dazzle_poison_touch_2" "Làm chậm cơ bản: Tăng lên, 14/16/18/20 → 16/18/20/22"
"DOTA_Patch_7_30_dazzle_dazzle_poison_touch_3" "Giờ tăng 2/2.5/3/3.5% hiệu ứng làm chậm mỗi khi làm mới"
"DOTA_Patch_7_30_dazzle_dazzle_shallow_grave" "Mana tốn: Điều chỉnh, 150 → 120/130/140/150"
"DOTA_Patch_7_30_dazzle_talent" "Tiềm năng cấp 15 (Shallow Grave +225 hồi máu khi kết thúc): Thay thế thành +20 Sức mạnh"
"DOTA_Patch_7_30_dazzle_talent_2" "Tiềm năng cấp 20 (+30 tốc độ chạy): Thay thế thành Shallow Grave +250 máu"
"DOTA_Patch_7_30_death_prophet" "Sức mạnh cơ bản: Tăng lên, 19 → 21"
"DOTA_Patch_7_30_death_prophet_death_prophet_silence" "Giờ bắn đạn với tốc độ 1000 đơn vị tới khu vực chỉ định và khóa phép đơn vị trong khu vực khi va chạm"
"DOTA_Patch_7_30_death_prophet_death_prophet_silence_2" "Thời gian thi triển: Giảm xuống, 0.4 → 0.2"
"DOTA_Patch_7_30_death_prophet_death_prophet_exorcism" "Thời gian hồi: Tăng lên, 145 giây → 150 giây"
"DOTA_Patch_7_30_death_prophet_talent" "Tiềm năng cấp 15 (+6% tốc độ chạy): Thay thế thành Crypt Swarm -2 giây hồi"
"DOTA_Patch_7_30_death_prophet_talent_2" "Tiềm năng cấp 15 (Spirit Siphon +0.8% máu tối đa): Tăng lên +1%"
"DOTA_Patch_7_30_death_prophet_talent_3" "Tiềm năng cấp 20 (Crypt Swarm -3.5 giây hồi): Thay thế thành Spirit Siphon +20% làm chậm"
"DOTA_Patch_7_30_disruptor_disruptor_kinetic_field" "Thời gian thành hình: Giảm xuống, 1.2 → 1.0"
"DOTA_Patch_7_30_disruptor_disruptor_thunder_strike" "Thời lượng làm chậm mỗi đòn: Tăng lên, 0.1 giây → 0.1/0.2/0.3/0.4 giây"
"DOTA_Patch_7_30_doom_bringer" "Trí tuệ tăng mỗi cấp: Giảm xuống, 2.1 → 1.7"
"DOTA_Patch_7_30_doom_bringer_doom_bringer_devour" "Vàng bổ sung: Giảm xuống, 60/120/160/240 → 60/110/160/210"
"DOTA_Patch_7_30_doom_bringer_doom_bringer_scorched_earth" "Thời gian hồi: Giảm xuống, 50/45/40/35 → 35"
"DOTA_Patch_7_30_doom_bringer_doom_bringer_scorched_earth_2" "Sát thương: Từ 15/30/45/60 thành 18/32/46/60"
"DOTA_Patch_7_30_doom_bringer_doom_bringer_scorched_earth_3" "Thời lượng: Điều chỉnh, 15 giây → 10/12/14/16 giây"
"DOTA_Patch_7_30_doom_bringer_doom_bringer_infernal_blade" "Sát thương đốt cơ bản: Tăng lên, 16/20/24/28 → 16/24/32/40"
"DOTA_Patch_7_30_doom_bringer_talent" "Tiềm năng cấp 15 (Scorched Earth -10 giây hồi): Giảm xuống -8 giây"
"DOTA_Patch_7_30_doom_bringer_talent_2" "Tiềm năng cấp 25 (Infernal Blade +2.4% sát thương): Giảm xuống +2.1%"
"DOTA_Patch_7_30_dragon_knight_dragon_knight_dragon_tail" "Thời gian choáng: Giảm xuống, 2.5/2.75/3.0/3.25 → 2.25/2.5/2.75/3"
"DOTA_Patch_7_30_dragon_knight_dragon_knight_inherited_vigor" "Máu hồi mỗi giây: Giảm xuống, 4/8/12/16 → 3/6/9/12"
"DOTA_Patch_7_30_dragon_knight_dragon_knight_elder_dragon_form" "Elder Dragon Form — Sát thương tỏa: Giảm xuống, 115% → 100%"
"DOTA_Patch_7_30_dragon_knight_dragon_knight_elder_dragon_form_2" "Rồng đen — Kháng phép: Giảm xuống 40% → 20%"
"DOTA_Patch_7_30_dragon_knight_dragon_knight_fireball" "Sát thương/giây: Giảm xuống, 80 → 60"
"DOTA_Patch_7_30_dragon_knight_dragon_knight_fireball_2" "Bùa hại sát thương giờ lưu lại 2 giây"
"DOTA_Patch_7_30_drow_ranger_drow_ranger_marksmanship" "Sát thương thêm: Giảm xuống, 50/70/90 → 40/60/80"
"DOTA_Patch_7_30_drow_ranger_drow_ranger_frost_arrows" "Scepter Split Arrows không còn tốn mana"
"DOTA_Patch_7_30_drow_ranger_talent" "Tiềm năng cấp 10 (+5 mọi chỉ số): Thay thế thành Frost Arrows +15 sát thương thêm"
"DOTA_Patch_7_30_drow_ranger_talent_2" "Tiềm năng cấp 15 (+10 Nhanh nhẹn): Thay thế thành Gust +250 bề rộng"
"DOTA_Patch_7_30_drow_ranger_talent_3" "Tiềm năng cấp 25 (Giảm 30% thời gian hồi): Thay thế thành Multishot +2 đợt"
"DOTA_Patch_7_30_earth_spirit_earth_spirit_stone_caller" "Thời gian hồi lượt dùng: Giảm xuống, 25 giây → 20 giây"
"DOTA_Patch_7_30_earth_spirit_talent" "Tiềm năng cấp 10 (+60 sát thương): Thay thế thành Magnetize +2 giây thời lượng"
"DOTA_Patch_7_30_earth_spirit_talent_2" "Tiềm năng cấp 15 (+8 giáp): Thay thế thành Boulder Smash +300 cự ly đẩy"
"DOTA_Patch_7_30_earthshaker" "Tốc độ chạy: Tăng lên, 310 → 315"
"DOTA_Patch_7_30_earthshaker_2" "Trí tuệ: Tăng lên, 16 + 1.8 → 18 + 2.1"
"DOTA_Patch_7_30_earthshaker_talent" "Tiềm năng cấp 10 (+20 sát thương cơ bản): Tăng lên +30"
"DOTA_Patch_7_30_earthshaker_talent_2" "Tiềm năng cấp 10 (+200 mana): Thay thế thành Fissure +80 sát thương"
"DOTA_Patch_7_30_earthshaker_talent_3" "Tiềm năng cấp 15 (+7 giáp): Thay thế thành Aftershock +50 sát thương"
"DOTA_Patch_7_30_earthshaker_talent_4" "Tiềm năng cấp 25 (+40% kháng phép): Giảm xuống Aftershock +200 bán kính"
"DOTA_Patch_7_30_elder_titan_elder_titan_echo_stomp" "Sát thương: Giảm xuống, 70/100/130/160 → 70/90/110/130"
"DOTA_Patch_7_30_elder_titan_elder_titan_ancestral_spirit" "Thời lượng: Tăng lên, 8 giây → 10 giây"
"DOTA_Patch_7_30_ember_spirit_ember_spirit_searing_chains" "Sát thương mỗi giây: Điều chỉnh, 50/75/90/100 → 50/70/90/110"
"DOTA_Patch_7_30_ember_spirit_ember_spirit_flame_guard" "Mức hấp thụ: Tăng lên, 80/220/360/500 → 110/240/370/500"
"DOTA_Patch_7_30_ember_spirit_ember_spirit_fire_remnant" "Aghanim's Scepter — Cự ly di chuyển tối đa: Giảm xuống, 3500 → 3000"
"DOTA_Patch_7_30_ember_spirit_talent" "Tiềm năng cấp 20 (Cường hóa phép +8%): Thay thế thành Searing Chains +1 mục tiêu"
"DOTA_Patch_7_30_enchantress_enchantress_enchant" "Cự ly: Giảm xuống, 700 → 500/550/600/650"
"DOTA_Patch_7_30_enchantress_talent" "Tiềm năng cấp 10 (+12% kháng phép): Giảm xuống +10%"
"DOTA_Patch_7_30_enchantress_talent_2" "Tiềm năng cấp 15 (+40 sát thương): Tăng lên +45"
"DOTA_Patch_7_30_enchantress_talent_3" "Tiềm năng cấp 15 (+6 tinh linh cho Nature's Attendants): Giảm xuống +5"
"DOTA_Patch_7_30_enigma_enigma_midnight_pulse" "Nhiều lần phép không còn cộng dồn"
"DOTA_Patch_7_30_enigma_enigma_black_hole" "Scepter giờ gây thêm 5% sát thương thuần thay vì cấp độ Midnight Pulse hiện tại"
"DOTA_Patch_7_30_enigma_talent" "Tiềm năng cấp 10 (Tiểu thể +135 máu): Thay thế thành Tiểu thể +20 tốc độ đánh"
"DOTA_Patch_7_30_enigma_talent_2" "Tiềm năng cấp 15 (+8% thời gian hồi giảm): Thay thế thành Malefice +30 sát thương mỗi lần"
"DOTA_Patch_7_30_faceless_void_faceless_void_chronosphere" "Thời gian hồi: Giảm xuống, 160 giây → 160/150/140 giây"
"DOTA_Patch_7_30_faceless_void_talent" "Tiềm năng cấp 10 (+7 Nhanh nhẹn): Thay thế thành Time Dilation +6 sát thương mỗi giây"
"DOTA_Patch_7_30_faceless_void_talent_2" "Tiềm năng cấp 10 (+9 Sức mạnh): Thay thế thành Time Walk +0.5 giây quay ngược thời gian"
"DOTA_Patch_7_30_faceless_void_talent_3" "Tiềm năng cấp 15 (+300 máu): Thay thế thành Time Walk -1.5 giây hồi"
"DOTA_Patch_7_30_faceless_void_talent_4" "Tiềm năng cấp 15 (Time Lock +55 sát thương): Thay thế thành Time Dilation +7% làm chậm mỗi chiêu hồi"
"DOTA_Patch_7_30_faceless_void_talent_5" "Tiềm năng cấp 20 (+40 tốc độ đánh): Thay thế thành +120 tốc độ đánh trong Chronosphere"
"DOTA_Patch_7_30_faceless_void_talent_6" "Tiềm năng cấp 20 (Time Walk -2 giây hồi): Thay thế thành Time Lock +70 sát thương"
"DOTA_Patch_7_30_grimstroke_grimstroke_dark_artistry" "Sát thương tăng mỗi đòn đánh: Tăng lên, 16/24/32/40 → 18/27/36/45"
"DOTA_Patch_7_30_grimstroke_grimstroke_spirit_walk" "Thời lượng: Tăng lên, 3 giây → 4 giây"
"DOTA_Patch_7_30_gyrocopter" "Nhanh nhẹn tăng mỗi cấp: Giảm xuống, 3.6 → 3.3"
"DOTA_Patch_7_30_gyrocopter_2" "Trí tuệ tăng mỗi cấp: Tăng lên, 2.1 → 2.4"
"DOTA_Patch_7_30_gyrocopter_gyrocopter_homing_missile" "Làm lại Shard. Homing Missile giờ liên tục bắn một Rocket Barrage bán kính 700 đơn vị, bắt đầu 1 giây sau khi thi triển phép. Rocket Barrage ưu tiên mục tiêu của Homing Missile"
"DOTA_Patch_7_30_gyrocopter_gyrocopter_flak_cannon" "Cự ly: Giảm xuống, 1250 → 1000"
"DOTA_Patch_7_30_gyrocopter_gyrocopter_call_down" "Thời gian hồi: Giảm xuống, 90 → 90/75/60"
"DOTA_Patch_7_30_gyrocopter_talent" "Tiềm năng cấp 10 (+16 sát thương): Thay thế thành Flak Cannon +300 cự ly"
"DOTA_Patch_7_30_gyrocopter_talent_2" "Tiềm năng cấp 15 (Call Down -40 giây hồi): Thay thế thành Flak Cannon +2 phát bắn"
"DOTA_Patch_7_30_gyrocopter_talent_3" "Tiềm năng cấp 25 (Homing Missile Charges 3 lượt dùng): Thay thế thành Flak Cannon -6 giây hồi"
"DOTA_Patch_7_30_gyrocopter_talent_4" "Tiềm năng cấp 25 (Call Down toàn cầu): Thay thế thành Air Strike. Khiến Call Down có thể định hướng véc-tơ và bắn 3 đòn Call Down theo hướng véc-tơ, cách nhau 500 cự ly và 0.75 giây. Các Call Down phụ gây 50% sát thương"
"DOTA_Patch_7_30_hoodwink" "Tốc độ chạy: Giảm xuống, 320 → 310"
"DOTA_Patch_7_30_hoodwink_hoodwink_bushwhack" "Sát thương giờ gây từ từ theo thời gian, cứ 0.3 giây một lần trong thời lượng của bùa hại. (Sát thương dừng nếu tướng được giải phóng)"
"DOTA_Patch_7_30_hoodwink_hoodwink_decoy" "Giờ ném một Bushwhack loại yếu về phía đơn vị tấn công phân thân và tạo một cây tại vị trí của nó"
"DOTA_Patch_7_30_hoodwink_hoodwink_decoy_2" "Thời gian hồi: Giảm xuống, 40 giây → 25 giây"
"DOTA_Patch_7_30_hoodwink_hoodwink_decoy_3" "Thời gian choáng: Tăng lên, 1 giây → 2 giây"
"DOTA_Patch_7_30_hoodwink_hoodwink_hunters_boomerang" "Giờ có thể chọn mặt đất làm mục tiêu"
"DOTA_Patch_7_30_hoodwink_talent" "Tiềm năng cấp 10 (+200 máu): Thay thế thành Scurry +1 giây thời lượng"
"DOTA_Patch_7_30_hoodwink_talent_2" "Tiềm năng cấp 15 (+16 Nhanh nhẹn): Thay thế thành Acorn Shot +2 lần nảy"
"DOTA_Patch_7_30_huskar" "Tốc độ chạy: Tăng lên, 290 → 295"
"DOTA_Patch_7_30_huskar_huskar_inner_fire" "Shard: Không còn giảm 50% máu hồi"
"DOTA_Patch_7_30_huskar_huskar_inner_fire_2" "Shard giờ hồi Huskar 50% sát thương gây ra lên tướng và 10% sát thương gây ra lên quái"
"DOTA_Patch_7_30_huskar_talent" "Tiềm năng cấp 10 (+175 máu): Thay thế thành Inner Fire +1 giây thời lượng"
"DOTA_Patch_7_30_huskar_talent_2" "Tiềm năng cấp 10 (+12 sát thương đánh): Thay thế thành Life Break +2 giây làm chậm"
"DOTA_Patch_7_30_huskar_talent_3" "Tiềm năng cấp 25 (+25% hút máu phép): Thay thế thành Life Break + 16% sát thương"
"DOTA_Patch_7_30_invoker" "Tốc độ chạy cơ bản: Giảm xuống, 280 → 275"
"DOTA_Patch_7_30_invoker_invoker_tornado" "Thời gian nhấc: Điều chỉnh, 0.8 giây->2.9 giây → 0.85 giây ->2.6 giây"
"DOTA_Patch_7_30_invoker_invoker_chaos_meteor" "Sát thương chính: Điều chỉnh, 57.5->180 → 52->185"
"DOTA_Patch_7_30_invoker_invoker_chaos_meteor_2" "Sát thương đốt: Điều chỉnh, 11.5->36 → 10->38"
"DOTA_Patch_7_30_invoker_invoker_deafening_blast" "Sát thương: Giảm xuống, 40->320 → 20->300"
"DOTA_Patch_7_30_invoker_invoker_deafening_blast_2" "Đẩy lùi: Giảm xuống, 0.25->2.0 giây → 0.2->1.6 giây"
"DOTA_Patch_7_30_invoker_talent" "Tiềm năng cấp 15 (Ice Wall +60 dps): Thay thế thành Forged Spirit +1 giáp giảm"
"DOTA_Patch_7_30_invoker_talent_2" "Tiềm năng cấp 25 (Forged Spirit +2 giáp giảm): Thay thế thành 2.5x mức thêm nội tại Quas/Wex/Exort"
"DOTA_Patch_7_30_wisp" "Cự ly nối tối đa: Tăng lên, 900 → 1000"
"DOTA_Patch_7_30_wisp_wisp_tether" "Cường hóa hồi phục: Tăng lên, 0.6/0.8/1.0/1.2 → 0.7/0.9/1.1/1.3"
"DOTA_Patch_7_30_jakiro_jakiro_dual_breath" "Thời gian thi triển: Cải thiện, 0.55 → 0.35"
"DOTA_Patch_7_30_jakiro_jakiro_liquid_fire" "Sát thương đốt: Tăng lên, 12/16/20/24 → 15/20/25/30"
"DOTA_Patch_7_30_jakiro_jakiro_macropyre" "Thời gian hồi: Tăng lên, 60 → 80/70/60"
"DOTA_Patch_7_30_juggernaut_juggernaut_blade_fury" "Sát thương: Tăng lên, 85/110/135/160 → 90/115/140/165"
"DOTA_Patch_7_30_juggernaut_juggernaut_healing_ward" "Tốc độ chạy: Giảm xuống, 350 → 325"
"DOTA_Patch_7_30_juggernaut_talent" "Tiềm năng cấp 10 (+20 tốc độ chạy): Thay thế thành Blade Fury +75 bán kính"
"DOTA_Patch_7_30_keeper_of_the_light" "Giáp cơ bản: Tăng 1"
"DOTA_Patch_7_30_keeper_of_the_light_keeper_of_the_light_illuminate" "Thời gian vận pháp: Điều chỉnh, 2/2.7/3.4/4.1 giây → 3 giây"
"DOTA_Patch_7_30_keeper_of_the_light_keeper_of_the_light_chakra_magic" "Thời gian hồi: Giảm xuống, 20/18/16/14 → 18/16/14/12"
"DOTA_Patch_7_30_kunkka_kunkka_torrent" "Tốc độ chạy làm chậm: Điều chỉnh, -35% → -25/-30/-35/-40%"
"DOTA_Patch_7_30_kunkka_kunkka_tidebringer" "Phần trăm sát thương lan: Giảm xuống, 165% → 150%"
"DOTA_Patch_7_30_kunkka_kunkka_tidebringer_2" "Sát thương thêm: Tăng lên, 25/50/75/100 → 30/60/90/120"
"DOTA_Patch_7_30_kunkka" "Giãn cách tàu ma: Tăng lên, 3.35 giây → 3.5 giây"
"DOTA_Patch_7_30_legion_commander_legion_commander_press_the_attack" "Sửa phạm vi tiềm năng cấp 25 không hoạt động đúng cách khi dùng lên bản thân"
"DOTA_Patch_7_30_legion_commander_talent" "Tiềm năng cấp 10 (+7 Sức mạnh): Thay thế thành Duel +200 tầm thi triển"
"DOTA_Patch_7_30_legion_commander_talent_2" "Tiềm năng cấp 10 (+1.5 mana hồi mỗi giây): Thay thế thành Overwhelming Odds +100 bán kính"
"DOTA_Patch_7_30_legion_commander_talent_3" "Tiềm năng cấp 15 (+20 tốc độ đánh): Thay thế thành Press The Attack +40 máu hồi mỗi giây"
"DOTA_Patch_7_30_leshrac_leshrac_diabolic_edict" "Giờ gây sát thương thuần"
"DOTA_Patch_7_30_leshrac_leshrac_diabolic_edict_2" "Không còn gây thêm sát thương lên trụ"
"DOTA_Patch_7_30_leshrac_leshrac_diabolic_edict_3" "Sát thương mỗi vụ nổ: Tăng lên, 8/20/32/44 → 7/14/21/28"
"DOTA_Patch_7_30_leshrac_talent" "Tiềm năng cấp 10 (+4 giáp): Thay thế thành +1.75 mana hồi mỗi giây"
"DOTA_Patch_7_30_leshrac_talent_2" "Tiềm năng cấp 25 (+30% kháng phép): Thay thế thành Lightning Storm có thể nảy hai lần lên đơn vị (Chỉ sau khi không còn lần nảy nào)"
"DOTA_Patch_7_30_lich_lich_frost_nova" "Mana tốn: Giảm xuống, 115/135/155/175 → 110/130/150/170"
"DOTA_Patch_7_30_lich_lich_sinister_gaze" "Tầm thi triển: Tăng lên, 500/525/550/575 → 600"
"DOTA_Patch_7_30_lich_lich_sinister_gaze_2" "Mana tốn: Giảm xuống, 120/130/140/150 → 80"
"DOTA_Patch_7_30_lich_lich_sinister_gaze_3" "Scepter giờ cũng cho phép bạn thi triển các kỹ năng khác khi đang vận pháp Sinister Gaze"
"DOTA_Patch_7_30_lich_lich_chain_frost" "Tốc độ bay ban đầu của đường đạn: Tăng lên, 850 → 1050"
"DOTA_Patch_7_30_lich_talent" "Tiềm năng cấp 15 (+100 sát thương đánh): Thay thế thành Sinister Gaze +0.5 giây thời lượng"
"DOTA_Patch_7_30_life_stealer" "Tốc độ chạy: Giảm từ 325 thành 320"
"DOTA_Patch_7_30_life_stealer_life_stealer_infest" "Không thể chọn mục tiêu zombie của Undying"
"DOTA_Patch_7_30_life_stealer_life_stealer_infest_2" "Mana tốn: Giảm xuống, 100/150/200 → 100/125/150"
"DOTA_Patch_7_30_life_stealer_life_stealer_infest_3" "Scepter giờ cũng áp dụng cấm đánh lên kẻ địch"
"DOTA_Patch_7_30_life_stealer_life_stealer_infest_4" "Scepter giờ cũng gây sát thương ngay sau khi Infest"
"DOTA_Patch_7_30_life_stealer_talent" "Tiềm năng cấp 10 (+20 tốc độ chạy): Thay thế thành Rage +10% tốc độ chạy thêm"
"DOTA_Patch_7_30_lina" "Sát thương cơ bản: Tăng 2"
"DOTA_Patch_7_30_lina_lina_fiery_soul" "Tốc độ đánh thêm mỗi cộng dồn: Giảm xuống, 40/60/80/100 → 30/50/70/90"
"DOTA_Patch_7_30_lion" "Giáp: Giảm 1"
"DOTA_Patch_7_30_lion_lion_impale" "Cự ly di chuyển: Giảm xuống, 900 → 850 (Tầm thi triển không đổi, chỉ có cự ly thêm bị giảm)"
"DOTA_Patch_7_30_lion_lion_finger_of_death" "Sát thương Scepter: Giảm xuống, 725/875/1025 → 700/825/950"
"DOTA_Patch_7_30_lion_talent" "Tiềm năng cấp 10 (+70 sát thương): Giảm xuống +60"
"DOTA_Patch_7_30_lone_druid_lone_druid_savage_roar" "Sửa Shard cho đồng minh 40 tốc độ đánh thay vì 60"
"DOTA_Patch_7_30_lone_druid_lone_druid_spirit_link" "Tốc độ đánh: Tăng lên, 15/30/45/60 → 16/34/52/70"
"DOTA_Patch_7_30_lone_druid_lone_druid_true_form" "Tỉ lệ Entangle: Tăng lên, 20% → 30%. (Chỉ ảnh hưởng Lone Druid)"
"DOTA_Patch_7_30_lone_druid_lone_druid_true_form_2" "Demolish sát thương thêm: Tăng lên, 10/20/30/40% → 15/30/45/60% (Chỉ ảnh hưởng Lone Druid)"
"DOTA_Patch_7_30_luna_luna_lucent_beam" "Thời gian hồi: Tăng lên, 6 giây → 9/8/7/6 giây"
"DOTA_Patch_7_30_luna_luna_lucent_beam_2" "Shard — Cự ly nhận đoản đao: Giảm xuống, 500 → 325"
"DOTA_Patch_7_30_luna_luna_moon_glaive" "Tỷ lệ hạ sát thương: Tăng lên, 50/44/38/32 → 56/50/44/38"
"DOTA_Patch_7_30_luna_talent" "Tiềm năng cấp 10 (+15 tốc độ đánh): Thay thế thành Moon Glaives -8% sát thương giảm"
"DOTA_Patch_7_30_luna_talent_2" "Tiềm năng cấp 15 (+25 tốc độ chạy): Thay thế thành Eclipse -20 giây hồi"
"DOTA_Patch_7_30_luna_talent_3" "Tiềm năng cấp 20 (+8 mọi chỉ số): Thay thế thành Lunar Blessing toàn cầu"
"DOTA_Patch_7_30_luna_talent_4" "Tiềm năng cấp 25 (+30% hút máu): Thay thế thành Lunar Blessing +35 sát thương"
"DOTA_Patch_7_30_lycan_lycan_howl" "Thời lượng: Tăng lên, 5/6/7/8 giây → 8 giây"
"DOTA_Patch_7_30_lycan_lycan_howl_2" "Thời gian hồi: Điều chỉnh, 18 → 22/20/18/16"
"DOTA_Patch_7_30_lycan" "Shard Wolves giờ có tấn công ưu tiên thấp (Sẽ chỉ dụ được địch tấn công nếu chúng là đơn vị duy nhất trong cự ly aggro)"
"DOTA_Patch_7_30_lycan_2" "Shard Wolves giờ có thể áp dụng Cripple lên trụ (Không ảnh hưởng đến sói thường)"
"DOTA_Patch_7_30_lycan_talent" "Tiềm năng cấp 10 (+20 sát thương): Thay thế thành Summon Wolves +20 sát thương"
"DOTA_Patch_7_30_lycan_talent_2" "Tiềm năng cấp 15 (+12% thời gian hồi giảm): Thay thế thành Shapeshift -20 giây hồi"
"DOTA_Patch_7_30_magnataur_magnataur_skewer" "Sát thương: Tăng lên, 70/150/220/310 → 80/170/260/350"
"DOTA_Patch_7_30_magnataur_magnataur_empower" "Thời lượng: Giảm xuống, 40 → 35"
"DOTA_Patch_7_30_magnataur_talent" "Tiềm năng cấp 10 (+20 sát thương): Thay thế thành Empower +10 giây thời lượng"
"DOTA_Patch_7_30_mars_mars_spear" "Thời gian hồi: Giảm xuống, 14 → 14/13/12/11"
"DOTA_Patch_7_30_mars_mars_arena_of_blood" "Thời gian hồi: Tăng lên, 90/75/60 → 90"
"DOTA_Patch_7_30_mars_talent" "Tiềm năng cấp 10 (+15 sát thương): Thay thế thành God's Rebuke +1.5 giây làm chậm"
"DOTA_Patch_7_30_mars_talent_2" "Tiềm năng cấp 10 (+20 tốc độ chạy): Thay thế thành Bulwark -10% tốc độ chạy phạt"
"DOTA_Patch_7_30_mars_talent_3" "Tiềm năng cấp 15 (+8 giáp): Thay thế thành Spear of Mars +100 sát thương"
"DOTA_Patch_7_30_mars_talent_4" "Tiềm năng cấp 20 (Spear of Mars +160 sát thương): Thay thế thành Bulwark +10%/5% giảm sát thương đằng trước/bên hông"
"DOTA_Patch_7_30_medusa_medusa_mystic_snake" "Bán kính nhảy: Giảm xuống, 475 → 450"
"DOTA_Patch_7_30_medusa_medusa_mana_shield" "Sát thương mỗi mana: Giảm xuống, 1.6/1.9/2.2/2.5 → 1.3/1.7/2.1/2.5"
"DOTA_Patch_7_30_meepo" "Sức mạnh tăng mỗi cấp: Giảm xuống, 1.8 → 1.6"
"DOTA_Patch_7_30_meepo_2" "Nhanh nhẹn tăng mỗi cấp: Giảm xuống, 1.8 → 1.6"
"DOTA_Patch_7_30_meepo_meepo_poof" "Sát thương: Giảm xuống, 60/80/100/120 → 45/60/75/90"
"DOTA_Patch_7_30_meepo_meepo_poof_2" "Giờ gây sát thương thuần"
"DOTA_Patch_7_30_meepo_meepo_divided_we_stand" "Làm lại Shard: Có thể dùng Divided We Stand từ bất kỳ Meepo nào miễn là có một Meepo trong bán kính 300 đơn vị tính từ, khiến Meepo đó thảy bạn vào mục tiêu trong phạm vi 900 đơn vị, gây 100 sát thương và làm chậm 50% tốc độ chạy của chúng. Thời gian hồi: 18/16/14 giây, mana tốn: 100 (Mỗi Meepo có thời gian hồi riêng)"
"DOTA_Patch_7_30_meepo_talent" "Tiềm năng cấp 15 (Poof +50 sát thương): Giảm xuống +40"
"DOTA_Patch_7_30_mirana_mirana_arrow" "Thời gian choáng tối đa: Giảm xuống, 3.5/4/4.5/5 giây → 3.2/3.8/4.4/5 giây"
"DOTA_Patch_7_30_mirana_mirana_arrow_2" "Tầm nhìn: Giảm xuống, 500 → 400"
"DOTA_Patch_7_30_mirana_talent" "Tiềm năng cấp 10 (+15 sát thương): Thay thế thành Sacred Arrow -2 giây hồi"
"DOTA_Patch_7_30_mirana_talent_2" "Tiềm năng cấp 10 (+150 máu): Thay thế thành Leap +100 cự ly"
"DOTA_Patch_7_30_mirana_talent_3" "Tiềm năng cấp 15 (Sacred Arrow -3 giây hồi): Thay thế thành Moonlight Shadow cho 20% né đòn (Né đòn luôn hoạt động khi Moonlight Shadow, kể cả khi đơn vị lộ hình)"
"DOTA_Patch_7_30_mirana_talent_4" "Tiềm năng cấp 20 (Cường hóa phép +8%): Thay thế thành Moonlight Shadow -25 giây hồi"
"DOTA_Patch_7_30_mirana_talent_5" "Tiềm năng cấp 25 (-60 giây hồi Moonlight Shadow): Thay thế thành Starstorm +180 sát thương"
"DOTA_Patch_7_30_monkey_king_monkey_king_tree_dance" "Thời gian thi triển: Giảm xuống, 0.3 → 0.1"
"DOTA_Patch_7_30_monkey_king_monkey_king_tree_dance_2" "Tốc độ di chuyển: Tăng lên, 700 → 800"
"DOTA_Patch_7_30_monkey_king_monkey_king_jingu_mastery" "Hút máu: Tăng lên, 15/30/45/60 → 25/40/55/70"
"DOTA_Patch_7_30_monkey_king_monkey_king_mischief" "Làm lại Shard: Giờ giảm 8 giây hồi Mischief, tăng thời gian bất tử lên 0.5 giây và ngắt đường đạn khi biến hình. Mischief không còn giảm tốc độ chạy của bạn dưới mức hiện tại"
"DOTA_Patch_7_30_monkey_king_talent" "Tiềm năng cấp 10 (+20 tốc độ đánh): Thay thế thành Boundless Strike +0.3 giây choáng"
"DOTA_Patch_7_30_monkey_king_talent_2" "Tiềm năng cấp 20 (Boundless Strike +40% chí mạng): Thay thế thành Jingu Mastery +2 lượt dùng"
"DOTA_Patch_7_30_morphling_morphling_waveform" "Mana tốn: Giảm xuống, 140 → 130"
"DOTA_Patch_7_30_morphling_morphling_adaptive_strike_agi" "(Nhanh nhẹn) sát thương cơ bản: Giảm xuống, 70/80/90/100 → 40/50/60/70"
"DOTA_Patch_7_30_morphling_morphling_morph_replicate" "Không còn cướp kỹ năng Shard/Scepter nếu Morphling không có Shard/Scepter"
"DOTA_Patch_7_30_naga_siren" "Nhanh nhẹn tăng mỗi cấp: Giảm xuống, 3.5 → 3.3"
"DOTA_Patch_7_30_naga_siren_2" "Làm lại Shard: Giờ khiến Song of the Siren hồi đồng minh 5% máu tối đa mỗi giây"
"DOTA_Patch_7_30_naga_siren_naga_siren_rip_tide" "Sát thương: Tăng lên, 30/40/50/60 → 30/45/60/75"
"DOTA_Patch_7_30_naga_siren_talent" "Tiềm năng cấp 10 (Mirror Image +9% sát thương): Thay thế thành +8 Nhanh nhẹn"
"DOTA_Patch_7_30_naga_siren_talent_2" "Tiềm năng cấp 15 (+10 Nhanh nhẹn): Thay thế thành Mirror Image +13% sát thương"
"DOTA_Patch_7_30_naga_siren_talent_3" "Tiềm năng cấp 15 (+13 Sức mạnh): Tăng lên +15"
"DOTA_Patch_7_30_naga_siren_talent_4" "Tiềm năng cấp 20 (Song of the Siren -30 giây hồi): Thay thế thành Rip Tide +10% tỉ lệ"
"DOTA_Patch_7_30_naga_siren_talent_5" "Tiềm năng cấp 25 (Rip Tide -5 giáp): Tăng lên -6"
"DOTA_Patch_7_30_furion" "Mana hồi mỗi giây cơ bản: Tăng lên, 0 → 0.5"
"DOTA_Patch_7_30_furion_furion_sprout" "Sửa nhiều trường hợp phá hủy cây Sprout (Shard) không tạo ra Greater Treant"
"DOTA_Patch_7_30_furion_furion_sprout_2" "Tầm nhìn: Giảm xuống, 500 → 250"
"DOTA_Patch_7_30_furion_furion_force_of_nature" "Treat, máu hồi mỗi giây cơ bản: Tăng lên, 0.5 → 2.5"
"DOTA_Patch_7_30_furion_furion_wrath_of_nature" "Sát thương mỗi mạng: Tăng lên, 4/5/6 → 6"
"DOTA_Patch_7_30_furion_talent" "Tiềm năng cấp 20 (Giảm 20% thời gian hồi): Thay thế thành Sprout khiến kẻ địch có 75% đánh trượt"
"DOTA_Patch_7_30_necrolyte" "Sức mạnh tăng mỗi cấp: Giảm xuống, 2.6 → 2.3"
"DOTA_Patch_7_30_necrolyte_necrolyte_death_pulse" "Sát thương: Tăng lên, 100/150/200/250 → 100/160/220/280"
"DOTA_Patch_7_30_necrolyte_necrolyte_death_pulse_2" "Hồi phục: Tăng lên, 60/80/100/120 → 60/85/110/135"
"DOTA_Patch_7_30_necrolyte_necrolyte_ghost_shroud" "Cường hóa hồi phục bản thân: Giảm xuống, 75% → 45/55/65/75%"
"DOTA_Patch_7_30_necrolyte_talent" "Tiềm năng cấp 10 (+25 sát thương): Thay thế thành Reaper's Scythe +100 tầm thi triển"
"DOTA_Patch_7_30_night_stalker" "Tăng 2 sát thương cơ bản"
"DOTA_Patch_7_30_night_stalker_night_stalker_darkness" "Thời gian hồi: Tăng lên, 140/130/120 → 150/140/130"
"DOTA_Patch_7_30_night_stalker_talent" "Tiềm năng cấp 10 (+6 giáp): Thay thế thành Dark Ascension +10 giây thời lượng"
"DOTA_Patch_7_30_night_stalker_talent_2" "Tiềm năng cấp 15 (+12 Sức mạnh): Thay thế thành Dark Ascension +50 sát thương"
"DOTA_Patch_7_30_night_stalker_talent_3" "Tiềm năng cấp 20 (+35 sát thương): Thay thế thành +25 sức mạnh"
"DOTA_Patch_7_30_nyx_assassin" "Sức mạnh cơ bản: Giảm xuống, 18 → 17"
"DOTA_Patch_7_30_nyx_assassin_2" "Nhanh nhẹn cơ bản: Giảm xuống, 19 → 18"
"DOTA_Patch_7_30_nyx_assassin_3" "Máu hồi cơ bản: Giảm xuống, 2.5 → 2.0"
"DOTA_Patch_7_30_nyx_assassin_nyx_assassin_burrow" "Máu và mana hồi mỗi giây: Giảm xuống, 1.5% → 1%"
"DOTA_Patch_7_30_ogre_magi" "Sức mạnh tăng mỗi cấp: Giảm xuống, 3.5 → 3.3"
"DOTA_Patch_7_30_ogre_magi_2" "Fire Shield (Shard) không còn kích hoạt trên đòn đánh của quái"
"DOTA_Patch_7_30_ogre_magi_ogre_magi_smash" "Sửa thi triển lại Fire Shield trên một đồng minh không hồi lượt dùng của nó"
"DOTA_Patch_7_30_ogre_magi_ogre_magi_fireblast" "Sát thương: Tăng lên, 60/120/180/240 → 70/130/190/250"
"DOTA_Patch_7_30_ogre_magi_ogre_magi_unrefined_fireblast" "Mana tốn: Tăng lên, 30% → 35% mana hiện tại"
"DOTA_Patch_7_30_ogre_magi_ogre_magi_ignite" "Mana tốn: Giảm xuống, 110 → 80/90/100/110"
"DOTA_Patch_7_30_ogre_magi_talent" "Tiềm năng cấp 20 (Bloodlust +30 tốc độ đánh): Giảm xuống +25"
"DOTA_Patch_7_30_omniknight" "Sức mạnh: Giảm xuống, 24 + 3.4 → 23 +3.1"
"DOTA_Patch_7_30_omniknight_2" "Nhanh nhẹn tăng mỗi cấp: Tăng lên, 1.8 → 2.0"
"DOTA_Patch_7_30_omniknight_3" "Heavenly Grace — Sức mạnh thêm: Tăng lên, 8/16/24/32 → 8/18/28/38"
"DOTA_Patch_7_30_omniknight_omniknight_guardian_angel" "Thời gian hồi: Giảm xuống, 160/150/140 → 160/140/120"
"DOTA_Patch_7_30_omniknight_omniknight_hammer_of_purity" "Không còn hồi máu Omniknight khi tấn công"
"DOTA_Patch_7_30_omniknight_omniknight_hammer_of_purity_2" "Không còn thi triển được lên quái"
"DOTA_Patch_7_30_omniknight_omniknight_hammer_of_purity_3" "Giờ đặt một bùa hại lên tướng địch, làm giảm 60% sát thương gây ra bởi tướng đó trong 4 giây"
"DOTA_Patch_7_30_omniknight_omniknight_hammer_of_purity_4" "Mana tốn: Tăng lên, 20 → 40"
"DOTA_Patch_7_30_omniknight_omniknight_hammer_of_purity_5" "Thời gian hồi: Tăng lên, 4 → 10"
"DOTA_Patch_7_30_oracle" "Giáp: Tăng 1"
"DOTA_Patch_7_30_oracle_oracle_purifying_flames" "Thời gian hồi: Tăng lên, 2.25 giây → 2.5 giây"
"DOTA_Patch_7_30_oracle_oracle_false_promise" "Thời lượng: Giảm xuống, 8/9/10 → 7/8.5/10"
"DOTA_Patch_7_30_obsidian_destroyer_obsidian_destroyer_arcane_orb" "Giờ ảnh hưởng Roshan"
"DOTA_Patch_7_30_obsidian_destroyer_obsidian_destroyer_astral_imprisonment" "Sửa bùa hại Astral Imprisonment không hiển thị đúng cách"
"DOTA_Patch_7_30_obsidian_destroyer_obsidian_destroyer_astral_imprisonment_2" "Thêm +5% cướp trữ lượng mana cho Astral Imprisonment. Đồng thời cho đồng minh di chuyển với 40% tốc độ chạy khi ở trong Astral Imprisonment (có thể thấy, nhưng không thể chọn làm mục tiêu hay thực hiện hành động nào khác)."
"DOTA_Patch_7_30_pangolier_pangolier_shield_crash" "Giờ làm chậm kẻ địch đi 25/30/35/40% trong 3 giây"
"DOTA_Patch_7_30_pangolier_pangolier_shield_crash_2" "Sát thương giảm mỗi tướng: Tăng lên, 12/14/16/18 → 15/16/17/18"
"DOTA_Patch_7_30_pangolier_pangolier_shield_crash_3" "Thời lượng sát thương giảm: Điều chỉnh, 10 → 5/7/9/11"
"DOTA_Patch_7_30_pangolier_pangolier_shield_crash_4" "Thời gian hồi: Giảm xuống, 18/16/14/12 giây → 16/14/12/10 giây"
"DOTA_Patch_7_30_pangolier_pangolier_lucky_shot" "Không còn làm chậm kẻ địch"
"DOTA_Patch_7_30_pangolier_pangolier_lucky_shot_2" "Giáp giảm: Tăng lên, 3/4/5/6 → 4/5/6/7"
"DOTA_Patch_7_30_phantom_assassin_phantom_assassin_stifling_dagger" "Thời gian làm chậm: Tăng lên, 1.75/2.5/3.25/4 giây → 2.2/2.8/3.4/4 giây"
"DOTA_Patch_7_30_phantom_assassin_talent" "Tiềm năng cấp 10 (+175 máu): Thay thế thành Phantom Strike +1 giây thời lượng"
"DOTA_Patch_7_30_phantom_lancer_phantom_lancer_juxtapose" "Thời gian hồi (Scepter): Giảm xuống, 60 giây → 40 giây"
"DOTA_Patch_7_30_phantom_lancer_phantom_lancer_juxtapose_2" "Aghanim's Scepter giờ cũng tăng 2 số lượng phân thân tối đa"
"DOTA_Patch_7_30_phoenix_phoenix_icarus_dive" "Cự ly bay: Giảm xuống, 1400 → 1100/1200/1300/1400"
"DOTA_Patch_7_30_phoenix_phoenix_sun_ray" "Máu tối đa hồi thành máu hồi mỗi giây: Giảm xuống, 0.625/1.25/1.875/2.5% → 0.5/1.0/1.5/2.0%"
"DOTA_Patch_7_30_phoenix_phoenix_fire_spirits" "Bán kính: Tăng lên, 175 → 200"
"DOTA_Patch_7_30_puck" "Sát thương cơ bản: Giảm 1"
"DOTA_Patch_7_30_puck_puck_phase_shift" "Thời gian hồi: Tăng lên, 7.5/7.0/6.5/6.0 giây → 8/7.5/7/6.5 giây"
"DOTA_Patch_7_30_puck_puck_dream_coil" "Không còn gây choáng ban đầu (Vẫn hủy TP vì nó buộc mục tiêu)"
"DOTA_Patch_7_30_puck_talent" "Tiềm năng cấp 10 (+25 sát thương): Thay thế thành Illusory Orb +300 cự ly"
"DOTA_Patch_7_30_pudge_pudge_meat_hook" "Mana tốn: Điều chỉnh, 125/130/135/140 → 135"
"DOTA_Patch_7_30_pudge_pudge_meat_hook_2" "Giờ lập tức giết quái không thuộc loại cổ đại nếu trúng"
"DOTA_Patch_7_30_pudge_pudge_dismember" "Shard — Tầm thi triển lên đồng minh: Giảm xuống, 400 → 300"
"DOTA_Patch_7_30_pugna_pugna_nether_ward" "Không còn có hào quang giảm mana"
"DOTA_Patch_7_30_pugna_pugna_nether_ward_2" "Giờ hồi 2 lần chịu đòn khi nó kích hoạt"
"DOTA_Patch_7_30_pugna_talent" "Tiềm năng cấp 15 (Nether Blast -0.8 giây hồi): Cải thiện -1 giây"
"DOTA_Patch_7_30_queenofpain" "Tăng 3 sát thương cơ bản"
"DOTA_Patch_7_30_queenofpain_queenofpain_shadow_strike" "Giờ hồi Queen of Pain = 10/20/30/40 máu mỗi đợt. Hồi 50% trên quái"
"DOTA_Patch_7_30_queenofpain_queenofpain_shadow_strike_2" "Sát thương mỗi đợt: Giảm xuống, 30/50/70/90 → 20/40/60/80"
"DOTA_Patch_7_30_queenofpain_talent" "Tiềm năng cấp 15 (10% thời gian hồi giảm): Thay thế thành Shadow Strike +2 lần gây sát thương (Cùng thời lượng, nhiều đợt sát thương hơn)"
"DOTA_Patch_7_30_queenofpain_talent_2" "Tiềm năng cấp 20 (+30% hút máu phép): Thay thế thành Scream Of Pain +120 sát thương"
"DOTA_Patch_7_30_razor_razor_eye_of_the_storm" "Giờ áp dụng giảm giáp trước khi áp dụng sát thương"
"DOTA_Patch_7_30_razor_talent" "Tiềm năng cấp 10 (+175 máu): Thay thế thành Plasma Field +30 sát thương"
"DOTA_Patch_7_30_razor_talent_2" "Tiềm năng cấp 20 (+8 giáp): Thay thế thành Static Link +6 giây hút"
"DOTA_Patch_7_30_riki_riki_blink_strike" "Sát thương: Tăng lên, 25/50/75/100 → 40/60/80/100"
"DOTA_Patch_7_30_riki_riki_tricks_of_the_trade" "Sát thương mỗi đòn đánh: Giảm xuống, 50% → 40%"
"DOTA_Patch_7_30_riki_riki_tricks_of_the_trade_2" "Scepter — Số đòn đánh: Tăng lên 4 → 5"
"DOTA_Patch_7_30_riki" "Sleeping Dart — Tầm thi triển: Giảm xuống, 1200 → 1000"
"DOTA_Patch_7_30_riki_2" "Sleeping Dart — Mana tốn: Giảm xuống, 85 → 75"
"DOTA_Patch_7_30_rubick_rubick_spell_steal" "Thời gian hồi: Giảm xuống, 26/20/14 → 20/15/10"
"DOTA_Patch_7_30_rubick_rubick_spell_steal_2" "Tốc độ đường đạn: Tăng lên, 900 → 1200"
"DOTA_Patch_7_30_rubick_talent" "Tiềm năng cấp 10 (Fade Bolt mượn sát thương tướng): Thay thế thành Fade Bolt +10% sát thương giảm"
"DOTA_Patch_7_30_rubick_talent_2" "Tiềm năng cấp 15 (+100 sát thương cơ bản): Thay thế thành phép cướp được -25% thời gian hồi"
"DOTA_Patch_7_30_sand_king" "Sức mạnh tăng mỗi cấp: Giảm xuống, 3.0 → 2.7"
"DOTA_Patch_7_30_sand_king_sandking_epicenter" "Shard giờ cũng cho +20 sát thương mỗi xung chấn"
"DOTA_Patch_7_30_sand_king_talent" "Tiềm năng cấp 10 (+20 sát thương mỗi nhịp Epicenter): Thay thế thành Sand Storm +20 sát thương mỗi giây"
"DOTA_Patch_7_30_sand_king_talent_2" "Tiềm năng cấp 15 (Sand Storm +30 sát thương mỗi giây): Thay thế thành Sand Storm +150 bán kính"
"DOTA_Patch_7_30_sand_king_talent_3" "Tiềm năng cấp 20 (+25 máu hồi mỗi giây): Thay thế thành Caustic Finale +120 sát thương"
"DOTA_Patch_7_30_shadow_demon_shadow_demon_disruption" "Tầm thi triển: Tăng lên, 600 → 650"
"DOTA_Patch_7_30_shadow_demon_shadow_demon_shadow_poison" "Sát thương cộng dồn: Điều chỉnh, 20/35/50/65 → 24/36/48/60"
"DOTA_Patch_7_30_shadow_demon" "Soul Catcher: Giờ tạm thời cho Shadow Demon 5/7/9/11% cường hóa phép với mỗi tướng trúng bùa hại"
"DOTA_Patch_7_30_nevermore_nevermore_necromastery" "Làm lại Shard. Necromastery giờ là hiệu ứng đòn đánh dùng 1 linh hồn để đòn đánh tiếp theo của bạn có 170% chí mạng với 3 giây hồi. Ngoài ra, kẻ địch bị giết cho thêm linh hồn"
"DOTA_Patch_7_30_nevermore_nevermore_requiem" "Làm chậm: Điều chỉnh, 25% → 20/25/30%"
"DOTA_Patch_7_30_nevermore_talent" "Tiềm năng cấp 10: Từ +20 tốc độ đánh thành +25"
"DOTA_Patch_7_30_nevermore_talent_2" "Tiềm năng cấp 10: Từ Cường hóa phép +6% thành +8%"
"DOTA_Patch_7_30_nevermore_talent_3" "Tiềm năng cấp 15 (+25 tốc độ chạy): Thay thế thành Shadowraze +80 sát thương"
"DOTA_Patch_7_30_nevermore_talent_4" "Tiềm năng cấp 20 (Shadowraze +120 sát thương): Thay thế thành Requiem +0.3 giây hoảng sợ/làm chậm mỗi đường (Tối đa 2.4 → 3.3)"
"DOTA_Patch_7_30_nevermore_talent_5" "Tiềm năng cấp 25 (Giảm 30% thời gian hồi): Thay thế thành Requiem of Souls -40 giây hồi"
"DOTA_Patch_7_30_shadow_shaman_shadow_shaman_mass_serpent_ward" "Thời gian hồi: Điều chỉnh, 120 → 130/120/110"
"DOTA_Patch_7_30_shadow_shaman_shadow_shaman_mass_serpent_ward_2" "Mana tốn: Giảm xuống, 200/350/600 → 200/350/550"
"DOTA_Patch_7_30_shadow_shaman_talent" "Tiềm năng cấp 10 (+175 máu): Thay thế thành Hex -3 giây hồi"
"DOTA_Patch_7_30_shadow_shaman_talent_2" "Tiềm năng cấp 15 (Hex -5 giây): Thay thế thành Shackles +1 giây thời lượng"
"DOTA_Patch_7_30_shadow_shaman_talent_3" "Tiềm năng cấp 15 (Serpent Ward +75 tầm đánh): Tăng lên +100"
"DOTA_Patch_7_30_shadow_shaman_talent_4" "Tiềm năng cấp 20 (Shackles +2 giây thời lượng): Thay thế thành Hex phá nội tại"
"DOTA_Patch_7_30_silencer" "Sức mạnh tăng mỗi cấp: Giảm xuống, 2.7 → 2.4"
"DOTA_Patch_7_30_silencer_silencer_curse_of_the_silent" "Giờ gây gấp đôi sát thương và làm chậm khi mục tiêu bị khóa phép"
"DOTA_Patch_7_30_silencer_silencer_curse_of_the_silent_2" "Thời gian phạt: Giảm xuống, 5 giây → 3 giây"
"DOTA_Patch_7_30_silencer_talent" "Tiềm năng cấp 10 (+6 giáp): Thay thế thành Arcane Curse +15 sát thương"
"DOTA_Patch_7_30_silencer_talent_2" "Tiềm năng cấp 15 (Arcane Curse +30 sát thương): Thay thế thành +100 tầm đánh"
"DOTA_Patch_7_30_silencer_talent_3" "Tiềm năng cấp 15 (Vĩnh viễn +2 Trí tuệ mỗi mạng): Thay thế thành Arcane Curse +10% làm chậm"
"DOTA_Patch_7_30_silencer_talent_4" "Tiềm năng cấp 20 (+100 tầm đánh): Thay thế thành +400 máu"
"DOTA_Patch_7_30_silencer_talent_5" "Tiềm năng cấp 20 (Arcane Curse +20% làm chậm): Thay thế thành Last Word +1.5x hệ số Trí tuệ"
"DOTA_Patch_7_30_silencer_talent_6" "Tiềm năng cấp 25 (30% thời gian hồi giảm): Thay thế thành Last Word cấm đồ"
"DOTA_Patch_7_30_skywrath_mage_skywrath_mage_arcane_bolt" "Sát thương cơ bản: Tăng lên, 60/85/110/135 → 75/95/115/135"
"DOTA_Patch_7_30_skywrath_mage_skywrath_mage_concussive_shot" "Tốc độ chạy làm chậm: Điều chỉnh, 30/35/40/45% → 40%"
"DOTA_Patch_7_30_skywrath_mage_skywrath_mage_mystic_flare" "Thời lượng: Giảm xuống, 2.4 giây → 2.2 giây"
"DOTA_Patch_7_30_slardar_slardar_sprint" "Thời gian hồi: Tăng lên, 17 giây → 32/27/22/17 giây"
"DOTA_Patch_7_30_slardar_slardar_sprint_2" "Tốc độ chạy thêm: Tăng lên, 16/24/32/40 → 25/30/35/40"
"DOTA_Patch_7_30_slardar_slardar_slithereen_crush" "Sát thương: Điều chỉnh, 80/140/200/260 → 70/140/210/280"
"DOTA_Patch_7_30_slardar_talent" "Tiềm năng cấp 10 (+20 sát thương đánh): Thay thế thành Guardian Sprint -3 giây hồi"
"DOTA_Patch_7_30_slardar_talent_2" "Tiềm năng cấp 15 (+7 máu hồi mỗi giây): Thay thế thành Slithereen Crush +10% làm chậm tốc đánh/chạy"
"DOTA_Patch_7_30_slardar_talent_3" "Tiềm năng cấp 20 (+25% hút máu): Thay thế thành Slithereen Crush +100 sát thương"
"DOTA_Patch_7_30_slark_slark_dark_pact" "Sát thương lên bản thân: Giảm xuống, 50% → 30%"
"DOTA_Patch_7_30_slark_slark_shadow_dance" "Thời gian hồi: Giảm xuống, 80/65/50 → 75/60/45"
"DOTA_Patch_7_30_slark_talent" "Tiềm năng cấp 10 (+9 Sức mạnh): Thay thế thành Dark Pact -1 giây hồi"
"DOTA_Patch_7_30_slark_talent_2" "Tiềm năng cấp 15 (Hút máu +18% hút máu): Thay thế thành Shadow Dance +50 tốc độ đánh"
"DOTA_Patch_7_30_slark_talent_3" "Tiềm năng cấp 15 (+20 tốc độ đánh): Thay thế thành Dark Pact +80 sát thương"
"DOTA_Patch_7_30_slark_talent_4" "Tiềm năng cấp 20 (Dark Pact +120 sát thương): Thay thế thành Essence Shift +1 Nhanh nhẹn mỗi cộng dồn"
"DOTA_Patch_7_30_snapfire" "Sức mạnh tăng mỗi cấp: Tăng lên, 3.3 → 3.5"
"DOTA_Patch_7_30_snapfire_snapfire_firesnap_cookie" "Mana tốn: Giảm xuống, 110 → 100"
"DOTA_Patch_7_30_snapfire_snapfire_mortimer_kisses" "Sát thương đốt: Tăng lên, 50/75/100 → 60/80/100"
"DOTA_Patch_7_30_snapfire_snapfire_mortimer_kisses_2" "Thời gian hồi: Điều chỉnh, 110 → 120/110/100"
"DOTA_Patch_7_30_snapfire_talent" "Tiềm năng cấp 10 (+20 tốc độ chạy): Thay thế thành Scatterblast +1 giây làm chậm"
"DOTA_Patch_7_30_sniper_sniper_shrapnel" "Sát thương: Tăng lên, 20/35/50/65 → 25/40/55/70"
"DOTA_Patch_7_30_sniper_sniper_take_aim" "Không còn cho đánh tất trúng"
"DOTA_Patch_7_30_sniper_sniper_take_aim_2" "Kích hoạt làm chậm tốc độ bản thân: Tăng lên, 25% → 45%/40%/35%/30%"
"DOTA_Patch_7_30_sniper_sniper_take_aim_3" "Kích hoạt cho tỉ lệ Headshot: Tăng lên 70% → 100%"
"DOTA_Patch_7_30_sniper_sniper_take_aim_4" "Thời gian hồi: Giảm xuống, 35/30/25/20 → 20/18/16/14"
"DOTA_Patch_7_30_sniper_sniper_take_aim_5" "Mana tốn: Giảm xuống, 50 → 25"
"DOTA_Patch_7_30_sniper_sniper_take_aim_6" "Thời lượng: Giảm xuống, 4 → 3"
"DOTA_Patch_7_30_sniper_sniper_concussive_grenade" "Cự ly đẩy lùi: Tăng lên, 450 → 475"
"DOTA_Patch_7_30_sniper_sniper_concussive_grenade_2" "Cự ly đẩy lùi bản thân: Tăng lên, 425 → 475"
"DOTA_Patch_7_30_sniper_talent" "Tiềm năng cấp 10 (15% thời gian hồi giảm): Thay thế thành Take Aim +1 giây thời lượng"
"DOTA_Patch_7_30_spectre_spectre_spectral_dagger" "Bùa hại giờ có thể bị hóa giải"
"DOTA_Patch_7_30_spectre_spectre_haunt_single" "Sửa có thể chọn mục tiêu là quái của tướng"
"DOTA_Patch_7_30_spectre" "Làm lại Shard: Khiến Dispersion bắn một Spectral Dagger đặc biệt cứ mỗi 300 sát thương hấp thụ theo hướng của nguồn cuối cùng gây sát thương. Cứ 7 giây có thể bắn tối đa một dao và chỉ có thể kích hoạt bởi sát thương của người chơi trong cự ly 700 đơn vị"
"DOTA_Patch_7_30_spectre_talent" "Tiềm năng cấp 10 (+5 máu hồi mỗi giây): Thay thế thành Spectral Dagger -5 giây hồi"
"DOTA_Patch_7_30_spectre_talent_2" "Tiềm năng cấp 15 (Spectral Dagger -8 giây hồi): Thay thế thành Spectral Dagger +100 sát thương"
"DOTA_Patch_7_30_spirit_breaker" "Sức mạnh: Giảm xuống, 29 + 3.1 → 27 + 3.0"
"DOTA_Patch_7_30_spirit_breaker_spirit_breaker_charge_of_darkness" "Mana tốn: Tăng lên, 70/80/90/100 → 100"
"DOTA_Patch_7_30_spirit_breaker_spirit_breaker_charge_of_darkness_2" "Scepter không còn cho 175 tốc độ chạy thêm"
"DOTA_Patch_7_30_spirit_breaker_spirit_breaker_charge_of_darkness_3" "Scepter giờ xuyên miễn nhiễm phép và giảm 0.1 giây thời gian thi triển"
"DOTA_Patch_7_30_spirit_breaker_spirit_breaker_greater_bash" "Giờ gây 1.5x sát thương lên quái"
"DOTA_Patch_7_30_spirit_breaker_talent" "Tiềm năng cấp 15 (+10 máu hồi mỗi giây): Thay thế thành Bulldoze -4 giây hồi"
"DOTA_Patch_7_30_spirit_breaker_talent_2" "Tiềm năng cấp 20 (Bulldoze -5.5 giây hồi): Thay thế thành +200 tốc độ chạy khi dùng Charge of Darkness."
"DOTA_Patch_7_30_spirit_breaker_talent_3" "Tiềm năng cấp 20 (Greater Bash +12% sát thương): Thay thế thành Greater Bash +10% tỷ lệ"
"DOTA_Patch_7_30_spirit_breaker_talent_4" "Tiềm năng cấp 25 (Greater Bash +20% tỷ lệ): Thay thế thành Greater Bash +25% sát thương"
"DOTA_Patch_7_30_storm_spirit_storm_spirit_static_remnant" "Sát thương: Tăng lên, 120/175/230/285 → 120/180/240/300"
"DOTA_Patch_7_30_storm_spirit_storm_spirit_ball_lightning" "Mana tốn ban đầu: Giảm xuống, 30 + 8% → 25 + 7.5%"
"DOTA_Patch_7_30_storm_spirit_talent" "Tiềm năng cấp 10 (+200 máu): Thay thế thành Static Remnant +40 sát thương"
"DOTA_Patch_7_30_storm_spirit_talent_2" "Tiềm năng cấp 15 (Static Remnant +65 sát thương): Thay thế thành +250 máu"
"DOTA_Patch_7_30_sven_sven_great_cleave" "Sát thương: Điều chỉnh, 30/50/70/90% → 25/50/75/100%"
"DOTA_Patch_7_30_sven_sven_storm_bolt" "Thời gian thi triển: Giảm xuống, 0.3 → 0.2"
"DOTA_Patch_7_30_techies_techies_land_mines" "Sát thương: Giảm xuống, 200/400/600/800 → 200/380/560/740"
"DOTA_Patch_7_30_techies_techies_land_mines_2" "Phần trăm sát thương công trình: Tăng lên, 25% → 30%"
"DOTA_Patch_7_30_templar_assassin_templar_assassin_psi_blades" "Hệ số cự ly lan: Giảm xuống 2 → 1.5"
"DOTA_Patch_7_30_templar_assassin_templar_assassin_psi_blades_2" "Giờ giảm 5% sát thương lan với mỗi kẻ địch tiếp theo từ mục tiêu đầu tiên."
"DOTA_Patch_7_30_templar_assassin_templar_assassin_trap_teleport" "Thời gian vận pháp: Tăng lên, 1 giây → 1.5 giây"
"DOTA_Patch_7_30_templar_assassin_templar_assassin_trap_teleport_2" "Không còn dịch chuyển nếu Templar Assassin bị trói hoặc bị buộc"
"DOTA_Patch_7_30_templar_assassin_talent" "Tiềm năng cấp 10 (Psi Blades +100 cự ly): Thay thế thành Psionic Trap +110 sát thương"
"DOTA_Patch_7_30_templar_assassin_talent_2" "Tiềm năng cấp 15 (Psionic Trap +180 sát thương): Thay thế thành Psi Blades +120 cự ly"
"DOTA_Patch_7_30_terrorblade" "Nhanh nhẹn tăng mỗi cấp: Giảm xuống, 4.8 → 4.4"
"DOTA_Patch_7_30_terrorblade_terrorblade_metamorphosis" "Thời lượng: Giảm xuống, 40/44/48/52 giây → 36/40/44/48 giây"
"DOTA_Patch_7_30_terrorblade_terrorblade_demon_zeal" "Giờ cũng áp dụng hóa giải cơ bản lên Terrorblade"
"DOTA_Patch_7_30_terrorblade_talent" "Tiềm năng cấp 10 (+20 tốc độ chạy): Thay thế thành Reflection +2 giây thời lượng"
"DOTA_Patch_7_30_terrorblade_talent_2" "Tiềm năng cấp 25 (Metamorphosis +240 tầm đánh): Thay thế thành Metamorphosis +20 giây thời lượng"
"DOTA_Patch_7_30_tidehunter" "Mana hồi mỗi giây cơ bản: Tăng lên, 0 → 0.5"
"DOTA_Patch_7_30_tidehunter_tidehunter_gush" "Giáp giảm: Giảm xuống, 4/5/6/7 → 3/4/5/6"
"DOTA_Patch_7_30_tidehunter_tidehunter_anchor_smash" "Sát thương thêm: Giảm xuống, 45/90/135/180 → 40/85/130/175"
"DOTA_Patch_7_30_tidehunter_tidehunter_kraken_shell" "Thời gian tính sát thương: Tăng lên, 6 giây → 7 giây"
"DOTA_Patch_7_30_tidehunter_talent" "Tiềm năng cấp 10 (+20 tốc độ chạy): Thay thế thành Gush +10% làm chậm"
"DOTA_Patch_7_30_tidehunter_talent_2" "Tiềm năng cấp 10 (+1.75 mana hồi mỗi giây): Thay thế thành Kraken Shell -100 ngưỡng sát thương"
"DOTA_Patch_7_30_tidehunter_talent_3" "Tiềm năng cấp 25 (+200 sát thương): Thay thế thành 50% tỉ lệ kích hoạt Anchor Smash trên đòn đánh"
"DOTA_Patch_7_30_tidehunter_talent_4" "Tiềm năng cấp 25 (20% thời gian hồi giảm): Thay thế thành Ravage +1 giây choáng"
"DOTA_Patch_7_30_shredder_shredder_whirling_death" "Sát thương: Giảm xuống, 80/120/160/200 → 60/100/140/180"
"DOTA_Patch_7_30_shredder_shredder_whirling_death_2" "Tỉ lệ sát thương cây: Điều chỉnh, 12/18/24/30 → 8/16/24/32"
"DOTA_Patch_7_30_shredder_shredder_whirling_death_3" "Thời lượng bùa lợi: Tăng lên, 12/13/14/15 giây → 13/14/15/16 giây"
"DOTA_Patch_7_30_shredder_shredder_timber_chain" "Sát thương: Giảm xuống, 100/140/180/220 → 70/120/170/220"
"DOTA_Patch_7_30_shredder_shredder_timber_chain_2" "Sửa tầm thi triển Timber Chain hơi lớn hơn độ dài của Timber Chain, khiến Timber Chain đôi lúc bị hụt"
"DOTA_Patch_7_30_shredder_talent" "Tiềm năng cấp 20 (Giảm 12% thời gian hồi): Thay thế thành Chakram +3% làm chậm"
"DOTA_Patch_7_30_tinker_tinker_laser" "Giờ tỏa 100% sát thương lên bán kính 250 đơn vị (Chỉ mục tiêu chính mới bị mù/thu nhỏ)"
"DOTA_Patch_7_30_tinker_tinker_laser_2" "Shrink Ray — Tầm thi triển thêm: Giảm xuống, 400 → 300"
"DOTA_Patch_7_30_tinker_tinker_laser_3" "Shrink Ray — Máu giảm: Giảm xuống, 15% → 10%"
"DOTA_Patch_7_30_tinker_tinker_defense_matrix" "Defense Matrix giờ là kỹ năng cơ bản"
"DOTA_Patch_7_30_tinker_tinker_defense_matrix_2" "Mana tốn: Giảm xuống, 100 → 70/80/90/100"
"DOTA_Patch_7_30_tinker_tinker_defense_matrix_3" "Sát thương hấp thụ: Giảm xuống, 350 → 100/180/240/320"
"DOTA_Patch_7_30_tinker_tinker_defense_matrix_4" "Kháng hiệu ứng: Giảm xuống, 50 → 20/30/40/50"
"DOTA_Patch_7_30_tinker_tinker_defense_matrix_5" "Tầm thi triển: Tăng lên, 400 → 600"
"DOTA_Patch_7_30_tinker_tinker_defense_matrix_6" "Thời gian hồi: Giảm xuống, 30 → 12"
"DOTA_Patch_7_30_tinker_tinker_rearm" "Mana tốn: Điều chỉnh, 100/210/320 → 130/210/290"
"DOTA_Patch_7_30_tinker_tinker_keen_teleport" "Kỹ năng phụ Rearm mới. Vận pháp 4.5/4/3.5 giây để dịch chuyển đến công trình đồng minh. Cấp 2 cho phép chọn đơn vị và cấp 3 cho phép chọn tướng. Mana tốn: 75"
"DOTA_Patch_7_30_tinker_tinker_march_of_the_machines" "March of the Machines giờ là kỹ năng Shard"
"DOTA_Patch_7_30_tinker_tinker_march_of_the_machines_2" "Mana tốn: Tăng lên, 130/150/170/190 → 190"
"DOTA_Patch_7_30_tinker_tinker_march_of_the_machines_3" "Sát thương nổ robot: Điều chỉnh, 16/24/32/40 → 30"
"DOTA_Patch_7_30_tinker_talent" "Tiềm năng cấp 10 (Cường hóa phép +8%): Thay thế thành Laser +2 giây làm mù"
"DOTA_Patch_7_30_tinker_talent_2" "Tiềm năng cấp 15 (March of the Machines +2.5 giây thời lượng): Thay thế thành Keen Teleport -0.5 giây vận pháp"
"DOTA_Patch_7_30_tinker_talent_3" "Tiềm năng cấp 20 (March of the Machines +8 sát thương): Thay thế thành Defense Matrix +150 sát thương hấp thụ"
"DOTA_Patch_7_30_tinker_talent_4" "Tiềm năng cấp 20 (+8 giáp): Thay thế thành +10% cường hóa phép"
"DOTA_Patch_7_30_tiny_tiny_toss_tree" "Phần trăm sát thương tỏa: Tăng lên 150% → 200%"
"DOTA_Patch_7_30_tiny_tiny_grow" "Tốc độ đánh phạt: Giảm xuống, 20/35/50→ 20/30/40"
"DOTA_Patch_7_30_treant" "Tốc độ chạy cơ bản: Tăng lên, 280 → 285"
"DOTA_Patch_7_30_treant_treant_natures_grasp" "Thời lượng: Giảm xuống, 12 giây → 9/10/11/12 giây"
"DOTA_Patch_7_30_treant_talent" "Tiềm năng cấp 10 (+1.75 mana hồi mỗi giây): Thay thế thành Living Armor +36 máu hồi"
"DOTA_Patch_7_30_treant_talent_2" "Tiềm năng cấp 15 (Living Armor +48 máu hồi): Thay thế thành Leech Seed +15% làm chậm"
"DOTA_Patch_7_30_troll_warlord_troll_warlord_whirling_axes_ranged" "Sát thương: Tăng lên, 75 → 90"
"DOTA_Patch_7_30_troll_warlord_troll_warlord_battle_trance" "Thời gian hồi: Giảm xuống, 90 giây → 90/80/70 giây"
"DOTA_Patch_7_30_troll_warlord_talent" "Tiềm năng cấp 10 (+225 máu): Thay thế thành Berserker's Rage +7 giáp"
"DOTA_Patch_7_30_troll_warlord_talent_2" "Tiềm năng cấp 10 (+7 Nhanh nhẹn): Thay thế thành Berserker's Rage +25 tốc độ chạy"
"DOTA_Patch_7_30_tusk_tusk_ice_shards" "Làm lại Shard: Kẻ địch trong bán kính 200 đơn vị từ trung tâm Ice Shards bị làm chậm 40% và nhận 60 sát thương mỗi giây. Tăng 300 chiều dài Ice Shards"
"DOTA_Patch_7_30_tusk_tusk_snowball" "Sát thương thêm mỗi tướng: Tăng lên, 20/40/60/80 → 25/50/75/100"
"DOTA_Patch_7_30_tusk_talent" "Tiềm năng cấp 10 (+8 máu hồi mỗi giây): Thay thế thành Tag Team +25 sát thương"
"DOTA_Patch_7_30_abyssal_underlord" "Tốc độ chạy cơ bản: Giảm xuống, 295 → 290"
"DOTA_Patch_7_30_abyssal_underlord_abyssal_underlord_firestorm" "Mana tốn: Từ 100/110/120/130 thành 110/120/130/140"
"DOTA_Patch_7_30_abyssal_underlord_abyssal_underlord_dark_portal" "Làm lại Scepter: Chọ kỹ năng mới Fiend's Gate. Thi triển trong 4000 cự ly để tạo cổng bên cạnh Underlord và một cổng tại vị trí chỉ định. Đồng minh có thể nhấp vào cổng để dịch chuyển đến cổng còn lại sau 2 giây vận pháp. Cổng không thể bị phá hủy, tồn tại 20 giây, và chỉ có thể thi triển tại nơi nào có thể cắm mắt"
"DOTA_Patch_7_30_abyssal_underlord_talent" "Tiềm năng cấp 20 (+60 tốc độ đánh): Thay thế thành Firestorm +1% sát thương đốt"
"DOTA_Patch_7_30_abyssal_underlord_talent_2" "Tiềm năng cấp 20 (+20 máu hồi mỗi giây): Thay thế thành Atrophy Aura 12% sát thương giảm"
"DOTA_Patch_7_30_abyssal_underlord_talent_3" "Tiềm năng cấp 25 (Atrophy Aura +40% cho đồng minh): Tăng lên +50%"
"DOTA_Patch_7_30_undying_undying_soul_rip" "Mana tốn: Giảm xuống, 100/110/120/130 → 85/100/115/130"
"DOTA_Patch_7_30_undying_undying_flesh_golem" "Tốc độ chạy thêm: Tăng lên, 30 → 30/40/50"
"DOTA_Patch_7_30_undying_undying_flesh_golem_2" "Làm lại Shard: Giờ giảm 30 giây hồi Flesh Golem và làm Undying tạo một zombie với mỗi đòn đánh"
"DOTA_Patch_7_30_undying_talent" "Tiềm năng cấp 10 (+5 giáp): Thay thế thành Decay +50 sát thương"
"DOTA_Patch_7_30_ursa" "Sức mạnh cơ bản: Tăng lên, 24 → 25"
"DOTA_Patch_7_30_ursa_ursa_earthshock" "Thời gian hồi: Tăng lên, 11/10/9/8 giây → 14/12/10/8 giây"
"DOTA_Patch_7_30_ursa_ursa_earthshock_2" "Shard: Không còn giảm 1 giây thời gian hồi"
"DOTA_Patch_7_30_vengefulspirit_vengefulspirit_nether_swap" "Giờ gây 50 sát thương lên kẻ địch"
"DOTA_Patch_7_30_vengefulspirit_vengefulspirit_nether_swap_2" "Nether Swap giờ khiến Vengeful Spirit và đồng minh được hoán đổi giảm 30/40/50% sát thương nhận trong 3 giây"
"DOTA_Patch_7_30_venomancer" "Nhanh nhẹn: Giảm xuống, 26 + 3.2 → 24 + 3.0"
"DOTA_Patch_7_30_venomancer_2" "Sát thương Poison Nova: Điều chỉnh, 40/65/90 → 20/30/40 + 2/2.75/3.5% máu tối đa thành sát thương"
"DOTA_Patch_7_30_venomancer_3" "Sát thương Poison Nova (Scepter): Điều chỉnh, 75/100/125 → 20/30/40 + 3/3.75/4.5% máu tối đa thành sát thương mỗi giây"
"DOTA_Patch_7_30_venomancer_talent" "Tiềm năng cấp 10 (+100 tầm đánh): Thay thế thành +175 máu"
"DOTA_Patch_7_30_viper_viper_poison_attack" "Mana tốn: Giảm xuống, 20/22/24/26 → 18/20/22/24"
"DOTA_Patch_7_30_viper_viper_nethertoxin" "Sát thương tối đa: Giảm xuống, 80/100/120/140 → 50/75/100/125"
"DOTA_Patch_7_30_viper_talent" "Tiềm năng cấp 15 (+100 tầm đánh): Thay thế thành Nethertoxin +70 sát thương tối đa"
"DOTA_Patch_7_30_visage_visage_grave_chill" "Tốc độ chạy hút: Giảm xuống, 17/23/29/35% → 15/20/25/30%"
"DOTA_Patch_7_30_visage_visage_soul_assumption" "Bán kính thu thập sát thương: Tăng lên, 1500 → 1800"
"DOTA_Patch_7_30_visage_visage_summon_familiars" "Thời gian hồi: Giảm xuống, 130 → 130/120/110"
"DOTA_Patch_7_30_visage_visage_summon_familiars_2" "Giáp: Tăng lên, 0/1/2 → 0/2/4"
"DOTA_Patch_7_30_visage_visage_summon_familiars_3" "Tốc độ xoay người: Tăng lên, 0.5 → 0.9"
"DOTA_Patch_7_30_void_spirit_void_spirit_aether_remnant" "Mana tốn: Giảm xuống, 85/90/95/100 → 75/80/85/90"
"DOTA_Patch_7_30_void_spirit_void_spirit_aether_remnant_2" "Thời gian kéo: Tăng lên, 1.2/1.4/1.6/1.8 → 1.4/1.6/1.8/2.0"
"DOTA_Patch_7_30_void_spirit_void_spirit_astral_step" "Sát thương bùa hại: Tăng lên, 150/200/250 → 150/250/350"
"DOTA_Patch_7_30_void_spirit_talent" "Tiềm năng cấp 10 (+15 sát thương): Thay thế thành Aether Remnant +60 sát thương"
"DOTA_Patch_7_30_warlock_talent" "Tiềm năng cấp 15 (Upheaval +40 sát thương mỗi giây): Thay thế thành +10% tốc độ đánh mỗi giây cho đồng minh (Tối đa 70%)"
"DOTA_Patch_7_30_weaver_weaver_the_swarm" "Tốc độ di chuyển: Tăng lên, 600 → 750"
"DOTA_Patch_7_30_weaver_weaver_the_swarm_2" "Giờ bỏ qua chặn sát thương"
"DOTA_Patch_7_30_weaver_weaver_geminate_attack" "Giờ có thể bật tắt để vô hiệu tự động dùng"
"DOTA_Patch_7_30_weaver_talent" "Tiềm năng cấp 10 (Swarm +0.2 giáp giảm): Thay thế thành +9 Sức mạnh"
"DOTA_Patch_7_30_weaver_talent_2" "Tiềm năng cấp 15 (+12 Sức mạnh): Thay thế thành +2% đòn đánh để giết Swarm"
"DOTA_Patch_7_30_weaver_talent_3" "Tiềm năng cấp 20 (+35 sát thương): Thay thế thành Geminate +90 sát thương đánh"
"DOTA_Patch_7_30_weaver_talent_4" "Tiềm năng cấp 20 (+3 đòn đánh để giết Swarm): Thay thế thành Swarm +0.5 giáp giảm"
"DOTA_Patch_7_30_windrunner_windrunner_gale_force" "Làm lại Shard: Giờ cho Gale Force. Định hướng véc-tơ: Triệu hồi gió mạnh đẩy tất cả kẻ địch trong phạm vi 1000 đơn vị đi 250 đơn vị mỗi giây theo hướng chỉ định trong 3 giây (Đơn vị vẫn có thể di chuyển, tấn công và thi triển phép, không làm gián đoạn vận pháp). Mana tốn: 150. Thời gian hồi: 40 giây"
"DOTA_Patch_7_30_windrunner_talent" "Tiềm năng cấp 15 (+100 tầm đánh): Thay thế thành Windrun không thể hóa giải"
"DOTA_Patch_7_30_windrunner_talent_2" "Tiềm năng cấp 25 (25% thời gian hồi giảm): Thay thế thành Focus Fire giảm 20 giây hồi khi giết tướng"
"DOTA_Patch_7_30_winter_wyvern" "Nhanh nhẹn tăng mỗi cấp: Giảm xuống, 1.9 → 1.7"
"DOTA_Patch_7_30_winter_wyvern_winter_wyvern_arctic_burn" "Tầm đánh tăng: Giảm xuống, 350/425/500/575 → 350/400/450/500"
"DOTA_Patch_7_30_winter_wyvern_winter_wyvern_arctic_burn_2" "Tốc độ chạy làm chậm: Giảm xuống, 22/28/34/40% → 16/24/32/40%"
"DOTA_Patch_7_30_winter_wyvern_winter_wyvern_winters_curse" "Tầm thi triển: Giảm xuống, 800 → 700"
"DOTA_Patch_7_30_winter_wyvern_winter_wyvern_cold_embrace" "Thời gian hồi giảm (Shard): Giảm xuống, 5 giây → 4 giây"
"DOTA_Patch_7_30_winter_wyvern_winter_wyvern_cold_embrace_2" "Phần trăm hồi máu: Giảm xuống, 2/3/4/5% → 1.75/2.5/3.25/4%"
"DOTA_Patch_7_30_winter_wyvern_talent" "Tiềm năng cấp 10 (+50 sát thương): Giảm xuống +35"
"DOTA_Patch_7_30_winter_wyvern_talent_2" "Tiềm năng cấp 10 (Cold Embrace +1.5% hồi phục): Thay thế thành Cold Embrace hồi +25 máu/giây"
"DOTA_Patch_7_30_winter_wyvern_talent_3" "Tiềm năng cấp 15 (+275 máu): Thay thế thành Arctic Burn +2 giây thời lượng bùa hại"
"DOTA_Patch_7_30_winter_wyvern_talent_4" "Tiềm năng cấp 15: Thay thế +400 tầm nhìn đêm thành +400 bán kính Splinter Blast"
"DOTA_Patch_7_30_witch_doctor_witch_doctor_paralyzing_cask" "Sát thương quái: Điều chỉnh, 50/70/125/150 → 75"
"DOTA_Patch_7_30_witch_doctor_witch_doctor_paralyzing_cask_2" "Sát thương tướng: Giảm xuống, 50/60/70/80 → 40"
"DOTA_Patch_7_30_witch_doctor_witch_doctor_paralyzing_cask_3" "Gây thêm 10/15/20/25 sát thương mỗi lần nảy"
"DOTA_Patch_7_30_witch_doctor_talent" "Tiềm năng cấp 10 (+60 sát thương): Thay thế thành Voodoo Restoration -25% mana mỗi giây"
"DOTA_Patch_7_30_witch_doctor_talent_2" "Tiềm năng cấp 10 (+200 máu): Thay thế thành Maledict +75 bán kính"
"DOTA_Patch_7_30_witch_doctor_talent_3" "Tiềm năng cấp 15 (Maledict +100 bán kính): Thay thế thành +300 máu"
"DOTA_Patch_7_30_skeleton_king_skeleton_king_reincarnation" "Thời gian hồi: Tăng lên, 200/120/40 → 200/130/60"
"DOTA_Patch_7_30_skeleton_king_talent" "Tiềm năng cấp 10 (Wraithfire Blast +0.5 giây thời lượng): Thay thế thành +20 tốc độ chạy"
"DOTA_Patch_7_30_skeleton_king_talent_2" "Tiềm năng cấp 15 (+25 tốc độ chạy): Thay thế thành Wraithfire Blast +0.7 giây gây choáng"
"DOTA_Patch_7_30_skeleton_king_talent_3" "Tiềm năng cấp 20 (+16 Sức mạnh): Thay thế thành +25% đánh lan"
"DOTA_Patch_7_30_zuus_zuus_lightning_bolt" "Mana tốn: Giảm xuống, 125/130/135/140 → 120/125/130/135"
"DOTA_Patch_7_30_zuus_zuus_lightning_bolt_2" "Thời gian tầm nhìn: Tăng lên, 4.5 giây → 5 giây"
"DOTA_Patch_7_30_zuus_zuus_static_field" "Mana tốn (Shard): Giảm xuống, 100 → 75"
"DOTA_Patch_7_30_zuus_zuus_static_field_2" "Shard: Giờ cho tầm nhìn với bán kính 900 đơn vị, không cản trở xung quanh Zeus trong 3 giây"
"DOTA_Patch_7_30_zuus_zuus_cloud" "Thời lượng: Giảm xuống, 35 giây → 30 giây"
"DOTA_Patch_7_30_zuus_zuus_cloud_2" "Tần suất Lightning Bolt: Tăng lên, 2.25 giây → 2.5 giây"
"DOTA_Patch_7_30_zuus_zuus_cloud_3" "Vàng thưởng: Tăng lên, 100 → 125"
"DOTA_Patch_7_30_zuus_talent" "Tiềm năng cấp 25 (+50% hút máu phép): Thay thế thành Lightning Bolt 325 đơn vị phạm vi"
"DOTA_Patch_7_30b_item_helm_of_the_overlord" "Giá công thức: Tăng lên, 1000 → 1250 (Tổng giá: Tăng lên, 6050 → 6300)"
"DOTA_Patch_7_30b_item_silver_edge" "Giá công thức: Tăng lên, 350 → 500 (Tổng giá: Tăng lên, 5300 → 5450)"
"DOTA_Patch_7_30b_beastmaster_talent" "Tiềm năng cấp 15 (+350 máu cho đơn vị Beastmaster điều khiển): Giảm xuống +250"
"DOTA_Patch_7_30b_broodmother" "Nhanh nhẹn mỗi cấp: Tăng lên, 3 → 3.4"
"DOTA_Patch_7_30b_broodmother_broodmother_insatiable_hunger" "Sát thương: Tăng lên, 35/40/45/50 → 35/45/55/65"
"DOTA_Patch_7_30b_lycan_lycan_howl" "Giáp giảm: Giảm xuống 5/6/7/8 → 4/5/6/7"
"DOTA_Patch_7_30b_lycan_talent" "Tiềm năng cấp 10 (Summon Wolves +20 sát thương): Giảm xuống +15"
"DOTA_Patch_7_30b_silencer_talent" "Tiềm năng cấp 15 (Arcane Curse +10% làm chậm): Giảm xuống +8%"
"DOTA_Patch_7_30b_silencer_talent_2" "Tiềm năng cấp 20 (+1.5x hệ số Trí Tuệ Last Word): Giảm xuống +1.2x"
"DOTA_Patch_7_30b_slark_slark_dark_pact" "Mana tốn: Tăng lên, 60 → 75"
"DOTA_Patch_7_30b_slark_talent" "Tiềm năng cấp 15 (Dark Pact +80 sát thương): Giảm xuống +70"
"DOTA_Patch_7_30c_General" "Thêm Dawnbreaker vào chế độ Captain"
"DOTA_Patch_7_30c_General_2" "Vàng và XP thưởng từ quái trung lập bị dồn bãi giảm 15% (vàng cộng thêm của người dồn bãi không bị ảnh hưởng)"
"DOTA_Patch_7_30c_General_3" "Ancient Black Dragon: Mana tiêu hao của Fireball tăng từ 100 thành 200"
"DOTA_Patch_7_30c_General_4" "Ancient Thunderhide: Mana tiêu hao của Frenzy tăng từ 50 thành 75"
"DOTA_Patch_7_30c_General_5" "Ancient Thunderhide: Mana tiêu hao của Slam tăng từ 90 thành 150."
"DOTA_Patch_7_30c_item_echo_sabre" "Mana hồi mỗi giây cộng thêm: Từ 2.25 thành 1.75"
"DOTA_Patch_7_30c_item_echo_sabre_2" "Sức mạnh cộng thêm: Giảm từ 15 thành 13"
"DOTA_Patch_7_30c_item_echo_sabre_3" "Sửa lỗi đòn đánh của Swashbuckle và Toss Tree không đưa Echo Sabre vào trạng thái hồi."
"DOTA_Patch_7_30c_item_monkey_king_bar" "Tốc độ đánh cộng thêm: Tăng từ 35 thành 45"
"DOTA_Patch_7_30c_item_silver_edge" "Thời gian hồi: Tăng từ 18s thành 20s"
"DOTA_Patch_7_30c_item_sange_and_yasha" "Kháng hiệu ứng: Giảm từ 25% thành 22%"
"DOTA_Patch_7_30c_item_kaya_and_sange" "Kháng hiệu ứng: Giảm từ 25% thành 22%"
"DOTA_Patch_7_30c_item_helm_of_iron_will" "Giá: Tăng từ 925 thành 950"
"DOTA_Patch_7_30c_item_relic" "Giá: Giảm từ 3800 thành 3750"
"DOTA_Patch_7_30c_item_armlet" "Giá công thức: Giảm từ 650 thành 625 (Tổng giá không đổi)"
"DOTA_Patch_7_30c_item_crimson_guard" "Giá công thức: Giảm từ 950 thành 875 (tổng giá giảm từ 3700 thành 3650)"
"DOTA_Patch_7_30c_item_helm_of_the_dominator" "Tổng giá: Tăng từ 2350 thành 2375"
"DOTA_Patch_7_30c_item_helm_of_the_overlord" "Giá công thức: Giảm từ 1250 thành 1225 (Tổng giá không đổi)"
"DOTA_Patch_7_30c_item_helm_of_the_overlord_2" "Chỉ số cộng thêm: Giảm từ +8 thành +7"
"DOTA_Patch_7_30c_item_helm_of_the_overlord_3" "Máu hồi mỗi giây cộng thêm: Giảm từ +8 thành +7"
"DOTA_Patch_7_30c_item_helm_of_the_overlord_4" "Giáp công thêm: Giảm từ +8 thành +7"
"DOTA_Patch_7_30c_item_helm_of_the_overlord_5" "Tiền thưởng từ quái bị thống trị: Tăng từ +200 thành +250"
"DOTA_Patch_7_30c_item_ascetic_cap" "Kháng hiệu ứng cộng thêm: Giảm từ 50 thành 40"
"DOTA_Patch_7_30c_item_ascetic_cap_2" "Máu cộng thêm: Giảm từ 300 thành 250"
"DOTA_Patch_7_30c_item_black_powder_bag" "Giáp cộng thêm: Giảm từ 8 thành 7"
"DOTA_Patch_7_30c_item_black_powder_bag_2" "Hiệu lực gây mù: Giảm từ 2.5 thành 2"
"DOTA_Patch_7_30c_item_apex" "Chỉ số cơ bản cộng thêm: Giảm từ 75 thành 70"
"DOTA_Patch_7_30c_item_giants_ring" "Sức mạnh cộng thêm: Giảm từ 40 thành 35"
"DOTA_Patch_7_30c_item_giants_ring_2" "Tốc độ chạy cộng thêm: Giảm từ 60 thành 50"
"DOTA_Patch_7_30c_item_spy_gadget" "Tầm thi triển cộng thêm: Giảm từ 125 thành 110"
"DOTA_Patch_7_30c_item_spy_gadget_2" "Tầm đánh cộng thêm: Giảm từ 125 thành 110"
"DOTA_Patch_7_30c_item_heavy_blade" "Cleanse giờ là phép đơn mục tiêu"
"DOTA_Patch_7_30c_abaddon_talent" "Tiềm năng cấp 20: Từ +9 Giáp thành -8s hồi Borrowed Time"
"DOTA_Patch_7_30c_ancient_apparition_talent" "Tiềm năng cấp 10: Tăng từ +175 tầm đánh Chilling Touch thành +200"
"DOTA_Patch_7_30c_ancient_apparition_talent_2" "Tiềm năng cấp 15: Tăng từ +150 khoảng cách hóa giải Cold Feet thành +200"
"DOTA_Patch_7_30c_ancient_apparition_talent_3" "Tiềm năng cấp 20: Tăng từ +70 sát thương Chilling Touch thành +80"
"DOTA_Patch_7_30c_ancient_apparition_talent_4" "Tiềm năng cấp 25: Giảm phạm vi Cold Feet từ 500 thành 450"
"DOTA_Patch_7_30c_alchemist" "Sát thương cơ bản: Từ 49-58 thành 52-58"
"DOTA_Patch_7_30c_alchemist_alchemist_chemical_rage" "Mana tiêu hao: Từ 50/100/150 thành 50/75/100"
"DOTA_Patch_7_30c_arc_warden" "Sức mạnh: Giảm từ 23 + 2.8 thành 22 +2.6"
"DOTA_Patch_7_30c_arc_warden_2" "Nhanh nhẹn cơ bản: Tăng từ 16 thành 20 (Sát thương cơ bản không thay đổi)"
"DOTA_Patch_7_30c_arc_warden_arc_warden_spark_wraith" "Aghanim's Scepter: Giảm độ trễ kích hoạt Spark Wraith thứ hai từ 3s thành 2s"
"DOTA_Patch_7_30c_arc_warden_talent" "Tiềm năng cấp 25: Tăng từ +25% hút máu thành 35%"
"DOTA_Patch_7_30c_bane" "Sức mạnh tăng mỗi cấp: Giảm từ 2.6 thành 2.5"
"DOTA_Patch_7_30c_bane_2" "Nhanh nhẹn tăng mỗi cấp: Giảm từ 2.6 thành 2.5"
"DOTA_Patch_7_30c_bane_3" "Trí tuệ tăng mỗi cấp: Giảm từ 2.6 thành 2.5"
"DOTA_Patch_7_30c_bane_talent" "Tiềm năng cấp 10: Giảm từ +15% Kháng phép thành +12%"
"DOTA_Patch_7_30c_bane_talent_2" "Tiềm năng cấp 25: Giảm từ +5.5s tác dụng Fiend's Grip thành +5"
"DOTA_Patch_7_30c_batrider_batrider_sticky_napalm" "Không còn tăng sát thương cho Fae Grenade"
"DOTA_Patch_7_30c_batrider_batrider_sticky_napalm_2" "Thời gian hiệu lực: Giảm từ 8s thành 7"
"DOTA_Patch_7_30c_batrider" "Tầm nhìn cơ bản: Tăng từ 1200/800 thành 1600/800"
"DOTA_Patch_7_30c_batrider_batrider_flamebreak" "Sát thương/giây: Giảm từ 20 thành 15"
"DOTA_Patch_7_30c_batrider_batrider_firefly" "Tầm nhìn cộng thêm: Giảm từ 200/400/600/800 thành 100/200/300/400"
"DOTA_Patch_7_30c_batrider_batrider_firefly_2" "Thời giam hồi: Tăng từ 46/42/38/34 thành 52/46/40/34"
"DOTA_Patch_7_30c_beastmaster" "Sát thương cơ bản: Giảm 2"
"DOTA_Patch_7_30c_beastmaster_beastmaster_primal_roar" "Thời gian hồi: Từ 90/80/70 thành 100/80/60"
"DOTA_Patch_7_30c_beastmaster_talent" "Tiềm năng cấp 10: Thay thế +20 Tốc độ chạy thành +1.75 Mana hồi mỗi giây"
"DOTA_Patch_7_30c_beastmaster_talent_2" "Tiềm năng cấp 15: Thay thế +3 Mana hồi mỗi giây thành +30 Tốc độ chạy."
"DOTA_Patch_7_30c_beastmaster_talent_3" "Tiềm năng cấp 15: Thay thế +250 máu Đơn vị Beastmaster điều khiển thành +2.5% sát thương tăng mỗi cộng dồn Wild Axes."
"DOTA_Patch_7_30c_beastmaster_talent_4" "TIềm năng cấp 20: Thay thế -30s hồi Primal Roar thành +250 máu Đơn vị Beastmaster điều khiển."
"DOTA_Patch_7_30c_beastmaster_talent_5" "Tiềm năng cấp 25: Thay thế +4% sát thương tăng mỗi cộng dồn Wild Axes thành -30s hồi Primal Roar"
"DOTA_Patch_7_30c_bloodseeker" "Nhanh nhẹn tăng mỗi cấp: Giảm từ 3.4 thành 3.1"
"DOTA_Patch_7_30c_bloodseeker_2" "Tiềm năng cấp 15: Sửa lỗi sát thương cộng thêm của Rupture không có tác dụng lên mục tiêu đã chịu hiệu ứng ruptured."
"DOTA_Patch_7_30c_bloodseeker_talent" "Tiềm năng cấp 10: Cường hóa Bloodrage giảm từ +10% thành +8%"
"DOTA_Patch_7_30c_bounty_hunter_bounty_hunter_jinada" "Sát thương: Từ 70/100/130/160 thành 60/100/140/180"
"DOTA_Patch_7_30c_brewmaster_talent" "Tiềm năng cấp 25: Tăng từ +80% sát thương chí mạng Drunken Brawler thành 90%"
"DOTA_Patch_7_30c_broodmother_broodmother_spin_web" "Tốc độ chạy cộng thêm: Từ 0% ở 20%HP -> 100% ở 100%HP thành 0% ở 1HP -> 100% ở 100%HP"
"DOTA_Patch_7_30c_broodmother" "Sát thương đòn đánh Silken Bola cộng thêm: Tăng lên, 5/6/7/8 → 6/7/8/9"
"DOTA_Patch_7_30c_chaos_knight" "Tốc độ chạy cơ bản: Tăng từ 320 thành 325."
"DOTA_Patch_7_30c_chaos_knight_chaos_knight_chaos_strike" "Tỷ lệ kích hoạt: Tăng từ 30% thành 33.33%"
"DOTA_Patch_7_30c_chaos_knight_chaos_knight_reality_rift" "Giảm giáp: Tăng từ 3/4/5/6 thành 4/5/6/7"
"DOTA_Patch_7_30c_chen_chen_divine_favor" "Hào quang giáp: Giảm từ 2/3/4/5 thành 1/2/3/4"
"DOTA_Patch_7_30c_chen_chen_divine_favor_2" "Hào quang hồi máu: Tăng từ 1.25/2.5/3.75/5 thành 1.5/3/4.5/6"
"DOTA_Patch_7_30c_chen_talent" "Tiềm năng cấp 10: Tăng từ +175 máu thành +200"
"DOTA_Patch_7_30c_centaur_centaur_double_edge" "Bán kính sát thương: Tăng lên, 190 → 220"
"DOTA_Patch_7_30c_centaur_talent" "Tiềm năng cấp 20: Tăng từ -20s hồi Stampede thành -25s"
"DOTA_Patch_7_30c_clinkz" "Nhanh nhẹn tăng mỗi cấp: Giảm từ 2.7 thành 2.5"
"DOTA_Patch_7_30c_clinkz_2" "Tầm đánh: Giảm từ 625 thành 600"
"DOTA_Patch_7_30c_clinkz_clinkz_burning_barrage" "Thời gian hồi: Tăng từ 28/24/20/16 thành 30/26/22/18"
"DOTA_Patch_7_30c_clinkz_clinkz_burning_barrage_2" "Thời gian thi triển: Tăng lên, 0 → 0.2"
"DOTA_Patch_7_30c_clinkz_clinkz_burning_barrage_3" "Mana tốn: Tăng lên, 40/50/60/70 → 40/55/70/85"
"DOTA_Patch_7_30c_clinkz_clinkz_wind_walk" "Shard: Thời gian hiệu lực Skeleton Archers giảm từ 45s thành 30s"
"DOTA_Patch_7_30c_clinkz_clinkz_death_pact" "Máu cộng thêm: Giảm từ 40%/70%/100% thành 30%/55%/80%"
"DOTA_Patch_7_30c_clinkz_clinkz_burning_army" "Thời gian hiệu lực: Tăng lên, 20 giây → 30 giây"
"DOTA_Patch_7_30c_crystal_maiden_crystal_maiden_frostbite" "Mana tiêu hao: Giảm từ 140/145/150/155 thành 125/135/145/155"
"DOTA_Patch_7_30c_dark_seer_dark_seer_ion_shell" "Máu cộng thêm với Aghanim’s Scepter: Giảm từ 300 xuống 275"
"DOTA_Patch_7_30c_dark_seer_talent" "Tiềm năng cấp 20: Tăng từ -35s hồi Wall of Replica thành -40s"
"DOTA_Patch_7_30c_dark_seer_talent_2" "Tiềm năng cấp 25: Phạm vi Surge tăng từ 320 thành 350"
"DOTA_Patch_7_30c_dazzle" "Tầm đánh cơ bản: Tăng từ 550 thành 575."
"DOTA_Patch_7_30c_dazzle_talent" "Tiềm năng cấp 20: Tăng từ +36 sát thương/giây cho Poison Touch thành +40"
"DOTA_Patch_7_30c_death_prophet" "Trí tuệ tăng mỗi cấp: Giảm từ 3.5 thành 3.3"
"DOTA_Patch_7_30c_death_prophet_2" "Nhanh nhẹn tăng mỗi cấp: Tăng từ 1.4 thành 1.8"
"DOTA_Patch_7_30c_death_prophet_3" "Mana hồi cơ bản: Tăng từ 0 thành 0.5"
"DOTA_Patch_7_30c_death_prophet_4" "Tốc độ chạy cơ bản: Tăng từ 320 thành 325"
"DOTA_Patch_7_30c_disruptor_talent" "Tiềm năng cấp 25: Giảm từ +275 phạm vi Static Storm thành +250"
"DOTA_Patch_7_30c_disruptor_talent_2" "Tiềm năng cấp 25: Tăng từ -11s hồi Glimpse thành -12s"
"DOTA_Patch_7_30c_dragon_knight_dragon_knight_elder_dragon_form" "Kháng phép của Rồng Đen: Tăng từ 20% thành 25%"
"DOTA_Patch_7_30c_dragon_knight_dragon_knight_elder_dragon_form_2" "Thời gian hồi: Giảm từ 115 thành 115/110/105/100"
"DOTA_Patch_7_30c_dragon_knight_dragon_knight_fireball" "Sát thương/giây: Tăng từ 60 thành 65"
"DOTA_Patch_7_30c_dragon_knight" "Sát thương cơ bản: Tăng 1"
"DOTA_Patch_7_30c_drow_ranger_drow_ranger_multishot" "Giờ áp dụng cả phần sát thương cộng thêm của Frost Arrows"
"DOTA_Patch_7_30c_earthshaker_earthshaker_enchant_totem" "Thời gian trên không với Aghanim's Scepter: Giảm từ 1s thành 0.8s"
"DOTA_Patch_7_30c_earthshaker_earthshaker_enchant_totem_2" "Thời gian thi triển: Giảm từ 0.69 thành 0.6"
"DOTA_Patch_7_30c_ember_spirit" "Nhanh nhẹn tăng mỗi cấp: Tăng từ 2.6 thành 2.9"
"DOTA_Patch_7_30c_ember_spirit_2" "Máu hồi mỗi giây cơ bản: Tăng từ 0.5 thành 0.75"
"DOTA_Patch_7_30c_enchantress_enchantress_impetus" "Mana tiêu hao: Giảm từ 65 thành 55"
"DOTA_Patch_7_30c_grimstroke_talent" "Tiềm năng cấp 20: Tăng từ +800 tầm thi triển Stroke of fate thành +1000"
"DOTA_Patch_7_30c_grimstroke_talent_2" "Tiềm năng cấp 25: Tăng từ +40% sát thương Stroke of fate thành +50%"
"DOTA_Patch_7_30c_gyrocopter_gyrocopter_homing_missile" "Shard: Tầm bắn của Rocket Barrage tăng từ 700 thành 725"
"DOTA_Patch_7_30c_hoodwink_hoodwink_acorn_shot" "Thời gian làm chậm: Tăng từ 0.25s thành 0.35s"
"DOTA_Patch_7_30c_hoodwink_talent" "Tiềm năng cấp 25: không còn khiến Sharpshooter gây sát thương thuần."
"DOTA_Patch_7_30c_huskar_talent" "Tiềm năng cấp 20: Giảm từ +35% máu hồi Berserker's Blood thành 30%"
"DOTA_Patch_7_30c_huskar_talent_2" "Tiềm năng cấp 25: Tăng từ +16% sát thương Life Break thành +20%"
"DOTA_Patch_7_30c_jakiro" "Sức mạnh tăng mỗi cấp: Giảm từ 3.0 thành 2.8"
"DOTA_Patch_7_30c_jakiro_2" "Trí tuệ tăng mỗi cấp: Tăng từ 2.8 thành 3.0"
"DOTA_Patch_7_30c_jakiro_jakiro_macropyre" "Sát thương: Tăng từ 100/140/180 thành 110/155/200"
"DOTA_Patch_7_30c_keeper_of_the_light_keeper_of_the_light_illuminate" "Thời gian hồi: Tăng từ 11 thành 13"
"DOTA_Patch_7_30c_keeper_of_the_light_keeper_of_the_light_illuminate_2" "Sát thương: Giảm từ 225/325/425/525 thành 200/300/400/500"
"DOTA_Patch_7_30c_keeper_of_the_light_keeper_of_the_light_illuminate_3" "Tốc độ di chuyển: Giảm từ 1050 thành 900"
"DOTA_Patch_7_30c_keeper_of_the_light_keeper_of_the_light_spirit_form" "Tốc độ chạy cộng thêm: Từ 20/25/30% thành 15/20/25%"
"DOTA_Patch_7_30c_life_stealer" "Nhanh nhẹn: Tăng từ 18 + 2.4 thành 19 + 2.6"
"DOTA_Patch_7_30c_lina_lina_light_strike_array" "Thời gian hồi: Tăng từ 10/9/8/7 thành 13/11/9/7"
"DOTA_Patch_7_30c_lina_talent" "Tiềm năng cấp 25: Giảm từ +150 tầm đánh thành +125"
"DOTA_Patch_7_30c_lina_lina_laguna_blade" "Shard: Giờ sẽ giảm mana tiêu hao đi 100"
"DOTA_Patch_7_30c_luna_luna_lucent_beam" "Aghanim’s Shard — Phóng ra 1 đòn đánh thay vì 2."
"DOTA_Patch_7_30c_luna_luna_lucent_beam_2" "Aghanim’s Shard — Tăng bán kính truy quét từ 325 thành 500"
"DOTA_Patch_7_30c_luna_luna_eclipse" "Thời gian hồi: Giảm từ 140 thành 140/130/120"
"DOTA_Patch_7_30c_lycan_lycan_feral_impulse" "Sát thương cộng thêm: Giảm từ 12/24/36/48% thành 11/22/33/44%"
"DOTA_Patch_7_30c_lycan_lycan_feral_impulse_2" "Máu hồi mỗi giây cộng thêm: Giảm từ 2/4/6/8 thành 1/3/5/7"
"DOTA_Patch_7_30c_lycan_talent" "Tiềm năng cấp 10: Giảm từ +15 sát thương Summon Wolves thành +13"
"DOTA_Patch_7_30c_lycan_talent_2" "Tiềm năng cấp 10: Tăng từ +8 máu hồi mỗi giây Feral Impulse thành +10"
"DOTA_Patch_7_30c_lycan_talent_3" "Tiềm năng cấp 15: Giảm từ -20s thời gian hồi Shapeshift thành -15s"
"DOTA_Patch_7_30c_lycan_talent_4" "Tiềm năng cấp 20: Giảm từ +30% sát thương Feral Impulse thành +25%"
"DOTA_Patch_7_30c_mirana_talent" "Tiềm năng cấp 15: Tăng từ +75 tốc độ đánh khi Leap thành +80"
"DOTA_Patch_7_30c_mirana_talent_2" "Tiềm năng cấp 20 (-25 giây hồi Moonlight Shadow): Giảm xuống -20 giây"
"DOTA_Patch_7_30c_mirana_talent_3" "Tiềm năng cấp 25 (+180 sát thương Starstorm): Tăng lên +200"
"DOTA_Patch_7_30c_monkey_king_monkey_king_boundless_strike" "Sát thương chí mạng: Giảm từ 150/175/200/225% thành 135/165/195/225%"
"DOTA_Patch_7_30c_monkey_king_monkey_king_tree_dance" "Thời gian hồi: Tăng từ 1 thành 1.45/1.3/1.15/1"
"DOTA_Patch_7_30c_naga_siren_talent" "Tiềm năng cấp 20 (+10% tỉ lệ Rip Tide): Tăng lên +12%"
"DOTA_Patch_7_30c_naga_siren_talent_2" "Tiềm năng cấp 25 (Rip Tide -6 giáp): Tăng lên -7"
"DOTA_Patch_7_30c_naga_siren" "Sức mạnh cơ bản: Giảm từ 22 thành 21"
"DOTA_Patch_7_30c_furion" "Mana hồi mỗi giây cơ bản: Tăng từ 0.5 thành 0.75"
"DOTA_Patch_7_30c_night_stalker" "Hồi máu cơ bản: Giảm từ 2.25 thành 2.0"
"DOTA_Patch_7_30c_night_stalker_talent" "Tiềm năng cấp 15: Giảm từ +50 sát thương Dark Ascension thành +40"
"DOTA_Patch_7_30c_night_stalker_talent_2" "Tiềm năng cấp 20: Giảm từ +25 Sức mạnh thành +20"
"DOTA_Patch_7_30c_omniknight" "Heavenly Grace giờ có thể bị hóa giải."
"DOTA_Patch_7_30c_omniknight_omniknight_degen_aura" "Làm chậm: Tăng lên, 10/18/26/34% → 10/19/28/37%"
"DOTA_Patch_7_30c_omniknight_omniknight_guardian_angel" "Mana tiêu hao: Tăng từ 125/175/250 thành 150/200/250"
"DOTA_Patch_7_30c_omniknight_talent" "Tiềm năng cấp 20: Giảm từ -3s hồi Heavenly Grace thành -2s"
"DOTA_Patch_7_30c_pangolier_pangolier_shield_crash" "Làm chậm: Giảm từ 25/30/35/40% thành 20/25/30/35%"
"DOTA_Patch_7_30c_pangolier_pangolier_shield_crash_2" "Mana tiêu hao: Tăng từ 60/70/80/90 thành 75/85/95/105"
"DOTA_Patch_7_30c_pangolier_pangolier_gyroshell" "Thời gian hồi: Tăng từ 70 thành 80/75/70"
"DOTA_Patch_7_30c_pangolier_talent" "Tiềm năng cấp 25: Giảm từ -28s hồi Rolling Thunder thành -25s"
"DOTA_Patch_7_30c_phantom_assassin" "Hồi máu cơ bản: Tăng từ 0.25 thành 0.75"
"DOTA_Patch_7_30c_phantom_assassin_phantom_assassin_blur" "Né đòn: Tăng từ 15/25/35/45% thành 20/30/40/50%"
"DOTA_Patch_7_30c_phantom_lancer_talent" "Tiềm năng cấp 15: Giảm từ -3s hồi Spirit Lance thành -2s"
"DOTA_Patch_7_30c_puck_puck_illusory_orb" "Thời gian hồi: Giảm từ 13/12/11/10 thành 12/11/10/9"
"DOTA_Patch_7_30c_pugna_pugna_life_drain" "Aghanim's Scepter: sát thương/máu hồi tăng từ 200/300/400 thành 250/325/400"
"DOTA_Patch_7_30c_rubick" "Mana hồi mỗi giây cơ bản: Tăng từ 0 thành 0.5"
"DOTA_Patch_7_30c_rubick_rubick_fade_bolt" "Sát thương giảm: Từ 10/18/26/34% thành 14/21/28/35%"
"DOTA_Patch_7_30c_rubick_rubick_fade_bolt_2" "Sát thương giảm khi nảy: Giảm từ 8% thành 7%"
"DOTA_Patch_7_30c_sand_king_sandking_burrowstrike" "Thời gian hồi: Tăng từ 14/13/12/11 thành 15/14/13/12"
"DOTA_Patch_7_30c_sand_king_sandking_burrowstrike_2" "Tầm thi triển: Từ 400/500/600/700 thành 425/500/575/650"
"DOTA_Patch_7_30c_sand_king_sandking_caustic_finale" "Sửa lỗi hiệu ứng nổ không gây sát thương lên phân thân"
"DOTA_Patch_7_30c_shadow_demon_shadow_demon_disruption" "Thời gian hồi: Tăng từ 27/24/21/18 thành 29/26/23/20"
"DOTA_Patch_7_30c_shadow_demon_shadow_demon_shadow_poison" "Mana tiêu hao: Từ 35/40/45/50 thành 45"
"DOTA_Patch_7_30c_nevermore_nevermore_necromastery" "Shard: Sát thương chí mạng tăng từ 170% thành 190%"
"DOTA_Patch_7_30c_nevermore_talent" "Tiềm năng cấp 15: Tăng từ +80 sát thương Shadow Raze thành +100"
"DOTA_Patch_7_30c_nevermore_talent_2" "Tiềm năng cấp 20: Tăng từ +0.3s Requiem gây sợ thành +0.4s"
"DOTA_Patch_7_30c_nevermore_talent_3" "Tiềm năng cấp 25: Tăng từ -40s hồi Requiem of Souls thành -50s"
"DOTA_Patch_7_30c_shadow_shaman" "Hồi máu mỗi giây cơ bản: Tăng từ 0.25 thành 1"
"DOTA_Patch_7_30c_shadow_shaman_talent" "Tiềm năng cấp 15: Tăng từ +100 tầm đánh Mass Serpent Wards thành 120"
"DOTA_Patch_7_30c_shadow_shaman_talent_2" "Tiềm năng cấp 25: Tăng từ +370 sát thương Aether shock thành 380"
"DOTA_Patch_7_30c_silencer_silencer_glaives_of_wisdom" "Thời gian cướp Trí tuệ: Từ 10/20/30/40 thành 15/20/25/30"
"DOTA_Patch_7_30c_slardar_slardar_sprint" "Thời gian hồi: Từ 32/27/22/17 thành 29/25/21/17"
"DOTA_Patch_7_30c_slardar_talent" "Tiềm năng cấp 20: Tăng từ +100 sát thương Slithereen Crush thành 125"
"DOTA_Patch_7_30c_slark" "Tốc độ đánh cơ bản: Giảm từ 115 thành 110"
"DOTA_Patch_7_30c_slark_talent" "Tiềm năng cấp 25: Giảm từ +65s hiệu lực Essence Shift thành +55s"
"DOTA_Patch_7_30c_snapfire" "Hồi máu mỗi giây cơ bản: Tăng từ 0.25 thành 0.75"
"DOTA_Patch_7_30c_snapfire_snapfire_mortimer_kisses" "Hiệu lực: Giảm từ 6s thành 5.5s"
"DOTA_Patch_7_30c_sven" "Thời gian tấn công cơ bản: Tăng từ 1.8 thành 1.9"
"DOTA_Patch_7_30c_sven_sven_storm_bolt" "Sát thương: Giảm từ 110/180/250/320 thành 95/170/245/320"
"DOTA_Patch_7_30c_sven_sven_gods_strength" "Hiệu lực: Giảm từ 40 thành 35"
"DOTA_Patch_7_30c_terrorblade" "Sức mạnh tăng mỗi cấp: Tăng từ 1.7 thành 2.0"
"DOTA_Patch_7_30c_shredder" "Sát thương cơ bản: Tăng 1"
"DOTA_Patch_7_30c_shredder_shredder_whirling_death" "Sát thương thêm mỗi cây: Tăng từ 8/16/24/32 thành 11/18/25/32"
"DOTA_Patch_7_30c_shredder_talent" "Tiềm năng cấp 20: Tăng từ +3% Chakram Slow thành +4%."
"DOTA_Patch_7_30c_tiny" "Sức mạnh: Tăng từ 28 + 3.8 thành 30 + 4.0"
"DOTA_Patch_7_30c_tiny_talent" "Tiềm năng cấp 25: Giảm từ 3 lượt dùng Toss thành 2"
"DOTA_Patch_7_30c_tusk_tusk_snowball" "Thời gian hồi: Giảm từ 21/20/19/18 thành 21/19/17/15"
"DOTA_Patch_7_30c_tusk_tusk_walrus_punch" "Sát thương chí mạng: Tăng từ 350% thành 350%/375%/400%"
"DOTA_Patch_7_30c_tusk_talent" "Tiềm năng cấp 25: Giảm từ -10s hồi Snowball thành -8s"
"DOTA_Patch_7_30c_abyssal_underlord_abyssal_underlord_dark_portal" "Thời gian hồi: Giảm từ 130 thành 110"
"DOTA_Patch_7_30c_abyssal_underlord_talent" "Tiềm năng cấp 10: Giảm từ +125 bán kính Firestorm thành +100"
"DOTA_Patch_7_30c_abyssal_underlord_talent_2" "Tiềm năng cấp 20: Tăng từ +12% giảm sát thương của Atrophy Aura thành 15%"
"DOTA_Patch_7_30c_undying" "Mana hồi mỗi giây cơ bản: Tăng từ 0 thành 0.25"
"DOTA_Patch_7_30c_undying_talent" "Tiềm năng cấp 10: Tăng từ +50 sát thương Decay thành +55"
"DOTA_Patch_7_30c_ursa_talent" "Tiềm năng cấp 25: Tăng từ +480 tầm ảnh hưởng Earthshock thành 500"
"DOTA_Patch_7_30c_vengefulspirit" "Nhanh nhẹn tăng mỗi cấp: Giảm từ 3.8 thành 3.4"
"DOTA_Patch_7_30c_vengefulspirit_vengefulspirit_command_aura" "Aghanim's Scepter: Tốc độ chạy cộng thêm của phân thân giảm từ 25% thành 12%"
"DOTA_Patch_7_30c_vengefulspirit_vengefulspirit_command_aura_2" "Aghanim's Scepter: Phân thân giờ có thanh HP của tướng"
"DOTA_Patch_7_30c_venomancer_talent" "Tiềm năng cấp 25: Giảm từ 2.6x máu/sát thương Plague Ward thành 2.5x"
"DOTA_Patch_7_30c_venomancer" "Nhanh nhẹn tăng mỗi cấp: Giảm từ 3.0 thành 2.8"
"DOTA_Patch_7_30c_viper" "Nhanh nhẹn tăng mỗi cấp: Tăng từ 2.5 thành 2.7"
"DOTA_Patch_7_30c_viper_viper_poison_attack" "Giảm kháng phép mỗi cộng dồn: Tăng từ 3/5/7/9% thành 4/6/8/10%"
"DOTA_Patch_7_30c_void_spirit_talent" "Tiềm năng cấp 10: Giảm từ +60 sát thương Aether Remnant thành +50"
"DOTA_Patch_7_30c_void_spirit_talent_2" "Tiềm năng cấp 10: Giảm từ +2.5 Mana hồi mỗi giây thành 1.75"
"DOTA_Patch_7_30c_void_spirit_talent_3" "Tiềm năng cấp 25: Giảm từ 2.5s làm choáng nhờ Dissimilate thành 2s"
"DOTA_Patch_7_30c_warlock_warlock_upheaval" "Thời gian hồi: Giảm từ 50/46/42/38 thành 35"
"DOTA_Patch_7_30c_weaver" "Máu hồi mỗi giây: Tăng từ 1 thành 1.25"
"DOTA_Patch_7_30c_weaver_weaver_shukuchi" "Mana tiêu hao: Giảm từ 70 thành 60"
"DOTA_Patch_7_30c_witch_doctor_witch_doctor_death_ward" "Sát thương: Tăng từ 85/135/185 thành 85/140/195"
"DOTA_Patch_7_30c_witch_doctor_witch_doctor_voodoo_switcheroo" "Mana tiêu hao: Giảm từ 250 thành 150"
"DOTA_Patch_7_30c_witch_doctor_witch_doctor_voodoo_switcheroo_2" "Thời gian hồi: Giảm từ 70 thành 40"
"DOTA_Patch_7_30c_skeleton_king_skeleton_king_hellfire_blast" "Sát thương mỗi giây: Tăng từ 10/30/50/70 thành 20/40/60/80"
"DOTA_Patch_7_30c_skeleton_king_skeleton_king_hellfire_blast_2" "Sát thương khi va chạm: Từ 70/80/90/100 thành 60/80/100/120"
"DOTA_Patch_7_30c_zuus_zuus_lightning_bolt" "Giờ nhắm mục tiêu vào đơn vị địch không phải tướng gần nhất trong phạm vị khi sử dụng lên mặt đất, nếu không có tướng trong phạm vi."
"DOTA_Patch_7_30d_item_overwhelming_blink" "Sát thương blink: Thay đổi từ 200 +100% sức mạnh thành 100 + 150% sức mạnh"
"DOTA_Patch_7_30d_item_pogo_stick" "Thời gian hồi: Giảm từ 30 giây thành 20 giây"
"DOTA_Patch_7_30d_item_pogo_stick_2" "Không còn có thể sử dụng khi bị trói hoặc bị buộc."
"DOTA_Patch_7_30d_item_misericorde" "Sát thương đánh thêm mỗi 10% máu mất: Tăng lên, 7 → 8"
"DOTA_Patch_7_30d_item_nether_shawl" "Giáp giảm: Giảm xuống, -3 → -2"
"DOTA_Patch_7_30d_item_nether_shawl_2" "Kháng phép bổ sung: Giảm xuống, 25% → 20%"
"DOTA_Patch_7_30d_item_nether_shawl_3" "Cường hóa phép: Giảm xuống, 8% → 6%"
"DOTA_Patch_7_30d_item_mirror_shield" "Thuộc tính tăng thêm: Giảm từ 16 thành 10"
"DOTA_Patch_7_30d_item_ex_machina" "Giáp: Giảm từ 25 thành 20"
"DOTA_Patch_7_30d_item_fallen_sky" "Độ trễ hiệu ứng: Tăng lên, 0.5 giây → 1 giây"
"DOTA_Patch_7_30d_bane_bane_nightmare" "Sát thương: Thay đổi từ 15/20/25/30 thành 5/15/25/35"
"DOTA_Patch_7_30d_bane_bane_brain_sap" "Thời gian hồi: Tăng từ 14/13/12/11 thành 17/15/13/11"
"DOTA_Patch_7_30d_batrider" "Giảm 2 sát thương cơ bản"
"DOTA_Patch_7_30d_beastmaster_beastmaster_call_of_the_wild_hawk" "Thời gian hồi giảm (Shard): Giảm xuống, 15 → 7"
"DOTA_Patch_7_30d_bristleback_bristleback_warpath" "Thời lượng cộng dồn: Tăng lên, 16 → 16/18/20"
"DOTA_Patch_7_30d_broodmother_broodmother_spin_web" "Lượt dùng: Tăng lên, 3/5/7/9 thành 4/6/8/10"
"DOTA_Patch_7_30d_broodmother_broodmother_spawn_spiderlings" "Sát thương: Tăng từ 240/320/400 thành 260/340/420"
"DOTA_Patch_7_30d_clinkz_clinkz_burning_barrage" "Sát thương: Tăng lên, 60% sát thương đánh → 65%"
"DOTA_Patch_7_30d_clinkz_talent" "Tiềm năng cấp 20: Tăng từ +2 mũi tên Burning Barrage thành +3"
"DOTA_Patch_7_30d_rattletrap" "Giáp cơ bản: Tăng 1"
"DOTA_Patch_7_30d_dawnbreaker_dawnbreaker_fire_wreath" "Sát thương xoay thêm: Giảm xuống, 25/35/45/55 → 20/30/40/50"
"DOTA_Patch_7_30d_dawnbreaker_dawnbreaker_fire_wreath_2" "Sát thương đập thêm: Điều chỉnh, 40/65/90/115 → 30/60/90/120"
"DOTA_Patch_7_30d_dawnbreaker_dawnbreaker_celestial_hammer" "Thay đổi hiệu ứng làm chậm từ 35% thành 24/28/32/36%"
"DOTA_Patch_7_30d_dazzle" "Giáp cơ bản: Tăng 1"
"DOTA_Patch_7_30d_death_prophet_death_prophet_spirit_siphon" "Máu rút mỗi giây cơ bản: Tăng lên, 14 → 16"
"DOTA_Patch_7_30d_gyrocopter_gyrocopter_flak_cannon" "Mana tốn: Tăng từ 50 thành 50/60/70/80"
"DOTA_Patch_7_30d_mars_mars_gods_rebuke" "Mana tốn: Tăng lên, 80 → 90"
"DOTA_Patch_7_30d_monkey_king_monkey_king_wukongs_command" "Tần suất tấn công của lính: Tăng lên, 1.1 → 1.2"
"DOTA_Patch_7_30d_naga_siren_naga_siren_mirror_image" "Thời gian hồi: Giảm xuống, 40/36/32/28 → 40/35/30/25"
"DOTA_Patch_7_30d_night_stalker_talent" "Tiềm năng cấp 25 (Dark Ascension -60 giây hồi): Giảm xuống -50 giây"
"DOTA_Patch_7_30d_pangolier" "Tốc độ chạy: Giảm xuống, 305 → 300"
"DOTA_Patch_7_30d_phantom_assassin_phantom_assassin_fan_of_knives" "Thời gian hồi: Từ 20 thành 15"
"DOTA_Patch_7_30d_pugna_pugna_nether_blast" "Tầm thi triển: Tăng lên, 400 → 450"
"DOTA_Patch_7_30d_riki_riki_smoke_screen" "Tỷ lệ đánh trượt: Tăng lên, 20/35/50/65% → 30/45/60/75%"
"DOTA_Patch_7_30d_silencer_silencer_curse_of_the_silent" "Hệ số phạt khóa phép: Giảm xuống 2x → 1.7x"
"DOTA_Patch_7_30d_silencer_silencer_last_word" "Bán kính (Scepter): Giảm xuống, 650 → 500"
"DOTA_Patch_7_30d_sven" "Giáp cơ bản: Giảm 1"
"DOTA_Patch_7_30d_shredder_shredder_chakram" "Sát thương đi qua: Tăng lên, 100/140/180 → 110/155/200"
"DOTA_Patch_7_30d_tinker_tinker_rearm" "Mana tốn: Tăng lên, 130/210/290 → 150/225/300"
"DOTA_Patch_7_30d_tinker" "Sát thương Heat-Seeking Missile mỗi tên lửa: Giảm xuống, 125/200/275/350 → 115/190/265/340"
"DOTA_Patch_7_30d_tiny_tiny_toss" "Sát thương: Giảm xuống, 90/160/230/300 → 80/150/220/290"
"DOTA_Patch_7_30d_tiny_tiny_tree_grab" "Thời gian hồi: Tăng lên, 16/14/12/10 → 19/16/13/10"
"DOTA_Patch_7_30d_tiny_tiny_tree_grab_2" "Sát thương đánh đơn vị thêm: Giảm xuống, 25% → 20%"
"DOTA_Patch_7_30d_undying_undying_tombstone" "Số đòn đánh tướng để phá hủy bia mộ: Tăng lên, 4/5/6/7 → 5/6/7/8"
"DOTA_Patch_7_30d_ursa_ursa_fury_swipes" "Sát thương thêm mỗi cộng dồn: Tăng lên, 9/18/27/36 → 10/19/28/37"
"DOTA_Patch_7_30d_vengefulspirit" "Nhanh nhẹn tăng mỗi cấp: Giảm xuống, 3.4 → 3.2"
"DOTA_Patch_7_30d_warlock_warlock_fatal_bonds" "Mana tốn: Giảm xuống, 140 → 110/120/130/140"
"DOTA_Patch_7_30d_warlock_warlock_rain_of_chaos" "Máu cơ bản golem: Tăng lên, 1000/2000/3000 → 1200/2100/3000"
"DOTA_Patch_7_30d_warlock_warlock_rain_of_chaos_2" "Scepter — Máu cơ bản golem: Tăng lên, 750/1500/2250 → 800/1600/2400"
"DOTA_Patch_7_30d_weaver" "Sát thương cơ bản: Điều chỉnh, 53-63 → 54-60"
"DOTA_Patch_7_30d_weaver_weaver_the_swarm" "Thời gian hồi giảm (Shard): Giảm xuống, 4 giây → 2 giây"
"DOTA_Patch_7_30d_winter_wyvern_winter_wyvern_arctic_burn" "Thời gian hồi: Giảm xuống, 42/36/28/20 → 38/32/26/20"
"DOTA_Patch_7_30d_skeleton_king_skeleton_king_mortal_strike" "Sát thương chí mạng: Tăng lên, 140/180/220/260% → 150/190/230/270%"
"DOTA_Patch_7_30d_zuus_zuus_static_field" "Sát thương không còn tính thành trừ máu (Heavenly Jump giờ có thể kích hoạt thời gian hồi Blink Dagger và ảnh hưởng hiệu ứng có thể bị hủy bởi sát thương như Healing Salve)"
"DOTA_Patch_7_30d_zuus_zuus_thundergods_wrath" "Sát thương: Tăng lên, 300/400/500 → 300/425/550"
"DOTA_Patch_7_30e_General" "XP bãi quái nhỏ: Giảm 10%"
"DOTA_Patch_7_30e_item_bfury" "Sát thương tăng thêm: Từ 55 thành 60"
"DOTA_Patch_7_30e_item_bfury_2" "Sát thương Quell tăng thêm: Từ 18 thành 15"
"DOTA_Patch_7_30e_item_bottle" "Thời gian trữ rune: Từ 120 thành 90 giây"
"DOTA_Patch_7_30e_item_crimson_guard" "Giá công thức: Từ 875 thành 800"
"DOTA_Patch_7_30e_item_echo_sabre" "Thời gian hồi: Từ 5 thành 6 giây"
"DOTA_Patch_7_30e_item_paintball" "Không còn áp dụng cho sát thương đòn đánh của bạn"
"DOTA_Patch_7_30e_item_paintball_2" "Sát thương mỗi giây: Từ 20 thành 35"
"DOTA_Patch_7_30e_item_falcon_blade" "Giá công thức: Từ 225 thành 250"
"DOTA_Patch_7_30e_item_guardian_greaves" "Giá công thức: Từ 1600 thành 1500"
"DOTA_Patch_7_30e_item_heart" "Giá công thức: Từ 1300 thành 1200"
"DOTA_Patch_7_30e_item_helm_of_iron_will" "Giá: Từ 950 thành 975"
"DOTA_Patch_7_30e_item_holy_locket" "Cường hóa hồi phục: Từ 35% thành 30%"
"DOTA_Patch_7_30e_item_hurricane_pike" "Giá công thức: Từ 450 thành 350"
"DOTA_Patch_7_30e_item_sphere" "Mọi chỉ số: Từ 14 thành 16"
"DOTA_Patch_7_30e_item_mage_slayer" "Thời gian bùa hại: Từ 4 thành 6"
"DOTA_Patch_7_30e_item_mage_slayer_2" "Tốc độ đánh: Từ 15 thành 20"
"DOTA_Patch_7_30e_item_mjollnir" "Tốc độ đánh: Từ 65 thành 70"
"DOTA_Patch_7_30e_item_psychic_headband" "Không còn kích hoạt Linken's Sphere (tương tự như Bullwhip)"
"DOTA_Patch_7_30e_item_satanic" "Sát thương tăng thêm: Từ 55 thành 45"
"DOTA_Patch_7_30e_item_invis_sword" "Sát thương: Từ +25 thành +20"
"DOTA_Patch_7_30e_item_silver_edge" "Sát thương: Từ +60 thành +52"
"DOTA_Patch_7_30e_item_silver_edge_2" "Tốc độ đánh: Từ +40 thành +35"
"DOTA_Patch_7_30e_item_basher" "Giá công thức: Từ 900 thành 825"
"DOTA_Patch_7_30e_item_swift_blink" "Tốc độ đánh và sát thương: Từ 50 thành 45"
"DOTA_Patch_7_30e_item_veil_of_discord" "Không còn cường hóa đòn đánh từ phép như cleave, splash, damage return, v.v."
"DOTA_Patch_7_30e_item_vladmir" "Giá công thức: Từ 500 thành 400"
"DOTA_Patch_7_30e_item_helm_of_the_overlord" "Giá công thức: Từ 1225 thành 1325"
"DOTA_Patch_7_30e_item_witch_blade" "Trí tuệ: Từ 12 thành 14"
"DOTA_Patch_7_30e_item_wraith_band" "Giá tăng thêm: Từ 1.5 thành 2"
"DOTA_Patch_7_30e_alchemist" "Sức mạnh tăng mỗi cấp: Từ 2.7 thành 2.9"
"DOTA_Patch_7_30e_axe_axe_battle_hunger" "Làm chậm/Tăng tốc: Từ 12% thành 12/13/14/15%"
"DOTA_Patch_7_30e_bane" "Sát thương cơ bản: Giảm 2"
"DOTA_Patch_7_30e_bane_bane_nightmare" "Thời gian hồi: Từ 22/19/16/13 thành 24/21/18/15"
"DOTA_Patch_7_30e_bane_talent" "Tiềm năng cấp 10: Từ +6 giáp thành +5"
"DOTA_Patch_7_30e_broodmother" "Tốc độ chạy cơ bản: Từ 275 thành 280"
"DOTA_Patch_7_30e_broodmother_broodmother_spin_web" "Thời gian hồi lượt dùng: Từ 40 thành 30"
"DOTA_Patch_7_30e_broodmother_talent" "Tiềm năng cấp 15: Từ -15 giây hồi lượt Spin Web thành -10"
"DOTA_Patch_7_30e_chen" "Sát thương cơ bản: Tăng 2"
"DOTA_Patch_7_30e_chen_chen_hand_of_god" "Mana tốn: Từ 250/350/450 thành 200/300/400"
"DOTA_Patch_7_30e_chen_chen_penitence" "Mana tốn: Từ 70/80/90/100 thành 70/75/80/85"
"DOTA_Patch_7_30e_doom_bringer_doom_bringer_doom" "Tầm thi triển: Từ 550 thành 500"
"DOTA_Patch_7_30e_drow_ranger" "Tốc độ chạy cơ bản: Từ 290 thành 295"
"DOTA_Patch_7_30e_drow_ranger_drow_ranger_marksmanship" "Nhanh nhẹn tăng thêm: Từ 25/35/45% thành 30/40/50%"
"DOTA_Patch_7_30e_earthshaker_earthshaker_fissure" "Mana tốn: Từ 110/130/150/170 thành 125/140/155/170"
"DOTA_Patch_7_30e_earthshaker_earthshaker_enchant_totem" "Scepter: Không còn cho Cleave với tướng tầm xa"
"DOTA_Patch_7_30e_elder_titan_elder_titan_ancestral_spirit" "Tốc độ chạy mỗi tướng: Từ 7% thành 5/6/7/8%"
"DOTA_Patch_7_30e_elder_titan_elder_titan_ancestral_spirit_2" "Sát thương thêm mỗi tướng: Từ 20/40/60/80 thành 14/36/58/80"
"DOTA_Patch_7_30e_elder_titan_elder_titan_ancestral_spirit_3" "Tầm nhìn: Từ 400 thành 350"
"DOTA_Patch_7_30e_ember_spirit_ember_spirit_activate_fire_remnant" "Thời gian thi triển: Từ 0 thành 0.1"
"DOTA_Patch_7_30e_ember_spirit_ember_spirit_fire_remnant" "Scepter: Không còn giảm mana tốn"
"DOTA_Patch_7_30e_grimstroke_grimstroke_spirit_walk" "Thời gian bùa lợi: Từ 4 thành 3"
"DOTA_Patch_7_30e_wisp_wisp_tether" "Tốc độ chạy thêm (Shard): Từ 10% thành 8%"
"DOTA_Patch_7_30e_wisp_talent" "Tiềm năng cấp 10: Từ 5 máu hồi mỗi giây thành 4"
"DOTA_Patch_7_30e_wisp_talent_2" "Tiềm năng cấp 20: Từ -30 giây hồi Relocate thành -25"
"DOTA_Patch_7_30e_keeper_of_the_light_keeper_of_the_light_radiant_bind" "Kháng phép giảm: Tăng lên, 15/20/25/30% → 16/22/28/34%"
"DOTA_Patch_7_30e_keeper_of_the_light_keeper_of_the_light_spirit_form" "Illuminate hồi máu: Từ 30/45/60% thành 40/50/60%"
"DOTA_Patch_7_30e_lina_lina_dragon_slave" "Thời gian hồi: Từ 8 thành 9"
"DOTA_Patch_7_30e_lina_lina_fiery_soul" "Tốc độ chạy mỗi điểm cộng dồn: Từ 5/6/7/8% thành 4/5/6/7%"
"DOTA_Patch_7_30e_lina_talent" "Tiềm năng cấp 10: Từ -2.5 giây hồi Dragon Slave thành -3.5 giây"
"DOTA_Patch_7_30e_lina_talent_2" "Tiềm năng cấp 10: Từ +30 sát thương thành +25"
"DOTA_Patch_7_30e_lion_lion_impale" "Mana tốn: Từ 70/100/130/160 thành 85/110/135/160"
"DOTA_Patch_7_30e_lycan_lycan_wolf_bite" "Thời gian hồi (Scepter) giờ khớp với Shapeshift (Từ 80 thành 125/110/95)"
"DOTA_Patch_7_30e_lycan_lycan_wolf_bite_2" "Scepter: Giờ khiến mục tiêu có tầm đánh cố định là 150"
"DOTA_Patch_7_30e_magnataur_magnataur_horn_toss" "Shard: Giờ làm chậm 100% tốc độ chạy và 100 tốc độ đánh cho mục tiêu thay vì làm choáng (Thời lượng: Từ 0.75 thành 1.25)"
"DOTA_Patch_7_30e_magnataur_magnataur_horn_toss_2" "Shard: Sát thương giờ gây ra từ đầu thay vì lúc kết thúc"
"DOTA_Patch_7_30e_magnataur_magnataur_skewer" "Cự ly: Từ 900/1000/1100/1200 thành 900/975/1050/1125"
"DOTA_Patch_7_30e_magnataur_talent" "Tiềm năng cấp 20: Từ +425 cự ly Skewer thành +375"
"DOTA_Patch_7_30e_medusa_talent" "Tiềm năng cấp 20: Từ +35% mana nhận từ Mystic Snake thành +30%"
"DOTA_Patch_7_30e_medusa" "Nhanh nhẹn mỗi cấp: Từ 3.6 thành 3.4"
"DOTA_Patch_7_30e_monkey_king" "Tốc độ chạy cơ bản: Từ 305 thành 300"
"DOTA_Patch_7_30e_monkey_king_monkey_king_primal_spring" "Thời gian hồi: Từ 19/17/15/13 thành 20/18/16/14"
"DOTA_Patch_7_30e_monkey_king_monkey_king_boundless_strike" "Thời gian hồi: Từ 23/22/21/20 thành 28/26/24/22"
"DOTA_Patch_7_30e_morphling" "Nhanh nhẹn mỗi cấp: Từ 4.1 thành 3.9"
"DOTA_Patch_7_30e_morphling_morphling_replicate" "Scepter: Không còn giảm thời gian hồi"
"DOTA_Patch_7_30e_omniknight" "Giáp cơ bản: Tăng 1"
"DOTA_Patch_7_30e_omniknight_omniknight_degen_aura" "Làm chậm: Tăng lên, 10/19/28/37% → 14/22/30/38%"
"DOTA_Patch_7_30e_obsidian_destroyer_obsidian_destroyer_equilibrium" "Mana hồi phục: Từ 20/30/40/50% thành 30/40/50/60%"
"DOTA_Patch_7_30e_obsidian_destroyer_talent" "Tiềm năng cấp 10: Từ +15 tốc độ đánh thành +20"
"DOTA_Patch_7_30e_pudge_pudge_meat_hook" "Mana tốn: Từ 135 thành 110"
"DOTA_Patch_7_30e_pudge_pudge_dismember" "Hồi phục đồng minh (Shard): Từ 6% thành 5%"
"DOTA_Patch_7_30e_pugna_pugna_nether_blast" "Tầm thi triển: Từ 450 thành 500"
"DOTA_Patch_7_30e_pugna_talent" "Tiềm năng cấp 10: Từ +175 máu thành +200"
"DOTA_Patch_7_30e_pugna_talent_2" "Tiềm năng cấp 10: Từ +15 tốc độ chạy thành +20"
"DOTA_Patch_7_30e_snapfire_snapfire_scatterblast" "Thời gian choáng (Shard): Từ 2 thành 1.5"
"DOTA_Patch_7_30e_spectre_spectre_haunt_single" "Thời gian hồi (Scepter): Từ 30 thành 40"
"DOTA_Patch_7_30e_spectre_talent" "Tiềm năng cấp 10: Từ -5 giây hồi Spectral Dagger thành -4"
"DOTA_Patch_7_30e_spirit_breaker" "Sức mạnh cơ bản: Tăng 1"
"DOTA_Patch_7_30e_spirit_breaker_2" "Tốc độ chạy cơ bản: Từ 290 thành 295"
"DOTA_Patch_7_30e_spirit_breaker_spirit_breaker_nether_strike" "Sát thương: Từ 100/175/250 thành 125/200/275"
"DOTA_Patch_7_30e_storm_spirit" "Sát thương cơ bản: Giảm 2"
"DOTA_Patch_7_30e_storm_spirit_storm_spirit_electric_vortex" "Thời gian hồi: Từ 16 thành 22/20/18/16"
"DOTA_Patch_7_30e_tidehunter_tidehunter_anchor_smash" "Mana tốn: Từ 30/40/50/60 thành 40/50/60/70"
"DOTA_Patch_7_30e_tinker" "Heat-Seeking Missile mana tốn: Tăng lên, 80/95/110/125 → 95/105/115/125"
"DOTA_Patch_7_30e_tinker_tinker_laser" "Cự ly thêm từ Scepter: Từ +300 thành +200"
"DOTA_Patch_7_30e_tiny_tiny_toss_tree" "Sát thương đơn vị thêm: Từ 25% thành 20% (khớp với giá trị của Tree Grab)"
"DOTA_Patch_7_30e_tiny_tiny_toss_tree_2" "Sát thương tỏa giờ ngang với giá trị của Grab (Từ 200% thành 40/60/80/100%)"
"DOTA_Patch_7_30e_tiny_tiny_tree_grab" "Sát thương công trình: Từ 90/120/150/180% thành 70/100/130/160%"
"DOTA_Patch_7_30e_tiny_talent" "Tiềm năng cấp 15: Từ +30% sát thương đơn vị Tree Grab thành +20% (công cụ mẹo trước đó ghi 15% nhưng thực tế gây gấp đôi)"
"DOTA_Patch_7_30e_void_spirit_void_spirit_dissimilate" "Thời gian thi triển: Từ 0.2 thành 0.3"
"DOTA_Patch_7_30e_void_spirit_void_spirit_dissimilate_2" "Sát thương thêm (Shard): Từ 200 thành 175"
"DOTA_Patch_7_30e_void_spirit_talent" "Tiềm năng cấp 20: Từ 14% cường hóa phép thành 12%"
"DOTA_Patch_7_30e_void_spirit_talent_2" "Tiềm năng cấp 25: Từ Dissimilate choáng 2 giây thành 1.75"
"DOTA_Patch_7_30e_warlock_warlock_shadow_word" "Tầm thi triển: Từ 450/600/750/900 thành 600/700/800/900"
"DOTA_Patch_7_30e_weaver" "Mana hồi mỗi giây cơ bản: Từ 0.75 thành 0.5"
"DOTA_Patch_7_30e_weaver_weaver_time_lapse" "Tầm thi triển (Scepter): Từ 600 thành 500"
"DOTA_Patch_7_30e_weaver_talent" "Tiềm năng cấp 10: Từ +60 sát thương Shukuchi thành +50"
"DOTA_Patch_7_30e_zuus" "Tốc độ chạy: Từ 310 thành 315"
"DOTA_Patch_7_30e_zuus_zuus_lightning_bolt" "Thời gian choáng: Từ 0.2 thành 0.3"
"DOTA_Patch_7_31_General" "Vàng thưởng tướng: Từ 120 + cấp*8 thành 125 + cấp*8"
"DOTA_Patch_7_31_General_2" "Làm lại công thức tính vàng thưởng chuỗi giết "
"DOTA_Patch_7_31_General_2_info" "Cũ:
Vàng chuỗi = (35x-5) trong đó x = chuỗi hiện tại
Mới:
Vàng chuỗi = (5x^2 + 5x) trong đó x = chuỗi hiện tại
Vàng thưởng chuỗi từ
100/135/170/205/240/275/310/345
thành
60/100/150/210/280/360/450/550"
"DOTA_Patch_7_31_General_3" "Làm lại công thức tính XP chuỗi giết "
"DOTA_Patch_7_31_General_3_info" "Cũ:
XP chuỗi= 10(x-1) * L, trong đó x = chuỗi hiện tại và L = cấp của tướng
Mới:
XP chuỗi = ( x^2 - x + 8) * L, trong đó x = chuỗi hiện tại và L = cấp của tướng
Thưởng chuỗi từ
20/30/40/50/60/70/80/90 * L
to
14/20/28/38/50/64/80/98 * L"
"DOTA_Patch_7_31_General_4" "
"
"DOTA_Patch_7_31_General_5" "Giảm thời gian hồi giờ cộng dồn với hiệu ứng giảm dần"
"DOTA_Patch_7_31_General_6" "Chuyển rune phần thưởng từ tam giác đến rừng chính"
"DOTA_Patch_7_31_General_7" "Chuyển trụ đường khó của Dire và Radiant đi 320 đơn vị xa khỏi căn cứ"
"DOTA_Patch_7_31_General_8" "
"
"DOTA_Patch_7_31_General_9" "Khi tướng hồi sinh ở hồ máu, nếu có một tướng địch trong căn cứ, họ bất tử miễn là cho đến khi ra lệnh"
"DOTA_Patch_7_31_General_10" "Thông tin vàng giết giờ phân tích thành vàng thưởng cho người giết cộng vàng ở gần"
"DOTA_Patch_7_31_General_11" "Các kỹ năng sau giờ sẽ liên tục phá tàng hình trong thời gian hiệu lực: Winter's Curse, Aether Remnant, Berserker's Rage (Ensnare), Shackles, Life Drain, Dismember, Fortune's End, Sinister Gaze, Searing Chains, Enchant Remnant, Rod of Atos, Gleipnir, Ensnare (Dark Troll)"
"DOTA_Patch_7_31_General_12" "
"
"DOTA_Patch_7_31_General_13" "Loại tấn công và giáp giờ sẽ được đại diện qua kỹ năng. Hầu hết sát thương không thay đổi trừ vài ngoại lệ giữa quái vs quái, và quái vs trụ"
"DOTA_Patch_7_31_General_14" "Thêm kỹ năng mới: Xuyên thủng. Đơn vị xuyên thủng gây 150% sát thương lên các đơn vị không phải tướng và giảm 50% sát thương với các đơn vị thông thường"
"DOTA_Patch_7_31_General_15" "Thêm kỹ năng mới: Cường hóa. Đơn vị cường hóa gây thêm 150% sát thương lên các đơn vị cường hóa khác, và giảm sát thương phải nhận từ tướng đi 50%, các đơn vị không phải tướng đi 30%"
"DOTA_Patch_7_31_General_16" "Thêm kỹ năng mới: Nhãi nhép. Đơn vị nhãi nhép gây ít đi 25% sát thương lên tướng"
"DOTA_Patch_7_31_General_17" "Không thể cướp kỹ năng xuyên thủng, cường hóa, và nhãi nhép (ví dụ: Devour)"
"DOTA_Patch_7_31_General_18" "
"
"DOTA_Patch_7_31_General_19" "Quái đánh xa và các nâng cấp của chúng đều có kỹ năng Xuyên Thủng"
"DOTA_Patch_7_31_General_20" "Mọi công trình và đơn vị công thành đều có kỹ năng Cường Hóa"
"DOTA_Patch_7_31_General_21" "Quái cận chiến và các bản nâng cấp của chúng đều có kỹ năng Nhãi Nhép"
"DOTA_Patch_7_31_General_22" "Serpent Wards và Plague Wards giờ có kỹ năng Xuyên Thủng"
"DOTA_Patch_7_31_General_23" "Eidolon (Enigma), Treants (Furion) và sói Lycan không còn loại tấn công cơ bản."
"DOTA_Patch_7_31_General_23_info" "Điều này có nghĩa chúng giờ sẽ gây thêm sát thương lên tướng nếu dùng cùng chỉ số tấn công"
"DOTA_Patch_7_31_General_24" "Quái rừng giờ đều có loại tấn công tiêu chuẩn. Hầu hết chỉ số tấn công của quái rừng được điều chỉnh để sát thương gây ra sau cùng là tương tự."
"DOTA_Patch_7_31_General_25" "Hầu hết quái rừng từng có loại tấn công Xuyên Thủng giờ thay bằng kỹ năng Xuyên Thủng. "
"DOTA_Patch_7_31_General_25_info" "Ngoại trừ: Satyr Banisher, Giant Wolf, và Ancient Black Drake"
"DOTA_Patch_7_31_General_26" "
"
"DOTA_Patch_7_31_General_27" "Trang bị rừng giờ sẽ hiện qua cả sương mù chiến tranh với đội sở hữu chúng cho đến khi được nhặt lên."
"DOTA_Patch_7_31_General_28" "Cứ 7.5 phút, quái rừng tăng các chỉ số sau: 30 máu, 0.5 giáp, 3 sát thương, 5 tốc độ đánh, 1 vàng thưởng, 5 XP thưởng, tối đa 30 lần. (Lần nâng cấp cuối cùng vào phút 225, cùng khoảng thời gian với quái đường)"
"DOTA_Patch_7_31_General_29" "Thời gian công cơ bản của quái rừng tăng lên 2, thay đổi tốc độ đánh để cân bằng lại. Ý đồ chính là quái rừng giờ ít bị ảnh hưởng hơn bởi hiệu ứng làm chậm tốc độ đánh"
"DOTA_Patch_7_31_General_30" "
"
"DOTA_Patch_7_31_General_31" "Bãi quái cổ đại mới: Ancient Ice Shaman và 2 Ancient Frostbitten Golem"
"DOTA_Patch_7_31_General_32" "Bãi quái lớn: 2 Warpine Raider"
"DOTA_Patch_7_31_item_revenants_brooch_Title" "Trang bị mới"
"DOTA_Patch_7_31_item_revenants_brooch_6_info" "Không tác dụng với công trình. Kẻ địch miễn nhiễm phép không nhận sát thương khi kích hoạt"
"DOTA_Patch_7_31_item_wraith_pact_Title" "Trang bị mới"
"DOTA_Patch_7_31_item_boots_of_bearing_Title" "Trang bị mới"
"DOTA_Patch_7_31_item_bloodstone_Title" "Làm lại trang bị"
"DOTA_Patch_7_31_item_orchid_Title" "Làm lại trang bị"
"DOTA_Patch_7_31_item_bloodthorn_Title" "Làm lại trang bị"
"DOTA_Patch_7_31_item_ethereal_blade_Title" "Làm lại trang bị"
"DOTA_Patch_7_31_item_aghanims_shard" "Giờ có thể mua vào phút 15"
"DOTA_Patch_7_31_item_arcane_blink" "Kích hoạt không còn cho giảm thời gian hồi"
"DOTA_Patch_7_31_item_arcane_blink_2" "Kích hoạt giờ cho giảm 25% mana tốn và 20% cường hóa bùa hại"
"DOTA_Patch_7_31_item_armlet" "Máu rút mỗi giây: Từ 40 thành 45"
"DOTA_Patch_7_31_item_blade_mail" "Giá công thức: Từ 575 thành 550 (Tổng giá: Từ 2125 thành 2100)"
"DOTA_Patch_7_31_item_travel_boots" "Hiệu ứng tăng tốc độ chạy: Từ 100 thành 90"
"DOTA_Patch_7_31_item_travel_boots_2" "Hiệu ứng tăng tốc độ chạy: Từ 120 thành 110"
"DOTA_Patch_7_31_item_travel_boots_2_2" "Giờ giảm thời gian vận pháp của TP đi 1 giây"
"DOTA_Patch_7_31_item_bottle" "Dùng Bottle sẽ gỡ bỏ hiệu ứng bùa lợi còn lưu đọng từ hồ máu (ví dụ: bạn chỉ có thể dùng bình miễn phí 1 lần sau khi rời hồ máu)"
"DOTA_Patch_7_31_item_bracer" "Nhân đôi mức tăng sau phút thứ 25"
"DOTA_Patch_7_31_item_null_talisman" "Không còn cho 3% cường hóa phép"
"DOTA_Patch_7_31_item_null_talisman_2" "Giờ cho giảm 4% mana tốn"
"DOTA_Patch_7_31_item_null_talisman_3" "Nhân đôi mức tăng sau phút thứ 25"
"DOTA_Patch_7_31_item_wraith_band" "Nhân đôi mức tăng sau phút thứ 25"
"DOTA_Patch_7_31_item_crimson_guard" "Thời gian hồi: Từ 40 thành 35"
"DOTA_Patch_7_31_item_crimson_guard_2" "Sát thương chặn khi kích hoạt: Từ 70 thành 75"
"DOTA_Patch_7_31_item_desolator" "Sát thương: Từ 55 thành 50"
"DOTA_Patch_7_31_item_desolator_2" "Giờ cho +2 sát thương nếu một tướng địch chết với hiệu ứng bùa hại phá giáp của trang bị này, tối đa cho 25."
"DOTA_Patch_7_31_item_ancient_janggo" "Giờ có thể dùng mà không làm gián đoạn vận pháp"
"DOTA_Patch_7_31_item_dust" "Giờ gây 25 sát thương lên kẻ địch bị làm lộ hình khi dùng."
"DOTA_Patch_7_31_item_diffusal_blade" "Làm lại công thức. Giờ cần Blade of Alacrity + Robe of the Magi + 1050 vàng công thức (Tổng giá: Từ 3150 thành 2500)"
"DOTA_Patch_7_31_item_diffusal_blade_2" "Nhanh nhẹn: Từ 24 thành 15"
"DOTA_Patch_7_31_item_diffusal_blade_3" "Trí tuệ: Từ 12 thành 10"
"DOTA_Patch_7_31_item_diffusal_blade_4" "Mana phân thân đốt: Từ 12 thành 8"
"DOTA_Patch_7_31_item_skadi" "Chỉ số thêm: Từ 25 thành 22"
"DOTA_Patch_7_31_item_skadi_2" "Máu thêm: Từ 200 thành 220"
"DOTA_Patch_7_31_item_skadi_3" "Mana thêm: Từ 200 thành 220"
"DOTA_Patch_7_31_item_force_staff" "Thời gian hồi: Từ 23 thành 20 giây"
"DOTA_Patch_7_31_item_gem" "Giờ có kích hoạt. Cho nhìn tàng hình trong phạm vi 300 đơn vị với cự ly thi triển 300 trong 4 giây. 12 giây hồi (Lưu ý: Không cho tầm nhìn của khu vực, chỉ cho thấy đơn vị tàng hình/mắt)"
"DOTA_Patch_7_31_item_gem_2" "Không còn làm lộ tàng hình khi rơi ra."
"DOTA_Patch_7_31_item_ghost" "Thời gian hồi: Từ 20 thành 22"
"DOTA_Patch_7_31_item_glimmer_cape" "Kích hoạt kháng phép: Từ 45% thành 50%"
"DOTA_Patch_7_31_item_flask" "Thời lượng: Từ 10 thành 13"
"DOTA_Patch_7_31_item_flask_2" "Máu hồi mỗi giây: Từ 40 thành 30 (Tổng hồi giảm từ 400 thành 390)"
"DOTA_Patch_7_31_item_holy_locket" "Mana thêm: Từ 325 thành 300"
"DOTA_Patch_7_31_item_hood_of_defiance" "Kháng phép: Từ 20% thành 18%"
"DOTA_Patch_7_31_item_hood_of_defiance_2" "Sát thương chặn: Từ 325 thành 350"
"DOTA_Patch_7_31_item_hood_of_defiance_3" "Mana tốn: Từ 75 thành 50"
"DOTA_Patch_7_31_item_hurricane_pike" "Thời gian hồi: Từ 23 thành 20"
"DOTA_Patch_7_31_item_hurricane_pike_2" "Tầm thi triển: Từ 550 thành 650"
"DOTA_Patch_7_31_item_hurricane_pike_3" "Tầm thi triển kẻ địch: Từ 400 thành 450"
"DOTA_Patch_7_31_item_hurricane_pike_4" "Tầm đánh: Từ 140 thành 150"
"DOTA_Patch_7_31_item_hurricane_pike_5" "Tốc độ đẩy đồng minh: Từ 1200 thành 1500"
"DOTA_Patch_7_31_item_kaya_and_sange" "Kháng hiệu ứng thêm: Từ 22% thành 20%"
"DOTA_Patch_7_31_item_meteor_hammer" "Mana tốn: Từ 125 thành 100"
"DOTA_Patch_7_31_item_meteor_hammer_2" "Sát thương mỗi giây lên đơn vị: Từ 90 thành 60"
"DOTA_Patch_7_31_item_meteor_hammer_3" "Thời gian choáng: Từ 1.5 thành 1.25 giây"
"DOTA_Patch_7_31_item_meteor_hammer_4" "Bán kính sát thương: Từ 315 thành 400"
"DOTA_Patch_7_31_item_nullifier" "Giờ xuyên miễn nhiễm phép"
"DOTA_Patch_7_31_item_nullifier_2" "Không còn làm chậm kẻ địch"
"DOTA_Patch_7_31_item_nullifier_3" "Không còn tốn mana"
"DOTA_Patch_7_31_item_pipe" "Hào quang kháng phép: Từ 10% thành 12%"
"DOTA_Patch_7_31_item_quelling_blade" "Giá: Từ 130 thành 100 (Battlefury còn 4100)"
"DOTA_Patch_7_31_item_quelling_blade_2" "Sát thương Quell: Từ 12/6 thành 8/4"
"DOTA_Patch_7_31_item_radiance" "Làm lại công thức. Giờ cần Sacred Relic, và Talisman of Evasion (Tổng giá từ 5100 thành 5050)"
"DOTA_Patch_7_31_item_radiance_2" "Giờ có thể được tách."
"DOTA_Patch_7_31_item_radiance_3" "Giờ cho +5 né đòn"
"DOTA_Patch_7_31_item_radiance_4" "Hiệu ứng mù: Từ 17% thành 10%"
"DOTA_Patch_7_31_item_radiance_5" "Không còn bật tắt được khi khổ chủ rời khỏi màn chơi (ví dụ: Disruption của Shadow Demon)"
"DOTA_Patch_7_31_item_refresher" "Mana hồi mỗi giây: Từ 12 thành 7"
"DOTA_Patch_7_31_item_refresher_2" "Tăng thời gian hồi: Từ 160 thành 170"
"DOTA_Patch_7_31_item_sange_and_yasha" "Kháng hiệu ứng thêm: Từ 22% thành 20%"
"DOTA_Patch_7_31_item_satanic" "Thời gian hồi: Từ 25 thành 30"
"DOTA_Patch_7_31_item_soul_ring" "Giá công thức: Từ 225 thành 245 (Tổng giá: Từ 680 thành 700)"
"DOTA_Patch_7_31_item_swift_blink" "Kích hoạt không còn cho sát thương và tốc độ đánh"
"DOTA_Patch_7_31_item_swift_blink_2" "Kích hoạt giờ cho 35 Nhanh nhẹn"
"DOTA_Patch_7_31_item_trusty_shovel" "Máu thêm: Từ 100 thành 75"
"DOTA_Patch_7_31_item_arcane_ring" "Trí tuệ thêm: Từ 10 thành 8"
"DOTA_Patch_7_31_item_pogo_stick" "Thời gian hồi: Từ 20 thành 15"
"DOTA_Patch_7_31_item_broom_handle" "Giáp: Từ +3 thành +4"
"DOTA_Patch_7_31_item_broom_handle_2" "Sát thương: Từ +14 thành +8"
"DOTA_Patch_7_31_item_quicksilver_amulet" "Tăng tốc độ chạy thêm: Từ 4 thành 3%"
"DOTA_Patch_7_31_item_ring_of_aquila" "Sát thương: Từ +7 thành +3"
"DOTA_Patch_7_31_item_essence_ring" "Mana hồi mỗi giây thêm: Từ 2.5 thành 2"
"DOTA_Patch_7_31_item_grove_bow" "Tốc độ đánh thêm: Từ 15 thành 20"
"DOTA_Patch_7_31_item_misericorde" "Sát thương thêm mỗi máu mất: Từ 8 thành 10"
"DOTA_Patch_7_31_item_pupils_gift" "Chỉ số phụ thêm: Từ 14 thành 15"
"DOTA_Patch_7_31_item_paintball" "Sát thương mỗi giây: Từ 35 thành 40"
"DOTA_Patch_7_31_item_paintball_2" "Kích hoạt không còn cho cả hai đội tầm nhìn"
"DOTA_Patch_7_31_item_spider_legs" "Tốc độ chạy thêm: Từ 22% thành 18%"
"DOTA_Patch_7_31_item_spider_legs_2" "Thời lượng kích hoạt: Từ 3 thành 3.5"
"DOTA_Patch_7_31_item_enchanted_quiver" "Sát thương thêm: Từ +200 thành +225"
"DOTA_Patch_7_31_item_enchanted_quiver_2" "Cự ly thêm: Từ +400 thành +350"
"DOTA_Patch_7_31_item_quickening_charm" "Thời gian hồi giảm: Từ 12% thành 10%"
"DOTA_Patch_7_31_item_quickening_charm_2" "Máu hồi mỗi giây: Từ 9 thành 10"
"DOTA_Patch_7_31_item_ceremonial_robe" "Mana thêm: Từ 350 thành 250"
"DOTA_Patch_7_31_item_psychic_headband" "Trí tuệ thêm: Từ 16 thành 15%"
"DOTA_Patch_7_31_item_psychic_headband_2" "Tầm thi triển Psychic Push: Từ 800 thành 600"
"DOTA_Patch_7_31_item_paladin_sword" "Sát thương thêm: Từ 20 thành 16"
"DOTA_Patch_7_31_item_spy_gadget" "Tầm đánh cộng thêm: Từ 110 thành 100"
"DOTA_Patch_7_31_item_spy_gadget_2" "Tầm thi triển cộng thêm: Từ 110 thành 100"
"DOTA_Patch_7_31_item_black_powder_bag" "Bán kính kích hoạt/nổ: Từ 300 thành 400"
"DOTA_Patch_7_31_item_black_powder_bag_2" "Sát thương nổ: Từ 300 thành 250"
"DOTA_Patch_7_31_item_ascetic_cap" "Máu hồi mỗi giây: Từ 10 thành 15"
"DOTA_Patch_7_31_item_timeless_relic" "Cường hóa thời gian bùa hại: Từ 25% thành 20%"
"DOTA_Patch_7_31_item_the_leveller" "Tốc độ đánh cộng thêm: Từ 50 thành 40"
"DOTA_Patch_7_31_item_spell_prism" "Thời gian hồi giảm: Từ 18% thành 12%"
"DOTA_Patch_7_31_item_spell_prism_2" "Chỉ số cộng thêm: Từ 6 thành 8"
"DOTA_Patch_7_31_item_ninja_gear" "Nhanh nhẹn cộng thêm: Từ 24 thành 25"
"DOTA_Patch_7_31_item_ninja_gear_2" "Tốc độ chạy tăng khi kích hoạt: Từ 15% thành 20%"
"DOTA_Patch_7_31_item_heavy_blade" "Giờ cho thêm 20 tốc độ đánh"
"DOTA_Patch_7_31_item_book_of_shadows" "Chỉ số cộng thêm: Từ 12 thành 13"
"DOTA_Patch_7_31_item_fallen_sky" "Sức mạnh: Từ 20 thành 15"
"DOTA_Patch_7_31_item_fallen_sky_2" "Trí tuệ: Từ 20 thành 15"
"DOTA_Patch_7_31_item_fallen_sky_3" "Sát thương mỗi giây lên công trình: Từ 50 thành 60"
"DOTA_Patch_7_31_item_fallen_sky_4" "Sát thương mỗi giây lên Đơn vị: Từ 90 thành 60"
"DOTA_Patch_7_31_item_pirate_hat" "Giờ cho thêm 15 tốc độ chạy"
"DOTA_Patch_7_31_item_force_field" "Mega Shield (Đại khiên) giờ chỉ ảnh hưởng lên tướng"
"DOTA_Patch_7_31_item_force_field_2" "Tỷ lệ sát thương Mega Shield phản: Từ 35% thành 40%"
"DOTA_Patch_7_31_npc_dota_neutral_ice_shaman_Title" "Quái rừng mới"
"DOTA_Patch_7_31_npc_dota_neutral_ice_shaman" "Tầm xa - 500 cự ly tấn công"
"DOTA_Patch_7_31_npc_dota_neutral_ice_shaman_2" "1500 máu / 400 mana"
"DOTA_Patch_7_31_npc_dota_neutral_ice_shaman_3" "58-62 sát thương"
"DOTA_Patch_7_31_npc_dota_neutral_ice_shaman_4" "290 tốc độ chạy"
"DOTA_Patch_7_31_npc_dota_neutral_ice_shaman_5" "3 giáp"
"DOTA_Patch_7_31_npc_dota_neutral_ice_shaman_6" "30% kháng phép"
"DOTA_Patch_7_31_npc_dota_neutral_ice_shaman_7" "78-82 vàng và 124 XP thưởng"
"DOTA_Patch_7_31_npc_dota_neutral_ice_shaman_8" "Cấp 6"
"DOTA_Patch_7_31_npc_dota_neutral_ice_shaman_9" "Kỹ năng: Bom băng hỏa: Ice Shaman ném một quả bom vào đơn vị/công trình phe địch, gây 50 sát thương mỗi giây trong 8 giây. Chỉ gây 25% sát thương tới công trình. Cự ly: 700. Mana tốn: 100. Thời gian hồi: 30 giây"
"DOTA_Patch_7_31_npc_dota_neutral_frostbitten_golem_Title" "Quái rừng mới"
"DOTA_Patch_7_31_npc_dota_neutral_frostbitten_golem" "Cận chiến"
"DOTA_Patch_7_31_npc_dota_neutral_frostbitten_golem_2" "900 máu"
"DOTA_Patch_7_31_npc_dota_neutral_frostbitten_golem_3" "29-31 sát thương"
"DOTA_Patch_7_31_npc_dota_neutral_frostbitten_golem_4" "300 tốc độ chạy"
"DOTA_Patch_7_31_npc_dota_neutral_frostbitten_golem_5" "7 giáp"
"DOTA_Patch_7_31_npc_dota_neutral_frostbitten_golem_6" "30% kháng phép"
"DOTA_Patch_7_31_npc_dota_neutral_frostbitten_golem_7" "39-45 vàng và 95 XP thưởng"
"DOTA_Patch_7_31_npc_dota_neutral_frostbitten_golem_8" "Cấp 5"
"DOTA_Patch_7_31_npc_dota_neutral_frostbitten_golem_9" "Kỹ năng: Hào quang dịch chuyển thời gian. Cho 10% giảm thời gian hồi trong bán kinh 1200 đơn vị (Lưu ý: Tất cả quái rừng có bán kinh 800 khi không được người chơi điều khiển)"
"DOTA_Patch_7_31_npc_dota_neutral_warpine_raider_Title" "Quái rừng mới"
"DOTA_Patch_7_31_npc_dota_neutral_warpine_raider" "Cận chiến"
"DOTA_Patch_7_31_npc_dota_neutral_warpine_raider_2" "850 máu / 300 mana"
"DOTA_Patch_7_31_npc_dota_neutral_warpine_raider_3" "39-41 sát thương"
"DOTA_Patch_7_31_npc_dota_neutral_warpine_raider_4" "310 tốc độ chạy"
"DOTA_Patch_7_31_npc_dota_neutral_warpine_raider_5" "6 giáp"
"DOTA_Patch_7_31_npc_dota_neutral_warpine_raider_6" "30% kháng phép"
"DOTA_Patch_7_31_npc_dota_neutral_warpine_raider_7" "50-52 vàng và 76 XP thưởng"
"DOTA_Patch_7_31_npc_dota_neutral_warpine_raider_8" "Cấp 5"
"DOTA_Patch_7_31_npc_dota_neutral_warpine_raider_9" "Kỹ năng: Bắn hạt. Ném hạt vào đơn vị và làm chậm 100% trong 1 giây và gây 100 sát thương. Có thể nảy tới kẻ địch gần đó và đánh trúng tối đa 4 lần (3 lần nảy). Cự ly: 500. Mana tốn: 100. Thời gian hồi: 15 giây"
"DOTA_Patch_7_31_npc_dota_neutral_kobold_taskmaster" "Sát thương: Từ 14-15 thành 19-21"
"DOTA_Patch_7_31_npc_dota_neutral_kobold_taskmaster_2" "Giáp: Tăng 1"
"DOTA_Patch_7_31_npc_dota_neutral_kobold_taskmaster_3" "Vàng thưởng: Từ 20-25 thành 21-23"
"DOTA_Patch_7_31_npc_dota_neutral_kobold_taskmaster_4" "XP thưởng: Từ 28 thành 30"
"DOTA_Patch_7_31_npc_dota_neutral_kobold_taskmaster_5" "Thời gian tấn công cơ bản: Từ 1.35 thành 2.0"
"DOTA_Patch_7_31_npc_dota_neutral_kobold_taskmaster_6" "Tốc độ đánh cơ bản: Từ 100 thành 200"
"DOTA_Patch_7_31_npc_dota_neutral_kobold_taskmaster_7" "Tốc độ xoay người: Từ 0.5 thành 0.9"
"DOTA_Patch_7_31_npc_dota_neutral_kobold_tunneler" "Sát thương: Từ 14-15 thành 17-18"
"DOTA_Patch_7_31_npc_dota_neutral_kobold_tunneler_2" "Vàng thưởng: Từ 14-18 thành 14-16"
"DOTA_Patch_7_31_npc_dota_neutral_kobold_tunneler_3" "Thời gian tấn công cơ bản: Từ 1.35 thành 2.0"
"DOTA_Patch_7_31_npc_dota_neutral_kobold_tunneler_4" "Tốc độ đánh cơ bản: Từ 100 thành 200"
"DOTA_Patch_7_31_npc_dota_neutral_kobold_tunneler_5" "Tốc độ xoay người: Từ 0.5 thành 0.9"
"DOTA_Patch_7_31_npc_dota_neutral_kobold_tunneler_6" "Kỹ năng nội tại mới: Cướp vũ khí. Cứ ba đòn tấn công chiến binh Kobold sẽ cấm đánh mục tiêu trong 3 giây. Bộ đếm số đòn không tăng khi kỹ năng này đang hồi. Thời gian hồi: 9 giây"
"DOTA_Patch_7_31_npc_dota_neutral_kobold_tunneler_7" "Kích thước model tăng 10%"
"DOTA_Patch_7_31_npc_dota_neutral_kobold" "Tốc độ chạy: Từ 270 thành 290"
"DOTA_Patch_7_31_npc_dota_neutral_kobold_2" "Thời gian tấn công cơ bản: Từ 1.35 thành 2.0"
"DOTA_Patch_7_31_npc_dota_neutral_kobold_3" "Tốc độ đánh cơ bản: Từ 100 thành 200"
"DOTA_Patch_7_31_npc_dota_neutral_kobold_4" "Vàng thưởng: Từ 6-8 thành 5-7"
"DOTA_Patch_7_31_npc_dota_neutral_kobold_5" "XP thưởng khi giết: Từ 17 thành 14"
"DOTA_Patch_7_31_npc_dota_neutral_kobold_6" "Tốc độ xoay người: Từ 0.5 thành 0.9"
"DOTA_Patch_7_31_npc_dota_neutral_kobold_7" "Kỹ năng nội tại mới: Prospecting Aura. Tướng đồng minh trong bán kính 1200 đơn vị có 20 vàng mỗi phút"
"DOTA_Patch_7_31_npc_dota_neutral_forest_troll_berserker" "Giờ có kỹ năng Xuyên Thủng"
"DOTA_Patch_7_31_npc_dota_neutral_forest_troll_berserker_2" "Thời gian tấn công cơ bản: Từ 1.6 thành 2.0"
"DOTA_Patch_7_31_npc_dota_neutral_forest_troll_berserker_3" "Tốc độ đánh cơ bản: Từ 100 thành 125"
"DOTA_Patch_7_31_npc_dota_neutral_forest_troll_berserker_4" "Vàng thưởng: Từ 20-23 thành 19-21"
"DOTA_Patch_7_31_npc_dota_neutral_forest_troll_berserker_5" "Tốc độ xoay người: Từ 0.5 thành 0.9"
"DOTA_Patch_7_31_npc_dota_neutral_forest_troll_berserker_6" "Kỹ năng nội tại mới: Break. Mỗi khi tấn công một đơn vị, Hill Troll Berserker dùng Break trong 3 giây. Thời gian hồi: 10 giây"
"DOTA_Patch_7_31_npc_dota_neutral_forest_troll_high_priest" "Giờ có kỹ năng Xuyên Thủng"
"DOTA_Patch_7_31_npc_dota_neutral_forest_troll_high_priest_2" "Tốc độ đánh cơ bản: Từ 100 thành 125"
"DOTA_Patch_7_31_npc_dota_neutral_forest_troll_high_priest_3" "Thời gian tấn công cơ bản: Từ 1.8 thành 2.0"
"DOTA_Patch_7_31_npc_dota_neutral_forest_troll_high_priest_4" "Vàng thưởng: Từ 19-22 thành 20-22"
"DOTA_Patch_7_31_npc_dota_neutral_forest_troll_high_priest_5" "XP thưởng: Từ 26 thành 28"
"DOTA_Patch_7_31_npc_dota_neutral_forest_troll_high_priest_6" "Tốc độ xoay người: Từ 0.5 thành 0.9"
"DOTA_Patch_7_31_npc_dota_neutral_forest_troll_high_priest_7" "Không còn Mana Aura"
"DOTA_Patch_7_31_npc_dota_neutral_forest_troll_high_priest_8" "Kỹ năng nội tại mới: Heal Amplification Aura. Cho 15% cường hóa hồi phục tới tất cả đồng minh trong bán kính 1200 đơn vị"
"DOTA_Patch_7_31_npc_dota_neutral_forest_troll_high_priest_9" "Mana tốn để hồi phục: Từ 5 thành 60"
"DOTA_Patch_7_31_npc_dota_neutral_forest_troll_high_priest_10" "Thời gian hồi để hồi phục: Từ 0.5 thành 10"
"DOTA_Patch_7_31_npc_dota_neutral_forest_troll_high_priest_11" "Hồi phục: Từ 15 thành 100"
"DOTA_Patch_7_31_npc_dota_neutral_gnoll_assassin" "Giờ có kỹ năng Xuyên Thủng"
"DOTA_Patch_7_31_npc_dota_neutral_gnoll_assassin_2" "Máu: Từ 370 thành 400"
"DOTA_Patch_7_31_npc_dota_neutral_gnoll_assassin_3" "Sát thương: Từ 30-36 thành 30-32"
"DOTA_Patch_7_31_npc_dota_neutral_gnoll_assassin_4" "Thời gian tấn công cơ bản: Từ 1.6 thành 2.0"
"DOTA_Patch_7_31_npc_dota_neutral_gnoll_assassin_5" "Tốc độ đánh cơ bản: Từ 100 thành 125"
"DOTA_Patch_7_31_npc_dota_neutral_gnoll_assassin_6" "Vàng thưởng: Từ 19-22 thành 18-20"
"DOTA_Patch_7_31_npc_dota_neutral_gnoll_assassin_7" "XP thưởng: Từ 28 thành 30"
"DOTA_Patch_7_31_npc_dota_neutral_gnoll_assassin_8" "Tốc độ xoay người: Từ 0.5 thành 0.9"
"DOTA_Patch_7_31_npc_dota_neutral_gnoll_assassin_9" "Envenomed Weapon: Không còn gây 2 sát thương mỗi giây"
"DOTA_Patch_7_31_npc_dota_neutral_gnoll_assassin_10" "Thời lượng Envenomed Weapon: Từ 20 thành 10"
"DOTA_Patch_7_31_npc_dota_neutral_gnoll_assassin_11" "Thời lượng Envenomed Weapon lên tướng: Từ 10 thành 2"
"DOTA_Patch_7_31_npc_dota_neutral_gnoll_assassin_12" "Envenomed Weapon: Giờ giảm 75% máu hồi mỗi giây"
"DOTA_Patch_7_31_npc_dota_neutral_ghost" "Giờ có kỹ năng Xuyên Thủng"
"DOTA_Patch_7_31_npc_dota_neutral_ghost_2" "Giáp: Tăng 1"
"DOTA_Patch_7_31_npc_dota_neutral_ghost_3" "Thời gian tấn công cơ bản: Từ 1.2 thành 2.0"
"DOTA_Patch_7_31_npc_dota_neutral_ghost_4" "Tốc độ đánh cơ bản: Từ 100 thành 165"
"DOTA_Patch_7_31_npc_dota_neutral_ghost_5" "Vàng thưởng: Từ 28-34 thành 25-27"
"DOTA_Patch_7_31_npc_dota_neutral_ghost_6" "XP thưởng: Từ 44 thành 42"
"DOTA_Patch_7_31_npc_dota_neutral_ghost_7" "Tốc độ xoay người: Từ 0.5 thành 0.9"
"DOTA_Patch_7_31_npc_dota_neutral_fel_beast" "Thời gian tấn công cơ bản: Từ 1.5 thành 2"
"DOTA_Patch_7_31_npc_dota_neutral_fel_beast_2" "Tốc độ đánh cơ bản: Từ 100 thành 135"
"DOTA_Patch_7_31_npc_dota_neutral_fel_beast_3" "Vàng thưởng: Từ 17-20 thành 14-15"
"DOTA_Patch_7_31_npc_dota_neutral_fel_beast_4" "XP thưởng: Từ 28 thành 26"
"DOTA_Patch_7_31_npc_dota_neutral_fel_beast_5" "Tốc độ xoay người: Từ 0.5 thành 0.9"
"DOTA_Patch_7_31_npc_dota_neutral_fel_beast_6" "Giờ có 200 mana"
"DOTA_Patch_7_31_npc_dota_neutral_fel_beast_7" "Kỹ năng mới: Vex. Khóa phép một đơn vị 3 giây. Mana tốn: 75. Cự ly: 600. Thời gian hồi: 15 giây"
"DOTA_Patch_7_31_npc_dota_neutral_harpy_scout" "Giờ có kỹ năng Xuyên Thủng"
"DOTA_Patch_7_31_npc_dota_neutral_harpy_scout_2" "Sát thương: Từ 28-37 thành 28-34"
"DOTA_Patch_7_31_npc_dota_neutral_harpy_scout_3" "Thời gian tấn công cơ bản: Từ 1.6 thành 2.0"
"DOTA_Patch_7_31_npc_dota_neutral_harpy_scout_4" "Tốc độ đánh cơ bản: Từ 100 thành 125"
"DOTA_Patch_7_31_npc_dota_neutral_harpy_scout_5" "Vàng thưởng: Từ 21-24 thành 16-18"
"DOTA_Patch_7_31_npc_dota_neutral_harpy_scout_6" "XP thưởng: Từ 28 thành 26"
"DOTA_Patch_7_31_npc_dota_neutral_harpy_scout_7" "Tốc độ xoay người: Từ 0.5 thành 0.9"
"DOTA_Patch_7_31_npc_dota_neutral_harpy_scout_8" "Giờ có 200 mana"
"DOTA_Patch_7_31_npc_dota_neutral_harpy_scout_9" "Kỹ năng mới: Take Off. Bật tắt để đổi khả năng di chuyển xuyên địa hình nhưng với 50% tốc độ chạy. Harpy Scout bị cấm đánh khi bay. Tốn 2.5% mana tối đa mỗi giây. Mana tốn ban đầu: 20"
"DOTA_Patch_7_31_npc_dota_neutral_harpy_storm" "Giờ có kỹ năng Xuyên Thủng"
"DOTA_Patch_7_31_npc_dota_neutral_harpy_storm_2" "Sát thương: Từ 30-37 thành 30-36"
"DOTA_Patch_7_31_npc_dota_neutral_harpy_storm_3" "Máu: Từ 550 thành 500"
"DOTA_Patch_7_31_npc_dota_neutral_harpy_storm_4" "Thời gian tấn công cơ bản: Từ 1.6 thành 2.0"
"DOTA_Patch_7_31_npc_dota_neutral_harpy_storm_5" "Tốc độ đánh cơ bản: Từ 100 thành 125"
"DOTA_Patch_7_31_npc_dota_neutral_harpy_storm_6" "Vàng thưởng: Từ 29-33 thành 27-29"
"DOTA_Patch_7_31_npc_dota_neutral_harpy_storm_7" "XP thưởng: Từ 44 thành 42"
"DOTA_Patch_7_31_npc_dota_neutral_harpy_storm_8" "Tốc độ xoay người: Từ 0.5 thành 0.9"
"DOTA_Patch_7_31_npc_dota_neutral_harpy_storm_9" "Giờ sẽ dùng Chain Lightning lên các đơn vị ít máu"
"DOTA_Patch_7_31_npc_dota_neutral_mud_golem" "Sát thương: Từ 29-33 thành 24-26"
"DOTA_Patch_7_31_npc_dota_neutral_mud_golem_2" "Máu: Từ 800 thành 750"
"DOTA_Patch_7_31_npc_dota_neutral_mud_golem_3" "Kháng phép: Từ 50% thành 30%"
"DOTA_Patch_7_31_npc_dota_neutral_mud_golem_4" "Thời gian tấn công cơ bản: Từ 1.35 thành 2.0"
"DOTA_Patch_7_31_npc_dota_neutral_mud_golem_5" "Tốc độ đánh cơ bản: Từ 100 thành 150"
"DOTA_Patch_7_31_npc_dota_neutral_mud_golem_6" "Vàng thưởng: Từ 24-27 thành 24-26"
"DOTA_Patch_7_31_npc_dota_neutral_mud_golem_7" "XP thưởng: Từ 44 thành 42"
"DOTA_Patch_7_31_npc_dota_neutral_mud_golem_8" "Tốc độ xoay người: Từ 0.5 thành 0.9"
"DOTA_Patch_7_31_npc_dota_neutral_mud_golem_9" "Hurl Boulder giờ gây gấp đôi sát thương lên quái"
"DOTA_Patch_7_31_npc_dota_neutral_mud_golem_10" "Giờ sẽ thỉnh thoảng dùng Hurl Boulder với quái do người chơi điều khiển. Nhiều golem sẽ không sử dụng kỹ năng này liên tiếp."
"DOTA_Patch_7_31_npc_dota_neutral_mud_golem_split" "Sát thương: Từ 9-10 thành 10-14"
"DOTA_Patch_7_31_npc_dota_neutral_mud_golem_split_2" "Máu: Từ 240 thành 250"
"DOTA_Patch_7_31_npc_dota_neutral_mud_golem_split_3" "Kháng phép: Từ 50% thành 30%"
"DOTA_Patch_7_31_npc_dota_neutral_mud_golem_split_4" "Thời gian tấn công cơ bản: Từ 1.35 thành 2.0"
"DOTA_Patch_7_31_npc_dota_neutral_mud_golem_split_5" "Tốc độ đánh cơ bản: Từ 100 thành 150"
"DOTA_Patch_7_31_npc_dota_neutral_mud_golem_split_6" "Vàng thưởng: Từ 8-13 thành 8-12"
"DOTA_Patch_7_31_npc_dota_neutral_mud_golem_split_7" "XP thưởng: Từ 17 thành 18"
"DOTA_Patch_7_31_npc_dota_neutral_mud_golem_split_8" "Hurl Boulder giờ gây gấp đôi sát thương lên quái"
"DOTA_Patch_7_31_npc_dota_neutral_mud_golem_split_9" "Giờ sẽ thỉnh thoảng dùng Hurl Boulder với quái do người chơi điều khiển. Nhiều golem sẽ không sử dụng kỹ năng này liên tiếp."
"DOTA_Patch_7_31_npc_dota_neutral_ogre_mauler" "Sát thương: Từ 24-27 thành 22-24"
"DOTA_Patch_7_31_npc_dota_neutral_ogre_mauler_2" "Máu: Từ 850 thành 800"
"DOTA_Patch_7_31_npc_dota_neutral_ogre_mauler_3" "Thời gian tấn công cơ bản: Từ 1.35 thành 2.0"
"DOTA_Patch_7_31_npc_dota_neutral_ogre_mauler_4" "Tốc độ đánh cơ bản: Từ 100 thành 150"
"DOTA_Patch_7_31_npc_dota_neutral_ogre_mauler_5" "Vàng thưởng: Từ 18-38 thành 24-28"
"DOTA_Patch_7_31_npc_dota_neutral_ogre_mauler_6" "XP thưởng: Từ 31 thành 32"
"DOTA_Patch_7_31_npc_dota_neutral_ogre_mauler_7" "Tốc độ xoay người: Từ 0.5 thành 0.9"
"DOTA_Patch_7_31_npc_dota_neutral_ogre_mauler_8" "Kỹ năng mới: Ogre Smash! Ogre từ từ gồng một đòn tấn công mạnh trong 2.8 giây, làm choáng trong 3 giây và gây 200 sát thương + 8% máu hiện tại của mục tiêu tới các đơn vị trước mặt trong bán kính 200. Thời gian hồi: 12 giây. Mana tốn: 0"
"DOTA_Patch_7_31_npc_dota_neutral_ogre_mauler_9" "Giờ sẽ thỉnh thoảng dùng Ogre Smash tại bãi quái. Nhiều Ogre sẽ không sử dụng kỹ năng này liên tiếp."
"DOTA_Patch_7_31_npc_dota_neutral_ogre_magi" "Sát thương: Từ 24-27 thành 18-20"
"DOTA_Patch_7_31_npc_dota_neutral_ogre_magi_2" "Thời gian tấn công cơ bản: Từ 1.35 thành 2.0"
"DOTA_Patch_7_31_npc_dota_neutral_ogre_magi_3" "Tốc độ đánh cơ bản: Từ 100 thành 150"
"DOTA_Patch_7_31_npc_dota_neutral_ogre_magi_4" "Vàng thưởng: Từ 28-36 thành 30-34"
"DOTA_Patch_7_31_npc_dota_neutral_ogre_magi_5" "XP thưởng: Từ 47 thành 48"
"DOTA_Patch_7_31_npc_dota_neutral_ogre_magi_6" "Tốc độ xoay người: Từ 0.5 thành 0.9"
"DOTA_Patch_7_31_npc_dota_neutral_satyr_trickster" "Sát thương: Từ 7-10 thành 10-12"
"DOTA_Patch_7_31_npc_dota_neutral_satyr_trickster_2" "Tốc độ xoay người: Từ 0.5 thành 0.9"
"DOTA_Patch_7_31_npc_dota_neutral_satyr_trickster_3" "XP thưởng: Từ 31 thành 24"
"DOTA_Patch_7_31_npc_dota_neutral_satyr_trickster_4" "Vàng thưởng: Từ 12-14 thành 14-16"
"DOTA_Patch_7_31_npc_dota_neutral_satyr_trickster_5" "Thời gian tấn công cơ bản: Từ 1.7 thành 2.0"
"DOTA_Patch_7_31_npc_dota_neutral_satyr_trickster_6" "Tốc độ đánh cơ bản: Từ 100 thành 125"
"DOTA_Patch_7_31_npc_dota_neutral_satyr_trickster_7" "Giờ có thể dùng Purge trong bãi quái sau 5 giây tấn công một tướng"
"DOTA_Patch_7_31_npc_dota_neutral_satyr_soulstealer" "Sát thương: Từ 24-27 thành 21-23"
"DOTA_Patch_7_31_npc_dota_neutral_satyr_soulstealer_2" "Giáp: Tăng 1"
"DOTA_Patch_7_31_npc_dota_neutral_satyr_soulstealer_3" "Tốc độ xoay người: Từ 0.5 thành 0.9"
"DOTA_Patch_7_31_npc_dota_neutral_satyr_soulstealer_4" "XP thưởng: Từ 47 thành 46"
"DOTA_Patch_7_31_npc_dota_neutral_satyr_soulstealer_5" "Thời gian tấn công cơ bản: Từ 1.7 thành 2.0"
"DOTA_Patch_7_31_npc_dota_neutral_satyr_soulstealer_6" "Tốc độ đánh cơ bản: Từ 100 thành 125"
"DOTA_Patch_7_31_npc_dota_neutral_satyr_soulstealer_7" "Giờ có kỹ năng Mana Aura, cho 2.5 mana hồi mỗi giây trong phạm vi 1200 đơn vị"
"DOTA_Patch_7_31_npc_dota_neutral_alpha_wolf" "Tốc độ xoay người: Từ 0.5 thành 0.9"
"DOTA_Patch_7_31_npc_dota_neutral_alpha_wolf_2" "Vàng thưởng: Từ 30-36 thành 34-36"
"DOTA_Patch_7_31_npc_dota_neutral_alpha_wolf_3" "XP thưởng: Từ 66 thành 60"
"DOTA_Patch_7_31_npc_dota_neutral_alpha_wolf_4" "Thời gian tấn công cơ bản: Từ 1.35 thành 2.0"
"DOTA_Patch_7_31_npc_dota_neutral_alpha_wolf_5" "Tốc độ đánh cơ bản: Từ 100 thành 150"
"DOTA_Patch_7_31_npc_dota_neutral_giant_wolf" "Sát thương: Từ 29-33 thành 15-17"
"DOTA_Patch_7_31_npc_dota_neutral_giant_wolf_2" "Tốc độ xoay người: Từ 0.5 thành 0.9"
"DOTA_Patch_7_31_npc_dota_neutral_giant_wolf_3" "Vàng thưởng: Từ 18-21 thành 20-24"
"DOTA_Patch_7_31_npc_dota_neutral_giant_wolf_4" "XP thưởng: Từ 47 thành 40"
"DOTA_Patch_7_31_npc_dota_neutral_giant_wolf_5" "Thời gian tấn công cơ bản: Từ 1.45 thành 2.0"
"DOTA_Patch_7_31_npc_dota_neutral_giant_wolf_6" "Tốc độ đánh cơ bản: Từ 100 thành 125"
"DOTA_Patch_7_31_npc_dota_neutral_giant_wolf_7" "Giờ có 200 mana"
"DOTA_Patch_7_31_npc_dota_neutral_giant_wolf_8" "Kỹ năng mới: Intimidate. Giảm 50% tổng sát thương của toàn bộ kẻ địch trong bán kính 300 đơn vị trong 4 giây. Mana tốn: 50. Thời gian hồi: 16 giây"
"DOTA_Patch_7_31_npc_dota_neutral_giant_wolf_9" "Giờ khi ở trong bãi quái của mình, có thể dùng Intimidate lên kẻ địch lân cận khi máu thấp"
"DOTA_Patch_7_31_npc_dota_neutral_centaur_outrunner" "Sát thương: Từ 18-21 thành 18-20"
"DOTA_Patch_7_31_npc_dota_neutral_centaur_outrunner_2" "Tốc độ xoay người: Từ 0.5 thành 0.9"
"DOTA_Patch_7_31_npc_dota_neutral_centaur_outrunner_3" "Thời gian tung đòn đánh: Từ 0.5 thành 0.3"
"DOTA_Patch_7_31_npc_dota_neutral_centaur_outrunner_4" "Thời gian tấn công cơ bản: Từ 1.35 thành 2.0"
"DOTA_Patch_7_31_npc_dota_neutral_centaur_outrunner_5" "Tốc độ đánh cơ bản: Từ 100 thành 150"
"DOTA_Patch_7_31_npc_dota_neutral_centaur_outrunner_6" "XP thưởng: Từ 31 thành 32"
"DOTA_Patch_7_31_npc_dota_neutral_centaur_outrunner_7" "Vàng thưởng: Từ 16-19 thành 18-20"
"DOTA_Patch_7_31_npc_dota_neutral_centaur_outrunner_8" "Kháng phép của Cloak Aura (Tướng): Tăng từ 10% thành 15%"
"DOTA_Patch_7_31_npc_dota_neutral_centaur_outrunner_9" "Kháng phép của Cloak Aura (Quái): Tăng từ 20% thành 30%"
"DOTA_Patch_7_31_npc_dota_neutral_centaur_khan" "Tốc độ xoay người: Từ 0.5 thành 0.9"
"DOTA_Patch_7_31_npc_dota_neutral_centaur_khan_2" "Thời gian tấn công cơ bản: Từ 1.5 thành 2.0"
"DOTA_Patch_7_31_npc_dota_neutral_centaur_khan_3" "Tốc độ đánh cơ bản: Từ 100 thành 135"
"DOTA_Patch_7_31_npc_dota_neutral_centaur_khan_4" "Vàng thưởng: Từ 53-62 thành 56-62"
"DOTA_Patch_7_31_npc_dota_neutral_satyr_hellcaller" "Giáp: Tăng 2"
"DOTA_Patch_7_31_npc_dota_neutral_satyr_hellcaller_2" "Vàng thưởng: Từ 62-73 thành 62-68"
"DOTA_Patch_7_31_npc_dota_neutral_satyr_hellcaller_3" "Tốc độ xoay người: Từ 0.5 thành 0.9"
"DOTA_Patch_7_31_npc_dota_neutral_satyr_hellcaller_4" "Thời gian tấn công cơ bản: Từ 1.35 thành 2.0"
"DOTA_Patch_7_31_npc_dota_neutral_satyr_hellcaller_5" "Tốc độ đánh cơ bản: Từ 100 thành 150"
"DOTA_Patch_7_31_npc_dota_neutral_polar_furbolg_ursa_warrior" "Tốc độ xoay người: Từ 0.5 thành 0.9"
"DOTA_Patch_7_31_npc_dota_neutral_polar_furbolg_ursa_warrior_2" "Thời gian tấn công cơ bản: Từ 1.55 thành 2.0"
"DOTA_Patch_7_31_npc_dota_neutral_polar_furbolg_ursa_warrior_3" "Tốc độ đánh cơ bản: Từ 100 thành 135"
"DOTA_Patch_7_31_npc_dota_neutral_polar_furbolg_ursa_warrior_4" "Vàng thưởng: Từ 61-79 thành 64-68"
"DOTA_Patch_7_31_npc_dota_neutral_polar_furbolg_ursa_warrior_5" "Không còn Swiftness Aura"
"DOTA_Patch_7_31_npc_dota_neutral_polar_furbolg_ursa_warrior_6" "Kỹ năng nội tại mới: Death Throe: Sức mạnh. Khi Hellbear Smasher chết, toàn bộ đồng minh trong cự ly 700 đơn vị nhận +50% sát thương cơ bản trong 5 giây"
"DOTA_Patch_7_31_npc_dota_neutral_polar_furbolg_champion" "Tốc độ xoay người: Từ 0.5 thành 0.9"
"DOTA_Patch_7_31_npc_dota_neutral_polar_furbolg_champion_2" "Vàng thưởng: Từ 36-44 thành 32-40"
"DOTA_Patch_7_31_npc_dota_neutral_polar_furbolg_champion_3" "Thời gian tấn công cơ bản: Từ 1.5 thành 2.0"
"DOTA_Patch_7_31_npc_dota_neutral_polar_furbolg_champion_4" "Tốc độ đánh cơ bản: Từ 100 thành 135"
"DOTA_Patch_7_31_npc_dota_neutral_polar_furbolg_champion_5" "Không còn Cloak Aura"
"DOTA_Patch_7_31_npc_dota_neutral_polar_furbolg_champion_6" "Giờ có Swiftness Aura"
"DOTA_Patch_7_31_npc_dota_neutral_polar_furbolg_champion_7" "Kỹ năng nội tại mới: Death Throe: Thần tốc. Khi Hellbear chết, toàn bộ đồng minh trong cự ly 700 đơn vị nhận +100 tốc độ đánh trong 5 giây"
"DOTA_Patch_7_31_npc_dota_neutral_wildkin" "Sát thương: Từ 20-25 thành 18-20"
"DOTA_Patch_7_31_npc_dota_neutral_wildkin_2" "Tốc độ xoay người: Từ 0.5 thành 0.9"
"DOTA_Patch_7_31_npc_dota_neutral_wildkin_3" "Vàng thưởng: Từ 12-16 thành 18-20"
"DOTA_Patch_7_31_npc_dota_neutral_wildkin_4" "XP thưởng: Từ 19 thành 26"
"DOTA_Patch_7_31_npc_dota_neutral_wildkin_5" "Thời gian tấn công cơ bản: Từ 1.35 thành 2.0"
"DOTA_Patch_7_31_npc_dota_neutral_wildkin_6" "Tốc độ đánh cơ bản: Từ 100 thành 150"
"DOTA_Patch_7_31_npc_dota_neutral_wildkin_7" "Giờ có 200 mana"
"DOTA_Patch_7_31_npc_dota_neutral_wildkin_8" "Giờ có kỹ năng Tornado"
"DOTA_Patch_7_31_npc_dota_neutral_wildkin_9" "Thời gian vận đòn Tornado: Từ 40 giây thành 15 giây"
"DOTA_Patch_7_31_npc_dota_neutral_wildkin_10" "Mana tốn cho Tornado: Từ 200 thành 100"
"DOTA_Patch_7_31_npc_dota_neutral_wildkin_11" "Thời gian hồi Tornado: Từ 70 thành 40"
"DOTA_Patch_7_31_npc_dota_neutral_wildkin_12" "Tornado: Giờ tồn tại thêm 5 giây sau khi vận phép bị gián đoạn"
"DOTA_Patch_7_31_npc_dota_neutral_wildkin_13" "Khi Wildwing Ripper chết vì tướng trong bãi quái, có 33% tỷ lệ các Wildwing lân cận dùng Tornado lên kẻ tấn công"
"DOTA_Patch_7_31_npc_dota_neutral_enraged_wildkin" "Tốc độ xoay người: Từ 0.5 thành 0.9"
"DOTA_Patch_7_31_npc_dota_neutral_enraged_wildkin_2" "Vàng thưởng: Từ 54-70 thành 60-66"
"DOTA_Patch_7_31_npc_dota_neutral_enraged_wildkin_3" "Thời gian tấn công cơ bản: Từ 1.35 thành 2.0"
"DOTA_Patch_7_31_npc_dota_neutral_enraged_wildkin_4" "Tốc độ đánh cơ bản: Từ 100 thành 150"
"DOTA_Patch_7_31_npc_dota_neutral_enraged_wildkin_5" "Không còn kỹ năng Tornado"
"DOTA_Patch_7_31_npc_dota_neutral_enraged_wildkin_6" "Kỹ năng kích hoạt mới: Hurricane. Định hướng véc-tơ mục tiêu. Chọn mục tiêu và hướng. Đơn vị sẽ bị kéo đi 400 đơn vị theo hướng đó trong 0.5 giây. Cự ly: 400. Mana tốn: 100. Thời gian hồi: 30 giây"
"DOTA_Patch_7_31_npc_dota_neutral_enraged_wildkin_7" "Chỉ khi bị tấn công mới dùng Hurricane lên các tướng đang đuổi tướng khác trong phạm vi, đẩy họ đi theo hướng nghịch nhau."
"DOTA_Patch_7_31_npc_dota_neutral_dark_troll_warlord" "Giáp: Tăng 3"
"DOTA_Patch_7_31_npc_dota_neutral_dark_troll_warlord_2" "Tốc độ xoay người: Từ 0.5 thành 0.9"
"DOTA_Patch_7_31_npc_dota_neutral_dark_troll_warlord_3" "Thời gian tấn công cơ bản: Từ 1.35 thành 2.0"
"DOTA_Patch_7_31_npc_dota_neutral_dark_troll_warlord_4" "Tốc độ đánh cơ bản: Từ 100 thành 150"
"DOTA_Patch_7_31_npc_dota_neutral_dark_troll_warlord_5" "Vàng thưởng: Từ 43-50 thành 42-48"
"DOTA_Patch_7_31_npc_dota_neutral_dark_troll_warlord_6" "Raise Dead không còn cần xác ở gần"
"DOTA_Patch_7_31_npc_dota_neutral_dark_troll_warlord_7" "Số xương triệu hồi từ Raise Dead: Từ 2 thành 3"
"DOTA_Patch_7_31_npc_dota_neutral_dark_troll_warlord_8" "Không còn kỹ năng Ensnare"
"DOTA_Patch_7_31_npc_dota_neutral_dark_troll_warlord_9" "Mana tối đa: Từ 550 thành 250"
"DOTA_Patch_7_31_npc_dota_dark_troll_warlord_skeleton_warrior" "Sát thương: Từ 24-25 thành 11-13"
"DOTA_Patch_7_31_npc_dota_dark_troll_warlord_skeleton_warrior_2" "Tốc độ xoay người: Từ 0.5 thành 0.9"
"DOTA_Patch_7_31_npc_dota_dark_troll_warlord_skeleton_warrior_3" "Vàng thưởng: Từ 6-12 thành 4-6"
"DOTA_Patch_7_31_npc_dota_dark_troll_warlord_skeleton_warrior_4" "XP thưởng: Từ 12 thành 4"
"DOTA_Patch_7_31_npc_dota_dark_troll_warlord_skeleton_warrior_5" "Kỹ năng nội tại mới: Rally. Lính xương đồng minh trong phạm vi 1200 đơn vị nhận thêm 3 sát thương. Hào quang này cộng dồn"
"DOTA_Patch_7_31_npc_dota_neutral_dark_troll" "Giờ có kỹ năng Xuyên Thủng"
"DOTA_Patch_7_31_npc_dota_neutral_dark_troll_2" "Tốc độ xoay người: Từ 0.5 thành 0.9"
"DOTA_Patch_7_31_npc_dota_neutral_dark_troll_3" "Vàng thưởng: Từ 21-26 thành 20-24"
"DOTA_Patch_7_31_npc_dota_neutral_dark_troll_4" "XP thưởng: Từ 47 thành 42"
"DOTA_Patch_7_31_npc_dota_neutral_dark_troll_5" "Thời gian tấn công cơ bản: Từ 1.35 thành 2.0"
"DOTA_Patch_7_31_npc_dota_neutral_dark_troll_6" "Tốc độ đánh cơ bản: Từ 100 thành 150"
"DOTA_Patch_7_31_npc_dota_neutral_dark_troll_7" "Giờ có kỹ năng Ensnare"
"DOTA_Patch_7_31_npc_dota_neutral_dark_troll_8" "Mana tối đa: Từ 0 thành 200"
"DOTA_Patch_7_31_npc_dota_neutral_dark_troll_9" "Đôi lúc sẽ dùng Ensnare lên mục tiêu tấn công nó"
"DOTA_Patch_7_31_npc_dota_neutral_black_dragon" "Tốc độ xoay người: Từ 0.5 thành 0.9"
"DOTA_Patch_7_31_npc_dota_neutral_black_dragon_2" "Thời gian tung đòn đánh: Từ 0.94 thành 0.5"
"DOTA_Patch_7_31_npc_dota_neutral_black_dragon_3" "Thời gian thu đòn đánh: Từ 0.56 thành 0.5"
"DOTA_Patch_7_31_npc_dota_neutral_black_dragon_4" "Sát thương: Từ 48-81 thành 62-68"
"DOTA_Patch_7_31_npc_dota_neutral_black_dragon_5" "Vàng thưởng: Từ 108-137 thành 78-82"
"DOTA_Patch_7_31_npc_dota_neutral_black_dragon_6" "Kháng phép: Từ 50% thành 30%"
"DOTA_Patch_7_31_npc_dota_neutral_black_dragon_7" "Thời gian tấn công cơ bản: Từ 1.5 thành 2.0"
"DOTA_Patch_7_31_npc_dota_neutral_black_dragon_8" "Tốc độ đánh cơ bản: Từ 100 thành 135"
"DOTA_Patch_7_31_npc_dota_neutral_black_drake" "Sát thương: Từ 34-45 thành 20-22"
"DOTA_Patch_7_31_npc_dota_neutral_black_drake_2" "Giáp: Tăng 2"
"DOTA_Patch_7_31_npc_dota_neutral_black_drake_3" "Thời gian ra đòn: Từ 0.94 thành 0.5"
"DOTA_Patch_7_31_npc_dota_neutral_black_drake_4" "Thời gian thu đòn: Từ 0.56 thành 0.5"
"DOTA_Patch_7_31_npc_dota_neutral_black_drake_5" "Kháng phép: Từ 0% thành 25%"
"DOTA_Patch_7_31_npc_dota_neutral_black_drake_6" "Tốc độ xoay người: Từ 0.5 thành 0.9"
"DOTA_Patch_7_31_npc_dota_neutral_black_drake_7" "Thời gian tấn công cơ bản: Từ 1.8 thành 2.0"
"DOTA_Patch_7_31_npc_dota_neutral_black_drake_8" "Tốc độ đánh cơ bản: Từ 100 thành 120"
"DOTA_Patch_7_31_npc_dota_neutral_black_drake_9" "XP thưởng: Từ 50 thành 95"
"DOTA_Patch_7_31_npc_dota_neutral_black_drake_10" "Vàng thưởng: Từ 26-33 thành 39-45"
"DOTA_Patch_7_31_npc_dota_neutral_black_drake_11" "Kỹ năng nội tại mới: Magic Amplification Aura. Tăng 5% sát thương phép kẻ địch nhận phải trong vòng 1200 đơn vị"
"DOTA_Patch_7_31_npc_dota_neutral_granite_golem" "Kháng phép: Từ 50% thành 30%"
"DOTA_Patch_7_31_npc_dota_neutral_granite_golem_2" "Vàng thưởng: Từ 78-88 thành 78-82"
"DOTA_Patch_7_31_npc_dota_neutral_granite_golem_3" "Máu: Từ 1700 thành 1500"
"DOTA_Patch_7_31_npc_dota_neutral_granite_golem_4" "Sát thương: Từ 77-87 thành 80-84"
"DOTA_Patch_7_31_npc_dota_neutral_granite_golem_5" "Thời gian tấn công cơ bản: Từ 1.35 thành 2.0"
"DOTA_Patch_7_31_npc_dota_neutral_granite_golem_6" "Tốc độ đánh cơ bản: Từ 100 thành 150"
"DOTA_Patch_7_31_npc_dota_neutral_rock_golem" "Sát thương cơ bản: Từ 29-33 thành 22-24"
"DOTA_Patch_7_31_npc_dota_neutral_rock_golem_2" "Kháng phép: Từ 50% thành 30%"
"DOTA_Patch_7_31_npc_dota_neutral_rock_golem_3" "Thời gian tấn công cơ bản: Từ 1.35 thành 2.0"
"DOTA_Patch_7_31_npc_dota_neutral_rock_golem_4" "Tốc độ đánh cơ bản: Từ 100 thành 150"
"DOTA_Patch_7_31_npc_dota_neutral_rock_golem_5" "Kỹ năng nội tại mới: Weakness Aura. Giảm 2 giáp của kẻ địch trong vòng 1200 đơn vị"
"DOTA_Patch_7_31_npc_dota_neutral_big_thunder_lizard" "Tốc độ xoay người: Từ 0.5 thành 0.9"
"DOTA_Patch_7_31_npc_dota_neutral_big_thunder_lizard_2" "Thời gian tấn công cơ bản: Từ 1.8 thành 2.0"
"DOTA_Patch_7_31_npc_dota_neutral_big_thunder_lizard_3" "Tốc độ đánh cơ bản: Từ 100 thành 120"
"DOTA_Patch_7_31_npc_dota_neutral_big_thunder_lizard_4" "Kháng phép: Từ 50% thành 30%"
"DOTA_Patch_7_31_npc_dota_neutral_big_thunder_lizard_5" "Máu: Từ 1400 thành 1700"
"DOTA_Patch_7_31_npc_dota_neutral_big_thunder_lizard_6" "Thời gian ra đòn: Từ 0.5 thành 0.3"
"DOTA_Patch_7_31_npc_dota_neutral_big_thunder_lizard_7" "Thời gian thu đòn: Từ 0.5 thành 0.3"
"DOTA_Patch_7_31_npc_dota_neutral_big_thunder_lizard_8" "Vàng thưởng: Từ 64-71 thành 78-82"
"DOTA_Patch_7_31_npc_dota_neutral_small_thunder_lizard" "Sát thương cơ bản: Từ 41-48 thành 32-34"
"DOTA_Patch_7_31_npc_dota_neutral_small_thunder_lizard_2" "Tốc độ xoay người: Từ 0.5 thành 0.9"
"DOTA_Patch_7_31_npc_dota_neutral_small_thunder_lizard_3" "Máu: Từ 800 thành 850"
"DOTA_Patch_7_31_npc_dota_neutral_small_thunder_lizard_4" "Kháng phép: Từ 50% thành 30%"
"DOTA_Patch_7_31_npc_dota_neutral_small_thunder_lizard_5" "Thời gian ra đòn: Từ 0.5 thành 0.3"
"DOTA_Patch_7_31_npc_dota_neutral_small_thunder_lizard_6" "Thời gian thu đòn: Từ 0.5 thành 0.3"
"DOTA_Patch_7_31_npc_dota_neutral_small_thunder_lizard_7" "Vàng thưởng: Từ 44-51 thành 39-45"
"DOTA_Patch_7_31_npc_dota_neutral_small_thunder_lizard_8" "Thời gian tấn công cơ bản: Từ 1.8 thành 2.0"
"DOTA_Patch_7_31_npc_dota_neutral_small_thunder_lizard_9" "Tốc độ đánh cơ bản: Từ 100 thành 120"
"DOTA_Patch_7_31_abaddon" "Sức mạnh tăng mỗi cấp: Từ 2.8 thành 2.6"
"DOTA_Patch_7_31_abaddon_2" "Mana hồi mỗi giây cơ bản: Từ 0 thành 0.25"
"DOTA_Patch_7_31_abaddon_3" "Shard: Thay đổi cách hoạt động. Khiến Mist Coil gây sát thương đòn đánh của Abaddon khi trúng (áp dụng hiệu ứng đòn đánh). Tăng 10% làm chậm cơ bản của Curse of Avernus"
"DOTA_Patch_7_31_abaddon_talent" "Tiềm năng cấp 15: Giảm Mist Coil +55 sát thương/hồi phục thành +50"
"DOTA_Patch_7_31_abaddon_talent_2" "Tiềm năng cấp 25: Giảm phạm vi Mist Coil từ 500 thành 400"
"DOTA_Patch_7_31_alchemist_alchemist_unstable_concoction" "Cho Alchemist 5/10/15/20% tốc độ chạy khi đang vận pháp"
"DOTA_Patch_7_31_alchemist_alchemist_unstable_concoction_2" "Nổ giờ gây sát thương lên quái trong bán kính"
"DOTA_Patch_7_31_ancient_apparition_ancient_apparition_cold_feet" "Giờ cứ 0.5 giây gây sát thương thay vì 1. (Tổng sát thương không đổi)"
"DOTA_Patch_7_31_ancient_apparition_ancient_apparition_ice_vortex" "Làm chậm: Từ 15/20/25/30% thành 16/19/22/25%"
"DOTA_Patch_7_31_ancient_apparition_ancient_apparition_ice_vortex_2" "Cường hóa phép: Từ 12/16/20/24% thành 16/19/22/25%"
"DOTA_Patch_7_31_ancient_apparition_ancient_apparition_chilling_touch" "Thời gian hồi: Từ 15/11/7/3 thành 12/9/6/3"
"DOTA_Patch_7_31_ancient_apparition_ancient_apparition_chilling_touch_2" "Mana tốn: Từ 30/45/60/75 thành 30/40/50/60"
"DOTA_Patch_7_31_ancient_apparition_ancient_apparition_chilling_touch_3" "Sát thương: Từ 50/90/130/170 thành 40/80/120/160"
"DOTA_Patch_7_31_ancient_apparition_talent" "Tiềm năng cấp 20: Giảm Ice Vortex -6% làm chậm/kháng phép thành -5%"
"DOTA_Patch_7_31_antimage" "Sức mạnh cơ bản: Giảm từ 23 thành 21"
"DOTA_Patch_7_31_antimage_antimage_mana_break" "Giờ cộng dồn với đốt mana của Diffusal Blade"
"DOTA_Patch_7_31_antimage_antimage_mana_break_2" "Giờ làm chậm tốc độ chạy kẻ địch trong 10/20/30/40% 0.75 giây khi đốt toàn bộ mana của kẻ địch. (Phân thân cũng áp dụng hiệu ứng này)"
"DOTA_Patch_7_31_arc_warden" "Nhanh nhẹn tăng mỗi cấp: Từ 2.5 thành 3.0"
"DOTA_Patch_7_31_arc_warden_arc_warden_spark_wraith" "Sát thương: Từ 100/170/240/310 thành 100/180/260/340"
"DOTA_Patch_7_31_arc_warden_arc_warden_tempest_double" "Giờ giảm 50% sát thương đòn đánh nếu cách Arc Warden 2000 đơn vị"
"DOTA_Patch_7_31_arc_warden_talent" "Tiềm năng cấp 15: Thay +8 giáp thành +2 giây thời lượng Flux"
"DOTA_Patch_7_31_arc_warden_talent_2" "Tiềm năng cấp 25: Thay +35% hút máu thành giảm 50% thời gian hồi Tempest Double"
"DOTA_Patch_7_31_axe_axe_battle_hunger" "Giờ gây sát thương vật lý"
"DOTA_Patch_7_31_axe_axe_battle_hunger_2" "Sát thương: Từ 16/24/32/40 thành 10/15/20/25 +1x giáp của Axe"
"DOTA_Patch_7_31_axe_axe_battle_hunger_3" "Không còn cho Axe tốc độ chạy"
"DOTA_Patch_7_31_axe_axe_battle_hunger_4" "Giờ chỉ làm chậm kẻ địch miễn là chúng không đối mặt với Axe"
"DOTA_Patch_7_31_axe_axe_battle_hunger_5" "Làm chậm: Từ 12/13/14/15% thành 8/17/26/35%"
"DOTA_Patch_7_31_axe_axe_counter_helix" "Shard: Bùa hại giờ giảm tổng sát thương Axe phải nhận từ đơn vị ảnh hưởng. (Điều này khiến Blade Mail vẫn gây toàn bộ sát thương vì sát thương đi ra không bị giảm)"
"DOTA_Patch_7_31_axe_axe_culling_blade" "Giết tướng địch cho Axe vĩnh viễn +1/1.5/2 giáp"
"DOTA_Patch_7_31_axe_axe_culling_blade_2" "Thời gian hồi: Từ 75/65/55 thành 100/85/70"
"DOTA_Patch_7_31_axe_axe_culling_blade_3" "Mana tốn: Từ 60/120/180 thành 100/125/150"
"DOTA_Patch_7_31_axe_axe_culling_blade_4" "Tốc độ chạy thêm: Từ 30% thành 20/25/30%"
"DOTA_Patch_7_31_axe_axe_culling_blade_5" "Tốc độ đánh thêm: Từ 30 thành 20/30/40"
"DOTA_Patch_7_31_axe_axe_culling_blade_6" "Giờ là sát thương thuần và xuyên miễn nhiễm phép"
"DOTA_Patch_7_31_axe_axe_culling_blade_7" "Sát thương: Từ 150/250/300 thành 250/350/450"
"DOTA_Patch_7_31_axe_talent" "Tiềm năng cấp 10: Thay +12% kháng phép thành +20 Tốc độ chạy"
"DOTA_Patch_7_31_axe_talent_2" "Tiềm năng cấp 15: Thay +25 Tốc độ chạy thành Battle Hunger +10% làm chậm"
"DOTA_Patch_7_31_axe_talent_3" "Tiềm năng cấp 20: Thay 20 máu hồi mỗi giây thành +1 giáp mỗi lần Culling Blade giết (Lưu ý: Tích lũy trước)"
"DOTA_Patch_7_31_axe_talent_4" "Tiềm năng cấp 20: Thay +150 ngưỡng máu cho Culling Blade thành +150 sát thương/ngưỡng máu"
"DOTA_Patch_7_31_axe_talent_5" "Tiềm năng cấp 25: Thay +100 sát thương/giây Battle Hunger thành 2x hệ số giáp Battle Hunger"
"DOTA_Patch_7_31_bane_bane_enfeeble" "Không còn giảm thời gian thi triển"
"DOTA_Patch_7_31_bane_bane_enfeeble_2" "Giờ giảm 30% tầm thi triển"
"DOTA_Patch_7_31_bane_bane_fiends_grip" "Sát thương: Từ 80/120/160 thành 70/110/150"
"DOTA_Patch_7_31_bane_talent" "Tiềm năng cấp 25: Tăng Brain Sap +150 sát thương/hồi máu thành 200"
"DOTA_Patch_7_31_batrider" "Giáp cơ bản: Tăng 1"
"DOTA_Patch_7_31_batrider_2" "Shard: Thay đổi cách hoạt động. Flaming Lasso không còn cấm đánh bản thân. Đòn đánh áp dụng 1 lần Sticky Napalm"
"DOTA_Patch_7_31_batrider_batrider_flamebreak" "Mana tốn: Từ 110/120/130/140 thành 110/115/120/125"
"DOTA_Patch_7_31_batrider_batrider_flaming_lasso" "Mana tốn: Từ 225 thành 175/200/225"
"DOTA_Patch_7_31_batrider_talent" "Tiềm năng cấp 10: Thay +5% cường hóa phép thành +75 bán kính Sticky Napalm"
"DOTA_Patch_7_31_batrider_talent_2" "Tiềm năng cấp 10: Thay + 6 giáp thành +75 cự ly Flamebreak đẩy lùi"
"DOTA_Patch_7_31_batrider_talent_3" "Tiềm năng cấp 15: Thay +250 máu thành -10 giây hồi Flaming Lasso"
"DOTA_Patch_7_31_batrider_talent_4" "Tiềm năng cấp 15: Thay +5 sát thương Sticky Napalm thành +25 tốc độ chạy"
"DOTA_Patch_7_31_batrider_talent_5" "Tiềm năng cấp 20: Thay +30 tốc độ chạy thành 2 lượt dùng Flamebreak"
"DOTA_Patch_7_31_batrider_talent_6" "Tiềm năng cấp 20: Thay +20% kháng phép thành +6 sát thương Sticky Napalm"
"DOTA_Patch_7_31_batrider_talent_7" "Tiềm năng cấp 25: Thay - 35 giây hồi Flaming Lasso thành Flamebreak áp dụng 2 Sticky Napalm"
"DOTA_Patch_7_31_beastmaster" "Sát thương cơ bản: Giảm 2"
"DOTA_Patch_7_31_beastmaster_talent" "Tiềm năng cấp 15: Thay +30 tốc độ chạy thành +25 tốc độ chạy cho đơn vị Beastmaster điều khiển"
"DOTA_Patch_7_31_bloodseeker" "Kỹ năng Scepter mới: Blood Mist. Bloodseeker rưới máu của mình lên một khu vực, mất 5% máu tối đa dưới dạng sát thương thuần mỗi giây trong khi gây 5% máu tối đa của kẻ địch trong bán kính 450 đơn vị, và làm chậm chúng 25%. Khi có hiệu lực, tăng 50% máu hồi từ Thirst. Thời gian hồi: 4 giây. Không thể tắt khi đang hồi chiêu"
"DOTA_Patch_7_31_bloodseeker_talent" "Tiềm năng cấp 20: Thay +400 máu thành +15% hút máu phép"
"DOTA_Patch_7_31_bloodseeker_talent_2" "Tiềm năng cấp 25: Thay -4 giây hồi Bloodrite thành 2 lượt dùng Rupture"
"DOTA_Patch_7_31_bounty_hunter" "Tốc độ chạy: Từ 320 thành 325"
"DOTA_Patch_7_31_bounty_hunter_bounty_hunter_wind_walk" "Thời gian hồi: Từ 15 thành 18/17/16/15"
"DOTA_Patch_7_31_bounty_hunter_talent" "Tiềm năng cấp 10: Thay + 2 giây Shadow Walk làm chậm thành +10% Shadow Walk làm chậm"
"DOTA_Patch_7_31_brewmaster_brewmaster_cinder_brew" "Dùng Cinder Brew giờ cũng sẽ khiến Brewmaster ngập trong rượu. Brewmaster không bị hiệu ứng bất lợi của rượu"
"DOTA_Patch_7_31_brewmaster_brewmaster_drunken_brawler" "Thay đổi cách hoạt động. Brewmaster có 3 thế dựa trên nguyên tố, có thể tự do thay đổi. Thế có hiệu ứng mạnh hơn khi Brewmaster ảnh hưởng bởi Cinder Brew"
"DOTA_Patch_7_31_brewmaster_brewmaster_drunken_brawler_2" "Earth Brawle cho 1/3/5/7 giáp và 5/10/15/20% kháng phép. Tăng 3x khi ảnh hưởng bởi Cinder Brew"
"DOTA_Patch_7_31_brewmaster_brewmaster_drunken_brawler_3" "Storm Brawler cho 15/20/25/30% né đòn và 5/7/9/11% tốc độ chạy. Tăng 3x khi ảnh hưởng bởi Cinder Brew"
"DOTA_Patch_7_31_brewmaster_brewmaster_drunken_brawler_4" "Fire Brawler cho 24% tỷ lệ chí mạng với 145/160/175/190% sát thương đòn đánh. Tỉ lệ 3x khi ảnh hưởng bởi Cinder Brew"
"DOTA_Patch_7_31_brewmaster_brewmaster_primal_split" "Shard: Không còn kích hoạt hiệu ứng đòn đánh của Brewmaster cho Void Brewling"
"DOTA_Patch_7_31_brewmaster_brewmaster_primal_split_2" "Shard giờ cho thế Void Brawler: Cho Brewmaster 20% kháng hiệu ứng và làm chậm 25% tốc độ chạy trong 2 giây khi đánh. Nhân ba hiệu ứng khi Brewmaster ảnh hưởng bởi Cinder Brew"
"DOTA_Patch_7_31_brewmaster_talent" "Tiềm năng cấp 25: Thay +90% chí mạng Drunken Brawler thành Cinder Brew làm hoảng sợ khi Ignite (1.5 giây tác dụng)"
"DOTA_Patch_7_31_bristleback" "Tốc độ chạy cơ bản: Từ 290 thành 295"
"DOTA_Patch_7_31_bristleback_2" "Sức mạnh tăng mỗi cấp: Từ 2.9 thành 2.5"
"DOTA_Patch_7_31_bristleback_bristleback_warpath" "Cộng dồn tối đa: Từ 5/7/9 thành 6/8/10"
"DOTA_Patch_7_31_bristleback_talent" "Tiềm năng cấp 10: Giảm +2 mana hồi mỗi giây thành 1.5"
"DOTA_Patch_7_31_bristleback_talent_2" "Tiềm năng cấp 25: Giảm 13% hút máu phép thành 12%"
"DOTA_Patch_7_31_bristleback_talent_3" "Tiềm năng cấp 25: Tăng +24 sát thương Warpath mỗi cộng dồn thành +25"
"DOTA_Patch_7_31_broodmother_broodmother_sticky_snare" "Giờ có thể dùng bất kỳ đâu có mạng nhện bất chấp tầm thi triển. (Tương tự hành vi của Spin Web)"
"DOTA_Patch_7_31_broodmother_broodmother_spawn_spiderlings" "Thời lượng Spiderling: Từ 60 thành 40/45/50 giây"
"DOTA_Patch_7_31_broodmother_broodmother_spawn_spiderlings_2" "Sát thương Spiderling ở mọi cấp: Từ 14 thành 14/17/20"
"DOTA_Patch_7_31_broodmother_broodmother_spawn_spiderlings_3" "Poison Sting không còn gây sát thương mỗi giây"
"DOTA_Patch_7_31_broodmother_broodmother_spawn_spiderlings_4" "Poison Sting làm chậm: Từ 8% thành 6/8/10%"
"DOTA_Patch_7_31_broodmother_talent" "Tiềm năng cấp 10: Thay +10 Nhanh nhẹn thành Spin Web +3 lần dùng tối đa (Lưu ý: không ảnh hưởng số lượt dùng)"
"DOTA_Patch_7_31_broodmother_talent_2" "Tiềm năng cấp 15: Thay +30 tốc độ đánh thành +16 Nhanh nhẹn"
"DOTA_Patch_7_31_broodmother_talent_3" "Tiềm năng cấp 20: Thay Spiderling +50% sát thương công trình thành Silken Bola +15% làm chậm"
"DOTA_Patch_7_31_centaur" "Sức mạnh mỗi cấp: Từ 4.6 thành 4.0"
"DOTA_Patch_7_31_centaur_2" "Tăng 1 giáp cơ bản"
"DOTA_Patch_7_31_centaur_centaur_hoof_stomp" "Sát thương, từ 100/150/200/250 thành 120/180/240/300"
"DOTA_Patch_7_31_centaur_centaur_double_edge" "Shard: Giờ áp dụng Sức mạnh trước khi gây sát thương"
"DOTA_Patch_7_31_centaur_centaur_stampede" "Scepter: Giảm sát thương phải nhận, từ 40% thành 20/25/30%"
"DOTA_Patch_7_31_centaur_centaur_stampede_2" "Scepter: Giờ buộc kẻ địch bị ảnh hưởng trong thời lượng của bùa hại"
"DOTA_Patch_7_31_centaur_talent" "Tiềm năng cấp 15: Thay +5 giáp thành +15 Sức mạnh"
"DOTA_Patch_7_31_centaur_talent_2" "Tiềm năng cấp 20: Giảm +50 sát thương Retaliate thành +45"
"DOTA_Patch_7_31_chaos_knight_chaos_knight_chaos_strike" "Gây 1.5x sát thương lên quái"
"DOTA_Patch_7_31_chen_chen_holy_persuasion" "Tốc độ chạy tăng: Từ 10/15/20/25 thành 10/20/30/40"
"DOTA_Patch_7_31_chen_chen_hand_of_god" "Hồi phục: Từ 275/400/625 thành 200/300/400"
"DOTA_Patch_7_31_chen_chen_hand_of_god_2" "GIờ thêm 20/30/40 máu hồi mỗi giây trong 10 giây"
"DOTA_Patch_7_31_chen_talent" "Tiềm năng cấp 25: Thay Hand of God +280 hồi máu thành Hand of God +200/+10 máu/máu hồi từ từ"
"DOTA_Patch_7_31_clinkz_clinkz_burning_barrage" "Thời gian vận pháp: Giảm xuống, 1.5/1.9/2.3/2.7 → 1.2/1.6/2.0/2.4 giây"
"DOTA_Patch_7_31_clinkz_talent" "Tiềm năng cấp 10: Thay +1.75 Mana hồi mỗi giây thành +20 sát thương Searing Arrow"
"DOTA_Patch_7_31_clinkz_talent_2" "Tiềm năng cấp 10: Thay +12% kháng phép thành -3 giây hồi Skeleton Walk"
"DOTA_Patch_7_31_clinkz_talent_3" "Tiềm năng cấp 15: Thay +30 sát thương Searing Arrow thành Death Pact cướp kỹ năng quái (Chỉ cướp kỹ năng đầu tiên)"
"DOTA_Patch_7_31_clinkz_talent_4" "Tiềm năng cấp 15: Thay -5 giây hồi Skeleton Walk thành Death Pact +25% máu"
"DOTA_Patch_7_31_clinkz_talent_5" "Tiềm năng cấp 25: Thay Death Pact +50/5% máu hồi/sát thương thành +25% sát thương Burning Barrage"
"DOTA_Patch_7_31_rattletrap_talent" "Tiềm năng cấp 20: Thay Rocket Flare +100 sát thương thành Power Cogs buộc đơn vị bên trong"
"DOTA_Patch_7_31_crystal_maiden_crystal_maiden_crystal_nova" "Làm chậm tốc độ đánh: Từ 20/30/40/50 thành 30/45/60/75"
"DOTA_Patch_7_31_crystal_maiden_crystal_maiden_brilliance_aura" "Giờ cho mọi đồng minh trong bán kính 1200 đơn vị 6/12/18/24 mana mỗi khi Crystal Maiden dùng phép (nhưng không phải vật phẩm)"
"DOTA_Patch_7_31_crystal_maiden_talent" "Tiềm năng cấp 10: Tăng +200 máu thành +250"
"DOTA_Patch_7_31_crystal_maiden_talent_2" "Tiềm năng cấp 15: Thay Arcane Aura +6% kháng phép thành Arcane Aura +20 mỗi lần dùng phép"
"DOTA_Patch_7_31_dawnbreaker_dawnbreaker_fire_wreath" "Mana tốn: Từ 80 thành 100"
"DOTA_Patch_7_31_dawnbreaker_dawnbreaker_fire_wreath_2" "Bán kính Swipe: Từ 360 thành 300"
"DOTA_Patch_7_31_dawnbreaker_dawnbreaker_fire_wreath_3" "Bán kính Smash: Từ 250 thành 300"
"DOTA_Patch_7_31_dawnbreaker_dawnbreaker_fire_wreath_4" "Sát thương Swipe: Từ 20/30/40/50 thành 25/40/55/70"
"DOTA_Patch_7_31_dawnbreaker_dawnbreaker_fire_wreath_5" "Sát thương Smash: Từ 30/60/90/120 thành 25/40/55/70"
"DOTA_Patch_7_31_dawnbreaker_dawnbreaker_fire_wreath_6" "Shard giờ cho Dawnbreaker di chuyển tự do (Hướng vẫn bị khóa khi đang xoay)"
"DOTA_Patch_7_31_dawnbreaker_dawnbreaker_celestial_hammer" "Bán kính dải lửa và bán kính đường đạn: Từ 150 thành 200"
"DOTA_Patch_7_31_dawnbreaker_dawnbreaker_celestial_hammer_2" "Bán kính va chạm trở về: Từ 250 thành 200"
"DOTA_Patch_7_31_dawnbreaker_dawnbreaker_luminosity" "Phần trăm hồi phục đồng minh: Từ 35% thành 50%"
"DOTA_Patch_7_31_dawnbreaker_talent" "Tiềm năng cấp 10: Thay +30 sát thương Swipe thành +25 sát thương swipe/smash"
"DOTA_Patch_7_31_dawnbreaker_talent_2" "Tiềm năng cấp 15: Tăng Luminosity +40% chí mạng thành +50%"
"DOTA_Patch_7_31_dark_seer" "Sức mạnh: Từ 20 +3.1 thành 22+2.6"
"DOTA_Patch_7_31_dark_seer_2" "Trí tuệ tăng mỗi cấp: Từ 3.1 thành 2.7"
"DOTA_Patch_7_31_dark_seer_dark_seer_ion_shell" "Thời lượng: Từ 25 thành 21/24/27/30"
"DOTA_Patch_7_31_dark_seer_dark_seer_ion_shell_2" "Thời lượng thêm từ Scepter: Từ 20 thành 15"
"DOTA_Patch_7_31_dark_seer_dark_seer_ion_shell_3" "Giờ có thể dùng lên quái thuộc tướng"
"DOTA_Patch_7_31_dark_seer_dark_seer_normal_punch" "Thời lượng phân thân: Từ 8 thành 6 giây"
"DOTA_Patch_7_31_dark_willow" "Hồi máu cơ bản: Từ 0.5 thành 0.75"
"DOTA_Patch_7_31_dark_willow_dark_willow_bramble_maze" "Giờ cứ 0.5 giây gây 50 sát thương. (Tổng sát thương từ 120/160/200/240 thành 100/150/200/250)"
"DOTA_Patch_7_31_dark_willow_dark_willow_bramble_maze_2" "Giờ cho nhìn tàng hình lên đơn vị bị trói"
"DOTA_Patch_7_31_dark_willow_dark_willow_shadow_realm" "Giờ có 0.3 giây ẩn thân"
"DOTA_Patch_7_31_dark_willow_dark_willow_cursed_crown" "Scepter: Không còn giảm 2 giây thời gian hồi"
"DOTA_Patch_7_31_dark_willow_dark_willow_bedlam" "Thời gian mỗi vòng xoay: Từ 1.8 thành 1.5 giây"
"DOTA_Patch_7_31_dark_willow_dark_willow_bedlam_2" "Sát thương: Từ 75/125/175 thành 70/120/170"
"DOTA_Patch_7_31_dark_willow_talent" "Tiềm năng cấp 15: Giảm Bedlam +25 sát thương thành +30"
"DOTA_Patch_7_31_dark_willow_talent_2" "Tiềm năng cấp 25: Giảm +10 tốc độ đánh thành +100"
"DOTA_Patch_7_31_dazzle_dazzle_poison_touch" "Thời gian hồi: Từ 27/24/21/18 thành 27/23/19/15"
"DOTA_Patch_7_31_dazzle_dazzle_shallow_grave" "Giờ cho 2/4/6/8% cường hóa hồi phục với mỗi 10% máu mất"
"DOTA_Patch_7_31_dazzle_dazzle_shadow_wave" "Mana tốn: Từ 90/100/110/120 thành 90"
"DOTA_Patch_7_31_dazzle_dazzle_shadow_wave_2" "Thời gian hồi: Từ 14/12/10/8 thành 12/11/10/9"
"DOTA_Patch_7_31_dazzle" "Giờ có 2 tuyệt kỹ, Good Juju và Bad Juju"
"DOTA_Patch_7_31_dazzle_2" "Good Juju: Nội tại. Mỗi khi Dazzla dùng kỹ năng, toàn bộ kỹ năng được giảm 1/1.5/2 giây thời gian hồi"
"DOTA_Patch_7_31_dazzle_3" "Bad Juju: Khi một đơn vị ảnh hưởng bởi phép của Dazzle chúng tạm thời nhận/mất 1/2/3 giáp trong 8/10/12 giây. Có thể kích hoạt để gây 8/10/12 lên toàn bộ kẻ địch và hồi đồng minh 30/40/50 máu trong bán kính 1200 đơn vị. Mana tốn: 50/75/100. Thời gian hồi: 15 giây"
"DOTA_Patch_7_31_dazzle_4" "Scepter thay đổi cách hoạt động: Good Juju giờ cũng giảm toàn bộ thời gian hồi vật phẩm của Dazzle đi 50% và có thể dùng lên đồng minh để xóa thời gian hồi cho toàn bộ vật phẩm của họ. Thời gian hồi: 180 giây. Mana tốn: 250"
"DOTA_Patch_7_31_dazzle_talent" "Tiềm năng cấp 15: Thay +20 Sức mạnh thành Shadow Wave +50 máu hồi/sát thương"
"DOTA_Patch_7_31_death_prophet_death_prophet_spirit_siphon" "Thời gian kích hoạt hoảng sợ (Shard): Từ 4 thành 3 giây"
"DOTA_Patch_7_31_disruptor_disruptor_thunder_strike" "Sát thương mỗi lần giật: Từ 45/70/95/120 thành 35/60/85/110"
"DOTA_Patch_7_31_disruptor_disruptor_thunder_strike_2" "Shard: Không còn tác động lên đồng minh. Giờ khiến đồng minh trong bán kính của Thunder Strike nhận 50 tốc độ đánh và 25% tốc độ chạy trong 1.5 giây với mỗi lần giật sét (Bán kính: 450)"
"DOTA_Patch_7_31_disruptor_disruptor_glimpse" "Mana tốn: Từ 100 thành 55/70/85/100"
"DOTA_Patch_7_31_disruptor_disruptor_glimpse_2" "Thời gian hồi: Từ 48/38/28/18 thành 24/22/20/18"
"DOTA_Patch_7_31_doom_bringer_doom_bringer_devour" "Vàng: Từ 60/110/160/210 thành 50/100/150/200"
"DOTA_Patch_7_31_doom_bringer_doom_bringer_devour_2" "Giờ cho Doom 1/3/5/7 giáp khi đang tiêu hóa quái"
"DOTA_Patch_7_31_doom_bringer_doom_bringer_infernal_blade" "Sát thương đốt: Từ 16/24/32/40 + 1.25/2.5/3.75/5% thành 20/30/40/50 + 1/2/3/4%"
"DOTA_Patch_7_31_doom_bringer_doom_bringer_doom" "Mana tốn: Từ 150/200/250 thành 150/225/300"
"DOTA_Patch_7_31_dragon_knight_dragon_knight_breathe_fire" "Sát thương: Từ 90/170/240/300 thành 80/160/240/320"
"DOTA_Patch_7_31_dragon_knight_dragon_knight_fireball" "Sát thương/giây: Từ 65 thành 80"
"DOTA_Patch_7_31_dragon_knight_talent" "Tiềm năng cấp 20: Tăng Elder Dragon Form +150 tầm đánh thành +175"
"DOTA_Patch_7_31_dragon_knight_talent_2" "Tiềm năng cấp 25: Tăng Dragon Tail 375 phạm vi thành 400"
"DOTA_Patch_7_31_drow_ranger" "Sức mạnh cơ bản: Từ 18 thành 16"
"DOTA_Patch_7_31_drow_ranger_drow_ranger_multishot" "Hệ số cự ly: Từ 2 thành 1.75"
"DOTA_Patch_7_31_drow_ranger_drow_ranger_wave_of_silence" "Cho Drow Ranger 10% tốc độ chạy trong 3/4/5/6 giây"
"DOTA_Patch_7_31_earthshaker_talent" "Tiềm năng cấp 15: Thay +25 tốc độ chạy thành +50% sát thương Enchant Totem"
"DOTA_Patch_7_31_earth_spirit" "Sức mạnh mỗi cấp: Từ 4.4 thành 3.8"
"DOTA_Patch_7_31_earth_spirit_2" "Máu hồi mỗi giây cơ bản: Từ 0.25 thành 1.0"
"DOTA_Patch_7_31_earth_spirit_earth_spirit_boulder_smash" "Sát thương: Từ 105/170/235/300 thành 120/180/240/300"
"DOTA_Patch_7_31_earth_spirit_earth_spirit_boulder_smash_2" "Cự ly đẩy lùi: Từ 480/600/680/800 thành 500/600/700/800"
"DOTA_Patch_7_31_earth_spirit_earth_spirit_boulder_smash_3" "Thời gian thi triển: Từ 0.01 thành 0"
"DOTA_Patch_7_31_earth_spirit_earth_spirit_rolling_boulder" "Thời gian thi triển: Từ 0.01 thành 0"
"DOTA_Patch_7_31_earth_spirit_earth_spirit_rolling_boulder_2" "Mana tốn: Tăng từ 50 thành 70"
"DOTA_Patch_7_31_earth_spirit_earth_spirit_rolling_boulder_3" "Độ trễ Roll: Từ 0.6 thành 0.5"
"DOTA_Patch_7_31_earth_spirit_earth_spirit_rolling_boulder_4" "Tốc độ: Từ 800 thành 1000"
"DOTA_Patch_7_31_earth_spirit_earth_spirit_rolling_boulder_5" "Hệ số tốc độ qua đá: Từ 2x thành 1.6x"
"DOTA_Patch_7_31_earth_spirit_earth_spirit_rolling_boulder_6" "Sát thương: Từ 70/90/110/130 thành 30 + 100% Sức mạnh"
"DOTA_Patch_7_31_earth_spirit_earth_spirit_geomagnetic_grip" "Thời gian thi triển: Từ 0.01 thành 0.1"
"DOTA_Patch_7_31_earth_spirit_earth_spirit_geomagnetic_grip_2" "Mana tốn: Từ 100 thành 75"
"DOTA_Patch_7_31_earth_spirit_earth_spirit_magnetize" "Thời gian thi triển: Từ 0.01 thành 0.2"
"DOTA_Patch_7_31_earth_spirit_earth_spirit_petrify" "Tầm thi triển: Từ 125 thành 175"
"DOTA_Patch_7_31_earth_spirit_earth_spirit_petrify_2" "Có 500 tầm thi triển khi dùng lên đồng minh"
"DOTA_Patch_7_31_elder_titan" "Mana hồi mỗi giây cơ bản: Từ 0 thành 0.25"
"DOTA_Patch_7_31_elder_titan_2" "Cho Ancestral Spirit kỹ năng phụ, di chuyển Ancestral Spirit. Di chuyển tinh linh đến vị trí chỉ định (Tương đương với việc chọn tinh linh và nhấp di chuyển đến vị trí đó)"
"DOTA_Patch_7_31_elder_titan_talent" "Tiềm năng cấp 10: Tăng +20 tốc độ đánh thành +25"
"DOTA_Patch_7_31_elder_titan_talent_2" "Tiềm năng cấp 10: Thay +15 tốc độ chạy thành Astral Spirit +2% tốc độ chạy mỗi tướng"
"DOTA_Patch_7_31_ember_spirit_ember_spirit_sleight_of_fist" "Không còn bị giảm sát thương lên quái"
"DOTA_Patch_7_31_ember_spirit_ember_spirit_sleight_of_fist_2" "Thời gian hồi: Từ 18/14/10/6 thành 15/12/9/6"
"DOTA_Patch_7_31_ember_spirit_ember_spirit_sleight_of_fist_3" "Sát thương tăng lên tướng: Từ 40/80/120/160 thành 60/90/120/150"
"DOTA_Patch_7_31_ember_spirit_ember_spirit_flame_guard" "Giờ hấp thụ 70% sát thương phép nhận"
"DOTA_Patch_7_31_ember_spirit_ember_spirit_flame_guard_2" "Lượng hấp thụ: Từ 110/240/370/500 thành 85/190/295/400. (Mất khiên sau khi nhận 121/271/421/571 sát thương)"
"DOTA_Patch_7_31_ember_spirit_talent" "Tiềm năng cấp 10: Giảm Flame Guard hấp thụ +280 sát thương thành +200"
"DOTA_Patch_7_31_ember_spirit_ember_spirit_fire_remnant" "Thời gian thi triển: Từ 0 thành 0.1"
"DOTA_Patch_7_31_enchantress" "Nhanh nhẹn tăng mỗi cấp: Từ 1.8 thành 2.1"
"DOTA_Patch_7_31_enchantress_enchantress_impetus" "Mana tốn: Từ 55 thành 50"
"DOTA_Patch_7_31_enchantress_enchantress_impetus_2" "Giờ gây gấp đôi sát thương lên quái và phân thân bóng"
"DOTA_Patch_7_31_enchantress_enchantress_natures_attendants" "Mana tốn: Từ 170/160/150/140 thành 140"
"DOTA_Patch_7_31_enigma" "Demonic Conversion —Tốc độ xoay người của Eidolon: Cải thiện, 0.5 → 0.9"
"DOTA_Patch_7_31_enigma_2" "Demonic Conversion — Thời gian ra đòn của Eidolon: Cải thiện, 0.3 giây → 0.2 giây"
"DOTA_Patch_7_31_enigma_3" "Demonic Conversion — Tầm đánh của Eidolon: Cải thiện, 450 → 500"
"DOTA_Patch_7_31_enigma_enigma_midnight_pulse" "Giờ gây sát thương dựa trên máu hiện tại"
"DOTA_Patch_7_31_enigma_enigma_midnight_pulse_2" "Sát thương mỗi giây: Từ 4.75/5.5/6.25/7% máu tối đa thành 6/8/10/12% máu hiện tại"
"DOTA_Patch_7_31_enigma_enigma_black_hole" "Bán kính ngoài (Shard): Từ 1200 thành 1000"
"DOTA_Patch_7_31_faceless_void" "Máu hồi mỗi giây cơ bản: Từ 0.5 thành 1"
"DOTA_Patch_7_31_grimstroke_grimstroke_dark_artistry" "Sát thương cơ bản: Từ 120/180/240/300 thành 100/160/220/280"
"DOTA_Patch_7_31_grimstroke_grimstroke_dark_artistry_2" "Sát thương mỗi đơn vị đánh trúng: Từ 18/27/36/45 thành 20/30/40/50"
"DOTA_Patch_7_31_grimstroke_grimstroke_dark_artistry_3" "Thời gian thi triển: Từ 0.8 thành 0.6"
"DOTA_Patch_7_31_grimstroke_grimstroke_dark_artistry_4" "Tốc độ đường đạn: Từ 2400 thành 2000"
"DOTA_Patch_7_31_gyrocopter_gyrocopter_homing_missile" "Sát thương: Từ 100/175/250/325 thành 90/180/270/360"
"DOTA_Patch_7_31_gyrocopter_gyrocopter_homing_missile_2" "Giảm thời gian choáng: Từ 2.25/2.5/2.75/3 thành 1.8/2.2/2.6/3"
"DOTA_Patch_7_31_gyrocopter_gyrocopter_flak_cannon" "Thời gian hồi: Từ 24/22/20/18 thành 20"
"DOTA_Patch_7_31_hoodwink_hoodwink_acorn_shot" "Tốc độ bay ban đầu của đường đạn: Từ 1800 thành 2100"
"DOTA_Patch_7_31_hoodwink_hoodwink_acorn_shot_2" "Không còn hưởng lợi hai lần từ tầm thi triển tăng thêm"
"DOTA_Patch_7_31_hoodwink_hoodwink_scurry" "Nội tại né đòn: Từ 8/16/24/32% thành 15/20/25/30%"
"DOTA_Patch_7_31_hoodwink_talent" "Tiềm năng cấp 20: Tăng phá giáp -3 thành -4"
"DOTA_Patch_7_31_hoodwink_talent_2" "Tiềm năng cấp 25: Thay Sharpshooter xuyên miễn nhiễm phép thành Bushwhack +135 bán kính"
"DOTA_Patch_7_31_huskar" "Sức mạnh: Từ 21 + 3.4 thành 20 +3.3"
"DOTA_Patch_7_31_huskar_huskar_berserkers_blood" "Giờ cho tới 10/15/20/25% kháng phép dựa trên máu của Huskar"
"DOTA_Patch_7_31_invoker" "Tốc độ chạy: Từ 275 thành 285"
"DOTA_Patch_7_31_invoker_invoker_wex" "Tốc độ chạy thêm: Từ 1 -> 7% thành 0.8 -> 5.6%"
"DOTA_Patch_7_31_invoker_invoker_alacrity" "Mana tốn: Từ 60 thành 100"
"DOTA_Patch_7_31_invoker_invoker_ice_wall" "Mana tốn: Từ 175 thành 125"
"DOTA_Patch_7_31_invoker_invoker_forge_spirit" "Giáp giảm mỗi đòn đánh: Từ 1 thành 0.8->1.5. (Ảnh hưởng bởi Exort)"
"DOTA_Patch_7_31_invoker_invoker_forge_spirit_2" "Melting Strike không còn mức tối đa 20 giáp, thay vào đó là 20 cộng dồn tối đa (Giáp tối đa giảm: Từ 20 thành 16->30)"
"DOTA_Patch_7_31_invoker_invoker_ghost_walk" "Tốc độ chạy thêm: Từ -30 -> 40 thành -15 -> 20"
"DOTA_Patch_7_31_invoker_talent" "Tiềm năng cấp 15: Thay Forged Spirit +1 giáp giảm thành Forged Spirit +50 tốc độ đánh"
"DOTA_Patch_7_31_invoker_talent_2" "Tiềm năng cấp 20: Giảm Alacrity +35 sát thương/tốc độ thành +30"
"DOTA_Patch_7_31_invoker_talent_3" "Tiềm năng cấp 25: Tăng 2.5x hiệu ứng nội tại của Quas/Wex/Exort thành 3x"
"DOTA_Patch_7_31_wisp_wisp_tether" "Hồi máu chuyển qua: Từ 70/90/110/130% thành 75/90/105/120%"
"DOTA_Patch_7_31_wisp_wisp_spirits" "Scepter: Giờ khiến tinh linh khi va chạm tướng địch làm chậm 15% trong 0.3 giây"
"DOTA_Patch_7_31_wisp_wisp_overcharge" "Thời gian hồi: Từ 22/20/18/16 thành 25/22/19/16"
"DOTA_Patch_7_31_wisp_wisp_overcharge_2" "Cường hóa phép: Từ 10/12/14/16% thành 8/10/12/14%"
"DOTA_Patch_7_31_wisp_talent" "Tiềm năng cấp 10: Thay +30 sát thương thành +15 sát thương cho đơn vị được nối"
"DOTA_Patch_7_31_wisp_talent_2" "Tiềm năng cấp 15: Thay +15% hút máu phép thành Tether +6% tốc độ chạy"
"DOTA_Patch_7_31_wisp_talent_3" "Tiềm năng cấp 15: Thay Spirits +300 cự ly tối đa thành Spirit +45 sát thương"
"DOTA_Patch_7_31_wisp_talent_4" "Tiềm năng cấp 20: Thay Spirit +60 sát thương thành Overcharge +0.2 máu tối đa hồi thêm"
"DOTA_Patch_7_31_wisp_talent_5" "Tiềm năng cấp 25: Thay +900 máu thành +400 máu cho đơn vị được nối"
"DOTA_Patch_7_31_wisp" "Shard: Thay đổi cách hoạt động. Nội tại cho Io 10% hút máu phép. Tăng 10% cường hóa phép khi Overcharge và khiến nó chia sẻ hút máu phép hiện tại của Io với đơn vị được nối"
"DOTA_Patch_7_31_jakiro" "Sức mạnh cơ bản: Từ 27 thành 25"
"DOTA_Patch_7_31_jakiro_jakiro_ice_path" "Thời gian hồi: Từ 12/11/10/9 thành 21/17/13/9"
"DOTA_Patch_7_31_jakiro_jakiro_ice_path_2" "Thời gian choáng: Từ 1/1.5/2/2.5 thành 1.6/1.9/2.2/2.5"
"DOTA_Patch_7_31_jakiro_jakiro_dual_breath" "Giờ gây 10 sát thương 10 lần thay vì 11 (cùng thời lượng)"
"DOTA_Patch_7_31_jakiro_jakiro_liquid_fire" "Thời gian hồi: Giảm xuống, 20/15/10/4 → 16/12/8/4"
"DOTA_Patch_7_31_jakiro_jakiro_macropyre" "Thời gian thi triển: Từ 0.55 thành 0.4"
"DOTA_Patch_7_31_jakiro_jakiro_macropyre_2" "Scepter: Thời lượng, từ 30 thành 25"
"DOTA_Patch_7_31_juggernaut_juggernaut_healing_ward" "Mana tốn: Từ 140 thành 140/130/120/110"
"DOTA_Patch_7_31_juggernaut_juggernaut_omni_slash" "Thời gian hồi: Từ 140 thành 130"
"DOTA_Patch_7_31_juggernaut_talent" "Tiềm năng cấp 15: Thay +30 tốc độ đánh thành Blade Fury +1 giây thời lượng"
"DOTA_Patch_7_31_juggernaut_talent_2" "Tiềm năng cấp 20: Thay +8 giáp thành Blade Dance 40% hút máu"
"DOTA_Patch_7_31_juggernaut_talent_3" "Tiềm năng cấp 20: Giảm Bladefury +160 sát thương/giây thành +150"
"DOTA_Patch_7_31_keeper_of_the_light_keeper_of_the_light_illuminate" "Bán kính: Từ 375 thành 400"
"DOTA_Patch_7_31_keeper_of_the_light_keeper_of_the_light_illuminate_2" "Thời gian thi triển: Từ 0.3 thành 0"
"DOTA_Patch_7_31_keeper_of_the_light_keeper_of_the_light_illuminate_3" "Tầm nhìn tối đa: Từ 1125 thành 1125/1275/1425/1575"
"DOTA_Patch_7_31_keeper_of_the_light_keeper_of_the_light_spirit_form" "Thời gian hồi: Từ 70 thành 65"
"DOTA_Patch_7_31_keeper_of_the_light_keeper_of_the_light_blinding_light" "Thời lượng đẩy lùi: Từ 0.4 thành 0.8"
"DOTA_Patch_7_31_kunkka_kunkka_x_marks_the_spot" "Tầm thi triển: Từ 400/600/800/1000 thành 550/700/850/1000"
"DOTA_Patch_7_31_kunkka_kunkka_x_marks_the_spot_2" "Thời gian hồi: Từ 24/20/16/12 thành 30/24/22/12"
"DOTA_Patch_7_31_kunkka_talent" "Tiềm năng cấp 15: Thay +16 Sức mạnh thành 25% tốc độ chạy X Mark The Spot (Đồng minh được tăng, kẻ địch thì giảm)"
"DOTA_Patch_7_31_legion_commander_legion_commander_overwhelming_odds" "Sát thương cơ bản: Từ 40/60/80/100 thành 35/65/95/125"
"DOTA_Patch_7_31_legion_commander_legion_commander_overwhelming_odds_2" "Sát thương tướng: Từ 30/60/90/120 thành 35/65/95/125"
"DOTA_Patch_7_31_legion_commander" "Shard: Thay đổi cách hoạt động. Legion Commander nhận 4 giáp với mỗi tướng trúng Overwhelming Odds và 0.5 giáp với mỗi quái. Tăng 8 giây thời lượng Overwhelming Odds"
"DOTA_Patch_7_31_legion_commander_talent" "Tiềm năng cấp 20: Thay +30 tốc độ chạy thành Press the Attack +250 phạm vi"
"DOTA_Patch_7_31_legion_commander_talent_2" "Tiềm năng cấp 25: Thay Press the Attack +400 phạm vi thành Press The Attack cho 2 giây miễn nhiễm phép"
"DOTA_Patch_7_31_leshrac" "Tăng 3 sát thương cơ bản"
"DOTA_Patch_7_31_leshrac_leshrac_greater_lightning_storm" "Leshrac nhận miễn nhiễm phép và không còn kết thúc Nihilism."
"DOTA_Patch_7_31_lich" "Nhanh nhẹn cơ bản: Từ 15 thành 17"
"DOTA_Patch_7_31_lich_2" "Trí tuệ mỗi cấp: Từ 4.1 thành 3.6"
"DOTA_Patch_7_31_lich_3" "Tốc độ xoay người: Từ 0.6 thành 0.7"
"DOTA_Patch_7_31_lich_lich_frost_nova" "Làm chậm tốc độ đánh: Từ 30% thành 30/40/50/60%"
"DOTA_Patch_7_31_lich_lich_frost_shield" "Giờ gây lượt sát thương/làm chậm đầu tiên 0.1 giây sau khi dùng (tổng sát thương/thời lượng không đổi)"
"DOTA_Patch_7_31_lich_lich_chain_frost" "Mana tốn: Từ 200/350/500 thành 180/300/420"
"DOTA_Patch_7_31_life_stealer_life_stealer_rage" "Thời gian hồi: Từ 18 thành 21/20/19/18"
"DOTA_Patch_7_31_life_stealer_life_stealer_open_wounds" "Khi mục tiêu trúng Open Wounds nhận 500 sát thương, vết thương lở loét và lan tới một kẻ địch ngẫu nhiên trong bán kính 700 đơn vị. Ưu tiên tướng"
"DOTA_Patch_7_31_life_stealer_life_stealer_open_wounds_2" "Thời lượng: Từ 8 thành 7"
"DOTA_Patch_7_31_lina_lina_fiery_soul" "Cộng dồn tối đa: Từ 3 thành 7"
"DOTA_Patch_7_31_lina_lina_fiery_soul_2" "Thời lượng cộng dồn: Từ 12 thành 15 giây"
"DOTA_Patch_7_31_lina_lina_fiery_soul_3" "Tốc độ chạy thêm mỗi cộng dồn: Từ 4/5/6/7% thành 1.5/2/2.5/3%"
"DOTA_Patch_7_31_lina_lina_fiery_soul_4" "Tốc độ đánh thêm mỗi cộng dồn: Từ 30/50/70/90 thành 10/20/30/40"
"DOTA_Patch_7_31_lina_lina_fiery_soul_5" "Giờ thêm một cộng dồn khi phép sát thương một kẻ địch"
"DOTA_Patch_7_31_lina" "Làm lại Shard: Đòn phép của Lina gây thêm 10 sát thương với mỗi lượt dùng Fiery Soul"
"DOTA_Patch_7_31_lina_talent" "Tiềm năng cấp 20: Giảm Fiery Soul mỗi cộng dồn +30/2% thành +15/1%"
"DOTA_Patch_7_31_lion_lion_finger_of_death" "Mana tốn: Từ 200/420/650 thành 200/400/600"
"DOTA_Patch_7_31_lion_lion_finger_of_death_2" "Thời gian hồi (Scepter): Từ 100/60/20 thành 80/50/20"
"DOTA_Patch_7_31_lion_lion_mana_drain" "Giờ làm lộ diện các đơn vị tàng hình"
"DOTA_Patch_7_31_lone_druid_lone_druid_spirit_bear" "Sát thương cơ bản Spirit Bear: Tăng 8"
"DOTA_Patch_7_31_lone_druid_lone_druid_spirit_bear_2" "Thời lượng Entangle: Từ 0.75/1.5/2.25/3 thành 1/1.6/2.2/2.8"
"DOTA_Patch_7_31_lone_druid_lone_druid_spirit_bear_3" "Tần suất Entangle gây sát thương: Từ 0.25 thành 0.2"
"DOTA_Patch_7_31_lone_druid_lone_druid_spirit_bear_4" "Entangle giờ gây sát thương ngay khi áp dụng"
"DOTA_Patch_7_31_lone_druid_lone_druid_spirit_bear_5" "Sát thương Entangle mỗi giây: Từ 60 thành 30/40/50/60 (Tổng sát thương: Từ 45/90/135/180 thành 36/72/120/180)"
"DOTA_Patch_7_31_lone_druid_lone_druid_spirit_link" "Giờ chia sẻ 10/15/20/25% giáp của Lone Druid với Spirit Bear và ngược lại"
"DOTA_Patch_7_31_lone_druid_lone_druid_true_form" "Chết khi đang dùng True Form sẽ không làm kỹ năng tính thời gian hồi"
"DOTA_Patch_7_31_luna_luna_lucent_beam" "Shard: Giờ chọn quái gần nhất nếu không có tướng nào ở gần"
"DOTA_Patch_7_31_luna_talent" "Tiềm năng cấp 15: Giảm -3.5 giây hồi Lucent Beam thành -3"
"DOTA_Patch_7_31_luna_talent_2" "Tiềm năng cấp 15: Tăng -20 giây hồi Eclipse thành -25"
"DOTA_Patch_7_31_luna_talent_3" "Tiềm năng cấp 20: Lunar Blessing toàn bản đồ giờ cho 200 tầm nhìn đêm"
"DOTA_Patch_7_31_lycan_lycan_feral_impulse" "Sát thương: Từ 11/22/33/44% thành 10/20/30/40%"
"DOTA_Patch_7_31_lycan_lycan_shapeshift" "Thời lượng: Từ 28 thành 25 giây"
"DOTA_Patch_7_31_lycan_talent" "Tiềm năng cấp 10: Giảm +13 sát thương của sói thành +10"
"DOTA_Patch_7_31_lycan_talent_2" "Tiềm năng cấp 10: Thay Feral +10 máu hồi mỗi giây thành Howl +20% sát thương giảm"
"DOTA_Patch_7_31_lycan_talent_3" "Tiềm năng cấp 25: Giảm Shapeshift +32% tỉ lệ chí mạng thành +30"
"DOTA_Patch_7_31_magnataur_magnataur_shockwave" "Làm lại Scepter. Tăng 150 đơn vị cự ly và 50 đơn vị bán kính Shockwave. Shockwave giờ phát nổ sau 1.5 giây, gây thêm 50% sát thương cơ bản và áp dụng bùa hại làm chậm và giảm 50% giáp. Các đơn vị bị ảnh hưởng sẽ hồi phục trong 5 giây."
"DOTA_Patch_7_31_magnataur_talent" "Tiềm năng cấp 20: Thay +350 máu thành Shockwave +125 sát thương"
"DOTA_Patch_7_31_marci_marci_companion_run" "Không thể chọn kẻ địch làm mục tiêu"
"DOTA_Patch_7_31_marci_marci_companion_run_2" "Tốc độ chạy đồng minh tăng: Từ 35 thành 45%"
"DOTA_Patch_7_31_marci_marci_unleash" "Sát thương mỗi xung: Từ 60/130/200 thành 50/100/150"
"DOTA_Patch_7_31_marci" "Thêm Aghanim's Scepter. Giảm 10 giây hồi Unleash. Khi Unleash đang hiệu lực, mọi kỹ năng của Marci tạo ra xung chấn khi dùng"
"DOTA_Patch_7_31_marci_2" "Thêm Shard. Có thể đặt tự động dùng phép cho Rebound để ném mục tiêu chỉ định thay vì nảy đi khỏi nó"
"DOTA_Patch_7_31_mars" "Sức mạnh mỗi cấp: Từ 3.4 thành 3.7"
"DOTA_Patch_7_31_mars_mars_spear" "Thời gian hồi: Từ 14/13/12/11 thành 15/14/13/12"
"DOTA_Patch_7_31_mars_mars_arena_of_blood" "Sát thương mũi giáo: Từ 100/160/220 thành 100/150/200"
"DOTA_Patch_7_31_mars_mars_arena_of_blood_2" "Không còn thể thoát khỏi theo chiều dọc"
"DOTA_Patch_7_31_medusa_medusa_mystic_snake" "Mana tốn: Từ 140/150/160/170 thành 140"
"DOTA_Patch_7_31_medusa_medusa_cold_blooded" "Giờ ảnh hưởng bởi phá nội tại"
"DOTA_Patch_7_31_medusa_medusa_cold_blooded_2" "Không kích hoạt nếu người dùng phép cách đó quá 2000 đơn vị"
"DOTA_Patch_7_31_medusa_talent" "Tiềm năng cấp 10: Thay +15 sát thương thành +20 tốc độ đánh"
"DOTA_Patch_7_31_medusa_talent_2" "Tiềm năng cấp 10: Thay +15% né đòn thành Mana Shield +0.5 sát thương mỗi mana"
"DOTA_Patch_7_31_medusa_talent_3" "Tiềm năng cấp 15: Thay +30 tốc độ đánh thành Split Shot -12% sát thương phạt"
"DOTA_Patch_7_31_medusa_talent_4" "Tiềm năng cấp 20: Thay Mystic Snake +30% mana hút thành Mystic Snake + 2 lần nảy"
"DOTA_Patch_7_31_mirana" "Nhanh nhẹn: Từ 18 + 3.7 thành 24 + 3.4"
"DOTA_Patch_7_31_mirana_2" "Giáp cơ bản: Giảm 1 (Giáp khởi đầu không đổi)"
"DOTA_Patch_7_31_mirana_3" "Tốc độ đánh cơ bản: Từ 115 thành 110"
"DOTA_Patch_7_31_mirana_4" "Sát thương cơ bản: Từ 27-32 thành 24-30 (Sát thương bình quân tăng 3.5)"
"DOTA_Patch_7_31_mirana_mirana_starfall" "Mana tốn: Từ 80/105/130/155 thành 80/95/110/125"
"DOTA_Patch_7_31_mirana_mirana_leap" "Làm lại Shard. Cho +1 lượt dùng Leap. Sagan vồ tới, gây 150 sát thương theo hình nón về phía trước lên đơn vị cách Mirana 500 đơn vị và làm chậm chúng đi 30% trong 2.5 giây"
"DOTA_Patch_7_31_meepo_meepo_divided_we_stand" "Phân thân không còn hưởng lợi hai lần từ chỉ số của Power Treads"
"DOTA_Patch_7_31_meepo_meepo_divided_we_stand_2" "Phân thân không còn hưởng lợi hai lần từ lên cấp chỉ số thuộc tính"
"DOTA_Patch_7_31_meepo_meepo_divided_we_stand_3" "Shard: Mana tốn khi thảy, từ 100 thành 75"
"DOTA_Patch_7_31_meepo_meepo_divided_we_stand_4" "Nội tại: Cho toàn bộ Meepo 5/10/15% kháng phép"
"DOTA_Patch_7_31_meepo" "Sức mạnh mỗi cấp: Từ 1.6 thành 2.2"
"DOTA_Patch_7_31_meepo_2" "Nhanh nhẹn mỗi cấp: Từ 1.6 thành 2.4"
"DOTA_Patch_7_31_meepo_3" "Trí tuệ mỗi cấp: Từ 1.6 thành 1.9"
"DOTA_Patch_7_31_meepo_meepo_earthbind" "Mana tốn: Từ 100 thành 70/80/90/100"
"DOTA_Patch_7_31_meepo_meepo_petrify" "Mana tốn: Từ 150 thành 125"
"DOTA_Patch_7_31_meepo_meepo_petrify_2" "Thời gian hồi: Từ 40 thành 50"
"DOTA_Patch_7_31_meepo_meepo_petrify_3" "Máu hồi: Từ 40 thành 60%"
"DOTA_Patch_7_31_meepo_talent" "Tiềm năng cấp 10: Thay +20 sát thương cơ bản thành +30 sát thương Poof"
"DOTA_Patch_7_31_meepo_talent_2" "Tiềm năng cấp 15: Thay Poof + 40 sát thương thành Earthbind cho đánh tất trúng lên mục tiêu"
"DOTA_Patch_7_31_monkey_king_monkey_king_tree_dance" "Tầm nhìn trên cây: Từ 800/600 thành 700/500"
"DOTA_Patch_7_31_monkey_king_monkey_king_wukongs_command" "Scepter: Giờ cho lính thêm kỹ năng tăng số cộng dồn Jingu Mastery của chúng."
"DOTA_Patch_7_31_morphling_morphling_replicate" "Làm lại Scepter. Replicate cướp 20% chỉ số từ tướng mình nhân bản. Nếu chỉ số chính của tướng bị nhân bản là Sức mạnh, cướp luôn cả 35% kháng hiệu ứng. Nếu là Nhanh nhẹn, cướp 50 tốc độ đánh. Nếu là Trí tuệ, cướp 20% cường hóa phép. Giảm 20 giây thời gian hồi Replicate."
"DOTA_Patch_7_31_naga_siren_naga_siren_rip_tide" "Sát thương: Điều chỉnh, 30/45/60/75 → 40/50/60/70"
"DOTA_Patch_7_31_naga_siren_naga_siren_rip_tide_2" "Không còn kích hoạt ngẫu nhiên"
"DOTA_Patch_7_31_naga_siren_naga_siren_rip_tide_3" "Giờ cứ 5 đòn tấn công bởi Naga và phân thân lên kẻ địch thì kích hoạt"
"DOTA_Patch_7_31_naga_siren_talent" "Tiềm năng cấp 10: Thay +8 Nhanh nhẹn thành Riptide + 20 sát thương"
"DOTA_Patch_7_31_naga_siren_talent_2" "Tiềm năng cấp 20 (Rip Tide +12% tỉ lệ): Thay thế thành Rip Tide -1 đòn đánh"
"DOTA_Patch_7_31_furion" "Tốc độ xoay người: Từ 0.6 thành 0.9"
"DOTA_Patch_7_31_furion_furion_force_of_nature" "Mana tốn: Từ 130/140/150/160 thành 150"
"DOTA_Patch_7_31_furion_furion_force_of_nature_2" "Sát thương cơ bản của Treant: 16-20/24-28/32-36/40-44 thành 15-18/21-25/28-32/35-39"
"DOTA_Patch_7_31_furion_furion_wrath_of_nature" "Mana tốn: Từ 175/225/275 thành 150/175/200"
"DOTA_Patch_7_31_furion_talent" "Tiềm năng cấp 10: Thay +20 sát thương thành Nature's Call -8 giây hồi"
"DOTA_Patch_7_31_furion_talent_2" "Tiềm năng cấp 20: Tăng Sproute +75% tỉ lệ trượt thành +100%"
"DOTA_Patch_7_31_furion_talent_3" "Tiềm năng cấp 20: Thay +8 giáp thành Sprout trói"
"DOTA_Patch_7_31_necrolyte_necrolyte_reapers_scythe" "Không còn tăng thời gian chết của kẻ địch"
"DOTA_Patch_7_31_necrolyte_necrolyte_reapers_scythe_2" "Giết kẻ địch với Reaper's Scythe giờ cho Necrophos +3/6/9 máu mỗi giây và +1/2/3 vĩnh viễn mana hồi mỗi giây"
"DOTA_Patch_7_31_night_stalker" "Nhanh nhẹn mỗi cấp: Từ 2.3 thành 2.2"
"DOTA_Patch_7_31_night_stalker_night_stalker_crippling_fear" "Thời gian thi triển: Từ 0.2 thành 0"
"DOTA_Patch_7_31_night_stalker_talent" "Tiềm năng cấp 10: Tăng Void + 45 sát thương thành +50"
"DOTA_Patch_7_31_night_stalker_talent_2" "Tiềm năng cấp 10: Giảm Dark Ascension +10 giây thành +8"
"DOTA_Patch_7_31_night_stalker_talent_3" "Tiềm năng cấp 15: Giảm Dark Ascension + 40 sát thương thành +30"
"DOTA_Patch_7_31_night_stalker_talent_4" "Tiềm năng cấp 20: Tăng Crippling Fear -4 giây hồi thành -5"
"DOTA_Patch_7_31_night_stalker_talent_5" "Tiềm năng cấp 25: Tăng Hunter in the Night +80 tốc độ đánh thành +100"
"DOTA_Patch_7_31_nyx_assassin_nyx_assassin_impale" "Thời gian hồi: Từ 14 thành 17/16/15/14"
"DOTA_Patch_7_31_nyx_assassin" "Mana Burn — Thời gian hồi: Giảm xuống, 28/20/12/4 giây → 20/15/10/5 giây"
"DOTA_Patch_7_31_nyx_assassin_2" "Mana Burn — Mana tốn: Giảm xuống, 100 → 70/80/90/100"
"DOTA_Patch_7_31_nyx_assassin_3" "Mana Burn — Hệ số sát thương Trí tuệ: Giảm xuống, 3.5/4/4.5/5x → 2.3/3.2/4.1/5x"
"DOTA_Patch_7_31_nyx_assassin_nyx_assassin_vendetta" "Shard: Giờ tăng sát thương phép kẻ địch nhận 17% thay vì giảm kháng phép của chúng"
"DOTA_Patch_7_31_nyx_assassin_nyx_assassin_vendetta_2" "Shard: Giờ áp dụng bùa hại trước khi gây sát thương"
"DOTA_Patch_7_31_nyx_assassin_talent" "Tiềm năng cấp 15 (+20 tốc độ chạy): Thay thế thành Mana Burn +0.5x hệ số sát thương"
"DOTA_Patch_7_31_nyx_assassin_talent_2" "Tiềm năng cấp 25 (+80 Nhanh nhẹn): Thay thế thành Mana Burn 300 phạm vi"
"DOTA_Patch_7_31_ogre_magi_ogre_magi_fireblast" "Mana tốn: Từ 70/80/90/100 thành 70/85/100/115"
"DOTA_Patch_7_31_ogre_magi_ogre_magi_ignite" "Thời gian hồi: Từ 15 thành 17"
"DOTA_Patch_7_31_ogre_magi_talent" "Tiềm năng cấp 15: Giảm +275 máu thành +250"
"DOTA_Patch_7_31_ogre_magi_talent_2" "Tiềm năng cấp 20: Tăng +25 Sức mạnh thành +30"
"DOTA_Patch_7_31_ogre_magi_talent_3" "Tiềm năng cấp 25: Thay 20% tỉ lệ đánh choáng thành 17% tỉ lệ Fireblast"
"DOTA_Patch_7_31_omniknight" "Trí tuệ: Từ 15 + 1.8 thành 16 + 2.1"
"DOTA_Patch_7_31_omniknight_2" "Heavenly Grace — Tầm thi triển: Tăng lên, 500 → 700"
"DOTA_Patch_7_31_omniknight_3" "Heavenly Grace không còn cho kháng hiệu ứng"
"DOTA_Patch_7_31_omniknight_4" "Heavenly Grace giờ cũng áp dụng lên Omniknight nếu dùng lên đồng minh"
"DOTA_Patch_7_31_omniknight_5" "Heavenly Grace cho thêm 3/4/5/6 Sức mạnh và máu hồi mỗi giây với từng bùa hại hóa giải được"
"DOTA_Patch_7_31_omniknight_6" "Shard: Thay đổi cách hoạt động. Giờ cho Degen Aura. Làm chậm kẻ địch 40% quanh bán kính 400 đơn vị từ Omniknight"
"DOTA_Patch_7_31_omniknight_omniknight_degen_aura" "Không còn là kỹ năng cơ bản"
"DOTA_Patch_7_31_omniknight_omniknight_hammer_of_purity" "Giờ là kỹ năng cơ bản"
"DOTA_Patch_7_31_omniknight_omniknight_hammer_of_purity_2" "Mana tốn: Giờ là 50/60/70/80"
"DOTA_Patch_7_31_omniknight_omniknight_hammer_of_purity_3" "Không còn là hiệu ứng đòn đánh"
"DOTA_Patch_7_31_omniknight_omniknight_hammer_of_purity_4" "Giờ có 350 tầm thi triển"
"DOTA_Patch_7_31_omniknight_omniknight_hammer_of_purity_5" "Giờ có đường đạn tốc độ 1200"
"DOTA_Patch_7_31_omniknight_omniknight_hammer_of_purity_6" "Giờ có 0.3 giây thời gian thi triển"
"DOTA_Patch_7_31_omniknight_omniknight_hammer_of_purity_7" "Sát thương: Từ 60 + 115% sát thương cơ bản thành 50/75/100/125 + 60/70/80/90% sát thương cơ bản"
"DOTA_Patch_7_31_omniknight_omniknight_hammer_of_purity_8" "Không còn cho giảm sát thương"
"DOTA_Patch_7_31_omniknight_omniknight_hammer_of_purity_9" "Giờ làm chậm mục tiêu 14/22/30/38%"
"DOTA_Patch_7_31_omniknight_omniknight_hammer_of_purity_10" "Thời lượng bùa hại: Từ 4 thành 5 giây"
"DOTA_Patch_7_31_omniknight_talent" "Tiềm năng cấp 10: Thay Repel + 10HP/s thành bùa lợi Heavenly Grace +4 giây"
"DOTA_Patch_7_31_omniknight_talent_2" "Tiềm năng cấp 15: Thay +30 tốc độ đánh thành -30 giây hồi Guardian Angel"
"DOTA_Patch_7_31_omniknight_talent_3" "Tiềm năng cấp 20: Thay Degen Aura +15% làm chậm thành Heavenly Grace mỗi cộng dồn +4 Sức mạnh/máu hồi mỗi giây"
"DOTA_Patch_7_31_omniknight_talent_4" "Tiềm năng cấp 20: Thay Mana Burn -2 giây hồi thành Hammer of Purity - 4 giây hồi"
"DOTA_Patch_7_31_omniknight_talent_5" "Tiềm năng cấp 25: Thay Guardian Angel -60 giây hồi thành Hammer of Purity +75% sát thương"
"DOTA_Patch_7_31_omniknight_omniknight_guardian_angel" "Scepter không còn cho 40 máu hỗi mỗi giây"
"DOTA_Patch_7_31_omniknight_omniknight_guardian_angel_2" "Scepter giờ cho 40% kháng hiệu ứng"
"DOTA_Patch_7_31_oracle_oracle_fates_edict" "Thời gian hồi: Từ 16/13/10/7 thành 17/14/11/8"
"DOTA_Patch_7_31_oracle_oracle_fates_edict_2" "Thời lượng: Từ 3.0/3.5/4.0/4.5 thành 3.5/4.0/4.5/5.0"
"DOTA_Patch_7_31_oracle_oracle_purifying_flames" "Mana tốn: Từ 80/85/90/95 thành 80"
"DOTA_Patch_7_31_oracle_oracle_rain_of_destiny" "Làm lại Scepter. Cho Rain of Destiny. Tạo mưa trên khu vực 650 đơn vị trong 10 giây. Kẻ địch đứng trong phạm vi sẽ nhận 50 sát thương mỗi giây và -25% cường hóa hồi phục. Đồng minh hồi 50 máu mỗi giây và tăng 25% cường hóa hồi phục. Thời gian hồi: 50 giây. Mana tốn: 150."
"DOTA_Patch_7_31_obsidian_destroyer_obsidian_destroyer_arcane_orb" "Mana hiện tại thành sát thương: Từ 16% thành 13/14/15/16%"
"DOTA_Patch_7_31_obsidian_destroyer_obsidian_destroyer_equilibrium" "Mana tối đa hồi phục: Từ 30/40/50/60% thành 25/35/45/55%"
"DOTA_Patch_7_31_pangolier_pangolier_swashbuckle" "Sát thương: Từ 24/42/60/78 thành 25/45/65/85"
"DOTA_Patch_7_31_pangolier_pangolier_lucky_shot" "Giáp giảm: Từ 4/5/6/7 thành 2/4/6/8"
"DOTA_Patch_7_31_pangolier_pangolier_lucky_shot_2" "Thời lượng: Từ 2/3/4/5 thành 2.5/3/3.5/4"
"DOTA_Patch_7_31_pangolier_talent" "Tiềm năng cấp 20: Tăng +18 Sức mạnh thành +20"
"DOTA_Patch_7_31_pangolier_talent_2" "Tiềm năng cấp 25: Tăng Swashbukle -2.5 giây hồi thành -3"
"DOTA_Patch_7_31_phantom_assassin_phantom_assassin_phantom_strike" "Mana tốn: Từ 35/40/45/50 thành 35/45/55/65"
"DOTA_Patch_7_31_phantom_assassin_talent" "Tiềm năng cấp 15: Tăng +12% hút máu thành +15%"
"DOTA_Patch_7_31_phantom_assassin_talent_2" "Tiềm năng cấp 20: Thay -3 giáp thành Stifling Dagger +20% sát thương"
"DOTA_Patch_7_31_phantom_lancer_phantom_lancer_phantom_edge" "Thời gian hồi: Từ 16/12/8/4 thành 13/10/7/4"
"DOTA_Patch_7_31_phantom_lancer_talent" "Tiềm năng cấp 10: Thay + 15 tốc độ đánh thành Phantom Rush +2.5 giây tăng Nhanh nhẹn"
"DOTA_Patch_7_31_phantom_lancer_talent_2" "Tiềm năng cấp 15: Thay +16% né đòn thành +15 Sức mạnh"
"DOTA_Patch_7_31_phoenix" "Sức mạnh mỗi cấp: Từ 3.5 thành 3.6"
"DOTA_Patch_7_31_phoenix_2" "Nhanh nhẹn mỗi cấp: Từ 1.3 thành 1.5"
"DOTA_Patch_7_31_phoenix_phoenix_icarus_dive" "Tốc độ chạy giảm: Từ 19/22/25/28% thành 16/19/22/25%"
"DOTA_Patch_7_31_phoenix_phoenix_fire_spirits" "Thời gian hồi: Từ 51/44/37/30 thành 50/40/30/20"
"DOTA_Patch_7_31_phoenix_phoenix_fire_spirits_2" "Mana tốn: Từ 120 thành 100"
"DOTA_Patch_7_31_phoenix_talent" "Tiềm năng cấp 10: Tăng từ Icarus Dive +24% làm chậm thành 25%"
"DOTA_Patch_7_31_phoenix_talent_2" "Tiềm năng cấp 20: Thay Icarus Dive +1000 cự ly thành Sun Ray +1.5% sát thương máu tối đa"
"DOTA_Patch_7_31_phoenix_talent_3" "Tiềm năng cấp 25: Thay Sun Ray +1.5% sát thương máu tối đa thành Icarus Dive +1000 cự ly"
"DOTA_Patch_7_31_puck_puck_phase_shift" "Thời lượng vận pháp tối đa: 0.75/1.5/2.25/3.25 thành 1/1.75/2.5/3.25"
"DOTA_Patch_7_31_puck_puck_phase_shift_2" "Làm lại Shard: Khiến Phase Shift tấn công tất cả kẻ địch trong tầm đánh + 200 đơn vị bán kính Puck"
"DOTA_Patch_7_31_puck_puck_waning_rift" "Thời gian hồi: Từ 19/17/15/13 thành 16/15/14/13"
"DOTA_Patch_7_31_puck_puck_waning_rift_2" "Làm lại Scepter: Waning Rift giờ thêm 150 đơn vị bán kính và tầm thi triển, đẩy lùi kẻ địch 400 đơn vị trong 0.5 giây (không gián đoạn vận pháp). Làm lộ diện kẻ địch và mắt tàng hình tại đó trong vòng 5 giây."
"DOTA_Patch_7_31_puck_puck_dream_coil" "Thời gian hồi: Từ 80 thành 75"
"DOTA_Patch_7_31_puck_talent" "Tiềm năng cấp 10: Thay Illusory Orb +300 cự ly thành -2 giây hồi Illusory Orb"
"DOTA_Patch_7_31_puck_talent_2" "Tiềm năng cấp 15: Thay Phase Shift tấn công thành -10 giây hồi Dream Coil"
"DOTA_Patch_7_31_puck_talent_3" "Tiềm năng cấp 15: Thay +12% cường hóa phép thành Waning Rift +100 sát thương"
"DOTA_Patch_7_31_puck_talent_4" "Tiềm năng cấp 20: Thay Illusory Orb -4 giây hồi thành Dream Coil +1 giây choáng phá trói"
"DOTA_Patch_7_31_puck_talent_5" "Tiềm năng cấp 25: Cải thiện tần xuất tấn công Dream Coil từ 0.75 thành 0.6 giây (số đòn đánh tối đa từ 8 -> 10)"
"DOTA_Patch_7_31_puck_talent_6" "Tiềm năng cấp 25: Thay Waning Rift +250 phạm vị và cự ly thành Dream Coil xuyên miễn nhiễm phép"
"DOTA_Patch_7_31_pudge" "Giảm 1 giáp cơ bản"
"DOTA_Patch_7_31_pudge_2" "Trí tuệ mỗi cấp: Từ 1.5 thành 1.8"
"DOTA_Patch_7_31_pudge_pudge_innate_graft_flesh" "Không còn cho kháng hiệu ứng"
"DOTA_Patch_7_31_pudge_pudge_innate_graft_flesh_2" "Sức mạnh thêm mỗi mạng: Giảm xuống, 1.5/2/2.5/3 → 1.1/1.4/1.7/2.0"
"DOTA_Patch_7_31_pudge_pudge_innate_graft_flesh_3" "Giờ có thể thi triển để cho 5/10/15/20 sát thương chặn đối với mọi loại sát thương trong 7 giây. Mana tốn: 50. Thời gian hồi: 30/25/20/15. Có thể dùng khi đang vận pháp."
"DOTA_Patch_7_31_pudge_pudge_dismember" "Thời gian hồi (Shard): Từ 10 thành 5 giây"
"DOTA_Patch_7_31_pugna_pugna_decrepify" "Mana tốn: Tăng từ 60 thành 80"
"DOTA_Patch_7_31_pugna_pugna_decrepify_2" "Giờ có thể dùng mà khi vận pháp"
"DOTA_Patch_7_31_pugna_pugna_nether_ward" "Không còn hồi 2 lần đánh khi một kẻ địch dùng phép"
"DOTA_Patch_7_31_pugna_pugna_nether_ward_2" "Hào quang giảm sát thương phép của kẻ địch đi 10/15/20/25%"
"DOTA_Patch_7_31_pugna_pugna_life_drain" "Làm lại Shard. Life Drain có thể dùng lên Nether Ward, khiến Life Drain phản 70% sát thương lên toàn bộ tướng địch trong cự ly cọc. Hiệu ứng gián đoạn nếu cọc bị phá hủy. Tăng 350 tầm thi triển của Nether Ward."
"DOTA_Patch_7_31_queenofpain_queenofpain_blink" "Sát thương (Shard): Giảm xuống, 175 → 125"
"DOTA_Patch_7_31_queenofpain_queenofpain_scream_of_pain" "Mana tốn: Từ 85/100/115/130 thành 100/110/120/130"
"DOTA_Patch_7_31_queenofpain_queenofpain_sonic_wave" "Sát thương: Giảm xuống, 340/450/560 → 310/430/550"
"DOTA_Patch_7_31_razor_razor_static_link" "Không thể thi triển lên mục tiêu đã được liên kết"
"DOTA_Patch_7_31_razor_talent" "Tiềm năng cấp 20: Thay Static Link + 6 giây thành Storm Surge +21% tốc độ chạy"
"DOTA_Patch_7_31_razor_talent_2" "Tiềm năng cấp 25: Thay Eye of the Storm +1 mục tiêu thành Static Link + 2 lượt dùng"
"DOTA_Patch_7_31_riki" "Sức mạnh tăng mỗi cấp: Từ 2.4 thành 2.6"
"DOTA_Patch_7_31_riki_2" "Sleeping Dart giờ có thể bị hóa giải"
"DOTA_Patch_7_31_riki_riki_smoke_screen" "Mana tốn: Từ 75 thành 65/70/75/80"
"DOTA_Patch_7_31_riki_riki_blink_strike" "Giờ cũng làm chậm kẻ địch đi 100% trong 0.2/0.4/0.6/0.8 giây"
"DOTA_Patch_7_31_riki_riki_tricks_of_the_trade" "Mana tốn: Từ 50 thành 55"
"DOTA_Patch_7_31_riki_talent" "Tiềm năng cấp 10: Thay +8 Sức mạnh thành Smoke Screen +75 phạm vi"
"DOTA_Patch_7_31_riki_talent_2" "Tiềm năng cấp 10: Thay + 20 tốc độ đánh thành Blink Strike +0.3 giây làm chậm"
"DOTA_Patch_7_31_riki_talent_3" "Tiềm năng cấp 25: Thay Smoke Screen + 175 phạm vi thành Tricks of the Trade áp dụng hóa giải cơ bản. (Có thể dùng khi bị trói/buộc)"
"DOTA_Patch_7_31_rubick_rubick_telekinesis" "Thời gian nâng: Tăng lên, 0.8/1.2/1.6/2.0 → 1.2/1.5/1.8/2.1"
"DOTA_Patch_7_31_rubick_rubick_spell_steal" "Thời gian hồi: Giảm xuống, 20/15/10 → 20/12/4"
"DOTA_Patch_7_31_rubick_rubick_spell_steal_2" "Aghanim’s Scepter — Không còn giảm thời gian hồi"
"DOTA_Patch_7_31_rubick_rubick_spell_steal_3" "Aghanim's Scepter giờ cho cướp 2 phép. (Lưu ý: Nếu cướp phép có hai kỹ năng phụ như Sun Ray, sẽ lấy cả hai ô phép)."
"DOTA_Patch_7_31_rubick_rubick_spell_steal_4" "Tinker's Rearm không còn cướp được"
"DOTA_Patch_7_31_sand_king" "Tăng 1 giáp cơ bản"
"DOTA_Patch_7_31_sand_king_sandking_sand_storm" "Tần suất sát thương: Giảm xuống, 0.5 giây → 0.2 giây"
"DOTA_Patch_7_31_sand_king_sandking_sand_storm_2" "Mana tốn: Từ 75 thành 70/75/80/85"
"DOTA_Patch_7_31_sand_king_talent" "Tiềm năng cấp 10: Thay +200 máu thành Caustic Finale +12% làm chậm"
"DOTA_Patch_7_31_sand_king_talent_2" "Tiềm năng cấp 15: Thay Caustic Finale +20% làm chậm thành Caustic Finale + 100 sát thương"
"DOTA_Patch_7_31_sand_king_talent_3" "Tiềm năng cấp 20: Caustic Finale + 120 sát thương thành Epicenter + 100 bán kính"
"DOTA_Patch_7_31_shadow_demon_shadow_demon_demonic_cleanse" "Giờ cho kỹ năng phụ với Aghanim's Shard. Liên tục dùng hóa giải cơ bản lên đơn vị đồng minh mục tiêu, loại bỏ bùa hại trong thời gian hiệu lực. Vào cuối thời lượng, đơn vị được hồi máu. Đơn vị chịu ảnh hưởng của Disruption vẫn có thể bị tác động bởi Demonic Cleanse."
"DOTA_Patch_7_31_shadow_demon_shadow_demon_demonic_cleanse_2" "Scepter cũng cho lượt dùng Demonic Cleanse"
"DOTA_Patch_7_31_nevermore_talent" "Tiềm năng cấp 10: Thay +8% cường hóa phép thành Shadow Raze +25 sát thương cộng dồn"
"DOTA_Patch_7_31_nevermore_nevermore_necromastery" "Shard giờ cũng làm mục tiêu hoảng sợ trong 0.5 giây"
"DOTA_Patch_7_31_nevermore_nevermore_requiem" "Giờ cũng làm yếu kẻ địch bằng -5/10/15% kháng phép sau khi gây sát thương."
"DOTA_Patch_7_31_shadow_shaman_shadow_shaman_shackles" "Sát thương: Giảm xuống, 60/160/260/360 → 60/130/200/270"
"DOTA_Patch_7_31_shadow_shaman_shadow_shaman_shackles_2" "Giờ hồi 60/130/200/270 máu cho Shadow Shaman trong thời gian hiệu lực"
"DOTA_Patch_7_31_shadow_shaman_shadow_shaman_mass_serpent_ward" "Số đòn từ quái để diệt cọc rắn: Tăng lên, 2 → 4. (Trụ và tướng vẫn là 2)"
"DOTA_Patch_7_31_silencer_silencer_curse_of_the_silent" "Mana tốn: Từ 125/130/135/140 thành 130/140/150/160"
"DOTA_Patch_7_31_silencer_silencer_glaives_of_wisdom" "Shard giờ cũng tăng 2 Trí tuệ cướp được khi giết"
"DOTA_Patch_7_31_silencer_talent" "Tiềm năng cấp 10: Giảm Arcane Curse + 15 sát thương thành +12"
"DOTA_Patch_7_31_silencer_talent_2" "Tiềm năng cấp 20: Thay +400 máu thành Global Silence -20 giây hồi"
"DOTA_Patch_7_31_skywrath_mage_skywrath_mage_arcane_bolt" "Hệ số sát thương: Từ 1.4x thành 1.5x"
"DOTA_Patch_7_31_skywrath_mage_skywrath_mage_concussive_shot" "Sát thương: Từ 100/160/220/280 thành 120/180/240/300"
"DOTA_Patch_7_31_skywrath_mage_skywrath_mage_ancient_seal" "Giảm kháng phép: Từ 30/35/40/45% thành 20/25/30/35%"
"DOTA_Patch_7_31_skywrath_mage_skywrath_mage_mystic_flare" "Sát thương: Từ 750/1175/1600 thành 800/1200/1600"
"DOTA_Patch_7_31_slardar" "Tốc độ Sprint trên sông (Nội tại): Từ 25% thành 15%"
"DOTA_Patch_7_31_slardar_slardar_amplify_damage" "Mục tiêu để lại dải nước đằng sau trong 8 giây"
"DOTA_Patch_7_31_slardar_talent" "Tiềm năng cấp 20: Tăng Slithereen Crush + 125 sát thương thành +150"
"DOTA_Patch_7_31_slark" "Sức mạnh cơ bản: Từ 21 thành 20"
"DOTA_Patch_7_31_slark_slark_pounce" "Giờ gây 40 sát thương khi chạm"
"DOTA_Patch_7_31_slark_slark_pounce_2" "Bán kính bám: Từ 95 thành 120"
"DOTA_Patch_7_31_slark_talent" "Tiềm năng cấp 10: Thay +8 Nhanh nhẹn thành Pounce + 0.5 giây buộc"
"DOTA_Patch_7_31_slark_talent_2" "Tiềm năng cấp 15: Thay Shadow Dance + 50 tốc độ đánh thành Shadow Dance + 1.5% hồi phục"
"DOTA_Patch_7_31_slark_talent_3" "Tiềm năng cấp 20: Thay Pounce + 0.8 giây buộc thành Shadow Dance +75 tốc độ đánh"
"DOTA_Patch_7_31_slark_talent_4" "Tiềm năng cấp 25: Giảm Essence Shift +55 giây thời lượng thành 50"
"DOTA_Patch_7_31_snapfire_snapfire_scatterblast" "Sát thương: Từ 80/150/220/290 thành 100/160/220/280"
"DOTA_Patch_7_31_snapfire_snapfire_scatterblast_2" "Thời gian hồi: Từ 13/12/11/10 thành 16/14/12/10"
"DOTA_Patch_7_31_snapfire_snapfire_scatterblast_3" "Mana tốn: Từ 80/90/100/110 thành 85/90/95/100"
"DOTA_Patch_7_31_snapfire_snapfire_scatterblast_4" "Shard: Tăng sát thương tầm gần lên 35% thay vì 125"
"DOTA_Patch_7_31_snapfire_snapfire_scatterblast_5" "Thời gian choáng (Shard): Từ 1.5 thành 1.4"
"DOTA_Patch_7_31_snapfire_snapfire_lil_shredder" "Giáp giảm: từ 0.75 thành 0.5"
"DOTA_Patch_7_31_snapfire_snapfire_gobble_up" "Mana tốn: Từ 150 thành 120"
"DOTA_Patch_7_31_snapfire_talent" "Tiềm năng cấp 10: Thay +200 máu thành Firesnap Cookie +0.3 giây choáng"
"DOTA_Patch_7_31_snapfire_talent_2" "Tiềm năng cấp 10: Thay Scatterblast + 1 giây làm chậm thành Firesnap Cookie hồi 125 máu"
"DOTA_Patch_7_31_snapfire_talent_3" "Tiềm năng cấp 15: Thay Firesnap Cookie hồi 200 máu thành Lil Shredder + lần đánh"
"DOTA_Patch_7_31_snapfire_talent_4" "Tiềm năng cấp 15: Tăng Scatterblast + 75 sát thương thành +80"
"DOTA_Patch_7_31_sniper_sniper_take_aim" "Mana tốn: Từ 25 thành 50"
"DOTA_Patch_7_31_sniper_sniper_concussive_grenade" "Thời gian hồi: Từ 16 thành 10"
"DOTA_Patch_7_31_sniper_sniper_concussive_grenade_2" "Sát thương chạm: Từ 125 thành 25"
"DOTA_Patch_7_31_spectre_spectre_desolate" "Bán kính tìm kiếm: Từ 425 thành 400"
"DOTA_Patch_7_31_spectre_spectre_desolate_2" "Sát thương: Từ 18/32/46/60 thành 21/34/47/60"
"DOTA_Patch_7_31_spectre_spectre_haunt" "Mana tốn: Từ 150/200/250 thành 150/175/200"
"DOTA_Patch_7_31_spectre_talent" "Tiềm năng cấp 20: Giảm +400 máu thành +350"
"DOTA_Patch_7_31_spectre_talent_2" "Tiềm năng cấp 20: Giảm Spectral Dagger +14% làm chậm/tăng tốc thành +12%"
"DOTA_Patch_7_31_spirit_breaker_spirit_breaker_charge_of_darkness" "Mana tốn: Từ 100 thành 120"
"DOTA_Patch_7_31_spirit_breaker_spirit_breaker_bulldoze" "Tốc độ chạy thêm: Từ 10/16/22/28% thành 10/15/20/25%"
"DOTA_Patch_7_31_spirit_breaker_spirit_breaker_bulldoze_2" "Kháng hiệu ứng: Từ 34/46/58/70% thành 35/45/55/65%"
"DOTA_Patch_7_31_spirit_breaker_spirit_breaker_greater_bash" "Sát thương: Từ 14/20/26/32% thành 15/20/25/30%"
"DOTA_Patch_7_31_spirit_breaker_talent" "Tiềm năng cấp 20: Giảm Charge of Darkness tốc độ thành +175"
"DOTA_Patch_7_31_storm_spirit" "Nhanh nhẹn mỗi cấp: Từ 1.7 thành 1.9"
"DOTA_Patch_7_31_storm_spirit_2" "Mana hồi mỗi giây cơ bản: Từ 0 thành 0.5"
"DOTA_Patch_7_31_storm_spirit_3" "Tốc độ đánh cơ bản: Từ 110 thành 115"
"DOTA_Patch_7_31_storm_spirit_talent" "Tiềm năng cấp 10: Static Remnant + 40 sát thương thành +20 tốc độ đánh"
"DOTA_Patch_7_31_storm_spirit_talent_2" "Tiềm năng cấp 10: Giảm +2.5 mana hồi mỗi giây thành +1.75"
"DOTA_Patch_7_31_storm_spirit_talent_3" "Tiềm năng cấp 15: Thay +25 tốc độ đánh thành Static Remnant + 50 sát thương"
"DOTA_Patch_7_31_sven" "Nhanh nhẹn mỗi cấp: Từ 2.0 thành 2.2"
"DOTA_Patch_7_31_sven_sven_storm_bolt" "Scepter giờ cũng hóa giải mục tiêu"
"DOTA_Patch_7_31_sven_sven_warcry" "Làm lại Shard. Wacry không thể hóa giải và nội tại cho 5 giáp cho tất cả đồng minh trong bán kính 1200 đơn vị."
"DOTA_Patch_7_31_sven_talent" "Tiềm năng cấp 15: Thay +15% hút máu thành God's Strength - 15 giây hồi"
"DOTA_Patch_7_31_sven_talent_2" "Tiềm năng cấp 20: Thay +25 tốc độ chạy thành Warcry +8% tốc độ chạy"
"DOTA_Patch_7_31_techies" "Gỡ bỏ Stasis Trap"
"DOTA_Patch_7_31_techies_2" "Gỡ bỏ Remote Mines"
"DOTA_Patch_7_31_techies_3" "Tốc độ chạy cơ bản: Từ 320 thành 300"
"DOTA_Patch_7_31_techies_4" "Sát thương cơ bản: Tăng 12"
"DOTA_Patch_7_31_techies_5" "Giảm 2 giáp cơ bản"
"DOTA_Patch_7_31_techies_6" "Tốc độ đánh cơ bản: Từ 90 thành 100"
"DOTA_Patch_7_31_techies_techies_sticky_bomb" "Kỹ năng cơ bản mới. Ném Sticky Bomb lên tới 1000 đơn vị về lên khu vực chỉ định với 250 phạm vi. Nếu đáp cạnh đơn vị địch, bom sẽ bám vào, làm chậm tốc độ chạy của chúng đi 25/35/45/55%. Sau 3 giây bom sẽ nổ, gây 90/180/270/360 sát thương với phạm vi 300 đơn vị. Mana tốn: 100/115/130/145. Thời gian hồi: 12/10/8/6"
"DOTA_Patch_7_31_techies_techies_reactive_tazer" "Kỹ năng cơ bản mới. Techies kích hoạt xung điện cho thêm 15/20/25/30% tốc độ chạy trong 6 giây. Kẻ địch tấn công Techies sẽ bị tạm thời cấm đánh 3 giây. Cuối hiệu ứng, cấm đánh mọi kẻ địch trong phạm vi 400 bán kính. Mana tốn: 60. Thời gian hồi: 28/24/20/16 giây"
"DOTA_Patch_7_31_techies_techies_reactive_tazer_2" "Làm lại Scepter. Reactive Tazer có thể thi triển lên đồng minh trong cự ly 500 đơn vị và gây 300 sát thương với lần phát nổ cuối ."
"DOTA_Patch_7_31_techies_techies_land_mines" "Giờ thành tuyệt kỹ của Techies"
"DOTA_Patch_7_31_techies_techies_land_mines_2" "Mana tốn: Từ 110/130/150/170 thành 110/140/170"
"DOTA_Patch_7_31_techies_techies_land_mines_3" "Thời gian hồi lượt dùng: Giảm xuống, 23 → 19/17/15"
"DOTA_Patch_7_31_techies_techies_land_mines_4" "Cự ly mìn cách nhau tối thiểu: Giảm xuống, 400 → 350"
"DOTA_Patch_7_31_techies_techies_land_mines_5" "Độ trễ phát nổ: Giảm xuống, 1.6 giây → 1 giây"
"DOTA_Patch_7_31_techies_techies_land_mines_6" "Độ trễ kích hoạt: Giảm xuống, 1.75 giây → 1 giây"
"DOTA_Patch_7_31_techies_techies_land_mines_7" "Bán kính phát nổ: Tăng lên, 400 → 500"
"DOTA_Patch_7_31_techies_techies_land_mines_8" "Tầm thi triển: Tăng lên, 100 → 400"
"DOTA_Patch_7_31_techies_techies_land_mines_9" "Sát thương: Điều chỉnh, 200/380/560/740 → 400/575/750"
"DOTA_Patch_7_31_techies_techies_land_mines_10" "Mìn gây toàn bộ sát thương lên mục tiêu trong bán kính 150 đơn vị và giảm sát thương xuống 50% cho kẻ địch ở vùng rìa"
"DOTA_Patch_7_31_techies_techies_land_mines_11" "Mìn chỉ phát nổ khi có mục tiêu có thể sát thương trong cự ly. (Kẻ địch miễn nhiễm phép sẽ lộ mìn và không thể tấn công, nhưng mìn sẽ không nổ)."
"DOTA_Patch_7_31_techies_techies_land_mines_12" "Mìn giờ áp dụng 5 giây bùa hại giảm 10/15/20% kháng phép tất cả kẻ địch trong bán kích. (Nhiều mìn sẽ làm mới bùa hại)."
"DOTA_Patch_7_31_techies_techies_suicide" "Thời gian hồi: Điều chỉnh, 35 giây → 45/40/35/30 giây"
"DOTA_Patch_7_31_techies_techies_suicide_2" "Sát thương lên bản thân: Giảm xuống, 50% → 50/45/40/35%"
"DOTA_Patch_7_31_techies_techies_suicide_3" "Sát thương: Giảm xuống, 300/400/500/600 → 275/350/425/500"
"DOTA_Patch_7_31_techies_techies_suicide_4" "Không còn thi triển được khi đang bị buộc"
"DOTA_Patch_7_31_techies_techies_suicide_5" "Không còn gây sát thương tử vong lên Techies"
"DOTA_Patch_7_31_techies_talent" "Tiềm năng cấp 15: Giảm Blast Off +300 sát thương thành +200"
"DOTA_Patch_7_31_techies_talent_2" "Tiềm năng cấp 20: Thay +40 Tốc độ chạy thành Sticky Bomb + 100 sát thương"
"DOTA_Patch_7_31_techies_talent_3" "Tiềm năng cấp 20: Giảm Blast Off! -22 giây hồi thành -15"
"DOTA_Patch_7_31_techies_talent_4" "Tiềm năng cấp 25: Thay Proximity Mine + 60 tốc độ chạy thành Proximity Mine -0.8 giây độ trễ phát nổ"
"DOTA_Patch_7_31_templar_assassin_templar_assassin_psi_blades" "Cự ly lan: Điều chỉnh, 1.5x tầm đánh → 550/600/650/700"
"DOTA_Patch_7_31_templar_assassin_talent" "Tiềm năng cấp 15: Thay Psi Blades +120 tầm đánh thành Psi Blades +120 tầm đánh/lan"
"DOTA_Patch_7_31_templar_assassin_talent_2" "Tiềm năng cấp 15: Tăng +15% né đòn thành +20%"
"DOTA_Patch_7_31_templar_assassin_talent_3" "Tiềm năng cấp 25: Giảm Refraction +8 lượt dùng thành +7"
"DOTA_Patch_7_31_terrorblade" "Nhanh nhẹn mỗi cấp: Từ 4.4 thành 4.0"
"DOTA_Patch_7_31_terrorblade_2" "Tốc độ đánh cơ bản: Từ 100 thành 110"
"DOTA_Patch_7_31_terrorblade_terrorblade_conjure_image" "Mana tốn: Từ 70/75/80/85 thành 55/65/75/85"
"DOTA_Patch_7_31_terrorblade_terrorblade_metamorphosis" "Thời lượng: Điều chỉnh, 36/40/44/48 → 35/40/45/50"
"DOTA_Patch_7_31_terrorblade_talent" "Tiềm năng cấp 10: Thay +16% né đòn thành Conjure Image +10% sát thương gây ra"
"DOTA_Patch_7_31_terrorblade_talent_2" "Tiềm năng cấp 15: Thay +30 tốc độ đánh thành Reflection +15% làm chậm"
"DOTA_Patch_7_31_terrorblade_talent_3" "Tiềm năng cấp 15: Tăng +275 máu thành +300"
"DOTA_Patch_7_31_terrorblade_talent_4" "Tiềm năng cấp 20: Tăng +8 mọi chỉ số thành +10"
"DOTA_Patch_7_31_terrorblade_talent_5" "Tiềm năng cấp 20: Tăng +8 thời lượng Conjure Image thành +10"
"DOTA_Patch_7_31_tidehunter_tidehunter_kraken_shell" "Sát thương chặn: Điều chỉnh, 18/30/42/54 → 15/30/45/60"
"DOTA_Patch_7_31_tidehunter_tidehunter_anchor_smash" "Sát thương thêm (Shard): Giảm xuống, 90 → 75"
"DOTA_Patch_7_31_shredder_shredder_whirling_death" "Sát thương: Tăng lên, 60/100/140/180 → 80/120/160/200"
"DOTA_Patch_7_31_shredder_shredder_whirling_death_2" "Giảm chỉ số chính: Từ 13/14/15/16% thành 12%"
"DOTA_Patch_7_31_shredder_shredder_whirling_death_3" "Thời gian hồi: Từ 6 thành 7.5/7/6.5/6"
"DOTA_Patch_7_31_shredder_shredder_flamethrower" "Thời gian hồi: Từ 18 thành 20"
"DOTA_Patch_7_31_shredder_shredder_flamethrower_2" "Sát thương/giây: Từ 90 thành 80"
"DOTA_Patch_7_31_tinker" "Giảm 2 sát thương cơ bản"
"DOTA_Patch_7_31_tinker_tinker_defense_matrix" "Giảm kháng hiệu ứng: Từ 20/30/40/50% thành 10/20/30/40%"
"DOTA_Patch_7_31_tinker_tinker_rearm" "Thời gian vận pháp: Từ 3.5/2/1.25 thành 3.5/2.5/1.5"
"DOTA_Patch_7_31_tinker_tinker_laser" "Sát thương: Từ 80/160/240/320 thành 75/150/225/300"
"DOTA_Patch_7_31_tinker_tinker_warp_grenade" "Kỹ năng Shard mới. Ném lựu đạn tới trước một kẻ địch, gây 50 sát thương, dịch chuyển chúng rời đi 600 đơn vị, giảm thời gian thi triển và tầm đánh đi 40% trong 3 giây. Mana tốn: 150. Thời gian hồi: 15 giây. Tầm thi triển: 700. Tốc độ đường đạn: 1900"
"DOTA_Patch_7_31_tinker_talent" "Tiềm năng cấp 15: Thay Keen Conveyance - 0.5 giây hồi thành Denfense Matrix +125 sát thương hấp thụ"
"DOTA_Patch_7_31_tinker_talent_2" "Tiềm năng cấp 20: Thay Denfense Matrix +150 sát thương hấp thụ thành Keen Conveyance - 0.5 giây hồi"
"DOTA_Patch_7_31_tiny_tiny_avalanche" "Thời gian choáng mỗi đợt: Từ 0.2 thành 0.3"
"DOTA_Patch_7_31_tiny_tiny_avalanche_2" "Hệ số sát thương lên đơn vị bị Toss: Từ 2.5x thành 2x"
"DOTA_Patch_7_31_tiny_tiny_toss" "Sát thương: Từ 80/150/220/290 thành 75/150/225/300"
"DOTA_Patch_7_31_tiny_tiny_toss_2" "Không còn gây thêm 30% sát thương lên đơn vị bị Toss"
"DOTA_Patch_7_31_tiny_tiny_toss_3" "Bán kính Grab: Từ 275 thành 300"
"DOTA_Patch_7_31_tiny_tiny_grow" "Giờ thêm 100/200/300 sát thương cho Toss"
"DOTA_Patch_7_31_tiny_tiny_grow_2" "Sát thương thêm tăng 50% khi cầm cây"
"DOTA_Patch_7_31_tiny_tiny_tree_grab" "Sát thương thêm: Từ 20% thành 20"
"DOTA_Patch_7_31_tiny_tiny_tree_grab_2" "Sát thương thêm lên công trình: Từ 70/100/130/160% thành 55/70/85/100%"
"DOTA_Patch_7_31_tiny_tiny_toss_tree" "Giờ cũng làm chậm 20% tốc độ chạy và tốc độ đánh của một kẻ địch trong 2 giây"
"DOTA_Patch_7_31_tiny_talent" "Tiềm năng cấp 15: Thay Tree Grab +20% sát thương đơn vị thành Tree Grow +50% sát thương thêm"
"DOTA_Patch_7_31_treant_treant_living_armor" "Thời gian hồi: Từ 26/22/18/14 thành 30/25/20/15"
"DOTA_Patch_7_31_treant_treant_living_armor_2" "Thời lượng: Từ 12 thành 15/20/25/30"
"DOTA_Patch_7_31_treant_treant_living_armor_3" "Giáp tăng thêm: Từ 5/6/7/8 thành 3/6/9/12"
"DOTA_Patch_7_31_treant_treant_living_armor_4" "Tổng hồi phục: Từ 60/100/140/180 thành 45/80/125/180"
"DOTA_Patch_7_31_troll_warlord_troll_warlord_battle_trance" "Giờ cho khả năng di chuyển xuyên vật thể"
"DOTA_Patch_7_31_troll_warlord_talent" "Tiềm năng cấp 20: Thay +20% né đòn thành Battle Trance -15 giây hồi"
"DOTA_Patch_7_31_troll_warlord_talent_2" "Tiềm năng cấp 25: Thay Battle Trance +2 giây hồi thành Whirling Axes xuyên miễn nhiễm phép"
"DOTA_Patch_7_31_tusk" "Tốc độ chạy: Từ 315 thành 310"
"DOTA_Patch_7_31_tusk_tusk_ice_shards" "Sát thương: Từ 70/140/210/280 thành 75/150/225/300"
"DOTA_Patch_7_31_tusk_tusk_snowball" "Sát thương: Từ 80/120/160/200 thành 80/140/200/260"
"DOTA_Patch_7_31_tusk_tusk_walrus_punch" "Thời gian hồi: Từ 36/24/12 thành 20/15/10"
"DOTA_Patch_7_31_tusk_tusk_walrus_punch_2" "Mana tốn: Từ 50/75/100 thành 75"
"DOTA_Patch_7_31_tusk_tusk_walrus_punch_3" "Sát thương chí mạng: Từ 350/375/400% thành 300/350/400%"
"DOTA_Patch_7_31_tusk_tusk_walrus_kick" "Thời gian hồi: Từ 8 thành 12"
"DOTA_Patch_7_31_tusk_tusk_walrus_kick_2" "Thời gian hồi: Giảm 50% nếu dùng để đá quái"
"DOTA_Patch_7_31_tusk_tusk_walrus_kick_3" "Giờ gây 350 sát thương lên các đơn vị khác trong bán kính 250 đơn vị tại vị trí đáp"
"DOTA_Patch_7_31_tusk_tusk_walrus_kick_4" "Giờ là chọn mục tiêu và định hướng véc-tơ"
"DOTA_Patch_7_31_tusk_talent" "Tiềm năng cấp 10: Tăng Walrus Punch +0.4 giây choáng thành +0.5"
"DOTA_Patch_7_31_tusk_talent_2" "Tiềm năng cấp 20: Giảm Walrus Punch +80% sát thương chí mạng thành +75%"
"DOTA_Patch_7_31_abyssal_underlord_abyssal_underlord_firestorm" "Shard: Không còn giảm thời gian thi triển"
"DOTA_Patch_7_31_abyssal_underlord_abyssal_underlord_firestorm_2" "Shard: Giờ giảm nhịp giữa các Wave và thời lượng Burn đi 25%"
"DOTA_Patch_7_31_abyssal_underlord" "Gỡ bỏ Dark Rift"
"DOTA_Patch_7_31_abyssal_underlord_abyssal_underlord_dark_portal" "Giờ là tuyệt kỹ của Underlord. Mở 2 cổng, một kế bên Underlord và một tại vị trí chỉ định với phạm vi toàn bản đồ. Vị trí cổng phải cách Underlord ít nhất 2000 đơn vị. Tướng có thể vận pháp lên cổng trong 3 giây để dịch chuyển đến cổng còn lại. Đồng minh qua cổng tạm thời được giảm 10/20/30% sát thương và tăng 10/20/30% tốc độ chạy trong 5/6/7 giây. Dùng Fiend's Gate sẽ khiến Underlord ngay lập tức bắt đầu dịch chuyển. Mana tốn: 100. Thời gian hồi 140/120/100"
"DOTA_Patch_7_31_abyssal_underlord_abyssal_underlord_dark_portal_2" "Scepter: Thay đổi cách hoạt động. Fiend's Gate tạo một Pit of Malice ở tại cả hai cổng. Pit of Malice làm chậm kẻ địch 40%"
"DOTA_Patch_7_31_undying_undying_soul_rip" "Số đơn vị tối đa: Từ 8/9/10/11 thành 10"
"DOTA_Patch_7_31_undying_undying_soul_rip_2" "Sát thương/hồi phục mỗi đơn vị: Từ 19/26/33/40 thành 15/25/35/45. (Tổng sát thương/hồi phục: Từ 152/234/330/440 thành 150/250/350/450)"
"DOTA_Patch_7_31_undying_undying_soul_rip_3" "Mana tốn: Từ 85/100/115/130 thành 90/100/110/120"
"DOTA_Patch_7_31_undying_undying_soul_rip_4" "Thời gian hồi: Từ 24/18/12/6 thành 18/14/10/6"
"DOTA_Patch_7_31_undying_undying_flesh_golem" "Thời gian hồi giảm (Shard): Từ 30 thành 35 giây"
"DOTA_Patch_7_31_ursa_talent" "Tiềm năng cấp 25: Thay Earthshock +500 cự ly thành Earthshock -3 giây hồi"
"DOTA_Patch_7_31_ursa_talent_2" "Tiềm năng cấp 20: Tăng Enrage +10% kháng hiệu ứng thành +15%"
"DOTA_Patch_7_31_vengefulspirit_vengefulspirit_magic_missile" "Shard: Thay đổi cách hoạt động. Nảy một lần lên một kẻ địch. Ưu tiên tướng. Tăng 100 tầm thi triển."
"DOTA_Patch_7_31_venomancer" "Sát thương cơ bản: Tăng 4"
"DOTA_Patch_7_31_venomancer_2" "Bán kính Poison Nova: Điều chỉnh, 885 → 850/900/950"
"DOTA_Patch_7_31_venomancer_3" "Tốc độ di chuyển Poison Nova: Tăng lên, 500 → 550"
"DOTA_Patch_7_31_venomancer_venomancer_poison_sting" "Không còn gây sát thương từ cùng nhịp nó gây bùa hại"
"DOTA_Patch_7_31_venomancer_venomancer_poison_sting_2" "Sát thương mỗi giây: Từ 6/14/22/30 thành 8/16/24/32. (Tổng sát thương: Từ 36/126/264/450 thành 40/128/264/448)"
"DOTA_Patch_7_31_venomancer_talent" "Tiềm năng cấp 25: Thay Poison Nova +640 phạm vi thành Poison Nova giảm 100 tốc độ đánh"
"DOTA_Patch_7_31_viper_talent" "Tiềm năng cấp 10: Thay +8% hút máu phép thànhCorrosive Skin + 13 sát thương"
"DOTA_Patch_7_31_viper_talent_2" "Tiềm năng cấp 15: Thay Nethertoxin +70 sát thương tối đa thành Nethertoxin +40 sát thương tối đa/tối thiểu"
"DOTA_Patch_7_31_viper_talent_3" "Tiềm năng cấp 20: Thay +70 sát thương thành Poison Attack + 8% kháng phép giảm"
"DOTA_Patch_7_31_visage_visage_summon_familiars" "Tầm nhìn của Familiar: Từ 390 thành 400"
"DOTA_Patch_7_31_visage_visage_summon_familiars_2" "Tầm nhận diện mục tiêu của Familiar: Từ 250 xuống 400"
"DOTA_Patch_7_31_visage_talent" "Tiềm năng cấp 10: Thay +25 sát thương thành +8 sát thương cho Visage và Familiar"
"DOTA_Patch_7_31_visage_talent_2" "Tiềm năng cấp 15: Thay +3 phá giáp thành +1.5 phá giáp cho Visage và Familiars (Phá giáp từ nguồn khác cộng dồn nên Visage + 2 Familiars sẽ cho -4.5 giáp)"
"DOTA_Patch_7_31_visage_talent_3" "Tiềm năng cấp 20: Thay Familiars + 40 tốc độ chạy thành +30 tốc độ chạy cho Visage và Familiars"
"DOTA_Patch_7_31_visage_talent_4" "Tiềm năng cấp 25: Thay ravekeeper's Cloak +5 cộng dồn thành hào quang Gravekeeper's Cloak +10 giáp"
"DOTA_Patch_7_31_void_spirit_void_spirit_astral_step" "Cự ly tối đa: Từ 700/850/1000 thành 800/900/1000"
"DOTA_Patch_7_31_void_spirit_void_spirit_dissimilate" "Sát thương thêm (Shard): Từ 175 thành 135 (Sát thương cấp 4: Từ 515 thành 475)"
"DOTA_Patch_7_31_warlock_warlock_upheaval" "Mana tốn: Từ 70/90/110/130 thành 70/80/90/100"
"DOTA_Patch_7_31_warlock_talent" "Tiềm năng cấp 10: Thay Golem +50 tốc độ chạy thành Shadow Word +2 giây"
"DOTA_Patch_7_31_warlock_talent_2" "Tiềm năng cấp 15: Giảm Shadow Word -5 giây hồi thành -4"
"DOTA_Patch_7_31_weaver_weaver_the_swarm" "Số đòn đánh của tướng để phá hủy: Từ 4 thành 3/3/4/4"
"DOTA_Patch_7_31_weaver_weaver_shukuchi" "Thời gian hồi: Từ 12/10/8/6 thành 15/12/9/6"
"DOTA_Patch_7_31_weaver_weaver_time_lapse" "Scepter: Không còn giảm thời gian hồi"
"DOTA_Patch_7_31_windrunner_windrunner_gale_force" "Shard: Giờ có 1500 tầm thi triển"
"DOTA_Patch_7_31_windrunner_windrunner_gale_force_2" "Thời gian hồi (Shard): Từ 40 thành 30"
"DOTA_Patch_7_31_windrunner_windrunner_focusfire" "Sát thương giảm: Từ 50/40/30% thành 30%"
"DOTA_Patch_7_31_windrunner_windrunner_focusfire_2" "Tốc độ đánh thêm: Từ +475 thành 300/400/500"
"DOTA_Patch_7_31_windrunner_windrunner_windrun" "Scepter: Thay đổi cách hoạt động. Không thể hóa giải Windrun, tăng 20% làm chậm và kẻ địch ảnh hưởng bị mù 40%"
"DOTA_Patch_7_31_windrunner_talent" "Tiềm năng cấp 10: Thay +1.5 máu hồi mỗi giây thành sát thương Powershot giảm với mỗi đơn vị -5%"
"DOTA_Patch_7_31_windrunner_talent_2" "Tiềm năng cấp 15: Thay Powershot +100 sát thương thành Windrun -4 giây hồi"
"DOTA_Patch_7_31_windrunner_talent_3" "Tiềm năng cấp 15: Thay Windrun không thể hóa giải thành Windrun +225 bán kính"
"DOTA_Patch_7_31_winter_wyvern_winter_wyvern_winters_curse" "Tầm thi triển: Từ 700 thành 700/750/800"
"DOTA_Patch_7_31_witch_doctor_witch_doctor_paralyzing_cask" "Thời lượng choáng (đơn vị không phải tướng): Từ 5 thành 1 giây"
"DOTA_Patch_7_31_witch_doctor_witch_doctor_paralyzing_cask_2" "Sát thương (đơn vị không phải tướng): Từ 75 thành 2x sát thương tướng."
"DOTA_Patch_7_31_witch_doctor_witch_doctor_death_ward" "Thời gian hồi: Từ 80 thành 70"
"DOTA_Patch_7_31_skeleton_king" "Nhanh nhẹn cơ bản: Từ 18 thành 16"
"DOTA_Patch_7_31_skeleton_king_skeleton_king_vampiric_spirit" "Hút máu: Giảm xuống, 10/18/26/34% → 9/16/23/30%"
"DOTA_Patch_7_31_skeleton_king_skeleton_king_vampiric_spirit_2" "Mạng giết từ đơn vị dưới quyền điều khiển của Wraith King và trong cự ly 1200 đơn vị của Wraith King giờ cũng sẽ tính vào số lượt dùng lính xương"
"DOTA_Patch_7_31_skeleton_king_skeleton_king_reincarnation" "Tướng đồng minh phục sinh từ nâng cấp Scepter giờ có một thanh máu chỉ cho đồng minh"
"DOTA_Patch_7_31_zuus_zuus_arc_lightning" "Mana tốn: Từ 80 thành 80/85/90/95"
"DOTA_Patch_7_31_zuus_zuus_arc_lightning_2" "Sát thương: Từ 75/100/125/150 thành 80/110/140/170"
"DOTA_Patch_7_31_zuus_zuus_static_field" "Không còn là kỹ năng cơ bản"
"DOTA_Patch_7_31_zuus_zuus_static_field_2" "Giờ cần Shard. Khi Zeus tấn công hoặc dùng kỹ năng lên một kẻ địch, gây sát thương bằng 9% máu hiện tại của chúng"
"DOTA_Patch_7_31_zuus_zuus_heavenly_jump" "Giờ là kỹ năng cơ bản. Zeus thi triển Heavenly Jump, giật kẻ địch gần nhất thấy được (ưu tiên tướng) trong phạm vi 700/800/900/1000 đơn vị, giảm 100% tốc độ chạy, giảm 100 tốc độ đánh và tăng thời gian thi triển của chúng lên 50% trong 1/1.5/2/2.5 giây. Zeus có tầm nhìn xuyên địa hình 900 đơn vị quanh bản thân trong 3 giây. Không thể dùng khi đang bị buộc. Mana tốn: 50/60/70/80. Thời gian hồi: 25/20/15/10 giây"
"DOTA_Patch_7_31_zuus_talent" "Tiềm năng cấp 15: Thay Static Field +1.2% sát thương thành Heavenly Jump +1 mục tiêu"
"DOTA_Patch_7_31b_General" "Giảm mana tốn giờ cộng dồn với hiệu ứng giảm dần"
"DOTA_Patch_7_31b_item_boots_of_bearing" "Thời lượng không thể bị làm chậm của Endurance: Từ 2 thành 1.5 giây"
"DOTA_Patch_7_31b_item_orchid" "Giờ cần công thức giá 300 (Tổng giá của Bloodthorn tăng 300)"
"DOTA_Patch_7_31b_item_misericorde" "Sát thương thêm mỗi máu mất giờ là vật lý thay vì phép"
"DOTA_Patch_7_31b_batrider_batrider_sticky_napalm" "Shard: Giờ có 50% áp dụng Sticky Napalm khi tấn công"
"DOTA_Patch_7_31b_batrider_batrider_flaming_lasso" "Mana tốn: Từ 175/200/225 thành 150/175/200"
"DOTA_Patch_7_31b_batrider" "Tốc độ chạy: Từ 300 thành 310"
"DOTA_Patch_7_31b_batrider_talent" "Tiềm năng cấp 15: Giảm +25 tốc độ chạy thành +20"
"DOTA_Patch_7_31b_huskar" "Nhanh nhẹn: Từ 13 + 1.6 thành 10 + 1.5"
"DOTA_Patch_7_31b_huskar_huskar_inner_fire" "Thời gian hồi: Từ 14/13/12/11 thành 17/15/13/11"
"DOTA_Patch_7_31b_huskar_talent" "Tiềm năng cấp 15: Giảm Burning Spears + 5 sát thương/giây thành +4"
"DOTA_Patch_7_31b_lina" "Nhanh nhẹn mỗi cấp: Từ 2.1 thành 2.4"
"DOTA_Patch_7_31b_lina_2" "Trí tuệ mỗi cấp: Từ 3.7 thành 3.8"
"DOTA_Patch_7_31b_lina_lina_light_strike_array" "Sát thương: Từ 80/130/180/230 thành 100/150/200/250"
"DOTA_Patch_7_31b_lina_lina_laguna_blade" "Mana tốn: Từ 250/400/550 thành 150/300/450"
"DOTA_Patch_7_31b_lone_druid_lone_druid_spirit_link" "Tốc độ đánh thêm: Từ 16/34/52/70 thành 16/32/48/64"
"DOTA_Patch_7_31b_lone_druid_lone_druid_spirit_link_2" "Giáp chia sẻ: Từ 10/15/20/25% thành 8/12/16/20%"
"DOTA_Patch_7_31b_lone_druid_talent" "Tiềm năng cấp 15: Giảm Savage Roar -10 giây hồi thành -8"
"DOTA_Patch_7_31b_lycan_lycan_summon_wolves" "Sát thương: Từ 24-28/32-36/40-44/48-52 thành 17-20/23-26/29-32/35-38"
"DOTA_Patch_7_31b_lycan_lycan_summon_wolves_2" "Sát thương sói (Shard): Từ 48-52 thành 35-38"
"DOTA_Patch_7_31b_meepo" "Nhanh nhẹn mỗi cấp: Từ 2.4 thành 2.2"
"DOTA_Patch_7_31b_meepo_talent" "Tiềm năng cấp 10: +6 Sức mạnh không còn áp dụng hai lần cho phân thân"
"DOTA_Patch_7_31b_morphling" "Tốc độ chạy cơ bản: Từ 280 thành 285"
"DOTA_Patch_7_31b_morphling_2" "Tốc độ xoay người: Từ 0.6 thành 0.7"
"DOTA_Patch_7_31b_naga_siren_naga_siren_rip_tide" "Ngưỡng số đòn đánh: Tăng lên, 5 → 6"
"DOTA_Patch_7_31b_naga_siren_naga_siren_rip_tide_2" "Giờ kích hoạt trên Naga và tất cả phân thân cứ mỗi 6 đòn đánh từ Naga và phân thân cộng lại (kẻ địch trúng nhiều Rip Tide chỉ nhận 1 lần sát thương)"
"DOTA_Patch_7_31b_naga_siren_naga_siren_rip_tide_3" "Sát thương: Giảm xuống, 40/50/60/70 → 40/45/50/55"
"DOTA_Patch_7_31b_naga_siren_talent" "Tiềm năng cấp 10 (Rip Tide +20 sát thương): Tăng lên +30"
"DOTA_Patch_7_31b_puck" "Mana hồi mỗi giây cơ bản: Từ 0 thành 0.5"
"DOTA_Patch_7_31b_puck_2" "Tốc độ xoay người: Từ 0.8 thành 0.9"
"DOTA_Patch_7_31b_puck_puck_waning_rift" "Cự ly tối đa: Từ 300 thành 400"
"DOTA_Patch_7_31b_pudge_pudge_innate_graft_flesh" "Không còn hóa giải"
"DOTA_Patch_7_31b_pudge_pudge_innate_graft_flesh_2" "Thời gian hồi: Giảm xuống, 30/25/20/15 → 20/18/16/14"
"DOTA_Patch_7_31b_pudge_pudge_innate_graft_flesh_3" "Thời lượng: Điều chỉnh, 7 → 5/6/7/8"
"DOTA_Patch_7_31b_pudge_pudge_innate_graft_flesh_4" "Mana tốn: Giảm xuống, 50 → 35/40/45/50"
"DOTA_Patch_7_31b_pudge_talent" "Tiềm năng cấp 25: Thay Flesh Heap +1.5 Sức mạnh mỗi điểm thành 1.6x Sức mạnh Flesh Heap dồn và chặn sát thương"
"DOTA_Patch_7_31b_riki_riki_blink_strike" "Mana tốn: Tăng từ 50 thành 50/55/60/65"
"DOTA_Patch_7_31b_riki" "Tốc độ chạy cơ bản: Từ 320 thành 315"
"DOTA_Patch_7_31b_riki_2" "Sleeping Dart — Thời gian ngủ (Shard): Giảm xuống, 4 giây → 3 giây"
"DOTA_Patch_7_31b_storm_spirit_storm_spirit_electric_vortex" "Thời gian hồi: Từ 22/20/18/16 thành 20/18/16/14"
"DOTA_Patch_7_31b_terrorblade_terrorblade_metamorphosis" "Thời gian hồi: Từ 155 thành 150"
"DOTA_Patch_7_31b_terrorblade_terrorblade_reflection" "Bán kính: Từ 475 thành 500"
"DOTA_Patch_7_31b_terrorblade_terrorblade_conjure_image" "Sát thương phân thân nhận: Từ 320% thành 300%"
"DOTA_Patch_7_31b_tiny_tiny_grow" "Giáp thêm: Từ 12/18/24 thành 10/15/20"
"DOTA_Patch_7_31b_tiny_tiny_grow_2" "Sát thương cây thêm: Từ 50% thành 40/45/50%"
"DOTA_Patch_7_31b_tiny_talent" "Tiềm năng cấp 15: Giảm Grow +50% sát thương với cây thành 40%"
"DOTA_Patch_7_31b_undying_undying_tombstone" "Sát thương zombie: Từ 44-48 thành 33-36"
"DOTA_Patch_7_31b_techies_techies_suicide" "Giờ gây sát thương bản thân dựa trên máu hiện tại của Techies thay vì máu tối đa"
"DOTA_Patch_7_31b_techies_techies_suicide_2" "Sát thương lên bản thân: Từ 50/45/40/35% thành 35/30/25/20%"
"DOTA_Patch_7_31b_techies_techies_suicide_3" "Sát thương kẻ địch: Từ 275/350/425/500 thành 200/300/400/500"
"DOTA_Patch_7_31b_techies_techies_suicide_4" "Thời gian hồi: Từ 45/40/35/30 thành 39/36/33/30"
"DOTA_Patch_7_31b_techies_techies_sticky_bomb" "Nổ giờ làm chậm kẻ địch trong bán kính nổ đi 15/25/35/45% trong 2 giây"
"DOTA_Patch_7_31b_techies_talent" "Tiềm năng cấp 20: Thay Sticky Bomb +100 sát thương thành Sticky Bomb +125 bán kính bám/nổ"
"DOTA_Patch_7_31b_techies_techies_reactive_tazer" "Thời lượng cấm đánh: Từ 3 thành 2.4/2.7/3.0/3.3 giây"
"DOTA_Patch_7_31b_zuus_zuus_heavenly_jump" "Giờ gây 20/50/75/100 sát thương"
"DOTA_Patch_7_31b_zuus_zuus_heavenly_jump_2" "Giờ cho tầm nhìn trước khi áp dụng làm chậm/sát thương"
"DOTA_Patch_7_31c_item_desolator" "Souls Stealer: Cộng dồn tối đa, từ 25 thành 20"
"DOTA_Patch_7_31c_item_skadi" "Thay đổi làm chậm tốc độ chạy/đánh lên tướng cận chiến: Từ 25%/25% thành 20%/30%"
"DOTA_Patch_7_31c_item_skadi_2" "Thay đổi làm chậm tốc độ chạy/đánh lên tướng đánh xa: Từ 50%/50% thành 40%/60%"
"DOTA_Patch_7_31c_item_spirit_vessel" "Giá công thức: Từ 1000 thành 1100"
"DOTA_Patch_7_31c_item_satanic" "Sát thương thêm: Từ 45 thành 38"
"DOTA_Patch_7_31c_item_urn_of_shadows" "Giá công thức: Từ 335 thành 375"
"DOTA_Patch_7_31c_item_vladmir" "Giá công thức: Từ 400 thành 250"
"DOTA_Patch_7_31c_item_helm_of_the_overlord" "Hút máu thêm: Từ 15% thành 18%"
"DOTA_Patch_7_31c_item_helm_of_the_overlord_2" "Mana hồi mỗi giây: Từ 1.75 thành 2"
"DOTA_Patch_7_31c_item_wraith_pact" "Bán kính hào quang Vladmirs: Từ 900 thành 1200"
"DOTA_Patch_7_31c_item_wraith_pact_2" "Sát thương Wraith's Reprisal giảm: Từ 25% thành 30%"
"DOTA_Patch_7_31c_item_wraith_pact_3" "Sát thương Wraith's Reprisal mỗi giây: Từ 25 thành 30"
"DOTA_Patch_7_31c_item_wraith_pact_4" "Dùng Wraith's Reprisal xóa các vật tổ được tạo trước đó bởi kỹ năng"
"DOTA_Patch_7_31c_item_wraith_pact_5" "Hút máu thêm: Từ 15% thành 18%"
"DOTA_Patch_7_31c_item_wraith_pact_6" "Mana hồi mỗi giây: Từ 1.75 thành 2"
"DOTA_Patch_7_31c_npc_dota_neutral_harpy_scout" "Mana tối đa tốn mỗi giây cho Take Off: Từ 2.5% thành 4%"
"DOTA_Patch_7_31c_npc_dota_neutral_harpy_scout_2" "Tầm nhìn: Từ 1800/1800 thành 1200/800"
"DOTA_Patch_7_31c_npc_dota_neutral_dark_troll_warlord" "Thời gian hồi Raise Dead: Từ 18 thành 20"
"DOTA_Patch_7_31c_npc_dota_neutral_dark_troll_warlord_2" "Thời lượng Raise Dead: Từ 40 thành 35"
"DOTA_Patch_7_31c_npc_dota_dark_troll_warlord_skeleton_warrior" "Giáp: Từ 1 thành 0"
"DOTA_Patch_7_31c_arc_warden" "Sát thương cơ bản: Từ 47-57 thành 51-57"
"DOTA_Patch_7_31c_axe" "Máu hồi mỗi giây cơ bản: Từ 2.75 thành 2.5"
"DOTA_Patch_7_31c_axe_axe_berserkers_call" "Giáp cộng thêm: Từ 30 thành 25"
"DOTA_Patch_7_31c_bane_bane_fiends_grip" "Thời gian vận pháp tối đa: Từ 6 thành 5/5.5/6 giây"
"DOTA_Patch_7_31c_bloodseeker" "Blood Mist: Sát thương bản thân giờ là phép thay vì thuần"
"DOTA_Patch_7_31c_bloodseeker_2" "Blood Mist — Sát thương lên kẻ địch: Tăng lên, 5% → 7%"
"DOTA_Patch_7_31c_bloodseeker_3" "Blood Mist — Thời gian hồi: Giảm xuống, 4 giây → 3 giây"
"DOTA_Patch_7_31c_broodmother_broodmother_spin_web" "Mana tốn: Từ 50 thành 40"
"DOTA_Patch_7_31c_chaos_knight_chaos_knight_chaos_bolt" "Tầm thi triển tăng (Shard): Từ 300 thành 150"
"DOTA_Patch_7_31c_chaos_knight_chaos_knight_chaos_strike" "Không còn áp dụng sát thương thêm lên quái của tướng và Roshan."
"DOTA_Patch_7_31c_chen_chen_hand_of_god" "Thời gian hồi: Từ 160/140/120 thành 150/130/110"
"DOTA_Patch_7_31c_chen" "Tốc độ chạy cơ bản: Tăng từ 300 thành 305"
"DOTA_Patch_7_31c_crystal_maiden_crystal_maiden_freezing_field" "Bán kính sát thương nổ: Từ 300 thành 320"
"DOTA_Patch_7_31c_crystal_maiden_crystal_maiden_freezing_field_2" "Làm chậm tốc độ chạy: Từ 30% thành 40%"
"DOTA_Patch_7_31c_crystal_maiden_crystal_maiden_freezing_field_3" "Thời gian hồi: Từ 110/100/90 thành 90"
"DOTA_Patch_7_31c_death_prophet_death_prophet_spirit_siphon" "Thời lượng hoảng sợ (Shard): Từ 2 thành 1.5 giây"
"DOTA_Patch_7_31c_death_prophet_death_prophet_spirit_siphon_2" "Máu rút mỗi giây cơ bản: Từ 16 thành 10/12/14/16"
"DOTA_Patch_7_31c_death_prophet_death_prophet_exorcism" "Giờ gây 50% sát thương lên công trình"
"DOTA_Patch_7_31c_disruptor_disruptor_thunder_strike" "Mana tốn: Từ 130/140/150/160 thành 125/130/135/140"
"DOTA_Patch_7_31c_dragon_knight_dragon_knight_fireball" "Sát thương mỗi giây (Shard): Từ 80 thành 75"
"DOTA_Patch_7_31c_earthshaker_earthshaker_fissure" "Mana tốn: Từ 125/140/155/170 thành 120/130/140/150"
"DOTA_Patch_7_31c_ember_spirit_ember_spirit_sleight_of_fist" "Sát thương: Từ 60/90/120/150 thành 45/80/115/150"
"DOTA_Patch_7_31c_enchantress_enchantress_enchant" "Giờ chỉ có thể thu phục quái lên đến cấp 4/5/6/6"
"DOTA_Patch_7_31c_enigma" "Kháng phép từ Eidolon: Từ 50% thành 60%"
"DOTA_Patch_7_31c_enigma_2" "Vàng thưởng từ Eidolon: Từ 20-26 thành 18-24"
"DOTA_Patch_7_31c_enigma_3" "Kinh nghiệm từ Eidolon: Từ 12 thành 10"
"DOTA_Patch_7_31c_huskar_huskar_berserkers_blood" "Sức mạnh thành máu hồi phục tối đa: Từ 20%/40%/60%/80% thành 16%/34%/52%/70%"
"DOTA_Patch_7_31c_keeper_of_the_light_keeper_of_the_light_chakra_magic" "Mana hồi phục: Từ 100/180/260/340 thành 80/160/240/320"
"DOTA_Patch_7_31c_keeper_of_the_light_keeper_of_the_light_blinding_light" "Thời lượng đẩy lùi: Từ 0.8 thành 0.6 giây"
"DOTA_Patch_7_31c_keeper_of_the_light" "Tốc độ chạy cơ bản: Từ 330 thành 320"
"DOTA_Patch_7_31c_lycan" "Tốc độ đánh cơ bản: Từ 100 thành 110"
"DOTA_Patch_7_31c_lycan_lycan_summon_wolves" "Sát thương: Từ 17-20/23-26/29-32/35-38 thành 20-23/26-29/32-34/38-40"
"DOTA_Patch_7_31c_lycan_lycan_summon_wolves_2" "Sát thương của sói trên đường (Shard): Từ 35-38 thành 38-40"
"DOTA_Patch_7_31c_medusa_medusa_split_shot" "Sát thương: Từ 50/60/70/80% thành 45/55/65/75%"
"DOTA_Patch_7_31c_medusa_medusa_stone_gaze" "Mana tốn: Từ 100 thành 150"
"DOTA_Patch_7_31c_necrolyte_necrolyte_reapers_scythe" "Máu hồi phục vĩnh viễn: Từ 3/6/9 thành 2/4/6"
"DOTA_Patch_7_31c_necrolyte_necrolyte_death_seeker" "Thời gian hồi: Từ 14 thành 16"
"DOTA_Patch_7_31c_necrolyte_necrolyte_death_seeker_2" "Mana tốn: Từ 100 thành 125"
"DOTA_Patch_7_31c_necrolyte_necrolyte_death_pulse" "Hồi phục: Từ 60/85/110/135 thành 55/80/105/130"
"DOTA_Patch_7_31c_nyx_assassin_nyx_assassin_impale" "Mana tốn: Từ 105/120/135/150 thành 100/110/120/130"
"DOTA_Patch_7_31c_nyx_assassin_nyx_assassin_impale_2" "Bán kính Spike: Từ 125 thành 140"
"DOTA_Patch_7_31c_omniknight" "Heavenly Grace — Mana tốn: Tăng lên, 80/90/100/110 → 95/105/115/125"
"DOTA_Patch_7_31c_phoenix_phoenix_icarus_dive" "Sát thương mỗi giây: Từ 10/30/50/70 thành 15/35/55/75"
"DOTA_Patch_7_31c_primal_beast_primal_beast_onslaught" "Có âm thanh nghe được qua sương mù"
"DOTA_Patch_7_31c_primal_beast_primal_beast_uproar" "Sát thương mỗi cộng dồn: Từ 15/25/35/45 thành 10/20/30/40"
"DOTA_Patch_7_31c_primal_beast_primal_beast_uproar_2" "Tốc độ chạy làm chậm mỗi cộng dồn: Từ 10% thành 8%"
"DOTA_Patch_7_31c_primal_beast_primal_beast_uproar_3" "Ngưỡng sát thương: Từ 35 thành 50"
"DOTA_Patch_7_31c_primal_beast_primal_beast_trample" "Sát thương cơ bản: Từ 20/35/50/65 thành 12/28/44/60"
"DOTA_Patch_7_31c_primal_beast_primal_beast_trample_2" "Tỉ lệ sát thương đòn đánh: Từ 40% thành 35%"
"DOTA_Patch_7_31c_primal_beast_talent" "Tiềm năng cấp 20: Từ +30% tỉ lệ sát thương đòn đánh Trample thành +25%"
"DOTA_Patch_7_31c_primal_beast_primal_beast_rock_throw" "Sát thương (Shard): Từ 275 thành 300."
"DOTA_Patch_7_31c_pudge_pudge_dismember" "Sát thương mỗi giây: Từ 60/90/120 thành 80/100/120"
"DOTA_Patch_7_31c_pugna_pugna_decrepify" "Tầm thi triển: Từ 400/500/600/700 thành 400/475/550/625"
"DOTA_Patch_7_31c_pugna_pugna_decrepify_2" "Thời gian hồi: Từ 15/12/9/6 thành 16/13/10/7"
"DOTA_Patch_7_31c_pugna_pugna_nether_ward" "Bán kính: Từ 1600 thành 1400"
"DOTA_Patch_7_31c_pugna" "Tiềm năng cấp 20: Từ +1.5 giây thời lượng Decrepify thành +1 giây"
"DOTA_Patch_7_31c_sand_king_sandking_sand_storm" "Sát thương mỗi giây: Từ 20/45/70/95 thành 25/45/65/85"
"DOTA_Patch_7_31c_sand_king_sandking_sand_storm_2" "Mana tốn: Từ 70/75/80/85 thành 85"
"DOTA_Patch_7_31c_sand_king_talent" "Tiềm năng cấp 10: Từ +20 sát thương Sandstorm mỗi giây thành +15"
"DOTA_Patch_7_31c_sand_king_talent_2" "Tiềm năng cấp 15: Từ +150 bán kính Sand Storm thành +125"
"DOTA_Patch_7_31c_sand_king_talent_3" "Tiềm năng cấp 25: Từ +40% Sand Storm làm mù/chậm thành +35%"
"DOTA_Patch_7_31c_sand_king_sandking_epicenter" "Sát thương Epicenter thêm mỗi xung (Shard): Từ 20 thành 10"
"DOTA_Patch_7_31c_slark_slark_dark_pact" "Mana tốn: Từ 75 thành 65"
"DOTA_Patch_7_31c_slark_slark_dark_pact_2" "Sát thương đi: Từ 75/150/225/300 thành 90/160/230/300"
"DOTA_Patch_7_31c_storm_spirit_storm_spirit_overload" "Sát thương: Từ 40/60/80/100 thành 30/50/70/90"
"DOTA_Patch_7_31c_storm_spirit" "Giáp cơ bản: Giảm 1"
"DOTA_Patch_7_31c_storm_spirit_2" "Tiềm năng cấp 10: Từ +1.75 mana hồi phục thành +1.5"
"DOTA_Patch_7_31c_spectre" "Máu hồi mỗi giây cơ bản: Từ 1.5 thành 2.0"
"DOTA_Patch_7_31c_spectre_2" "Nhanh nhẹn cơ bản: Từ 23 thành 25"
"DOTA_Patch_7_31c_spectre_spectre_dispersion" "Ngưỡng bán kính: Từ 300-700 thành 400-800"
"DOTA_Patch_7_31c_sven_sven_warcry" "Tốc độ chạy thêm: Từ 8%/12%/16%/20% thành 10%/14%/18%/22%"
"DOTA_Patch_7_31c_sven_sven_warcry_2" "Giáp nội tại (Shard): Từ 5 thành 7"
"DOTA_Patch_7_31c_sven_sven_storm_bolt" "Thời gian choáng: Từ 1.25/1.5/1.75/2.0 thành 1.4/1.6/1.8/2.0"
"DOTA_Patch_7_31c_sven_sven_storm_bolt_2" "Mana tốn: Từ 110/120/130/140 thành 110/115/120/125"
"DOTA_Patch_7_31c_templar_assassin_templar_assassin_refraction" "Sát thương thêm: Từ 25/50/75/100 thành 25/45/65/85"
"DOTA_Patch_7_31c_troll_warlord_troll_warlord_berserkers_rage" "Thời gian đánh cơ bản của thế cận chiến: Từ 1.45 thành 1.4"
"DOTA_Patch_7_31c_troll_warlord_troll_warlord_battle_trance" "Sửa lỗi Troll đôi khi không nhận đúng tầm nhìn của mục tiêu trong sương mù."
"DOTA_Patch_7_31c_shredder_shredder_whirling_death" "Tỉ lệ chỉ số mất: Từ 12% thành 10%"
"DOTA_Patch_7_31c_shredder_shredder_whirling_death_2" "Thời lượng mất chỉ số: Từ 13/14/15/16 thành 12/13/14/15"
"DOTA_Patch_7_31c_tinker" "Sức mạnh cơ bản: Từ 18 thành 19"
"DOTA_Patch_7_31c_tinker_tinker_laser" "Mana tốn: Từ 110/130/150/170 thành 105/120/135/150"
"DOTA_Patch_7_31c_tiny_tiny_tree_grab" "Sát thương thêm lên công trình: Từ 55/70/85/100% thành 40/55/70/85%"
"DOTA_Patch_7_31c_tiny_tiny_grow" "Hệ số sát thương với cây: Từ 40/45/50% thành 20/30/40%"
"DOTA_Patch_7_31c_tiny_talent" "Tiềm năng cấp 15: Từ +40% sát thương Grow với cây thành +10% kháng hiệu ứng"
"DOTA_Patch_7_31c_tiny_talent_2" "Tiềm năng cấp 20: Từ +15% kháng hiệu ứng thành +40% sát thương Grow với cây"
"DOTA_Patch_7_31c_tiny_tiny_toss_tree" "Làm chậm giờ cũng áp dụng với sát thương Tree Volley."
"DOTA_Patch_7_31c_warlock_warlock_rain_of_chaos" "Máu Golem: Từ 1200/2100/3000 thành 1400/2300/3200 (Aghanim: Từ 800/1600/2400 thành 900/1700/2600)"
"DOTA_Patch_7_31c_winter_wyvern_winter_wyvern_arctic_burn" "Thời lượng: Từ 8 thành 10 giây"
"DOTA_Patch_7_31c_winter_wyvern_winter_wyvern_splinter_blast" "Tốc độ bay của đường đạn phụ: Từ 650 thành 800"
"DOTA_Patch_7_31c_witch_doctor_witch_doctor_maledict" "Sát thương mỗi giây: Từ 7/14/21/28 thành 12/18/24/30"
"DOTA_Patch_7_31c_undying_undying_tombstone" "Tầm thi triển: Từ 600 thành 500"
"DOTA_Patch_7_31c_undying_undying_tombstone_2" "Tần suất tạo zombie: Từ 4/3.5/3/2.5 thành 4/3.6/3.2/2.8"
"DOTA_Patch_7_31c_zuus_zuus_heavenly_jump" "Cự ly: Từ 450 thành 500"
"DOTA_Patch_7_31c_zuus_zuus_arc_lightning" "Sát thương: Từ 80/110/140/170 thành 90/120/150/180"
"DOTA_Patch_7_31c_zuus_zuus_lightning_bolt" "Thời gian thi triển: Từ 0.4 thành 0.3"
"DOTA_Patch_7_31d_General" "Thêm Marci vào Captains Mode"
"DOTA_Patch_7_31d_General_2" "Roshan giờ sẽ tấn công đơn vị mắt nếu không có đơn vị nào khác trong tầm cận chiến"
"DOTA_Patch_7_31d_General_3" "Roshan sẽ ngay lập tức phá hủy bất kỳ loại đơn vị mắt nào"
"DOTA_Patch_7_31d_General_4" "Satyr Mindstealer: Hào quang mana, từ 2.5 thành 2"
"DOTA_Patch_7_31d_item_bracer" "Máu hồi mỗi giây: Từ 1 thành 0.75"
"DOTA_Patch_7_31d_item_null_talisman" "Không còn cho giảm 4% mana tốn."
"DOTA_Patch_7_31d_item_null_talisman_2" "Giờ cho +3% mana tối đa"
"DOTA_Patch_7_31d_item_null_talisman_3" "Mana hồi mỗi giây: Từ 0.6 thành 0.75"
"DOTA_Patch_7_31d_item_flask" "Giảm một nửa thời lượng khi dùng lên đồng minh."
"DOTA_Patch_7_31d_item_flask_2" "Giá: Từ 110 thành 100"
"DOTA_Patch_7_31d_item_black_king_bar" "Thời gian hồi: Từ 75 thành 90"
"DOTA_Patch_7_31d_item_butterfly" "Nhanh nhẹn cộng thêm: Từ 30 thành 35"
"DOTA_Patch_7_31d_item_crimson_guard" "Sát thương chặn: Từ 70/35 thành 75/50"
"DOTA_Patch_7_31d_item_sphere" "Thời gian hồi: Từ 12 thành 14"
"DOTA_Patch_7_31d_item_satanic" "Hút máu phép (Kích hoạt): Từ 200% thành 175%"
"DOTA_Patch_7_31d_item_eternal_shroud" "Kháng phép: Từ 20% thành 25%"
"DOTA_Patch_7_31d_item_eternal_shroud_2" "Thời gian hồi Shroud: Từ 60 thành 45"
"DOTA_Patch_7_31d_item_bloodstone" "Hút máu phép: Từ 25% thành 30%"
"DOTA_Patch_7_31d_item_bloodstone_2" "Thời gian hồi Bloodpact: Từ 40 thành 30"
"DOTA_Patch_7_31d_item_revenants_brooch" "Thời gian hồi: Từ 45 thành 25"
"DOTA_Patch_7_31d_item_revenants_brooch_2" "Thời gian hồi: Giờ bắt đầu khi hết toàn bộ số đòn đánh"
"DOTA_Patch_7_31d_item_revenants_brooch_3" "Mana tốn: Từ 250 thành 300"
"DOTA_Patch_7_31d_item_revenants_brooch_4" "Không còn tốn một lần tấn công khi đánh đơn vị miễn nhiễm phép"
"DOTA_Patch_7_31d_item_revenants_brooch_5" "Giờ có thể dùng Revenant's Brooch khi đang hiệu lực để gỡ bỏ các lần tấn công còn lại và bắt đầu tính thời gian hồi"
"DOTA_Patch_7_31d_item_wraith_pact" "Kích thước model: Tăng 50%"
"DOTA_Patch_7_31d_item_wraith_pact_2" "Số đòn để phá: Từ 5 thành 4"
"DOTA_Patch_7_31d_item_wraith_pact_3" "Vàng thưởng: Từ 20 thành 100"
"DOTA_Patch_7_31d_item_wraith_pact_4" "Khi dùng phép, tự động di chuyển theo người dùng"
"DOTA_Patch_7_31d_alchemist_alchemist_berserk_potion" "Mana tốn (Shard): Từ 125 thành 100"
"DOTA_Patch_7_31d_alchemist_alchemist_chemical_rage" "Thời lượng: Từ 25 thành 30"
"DOTA_Patch_7_31d_alchemist_alchemist_chemical_rage_2" "Thời gian hồi: Từ 55 thành 60"
"DOTA_Patch_7_31d_bristleback_bristleback_viscous_nasal_goo" "Tầm thi triển: Từ 600 thành 650"
"DOTA_Patch_7_31d_bristleback_bristleback_bristleback" "Ngưỡng phóng gai: Từ 210 thành 200 sát thương"
"DOTA_Patch_7_31d_centaur_centaur_hoof_stomp" "Thời gian choáng: Từ 1.6/1.9/2.2/2.5 thành 2/2.2/2.4/2.6"
"DOTA_Patch_7_31d_chaos_knight_chaos_knight_chaos_bolt" "Sát thương: Từ 90-180/110-220/130-260/150-300 thành 60-120/90-180/120-240/150-300"
"DOTA_Patch_7_31d_chaos_knight_chaos_knight_chaos_strike" "Hút máu: Từ 24/36/48/60% thành 20/30/40/50%"
"DOTA_Patch_7_31d_rattletrap_rattletrap_battery_assault" "Gây 2x sát thương lên quái"
"DOTA_Patch_7_31d_crystal_maiden" "Sức mạnh cơ bản: Từ 18 thành 17"
"DOTA_Patch_7_31d_crystal_maiden_crystal_maiden_frostbite" "Tầm thi triển: Từ 550 thành 600"
"DOTA_Patch_7_31d_crystal_maiden_crystal_maiden_crystal_nova" "Thời gian làm chậm: Từ 4.5 thành 5"
"DOTA_Patch_7_31d_dark_seer" "Nhanh nhẹn cơ bản: Từ 18 thành 19"
"DOTA_Patch_7_31d_dark_seer_dark_seer_surge" "Mana tốn: Từ 50 thành 35/40/45/50"
"DOTA_Patch_7_31d_dark_seer_dark_seer_vacuum" "Sát thương: Từ 40/110/180/250 thành 100/150/200/250"
"DOTA_Patch_7_31d_dark_willow_dark_willow_shadow_realm" "Thời gian hồi: Từ 26/22/18/14 thành 20/18/16/14"
"DOTA_Patch_7_31d_dawnbreaker" "Sức mạnh tăng mỗi cấp: Từ 3.6 thành 3.4"
"DOTA_Patch_7_31d_dawnbreaker_dawnbreaker_luminosity" "Sát thương chí mạng: Từ 120/140/160/180% thành 125/150/175/200%"
"DOTA_Patch_7_31d_dawnbreaker_dawnbreaker_solar_guardian" "Thời gian hồi: Từ 120/110/100 thành 120/105/90"
"DOTA_Patch_7_31d_dazzle_dazzle_poison_touch" "Thời gian hóa thú (Shard): Từ 1.75 thành 2"
"DOTA_Patch_7_31d_dazzle" "Bad Juju - Sát thương/hồi mỗi cộng dồn: Tăng lên, 30/40/50 → 40/50/60"
"DOTA_Patch_7_31d_disruptor_disruptor_static_storm" "Thời lượng: Từ 5 thành 6"
"DOTA_Patch_7_31d_dragon_knight_dragon_knight_fireball" "Shard: Thời lượng, từ 10 thành 8"
"DOTA_Patch_7_31d_dragon_knight_dragon_knight_fireball_2" "Phạm vi (Shard): Từ 450 thành 350"
"DOTA_Patch_7_31d_dragon_knight" "Nhanh nhẹn cơ bản: Giảm 3"
"DOTA_Patch_7_31d_drow_ranger_talent" "Tiềm năng cấp 25: Từ +2 lượt Multishot thành +3"
"DOTA_Patch_7_31d_earthshaker_earthshaker_aftershock" "Thời gian choáng: Từ 0.6/0.9/1.2/1.5 thành 0.9/1.1/1.3/1.5"
"DOTA_Patch_7_31d_elder_titan_elder_titan_ancestral_spirit" "Tốc độ thêm mỗi quái: Từ 1% thành 1.5%"
"DOTA_Patch_7_31d_elder_titan_elder_titan_earth_splitter" "Thời gian hồi: Từ 120/110/100 thành 100"
"DOTA_Patch_7_31d_ember_spirit" "Sức mạnh cơ bản: Từ 21 thành 22"
"DOTA_Patch_7_31d_ember_spirit_ember_spirit_sleight_of_fist" "Tầm thi triển: Từ 700 thành 650"
"DOTA_Patch_7_31d_enigma" "Demonic Conversion — Thời gian hồi: Tăng lên, 50/45/40/35 giây → 60/52/44/36 giây"
"DOTA_Patch_7_31d_faceless_void_faceless_void_time_walk" "Bán kính (Scepter): Từ 350 thành 400"
"DOTA_Patch_7_31d_faceless_void_faceless_void_time_lock" "Độ trễ đòn đánh thứ hai: Từ 0.33 thành 0.4"
"DOTA_Patch_7_31d_grimstroke_grimstroke_spirit_walk" "Bán kính: Từ 400 thành 375"
"DOTA_Patch_7_31d_grimstroke_grimstroke_spirit_walk_2" "Thời gian hồi: Từ 30/25/20/15 thành 30/26/22/18"
"DOTA_Patch_7_31d_huskar_huskar_inner_fire" "Sát thương: Từ 100/170/240/310 thành 120/180/240/300"
"DOTA_Patch_7_31d_wisp_wisp_overcharge" "Tốc độ đánh thêm: Từ 50/70/90/110 thành 25/55/85/115"
"DOTA_Patch_7_31d_keeper_of_the_light_keeper_of_the_light_illuminate" "Sát thương: Từ 200/300/400/500 thành 185/290/395/500"
"DOTA_Patch_7_31d_legion_commander_legion_commander_moment_of_courage" "Thời gian hồi: Từ 2.3/1.8/1.3/0.8 thành 1.9/1.5/1.1/0.7"
"DOTA_Patch_7_31d_legion_commander_talent" "Tiềm năng cấp 15: Từ +75 sát thương Overwhelming Odd mỗi tướng thành +100"
"DOTA_Patch_7_31d_leshrac_leshrac_lightning_storm" "Số mục tiêu: Từ 4/6/8/10 thành 5/7/9/11"
"DOTA_Patch_7_31d_leshrac_leshrac_lightning_storm_2" "Sát thương: Từ 90/130/170/210 thành 70/120/170/220"
"DOTA_Patch_7_31d_lich_lich_frost_nova" "Mana tốn: Từ 110/130/150/170 thành 110/120/130/140"
"DOTA_Patch_7_31d_life_stealer_life_stealer_feast" "Máu địch tối đa thành sát thương: Từ 0.6/0.8/1/1.2% thành 0.8/1/1.2/1.4%"
"DOTA_Patch_7_31d_lina_lina_fiery_soul" "Thời lượng cộng dồn: Từ 15 thành 18 giây"
"DOTA_Patch_7_31d_lina_lina_fiery_soul_2" "Sát thương thêm (Shard): Từ 10 thành 15"
"DOTA_Patch_7_31d_lion_lion_impale" "Tốc độ đường đạn: Từ 1600 thành 1800"
"DOTA_Patch_7_31d_lion_lion_voodoo" "Thời gian hồi: Từ 30/24/18/12 thành 24/20/16/12"
"DOTA_Patch_7_31d_luna_luna_lucent_beam" "Sát thương: Từ 75/150/225/300 thành 80/160/240/320"
"DOTA_Patch_7_31d_luna_talent" "Tiềm năng cấp 25: Từ +0.2 giây choáng Eclipse Lucent thành 0.25"
"DOTA_Patch_7_31d_lycan_lycan_shapeshift" "Sát thương chí mạng: Từ 150/175/200% thành 160/190/220%"
"DOTA_Patch_7_31d_magnataur_magnataur_skewer" "Làm chậm: Từ 10/20/30/40% thành 20/30/40/50%"
"DOTA_Patch_7_31d_magnataur_magnataur_shockwave" "Giáp giảm khi nổ (Scepter): Từ 50% thành 75%"
"DOTA_Patch_7_31d_magnataur_magnataur_shockwave_2" "Phần trăm sát thương (Scepter): Từ 50% thành 75%"
"DOTA_Patch_7_31d_magnataur_magnataur_shockwave_3" "Làm chậm tốc độ chạy (Scepter): Từ 50% thành 75%"
"DOTA_Patch_7_31d_marci_marci_unleash" "Thời gian hồi: Từ 110/90/70 thành 100/80/60"
"DOTA_Patch_7_31d_marci_marci_grapple" "Cự ly ném: Từ 350 thành 300"
"DOTA_Patch_7_31d_marci_marci_grapple_2" "Sửa lỗi kẻ địch bị ném có thể dùng phép trong 1 khung hình trước khi bị choáng."
"DOTA_Patch_7_31d_mars" "Sát thương cơ bản: Giảm 3"
"DOTA_Patch_7_31d_mars_mars_spear" "Thời gian choáng: Từ 1.6/2.0/2.4/2.8 thành 1.4/1.8/2.2/2.6"
"DOTA_Patch_7_31d_night_stalker_night_stalker_void" "Mana tốn: Từ 80/90/100/110 thành 90/100/110/120"
"DOTA_Patch_7_31d_omniknight_talent" "Tiềm năng cấp 20: Từ -4 giây hồi Hammer of Purity thành -6"
"DOTA_Patch_7_31d_omniknight_omniknight_hammer_of_purity" "Sát thương cơ bản thêm: Từ 60/70/80/90% thành 55/70/85/100%"
"DOTA_Patch_7_31d_pangolier_pangolier_shield_crash" "Thời gian hồi: Từ 16/14/12/10 thành 18/16/14/12"
"DOTA_Patch_7_31d_pangolier_pangolier_rollup" "Thời lượng: Từ 4 thành 2.75 giây"
"DOTA_Patch_7_31d_phantom_lancer_phantom_lancer_doppelwalk" "Thời gian hồi: Từ 25/20/15/10 thành 19/16/13/10"
"DOTA_Patch_7_31d_phantom_lancer_talent" "Tiềm năng cấp 20: Từ +5% sát thương Juxtapose thành +8%"
"DOTA_Patch_7_31d_pudge" "Sát thương cơ bản: Tăng 3"
"DOTA_Patch_7_31d_pudge_pudge_innate_graft_flesh" "Sát thương chặn: Tăng lên, 5/10/15/20 → 7/14/21/28"
"DOTA_Patch_7_31d_pudge_talent" "Tiềm năng cấp 10: Từ Rot giảm 14% tốc độ thành 16%"
"DOTA_Patch_7_31d_pugna_pugna_nether_ward" "Sát thương mỗi mana đã dùng: Từ 1/1.25/1.5/1.75 thành 0.75/1/1.25/1.5"
"DOTA_Patch_7_31d_pugna_pugna_nether_ward_2" "Sát thương giảm: Từ 10/15/20/25% thành 8/12/16/20%"
"DOTA_Patch_7_31d_riki_riki_tricks_of_the_trade" "Thời gian hồi: Từ 21/18/15/12 thành 18/16/14/12"
"DOTA_Patch_7_31d_silencer" "Sức mạnh tăng mỗi cấp: Từ 2.4 thành 2.2"
"DOTA_Patch_7_31d_silencer_silencer_curse_of_the_silent" "Mana tốn: Từ 130/140/150/160 thành 130/135/140/145"
"DOTA_Patch_7_31d_silencer_talent" "Tiềm năng cấp 20: Từ -20 giây hồi Global Silence thành -25"
"DOTA_Patch_7_31d_shadow_demon_shadow_demon_shadow_poison" "Sát thương khi trúng: Từ 26/34/42/50 thành 30/40/50/60"
"DOTA_Patch_7_31d_nevermore_nevermore_requiem" "Thời gian hoảng sợ tối đa: Từ 2.4 thành 2.7 (thời lượng mỗi đường, từ 0.8 thành 0.9)"
"DOTA_Patch_7_31d_sniper_sniper_assassinate" "Sát thương: Từ 320/485/650 thành 320/510/700"
"DOTA_Patch_7_31d_slark" "Sát thương cơ bản: Từ 53-61 thành 55-61"
"DOTA_Patch_7_31d_slark_slark_essence_shift" "Thời lượng: Từ 15/30/60/100 thành 20/40/60/80"
"DOTA_Patch_7_31d_sven" "Tốc độ đánh cơ bản: Từ 100 thành 110"
"DOTA_Patch_7_31d_techies_techies_sticky_bomb" "Làm chậm khi nổ: Từ 2 thành 2.5"
"DOTA_Patch_7_31d_techies" "Vàng thưởng Proximity Mine: Từ 25 thành 15"
"DOTA_Patch_7_31d_techies_2" "Proximity Mine giảm kháng phép: Từ 10/15/20% thành 15/20/25%"
"DOTA_Patch_7_31d_terrorblade_terrorblade_metamorphosis" "Sát thương thêm: Từ 15/30/45/60 thành 30/40/50/60"
"DOTA_Patch_7_31d_shredder" "Sức mạnh cơ bản: Từ 24 thành 25"
"DOTA_Patch_7_31d_shredder_shredder_timber_chain" "Cự ly tối đa/Tầm thi triển: Từ 800/950/1100/1250 thành 750/900/1050/1200"
"DOTA_Patch_7_31d_tinker_tinker_defense_matrix" "Tầm thi triển: Từ 600 thành 650"
"DOTA_Patch_7_31d_tinker_tinker_warp_grenade" "Mana tốn: Từ 150 thành 100"
"DOTA_Patch_7_31d_tusk_tusk_snowball" "Tốc độ: Từ 600/625/650/675 thành 625/650/675/700"
"DOTA_Patch_7_31d_tusk_tusk_tag_team" "Thời gian làm chậm: Tăng lên, 0.4 → 0.5"
"DOTA_Patch_7_31d_ursa_ursa_earthshock" "Tốc độ chạy giảm: Từ 16/24/32/40% thành 22/28/34/40%"
"DOTA_Patch_7_31d_vengefulspirit" "Sát thương cơ bản: Tăng 2"
"DOTA_Patch_7_31d_visage_visage_soul_assumption" "Sát thương tối đa mỗi điểm tích tụ: Từ 75 thành 70"
"DOTA_Patch_7_31d_warlock" "Tốc độ chạy: Từ 290 thành 300"
"DOTA_Patch_7_31d_warlock_warlock_upheaval" "Làm chậm tối đa: Từ 40/60/80/100% thành 55/70/85/100%"
"DOTA_Patch_7_31d_warlock_warlock_rain_of_chaos" "Tầm thi triển: Từ 1200 thành 1000"
"DOTA_Patch_7_31d_weaver_weaver_geminate_attack" "Sát thương tăng thêm: Từ 10/25/40/55 thành 15/30/45/60"
"DOTA_Patch_7_31d_windrunner_windrunner_gale_force" "Tốc độ đẩy (Shard): Từ 250 thành 240"
"DOTA_Patch_7_31d_witch_doctor_witch_doctor_death_ward" "Thời gian hồi: Từ 70 thành 65"
"DOTA_Patch_7_31d_witch_doctor_talent" "Tiềm năng cấp 20: Từ +15% sát thương nổ Maledict thành +20%"
"DOTA_Patch_7_31d_zuus_zuus_heavenly_jump" "Thời lượng: Từ 1/1.5/2/2.5 thành 1.6/1.9/2.2/2.5"
"DOTA_Patch_7_32_General" "Đã thêm Primal Beast vào Captains Mode"
"DOTA_Patch_7_32_General_2" "Thay đổi lượng kinh nghiệm cần mỗi cấp."
"DOTA_Patch_7_32_General_2_info" "Cũ vs Mới :
Lv2 230 240
Lv3 370 400
Lv4 480 520
Lv5 580 600
Lv6 600 680
Lv7 720 760
Lv8 750 800
Lv9 890 900
Lv10 930 1000
Lv11 970 1100
Lv12 1010 1200
Lv13 1050 1300
Lv14 1225 1400
Lv15 1250 1500
Lv16 1275 1600
Lv17 1300 1700
Lv18 1325 1800
Lv19 1500 1900
Lv20 1590 2000
Lv21 1600 2200
Lv22 1850 2400
Lv23 2100 2600
Lv24 2350 2800
Lv25 2600 3000
Lv26 3500 4000
Lv27 4500 5000
Lv28 5500 6000
Lv29 6500 7000
Lv30 7500 8000
"
"DOTA_Patch_7_32_General_3" "Điều chỉnh kinh nghiệm chuỗi: Từ x^2 - x + 8 thành 1.25x^2 - 2.5x + 10 "
"DOTA_Patch_7_32_General_3_info" "Cũ vs Mới:
Chuỗi_3 14xLvl 13.75xLvl
Chuỗi_4 20xLvl 20xLvl
Chuỗi_5 28xLvl 28.75xLvl
Chuỗi_6 38xLvl 40xLvl
Chuỗi_7 50xLvl 53.75xLvl
Chuỗi_8 64xLvl 70xLvl
Chuỗi_9 80xLvl 88.75xLvl
Chuỗi_10 98xLvl 110xLvl
"
"DOTA_Patch_7_32_General_4" "Thêm quái Flagbearer Creep. Bắt đầu từ phút thứ 2, cứ mỗi 2 đợt quái thì một quái cận chiến được thay bằng Flagbearer. Nó có 40% kháng phép và hào quang Inspiration, cho toàn bộ đồng minh trong phạm vi 700 đơn vị +3 máu hồi mỗi giây. Giết Flagbearer phe địch sẽ cho bạn và tướng đồng minh trong bán kính 1200 đơn vị thêm vàng tương đương 100% thưởng của quái cận chiến. Không cho vàng khi chối bỏ và không thể bị chối bỏ bởi kỹ năng của tướng, ví dụ như Demonic Conversion."
"DOTA_Patch_7_32_General_5" "Dốc phe Dire giờ ở sâu bên trong rừng hơn (cùng vị trí như trước đó, nhưng ít khu vực bờ cao cạnh Roshan)"
"DOTA_Patch_7_32_General_6" "Di chuyển tiền đồn Dire ra xa hơn so với sông (để điều chỉnh việc dốc giờ nằm sâu hơn)"
"DOTA_Patch_7_32_General_7" "Di chuyển rune phần thưởng ra xa hơn so với sông (để điều chỉnh việc dốc giờ nằm sâu hơn)"
"DOTA_Patch_7_32_General_8" "Làm lại cây cối quanh bãi quái cỡ vừa ở góc bên phải của rừng chính phe Dire"
"DOTA_Patch_7_32_General_9" "Tăng thời gian cơ bản để vận pháp dịch chuyển đến tiền đồn: Từ 5 thành 6 giây"
"DOTA_Patch_7_32_General_10" "Gỡ bỏ các bãi quái nhỏ cạnh đường giữa"
"DOTA_Patch_7_32_General_11" "Bùa thủ nhà (Glyph) của đội giờ được làm mới mỗi khi trụ đầu tiên của mỗi cấp bị phá. (ví dụ: một lần sau khi trụ cấp 1 đầu tiên bị phá, một lần sau khi trụ cấp 2 đầu tiên bị phá, và một lần nữa sau khi trụ cấp 3 đầu tiên bị phá)"
"DOTA_Patch_7_32_General_12" "Bất tử hồ máu giờ áp dụng khi hồi sinh, cho dù có tướng địch ở gần hay không"
"DOTA_Patch_7_32_General_13" "Vàng thưởng mỗi phút: Giảm 15%"
"DOTA_Patch_7_32_General_14" "Giáp Ancients: Từ 13 thành 23"
"DOTA_Patch_7_32_General_15" "Máu hồi chống đánh lén của Ancients: Từ 90 thành 180 máu mỗi giây"
"DOTA_Patch_7_32_item_black_king_bar" "Avatar: Giờ tốn 50 mana"
"DOTA_Patch_7_32_item_blade_mail" "Thời lượng: Từ 4.5 thành 5.5 giây"
"DOTA_Patch_7_32_item_bloodstone" "Giá công thức: Từ 900 thành 700 (Tổng giá: Từ 4600 thành 4400)"
"DOTA_Patch_7_32_item_bloodstone_2" "Hệ số kích hoạt hút máu phép: Từ 2 thành 2.5"
"DOTA_Patch_7_32_item_dragon_lance" "Giờ cần Blade of Alacrity, Belt of Strength, và công thức 450 vàng (tổng giá không đổi)"
"DOTA_Patch_7_32_item_dragon_lance_2" "Tầm đánh: Từ +140 thành +150"
"DOTA_Patch_7_32_item_dragon_lance_3" "Nhanh nhẹn: Từ +16 thành +15"
"DOTA_Patch_7_32_item_cyclone" "Giờ giải trừ trước, rồi áp dụng hiệu ứng Cyclone"
"DOTA_Patch_7_32_item_falcon_blade" "Sát thương: Từ +12 thành +14"
"DOTA_Patch_7_32_item_force_staff" "Máu thêm: Từ 150 thành 175"
"DOTA_Patch_7_32_item_force_staff_2" "Thời gian hồi: Từ 20 thành 19 giây"
"DOTA_Patch_7_32_item_glimmer_cape" "Tầm thi triển: Từ 550 thành 600"
"DOTA_Patch_7_32_item_glimmer_cape_2" "Kháng phép: Từ 15% thành 20%"
"DOTA_Patch_7_32_item_glimmer_cape_3" "Thời gian ẩn thân: Từ 0.6 thành 0.5 giây"
"DOTA_Patch_7_32_item_guardian_greaves" "Giá công thức: Tăng 50 (Tổng giá: Từ 5100 thành 5050)"
"DOTA_Patch_7_32_item_guardian_greaves_2" "Kích hoạt hồi máu: Từ 300 thành 350"
"DOTA_Patch_7_32_item_hand_of_midas" "Khi dùng lên một quái rừng, sẽ bảo toàn trang bị rừng rơi ra nếu có"
"DOTA_Patch_7_32_item_heavens_halberd" "Tầm thi triển: Từ 600 thành 650"
"DOTA_Patch_7_32_item_helm_of_the_overlord" "Hút máu trên tướng: Từ 18% thành 20%"
"DOTA_Patch_7_32_item_helm_of_the_overlord_2" "Hút máu giờ ảnh hưởng lên quái với 50% giá trị (10%)"
"DOTA_Patch_7_32_item_hurricane_pike" "Thời gian hồi: Từ 20 thành 19 giây"
"DOTA_Patch_7_32_item_mage_slayer" "Kháng phép: Từ 20% thành 25%"
"DOTA_Patch_7_32_item_mask_of_madness" "Hút máu trên tướng: Từ 20% thành 24%"
"DOTA_Patch_7_32_item_mask_of_madness_2" "Hút máu giờ ảnh hưởng lên quái với 50% giá trị (12%)"
"DOTA_Patch_7_32_item_mekansm" "Giá công thức: Từ 900 thành 800 (Tổng giá: Từ 1875 thành 1775)"
"DOTA_Patch_7_32_item_mekansm_2" "Thời gian hồi: Từ 65 thành 50 giây"
"DOTA_Patch_7_32_item_lifesteal" "Hút máu trên tướng: Từ 15% thành 18%"
"DOTA_Patch_7_32_item_lifesteal_2" "Hút máu giờ ảnh hưởng lên quái với 50% giá trị (9%)"
"DOTA_Patch_7_32_item_nullifier" "Giáp: Từ +8 thành +10"
"DOTA_Patch_7_32_item_nullifier_2" "Thời gian hồi Nullify: Từ 11 thành 10 giây"
"DOTA_Patch_7_32_item_pipe" "Kháng phép từ hào quang Insight: Từ 12% thành 15%"
"DOTA_Patch_7_32_item_radiance" "Tỷ lệ đánh trượt do Burn: Từ 10% thành 15%"
"DOTA_Patch_7_32_item_refresher" "Thời gian hồi: Từ 170 thành 180 giây"
"DOTA_Patch_7_32_item_refresher_2" "Mana tốn: Từ 300 thành 350"
"DOTA_Patch_7_32_item_refresher_shard" "Mana tốn: Từ 0 thành 200"
"DOTA_Patch_7_32_item_satanic" "Hút máu trên tướng: Từ 25% thành 30%"
"DOTA_Patch_7_32_item_satanic_2" "Hút máu thêm từ Unholy Rage: Từ 150% thành 145% (tổng hút máu vẫn là 175% khi kích hoạt)"
"DOTA_Patch_7_32_item_satanic_3" "Hút máu giờ ảnh hưởng lên quái với 50% giá trị (15%)"
"DOTA_Patch_7_32_item_shadow_amulet" "Giờ có 15 giây thời lượng"
"DOTA_Patch_7_32_item_vladmir" "Hút máu trên tướng: Từ 15% thành 20%"
"DOTA_Patch_7_32_item_vladmir_2" "Hút máu giờ ảnh hưởng lên quái với 50% giá trị (10%)"
"DOTA_Patch_7_32_item_wind_waker" "Giờ giải trừ trước, rồi áp dụng hiệu ứng Cyclone"
"DOTA_Patch_7_32_item_witch_blade" "Trí tuệ: Từ +14 thành +12"
"DOTA_Patch_7_32_item_wraith_pact" "Hút máu trên tướng: Từ 18% thành 24%"
"DOTA_Patch_7_32_item_wraith_pact_2" "Hút máu giờ ảnh hưởng lên quái với 50% giá trị (12%)"
"DOTA_Patch_7_32_item_seeds_of_serenity_Title" "Trang bị bậc 1 mới"
"DOTA_Patch_7_32_item_seeds_of_serenity" "+100 máu"
"DOTA_Patch_7_32_item_seeds_of_serenity_2" "Kích hoạt: Thung lũng xanh tươi. Chọn mặt đất với bán kính 350 đơn vị. Cho +8 máu hồi lên toàn bộ đơn vị đồng minh khi họ ở trong khu vực đó. Kéo dài 14 giây. Thời gian hồi: 40 giây"
"DOTA_Patch_7_32_item_lance_of_pursuit_Title" "Trang bị bậc 1 mới"
"DOTA_Patch_7_32_item_lance_of_pursuit" "+200 mana"
"DOTA_Patch_7_32_item_lance_of_pursuit_2" "Nội tại: Chó săn. Tấn công từ đằng sau cho +15 sát thương đòn đánh và làm chậm kẻ địch 12%/6% (cận chiến/đánh xa) trong 1 giây."
"DOTA_Patch_7_32_item_occult_bracelet_Title" "Trang bị bậc 1 mới"
"DOTA_Patch_7_32_item_occult_bracelet" "+5 mọi chỉ số"
"DOTA_Patch_7_32_item_occult_bracelet_2" "Nội tại: Rites of Eloshar. Mỗi khi người mặc bị tấn công, nhận bùa lợi cộng dồn cho 0.5 Mana hồi mỗi giây, tối đa 5 cộng dồn. Cộng dồn kéo dài 10 giây."
"DOTA_Patch_7_32_item_chipped_vest" "Vật phẩm bị gỡ bỏ"
"DOTA_Patch_7_32_item_keen_optic" "Vật phẩm bị gỡ bỏ"
"DOTA_Patch_7_32_item_ocean_heart" "Vật phẩm bị gỡ bỏ"
"DOTA_Patch_7_32_item_eye_of_the_vizier_Title" "Trang bị bậc 2 mới"
"DOTA_Patch_7_32_item_eye_of_the_vizier" "+125 tầm thi triển, -20% mana tối đa"
"DOTA_Patch_7_32_item_specialists_array_Title" "Trang bị bậc 2 mới"
"DOTA_Patch_7_32_item_specialists_array" "+8 mọi chỉ số, +10 sát thương"
"DOTA_Patch_7_32_item_specialists_array_2" "Nội tại: Crackshot. Đòn tấn công tiếp theo tung đường đạn lên đến thêm 2 mục tiêu trong tầm đánh. Chỉ hoạt động với tướng đánh xa và không kích hoạt hiệu ứng đòn đánh. Thời gian hồi: 12 giây."
"DOTA_Patch_7_32_item_dagger_of_ristul_Title" "Trang bị bậc 2 mới"
"DOTA_Patch_7_32_item_dagger_of_ristul" "+10 tốc độ đánh."
"DOTA_Patch_7_32_item_dagger_of_ristul_2" "Kích hoạt: Imbrue. Dùng 100 máu để tạm thời tăng +40 tấn công. Tồn tại 8 giây. Thời gian hồi: 30 giây"
"DOTA_Patch_7_32_item_essence_ring" "Vật phẩm bị gỡ bỏ"
"DOTA_Patch_7_32_item_paintball" "Vật phẩm bị gỡ bỏ"
"DOTA_Patch_7_32_item_quicksilver_amulet" "Vật phẩm bị gỡ bỏ"
"DOTA_Patch_7_32_item_ogre_seal_totem_Title" "Trang bị bậc 3 mới"
"DOTA_Patch_7_32_item_ogre_seal_totem" "+12 Sức mạnh"
"DOTA_Patch_7_32_item_ogre_seal_totem_2" "Kích hoạt: Ogre Seal Flop. Búng mình tới trước như Ogre Hải Cẩu 2 lần, gây 150 sát thương và làm chậm kẻ địch trong bán kính 225 đơn vị đi 100% trong 1 giây với mỗi lần nảy. Cự ly nảy: 400. Mana tốn: 75. Thời gian hồi: 40 giây. Phá hủy cây."
"DOTA_Patch_7_32_item_paladin_sword" "Hút máu giờ ảnh hưởng lên quái với 50% giá trị (8%)"
"DOTA_Patch_7_32_item_spider_legs" "Vật phẩm bị gỡ bỏ"
"DOTA_Patch_7_32_item_the_leveller" "Vật phẩm bị gỡ bỏ"
"DOTA_Patch_7_32_item_havoc_hammer" "Vật phẩm tái xuất"
"DOTA_Patch_7_32_item_ex_machina" "Mana tốn: Từ 0 thành 350"
"DOTA_Patch_7_32_item_mirror_shield" "Thời gian hồi: Từ 8 thành 12 giây"
"DOTA_Patch_7_32_abaddon_abaddon_aphotic_shield" "Mana tốn: Từ 100/110/120/130 thành 85/100/115/130"
"DOTA_Patch_7_32_abaddon_abaddon_borrowed_time" "Scepter: Bán kính, từ 1600 thành 1200"
"DOTA_Patch_7_32_abaddon_talent" "Tiềm năng cấp 10: Thay +15 tốc độ chạy thành Warcry Curse of Avernus +15% tốc độ chạy làm chậm"
"DOTA_Patch_7_32_alchemist" "Cho đồng minh Aghanim's Scepter giờ sẽ cho Alchemist thêm sát thương và cường hóa phép kể cả khi bản thân Alchemist chưa có"
"DOTA_Patch_7_32_alchemist_talent" "Tiềm năng cấp 10: Thay +15 tốc độ đánh thành Acid Spray +1 giáp giảm"
"DOTA_Patch_7_32_alchemist_talent_2" "Tiềm năng cấp 15: Thay +350 máu thành Acid Spray cho đồng minh thêm giáp"
"DOTA_Patch_7_32_alchemist_talent_3" "Tiềm năng cấp 15: Thay +20 sát thương thành +1 sát thương với mỗi Greevil's Greed cộng dồn (Tối đa 24 sát thương)"
"DOTA_Patch_7_32_alchemist_talent_4" "Tiềm năng cấp 20: Thay Cleave +25% thành Chemical Rag -0.1 giây thời gian đánh cơ bản"
"DOTA_Patch_7_32_ancient_apparition_ancient_apparition_ice_vortex" "Shard: Giờ làm chậm tốc độ đánh với cùng mức tốc độ chạy làm chậm"
"DOTA_Patch_7_32_ancient_apparition_ancient_apparition_ice_vortex_2" "Bán kính: Từ 275 thành 300"
"DOTA_Patch_7_32_ancient_apparition_ancient_apparition_ice_vortex_3" "Thời lượng: Từ 16 thành 14 giây"
"DOTA_Patch_7_32_ancient_apparition_ancient_apparition_chilling_touch" "Thời gian làm chậm: Từ 0.5 thành 0.7/0.8/0.9/1 giây"
"DOTA_Patch_7_32_ancient_apparition_talent" "Tiềm năng cấp 10: Thay +8% cường hóa phép thành Cold Feet +40 sát thương mỗi giây"
"DOTA_Patch_7_32_antimage_antimage_blink" "Mana tốn: Từ 60 thành 45"
"DOTA_Patch_7_32_antimage_antimage_blink_2" "Cự ly: Từ 925/1000/1075/1150 thành 750/900/1050/1200"
"DOTA_Patch_7_32_antimage_antimage_blink_3" "Thời gian hồi: Từ 15/12/9/6 thành 12/10/8/6"
"DOTA_Patch_7_32_antimage_antimage_counterspell" "Mana tốn: Từ 45/50/55/60 thành 45"
"DOTA_Patch_7_32_antimage_antimage_mana_overload" "Mana tốn: Giảm xuống, 50 → 45"
"DOTA_Patch_7_32_antimage_talent" "Tiềm năng cấp 15: Thay thế Mana Void +0.7 giây choáng thành Mana Void +150 bán kính"
"DOTA_Patch_7_32_arc_warden_arc_warden_flux" "Làm chậm: Từ 20/30/40/50% thành 14/21/28/35%"
"DOTA_Patch_7_32_arc_warden_arc_warden_flux_2" "Làm chậm: Giờ luôn luôn áp dụng (Sát thương vẫn áp dụng chỉ khi không có đồng minh nào ở gần)"
"DOTA_Patch_7_32_axe" "Sức mạnh mỗi cấp: Từ 3.4 thành 2.8"
"DOTA_Patch_7_32_axe_2" "Nhanh nhẹn mỗi cấp: Từ 2.2 thành 2.0"
"DOTA_Patch_7_32_axe_axe_berserkers_call" "Thời gian thi triển: Từ 0.4 thành 0.3 giây"
"DOTA_Patch_7_32_axe_axe_battle_hunger" "Làm chậm: Từ 8/17/26/35% thành 11/19/27/35%"
"DOTA_Patch_7_32_axe_axe_counter_helix" "Cộng dồn tối đa (Shard): Từ 5 thành 6"
"DOTA_Patch_7_32_axe_axe_counter_helix_2" "Sát thương giảm (Shard): Từ 20% thành 15%"
"DOTA_Patch_7_32_axe_axe_culling_blade" "Tầm thi triển: Từ 150 thành 175"
"DOTA_Patch_7_32_axe_talent" "Tiềm năng cấp 10: Thay +1.5 Mana hồi mỗi giây thành Berserker's Call +8 giáp"
"DOTA_Patch_7_32_axe_talent_2" "Tiềm năng cấp 10: Thay +20 tốc độ chạy thành +10% tốc độ chạy với mỗi Battle Hunger hiệu lực"
"DOTA_Patch_7_32_bane_talent" "Tiềm năng cấp 10: Thay +12% kháng phép thành Enfeeble +20% tầm thi triển giảm"
"DOTA_Patch_7_32_bane_talent_2" "Tiềm năng cấp 10: Thay +5 giáp thành sát thương Nightmare hồi máu cho Bane. Bao gồm sát thương đòn đánh gây ra bởi Bane lên kẻ địch bị Nightmare"
"DOTA_Patch_7_32_batrider_batrider_sticky_napalm" "Giờ gây thêm 6/12/18/24 sát thương khi áp dụng (đồng thời tăng sát thương với mỗi cộng dồn)"
"DOTA_Patch_7_32_batrider_batrider_sticky_napalm_2" "Thời lượng: Từ 7 thành 6 giây"
"DOTA_Patch_7_32_batrider_batrider_sticky_napalm_3" "Bán kính: Từ 375/400/425/450 thành 375"
"DOTA_Patch_7_32_batrider_batrider_sticky_napalm_4" "Sát thương mỗi cộng dồn: Từ 7/14/21/28 thành 6/12/18/24"
"DOTA_Patch_7_32_batrider_batrider_sticky_napalm_5" "Shard: Giờ áp dụng Sticky Napalm cứ mỗi hai đòn tấn công"
"DOTA_Patch_7_32_batrider_batrider_firefly" "Làm mới kỹ năng này sẽ làm mới thời lượng của nó thay vì tạo ra một đường thứ hai"
"DOTA_Patch_7_32_beastmaster_beastmaster_wild_axes" "Thời gian thi triển: Từ 0.4 thành 0.3 giây"
"DOTA_Patch_7_32_beastmaster_beastmaster_call_of_the_wild_boar" "Làm chậm: Từ 10/20/30/40% thành 10/18/26/34%"
"DOTA_Patch_7_32_beastmaster_beastmaster_call_of_the_wild_hawk" "Shard giờ cho phép đặt kỹ năng này vào trạng thái tự động dùng phép. Làm thế sẽ tạo toàn bộ chim ưng ngay lập tức và tự động dùng Dive Bomb lên mục tiêu đầu tiên khả dụng trong phạm vi, bất chấp chim ưng đang bay hay đứng yên"
"DOTA_Patch_7_32_beastmaster_beastmaster_call_of_the_wild_hawk_2" "Thời gian hồi giảm (Shard): Từ 7 thành 10 giây"
"DOTA_Patch_7_32_beastmaster_beastmaster_call_of_the_wild_hawk_3" "Dive Bomb giờ trói 2.5 giây thay vì làm choáng 2 giây"
"DOTA_Patch_7_32_beastmaster_beastmaster_call_of_the_wild_hawk_4" "Tầm thi triển Dive Bomb: Từ 1200 thành 900"
"DOTA_Patch_7_32_beastmaster_beastmaster_inner_beast" "Tốc độ đánh thêm: Từ 15/25/35/45 thành 10/20/30/40"
"DOTA_Patch_7_32_beastmaster_beastmaster_drums_of_slom" "Làm lại Scepter. Cho kỹ năng mới: Drums of Slom. Beastmaster bắt đầu đánh trống với tốc độ ngày một tăng. Mỗi nhịp trống gây 110 sát thương lên kẻ địch trong bán kính 600 đơn vị, hồi máu tướng này và đơn vị dưới quyền điều khiển bằng 25% sát thương gây ra lên tướng và 5% gây ra lên quái. Đánh trống không gây sát thương và không hồi máu nếu Beastmaster bị choáng hoặc khóa phép. Thời lượng: 6 giây. Thời gian hồi: 50 giây. Mana tốn: 100"
"DOTA_Patch_7_32_beastmaster_talent" "Tiềm năng cấp 10: Thay thế +1.75 mana hồi mỗi giây thành Inner Beast +10 tốc đánh"
"DOTA_Patch_7_32_beastmaster_talent_2" "Tiềm năng cấp 25: Thay Inner Beast +30 tốc độ đánh thành Wild Axes -5 giây hồi"
"DOTA_Patch_7_32_bloodseeker_bloodseeker_bloodrage" "Máu địch tối đa thành sát thương/hút máu (Shard): Từ 2% thành 1.8%"
"DOTA_Patch_7_32_bloodseeker_bloodseeker_thirst" "Tốc độ chạy tối đa: Từ 14/24/34/44% thành 16/24/32/40%"
"DOTA_Patch_7_32_bloodseeker" "Blood Mist - Làm chậm tốc độ chạy: Tăng lên, 25% → 30%"
"DOTA_Patch_7_32_bloodseeker_2" "Blood Mist: Không còn gây sát thương cho Bloodseeker xuyên miễn nhiễm phép"
"DOTA_Patch_7_32_bloodseeker_talent" "Tiềm năng cấp 10: Tốc đánh thêm từ Bloodrage, từ +30 thành +25"
"DOTA_Patch_7_32_bloodseeker_talent_2" "Tiềm năng cấp 25: Tốc chạy tối đa thêm từ Thirst, từ +14 thành +18%"
"DOTA_Patch_7_32_bounty_hunter_bounty_hunter_shuriken_toss" "Thời gian choáng: Từ 0,1 thành 0,2 giây"
"DOTA_Patch_7_32_bounty_hunter_bounty_hunter_wind_walk" "Làm lại Shard. Shadow Walk có 2 lượt dùng và có thể dùng lên tướng đồng minh. Không phá tàng hình của Bounty Hunter khi dùng lên đồng minh. Thời gian ẩn thân cho đồng minh luôn luôn là 1 giây. Thời gian hồi lượt dùng: 15/14/13/12 giây"
"DOTA_Patch_7_32_bounty_hunter_talent" "Tiềm năng cấp 15: Thay Shuriken Toss +50 sát thương thành Shadow Walk khóa phép 2 giây khi đánh trúng"
"DOTA_Patch_7_32_brewmaster_brewmaster_primal_companion" "Làm lại Scepter. Cho kỹ năng mới: Primal Companion. Tạo một Brewling Primal Split dựa trên thế Drunken Brawler hiện tại của Brewmaster. Nếu Brewling di chuyển quá 1600 đơn vị so với Brewmaster, nó bị khóa phép và chậm đi 50%. Nếu Brewling nhận sát thương từ tướng hoặc đơn vị do tướng điều khiển, không thể triệu hồi con mới trong 3 giây. Nếu Brewling tạo ra bị giết, kỹ năng hồi trong 70 giây. Tối đa chỉ một Brewling tồn tại. Tất cả kỹ năng của Brewling có thời gian hồi gấp đôi khi triệu hồi với Primal Companion. Nếu Brewmaster dùng Primal Split, Brewling hiện hữu sẽ biến mất. Thời gian hồi: 20 giây. Mana tốn: 50"
"DOTA_Patch_7_32_brewmaster_brewmaster_primal_split" "Các Brewling không làm mới kỹ năng khi được triệu hồi lại (kỹ năng vẫn sẽ cần hồi nếu chưa chờ đủ thời gian kể cả khi làm mới Primal Split)"
"DOTA_Patch_7_32_brewmaster_talent" "Tiềm năng cấp 15: Thay +350 máu thành Drunken Brawler +1x hệ số cho Brewed Up"
"DOTA_Patch_7_32_brewmaster_talent_2" "Tiềm năng cấp 20: Máu Brewling, từ +1400 thành +1200"
"DOTA_Patch_7_32_bristleback_bristleback_viscous_nasal_goo" "Bán kính Scepter: Từ 800 thành tầm thi triển hiện tại của Viscous Nasal Goo"
"DOTA_Patch_7_32_bristleback_bristleback_warpath" "Sát thương thêm mỗi cộng dồn: Từ 25/30/35 thành 20/25/30"
"DOTA_Patch_7_32_bristleback_talent" "Tiềm năng cấp 15: Thay +20 tốc độ đánh thành Viscous Nasal + 150 tầm thi triển"
"DOTA_Patch_7_32_bristleback_talent_2" "Tiềm năng cấp 15: Thay +200 máu thành Bristleback +8%/+4% sát thương giảm sau lưng/bên hông"
"DOTA_Patch_7_32_bristleback_talent_3" "Tiềm năng cấp 25: Warpath cho sát thương mỗi cộng dồn, từ +25 thành +18"
"DOTA_Patch_7_32_broodmother" "Tốc độ chạy cơ bản: Từ 280 thành 285"
"DOTA_Patch_7_32_broodmother_2" "Tỷ lệ trượt Silken Bola: Tăng lên, 40% → 40/45/50/55%"
"DOTA_Patch_7_32_broodmother_broodmother_insatiable_hunger" "Làm lại Shard. Tăng 2 giây thời lượng. Khi Insatiable Hunger hiệu lực, cứ 1 giây sát thương thêm tăng lên 12."
"DOTA_Patch_7_32_broodmother_broodmother_spin_web" "Giờ thêm cải thiện tốc độ xoay người lên 0,2"
"DOTA_Patch_7_32_broodmother_broodmother_spin_web_2" "Tốc độ chạy tăng: Từ 18/30/42/54% thành 18/28/38/48%"
"DOTA_Patch_7_32_broodmother_talent" "Tiềm năng cấp 15: Thay +16 nhanh nhẹn thành Spiderling +130 máu"
"DOTA_Patch_7_32_broodmother_talent_2" "Tiềm năng cấp 20: Thay +400 máu thành +25 nhanh nhẹn"
"DOTA_Patch_7_32_broodmother_talent_3" "Tiềm năng cấp 20: Thay Silken Bola +15% làm chậm thành Silken Bola phạm vi 400 đơn vị"
"DOTA_Patch_7_32_broodmother_talent_4" "Tiềm năng cấp 25: Thay Spiderling +350 máu thành Silken Bola +35% làm chậm/tỷ lệ trượt"
"DOTA_Patch_7_32_broodmother_talent_5" "Tiềm năng cấp 25: Thay Insatiable Hunger +50 sát thương/hút máu thành -0,3 giây thời gian đánh cơ bản khi dùng Insatiable Hunger"
"DOTA_Patch_7_32_centaur" "Giáp cơ bản: Giảm 3"
"DOTA_Patch_7_32_centaur_2" "Hồi máu mỗi giây cơ bản: Từ 0,25 thành 4 giây"
"DOTA_Patch_7_32_centaur_centaur_return" "Sát thương Return: Từ 15/30/45/60 thành 15/25/35/45"
"DOTA_Patch_7_32_centaur_centaur_stampede" "Sát thương: Từ 175/250/325% thành 200/250/300% chỉ số sức mạnh"
"DOTA_Patch_7_32_centaur_centaur_stampede_2" "Thời gian làm chậm: Từ 2,5 thành 3 giây"
"DOTA_Patch_7_32_centaur_centaur_mount" "Làm lại Scepter. Cho kỹ năng mới: Hitch a Ride. Centaur tung một đồng minh vào xe ngựa đính đằng sau mình. Trong xe ngựa, đồng minh vẫn có thể dùng phép và tấn công như thường, nhưng không thể tự mình di chuyển hoặc bị đối phương chọn làm mục tiêu. Các hiệu ứng không chọn mục tiêu vẫn có thể tác động tới đồng minh trên xe. Tăng 200 tầm đánh cho tướng cận chiến trên xe. Mana tốn: 75. Thời gian hồi: 60 giây. Tầm thi triển: 300"
"DOTA_Patch_7_32_chaos_knight_talent" "Tiềm năng cấp 10: Cự ly kéo Reality Rift, từ +200 thành +225"
"DOTA_Patch_7_32_chaos_knight_talent_2" "Tiềm năng cấp 10: Chaos Strike hút máu, từ +20% thành +22%"
"DOTA_Patch_7_32_chaos_knight_talent_3" "Tiềm năng cấp 15: Thay +12 Sức mạnh thành phân thân Phantasm -75% sát thương nhận"
"DOTA_Patch_7_32_chen_chen_penitence" "Tốc độ đánh thêm cho đồng minh: Từ 30/60/90/120 thành 25/50/75/100"
"DOTA_Patch_7_32_chen_chen_holy_persuasion" "Làm lại Scepter. Cho đơn vị bị thu phục kỹ năng kích hoạt mới Martyrdom. Sinh vật hy sinh bản thân để thực hiện Hand of God lên một đồng minh được chọn. Tầm thi triển: toàn bản đồ. Thời gian hồi: 8 giây (dùng chung với tất cả sinh vật)"
"DOTA_Patch_7_32_chen_talent" "Tiềm năng cấp 10: Thay +200 máu thành Holy Persuasion -2 giây chờ dịch chuyển"
"DOTA_Patch_7_32_chen_talent_2" "Tiềm năng cấp 15: Sát thương thêm cho Holy Persuasion, từ +16 thành +12"
"DOTA_Patch_7_32_chen_talent_3" "Tiềm năng cấp 25: Thay Holy Persuasion +3 đơn vị tối đa và lượt dùng thành Hand of God cho hóa giải mạnh"
"DOTA_Patch_7_32_clinkz_clinkz_burning_barrage" "Số lượng mũi tên: Tăng lên, 3/4/5/6 → 6"
"DOTA_Patch_7_32_clinkz_clinkz_burning_barrage_2" "Sát thương mỗi mũi tên: Giảm xuống, 65% → 50/55/60/65%"
"DOTA_Patch_7_32_clinkz_clinkz_burning_barrage_3" "Thời gian vận pháp: Điều chỉnh, 1.2/1.6/2.0/2.4 thành 2 giây"
"DOTA_Patch_7_32_clinkz_clinkz_wind_walk" "Mana tốn: Từ 75 thành 80"
"DOTA_Patch_7_32_clinkz_talent" "Tiềm năng cấp 15: Máu thêm từ Death Pact, từ +25% thành +20%"
"DOTA_Patch_7_32_rattletrap_rattletrap_overclocking" "Làm lại Scepter. Không còn hồi toàn bộ kỹ năng của Clockwerk khi dùng và cũng không thêm tốc độ chạy và tốc độ đánh. Khi Overclocking hoạt động, toàn bộ kỹ năng của Clockwerk được siêu cường hóa: Battery Assault gây sát thương và làm choáng toàn bộ kẻ địch trong bán kính. Power Cogs tăng 250 tốc độ đánh cho Clockwerk khi Clockwerk ở bên trong. Rocket Flare giảm 3 giây hồi và bắn thêm 2 pháo sáng ra bên hông của khu vực chỉ định. Tăng bán kính choáng của Hookshot và thời lượng thêm 50%. Khi Overclocking hết hiệu lực, Clockwerk bị choáng 3 giây. Thời gian bùa lợi: 13 giây. Thời gian hồi: 50 giây."
"DOTA_Patch_7_32_rattletrap_talent" "Tiềm năng cấp 10: Thay Power Cogs +60 mana đốt thành Power Cogs -2 giây hồi"
"DOTA_Patch_7_32_crystal_maiden_crystal_maiden_brilliance_aura" "Không còn hồi phục mana của tướng đồng minh khi Crystal Maiden thi triển"
"DOTA_Patch_7_32_crystal_maiden_crystal_maiden_brilliance_aura_2" "Đồng minh trong bán kính 1200 đơn vị của Crystal Maiden nhận 2x mana hồi mỗi giây"
"DOTA_Patch_7_32_crystal_maiden_crystal_maiden_brilliance_aura_3" "Mana hồi mỗi giây: Từ 0,5/1/1,5/2 thành 0,6/0,9/1,2/1,5"
"DOTA_Patch_7_32_crystal_maiden_crystal_maiden_brilliance_aura_4" "Hệ số cho bản thân: Tăng lên, 3 → 4"
"DOTA_Patch_7_32_crystal_maiden_crystal_maiden_freezing_field" "Thời gian hồi: Từ 90 thành 100"
"DOTA_Patch_7_32_crystal_maiden_talent" "Tiềm năng cấp 15: Thay Arcane Aura +20 mana mỗi lần dùng thành Frostbite +125 tầm thi triển"
"DOTA_Patch_7_32_dark_seer_dark_seer_ion_shell" "Tầm thi triển: Từ 600 thành 800"
"DOTA_Patch_7_32_dark_seer_dark_seer_surge" "Làm lại Shard. Đơn vị được Surge để lại một đuôi hiệu ứng bán kính 150 đơn vị trong 7 giây, làm chậm kẻ địch xung quanh đi 50% và cứ 0.5 giây gây 35 sát thương. Kỹ năng có thể đưa vào tự động dùng phép để tắt đuôi hiệu ứng."
"DOTA_Patch_7_32_dark_seer_dark_seer_normal_punch" "Kỹ năng này giờ trao bởi Scepter"
"DOTA_Patch_7_32_dark_seer_dark_seer_normal_punch_2" "Sát thương phân thân giờ tương đương bản sao tạo bởi cấp độ hiện tại của Wall of Replica"
"DOTA_Patch_7_32_dark_seer_dark_seer_normal_punch_3" "Sát thương tối thiểu: Từ 10 thành 50"
"DOTA_Patch_7_32_dark_seer_dark_seer_normal_punch_4" "Sát thương tối đa: Từ 300 thành 450"
"DOTA_Patch_7_32_dark_seer_dark_seer_normal_punch_5" "Độ trễ tạo phân thân: Từ 0,7 thành 0,25 giây"
"DOTA_Patch_7_32_dark_seer_dark_seer_normal_punch_6" "Thời gian hồi: Từ 14 thành 9 giây"
"DOTA_Patch_7_32_dark_seer_talent" "Tiềm năng cấp 10: Thay +6 giáp thành Ion Shell +50 bán kính"
"DOTA_Patch_7_32_dark_seer_talent_2" "Tiềm năng cấp 15: Thay Ion Shell +75 bán kính thành Ion Shell cho +225 máu tối đa"
"DOTA_Patch_7_32_dark_seer_talent_3" "Tiềm năng cấp 25: Thay Parallel Wall thành Ion Shell có 2 lượt dùng"
"DOTA_Patch_7_32_dark_willow_dark_willow_bramble_maze" "Độ trễ hình thành: Từ 0,5 thành 0,3 giây"
"DOTA_Patch_7_32_dark_willow_dark_willow_cursed_crown" "Mana tốn: Từ 80/100/120/140 thành 80/90/100/110"
"DOTA_Patch_7_32_dark_willow_talent" "Tiềm năng cấp 25: Thay Terrorize +1,5 giây thời lượng thành Bedlam xuyên miễn nhiễm phép"
"DOTA_Patch_7_32_dawnbreaker" "Giáp cơ bản: Giảm 1"
"DOTA_Patch_7_32_dawnbreaker_dawnbreaker_fire_wreath" "Khi dùng Starbreaker với Shard, Dawnbreaker sẽ bắt đầu di chuyển tới khu vực mục tiêu thay vì đứng yên. Vẫn có thể di chuyển tự do"
"DOTA_Patch_7_32_dawnbreaker_dawnbreaker_celestial_hammer" "Thời gian thi triển: Từ 0,25 thành 0,2 giây"
"DOTA_Patch_7_32_dawnbreaker_dawnbreaker_celestial_hammer_2" "Tầm thi triển: Từ 1000/1100/1200/1300 thành 700/900/1100/1300"
"DOTA_Patch_7_32_dawnbreaker_dawnbreaker_solar_guardian" "Scepter: Giờ cho phép di chuyển khu vực mục tiêu với tốc độ 200"
"DOTA_Patch_7_32_dazzle_dazzle_shallow_grave" "Thời lượng: Từ 4/4,5/5/5,5 thành 3,5/4/4,5/5 giây"
"DOTA_Patch_7_32_dazzle_dazzle_shadow_wave" "Sát thương/hồi máu: Từ 80/100/120/140 thành 60/85/110/135"
"DOTA_Patch_7_32_dazzle_talent" "Tiềm năng cấp 15: Thay +60 tốc độ đánh thành +350 tầm đánh khi đánh kẻ địch trúng Poison Touch"
"DOTA_Patch_7_32_dazzle_talent_2" "Tiềm năng cấp 20: Máu hồi trên Shallow Grave, từ 250 thành 225"
"DOTA_Patch_7_32_death_prophet" "Nhanh nhẹn: Từ 14 + 1,8 thành 16 + 2"
"DOTA_Patch_7_32_death_prophet_2" "Tốc độ chạy cơ bản: Từ 325 thành 285"
"DOTA_Patch_7_32_death_prophet_death_prophet_spirit_siphon" "Không còn gây sát thương dưới dạng máu tối đa"
"DOTA_Patch_7_32_death_prophet_death_prophet_spirit_siphon_2" "Sát thương: Từ 10/12/14/16 thành 20/40/60/80"
"DOTA_Patch_7_32_death_prophet_death_prophet_exorcism" "Giờ cho nội tại +12/16/20% tốc độ chạy"
"DOTA_Patch_7_32_death_prophet_talent" "Tiềm năng cấp 15: Thay Spirit Siphon +1% máu tối đa làm sát thương thành Spirit Siphon +30 sát thương/hồi máu"
"DOTA_Patch_7_32_disruptor_disruptor_glimpse" "Giờ gây sát thương khi đến, dựa trên quãng đường từ điểm bắt đầu và kết thúc. Sát thương tối thiểu là 50 với 0 đơn vị và sát thương tối đa là 150/200/250/300 với 1400 đơn vị"
"DOTA_Patch_7_32_disruptor_talent" "Tiềm năng cấp 15: Thay Glimpse +275 sát thương khi tới thành Glimpse +250 sát thương tối đa"
"DOTA_Patch_7_32_doom_bringer" "Nhanh nhẹn: Từ 11 + 0,9 thành 15 + 1,5"
"DOTA_Patch_7_32_doom_bringer_doom_bringer_devour" "Không còn hóa giải khi chết"
"DOTA_Patch_7_32_doom_bringer_doom_bringer_doom" "Làm lại Scepter. Kẻ địch bên trong bán kính 325 đơn vị từ mục tiêu cũng chịu hiệu ứng từ Doom. Đồng thời cho phép dùng lên bản thân để ảnh hưởng kẻ địch xung quanh người thi triển"
"DOTA_Patch_7_32_doom_bringer_talent" "Tiềm năng cấp 10: Thay +12% kháng phép thành Devour cho 15% kháng phép"
"DOTA_Patch_7_32_doom_bringer_talent_2" "Tiềm năng cấp 15: Scorched Earth -8 giây hồi thành Scorched Earth +10% tốc độ chạy"
"DOTA_Patch_7_32_doom_bringer_talent_3" "Tiềm năng cấp 20: Thay Scorched Earth +15% tốc độ chạy thành Doom -35 giây hồi"
"DOTA_Patch_7_32_doom_bringer_talent_4" "Tiềm năng cấp 20: Thay Doom +30 sát thương mỗi giây thành Scorched Earth -12 giây hồi"
"DOTA_Patch_7_32_doom_bringer_talent_5" "Tiềm năng cấp 25: Thay +150% đánh lan thành Doom phá nội tại"
"DOTA_Patch_7_32_dragon_knight_dragon_knight_breathe_fire" "Mana tốn: Từ 90/100/110/120 thành 90/95/100/105"
"DOTA_Patch_7_32_dragon_knight_dragon_knight_breathe_fire_2" "Sát thương đánh giảm: Từ 25% thành 30%"
"DOTA_Patch_7_32_dragon_knight_dragon_knight_elder_dragon_form" "Tốc độ chạy tăng: Từ 25 thành 25/30/35"
"DOTA_Patch_7_32_dragon_knight_talent" "Tiềm năng cấp 20: Thay +20 Sức mạnh thành Breathe Fire +75% sát thương/tầm thi triển khi hóa rồng"
"DOTA_Patch_7_32_drow_ranger_drow_ranger_multishot" "Sát thương tên: Từ 85/110/135/160% thành 100/120/140/160%"
"DOTA_Patch_7_32_drow_ranger_talent" "Tiềm năng cấp 10: Thay Gust +50% làm mù thành Gust +15% tốc độ chạy bản thân"
"DOTA_Patch_7_32_drow_ranger_talent_2" "Tiềm năng cấp 15: Thay Gust +250 bề rộng thành Gust làm lộ đơn vị tàng hình"
"DOTA_Patch_7_32_drow_ranger_talent_2_info" "Không làm lộ diện mắt"
"DOTA_Patch_7_32_drow_ranger_talent_3" "Tiềm năng cấp 20: Sát thương thêm cho Multishot, từ 28% thành 25%"
"DOTA_Patch_7_32_earth_spirit_earth_spirit_boulder_smash" "Giờ dùng chung cách chọn mục tiêu cho đơn vị như Remnant. Khi dùng, chọn mục tiêu gần nhất để đánh, ưu tiên Remnant trong phạm vi, rồi mục tiêu gần nhất."
"DOTA_Patch_7_32_earth_spirit_talent" "Tiềm năng cấp 15: Thay Boulder Smash +300% cự ly thành Magnetize +20 sát thương mỗi giây"
"DOTA_Patch_7_32_earth_spirit_talent_2" "Tiềm năng cấp 20: Thay +18% cường hóa phép thành Geomagnetic Grip tác động lên đồng minh"
"DOTA_Patch_7_32_earth_spirit_talent_3" "Tiềm năng cấp 25: Thay Geomagnetic Grip tác động lên đồng minh thành +25% cường hóa phép"
"DOTA_Patch_7_32_earthshaker_earthshaker_fissure" "Thời gian hồi: Từ 21/19/17/15 thành 18/17/16/15 giây"
"DOTA_Patch_7_32_earthshaker_talent" "Tiềm năng cấp 10: Sát thương Fissure, từ +80 thành +90"
"DOTA_Patch_7_32_earthshaker_talent_2" "Tiềm năng cấp 10: Sát thương cơ bản, từ +30 thành +40"
"DOTA_Patch_7_32_elder_titan" "Nhanh nhẹn cơ bản: Từ 14 thành 16"
"DOTA_Patch_7_32_elder_titan_elder_titan_echo_stomp" "Sát thương: Từ 70/90/110/130 thành 75/100/125/150"
"DOTA_Patch_7_32_elder_titan_talent" "Tiềm năng cấp 15: Thay +15% kháng phép thành Echo Stomp +75 sát thương"
"DOTA_Patch_7_32_elder_titan_talent_2" "Tiềm năng cấp 20: Thay Echo Stomp +100 sát thương thành Natural Order +100 bán kính"
"DOTA_Patch_7_32_ember_spirit" "Nhanh nhẹn tăng mỗi cấp: Từ 2.9 thành 3.2"
"DOTA_Patch_7_32_ember_spirit_2" "Tốc độ chạy cơ bản: Từ 305 thành 300"
"DOTA_Patch_7_32_ember_spirit_3" "Hồi máu mỗi giây cơ bản: Từ 0.75 thành 1.25"
"DOTA_Patch_7_32_ember_spirit_4" "Tốc độ xoay người: Từ 0.6 thành 0.8"
"DOTA_Patch_7_32_ember_spirit_ember_spirit_flame_guard" "Mana tốn: Từ 80/90/100/110 thành 65/80/95/110"
"DOTA_Patch_7_32_ember_spirit_ember_spirit_activate_fire_remnant" "Mana tốn: Từ 150 thành 100/125/150"
"DOTA_Patch_7_32_ember_spirit_ember_spirit_fire_remnant" "Thời gian hồi: Từ 0 thành 0.5 giây"
"DOTA_Patch_7_32_enchantress_enchantress_natures_attendants" "Thời lượng: Từ 12 thành 9/10/11/12 giây"
"DOTA_Patch_7_32_enchantress_enchantress_little_friends" "Làm lại Shard. Cho kỹ năng mới: Little Friends. Toàn bộ quái, kẻ địch, đồng minh và quái rừng trong cự ly 1200 đơn vị của mục tiêu sẽ tấn công mục tiêu với 100 tốc đánh tăng thêm và 100% tốc độ chạy tăng thêm trong 6 giây. Mana tốn: 75. Thời gian hồi: 20 giây. Tầm thi triển: 600. Không thể chọn công trình. Mục tiêu không bị tấn công bởi tướng hay phân thân."
"DOTA_Patch_7_32_enchantress_enchantress_bunny_hop" "Thời gian hồi: Từ 5 thành 4 giây"
"DOTA_Patch_7_32_enchantress_talent" "Tiềm năng cấp 10: Thay +20 tốc độ chạy thành +30% tốc độ chạy khi dùng Nature's Attendants"
"DOTA_Patch_7_32_enigma_enigma_malefice" "Làm lại Shard. Tăng 0.35 giây thời lượng choáng của Malefice và mỗi nhịp trên tướng địch tạo một Eidolon không thể phân tách nhưng vẫn làm mới thời lượng sau khi đủ số đòn tấn công"
"DOTA_Patch_7_32_enigma_enigma_black_hole" "Làm lại Scepter. Gây thêm sát thương tương đương 3.5% máu tối đa và kéo toàn bộ kẻ địch trong phạm vi 1200 đơn vị với tốc độ 175. Đơn vị bị kéo bởi bán kính tăng thêm từ Scepter vẫn có thể di chuyển"
"DOTA_Patch_7_32_enigma_talent" "Tiềm năng cấp 10: Thay Malefice +0.35 giây choáng thành Black Hole +50 sát thương mỗi giây"
"DOTA_Patch_7_32_enigma_talent_2" "Tiềm năng cấp 15: Thay Midnight Pulse +200 bán kính thành +350 máu"
"DOTA_Patch_7_32_enigma_talent_3" "Tiềm năng cấp 20: Thay +400 máu thành Midnight Pulse +200 bán kính"
"DOTA_Patch_7_32_faceless_void_faceless_void_time_walk" "Cự ly: Từ 650 thành 650/700/750/800"
"DOTA_Patch_7_32_faceless_void_faceless_void_time_walk_2" "Tầm thi triển tăng (Shard): Từ 400 thành 300"
"DOTA_Patch_7_32_faceless_void_talent" "Tiềm năng cấp 15: Time Dilation làm chậm mỗi chiêu đang hồi, từ +7% thành +10%"
"DOTA_Patch_7_32_grimstroke_grimstroke_dark_artistry" "Thời gian làm chậm: Từ 1,5 thành 1,75 giây"
"DOTA_Patch_7_32_grimstroke_grimstroke_soul_chain" "Thời gian hồi: Từ 100/75/50 thành 90/70/50 giây"
"DOTA_Patch_7_32_grimstroke_talent" "Tiềm năng cấp 15: Thay +15% cường hóa phép thành Soulbind +20% sát thương phép"
"DOTA_Patch_7_32_gyrocopter_gyrocopter_rocket_barrage" "Sát thương mỗi tên lửa: Từ 7/12/17/22 thành 6/12/18/24"
"DOTA_Patch_7_32_gyrocopter_gyrocopter_rocket_barrage_2" "Mana tốn: Từ 90 thành 75/80/85/90"
"DOTA_Patch_7_32_gyrocopter_talent" "Tiềm năng cấp 10: Thay Flak Cannon + 300 cự ly thành +30 tốc độ chạy khi đang Rocket Barrage"
"DOTA_Patch_7_32_gyrocopter_talent_2" "Tiềm năng cấp 20: Thay +30 tốc độ chạy thành Flak Cannon + 40 sát thương"
"DOTA_Patch_7_32_hoodwink_hoodwink_acorn_shot" "Tốc độ bay ban đầu của đường đạn: Từ 2100 thành 2200"
"DOTA_Patch_7_32_hoodwink_hoodwink_bushwhack" "Tốc độ đạn bay: Từ 1200 thành 1300"
"DOTA_Patch_7_32_hoodwink_hoodwink_hunters_boomerang" "Giờ trao bởi Shard. Sát thương: Từ 350 thành 200. Cường hóa phép: Từ 25% thành 20%. Không còn giảm kháng hiệu ứng"
"DOTA_Patch_7_32_hoodwink_hoodwink_decoy" "Giờ trao bởi Scepter. Khi dùng, Hoodwink tàng hình, tăng 15% tốc độ chạy, và tạo một bù nhìn của bản thân đang dùng Sharpshooter, ngắm theo hướng kẻ địch gần nhất thấy được trong cự ly 3000 đơn vị. Nếu bị tấn công hay bị chọn làm mục tiêu bởi phép, bù nhìn bị phá hủy và Bushwhack loại yếu sẽ phóng tới kẻ tấn công. Nếu bù nhìn không bị tấn công, nó bắn Sharpshooter theo hướng đã ngắm, gây 60% sát thương so với thông thường"
"DOTA_Patch_7_32_hoodwink_talent" "Tiềm năng cấp 10: Thời gian hồi Bushwhack giảm, từ 4 thành 3"
"DOTA_Patch_7_32_hoodwink_talent_2" "Tiềm năng cấp 10: Thay Scurry +1 giây thời lượng thành Scurry +40% né đòn khi kích hoạt"
"DOTA_Patch_7_32_hoodwink_talent_3" "Tiềm năng cấp 15: Thay Scurry tàng hình thành Bushwhack +60 sát thương"
"DOTA_Patch_7_32_huskar" "Giáp cơ bản: Tăng 1"
"DOTA_Patch_7_32_huskar_huskar_inner_fire" "Sửa Aghanim's Shard vô tình cho +65 sát thương"
"DOTA_Patch_7_32_huskar_huskar_berserkers_blood" "Sức mạnh tối đa thành máu hồi mỗi giây: Từ 16/34/52/70% thành 25/40/55/70%"
"DOTA_Patch_7_32_huskar_huskar_life_break" "Tầm thi triển (Scepter): Từ 850 thành 750"
"DOTA_Patch_7_32_huskar_talent" "Tiềm năng cấp 10: Thời lượng Inner Fire, từ +1 thành +0,75 giây"
"DOTA_Patch_7_32_huskar_talent_2" "Tiềm năng cấp 20: Thời gian hồi Life Break giảm, từ 3 thành 4 giây"
"DOTA_Patch_7_32_invoker_invoker_deafening_blast" "Sát thương: Từ 20->260 thành 60->300"
"DOTA_Patch_7_32_invoker_invoker_ghost_walk" "Thời gian hồi: Từ 45 thành 35 giây"
"DOTA_Patch_7_32_invoker_invoker_ghost_walk_2" "Thời lượng: Từ 100 thành 60 giây"
"DOTA_Patch_7_32_invoker_invoker_ghost_walk_3" "Bán kính làm chậm: Từ 400 thành 450"
"DOTA_Patch_7_32_invoker_invoker_ghost_walk_4" "Mana tốn: Từ 200 thành 175"
"DOTA_Patch_7_32_invoker_invoker_sun_strike" "Sát thương: Từ 100->475 thành 120->480"
"DOTA_Patch_7_32_invoker_talent" "Tiềm năng cấp 10: Thay Chaos Meteor +40% sát thương thành Tornado -6 giây hồi"
"DOTA_Patch_7_32_invoker_talent_2" "Tiềm năng cấp 10: Thay Ghost Walk -24 giây hồi thành E.M.P +20% mana đốt tối đa"
"DOTA_Patch_7_32_invoker_talent_3" "Tiềm năng cấp 20: Tornado -10 giây hồi thành Chaos Meteor +80% sát thương"
"DOTA_Patch_7_32_wisp_wisp_tether" "Sát thương/hồi máu truyền: Từ 75/90/105/120% thành 60/80/100/120%"
"DOTA_Patch_7_32_wisp_wisp_spirits" "Mana tốn: Từ 120/130/140/150 thành 100/110/120/130"
"DOTA_Patch_7_32_wisp_wisp_overcharge" "Tốc độ đánh: Từ 25/55/85/115 thành 35/60/85/110"
"DOTA_Patch_7_32_wisp_talent" "Tiềm năng cấp 10: Thay +4 máu hồi mỗi giây thành Tether +15% làm chậm tốc đánh/chạy kẻ địch"
"DOTA_Patch_7_32_wisp_talent_2" "Tiềm năng cấp 15: Sát thương lên tướng địch cho Spirits, từ +45 thành +55"
"DOTA_Patch_7_32_jakiro" "Sức mạnh mỗi cấp: Từ 2,8 thành 2,5"
"DOTA_Patch_7_32_jakiro_jakiro_ice_path" "Đường băng giờ nằm 2,6/2,9/3,2/3,5 giây trên mặt đất (Thời gian choáng tối đa vẫn là 1,6/1,9/2,2/2,5 giây)"
"DOTA_Patch_7_32_jakiro_jakiro_ice_path_2" "Thời gian hồi: Từ 21/18/13/9 thành 18/15/12/9 giây"
"DOTA_Patch_7_32_jakiro_jakiro_liquid_ice" "Máu tối đa thành sát thương mỗi giây: Giảm xuống, 2,5% → 2%"
"DOTA_Patch_7_32_jakiro_talent" "Tiềm năng cấp 10: Thay +6% cường hóa phép thành Dual Breath +10%/10 tốc chạy/tốc đánh làm chậm"
"DOTA_Patch_7_32_jakiro_talent_2" "Tiềm năng cấp 10: Tầm đánh, từ +325 thành +275"
"DOTA_Patch_7_32_juggernaut" "Tốc độ chạy cơ bản: Từ 305 thành 300"
"DOTA_Patch_7_32_juggernaut_juggernaut_blade_fury" "Tốc độ chạy tăng (Shard): Từ 100 thành 75"
"DOTA_Patch_7_32_juggernaut_juggernaut_healing_ward" "Bán kính hồi máu: Từ 500 thành 400"
"DOTA_Patch_7_32_juggernaut_talent" "Tiềm năng cấp 25: Thay +475 máu thành Healing Wards +2 đòn để phá hủy"
"DOTA_Patch_7_32_keeper_of_the_light_keeper_of_the_light_spirit_form" "Thời gian hồi: Từ 65 thành 85 giây"
"DOTA_Patch_7_32_keeper_of_the_light_keeper_of_the_light_spirit_form_2" "Illuminate hồi máu: Từ 40/50/60% thành 50/60/70%"
"DOTA_Patch_7_32_keeper_of_the_light_talent" "Tiềm năng cấp 10: Thay +20 tốc độ chạy thành Illuminate -2 giây hồi"
"DOTA_Patch_7_32_kunkka_kunkka_torrent" "Sát thương: Từ 75/150/225/300 thành 80/160/240/320"
"DOTA_Patch_7_32_kunkka_kunkka_torrent_2" "Tốc độ chạy làm chậm: Từ 25%/30%/35%/40% thành 40%"
"DOTA_Patch_7_32_kunkka_talent" "Tiềm năng cấp 10: Thay Torrent +0,4 giây phóng lên/làm choáng thành X Marks the Spot +25% tốc độ chạy"
"DOTA_Patch_7_32_kunkka_talent_2" "Tiềm năng cấp 10: Thay +30 sát thương thành Tidebringer áp dụng 60% làm chậm trong 1 giây"
"DOTA_Patch_7_32_kunkka_talent_3" "Tiềm năng cấp 15: Thay X Marks the Spot +25% tốc độ chạy thành +45 sát thương"
"DOTA_Patch_7_32_kunkka_talent_4" "Tiềm năng cấp 15: Thay Torrent +100 sát thương thành Torrent +30% thời gian phóng lên/choáng"
"DOTA_Patch_7_32_legion_commander_legion_commander_overwhelming_odds" "Giáp thêm mỗi quái (Shard): Từ 0,5 thành 1"
"DOTA_Patch_7_32_legion_commander_legion_commander_overwhelming_odds_2" "Giáp thêm mỗi tướng (Shard): Từ 4 thành 5"
"DOTA_Patch_7_32_legion_commander_legion_commander_duel" "Tầm thi triển: Từ 150 thành 200/250/300"
"DOTA_Patch_7_32_legion_commander_talent" "Tiềm năng cấp 10: Thay Duel +200 tầm thi triển thành Duel +8 sát thương thưởng"
"DOTA_Patch_7_32_legion_commander_talent_2" "Tiềm năng cấp 20: Tỷ lệ kích hoạt Moment of Courage, từ +8% thành +10%"
"DOTA_Patch_7_32_legion_commander_talent_3" "Tiềm năng cấp 25: Thay Duel +30 sát thương thưởng thành Moment of Courage +50% hút máu"
"DOTA_Patch_7_32_leshrac" "Sát thương cơ bản: Tăng 2"
"DOTA_Patch_7_32_leshrac_leshrac_pulse_nova" "Mana tốn mỗi giây giờ bắt đầu tính từ 1 giây sau khi thi triển (Mana kích hoạt vẫn áp dụng)"
"DOTA_Patch_7_32_leshrac_leshrac_pulse_nova_2" "Mana tốn mỗi giây: Từ 20/40/60 thành 25/45/65"
"DOTA_Patch_7_32_leshrac_talent" "Tiềm năng cấp 25: Số lần nổ Diabolic Edict, từ +30 thành +25"
"DOTA_Patch_7_32_lich_lich_sinister_gaze" "Thời lượng: Từ 1,4/1,7/2/2,3 thành 1,3/1,7/2,1/2,5 giây"
"DOTA_Patch_7_32_lich_lich_sinister_gaze_2" "Mana tốn: Từ 80 thành 50/60/70/80"
"DOTA_Patch_7_32_lich_lich_sinister_gaze_3" "Mana hút: Từ 10/15/20/25% tổng thành 10% mỗi giây"
"DOTA_Patch_7_32_lich_lich_ice_spire" "Giờ Ice Spire cần 5 đòn đánh từ tướng hoặc 10 từ quái để phá hủy"
"DOTA_Patch_7_32_lich_lich_ice_spire_2" "Dùng Frost Shield lên Ice Spire sẽ hồi nó 1 lần chịu đòn từ tướng mỗi nhịp"
"DOTA_Patch_7_32_life_stealer_life_stealer_ghoul_frenzy" "Tốc độ đánh thêm: Từ 20/30/40/50 thành 25/40/55/70"
"DOTA_Patch_7_32_life_stealer_talent" "Tiềm năng cấp 10: Thay +30 tốc độ đánh thành Infest +150 sát thương"
"DOTA_Patch_7_32_life_stealer_talent_2" "Tiềm năng cấp 10: Rage tăng tốc độ chạy, từ +10% thành +12%"
"DOTA_Patch_7_32_life_stealer_talent_3" "Tiềm năng cấp 20: Ghoul Frenzy làm chậm, từ +10% thành +15%"
"DOTA_Patch_7_32_life_stealer_talent_4" "Tiềm năng cấp 20: Thay +16% né đòn thành Infest +15% tốc chạy/máu cho mục tiêu"
"DOTA_Patch_7_32_lina_lina_flame_cloak" "Làm lại Scepter. Cho kỹ năng mới: Flame Cloak. Lina có khả năng bay, tăng 30% sát thương phép và 35% kháng phép. Thời gian hồi: 25 giây. Không thể bị hóa giải."
"DOTA_Patch_7_32_lina_talent" "Tiềm năng cấp 25: Thay +125 tầm đánh thành Laguna Blade sát thương thuần và xuyên miễn nhiễm phép"
"DOTA_Patch_7_32_lion" "Tốc độ xoay người: Từ 0,6 thành 0,8"
"DOTA_Patch_7_32_lion_talent" "Tiềm năng cấp 10: Thay +60 sát thương thành Earth Spike + 65 sát thương"
"DOTA_Patch_7_32_lion_talent_2" "Tiềm năng cấp 10: Thay +15 tốc độ chạy thành Mana Drain +10% tốc độ chạy làm chậm"
"DOTA_Patch_7_32_lion_talent_3" "Tiềm năng cấp 15: Thay Earth Spike -2 giây hồi thành Mana Drain tác động lên đồng minh"
"DOTA_Patch_7_32_lion_talent_4" "Tiềm năng cấp 20: Thay Mana Drain tác động lên đồng minh thành Hex -2 giây hồi"
"DOTA_Patch_7_32_lion_talent_5" "Tiềm năng cấp 25: Earth Spike +800 cự ly thành Mana Drain gây sát thương bằng 150% mana cướp"
"DOTA_Patch_7_32_lone_druid_lone_druid_savage_roar" "Thời lượng: Từ 1.4/1.8/2.2/2.6 thành 1.1/1.6/2.1/2.6 giây"
"DOTA_Patch_7_32_luna_luna_lucent_beam" "Làm lại Shard. Cứ mỗi lần một tướng địch trúng Lucent Beam, sát thương cơ bản của Luna tăng 15 trong 12 giây."
"DOTA_Patch_7_32_luna_luna_lunar_blessing" "Giờ cho bán kính toàn bản đồ vào buổi tối"
"DOTA_Patch_7_32_luna_luna_lunar_blessing_2" "Sát thương thêm: Từ 5/15/25/35 thành 6/14/20/28"
"DOTA_Patch_7_32_luna_talent" "Tiềm năng cấp 15: Thời gian hồi Lucent Beam giảm, từ 3 thành 2 giây"
"DOTA_Patch_7_32_luna_talent_2" "Tiềm năng cấp 20: Thay tiềm năng Lunar Blessing +200 tầm nhìn đêm thành bắn 2 Moon Glaive khi dùng Lucent Beam (không có tác dụng với Eclipse)"
"DOTA_Patch_7_32_lycan" "Tốc độ chạy cơ bản: Từ 315 thành 305"
"DOTA_Patch_7_32_lycan_lycan_summon_wolves" "Kháng phép: Từ 70% thành 40/50/60/70%"
"DOTA_Patch_7_32_lycan_lycan_summon_wolves_2" "Cripple giờ cộng dồn với mỗi lần kích hoạt"
"DOTA_Patch_7_32_lycan_lycan_summon_wolves_3" "Độ trễ tàng hình vĩnh viễn: Từ 1,7 thành 2 giây"
"DOTA_Patch_7_32_lycan_lycan_howl" "Giờ có tác dụng toàn bản đồ khi dùng vào ban đêm"
"DOTA_Patch_7_32_lycan_talent" "Tiềm năng cấp 25: Thay Shapeshift +30% chí mạng thành Howl giảm tổng sát thương tấn công"
"DOTA_Patch_7_32_magnataur" "Mana hồi mỗi giây cơ bản: Từ 0 thành 0,5"
"DOTA_Patch_7_32_magnataur_magnataur_reverse_polarity" "Thời gian hồi: Từ 130 thành 120 giây"
"DOTA_Patch_7_32_magnataur_magnataur_horn_toss" "Thời gian làm chậm: Từ 1,25 thành 2 giây"
"DOTA_Patch_7_32_magnataur_talent" "Tiềm năng cấp 15: Thay +12 Sức mạnh thành +12 Sức mạnh với mỗi tướng trúng Reverse Polarity (thời gian bùa lợi: 15 giây)"
"DOTA_Patch_7_32_marci_marci_grapple" "Giờ làm chậm 20/30/40/50% trong 3 giây thay vì làm choáng"
"DOTA_Patch_7_32_marci_marci_grapple_2" "Cự ly ném: Từ 300 thành 275"
"DOTA_Patch_7_32_marci_marci_companion_run" "Giờ làm choáng kẻ địch tại vị trí kết trong 0,9/1,3/1,7/2,1 giây"
"DOTA_Patch_7_32_marci_marci_companion_run_2" "Tốc độ chạy đồng minh: Từ 45% thành 25/30/35/40%"
"DOTA_Patch_7_32_marci_marci_companion_run_3" "Sát thương đáp: Từ 90/160/230/300 thành 75/150/225/300"
"DOTA_Patch_7_32_marci_marci_companion_run_4" "Hiệu ứng bán kính đáp: Từ 375 thành 250"
"DOTA_Patch_7_32_marci_marci_unleash" "Xung nhịp không còn làm chậm kẻ địch"
"DOTA_Patch_7_32_marci_marci_unleash_2" "Mỗi đòn đánh giờ làm chậm tốc độ chạy của mục tiêu đi 30% trong 2 giây"
"DOTA_Patch_7_32_marci_marci_unleash_3" "Mỗi đòn đánh giờ làm chậm tốc đánh cơ bản của mục tiêu đi 60/80/100 trong 2 giây"
"DOTA_Patch_7_32_marci_marci_unleash_4" "Không còn áp dụng hóa giải lên Marci"
"DOTA_Patch_7_32_marci_marci_unleash_5" "Scepter giờ áp dụng hóa giải lên Marci khi thi triển"
"DOTA_Patch_7_32_marci_marci_unleash_6" "Scepter: Thời gian hồi giảm, từ 10 thành 20 giây"
"DOTA_Patch_7_32_marci_talent" "Tiềm năng cấp 10: Thay thế +2 Mana hồi mỗi giây thành Dispose +60 sát thương"
"DOTA_Patch_7_32_marci_talent_2" "Tiềm năng cấp 10: Thay +5 giáp thành Rebound +125 cự ly thi triển/nhảy"
"DOTA_Patch_7_32_marci_talent_3" "Tiềm năng cấp 15: Thay Rebound +200 cự ly thi triển/nhảy thành Rebound -3 giây hồi"
"DOTA_Patch_7_32_marci_talent_4" "Tiềm năng cấp 15 (Dispose +0.5 giây choáng): Thay thế thành Sidekick +15% hút máu"
"DOTA_Patch_7_32_marci_talent_5" "Tiềm năng cấp 20 (+30 tốc độ chạy): Thay thế thành Unleash +15% tốc độ chạy"
"DOTA_Patch_7_32_marci_talent_6" "Tiềm năng cấp 20 (Sidekick +25% hút máu): Thay thế thành Rebound +0.7 giây choáng"
"DOTA_Patch_7_32_mars_mars_spear" "Mana tốn: Từ 110/120/130/140 thành 100/110/120/130"
"DOTA_Patch_7_32_mars_mars_gods_rebuke" "Thời gian làm chậm: Từ 2 thành 2.5 giây"
"DOTA_Patch_7_32_mars_mars_bulwark" "Kích hoạt chuyển hướng không còn dùng bán kính lấy tâm từ Mars. Giờ chỉ hoạt động nếu mục tiêu đường đạn có hình nón sau lưng Mars hoặc trong phạm vi 100 đơn vị tướng này"
"DOTA_Patch_7_32_mars_mars_bulwark_2" "Cự ly chuyển hướng: Từ 800 thành 900"
"DOTA_Patch_7_32_mars_mars_arena_of_blood" "Sát thương mũi giáo: Từ 100/150/200 thành 75/150/225"
"DOTA_Patch_7_32_mars_mars_arena_of_blood_2" "Sửa lỗi đôi lúc đơn vị bay có thể thoát khỏi đấu trường"
"DOTA_Patch_7_32_mars_talent" "Tiềm năng cấp 10: Thay Bulwark -10% tốc độ chạy bị phạt thành kích hoạt Bulwark +30% tỉ lệ chuyển hướng"
"DOTA_Patch_7_32_mars_talent_2" "Tiềm năng cấp 10: Thay God's Rebuke +1,5 giây làm chậm thành God's Rebuke +100 khoảng cách"
"DOTA_Patch_7_32_medusa_medusa_stone_gaze" "Cường hóa sát thương vật lý: Từ 40/45/50% thành 35/45/55%"
"DOTA_Patch_7_32_medusa_talent" "Tiềm năng cấp 10: Thay +20 tốc đánh thành Mystic Snake +15% làm chậm cho tốc độ xoay và chạy"
"DOTA_Patch_7_32_medusa_talent_2" "Tiềm năng cấp 15: Sát thương Split Shot, từ +12% thành +10%"
"DOTA_Patch_7_32_medusa_talent_3" "Tiềm năng cấp 15: Thời gian hồi Mystic Snake giảm, từ 1,5 thành 2 giây"
"DOTA_Patch_7_32_meepo" "Thay đổi Sức mạnh tăng mỗi cấp, từ 2,2 thành 2,5"
"DOTA_Patch_7_32_meepo_meepo_earthbind" "Thời gian hồi: Từ 26/20/14/8 thành 16/14/12/10 giây"
"DOTA_Patch_7_32_meepo_meepo_ransack" "Máu cướp từ quái: Từ 4/6/8/10 thành 3/5/7/9"
"DOTA_Patch_7_32_meepo_meepo_petrify" "Giờ không còn thời gian vận pháp và áp dụng ngay tức thì"
"DOTA_Patch_7_32_meepo_meepo_petrify_2" "Thời gian hồi: Từ 50 thành 40"
"DOTA_Patch_7_32_meepo_meepo_petrify_3" "Máu hồi: Từ 60% thành 40%"
"DOTA_Patch_7_32_meepo_talent" "Tiềm năng cấp 25 (+375 máu): Thay thế thành Pack Rat (Có thể dùng bất kỳ vật phẩm nào trong ô trang bị rừng)"
"DOTA_Patch_7_32_mirana" "Nhanh nhẹn mỗi cấp: Từ 3,4 thành 3,1"
"DOTA_Patch_7_32_mirana_mirana_starfall" "Bán kính tìm mục tiêu phụ: Từ 425 thành 650"
"DOTA_Patch_7_32_mirana_mirana_leap" "Thời gian thêm tốc độ: Từ 2,5 thành 4 giây"
"DOTA_Patch_7_32_mirana_mirana_leap_2" "Bán kính sao băng điểm kết thúc (Shard): Từ 300 thành 450"
"DOTA_Patch_7_32_mirana_mirana_leap_3" "Tốc độ đường đạn sao băng điểm kết thúc (Shard): Từ 1200 thành 1800"
"DOTA_Patch_7_32_mirana_talent" "Tiềm năng cấp 10: Cự ly Leap, từ +100 thành +125"
"DOTA_Patch_7_32_mirana_talent_2" "Tiềm năng cấp 20: Thay +20 phá mana thành +35 sát thương"
"DOTA_Patch_7_32_monkey_king_monkey_king_boundless_strike" "Làm lại Shard. Có thể bật tự động dùng phép để mau chóng nhảy đến cuối đầu gậy khi nó chạm đất."
"DOTA_Patch_7_32_monkey_king_talent" "Tiềm năng cấp 10: Thay Tree Dance +50% tầm nhìn thành Mischief +0,2 giây miễn nhiễm sát thương"
"DOTA_Patch_7_32_morphling_morphling_morph_agi" "Làm lại Shard. Giờ Attribute Shift hoạt động khi bị choáng và tăng thêm 6 nhanh nhẹn"
"DOTA_Patch_7_32_morphling_morphling_morph_agi_2" "Chỉ số đổi mỗi giây: Từ 3/6/12/24 thành 5/10/15/20"
"DOTA_Patch_7_32_morphling_morphling_morph_agi_3" "Mana tốn mỗi giây: Từ 10 thành 5/10/15/20"
"DOTA_Patch_7_32_morphling_morphling_morph_str" "Làm lại Shard. Giờ Attribute Shift hoạt động khi bị choáng và tăng thêm 6 sức mạnh"
"DOTA_Patch_7_32_morphling_morphling_morph_str_2" "Chỉ số đổi mỗi giây: Từ 3/6/12/24 thành 5/10/15/20"
"DOTA_Patch_7_32_morphling_morphling_morph_str_3" "Mana tốn mỗi giây: Từ 10 thành 5/10/15/20"
"DOTA_Patch_7_32_morphling_morphling_replicate" "Kháng hiệu ứng cướp (Scepter): Từ 35% thành 40%"
"DOTA_Patch_7_32_morphling_morphling_replicate_2" "Tốc độ đánh cướp (Scepter): Từ 50% thành 70%"
"DOTA_Patch_7_32_morphling_morphling_replicate_3" "Cường hóa phép cướp (Scepter): Từ 20% thành 25%"
"DOTA_Patch_7_32_morphling_talent" "Tiềm năng cấp 20: Thay + 20 sức mạnh thành Adaptive Strike +1 giây choáng"
"DOTA_Patch_7_32_morphling_talent_2" "Tiềm năng cấp 25: Thay Attribute Shift hoạt động khi bị choáng thành +35 Sức mạnh"
"DOTA_Patch_7_32_naga_siren_naga_siren_ensnare" "Thời gian hồi: Từ 23/20/17/14 thành 21/18/15/12 giây"
"DOTA_Patch_7_32_naga_siren_naga_siren_ensnare_2" "Scepter không còn giảm thời gian hồi Ensnare nhưng vẫn cho phép chọn đơn vị miễn nhiễm phép và đang ngủ"
"DOTA_Patch_7_32_naga_siren_naga_siren_ensnare_3" "Scepter giờ tăng 50% tốc độ đường đạn"
"DOTA_Patch_7_32_naga_siren_naga_siren_ensnare_4" "Tầm thi triển thêm (Scepter): Từ +400 thành +50% tầm thi triển hiện tại"
"DOTA_Patch_7_32_naga_siren_naga_siren_rip_tide" "Shard không còn làm chậm kẻ địch bị đánh trúng"
"DOTA_Patch_7_32_naga_siren_naga_siren_reel_in" "Làm lại Scepter. Cho kỹ năng mới: Reel In. Naga Siren vận pháp tới 5 giây, kéo tất cả đơn vị bị ảnh hưởng bởi Ensnare trong phạm vi 1400 đơn vị tới tướng này với tốc độ 150 đơn vị"
"DOTA_Patch_7_32_naga_siren_talent" "Tiềm năng cấp 10: Thay +20 tốc độ chạy thành Ensnare -2 giây hồi"
"DOTA_Patch_7_32_naga_siren_talent_2" "Tiềm năng cấp 20 (Rip Tide -1 lần đánh): Thay thế thành Song of the Siren +500 đơn vị bán kính"
"DOTA_Patch_7_32_furion_furion_curse_of_the_forest" "Làm lại Shard. Cho kỹ năng mới: Curse of the Oldgrowth. Nguyền tất cả đơn vị địch không tàng hình trong cự ly 1200 đơn vị, làm lộ hình chúng trong sương mù, làm chậm, và gây sát thương theo thời gian dựa trên số cây xung quanh bán kính 250 đơn vị. Treant được tính là cây trong trường hợp này. Mỗi cây giảm 7% tốc chạy và gây 15 sát thương mỗi giây. Thời lượng: 6 giây. Thời gian hồi: 20 giây. Mana tốn: 80."
"DOTA_Patch_7_32_necrolyte_necrolyte_reapers_scythe" "Thời gian hồi: Từ 120 thành 110 giây"
"DOTA_Patch_7_32_necrolyte_necrolyte_reapers_scythe_2" "Mana tốn: Từ 200/350/500 thành 250/375/500"
"DOTA_Patch_7_32_necrolyte_talent" "Tiềm năng cấp 10: Thay +8 sức mạnh thành Heartstopper Aura +2 giây thời lượng cộng dồn"
"DOTA_Patch_7_32_necrolyte_talent_2" "Tiềm năng cấp 20: Thay +15% kháng phép thành Ghost Shroud +15% cường hóa hồi phục bản thân"
"DOTA_Patch_7_32_night_stalker_night_stalker_void" "Thời gian choáng (Scepter): Từ 0,8 thành 1 giây"
"DOTA_Patch_7_32_night_stalker_night_stalker_crippling_fear" "Thời lượng đêm: Từ 4/5/6/7 thành 4.5/5/5.5/6 giây"
"DOTA_Patch_7_32_night_stalker_talent" "Tiềm năng cấp 15: Thay Hunter in the Night +10% tốc chạy thành Hunter in the Night +15% kháng hiệu ứng"
"DOTA_Patch_7_32_nyx_assassin_nyx_assassin_impale" "Tầm thi triển: Từ 700 thành 750"
"DOTA_Patch_7_32_nyx_assassin_nyx_assassin_vendetta" "Thời gian hồi: Từ 90/75/60 thành 80/70/60 giây"
"DOTA_Patch_7_32_nyx_assassin_talent" "Tiềm năng cấp 15: Thay +250 máu thành Spiked Carapace +0.5 giây phản đòn"
"DOTA_Patch_7_32_ogre_magi" "Hồi máu mỗi giây cơ bản: Từ 3,25 thành 0,25"
"DOTA_Patch_7_32_ogre_magi_2" "Giáp cơ bản: Từ 5 thành 4"
"DOTA_Patch_7_32_ogre_magi_3" "Sát thương cơ bản: Tăng 20"
"DOTA_Patch_7_32_ogre_magi_ogre_magi_ignite" "Giờ gây nhịp sát thương đầu tiên sau 0,1 giây sau khi áp dụng (tổng ít hơn 1 nhịp)"
"DOTA_Patch_7_32_omniknight" "Heavenly Grace giờ hóa giải cả Omniknight và mục tiêu của tướng này khi dùng"
"DOTA_Patch_7_32_omniknight_omniknight_hammer_of_purity" "Mana tốn: Từ 50/60/70/80 thành 40/45/50/55"
"DOTA_Patch_7_32_omniknight_omniknight_hammer_of_purity_2" "Sát thương cơ bản thêm: Từ 55/70/85/100% thành 60/80/100/120%"
"DOTA_Patch_7_32_omniknight_omniknight_guardian_angel" "Thời lượng: Từ 5/6,5/8 thành 5/6/7 giây"
"DOTA_Patch_7_32_omniknight_talent" "Tiềm năng cấp 20: Heavenly Grace cho sức mạnh và máu hồi mỗi giây với mỗi bùa hại, từ +4 thành +3"
"DOTA_Patch_7_32_oracle_oracle_purifying_flames" "Mana tốn: Từ 80 thành 75"
"DOTA_Patch_7_32_oracle_oracle_false_promise" "Thời gian hồi: Từ 120/90/60 thành 110/85/60 giây"
"DOTA_Patch_7_32_oracle_oracle_rain_of_destiny" "Sát thương/hồi mỗi giây: Từ 50 thành 60"
"DOTA_Patch_7_32_oracle_talent" "Tiềm năng cấp 10: Thời lượng Fortune's End, từ +0,4 thành +0,5 giây"
"DOTA_Patch_7_32_oracle_talent_2" "Tiềm năng cấp 10: Thay thế +12 trí tuệ thành False Promise +10 giáp"
"DOTA_Patch_7_32_oracle_talent_3" "Tiềm năng cấp 15: Thay False Promise +15 giáp thành Fortune's End +80 sát thương"
"DOTA_Patch_7_32_obsidian_destroyer_talent" "Tiềm năng cấp 15: Thay thế +250 mana thành Astral Imprisonment +100 tầm thi triển"
"DOTA_Patch_7_32_obsidian_destroyer_talent_2" "Tiềm năng cấp 25: Thay +30% hút máu phép thành Sanity's Eclipse -60 giây hồi"
"DOTA_Patch_7_32_pangolier_pangolier_swashbuckle" "Mana tốn: Từ 80/90/100/110 thành 75/80/85/90"
"DOTA_Patch_7_32_pangolier_pangolier_shield_crash" "Thời lượng: Từ 5/7/9/11 thành 5 giây"
"DOTA_Patch_7_32_pangolier_pangolier_shield_crash_2" "Sát thương nhận giảm với mỗi tướng: Từ 15%/16%/17%/18% thành 20%"
"DOTA_Patch_7_32_pangolier_pangolier_lucky_shot" "Tỷ lệ kích hoạt: Từ 17% thành 15%"
"DOTA_Patch_7_32_pangolier_pangolier_lucky_shot_2" "Giờ có thể kích hoạt với bất kỳ lần gây sát thương nào từ kỹ năng của Pangolier"
"DOTA_Patch_7_32_pangolier_talent" "Tiềm năng cấp 10: Thay thế +1,5 Mana hồi mỗi giây Lucky Shot +3 giáp giảm"
"DOTA_Patch_7_32_pangolier_talent_2" "Tiềm năng cấp 20: Thay +20 sức mạnh thành Shield Crash +5% sát thương giảm mỗi tướng"
"DOTA_Patch_7_32_pangolier_talent_3" "Tiềm năng cấp 25: Thời gian hồi Rolling Thunder giảm, từ 25 thành 20 giây"
"DOTA_Patch_7_32_phantom_assassin_phantom_assassin_phantom_strike" "Giờ cho 10/15/20/25% hút máu trong thời lượng tác dụng"
"DOTA_Patch_7_32_phantom_assassin_talent" "Tiềm năng cấp 15: Thay 15% hút máu phép với Blur +25% né đòn"
"DOTA_Patch_7_32_phantom_assassin_talent_2" "Tiềm năng cấp 20: Thay Blur +25% né đòn thành Phantom Strike +60 tốc độ đánh"
"DOTA_Patch_7_32_phantom_lancer" "Hồi máu mỗi giây cơ bản: Từ 1,5 thành 2"
"DOTA_Patch_7_32_phantom_lancer_talent" "Tiềm năng cấp 10: Thay +150 máu thành Spirit Lance +50 sát thương"
"DOTA_Patch_7_32_phoenix" "Máu hồi mỗi giây cơ bản: Tăng 1"
"DOTA_Patch_7_32_phoenix_phoenix_fire_spirits" "Sát thương mỗi giây: Từ 15/35/55/75 thành 20/40/60/80"
"DOTA_Patch_7_32_phoenix_talent" "Tiềm năng cấp 15: Sát thương Fire Spirits mỗi giây, từ +25 thành +20"
"DOTA_Patch_7_32_primal_beast" "Hồi máu mỗi giây cơ bản: Từ 0 thành 0,25"
"DOTA_Patch_7_32_primal_beast_primal_beast_uproar" "Thêm Scepter. Uproar phóng ra 3 đợt sóng gồm 2 đường đạn với mỗi cộng dồn rồi tách làm hai sau 1,25 giây. Mỗi đường đạn gây 100 sát thương lên kẻ địch và phá nội tại của chúng trong 2,5 giây."
"DOTA_Patch_7_32_primal_beast_primal_beast_uproar_2" "Giờ có thể dùng trong khi đang vận pháp"
"DOTA_Patch_7_32_primal_beast_primal_beast_rock_throw" "Giờ tách ra làm 3, các mảnh vỡ nhỏ hơn, 600 đơn vị đằng sau cái đầu tiên."
"DOTA_Patch_7_32_primal_beast_talent" "Tiềm năng cấp 10: Thay thế +2 mana hồi mỗi giây thành Onslaught +90 sát thương"
"DOTA_Patch_7_32_primal_beast_talent_2" "Tiềm năng cấp 10: Thay +12% kháng phép thành +20% kháng phép khi đang Trample"
"DOTA_Patch_7_32_primal_beast_talent_3" "Tiềm năng cấp 15: Thay Onslaught +120 sát thương thành Beast hóa giải bản thân khi kích hoạt Uproar"
"DOTA_Patch_7_32_primal_beast_talent_4" "Tiềm năng cấp 15: Thay Uproar +3 giáp mỗi cộng dồn thành Trample -5 giây hồi"
"DOTA_Patch_7_32_primal_beast_talent_5" "Tiềm năng cấp 20: Thay Beast tự hóa giải bản thân khi kích hoạt Uproar thành Uproar +4 giáp mỗi cộng dồn"
"DOTA_Patch_7_32_primal_beast_talent_6" "Tiềm năng cấp 25: Thay +50% hút máu phép thành Pulverize xuyên miễn nhiễm phép"
"DOTA_Patch_7_32_puck_talent" "Tiềm năng cấp 10: Thay Illusory Orb -2 giây hồi thành Illusory Orb +50 sát thương"
"DOTA_Patch_7_32_puck_talent_2" "Tiềm năng cấp 15: Sát thương Waning Rift từ +100 thành +75"
"DOTA_Patch_7_32_puck_talent_3" "Tiềm năng cấp 20: Thời gian hồi Waning Rift giảm, từ 6 thành 4 giây"
"DOTA_Patch_7_32_puck_talent_4" "Tiềm năng cấp 20: Thay Dream Coil +1 giây choáng thành Dream Coil +150 sát thương ban đầu/phá"
"DOTA_Patch_7_32_pudge_pudge_rot" "Scepter: Bán kính thêm, từ 225 thành 200"
"DOTA_Patch_7_32_pudge_pudge_innate_graft_flesh" "Mana tốn: Tăng lên, 35/40/45/50 → 35/50/65/80"
"DOTA_Patch_7_32_pudge_talent" "Tiềm năng cấp 25: Sức mạnh và sát thương chặn với mỗi cộng dồn Flesh Heap, từ 1,6x thành 1,5x"
"DOTA_Patch_7_32_pugna_pugna_nether_ward" "Không còn cho giảm sát thương phép"
"DOTA_Patch_7_32_pugna_pugna_nether_ward_2" "Sát thương cơ bản: Từ 50 thành 50/60/70/80"
"DOTA_Patch_7_32_pugna_pugna_life_drain" "Làm lại Scepter. Giảm 50% thời gian hồi. Khi chọn mục tiêu tướng địch, Pugna giảm 8% sát thương phép chúng gây ra mỗi giây, tối đa 75% đồng thời tăng cho bản thân, tối đa 100%. Khi dùng lên Nether Ward tốc độ tăng này là 4%. Bùa hại kéo dài 8 giây."
"DOTA_Patch_7_32_queenofpain_queenofpain_shadow_strike" "Làm lại Scepter. Tăng 80 sát thương khởi điểm của Shadow Strike và áp dụng lên toàn bộ kẻ địch trong bán kính 375 đơn vị quanh mục tiêu. Khi Shadow Strike kết thúc hoặc áp dụng lại lên tướng địch, mục tiêu tỏa ra Scream of Pain, đánh trúng kẻ địch lân cận. Không kích hoạt lên phân thân hay khi chết."
"DOTA_Patch_7_32_queenofpain_talent" "Tiềm năng cấp 15: Thay Shadow Strike +2 lần gây sát thương thành Shadow Dance -0,7 giây giữa mỗi lần gây sát thương"
"DOTA_Patch_7_32_queenofpain_talent_2" "Tiềm năng cấp 20: Thay Shadow Strike phạm vi 525 đơn vị thành Sonic Wave -60 giây hồi"
"DOTA_Patch_7_32_queenofpain_talent_3" "Tiềm năng cấp 25: Thay 18 giây chặn phép thành Sonic Wave +200 sát thương"
"DOTA_Patch_7_32_razor" "Tốc độ chạy cơ bản: Từ 290 thành 280"
"DOTA_Patch_7_32_razor_razor_static_link" "Thời gian bùa lợi: Từ 15/16/17/18 thành 9/12/15/18 giây"
"DOTA_Patch_7_32_razor_razor_static_link_2" "Giờ có thể dùng lên mục tiêu đã dính bùa hại Static Link. Kỹ năng vẫn không thể dùng lên kẻ địch hiện đang kết nối với Razor"
"DOTA_Patch_7_32_razor_razor_storm_surge" "Làm lại Shard. Giờ luôn đánh trúng lên tới 3 mục tiêu hợp lệ, kể cả khi kẻ tấn công/người dùng phép có trạng thái miễn nhiễm phép. Dùng phép và tấn công có luật chọn mục tiêu giống nhau (chỉ kẻ địch thấy được)"
"DOTA_Patch_7_32_razor_talent" "Tiềm năng cấp 25: Thay +80 tốc độ đánh thành tạo một Plasma Field thứ hai với độ trễ 0,8 giây"
"DOTA_Patch_7_32_razor_talent_2" "Tiềm năng cấp 25: Thay +2 lượt dùng Static Link với Static Link cướp tốc đánh"
"DOTA_Patch_7_32_riki_riki_blink_strike" "Sát thương thêm: Từ 40/60/80/100 thành 40/55/70/85"
"DOTA_Patch_7_32_riki_riki_backstab" "Hệ số sát thương với nhanh nhẹn: Gấp đôi khi dùng lên quái"
"DOTA_Patch_7_32_riki_talent" "Tiềm năng cấp 10: Blink Strike làm chậm, từ +0,3 thành +0,4 giây"
"DOTA_Patch_7_32_riki_talent_2" "Tiềm năng cấp 10: Bán kính Smoke Screen, từ +75 thành +60"
"DOTA_Patch_7_32_rubick" "Giáp cơ bản: Tăng 1"
"DOTA_Patch_7_32_rubick_rubick_telekinesis" "Mana tốn: Từ 125 thành 110"
"DOTA_Patch_7_32_rubick_rubick_fade_bolt" "Mức giảm mỗi lần nảy: Từ 7% thành 6%"
"DOTA_Patch_7_32_sand_king_sandking_burrowstrike" "Tầm thi triển: Từ 425/500/575/650 thành 500/550/600/650"
"DOTA_Patch_7_32_sand_king_talent" "Tiềm năng cấp 10: Thay Caustic Finale +10% làm chậm thành Burrowstrike +0,3 giây choáng"
"DOTA_Patch_7_32_sand_king_talent_2" "Tiềm năng cấp 10: Sát thương Sandstorm mỗi giây, từ +15 thành +20"
"DOTA_Patch_7_32_shadow_demon" "Thay Soul Catcher với Disseminate"
"DOTA_Patch_7_32_shadow_demon_shadow_demon_disseminate" "Khi mục tiêu nhận sát thương, tất cả kẻ địch, bao gồm mục tiêu nếu đó là địch, trong cự ly 600 đơn vị của mục tiêu sẽ nhận 20%/25%/30%/35% sát thương đó. Có thể chọn đơn vị địch hoặc đồng minh. Hiệu ứng tạm dừng nếu kẻ địch bị ẩn bởi Disruption. Thời lượng: 6 giây. Thời gian hồi: 30/26/22/18 giây. Mana tốn: 100. Tầm thi triển 700/800/900/1000"
"DOTA_Patch_7_32_shadow_demon_talent" "Tiềm năng cấp 15: Thay Soul Catcher -6 giây hồi thành Disseminate +10% sát thương chia sẻ"
"DOTA_Patch_7_32_nevermore" "Sát thương cơ bản: Tăng 2"
"DOTA_Patch_7_32_nevermore_nevermore_shadowraze1" "Bùa hại giờ cộng dồn được, giảm 30% tốc độ xoay người và 15% tốc độ chạy với mỗi cộng dồn tiếp theo (ví dụ: bắt đầu từ lần cộng dồn thứ hai)"
"DOTA_Patch_7_32_nevermore_nevermore_requiem" "Scepter: Giờ thêm giảm 30 giây thời gian hồi"
"DOTA_Patch_7_32_nevermore_talent" "Tiềm năng cấp 25: Thay Requiem of Souls -50 giây hồi với Shadowraze thêm sát thương đòn đánh"
"DOTA_Patch_7_32_nevermore_talent_2" "Tiềm năng cấp 25: Thay Presence Aura -4 giáp thành Shadowraze -5 giây hồi"
"DOTA_Patch_7_32_shadow_shaman" "Sát thương cơ bản: Từ 71-78 thành 65-72"
"DOTA_Patch_7_32_shadow_shaman_shadow_shaman_shackles" "Tầm thi triển: Từ 400 thành 450"
"DOTA_Patch_7_32_shadow_shaman_shadow_shaman_shackles_2" "Tầm thi triển thêm (Shard): Từ 125 thành 75"
"DOTA_Patch_7_32_shadow_shaman_shadow_shaman_mass_serpent_ward" "Tốc độ xoay người: Từ 0,5 thành 1"
"DOTA_Patch_7_32_silencer" "Tốc độ đánh cơ bản: Từ 115 thành 100"
"DOTA_Patch_7_32_silencer_2" "Thời gian đánh cơ bản: Từ 1,7 thành 1,6 giây"
"DOTA_Patch_7_32_silencer_silencer_curse_of_the_silent" "Hệ số sát thương khóa phép: Từ 1,7 thành 1,5"
"DOTA_Patch_7_32_silencer_silencer_curse_of_the_silent_2" "Thời lượng phạt tăng mỗi lần dùng phép: Từ 3 thành 2 giây"
"DOTA_Patch_7_32_silencer_silencer_glaives_of_wisdom" "Làm lại Shard. Giờ cứ 4 lần Glaive thì khóa phép kẻ địch 1,75 giây. Thêm vào đó, tăng trí tuệ cướp được mỗi lần tấn công và giết lên 2"
"DOTA_Patch_7_32_silencer_silencer_last_word" "Hệ số trí tuệ: Từ 1,5/2/2,5/3 thành 1/1,5/2/2,5"
"DOTA_Patch_7_32_silencer_silencer_last_word_2" "Hệ số trí tuệ giờ tác động lên cả đơn vị không có trí tuệ (coi như chúng có 0)"
"DOTA_Patch_7_32_silencer_talent" "Tiềm năng cấp 15: Thay +100 tầm đánh thành Global Silence -25 giây hồi"
"DOTA_Patch_7_32_silencer_talent_2" "Tiềm năng cấp 15: Từ Arcane Curse làm chậm 8% thành Last Word +0,8x hệ số trí tuệ"
"DOTA_Patch_7_32_silencer_talent_3" "Tiềm năng cấp 20: Global Silence -20 giây hồi thành Glaives of Wisdom +10% sát thương"
"DOTA_Patch_7_32_silencer_talent_4" "Tiềm năng cấp 20: Từ Last Word +1.2x giây hệ số Trí tuệ thành Arcane Curse không thể hóa giải"
"DOTA_Patch_7_32_silencer_talent_5" "Tiềm năng cấp 25: Thay Glaives of Wisdom +15% sát thương thành Glaives of Wisdom +2 lần nảy"
"DOTA_Patch_7_32_skywrath_mage_skywrath_mage_arcane_bolt" "Mana tốn: Từ 90 thành 95"
"DOTA_Patch_7_32_skywrath_mage_skywrath_mage_shield_of_the_scion" "Làm lại Shard. Cứ mỗi lần Skywrath Mage gây sát thương phép lên một tướng địch bằng kỹ năng, nhận một bùa lợi cho thêm 2 Trí tuệ và 0.5 giáp. Mỗi lần dùng phép cộng dồn riêng biệt."
"DOTA_Patch_7_32_skywrath_mage_talent" "Tiềm năng cấp 10: Trí tuệ, từ +10 thành +8"
"DOTA_Patch_7_32_slardar_slardar_sprint" "Giờ nội tại cho 2/4/6/8 máu mỗi giây và 1/2/3/4 giáp khi ở trong nước"
"DOTA_Patch_7_32_slardar_slardar_sprint_2" "Giáp thêm (Scepter): Từ 10 thành 11"
"DOTA_Patch_7_32_slardar_slardar_slithereen_crush" "Mana tốn: Từ 90/100/110/120 thành 100"
"DOTA_Patch_7_32_slardar_slardar_slithereen_crush_2" "Giờ tạo vũng nước bán kính 250 đơn vị tồn tại trong 3/4/5/6 giây (Scepter vẫn tạo một vũng nước lớn hơn)"
"DOTA_Patch_7_32_slardar_talent" "Tiềm năng cấp 10: Thay Slithereen Crush +10% làm chậm tốc độ chạy/tốc độ đánh thành Slithereen Crush +0,2 giây choáng"
"DOTA_Patch_7_32_slardar_talent_2" "Tiềm năng cấp 15: Sát thương Bash of the Deep, từ +60 thành +50"
"DOTA_Patch_7_32_slark" "Nhanh nhẹn mỗi cấp: Từ 1,7 thành 1,5"
"DOTA_Patch_7_32_slark_2" "Tốc độ đánh cơ bản: Từ 110 thành 120"
"DOTA_Patch_7_32_slark_slark_pounce" "Không còn gây sát thương trực tiếp"
"DOTA_Patch_7_32_slark_slark_pounce_2" "Giờ áp dụng 0/1/2/3 cộng dồn Essence Shift"
"DOTA_Patch_7_32_slark_slark_shadow_dance" "Máu hồi mỗi giây: Từ 5/6/7% máu tối đa thành 60/90/120 máu"
"DOTA_Patch_7_32_slark_talent" "Tiềm năng cấp 15: Thay Shadow Dance + 1,5% hồi phục mỗi giây thành Shadow Dance + 40 hồi phục mỗi giây"
"DOTA_Patch_7_32_snapfire_snapfire_firesnap_cookie" "Làm lại Shard. Firesnap Cookie tăng 175 cự ly nảy và phóng lửa Mortimer Kisses cùng đơn vị mục tiêu"
"DOTA_Patch_7_32_snapfire_snapfire_firesnap_cookie_2" "Tốc độ đường đạn: Từ 1000 thành 1100"
"DOTA_Patch_7_32_snapfire_snapfire_firesnap_cookie_3" "Thời gian choáng: Từ 1,3/1,6/1,9/2,2 thành 1,4/1,8/2,2/2,6 giây"
"DOTA_Patch_7_32_snapfire_talent" "Tiềm năng cấp 10: Thay Firesnap Cookie +0,3 giây choáng thành Scatterblast +60 sát thương"
"DOTA_Patch_7_32_snapfire_talent_2" "Tiềm năng cấp 15: Thay Scatterblast +80 sát thương thành Firesnap Cookie -4 giây hồi"
"DOTA_Patch_7_32_snapfire_talent_3" "Tiềm năng cấp 20: Thay Mortimer Kisses +20% làm chậm thành Mortimer Kisses +60 sát thương va chạm"
"DOTA_Patch_7_32_sniper_sniper_concussive_grenade" "Giờ không thể dùng khi bị trói hoặc buộc"
"DOTA_Patch_7_32_sniper_talent" "Tiềm năng cấp 10: Thay +15 sát thương thành Headshot +30 sát thương"
"DOTA_Patch_7_32_spectre" "Trí tuệ mỗi cấp: Từ 1,9 thành 1,7"
"DOTA_Patch_7_32_spectre_spectre_spectral_dagger" "Sát thương: Từ 75/130/185/240 thành 70/120/170/220"
"DOTA_Patch_7_32_spectre_spectre_spectral_dagger_2" "Áp dụng một lần Desolate lên các mục tiêu không có đơn vị nào trong bán kính 400 đơn vị của chúng."
"DOTA_Patch_7_32_spirit_breaker" "Mana hồi mỗi giây cơ bản: Từ 0 thành 0,5"
"DOTA_Patch_7_32_spirit_breaker_spirit_breaker_charge_of_darkness" "Thời gian choáng: Từ 1,2/1,6/2,0/2,4 thành 1,5/1,8/2,1/2,4 giây"
"DOTA_Patch_7_32_spirit_breaker_spirit_breaker_planar_pocket" "Làm lại Shard. Cho kỹ năng mới: Planar Pocket. Barathrum làm nhiễu loạn không gian, tăng 25% kháng phép cho bản thân, và chuyển hướng phép chỉ định lên một tướng đồng minh trong bán kính 900 đơn vị về phía bản thân. Kháng phép bị gỡ bỏ sau khi phép chuyển hướng va chạm. Thời lượng: 6 giây. Thời gian hồi: 20 giây. Mana tốn 75"
"DOTA_Patch_7_32_storm_spirit" "Nhanh nhẹn mỗi cấp: Từ 1,9 thành 2,6"
"DOTA_Patch_7_32_storm_spirit_2" "Hồi máu mỗi giây cơ bản: Từ 0,25 thành 0,5"
"DOTA_Patch_7_32_storm_spirit_storm_spirit_overload" "Shard không còn cho tướng đồng minh hiệu quả từ tiềm năng Attack Bounce"
"DOTA_Patch_7_32_storm_spirit_talent" "Tiềm năng cấp 25: Quãng đường để Ball Lightning tạo một dư ảnh, từ 550 thành 500 đơn vị"
"DOTA_Patch_7_32_sven" "Hồi máu mỗi giây cơ bản: Tăng từ 0.25 thành 0.75"
"DOTA_Patch_7_32_sven_sven_storm_bolt" "Scepter giờ có tự động dùng phép. Nếu bật, Sven không di chuyển cùng Storm Hammer."
"DOTA_Patch_7_32_sven_sven_warcry" "Thời lượng: Từ 8 thành 9 giây"
"DOTA_Patch_7_32_sven_sven_warcry_2" "Mana tốn: Từ 30/40/50/60 thành 30/35/40/45"
"DOTA_Patch_7_32_sven_sven_gods_strength" "Thời gian hồi: Từ 110 thành 105/100/95 giây"
"DOTA_Patch_7_32_techies_techies_sticky_bomb" "Thời gian làm chậm: Từ 2,5 thành 3 giây"
"DOTA_Patch_7_32_techies_techies_reactive_tazer" "Giờ áp dụng hóa giải cơ bản lên kẻ địch tấn công"
"DOTA_Patch_7_32_techies_techies_reactive_tazer_2" "Scepter giờ gây sát thương lên bất kỳ kẻ địch nào tấn công đồng minh được hiệu ứng"
"DOTA_Patch_7_32_techies_techies_minefield_sign" "Thời gian hồi: Từ 360 thành 60 giây"
"DOTA_Patch_7_32_techies_techies_minefield_sign_2" "Thời lượng: Từ 180 thành 60 giây"
"DOTA_Patch_7_32_techies_techies_minefield_sign_3" "Thời gian thi triển: Từ 0 thành 1 giây"
"DOTA_Patch_7_32_techies_techies_minefield_sign_4" "Giờ khiến mìn trong bán kính 500 đơn vị trở nên bất khả xâm phạm"
"DOTA_Patch_7_32_templar_assassin_templar_assassin_refraction" "Mana tốn: Từ 100 thành 85/90/95/100"
"DOTA_Patch_7_32_templar_assassin_talent" "Tiềm năng cấp 10: Thay +20 tốc độ đánh thành Refraction +25 sát thương"
"DOTA_Patch_7_32_templar_assassin_talent_2" "Tiềm năng cấp 15: Thay +20% né đòn thành có thể dùng Refraction khi bị khống chế"
"DOTA_Patch_7_32_terrorblade" "Tốc độ xoay người: Từ 0,6 thành 0,8"
"DOTA_Patch_7_32_terrorblade_2" "Hồi máu mỗi giây cơ bản: Từ 1 thành 1,5"
"DOTA_Patch_7_32_terrorblade_terrorblade_sunder" "Mana tốn: Từ 150/100/50 thành 100/75/50"
"DOTA_Patch_7_32_terrorblade_talent" "Tiềm năng cấp 10: Thay Reflection +2 giây thời lượng thành Reflection -3 giây hồi"
"DOTA_Patch_7_32_tidehunter_tidehunter_kraken_shell" "Sát thương chặn: Từ 15/30/45/60 thành 16/34/52/70"
"DOTA_Patch_7_32_tidehunter" "Làm lại Shard cho Tendrils of the Deep. Giờ cho kỹ năng mới: Tendrils of the Deep. Giải phóng một đợt xúc tu tỏa ra theo hướng chỉ định. Xúc tu gây 50% sát thương Ravage, làm choáng và di chuyển bằng 75% bán kính Ravage. Thời gian hồi: 20 giây. Mana tốn: 80"
"DOTA_Patch_7_32_tidehunter_talent" "Tiềm năng cấp 10: Thay Kraken Shell -100 ngưỡng sát thương thành Anchor Smash +50 sát thương"
"DOTA_Patch_7_32_tidehunter_talent_2" "Tiềm năng cấp 15: Mức giảm bởi Anchor Smash, từ +20% thành +25%"
"DOTA_Patch_7_32_tidehunter_talent_3" "Tiềm năng cấp 20: Sát thương Kraken Shell chặn, từ +30 thành +40"
"DOTA_Patch_7_32_tidehunter_talent_4" "Tiềm năng cấp 20: Thay Gush -4 giáp thành Anchor Smash ảnh hưởng công trình"
"DOTA_Patch_7_32_shredder" "Cải thiện sức mạnh tăng mỗi cấp, từ 3,2 thành 3,5"
"DOTA_Patch_7_32_shredder_2" "Second Chakram mana tốn: Giảm xuống, 80/140/200 → 75/125/175"
"DOTA_Patch_7_32_shredder_3" "Second Chakram mana tốn mỗi giây: Giảm xuống, 16/23/30 → 14/22/30"
"DOTA_Patch_7_32_shredder_shredder_reactive_armor" "Cộng dồn tối đa: Từ 6/12/18/24 thành 10/20/30/40"
"DOTA_Patch_7_32_shredder_shredder_reactive_armor_2" "Đòn tấn công từ tướng cho 2 lần cộng dồn Reactive Armor"
"DOTA_Patch_7_32_shredder_shredder_reactive_armor_3" "Máu hồi mỗi giây từ mỗi cộng dồn: Từ 0,7/0,9/1,1/1,3 thành 0,4/0,5/0,6/0,7 (Máu tối đa hồi mỗi giây giảm, từ 4,2/10,8/19,8/31,2 HP/giây thành 4/10/18/28 HP/giây)"
"DOTA_Patch_7_32_shredder_shredder_reactive_armor_4" "Giáp thêm mỗi cộng dồn: Từ 0,9/1/1,1/1,2 thành 0,5/0,6/0,7/0,8 (Giáp tối đa thêm: Từ 5,4/12/19,8/28,8 thành 5/12/21/32)"
"DOTA_Patch_7_32_shredder_shredder_chakram" "Mana tốn: Từ 80/140/200 thành 75/125/175"
"DOTA_Patch_7_32_shredder_shredder_chakram_2" "Mana tốn mỗi giây: Giảm xuống, 16/23/30 → 14/22/30"
"DOTA_Patch_7_32_tinker_tinker_laser" "Mana tốn: Từ 105/120/135/150 thành 95/110/125/140"
"DOTA_Patch_7_32_tinker_tinker_rearm" "Thời gian vận pháp: Từ 3,5/2,5/1,5 thành 3,25/2,25/1,25 giây"
"DOTA_Patch_7_32_tinker_tinker_rearm_2" "Mana tốn: Từ 150/225/300 thành 130/185/240"
"DOTA_Patch_7_32_tinker_tinker_rearm_3" "Giờ có 8/7/6 giây hồi, đồng thời cũng làm mới với Rearm"
"DOTA_Patch_7_32_tinker_tinker_rearm_3_info" "Nếu Rearm bị gián đoạn, sẽ tính thời gian hồi"
"DOTA_Patch_7_32_tinker_talent" "Tiềm năng cấp 20: Thay +10% cường hóa phép thành Defense Matrix cho 25% giảm thời gian hồi"
"DOTA_Patch_7_32_tiny_tiny_toss" "Mana tốn: Từ 90/100/110/120 thành 110/120/130/140"
"DOTA_Patch_7_32_tiny_tiny_toss_2" "Tầm thi triển: Từ 900/1000/1100/1200 thành 800/900/1000/1100"
"DOTA_Patch_7_32_tiny_tiny_grow" "Không còn làm giảm tốc độ đánh theo một giá trị cố định"
"DOTA_Patch_7_32_tiny_tiny_grow_2" "Giờ giảm 30% tốc độ đánh. Ảnh hưởng lên toàn bộ trang bị và hiệu ứng phép. Mức giảm không tăng theo cấp độ của Grow."
"DOTA_Patch_7_32_tiny_tiny_grow_3" "Sát thương thêm: Từ 30/70/110 thành 50/100/150"
"DOTA_Patch_7_32_treant" "Nhanh nhẹn mỗi cấp: Từ 2 thành 1,8"
"DOTA_Patch_7_32_treant_treant_living_armor" "Mẹo công cụ thay đổi để hiện máu hồi mỗi giây thay vì tổng mức hồi"
"DOTA_Patch_7_32_treant_treant_living_armor_2" "Cho 3/4/5/6 máu hồi mỗi giây"
"DOTA_Patch_7_32_treant_treant_living_armor_3" "Giáp thêm: Từ 3/6/9/12 thành 6/8/10/12"
"DOTA_Patch_7_32_treant_treant_natures_guise" "Tốc độ chạy thêm: Từ +15% thành +12%"
"DOTA_Patch_7_32_treant_talent" "Tiềm năng cấp 10: Thay Living Armor +36 máu hồi thành Living Armor +2 máu hồi mỗi giây"
"DOTA_Patch_7_32_treant_talent_2" "Tiềm năng cấp 25: Thay Overgrowth +100 sát thương mỗi giây thành Overgrowth không thể bị hóa giải"
"DOTA_Patch_7_32_troll_warlord_troll_warlord_berserkers_rage" "Ensnare giờ xuyên miễn nhiễm phép"
"DOTA_Patch_7_32_troll_warlord_talent" "Tiềm năng cấp 10: Thay Berserker's Rage +7 giáp thành Whirling Axes +2 giây bùa hại"
"DOTA_Patch_7_32_troll_warlord_talent_2" "Tiềm năng cấp 20: Thay +30 sát thương thành Berserker's Rage +10 giáp"
"DOTA_Patch_7_32_troll_warlord_talent_3" "Tiềm năng cấp 20: Thay Battle Trance -15 giây hồi thành Battle Trance +15% tốc độ chạy"
"DOTA_Patch_7_32_tusk" "Hồi máu mỗi giây cơ bản: Từ 0.75 thành 1.0"
"DOTA_Patch_7_32_tusk_2" "Mana hồi mỗi giây cơ bản: Từ 0 thành 0.5"
"DOTA_Patch_7_32_tusk_tusk_snowball" "Thời gian choáng: Từ 0.5/0.75/1/1.25 thành 0.8/1.0/1.2/1.4 giây"
"DOTA_Patch_7_32_tusk_tusk_walrus_kick" "Giờ bị chặn bởi Linken's Sphere"
"DOTA_Patch_7_32_abyssal_underlord_abyssal_underlord_firestorm" "Đốt sát thương máu tối đa: Từ 1/2/3/4% thành 1.5/2/2.5/3%"
"DOTA_Patch_7_32_abyssal_underlord_abyssal_underlord_firestorm_2" "Thời gian hồi: Từ 12 thành 15/14/13/12 giây"
"DOTA_Patch_7_32_abyssal_underlord_abyssal_underlord_dark_portal" "Thời gian hồi: Từ 140/120/100 thành 120/110/100"
"DOTA_Patch_7_32_abyssal_underlord_abyssal_underlord_dark_portal_2" "Sát thương phải nhận giảm: Từ 10/20/30% thành 14/22/30%"
"DOTA_Patch_7_32_undying" "Sức mạnh mỗi cấp: Từ 2,8 thành 2,4"
"DOTA_Patch_7_32_undying_undying_decay" "Bùa lợi/hại không còn ảnh hưởng máu của bạn khi hết hiệu lực (kẻ địch không còn nhận lại máu và Undying không mất máu khi hết hiệu lực)"
"DOTA_Patch_7_32_undying_undying_decay_2" "Thời gian thi triển: Từ 0.45 thành 0.3 giây"
"DOTA_Patch_7_32_undying_undying_decay_3" "Sát thương: Từ 20/50/80/110 thành 0/40/80/120"
"DOTA_Patch_7_32_undying_undying_soul_rip" "Thời gian thi triển: Từ 0.35 thành 0.3 giây"
"DOTA_Patch_7_32_undying_undying_tombstone" "Mana tốn: Từ 120/130/140/150 thành 120/140/160/180"
"DOTA_Patch_7_32_undying_undying_tombstone_2" "Thời gian thi triển: Từ 0.45 thành 0.6 giây"
"DOTA_Patch_7_32_undying_talent" "Tiềm năng cấp 10: Sát thương Decay, từ +55 thành +60"
"DOTA_Patch_7_32_undying_talent_2" "Tiềm năng cấp 15: Sát thương Zombie từ Tombstone, từ +25 thành +22"
"DOTA_Patch_7_32_undying_talent_3" "Tiềm năng cấp 20: Thời gian hồi Decay giảm, từ 1.5 thành 2 giây"
"DOTA_Patch_7_32_ursa_ursa_earthshock" "Mana tốn: Từ 85 thành 95"
"DOTA_Patch_7_32_ursa_talent" "Tiềm năng cấp 15: Thay +10 nhanh nhẹn thành Earthshock áp dụng 2 lượt cộng dồn Fury Swipes"
"DOTA_Patch_7_32_ursa_talent_2" "Tiềm năng cấp 15: Thay +350 máu thành Enrage +10% kháng hiệu ứng"
"DOTA_Patch_7_32_ursa_talent_3" "Tiềm năng cấp 20: Thay Enrage +15% kháng hiệu ứng thành Earthshock -2 giây hồi"
"DOTA_Patch_7_32_ursa_talent_4" "Tiềm năng cấp 25: Thay Earthshock -3 giây hồi thành dùng Enrage cho một nửa hiệu ứng lợi lên đồng minh trong bán kính 700 đơn vị"
"DOTA_Patch_7_32_vengefulspirit_vengefulspirit_magic_missile" "Tầm thi triển: Từ 575/600/625/650 thành 650"
"DOTA_Patch_7_32_vengefulspirit_vengefulspirit_magic_missile_2" "Shard không còn cho Magic Missile thêm tầm thi triển"
"DOTA_Patch_7_32_vengefulspirit_vengefulspirit_magic_missile_3" "Shard: Cự ly nảy giờ bắt chước tầm thi triển hiện tại"
"DOTA_Patch_7_32_vengefulspirit_vengefulspirit_wave_of_terror" "Sát thương: Từ 70/90/110/130 thành 85/100/115/130"
"DOTA_Patch_7_32_vengefulspirit_talent" "Tiềm năng cấp 10: Thay +12% kháng phép thành Nether Swap +150 sát thương kẻ địch"
"DOTA_Patch_7_32_vengefulspirit_talent_2" "Tiềm năng cấp 10: Thay +10 nhanh nhẹn thành Magic Missile +125 tầm thi triển"
"DOTA_Patch_7_32_vengefulspirit_talent_3" "Tiềm năng cấp 15: Thời gian hồi Magic Missile giảm, Từ 2.75 thành 2 giây"
"DOTA_Patch_7_32_venomancer_venomancer_plague_ward" "Mana tốn: Từ 20/22/24/26 thành 21/24/27/30"
"DOTA_Patch_7_32_venomancer" "Làm lại Shard cho Latent Toxicity. Cho kỹ năng mới: Latent Toxicity. Áp dụng độc yếu làm chậm 10% và gây 20 sát thương mỗi giây lên mục tiêu trong 7 giây. Nếu độc này bị hóa giải, mục tiêu sẽ nhận 300 sát thương và bị choáng 2 giây. Mana tốn: 75. Thời gian hồi: 20 giây. Cự ly: 600. Thời gian thi triển: 0.2 giây. Tốc độ đường đạn: 1200"
"DOTA_Patch_7_32_venomancer_talent" "Tiềm năng cấp 10: Thay +175 máu thành Poison Sting +20% máu hồi mỗi giây giảm"
"DOTA_Patch_7_32_venomancer_talent_2" "Tiềm năng cấp 10: Thời gian hồi Venomous Gale giảm, từ 6 thành 5 giây"
"DOTA_Patch_7_32_venomancer_talent_3" "Tiềm năng cấp 15: Thay +12% hút máu thành Plague Ward -1 giây hồi"
"DOTA_Patch_7_32_venomancer_talent_4" "Tiềm năng cấp 20: Thay Plague Ward -1 giây hồi thành Gale tạo 2 Plague Ward"
"DOTA_Patch_7_32_viper_viper_poison_attack" "Mana tốn: Từ 18/20/22/24 thành 24"
"DOTA_Patch_7_32_viper_viper_nethertoxin" "Thời lượng: Từ 8 thành 6,5/7/7,5/8 giây"
"DOTA_Patch_7_32_viper_viper_corrosive_skin" "Scepter giờ gây gấp đôi sát thương và làm chậm kẻ địch trong cự ly 500 đơn vị từ Viper. Thêm vào đó cho phép Corrosive Skin gây lượt sát thương đầu tiên ngay khi bùa hại được áp dụng"
"DOTA_Patch_7_32_viper_viper_nose_dive" "Làm lại Scepter. Cho Nosedive. Viper lao mình xuống đất, cấm đánh kẻ địch trong bán kính 500 đơn vị trong 4 giây, và áp dụng lên tất cả mọi người hiệu ứng Corrosive Skin trong phạm vi 1200 đơn vị. Thời gian hồi: 20 giây. Tầm thi triển: 300. Tốc độ di chuyển: 500. Mana tốn: 75. Thời gian thi triển: 0.3 giây"
"DOTA_Patch_7_32_viper_talent" "Tiềm năng cấp 10: Thay +20 sát thương thành Poison Attack +5% kháng phép giảm"
"DOTA_Patch_7_32_viper_talent_2" "Tiềm năng cấp 15: Thay +300 máu thành Corrosive Skin +12% kháng phép thêm"
"DOTA_Patch_7_32_viper_talent_3" "Tiềm năng cấp 20: Thay Poison Attack +8% kháng phép giảm thành Poison Attack +25% sát thương/làm chậm"
"DOTA_Patch_7_32_viper_talent_4" "Tiềm năng cấp 25: Thay Corrosive Skin 2x làm chậm/tấn công thành Viper Strike -50% thời gian hồi/mana tốn"
"DOTA_Patch_7_32_visage_visage_soul_assumption" "Mana tốn: Từ 125 thành 135"
"DOTA_Patch_7_32_visage_visage_summon_familiars" "Tầm đánh của Familiar: Từ 160 thành 180"
"DOTA_Patch_7_32_visage_visage_stone_form_self_cast" "Bán kính choáng: Từ 350 thành 375"
"DOTA_Patch_7_32_visage_visage_silent_as_the_grave" "Sát thương thêm: Từ 30% thành 25%"
"DOTA_Patch_7_32_visage_talent" "Tiềm năng cấp 10: Sát thương Visage và Familiar, từ +8 thành +6"
"DOTA_Patch_7_32_visage_talent_2" "Tiềm năng cấp 15: Phá giáp cho Visage và Familiar, từ +1,5 thành +1"
"DOTA_Patch_7_32_visage_talent_3" "Tiềm năng cấp 20: Tốc độ chạy cho Visage và Familiar, từ +30 thành +25"
"DOTA_Patch_7_32_void_spirit_void_spirit_aether_remnant" "Làm lại Shard. Giảm 2 giây hồi Aether Remnant, tăng cự ly canh gác thêm 150 đơn vị và khiến dư ảnh tồn tại kể cả khi kích hoạt bởi quái (sát thương quái một lần nhưng không biến mất)"
"DOTA_Patch_7_32_void_spirit_void_spirit_aether_remnant_2" "Giờ ảnh hưởng lên đơn vị gần nhất với dư ảnh thay vì gần nhất so với đường trung tâm"
"DOTA_Patch_7_32_void_spirit_void_spirit_aether_remnant_3" "Không còn làm gián đoạn hiệu ứng thay đổi vị trí của đơn vị (ví dụ: Flaming Lasso, Pulverize)"
"DOTA_Patch_7_32_void_spirit_talent" "Tiềm năng cấp 15: Thay Resonant Pulse +80 sát thương thành Dissimilate thêm vòng ngoài"
"DOTA_Patch_7_32_void_spirit_talent_2" "Tiềm năng cấp 20: Thay +12% cường hóa phép thành Resonant Pulse +120 sát thương"
"DOTA_Patch_7_32_void_spirit_talent_3" "Tiềm năng cấp 25: Thay Dissimilate làm choáng 1,75 giây thành Dissimilate trói 2 giây"
"DOTA_Patch_7_32_warlock_warlock_shadow_word" "Sát thương/hồi máu: Từ 18/27/36/45 thành 15/25/35/45"
"DOTA_Patch_7_32_warlock_warlock_shadow_word_2" "Shard không còn ảnh hưởng tới tốc độ chạy"
"DOTA_Patch_7_32_warlock_warlock_upheaval" "Làm chậm mỗi giây: Từ 12/17/22/27% thành 10/15/20/25%"
"DOTA_Patch_7_32_warlock_warlock_upheaval_2" "Giờ dần gây thêm một lượng sát thương, từ 10 trở lên cho tới mức tối đa 30/50/70/90 mỗi giây"
"DOTA_Patch_7_32_warlock_warlock_upheaval_3" "Tầm thi triển: Từ 1200 thành 900"
"DOTA_Patch_7_32_warlock_talent" "Tiềm năng cấp 10: Thay Shadow Word +2 giây thành Upheaval +75 bán kính"
"DOTA_Patch_7_32_weaver_weaver_shukuchi" "Làm lại Shard: Shukuchi đánh dấu kẻ địch bị sát thương trong 6 giây. Khi Geminate Attack kích hoạt, kẻ địch bị đánh dấu trong phạm vi 1200 đơn vị cũng sẽ bị tấn công bởi đòn phụ"
"DOTA_Patch_7_32_windrunner" "Sức mạnh mỗi cấp: Từ 3.0 thành 2.6"
"DOTA_Patch_7_32_windrunner_windrunner_windrun" "Scepter không còn khiến Windrun không thể bị hóa giải"
"DOTA_Patch_7_32_windrunner_windrunner_windrun_2" "Scepter giờ cho tàng hình không thể bị phá khi tấn công/dùng phép. Hiệu ứng Windrun nhẹ được tạo quanh vị trí của Windranger khi tướng này tấn công trong trạng thái tàng hình"
"DOTA_Patch_7_32_windrunner_windrunner_windrun_3" "Làm chậm/mù không còn vương lên kẻ địch khi chúng miễn nhiễm phép"
"DOTA_Patch_7_32_windrunner_talent" "Tiềm năng cấp 10: Thay Powershot -%5 sát thương phạt thành Windrun +200 bán kính"
"DOTA_Patch_7_32_windrunner_talent_2" "Tiềm năng cấp 15: Thay thế Windrun +225 bán kính thành Powershot -10% sát thương giảm"
"DOTA_Patch_7_32_windrunner_talent_3" "Tiềm năng cấp 15: Thời gian hồi Windrun giảm, từ 4 thành 2 giây"
"DOTA_Patch_7_32_windrunner_talent_4" "Tiềm năng cấp 25: Thay Windrun cho tàng hình thành Windrun không thể bị hóa giải"
"DOTA_Patch_7_32_winter_wyvern" "Sức mạnh: Từ 24 + 2.6 thành 22 + 2.5"
"DOTA_Patch_7_32_winter_wyvern_winter_wyvern_arctic_burn" "Thời gian bay: Từ 10 thành 7/8/9/10 giây"
"DOTA_Patch_7_32_winter_wyvern_winter_wyvern_cold_embrace" "Tầm thi triển: Từ 1000 thành 850/900/950/1000"
"DOTA_Patch_7_32_witch_doctor" "Tầm đánh cơ bản: Từ 600 thành 550"
"DOTA_Patch_7_32_witch_doctor_witch_doctor_paralyzing_cask" "Tốc độ bay ban đầu của đường đạn: Từ 1000 thành 1200"
"DOTA_Patch_7_32_witch_doctor_witch_doctor_paralyzing_cask_2" "Tầm thi triển: Từ 700 thành 600"
"DOTA_Patch_7_32_witch_doctor_witch_doctor_voodoo_restoration" "Bán kính: Từ 500 thành 500/550/600/650"
"DOTA_Patch_7_32_witch_doctor_witch_doctor_voodoo_restoration_2" "Hồi máu: Từ 16/24/32/40 thành 10/20/30/40"
"DOTA_Patch_7_32_witch_doctor_witch_doctor_voodoo_restoration_3" "Giờ gây sát thương lên kẻ địch cùng với mức máu hồi"
"DOTA_Patch_7_32_witch_doctor_witch_doctor_death_ward" "Giờ thêm 50% độ chính xác (tỷ lệ phớt lờ né đòn). Ảnh hưởng cả Voodoo Switcheroo."
"DOTA_Patch_7_32_witch_doctor_witch_doctor_voodoo_switcheroo" "Thời lượng: Từ 2 thành 3 giây"
"DOTA_Patch_7_32_witch_doctor_talent" "Tiềm năng cấp 25: Thay Voodoo Restoration +1.5% máu tối đa hồi thành Voodoo Restoration +1.5% máu hồi đa hồi/sát thương"
"DOTA_Patch_7_32_skeleton_king" "Hồi máu mỗi giây cơ bản: Từ 0.25 thành 0.5"
"DOTA_Patch_7_32_skeleton_king_skeleton_king_vampiric_spirit" "Thời gian lính xương: Giảm xuống, 60 → 40 giây"
"DOTA_Patch_7_32_skeleton_king_talent" "Tiềm năng cấp 10: Thay +15 tốc đánh thành +25% thời gian lính xương/-25% thời gian hồi Skeleton Summon"
"DOTA_Patch_7_32_skeleton_king_talent_2" "Tiềm năng cấp 10: Thay +20% tốc độ chạy thành Vampiric Spirit +8% hút máu"
"DOTA_Patch_7_32_zuus_zuus_heavenly_jump" "Thời gian hồi: Từ 25/20/15/10 thành 26/22/18/14 giây"
"DOTA_Patch_7_32_zuus_zuus_heavenly_jump_2" "Làm chậm: Từ 100% thành 80%"
"DOTA_Patch_7_32_zuus_zuus_heavenly_jump_3" "Thời lượng làm chậm: Từ 1.6/1.9/2.2/2.5 thành 1.6 giây"
"DOTA_Patch_7_32_zuus_zuus_static_field" "Máu thành sát thương: Giảm xuống, 9% → 8%"
"DOTA_Patch_7_32_zuus_talent" "Tiềm năng cấp 10: Thay thế +20 tốc độ chạy thành +250 máu"
"DOTA_Patch_7_32_zuus_talent_2" "Tiềm năng cấp 10: Thay +1,25 mana hồi mỗi giây thành Heavenly Jump -4 giây hồi"
"DOTA_Patch_7_32_zuus_talent_3" "Tiềm năng cấp 15: Thay +350 máu thành +30 tốc độ chạy sau khi dùng Heavenly Jump trong 1.6 giây"
"DOTA_Patch_7_32b_General" "Sửa lỗi Specialists Array đôi lúc cho thêm một mục tiêu tấn công"
"DOTA_Patch_7_32b_General_2" "Sửa Tempest Double của Arc Warden nhận bùa bất khả xâm phạm của hồ máu khi được tạo ra"
"DOTA_Patch_7_32b_General_3" "Sửa tiềm năng cấp 20 của Brewmaser, +1200 máu cho Brewling không ảnh hưởng Brewling tạo ra bởi Primal Companion"
"DOTA_Patch_7_32b_General_4" "Sửa đơn vị đồng minh trong Hitch a Ride của Centaur không bị ảnh hưởng bởi Chronosphere"
"DOTA_Patch_7_32b_General_5" "Sửa Hitch a Ride của Centaur có thể dùng lên đơn vị không phải tướng"
"DOTA_Patch_7_32b_General_6" "Sửa kỹ năng Doom của Doom bị tính thời gian hồi nếu mục tiêu trở nên bất khả xâm phạm trong thời gian thi triển"
"DOTA_Patch_7_32b_General_7" "Sửa Boulder Smash của Earth Spirit đôi lúc đẩy mục tiêu xa nhất thay vì gần nhất"
"DOTA_Patch_7_32b_General_8" "Sửa các tượng đá từ Stone Remnant của Earth Spirit cho tầm nhìn mà không cần Shard"
"DOTA_Patch_7_32b_General_9" "Sửa tiềm năng bán kính Natural Order của Elder Titan không ảnh hưởng đến bán kính của hào quang kháng phép."
"DOTA_Patch_7_32b_General_10" "Sửa Tether của Io không cho phép lên cấp kỹ năng khi đang nối với một đơn vị khác"
"DOTA_Patch_7_32b_General_11" "Sửa Arena of Blood của Mars cho phép một vài kỹ năng bay đưa kẻ địch ra ngoài bức tường"
"DOTA_Patch_7_32b_General_12" "Sửa Pulverize của Primal Beast bị hủy nếu mục tiêu trúng hiệu ứng khiêu khích của đồng minh"
"DOTA_Patch_7_32b_General_13" "Sửa Disseminate của Shadow Demon có thể dùng lên đơn vị miễn nhiễm phép"
"DOTA_Patch_7_32b_General_14" "Sửa cách tiềm năng Arcane Curse không thể bị hóa giải của Silencer tương tác với Black King Bar"
"DOTA_Patch_7_32b_General_15" "Sửa Planar Pocket của Spirit Breaker chuyển hướng một số phép mà đồng minh dùng, như Disruption"
"DOTA_Patch_7_32b_General_16" "Sửa hiệu ứng Planar Pocket của Spirit Breaker kích hoạt khi các phép bị hủy trong thời gian thi triển"
"DOTA_Patch_7_32b_General_17" "Sửa cách Latent Toxicity của Venomancer tương tác với Stormcrafter, Heavenly Grace, Black King Bar"
"DOTA_Patch_7_32b_General_18" "Sửa tiềm năng Poison Sting của Venomancer chỉ áp dụng lên Plague Ward"
"DOTA_Patch_7_32b_General_19" "Sửa Chaotic Offering của Warlock thiếu mất độ trễ 0.5 giây choáng khi dùng"
"DOTA_Patch_7_32b_item_bracer" "Sát thương thêm: Từ 3 thành 2"
"DOTA_Patch_7_32b_item_wraith_band" "Tốc độ đánh: Từ 5 thành 6"
"DOTA_Patch_7_32b_item_urn_of_shadows" "Tầm thi triển Soul Release: Từ 950 thành 750"
"DOTA_Patch_7_32b_item_spirit_vessel" "Tầm thi triển Soul Release: Từ 950 thành 750"
"DOTA_Patch_7_32b_item_soul_ring" "Giá công thức: Từ 245 thành 400"
"DOTA_Patch_7_32b_item_occult_bracelet" "Mọi chỉ số: Từ +5 thành +3"
"DOTA_Patch_7_32b_item_specialists_array" "Mọi chỉ số: Từ +8 thành +5"
"DOTA_Patch_7_32b_item_ogre_seal_totem" "Sức mạnh: Từ +12 thành +10"
"DOTA_Patch_7_32b_alchemist" "Sức mạnh: Từ 25 + 2.9 thành 23 +2.7"
"DOTA_Patch_7_32b_alchemist_alchemist_unstable_concoction" "Tốc độ chạy thêm: Từ 5/10/15/20% thành 4/8/12/16%"
"DOTA_Patch_7_32b_antimage_antimage_mana_break" "Tốc độ chạy giảm khi cạn mana: Từ 10/20/30/40% thành 25/30/35/40%"
"DOTA_Patch_7_32b_batrider_batrider_firefly" "Tầm nhìn cộng thêm: Từ 100/200/300/400 thành 50/100/150/200"
"DOTA_Patch_7_32b_batrider_batrider_flaming_lasso" "Thời lượng: Từ 3/3.5/4 thành 2.5/3/3.5 giây"
"DOTA_Patch_7_32b_batrider_talent" "Tiềm năng cấp 10: Bán kính Sticky Napalm, từ +75 thành +50"
"DOTA_Patch_7_32b_batrider_talent_2" "Tiềm năng cấp 20: Thay +6 sát thương Sticky Napalm thành Firefly +4.5 giây"
"DOTA_Patch_7_32b_batrider_talent_3" "Tiềm năng cấp 25: Thay Firefly +6.5 giây thành Sticky Napalm +10 sát thương"
"DOTA_Patch_7_32b_beastmaster_beastmaster_drums_of_slom" "Thời gian hồi: Từ 50 thành 40 giây"
"DOTA_Patch_7_32b_beastmaster_beastmaster_drums_of_slom_2" "Không còn kỹ năng phụ để hủy chiêu thức"
"DOTA_Patch_7_32b_beastmaster_talent" "Tiềm năng cấp 10: Thay Inner Beast +10 tốc độ đánh thành Wild Axes +2.5% sát thương"
"DOTA_Patch_7_32b_beastmaster_talent_2" "Tiềm năng cấp 15: Thay Wild Axes +2.5% sát thương thành Inner Beast +10 tốc đánh"
"DOTA_Patch_7_32b_bounty_hunter" "Giáp cơ bản: Tăng 1"
"DOTA_Patch_7_32b_bounty_hunter_bounty_hunter_jinada" "Thời gian hồi: Từ 12/9/6/3 thành 9/7/5/3 giây"
"DOTA_Patch_7_32b_brewmaster_brewmaster_primal_split" "Giờ làm mới toàn bộ thời gian hồi của Brewling khi thi triển"
"DOTA_Patch_7_32b_broodmother_broodmother_spin_web" "Tốc độ chạy tối thiểu thêm: Từ 0% thành 50%"
"DOTA_Patch_7_32b_chen_chen_penitence" "Tốc độ chạy làm chậm: Từ 18/24/30/36% thành 12/20/28/36%"
"DOTA_Patch_7_32b_chen_chen_hand_of_god" "Thời lượng: Từ 10 thành 8 giây"
"DOTA_Patch_7_32b_chen_talent" "Tiềm năng cấp 20: Thời gian hồi Hand of God giảm, từ -40 thành -30 giây"
"DOTA_Patch_7_32b_centaur" "Máu hồi mỗi giây cơ bản: Tăng 1"
"DOTA_Patch_7_32b_centaur_centaur_mount" "Thời gian hồi: Từ 60 thành 45 giây"
"DOTA_Patch_7_32b_clinkz_clinkz_burning_barrage" "Mana tốn: Tăng lên, 40/55/70/85 → 45/60/75/90"
"DOTA_Patch_7_32b_rattletrap" "Máu hồi mỗi giây cơ bản: Từ 0.25 thành 0.5"
"DOTA_Patch_7_32b_rattletrap_rattletrap_battery_assault" "Mana tốn: Từ 100 thành 90"
"DOTA_Patch_7_32b_rattletrap_rattletrap_hookshot" "Mana tốn: Từ 150 thành 100/125/150"
"DOTA_Patch_7_32b_rattletrap_rattletrap_overclocking" "Mana tốn: Từ 150 thành 90"
"DOTA_Patch_7_32b_dawnbreaker" "Sát thương cơ bản: Giảm 2"
"DOTA_Patch_7_32b_dawnbreaker_dawnbreaker_celestial_hammer" "Sát thương: Từ 60/90/120/150 thành 50/80/110/140"
"DOTA_Patch_7_32b_dawnbreaker_talent" "Tiềm năng cấp 10: Celestial Hammer làm chậm, từ +15% thành +12%"
"DOTA_Patch_7_32b_dawnbreaker_talent_2" "Tiềm năng cấp 10: Sát thương Starbreaker xoay/đập, từ +25 thành +18"
"DOTA_Patch_7_32b_dazzle_talent" "Tiềm năng cấp 15: Shadow Wave máu hồi/sát thương, từ +50 thành +45"
"DOTA_Patch_7_32b_dazzle_talent_2" "Tiềm năng cấp 20: Máu hồi khi Shallow Grave kết thúc, từ 225 thành 200"
"DOTA_Patch_7_32b_dazzle_talent_3" "Tiềm năng cấp 20: Poison Touch sát thương/giây, từ +40 thành từ +45"
"DOTA_Patch_7_32b_dazzle_talent_4" "Tiềm năng cấp 25: Poison Touch làm chậm, từ +32% thành +40%"
"DOTA_Patch_7_32b_death_prophet_death_prophet_carrion_swarm" "Mana tốn: Từ 80/95/110/125 thành 80/90/100/110"
"DOTA_Patch_7_32b_death_prophet_death_prophet_spirit_siphon" "Sát thương mỗi giây: Từ 20/40/60/80 thành 25/50/75/100"
"DOTA_Patch_7_32b_death_prophet_death_prophet_exorcism" "Mana tốn: Từ 250/350/450 thành 200/300/400"
"DOTA_Patch_7_32b_death_prophet_death_prophet_silence" "Tốc độ đường đạn: Từ 1000 thành 1200"
"DOTA_Patch_7_32b_dragon_knight_dragon_knight_inherited_vigor" "Máu hồi mỗi giây thêm: Tăng lên, 3/6/9/12 → 4/7/10/13"
"DOTA_Patch_7_32b_dragon_knight_dragon_knight_inherited_vigor_2" "Giáp thêm: Tăng lên, 3/6/9/12 → 4/7/10/13"
"DOTA_Patch_7_32b_drow_ranger_drow_ranger_frost_arrows" "Sát thương tăng thêm: Từ 5/10/15/20 thành 6/12/18/24"
"DOTA_Patch_7_32b_drow_ranger_drow_ranger_frost_arrows_2" "Mana tốn: Từ 12 thành 9/10/11/12"
"DOTA_Patch_7_32b_earth_spirit_earth_spirit_rolling_boulder" "Mana tốn: Từ 70 thành 50"
"DOTA_Patch_7_32b_enigma" "Giáp cơ bản: Giảm 1"
"DOTA_Patch_7_32b_enigma_talent" "Tiềm năng cấp 10: Tốc đánh Eidolon, từ +20 thành +12"
"DOTA_Patch_7_32b_enigma_talent_2" "Tiềm năng cấp 20: Sát thương Eidolon, từ +50 thành +40"
"DOTA_Patch_7_32b_hoodwink_hoodwink_hunters_boomerang" "Tầm thi triển: Từ 1000 thành 900"
"DOTA_Patch_7_32b_keeper_of_the_light_keeper_of_the_light_radiant_bind" "Kháng phép giảm: Tăng lên, 16/22/28/34% → 20/25/30/35%"
"DOTA_Patch_7_32b_kunkka_kunkka_torrent" "Mana tốn: Từ 90/100/110/120 thành 100"
"DOTA_Patch_7_32b_legion_commander_talent" "Tiềm năng cấp 25: Press the Attack cho miễn nhiễm phép, từ 2 thành 1.5 giây"
"DOTA_Patch_7_32b_leshrac" "Sức mạnh mỗi cấp: Từ 2.5 thành 2.8"
"DOTA_Patch_7_32b_lich_lich_frost_shield" "Thời lượng: Từ 6 thành 5/6/7/8 giây"
"DOTA_Patch_7_32b_lich_lich_ice_spire" "Giờ thi triển Frost Blast lên bản thân khi bị phá hủy (không kích hoạt khi hết thời gian hiệu lực)"
"DOTA_Patch_7_32b_lich_lich_ice_spire_2" "Tiềm năng máu hồi mỗi giây của Frost Shield không còn hồi Ice Spire"
"DOTA_Patch_7_32b_life_stealer_life_stealer_feast" "Máu tối đa thành sát thương: Từ 0.8/1.0/1.2/1.4% thành 0.8/1.1/1.4/1.7%"
"DOTA_Patch_7_32b_marci" "Tốc độ chạy cơ bản: Từ 310 thành 315"
"DOTA_Patch_7_32b_marci_2" "Sức mạnh tăng mỗi cấp: Từ 3.3 thành 3.6"
"DOTA_Patch_7_32b_marci_marci_companion_run" "Bán kính đáp: Từ 250 thành 275"
"DOTA_Patch_7_32b_marci_marci_unleash" "Thời gian hồi đòn Fury: Từ 1.75 thành 1.5 giây"
"DOTA_Patch_7_32b_mars_mars_gods_rebuke" "Sát thương thêm lên tướng: Từ 20/25/30/35 thành 5/10/15/20"
"DOTA_Patch_7_32b_mars_mars_bulwark" "Lính từ Scepter không còn tấn công khi Mars bị choáng hoặc cấm đánh"
"DOTA_Patch_7_32b_mars_mars_arena_of_blood" "Mana tốn: Từ 150/175/200 thành 150/200/250"
"DOTA_Patch_7_32b_medusa_medusa_mana_shield" "Nội tại thêm: Từ 100/150/200/250 thành 120/180/240/300"
"DOTA_Patch_7_32b_meepo_meepo_poof" "Sát thương: Từ 45/60/75/90 thành 40/60/80/100"
"DOTA_Patch_7_32b_meepo_meepo_divided_we_stand" "Kháng phép thêm: Từ 5/10/15% thành 10/15/20%"
"DOTA_Patch_7_32b_morphling" "Mana hồi mỗi giây cơ bản: Từ 0 thành 0.5"
"DOTA_Patch_7_32b_morphling_2" "Hồi máu cơ bản: Từ 0.25 thành 0.5"
"DOTA_Patch_7_32b_morphling_morphling_adaptive_strike_agi" "(Nhanh nhẹn) Sát thương cơ bản: Tăng lên, 40/50/60/70 → 55/65/75/85"
"DOTA_Patch_7_32b_morphling_morphling_adaptive_strike_agi_2" "(Nhanh nhẹn) Mana tốn: Giảm xuống, 50/60/70/80 → 40/50/60/70"
"DOTA_Patch_7_32b_morphling_morphling_adaptive_strike_agi_3" "(Sức mạnh) Mana tốn: Giảm xuống, 50/60/70/80 → 40/50/60/70"
"DOTA_Patch_7_32b_naga_siren" "Tốc độ đánh: Từ 100 thành 110"
"DOTA_Patch_7_32b_naga_siren_naga_siren_mirror_image" "Thời gian thi triển: Từ 0.65 thành 0.4 giây"
"DOTA_Patch_7_32b_naga_siren_naga_siren_mirror_image_2" "Thời gian phân tách: Từ 0.3 thành 0.5 giây"
"DOTA_Patch_7_32b_naga_siren_naga_siren_ensnare" "Thời gian thi triển: Từ 0.4 thành 0.3"
"DOTA_Patch_7_32b_naga_siren_naga_siren_song_of_the_siren" "Shard: Giờ tăng 1 giây thời lượng"
"DOTA_Patch_7_32b_furion" "Thời gian đánh cơ bản: Từ 1.7 thành 1.5"
"DOTA_Patch_7_32b_phantom_assassin" "Sức mạnh: Từ 21 + 2.2 thành 19 + 2"
"DOTA_Patch_7_32b_phantom_assassin_2" "Nhanh nhẹn tăng mỗi cấp: Từ 3.4 thành 3.2"
"DOTA_Patch_7_32b_phantom_assassin_3" "Sát thương cơ bản: Giảm 1"
"DOTA_Patch_7_32b_phantom_assassin_talent" "Tiềm năng cấp 10: Thời lượng Phantom Strike, từ +1 thành +0.5 giây"
"DOTA_Patch_7_32b_phantom_lancer_phantom_lancer_spirit_lance" "Thời gian làm chậm: Từ 3.25 thành 3.75 giây"
"DOTA_Patch_7_32b_phantom_lancer_talent" "Tiềm năng cấp 20: Sát thương Juxtapose, từ +8% thành +10%"
"DOTA_Patch_7_32b_primal_beast" "Tốc độ chạy cơ bản: Từ 305 thành 310"
"DOTA_Patch_7_32b_primal_beast_primal_beast_trample" "Sát thương cơ bản: Từ 12/28/44/60 thành 15/30/45/60"
"DOTA_Patch_7_32b_primal_beast_primal_beast_pulverize" "Mana tốn: Từ 100/115/130 thành 100"
"DOTA_Patch_7_32b_primal_beast_primal_beast_rock_throw" "Sát thương: Từ 300 thành 325"
"DOTA_Patch_7_32b_puck_puck_illusory_orb" "Mana tốn: Từ 80/100/120/140 thành 110/120/130/140"
"DOTA_Patch_7_32b_puck_puck_illusory_orb_2" "Tốc độ di chuyển: Từ 651 thành 550"
"DOTA_Patch_7_32b_pudge_pudge_innate_graft_flesh" "Sát thương chặn: Điều chỉnh, 7/14/21/28 → 8/14/20/26"
"DOTA_Patch_7_32b_pugna_pugna_nether_blast" "Sát thương: Từ 100/175/250/325 thành 100/180/260/340"
"DOTA_Patch_7_32b_pugna_pugna_life_drain" "Máu rút mỗi giây: Từ 150/225/300 thành 160/240/320"
"DOTA_Patch_7_32b_queenofpain_queenofpain_shadow_strike" "Mana tốn: Từ 110/120/130/140 thành 125/135/145/155"
"DOTA_Patch_7_32b_razor_razor_storm_surge" "Tốc độ chạy: Giảm xuống, 12/16/20/24% → 6/12/18/24%"
"DOTA_Patch_7_32b_rubick_talent" "Tiềm năng cấp 10: Sát thương Fade Bolt giảm, từ +10% thành +12%"
"DOTA_Patch_7_32b_rubick_talent_2" "Tiềm năng cấp 20: Thời gian hồi Fade Bolt giảm, từ -4 thành -5"
"DOTA_Patch_7_32b_silencer_silencer_curse_of_the_silent" "Tốc độ chạy làm chậm: Từ 9/12/15/18% thành 10/15/20/25%"
"DOTA_Patch_7_32b_silencer_silencer_glaives_of_wisdom" "Thời gian cướp tạm thời: Từ 15/20/25/30 thành 20/25/30/35 giây"
"DOTA_Patch_7_32b_tiny" "Tốc độ chạy cơ bản: Từ 295 thành 285"
"DOTA_Patch_7_32b_abyssal_underlord_abyssal_underlord_firestorm" "Sát thương đợt lửa: Từ 25/40/55/70 thành 30/50/70/90"
"DOTA_Patch_7_32b_undying_undying_decay" "Sức mạnh cướp (Scepter): Từ 10 thành 8"
"DOTA_Patch_7_32b_undying_undying_tombstone" "Thời gian hồi: Từ 85/80/75/70 thành 90/85/80/75 giây"
"DOTA_Patch_7_32b_visage_visage_grave_chill" "Mana tốn: Từ 90 thành 100"
"DOTA_Patch_7_32b_visage_visage_grave_chill_2" "Tốc độ đánh cướp: Từ 34/46/58/70 thành 25/40/55/70"
"DOTA_Patch_7_32b_void_spirit_void_spirit_resonant_pulse" "Mức hấp thụ mỗi lần trúng: Từ 30/45/60/75 thành 30/50/70/90"
"DOTA_Patch_7_32b_void_spirit_void_spirit_resonant_pulse_2" "Khiên được tăng thêm khi làm mới thay vì bị đặt lại"
"DOTA_Patch_7_32b_windrunner_talent" "Tiềm năng cấp 15: Thời gian hồi Windrun, từ -2 thành -3 giây"
"DOTA_Patch_7_32b_witch_doctor_witch_doctor_death_ward" "Sát thương: Từ 85/140/195 thành 90/150/210"
"DOTA_Patch_7_32c_General" "Sửa việc một số quái rừng dùng kỹ năng vào ban đêm trong khi đáng lẽ chúng nên ngủ (Centaur, Hellbear, Ogre Bruiser, Ancient Thunderhide)"
"DOTA_Patch_7_32c_General_2" "Sửa Occult Bracelet không gỡ bỏ cộng dồn mana hồi phục nếu làm rơi"
"DOTA_Patch_7_32c_General_3" "Sửa Hitch a Ride của Centaur Warrunner bị hóa giải khi Centaur bị thế chỗ theo chiều dọc hoặc dịch ra ngoài thế giới. (Ảnh hưởng những tác động như Telekinesis, Flamebreak, Toss, v.v...)"
"DOTA_Patch_7_32c_General_4" "Sửa Dark Seer vẫn giữ Normal Punch mà không cần Scepter"
"DOTA_Patch_7_32c_General_5" "Sửa Death Prophet có thể áp dụng lại Spirit Siphon lên cùng một mục tiêu nhiều lần nếu áp dụng hóa giải."
"DOTA_Patch_7_32c_General_6" "Sửa Doom khi Aghanim's Scepter tương tác với phép Doom bị cướp"
"DOTA_Patch_7_32c_General_7" "Sửa Doom với Aghanim's Scepter gây thêm sát thương lên đơn vị có kháng hiệu ứng cao trong khu vực của nó."
"DOTA_Patch_7_32c_General_8" "Sửa sát thương Rolling Boulder của Earth Spirit xuyên miễn nhiễm phép"
"DOTA_Patch_7_32c_General_9" "Sửa Shard của Earth Spirit không lập tức cho +4 lượt dùng Stone Remnant"
"DOTA_Patch_7_32c_General_10" "Sửa Earth Spirit nhấp đúp Stone Remnant khi đang lăn làm cho tướng đá đặt đằng sau tướng này"
"DOTA_Patch_7_32c_General_11" "Sửa Boulder Smash của Earth Spirit chọn mục tiêu xác chết"
"DOTA_Patch_7_32c_General_12" "Sửa Elder Titant không nhận bùa lợi Astral Spirit nếu dùng lên kẻ địch miễn nhiễm phép"
"DOTA_Patch_7_32c_General_13" "Sửa Ember Spirit chỉ có thể dùng Fire Remnant lên phần bên phải của bản đồ khi đang di chuyển trong lúc kích hoạt Activate Fire Remnant"
"DOTA_Patch_7_32c_General_14" "Sửa cây của Hoodwink có hitbox quá lớn khiến Bushwhacks đôi lúc không nối tới trong khi chúng nên như thế."
"DOTA_Patch_7_32c_General_15" "Sửa tiềm năng cấp 25 của Lifestealer, thời lượng Rage không hoạt động đúng cách"
"DOTA_Patch_7_32c_General_16" "Tối ưu Howl của Lycan vào ban đêm"
"DOTA_Patch_7_32c_General_17" "Sửa lính trong Bulwark của Mars ngừng tấn công nếu Mars bị trói, khóa phép v.v... (giờ chỉ ngừng khi Mars bị choáng hay cấm đánh)"
"DOTA_Patch_7_32c_General_18" "Sửa phân thân của Meepo không nhận vật phẩm ở ô trang bị rừng với Pack Rat"
"DOTA_Patch_7_32c_General_19" "Sửa bản sao Meepo trong khu vực bất tử của hồ máu phớt lờ các mệnh lệnh chuyển tới tất cả đơn vị"
"DOTA_Patch_7_32c_General_20" "Sửa Shard của Monkey King vẫn cho một vài chỉ số cũ"
"DOTA_Patch_7_32c_General_21" "Sửa giá trị Fire Spirit của Phoenix không cập nhật đúng với 7.32"
"DOTA_Patch_7_32c_General_22" "Sửa tương tác của Primal Beast với Glimpse và X Marks The Spot"
"DOTA_Patch_7_32c_General_23" "Sửa Riki không tấn công ngay sau khi Blink Strike, nếu mục tiêu đang di chuyển"
"DOTA_Patch_7_32c_General_24" "Sửa Rubick với Aghanim's Shard, cướp Counterspell của Anti-Mage, và nhận vĩnh viễn hào quang của Shard"
"DOTA_Patch_7_32c_General_25" "Sửa Planar Rocket của Spirit Breaker tạo 2 đạn nảy khi bị đánh trúng bởi Paralyzing Cask, Shuriken Toss và Chain Frost"
"DOTA_Patch_7_32c_General_26" "Sửa Tusk mất kỹ năng Snowball khi bị ảnh hưởng bởi Planar Rocket của Spirit Breaker"
"DOTA_Patch_7_32c_General_27" "Sửa tương tác của Rubick về thời gian hồi Telekinesis, hiệu ứng giảm thời gian hồi, và Telekinesis trên đồng minh"
"DOTA_Patch_7_32c_General_28" "Sửa một số kỹ năng có báo hiệu vùng tương tác không chính xác"
"DOTA_Patch_7_32c_General_29" "Sửa và làm rõ một vài mẹo công cụ"
"DOTA_Patch_7_32c_item_bloodstone" "Không còn tốn máu để kích hoạt"
"DOTA_Patch_7_32c_item_refresher" "Giờ dùng chung thời gian hồi với Refresher Shard"
"DOTA_Patch_7_32c_item_refresher_2" "Thời gian hồi bị đứng yên khi trong ba lô"
"DOTA_Patch_7_32c_item_refresher_shard" "Giờ dùng chung thời gian hồi với Refresher Orb"
"DOTA_Patch_7_32c_item_refresher_shard_2" "Thời gian hồi bị đứng yên khi trong ba lô"
"DOTA_Patch_7_32c_item_refresher_shard_3" "Thời gian hồi: Từ 200 thành 180 giây"
"DOTA_Patch_7_32c_item_eye_of_the_vizier" "Mana tối đa giảm: Từ -20% thành -15%"
"DOTA_Patch_7_32c_item_dagger_of_ristul" "Tốc độ đánh: Từ 10 thành 15"
"DOTA_Patch_7_32c_npc_dota_neutral_satyr_soulstealer" "Hào quang hồi mana mỗi giây thêm: Từ 2.0 thành 1.75"
"DOTA_Patch_7_32c_npc_dota_neutral_satyr_soulstealer_2" "Mana đốt: Từ 100 thành 20 + 2x Trí Tuệ"
"DOTA_Patch_7_32c_axe" "Sát thương cơ bản: Tăng 3"
"DOTA_Patch_7_32c_axe_talent" "Tiềm năng cấp 15: Battle Hunger làm chậm, từ +10% thành +12%"
"DOTA_Patch_7_32c_batrider_batrider_sticky_napalm" "Tầm thi triển: Từ 550/600/650/700 thành 600"
"DOTA_Patch_7_32c_batrider_batrider_flamebreak" "Cự ly đẩy lùi: Giảm xuống, 300→ 250"
"DOTA_Patch_7_32c_batrider_talent" "Tiềm năng cấp 10: Cự ly Flamebreak đẩy lùi, từ +75 thành +50"
"DOTA_Patch_7_32c_bloodseeker_talent" "Tiềm năng cấp 15: Sát thương Rupture khởi điểm, từ +10% thành +8%"
"DOTA_Patch_7_32c_bloodseeker_talent_2" "Tiềm năng cấp 20: Tầm thi triển Rupture, từ +475 thành +425"
"DOTA_Patch_7_32c_bounty_hunter" "Sát thương cơ bản: Tăng 3"
"DOTA_Patch_7_32c_brewmaster_brewmaster_cinder_brew" "Tổng sát thương Ignite: Từ 75/150/225/300 thành 80/160/240/320"
"DOTA_Patch_7_32c_broodmother_broodmother_spin_web" "Hào quang hồi máu: Từ 3/5/7/9 thành 5/7/9/11"
"DOTA_Patch_7_32c_chen_chen_holy_persuasion" "Sát thương thêm: Từ 8/16/24/32 thành 4/10/16/22"
"DOTA_Patch_7_32c_chen_chen_divine_favor" "Máu hồi mỗi giây thêm: Từ 1.5/3/1.5/6 thành 4/2/3/4"
"DOTA_Patch_7_32c_chen_talent" "Tiềm năng cấp 10: Sát thương Penitence, từ 250 thành 225"
"DOTA_Patch_7_32c_dark_seer_dark_seer_surge" "Thời gian hồi: Từ 19/16/13/10 thành 18/15/12/9 giây"
"DOTA_Patch_7_32c_dark_seer_talent" "Tiềm năng cấp 15: Máu thêm từ Ion Shell, từ +225 thành +250"
"DOTA_Patch_7_32c_dawnbreaker_dawnbreaker_fire_wreath" "Giảm 25% tốc độ chạy trong khi dùng Starbreaker với Shard, với mức tối thiểu là 215"
"DOTA_Patch_7_32c_dawnbreaker_dawnbreaker_luminosity" "Máu hồi từ tướng: Từ 30/40/50/60% thành 35/40/45/50%"
"DOTA_Patch_7_32c_death_prophet_death_prophet_carrion_swarm" "Thời gian hồi: Từ 8/7/6/5 thành 9/8/7/6 giây"
"DOTA_Patch_7_32c_death_prophet_death_prophet_spirit_siphon" "Thời gian hồi lượt dùng: Từ 36/34/32/30 thành 38 giây"
"DOTA_Patch_7_32c_death_prophet_death_prophet_exorcism" "Tốc độ chạy tăng từ kích hoạt: Từ 12/16/20% thành 8/12/16%"
"DOTA_Patch_7_32c_drow_ranger" "Tốc độ chạy cơ bản: Từ 295 thành 300"
"DOTA_Patch_7_32c_elder_titan_elder_titan_echo_stomp" "Shard: Giờ giảm 2 giây thời gian hồi"
"DOTA_Patch_7_32c_enigma" "Demonic Conversion — Kháng phép Eidolon: Giảm xuống, 60% → 30/40/50/60%"
"DOTA_Patch_7_32c_enigma_enigma_midnight_pulse" "Sát thương mỗi giây: Từ 6/8/10/12% thành 5/7/9/11%"
"DOTA_Patch_7_32c_enigma_talent" "Tiềm năng cấp 15: Máu thêm, từ +350 thành +250"
"DOTA_Patch_7_32c_faceless_void_faceless_void_time_walk" "Tầm thi triển tăng (Shard): Từ 300 thành 150"
"DOTA_Patch_7_32c_faceless_void_faceless_void_time_dilation" "Sát thương mỗi chiêu hồi mỗi giây: Từ 10/11/12/13 thành 7/9/11/13"
"DOTA_Patch_7_32c_faceless_void_talent" "Tiềm năng cấp 15: Thời gian hồi Time Walk giảm, từ 1.5 thành 1 giây"
"DOTA_Patch_7_32c_faceless_void_talent_2" "Tiềm năng cấp 20: Tốc độ đánh khi Chronosphere, từ +120 thành +95"
"DOTA_Patch_7_32c_grimstroke_grimstroke_ink_creature" "Tốc độ di chuyển đến mục tiêu: Từ 750 thành 850"
"DOTA_Patch_7_32c_grimstroke_grimstroke_ink_creature_2" "Tốc độ di chuyển về Grimstroke: Từ 750 thành 1150"
"DOTA_Patch_7_32c_gyrocopter_gyrocopter_flak_cannon" "Thời gian hồi: Từ 20 thành 18 giây"
"DOTA_Patch_7_32c_gyrocopter_gyrocopter_flak_cannon_2" "Mana tốn: Từ 50/60/70/80 thành 40/50/60/70"
"DOTA_Patch_7_32c_keeper_of_the_light_keeper_of_the_light_blinding_light" "Sát thương: Từ 100 thành 100/140/180"
"DOTA_Patch_7_32c_lich" "Hồi máu mỗi giây cơ bản: Từ 0.25 thành 0.5"
"DOTA_Patch_7_32c_lich_talent" "Tiềm năng cấp 10: Bán kính và sát thương Frost Blast, từ +125 thành +150"
"DOTA_Patch_7_32c_lina" "Giáp cơ bản: Giảm 1"
"DOTA_Patch_7_32c_lina_talent" "Tiềm năng cấp 10: Sát thương, từ +25 thành +20"
"DOTA_Patch_7_32c_lion_lion_voodoo" "Tầm thi triển: Từ 500 thành 550"
"DOTA_Patch_7_32c_magnataur_magnataur_shockwave" "Sát thương: Từ 75/150/225/300 thành 90/160/230/300"
"DOTA_Patch_7_32c_magnataur_talent" "Tiềm năng cấp 15: Sức mạnh với mỗi tướng trúng Reverse Polarity, từ +12 thành +16"
"DOTA_Patch_7_32c_marci_marci_grapple" "Cự ly ném: Từ 275 thành 250"
"DOTA_Patch_7_32c_marci_marci_grapple_2" "Không còn khả năng kéo đơn vị ra khỏi Black Hole và Chronosphere"
"DOTA_Patch_7_32c_marci_marci_companion_run" "Thời gian hồi: Từ 17/15/13/11 thành 24/20/16/12 giây"
"DOTA_Patch_7_32c_marci_marci_unleash" "Làm chậm tốc độ chạy và tốc độ đánh không còn xuyên miễn nhiễm phép"
"DOTA_Patch_7_32c_meepo_meepo_divided_we_stand" "Làm chậm khi thảy (Shard): Từ 50% thành 60%"
"DOTA_Patch_7_32c_meepo_meepo_divided_we_stand_2" "Sát thương Fling (Shard): từ 100 thành 120"
"DOTA_Patch_7_32c_meepo_meepo_petrify" "Máu tối đa hồi phục: Từ 40% thành 50%"
"DOTA_Patch_7_32c_furion_furion_wrath_of_nature" "Mana tốn: Từ 150/175/200 thành 130/160/190"
"DOTA_Patch_7_32c_furion_furion_curse_of_the_forest" "Thời gian hồi: Từ 20 thành 18 giây"
"DOTA_Patch_7_32c_night_stalker_night_stalker_darkness" "Thời gian hồi: Từ 150/140/130 thành 140/135/130 giây"
"DOTA_Patch_7_32c_omniknight" "Heavenly Grace — Sức mạnh cơ bản thêm: Giảm xuống, 8/18/28/38 → 8/16/24/32"
"DOTA_Patch_7_32c_omniknight_omniknight_hammer_of_purity" "Thời gian hồi: Từ 10 thành 16/14/12/10 giây"
"DOTA_Patch_7_32c_oracle_oracle_fortunes_end" "Thời gian trói tối thiểu: Từ 0.5 thành 0.75 giây"
"DOTA_Patch_7_32c_oracle_oracle_fortunes_end_2" "Thời gian trói tối đa: Từ 2.5 thành 2.75 giây"
"DOTA_Patch_7_32c_obsidian_destroyer_obsidian_destroyer_astral_imprisonment" "Thời gian hồi: Từ 24/20/16/12 thành 18/16/14/12 giây"
"DOTA_Patch_7_32c_phantom_assassin" "Tốc độ xoay người: Từ 0.6 thành 0.8"
"DOTA_Patch_7_32c_phantom_assassin_phantom_assassin_phantom_strike" "Tốc độ đánh thêm: Từ 75/100/125/150 thành 80/110/140/170"
"DOTA_Patch_7_32c_phantom_lancer_phantom_lancer_spirit_lance" "Tầm thi triển: Từ 525/600/675/750 thành 600/650/700/750"
"DOTA_Patch_7_32c_phantom_lancer_phantom_lancer_spirit_lance_2" "Tốc độ chạy làm chậm: Từ 10/18/26/34% thành 14/21/28/35%"
"DOTA_Patch_7_32c_primal_beast_primal_beast_uproar" "Sát thương thêm nội tại: Từ 10/15/20/25 thành 6/12/18/24"
"DOTA_Patch_7_32c_pudge_talent" "Tiềm năng cấp 15: Hút máu phép, từ +10% thành +8%"
"DOTA_Patch_7_32c_pugna_pugna_nether_ward" "Sát thương mỗi hệ số Mana: Từ 0.75/1/1.25/1.5 thành 1/1.2/1.4/1.6"
"DOTA_Patch_7_32c_riki_riki_smoke_screen" "Bán kính: Từ 300/325/350/375 thành 375"
"DOTA_Patch_7_32c_rubick_rubick_telekinesis" "Thêm báo hiệu cho kỹ năng Land để xem trước thực tế vị trí tiếp đất của đơn vị"
"DOTA_Patch_7_32c_sand_king_sandking_caustic_finale" "Tốc độ chạy làm chậm: Từ 10/15/20/25% thành 14/18/22/26%"
"DOTA_Patch_7_32c_shadow_demon_shadow_demon_disruption" "Thời gian hồi: Từ 29/26/23/20 thành 26/24/22/20 giây"
"DOTA_Patch_7_32c_shadow_demon_shadow_demon_disseminate" "Sát thương vật lý phản giờ bỏ qua chặn sát thương."
"DOTA_Patch_7_32c_shadow_demon_talent" "Tiềm năng cấp 10: Sức mạnh, từ +10 thành +12"
"DOTA_Patch_7_32c_nevermore_nevermore_shadowraze1" "Tốc độ chạy làm chậm cộng dồn: Từ 15% thành 12/13/14/15%"
"DOTA_Patch_7_32c_silencer" "Giáp cơ bản: Tăng 1"
"DOTA_Patch_7_32c_silencer_silencer_curse_of_the_silent" "Giờ áp dụng tức thì 40/60/80/100 sát thương nổ"
"DOTA_Patch_7_32c_slardar_slardar_sprint" "Tốc độ chạy thêm trên sông: Từ 15% thành 18%"
"DOTA_Patch_7_32c_slardar_slardar_bash" "Thời gian choáng: Từ 1.0/1.1/1.2/1.3 thành 1.3 giây"
"DOTA_Patch_7_32c_slark_slark_depth_shroud" "Bán kính: Từ 300 thành 250"
"DOTA_Patch_7_32c_slark_talent" "Tiềm năng cấp 10: Thời gian hồi Dark Pact, từ -1 thành -0.5 giây"
"DOTA_Patch_7_32c_spirit_breaker_spirit_breaker_charge_of_darkness" "Thời gian thi triển: Từ 0.3 thành 0.1"
"DOTA_Patch_7_32c_spirit_breaker_spirit_breaker_charge_of_darkness_2" "Scepter: Không còn cải thiện thời gian thi triển"
"DOTA_Patch_7_32c_spirit_breaker_spirit_breaker_planar_pocket" "Giờ không còn kích hoạt chuyển hướng nếu kỹ năng địch chọn Spirit Breaker làm mục tiêu"
"DOTA_Patch_7_32c_techies_techies_reactive_tazer" "Tốc độ chạy thêm: Từ 15/20/25/30% thành 18/22/26/30%"
"DOTA_Patch_7_32c_tidehunter_tidehunter_ravage" "Sát thương: Từ 200/300/400 thành 250/350/450"
"DOTA_Patch_7_32c_tidehunter_tidehunter_gush" "Thời lượng bùa hại: Từ 4 thành 4.5 giây"
"DOTA_Patch_7_32c_undying_undying_decay" "Mana tốn: Từ 85/90/95/100 thành 100"
"DOTA_Patch_7_32c_undying_undying_tombstone" "Zombie làm chậm tốc độ chạy: Từ 7% thành 5%"
"DOTA_Patch_7_32c_undying_undying_tombstone_2" "Tầm nhìn: Từ 1800 thành 1500"
"DOTA_Patch_7_32c_venomancer_venomancer_venomous_gale" "Mana tốn: Từ 125 thành 95/105/115/125"
"DOTA_Patch_7_32c_venomancer" "Tầm thi triển Latent Toxicity: Tăng lên, 600 → 800"
"DOTA_Patch_7_32c_venomancer_2" "Tốc độ đường đạn Latent Toxicity: Tăng lên, 1200 → 1800"
"DOTA_Patch_7_32c_viper_viper_poison_attack" "Tốc độ chạy làm chậm mỗi cộng dồn: Từ 6/8/10/12% thành 3/6/9/12%"
"DOTA_Patch_7_32c_visage_visage_grave_chill" "Thời gian hồi: Từ 16/14/12/10 thành 17/15/13/11 giây"
"DOTA_Patch_7_32c_visage_visage_gravekeepers_cloak" "Bán kính: Từ 1200 thành 900"
"DOTA_Patch_7_32c_visage_visage_gravekeepers_cloak_2" "Máu tối đa hồi phục (Shard): Từ 35% thành 25%"
"DOTA_Patch_7_32c_visage_visage_summon_familiars" "Tốc độ chạy Familiar: Từ 430 thành 420"
"DOTA_Patch_7_32c_visage_talent" "Tiềm năng cấp 20: Tốc độ chạy cho Visage và Familiar, từ +25 thành +20"
"DOTA_Patch_7_32c_warlock_warlock_rain_of_chaos" "Thời gian hồi: Từ 170 thành 160 giây"
"DOTA_Patch_7_32c_warlock_talent" "Tiềm năng cấp 15: Tốc đánh Upheaval mỗi giây cho đồng minh, từ 10 thành 12"
"DOTA_Patch_7_32c_windrunner_windrunner_focusfire" "Tốc độ đánh thêm: Từ 300/400/500 thành 350/425/500"
"DOTA_Patch_7_32c_windrunner_talent" "Tiềm năng cấp 15: Mức giảm sát thương của Powershot, từ 10% thành 15%"
"DOTA_Patch_7_32c_skeleton_king_skeleton_king_hellfire_blast" "Sát thương: Từ 60/80/100/120 thành 75/90/105/120"
"DOTA_Patch_7_32c_skeleton_king_talent" "Tiềm năng cấp 15: Sát thương của lính xương, từ +24 thành +26"
"DOTA_Patch_7_32d_General" "Vàng thưởng cho đồng minh trong phạm vi với quái Flagbearer: Tăng 10"
"DOTA_Patch_7_32d_General_2" "Grimstroke: Sửa hồi máu của Ink Swell với Aghanim’s Shard không áp dụng khi đang sát thương từ từ"
"DOTA_Patch_7_32d_General_3" "Gyrocopter: Sửa tiềm năng cấp 25, 3x Call Down gây ít sát thương hơn do có nhiều đơn vị hơn trong phạm vi"
"DOTA_Patch_7_32d_General_4" "Keeper of the Light: Sửa Illuminate trong trạng thái Spirit Form không hoạt động đúng cách với hiệu ứng giảm thời gian hồi"
"DOTA_Patch_7_32d_General_5" "Legion Commander: Sửa tiềm năng cấp 25, Moment of Courage cũng tăng tầm thi triển Duel"
"DOTA_Patch_7_32d_General_6" "Lich: Sửa Lich có tầm thi triển toàn cầu trên Ice Spire nếu hiện đang vận pháp Sinister Gaze (Scepter)"
"DOTA_Patch_7_32d_General_7" "Sửa quái đường không di chuyển sau khi một Ice Spire bị phá hủy"
"DOTA_Patch_7_32d_General_8" "Life Stealer: Sửa Infest (Scepter) có thể vượt qua Linken's Sphere của kẻ địch"
"DOTA_Patch_7_32d_General_9" "Sand King: Sửa nhịp rung chấn thứ 15 của Epicenter có bán kính 825 thay vì 850"
"DOTA_Patch_7_32d_General_10" "Tusk: Sửa Walrus Punch đôi lúc không hồi chiêu sau khi được kích hoạt"
"DOTA_Patch_7_32d_General_11" "Underlord: Sửa Fiend's Gate có thể bị giết bởi Exorcism của Death Prophet"
"DOTA_Patch_7_32d_General_12" "Venomancer: Sửa giá trị máu/sát thương của Plague Ward bị sai cho cả 4 cấp của kỹ năng khi chọn tiềm năng cấp 25 cho 2.5x máu/sát thương"
"DOTA_Patch_7_32d_General_13" "Winter Wyvern: Sửa việc kẻ địch tàng hình né được đường đạn Splinter Blast dù đã bị phát hiện, nếu phép thi triển phép lên quái rừng"
"DOTA_Patch_7_32d_General_14" "Wraith King: Sửa việc triệu hồi lính xương từ Vampiric Spirit bị hủy do hóa giải trong lúc đang tạo lính xương"
"DOTA_Patch_7_32d_General_15" "Sửa một số kỹ năng bị thiếu báo hiệu vùng thi triển hoặc có báo hiệu không chính xác"
"DOTA_Patch_7_32d_General_16" "Sửa và làm rõ một vài mẹo công cụ"
"DOTA_Patch_7_32d_item_blade_mail" "Sát thương phản khi kích hoạt: Từ 80 thành 85%"
"DOTA_Patch_7_32d_item_blade_mail_2" "Kích hoạt phản sát thương: Không còn làm gián đoạn vận pháp"
"DOTA_Patch_7_32d_item_bloodstone" "Máu thêm: Từ +550 thành +500"
"DOTA_Patch_7_32d_item_bloodstone_2" "Mana thêm: Từ +550 thành +500"
"DOTA_Patch_7_32d_item_boots_of_bearing" "Tổng giá: Từ 4125 thành 4075"
"DOTA_Patch_7_32d_item_crimson_guard" "Giá thêm: Từ +6 thành +8"
"DOTA_Patch_7_32d_item_ancient_janggo" "Giá công thức: Từ 550 thành 500 (Tổng giá: Từ 1700 thành 1650)"
"DOTA_Patch_7_32d_item_guardian_greaves" "Ngưỡng để Guardian Aura tăng máu hồi mỗi giây: Từ 20% thành 25%"
"DOTA_Patch_7_32d_item_guardian_greaves_2" "Giá công thức: Từ 1550 thành 1450 (Tổng giá: Từ 5050 thành 4950)"
"DOTA_Patch_7_32d_item_pipe" "Sát thương phép chặn được: Từ 400 thành 450"
"DOTA_Patch_7_32d_item_veil_of_discord" "Toàn bộ chỉ số thêm: Từ +4 thành +5"
"DOTA_Patch_7_32d_item_wraith_pact" "Hào quang vật tổ không còn giảm sát thương phép hay thuần (vẫn ảnh hưởng sát thương vật lý từ đòn đánh và phép)"
"DOTA_Patch_7_32d_alchemist_alchemist_acid_spray" "Mana tốn: Từ 130/140/150/160 thành 130"
"DOTA_Patch_7_32d_alchemist_alchemist_goblins_greed" "Hệ số rune phần thưởng: Từ 1.5/2/2.5/3 thành 1.8/2.2/2.6/3"
"DOTA_Patch_7_32d_alchemist_talent" "Tiềm năng cấp 15: Sát thương mỗi cộng dồn Greevil's Greed, từ +1 thành +1.5"
"DOTA_Patch_7_32d_arc_warden_arc_warden_spark_wraith" "Aghanim's Scepter: Thời lượng Wraith phụ, từ 45 thành 15 giây"
"DOTA_Patch_7_32d_arc_warden_talent" "Tiềm năng cấp 10: Máu thêm, từ +225 thành +200"
"DOTA_Patch_7_32d_arc_warden_talent_2" "Tiềm năng cấp 25: Thời gian hồi Tempest Double giảm, từ 50% thành 40%"
"DOTA_Patch_7_32d_axe_talent" "Tiềm năng cấp 10: Tốc độ chạy tăng với mỗi Battle Hunger hiệu lực, từ +10% thành +12%"
"DOTA_Patch_7_32d_bounty_hunter_bounty_hunter_wind_walk" "Giờ giảm tốc độ đánh khi trúng đi 16/24/32/40"
"DOTA_Patch_7_32d_bristleback" "Hồi máu mỗi giây cơ bản: Tăng từ 0.25 thành 1"
"DOTA_Patch_7_32d_broodmother_broodmother_spawn_spiderlings" "Bán kính tầm nhìn Spiderling: Từ 700 thành 400"
"DOTA_Patch_7_32d_broodmother_broodmother_sticky_snare" "Thời lượng trói: Từ 4 thành 3 giây"
"DOTA_Patch_7_32d_chaos_knight_chaos_knight_chaos_strike" "Chí mạng tối thiểu: Từ 120% thành 125%"
"DOTA_Patch_7_32d_chaos_knight_talent" "Tiềm năng cấp 20: Thời lượng Chaos Bolt tối thiểu/tối đa, từ +0.5 thành +0.75 giây"
"DOTA_Patch_7_32d_crystal_maiden_crystal_maiden_brilliance_aura" "Mana hồi phục cho đồng minh ngoài bán kính tầm gần: Từ 0.6/0.9/1.2/1.5 thành 0.4/0.6/0.8/1.0"
"DOTA_Patch_7_32d_dark_willow_dark_willow_bramble_maze" "Sát thương mỗi đợt: Từ 50 thành 50/55/60/65"
"DOTA_Patch_7_32d_dazzle_dazzle_poison_touch" "Thời lượng: Từ 4/5/6/7 thành 5/6/7/8 giây"
"DOTA_Patch_7_32d_dazzle_dazzle_poison_touch_2" "Mana tốn: Từ 110/120/130/140 thành 125/130/135/140"
"DOTA_Patch_7_32d_death_prophet_death_prophet_carrion_swarm" "Sát thương: Từ 75/150/225/300 thành 85/160/235/310"
"DOTA_Patch_7_32d_death_prophet_talent" "Tiềm năng cấp 10: Kháng phép, từ +12% thành +14%"
"DOTA_Patch_7_32d_disruptor_disruptor_glimpse" "Mana tốn: Từ 55/70/85/100 thành 70/85/100/115"
"DOTA_Patch_7_32d_disruptor_talent" "Tiềm năng cấp 25: Bán kính Static Storm, từ +250 thành +200"
"DOTA_Patch_7_32d_doom_bringer_doom_bringer_scorched_earth" "Sát thương mỗi giây: Từ 18/32/46/60 thành 20/35/50/65"
"DOTA_Patch_7_32d_dragon_knight" "Sát thương cơ bản: Tăng 2"
"DOTA_Patch_7_32d_dragon_knight_dragon_knight_elder_dragon_form" "Thời gian hồi: Từ 115/110/50 thành 105 giây"
"DOTA_Patch_7_32d_drow_ranger_drow_ranger_wave_of_silence" "Thời gian hồi: Từ 16/15/14/13 thành 19/17/15/13 giây"
"DOTA_Patch_7_32d_earth_spirit_earth_spirit_stone_caller" "Thời gian hồi lượt dùng: Từ 20 thành 18 giây"
"DOTA_Patch_7_32d_earth_spirit_talent" "Tiềm năng cấp 10: Thời lượng Magnetize, từ +2 thành +3 giây"
"DOTA_Patch_7_32d_enigma" "Demonic Conversion — Tầm đánh Eidolon: Giảm xuống, 500 → 425/450/475/500"
"DOTA_Patch_7_32d_grimstroke_grimstroke_spirit_walk" "Tốc độ chạy thêm: Từ 10/12/14/16% thành 12%/14%/16%/18%"
"DOTA_Patch_7_32d_grimstroke_grimstroke_dark_portrait" "Giờ có thể dùng lên kẻ địch miễn nhiễm phép"
"DOTA_Patch_7_32d_grimstroke_talent" "Tiềm năng cấp 15: Sát thương phép Soulbind, từ +20% thành +25%"
"DOTA_Patch_7_32d_gyrocopter_talent" "Tiềm năng cấp 15: Số đòn tấn công của Flak Cannon, từ +2 thành +3"
"DOTA_Patch_7_32d_keeper_of_the_light" "Tốc độ xoay người: Từ 0.6 thành 0.7"
"DOTA_Patch_7_32d_keeper_of_the_light_2" "Sát thương cơ bản: Tăng 2"
"DOTA_Patch_7_32d_kunkka_kunkka_ghostship" "Bề rộng: Từ 425 thành 450"
"DOTA_Patch_7_32d_kunkka_kunkka_ghostship_2" "Tốc độ chạy Rum tăng: Từ 12% thành 15%"
"DOTA_Patch_7_32d_legion_commander_talent" "Tiềm năng cấp 20: Tỷ lệ kích hoạt Moment of Courage, từ +10% thành +12%"
"DOTA_Patch_7_32d_leshrac_leshrac_split_earth" "Aghanim’s Shard — Bán kính thêm, từ +75 thành +60"
"DOTA_Patch_7_32d_leshrac_leshrac_pulse_nova" "Giờ có 1 giây hồi sau khi bật tắt"
"DOTA_Patch_7_32d_leshrac_leshrac_pulse_nova_2" "Sát thương: Từ 100/150/200 thành 90/140/190"
"DOTA_Patch_7_32d_leshrac_talent" "Tiềm năng cấp 10: Mana hồi mỗi giây, từ +1.75 thành +1.5"
"DOTA_Patch_7_32d_lion_lion_impale" "Sát thương: Từ 80/140/200/260 thành 95/150/205/260"
"DOTA_Patch_7_32d_lion_talent" "Tiềm năng cấp 20: Thời gian hồi Hex giảm, từ 2 thành 3 giây"
"DOTA_Patch_7_32d_marci_marci_companion_run" "Tầm thi triển và nhảy: Từ 800 thành 450/550/650/750"
"DOTA_Patch_7_32d_marci_marci_companion_run_2" "Tốc độ nhảy: từ 2000 thành 1700"
"DOTA_Patch_7_32d_mars_mars_bulwark" "Tốc độ phạt khi kích hoạt: Từ 20% thành 18%"
"DOTA_Patch_7_32d_mars_talent" "Tiềm năng cấp 20: Bulwark giảm sát thương trước/bên hông, từ 10%/5% thành 12%/6%"
"DOTA_Patch_7_32d_medusa_medusa_mystic_snake" "Tầm thi triển: Từ 700 thành 750"
"DOTA_Patch_7_32d_medusa_medusa_mystic_snake_2" "Tốc độ đường đạn: Giờ tăng 15% với mỗi lần nảy"
"DOTA_Patch_7_32d_monkey_king_monkey_king_wukongs_command" "Giáp thêm: Từ 12/18/24 thành 14/19/24"
"DOTA_Patch_7_32d_monkey_king_monkey_king_wukongs_command_2" "Thời gian thi triển: Từ 1.2 thành 1.0 giây"
"DOTA_Patch_7_32d_morphling_morphling_waveform" "Thời gian hồi: Từ 20/17/14/11 thành 21/18/15/12 giây"
"DOTA_Patch_7_32d_morphling_morphling_replicate" "Aghanim’s Scepter — Không còn giảm thời gian hồi"
"DOTA_Patch_7_32d_morphling_talent" "Tiềm năng cấp 25: Từ 2 lượt dùng Waveform thành -40% thời gian hồi Waveform"
"DOTA_Patch_7_32d_naga_siren" "Sức mạnh mỗi cấp: Từ 2.8 thành 2.6"
"DOTA_Patch_7_32d_naga_siren_2" "Giáp cơ bản: Giảm 1"
"DOTA_Patch_7_32d_furion_furion_teleportation" "Thời gian hồi: Từ 65/50/35/20 thành 62/48/34/20 giây"
"DOTA_Patch_7_32d_furion_furion_curse_of_the_forest" "Thời lượng: Từ 6 thành 7 giây"
"DOTA_Patch_7_32d_necrolyte_necrolyte_ghost_shroud" "Sát thương phép tăng thêm: Giảm xuống, 40% → 25%"
"DOTA_Patch_7_32d_nyx_assassin_nyx_assassin_spiked_carapace" "Thời gian choáng: Từ 0.6/1.2/1.8/2.4 thành 0.5/1.0/1.5/2.0 giây"
"DOTA_Patch_7_32d_ogre_magi" "Hồi máu mỗi giây cơ bản: Tăng từ 0.25 thành 0.75"
"DOTA_Patch_7_32d_pangolier_talent" "Tiềm năng cấp 15: Thời gian hồi Shield Crash khi ở trạng thái bóng, từ 2.5 thành 3 giây"
"DOTA_Patch_7_32d_phantom_assassin" "Hồi máu mỗi giây cơ bản: Từ 0.75 thành 1"
"DOTA_Patch_7_32d_phantom_assassin_phantom_assassin_phantom_strike" "Mana tốn: Từ 35/45/55/65 thành 35/40/45/50"
"DOTA_Patch_7_32d_primal_beast_primal_beast_onslaught" "Sát thương: Từ 110/200/290/380 thành 95/190/285/380"
"DOTA_Patch_7_32d_primal_beast_primal_beast_onslaught_2" "Chạy sẽ bị hủy nếu Primal Beast bị choáng trong khi chạy"
"DOTA_Patch_7_32d_puck_puck_dream_coil" "Sát thương khởi điểm: Từ 125/200/275 thành 150/230/310"
"DOTA_Patch_7_32d_pudge" "Hồi máu mỗi giây cơ bản: Từ 2 thành 1.75"
"DOTA_Patch_7_32d_pudge_pudge_innate_graft_flesh" "Thời gian hồi: Tăng lên, 20/18/16/14 giây → 20/19/18/17 giây"
"DOTA_Patch_7_32d_pugna_pugna_nether_blast" "Tầm thi triển: Từ 500 thành 600"
"DOTA_Patch_7_32d_queenofpain_queenofpain_shadow_strike" "Giờ có thể chọn mặt đất làm mục tiêu với Aghanim’s Scepter"
"DOTA_Patch_7_32d_queenofpain_queenofpain_shadow_strike_2" "Bán kính (Aghanim’s Scepter): Từ 375 thành 400"
"DOTA_Patch_7_32d_queenofpain_queenofpain_sonic_wave" "Thời gian hồi: Từ 125 thành 110/100/90 giây"
"DOTA_Patch_7_32d_queenofpain_talent" "Tiềm năng cấp 20: Thời gian hồi Sonic Wave giảm, từ 60 thành 40 giây"
"DOTA_Patch_7_32d_razor_razor_storm_surge" "Aghanim’s Shard — Sát thương: Tăng lên, 150 → 175"
"DOTA_Patch_7_32d_razor_talent" "Tiềm năng cấp 10: Nhanh nhẹn, từ +9 thành +12"
"DOTA_Patch_7_32d_rubick" "Sát thương cơ bản: Tăng 3"
"DOTA_Patch_7_32d_sand_king" "Sát thương cơ bản: Từ 23-33 thành 25-33"
"DOTA_Patch_7_32d_sand_king_sandking_caustic_finale" "Thời lượng bùa hại: Từ 5 thành 6 giây"
"DOTA_Patch_7_32d_shadow_demon_shadow_demon_disseminate" "Bán kính: Từ 600 thành 675"
"DOTA_Patch_7_32d_nevermore_talent" "Tiềm năng cấp 20: Hoảng sợ với mỗi đường Requiem, từ +0.4 thành +0.3 giây"
"DOTA_Patch_7_32d_shadow_shaman_shadow_shaman_ether_shock" "Mana tốn: Từ 100/120/140/160 thành 100/115/130/145"
"DOTA_Patch_7_32d_shadow_shaman_talent" "Tiềm năng cấp 10: Tổng sát thương Shackles thêm, từ 140 thành 155"
"DOTA_Patch_7_32d_silencer_silencer_curse_of_the_silent" "Bán kính: Từ 425 thành 340/360/380/400"
"DOTA_Patch_7_32d_snapfire_talent" "Tiềm năng cấp 10: Sát thương Scatterblast, từ +60 thành +70"
"DOTA_Patch_7_32d_sniper_sniper_shrapnel" "Mana tốn: Từ 50 thành 75"
"DOTA_Patch_7_32d_sniper_sniper_shrapnel_2" "Bán kính: Từ 450 thành 400"
"DOTA_Patch_7_32d_storm_spirit" "Mana hồi mỗi giây cơ bản: Từ 0.5 thành 0.6"
"DOTA_Patch_7_32d_sven_sven_warcry" "Aghanim’s Shard — Giáp thêm từ hào quang, từ 7 thành 6"
"DOTA_Patch_7_32d_techies_techies_sticky_bomb" "Thời gian thi triển: Từ 0.2 thành 0.1 giây"
"DOTA_Patch_7_32d_templar_assassin_templar_assassin_psionic_trap" "Thời gian để đạt làm chậm tối đa: Từ 4 thành 3.5 giây"
"DOTA_Patch_7_32d_terrorblade_terrorblade_reflection" "Thời gian hồi: Từ 28/24/20/16 thành 25/22/19/16 giây"
"DOTA_Patch_7_32d_shredder_shredder_flamethrower" "Thời lượng: Từ 7 thành 8 giây"
"DOTA_Patch_7_32d_shredder_talent" "Tiềm năng cấp 25: Mức giảm chỉ số của Whirling Death, từ +10% thành +12%"
"DOTA_Patch_7_32d_tiny_tiny_avalanche" "Bán kính: Từ 325/350/375/400 thành 325/340/355/370"
"DOTA_Patch_7_32d_tiny_tiny_tree_channel" "Thời gian hồi: Từ 15 thành 17 giây"
"DOTA_Patch_7_32d_treant_treant_leech_seed" "Sát thương/hồi máu mỗi giây: Từ 16/32/48/64 thành 20/35/50/65"
"DOTA_Patch_7_32d_treant_treant_leech_seed_2" "Thời gian thi triển: Từ 0.4 thành 0.3 giây"
"DOTA_Patch_7_32d_treant_treant_leech_seed_3" "Tầm thi triển: Từ 400 thành 400/450/500/550"
"DOTA_Patch_7_32d_treant_treant_overgrowth" "Sát thương mỗi giây: Từ 75 thành 85"
"DOTA_Patch_7_32d_troll_warlord" "Nhanh nhẹn cơ bản: Từ 21 thành 23"
"DOTA_Patch_7_32d_troll_warlord_talent" "Tiềm năng cấp 20: Tốc độ chạy Battle Trance, từ +15% thành +20%"
"DOTA_Patch_7_32d_undying_talent" "Tiềm năng cấp 15: Soul Rip sát thương/hồi máu, từ +12 thành +10"
"DOTA_Patch_7_32d_undying_talent_2" "Tiềm năng cấp 15: Sát thương Zombie từ Tombstone, từ +22 thành +20"
"DOTA_Patch_7_32d_viper_viper_nethertoxin" "Mana tốn: Từ 85 thành 70"
"DOTA_Patch_7_32d_viper_viper_nose_dive" "Tầm thi triển: Từ 300 thành 375"
"DOTA_Patch_7_32d_viper_talent" "Tiềm năng cấp 10: Sát thương Corrosive Skin mỗi giây, từ +13 thành +18"
"DOTA_Patch_7_32d_viper_talent_2" "Tiềm năng cấp 15: Kháng phép Corrosive Skin, từ +12% thành +15%"
"DOTA_Patch_7_32d_visage_visage_gravekeepers_cloak" "Aghanim’s Shard — Thời gian hồi, từ 60 thành 65 giây"
"DOTA_Patch_7_32d_warlock_warlock_upheaval" "Sát thương tối đa mỗi giây: Từ 30/50/70/90 thành 35/60/85/110"
"DOTA_Patch_7_32d_warlock_warlock_rain_of_chaos" "Giáp Golem: Từ 6/9/12 thành 8/12/14"
"DOTA_Patch_7_32d_windrunner" "Sát thương cơ bản: Tăng 2"
"DOTA_Patch_7_32d_windrunner_2" "Máu hồi mỗi giây cơ bản: Tăng 0.25"
"DOTA_Patch_7_32d_windrunner_talent" "Tiềm năng cấp 10: Bán kính Windrun, từ +200 thành +225"
"DOTA_Patch_7_32d_skeleton_king_skeleton_king_hellfire_blast" "Tốc độ đường đạn: Từ 1000 thành 1200"
"DOTA_Patch_7_32d_skeleton_king_skeleton_king_vampiric_spirit" "Lính xương giờ có thêm 25 tốc độ chạy và đánh khi chọn một kẻ địch bị ảnh hưởng bởi Wraithfire Blast"
"DOTA_Patch_7_32e_General" "Đơn vị cường hóa giờ được giảm 10% sát thương phải nhận từ quái do người chơi điều khiển (ảnh hưởng cả các triệu hồi như ma cây, tiểu thể Enigma, cũng như quái thu phục nhưng không tác động quái kiểu tướng như Spirit Bear hay phân thân)"
"DOTA_Patch_7_32e_General_2" "Quái tầm xa giờ là cấp 5 (ngăn Enigma và các tướng khác thu phục chúng từ sớm)"
"DOTA_Patch_7_32e_General_3" "Mục tiêu đánh tăng thêm khi cường hóa trụ: Từ 4 thành 5"
"DOTA_Patch_7_32e_item_abyssal_blade" "Sát thương đánh thêm: Từ 25 thành 30"
"DOTA_Patch_7_32e_item_bloodstone" "Thời lượng Bloodpact: Từ 6 thành 5 giây"
"DOTA_Patch_7_32e_item_boots_of_bearing" "Không còn lượt dùng"
"DOTA_Patch_7_32e_item_rapier" "Tổng giá: Từ 5950 thành 5600"
"DOTA_Patch_7_32e_item_enchanted_mango" "Máu hồi phục thêm: Từ +0.6 thành +0.4"
"DOTA_Patch_7_32e_item_skadi" "Hàn kích làm chậm tốc độ chạy với tướng đánh xa: Từ 40% thành 50%"
"DOTA_Patch_7_32e_item_force_staff" "Mana đẩy tốn: Từ 100 thành 150"
"DOTA_Patch_7_32e_item_gungir" "Sát thương Xiềng Xích: Từ 220 thành 180"
"DOTA_Patch_7_32e_item_gungir_2" "Bán kính Xiềng Xích: Từ 450 thành 400"
"DOTA_Patch_7_32e_item_guardian_greaves" "Hồi phục thêm từ Hào quang hộ thanh cho đồng minh máu thấp: Từ 18.5 thành 14.5"
"DOTA_Patch_7_32e_item_guardian_greaves_2" "Giáp thêm từ Hào quang hộ thanh cho đồng minh máu thấp: Từ 10 thành 8"
"DOTA_Patch_7_32e_item_hurricane_pike" "Mana đẩy bật tốn: Từ 100 thành 150"
"DOTA_Patch_7_32e_item_maelstrom" "Sát thương Chain Lightning: Từ 140 thành 135"
"DOTA_Patch_7_32e_item_meteor_hammer" "Thời gian vận pháp Meteor Hammer: Từ 2.5 thành 2 giây (Tổng thời gian đến lúc va chạm: Từ 3 thành 2.5 giây)"
"DOTA_Patch_7_32e_item_nullifier" "Tổng giá: Từ 4725 thành 4375"
"DOTA_Patch_7_32e_item_nullifier_2" "Sát thương thêm: Từ 80 thành 75"
"DOTA_Patch_7_32e_item_radiance" "Tổng giá: Từ 5050 thành 4700"
"DOTA_Patch_7_32e_item_radiance_2" "Sát thương thêm: Từ 60 thành 55"
"DOTA_Patch_7_32e_item_revenants_brooch" "Lãnh địa ma giờ tăng 60 tốc độ đánh trong thời gian hiệu lực"
"DOTA_Patch_7_32e_item_revenants_brooch_2" "Đòn đánh của lãnh địa ma giờ ảnh hưởng bởi hút máu phép"
"DOTA_Patch_7_32e_item_relic" "Giá: Từ 3750 thành 3400"
"DOTA_Patch_7_32e_item_relic_2" "Sát thương thêm: Từ 60 thành 55"
"DOTA_Patch_7_32e_item_invis_sword" "Giờ gỡ bỏ tàng hình nếu sát thương thêm được áp dụng trong thời gian ẩn thân. Ví dụ điển hình nhất là Burning Barrage từ Clinkz và Sleight of Fist từ Ember Spirit v.v. vốn cộng thêm sát thương mỗi đòn đánh nếu kỹ năng được dùng trong thời gian ẩn thân."
"DOTA_Patch_7_32e_item_solar_crest" "Mọi chỉ số cộng thêm: Từ +5 thành +6"
"DOTA_Patch_7_32e_item_solar_crest_2" "Tốc độ chạy thêm: Từ +20 thành +25"
"DOTA_Patch_7_32e_item_wraith_band" "Tốc độ đánh thêm: Từ 6/12 thành 5/10"
"DOTA_Patch_7_32e_abaddon" "Thời gian đánh cơ bản: Từ 1.7 thành 1.5 giây"
"DOTA_Patch_7_32e_alchemist_alchemist_unstable_concoction" "Thời gian choáng tối đa: Từ 1.75/2.5/3.25/4 thành 2.2/2.8/3.4/4 giây"
"DOTA_Patch_7_32e_alchemist_alchemist_chemical_rage" "Sát thương thêm mỗi Scepter: Từ 20 thành 25"
"DOTA_Patch_7_32e_ancient_apparition_talent" "Tiềm năng cấp 10: Tầm đánh Chilling Touch, từ +200 thành +300"
"DOTA_Patch_7_32e_ancient_apparition_talent_2" "Tiềm năng cấp 15: Cự ly phá Cold Feet, từ +200 thành +300"
"DOTA_Patch_7_32e_antimage" "Thời gian thu đòn đánh: Từ 0.6 thành 0.3 giây"
"DOTA_Patch_7_32e_antimage_antimage_mana_void" "Giờ áp dụng choáng nhẹ lên tất cả đơn vị ảnh hưởng"
"DOTA_Patch_7_32e_arc_warden_arc_warden_spark_wraith" "Aghanim's Scepter: Bán kính Spark Wraith truy tìm, từ 375 thành 225"
"DOTA_Patch_7_32e_axe" "Tốc độ chạy cơ bản: Từ 310 thành 315"
"DOTA_Patch_7_32e_axe_axe_counter_helix" "Bán kính: Từ 275 thành 300"
"DOTA_Patch_7_32e_bane" "Chỉ số cơ bản: Tăng 1"
"DOTA_Patch_7_32e_bane_bane_brain_sap" "Aghanim’s Shard — Hồi phục từ mục tiêu phụ, từ 25% thành 30%"
"DOTA_Patch_7_32e_batrider_batrider_sticky_napalm" "Mana tốn: Từ 20 thành 25"
"DOTA_Patch_7_32e_batrider_batrider_flaming_lasso" "Aghanim's Scepter: Cự ly mục tiêu phụ, từ 600 thành 650"
"DOTA_Patch_7_32e_beastmaster_beastmaster_drums_of_slom" "Sát thương mỗi đòn: Từ 110 thành 115"
"DOTA_Patch_7_32e_beastmaster_talent" "Tiềm năng cấp 15: Hào quang tốc độ chạy cho Beastmaster và đơn vị, từ +25 thành +20"
"DOTA_Patch_7_32e_bounty_hunter_bounty_hunter_wind_walk" "Làm chậm tốc chạy/tốc đánh: Từ 16/24/32/40 thành 15/25/35/45"
"DOTA_Patch_7_32e_brewmaster_brewmaster_primal_split" "Giáp Brewling lửa: Từ 0/4/8 thành 0/8/16"
"DOTA_Patch_7_32e_broodmother_broodmother_spin_web" "Tốc độ chạy tối đa thêm: Từ 18/28/38/48% thành 10/22/34/46%"
"DOTA_Patch_7_32e_broodmother_broodmother_sticky_snare" "Thời gian hồi lượt dùng: Từ 20 thành 30 giây"
"DOTA_Patch_7_32e_broodmother_broodmother_spawn_spiderlings" "Thời gian nhện con sống: Từ 40/45/50 thành 40 giây"
"DOTA_Patch_7_32e_broodmother_broodmother_spawn_spiderlings_2" "Thời gian nhện cháu sống: Từ 60 thành 40 giây"
"DOTA_Patch_7_32e_centaur_centaur_mount" "Giờ cho Centaur bùa lợi từ Stampede (đồng thời tăng thời lượng Stampede nếu dùng khi đang có hiệu ứng Stampede thay vì làm mới bùa lợi)"
"DOTA_Patch_7_32e_centaur_centaur_mount_2" "Thời gian hồi: Từ 45 thành 30 giây"
"DOTA_Patch_7_32e_chaos_knight_chaos_knight_chaos_bolt" "Mana tốn: Từ 110/120/130/140 thành 110"
"DOTA_Patch_7_32e_clinkz_clinkz_wind_walk" "Giờ luôn tạo 1 lính xương Burning Army sau khi phá tàng hình"
"DOTA_Patch_7_32e_clinkz_clinkz_wind_walk_2" "Aghanim's Shard: Lính xương thêm, từ 2 thành 1 (tổng số với Shard không đổi)"
"DOTA_Patch_7_32e_dark_seer_dark_seer_normal_punch" "Thời gian choáng tối đa: Từ 2.25 thành 2 giây"
"DOTA_Patch_7_32e_dazzle_talent" "Tiềm năng cấp 10: Sát thương, từ +50 thành +60"
"DOTA_Patch_7_32e_death_prophet" "Trí tuệ mỗi cấp: Từ 3.3 thành 3.0"
"DOTA_Patch_7_32e_death_prophet_2" "Sức mạnh mỗi cấp: Từ 3.1 thành 2.9"
"DOTA_Patch_7_32e_death_prophet_talent" "Tiềm năng cấp 10: Kháng phép, từ +14% thành +12%"
"DOTA_Patch_7_32e_death_prophet_talent_2" "Tiềm năng cấp 15: Thay Spirit Siphon +30 sát thương/hồi máu thành +300 máu"
"DOTA_Patch_7_32e_death_prophet_talent_3" "Tiềm năng cấp 20: Thay +400 máu thành Spirit Siphon +30 sát thương/hồi máu"
"DOTA_Patch_7_32e_dragon_knight_dragon_knight_elder_dragon_form" "Thời gian hồi: Từ 105 thành 110 giây"
"DOTA_Patch_7_32e_dragon_knight_dragon_knight_elder_dragon_form_2" "Aghanim’s Scepter — Không còn giảm 5 giây thời gian hồi"
"DOTA_Patch_7_32e_dragon_knight_dragon_knight_fireball" "Mana tốn: Từ 100 thành 80"
"DOTA_Patch_7_32e_drow_ranger_drow_ranger_frost_arrows" "Aghanim’s Shard — Hồi phục giảm mỗi cộng dồn, từ 10% thành 8%"
"DOTA_Patch_7_32e_drow_ranger_drow_ranger_marksmanship" "Giờ chỉ cho tướng đồng minh đánh xa một nửa số Nhanh nhẹn tăng thêm"
"DOTA_Patch_7_32e_elder_titan_elder_titan_echo_stomp" "Ngưỡng sát thương đánh thức: Từ 50/100/150/200 thành 55/120/185/250"
"DOTA_Patch_7_32e_elder_titan_elder_titan_ancestral_spirit" "Sát thương mỗi tướng: Từ 14/36/58/80 thành 17/38/59/80"
"DOTA_Patch_7_32e_ember_spirit_talent" "Tiềm năng cấp 10: Sát thương, từ +15 thành +12"
"DOTA_Patch_7_32e_ember_spirit_talent_2" "Tiềm năng cấp 20: Sát thương Sleight of Fist lên tướng, từ +65 thành +55"
"DOTA_Patch_7_32e_enchantress_enchantress_enchant" "Thời gian hồi: Từ 28/24/20/16 thành 30/24/18/12 giây"
"DOTA_Patch_7_32e_enchantress_enchantress_enchant_2" "Làm chậm tốc độ chạy tướng: Từ 55% thành 30/40/50/60%"
"DOTA_Patch_7_32e_enchantress_enchantress_enchant_3" "Thời lượng: Từ 3.75/4.5/5.25/6 thành 5 giây"
"DOTA_Patch_7_32e_enchantress_enchantress_little_friends" "Tầm thi triển: Từ 600 thành 750"
"DOTA_Patch_7_32e_grimstroke_grimstroke_spirit_walk" "Sát thương mỗi giây: Từ 25/35/45/55 thành 25/40/55/70 (tổng sát thương: 75/120/165/210)"
"DOTA_Patch_7_32e_grimstroke_grimstroke_soul_chain" "Thời gian hồi: Từ 90/70/50 thành 70/60/50 giây"
"DOTA_Patch_7_32e_hoodwink_hoodwink_acorn_shot" "Sát thương thêm: Từ 50/75/100/125 thành 50/80/110/140"
"DOTA_Patch_7_32e_huskar_huskar_inner_fire" "Thời lượng cấm đánh: Từ 1.75/2.5/3.25/4.0 thành 1.90/2.6/3.3/4.0 giây"
"DOTA_Patch_7_32e_huskar_talent" "Tiềm năng cấp 20: Thời gian hồi Life Break giảm, từ 4 thành 5 giây"
"DOTA_Patch_7_32e_jakiro_jakiro_ice_path" "Thời lượng đường băng: Từ 2.6/2.9/3.2/3.5 thành 3/3.5/4/4.5 giây (Thời gian choáng tối đa không đổi)"
"DOTA_Patch_7_32e_jakiro_jakiro_macropyre" "Giờ áp dụng sát thương ngay khi thi triển thay vì 0.5 giây sau đó"
"DOTA_Patch_7_32e_juggernaut" "Sát thương cơ bản: Từ 50-54 thành 53-55"
"DOTA_Patch_7_32e_juggernaut_juggernaut_blade_fury" "Aghanim’s Shard — Tần suất tấn công, từ 1.2 thành 1.4 giây"
"DOTA_Patch_7_32e_juggernaut_juggernaut_blade_dance" "Sát thương chí mạng: Tăng từ 180% thành 190%"
"DOTA_Patch_7_32e_juggernaut_talent" "Tiềm năng cấp 10: Bán kính Blade Fury, từ +75 thành +100"
"DOTA_Patch_7_32e_keeper_of_the_light_keeper_of_the_light_will_o_wisp" "Số đòn đánh để giết: Từ 6 thành 7"
"DOTA_Patch_7_32e_kunkka_kunkka_ghostship" "Sát thương trì hoãn: Từ 40% thành 45%"
"DOTA_Patch_7_32e_leshrac_leshrac_pulse_nova" "Sát thương: Từ 90/140/190 thành 80/135/180"
"DOTA_Patch_7_32e_lich" "Trí tuệ tăng mỗi cấp: Từ 3.6 thành 3.8"
"DOTA_Patch_7_32e_lich_lich_frost_nova" "Thời gian thi triển: Từ 0.4 thành 0.3 giây"
"DOTA_Patch_7_32e_lich_lich_frost_nova_2" "Tầm thi triển: Từ 600 thành 575/600/625/650"
"DOTA_Patch_7_32e_lina_lina_dragon_slave" "Thời gian hồi: Từ 9 thành 12/11/10/9 giây"
"DOTA_Patch_7_32e_lina_lina_light_strike_array" "Mana tốn: Từ 100/105/110/115 thành 115"
"DOTA_Patch_7_32e_lina_lina_fiery_soul" "Tốc độ đánh thêm mỗi cộng dồn: Từ 10/20/30/40 thành 8/16/24/32"
"DOTA_Patch_7_32e_lina_lina_fiery_soul_2" "Tốc độ chạy thêm mỗi cộng dồn: Từ 1.5/2/2.5/3% thành 1/1.5/2/2.5%"
"DOTA_Patch_7_32e_lina_talent" "Tiềm năng cấp 15: Máu thêm, từ +350 thành +250"
"DOTA_Patch_7_32e_lina_talent_2" "Tiềm năng cấp 20: Fiery Soul cho tốc độ mỗi cộng dồn, từ +15/1% thành +10/1%"
"DOTA_Patch_7_32e_lion" "Giáp cơ bản: Tăng 1"
"DOTA_Patch_7_32e_lion_2" "Nhanh nhẹn cơ bản: Từ 18 thành 15"
"DOTA_Patch_7_32e_lion_lion_finger_of_death" "Thời gian hồi: Từ 160/100/40 thành 140/90/40 giây"
"DOTA_Patch_7_32e_luna_luna_lucent_beam" "Aghanim’s Shard — Thời lượng, từ 12 thành 15 giây"
"DOTA_Patch_7_32e_luna_luna_lucent_beam_2" "Aghanim’s Shard — Sát thương, từ +15 thành +17"
"DOTA_Patch_7_32e_medusa_medusa_mystic_snake" "Sát thương cơ bản: Từ 80/120/160/200 thành 85/130/175/220"
"DOTA_Patch_7_32e_medusa_talent" "Tiềm năng cấp 15: Thời gian hồi rút ngắn của Mystic Snake, từ 2 thành 3 giây"
"DOTA_Patch_7_32e_mirana_mirana_leap" "Aghanim’s Shard — Sát thương, từ 150 thành 170"
"DOTA_Patch_7_32e_mirana_mirana_leap_2" "Aghanim’s Shard — Cự ly sóng, từ 600 thành 800"
"DOTA_Patch_7_32e_monkey_king" "Nhanh nhẹn cơ bản: Tăng 1"
"DOTA_Patch_7_32e_monkey_king_monkey_king_primal_spring" "Thời gian vận pháp tối đa: Từ 1.6 thành 1.5 giây"
"DOTA_Patch_7_32e_naga_siren_naga_siren_ensnare" "Tầm thi triển: Từ 575/600/625/650 thành 500/525/550/575"
"DOTA_Patch_7_32e_naga_siren_naga_siren_ensnare_2" "Aghanim’s Scepter — Tầm thi triển, từ 1.5x thành 1.6x"
"DOTA_Patch_7_32e_naga_siren_naga_siren_song_of_the_siren" "Thời gian hồi: Từ 160/120/80 thành 180/130/80 giây"
"DOTA_Patch_7_32e_naga_siren_naga_siren_reel_in" "Tốc độ kéo: Từ 150 thành 200"
"DOTA_Patch_7_32e_furion" "Nhanh nhẹn: Từ 22+3.6 thành 20+3.4"
"DOTA_Patch_7_32e_furion_2" "Trí tuệ mỗi cấp: Từ 3.7 thành 3.5"
"DOTA_Patch_7_32e_furion_furion_wrath_of_nature" "Sát thương cơ bản: Từ 115/150/185 thành 105/145/185"
"DOTA_Patch_7_32e_furion_talent" "Tiềm năng cấp 20: Sprout trói không còn xuyên miễn nhiễm phép"
"DOTA_Patch_7_32e_necrolyte_necrolyte_death_pulse" "Mana tốn: Từ 100/130/160/190 thành 100/120/140/160"
"DOTA_Patch_7_32e_ogre_magi_ogre_magi_ignite" "Làm chậm: Từ 20/22/24/26% thành 20/23/26/29%"
"DOTA_Patch_7_32e_ogre_magi_ogre_magi_smash" "Sát thương Fireball: Từ 125 thành 160"
"DOTA_Patch_7_32e_omniknight_omniknight_degen_aura" "Bán kính: Tăng lên, 400 → 450"
"DOTA_Patch_7_32e_oracle_oracle_fortunes_end" "Tốc độ đường đạn: Từ 1000 thành 1200"
"DOTA_Patch_7_32e_oracle_oracle_fortunes_end_2" "Bán kính: Từ 300 thành 350"
"DOTA_Patch_7_32e_obsidian_destroyer_obsidian_destroyer_sanity_eclipse" "Giờ gây gấp đôi sát thương lên phân thân"
"DOTA_Patch_7_32e_pangolier_pangolier_shield_crash" "Sát thương: Từ 90/160/230/300 thành 75/150/225/300"
"DOTA_Patch_7_32e_pangolier_pangolier_rollup" "Không còn áp dụng hóa giải cơ bản khi thi triển"
"DOTA_Patch_7_32e_phantom_assassin_phantom_assassin_stifling_dagger" "Sát thương cơ bản: Từ 65 thành 65/70/75/80"
"DOTA_Patch_7_32e_phantom_assassin_phantom_assassin_blur" "Bán kính hóa giải: Từ 600 thành 400"
"DOTA_Patch_7_32e_puck_puck_waning_rift" "Sát thương: Từ 70/130/190/250 thành 60/120/180/240"
"DOTA_Patch_7_32e_pudge_pudge_rot" "Aghanim's Scepter: Sát thương thêm mỗi giây, từ 100 thành 95"
"DOTA_Patch_7_32e_pugna_pugna_life_drain" "Aghanim's Shard: Phần trăm hút máu phản từ cọc, từ 70% thành 75%"
"DOTA_Patch_7_32e_queenofpain" "Sát thương cơ bản: Tăng 2"
"DOTA_Patch_7_32e_razor_razor_storm_surge" "Aghanim’s Shard — Phóng điện giờ có 1 giây thời gian hồi"
"DOTA_Patch_7_32e_riki" "Sleeping Dart — Tầm thi triển (Scepter): Giảm xuống, 1000 → 600"
"DOTA_Patch_7_32e_riki_2" "Sleeping Dart — Thời gian hồi: Tăng lên, 12 giây → 15 giây"
"DOTA_Patch_7_32e_rubick_rubick_telekinesis" "Aghanim’s Shard — Không còn giảm thời gian hồi khi dùng lên bản thân hoặc đồng minh"
"DOTA_Patch_7_32e_rubick_talent" "Tiềm năng cấp 10: Sát thương đáp Telekinesis, từ +175 thành +150"
"DOTA_Patch_7_32e_sand_king_sandking_epicenter" "Làm chậm tốc độ đánh: Từ 30 thành 30/45/60"
"DOTA_Patch_7_32e_sand_king_sandking_epicenter_2" "Làm chậm tốc độ chạy: Từ 30% thành 30/40/50%"
"DOTA_Patch_7_32e_sand_king_talent" "Tiềm năng cấp 10: Thời lượng choáng Forked Lightning, từ +0.3 thành +0.5 giây"
"DOTA_Patch_7_32e_sand_king_talent_2" "Tiềm năng cấp 15: Sát thương Caustic Finale, từ +100 thành +120"
"DOTA_Patch_7_32e_shadow_shaman_shadow_shaman_ether_shock" "Cự ly tối đa: Từ 500 thành 600"
"DOTA_Patch_7_32e_shadow_shaman" "Vàng thưởng Serpent Ward: Từ 28-36 thành 22-30"
"DOTA_Patch_7_32e_shadow_shaman_talent" "Tiềm năng cấp 15: Tầm đánh Serpent Ward, từ +120 thành +140"
"DOTA_Patch_7_32e_silencer_silencer_curse_of_the_silent" "Thời gian hồi: Từ 20/18/16/14 thành 22/20/18/16 giây"
"DOTA_Patch_7_32e_silencer_talent" "Tiềm năng cấp 10: Sát thương Arcane Curse, từ +12 thành +10"
"DOTA_Patch_7_32e_silencer_talent_2" "Tiềm năng cấp 15: Thời gian hồi rút ngắn của Global Silence, từ 25 thành 20 giây"
"DOTA_Patch_7_32e_slardar_slardar_amplify_damage" "Tầm thi triển: Từ 700/800/900 thành 900"
"DOTA_Patch_7_32e_slark_slark_pounce" "Thời gian hồi: Từ 20/16/12/8 thành 22/18/14/10 giây"
"DOTA_Patch_7_32e_slark_slark_pounce_2" "Aghanim’s Scepter — Cự ly, từ 1200 thành 1100"
"DOTA_Patch_7_32e_snapfire_snapfire_firesnap_cookie" "Aghanim’s Shard — Sát thương va chạm của Mortimer Kisses, giảm 50%"
"DOTA_Patch_7_32e_storm_spirit" "Thời gian đánh cơ bản: Từ 1.7 thành 1.6 giây"
"DOTA_Patch_7_32e_templar_assassin" "Sức mạnh cơ bản: Tăng 2"
"DOTA_Patch_7_32e_tiny_tiny_tree_channel" "Tần suất ném: Từ 0.4 thành 0.5 giây"
"DOTA_Patch_7_32e_tiny_tiny_tree_channel_2" "Thời gian vận pháp tối đa: Từ 2.4 thành 2.5 giây"
"DOTA_Patch_7_32e_treant_treant_living_armor" "Giáp thêm: Từ 6/8/10/12 thành 4/6/8/10"
"DOTA_Patch_7_32e_treant_treant_natures_guise" "Không còn cho cường hóa hồi phục/máu hồi mỗi giây"
"DOTA_Patch_7_32e_tusk_tusk_ice_shards" "Tầm thi triển: Từ 1800 thành 1400"
"DOTA_Patch_7_32e_tusk_tusk_walrus_punch" "Sát thương chí mạng: Từ 300/350/400% thành 250/325/400%"
"DOTA_Patch_7_32e_undying_undying_decay" "Thời gian cướp: Từ 45 thành 40 giây"
"DOTA_Patch_7_32e_undying_undying_soul_rip" "Mana tốn: Từ 90/100/110/120 thành 120"
"DOTA_Patch_7_32e_undying_talent" "Tiềm năng cấp 10: Sát thương Decay, từ +60 thành +50"
"DOTA_Patch_7_32e_warlock_warlock_rain_of_chaos" "Sát thương Golem: Từ 100/150/200 thành 110/170/230"
"DOTA_Patch_7_32e_warlock_warlock_rain_of_chaos_2" "Aghanim's Scepter: Sát thương golem, từ 75/110/150 thành 80/125/170"
"DOTA_Patch_7_32e_warlock_warlock_rain_of_chaos_3" "Aghanim's Scepter: Độ trễ Golem thứ hai, từ 0.2 thành 0.5 giây"
"DOTA_Patch_7_32e_warlock_talent" "Tiềm năng cấp 10: Sát thương Fatal Bonds, từ +3% thành +4%"
"DOTA_Patch_7_32e_windrunner_windrunner_powershot" "Cự ly di chuyển: Từ 2600 thành 3000"
"DOTA_Patch_7_32e_windrunner_windrunner_focusfire" "Sát thương giảm: Từ 30% thành 25%"
"DOTA_Patch_7_32e_winter_wyvern_winter_wyvern_winters_curse" "Giờ áp dụng hóa giải lên mục tiêu"
"DOTA_Patch_7_32e_witch_doctor_witch_doctor_voodoo_restoration" "Máu hồi/Sát thương: Từ 10/20/30/40 thành 10/22/34/46"
"DOTA_Patch_7_32e_witch_doctor_talent" "Tiềm năng cấp 20: Sát thương nổ Maledict, từ +20% thành +25%"
"DOTA_Patch_7_33_General" "Thay đổi về bản đồ"
"DOTA_Patch_7_33_General_2" "Làm lại bản đồ. Mở rộng toàn bộ 4 cạnh của bản đồ. Thêm đường đi và mục tiêu mới"
"DOTA_Patch_7_33_General_3" "
"
"DOTA_Patch_7_33_General_4" "Thêm Cổng Đôi: 2 cổng dịch chuyển nằm tại 2 góc bản đồ. Bất kỳ người chơi nào cũng có thể dùng một Cổng Đôi để dịch chuyển tới cổng kia sau khi vận pháp 3 giây"
"DOTA_Patch_7_33_General_5" "
"
"DOTA_Patch_7_33_General_6" "Dời hang ổ Roshan khỏi khu vực sông"
"DOTA_Patch_7_33_General_7" "Thêm 2 hang ổ Roshan tại 2 góc bản đồ. Khi ngày chuyển sang đêm và ngược lại, Roshan dùng Cổng Đôi để dịch chuyển tới hang ổ ở góc kia: hắn ngự trị ở phía Radiant vào ban ngày và ở phía Dire khi màn đêm buông xuống. Khi đi tới địa điểm mới, Roshan có thêm 200 tốc chạy, đi xuyên vật thể và hất tung xuyên miễn nhiễm phép với 200 sát thương phép"
"DOTA_Patch_7_33_General_8" "Hang ổ Roshan hiện ở được đánh dấu trên bản đồ nhỏ"
"DOTA_Patch_7_33_General_9" "Roshan không còn rớt Aghanim's Shard khi chết lần 2"
"DOTA_Patch_7_33_General_10" "Roshan giờ sẽ rớt Cheese khi chết lần 2"
"DOTA_Patch_7_33_General_11" "Kể từ lần chết thứ 3, Roshan sẽ rớt Aghanim's Scepter khi bị giết ở phía Radiant và rớt Refresher Shard khi bị giết ở phía Dire"
"DOTA_Patch_7_33_General_12" "Máu tăng mỗi phút của Roshan: Tăng lên, 115 → 130"
"DOTA_Patch_7_33_General_13" "Giáp cơ bản của Roshan: Tăng lên, 20 → 30"
"DOTA_Patch_7_33_General_14" "
"
"DOTA_Patch_7_33_General_15" "Thêm 2 trùm phụ Khổ Hình ở khu vực đường khó. Chúng xuất hiện vào 20:00"
"DOTA_Patch_7_33_General_16" "Khổ Hình có 1 máu, 20 giáp, 55% kháng phép và lá chắn 2500 sát thương, hồi phục với tốc độ 100 HP/giây. Phần thưởng: 250 vàng"
"DOTA_Patch_7_33_General_17" "Khổ Hình không tấn công hay di chuyển, nhưng phản 90% sát thương chúng nhận chia đều lên tất cả tướng trong bán kính 1200 đơn vị. Gây 200% sát thương lên phân thân"
"DOTA_Patch_7_33_General_18" "Phá hủy Khổ Hình cho bùa lợi Aghanim's Shard lên một trong hai tướng đồng minh có tài sản thấp nhất mà vẫn chưa có Shard khi nó chết"
"DOTA_Patch_7_33_General_19" "Nếu tất cả tướng có Aghanim's Shard, thì phá hủy Khổ Hình cho 280 vàng và 280 kinh nghiệm cho mỗi tướng"
"DOTA_Patch_7_33_General_20" "Khổ Hình hồi sinh sau 10 phút mỗi khi bại trận, mỗi lần tăng mức hồi lá chắn lên 100 máu/giây và 20% phản sát thương"
"DOTA_Patch_7_33_General_21" "Thêm 2 đường thoát phụ cho căn cứ gần trụ cấp 3 đường khó. Các đường này nối với khu vực nơi Khổ Hình xuất hiện. Lối ra/vào chỉ có thể dùng bởi đội của căn cứ tương ứng."
"DOTA_Patch_7_33_General_22" "
"
"DOTA_Patch_7_33_General_23" "Rune tăng lực không còn trùng lặp cho đến khi tất cả rune khác nhau đã được xuất hiện. Rune đầu tiên của chu kỳ tiếp theo luôn khác với rune cuối cùng của chu kỳ trước"
"DOTA_Patch_7_33_General_24" "Thêm rune tăng lực mới: Rune khiên. Cho lá chắn bằng 50% máu tối đa của người dùng. Kéo dài 75 giây"
"DOTA_Patch_7_33_General_25" "Thêm rune đặc biệt mới: rune tri thức. Xuất hiện tại 2 vị trí mới ở cuối rìa bản đồ của đường khó, gần trụ cấp 2. Xuất hiện vào 7:00 và cứ mỗi 7 phút sau đó. Chúng cho 280 kinh nghiệm với mỗi 7 phút đã qua lên tướng nhặt rune đó"
"DOTA_Patch_7_33_General_26" "
"
"DOTA_Patch_7_33_General_27" "Tiền đồn giờ không còn cho kinh nghiệm"
"DOTA_Patch_7_33_General_28" "Thêm 2 tiền đồn mới tại rìa bản đồ trên đường dễ gần trụ cấp 1 và Cổng Đôi"
"DOTA_Patch_7_33_General_29" "Tiền đồn không còn nhìn xuyên tàng hình quanh nó"
"DOTA_Patch_7_33_General_30" "
"
"DOTA_Patch_7_33_General_31" "Thêm 8 Gác Canh vào bản đồ. Gác Canh không hoạt động có thể được nhấp phải bởi bất cứ tướng nào và vận pháp trong 1.5 giây để bật chúng. Khi bật, Gác Canh cho tầm nhìn bán kính 800 đơn vị trong khu vực trong 7 phút sau rồi tắt và trở lại trạng thái trung lập. Tướng từ đội địch có thể vận pháp Gác Canh đã bật trong 1.5 giây để phá hủy nó. Gác Canh hồi sinh trong 2 phút sau khi bị phá hủy"
"DOTA_Patch_7_33_General_32" "Khi Roshan chết, tất cả Gác Canh (kể cả cái đã bị phá hủy) được tự động bật cho đội giết Roshan"
"DOTA_Patch_7_33_General_33" "Gác Canh nằm tại trung tâm của mỗi rừng chính, bên cạnh hố Roshan, trong trung tâm của mỗi tam giác cạnh cửa hàng ẩn, và bên cạnh mỗi Khổ Hình"
"DOTA_Patch_7_33_General_34" "
"
"DOTA_Patch_7_33_General_35" "Thêm 2 hồ sen tại rìa bản đồ cạnh sông. Cứ 3 phút mỗi hồ sen tạo 1 Healing Lotus, lên tới tối đa 6. Vận pháp lên hồ sen để nhận 1 Healing Lotus mỗi giây. Healing Lotus là vật phẩm tiêu thụ cộng dồn được, hồi 125 máu và 125 mana khi sử dụng. Thời gian hồi Healing Lotus: 5 giây"
"DOTA_Patch_7_33_General_36" "3 sen hồi phục kết hợp lại thành sen hồi phục lớn, hồi 400 máu và mana. 2 sen hồi phục lớn kết hợp lại thành sen hồi phục vĩ đại hồi 900 máu và mana"
"DOTA_Patch_7_33_General_37" "Cả hai đội đều có tầm nhìn lên vật phẩm trong cả hai hồ sen"
"DOTA_Patch_7_33_General_38" "
"
"DOTA_Patch_7_33_General_39" "Thêm 12 bãi quái rừng mới trên phần rìa được mở rộng của bản đồ. Đa phần chúng đều được gắn với tên mới: Giếng nước, nghĩa địa, bức tượng, và hầm mỏ. Bất kỳ đơn vị nào ở đó sẽ nhận được bùa lợi đặc biệt"
"DOTA_Patch_7_33_General_40" "Giếng nước: 2 bãi quái khó và 1 trung bình. Nằm bên dưới đường dễ Radiant, dưới trụ cấp 2. Đơn vị ở đây được bùa lợi Well Wishes: +1.5 mana hồi mỗi giây"
"DOTA_Patch_7_33_General_41" "Hầm mỏ: 2 bãi quái khó và 1 trung bình. Nằm bên trên đường dễ Dire, ở trên trụ cấp 2. Đơn vị ở đây được bùa lợi Mighty Mines: +4 máu hồi mỗi giây"
"DOTA_Patch_7_33_General_42" "Bức tượng: 1 bãi quái cổ đại. Nằm bên trái từ đường khó Radiant, giữa trụ cấp 1 và 2. Đơn vị ở đây được bùa lợi Stalwart Statues: +2 giáp"
"DOTA_Patch_7_33_General_43" "Nghĩa địa: 1 bãi quái cổ đại. Nằm bên phải từ đường khó Dire, giữa trụ cấp 1 và 2. Đơn vị ở đây được bùa lợi Graveyard Glyphs: +5 sát thương đánh"
"DOTA_Patch_7_33_General_44" "4 bãi còn lại là dễ và trung bình gần tiền đồn mới và cổng đôi. Chúng không thuộc khu vực có tên địa danh"
"DOTA_Patch_7_33_General_45" "
"
"DOTA_Patch_7_33_General_46" "Tướng vạn năng"
"DOTA_Patch_7_33_General_47" "Thêm một loại thuộc tính tướng mới: Universal"
"DOTA_Patch_7_33_General_48" "Tướng Universal không có Thuộc Tính Chính, nhưng được cộng 0.6 sát thương cho mỗi điểm thuộc tính của từng loại"
"DOTA_Patch_7_33_General_49" "Captain's Draft giờ chọn 7 tướng ngẫu nhiên từ mỗi thuộc tính (Tổng tăng từ 27 lên 28)"
"DOTA_Patch_7_33_General_50" "Single Draft giờ cho 4 tướng, mỗi tướng một thuộc tính"
"DOTA_Patch_7_33_General_51" "Danh sánh những tướng Vạn Năng:"
"DOTA_Patch_7_33_General_52" "Abaddon"
"DOTA_Patch_7_33_General_53" "Bane"
"DOTA_Patch_7_33_General_54" "Batrider"
"DOTA_Patch_7_33_General_55" "Beastmaster"
"DOTA_Patch_7_33_General_56" "Brewmaster"
"DOTA_Patch_7_33_General_57" "Broodmother"
"DOTA_Patch_7_33_General_58" "Chen"
"DOTA_Patch_7_33_General_59" "Clockwerk"
"DOTA_Patch_7_33_General_60" "Dark Seer"
"DOTA_Patch_7_33_General_61" "Dark Willow"
"DOTA_Patch_7_33_General_62" "Dazzle"
"DOTA_Patch_7_33_General_63" "Enigma"
"DOTA_Patch_7_33_General_64" "Io"
"DOTA_Patch_7_33_General_65" "Lone Druid"
"DOTA_Patch_7_33_General_66" "Lycan"
"DOTA_Patch_7_33_General_67" "Marci"
"DOTA_Patch_7_33_General_68" "Magnus"
"DOTA_Patch_7_33_General_69" "Mirana"
"DOTA_Patch_7_33_General_70" "Nyx Assassin"
"DOTA_Patch_7_33_General_71" "Pangolier"
"DOTA_Patch_7_33_General_72" "Phoenix"
"DOTA_Patch_7_33_General_73" "Sand King"
"DOTA_Patch_7_33_General_74" "Snapfire"
"DOTA_Patch_7_33_General_75" "Techies"
"DOTA_Patch_7_33_General_76" "Timbersaw"
"DOTA_Patch_7_33_General_77" "Vengeful Spirit"
"DOTA_Patch_7_33_General_78" "Venomancer"
"DOTA_Patch_7_33_General_79" "Visage"
"DOTA_Patch_7_33_General_80" "Void Spirit"
"DOTA_Patch_7_33_General_81" "Windranger"
"DOTA_Patch_7_33_General_82" "Winter Wyvern"
"DOTA_Patch_7_33_General_83" "
"
"DOTA_Patch_7_33_General_84" "Tắt tính năng Giảm"
"DOTA_Patch_7_33_General_85" "Giảm đa phần thời lượng của các kỹ năng khống chế (tìm chi tiết tại tướng và vật phẩm liên quan)"
"DOTA_Patch_7_33_General_86" "
"
"DOTA_Patch_7_33_General_87" "Miễn nhiễm bùa hại"
"DOTA_Patch_7_33_General_88" "Làm lại miễn nhiễm phép thành miễn nhiễm bùa hại"
"DOTA_Patch_7_33_General_89" "Miễn nhiễm bùa hại được phân thành ba kiểu chính: áp dụng phép, bảo vệ trước bùa hại và giảm sát thương"
"DOTA_Patch_7_33_General_90" "Áp dụng phép: Tất cả các phép giờ có thể dùng lên đơn vị miễn nhiễm bùa hại, kể cả khi phép đó không xuyên miễn nhiễm bùa hại. Hiệu ứng hình ảnh tương ứng sẽ xuất hiện và phép sẽ áp dụng tất cả bùa hại nó có lên mục tiêu"
"DOTA_Patch_7_33_General_91" "Bảo vệ bùa hại: Hiệu ứng bất lợi không xuyên miễn nhiễm bùa hại sẽ không ảnh hưởng lên mục tiêu trong thời lượng được miễn nhiễm. Tuy nhiên, nếu miễn nhiễm bùa hại kết thúc trước bùa hại, thì nó sẽ tác động trong thời lượng còn lại. Hiệu ứng bất lợi xuyên miễn nhiễm bùa hại sẽ có hiệu lực tức thì"
"DOTA_Patch_7_33_General_92" "Giảm sát thương: Miễn nhiễm bùa hại tăng kháng phép và vô hiệu hoàn toàn sát thương phản lại và thuần. Các hiệu ứng này chỉ bảo vệ trước phép không có tính năng xuyên miễn nhiễm bùa hại. Sát thương vật lý không bị giảm trong trường hợp này. Sau đây là danh sách kháng phép cho tất cả kỹ năng trước đây cho miễn nhiễm phép:"
"DOTA_Patch_7_33_General_93" "Earth Brewling từ Brewmaster, Clockwerk (Tiềm năng), Dawnbreaker (Shard), Elder Titan (Scepter), Huskar (Life Break), Legion Commander (Tiềm năng), Lion (Shard), Marci (Tiềm năng), Pangolier (Rolling Thunder và Roll Up), tất cả cho 50% kháng phép"
"DOTA_Patch_7_33_General_94" "Juggernaut (Blade Fury) và Lifestealer (Rage) cho 80% kháng phép"
"DOTA_Patch_7_33_General_95" "Phân thân Dark Portrait của Grimstroke có 95% kháng phép"
"DOTA_Patch_7_33_General_96" "Đa phần chúng ảnh hưởng đến Black King Bar, vậy nên hãy điểm qua vài ví dụ sau:"
"DOTA_Patch_7_33_General_97" "Kim cang hộ thể: Cho hóa giải cơ bản và miễn nhiễm bùa hại. Cho 50% kháng phép, miễn nhiễm trước sát thương thuần và sát thương phản lại. Trong thời gian hiệu lực, vô hiệu tất cả hiệu ứng bất lợi lên người dùng. Thời gian: 9/8/7/6 giây"
"DOTA_Patch_7_33_General_98" "Tất cả phép xuyên miễn nhiễm bùa hại sẽ có ảnh hưởng và gây sát thương của chúng trong khi phớt lờ kháng phép mà BKB cho"
"DOTA_Patch_7_33_General_99" "Nếu Kim cang hộ thể kết thúc trước khi hết bùa hại, thì nó sẽ tác động với thời lượng còn lại"
"DOTA_Patch_7_33_General_100" "Ví dụ 1: BKB của bạn kích hoạt. Jakiro dùng Dual Breath (phép, không xuyên miễn nhiễm bùa hại) lên bạn. Bạn sẽ không bị làm chậm nhưng vẫn nhận sát thương, tuy nhiên sẽ được giảm bởi kháng phép do BKB bổ sung."
"DOTA_Patch_7_33_General_101" "Ví dụ 2: BKB của bạn kích hoạt. Beastmaster dùng Primal Roar (phép, xuyên miễn nhiễm bùa hại) lên bạn. Bạn sẽ bị choáng và sẽ nhận sát thương, tuy nhiên sẽ được giảm bởi kháng phép nhưng kháng phép do BKB bổ sung không được tính."
"DOTA_Patch_7_33_General_102" "Ví dụ 3: BKB của bạn kích hoạt. Silencer dùng Glaives of Wisdom (thuần, không xuyên miễn nhiễm bùa hại) lên bạn. Bạn sẽ không nhận sát thương thuần nào."
"DOTA_Patch_7_33_General_103" "Ví dụ 4: BKB của bạn kích hoạt. Bane dùng Fiend's Grip (thuần, xuyên miễn nhiễm bùa hại) lên bạn. Bạn sẽ bị choáng và nhận 100% sát thương thuần."
"DOTA_Patch_7_33_General_104" "Ví dụ 5: BKB của bạn kích hoạt nhưng chỉ còn 1 giây. Ai đó dùng Orchid Malevolence (không xuyên miễn nhiễm bùa hại) lên bạn. Bạn sẽ không bị cấm phép trong 1 giây đó, nhưng khi Kim cang hộ thể hết là sẽ bị cấm phép ngay."
"DOTA_Patch_7_33_General_105" "Ví dụ 6: BKB của bạn kích hoạt và bạn dùng TP. Crystal Maiden dùng Frostbite (phép, không xuyên miễn nhiễm bùa hại) lên bạn. Bạn sẽ không trói hay gián đoạn trừ phi Kim cang hộ thể kết thúc trước bùa hại Frostbite."
"DOTA_Patch_7_33_General_106" "
"
"DOTA_Patch_7_33_General_107" "Khác"
"DOTA_Patch_7_33_General_108" "Thay đổi vàng thưởng cho quái đường:"
"DOTA_Patch_7_33_General_109" "Vàng thưởng quái cận chiến tăng với mỗi lần nâng cấp: Giảm xuống, 1 → 0"
"DOTA_Patch_7_33_General_110" "Vàng thưởng quái cận chiến cao cấp tăng với mỗi lần nâng cấp: Giảm xuống, 1.5 → 0"
"DOTA_Patch_7_33_General_111" "Vàng thưởng quái bắn xa tăng với mỗi lần nâng cấp: Giảm xuống, 6 → 3"
"DOTA_Patch_7_33_General_112" "Vàng thưởng siêu quái bắn xa tăng với mỗi lần nâng cấp: Giảm xuống, 6 → 3"
"DOTA_Patch_7_33_General_113" "
"
"DOTA_Patch_7_33_General_114" "Làm lại công thức tính vàng hỗ trợ giết"
"DOTA_Patch_7_33_General_115" "Công thức cũ: (30 + (tài sản nạn nhân * 0.038) ) / số tướng"
"DOTA_Patch_7_33_General_116" "Công thức mới: 10 + ((50 + (Tài sản nạn nhân* 0.037) / số tướng)"
"DOTA_Patch_7_33_General_117" "
"
"DOTA_Patch_7_33_General_118" "Tất cả đơn vị giờ tăng 15 tốc độ chạy vào ban đêm. Hiệu ứng này gấp đôi cho tướng, nhưng có thể bị phá vỡ trong 5 giây khi tấn công hoặc nhận sát thương từ đơn vị điều khiển bởi người chơi (tương tự như Tranquil Boots)"
"DOTA_Patch_7_33_General_119" "Máu tướng cơ bản: Giảm xuống, 200 → 120"
"DOTA_Patch_7_33_General_120" "Máu mỗi điểm sức mạnh: Tăng lên, 20 → 22"
"DOTA_Patch_7_33_General_121" "Trí tuệ giờ cho 0.1% kháng phép cơ bản mỗi điểm"
"DOTA_Patch_7_33_General_122" "Miễn nhiễm sát thương giờ được tính trước bất kỳ hiệu ứng giảm sát thương hoặc lá chắn (ví dụ: Aphotic Shield sẽ không tiêu thụ nếu tướng miễn nhiễm sát thương)"
"DOTA_Patch_7_33_General_123" "Lá chắn phép giờ được tính sau các hiệu ứng giảm sát thương phép (Pipe of Insight, Flame Guard của Ember Spirit v.v.)"
"DOTA_Patch_7_33_General_124" "
"
"DOTA_Patch_7_33_General_125" "Giao diện được cập nhật để hiện giá trị lá chắn hiện tại trên thanh máu khi có một hoặc nhiều lá chắn hoạt động"
"DOTA_Patch_7_33_General_126" "Thêm hỗ trợ cho lá chắn sát thương để hiện trên thanh máu cho các vật phẩm và kỹ năng sau:"
"DOTA_Patch_7_33_General_127" "Pipe of Insight: Lá chắn"
"DOTA_Patch_7_33_General_128" "Pavise: Bảo vệ"
"DOTA_Patch_7_33_General_129" "Abaddon: Aphotic Shield"
"DOTA_Patch_7_33_General_130" "Ember Spirit: Flame Guard"
"DOTA_Patch_7_33_General_131" "Tinker: Defense Matrix"
"DOTA_Patch_7_33_General_132" "Void Spirit: Resonant Pulse"
"DOTA_Patch_7_33_General_133" "
"
"DOTA_Patch_7_33_General_134" "Thêm thanh máu đặc biệt để báo hiệu cần bao nhiêu đòn đánh từ tướng để phá hủy các thực thể sau:"
"DOTA_Patch_7_33_General_135" "Mắt vàng"
"DOTA_Patch_7_33_General_136" "Mắt xanh"
"DOTA_Patch_7_33_General_137" "Clinkz: Skeleton Archer"
"DOTA_Patch_7_33_General_138" "Clockwerk: Power Cog"
"DOTA_Patch_7_33_General_139" "Grimstroke: Phantom"
"DOTA_Patch_7_33_General_140" "Juggernaut: Healing Ward"
"DOTA_Patch_7_33_General_141" "Keeper of the Light: Ignis Fatuus"
"DOTA_Patch_7_33_General_142" "Lich: Ice Spire"
"DOTA_Patch_7_33_General_143" "Phoenix: Phoenix Sun"
"DOTA_Patch_7_33_General_144" "Pugna: Nether Ward"
"DOTA_Patch_7_33_General_145" "Shadow Shaman: Mass Serpent Ward"
"DOTA_Patch_7_33_General_146" "Undying: Tombstone"
"DOTA_Patch_7_33_General_147" "Weaver: The Swarm Bug"
"DOTA_Patch_7_33_General_148" "Zeus: Nimbus"
"DOTA_Patch_7_33_General_149" "
"
"DOTA_Patch_7_33_General_150" "Giao diện giờ sẽ luôn hiện tốc độ đánh và kháng phép trong khu vực chân dung"
"DOTA_Patch_7_33_General_151" "Hiệu ứng bất lợi cùng loại từ nhiều kỹ năng khác nhau giờ sẽ hiện thành các bùa hại riêng trong mỗi lần áp dụng (ví dụ: nếu bạn là Clockwerk và làm choáng với Hookshot và Battery Assault, 2 bùa hại riêng biệt sẽ hiện)"
"DOTA_Patch_7_33_General_152" "Máu tốn giờ hiện trong giao diện tương tự như mana tốn"
"DOTA_Patch_7_33_General_153" "Hiệu ứng giảm mana tốn giờ chỉ áp dụng cho mana tốn "
"DOTA_Patch_7_33_General_153_info" "Trước đây, hiệu ứng thay mana tốn thành máu tốn vẫn hưởng lợi từ trạng thái giảm mana tốn"
"DOTA_Patch_7_33_General_154" "Bù nhìn giờ không còn Trí tuệ"
"DOTA_Patch_7_33_General_155" "
"
"DOTA_Patch_7_33_item_blood_grenade_Title" "Trang bị mới"
"DOTA_Patch_7_33_item_blood_grenade" "Vật phẩm tiêu thụ cơ bản mới. Giá: 65"
"DOTA_Patch_7_33_item_blood_grenade_2" "+50 máu"
"DOTA_Patch_7_33_item_blood_grenade_3" "Sử dụng: Ném lựu đạn. Ném lựu đạn lên một khu vực chỉ định. Kẻ địch trong khu vực đó sẽ nhận 50 sát thương khi chạm phải, bị làm chậm 15% và cứ mỗi giây nhận 15 sát thương. Thời lượng: 5 giây. Bán kính: 300. Tầm thi triển: 900. Thời gian hồi: 10 giây. Máu tốn: 75"
"DOTA_Patch_7_33_item_blood_grenade_4" "Hiệu ứng kích hoạt không cộng dồn"
"DOTA_Patch_7_33_item_blood_grenade_5" "Trữ hàng tối đa 3 (120 giây hồi kho hàng)"
"DOTA_Patch_7_33_item_diadem_Title" "Trang bị mới"
"DOTA_Patch_7_33_item_diadem" "Vật phẩm thuộc tính cơ bản mới. Giá: 1000"
"DOTA_Patch_7_33_item_diadem_2" "+6 cho mọi chỉ số"
"DOTA_Patch_7_33_item_cornucopia_Title" "Trang bị mới"
"DOTA_Patch_7_33_item_cornucopia" "Trang bị cơ bản mới cho cửa hàng ẩn. Giá: 1200"
"DOTA_Patch_7_33_item_cornucopia_2" "+ 5 máu hồi mỗi giây"
"DOTA_Patch_7_33_item_cornucopia_3" "+2 hồi mana"
"DOTA_Patch_7_33_item_cornucopia_4" "+7 sát thương"
"DOTA_Patch_7_33_item_pavise_Title" "Trang bị mới"
"DOTA_Patch_7_33_item_pavise" "Cần Void Stone (700), Ring of Protection (175), Fluffy Hat (250), Công thức (275). Tổng giá 1400"
"DOTA_Patch_7_33_item_pavise_2" "+3 giáp"
"DOTA_Patch_7_33_item_pavise_3" "+2.5 mana hồi mỗi giây"
"DOTA_Patch_7_33_item_pavise_4" "+175 máu"
"DOTA_Patch_7_33_item_pavise_5" "Kích hoạt: Bảo vệ. Khi dùng lên đồng minh, cho họ một lá chắn hấp thụ 300 sát thương sát thương vật lý. Thời lượng: 8 giây. Thời gian hồi: 18 giây. Mana tốn: 75"
"DOTA_Patch_7_33_item_disperser_Title" "Trang bị mới"
"DOTA_Patch_7_33_item_disperser" "Cần Diffusal Blade (2500), Demon Edge (2200), công thức (800). Tổng giá: 5500"
"DOTA_Patch_7_33_item_disperser_2" "+20 nhanh nhẹn"
"DOTA_Patch_7_33_item_disperser_3" "+10 Trí tuệ"
"DOTA_Patch_7_33_item_disperser_4" "+45 sát thương"
"DOTA_Patch_7_33_item_disperser_5" "Nội tại: Phá mana. Mỗi đòn đánh đốt 40 mana và gây 1.0 sát thương với mỗi mana đốt"
"DOTA_Patch_7_33_item_disperser_6" "Kích hoạt: Đàn áp. Nếu là kẻ địch, làm chậm mục tiêu trong 4 giây. Nếu là đồng minh cho hóa giải cơ bản, thêm 100% tốc độ chạy và không thể bị làm chậm trong 4 giây. Thời gian hồi: 15 giây. Mana tốn: 75"
"DOTA_Patch_7_33_item_disperser_7" "Hiệu ứng kích hoạt trên cả đồng minh và kẻ địch sẽ phai dần đi theo thời lượng của bùa"
"DOTA_Patch_7_33_item_harpoon_Title" "Trang bị mới"
"DOTA_Patch_7_33_item_harpoon" "Cần Echo Sabre (2500), Diadem (1000), công thức (1000). Tổng giá: 4500"
"DOTA_Patch_7_33_item_harpoon_2" "+20 Sức mạnh"
"DOTA_Patch_7_33_item_harpoon_3" "+16 Trí tuệ"
"DOTA_Patch_7_33_item_harpoon_4" "+10 nhanh nhẹn"
"DOTA_Patch_7_33_item_harpoon_5" "+15 tốc độ đánh"
"DOTA_Patch_7_33_item_harpoon_6" "+15 sát thương"
"DOTA_Patch_7_33_item_harpoon_7" "+2 hồi mana"
"DOTA_Patch_7_33_item_harpoon_8" "Kích hoạt: Kề bên. Khi chọn kẻ địch, phóng lao không thể bị ngắt đòn đến chúng, kéo bạn và mục tiêu lại gần nhau hơn. Tướng đánh xa kéo mục tiêu lến đến 35% cự ly giữa đôi bên. Tướng cận chiến kéo mục tiêu vào tầm đánh. Quái địch bị giết sau khi kéo. Tầm thi triển: 700. Thời gian hồi: 19 giây"
"DOTA_Patch_7_33_item_harpoon_9" "Nội tại: Song kích. Đòn đánh cận chiến của bạn sẽ gây thêm một phát đánh nối tiếp nữa với tốc độ cực cao. Đòn song kích làm chậm 100% tốc chạy trong 1 giây với mỗi đòn đánh"
"DOTA_Patch_7_33_item_phylactery_Title" "Trang bị mới"
"DOTA_Patch_7_33_item_phylactery" "Cần Diadem (1000), Point Booster (1200), công thức (200). Tổng giá: 2400"
"DOTA_Patch_7_33_item_phylactery_2" "+7 cho mọi chỉ số"
"DOTA_Patch_7_33_item_phylactery_3" "+200 máu"
"DOTA_Patch_7_33_item_phylactery_4" "+200 mana"
"DOTA_Patch_7_33_item_phylactery_5" "Nội tại: Tăng cường phép. Phép chỉ định đơn vị tiếp theo bạn dùng lên một kẻ địch gây thêm 125 sát thương riêng biệt lên mục tiêu, và làm chậm chúng 50% trong 1.2 giây. Thời gian hồi: 6 giây"
"DOTA_Patch_7_33_item_phylactery_6" "Hiệu ứng nội tại không kích hoạt lên phép không làm tăng lượt dùng Magic Stick (như Hand of Midas) và không cộng dồn từ nhiều nguồn"
"DOTA_Patch_7_33_item_phylactery_7" "Nội tại được áp dụng khi phép chạm vào mục tiêu của nó"
"DOTA_Patch_7_33_item_enchanted_mango" "Khởi điểm và tối đa có 4 món trong cửa hàng với thời gian bán lại là 120 giây"
"DOTA_Patch_7_33_item_clarity" "Khởi điểm và tối đa có 4 món trong cửa hàng với thời gian bán lại là 120 giây"
"DOTA_Patch_7_33_item_flask" "Khởi điểm và tối đa có 4 món trong cửa hàng với thời gian bán lại là 120 giây"
"DOTA_Patch_7_33_item_tango" "Khởi điểm và tối đa có 8 món trong cửa hàng với thời gian bán lại là 120 giây"
"DOTA_Patch_7_33_item_tome_of_knowledge" "Vật phẩm bị gỡ bỏ khỏi trò chơi"
"DOTA_Patch_7_33_item_dust" "Làm lại tính năng lộ tàng hình. Giờ tạo một khu vực làm lộ hình và làm chậm đơn vị tàng hình đi 20% trong bán kính 1050 đơn vị từ nơi người dùng. Đơn vị lộ hình nhận 25 sát thương. Khu vực này kéo dài 12 giây. Bùa hại vương lại lên tướng địch thêm 8 giây sau khi rời khu vực ảnh hưởng"
"DOTA_Patch_7_33_item_ward_sentry" "Số lượng tối đa: Giảm xuống, 10 → 8"
"DOTA_Patch_7_33_item_ward_sentry_2" "Thời gian bán lại: Tăng lên, 70 giây → 80 giây"
"DOTA_Patch_7_33_item_smoke_of_deceit" "Đồng minh ảnh hưởng bởi smoke không thể tự dùng Smoke of Deceit trong vòng 2 giây sau khi áp dụng"
"DOTA_Patch_7_33_item_ring_of_health" "Giá: Giảm xuống, 825 → 700"
"DOTA_Patch_7_33_item_ring_of_health_2" "Máu hồi mỗi giây bổ sung: Giảm xuống, +6.5 → +5.25"
"DOTA_Patch_7_33_item_void_stone" "Giá: Giảm xuống, 825 → 700"
"DOTA_Patch_7_33_item_void_stone_2" "Mana hồi mỗi giây bổ sung: Giảm xuống, +2.25 → +1.75"
"DOTA_Patch_7_33_item_cloak" "Giá: Tăng lên, 500 → 800"
"DOTA_Patch_7_33_item_cloak_2" "Kháng phép thêm: Tăng lên, +15% → +20%"
"DOTA_Patch_7_33_item_hood_of_defiance" "Vật phẩm bị gỡ bỏ khỏi trò chơi"
"DOTA_Patch_7_33_item_eternal_shroud" "Đổi công thức. Giờ không cần Hood of Defiance. Giờ cần Cloak (800), Ogre Axe (1000), Ring of Health (700), Công thức (800). (Tổng giá không đổi)"
"DOTA_Patch_7_33_item_eternal_shroud_2" "Giờ cho +30% kháng phép, +12 sức mạnh, +7 hồi máu mỗi giây"
"DOTA_Patch_7_33_item_eternal_shroud_3" "Không còn kỹ năng kích hoạt"
"DOTA_Patch_7_33_item_eternal_shroud_4" "Nội tại giờ chuyển 25% sát thương phép hoặc thuần phải nhận thành mana"
"DOTA_Patch_7_33_item_eternal_shroud_5" "Kháng phép và hiệu ứng nội tại không cộng dồn từ nhiều Eternal Shrouds"
"DOTA_Patch_7_33_item_pipe" "Đổi công thức. Giờ cần Cloak (800), Ring of Health (700), Headdress (425), Công thức (1450). Tổng giá: Giảm xuống, 3475 → 3375"
"DOTA_Patch_7_33_item_pipe_2" "Kháng phép bổ sung: Giảm xuống, +30% → +25%"
"DOTA_Patch_7_33_item_pipe_3" "Hào quang sáng suốt, kháng phép: Giảm xuống, 15% → 10%"
"DOTA_Patch_7_33_item_pipe_4" "Lá chắn giờ cộng dồn trực tiếp với các nguồn lá chắn phép khác (không tự cộng dồn với bản thân)"
"DOTA_Patch_7_33_item_basher" "Bash, thời gian choáng: Giảm xuống, 1.5 giây → 1.2 giây "
"DOTA_Patch_7_33_item_basher_info" "Thời gian hiệu lực bị rút ngắn trong nỗ lực giảm hiệu ứng khống chế nói chung"
"DOTA_Patch_7_33_item_abyssal_blade" "Giá công thức: Tăng lên, 1550 → 1675 (Tổng giá không đổi)"
"DOTA_Patch_7_33_item_abyssal_blade_2" "Thời gian choáng Overwhelm: Giảm xuống, 2 giây → 1.6 giây "
"DOTA_Patch_7_33_item_abyssal_blade_2_info" "Thời gian hiệu lực bị rút ngắn trong nỗ lực giảm hiệu ứng khống chế nói chung"
"DOTA_Patch_7_33_item_abyssal_blade_3" "Bash, thời gian choáng: Giảm xuống, 1.5 giây → 1.2 giây "
"DOTA_Patch_7_33_item_abyssal_blade_3_info" "Thời gian hiệu lực bị rút ngắn trong nỗ lực giảm hiệu ứng khống chế nói chung"
"DOTA_Patch_7_33_item_aether_lens" "Giá công thức: Tăng lên, 650 → 775 (Tổng giá không đổi)"
"DOTA_Patch_7_33_item_blink" "Nhận sát thương từ Roshan hoặc tướng địch giờ sẽ cấm vật phẩm này trong 3 giây thay vì nó có 3 giây hồi"
"DOTA_Patch_7_33_item_arcane_blink" "Arcane Blink không còn giảm mana tốn và thời gian thi triển, hoặc cường hóa bùa hại"
"DOTA_Patch_7_33_item_arcane_blink_2" "Arcane Blink, thời gian hồi: Giảm xuống, 15 giây → 7 giây"
"DOTA_Patch_7_33_item_arcane_blink_3" "Tầm thi triển Arcane Blink: Tăng lên, 1200 → 1400"
"DOTA_Patch_7_33_item_arcane_blink_4" "Nhận sát thương từ Roshan hoặc tướng địch giờ sẽ cấm vật phẩm này trong 3 giây thay vì nó có 3 giây hồi"
"DOTA_Patch_7_33_item_overwhelming_blink" "Nhận sát thương từ Roshan hoặc tướng địch giờ sẽ cấm vật phẩm này trong 3 giây thay vì nó có 3 giây hồi"
"DOTA_Patch_7_33_item_swift_blink" "Nhận sát thương từ Roshan hoặc tướng địch giờ sẽ cấm vật phẩm này trong 3 giây thay vì nó có 3 giây hồi"
"DOTA_Patch_7_33_item_bfury" "Đổi công thức. Giờ cần Broadsword (1000), Claymore (1350), Quelling Blade (100), Cornucopia (1200), công thức (450). Tổng giá: 4100 (không đổi)"
"DOTA_Patch_7_33_item_black_king_bar" "Làm lại Kim cang hộ thể: áp dụng hóa giải cơ bản. Cho miễn nhiễm bùa hại trong thời lượng: vô hiệu bất kỳ hiệu ứng bất lợi nào trên người dùng, tăng 50% kháng phép và miễn nhiễm trước sát thương thuần và sát thương phản lại. Chỉ tác dụng trước các phép không có khả năng xuyên miễn nhiễm bùa hại"
"DOTA_Patch_7_33_item_black_king_bar_2" "Nếu Kim cang hộ thể kết thúc trước khi hết bùa hại, thì nó sẽ tác động với thời lượng còn lại"
"DOTA_Patch_7_33_item_blade_mail" "Sát thương thêm: Giảm xuống, +28 → +20"
"DOTA_Patch_7_33_item_blade_mail_2" "Giáp thêm: Tăng lên, +6 → +7"
"DOTA_Patch_7_33_item_orchid" "Đổi công thức. Giờ cầnBlitz Knuckles (1000), Staff of Wizardry (1000), Cornucopia (1200), Công thức (275). Tổng giá: 3475 (không đổi)"
"DOTA_Patch_7_33_item_orchid_2" "Giờ cho +6 máu hồi mỗi giây và +12 trí tuệ"
"DOTA_Patch_7_33_item_orchid_3" "Sát thương thêm: Giảm xuống, +30 → +10"
"DOTA_Patch_7_33_item_orchid_4" "Mana hồi mỗi giây bổ sung: Giảm xuống, +3 → +2.5"
"DOTA_Patch_7_33_item_bloodthorn" "Giá công thức: Giảm xuống, 925 → 825 (Tổng giá không đổi)"
"DOTA_Patch_7_33_item_bloodthorn_2" "Giờ cho +6.25 máu hồi mỗi giây"
"DOTA_Patch_7_33_item_bloodthorn_3" "Trí tuệ bổ sung: Tăng lên, +20 → +32"
"DOTA_Patch_7_33_item_bloodthorn_4" "Sát thương thêm: Giảm xuống, +50 → +35"
"DOTA_Patch_7_33_item_bloodthorn_5" "Bào hồn không còn làm đòn đánh lên mục tiêu có 100% tỉ lệ chí mạng (vẫn cho đánh tất trúng)"
"DOTA_Patch_7_33_item_bloodthorn_6" "Sát thương thêm lên mục tiêu bị bào hồn: Tăng lên, 30% → 60%"
"DOTA_Patch_7_33_item_vanguard" "Tổng giá: Giảm xuống, 1825 → 1700"
"DOTA_Patch_7_33_item_vanguard_2" "Máu hồi mỗi giây bổ sung: Giảm xuống, +7 → +5.50"
"DOTA_Patch_7_33_item_crimson_guard" "Giá công thức: Tăng lên, 800 → 925 (Tổng giá không đổi)"
"DOTA_Patch_7_33_item_crimson_guard_2" "Sát thương chặn khi kích hoạt bảo hộ: Điều chỉnh, 75 → 70 + 60% Sức mạnh của người thi triển"
"DOTA_Patch_7_33_item_crimson_guard_3" "Bảo hộ, thời lượng: Giảm xuống, 12 giây → 8 giây"
"DOTA_Patch_7_33_item_assault" "Hào quang tiến công giờ xuyên miễn nhiễm bùa hại"
"DOTA_Patch_7_33_item_dagon" "Đổi công thức. Giờ cần Diadem (1000), Voodoo Mask (700), Công thức (1150). (Tổng giá thay đổi, 2700/3950/5200/6450/7700 → 2850/4000/5150/6300/7450)"
"DOTA_Patch_7_33_item_dagon_2" "+14/16/18/20/22 trí tuệ và +6/8/10/12/14 sức mạnh/nhanh nhẹn được thay thế bởi +7/9/11/13/15 mọi chỉ số"
"DOTA_Patch_7_33_item_dagon_3" "Giờ cũng cho +11/12/13/14/15% hút máu phép"
"DOTA_Patch_7_33_item_dagon_4" "Giật sét giờ hút máu phép 75% sát thương gây ra"
"DOTA_Patch_7_33_item_dagon_5" "Giật sét giờ lập tức giết quái không phải Ancient"
"DOTA_Patch_7_33_item_dragon_lance" "Sức mạnh bổ sung: Giảm xuống, +12 → +10"
"DOTA_Patch_7_33_item_ethereal_blade" "Khi mục tiêu là tướng Vạn Năng, Ether Blast giờ dùng 60% tổng chỉ số của mục tiêu để tính chỉ số chính"
"DOTA_Patch_7_33_item_cyclone" "Giá công thức: Tăng lên, 650 → 775 (Tổng giá không đổi)"
"DOTA_Patch_7_33_item_wind_waker" "Thời gian hồi Cycline: Giảm xuống, 18 giây → 13 giây"
"DOTA_Patch_7_33_item_wind_waker_2" "Tốc độ chạy bổ sung: Giảm xuống, +50 → +30"
"DOTA_Patch_7_33_item_wind_waker_3" "Mana hồi mỗi giây bổ sung: Giảm xuống, +6 → +3"
"DOTA_Patch_7_33_item_gungir" "Bán kính Xiềng Xích: Giảm xuống, 400 → 375"
"DOTA_Patch_7_33_item_mjollnir" "Giá công thức: Giảm xuống, 900 → 800 (Tổng giá: Giảm xuống, 5600 → 5500)"
"DOTA_Patch_7_33_item_mjollnir_2" "Sát thương bổ sung: Tăng lên, +24 → +25"
"DOTA_Patch_7_33_item_glimmer_cape" "Giá công thức: Giảm xuống, 450 → 350 (Tổng giá: Giảm xuống, 1950 → 2150)"
"DOTA_Patch_7_33_item_glimmer_cape_2" "Kháng phép thêm: Tăng lên, +20% → +25%"
"DOTA_Patch_7_33_item_glimmer_cape_3" "Glimmer giờ cho tàng hình, +40 tốc độ chạy và lá chắn 300 sát thương phép. Thời gian: 5 giây. Mana tốn: 90. Thời gian hồi: 12 giây"
"DOTA_Patch_7_33_item_heart" "Sức mạnh bổ sung: Giảm xuống, +45 → +40"
"DOTA_Patch_7_33_item_helm_of_the_dominator" "Đổi công thức. Giờ cần Helm of Iron Will (975), Diadem (1000), công thức (650). Chỉ số không đổi, tổng giá tăng: 2400 → 2625"
"DOTA_Patch_7_33_item_helm_of_the_overlord" "Tổng giá: Tăng lên, 6175 → 6400"
"DOTA_Patch_7_33_item_helm_of_the_overlord_2" "Sát thương đánh thêm cho quái thu phục: Giảm xuống, +80 → +70"
"DOTA_Patch_7_33_item_helm_of_the_overlord_3" "Giáp thêm cho quái thu phục: Giảm xuống, +8 → +7"
"DOTA_Patch_7_33_item_helm_of_the_overlord_4" "Tốc độ chạy quái thu phục: Giảm xuống, 400 → 380"
"DOTA_Patch_7_33_item_holy_locket" "Đổi công thức. Giờ cần Diadem (1000), Magic Wand (450), Headdress (425), công thức (525) (tổng giá không đổi)"
"DOTA_Patch_7_33_item_holy_locket_2" "Không còn cho máu"
"DOTA_Patch_7_33_item_holy_locket_3" "Không còn cho mana thêm"
"DOTA_Patch_7_33_item_holy_locket_4" "Mọi chỉ số bổ sung: Tăng lên, +3 → +10"
"DOTA_Patch_7_33_item_holy_locket_5" "Hồi năng lượng giờ có hiệu ứng hình ảnh khi dùng lên đồng minh"
"DOTA_Patch_7_33_item_sphere" "Đổi công thức. Giờ cần Ultimate Orb (2050), Cornucopia (1200), Công thức (1350). (Tổng giá không đổi)"
"DOTA_Patch_7_33_item_sphere_2" "Máu hồi mỗi giây bổ sung: Giảm xuống, +7 → +6"
"DOTA_Patch_7_33_item_sphere_3" "Mana hồi mỗi giây bổ sung: Giảm xuống, +5 → +4.25"
"DOTA_Patch_7_33_item_sphere_4" "Giờ cũng cho +10 sát thương"
"DOTA_Patch_7_33_item_mage_slayer" "Giá công thức: Giảm xuống, 400 → 200"
"DOTA_Patch_7_33_item_mage_slayer_2" "Tổng giá: Tăng lên, 2400 → 2500"
"DOTA_Patch_7_33_item_yasha" "Tốc độ chạy bổ sung: Tăng lên, +8 → +10%"
"DOTA_Patch_7_33_item_sange_and_yasha" "Tốc độ chạy bổ sung: Tăng lên, +10 → +12%"
"DOTA_Patch_7_33_item_yasha_and_kaya" "Tốc độ chạy bổ sung: Tăng lên, +10 → +12%"
"DOTA_Patch_7_33_item_manta" "Tốc độ chạy bổ sung: Tăng lên, +8 → +10%"
"DOTA_Patch_7_33_item_medallion_of_courage" "Thời gian hồi Valor: Tăng lên, 12 giây → 16 giây"
"DOTA_Patch_7_33_item_medallion_of_courage_2" "Can trường, thời lượng: Giảm xuống, 12 giây → 8 giây"
"DOTA_Patch_7_33_item_medallion_of_courage_3" "Can trường, giáp giảm bản thân/kẻ địch và giáp thêm cho đồng minh: Tăng lên 5 → 6"
"DOTA_Patch_7_33_item_solar_crest" "Giá công thức: Giảm xuống, 900 → 700 (Tổng giá: Giảm xuống, 2625 → 2425)"
"DOTA_Patch_7_33_item_solar_crest_2" "Vầng dương, giáp giảm bản thân/kẻ địch và giáp thêm cho đồng minh: Tăng lên 6 → 7"
"DOTA_Patch_7_33_item_solar_crest_3" "Vầng dương, đồng minh/kẻ địch có tốc độ chạy thêm/giảm: Tăng lên, 10% → 18%"
"DOTA_Patch_7_33_item_solar_crest_4" "Vầng dương, đồng minh/kẻ địch có tốc độ đánh thêm/giảm: Tăng lên, 50 → 70"
"DOTA_Patch_7_33_item_solar_crest_5" "Vầng dương, thời lượng: Giảm xuống, 12 giây → 8 giây"
"DOTA_Patch_7_33_item_solar_crest_6" "Shine, thời gian hồi: Tăng lên, 12 giây → 16 giây"
"DOTA_Patch_7_33_item_meteor_hammer" "Giá công thức: Tăng lên, 250 → 550 (Tổng giá: Tăng lên, 2350 → 2400)"
"DOTA_Patch_7_33_item_meteor_hammer_2" "Meteor Hammer thiên thạch rơi giờ sẽ làm chậm kẻ địch trúng đòn đi 20% trong toàn bộ thời lượng đốt 6 giây"
"DOTA_Patch_7_33_item_meteor_hammer_3" "Meteor Hammer, thời gian choáng: Giảm xuống, 1.25 giây → 0.5 giây"
"DOTA_Patch_7_33_item_meteor_hammer_4" "Sát thương Meteor Hammer rơi lên công trình: Tăng lên, 75 → 95"
"DOTA_Patch_7_33_item_octarine_core" "Đổi công thức. Giờ cần Perseverance (1400), Soul Booster (3000), công thức (200). Tổng giá: 4600"
"DOTA_Patch_7_33_item_octarine_core_2" "Giờ cho +625 máu, +625 mana, -25% thời gian hồi, +7.5 máu hồi mỗi giây, +3.25 mana hồi mỗi giây"
"DOTA_Patch_7_33_item_pers" "Tổng giá: Giảm xuống, 1650 → 1400"
"DOTA_Patch_7_33_item_phase_boots" "Tốc độ chạy thêm: Tăng lên, +45 → +50"
"DOTA_Patch_7_33_item_power_treads" "Giờ cho + 45/55 tốc độ chạy cho tướng tầm xa/cận chiến"
"DOTA_Patch_7_33_item_refresher" "Đổi công thức. Giờ cần Cornucopia (1200), Cornucopia (1200), Công thức (2600). Tổng giá 5000 (không đổi)"
"DOTA_Patch_7_33_item_refresher_2" "Máu hồi mỗi giây bổ sung: Giảm xuống, +13 → +12"
"DOTA_Patch_7_33_item_refresher_3" "Mana hồi mỗi giây bổ sung: Giảm xuống, +7 → +6"
"DOTA_Patch_7_33_item_refresher_4" "Giờ cũng cho +20 sát thương"
"DOTA_Patch_7_33_item_satanic" "Sát thương thêm: Tăng lên, +38 → +25"
"DOTA_Patch_7_33_item_sheepstick" "Tổng giá: Giảm xuống, 5675 → 5550"
"DOTA_Patch_7_33_item_sheepstick_2" "Mana hồi mỗi giây bổ sung: Giảm xuống, +9 → +8.5"
"DOTA_Patch_7_33_item_sheepstick_3" "Hóa thú, thời lượng: Giảm xuống, 3.5 giây → 2.8 giây "
"DOTA_Patch_7_33_item_sheepstick_3_info" "Thời gian hiệu lực bị rút ngắn trong nỗ lực giảm hiệu ứng khống chế nói chung"
"DOTA_Patch_7_33_item_shivas_guard" "Bão Bắc Cực, tốc độ sóng: Tăng lên, 350 → 400"
"DOTA_Patch_7_33_item_urn_of_shadows" "Nếu chủ sở hữu chết với 0 lượt dùng Urn, giờ sẽ nhận được một lượt"
"DOTA_Patch_7_33_item_spirit_vessel" "Nếu chủ sở hữu chết với 0 lượt dùng Vessel, giờ sẽ nhận được một lượt"
"DOTA_Patch_7_33_item_wraith_pact" "Vật phẩm bị gỡ bỏ khỏi trò chơi"
"DOTA_Patch_7_33_Neutral_Tokens_Title" "Token rừng"
"DOTA_Patch_7_33_Neutral_Tokens" "Bãi quái rừng không còn rớt vật phẩm rừng khi chết. Giờ chúng rớt token rừng theo các bậc khác nhau (từ 1 đến 5)"
"DOTA_Patch_7_33_Neutral_Tokens_2" "Bạn có thể nhấp vào token rừng để chọn một trong 5 trang bị rừng ngẫu nhiên cho token cùng bậc, và nó sẽ biến vĩnh viễn thành trang bị đó"
"DOTA_Patch_7_33_Neutral_Tokens_3" "Mỗi tướng có ngẫu nhiên các tùy chọn trang bị. Nhóm ngẫu nhiên này dựa theo người chơi, chứ không theo mỗi token, vì thế một người chơi sở hữu nhiều token cũng chỉ có nhiêu đó lựa chọn"
"DOTA_Patch_7_33_Neutral_Tokens_4" "Có thể chia sẻ được token rừng và gửi chúng về kho đồ rừng"
"DOTA_Patch_7_33_Neutral_Tokens_5" "Trang bị rừng nhận từ token không thể chia sẻ được và không thể lấy từ kho đồ rừng bởi đồng minh. Vật phẩm sẽ bị cấm đồ trong kho đồ của họ, tương tự như vật phẩm thông thường"
"DOTA_Patch_7_33_Neutral_Tokens_6" "Có thể trang bị token rừng mà không nhận 6 giây phạt lấy từ ba lô, nhưng cũng có thể được dùng từ ba lô"
"DOTA_Patch_7_33_Neutral_Tokens_7" "Bạn không còn thấy được kho đồ rừng của đồng minh, vì có thấy cũng không làm gì được với chúng"
"DOTA_Patch_7_33_item_possessed_mask" "Trang bị ra đi"
"DOTA_Patch_7_33_item_faded_broach" "Thêm lại trang bị"
"DOTA_Patch_7_33_item_lance_of_pursuit" "Chó săn, thời lượng làm chậm: Tăng lên, 1 giây → 2 giây"
"DOTA_Patch_7_33_item_occult_bracelet" "Mọi chỉ số thêm: Tăng lên, +3 → +4"
"DOTA_Patch_7_33_item_occult_bracelet_2" "Giờ cho +10% kháng phép"
"DOTA_Patch_7_33_item_seeds_of_serenity" "Máu thêm: Tăng lên, +100 → +150"
"DOTA_Patch_7_33_item_seeds_of_serenity_2" "Thung lũng xanh tươi, máu hồi mỗi giây: Tăng lên, 8 → 10"
"DOTA_Patch_7_33_item_trusty_shovel" "Kobold được triệu hồi giờ có thể điều khiển bởi người chơi đào nó lên"
"DOTA_Patch_7_33_item_spark_of_courage_Title" "Trang bị mới"
"DOTA_Patch_7_33_item_spark_of_courage" "Trang bị rừng bậc 1 mới"
"DOTA_Patch_7_33_item_spark_of_courage_2" "Nội tại: Dũng cảm. Cho +10 sát thương khi tướng trên 50% máu, và 5 giáp khi dưới ngưỡng đó"
"DOTA_Patch_7_33_item_duelist_gloves_Title" "Trang bị mới"
"DOTA_Patch_7_33_item_duelist_gloves" "Trang bị rừng bậc 1 mới"
"DOTA_Patch_7_33_item_duelist_gloves_2" "Thêm +10 sát thương"
"DOTA_Patch_7_33_item_duelist_gloves_3" "Nội tại: Hổ báo. Cho +15 tốc độ đánh nếu có tướng địch trong bán kính 900 đơn vị"
"DOTA_Patch_7_33_item_misericorde" "Trang bị ra đi"
"DOTA_Patch_7_33_item_dagger_of_ristul" "Trang bị ra đi"
"DOTA_Patch_7_33_item_nether_shawl" "Trang bị ra đi"
"DOTA_Patch_7_33_item_pupils_gift" "Giờ cung cấp một nửa giá trị vào Toàn bộ Thuộc tính cho Tướng Universal"
"DOTA_Patch_7_33_item_philosophers_stone" "Vàng mỗi phút: Giảm xuống, 80 → 75"
"DOTA_Patch_7_33_item_orb_of_destruction" "Thêm lại trang bị và chuyển từ bậc 3 sang bậc 2"
"DOTA_Patch_7_33_item_orb_of_destruction_2" "Mục ruỗng phá giáp: Giảm xuống, 4 → 3"
"DOTA_Patch_7_33_item_orb_of_destruction_3" "Mục ruỗng, làm chậm tốc độ chạy: Giảm xuống, 25%/15% → 20%/10% (cận chiến/tầm xa)"
"DOTA_Patch_7_33_item_specialists_array" "Crackshot, thời gian hồi: Giảm xuống, 12 giây → 8 giây"
"DOTA_Patch_7_33_item_vampire_fangs" "Thêm lại trang bị"
"DOTA_Patch_7_33_item_vampire_fangs_2" "Hút máu lên quái giờ bị giảm đi 50%"
"DOTA_Patch_7_33_item_gossamer_cape_Title" "Trang bị mới"
"DOTA_Patch_7_33_item_gossamer_cape" "Trang bị rừng bậc 2 mới"
"DOTA_Patch_7_33_item_gossamer_cape_2" "Giờ cho +20 tốc độ chạy"
"DOTA_Patch_7_33_item_gossamer_cape_3" "Nội tại: Giác quan thứ sáu. Tự động né một đòn tấn công tiếp theo từ một tướng địch. Thời gian hồi: 5 giây"
"DOTA_Patch_7_33_item_black_powder_bag" "Trang bị ra đi"
"DOTA_Patch_7_33_item_ceremonial_robe" "Mana thêm: Tăng lên, +250 → +350"
"DOTA_Patch_7_33_item_enchanted_quiver" "Giờ +50 tầm đánh (chỉ tướng tầm xa)"
"DOTA_Patch_7_33_item_dandelion_amulet_Title" "Trang bị mới"
"DOTA_Patch_7_33_item_dandelion_amulet" "Trang bị rừng bậc 3 mới"
"DOTA_Patch_7_33_item_dandelion_amulet_2" "+300 mana, +25 tốc độ chạy"
"DOTA_Patch_7_33_item_dandelion_amulet_3" "Nội tại: Chặn sát thương. Chặn 300 sát thương phép từ các lần nhận đòn trên 75 sát thương"
"DOTA_Patch_7_33_item_defiant_shell_Title" "Trang bị mới"
"DOTA_Patch_7_33_item_defiant_shell" "Trang bị rừng bậc 3 mới"
"DOTA_Patch_7_33_item_defiant_shell_2" "Cho +7 mọi chỉ số và + 5 giáp"
"DOTA_Patch_7_33_item_defiant_shell_3" "Nội tại: Đáp trả. Khi bị tấn công, tướng tung đòn phản công lên một mục tiêu trong tầm đánh. Thời gian hồi: 5 giây"
"DOTA_Patch_7_33_item_vindicators_axe_Title" "Trang bị mới"
"DOTA_Patch_7_33_item_vindicators_axe" "Trang bị rừng bậc 3 mới"
"DOTA_Patch_7_33_item_vindicators_axe_2" "Giờ thêm +25 tốc độ đánh"
"DOTA_Patch_7_33_item_vindicators_axe_3" "Nội tại: Báo thù. Tướng trang bị vật phẩm này được +30 sát thương nếu bị khóa phép và +15 giáp nếu bị choáng"
"DOTA_Patch_7_33_item_flicker" "Trang bị ra đi"
"DOTA_Patch_7_33_item_heavy_blade" "Trang bị ra đi"
"DOTA_Patch_7_33_item_havoc_hammer" "Sát thương thêm: Tăng lên, +12 → +14"
"DOTA_Patch_7_33_item_havoc_hammer_2" "Sức mạnh thêm: Tăng lên, 12 → 14"
"DOTA_Patch_7_33_item_mind_breaker" "Đổi từ bậc 3 thành bậc 4"
"DOTA_Patch_7_33_item_mind_breaker_2" "Sát thương phép thêm: Tăng lên, +25 → +45"
"DOTA_Patch_7_33_item_mind_breaker_3" "Tốc độ đánh thêm: Tăng lên, +25 → +30"
"DOTA_Patch_7_33_item_mind_breaker_4" "Câm nín, thời lượng khóa phép: Tăng lên, 1.75 giây → 2 giây"
"DOTA_Patch_7_33_item_stormcrafter" "Giờ cho +25 tốc độ chạy"
"DOTA_Patch_7_33_item_stormcrafter_2" "Không còn có kỹ năng kích hoạt. Nội tại 'Sét đóng chai' giờ đánh lên đến 2 mục tiêu"
"DOTA_Patch_7_33_item_martyrs_plate_Title" "Trang bị mới"
"DOTA_Patch_7_33_item_martyrs_plate" "Trang bị rừng bậc 4 mới"
"DOTA_Patch_7_33_item_martyrs_plate_2" "+20% kháng phép"
"DOTA_Patch_7_33_item_martyrs_plate_3" "Kích hoạt: Xả thân quên mình. Chuyển hướng 20% sát thương phép lên tướng đồng minh trong bán kính 900 đơn vị tới bản thân trong vòng 8 giây. Thời gian hồi: 40 giây"
"DOTA_Patch_7_33_item_apex" "Giờ cung cấp +25 cho toàn bộ thuộc tính của tướng Universal"
"DOTA_Patch_7_33_item_fallen_sky" "Fallen Sky, thời gian choáng: Giảm xuống, 2 giây → 1.6 giây "
"DOTA_Patch_7_33_item_fallen_sky_info" "Thời gian hiệu lực bị rút ngắn trong nỗ lực giảm hiệu ứng khống chế nói chung"
"DOTA_Patch_7_33_Neutral_Creep_Levels_Title" "Cấp độ quái rừng"
"DOTA_Patch_7_33_Neutral_Creep_Levels" "Tất cả quái rừng giờ có 4 cấp độ cho một số kỹ năng"
"DOTA_Patch_7_33_Neutral_Creep_Levels_2" "Kỹ năng nâng lên cấp 2 vào phút 15 và cấp 3 vào phút 30"
"DOTA_Patch_7_33_Neutral_Creep_Levels_3" "Aghanim's Shard của Chen tăng cấp một cấp cho các kỹ năng sau, cho phép chúng đạt tới cấp 4"
"DOTA_Patch_7_33_npc_dota_neutral_kobold" "Prospecting Aura, vàng mỗi phút: Tăng lên, 20 → 20/25/30/40"
"DOTA_Patch_7_33_npc_dota_neutral_kobold_taskmaster" "Speed Aura, tốc độ chạy thêm: Tăng lên, 12% → 12/15/18/24%"
"DOTA_Patch_7_33_npc_dota_neutral_kobold_tunneler" "Cướp vũ khí, thời lượng: Tăng lên, 3 giây → 3/3.5/4/5 giây"
"DOTA_Patch_7_33_npc_dota_neutral_gnoll_assassin" "Envenomed Weapon, sát thương mỗi giây: Tăng lên, 0 → 0/20/40/80"
"DOTA_Patch_7_33_npc_dota_neutral_gnoll_assassin_2" "Envenomed Weapon, máu hồi mỗi giây giảm: Tăng lên, 75% → 75/80/85/90%"
"DOTA_Patch_7_33_npc_dota_neutral_forest_troll_berserker" "Break, thời gian hồi: Giảm xuống, 10 giây → 10/9/8/6 giây"
"DOTA_Patch_7_33_npc_dota_neutral_forest_troll_high_priest" "Heal, thời gian hồi: Giảm xuống, 10 giây → 10/9/8/6 giây"
"DOTA_Patch_7_33_npc_dota_neutral_forest_troll_high_priest_2" "Heal — Tầm thi triển: Tăng lên, 350 → 350/375/400/450"
"DOTA_Patch_7_33_npc_dota_neutral_fel_beast" "Vex, tốc độ đường đạn: Tăng lên, 500 → 500/600/700/800"
"DOTA_Patch_7_33_npc_dota_neutral_fel_beast_2" "Vex — Thời gian hồi: Giảm xuống, 15 giây → 15/13/11/7 giây"
"DOTA_Patch_7_33_npc_dota_neutral_ghost" "Frost Attack, làm chậm tốc độ chạy: Tăng lên, 25% → 25/28/31/37%. Làm chậm tốc độ đánh: Tăng lên, 25 → 25/28/31/37"
"DOTA_Patch_7_33_npc_dota_neutral_harpy_scout" "Tốc độ chạy phạt Take Off: Giảm xuống, 50% → 50/40/30/10%"
"DOTA_Patch_7_33_npc_dota_neutral_harpy_storm" "Chain Lightning, sát thương ban đầu: Tăng lên, 140 → 140/180/220/260"
"DOTA_Patch_7_33_npc_dota_neutral_harpy_storm_2" "Chain Lightning, sát thương mất khi nhảy: Giảm xuống, 25% → 25/20/15/10%"
"DOTA_Patch_7_33_npc_dota_neutral_ogre_mauler" "Ogre Smash!, sát thương cơ bản: Tăng lên, 200 → 200/250/300/400"
"DOTA_Patch_7_33_npc_dota_neutral_ogre_mauler_2" "Ogre Smash!, bán kính: Tăng lên, 200 → 200/210/220/230"
"DOTA_Patch_7_33_npc_dota_neutral_ogre_mauler_3" "Ogre Smash!, thời gian choáng: Tăng lên, 3 giây → 2.4 giây "
"DOTA_Patch_7_33_npc_dota_neutral_ogre_mauler_3_info" "Thời gian hiệu lực bị rút ngắn trong nỗ lực giảm hiệu ứng khống chế nói chung"
"DOTA_Patch_7_33_npc_dota_neutral_ogre_magi" "Ice Armor, giáp thêm: Tăng lên, 5 → 5/6/7/9"
"DOTA_Patch_7_33_npc_dota_neutral_ogre_magi_2" "Ice Armor, làm chậm tốc độ chạy: Tăng lên, 25% → 25/28/31/37%"
"DOTA_Patch_7_33_npc_dota_neutral_ogre_magi_3" "Ice Armor, làm chậm tốc độ đánh: Tăng lên, 25 → 25/28/31/37"
"DOTA_Patch_7_33_npc_dota_neutral_alpha_wolf" "Critical Strike, sát thương chí mạng: Tăng lên, 200% → 200/225/250/300%"
"DOTA_Patch_7_33_npc_dota_neutral_giant_wolf" "Intimidate, bán kính: Tăng lên, 300 → 300/350/400/500"
"DOTA_Patch_7_33_npc_dota_neutral_mud_golem" "Shard Split, số lượng phân tách: Tăng lên, 2 → 2/2/3/3"
"DOTA_Patch_7_33_npc_dota_neutral_mud_golem_2" "Shard Split, máu golem: Tăng lên, 250 → 250/280/310/370"
"DOTA_Patch_7_33_npc_dota_neutral_mud_golem_3" "Shard Split, sát thương golem: Tăng lên, 12 → 12/16/20/28"
"DOTA_Patch_7_33_npc_dota_neutral_mud_golem_4" "Hurl Boulder, thời gian choáng: Giảm xuống, 0.6 giây → 0.5 giây "
"DOTA_Patch_7_33_npc_dota_neutral_mud_golem_4_info" "Thời gian hiệu lực bị rút ngắn trong nỗ lực giảm hiệu ứng khống chế nói chung"
"DOTA_Patch_7_33_npc_dota_neutral_mud_golem_split" "Hurl Boulder, thời gian choáng: Giảm xuống, 0.6 giây → 0.5 giây "
"DOTA_Patch_7_33_npc_dota_neutral_mud_golem_split_info" "Thời gian hiệu lực bị rút ngắn trong nỗ lực giảm hiệu ứng khống chế nói chung"
"DOTA_Patch_7_33_npc_dota_neutral_centaur_khan" "War Stomp, sát thương: Tăng lên, 25 → 25/50/75/150"
"DOTA_Patch_7_33_npc_dota_neutral_centaur_khan_2" "War Stomp, thời gian choáng: Giảm xuống, 2 giây → 1.6 giây "
"DOTA_Patch_7_33_npc_dota_neutral_centaur_khan_2_info" "Thời gian hiệu lực bị rút ngắn trong nỗ lực giảm hiệu ứng khống chế nói chung"
"DOTA_Patch_7_33_npc_dota_neutral_centaur_outrunner" "Cloak Aura — Kháng phép (Tướng): 15% → 15/17/19/23%"
"DOTA_Patch_7_33_npc_dota_neutral_centaur_outrunner_2" "Cloak Aura — Kháng phép (Quái): 30% → 30/34/38/46%"
"DOTA_Patch_7_33_npc_dota_neutral_dark_troll_warlord" "Raise Dead, máu lính xương: Tăng lên, 250 → 250/275/300/375"
"DOTA_Patch_7_33_npc_dota_neutral_dark_troll_warlord_2" "Raise Dead, sát thương lính xương: Tăng lên, 12 → 12/15/18/21"
"DOTA_Patch_7_33_npc_dota_neutral_dark_troll_warlord_3" "Giờ chỉ dùng Raise Dead khi máu dưới 50%"
"DOTA_Patch_7_33_npc_dota_neutral_dark_troll" "Ensnare, tầm thi triển: Tăng lên, 550 → 550/625/700/825"
"DOTA_Patch_7_33_npc_dota_neutral_polar_furbolg_ursa_warrior" "Thunder Clap, thời gian hồi: Giảm xuống, 12 giây → 12/11/10/9 giây"
"DOTA_Patch_7_33_npc_dota_neutral_polar_furbolg_ursa_warrior_2" "Sát thương Thunder Clap: Tăng lên, 150 → 150/200/250/350"
"DOTA_Patch_7_33_npc_dota_neutral_polar_furbolg_champion" "Death Throe: Thần tốc, tốc độ đánh: Tăng lên, 15 → 15/18/21/27"
"DOTA_Patch_7_33_npc_dota_neutral_satyr_hellcaller" "Unholy Aura, máu hồi mỗi giây: 5 → 3/5/7/11"
"DOTA_Patch_7_33_npc_dota_neutral_satyr_soulstealer" "Mana Burn, mana cơ bản đốt: Tăng lên, 20 → 20/25/30/35"
"DOTA_Patch_7_33_npc_dota_neutral_satyr_soulstealer_2" "Mana Burn, hệ số Trí tuệ thành mana đốt: 200% → 200/250/300/400%"
"DOTA_Patch_7_33_npc_dota_neutral_satyr_trickster" "Purge — Tầm thi triển: Tăng lên, 350 → 350/400/450/550"
"DOTA_Patch_7_33_npc_dota_neutral_satyr_trickster_2" "Purge — Mana tốn: Giảm xuống, 120 → 120/115/110/100"
"DOTA_Patch_7_33_npc_dota_neutral_enraged_wildkin" "Hurricane — Tầm thi triển: Tăng lên, 400 → 400/500/600/750"
"DOTA_Patch_7_33_npc_dota_neutral_enraged_wildkin_2" "Hurricane, thời gian hồi: Giảm xuống, 30 giây → 30/28/26/22 giây"
"DOTA_Patch_7_33_npc_dota_neutral_wildkin" "Lốc xoáy Tornado — Tốc độ di chuyển: Tăng lên, 125 → 125/140/155/185"
"DOTA_Patch_7_33_npc_dota_neutral_wildkin_2" "Tornado, thời gian hồi: Giảm xuống, 40 giây → 40/36/32/26 giây"
"DOTA_Patch_7_33_npc_dota_neutral_warpine_raider" "Seed Shot, số lần nảy: Tăng lên, 4 → 4/6/8/12"
"DOTA_Patch_7_33_npc_dota_neutral_black_dragon" "Fireball, thời lượng: Điều chỉnh, 10 giây → 8/9/10/12 giây"
"DOTA_Patch_7_33_npc_dota_neutral_black_drake" "Hào quang cường hóa phép: Tăng lên, 5% → 5/6/7/9%"
"DOTA_Patch_7_33_npc_dota_neutral_ice_shaman" "Icefire Bomb, tầm thi triển: Tăng lên, 700 → 700/725/750/800"
"DOTA_Patch_7_33_npc_dota_neutral_ice_shaman_2" "Icefire Bomb, mana tốn: Giảm xuống, 100 → 100/95/90/80"
"DOTA_Patch_7_33_npc_dota_neutral_frostbitten_golem" "Time Warp Aura, thời gian hồi giảm: Tăng lên 10% → 10/11/12/14%"
"DOTA_Patch_7_33_npc_dota_neutral_granite_golem" "Granite Aura — Phần trăm máu thêm: Tăng lên, 15% → 15/16.5/18/21%"
"DOTA_Patch_7_33_npc_dota_neutral_rock_golem" "Weakening Aura, giáp giảm: Tăng lên 2 → 2/3/4/5"
"DOTA_Patch_7_33_npc_dota_neutral_big_thunder_lizard" "Slam, thời lượng tướng: Tăng lên, 2 giây → 2/2.25/2.5/3.0 giây"
"DOTA_Patch_7_33_npc_dota_neutral_small_thunder_lizard" "War Drums Aura, độ chính xác: Tăng lên, 40% → 40/43/46/51%"
"DOTA_Patch_7_33_abaddon" "Giờ là tướng Vạn Năng"
"DOTA_Patch_7_33_abaddon_2" "Sát thương cơ bản: Giảm xuống, 28-38 → 9-19"
"DOTA_Patch_7_33_abaddon_3" "Sức mạnh nhận mỗi cấp: Giảm xuống, 2.6 → 2.2"
"DOTA_Patch_7_33_abaddon_4" "Nhanh nhẹn nhận mỗi cấp: Giảm xuống, 1.5 → 1.3"
"DOTA_Patch_7_33_abaddon_5" "Trí tuệ nhận mỗi cấp: Giảm xuống, 2.0 → 1.2"
"DOTA_Patch_7_33_abaddon_6" "Sát thương ở cấp 1: Giảm đi 4 (50-60 → 46-56)"
"DOTA_Patch_7_33_abaddon_7" "Sát thương thêm mỗi cấp: Tăng lên, +2.6 → +2.82"
"DOTA_Patch_7_33_abaddon_abaddon_aphotic_shield" "Giờ được coi là lá chắn sát thương. Cộng dồn trực tiếp với các lá chắn sát thương khác"
"DOTA_Patch_7_33_abaddon_abaddon_borrowed_time" "Thời gian hồi: Tăng lên, 60/50/40 giây → 70/60/50 giây"
"DOTA_Patch_7_33_abaddon_talent" "Tiềm năng cấp 20 (Borrowed Time - 8 giây hồi): Thay thế thành Borrowed Time đốt 85 sát thương mỗi giây (hiệu ứng 400 bán kính khi Borrowed Time hiệu lực; sát thương cả Abaddon và kẻ địch)"
"DOTA_Patch_7_33_alchemist_alchemist_acid_spray" "Thời gian thi triển: Từ 0.2 thành 0.1 giây"
"DOTA_Patch_7_33_alchemist_alchemist_acid_spray_2" "Thời gian hồi: Giảm xuống, 22 giây → 22/21/20/19 giây"
"DOTA_Patch_7_33_alchemist_alchemist_acid_spray_3" "Mana tốn: Giảm xuống, 130 → 120"
"DOTA_Patch_7_33_alchemist_alchemist_acid_spray_4" "Thời lượng: Giảm xuống, 16 giây → 15 giây"
"DOTA_Patch_7_33_alchemist_alchemist_acid_spray_5" "Sát thương mỗi giây: Tăng lên, 20/25/30/35 → 25/30/35/40"
"DOTA_Patch_7_33_alchemist_alchemist_unstable_concoction" "Thời lượng choáng tối đa: Giảm xuống, 2.2/2.8/3.4/4 giây → 1.7/2.2/2.7/3.2 giây "
"DOTA_Patch_7_33_alchemist_alchemist_unstable_concoction_info" "Thời gian hiệu lực bị rút ngắn trong nỗ lực giảm hiệu ứng khống chế nói chung"
"DOTA_Patch_7_33_alchemist_alchemist_goblins_greed" "Giờ là kỹ năng bẩm sinh"
"DOTA_Patch_7_33_alchemist_alchemist_goblins_greed_2" "Vàng tối đa thêm mỗi mạng: Điều chỉnh, 15/18/21/24 → 18"
"DOTA_Patch_7_33_alchemist_alchemist_goblins_greed_3" "Hệ số rune phần thưởng: Điều chỉnh, 1.8/2.2/2.6/3 → 2"
"DOTA_Patch_7_33_alchemist_alchemist_corrosive_weaponry" "Khả năng nội tại cơ bản mới"
"DOTA_Patch_7_33_alchemist_alchemist_corrosive_weaponry_2" "Đòn đánh áp dụng bùa hại cộng dồn lên kẻ địch, làm giảm 3/4/5/6% tốc độ chạy và 3/4/5/6% kháng hiệu ứng với mỗi cộng dồn. Áp dụng cộng dồn mới sẽ làm mới thời lượng. Không tác động lên công trình hay Roshan. Cộng dồn tối đa: 5/7/9/11. Thời lượng bùa hại: 3.5 giây"
"DOTA_Patch_7_33_alchemist_alchemist_chemical_rage" "Máu hồi mỗi giây thêm: Tăng lên, 50/75/100 → 50/80/110"
"DOTA_Patch_7_33_alchemist_talent" "Tiềm năng cấp 15 (+1.5 Sát thương mỗi cộng dồn Greevil's Greed): Tăng lên +3"
"DOTA_Patch_7_33_ancient_apparition_ancient_apparition_cold_feet" "Thời gian choáng: Giảm xuống, 2/2.5/3/3.5 giây → 1.6/2/2.4/2.8 giây "
"DOTA_Patch_7_33_ancient_apparition_ancient_apparition_cold_feet_info" "Thời gian hiệu lực bị rút ngắn trong nỗ lực giảm hiệu ứng khống chế nói chung"
"DOTA_Patch_7_33_ancient_apparition_ancient_apparition_ice_vortex" "Gỡ bỏ nâng cấp Aghanim's Shard"
"DOTA_Patch_7_33_ancient_apparition_ancient_apparition_ice_vortex_2" "Giờ gây 12/20/28/36 sát thương mỗi giây lên kẻ địch trong khu vực"
"DOTA_Patch_7_33_ancient_apparition_ancient_apparition_ice_vortex_3" "Thời lượng: Giảm xuống, 16 giây → 6/9/12/15 giây"
"DOTA_Patch_7_33_ancient_apparition_ancient_apparition_ice_vortex_4" "Thời gian hồi: Tăng lên, 7/6/5/4 giây → 10/8/6/4 giây"
"DOTA_Patch_7_33_ancient_apparition_ancient_apparition_ice_blast" "Giờ có thể nâng cấp bởi Aghanim's Shard"
"DOTA_Patch_7_33_ancient_apparition_ancient_apparition_ice_blast_2" "Kẻ địch trúng nổ Ice Blast sẽ bị choáng với 60% thời gian của cấp độ Cold Feet hiện tại. Không gây choáng kẻ địch miễn nhiễm bùa hại"
"DOTA_Patch_7_33_antimage" "Sức mạnh cơ bản: Giảm xuống, 21 → 19"
"DOTA_Patch_7_33_antimage_2" "Hồi máu mỗi giây cơ bản: Tăng từ 0.25 thành 0.75"
"DOTA_Patch_7_33_antimage_antimage_mana_break" "Mana đốt mỗi đòn đánh: Giảm xuống, 28/40/52/64 → 25/30/35/40"
"DOTA_Patch_7_33_antimage_antimage_mana_break_2" "Mana tối đa đốt mỗi đòn đánh: Tăng lên, 1/1.8/2.6/3.4% → 1.6/2.4/3.2/4%"
"DOTA_Patch_7_33_antimage_antimage_mana_break_3" "Giờ phát âm thanh hơi khác khi mục tiêu dưới 50% mana"
"DOTA_Patch_7_33_antimage_antimage_blink" "Thời gian hồi: Tăng lên, 12/10/8/6 → 13.5/11/8.5/6 giây"
"DOTA_Patch_7_33_antimage_talent" "Tiềm năng cấp 20 (Blink +250 tầm thi triển): Giảm xuống +200"
"DOTA_Patch_7_33_arc_warden" "Tất cả kỹ năng của Tempest Double được thay bằng phiên bản 'Tempest' cho kỹ năng của Arc Warden"
"DOTA_Patch_7_33_arc_warden_2" "Đợt biến động này đã giúp Arc Warden cộng hưởng với các Ancient. Khi chơi phe Dire, Arc Warden và Tempest Double đảo kỹ năng cho nhau. Trạng thái này là tạm thời và sẽ mất khi Zet làm quen với kiểu cách mới."
"DOTA_Patch_7_33_arc_warden_arc_warden_flux" "Phiên bản Tempest có sát thương cao hơn (15/30/45/60 -> 20/45/70/95) nhưng tốc độ chạy phạt lên kẻ thù thấp hơn (14/21/28/35% -> 6/10/14/18%)"
"DOTA_Patch_7_33_arc_warden_arc_warden_magnetic_field" "Phiên bản Tempest cho +150 tầm đánh (chỉ tướng tầm xa), thêm 20/40/60/80 sát thương phép vào đòn đánh thực hiện bởi đồng minh đứng trong từ trường và tăng thời lượng lên 5/6/7/8 giây"
"DOTA_Patch_7_33_arc_warden_arc_warden_spark_wraith" "Phiên bản Tempest có độ trễ kích hoạt ngắn hơn (2 giây -> 1 giây), bóng ma di chuyển nhanh hơn (400 -> 725), thời lượng làm chậm dài hơn (0.4/0.5/0.6/0.7 -> 0.6/0.8/1.0/1.2 ) nhưng sát thương thấp hơn (100/180/260/340 -> 75/135/195/255)"
"DOTA_Patch_7_33_arc_warden_arc_warden_tempest_double" "Thời gian hồi: Giảm xuống, 60/50/40 giây → 56/48/40 giây"
"DOTA_Patch_7_33_arc_warden_talent" "Tiềm năng cấp 15: Magnetic Field +40 tốc độ đánh giờ cũng cho Magnetic Field +40 sát thương phép (phiên bản Tempest)"
"DOTA_Patch_7_33_arc_warden_talent_2" "Tiềm năng cấp 20 (Flux +40 sát thương): Thay thế thành Magnetic Field -9 giây hồi"
"DOTA_Patch_7_33_arc_warden_talent_3" "Tiềm năng cấp 20 (Spark Wraith +125 sát thương): Thay thế thành Spark Wraith +35% sát thương"
"DOTA_Patch_7_33_arc_warden_talent_4" "Tiềm năng cấp 25 (Tempest Double giảm 40% thời gian hồi): Thay thế thành Tempest Double không có sát thương phạt khi ở xa"
"DOTA_Patch_7_33_axe_axe_berserkers_call" "Thời lượng: Giảm xuống, 2/2.4/2.8/3.2 giây → 1.8/2.2/2.6/3.0 giây "
"DOTA_Patch_7_33_axe_axe_berserkers_call_info" "Thời gian hiệu lực bị rút ngắn trong nỗ lực giảm hiệu ứng khống chế nói chung"
"DOTA_Patch_7_33_axe_axe_counter_helix" "Sát thương: Điều chỉnh, 60/100/140/180 → 80/110/140/170"
"DOTA_Patch_7_33_axe_axe_counter_helix_2" "Không còn dùng cơ chế ngẫu nhiên giả. Giờ kích hoạt sau một số đòn đánh nhất định. Đòn đánh để kích hoạt: 7/6/5/4"
"DOTA_Patch_7_33_axe_axe_counter_helix_3" "Aghanim's Shard không còn tăng tỉ lệ kích hoạt. Giờ giảm thời gian hồi Counter Helix thành 0 giây"
"DOTA_Patch_7_33_bane" "Giờ là tướng Vạn Năng"
"DOTA_Patch_7_33_bane_2" "Sát thương cơ bản: Giảm xuống, 33-39 → 4-10"
"DOTA_Patch_7_33_bane_3" "Sát thương ở cấp 1: Giảm đi 11 (56-62 → 45-51)"
"DOTA_Patch_7_33_bane_4" "Sát thương thêm mỗi cấp: Tăng lên, +2.5 → +4.5"
"DOTA_Patch_7_33_bane_bane_enfeeble" "Không còn hiệu ứng giảm khả năng hồi máu"
"DOTA_Patch_7_33_bane_bane_enfeeble_2" "Giờ gây 12/18/24/30 sát thương thuần mỗi giây. Lần gây sát thương đầu tiên xảy ra ngay khi áp dụng"
"DOTA_Patch_7_33_bane_bane_enfeeble_3" "Sát thương đánh giảm: Tăng lên, 45/50/55/60% → 55/60/65/70%"
"DOTA_Patch_7_33_bane_bane_enfeeble_4" "Mana tốn: Tăng lên, 40/50/60/70 → 120/135/150/165"
"DOTA_Patch_7_33_bane_bane_enfeeble_5" "Thời lượng: Điều chỉnh, 8/9/10/11 giây → 9 giây"
"DOTA_Patch_7_33_bane_bane_nightmare" "Không còn gây sát thương"
"DOTA_Patch_7_33_bane_bane_nightmare_2" "Thời lượng: Giảm xuống, 4/5/6/7 giây → 3.5/4.5/5.5/6.5 giây "
"DOTA_Patch_7_33_bane_bane_nightmare_2_info" "Thời gian hiệu lực bị rút ngắn trong nỗ lực giảm hiệu ứng khống chế nói chung"
"DOTA_Patch_7_33_bane_bane_nightmare_3" "Mana tốn: Giảm xuống, 165 → 120/130/140/150"
"DOTA_Patch_7_33_bane_bane_fiends_grip" "Thời lượng: Giảm xuống, 5/5.5/6.0 giây → 4.75/5.25/5.75 giây "
"DOTA_Patch_7_33_bane_bane_fiends_grip_info" "Thời gian hiệu lực bị rút ngắn trong nỗ lực giảm hiệu ứng khống chế nói chung"
"DOTA_Patch_7_33_bane_talent" "Tiềm năng cấp 10 (Sát thương Nightmare hồi phục Bane): Thay thế thành Brain Sap -2 giây hồi"
"DOTA_Patch_7_33_bane_talent_2" "Tiềm năng cấp 15 (Brain Sap -3 giây hồi): Thay thế thành Enfeeble +13 sát thương mỗi giây"
"DOTA_Patch_7_33_bane_talent_3" "Tiềm năng cấp 25 (Fiend's Grip + 5 giây): Giảm xuống +3 giây"
"DOTA_Patch_7_33_batrider" "Giờ là tướng Vạn Năng"
"DOTA_Patch_7_33_batrider_2" "Sát thương cơ bản: Giảm xuống, 17-21 → 0-4"
"DOTA_Patch_7_33_batrider_3" "Sức mạnh nhận mỗi cấp: Giảm xuống, 2.9 → 2.0"
"DOTA_Patch_7_33_batrider_4" "Nhanh nhẹn mỗi cấp: Giảm xuống, 1.8 → 1.4"
"DOTA_Patch_7_33_batrider_5" "Trí tuệ mỗi cấp: Giảm xuống, 2.9 → 2.0"
"DOTA_Patch_7_33_batrider_6" "Sát thương ở cấp 1 không đổi: 39-43"
"DOTA_Patch_7_33_batrider_7" "Sát thương thêm mỗi cấp: Tăng lên, +2.0 → +3.24"
"DOTA_Patch_7_33_batrider_8" "Tốc độ chạy cơ bản: Tăng lên, 310 → 330"
"DOTA_Patch_7_33_batrider_batrider_sticky_napalm" "Sát thương áp dụng: Giảm xuống, 6/12/18/24 → 5/10/15/20"
"DOTA_Patch_7_33_batrider_batrider_sticky_napalm_2" "Sát thương mỗi cộng dồn: Giảm xuống, 6/12/18/24 → 5/10/15/20"
"DOTA_Patch_7_33_batrider_batrider_sticky_napalm_3" "Làm chậm mỗi cộng dồn: Giảm xuống, 2/4/6/8% → 1.5/3/4.5/6%"
"DOTA_Patch_7_33_batrider_batrider_flamebreak" "Thời gian hồi: Điều chỉnh, 18/17/16/15 giây → 22/19/16/13 giây"
"DOTA_Patch_7_33_batrider_batrider_flamebreak_2" "Giờ làm chậm kẻ địch bị ảnh hưởng đi 25%"
"DOTA_Patch_7_33_batrider_batrider_flamebreak_3" "Thời lượng: Điều chỉnh, 2/4/6/8 giây → 5 giây"
"DOTA_Patch_7_33_batrider_batrider_flamebreak_4" "Sát thương: Tăng lên, 30/60/90/120 + 15 DPS → 25/50/75/100 + 10/20/30/40 DPS (Tổng sát thương: Tăng lên, 60/120/180/240 → 75/150/225/300)"
"DOTA_Patch_7_33_batrider_batrider_firefly" "Không còn cho thêm tầm nhìn"
"DOTA_Patch_7_33_batrider_batrider_firefly_2" "Không còn cho thêm tốc độ chạy"
"DOTA_Patch_7_33_batrider_batrider_firefly_3" "Sát thương mỗi giây: Tăng lên, 20/35/50/60 → 25/50/75/100"
"DOTA_Patch_7_33_batrider_batrider_flaming_lasso" "Tổng sát thương: Tăng lên, 70/165/225 → 100/200/300"
"DOTA_Patch_7_33_batrider_batrider_flaming_lasso_2" "Sát thương giờ tính cứ sau 0.5 giây"
"DOTA_Patch_7_33_batrider_batrider_flaming_lasso_3" "Tầm thi triển: Tăng lên, 175 → 200"
"DOTA_Patch_7_33_batrider_batrider_flaming_lasso_4" "Thời lượng: Giảm xuống, 2.3/3/3.5 giây → 2.25/2.75/3.25 giây "
"DOTA_Patch_7_33_batrider_batrider_flaming_lasso_4_info" "Thời gian hiệu lực bị rút ngắn trong nỗ lực giảm hiệu ứng khống chế nói chung"
"DOTA_Patch_7_33_batrider_batrider_flaming_lasso_5" "Thời gian hồi: Giảm xuống, 120/115/110 giây → 90/75/60 giây"
"DOTA_Patch_7_33_beastmaster" "Giờ là tướng Vạn Năng"
"DOTA_Patch_7_33_beastmaster_2" "Sát thương cơ bản: Giảm xuống, 31-35 → 12-16"
"DOTA_Patch_7_33_beastmaster_3" "Nhanh nhẹn mỗi cấp: Giảm xuống, 1.9 → 1.4"
"DOTA_Patch_7_33_beastmaster_4" "Trí tuệ mỗi cấp: Giảm xuống, 1.9 → 1.2"
"DOTA_Patch_7_33_beastmaster_5" "Sát thương ở cấp 1: Giảm đi 8 (54-58 → 46-50)"
"DOTA_Patch_7_33_beastmaster_6" "Sát thương thêm mỗi cấp: Tăng lên, +2.9 → +3.3"
"DOTA_Patch_7_33_beastmaster_beastmaster_wild_axes" "Mana tốn: Giảm xuống, 65 → 50"
"DOTA_Patch_7_33_beastmaster_beastmaster_call_of_the_wild_hawk" "Dive Bomb (Aghanim’s Shard) — Thời gian trói: Giảm xuống, 2.5 giây → 2 giây"
"DOTA_Patch_7_33_beastmaster_beastmaster_primal_roar" "Thời gian choáng: Giảm xuống, 3/3.5/4 giây → 2.75/3.25/3.75 giây "
"DOTA_Patch_7_33_beastmaster_beastmaster_primal_roar_info" "Thời gian hiệu lực bị rút ngắn trong nỗ lực giảm hiệu ứng khống chế nói chung"
"DOTA_Patch_7_33_beastmaster_beastmaster_primal_roar_2" "Mana tốn: Giảm xuống, 150/175/200 → 100/125/150"
"DOTA_Patch_7_33_beastmaster_beastmaster_drums_of_slom" "Làm lại kỹ năng"
"DOTA_Patch_7_33_beastmaster_beastmaster_drums_of_slom_2" "Giờ là kỹ năng nội tại. Đòn đánh từ Beastmaster hoặc đơn vị gần nhất dưới quyền điều khiển sẽ làm tướng này đánh trống, gây sát thương lên kẻ địch lân cận và hồi Beastmaster và đơn vị dưới quyền bằng một phần lượng sát thương gây ra. Mỗi đòn đánh sẽ giảm thời gian giữa các nhịp trống, tối đa 3 giây giữa mỗi nhịp trống và giảm còn 0.4 giây sau 20 đòn đánh. Nếu không tung đòn nào, cứ 1 giây thì giãn cách nhịp trống tăng lên. Dùng Primal Roar được tính thành 10/15/20 đòn tùy theo cấp độ Primal Roar. Sát thương đánh trống: 90. Hồi máu từ tướng: 25%. Hồi máu từ quái: 5%"
"DOTA_Patch_7_33_bloodseeker_bloodseeker_bloodrage" "Máu tối đa sát thương mỗi giây: Giảm xuống, 2% → 1.8%"
"DOTA_Patch_7_33_bloodseeker_bloodseeker_bloodrage_2" "Giờ gây sát thương thuần từ Aghanim's Shard dưới dạng một lần gây sát thương riêng"
"DOTA_Patch_7_33_bloodseeker_bloodseeker_rupture" "Thời gian hồi: Điều chỉnh, 70 giây → 75/70/65 giây"
"DOTA_Patch_7_33_bloodseeker_bloodseeker_rupture_2" "Sát thương di chuyển: Tăng lên, 33/44/55% → 35/45/55%"
"DOTA_Patch_7_33_bloodseeker" "Blood Mist: Nội tại giờ biến tất cả lượng máu hồi quá mức từ kỹ năng bản thân thành lá chắn sát thương, lên đến 50% máu tối đa của Bloodseeker cùng với các hiệu ứng kích hoạt. Lá chắn hao mòn 0.5% máu tối đa mỗi giây"
"DOTA_Patch_7_33_bloodseeker_2" "Blood Mist: Sát thương không còn được tính là máu mất (đốt lá chắn nếu có và có thể giảm bởi nguồn làm giảm sát thương)"
"DOTA_Patch_7_33_bounty_hunter_bounty_hunter_shuriken_toss" "Không còn là choáng nhẹ"
"DOTA_Patch_7_33_bounty_hunter_bounty_hunter_shuriken_toss_2" "Giờ áp dụng làm chậm 100% tốc độ chạy trong 0.35 giây"
"DOTA_Patch_7_33_bounty_hunter_bounty_hunter_jinada" "Không còn bị vô hiệu bởi khóa phép. Giờ bị vô hiệu bởi phá nội tại"
"DOTA_Patch_7_33_bounty_hunter_bounty_hunter_wind_walk" "Đòn đánh không còn làm chậm mục tiêu"
"DOTA_Patch_7_33_bounty_hunter_bounty_hunter_wind_walk_2" "Đòn đánh giờ làm choáng mục tiêu trong 1/1.2/1.4/1.6 giây"
"DOTA_Patch_7_33_bounty_hunter_bounty_hunter_wind_walk_3" "Aghanim's Shard không còn cho lượt dùng. Giờ giảm 5 giây thời gian hồi Shadow Walk"
"DOTA_Patch_7_33_bounty_hunter_talent" "Tiềm năng cấp 10 (Shadow Walk +10% làm chậm tốc độ đánh/chạy): Thay thế thành Shuriken Toss +0.65 giây làm chậm"
"DOTA_Patch_7_33_bounty_hunter_talent_2" "Tiềm năng cấp 15 (2 giây cấm phép khi đánh với Shadow Walk): Thay thế thành Shadow Walk -25% sát thương nhận"
"DOTA_Patch_7_33_brewmaster" "Giờ là tướng Vạn Năng"
"DOTA_Patch_7_33_brewmaster_2" "Sát thương cơ bản: Giảm xuống, 29-36 → 14-21"
"DOTA_Patch_7_33_brewmaster_3" "Sát thương ở cấp 1: Giảm đi 4 (52-59 → 48-55)"
"DOTA_Patch_7_33_brewmaster_4" "Sát thương thêm mỗi cấp: Tăng lên, +3.7 → +4.38"
"DOTA_Patch_7_33_brewmaster_brewmaster_drunken_brawler" "Void Stance giờ là một phần của kỹ năng cơ bản"
"DOTA_Patch_7_33_brewmaster_brewmaster_drunken_brawler_2" "Void Stance — Kháng hiệu ứng: Giảm xuống, 20% → 5/10/15/20%"
"DOTA_Patch_7_33_brewmaster_brewmaster_drunken_brawler_3" "Void Stance — Làm chậm khi tấn công: Giảm xuống, 25% → 10/15/20/25%"
"DOTA_Patch_7_33_brewmaster_brewmaster_primal_split" "Brewling Đất — Miễn nhiễm phép thay thành miễn nhiễm bùa hại với 50% kháng phép"
"DOTA_Patch_7_33_brewmaster_brewmaster_primal_split_2" "Brewling Đất — Sát thương: Giảm xuống, 30/60/90 → 20/50/80"
"DOTA_Patch_7_33_brewmaster_brewmaster_primal_split_3" "Hurl Boulder của Brewling Đất — Thời gian choáng: Giảm xuống, 2 giây → 1.6 giây "
"DOTA_Patch_7_33_brewmaster_brewmaster_primal_split_3_info" "Thời gian hiệu lực bị rút ngắn trong nỗ lực giảm hiệu ứng khống chế nói chung"
"DOTA_Patch_7_33_brewmaster_brewmaster_primal_split_4" "Brewling Bão — Sát thương: Giảm xuống, 30/50/70 → 20/40/60"
"DOTA_Patch_7_33_brewmaster_brewmaster_primal_split_5" "Thời gian Cyclone cho tướng (Brewling Bão): Giảm xuống, 6 giây → 5 giây (Thời gian cho không phải tướng: 20 giây → 16 giây)"
"DOTA_Patch_7_33_brewmaster_brewmaster_primal_split_6" "Brewling Lửa — Sát thương: Điều chỉnh, 80/120/160 → 70/120/170"
"DOTA_Patch_7_33_brewmaster_brewmaster_primal_split_7" "Void Brewling giờ là một phần của kỹ năng cơ bản"
"DOTA_Patch_7_33_brewmaster_brewmaster_primal_split_8" "Aghanim's Shard giờ tăng 12 giây Primal Split và cho các kỹ năng hủy Primal Split từ Brewling"
"DOTA_Patch_7_33_brewmaster_brewmaster_primal_split_9" "Brewling Hư Vô thay kỹ năng Astral Pulse thành Astral Pull. Có thể tác động đồng minh và kẻ địch. Kéo mục tiêu và Brewling Hư Vô theo hướng chỉ định. Kẻ địch nhận 50/100/150 sát thương khi đến nơi. Cự ly 300/500/700. Tầm thi triển: 150. Thời gian hồi: 8 giây"
"DOTA_Patch_7_33_brewmaster_talent" "Tiềm năng cấp 10 (+15 sát thương): Thay thế thành Brewling +10 sát thương"
"DOTA_Patch_7_33_bristleback_bristleback_bristleback" "Giờ cho cộng dồn Warpath với mỗi lần phóng Quill Spray"
"DOTA_Patch_7_33_bristleback_bristleback_bristleback_2" "Nhận sát thương vượt ngưỡng Quill Spray sẽ được tính cho lần Quill Spray tiếp theo, và có thể phóng nhiều lần Quill Spray từ một nguồn sát thương"
"DOTA_Patch_7_33_bristleback_bristleback_hairball" "Mana tốn: Giảm xuống, 100 → 75"
"DOTA_Patch_7_33_broodmother" "Giờ là tướng Vạn Năng"
"DOTA_Patch_7_33_broodmother_2" "Sát thương cơ bản: Giảm xuống, 29-35 → 11-17"
"DOTA_Patch_7_33_broodmother_3" "Sức mạnh mỗi cấp: Giảm xuống, 3.2 → 2.0"
"DOTA_Patch_7_33_broodmother_4" "Nhanh nhẹn cơ bản: Giảm 1"
"DOTA_Patch_7_33_broodmother_5" "Nhanh nhẹn mỗi cấp: Giảm xuống, 3.4 → 2.4"
"DOTA_Patch_7_33_broodmother_6" "Trí tuệ mỗi cấp: Giảm xuống, 2.0 → 1.4"
"DOTA_Patch_7_33_broodmother_7" "Sát thương ở cấp 1: Giảm đi 5 (48-54 → 43-49)"
"DOTA_Patch_7_33_broodmother_8" "Sát thương thêm mỗi cấp: Tăng lên, +3.4 → +3.48"
"DOTA_Patch_7_33_broodmother_broodmother_insatiable_hunger" "Sát thương đánh cơ bản thêm: Điều chỉnh, +35/45/55/65 sát thương → +30/40/50/60% sát thương cơ bản"
"DOTA_Patch_7_33_broodmother_broodmother_insatiable_hunger_2" "Aghanim's Shard, sát thương đánh cơ bản thêm mỗi giây: Điều chỉnh, +12 sát thương → +4% sát thương cơ bản"
"DOTA_Patch_7_33_broodmother_broodmother_spin_web" "Máu hồi mỗi giây: Giảm xuống, 5/7/9/11 → 2/5/8/11"
"DOTA_Patch_7_33_broodmother_broodmother_spawn_spiderlings" "Sát thương: Giảm xuống, 260/340/420 → 220/320/420"
"DOTA_Patch_7_33_broodmother_talent" "Tiềm năng cấp 15 (-10 giây hồi lượt dùng Spin Web): Giảm xuống -7 giây"
"DOTA_Patch_7_33_broodmother_talent_2" "Tiềm năng cấp 20 (+25 Nhanh nhẹn): Thay thế thành +35 tốc độ đánh"
"DOTA_Patch_7_33_centaur_centaur_hoof_stomp" "Thời gian choáng: Giảm xuống, 2/2.2/2.4/2.6 giây → 1.6/1.8/2/2.2 giây "
"DOTA_Patch_7_33_centaur_centaur_hoof_stomp_info" "Thời gian hiệu lực bị rút ngắn trong nỗ lực giảm hiệu ứng khống chế nói chung"
"DOTA_Patch_7_33_centaur_centaur_double_edge" "Thời gian thi triển: Cải thiện, 0.3 giây → 0.25 giây"
"DOTA_Patch_7_33_centaur_centaur_return" "Sát thương từ Sức mạnh: Điều chỉnh, 20/26/32/38% → 16/24/32/40%"
"DOTA_Patch_7_33_centaur_talent" "Tiềm năng cấp 25 (Hoof Stomp +1 giây choáng): Giảm xuống + 0.8 giây"
"DOTA_Patch_7_33_chaos_knight_chaos_knight_chaos_bolt" "Thời gian choáng tối thiểu: Giảm xuống, 1.25/1.5/1.75/2 giây → 1/1.2/1.4/1.6 giây "
"DOTA_Patch_7_33_chaos_knight_chaos_knight_chaos_bolt_info" "Thời gian hiệu lực bị rút ngắn trong nỗ lực giảm hiệu ứng khống chế nói chung"
"DOTA_Patch_7_33_chaos_knight_chaos_knight_chaos_bolt_2" "Thời gian choáng tối đa: Giảm xuống, 2.2/2.8/3.4/4 giây → 1.75/2.25/2.75/3.25 giây "
"DOTA_Patch_7_33_chaos_knight_chaos_knight_chaos_bolt_2_info" "Thời gian hiệu lực bị rút ngắn trong nỗ lực giảm hiệu ứng khống chế nói chung"
"DOTA_Patch_7_33_chaos_knight_chaos_knight_chaos_strike" "Hút máu chí mạng: Tăng lên, 20/30/40/50% → 30/40/50/60%"
"DOTA_Patch_7_33_chaos_knight_chaos_knight_chaos_strike_2" "Hút máu chí mạng từ quái giờ bị giảm 50%"
"DOTA_Patch_7_33_chaos_knight_talent" "Tiềm năng cấp 10 (Chaos Strike +22% hút máu): Tăng lên +25%"
"DOTA_Patch_7_33_chaos_knight_talent_2" "Tiềm năng cấp 20 (Chaos Bolt +0.75 giây tối thiểu/tối đa): Giảm xuống +0.6 giây"
"DOTA_Patch_7_33_chen" "Giờ là tướng Vạn Năng"
"DOTA_Patch_7_33_chen_2" "Sát thương cơ bản: Giảm xuống, 27-37 → 14-21"
"DOTA_Patch_7_33_chen_3" "Sát thương ở cấp 1: Tăng lên, (46-56 → 49-56)"
"DOTA_Patch_7_33_chen_4" "Sát thương thêm mỗi cấp: Tăng lên, +3.2 → +4.38"
"DOTA_Patch_7_33_chen_chen_holy_persuasion" "Giờ cho Chen vàng như thể giết quái khi thu phục nó"
"DOTA_Patch_7_33_chen_chen_holy_persuasion_2" "Aghanim's Shard giờ cũng thêm một cấp cho kỹ năng nâng cấp được của quái thu phục"
"DOTA_Patch_7_33_chen_talent" "Tiềm năng cấp 15 (Penitence +12% làm chậm): Tăng lên +14%"
"DOTA_Patch_7_33_clinkz_Title" "Làm lại tướng"
"DOTA_Patch_7_33_clinkz" "Sát thương cơ bản: Từ 15-21 thành 19-25"
"DOTA_Patch_7_33_clinkz_2" "Sức mạnh cơ bản: Tăng lên, 16 → 17"
"DOTA_Patch_7_33_clinkz_3" "Gỡ bỏ kỹ năng Searing Arrows"
"DOTA_Patch_7_33_clinkz_clinkz_strafe" "Kỹ năng cơ bản mới"
"DOTA_Patch_7_33_clinkz_clinkz_strafe_2" "Clinkz và cung thủ xương trong phạm vi 1200 đơn vị được thêm tốc độ đánh và tầm đánh. Thêm 100/140/180/220 tốc độ đánh cho Clinkz và 50% cho lính xương. Thêm +200 tầm đánh cho Clinkz và lính xương. Thời lượng: 3.5 giây. Thời gian hồi: 30/25/20/15 giây. Mana tốn: 75/80/85/90. Dùng Strafe không phá tàng hình của Skeleton Walk"
"DOTA_Patch_7_33_clinkz_clinkz_tar_bomb" "Kỹ năng cơ bản mới"
"DOTA_Patch_7_33_clinkz_clinkz_tar_bomb_2" "Kỹ năng chọn mục tiêu. Clinkz ném một đường đạn gây 40/60/80/100 sát thương phép khi chạm, ra lệnh cho Clinkz và tất cả cung thủ xương trong phạm vi tấn công mục tiêu đó. Phủ hắc ín lên bán kính 275 đơn vị quanh mục tiêu trong 5 giây. Bất kỳ kẻ địch nào đi qua hắc ín bị làm chậm 16/19/22/25% và nhận thêm 15/25/35/45 sát thương vật lý từ đòn đánh của Clinkz và cung thủ xương. Hiệu ứng lưu lại thêm 2.5 giây sau khi rời khu vực. Ảnh hưởng công trình. Tầm thi triển: 1000. Thời gian hồi: 7/6/5/4 giây. Mana tốn: 40/45/50/55"
"DOTA_Patch_7_33_clinkz_clinkz_death_pact" "Giờ là kỹ năng cơ bản"
"DOTA_Patch_7_33_clinkz_clinkz_death_pact_2" "Giờ có 1/1/2/2 lượt dùng, và 40 giây hồi lượt dùng"
"DOTA_Patch_7_33_clinkz_clinkz_death_pact_3" "Giờ tạo cung thủ xương tại nơi quái bị giết (cùng lúc chỉ tồn tại 1 cung thủ từ kỹ năng này). Số đòn để giết lính xương: 3. Sát thương lính xương: 20%. Lính xương giảm 25% sát thương gây ra lên công trình"
"DOTA_Patch_7_33_clinkz_clinkz_death_pact_4" "Hồi máu và máu thêm giờ là 125/200/275/350"
"DOTA_Patch_7_33_clinkz_clinkz_death_pact_5" "Mana tốn: Giảm xuống, 100 → 60"
"DOTA_Patch_7_33_clinkz_clinkz_death_pact_6" "Cấp độ quái tối đa giờ là 4/5/6/6"
"DOTA_Patch_7_33_clinkz_clinkz_wind_walk" "Giờ trở thành tuyệt kỹ"
"DOTA_Patch_7_33_clinkz_clinkz_wind_walk_2" "Thời lượng: Tăng lên, 25/30/35/40 giây → 35/40/45 giây"
"DOTA_Patch_7_33_clinkz_clinkz_wind_walk_3" "Tốc độ chạy thêm: Điều chỉnh, 15/30/45/60% → 30/45/60%"
"DOTA_Patch_7_33_clinkz_clinkz_wind_walk_4" "Mana tốn: Tăng lên, 80 → 80/105/130"
"DOTA_Patch_7_33_clinkz_clinkz_wind_walk_5" "Thời gian hồi: Điều chỉnh, 20/19/18/17 giây → 18 giây"
"DOTA_Patch_7_33_clinkz_clinkz_wind_walk_6" "Giờ triệu hồi 2/3/4 cung thủ xương (cùng lúc chỉ tồn tại 1 nhóm cung thủ từ kỹ năng này)"
"DOTA_Patch_7_33_clinkz_clinkz_burning_barrage" "Giờ cho bởi Aghanim's Shard. Đồng thời cũng tẩm đốt kẻ địch ở trong phạm vi làm chậm của Tar Bomb. Thời gian hồi: 22 giây. Cự ly: 850. Sát thương mỗi mũi tên: 65%"
"DOTA_Patch_7_33_clinkz_talent" "Tiềm năng cấp 10 (Searing Arrows +20 sát thương): Thay thế thành Tar Bomb +20 sát thương thêm"
"DOTA_Patch_7_33_clinkz_talent_2" "Tiềm năng cấp 10 (Death Pact cướp kỹ năng quái): Thay thế thành Death Pact +1 lượt dùng"
"DOTA_Patch_7_33_clinkz_talent_3" "Tiềm năng cấp 15 (Death Pact +20% máu): Thay thế thành +75 tầm đánh"
"DOTA_Patch_7_33_clinkz_talent_4" "Tiềm năng cấp 20 (Burning Barrage +3 mũi tên): Thay thế thành Strafe +40 tốc độ đánh"
"DOTA_Patch_7_33_clinkz_talent_5" "Tiềm năng cấp 20 (+125 tầm đánh): Thay thế thành Death Pact +200 máu"
"DOTA_Patch_7_33_clinkz_talent_6" "Tiềm năng cấp 25 (Burning Barrage +25% sát thương): Thay thế thành Strafe -7 giây hồi"
"DOTA_Patch_7_33_clinkz_talent_7" "Tiềm năng cấp 25 (Searing Arrows bắn nhiều mũi tên): Thay thế thành Tar Bomb bắn nhiều mũi tên (Bất kỳ khi nào Clinkz tấn công kẻ địch trong hắc ín, cũng sẽ tấn công thêm một kẻ địch ngẫu nhiên trong tầm đánh)"
"DOTA_Patch_7_33_rattletrap" "Giờ là tướng Vạn Năng"
"DOTA_Patch_7_33_rattletrap_2" "Sát thương cơ bản: Giảm xuống, 24-26 → 12-14"
"DOTA_Patch_7_33_rattletrap_3" "Sức mạnh mỗi cấp: Giảm xuống, 3.5 → 2.8"
"DOTA_Patch_7_33_rattletrap_4" "Nhanh nhẹn mỗi cấp: Giảm xuống, 2.3 → 1.8"
"DOTA_Patch_7_33_rattletrap_5" "Trí tuệ mỗi cấp: Giảm xuống, 1.5 → 1.3"
"DOTA_Patch_7_33_rattletrap_6" "Sát thương ở cấp 1: Giảm đi 4 (50-52 → 46-58)"
"DOTA_Patch_7_33_rattletrap_7" "Sát thương thêm mỗi cấp: Tăng lên, +3.5 → +3.54"
"DOTA_Patch_7_33_rattletrap_rattletrap_power_cogs" "Giờ áp dụng lá chắn phép lên tất cả đơn vị đồng minh trong Power Cogs khi thi triển. Lá chắn phép: 50/100/150/200"
"DOTA_Patch_7_33_rattletrap_rattletrap_power_cogs_2" "Thời gian đẩy lùi: Giảm xuống, 1 giây → 0.8 giây "
"DOTA_Patch_7_33_rattletrap_rattletrap_power_cogs_2_info" "Thời gian hiệu lực bị rút ngắn trong nỗ lực giảm hiệu ứng khống chế nói chung"
"DOTA_Patch_7_33_rattletrap_rattletrap_power_cogs_3" "Hiệu ứng đẩy lùi giờ làm gián đoạn đa phần các kỹ năng ép buộc di chuyển. Ngoại trừ: Flaming Lasso (Batrider), Hitch a Ride (Centaur Warrunner), và Walrus Kick (Tusk)"
"DOTA_Patch_7_33_rattletrap_rattletrap_rocket_flare" "Giờ cũng làm chậm 100% tốc độ chạy của kẻ địch trúng đòn trong 0.4 giây"
"DOTA_Patch_7_33_rattletrap_rattletrap_hookshot" "Thời gian choáng: Giảm xuống, 1.5/1.75/2 giây → 1.2/1.4/1.6 giây "
"DOTA_Patch_7_33_rattletrap_rattletrap_hookshot_info" "Thời gian hiệu lực bị rút ngắn trong nỗ lực giảm hiệu ứng khống chế nói chung"
"DOTA_Patch_7_33_rattletrap_talent" "Tiềm năng cấp 20 (Power Cogs buộc đơn vị bên trong): Thay thế thành Rocket Flare +75 sát thương"
"DOTA_Patch_7_33_rattletrap_talent_2" "Tiềm năng cấp 25 (Miễn nhiễm phép trong Power Cogs): Thay thế thành miễn nhiễm bùa hại với 50% kháng phép"
"DOTA_Patch_7_33_crystal_maiden" "Sát thương cơ bản: Tăng 2"
"DOTA_Patch_7_33_crystal_maiden_crystal_maiden_frostbite" "Tần suất gây sát thương: Giảm xuống, 0.25 giây → 0.2 giây"
"DOTA_Patch_7_33_crystal_maiden_crystal_maiden_freezing_field" "Thời gian hồi: Giảm xuống, 100 giây → 100/95/90 giây"
"DOTA_Patch_7_33_crystal_maiden_talent" "Tiềm năng cấp 20 (+200 tốc độ đánh): Tăng lên +225"
"DOTA_Patch_7_33_dark_seer" "Giờ là tướng Vạn Năng"
"DOTA_Patch_7_33_dark_seer_2" "Sát thương cơ bản: Giảm xuống, 33-39 → 13-19"
"DOTA_Patch_7_33_dark_seer_3" "Sát thương ở cấp 1: Giảm đi 4 (54-60 → 50-56)"
"DOTA_Patch_7_33_dark_seer_4" "Sát thương thêm mỗi cấp: Tăng lên, +2.7 → +4.26"
"DOTA_Patch_7_33_dark_seer_5" "Hồi máu mỗi giây cơ bản: Tăng từ 0.25 thành 1"
"DOTA_Patch_7_33_dark_seer_dark_seer_ion_shell" "Tần suất gây sát thương: Tăng lên, 0.15 giây → 0.2 giây"
"DOTA_Patch_7_33_dark_seer_dark_seer_normal_punch" "Thời gian choáng tối đa: Giảm xuống, 2 giây → 1.5 giây "
"DOTA_Patch_7_33_dark_seer_dark_seer_normal_punch_info" "Thời gian hiệu lực bị rút ngắn trong nỗ lực giảm hiệu ứng khống chế nói chung"
"DOTA_Patch_7_33_dark_willow" "Giờ là tướng Vạn Năng"
"DOTA_Patch_7_33_dark_willow_2" "Sát thương cơ bản: Giảm xuống, 27-35 → 9-17"
"DOTA_Patch_7_33_dark_willow_3" "Nhanh nhẹn mỗi cấp: Giảm xuống, 1.6 → 1.3"
"DOTA_Patch_7_33_dark_willow_4" "Trí tuệ mỗi cấp: Giảm xuống, 3.5 → 2.6"
"DOTA_Patch_7_33_dark_willow_5" "Sát thương ở cấp 1: Giảm đi 4 (48-56 → 44-52)"
"DOTA_Patch_7_33_dark_willow_6" "Sát thương thêm mỗi cấp: Tăng lên, +3.5 → +3.54"
"DOTA_Patch_7_33_dark_willow_dark_willow_shadow_realm" "Sát thương tối đa: Tăng lên, 90/180/270/360 → 120/200/280/360"
"DOTA_Patch_7_33_dark_willow_dark_willow_shadow_realm_2" "Đơn vị đồng minh có thể chọn mục tiêu Dark Willow trong Shadow Realm"
"DOTA_Patch_7_33_dark_willow_dark_willow_cursed_crown" "Thời gian choáng: Giảm xuống, 1.5/2/2.5/3 giây → 1.2/1.6/2/2.4 giây "
"DOTA_Patch_7_33_dark_willow_dark_willow_cursed_crown_info" "Thời gian hiệu lực bị rút ngắn trong nỗ lực giảm hiệu ứng khống chế nói chung"
"DOTA_Patch_7_33_dark_willow_talent" "Tiềm năng cấp 10 (Cursed Crown +0.5 giây choáng): Giảm xuống + 0.4 giây"
"DOTA_Patch_7_33_dark_willow_talent_2" "Tiềm năng cấp 25 (Bedlam xuyên miễn nhiễm phép): Thay thế thành Bedlam +2 mục tiêu tấn công"
"DOTA_Patch_7_33_dawnbreaker_dawnbreaker_fire_wreath" "Đập búa — Thời gian choáng: Giảm xuống, 0.8/1/1.2/1.4 giây → 0.6/0.8/1/1.2 giây "
"DOTA_Patch_7_33_dawnbreaker_dawnbreaker_fire_wreath_info" "Thời gian hiệu lực bị rút ngắn trong nỗ lực giảm hiệu ứng khống chế nói chung"
"DOTA_Patch_7_33_dawnbreaker_dawnbreaker_fire_wreath_2" "Miễn nhiễm phép với Aghanim's Shard thay bằng miễn nhiễm bùa hại với 50% kháng phép"
"DOTA_Patch_7_33_dawnbreaker_dawnbreaker_solar_guardian" "Thời gian choáng khi đáp: Giảm xuống, 1.5/1.75/2 giây → 1.4/1.6/1.8 giây "
"DOTA_Patch_7_33_dawnbreaker_dawnbreaker_solar_guardian_info" "Thời gian hiệu lực bị rút ngắn trong nỗ lực giảm hiệu ứng khống chế nói chung"
"DOTA_Patch_7_33_dawnbreaker_talent" "Tiềm năng cấp 10 (Celestial Hammer +12% làm chậm): Tăng lên +14%"
"DOTA_Patch_7_33_dawnbreaker_talent_2" "Tiềm năng cấp 25 (Celestial Hammer +1100 tầm thi triển): Thay thế thành Celestial Hammer +80% tầm thi triển/tốc độ"
"DOTA_Patch_7_33_dawnbreaker_talent_3" "Tiềm năng cấp 25 (2 lượt dùng Starbreaker): Thay thế thành -6 giây hồi Starbreaker"
"DOTA_Patch_7_33_dazzle" "Giờ là tướng Vạn Năng"
"DOTA_Patch_7_33_dazzle_2" "Sát thương cơ bản: Giảm xuống, 22-28 → 10-16"
"DOTA_Patch_7_33_dazzle_3" "Sức mạnh mỗi cấp: Giảm xuống, 2.3 → 2.0"
"DOTA_Patch_7_33_dazzle_4" "Nhanh nhẹn mỗi cấp: Giảm xuống, 1.7 → 1.4"
"DOTA_Patch_7_33_dazzle_5" "Trí tuệ mỗi cấp: Giảm xuống, 3.7 → 2.5"
"DOTA_Patch_7_33_dazzle_6" "Sát thương ở cấp 1 không đổi: 47-53"
"DOTA_Patch_7_33_dazzle_7" "Sát thương thêm mỗi cấp: Giảm xuống, +3.7 → +3.54"
"DOTA_Patch_7_33_dazzle_8" "Gỡ bỏ kỹ năng Good Juju"
"DOTA_Patch_7_33_dazzle_9" "Làm lại kỹ năng Bad Juju"
"DOTA_Patch_7_33_dazzle_10" "Bad Juju: Khi một đơn vị ảnh hưởng bởi phép của Dazzle, chúng sẽ tạm thời nhận/mất 1/2/3 giáp trong 8/10/12 giây. Có thể kích hoạt để giảm 4/5/6 giây hồi còn lại của toàn bộ kỹ năng khác và giảm 3/4/5 giây hồi còn lại của vật phẩm. Dùng Bad Juju tốn 75/100/125 máu. Mỗi lần thi triển tăng 50% máu tốn trong 30/25/20 giây. Bad Juju không thể giết Dazzle nhưng vẫn có thể thi triển mà không cần đủ máu. Thời gian hồi: 3 giây"
"DOTA_Patch_7_33_dazzle_11" "Bad Juju: Dazzle cũng nhận bùa lợi tăng giáp của Bad Juju khi thi triển Bad Juju"
"DOTA_Patch_7_33_dazzle_dazzle_poison_touch" "Thời lượng Hex (Aghanim's Shard): Giảm xuống, 2 giây → 1.6 giây "
"DOTA_Patch_7_33_dazzle_dazzle_poison_touch_info" "Thời gian hiệu lực bị rút ngắn trong nỗ lực giảm hiệu ứng khống chế nói chung"
"DOTA_Patch_7_33_dazzle_dazzle_shadow_wave" "Giờ có thể nâng cấp bởi Aghanim's Scepter"
"DOTA_Patch_7_33_dazzle_dazzle_shadow_wave_2" "Cho phép dùng Shadow Wave lên kẻ địch để giải phóng Shadow Wave ngược. Sóng ngược này nảy qua lại giữa kẻ địch, gây sát thương và hồi đồng minh lân cận bằng 150% giá trị hồi máu và sát thương của Shadow Wave. Dazzle cũng thực hiện một đòn đánh tự động lên mỗi kẻ địch trúng Shadow Wave ngược"
"DOTA_Patch_7_33_dazzle_talent" "Tiềm năng cấp 10 (+60 sát thương): Thay thế thành +30 tốc độ đánh"
"DOTA_Patch_7_33_death_prophet_death_prophet_spirit_siphon" "Thời lượng hoảng sợ (Shard): Giảm xuống, 1.5 giây → 1.2 giây "
"DOTA_Patch_7_33_death_prophet_death_prophet_spirit_siphon_info" "Thời gian hiệu lực bị rút ngắn trong nỗ lực giảm hiệu ứng khống chế nói chung"
"DOTA_Patch_7_33_death_prophet_talent" "Tiềm năng cấp 20 (Spirit Siphon làm chậm 20% tốc độ chạy): Tăng lên 25%"
"DOTA_Patch_7_33_death_prophet_talent_2" "Tiềm năng cấp 25 (Spirit Siphon -20 giây hồi): Tăng lên -22 giây"
"DOTA_Patch_7_33_disruptor_disruptor_thunder_strike" "Làm lại nâng cấp Aghanim's Shard"
"DOTA_Patch_7_33_disruptor_disruptor_thunder_strike_2" "Khi thi triển lên mặt đất, Thunder Strike giờ nằm chờ (không phóng sét) lên đến 5 giây. Nếu kẻ địch vào cự ly trong khoảng thời gian đó, Thunder Strike sẽ bám vào nó. Nếu không có kẻ địch nào vào cự ly thì sẽ tấn công mặt đất. Aghanim's Shard cũng tăng 2 lần giật sét và 1600 cự ly thi triển"
"DOTA_Patch_7_33_disruptor_disruptor_glimpse" "Sát thương tối thiểu: Giảm xuống, 50 → 25"
"DOTA_Patch_7_33_disruptor_disruptor_glimpse_2" "Sát thương tối đa: Giảm xuống, 150/200/250/300 → 125/175/225/275"
"DOTA_Patch_7_33_disruptor_disruptor_kinetic_field" "Thời gian hồi: Tăng lên, 19/16/13/10 giây → 20/17/14/11 giây"
"DOTA_Patch_7_33_disruptor_talent" "Tiềm năng cấp 10 (Thunder Strike +30 sát thương): Thay thế thành Thunder Strike +100 sát bán kính"
"DOTA_Patch_7_33_disruptor_talent_2" "Tiềm năng cấp 15 (Static Storm +2 giây): Giảm xuống +1.5 giây (Số nhịp +8 → +6)"
"DOTA_Patch_7_33_disruptor_talent_3" "Tiềm năng cấp 20 (Thunder Strike +3 đòn đánh): Thay thế thành Thunder Strike +0.4 giây làm chậm"
"DOTA_Patch_7_33_doom_bringer_doom_bringer_infernal_blade" "Thời gian choáng: Giảm xuống, 0.6 giây → 0.5 giây "
"DOTA_Patch_7_33_doom_bringer_doom_bringer_infernal_blade_info" "Thời gian hiệu lực bị rút ngắn trong nỗ lực giảm hiệu ứng khống chế nói chung"
"DOTA_Patch_7_33_doom_bringer_doom_bringer_infernal_blade_2" "Aghanim's Shard — Thời gian choáng cơ bản: Giảm xuống, 1.2 giây → 1 giây "
"DOTA_Patch_7_33_doom_bringer_doom_bringer_infernal_blade_2_info" "Thời gian hiệu lực bị rút ngắn trong nỗ lực giảm hiệu ứng khống chế nói chung"
"DOTA_Patch_7_33_doom_bringer_doom_bringer_infernal_blade_3" "Aghanim's Shard — Thời gian choáng thêm: Giảm xuống, 1.8 giây → 1.45 giây "
"DOTA_Patch_7_33_doom_bringer_doom_bringer_infernal_blade_3_info" "Thời gian hiệu lực bị rút ngắn trong nỗ lực giảm hiệu ứng khống chế nói chung"
"DOTA_Patch_7_33_doom_bringer_doom_bringer_doom" "Bán kính (Scepter): Giảm xuống, 325 → 300"
"DOTA_Patch_7_33_doom_bringer_talent" "Tiềm năng cấp 10 (Scorched Earth +20 sát thương): Giảm xuống +15"
"DOTA_Patch_7_33_dragon_knight" "Sức mạnh mỗi cấp: Tăng lên, 3.4 → 3.6"
"DOTA_Patch_7_33_dragon_knight_dragon_knight_breathe_fire" "Khi trong Elder Dragon Form, áp dụng hiệu ứng Corrosive Breath hoặc Frost Breath tùy theo hình biến hiện tại"
"DOTA_Patch_7_33_dragon_knight_dragon_knight_dragon_tail" "Thời gian choáng tối đa: Giảm xuống, 2.25/2.5/2.75/3 giây → 1.8/2/2.2/2.4 giây "
"DOTA_Patch_7_33_dragon_knight_dragon_knight_dragon_tail_info" "Thời gian hiệu lực bị rút ngắn trong nỗ lực giảm hiệu ứng khống chế nói chung"
"DOTA_Patch_7_33_dragon_knight_talent" "Tiềm năng cấp 15 (Dragon Tail +0.5 giây choáng): Giảm xuống +0.4 giây"
"DOTA_Patch_7_33_dragon_knight_talent_2" "Tiềm năng cấp 20 (Elder Dragon Form +175 tầm đánh): Giảm xuống +150"
"DOTA_Patch_7_33_drow_ranger_drow_ranger_frost_arrows" "Hiệu ứng Hypothermia giờ trao bởi Aghanim's Scepter thay vì Aghanim's Shard"
"DOTA_Patch_7_33_drow_ranger_drow_ranger_frost_arrows_2" "Hypothermia — Sát thương thêm mỗi cộng dồn: Tăng lên, 5 → 15. Cộng dồn tối đa: Tăng lên, 7 → 9. Giảm máu hồi mỗi giây với mỗi cộng dồn: Tăng lên, 8% → 10%"
"DOTA_Patch_7_33_drow_ranger_drow_ranger_glacier" "Kỹ năng mới từ Aghanim's Shard"
"DOTA_Patch_7_33_drow_ranger_drow_ranger_glacier_2" "Drow Ranger tạo một đồi băng dưới chân mình. Khi đứng trên đồi, bên tấn công nhận thêm tầm đánh và lợi thế địa hình cao - không thể trượt và có tầm nhìn xuyên địa hình. Drow Ranger được thêm 1 mũi tên mỗi đợt Multishot khi đứng trên đồi. Mặt tiền của đồi sẽ cản tầm nhìn và chặn di chuyển. Thời lượng: 8 giây. Mana tốn: 75. Thời gian hồi: 25 giây"
"DOTA_Patch_7_33_earth_spirit_earth_spirit_stone_caller" "Gỡ bỏ nâng cấp Aghanim's Shard"
"DOTA_Patch_7_33_earth_spirit_earth_spirit_stone_caller_2" "Giờ thêm 1 lượt dùng Stone Remnant cứ mỗi 5 cấp tướng (5, 10, 15, 20, 25, 30), từ 7 lên đến tối đa 13"
"DOTA_Patch_7_33_earth_spirit_earth_spirit_boulder_smash" "Giờ gây 1.25x sát thương lên quái"
"DOTA_Patch_7_33_earth_spirit_earth_spirit_rolling_boulder" "Thời gian choáng: Giảm xuống, 0.4/0.6/0.8/1 giây → 0.3/0.5/0.7/0.9 giây "
"DOTA_Patch_7_33_earth_spirit_earth_spirit_rolling_boulder_info" "Thời gian hiệu lực bị rút ngắn trong nỗ lực giảm hiệu ứng khống chế nói chung"
"DOTA_Patch_7_33_earth_spirit_earth_spirit_rolling_boulder_2" "Thời gian choáng thêm với đá: Giảm xuống, 0.4/0.6/0.8/1 giây → 0.3/0.5/0.7/0.9 giây "
"DOTA_Patch_7_33_earth_spirit_earth_spirit_rolling_boulder_2_info" "Thời gian hiệu lực bị rút ngắn trong nỗ lực giảm hiệu ứng khống chế nói chung"
"DOTA_Patch_7_33_earth_spirit_earth_spirit_geomagnetic_grip" "Giờ có thể nâng cấp bởi Aghanim's Shard. Giờ có thể chọn mục tiêu đồng minh"
"DOTA_Patch_7_33_earth_spirit_earth_spirit_petrify" "Thời gian Remnant: Giảm xuống, 3 giây → 2.4 giây"
"DOTA_Patch_7_33_earth_spirit_talent" "Tiềm năng cấp 10 (Magnetize +3 giây thời lượng): Thay thế thành +8% cường hóa phép"
"DOTA_Patch_7_33_earth_spirit_talent_2" "Tiềm năng cấp 15 (Magnetize +20 sát thương mỗi giây): Thay thế thành Magnetize +25% sát thương & thời lượng"
"DOTA_Patch_7_33_earth_spirit_talent_3" "Tiềm năng cấp 20 (Geomagnetic Grip +3 giây khóa phép): Thay thế thành Geomagnetic Grip -2 giây hồi"
"DOTA_Patch_7_33_earth_spirit_talent_4" "Tiềm năng cấp 20 (Geomagnetic Grip tác động lên đồng minh): Thay thế thành Boulder Smash +125 sát thương"
"DOTA_Patch_7_33_earth_spirit_talent_5" "Tiềm năng cấp 25 (Rolling Boulder +0.6 giây choáng): Giảm xuống +0.5 giây"
"DOTA_Patch_7_33_earth_spirit_talent_6" "Tiềm năng cấp 25 (+25% cường hóa phép): Thay thế thành Magnetize không thể hóa giải"
"DOTA_Patch_7_33_earthshaker_earthshaker_fissure" "Thời gian choáng: Giảm xuống, 1/1.25/1.5/1.75 giây → 0.8/1/1.2/1.4 giây "
"DOTA_Patch_7_33_earthshaker_earthshaker_fissure_info" "Thời gian hiệu lực bị rút ngắn trong nỗ lực giảm hiệu ứng khống chế nói chung"
"DOTA_Patch_7_33_earthshaker_earthshaker_aftershock" "Thời gian choáng: Điều chỉnh, 0.9/1.1/1.3/1.5 giây → 0.9/1.0/1.1/1.2 giây "
"DOTA_Patch_7_33_earthshaker_earthshaker_aftershock_info" "Thời gian hiệu lực bị rút ngắn trong nỗ lực giảm hiệu ứng khống chế nói chung"
"DOTA_Patch_7_33_earthshaker_earthshaker_aftershock_2" "Sát thương: Điều chỉnh, 75/100/125/150 → 70/100/130/160"
"DOTA_Patch_7_33_earthshaker_talent" "Tiềm năng cấp 20 (Fissure +320 cự ly): Giảm xuống +300"
"DOTA_Patch_7_33_earthshaker_talent_2" "Tiềm năng cấp 20 (Dư chấn +40 sát thương): Tăng lên +50"
"DOTA_Patch_7_33_earthshaker_talent_3" "Tiềm năng cấp 25 (Enchant Totem -1.5 giây hồi): Tăng lên -2 giây"
"DOTA_Patch_7_33_elder_titan" "Máu hồi mỗi giây cơ bản: Tăng lên, 0.25 → 0.75"
"DOTA_Patch_7_33_elder_titan_elder_titan_echo_stomp" "Thời lượng ngủ: Giảm xuống, 2/3/4/5 giây → 2/2.8/3.6/4.4 giây "
"DOTA_Patch_7_33_elder_titan_elder_titan_echo_stomp_info" "Thời gian hiệu lực bị rút ngắn trong nỗ lực giảm hiệu ứng khống chế nói chung"
"DOTA_Patch_7_33_elder_titan_elder_titan_echo_stomp_2" "Echo Stomp, sát thương: Điều chỉnh, 75/100/125/150 → 70/100/130/160"
"DOTA_Patch_7_33_elder_titan_elder_titan_echo_stomp_3" "Miễn nhiễm phép với Aghanim's Scepter thay bằng miễn nhiễm bùa hại với 50% kháng phép"
"DOTA_Patch_7_33_ember_spirit" "Giáp cơ bản: Tăng 1"
"DOTA_Patch_7_33_ember_spirit_ember_spirit_flame_guard" "Giờ cộng dồn trực tiếp với các nguồn lá chắn phép khác"
"DOTA_Patch_7_33_ember_spirit_ember_spirit_flame_guard_2" "Hấp thụ sát thương phép: Giảm xuống, 85/190/295/400 → 65/145/225/305"
"DOTA_Patch_7_33_enchantress_enchantress_enchant" "Aghanim's Shard giờ cũng tăng số lượng đơn vị thu phục tối đa, 1 → 2"
"DOTA_Patch_7_33_enchantress_talent" "Tiềm năng cấp 10 (Kháng phép +10%): Giảm xuống +8%"
"DOTA_Patch_7_33_enchantress_talent_2" "Tiềm năng cấp 20 (Enchant ảnh hưởng quái cổ đại): Thay thế thành quái thu phục +30% máu/sát thương"
"DOTA_Patch_7_33_enigma" "Giờ là tướng Vạn Năng"
"DOTA_Patch_7_33_enigma_2" "Sát thương cơ bản: Giảm xuống, 24-30 → 7-13"
"DOTA_Patch_7_33_enigma_3" "Sát thương ở cấp 1: Giảm đi 4 (43-49 → 39-45)"
"DOTA_Patch_7_33_enigma_4" "Sát thương thêm mỗi cấp: Tăng lên, +3.6 → +4.26"
"DOTA_Patch_7_33_enigma_5" "Mana hồi mỗi giây cơ bản: Tăng lên, 0 → 0.5"
"DOTA_Patch_7_33_enigma_enigma_malefice" "Thời gian choáng: Giảm xuống, 0.4/0.6/0.8/1 giây → 0.3/0.5/0.7/0.9 giây "
"DOTA_Patch_7_33_enigma_enigma_malefice_info" "Thời gian hiệu lực bị rút ngắn trong nỗ lực giảm hiệu ứng khống chế nói chung"
"DOTA_Patch_7_33_enigma_enigma_malefice_2" "Thời gian choáng (Shard): Giảm xuống, +0.35 giây → +0.3 giây"
"DOTA_Patch_7_33_faceless_void_faceless_void_time_lock" "Thời lượng: Giảm xuống, 0.65 giây → 0.5 giây "
"DOTA_Patch_7_33_faceless_void_faceless_void_time_lock_info" "Thời gian hiệu lực bị rút ngắn trong nỗ lực giảm hiệu ứng khống chế nói chung"
"DOTA_Patch_7_33_faceless_void_faceless_void_chronosphere" "Thời lượng: Giảm xuống, 4.0/4.5/5.0 giây → 3.75/4.25/4.75 giây"
"DOTA_Patch_7_33_faceless_void_faceless_void_chronosphere_2" "Giờ đóng băng thời gian hồi kỹ năng và vật phẩm của bất kỳ ai kẹt bên trong Chronosphere"
"DOTA_Patch_7_33_faceless_void_faceless_void_chronosphere_3" "Giờ kéo dài thời lượng Time Dilation cho đơn vị kẹt bên trong Chronosphere"
"DOTA_Patch_7_33_grimstroke_grimstroke_spirit_walk" "Thời gian choáng tối đa: Tăng lên, 1.1/1.9/2.7/3.5 giây → 1/1.6/2.2/2.8 giây "
"DOTA_Patch_7_33_grimstroke_grimstroke_spirit_walk_info" "Thời gian hiệu lực bị rút ngắn trong nỗ lực giảm hiệu ứng khống chế nói chung"
"DOTA_Patch_7_33_grimstroke_grimstroke_spirit_walk_2" "Tốc độ chạy thêm: Tăng lên, 12/14/16/18% → 20%"
"DOTA_Patch_7_33_grimstroke_grimstroke_spirit_walk_3" "Thời gian hồi: Giảm xuống, 30/26/22/18 giây → 27/24/21/18 giây"
"DOTA_Patch_7_33_grimstroke_grimstroke_dark_portrait" "Phân thân giờ là phân thân mạnh"
"DOTA_Patch_7_33_grimstroke_grimstroke_dark_portrait_2" "Miễn nhiễm phép thay thành miễn nhiễm bùa hại với 95% kháng phép"
"DOTA_Patch_7_33_grimstroke_talent" "Tiềm năng cấp 10 (Phantom's Embrace +50 sát thương mỗi giây): Tăng lên +65"
"DOTA_Patch_7_33_grimstroke_talent_2" "Tiềm năng cấp 25 (Stroke of Fate +50% sát thương): Tăng lên +60%"
"DOTA_Patch_7_33_gyrocopter_gyrocopter_homing_missile" "Thời gian choáng: Giảm xuống, 1.8/2.2/2.6/3 giây → 1.55/1.9/2.25/2.6 giây "
"DOTA_Patch_7_33_gyrocopter_gyrocopter_homing_missile_info" "Thời gian hiệu lực bị rút ngắn trong nỗ lực giảm hiệu ứng khống chế nói chung"
"DOTA_Patch_7_33_gyrocopter_gyrocopter_homing_missile_2" "Thời gian hồi: Tăng lên, 26/21/16/11 giây → 30/24/18/12 giây"
"DOTA_Patch_7_33_gyrocopter_gyrocopter_homing_missile_3" "Aghanim's Shard — Phạm vi khu vực: Giảm xuống, 725 → 700"
"DOTA_Patch_7_33_gyrocopter_gyrocopter_flak_cannon" "Thời lượng: Tăng lên, 10 giây → 12 giây"
"DOTA_Patch_7_33_gyrocopter_gyrocopter_flak_cannon_2" "Cộng dồn tối đa: Tăng lên, 3/4/5/6 → 4/5/6/7"
"DOTA_Patch_7_33_gyrocopter_talent" "Tiềm năng cấp 15 (Homing Missile +0.4 giây choáng): Giảm xuống +0.3 giây"
"DOTA_Patch_7_33_gyrocopter_talent_2" "Tiềm năng cấp 20 (Rocket Barrage +16 sát thương): Giảm xuống +14"
"DOTA_Patch_7_33_hoodwink_hoodwink_bushwhack" "Thời gian choáng: Giảm xuống, 1.5/1.8/2.1/2.4 giây → 1.25/1.5/1.75/2.0 giây "
"DOTA_Patch_7_33_hoodwink_hoodwink_bushwhack_info" "Thời gian hiệu lực bị rút ngắn trong nỗ lực giảm hiệu ứng khống chế nói chung"
"DOTA_Patch_7_33_hoodwink_hoodwink_decoy" "Bushwack yếu — Thời lượng: Giảm xuống, 2 giây → 1.6 giây "
"DOTA_Patch_7_33_hoodwink_hoodwink_decoy_info" "Thời gian hiệu lực bị rút ngắn trong nỗ lực giảm hiệu ứng khống chế nói chung"
"DOTA_Patch_7_33_huskar_huskar_inner_fire" "Aghanim's Shard không còn cho phép thi triển Inner Fire khi bị khống chế"
"DOTA_Patch_7_33_huskar_huskar_life_break" "Miễn nhiễm phép khi nhảy thay thế thành miễn nhiễm bùa hại với 50% kháng phép"
"DOTA_Patch_7_33_huskar_talent" "Tiềm năng cấp 20 (Berserker's Blood +30% hồi phục mỗi giây): Giảm xuống +25%"
"DOTA_Patch_7_33_invoker_invoker_cold_snap" "Thời gian đóng băng: Giảm xuống, 0.4 giây → 0.3 giây "
"DOTA_Patch_7_33_invoker_invoker_cold_snap_info" "Thời gian hiệu lực bị rút ngắn trong nỗ lực giảm hiệu ứng khống chế nói chung"
"DOTA_Patch_7_33_invoker_invoker_chaos_meteor" "Gỡ bỏ nâng cấp Aghanim's Shard. Hiệu ứng chuyển thành tiềm năng cấp 20"
"DOTA_Patch_7_33_invoker_invoker_emp" "Giờ có thể nâng cấp bởi Aghanim's Shard. Tăng 1.5x sát thương đốt và làm nó kéo đơn vị địch vào trung tâm với tốc độ 100 đơn vị mỗi giây"
"DOTA_Patch_7_33_invoker_talent" "Tiềm năng cấp 10 (E.M.P +20% mana đốt): Thay thế thành Ice Wall +50 sát thương mỗi giây"
"DOTA_Patch_7_33_invoker_talent_2" "Tiềm năng cấp 20 (Chaos Meteor +80% sát thương): Thay thế thành +2 Chaos Meteor"
"DOTA_Patch_7_33_wisp" "Giờ là tướng Vạn Năng"
"DOTA_Patch_7_33_wisp_2" "Sát thương cơ bản: Giảm xuống, 13-19 → 7-13"
"DOTA_Patch_7_33_wisp_3" "Sức mạnh mỗi cấp: Giảm xuống, 3.0 → 2.7"
"DOTA_Patch_7_33_wisp_4" "Sát thương ở cấp 1: Giảm đi 6 (45-51 → 39-45)"
"DOTA_Patch_7_33_wisp_5" "Sát thương thêm mỗi cấp: Tăng lên, +2.7 → +3.6"
"DOTA_Patch_7_33_wisp_wisp_spirits" "Với Aghanim's Scepter, kỹ năng bây giờ có thể kích hoạt để phát nổ tinh linh, sau đó chúng bắt đầu hiện lại. Thời gian hồi giảm 50%. Không thể kích hoạt nếu kỹ năng đang hồi chiêu"
"DOTA_Patch_7_33_jakiro_jakiro_ice_path" "Thời gian choáng tối đa: Giảm xuống, 1.6/1.9/2.2/2.5 giây → 1.25/1.5/1.75/2 giây "
"DOTA_Patch_7_33_jakiro_jakiro_ice_path_info" "Thời gian hiệu lực bị rút ngắn trong nỗ lực giảm hiệu ứng khống chế nói chung"
"DOTA_Patch_7_33_jakiro_jakiro_liquid_fire" "Sát thương đốt: Tăng lên, 15/20/25/30 → 15/25/35/45"
"DOTA_Patch_7_33_jakiro_jakiro_liquid_fire_2" "Giờ bị phạt 25% sát thương lên công trình"
"DOTA_Patch_7_33_jakiro_jakiro_macropyre" "Mana tốn: Tăng lên, 220/330/440 → 230/340/450"
"DOTA_Patch_7_33_jakiro_jakiro_macropyre_2" "Sát thương mỗi giây: Giảm xuống, 110/155/200 → 100/150/200"
"DOTA_Patch_7_33_jakiro_jakiro_liquid_ice" "Không còn áp dụng choáng nhẹ"
"DOTA_Patch_7_33_jakiro_talent" "Tiềm năng cấp 20 (Ice Path +0.5 giây): Giảm xuống +0.4 giây"
"DOTA_Patch_7_33_juggernaut" "Sát thương cơ bản: Tăng 1"
"DOTA_Patch_7_33_juggernaut_juggernaut_blade_fury" "Miễn nhiễm phép thay thành miễn nhiễm bùa hại với 80% kháng phép"
"DOTA_Patch_7_33_juggernaut_juggernaut_omni_slash" "Thời gian hồi: Giảm xuống, 130 giây → 120 giây"
"DOTA_Patch_7_33_juggernaut_juggernaut_swift_slash" "Thời lượng: Tăng lên, 0.8 giây → 1 giây"
"DOTA_Patch_7_33_juggernaut_talent" "Tiềm năng cấp 20 (Blade Dance +40% hút máu): Tăng lên +50%"
"DOTA_Patch_7_33_keeper_of_the_light_keeper_of_the_light_blinding_light" "Bây giờ là kỹ năng cơ bản không cần Spirit Form"
"DOTA_Patch_7_33_keeper_of_the_light_keeper_of_the_light_blinding_light_2" "Sát thương: Tăng lên, 100/140/180 → 100/140/180/220"
"DOTA_Patch_7_33_keeper_of_the_light_keeper_of_the_light_blinding_light_3" "Bán kính: Giảm xuống, 600 → 500"
"DOTA_Patch_7_33_keeper_of_the_light_keeper_of_the_light_blinding_light_4" "Tầm thi triển: Điều chỉnh, 600 → 500/550/600/650"
"DOTA_Patch_7_33_keeper_of_the_light_keeper_of_the_light_blinding_light_5" "Mana tốn: Giảm xuống, 150 → 120/130/140/150"
"DOTA_Patch_7_33_keeper_of_the_light_keeper_of_the_light_blinding_light_6" "Thời gian hồi: Điều chỉnh, 18 giây → 22/20/18/16 giây"
"DOTA_Patch_7_33_keeper_of_the_light_keeper_of_the_light_radiant_bind" "Giờ cần Spirit Form"
"DOTA_Patch_7_33_keeper_of_the_light_keeper_of_the_light_radiant_bind_2" "Làm chậm mỗi 100 đơn vị: Tăng lên, 4/5.5/7/8.5% → 10%"
"DOTA_Patch_7_33_keeper_of_the_light_keeper_of_the_light_radiant_bind_3" "Thời lượng: Giảm xuống, 7 giây → 6 giây"
"DOTA_Patch_7_33_keeper_of_the_light_keeper_of_the_light_radiant_bind_4" "Kháng phép giảm: Tăng lên, 20/25/30/35% → 35%"
"DOTA_Patch_7_33_keeper_of_the_light_keeper_of_the_light_radiant_bind_5" "Thời gian hồi: Giảm xuống, 23/20/17/14 giây → 14 giây"
"DOTA_Patch_7_33_keeper_of_the_light_keeper_of_the_light_radiant_bind_6" "Mana tốn: Tăng lên, 60/80/100/120 → 120"
"DOTA_Patch_7_33_keeper_of_the_light_keeper_of_the_light_radiant_bind_7" "Tầm thi triển: Tăng lên, 700/750/800/850 → 850"
"DOTA_Patch_7_33_keeper_of_the_light_keeper_of_the_light_will_o_wisp" "Thời gian ngủ: Giảm xuống, 1.3 giây → 1.0 giây "
"DOTA_Patch_7_33_keeper_of_the_light_keeper_of_the_light_will_o_wisp_info" "Thời gian hiệu lực bị rút ngắn trong nỗ lực giảm hiệu ứng khống chế nói chung"
"DOTA_Patch_7_33_kunkka_kunkka_tidebringer" "Không còn bị vô hiệu bởi khóa phép. Giờ bị vô hiệu bởi phá nội tại"
"DOTA_Patch_7_33_kunkka_kunkka_ghostship" "Thời gian choáng: Giảm xuống, 1.4 giây → 1.2 giây "
"DOTA_Patch_7_33_kunkka_kunkka_ghostship_info" "Thời gian hiệu lực bị rút ngắn trong nỗ lực giảm hiệu ứng khống chế nói chung"
"DOTA_Patch_7_33_kunkka_kunkka_torrent_storm" "Giờ là kỹ năng khu vực với 900 tầm thi triển và 1100 bán kính"
"DOTA_Patch_7_33_kunkka_kunkka_tidal_wave" "Thời lượng: Giảm xuống, 1.25 giây → 1 giây "
"DOTA_Patch_7_33_kunkka_kunkka_tidal_wave_info" "Thời gian hiệu lực bị rút ngắn trong nỗ lực giảm hiệu ứng khống chế nói chung"
"DOTA_Patch_7_33_legion_commander_legion_commander_overwhelming_odds" "Giờ là kỹ năng khu vực lấy tướng làm tâm"
"DOTA_Patch_7_33_legion_commander_legion_commander_overwhelming_odds_2" "Không còn tăng tốc độ chạy. Thay vào đó cho 65/90/115/140 tốc độ đánh thêm mà không cần kỹ năng phải đánh trúng bất kỳ kẻ địch nào"
"DOTA_Patch_7_33_legion_commander_legion_commander_overwhelming_odds_3" "Bán kính: Tăng lên, 330/340/350/360 → 600"
"DOTA_Patch_7_33_legion_commander_legion_commander_overwhelming_odds_4" "Giờ có thể dùng khi đang Duel"
"DOTA_Patch_7_33_legion_commander_legion_commander_overwhelming_odds_5" "Aghanim’s Shard — Thời lượng: Giảm xuống, 15 giây → 8 giây"
"DOTA_Patch_7_33_legion_commander_legion_commander_press_the_attack" "Không còn tốc độ đánh. Thay vào đó thêm 10/14/18/22% tốc độ chạy"
"DOTA_Patch_7_33_legion_commander_legion_commander_duel" "Thời lượng: Giảm xuống, 4/4.75/5.5 giây → 3.75/4.5/5.25 giây"
"DOTA_Patch_7_33_legion_commander_legion_commander_duel_2" "Aghanim's Scepter — Thời gian: Giảm xuống, 6/7/8 giây → 5.5/6.5/7.5 giây"
"DOTA_Patch_7_33_legion_commander_talent" "Tiềm năng cấp 10 (Overwhelming Odds +100 bán kính): Thay thế thành Overwhelming Odds -2 giây hồi"
"DOTA_Patch_7_33_legion_commander_talent_2" "Tiềm năng cấp 15 (Overwhelming Odds +100 sát thương tướng): Giảm xuống +75"
"DOTA_Patch_7_33_legion_commander_talent_3" "Tiềm năng cấp 25 (Miễn nhiễm phép từ Press The Attack): Thay thế thành miễn nhiễm bùa hại với 50% kháng phép từ Press The Attack"
"DOTA_Patch_7_33_leshrac_leshrac_split_earth" "Thời gian choáng: Giảm xuống, 2 giây → 1.7 giây "
"DOTA_Patch_7_33_leshrac_leshrac_split_earth_info" "Thời gian hiệu lực bị rút ngắn trong nỗ lực giảm hiệu ứng khống chế nói chung"
"DOTA_Patch_7_33_leshrac_talent" "Tiềm năng cấp 15 (+25 tốc độ chạy): Thay thế thành +10% tốc độ chạy khi dùng Pulse Nova"
"DOTA_Patch_7_33_leshrac_talent_2" "Tiềm năng cấp 20 (+20 sức mạnh): Thay thế thành +20% sát thương giảm khi dùng Pulse Nova"
"DOTA_Patch_7_33_lich_lich_frost_nova" "Tốc độ chạy làm chậm: Giảm xuống, 30% → 25%"
"DOTA_Patch_7_33_lich_lich_sinister_gaze" "Giờ khi thi triển lên quái không phải cổ đại, 2x thời lượng và gây 250 sát thương mỗi giây"
"DOTA_Patch_7_33_lich_lich_sinister_gaze_2" "Thời lượng: Giảm xuống, 1.3/1.7/2.1/2.5 → 1.1/1.4/1.7/2 giây "
"DOTA_Patch_7_33_lich_lich_sinister_gaze_2_info" "Thời gian hiệu lực bị rút ngắn trong nỗ lực giảm hiệu ứng khống chế nói chung"
"DOTA_Patch_7_33_lich_talent" "Tiềm năng cấp 15 (Sinister Gaze +0.5 giây): Giảm xuống +0.4 giây"
"DOTA_Patch_7_33_life_stealer_life_stealer_rage" "Miễn nhiễm phép thay thành miễn nhiễm bùa hại với 80% kháng phép"
"DOTA_Patch_7_33_lina" "Giáp cơ bản: Tăng 1"
"DOTA_Patch_7_33_lina_lina_light_strike_array" "Thời gian choáng: Giảm xuống, 1.6/1.9/2.2/2.5 giây → 1.3/1.6/1.9/2.2 giây "
"DOTA_Patch_7_33_lina_lina_light_strike_array_info" "Thời gian hiệu lực bị rút ngắn trong nỗ lực giảm hiệu ứng khống chế nói chung"
"DOTA_Patch_7_33_lina_lina_light_strike_array_2" "Tầm thi triển: Tăng lên, 625 → 700"
"DOTA_Patch_7_33_lina_lina_flame_cloak" "Giờ cho tối đa cộng dồn Fiery Soul khi kích hoạt"
"DOTA_Patch_7_33_lion_lion_impale" "Sát thương: Tăng lên, 95/150/205/260 → 100/160/220/280"
"DOTA_Patch_7_33_lion_lion_impale_2" "Thời gian choáng: Giảm xuống, 1.4/1.8/2.2/2.6 giây → 1.3/1.6/1.9/2.2 giây "
"DOTA_Patch_7_33_lion_lion_impale_2_info" "Thời gian hiệu lực bị rút ngắn trong nỗ lực giảm hiệu ứng khống chế nói chung"
"DOTA_Patch_7_33_lion_lion_impale_3" "Tốc độ đường đạn: Tăng lên, 1800 → 2800"
"DOTA_Patch_7_33_lion_lion_impale_4" "Mana tốn: Điều chỉnh, 85/110/135/160 → 90/110/130/150"
"DOTA_Patch_7_33_lion_lion_voodoo" "Tầm thi triển: Từ 550 thành 600"
"DOTA_Patch_7_33_lion_lion_voodoo_2" "Thời lượng: Giảm xuống, 2.5/3/3.5/4 giây → 2/2.4/2.8/3.2 giây "
"DOTA_Patch_7_33_lion_lion_voodoo_2_info" "Thời gian hiệu lực bị rút ngắn trong nỗ lực giảm hiệu ứng khống chế nói chung"
"DOTA_Patch_7_33_lion_lion_mana_drain" "Miễn nhiễm phép với Aghanim's Shard thay bằng miễn nhiễm bùa hại với 50% kháng phép"
"DOTA_Patch_7_33_lone_druid" "Giờ là tướng Vạn Năng"
"DOTA_Patch_7_33_lone_druid_2" "Sát thương cơ bản: Giảm xuống, 18-22 → 4-8"
"DOTA_Patch_7_33_lone_druid_3" "Sức mạnh mỗi cấp: Giảm xuống, 2.5 → 2.0"
"DOTA_Patch_7_33_lone_druid_4" "Nhanh nhẹn mỗi cấp: Giảm xuống, 2.8 → 2.0"
"DOTA_Patch_7_33_lone_druid_5" "Trí tuệ mỗi cấp: Tăng lên, 1.4 → 2.0"
"DOTA_Patch_7_33_lone_druid_6" "Sát thương ở cấp 1: Giảm đi 4 (38-42 → 34-38)"
"DOTA_Patch_7_33_lone_druid_7" "Sát thương thêm mỗi cấp: Tăng lên, +2.5 → +3.6"
"DOTA_Patch_7_33_lone_druid_lone_druid_savage_roar" "Thời lượng: Giảm xuống, 1.1/1.6/2.1/2.6 giây → 0.8/1.2/1.6/2.0 giây "
"DOTA_Patch_7_33_lone_druid_lone_druid_savage_roar_info" "Thời gian hiệu lực bị rút ngắn trong nỗ lực giảm hiệu ứng khống chế nói chung"
"DOTA_Patch_7_33_lone_druid_lone_druid_savage_roar_2" "Tốc độ đánh thêm cho đồng minh (Shard): Giảm xuống, 60 → 40"
"DOTA_Patch_7_33_lone_druid_lone_druid_savage_roar_3" "Tốc độ chạy thêm cho đồng minh (Shard): Giảm xuống, 20% → 15%"
"DOTA_Patch_7_33_luna_luna_lucent_beam" "Thời gian choáng: Giảm xuống, 0.8 giây → 0.6 giây "
"DOTA_Patch_7_33_luna_luna_lucent_beam_info" "Thời gian hiệu lực bị rút ngắn trong nỗ lực giảm hiệu ứng khống chế nói chung"
"DOTA_Patch_7_33_luna_luna_lunar_blessing" "Sát thương đánh (Đồng minh): Giảm xuống, 6/14/20/28 → 3/9/15/21"
"DOTA_Patch_7_33_luna_luna_lunar_blessing_2" "Luna giờ nhận 200% sát thương đánh thêm"
"DOTA_Patch_7_33_luna_talent" "Tiềm năng cấp 10 (Lucent Beam +0.4 giây choáng nhẹ): Giảm xuống +0.3 giây"
"DOTA_Patch_7_33_luna_talent_2" "Tiềm năng cấp 25 (Lunar Blessing +35 sát thương): Giảm xuống +20"
"DOTA_Patch_7_33_lycan" "Giờ là tướng Vạn Năng"
"DOTA_Patch_7_33_lycan_2" "Sát thương cơ bản: Giảm xuống, 24-29 → 8-13"
"DOTA_Patch_7_33_lycan_3" "Sức mạnh mỗi cấp: Giảm xuống, 3.4 → 3.0"
"DOTA_Patch_7_33_lycan_4" "Nhanh nhẹn mỗi cấp: Giảm xuống, 1.7 → 1.4"
"DOTA_Patch_7_33_lycan_5" "Trí tuệ mỗi cấp: Giảm xuống, 1.7 → 1.2"
"DOTA_Patch_7_33_lycan_6" "Sát thương ở cấp 1: Giảm đi 3 (50-55 → 47-52)"
"DOTA_Patch_7_33_lycan_7" "Sát thương thêm mỗi cấp: Giảm xuống, +3.4 → +3.36"
"DOTA_Patch_7_33_lycan_lycan_summon_wolves" "Mana tốn: Giảm xuống, 125/130/135/140 → 115/120/125/130"
"DOTA_Patch_7_33_lycan_lycan_howl" "Mana tốn: Điều chỉnh, 35/40/45/50 → 40"
"DOTA_Patch_7_33_lycan_lycan_howl_2" "Giờ cũng làm hoảng sợ đơn vị do kẻ địch điều khiển (không phải tướng) trong 1/1.5/2/2.5 giây "
"DOTA_Patch_7_33_lycan_lycan_howl_2_info" "Howl — Giờ hoảng sợ không có phạm vi toàn cầu vào ban đêm, chỉ có hiệu ứng giảm giáp/sát thương đánh"
"DOTA_Patch_7_33_magnataur" "Giờ là tướng Vạn Năng"
"DOTA_Patch_7_33_magnataur_2" "Sát thương cơ bản: Giảm xuống, 32-40 → 17-25"
"DOTA_Patch_7_33_magnataur_3" "Sức mạnh mỗi cấp: Giảm xuống, 3.5 → 3.0"
"DOTA_Patch_7_33_magnataur_4" "Nhanh nhẹn mỗi cấp: Giảm xuống, 2.5 → 1.9"
"DOTA_Patch_7_33_magnataur_5" "Trí tuệ mỗi cấp: Giảm xuống, 2.1 → 1.6"
"DOTA_Patch_7_33_magnataur_6" "Sát thương ở cấp 1: Giảm đi 5 (57-65 → 52-60)"
"DOTA_Patch_7_33_magnataur_7" "Sát thương thêm mỗi cấp: Tăng lên, +3.5 → +3.9"
"DOTA_Patch_7_33_magnataur_magnataur_empower" "Mana tốn: Giảm xuống, 45/60/75/90 → 45/55/65/75"
"DOTA_Patch_7_33_magnataur_magnataur_shockwave" "Mana tốn: Giảm xuống, 80/90/100/110 → 70/80/90/110"
"DOTA_Patch_7_33_magnataur_magnataur_shockwave_2" "Gỡ bỏ nâng cấp Aghanim's Scepter"
"DOTA_Patch_7_33_magnataur_magnataur_shockwave_3" "Giờ có thể nâng cấp bởi Aghanim's Shard"
"DOTA_Patch_7_33_magnataur_magnataur_shockwave_4" "Tăng 400 cự ly và 300 tốc độ di chuyển của sóng. Khiến Shockwave trở lại vị trí ban đầu phép này được dùng sau khi đạt đến chiều dài tối đa, đánh kẻ địch thêm lần thứ hai với 50% sát thương"
"DOTA_Patch_7_33_magnataur_magnataur_reverse_polarity" "Thời gian choáng: Giảm xuống, 2.75/3.25/3.75 giây → 2.5/3.0/3.5 giây "
"DOTA_Patch_7_33_magnataur_magnataur_reverse_polarity_info" "Thời gian hiệu lực bị rút ngắn trong nỗ lực giảm hiệu ứng khống chế nói chung"
"DOTA_Patch_7_33_magnataur_magnataur_horn_toss" "Giờ được trao qua Aghanim's Scepter"
"DOTA_Patch_7_33_magnataur_magnataur_horn_toss_2" "Giờ làm choáng 0.75 giây thay vì làm chậm"
"DOTA_Patch_7_33_magnataur_magnataur_horn_toss_3" "Sát thương: Tăng lên, 200 → 275"
"DOTA_Patch_7_33_magnataur_talent" "Tiềm năng cấp 15 (+16 Sức mạnh với mỗi tướng trúng Reverse Polarity): Thay thế thành +5 tất cả chỉ số với mỗi tướng trúng Reverse Polarity"
"DOTA_Patch_7_33_magnataur_talent_2" "Tiềm năng cấp 25 (Reverse Polarity +1 giây choáng): Giảm xuống + 0.8 giây"
"DOTA_Patch_7_33_marci" "Giờ là tướng Vạn Năng"
"DOTA_Patch_7_33_marci_2" "Sát thương cơ bản: Giảm xuống, 33-37 → 15-21"
"DOTA_Patch_7_33_marci_3" "Sức mạnh mỗi cấp: Giảm xuống, 3.6 → 3.0"
"DOTA_Patch_7_33_marci_4" "Nhanh nhẹn mỗi cấp: Giảm xuống, 2.4 → 2.0"
"DOTA_Patch_7_33_marci_5" "Trí tuệ mỗi cấp: Giảm xuống, 1.9 → 1.5"
"DOTA_Patch_7_33_marci_6" "Sát thương ở cấp 1: Giảm đi 4-2 (56-60 → 52-58)"
"DOTA_Patch_7_33_marci_7" "Sát thương cộng thêm mỗi cấp tằng từ +3.6 lên +3.9"
"DOTA_Patch_7_33_marci_marci_grapple" "Sát thương va chạm: Tăng lên, 70/120/170/220 → 70/140/210/280"
"DOTA_Patch_7_33_marci_marci_grapple_2" "Bán kính đáp: Tăng lên, 275 → 300"
"DOTA_Patch_7_33_marci_marci_companion_run" "Thời gian choáng: Giảm xuống, 0.9/1.3/1.7/2.1 giây → 0.8/1.1/1.4/1.7 giây "
"DOTA_Patch_7_33_marci_marci_companion_run_info" "Thời gian hiệu lực bị rút ngắn trong nỗ lực giảm hiệu ứng khống chế nói chung"
"DOTA_Patch_7_33_marci_marci_companion_run_2" "Cự ly nhảy tối thiểu: Giảm xuống, 450 → 150"
"DOTA_Patch_7_33_marci_marci_companion_run_3" "Aghanim's Shard không còn cho phép kỹ năng vào trạng thái tự động dùng phép. Bây giờ cho phép Marci nhảy khỏi kẻ thù và cho cô thêm tốc độ chạy"
"DOTA_Patch_7_33_marci_marci_unleash" "Aghanim's Scepter — Xung nhịp giờ khóa phép trong 1.5 giây"
"DOTA_Patch_7_33_marci_talent" "Tiềm năng cấp 10 (Dispose +60 sát thương): Tăng lên +70"
"DOTA_Patch_7_33_marci_talent_2" "Tiềm năng cấp 10 (Cự ly thi triển/nhảy Rebound +125): Giảm xuống +100"
"DOTA_Patch_7_33_marci_talent_3" "Tiềm năng cấp 20 (Rebound +0.7 giây choáng): Giảm xuống +0.5 giây"
"DOTA_Patch_7_33_marci_talent_4" "Tiềm năng cấp 25 (Miễn nhiễm phép từ Sidekick): Thay thế thành miễn nhiễm bùa hại với 50% kháng phép"
"DOTA_Patch_7_33_marci_talent_5" "Tiềm năng cấp 25 (Unleash xung nhịp 1.5 giây khóa phép): Thay thế thành Dispose +350 cự ly ném"
"DOTA_Patch_7_33_mars_mars_spear" "Thời gian choáng: Giảm xuống, 1.4/1.8/2.2/2.6 giây → 1.3/1.6/1.9/2.2 giây "
"DOTA_Patch_7_33_mars_mars_spear_info" "Thời gian hiệu lực bị rút ngắn trong nỗ lực giảm hiệu ứng khống chế nói chung"
"DOTA_Patch_7_33_mars_talent" "Tiềm năng cấp 20 (Spear of Mars +0.8 giây choáng): Giảm xuống +0.6 giây"
"DOTA_Patch_7_33_medusa" "Sức mạnh cơ bản: Giảm xuống, 17 → 0"
"DOTA_Patch_7_33_medusa_2" "Sức mạnh mỗi cấp: Giảm xuống, 1.5 → 0"
"DOTA_Patch_7_33_medusa_3" "Trí tuệ mỗi cấp: Tăng lên, 3.4 → 3.7"
"DOTA_Patch_7_33_medusa_medusa_mystic_snake" "Mana tốn: Giảm xuống, 140 → 80/100/120/140"
"DOTA_Patch_7_33_medusa_medusa_mystic_snake_2" "Thời gian hóa đá (Scepter): Giảm xuống, 1.3 giây → 1.0 giây "
"DOTA_Patch_7_33_medusa_medusa_mystic_snake_2_info" "Thời gian hiệu lực bị rút ngắn trong nỗ lực giảm hiệu ứng khống chế nói chung"
"DOTA_Patch_7_33_medusa_medusa_mana_shield" "Làm lại kỹ năng"
"DOTA_Patch_7_33_medusa_medusa_mana_shield_2" "Giờ là kỹ năng nội tại. Medusa bắt đầu với một cấp Mana Shield, và kỹ năng có thể nâng đến cấp 5. Tạo một khiên hấp thụ 98% sát thương nhận đổi lấy mana. Tăng mana cơ bản. Mana thêm: 200/225/250/275/300. Sát thương mỗi điểm mana: 2/2.3/2.6/2.9/3.2"
"DOTA_Patch_7_33_medusa_medusa_mana_shield_3" "Nếu một tướng có kỹ năng Mana Shield, thanh mana của họ vô hình trước kẻ địch"
"DOTA_Patch_7_33_medusa_medusa_mana_shield_4" "Giờ cũng hấp thụ loại sát thương 'Máu mất'"
"DOTA_Patch_7_33_medusa_medusa_stone_gaze" "Stone Form — Thời gian: Giảm xuống, 3 giây → 2.4 giây "
"DOTA_Patch_7_33_medusa_medusa_stone_gaze_info" "Thời gian hiệu lực bị rút ngắn trong nỗ lực giảm hiệu ứng khống chế nói chung"
"DOTA_Patch_7_33_medusa_talent" "Tiềm năng cấp 10 (Mana Shield +0.5 sát thương mỗi mana): Thay thế thành Stone Gaze +5% sát thương vật lý thêm"
"DOTA_Patch_7_33_medusa_talent_2" "Tiềm năng cấp 25 (+75 Trí tuệ): Thay thế thành +1.3 sát thương Mana Shield mỗi mana"
"DOTA_Patch_7_33_meepo_meepo_poof" "Giờ có thể đặt vào trạng thái tự động dùng phép. Nếu ở trạng thái này, khi dùng lên mục tiêu, tất cả Meepo khác sẽ tự động thi triển Poof lên mục tiêu nếu có thể. Khi thi triển lên mặt đất, tất cả Meepo ngoại trừ Meepo đang chọn sẽ Poof đến vị trí sát nhất với Meepo gần nhất. Bật tắt tự động dùng phép trên một Meepo tác động lên toàn bộ Meepo"
"DOTA_Patch_7_33_meepo_meepo_divided_we_stand" "Gỡ bỏ nâng cấp Aghanim's Shard"
"DOTA_Patch_7_33_meepo_meepo_petrify" "Giờ được trao qua Aghanim's Shard"
"DOTA_Patch_7_33_meepo_meepo_petrify_2" "Thời lượng: Giảm xuống, 4 giây → 3 giây"
"DOTA_Patch_7_33_meepo_meepo_petrify_3" "Máu tối đa hồi: Giảm xuống, 50% → 35%"
"DOTA_Patch_7_33_meepo_meepo_megameepo" "Kỹ năng mới từ Aghanim's Scepter"
"DOTA_Patch_7_33_meepo_meepo_megameepo_2" "Meepo chính cõng tất cả Meepo khác trong bán kính 600 đơn vị quanh mình. Khi ở hình thể này, nhận 50% chỉ số của các Meepo khác và có thể ném chúng tới kẻ địch để gây 225 sát thương và làm chậm 60% trong 3 giây. Khi thi triển, Earthbind tạo thêm lưới và Poof gây thêm sát thương dựa theo số Meepo đang cõng. Dùng Dig hủy MegaMeepo. Không tốn mana. Thời gian hồi: 60 giây. Thời lượng: 20 giây. Thời gian hồi ném: 0.5 giây"
"DOTA_Patch_7_33_mirana" "Giờ là tướng Vạn Năng"
"DOTA_Patch_7_33_mirana_2" "Sát thương cơ bản: Giảm xuống, 24-30 → 6-10"
"DOTA_Patch_7_33_mirana_3" "Sức mạnh cơ bản: Tăng lên, 18 → 20"
"DOTA_Patch_7_33_mirana_4" "Sức mạnh mỗi cấp: Giảm xuống, 2.2 → 1.7"
"DOTA_Patch_7_33_mirana_5" "Nhanh nhẹn mỗi cấp: Giảm xuống, 3.1 → 2.5"
"DOTA_Patch_7_33_mirana_6" "Trí tuệ mỗi cấp: Giảm xuống, 1.9 → 1.2"
"DOTA_Patch_7_33_mirana_7" "Sát thương ở cấp 1: Giảm đi 3-5 (48-54 → 45-49)"
"DOTA_Patch_7_33_mirana_8" "Sát thương thêm mỗi cấp: Tăng lên, +3.1 → +3.24"
"DOTA_Patch_7_33_mirana_mirana_starfall" "Mana tốn: Từ 80/95/110/125 thành 80/90/100/110"
"DOTA_Patch_7_33_mirana_mirana_arrow" "Mana tốn: Giảm xuống, 100 → 90"
"DOTA_Patch_7_33_mirana_mirana_leap" "Aghanim's Shard giờ không làm mất tàng hình Moonlight Shadow"
"DOTA_Patch_7_33_mirana_mirana_leap_2" "Với Aghanim's Shard, giờ có thể đặt kỹ năng vào trạng thái tự động dùng phép để chỉ định trên mặt đất và định hướng véc-tơ, cho phép bạn chọn cự ly và hướng phát nổ khi nhảy"
"DOTA_Patch_7_33_monkey_king_monkey_king_boundless_strike" "Thời gian choáng: Giảm xuống, 1/1.2/1.4/1.6 giây → 0.8/1.0/1.2/1.4 giây "
"DOTA_Patch_7_33_monkey_king_monkey_king_boundless_strike_info" "Thời gian hiệu lực bị rút ngắn trong nỗ lực giảm hiệu ứng khống chế nói chung"
"DOTA_Patch_7_33_monkey_king_monkey_king_jingu_mastery" "Hút máu thêm: Điều chỉnh, 25/40/55/70% → 20/40/60/80%"
"DOTA_Patch_7_33_monkey_king_monkey_king_jingu_mastery_2" "Sát thương thêm: Tăng lên, 40/70/100/130 → 40/80/120/160"
"DOTA_Patch_7_33_monkey_king_talent" "Tiềm năng cấp 20 (Jingu Mastery + 2 lượt dùng): Thay thế thành Primal Spring 0 giây hồi"
"DOTA_Patch_7_33_monkey_king_talent_2" "Tiềm năng cấp 25 (Primal Spring 0 giây hồi): Thay thế thành Jingu Mastery -1 đòn cần kích hoạt"
"DOTA_Patch_7_33_morphling" "Sức mạnh cơ bản: Tăng 1"
"DOTA_Patch_7_33_morphling_morphling_morph_agi" "Không còn cho thêm Nhanh nhẹn"
"DOTA_Patch_7_33_morphling_morphling_morph_agi_2" "Aghanim's Shard — Nhanh nhẹn thêm giờ chuyển qua Adaptive Strike"
"DOTA_Patch_7_33_morphling_morphling_morph_str" "Không còn cho thêm Sức mạnh"
"DOTA_Patch_7_33_morphling_morphling_morph_str_2" "Aghanim's Shard — Sức mạnh thêm giờ chuyển qua Adaptive Strike"
"DOTA_Patch_7_33_morphling_morphling_adaptive_strike_agi" "(Nhanh nhẹn) Giờ cho thêm Nhanh nhẹn (cùng giá trị với Attribute Shift trước đó)"
"DOTA_Patch_7_33_morphling_morphling_adaptive_strike_agi_2" "(Sức mạnh) Giờ cho thêm Sức mạnh (cùng giá trị với Attribute Shift trước đó)"
"DOTA_Patch_7_33_morphling_morphling_adaptive_strike_agi_3" "(Sức mạnh) Thời gian choáng tối đa: Giảm xuống, 1.5/2/2.5/3 giây → 1.2/1.6/2/2.4 giây "
"DOTA_Patch_7_33_morphling_morphling_adaptive_strike_agi_3_info" "Thời gian hiệu lực bị rút ngắn trong nỗ lực giảm hiệu ứng khống chế nói chung"
"DOTA_Patch_7_33_morphling_morphling_replicate" "Hiệu ứng Aghanim's Scepter giờ cướp thêm 20% tất cả chỉ số khi mục tiêu là tướng Vạn Năng"
"DOTA_Patch_7_33_morphling_talent" "Tiềm năng cấp 20 (Adaptive Strike +1 giây choáng): Giảm xuống + 0.8 giây"
"DOTA_Patch_7_33_muerta" "Thêm vào Captain's Mode"
"DOTA_Patch_7_33_muerta_2" "Parting Shot: Kỹ năng mới từ Aghanim's Scepter"
"DOTA_Patch_7_33_muerta_3" "Parting Shot: Muerta bắn vào linh hồn của tướng đồng minh hoặc địch, tách hồn khỏi xác trong 4 giây. Linh hồn bị đẩy đi 150 đơn vị và không thể bị chọn làm mục tiêu, khóa phép, cấm đánh, và bất khả chiến bại. Thể xác bị choáng và giảm 50% sát thương trong thời gian này. Sau hiệu ứng, hồn bị ép trở về xác, áp dụng hóa giải mạnh để gỡ bỏ các bùa hại và hiệu ứng gây choáng. Hồn sẽ tồn tại cho đến khi hết hiệu ứng dù thể xác đã chết. Không gây sát thương lên đồng minh và Muerta không thể nhắm vào bản thân. Sát thương: 300. Mana tốn: 250. Thời gian hồi: 45 giây"
"DOTA_Patch_7_33_muerta_muerta_dead_shot" "Thời gian hoảng sợ từ đạn dội: Giảm xuống, 1/1.2/1.4/1.6 giây → 0.8/0.95/1.1/1.25 giây "
"DOTA_Patch_7_33_muerta_muerta_dead_shot_info" "Thời gian hiệu lực bị rút ngắn trong nỗ lực giảm hiệu ứng khống chế nói chung"
"DOTA_Patch_7_33_muerta_muerta_the_calling" "Thời gian khóa phép: Giảm xuống, 2/2.5/3/3.5 giây → 1.5/2/2.5/3 giây"
"DOTA_Patch_7_33_muerta_muerta_the_calling_2" "Thời lượng: Giảm xuống, 10 giây → 7/8/9/10 giây"
"DOTA_Patch_7_33_muerta_muerta_pierce_the_veil" "Giờ có thể nâng cấp bởi Aghanim's Shard"
"DOTA_Patch_7_33_muerta_muerta_pierce_the_veil_2" "Cho 30% hút máu phép trong thời lượng Pierce the Veil. Muerta vĩnh viễn tăng 2% cường hóa phép mỗi khi giết một tướng địch trong Pierce the Veil hoặc bất kỳ tướng địch nào chết trong 925 đơn vị"
"DOTA_Patch_7_33_muerta_talent" "Tiềm năng cấp 10 (Dead Shot +100 sát thương): Giảm xuống +80"
"DOTA_Patch_7_33_naga_siren" "Máu hồi mỗi giây cơ bản: Giảm xuống, 1.5 → 1.25"
"DOTA_Patch_7_33_naga_siren_naga_siren_ensnare" "Có thể chọn mục tiêu đang ngủ/bất khả xâm phạm mà không cần Aghanim's Scepter (nhưng không thể chọn mục tiêu miễn nhiễm bùa hại)"
"DOTA_Patch_7_33_naga_siren_naga_siren_rip_tide" "Sát thương: Giảm xuống, 40/45/50/55 → 34/41/48/55"
"DOTA_Patch_7_33_naga_siren_naga_siren_reel_in" "Vận pháp giờ sẽ bị gián đoạn nếu mục tiêu hóa giải Ensnare hoặc chết"
"DOTA_Patch_7_33_naga_siren_talent" "Tiềm năng cấp 20 (Song of the Siren +500 bán kính): Thay thế thành Song of the Siren -20 giây hồi"
"DOTA_Patch_7_33_naga_siren_talent_2" "Tiềm năng cấp 25 (Rip Tide -7 giáp): Thay thế thành Rip Tide -1 đòn đánh kích hoạt"
"DOTA_Patch_7_33_furion_furion_sprout" "Thời gian hồi: Tăng lên, 11/10/9/8 giây → 12/11/10/9 giây"
"DOTA_Patch_7_33_furion_furion_teleportation" "Mana tốn: Tăng lên, 50 → 50/60/70/80"
"DOTA_Patch_7_33_furion_furion_teleportation_2" "Thời gian hồi: Tăng lên, 62/48/34/20 giây → 65/55/45/35 giây"
"DOTA_Patch_7_33_furion_furion_teleportation_3" "Sau khi dịch chuyển, Nature's Prophet giờ nhận 3/6/9/12 cộng dồn tăng sát thương (6 sát thương mỗi cộng dồn). Mỗi đòn tấn công biến một cộng dồn sát thương thành một cộng dồn cho 1 giáp. Thời lượng: 15 giây"
"DOTA_Patch_7_33_furion_furion_force_of_nature" "Thời lượng Treant: Giảm xuống, 60 giây → 50 giây"
"DOTA_Patch_7_33_furion_furion_force_of_nature_2" "Treant — Sát thương: Giảm xuống, 15-18/21-25/28-32/35-39 → 11-15/19-23/27-31/35-39"
"DOTA_Patch_7_33_furion_furion_wrath_of_nature" "Không còn thêm sát thương với mỗi đơn vị giết"
"DOTA_Patch_7_33_furion_talent" "Tiềm năng cấp 15 (+25 tốc độ đánh): Thay thế thành Teleportation +4 cộng dồn tối đa"
"DOTA_Patch_7_33_necrolyte_necrolyte_ghost_shroud" "Tốc độ chạy làm chậm: Điều chỉnh, 12/16/20/24% → 10/15/20/25%"
"DOTA_Patch_7_33_necrolyte_necrolyte_death_seeker" "Làm lại kỹ năng"
"DOTA_Patch_7_33_necrolyte_necrolyte_death_seeker_2" "Necrophos biến thành một Death Pulse lớn di chuyển nhanh bay về phía vị trí của mục tiêu tại thời điểm thi triển. Khi tướng này đến vị trí nói trên, Death Pulse lan đến kẻ thù và đồng minh gần đó. Tầm thi triển: 750. Có thể bị chặn bởi Linken's Sphere."
"DOTA_Patch_7_33_necrolyte_talent" "Tiềm năng cấp 15 (Death Pulse +32 máu hồi): Giảm xuống +30"
"DOTA_Patch_7_33_necrolyte_talent_2" "Tiềm năng cấp 15 (Ghost Shroud +24% làm chậm): Giảm xuống +20%"
"DOTA_Patch_7_33_necrolyte_talent_3" "Tiềm năng cấp 20 (Heartstopper +32% máu hồi giảm): Giảm xuống +30%"
"DOTA_Patch_7_33_night_stalker_night_stalker_void" "Làm lại nâng cấp Aghanim's Scepter"
"DOTA_Patch_7_33_night_stalker_night_stalker_void_2" "Làm Void thành phép phạm vi, áp dụng hiệu ứng của nó lên tất cả kẻ địch trong bán kính 450 đơn vị kể cả khi chúng tàng hình hay trong sương mù. Đồng thời tạo một vùng hư vô trong khu vực đã chọn trong 5 giây. Khi trong hư vô, kỹ năng của Night Stalker (cùng với Void) được cường hóa thành phiên bản ban đêm"
"DOTA_Patch_7_33_nyx_assassin" "Giờ là tướng Vạn Năng"
"DOTA_Patch_7_33_nyx_assassin_2" "Sát thương cơ bản: Giảm xuống, 27-31 → 15-19"
"DOTA_Patch_7_33_nyx_assassin_3" "Nhanh nhẹn mỗi cấp: Giảm xuống, 2.5 → 2.1"
"DOTA_Patch_7_33_nyx_assassin_4" "Trí tuệ mỗi cấp: Tăng lên, 2.1 → 2.5"
"DOTA_Patch_7_33_nyx_assassin_5" "Sát thương ở cấp 1: Tăng thêm 3 (45-49 → 48-52)"
"DOTA_Patch_7_33_nyx_assassin_6" "Sát thương thêm mỗi cấp: Tăng lên, +2.5 → +4.26"
"DOTA_Patch_7_33_nyx_assassin_7" "Gỡ bỏ kỹ năng Mana Burn"
"DOTA_Patch_7_33_nyx_assassin_nyx_assassin_impale" "Giờ gây sát thương khi bắt đầu xiên, thay vì khi rớt xuống"
"DOTA_Patch_7_33_nyx_assassin_nyx_assassin_impale_2" "Thời gian choáng: Giảm xuống, 1.4/1.8/2.2/2.6 giây → 1.1/1.4/1.7/2.0 giây "
"DOTA_Patch_7_33_nyx_assassin_nyx_assassin_impale_2_info" "Thời gian hiệu lực bị rút ngắn trong nỗ lực giảm hiệu ứng khống chế nói chung"
"DOTA_Patch_7_33_nyx_assassin_nyx_assassin_jolt" "Kỹ năng cơ bản mới"
"DOTA_Patch_7_33_nyx_assassin_nyx_assassin_jolt_2" "Gây sát thương bằng 2/3/4/5x Trí tuệ của mục tiêu + 30% sát thương mà Nyx gây ra lên mục tiêu trong 15 giây vừa qua. Tầm thi triển: 800. Mana tốn: 100. Thời gian: 13/10/7/4 giây"
"DOTA_Patch_7_33_nyx_assassin_nyx_assassin_spiked_carapace" "Thời gian choáng: Giảm xuống, 0.5/1/1.5/2 giây → 0.4/0.8/1.2/1.6 giây"
"DOTA_Patch_7_33_nyx_assassin_nyx_assassin_vendetta" "Giờ loại bỏ 50% mana tối đa của mục tiêu khi trúng"
"DOTA_Patch_7_33_nyx_assassin_nyx_assassin_burrow" "Giờ tăng 400 tầm thi triển cho Mind Flare"
"DOTA_Patch_7_33_nyx_assassin_talent" "Tiềm năng cấp 10 (Impale +0.25 giây choáng): Giảm xuống +0.2 giây"
"DOTA_Patch_7_33_nyx_assassin_talent_2" "Tiềm năng cấp 15 (Mana Burn +0.5x hệ số Trí tuệ): Thay thế thành Mind Flare +0.75x hệ số Trí tuệ"
"DOTA_Patch_7_33_nyx_assassin_talent_3" "Tiềm năng cấp 20 (Spiked Carapace +0.6 giây choáng): Giảm xuống +0.45 giây"
"DOTA_Patch_7_33_nyx_assassin_talent_4" "Tiềm năng cấp 25 (Mana Burn 300 đơn vị bán kính): Thay thế thành Mind Flare 300 đơn vị bán kính"
"DOTA_Patch_7_33_ogre_magi" "Chỉ số chính đổi thành Sức mạnh"
"DOTA_Patch_7_33_ogre_magi_2" "Sức mạnh tăng mỗi cấp: Tăng lên, 3.3 → 4.2"
"DOTA_Patch_7_33_ogre_magi_3" "Trí tuệ cơ bản: Giảm xuống, 15 → 0"
"DOTA_Patch_7_33_ogre_magi_4" "Trí tuệ mỗi cấp: Giảm xuống, 2.5 → 0"
"DOTA_Patch_7_33_ogre_magi_5" "Luôn có 0 Trí tuệ. Không thay đổi."
"DOTA_Patch_7_33_ogre_magi_6" "Mana cơ bản: Tăng lên, 75 → 120"
"DOTA_Patch_7_33_ogre_magi_7" "Sát thương cơ bản: Giảm xuống, 54-60 → 44-50"
"DOTA_Patch_7_33_ogre_magi_ogre_magi_dumb_luck" "Kỹ năng bẩm sinh mới"
"DOTA_Patch_7_33_ogre_magi_ogre_magi_dumb_luck_2" "Trí tuệ tối đa là 0. Ogre Magi nhận 6 điểm mana tối đa và 0.03 mana hồi mỗi giây với mỗi điểm của Sức mạnh. Cứ 20 điểm Sức mạnh cũng tăng 1% tỉ lệ Multicast (chỉ ảnh hưởng đến hệ số nhân trên 0% nên tỉ lệ 4x sẽ không kích hoạt ở cấp độ 1)"
"DOTA_Patch_7_33_ogre_magi_ogre_magi_fireblast" "Thời gian choáng: Giảm xuống, 1.5 giây → 1.2 giây "
"DOTA_Patch_7_33_ogre_magi_ogre_magi_fireblast_info" "Thời gian hiệu lực bị rút ngắn trong nỗ lực giảm hiệu ứng khống chế nói chung"
"DOTA_Patch_7_33_ogre_magi_ogre_magi_unrefined_fireblast" "Thời gian choáng: Giảm xuống, 1.5 giây → 1.2 giây "
"DOTA_Patch_7_33_ogre_magi_ogre_magi_unrefined_fireblast_info" "Thời gian hiệu lực bị rút ngắn trong nỗ lực giảm hiệu ứng khống chế nói chung"
"DOTA_Patch_7_33_omniknight_omniknight_degen_aura" "Gỡ bỏ kỹ năng"
"DOTA_Patch_7_33_omniknight_omniknight_hammer_of_purity" "Giờ có thể nâng cấp bởi Aghanim's Shard."
"DOTA_Patch_7_33_omniknight_omniknight_hammer_of_purity_2" "Cho phép Omniknight được hồi 30% sát thương Hammer of Purity gây ra. Cứ 6 giây, đòn đánh tiếp theo sẽ tự động tung Hammer of Purity lên mục tiêu"
"DOTA_Patch_7_33_omniknight_omniknight_guardian_angel" "Thời gian thêm (Aghanim's Scepter): Giảm xuống, +3 giây → +1 giây"
"DOTA_Patch_7_33_oracle_oracle_fates_edict" "Giờ chỉ cấm đánh kẻ địch"
"DOTA_Patch_7_33_oracle_oracle_fates_edict_2" "Giờ chỉ cung cấp kháng phép cho đồng minh"
"DOTA_Patch_7_33_oracle_oracle_fates_edict_3" "Thời gian hồi: Tăng lên, 17/14/11/8 giây → 20/17/14/11 giây"
"DOTA_Patch_7_33_oracle_oracle_false_promise" "Nâng cấp Aghanim's Shard chuyển sang Aghanim's Scepter. Cho tàng hình sau 0.15 giây cho mục tiêu cũng như cải thiện 0.25 giây thời gian đánh cơ bản và +25% cường hóa phép"
"DOTA_Patch_7_33_oracle_oracle_rain_of_destiny" "Giờ được trao qua Aghanim's Shard"
"DOTA_Patch_7_33_oracle_oracle_rain_of_destiny_2" "Sát thương/hồi máu mỗi giây: Giảm xuống, 60 → 40"
"DOTA_Patch_7_33_obsidian_destroyer_obsidian_destroyer_astral_imprisonment" "Gỡ bỏ nâng cấp Aghanim's Scepter"
"DOTA_Patch_7_33_obsidian_destroyer_obsidian_destroyer_equilibrium" "Giờ có thể nâng cấp bởi Aghanim's Scepter."
"DOTA_Patch_7_33_obsidian_destroyer_obsidian_destroyer_equilibrium_2" "Sát thương làm Outworld Destroyer xuống dưới 20% máu sẽ kích hoạt hóa giải mạnh. Ngoài ra, khi hiệu ứng kích hoạt, Outworld Destroyer dùng toàn bộ mana để tạo lá chắn mọi loại sát thương tương đương 50% mana tối đa, tồn tại trong 15 giây. Thời gian hồi: 60 giây. Không thể xóa thời gian hồi. Hiệu ứng bị vô hiệu bởi phá nội tại."
"DOTA_Patch_7_33_obsidian_destroyer_obsidian_destroyer_sanity_eclipse" "Giờ gây sát thương lên tất cả đơn vị. Coi đơn vị không có thanh mana như thể chúng có 0 mana"
"DOTA_Patch_7_33_pangolier" "Giờ là tướng Vạn Năng"
"DOTA_Patch_7_33_pangolier_2" "Sát thương cơ bản: Giảm xuống, 33-39 → 18-24"
"DOTA_Patch_7_33_pangolier_3" "Nhanh nhẹn mỗi cấp: Giảm xuống, 3.2 → 2.5"
"DOTA_Patch_7_33_pangolier_4" "Sát thương ở cấp 1: Giảm đi 3 (51-57 → 48-54)"
"DOTA_Patch_7_33_pangolier_5" "Sát thương thêm mỗi cấp: Tăng lên, +3.2 → +4.14"
"DOTA_Patch_7_33_pangolier_6" "Giáp cơ bản: Tăng 1"
"DOTA_Patch_7_33_pangolier_pangolier_shield_crash" "Sát thương: Giảm xuống, 75/150/225/300 → 70/140/210/280"
"DOTA_Patch_7_33_pangolier_pangolier_shield_crash_2" "Mana tốn: Giảm xuống, 75/85/95/105 → 70/80/90/100"
"DOTA_Patch_7_33_pangolier_pangolier_gyroshell" "Thời gian choáng: Giảm xuống, 1/1.25/1.5 giây → 0.8/1/1.2 giây "
"DOTA_Patch_7_33_pangolier_pangolier_gyroshell_info" "Thời gian hiệu lực bị rút ngắn trong nỗ lực giảm hiệu ứng khống chế nói chung"
"DOTA_Patch_7_33_pangolier_pangolier_gyroshell_2" "Thời gian hồi: Tăng lên, 80/75/70 giây → 90/85/80 giây"
"DOTA_Patch_7_33_pangolier_pangolier_gyroshell_3" "Miễn nhiễm phép thay thành miễn nhiễm bùa hại với 50% kháng phép"
"DOTA_Patch_7_33_pangolier_pangolier_rollup" "Miễn nhiễm phép thay thành miễn nhiễm bùa hại với 50% kháng phép"
"DOTA_Patch_7_33_pangolier_talent" "Tiềm năng cấp 10 (Swashbuckle +400 cự ly chém): Giảm xuống +350"
"DOTA_Patch_7_33_pangolier_talent_2" "Tiềm năng cấp 20 (Swashbuckle +30 sát thương): Giảm xuống +25"
"DOTA_Patch_7_33_pangolier_talent_3" "Tiềm năng cấp 25 (Rolling Thunder -20 giây hồi): Giảm xuống -18 giây"
"DOTA_Patch_7_33_phantom_lancer" "Tầm đánh cơ bản: Tăng lên, 150 → 225"
"DOTA_Patch_7_33_phantom_lancer_phantom_lancer_spirit_lance" "Nâng cấp Aghanim's Shard giờ chuyển qua Aghanim's Scepter"
"DOTA_Patch_7_33_phantom_lancer_phantom_lancer_spirit_lance_2" "Spirit Lance giờ nảy hai lần lên kẻ thù, ưu tiên tướng (có thể nảy trở lại mục tiêu ban đầu). Đồng thời tăng 10% làm chậm và 40% sát thương phân thân Spirit Lance"
"DOTA_Patch_7_33_phantom_lancer_phantom_lancer_juxtapose" "Giờ có thể nâng cấp bởi Aghanim's Shard"
"DOTA_Patch_7_33_phantom_lancer_phantom_lancer_juxtapose_2" "Cho phép kích hoạt Juxtapose để tạo 1 phân thân tại vị trí của Phantom Lancer, cho tướng này lập tức tàng hình. Tốc độ chạy thêm: 15%. Thời lượng: 8 giây. Thời gian hồi: 15 giây"
"DOTA_Patch_7_33_phoenix" "Giờ là tướng Vạn Năng"
"DOTA_Patch_7_33_phoenix_2" "Sát thương cơ bản: Giảm xuống, 26-36 → 14-24"
"DOTA_Patch_7_33_phoenix_3" "Sức mạnh mỗi cấp: Giảm xuống, 3.6 → 3.3"
"DOTA_Patch_7_33_phoenix_4" "Sát thương ở cấp 1: Giảm đi 5 (49-59 → 44-54)"
"DOTA_Patch_7_33_phoenix_5" "Sát thương thêm mỗi cấp: Tăng lên, +3.6 → +3.96"
"DOTA_Patch_7_33_phoenix_phoenix_supernova" "Thời gian choáng: Giảm xuống, 2/2.5/3 giây → 1.6/2/2.4 giây "
"DOTA_Patch_7_33_phoenix_phoenix_supernova_info" "Thời gian hiệu lực bị rút ngắn trong nỗ lực giảm hiệu ứng khống chế nói chung"
"DOTA_Patch_7_33_phoenix_talent" "Tiềm năng cấp 20 (Supernova +0.5 giây choáng): Giảm xuống +0.4 giây"
"DOTA_Patch_7_33_primal_beast_primal_beast_onslaught" "Thời gian thi triển: Giảm xuống, 0.15 giây → 0 giây"
"DOTA_Patch_7_33_primal_beast_primal_beast_onslaught_2" "Thời gian choáng: Giảm xuống, 1/1.2/1.4/1.6 giây → 0.8/1/1.2/1.4 giây "
"DOTA_Patch_7_33_primal_beast_primal_beast_onslaught_2_info" "Thời gian hiệu lực bị rút ngắn trong nỗ lực giảm hiệu ứng khống chế nói chung"
"DOTA_Patch_7_33_primal_beast_primal_beast_onslaught_3" "Thời gian vận pháp tối đa: Tăng lên, 2 giây → 2.2 giây"
"DOTA_Patch_7_33_primal_beast_primal_beast_onslaught_4" "Thời gian đạt lực tối đa: Tăng lên, 1.5 giây → 1.7 giây"
"DOTA_Patch_7_33_primal_beast_primal_beast_onslaught_5" "Cự ly chạy tối thiểu: Giảm xuống, 300 → 100"
"DOTA_Patch_7_33_primal_beast_primal_beast_onslaught_6" "Không còn giảm bởi chặn sát thương"
"DOTA_Patch_7_33_primal_beast_primal_beast_pulverize" "Giờ xuyên miễn nhiễm bùa hại"
"DOTA_Patch_7_33_primal_beast_primal_beast_pulverize_2" "Sát thương đập: Giảm xuống, 150/210/270 → 100/150/200"
"DOTA_Patch_7_33_primal_beast_primal_beast_pulverize_3" "Thời gian choáng: Giảm xuống, 0.25 giây → 0.2 giây "
"DOTA_Patch_7_33_primal_beast_primal_beast_pulverize_3_info" "Thời gian hiệu lực bị rút ngắn trong nỗ lực giảm hiệu ứng khống chế nói chung"
"DOTA_Patch_7_33_primal_beast_primal_beast_pulverize_4" "Thời gian hồi: Tăng lên, 32/28/24 giây → 36/32/28 giây"
"DOTA_Patch_7_33_primal_beast_primal_beast_rock_throw" "Thời gian choáng: Giảm xuống, 1.75 giây → 1.4 giây "
"DOTA_Patch_7_33_primal_beast_primal_beast_rock_throw_info" "Thời gian hiệu lực bị rút ngắn trong nỗ lực giảm hiệu ứng khống chế nói chung"
"DOTA_Patch_7_33_primal_beast_primal_beast_rock_throw_2" "Không còn giảm bởi chặn sát thương"
"DOTA_Patch_7_33_primal_beast_talent" "Tiềm năng cấp 25 (Pulverize xuyên miễn nhiễm phép): Thay thế thành không thể bị trói hay làm chậm khi Trample"
"DOTA_Patch_7_33_puck" "Trí tuệ mỗi cấp: Tăng lên, 3.5 → 3.8"
"DOTA_Patch_7_33_puck_2" "Aghanim's Shard giờ cho Puck nội tại thêm 20 sát thương phép vào đòn đánh"
"DOTA_Patch_7_33_puck_puck_illusory_orb" "Mana tốn: Giảm xuống, 110/120/130/140 → 100/110/120/130"
"DOTA_Patch_7_33_puck_puck_waning_rift" "Gỡ bỏ nâng cấp Aghanim's Scepter"
"DOTA_Patch_7_33_puck_puck_dream_coil" "Thời gian choáng phá kết nối: Giảm xuống, 1.8/2.4/3 giây → 1.4/1.9/2.4 giây "
"DOTA_Patch_7_33_puck_puck_dream_coil_info" "Thời gian hiệu lực bị rút ngắn trong nỗ lực giảm hiệu ứng khống chế nói chung"
"DOTA_Patch_7_33_puck_puck_dream_coil_2" "Giờ có thể nâng cấp bởi Aghanim's Scepter"
"DOTA_Patch_7_33_puck_puck_dream_coil_3" "Tất cả kẻ địch trúng Dream Coil cứ 0.6 giây bị tấn công bởi Puck. Đòn đánh phát ra từ tâm Dream Coil và không cần Puck phải ở gần đó"
"DOTA_Patch_7_33_pudge_pudge_meat_hook" "Tốc độ đường đạn: Tăng lên, 1450 → 1600"
"DOTA_Patch_7_33_pudge_pudge_meat_hook_2" "Giờ có thể nghe được trong sương mù"
"DOTA_Patch_7_33_pudge_pudge_rot" "Aghanim's Scepter — Sát thương thêm: Giảm xuống, 95 → 90"
"DOTA_Patch_7_33_pudge_pudge_rot_2" "Aghanim's Scepter — Hồi phục giảm: Giảm xuống, 25% → 20%"
"DOTA_Patch_7_33_pudge_pudge_dismember" "Tầm thi triển: Tăng lên, 160 → 200"
"DOTA_Patch_7_33_pudge_pudge_dismember_2" "Thời lượng: Giảm xuống, 3 giây → 2.75 giây "
"DOTA_Patch_7_33_pudge_pudge_dismember_2_info" "Thời gian hiệu lực bị rút ngắn trong nỗ lực giảm hiệu ứng khống chế nói chung"
"DOTA_Patch_7_33_pudge_pudge_dismember_3" "Thời lượng trên quái: Giảm xuống, 6 giây → 5.5 giây"
"DOTA_Patch_7_33_pudge_talent" "Tiềm năng cấp 20 (Dismember +0.8 thời lượng): Giảm xuống +0.75"
"DOTA_Patch_7_33_pugna_pugna_decrepify" "Khi chọn đồng minh hoặc bản thân làm mục tiêu, không còn tăng sát thương phép phải nhận. Thay vào đó cho 5/10/15/20% cường hóa hồi phục"
"DOTA_Patch_7_33_pugna_pugna_life_drain" "Hồi máu cho đồng minh không còn dựa trên sát thương gây ra bởi Life Drain"
"DOTA_Patch_7_33_queenofpain_queenofpain_shadow_strike" "Aghanim's Scepter — Scream of Pain phát ra từ Shadow Strike hết hạn giờ cũng gây sát thương cho mục tiêu"
"DOTA_Patch_7_33_razor_razor_static_link" "Thời gian hồi: Điều chỉnh, 40/35/30/25 giây → 50/40/30/20 giây"
"DOTA_Patch_7_33_razor_talent" "Tiềm năng cấp 25: Plasma Field thứ hai giờ gây 70% sát thương của đợt sóng đầu"
"DOTA_Patch_7_33_riki_riki_smoke_screen" "Giờ có thể nâng cấp bởi Aghanim's Shard"
"DOTA_Patch_7_33_riki_riki_smoke_screen_2" "Kẻ địch trong Smoke Screen sẽ bị giảm 7 giáp và không thể được chọn làm mục tiêu bởi đồng minh của chúng"
"DOTA_Patch_7_33_riki_riki_backstab" "Giờ cho kinh nghiệm từ mạng giết và hỗ trợ. Thưởng giết: 150/250/350, thưởng hỗ trợ: 100"
"DOTA_Patch_7_33_riki" "Gỡ bỏ kỹ năng Sleeping Dart"
"DOTA_Patch_7_33_riki_talent" "Tiềm năng cấp 10 (Blink Strike +0.4 giây làm chậm): Thay thế thành Cloak and Dagger +8% tốc độ chạy"
"DOTA_Patch_7_33_riki_talent_2" "Tiềm năng cấp 15 (Cloak and Dagger +8% tốc độ chạy): Thay thế thành Tricks of the Trade +50% Nhanh nhẹn tăng"
"DOTA_Patch_7_33_rubick_rubick_telekinesis" "Thời gian nâng: Giảm xuống, 1.2/1.5/1.8/2 giây → 0.95/1.2/1.45/1.7 giây "
"DOTA_Patch_7_33_rubick_rubick_telekinesis_info" "Thời gian hiệu lực bị rút ngắn trong nỗ lực giảm hiệu ứng khống chế nói chung"
"DOTA_Patch_7_33_rubick_rubick_telekinesis_2" "Thời gian choáng: Giảm xuống, 1.2/1.4/1.6/1.8 giây → 0.9/1.1/1.3/1.5 giây "
"DOTA_Patch_7_33_rubick_rubick_telekinesis_2_info" "Thời gian hiệu lực bị rút ngắn trong nỗ lực giảm hiệu ứng khống chế nói chung"
"DOTA_Patch_7_33_rubick_talent" "Tiềm năng cấp 15 (Telekinesis +0.6 giây nâng): Giảm xuống +0.4 giây"
"DOTA_Patch_7_33_sand_king" "Giờ là tướng Vạn Năng"
"DOTA_Patch_7_33_sand_king_2" "Sát thương cơ bản: Giảm xuống, 23-33 → 9-17"
"DOTA_Patch_7_33_sand_king_3" "Sát thương ở cấp 1: Giảm đi 2 (45-55 → 45-53)"
"DOTA_Patch_7_33_sand_king_4" "Sát thương thêm mỗi cấp: Tăng lên, +2.7 → +3.78"
"DOTA_Patch_7_33_sand_king_sandking_burrowstrike" "Thời gian choáng: Giảm xuống, 1.6/1.8/2/2.2 giây → 1.2/1.4/1.6/1.8 giây "
"DOTA_Patch_7_33_sand_king_sandking_burrowstrike_info" "Thời gian hiệu lực bị rút ngắn trong nỗ lực giảm hiệu ứng khống chế nói chung"
"DOTA_Patch_7_33_sand_king_sandking_burrowstrike_2" "Giờ luôn áp dụng Caustic Finale cấp độ hiện tại lên tướng địch mà không cần Aghanim's Scepter"
"DOTA_Patch_7_33_sand_king_sandking_burrowstrike_3" "Gỡ bỏ nâng cấp Aghanim's Scepter"
"DOTA_Patch_7_33_sand_king_sandking_sand_storm" "Giờ có thể nâng cấp bởi Aghanim's Scepter"
"DOTA_Patch_7_33_sand_king_sandking_sand_storm_2" "Cứ 0.2 giây, tạo hai gai Burrowstrike bán kính 65 đơn vị tại vị trí ngẫu nhiên. Mỗi gai làm choáng kẻ địch và gây sát thương bằng cấp độ Burrowstrike hiện tại"
"DOTA_Patch_7_33_sand_king_talent" "Tiềm năng cấp 10 (Burrowstrike +0.5 giây choáng): Giảm xuống + 0.4 giây"
"DOTA_Patch_7_33_shadow_demon_shadow_demon_disseminate" "Thời gian hồi: Giảm xuống, 30/26/22/18 giây → 30/25/20/15 giây"
"DOTA_Patch_7_33_shadow_demon_shadow_demon_demonic_purge" "Purge — Sát thương: Tăng lên, 300/400/500 → 300/450/600"
"DOTA_Patch_7_33_shadow_demon_shadow_demon_demonic_purge_2" "Aghanim's Scepter — Lượt dùng Cleanse tối đa: Giảm xuống, 3 → 2"
"DOTA_Patch_7_33_shadow_demon_shadow_demon_demonic_cleanse" "Cleanse — Hồi phục: Tăng lên, 300/400/500 → 300/450/600"
"DOTA_Patch_7_33_shadow_demon_talent" "Tiềm năng cấp 15 (Demonic Purge +200 sát thương): Thay thế thành Shadow Poison -1 giây hồi"
"DOTA_Patch_7_33_shadow_demon_talent_2" "Tiềm năng cấp 20 (Shadow Poison -1.25 giây hồi): Thay thế thành Demonic Purge/Cleanse +200 sát thương/hồi phục"
"DOTA_Patch_7_33_nevermore_nevermore_shadowraze1" "Không còn làm chậm tốc độ xoay người khi trúng"
"DOTA_Patch_7_33_nevermore_nevermore_necromastery" "Lượt cộng dồn mất khi chết: Giảm xuống, 40% → 30%"
"DOTA_Patch_7_33_nevermore_nevermore_necromastery_2" "Aghanim's Scepter — Thời lượng hoảng sợ: Giảm xuống, 0.5 giây → 0.4 giây "
"DOTA_Patch_7_33_nevermore_nevermore_necromastery_2_info" "Thời gian hiệu lực bị rút ngắn trong nỗ lực giảm hiệu ứng khống chế nói chung"
"DOTA_Patch_7_33_nevermore_nevermore_dark_lord" "Cứ mỗi tướng địch bị giết gần Shadow Fiend sẽ tăng 2 mức giáp giảm trong 20 giây. Thời lượng được làm mới với mỗi tướng giết"
"DOTA_Patch_7_33_nevermore_nevermore_requiem" "Thời gian hoảng sợ mỗi linh hồn trúng: Giảm xuống, 0.9 giây → 0.7 giây "
"DOTA_Patch_7_33_nevermore_nevermore_requiem_info" "Thời gian hiệu lực bị rút ngắn trong nỗ lực giảm hiệu ứng khống chế nói chung"
"DOTA_Patch_7_33_nevermore_nevermore_requiem_2" "Thời gian hoảng sợ tối đa: Giảm xuống, 2.7 giây → 2.15 giây "
"DOTA_Patch_7_33_nevermore_nevermore_requiem_2_info" "Thời gian hiệu lực bị rút ngắn trong nỗ lực giảm hiệu ứng khống chế nói chung"
"DOTA_Patch_7_33_nevermore_talent" "Tiềm năng cấp 20 (Requiem of Souls +0.3 giây hoảng sợ với mỗi đường): Giảm xuống +0.25 giây"
"DOTA_Patch_7_33_shadow_shaman_shadow_shaman_ether_shock" "Mục tiêu: Tăng lên, 1/3/5/7 → 3/5/7/9"
"DOTA_Patch_7_33_shadow_shaman_shadow_shaman_voodoo" "Thời lượng: Điều chỉnh, 1.25/2/2.75/3.5 giây → 1.3/1.8/2.3/2.8 giây"
"DOTA_Patch_7_33_shadow_shaman_shadow_shaman_voodoo_2" "Mana tốn: Điều chỉnh, 70/110/150/190 → 50/100/150/200 "
"DOTA_Patch_7_33_shadow_shaman_shadow_shaman_voodoo_2_info" "Thời gian hiệu lực bị rút ngắn trong nỗ lực giảm hiệu ứng khống chế nói chung"
"DOTA_Patch_7_33_shadow_shaman_shadow_shaman_voodoo_3" "Thời gian hồi: Giảm xuống, 13 giây → 12 giây"
"DOTA_Patch_7_33_shadow_shaman_shadow_shaman_shackles" "Mana tốn: Giảm xuống, 140/150/160/170 → 125/140/155/170"
"DOTA_Patch_7_33_shadow_shaman_shadow_shaman_shackles_2" "Thời lượng: Giảm xuống, 2.75/3.5/4.25/5 giây → 2.4/3.0/3.6/4.2 giây "
"DOTA_Patch_7_33_shadow_shaman_shadow_shaman_shackles_2_info" "Thời gian hiệu lực bị rút ngắn trong nỗ lực giảm hiệu ứng khống chế nói chung"
"DOTA_Patch_7_33_shadow_shaman_shadow_shaman_mass_serpent_ward" "Aghanim's Scepter không còn tăng tầm đánh Serpent Wards"
"DOTA_Patch_7_33_shadow_shaman_talent" "Tiềm năng cấp 10 (Hex -3 giây hồi): Giảm xuống -2 giây"
"DOTA_Patch_7_33_shadow_shaman_talent_2" "Tiềm năng cấp 10 (Shackles +155 tổng sát thương): Tăng lên +170"
"DOTA_Patch_7_33_shadow_shaman_talent_3" "Tiềm năng cấp 25 (Ether Shock +380 sát thương): Tăng lên +400"
"DOTA_Patch_7_33_skywrath_mage_skywrath_mage_arcane_bolt" "Giờ để lại bùa hại trong 5 giây làm tăng 20/30/40/50% hút máu phép của Skywrath Mage lên mục tiêu"
"DOTA_Patch_7_33_skywrath_mage_skywrath_mage_mystic_flare" "Thời lượng: Giảm xuống, 2.2 giây → 2.0 giây"
"DOTA_Patch_7_33_skywrath_mage_talent" "Tiềm năng cấp 10 (+175 máu): Tăng lên +200"
"DOTA_Patch_7_33_skywrath_mage_talent_2" "Tiềm năng cấp 20 (Ancient Seal +12% sát thương phép tăng): Giảm xuống +10%"
"DOTA_Patch_7_33_skywrath_mage_talent_3" "Tiềm năng cấp 25 (Mystic Flare +450 sát thương): Giảm xuống +400"
"DOTA_Patch_7_33_slardar_slardar_slithereen_crush" "Thời gian choáng: Giảm xuống, 1 giây → 0.8 giây "
"DOTA_Patch_7_33_slardar_slardar_slithereen_crush_info" "Thời gian hiệu lực bị rút ngắn trong nỗ lực giảm hiệu ứng khống chế nói chung"
"DOTA_Patch_7_33_slardar_slardar_slithereen_crush_2" "Sát thương: Tăng lên, 70/140/210/280 → 75/150/225/300"
"DOTA_Patch_7_33_slardar_slardar_bash" "Thời gian Bash: Giảm xuống, 1.3 giây → 1.1 giây "
"DOTA_Patch_7_33_slardar_slardar_bash_info" "Thời gian hiệu lực bị rút ngắn trong nỗ lực giảm hiệu ứng khống chế nói chung"
"DOTA_Patch_7_33_slardar_talent" "Tiềm năng cấp 20 (Corrosive Haze -4 giáp): Giảm xuống -3"
"DOTA_Patch_7_33_slark_slark_dark_pact" "Sát thương: Giảm xuống 90/160/230/300 → 75/150/225/300"
"DOTA_Patch_7_33_slark_slark_depth_shroud" "Tầm thi triển: Giảm xuống, 800 → 600"
"DOTA_Patch_7_33_slark_talent" "Tiềm năng cấp 20 (Shadow Dance +75 tốc độ đánh): Tăng lên +80"
"DOTA_Patch_7_33_snapfire" "Giờ là tướng Vạn Năng"
"DOTA_Patch_7_33_snapfire_2" "Sát thương cơ bản: Giảm xuống, 26-32 → 8-14"
"DOTA_Patch_7_33_snapfire_3" "Sức mạnh mỗi cấp: Giảm xuống, 3.5 → 3.2"
"DOTA_Patch_7_33_snapfire_4" "Nhanh nhẹn mỗi cấp: Giảm xuống, 1.9 → 1.2"
"DOTA_Patch_7_33_snapfire_5" "Trí tuệ mỗi cấp: Giảm xuống, 2.2 → 2.1"
"DOTA_Patch_7_33_snapfire_6" "Sát thương ở cấp 1: Giảm đi 4 (46-52 → 42-48)"
"DOTA_Patch_7_33_snapfire_7" "Sát thương thêm mỗi cấp: Tăng lên, +3.5 → +3.9"
"DOTA_Patch_7_33_snapfire_snapfire_firesnap_cookie" "Thời gian choáng va chạm: Giảm xuống, 1.4/1.8/2.2/2.6 giây → 1.0/1.4/1.8/2.2 giây "
"DOTA_Patch_7_33_snapfire_snapfire_firesnap_cookie_info" "Thời gian hiệu lực bị rút ngắn trong nỗ lực giảm hiệu ứng khống chế nói chung"
"DOTA_Patch_7_33_snapfire_snapfire_spit_creep" "Thời gian choáng: Giảm xuống, 1.5 giây → 1.2 giây "
"DOTA_Patch_7_33_snapfire_snapfire_spit_creep_info" "Thời gian hiệu lực bị rút ngắn trong nỗ lực giảm hiệu ứng khống chế nói chung"
"DOTA_Patch_7_33_sniper_sniper_assassinate" "Aghanim's Scepter —Thời gian choáng: Giảm xuống, 1/1.25/1.5 giây → 0.8/1/1.2 giây "
"DOTA_Patch_7_33_sniper_sniper_assassinate_info" "Thời gian hiệu lực bị rút ngắn trong nỗ lực giảm hiệu ứng khống chế nói chung"
"DOTA_Patch_7_33_sniper_sniper_concussive_grenade" "Sát thương: Tăng lên, 25 → 200"
"DOTA_Patch_7_33_sniper_talent" "Tiềm năng cấp 15 (Shrapnel +14% làm chậm): Tăng lên +15%"
"DOTA_Patch_7_33_sniper_talent_2" "Tiềm năng cấp 20 (Shrapnel +24 sát thương mỗi giây): Tăng lên +25"
"DOTA_Patch_7_33_sniper_talent_3" "Tiềm năng cấp 20 (Headshot +28 cự ly đẩy lùi): Giảm xuống +25"
"DOTA_Patch_7_33_spectre_spectre_desolate" "Không còn phớt lờ né đòn, đòn tấn công phải trúng để Desolate gây sát thương"
"DOTA_Patch_7_33_spectre_spectre_dispersion" "Làm lại nâng cấp Aghanim's Shard."
"DOTA_Patch_7_33_spectre_spectre_dispersion_2" "Cho phép kích hoạt Dispersion để tăng sát thương phản lên 100% trong 5 giây. Chỉ làm tăng sát thương gây ra, không giảm sát thương nhận. Mana tốn: 50. Thời gian hồi: 25 giây"
"DOTA_Patch_7_33_spectre_talent" "Tiềm năng cấp 15 (Spectral Dagger +100 sát thương): Giảm xuống +80"
"DOTA_Patch_7_33_spectre_talent_2" "Tiềm năng cấp 25 (Phân thân Haunt +32% sát thương): Giảm xuống +30%"
"DOTA_Patch_7_33_spirit_breaker_spirit_breaker_charge_of_darkness" "Thời gian choáng: Giảm xuống, 1.5/1.8/2.1/2.4 giây → 1.2/1.5/1.8/2.1 giây "
"DOTA_Patch_7_33_spirit_breaker_spirit_breaker_charge_of_darkness_info" "Thời gian hiệu lực bị rút ngắn trong nỗ lực giảm hiệu ứng khống chế nói chung"
"DOTA_Patch_7_33_spirit_breaker_spirit_breaker_greater_bash" "Thời gian choáng: Giảm xuống, 0.9/1.2/1.5/1.8 giây → 0.9/1.1/1.3/1.5 giây "
"DOTA_Patch_7_33_spirit_breaker_spirit_breaker_greater_bash_info" "Thời gian hiệu lực bị rút ngắn trong nỗ lực giảm hiệu ứng khống chế nói chung"
"DOTA_Patch_7_33_spirit_breaker_spirit_breaker_planar_pocket" "Kháng phép bản thân: Tăng lên, 25% → 75%"
"DOTA_Patch_7_33_spirit_breaker_talent" "Tiềm năng cấp 20 (Greater Bash +10% tỉ lệ): Tăng lên +13%"
"DOTA_Patch_7_33_spirit_breaker_talent_2" "Tiềm năng cấp 25 (+800 máu): Thay thế thành Bulldoze lá chắn 500 sát thương"
"DOTA_Patch_7_33_storm_spirit_storm_spirit_static_remnant" "Bán kính: Tăng lên, 260 → 300"
"DOTA_Patch_7_33_storm_spirit_storm_spirit_electric_vortex" "Thời lượng: Giảm xuống, 1.4/1.8/2.2/2.6 giây → 1.2/1.5/1.8/2.1 giây "
"DOTA_Patch_7_33_storm_spirit_storm_spirit_electric_vortex_info" "Thời gian hiệu lực bị rút ngắn trong nỗ lực giảm hiệu ứng khống chế nói chung"
"DOTA_Patch_7_33_storm_spirit_storm_spirit_overload" "Sát thương: Điều chỉnh, 30/50/70/90 → 25/50/75/100"
"DOTA_Patch_7_33_storm_spirit_talent" "Tiềm năng cấp 20 (Electric Vortex +0.4 giây): Giảm xuống +0.3 giây"
"DOTA_Patch_7_33_sven_sven_storm_bolt" "Sát thương: Giảm xuống, 95/170/245/320 → 80/160/240/320"
"DOTA_Patch_7_33_sven_sven_storm_bolt_2" "Thời lượng: Giảm xuống, 1.4/1.6/1.8/2 giây → 1/1.2/1.4/1.6 giây "
"DOTA_Patch_7_33_sven_sven_storm_bolt_2_info" "Thời gian hiệu lực bị rút ngắn trong nỗ lực giảm hiệu ứng khống chế nói chung"
"DOTA_Patch_7_33_sven_sven_great_cleave" "Sát thương lan: Tăng lên, 25/50/75/100% → 40/60/80/100%"
"DOTA_Patch_7_33_sven_sven_great_cleave_2" "Giờ cho thêm 2/4/6/8 Sức mạnh"
"DOTA_Patch_7_33_sven_sven_warcry" "Thời gian hồi: Tăng lên, 32/28/24/20 giây → 35/30/25/20 giây"
"DOTA_Patch_7_33_sven_sven_warcry_2" "Thời lượng: Tăng lên, 9 giây → 10 giây"
"DOTA_Patch_7_33_sven_talent" "Tiềm năng cấp 25 (Storm Hammer +1.25 giây choáng): Giảm xuống +1 giây"
"DOTA_Patch_7_33_techies" "Giờ là tướng Vạn Năng"
"DOTA_Patch_7_33_techies_2" "Sát thương cơ bản: Giảm xuống, 21-23 → 12-14"
"DOTA_Patch_7_33_techies_3" "Sát thương ở cấp 1 không đổi: 46-48"
"DOTA_Patch_7_33_techies_4" "Sát thương thêm mỗi cấp: Tăng lên, +3 → +4.08"
"DOTA_Patch_7_33_techies_techies_reactive_tazer" "Nâng cấp Aghanim's Scepter giờ chuyển qua Aghanim's Shard (hiệu ứng không đổi)"
"DOTA_Patch_7_33_techies_techies_suicide" "Gỡ bỏ nâng cấp Aghanim's Shard"
"DOTA_Patch_7_33_techies_techies_suicide_2" "Không còn khóa phép kẻ địch"
"DOTA_Patch_7_33_techies_techies_suicide_3" "Giờ làm choáng kẻ địch trong 0.8/1/1.2/1.4 giây"
"DOTA_Patch_7_33_techies_techies_land_mines" "Bùa hại giảm kháng phép giờ cộng dồn độc lập"
"DOTA_Patch_7_33_techies_techies_minefield_sign" "Thời gian thi triển: Tăng lên, 1 giây → 2 giây"
"DOTA_Patch_7_33_techies_techies_minefield_sign_2" "Giờ có thể nâng cấp bởi Aghanim's Scepter"
"DOTA_Patch_7_33_techies_techies_minefield_sign_3" "Tăng bán kính hiệu ứng lên 1000 và thời lượng lên 4 phút. Khi tướng địch vào trong bán kính 200 đơn vị của biển báo, toàn bộ khu vực bán kính 1000 đơn vị sẽ trở thành bãi mìn trong 10 giây. Đơn vị địch sẽ chịu 300 sát thương với mỗi 200 đơn vị di chuyển. Khu vực bãi mìn có thể thấy bởi với kẻ thù sau khi kích hoạt. Biển báo bị phá hủy khi bãi mìn hết hạn. Mỗi lúc chỉ có một biển báo"
"DOTA_Patch_7_33_templar_assassin" "Tầm đánh cơ bản: Tăng lên, 160 → 200"
"DOTA_Patch_7_33_templar_assassin_templar_assassin_refraction" "Mana tốn: Điều chỉnh, 85/90/95/100 → 90"
"DOTA_Patch_7_33_templar_assassin_templar_assassin_psionic_trap" "Giờ kỹ năng Trap có thể được đặt vào chế độ tự động dùng phép. Trong chế độ này, kỹ năng kích hoạt bẫy gần con trỏ nhất, thay vì gần Templar Assassin nhất"
"DOTA_Patch_7_33_templar_assassin_templar_assassin_psionic_trap_2" "Bẫy giờ luôn có thể được chối bỏ. Psi Blades gây sát thương đằng sau bẫy được chối bỏ"
"DOTA_Patch_7_33_terrorblade_terrorblade_reflection" "Giờ làm chậm 15/20/25/30 tốc độ đánh"
"DOTA_Patch_7_33_terrorblade_terrorblade_demon_zeal" "Tốc độ đánh/chạy: Tăng lên, +50 → +65"
"DOTA_Patch_7_33_terrorblade_terrorblade_terror_wave" "Thời gian hoảng sợ: Giảm xuống, 2.5 giây → 2 giây "
"DOTA_Patch_7_33_terrorblade_terrorblade_terror_wave_info" "Thời gian hiệu lực bị rút ngắn trong nỗ lực giảm hiệu ứng khống chế nói chung"
"DOTA_Patch_7_33_terrorblade_talent" "Tiềm năng cấp 15 (Reflection +15% làm chậm): Thay thế thành Reflection +10% làm chậm/sát thương"
"DOTA_Patch_7_33_terrorblade_talent_2" "Tiềm năng cấp 25 (Sunder -34 giây hồi): Giảm xuống -30 giây"
"DOTA_Patch_7_33_tidehunter_tidehunter_anchor_smash" "Mana tốn: Điều chỉnh, 40/50/60/70 → 45/50/55/60"
"DOTA_Patch_7_33_tidehunter_tidehunter_anchor_smash_2" "Sát thương đánh thêm: Tăng lên, 40/85/130/175 → 45/90/135/180"
"DOTA_Patch_7_33_tidehunter_tidehunter_ravage" "Thời lượng: Giảm xuống, 2.4/2.6/2.8 giây → 2/2.2/2.4 giây "
"DOTA_Patch_7_33_tidehunter_tidehunter_ravage_info" "Thời gian hiệu lực bị rút ngắn trong nỗ lực giảm hiệu ứng khống chế nói chung"
"DOTA_Patch_7_33_tidehunter_tidehunter_ravage_2" "Mana tốn: Giảm xuống, 150/225/325 → 125/225/325"
"DOTA_Patch_7_33_tidehunter_talent" "Tiềm năng cấp 25 (Ravage +1 giây choáng): Giảm xuống +0.8 giây"
"DOTA_Patch_7_33_shredder" "Giờ là tướng Vạn Năng"
"DOTA_Patch_7_33_shredder_2" "Sát thương cơ bản: Giảm xuống, 27-31 → 10-14"
"DOTA_Patch_7_33_shredder_3" "Sức mạnh mỗi cấp: Giảm xuống, 3.5 → 2.9"
"DOTA_Patch_7_33_shredder_4" "Nhanh nhẹn mỗi cấp: Giảm xuống, 1.6 → 1.0"
"DOTA_Patch_7_33_shredder_5" "Sát thương ở cấp 1: Giảm đi 4 (52-56 → 48-52)"
"DOTA_Patch_7_33_shredder_6" "Sát thương thêm mỗi cấp: Tăng lên, +3.5 → +3.96"
"DOTA_Patch_7_33_shredder_shredder_reactive_armor" "Giờ có thể nâng cấp bởi Aghanim's Scepter"
"DOTA_Patch_7_33_shredder_shredder_reactive_armor_2" "Giờ có thể kích hoạt để nhận tối đa lần cộng dồn và lá chắn 200 máu. Lá chắn nhận 100 máu/giây và tăng 75 máu mỗi giây với mỗi tướng địch trong bán kính 600 đơn vị của Timbersaw, lên đến tối đa 800 máu. Không tính phân thân. Sau 8 giây, Timbersaw mất lá chắn và gây sát thương bằng 200 + lượng lá chắn còn lại lên mỗi tướng trong bán kính 600 đơn vị"
"DOTA_Patch_7_33_shredder_shredder_chakram" "Gỡ bỏ nâng cấp Aghanim's Scepter"
"DOTA_Patch_7_33_shredder_shredder_whirling_death" "Whirling Death giờ khiến tướng Vạn Năng mất 5% mỗi chỉ số"
"DOTA_Patch_7_33_shredder_talent" "Tiềm năng cấp 20 (+16 Sức mạnh): Thay thế thành +20% kháng phép"
"DOTA_Patch_7_33_shredder_talent_2" "Tiềm năng cấp 25 (Whirling Death +12% mức chỉ số giảm): Thay thế thành Chakram thứ hai"
"DOTA_Patch_7_33_tinker" "Nhanh nhẹn cơ bản: Tăng 4"
"DOTA_Patch_7_33_tinker_2" "Nhanh nhẹn mỗi cấp: Tăng lên, 1.2 → 1.4"
"DOTA_Patch_7_33_tinker_3" "Tầm thi triển Heat-Seeking Missile: Giảm xuống, 2500 → 2000"
"DOTA_Patch_7_33_tinker_4" "Sát thương Heat-Seeking Missile: Tăng lên, 115/190/265/340 → 120/200/280/360"
"DOTA_Patch_7_33_tinker_tinker_laser" "Thời gian hồi: Tăng lên, 20/18/16/14 giây → 22/20/18/16 giây"
"DOTA_Patch_7_33_tiny_tiny_tree_grab" "Thời gian hồi: Tăng lên, 19/16/13/10 giây → 22/19/16/13 giây"
"DOTA_Patch_7_33_tiny_tiny_toss" "Thời gian hồi: Tăng lên, 17/15/13/11 giây → 20/17/14/11 giây"
"DOTA_Patch_7_33_tiny_tiny_grow" "Giáp thêm: Tăng lên, 10/15/20 → 10/17/24"
"DOTA_Patch_7_33_tiny_tiny_grow_2" "Sát thương thêm: Tăng lên, 50/100/150 → 50/110/170"
"DOTA_Patch_7_33_tiny_tiny_grow_3" "Không còn cho sát thương thêm lên Tree Grab (Tiềm năng cấp 20 vẫn có)"
"DOTA_Patch_7_33_treant_talent" "Tiềm năng cấp 15 (Leech Seed +15% làm chậm tốc độ chạy): Tăng lên +18%"
"DOTA_Patch_7_33_treant_talent_2" "Tiềm năng cấp 20 (Leech Seed +40 sát thương/hồi máu): Tăng lên +45"
"DOTA_Patch_7_33_treant_talent_3" "Tiềm năng cấp 25 (Overgrowth không thể hóa giải): Thay thế thành Overgrowth -40 giây hồi"
"DOTA_Patch_7_33_troll_warlord_troll_warlord_battle_trance" "Giờ người thi triển có thể dùng vật phẩm trong thời gian hiệu ứng"
"DOTA_Patch_7_33_tusk_tusk_snowball" "Thời gian choáng: Giảm xuống, 0.8/1/1.2/1.4 giây → 0.6/0.8/1.0/1.2 giây "
"DOTA_Patch_7_33_tusk_tusk_snowball_info" "Thời gian hiệu lực bị rút ngắn trong nỗ lực giảm hiệu ứng khống chế nói chung"
"DOTA_Patch_7_33_tusk_tusk_snowball_2" "Tốc độ Snowball: Giảm xuống, 625/650/675/700 → 575/600/625/650"
"DOTA_Patch_7_33_abyssal_underlord_abyssal_underlord_firestorm" "Mana tốn: Tăng lên, 110/120/130/140 → 110/125/140/155"
"DOTA_Patch_7_33_abyssal_underlord_abyssal_underlord_atrophy_aura" "Thời lượng: Điều chỉnh, 30/45/60/75 giây → 35/45/55/65 giây"
"DOTA_Patch_7_33_abyssal_underlord_abyssal_underlord_dark_portal" "Thời gian hồi: Giảm xuống, 120/110/100 giây → 110/100/90 giây"
"DOTA_Patch_7_33_undying_undying_tombstone" "Giờ có thể nâng cấp bởi Aghanim's Shard"
"DOTA_Patch_7_33_undying_undying_tombstone_2" "Cho phép tối đa 1 tướng đồng minh trú ẩn bên trong Tombstone. Đồng minh có thể trú ẩn bằng cách nhấn chuột phải lên Tombstone khi trong 350 bán kính. Các đơn vị không thể rời Tombstone trong 3 giây sau khi vào. Đơn vị rời Tombstone không thể vào lại trong 3 giây. Nếu Undying quyết định vào Tombstone khi một đồng minh khác ở trong, đồng minh sẽ bị đuổi ra ngoài. Undying cũng nhận được kỹ năng Grab Ally, cho phép ẩn một tướng địch đến Tombstone gần nhất trong cự ly 400 đơn vị (kỹ năng này cũng có mặt trên chính Tombstone)"
"DOTA_Patch_7_33_undying_undying_flesh_golem" "Gỡ bỏ nâng cấp Aghanim's Shard"
"DOTA_Patch_7_33_undying_undying_flesh_golem_2" "Thời gian hồi: Tăng lên, 125 giây → 140 giây"
"DOTA_Patch_7_33_undying_talent" "Tiềm năng cấp 25 (Hồi sinh): Thay thế thành Flesh Golem +60% Sức mạnh thêm"
"DOTA_Patch_7_33_vengefulspirit" "Giờ là tướng Vạn Năng"
"DOTA_Patch_7_33_vengefulspirit_2" "Sát thương cơ bản: Giảm xuống, 26-32 → 12-18"
"DOTA_Patch_7_33_vengefulspirit_3" "Sức mạnh mỗi cấp: Giảm xuống, 2.6 → 2.0"
"DOTA_Patch_7_33_vengefulspirit_4" "Nhanh nhẹn mỗi cấp: Giảm xuống, 3.2 → 2.0"
"DOTA_Patch_7_33_vengefulspirit_5" "Trí tuệ mỗi cấp: Giảm xuống, 1.5 → 1.2"
"DOTA_Patch_7_33_vengefulspirit_6" "Sát thương ở cấp 1 không đổi: 46-52"
"DOTA_Patch_7_33_vengefulspirit_7" "Sát thương thêm mỗi cấp: Giảm xuống, +3.2 → +3.12"
"DOTA_Patch_7_33_vengefulspirit_vengefulspirit_magic_missile" "Thời gian choáng: Giảm xuống, 1.4/1.5/1.6/1.7 giây → 1.1/1.2/1.3/1.4 giây "
"DOTA_Patch_7_33_vengefulspirit_vengefulspirit_magic_missile_info" "Thời gian hiệu lực bị rút ngắn trong nỗ lực giảm hiệu ứng khống chế nói chung"
"DOTA_Patch_7_33_vengefulspirit_vengefulspirit_command_aura" "Sát thương cơ bản thêm: Giảm xuống, 11/18/25/32% → 10/16/22/28%"
"DOTA_Patch_7_33_vengefulspirit_talent" "Tiềm năng cấp 25 (Magic Missile xuyên miễn nhiễm phép): Thay thế thành Nether Swap +40% sát thương giảm"
"DOTA_Patch_7_33_venomancer" "Giờ là tướng Vạn Năng"
"DOTA_Patch_7_33_venomancer_2" "Sát thương cơ bản: Giảm xuống, 22-25 → 9-12"
"DOTA_Patch_7_33_venomancer_3" "Sức mạnh mỗi cấp: Giảm xuống, 2.1 → 2.0"
"DOTA_Patch_7_33_venomancer_4" "Nhanh nhẹn mỗi cấp: Giảm xuống, 2.8 → 2.0"
"DOTA_Patch_7_33_venomancer_5" "Trí tuệ mỗi cấp: Giảm xuống, 1.8 → 1.4"
"DOTA_Patch_7_33_venomancer_6" "Sát thương ở cấp 1 không đổi: 46-49"
"DOTA_Patch_7_33_venomancer_7" "Sát thương thêm mỗi cấp: Tăng lên, +2.8 → +3.24"
"DOTA_Patch_7_33_venomancer_8" "Poison Nova giờ là kỹ năng nội tại trao bởi Aghanim's Scepter"
"DOTA_Patch_7_33_venomancer_9" "Poison Nova: Khi Venomancer hoặc tướng địch ảnh hưởng chết, tạo một vòng độc. Đồng thời cũng kích hoạt nếu Venomous Gale được hóa giải trên tướng địch. Tướng địch trúng Poison Nova sẽ nhận sát thương không gây tử vong theo thời gian và bị giảm kháng phép. Bán kính: 900. Thời lượng: 10 giây. Sát thương theo máu tối đa: 3%. Kháng phép giảm: 30%. Tốc độ di chuyển: 550. Thời gian hồi: 10 giây"
"DOTA_Patch_7_33_venomancer_10" "Thời lượng choáng khi hóa giải Latent Toxicity: Giảm xuống, 2 giây → 1.6 giây "
"DOTA_Patch_7_33_venomancer_10_info" "Thời gian hiệu lực bị rút ngắn trong nỗ lực giảm hiệu ứng khống chế nói chung"
"DOTA_Patch_7_33_venomancer_venomancer_noxious_plague" "Tuyệt kỹ mới"
"DOTA_Patch_7_33_venomancer_venomancer_noxious_plague_2" "Truyền dịch bệnh chết người lên kẻ địch, gây một lượng lớn sát thương ban đầu và sát thương theo thời gian dựa theo máu tối đa của đơn vị. Trong bán kính quanh mục tiêu, kẻ địch càng gần mục tiêu bị làm chậm càng nhiều. Khi mục tiêu chết hoặc thời gian bùa hại kết thúc/hấp thụ, tất cả kẻ địch lân cận bị nhiễm phiên bản không lây lan của loại dịch này. Thời lượng: 5 giây. Sát thương ban đầu: 200/300/400. Sát thương theo máu tối đa: 5/6/7%. Bán kính bùa hại: 800. Làm chậm tối đa: 50%. Tốc độ đường đạn 1200. Thời gian hồi: 120/100/80 giây. Mana tốn: 200/300/400"
"DOTA_Patch_7_33_venomancer_talent" "Tiềm năng cấp 20 (Poison Nova +5 giây thời lượng): Thay thế thành Noxious Plague +1.5% sát thương theo máu tối đa"
"DOTA_Patch_7_33_venomancer_talent_2" "Tiềm năng cấp 25 (Poison Nova giảm 100 tốc độ đánh): Thay thế thành hào quang Noxious Plague giảm 200 tốc độ đánh"
"DOTA_Patch_7_33_viper_viper_viper_strike" "Tầm thi triển: Tăng lên, 500 → 700/800/900"
"DOTA_Patch_7_33_visage" "Giờ là tướng Vạn Năng"
"DOTA_Patch_7_33_visage_2" "Sát thương cơ bản: Giảm xuống, 23-33 → 7-17"
"DOTA_Patch_7_33_visage_3" "Sức mạnh mỗi cấp: Giảm xuống, 2.8 → 2.4"
"DOTA_Patch_7_33_visage_4" "Nhanh nhẹn mỗi cấp: Giảm xuống, 1.3 → 1.0"
"DOTA_Patch_7_33_visage_5" "Trí tuệ mỗi cấp: Giảm xuống, 2.9 → 2.4"
"DOTA_Patch_7_33_visage_6" "Sát thương ở cấp 1: Giảm đi 5 (45-55 → 40-50)"
"DOTA_Patch_7_33_visage_7" "Sát thương thêm mỗi cấp: Tăng lên, +2.9 → +3.48"
"DOTA_Patch_7_33_visage_visage_grave_chill" "Mana tốn: Giảm xuống, 100 → 90"
"DOTA_Patch_7_33_visage_visage_soul_assumption" "Mana tốn: Giảm xuống, 135 → 125"
"DOTA_Patch_7_33_visage_visage_stone_form_self_cast" "Thời gian choáng: Giảm xuống, 1/1.25/1.5 giây → 0.8/1/1.2 giây "
"DOTA_Patch_7_33_visage_visage_stone_form_self_cast_info" "Thời gian hiệu lực bị rút ngắn trong nỗ lực giảm hiệu ứng khống chế nói chung"
"DOTA_Patch_7_33_void_spirit" "Giờ là tướng Vạn Năng"
"DOTA_Patch_7_33_void_spirit_2" "Sát thương cơ bản: Giảm xuống, 30-34 → 15-19"
"DOTA_Patch_7_33_void_spirit_3" "Sát thương ở cấp 1 không đổi: 54-58"
"DOTA_Patch_7_33_void_spirit_4" "Sát thương thêm mỗi cấp: Tăng lên, +3.1 → +4.74"
"DOTA_Patch_7_33_void_spirit_void_spirit_aether_remnant" "Thời gian kéo: Giảm xuống, 1.4/1.6/1.8/2 giây → 1/1.2/1.4/1.6 giây "
"DOTA_Patch_7_33_void_spirit_void_spirit_aether_remnant_info" "Thời gian hiệu lực bị rút ngắn trong nỗ lực giảm hiệu ứng khống chế nói chung"
"DOTA_Patch_7_33_void_spirit_void_spirit_resonant_pulse" "Giờ cộng dồn trực tiếp với các nguồn lá chắn vật lý khác"
"DOTA_Patch_7_33_warlock_warlock_shadow_word" "Gỡ bỏ nâng cấp Aghanim's Shard"
"DOTA_Patch_7_33_warlock_warlock_upheaval" "Nâng cấp mới từ Aghanim's Shard"
"DOTA_Patch_7_33_warlock_warlock_upheaval_2" "Cứ 2 giây vận pháp tạo một tiểu quỷ. Chúng tồn tại 15 giây, có 17-18 sát thương đánh, 300 máu, 1 giáp và kỹ năng nội tại Eldritch Explosion: khi bị giết hoặc hết thời gian, chúng phát nổ, gây sát thương bằng 60% máu tối đa lên kẻ địch trong bán kính 400 đơn vị. Tiểu quỷ tiếp tục tìm mục tiêu gần nhất có thể thấy và tấn công. Không thể điều khiển tiểu quỷ"
"DOTA_Patch_7_33_warlock_warlock_rain_of_chaos" "Thời gian choáng: Giảm xuống, 1 giây → 0.8 giây "
"DOTA_Patch_7_33_warlock_warlock_rain_of_chaos_info" "Thời gian hiệu lực bị rút ngắn trong nỗ lực giảm hiệu ứng khống chế nói chung"
"DOTA_Patch_7_33_warlock_talent" "Tiềm năng cấp 15 (Shadow Word -4 giây hồi): Thay thế thành Shadow Word +18 sát thương/hồi máu"
"DOTA_Patch_7_33_warlock_talent_2" "Tiềm năng cấp 20 (Shadow Word +25 sát thương/hồi máu): Thay thế thành Shadow Word +450 phạm vi"
"DOTA_Patch_7_33_weaver" "Giáp cơ bản: Tăng 1"
"DOTA_Patch_7_33_weaver_weaver_shukuchi" "Aghanim's Shard — Thời lượng đánh dấu: Tăng lên, 6 giây → 12 giây"
"DOTA_Patch_7_33_weaver_weaver_geminate_attack" "Thời gian hồi: Giảm xuống, 9/7/5/3 giây → 7/5.5/4/2.5 giây"
"DOTA_Patch_7_33_weaver_weaver_geminate_attack_2" "Không còn bị vô hiệu bởi khóa phép. Giờ bị vô hiệu bởi phá nội tại"
"DOTA_Patch_7_33_weaver_talent" "Tiềm năng cấp 25 (Shukuchi 2 lượt dùng): Thay thế thành Shukuchi -2.5 giây hồi"
"DOTA_Patch_7_33_windrunner" "Giờ là tướng Vạn Năng"
"DOTA_Patch_7_33_windrunner_2" "Giáp cơ bản: Tăng 1"
"DOTA_Patch_7_33_windrunner_3" "Sát thương cơ bản: Giảm xuống, 26-38 → 11-17"
"DOTA_Patch_7_33_windrunner_4" "Sức mạnh mỗi cấp: Giảm xuống, 2.6 → 2.4"
"DOTA_Patch_7_33_windrunner_5" "Trí tuệ mỗi cấp: Giảm xuống, 3.6 → 2.4"
"DOTA_Patch_7_33_windrunner_6" "Sát thương ở cấp 1: Giảm đi 2-8 (44-56 → 42-48)"
"DOTA_Patch_7_33_windrunner_7" "Sát thương thêm mỗi cấp: Tăng lên, +3.6 → +3.72"
"DOTA_Patch_7_33_windrunner_windrunner_shackleshot" "Tăng tính nhất quán của đường đạn"
"DOTA_Patch_7_33_windrunner_windrunner_shackleshot_2" "Bây giờ luôn trói mục tiêu gần nhất đằng sau đơn vị đầu bị trói"
"DOTA_Patch_7_33_windrunner_windrunner_shackleshot_3" "Thời gian choáng tối thiểu: Giảm xuống, 0.75 giây → 0.6 giây "
"DOTA_Patch_7_33_windrunner_windrunner_shackleshot_3_info" "Thời gian hiệu lực bị rút ngắn trong nỗ lực giảm hiệu ứng khống chế nói chung"
"DOTA_Patch_7_33_windrunner_windrunner_shackleshot_4" "Thời gian choáng: Giảm xuống, 2/2.6/3.2/3.8 giây → 1.6/2.1/2.6/3.1 giây "
"DOTA_Patch_7_33_windrunner_windrunner_shackleshot_4_info" "Thời gian hiệu lực bị rút ngắn trong nỗ lực giảm hiệu ứng khống chế nói chung"
"DOTA_Patch_7_33_windrunner_windrunner_powershot" "Sát thương: Tăng lên, 150/250/350/450 → 170/270/370/470"
"DOTA_Patch_7_33_windrunner_windrunner_windrun" "Aghanim's Scepter không còn làm lóa kẻ địch (từng có 40% tỉ lệ trượt)"
"DOTA_Patch_7_33_windrunner_windrunner_windrun_2" "Aghanim's Scepter bây giờ giảm 50% sát thương vật lý nhận vào của Windranger"
"DOTA_Patch_7_33_windrunner_talent" "Tiềm năng cấp 20 (Shackleshot Latch +0.8 giây choáng): Giảm xuống +0.65 giây"
"DOTA_Patch_7_33_winter_wyvern" "Giờ là tướng Vạn Năng"
"DOTA_Patch_7_33_winter_wyvern_2" "Sát thương cơ bản: Giảm xuống, 14-21 → 0-5"
"DOTA_Patch_7_33_winter_wyvern_3" "Sức mạnh mỗi cấp: Giảm xuống, 2.5 → 2.2"
"DOTA_Patch_7_33_winter_wyvern_4" "Nhanh nhẹn mỗi cấp: Giảm xuống, 1.7 → 1.5"
"DOTA_Patch_7_33_winter_wyvern_5" "Trí tuệ mỗi cấp: Giảm xuống, 3.6 → 2.8"
"DOTA_Patch_7_33_winter_wyvern_6" "Sát thương ở cấp 1: Giảm đi 2-4 (40-47 → 38-43)"
"DOTA_Patch_7_33_winter_wyvern_7" "Sát thương thêm mỗi cấp: Tăng lên, +3.6 → +3.9"
"DOTA_Patch_7_33_winter_wyvern_winter_wyvern_arctic_burn" "Máu đốt: Điều chỉnh, 6/7/8/9% → 4/6/8/10%"
"DOTA_Patch_7_33_winter_wyvern_winter_wyvern_splinter_blast" "Tốc độ đường đạn của mảnh băng: Tăng lên, 800 → 1000"
"DOTA_Patch_7_33_winter_wyvern_winter_wyvern_winters_curse" "Thời gian Curse: Giảm xuống, 4.5/5/5.5 → 4.25/4.75/5.25 giây "
"DOTA_Patch_7_33_winter_wyvern_winter_wyvern_winters_curse_info" "Thời gian hiệu lực bị rút ngắn trong nỗ lực giảm hiệu ứng khống chế nói chung"
"DOTA_Patch_7_33_winter_wyvern_talent" "Tiềm năng cấp 25 (Winter's Curse +1.5 giây nguyền rủa): Giảm xuống + 1.25 giây"
"DOTA_Patch_7_33_witch_doctor_witch_doctor_paralyzing_cask" "Sát thương cơ bản: Tăng lên, 40 → 50"
"DOTA_Patch_7_33_witch_doctor_witch_doctor_paralyzing_cask_2" "Thời gian choáng: Giảm xuống, 1 giây → 0.8 giây "
"DOTA_Patch_7_33_witch_doctor_witch_doctor_paralyzing_cask_2_info" "Thời gian hiệu lực bị rút ngắn trong nỗ lực giảm hiệu ứng khống chế nói chung"
"DOTA_Patch_7_33_skeleton_king_skeleton_king_hellfire_blast" "Thời gian choáng: Giảm xuống, 1.1/1.4/1.7/2 giây → 1/1.2/1.4/1.6 giây "
"DOTA_Patch_7_33_skeleton_king_skeleton_king_hellfire_blast_info" "Thời gian hiệu lực bị rút ngắn trong nỗ lực giảm hiệu ứng khống chế nói chung"
"DOTA_Patch_7_33_skeleton_king_skeleton_king_vampiric_spirit" "Hút máu: Tăng lên, 9/16/23/30% → 20/30/40/50% (một nửa đối với quái)"
"DOTA_Patch_7_33_skeleton_king_skeleton_king_vampiric_spirit_2" "Lính xương giờ giảm 35% sát thương gây lên công trình"
"DOTA_Patch_7_33_skeleton_king_skeleton_king_mortal_strike" "Sát thương chí mạng: Tăng lên, 150/190/230/270% → 150/200/250/300%"
"DOTA_Patch_7_33_skeleton_king_skeleton_king_reincarnation" "Thời gian hồi: Điều chỉnh, 200/130/60 → 180/140/100 giây"
"DOTA_Patch_7_33_skeleton_king_skeleton_king_reincarnation_2" "Giờ có thể thi triển bởi Wraith King lên chính mình để chết và hồi sinh nếu tướng đó có đủ tài nguyên"
"DOTA_Patch_7_33_skeleton_king_skeleton_king_reincarnation_3" "Giờ luôn sinh ra 1/2/3 quái xương tấn công các tướng ở gần khi Reincarnation kích hoạt (Aghanim's Shard vẫn cho thêm 3 quái xương, tổng cộng 4/5/6 quái xương)"
"DOTA_Patch_7_33_skeleton_king_skeleton_king_reincarnation_4" "Aghanim's Scepter bây giờ giảm thêm 40 giây hồi chiêu và 10% thời gian hồi sinh của các tướng chết dưới hiệu ứng"
"DOTA_Patch_7_33_skeleton_king_talent" "Tiềm năng cấp 15 (Wraithfire Blast +0.7 giây choáng): Giảm xuống +0.5 giây"
"DOTA_Patch_7_33_zuus_zuus_arc_lightning" "Sát thương cơ bản: Giảm xuống, 90/120/150/180 → 85/110/135/160"
"DOTA_Patch_7_33_zuus_zuus_arc_lightning_2" "Bây giờ gây 3/4/5/6% máu hiện tại của kẻ địch thành sát thương"
"DOTA_Patch_7_33_zuus_zuus_lightning_bolt" "Thời gian Choáng nhỏ giảm từ 0.3s xuống 0.25s"
"DOTA_Patch_7_33_zuus_zuus_heavenly_jump" "Bây giờ luôn di chuyển Zeus về phía trước"
"DOTA_Patch_7_33_zuus_zuus_heavenly_jump_2" "Không còn tăng thời gian ra chiêu của kẻ địch"
"DOTA_Patch_7_33_zuus_zuus_static_field" "Gỡ bỏ kỹ năng"
"DOTA_Patch_7_33_zuus_zuus_lightning_hands" "Kỹ năng bị động từ Aghanim's Shard"
"DOTA_Patch_7_33_zuus_zuus_lightning_hands_2" "Tăng 100 tầm đánh của Zeus. Đòn đánh của Zeus tạo ra Arc Lightnings, gây 50% sát thương (phân thân gây 20%)"
"DOTA_Patch_7_33_zuus_talent" "Tiềm năng cấp 20 (Lightning Bolt +0.4 giây choáng nhẹ): Giảm xuống +0.3 giây"
"DOTA_Patch_7_33_zuus_talent_2" "Tiềm năng cấp 20 (Thundergod's Wrath +100 sát thương): Thay thế thành Arc Lightning +4% máu hiện tại thành sát thương"
"DOTA_Patch_7_33_zuus_talent_3" "Tiềm năng cấp 25 (Arc Lightning +100 sát thương): Thay thế thành Thundergod's Wrath +150 sát thương"
"DOTA_Patch_7_33b_General" "Tăng 1 giây vận pháp cho Cổng Đôi"
"DOTA_Patch_7_33b_General_2" "Sát thương phản lại của Khổ Hình không tính phân thân khi chia sát thương. Phân thân vẫn nhận sát thương, nhưng không giảm lượng sát thương nhận vào của các đơn vị khác trong khu vực."
"DOTA_Patch_7_33b_General_4" "Tốc độ chạy tăng vào ban đêm giờ cũng bị vô hiệu hóa khi tướng gây sát thương lên đơn vị dưới quyền điều khiển của kẻ địch"
"DOTA_Patch_7_33b_item_blood_grenade" "Giờ có thể cộng dồn đến 3 lần trong một ô trang bị"
"DOTA_Patch_7_33b_item_travel_boots_2" "Town Portal Scroll — Thời gian hồi: Tăng lên, 30 giây → 40 giây (tương đương với Boots of Travel)"
"DOTA_Patch_7_33b_item_crimson_guard" "Guard — Sức mạnh thành sát thương chặn: Giảm xuống, 60% → 50%"
"DOTA_Patch_7_33b_item_disperser" "Kỹ năng Đàn áp lên bản thân hoặc đồng minh giờ có thể bị hóa giải bởi kẻ địch"
"DOTA_Patch_7_33b_item_phylactery" "Đổi công thức: Công thức (200) được thay bằng Sage's Mask (175), tổng giá: Giảm xuống, 2400 → 2375"
"DOTA_Patch_7_33b_item_phylactery_2" "Thêm hiệu ứng: +0.7 mana hồi mỗi giây"
"DOTA_Patch_7_33b_item_phylactery_3" "Tăng cường phép — Sát thương thêm: Tăng lên, 125 → 150"
"DOTA_Patch_7_33b_item_phylactery_4" "Tăng cường phép — Thời lượng làm chậm: Tăng lên, 1.2 giây → 1.5 giây"
"DOTA_Patch_7_33b_Neutral_Tokens_Title" "Token rừng"
"DOTA_Patch_7_33b_Neutral_Tokens" "Nếu bạn đã có token rừng hoặc một vật phẩm cho bậc đó, token mới rớt cùng bậc sẽ tự động dịch chuyển về kho trang bị rừng"
"DOTA_Patch_7_33b_Neutral_Tokens_2" "Bạn giờ có thể đổi token rừng trong kho của mình"
"DOTA_Patch_7_33b_item_faded_broach" "Mana thêm: Giảm xuống, +200 → +125"
"DOTA_Patch_7_33b_item_seeds_of_serenity" "Thung lũng xanh tươi — Bán kính: Tăng lên, 350 → 400"
"DOTA_Patch_7_33b_item_seeds_of_serenity_2" "Thung lũng xanh tươi — Thời gian hồi: Giảm xuống, 40 giây → 35 giây"
"DOTA_Patch_7_33b_item_eye_of_the_vizier" "Giờ cho +0.5 mana hồi mỗi giây"
"DOTA_Patch_7_33b_item_specialists_array" "Sát thương bổ sung: Tăng lên, +10 → +12"
"DOTA_Patch_7_33b_item_specialists_array_2" "Crackshot giờ thêm 225 đơn vị bán kính tìm mục tiêu phụ"
"DOTA_Patch_7_33b_item_ogre_seal_totem" "Hải cẩu đè — Thời lượng làm chậm: Tăng lên, 1 giây → 1.5 giây"
"DOTA_Patch_7_33b_item_ogre_seal_totem_2" "Hải cẩu đè — Bán kính: Tăng lên, 225 → 275"
"DOTA_Patch_7_33b_item_vindicators_axe" "Tốc độ đánh thêm: Tăng lên, +25 → +30"
"DOTA_Patch_7_33b_item_vindicators_axe_2" "Báo thù — Giáp thêm khi tướng bị choáng: Tăng lên, 15 → 20"
"DOTA_Patch_7_33b_item_ascetic_cap" "Nhuệ khí — Thời gian hồi: Giảm xuống, 30 giây → 25 giây"
"DOTA_Patch_7_33b_item_ascetic_cap_2" "Nhuệ khí — Thời lượng: Tăng lên, 3 giây → 4 giây"
"DOTA_Patch_7_33b_item_havoc_hammer" "Sức mạnh thêm: Tăng lên, +14 → +16"
"DOTA_Patch_7_33b_item_havoc_hammer_2" "Sát thương thêm: Tăng lên, +14 → +16"
"DOTA_Patch_7_33b_item_stormcrafter" "Tốc độ chạy thêm: Tăng lên, +25 → +30"
"DOTA_Patch_7_33b_item_stormcrafter_2" "Sét đóng chai — Thời lượng làm chậm: Tăng lên, 0.3 giây → 0.4 giây"
"DOTA_Patch_7_33b_item_spy_gadget" "Tầm đánh và tầm thi triển thêm: Tăng lên, +100 → +125"
"DOTA_Patch_7_33b_npc_dota_neutral_granite_golem" "Granite Aura — Phần trăm máu thêm: Giảm xuống, 15/16.5/18/21% → 15/16/17/19%"
"DOTA_Patch_7_33b_npc_dota_neutral_centaur_outrunner" "Cloak Aura — Kháng phép (Tướng): Giảm xuống, 15/17/19/23% → 10/12/14/16%"
"DOTA_Patch_7_33b_npc_dota_neutral_centaur_outrunner_2" "Cloak Aura — Kháng phép (Quái): Giảm xuống, 30/34/38/46% → 20/24/28/32%"
"DOTA_Patch_7_33b_npc_dota_neutral_kobold_taskmaster" "Speed Aura — Tốc độ chạy: Giảm xuống, 12/15/18/24% → 12/13/14/16%"
"DOTA_Patch_7_33b_npc_dota_neutral_ogre_magi" "Ice Armor — Giáp thêm: Giảm xuống, 5/6/7/9 → 4/5/6/8"
"DOTA_Patch_7_33b_npc_dota_neutral_ogre_magi_2" "Ice Armor — Tốc độ chạy làm chậm: Giảm xuống, 25/28/31/37% → 22/24/26/30%"
"DOTA_Patch_7_33b_npc_dota_neutral_ogre_magi_3" "Ice Armor — Tốc độ đánh làm chậm: Giảm xuống, 25/28/31/37 → 22/24/26/30"
"DOTA_Patch_7_33b_alchemist" "Tốc độ chạy cơ bản: Giảm xuống, 305 → 300"
"DOTA_Patch_7_33b_alchemist_alchemist_acid_spray" "Bán kính: Giảm xuống, 475/525/575/625 → 400/475/550/625"
"DOTA_Patch_7_33b_alchemist_alchemist_acid_spray_2" "Giáp giảm: Giảm xuống, 4/5/6/7 → 3/4/5/6"
"DOTA_Patch_7_33b_ancient_apparition_ancient_apparition_cold_feet" "Thời gian hồi: Tăng lên, 12/11/10/9 giây → 15/13/11/9 giây"
"DOTA_Patch_7_33b_batrider" "Sức mạnh mỗi cấp: Tăng lên, 2.0 → 2.2"
"DOTA_Patch_7_33b_batrider_batrider_sticky_napalm" "Không còn khuếch đại sát thương của Blood Grenade"
"DOTA_Patch_7_33b_batrider_batrider_firefly" "Sát thương mỗi giây: Tăng lên, 25/50/75/100 → 30/60/90/120"
"DOTA_Patch_7_33b_batrider_batrider_firefly_2" "Mana tốn: Giảm xuống, 125 → 100"
"DOTA_Patch_7_33b_batrider_batrider_flaming_lasso" "Mana tốn: Giảm xuống, 150/175/200 → 125/150/175"
"DOTA_Patch_7_33b_beastmaster" "Sức mạnh cơ bản: Tăng lên, 23 → 25"
"DOTA_Patch_7_33b_beastmaster_beastmaster_call_of_the_wild_boar" "Mana tốn: Giảm xuống, 60/65/70/75 → 60"
"DOTA_Patch_7_33b_bristleback_bristleback_bristleback" "Ngưỡng sát thương: Tăng lên, 200 → 225"
"DOTA_Patch_7_33b_bristleback_bristleback_warpath" "Cộng dồn tối đa: Tăng lên, 6/8/10→ 8/10/12"
"DOTA_Patch_7_33b_bristleback_bristleback_warpath_2" "Sát thương mỗi cộng dồn: Giảm xuống, 20/25/30 → 15/20/25"
"DOTA_Patch_7_33b_bristleback_bristleback_warpath_3" "Tốc độ chạy mỗi cộng dồn: Giảm xuống, 3/4/5/% → 2/3/4%"
"DOTA_Patch_7_33b_broodmother" "Sát thương cơ bản: Tăng 3"
"DOTA_Patch_7_33b_broodmother_2" "Tầm đánh cơ bản: Tăng lên, 150 → 175"
"DOTA_Patch_7_33b_broodmother_3" "Sức mạnh mỗi cấp: Tăng lên, 2.0 → 2.3"
"DOTA_Patch_7_33b_broodmother_broodmother_insatiable_hunger" "Sát thương cơ bản thêm: Tăng lên, 30/40/50/60% → 40/50/60/70%"
"DOTA_Patch_7_33b_broodmother_broodmother_spin_web" "Bán kính: Tăng lên, 900 → 1200"
"DOTA_Patch_7_33b_broodmother_broodmother_spawn_spiderlings" "Mana tốn: Giảm xuống, 120 → 100"
"DOTA_Patch_7_33b_chen" "Sức mạnh cơ bản: Giảm xuống, 25 → 23"
"DOTA_Patch_7_33b_chen_chen_penitence" "Tốc độ đánh thêm: Giảm xuống, 25/50/75/100 → 20/40/60/80"
"DOTA_Patch_7_33b_clinkz" "Nhanh nhẹn cơ bản: Tăng lên, 22 → 25"
"DOTA_Patch_7_33b_clinkz_2" "Trí tuệ cơ bản: Tăng lên, 18 → 21"
"DOTA_Patch_7_33b_clinkz_clinkz_tar_bomb" "Tốc độ đường đạn: Tăng lên, 1500 → 2000"
"DOTA_Patch_7_33b_clinkz_clinkz_tar_bomb_2" "Bán kính: Tăng lên, 275 → 325"
"DOTA_Patch_7_33b_clinkz_clinkz_death_pact" "Máu thêm: Tăng lên, 125/200/275/350 → 175/250/325/400"
"DOTA_Patch_7_33b_rattletrap" "Sức mạnh cơ bản: Tăng lên, 26 → 27"
"DOTA_Patch_7_33b_rattletrap_rattletrap_power_cogs" "Mana tốn: Giảm xuống, 80 → 70"
"DOTA_Patch_7_33b_rattletrap_talent" "Tiềm năng cấp 10 (Power Cogs -2 giây hồi): Tăng lên -3 giây"
"DOTA_Patch_7_33b_dark_seer_dark_seer_surge" "Thời gian hồi: Tăng lên, 18/15/12/9 giây → 21/17/13/9 giây"
"DOTA_Patch_7_33b_dazzle" "Máu hồi mỗi giây cơ bản: Tăng 0.3"
"DOTA_Patch_7_33b_dazzle_dazzle_shallow_grave" "Mana tốn: Giảm xuống, 120/130/140/150 → 100/110/120/130"
"DOTA_Patch_7_33b_enigma_enigma_malefice" "Mana tốn: Giảm xuống, 100/120/140/160 → 100/110/120/130"
"DOTA_Patch_7_33b_enigma_talent" "Tiềm năng cấp 15 (Malefice +30 sát thương mỗi lần gây hiệu ứng): Tăng lên +35"
"DOTA_Patch_7_33b_legion_commander_legion_commander_duel" "Thời gian hồi: Tăng lên, 50 giây → 60/55/50 giây"
"DOTA_Patch_7_33b_legion_commander_talent" "Tiềm năng cấp 15 (+75 sát thương Overwhelming Odd): Giảm xuống +60"
"DOTA_Patch_7_33b_legion_commander_talent_2" "Tiềm năng cấp 15 (Press The Attack +40 máu hồi/giây): Giảm xuống +30"
"DOTA_Patch_7_33b_magnataur" "Sức mạnh mỗi cấp: Tăng lên, 3.0 → 3.1"
"DOTA_Patch_7_33b_magnataur_2" "Nhanh nhẹn mỗi cấp: Tăng lên, 1.9 → 2.0"
"DOTA_Patch_7_33b_magnataur_talent" "Tiềm năng cấp 15 (Reverse Polarity +5 tất cả chỉ số với mỗi tướng đánh trúng): Tăng lên +6"
"DOTA_Patch_7_33b_marci" "Sức mạnh mỗi cấp: Tăng lên, 3.0 → 3.2"
"DOTA_Patch_7_33b_marci_marci_grapple" "Mana tốn: Giảm xuống, 90 → 75/80/85/90"
"DOTA_Patch_7_33b_marci_talent" "Tiềm năng cấp 20 (Rebound +0.5 giây choáng): Tăng lên +0.75 giây"
"DOTA_Patch_7_33b_medusa" "Trí tuệ cơ bản: Tăng lên, 23 → 27"
"DOTA_Patch_7_33b_medusa_medusa_split_shot" "Sát thương gây ra: Tăng lên, 45/55/65/75% → 55/65/75/85%"
"DOTA_Patch_7_33b_medusa_medusa_mystic_snake" "Mana nhận: Tăng lên, 11/14/17/20% → 16/18/20/22%"
"DOTA_Patch_7_33b_medusa_medusa_mana_shield" "Sát thương mỗi mana: Tăng lên, 2/2.3/2.6/2.9/3.2 → 2/2.5/3/3.5/4"
"DOTA_Patch_7_33b_medusa_medusa_mana_shield_2" "Phân thân giờ hưởng lợi từ Mana Shield"
"DOTA_Patch_7_33b_meepo_meepo_megameepo" "Không còn kéo Meepo ra khỏi Duel với Black Hole và Chronosphere"
"DOTA_Patch_7_33b_muerta" "Nhanh nhẹn cơ bản: Giảm xuống, 22 → 20"
"DOTA_Patch_7_33b_muerta_2" "Nhanh nhẹn mỗi cấp: Giảm xuống, 3.0 → 2.7"
"DOTA_Patch_7_33b_pangolier" "Sức mạnh cơ bản: Tăng lên, 17 → 19"
"DOTA_Patch_7_33b_pangolier_pangolier_swashbuckle" "Mana tốn: Giảm xuống, 75/80/85/90 → 75"
"DOTA_Patch_7_33b_pangolier_pangolier_gyroshell" "Mana tốn: Giảm xuống, 100/150/200 → 100/125/150"
"DOTA_Patch_7_33b_phantom_lancer" "Tốc độ chạy cơ bản: Giảm 5"
"DOTA_Patch_7_33b_phantom_lancer_2" "Nhanh nhẹn mỗi cấp: Giảm xuống, 3.2 → 2.8"
"DOTA_Patch_7_33b_phantom_lancer_phantom_lancer_spirit_lance" "Sát thương: Giảm xuống, 100/160/220/280 → 70/140/210/280"
"DOTA_Patch_7_33b_phantom_lancer_phantom_lancer_doppelwalk" "Thời gian hồi: Tăng lên, 19/16/13/10 giây → 22/18/14/10 giây"
"DOTA_Patch_7_33b_omniknight" "Heavenly Grace — Sức mạnh cơ bản thêm: Giảm xuống, 8/16/24/32 → 7/14/21/28"
"DOTA_Patch_7_33b_oracle_oracle_fates_edict" "Mana tốn: Tăng lên, 50 → 80/90/100/110"
"DOTA_Patch_7_33b_oracle_oracle_rain_of_destiny" "Cường hóa hồi phục: Giảm xuống, 25% → 20%"
"DOTA_Patch_7_33b_oracle_talent" "Tiềm năng cấp 15 (Purifying Flames -1.25 giây hồi): Giảm xuống -1 giây"
"DOTA_Patch_7_33b_riki_riki_smoke_screen" "Aghanim's Shard — Giáp giảm: Giảm xuống, 7 → 6"
"DOTA_Patch_7_33b_riki_riki_blink_strike" "Thời lượng làm chậm: Điều chỉnh, 0.2/0.4/0.6/0.8 giây → 0.4 giây"
"DOTA_Patch_7_33b_riki_riki_backstab" "Backstab — Hệ số sát thương với nhanh nhẹn: Giảm xuống, 1.4/1.8/2.2 → 1.2/1.6/2.0"
"DOTA_Patch_7_33b_riki_riki_backstab_2" "Khổ Hình giờ miễn nhiễm với Backstab"
"DOTA_Patch_7_33b_riki_talent" "Tiềm năng cấp 10 (Bán kính Smoke Screen +60): Giảm xuống +50"
"DOTA_Patch_7_33b_riki_talent_2" "Tiềm năng cấp 15 (Smoke Screen -4 giây hồi): Giảm xuống -3 giây"
"DOTA_Patch_7_33b_riki_talent_3" "Tiềm năng cấp 15 (Tricks of the Trade +50% nhanh nhẹn tăng): Giảm xuống +40%"
"DOTA_Patch_7_33b_riki_talent_4" "Tiềm năng cấp 20 (Backstab +0.5 hệ số sát thương): Giảm xuống +0.4"
"DOTA_Patch_7_33b_silencer_silencer_curse_of_the_silent" "Bán kính: Điều chỉnh, 340/360/380/400 → 350"
"DOTA_Patch_7_33b_snapfire" "Sức mạnh cơ bản: Tăng lên, 20 → 21"
"DOTA_Patch_7_33b_snapfire_snapfire_firesnap_cookie" "Mana tốn: Giảm xuống, 100 → 85/90/95/100"
"DOTA_Patch_7_33b_spirit_breaker_spirit_breaker_charge_of_darkness" "Charge — Thêm tốc độ chạy: Tăng lên, 300/325/350/375 → 325/350/375/400"
"DOTA_Patch_7_33b_spirit_breaker_spirit_breaker_nether_strike" "Sát thương bổ sung: Tăng lên, 125/200/275 → 150/225/300"
"DOTA_Patch_7_33b_spirit_breaker_talent" "Tiềm năng cấp 20 (Greater Bash +13% tỉ lệ): Tăng lên +17%"
"DOTA_Patch_7_33b_shredder" "Sức mạnh tăng mỗi cấp: Tăng lên, 2.9 → 3.2"
"DOTA_Patch_7_33b_shredder_2" "Nhanh nhẹn tăng mỗi cấp: Tăng lên, 1.0 → 1.3"
"DOTA_Patch_7_33b_abyssal_underlord_abyssal_underlord_atrophy_aura" "Sát thương giảm: Điều chỉnh, 5/15/25/35% → 6/14/22/30%"
"DOTA_Patch_7_33b_abyssal_underlord_abyssal_underlord_dark_portal" "Thời gian vận pháp: Tăng lên, 3 giây → 3.5 giây"
"DOTA_Patch_7_33b_vengefulspirit" "Sức mạnh cơ bản: Tăng lên, 19 + 2.0 → 20 + 2.1"
"DOTA_Patch_7_33b_vengefulspirit_2" "Nhanh nhẹn tăng cơ bản: Tăng lên, 20 + 2.0 → 21 + 2.1"
"DOTA_Patch_7_33b_vengefulspirit_vengefulspirit_magic_missile" "Mana tốn: Giảm xuống, 100/110/120/130 → 90/95/100/105"
"DOTA_Patch_7_33b_vengefulspirit_talent" "Tiềm năng cấp 15 (Wave of Terror -2 giáp): Tăng lên -3"
"DOTA_Patch_7_33b_venomancer_venomancer_noxious_plague" "Sát thương theo máu tối đa: Giảm xuống, 5/6/7% → 4/5/6%"
"DOTA_Patch_7_33b_venomancer" "Poison Nova giảm kháng phép: Giảm xuống, 30% → 20%"
"DOTA_Patch_7_33b_visage_visage_soul_assumption" "Mana tốn: Giảm xuống, 125 → 110"
"DOTA_Patch_7_33b_visage_talent" "Tiềm năng cấp 20 (Soul Assumption +20 sát thương mỗi điểm): Tăng lên +25"
"DOTA_Patch_7_33b_void_spirit" "Tốc độ chạy cơ bản: Giảm xuống, 295 → 290"
"DOTA_Patch_7_33b_void_spirit_void_spirit_resonant_pulse" "Sát thương: Giảm xuống, 70/120/170/220 → 60/110/160/210"
"DOTA_Patch_7_33c_General" "Nhặt rune tri thức giờ thưởng thêm cả kinh nghiệm cho tướng có cấp thấp nhất trong đội (Nếu rune được nhặt bởi tướng cấp thấp nhất, lượng kinh nghiệm này sẽ thuộc về tướng cấp thấp nhì)"
"DOTA_Patch_7_33c_General_2" "Thưởng kinh nghiệm cho mắt vàng: Từ 50+6/phút thành 70+8/phút"
"DOTA_Patch_7_33c_General_3" "Khi một bãi quái dồn bị giết, tướng dồn quái sẽ nhận 30% kinh nghiệm lấy được (tỷ lệ tương đương với thưởng vàng)"
"DOTA_Patch_7_33c_General_4" "Khổ Hình: Phản sát thương luôn ảnh hưởng tướng tấn công, bất chấp khoảng cách"
"DOTA_Patch_7_33c_General_5" "Xóa nhiều đường cây dẫn đến ngõ cụt và địa hình dễ nhầm lẫn"
"DOTA_Patch_7_33c_General_6" "Điểm thuộc tính thêm của tướng: Giờ có thể nâng từ cấp 6"
"DOTA_Patch_7_33c_General_7" "Sát thương mỗi chỉ số của tướng Vạn Năng: Từ 0.6 thành 0.7"
"DOTA_Patch_7_33c_Item_Lifesteal_Title" "Vật phẩm hút máu"
"DOTA_Patch_7_33c_Item_Lifesteal" "Hút máu từ quái trên trang bị mua từ cửa hàng và rừng: Từ 50% thành 60%"
"DOTA_Patch_7_33c_item_boots_of_bearing" "Giá công thức: Từ 1500 thành 1700"
"DOTA_Patch_7_33c_item_bracer" "Sát thương thêm: Từ 2/4 thành 3/6"
"DOTA_Patch_7_33c_item_crimson_guard" "Giá công thức: Từ 925 thành 1050. Tổng giá: Từ 3600 thành 3725"
"DOTA_Patch_7_33c_item_crimson_guard_2" "Guard: Giờ tốn 75 mana để kích hoạt"
"DOTA_Patch_7_33c_item_eternal_shroud" "Sức mạnh thêm: Từ 12 thành 14"
"DOTA_Patch_7_33c_item_eternal_shroud_2" "Shroud: Giờ chuyển sát thương vật lý từ phép thành mana"
"DOTA_Patch_7_33c_item_faerie_fire" "Giá: Từ 70 thành 65"
"DOTA_Patch_7_33c_item_pavise" "Kích hoạt bảo vệ giờ cũng chặn sát thương vật lý từ kỹ năng"
"DOTA_Patch_7_33c_item_pipe" "Máu hồi mỗi giây thêm: Từ 8.5 thành 6"
"DOTA_Patch_7_33c_item_pipe_2" "Kháng phép thêm: Từ 25% thành 20%"
"DOTA_Patch_7_33c_item_pipe_3" "Mana tốn cho lá chắn: Từ 100 thành 150"
"DOTA_Patch_7_33c_item_ring_of_health" "Máu hồi mỗi giây thêm: Từ 5.25 thành 4.75"
"DOTA_Patch_7_33c_item_ward_sentry" "Bán kính nhìn tàng hình: Từ 900 thành 1000"
"DOTA_Patch_7_33c_item_vanguard" "Máu hồi mỗi giây thêm: Từ +5.5 thành +4.75"
"DOTA_Patch_7_33c_item_vanguard_2" "Sát thương chặn (Tướng cận chiến): Từ 64 thành 56"
"DOTA_Patch_7_33c_item_vanguard_3" "Sát thương chặn (Tướng đánh xa): Từ 32 thành 28"
"DOTA_Patch_7_33c_item_duelist_gloves" "Boldness: Tốc độ đánh, từ 15 thành 20"
"DOTA_Patch_7_33c_item_duelist_gloves_2" "Boldness: Cự ly tìm tướng địch, từ 900 thành 1200"
"DOTA_Patch_7_33c_item_seeds_of_serenity" "Giờ thêm +3 máu hồi mỗi giây"
"DOTA_Patch_7_33c_item_spark_of_courage" "Sát thương Courage: Từ 10 thành 18"
"DOTA_Patch_7_33c_item_spark_of_courage_2" "Giáp Courage: Từ 5 thành 7"
"DOTA_Patch_7_33c_item_trusty_shovel" "Thời gian hồi Dig: Từ 50 thành 40 giây"
"DOTA_Patch_7_33c_item_dragon_scale" "Sát thương After Burn: Từ 18 thành 22"
"DOTA_Patch_7_33c_item_eye_of_the_vizier" "Mana hồi mỗi giây thêm: Từ +0.5 thành +1.25"
"DOTA_Patch_7_33c_item_gossamer_cape" "Sixth Sense: Giảm thời gian hồi, từ 5 thành 4 giây"
"DOTA_Patch_7_33c_item_specialists_array" "Crackshot: Giờ gây thêm 20 sát thương"
"DOTA_Patch_7_33c_item_specialists_array_2" "Crackshot: Giờ ưu tiên tướng làm mục tiêu phụ"
"DOTA_Patch_7_33c_item_vambrace" "Chỉ số chính thêm: Từ +10 thành +8"
"DOTA_Patch_7_33c_item_vambrace_2" "Chỉ số khác thêm: Từ +5 thành +4"
"DOTA_Patch_7_33c_item_vampire_fangs" "Hút máu phép: Từ +6% thành +10%"
"DOTA_Patch_7_33c_item_defiant_shell" "Giáp thêm: Từ +5 thành +7"
"DOTA_Patch_7_33c_item_enchanted_quiver" "Tầm đánh thêm: Từ +50 thành +75"
"DOTA_Patch_7_33c_item_vindicators_axe" "Tốc độ đánh thêm: Từ +30 thành +35"
"DOTA_Patch_7_33c_item_ascetic_cap" "Máu hồi mỗi giây thêm: Từ +15 thành +20"
"DOTA_Patch_7_33c_item_ascetic_cap_2" "Thời lượng Endurance: Từ 4 thành 5 giây"
"DOTA_Patch_7_33c_item_havoc_hammer" "Hệ số sát thương Havoc: Từ 1x thành 1.5x"
"DOTA_Patch_7_33c_item_martyrs_plate" "Kháng phép thêm: Từ +20% thành +25%"
"DOTA_Patch_7_33c_item_spell_prism" "Mọi chỉ số cộng thêm: Từ +8 thành +6"
"DOTA_Patch_7_33c_item_stormcrafter" "Tốc độ chạy thêm: Từ +30 thành +35"
"DOTA_Patch_7_33c_abaddon" "Sát thương cơ bản: Giảm 7 (Sát thương cấp 1 không đổi)"
"DOTA_Patch_7_33c_alchemist" "Tốc độ chạy cơ bản: Từ 300 thành 295"
"DOTA_Patch_7_33c_alchemist_alchemist_unstable_concoction" "Thời gian hồi: Từ 13 thành 15 giây"
"DOTA_Patch_7_33c_alchemist_alchemist_goblins_greed" "Vàng thưởng cơ bản: Từ +3 thành +2"
"DOTA_Patch_7_33c_alchemist_alchemist_goblins_greed_2" "Vàng thưởng thêm: Từ +3 thành +2"
"DOTA_Patch_7_33c_alchemist_alchemist_chemical_rage" "Tốc độ chạy thêm: Từ 40/50/60 thành 20/40/60"
"DOTA_Patch_7_33c_alchemist_talent" "Tiềm năng cấp 15: Sát thương mỗi cộng dồn Greevil's Greed, từ +3 thành +2"
"DOTA_Patch_7_33c_ancient_apparition" "Trí tuệ mỗi cấp: Từ 3.4 thành 3.1"
"DOTA_Patch_7_33c_bane" "Sát thương cơ bản: Giảm 7 (Sát thương cấp 1 không đổi)"
"DOTA_Patch_7_33c_batrider" "Sát thương cơ bản: Giảm 4 (Sát thương cấp 1 giảm 2)"
"DOTA_Patch_7_33c_beastmaster" "Sát thương cơ bản: Giảm 9 (Sát thương cấp 1 giảm 3)"
"DOTA_Patch_7_33c_beastmaster_beastmaster_call_of_the_wild_hawk" "Tầm nhìn chim ưng: Từ 750/800/850/900 thành 600/700/800/900"
"DOTA_Patch_7_33c_bounty_hunter" "Hồi máu mỗi giây cơ bản: Từ 1.25 thành 0.75"
"DOTA_Patch_7_33c_bounty_hunter_bounty_hunter_track" "Thời gian hồi: Từ 4 thành 6/5/4 giây"
"DOTA_Patch_7_33c_brewmaster" "Sát thương cơ bản: Giảm 5 (Sát thương cấp 1 không đổi)"
"DOTA_Patch_7_33c_broodmother" "Sát thương cơ bản: Giảm 5 (Sát thương cấp 1 không đổi)"
"DOTA_Patch_7_33c_chaos_knight" "Sức mạnh cơ bản: Từ 22 thành 24"
"DOTA_Patch_7_33c_chaos_knight_chaos_knight_chaos_bolt" "Sát thương tối thiểu: Từ 60/90/120/150 thành 90/120/150/180"
"DOTA_Patch_7_33c_chaos_knight_chaos_knight_chaos_strike" "Hút máu từ quái: Từ 50% thành 60%"
"DOTA_Patch_7_33c_chaos_knight_talent" "Tiềm năng cấp 10: Chaos Strike hút máu, từ +25% thành +30%"
"DOTA_Patch_7_33c_chaos_knight_talent_2" "Tiềm năng cấp 15: Phân thân Phatasm được giảm sát thương nhận, từ 75% thành 100%"
"DOTA_Patch_7_33c_chen" "Sát thương cơ bản: Giảm 5 (Sát thương cấp 1 không đổi)"
"DOTA_Patch_7_33c_rattletrap" "Sát thương cơ bản: Giảm 4 (Sát thương cấp 1 giảm 2)"
"DOTA_Patch_7_33c_rattletrap_2" "Nhanh nhẹn tăng mỗi cấp: Từ 1.8 thành 2.1"
"DOTA_Patch_7_33c_rattletrap_3" "Trí tuệ mỗi cấp: Từ 1.3 thành 1.7"
"DOTA_Patch_7_33c_crystal_maiden_crystal_maiden_crystal_nova" "Sát thương: Từ 130/170/210/260 thành 110/160/210/260"
"DOTA_Patch_7_33c_dark_seer" "Sát thương cơ bản: Giảm 6 (Sát thương cấp 1 không đổi)"
"DOTA_Patch_7_33c_dark_willow" "Sát thương cơ bản: Giảm 4 (Sát thương cấp 1 giảm 2)"
"DOTA_Patch_7_33c_dawnbreaker_dawnbreaker_luminosity" "Hồi máu từ quái: Từ 50% thành 60%"
"DOTA_Patch_7_33c_dazzle" "Sát thương cơ bản: Giảm 7 (Sát thương cấp 1 không đổi)"
"DOTA_Patch_7_33c_dazzle_talent" "Tiềm năng cấp 10: Tốc độ đánh, từ +30 thành +35"
"DOTA_Patch_7_33c_dazzle_talent_2" "Tiềm năng cấp 20: Poison Touch sát thương mỗi giây, từ +45 thành +60"
"DOTA_Patch_7_33c_death_prophet_death_prophet_carrion_swarm" "Sát thương: Từ 85/160/235/310 thành 85/165/245/325"
"DOTA_Patch_7_33c_death_prophet_death_prophet_silence" "Bán kính: Từ 425 thành 450"
"DOTA_Patch_7_33c_death_prophet_death_prophet_exorcism" "Thời lượng: Từ 35 thành 40 giây"
"DOTA_Patch_7_33c_doom_bringer_doom_bringer_devour" "Vàng thêm: Từ 50/100/150/200 thành 30/85/140/195"
"DOTA_Patch_7_33c_doom_bringer_doom_bringer_infernal_blade" "Aghanim’s Shard — Giảm sát thương thưởng thêm, từ 150 thành 125"
"DOTA_Patch_7_33c_dragon_knight" "Tốc độ chạy cơ bản: Từ 310 thành 315"
"DOTA_Patch_7_33c_dragon_knight_2" "Thời gian đánh cơ bản: Từ 1.7 thành 1.6 giây"
"DOTA_Patch_7_33c_earthshaker_earthshaker_fissure" "Tầm thi triển Fissure: Từ 1400 thành 1600"
"DOTA_Patch_7_33c_earthshaker_earthshaker_enchant_totem" "Thời gian thi triển: Từ 0.6 thành 0.5 giây"
"DOTA_Patch_7_33c_earthshaker_earthshaker_aftershock" "Thời gian choáng: Từ 0.9/1.0/1.1/1.2 thành 1.0/1.1/1.2/1.3 giây"
"DOTA_Patch_7_33c_earthshaker_earthshaker_echo_slam" "Sát thương Echo: Từ 70/90/110 thành 85/105/125"
"DOTA_Patch_7_33c_earthshaker_earthshaker_echo_slam_2" "Bán kính: Từ 600 thành 700"
"DOTA_Patch_7_33c_earthshaker_earthshaker_echo_slam_3" "Thời gian hồi: Từ 150/130/110 thành 130/120/110 giây"
"DOTA_Patch_7_33c_enigma_enigma_midnight_pulse" "Thời gian hồi: Từ 50/45/40/35 thành 40/35/30/25 giây"
"DOTA_Patch_7_33c_gyrocopter" "Tốc độ chạy cơ bản: Từ 315 thành 320"
"DOTA_Patch_7_33c_hoodwink_hoodwink_acorn_shot" "Thời gian làm chậm: Từ 0.35 thành 0.45 giây"
"DOTA_Patch_7_33c_hoodwink_hoodwink_acorn_shot_2" "Mana tốn: Từ 75/85/95/105 thành 70/75/80/85"
"DOTA_Patch_7_33c_hoodwink_hoodwink_bushwhack" "Sát thương: Từ 75/150/225/300 thành 90/160/230/300"
"DOTA_Patch_7_33c_huskar" "Sức mạnh cơ bản: Từ 20 thành 23"
"DOTA_Patch_7_33c_invoker" "Sức mạnh cơ bản: Từ 18 thành 19"
"DOTA_Patch_7_33c_invoker_invoker_cold_snap" "Thời lượng: Từ 3/3.5/4/4.5/5/5.5/6/6.5 giây thành 3/3.4/3.8/4.2/4.6/5.0/5.4/5.8 giây"
"DOTA_Patch_7_33c_invoker_invoker_cold_snap_2" "Thời gian đóng băng: Từ 0.3 thành 0.4 giây"
"DOTA_Patch_7_33c_invoker_invoker_tornado" "Cự ly di chuyển: Từ 800/1200/1600/2000/2400/2800/3200/3600 thành 1500/1800/2100/2400/2700/3000/3300/3600"
"DOTA_Patch_7_33c_invoker_invoker_emp" "Aghanim’s Shard — Tốc độ kéo, từ 100 thành 175"
"DOTA_Patch_7_33c_invoker_invoker_chaos_meteor" "Sát thương tiếp xúc: Từ 52/71/90/109/128/147/166/185 thành 55/80/105/130/155/180/205/220"
"DOTA_Patch_7_33c_invoker_invoker_chaos_meteor_2" "Sát thương đốt mỗi giây: Từ 10/14/18/22/26/30/34/38 thành 10/15/20/25/30/35/40/45"
"DOTA_Patch_7_33c_wisp" "Sát thương cơ bản: Giảm 3 (Sát thương cấp 1 giảm 2)"
"DOTA_Patch_7_33c_keeper_of_the_light_keeper_of_the_light_blinding_light" "Sát thương: Từ 100/140/180/220 thành 85/130/175/220"
"DOTA_Patch_7_33c_keeper_of_the_light_keeper_of_the_light_blinding_light_2" "Bán kính: Từ 500 thành 425/450/475/500"
"DOTA_Patch_7_33c_keeper_of_the_light_keeper_of_the_light_blinding_light_3" "Tầm thi triển: Từ 500/550/600/650 thành 400/500/600/700"
"DOTA_Patch_7_33c_keeper_of_the_light_keeper_of_the_light_blinding_light_4" "Thời gian hồi: Từ 22/20/18/16 thành 25/22/19/16 giây"
"DOTA_Patch_7_33c_keeper_of_the_light_talent" "Tiềm năng cấp 15: Chakra Magic giảm thời gian hồi, từ 4 thành 3 giây"
"DOTA_Patch_7_33c_legion_commander" "Sức mạnh mỗi cấp: Từ 3.3 thành 3.1"
"DOTA_Patch_7_33c_legion_commander_legion_commander_overwhelming_odds" "Tốc độ đánh thêm: Từ 65/90/115/140 thành 50/80/110/140"
"DOTA_Patch_7_33c_legion_commander_legion_commander_press_the_attack" "Máu hồi phục: Từ 30/40/50/60 thành 24/36/48/60"
"DOTA_Patch_7_33c_life_stealer_life_stealer_rage" "Thời gian hồi: Từ 21/20/19/18 thành 20/19/18/17 giây"
"DOTA_Patch_7_33c_life_stealer_life_stealer_ghoul_frenzy" "Tốc độ chạy làm chậm: Từ 10/15/20/25% thành 15/20/25/30%"
"DOTA_Patch_7_33c_life_stealer_life_stealer_infest" "Thời gian hồi: Từ 100/75/50 thành 80/65/50 giây"
"DOTA_Patch_7_33c_lina_lina_dragon_slave" "Sát thương: Từ 85/160/235/310 thành 85/165/245/325"
"DOTA_Patch_7_33c_lina_lina_light_strike_array" "Sát thương: Từ 100/150/200/250 thành 110/160/210/260"
"DOTA_Patch_7_33c_lina_talent" "Tiềm năng cấp 15: Sát thương Light Strike Array, từ +130 thành +150"
"DOTA_Patch_7_33c_lina_talent_2" "Tiềm năng cấp 15: Máu thêm, từ +250 thành +275"
"DOTA_Patch_7_33c_lion" "Trí tuệ cơ bản: Từ 18 thành 20"
"DOTA_Patch_7_33c_lion_lion_impale" "Thời gian hồi: Từ 12 thành 11 giây"
"DOTA_Patch_7_33c_lion_lion_impale_2" "Sát thương: Từ 100/160/220/280 thành 105/170/235/300"
"DOTA_Patch_7_33c_lion_lion_mana_drain" "Aghanim’s Shard — Kháng phép, từ 50% thành 80%"
"DOTA_Patch_7_33c_lone_druid" "Sát thương cơ bản: Giảm 3 (Sát thương cấp 1 giảm 2)"
"DOTA_Patch_7_33c_lycan" "Sát thương cơ bản: Giảm 4 (Sát thương cấp 1 giảm 2)"
"DOTA_Patch_7_33c_magnataur" "Sát thương cơ bản: Giảm 8 (Sát thương cấp 1 giảm 2)"
"DOTA_Patch_7_33c_marci" "Sát thương cơ bản: Giảm 8 (Sát thương cấp 1 giảm 2)"
"DOTA_Patch_7_33c_mars_mars_spear" "Thời gian hồi: Từ 15/14/13/12 thành 14/13/12/11 giây"
"DOTA_Patch_7_33c_mars_mars_spear_2" "Aghanim’s Shard — Sát thương mỗi giây, từ 35 thành 40"
"DOTA_Patch_7_33c_mars_mars_gods_rebuke" "Sát thương thêm lên tướng: Từ 5/10/15/20 thành 10/15/20/25"
"DOTA_Patch_7_33c_medusa_medusa_mystic_snake" "Thời gian hồi: Từ 10 thành 13/12/11/10 giây"
"DOTA_Patch_7_33c_medusa_medusa_mana_shield" "Cấp 2 giờ có thể học được từ cấp 1 thay vì 3"
"DOTA_Patch_7_33c_medusa_medusa_mana_shield_2" "Sát thương mỗi mana: Từ 2/2.5/3/3.5/4 thành 2/2.4/2.8/3.2/3.6"
"DOTA_Patch_7_33c_medusa_medusa_mana_shield_3" "Mana thêm: Từ 200/225/250/275/300 thành 0/50/100/150/200"
"DOTA_Patch_7_33c_mirana" "Sát thương cơ bản: Giảm 11 (Sát thương cấp 1 giảm 4)"
"DOTA_Patch_7_33c_naga_siren_talent" "Tiềm năng cấp 15: Sát thương Mirror Image, từ +13% thành +10%"
"DOTA_Patch_7_33c_furion_furion_teleportation" "Thời gian hồi: Từ 65/55/45/35 thành 60/50/40/30 giây"
"DOTA_Patch_7_33c_furion_furion_teleportation_2" "Cộng dồn tối đa: Từ 3/6/9/12 thành 6/8/10/12"
"DOTA_Patch_7_33c_furion_furion_wrath_of_nature" "Sát thương: Tăng từ 105/145/185 thành 120/155/190"
"DOTA_Patch_7_33c_nyx_assassin" "Sát thương cơ bản: Giảm 6 (Sát thương cấp 1 không đổi)"
"DOTA_Patch_7_33c_nyx_assassin_talent" "Tiềm năng cấp 10: Cường hóa phép, từ +8% thành +6%"
"DOTA_Patch_7_33c_oracle_oracle_fortunes_end" "Thời gian hồi: Từ 15/12/9/6 thành 18/14/10/6 giây"
"DOTA_Patch_7_33c_oracle_oracle_fates_edict" "Mana tốn: Từ 80/90/100/110 thành 95/100/105/110"
"DOTA_Patch_7_33c_pangolier" "Sát thương cơ bản: Giảm 10 (Sát thương cấp 1 giảm 4)"
"DOTA_Patch_7_33c_pangolier_pangolier_swashbuckle" "Cự ly lướt: Từ 850 thành 550/650/750/850"
"DOTA_Patch_7_33c_pangolier_pangolier_lucky_shot" "Tỷ lệ: Từ 15% thành 17%"
"DOTA_Patch_7_33c_phantom_lancer_phantom_lancer_spirit_lance" "Thời gian hồi: Từ 7 thành 10/9/8/7 giây"
"DOTA_Patch_7_33c_phoenix" "Sát thương cơ bản: Giảm 5 (Sát thương cấp 1 không đổi)"
"DOTA_Patch_7_33c_primal_beast" "Trí tuệ tăng mỗi cấp: Từ 1.4 thành 1.7"
"DOTA_Patch_7_33c_primal_beast_primal_beast_uproar" "Roar thêm giáp mỗi cộng dồn: Từ 1/2/3/4 thành 2/3/4/5"
"DOTA_Patch_7_33c_primal_beast_primal_beast_pulverize" "Sát thương đập: Từ 100/150/200 thành 125/175/225"
"DOTA_Patch_7_33c_primal_beast_talent" "Tiềm năng cấp 20: Uproar giáp mỗi cộng dồn, từ +4 thành +6"
"DOTA_Patch_7_33c_razor" "Nhanh nhẹn tăng mỗi cấp: Từ 2.6 thành 2.8"
"DOTA_Patch_7_33c_razor_2" "Giáp cơ bản: Tăng 1"
"DOTA_Patch_7_33c_razor_razor_storm_surge" "Tốc độ thêm: Tăng lên, 6/12/18/24% → 10/15/20/25%"
"DOTA_Patch_7_33c_riki" "Giáp cơ bản: Giảm 1"
"DOTA_Patch_7_33c_riki_riki_smoke_screen" "Aghanim's Shard: Giáp giảm, từ 6 thành 5"
"DOTA_Patch_7_33c_riki_riki_blink_strike" "Thời gian hồi lượt dùng cơ bản: Từ 25/20/15/10 thành 25/21/17/13 giây"
"DOTA_Patch_7_33c_sand_king" "Sát thương cơ bản: Giảm 6 (Sát thương cấp 1 không đổi)"
"DOTA_Patch_7_33c_nevermore_talent" "Tiềm năng cấp 15: Sát thương Shadowraze, từ +100 thành +115"
"DOTA_Patch_7_33c_silencer_silencer_glaives_of_wisdom" "Mana tốn: Từ 15 thành 20"
"DOTA_Patch_7_33c_skywrath_mage" "Tăng Trí tuệ cơ bản: Từ 25 thành 23"
"DOTA_Patch_7_33c_slark_slark_pounce" "Aghanim's Scepter: Cự ly, từ 1100 thành 1000"
"DOTA_Patch_7_33c_snapfire" "Sát thương cơ bản: Giảm 4 (Sát thương cấp 1 giảm 2)"
"DOTA_Patch_7_33c_sniper_sniper_take_aim" "Giờ cho +200 tầm đánh khi kích hoạt"
"DOTA_Patch_7_33c_spirit_breaker" "Sức mạnh mỗi cấp: Từ 3.0 thành 3.3"
"DOTA_Patch_7_33c_spirit_breaker_spirit_breaker_charge_of_darkness" "Mana tốn: Từ 120 thành 100"
"DOTA_Patch_7_33c_spirit_breaker_spirit_breaker_charge_of_darkness_2" "Không thể chọn mục tiêu kẻ địch miễn nhiễm bùa hại nếu không có Aghanim's Scepter"
"DOTA_Patch_7_33c_spirit_breaker_spirit_breaker_bulldoze" "Kháng hiệu ứng: Từ 35/45/55/65% thành 40/50/60/70%"
"DOTA_Patch_7_33c_spirit_breaker_spirit_breaker_greater_bash" "Thời gian hồi: Từ 1.5 thành 1.2 giây"
"DOTA_Patch_7_33c_spirit_breaker_spirit_breaker_greater_bash_2" "Tốc độ chạy thành sát thương: Từ 15/20/25/30% thành 20/25/30/35%"
"DOTA_Patch_7_33c_spirit_breaker_spirit_breaker_nether_strike" "Thời gian hồi: Từ 90/70/50 thành 70/50/30 giây"
"DOTA_Patch_7_33c_techies" "Sát thương cơ bản: Giảm 6 (Sát thương cấp 1 không đổi)"
"DOTA_Patch_7_33c_templar_assassin" "Tốc độ chạy cơ bản: Từ 305 thành 310"
"DOTA_Patch_7_33c_templar_assassin_templar_assassin_meld" "Sát thương: Từ 80/120/160/200 thành 80/130/180/230"
"DOTA_Patch_7_33c_terrorblade_terrorblade_sunder" "Không thể chọn mục tiêu kẻ địch miễn nhiễm bùa hại"
"DOTA_Patch_7_33c_shredder" "Sát thương cơ bản: Giảm 3 (Sát thương cấp 1 giảm 3)"
"DOTA_Patch_7_33c_abyssal_underlord_abyssal_underlord_dark_portal" "Mana tốn: Từ 100 thành 200"
"DOTA_Patch_7_33c_abyssal_underlord_talent" "Tiềm năng cấp 10: Bán kính Firestorm, từ +100 thành +75"
"DOTA_Patch_7_33c_abyssal_underlord_talent_2" "Tiềm năng cấp 15: Thời gian hồi Firestorm giảm, từ 4 thành 3 giây"
"DOTA_Patch_7_33c_vengefulspirit" "Sát thương cơ bản: Giảm 3 (Sát thương cấp 1 giảm 3)"
"DOTA_Patch_7_33c_venomancer" "Sát thương cơ bản: Giảm 10 (Sát thương cấp 1 giảm 4)"
"DOTA_Patch_7_33c_visage" "Sát thương cơ bản: Giảm 3 (Sát thương cấp 1 giảm 2)"
"DOTA_Patch_7_33c_void_spirit" "Sát thương cơ bản: Giảm 11 (Sát thương cấp 1 giảm 5)"
"DOTA_Patch_7_33c_void_spirit_void_spirit_aether_remnant" "Sát thương: Từ 80/130/180/230 thành 70/120/170/220"
"DOTA_Patch_7_33c_void_spirit_void_spirit_resonant_pulse" "Sát thương: Từ 60/110/160/210 thành 60/105/150/195"
"DOTA_Patch_7_33c_void_spirit_talent" "Tiềm năng cấp 10: Mana hồi mỗi giây, từ +1.75 thành +1.5"
"DOTA_Patch_7_33c_void_spirit_talent_2" "Tiềm năng cấp 25: Chí mạng Astral Step, từ 160% thành 140%"
"DOTA_Patch_7_33c_windrunner" "Sát thương cơ bản: Giảm 6 (Sát thương cấp 1 không đổi)"
"DOTA_Patch_7_33c_winter_wyvern" "Sát thương cơ bản: Giảm 2 (Sát thương cấp 1 giảm 4)"
"DOTA_Patch_7_33c_skeleton_king_skeleton_king_vampiric_spirit" "Hút máu từ quái: Tăng lên, 50% → 60%"
"DOTA_Patch_7_33c_zuus_zuus_arc_lightning" "Mana tốn: Từ 80/85/90/95 thành 75/80/85/90"
"DOTA_Patch_7_33c_zuus_zuus_thundergods_wrath" "Sát thương: Từ 300/425/550 thành 350/475/600"
"DOTA_Patch_7_33c_zuus_talent" "Tiềm năng cấp 20: Lightning Bolt làm choáng, từ +0.4 thành +0.3 giây"
"DOTA_Patch_7_33c_zuus_talent_2" "Tiềm năng cấp 20: Arc Lightning máu hiện tại thành sát thương, từ +4% thành +6%"
"DOTA_Patch_7_33d_item_eternal_shroud" "Giá công thức: Từ 800 → 600. Tổng giá: Từ 3300 → 3100"
"DOTA_Patch_7_33d_item_eternal_shroud_2" "Shroud đổi mana: Tăng lên, 25% → 30%"
"DOTA_Patch_7_33d_item_octarine_core" "Đổi công thức. Cũ: Perseverance (1400), Soul Booster (3000), công thức (200). Mới: Void Stone (700), Void Stone (700), Soul Booster (3000), công thức (200). Tổng giá không đổi"
"DOTA_Patch_7_33d_item_octarine_core_2" "Không còn tăng 7.5 máu hồi mỗi giây"
"DOTA_Patch_7_33d_item_octarine_core_3" "Mana hồi mỗi giây bổ sung: Tăng lên, +3.25 → +5"
"DOTA_Patch_7_33d_item_ring_of_health" "Máu hồi mỗi giây bổ sung: Giảm xuống, 4.75 → 4.5"
"DOTA_Patch_7_33d_item_vanguard" "Máu hồi mỗi giây bổ sung: Giảm xuống, 4.75 → 4.5"
"DOTA_Patch_7_33d_item_vanguard_2" "Sát thương chặn: Giảm xuống, 56/28 → 50/25 (cận chiến/tầm xa)"
"DOTA_Patch_7_33d_abaddon" "Tốc độ đánh cơ bản: Giảm xuống, 120 → 95"
"DOTA_Patch_7_33d_abaddon_abaddon_aphotic_shield" "Mana tốn: Tăng lên, 85/100/115/130 → 95/110/125/140"
"DOTA_Patch_7_33d_abaddon_abaddon_frostmourne" "Aghanim’s Shard — Làm chậm cơ bản thưởng thêm: Giảm xuống, +10% → 5%"
"DOTA_Patch_7_33d_abaddon_talent" "Tiềm năng cấp 10 (+8 Sức mạnh): Giảm thành +7"
"DOTA_Patch_7_33d_abaddon_talent_2" "Tiềm năng cấp 15 (+65 sát thương): Giảm thành +55"
"DOTA_Patch_7_33d_abaddon_talent_3" "Tiềm năng cấp 15 (Mist Coil thêm 50 máu hồi/sát thương): Giảm thành +40"
"DOTA_Patch_7_33d_arc_warden_arc_warden_tempest_double" "Thời gian hồi: Tăng lên, 56/48/40s → 70/60/50s"
"DOTA_Patch_7_33d_arc_warden_talent" "Tiềm năng cấp 15 (Magnetic Field +40 tốc độ đánh/sát thương phép thêm): Giảm thành +30"
"DOTA_Patch_7_33d_arc_warden_talent_2" "Tiềm năng cấp 15 (Flux +2 giây thời lượng): Giảm thành +1.5 giây"
"DOTA_Patch_7_33d_batrider_batrider_sticky_napalm" "Sát thương mỗi cộng dồn: Giảm xuống, 5/10/15/20 → 4/8/12/16"
"DOTA_Patch_7_33d_batrider_batrider_flamebreak" "Tốc độ chạy làm chậm: Giảm xuống, 25% → 10/15/20/25%"
"DOTA_Patch_7_33d_beastmaster_beastmaster_wild_axes" "Sát thương từ mỗi chiếc rìu: Giảm xuống, 40/70/100/130 → 35/65/95/125"
"DOTA_Patch_7_33d_beastmaster_beastmaster_call_of_the_wild_hawk" "Tầm nhìn chim ưng: Giảm xuống, 600/700/800/900 → 600/650/700/750"
"DOTA_Patch_7_33d_bloodseeker_bloodseeker_blood_bath" "Sát thương: Giảm xuống, 120/160/200/240 → 90/140/190/240"
"DOTA_Patch_7_33d_bounty_hunter" "Sức mạnh cơ bản: Giảm xuống, 20 → 19"
"DOTA_Patch_7_33d_bounty_hunter_bounty_hunter_wind_walk" "Thời lượng choáng: Giảm xuống, 1/1.2/1.4/1.6 giây → 0.8/1/1.2/1.4 giây"
"DOTA_Patch_7_33d_bounty_hunter_talent" "Tiềm năng cấp 10 (Jinada +40 sát thương): Giảm thành +30"
"DOTA_Patch_7_33d_broodmother_broodmother_spin_web" "Thời gian hồi lượt dùng cơ bản: Giảm xuống, 20 → 18 giây"
"DOTA_Patch_7_33d_broodmother" "Sát thương va chạm Silken Bola: Tăng lên, 100/120/140/160 → 120/140/160/180"
"DOTA_Patch_7_33d_clinkz_clinkz_tar_bomb" "Mana tốn: Tăng lên, 40/45/50/55 → 45/50/55/60"
"DOTA_Patch_7_33d_clinkz_clinkz_death_pact" "Cung thủ xương giờ có mức ưu tiên mục tiêu giống với Serpent Ward của Shadow Shaman"
"DOTA_Patch_7_33d_clinkz_clinkz_death_pact_2" "Đòn đánh từ Roshan giờ tính là đòn đánh từ tướng đối với cung thủ xương"
"DOTA_Patch_7_33d_clinkz_clinkz_death_pact_3" "Số đòn đánh từ tướng để giết cung thủ xương: Giảm xuống, 3 → 2"
"DOTA_Patch_7_33d_clinkz_clinkz_wind_walk" "Tốc độ chạy bổ sung: Giảm xuống, 30/45/60% → 25/40/55%"
"DOTA_Patch_7_33d_crystal_maiden" "Mana hồi cơ bản: Giảm xuống, 1 → 0.5"
"DOTA_Patch_7_33d_disruptor" "Sát thương cơ bản: Giảm đi 2"
"DOTA_Patch_7_33d_disruptor_disruptor_thunder_strike" "Sát thương giật: Điều chỉnh, 35/60/85/110 → 25/55/85/115"
"DOTA_Patch_7_33d_doom_bringer" "Giáp cơ bản: Giảm đi 1"
"DOTA_Patch_7_33d_doom_bringer_doom_bringer_devour" "Vàng bổ sung: Điều chỉnh, 30/85/140/195 → 40/80/120/160"
"DOTA_Patch_7_33d_doom_bringer_doom_bringer_scorched_earth" "Tốc độ chạy bổ sung: Giảm xuống, 9/11/13/15% → 8/9/10/11%"
"DOTA_Patch_7_33d_doom_bringer_talent" "Tiềm năng cấp 15 (+10% tốc độ chạy cho Scorched Earth): Giảm thành +7%"
"DOTA_Patch_7_33d_enigma_enigma_malefice" " Sát thương mỗi lần: Tăng lên, 40/60/80/100 → 55/70/85/100"
"DOTA_Patch_7_33d_enigma_enigma_midnight_pulse" "Bán kính: Tăng lên, 550 → 650"
"DOTA_Patch_7_33d_gyrocopter_gyrocopter_call_down" "Sát thương tên lửa sau: Tăng lên, 200/275/350 → 250/325/400"
"DOTA_Patch_7_33d_keeper_of_the_light_keeper_of_the_light_recall" "Độ trễ dịch chuyển: Tăng lên, 3 giây → 4 giây"
"DOTA_Patch_7_33d_legion_commander" "Sát thương cơ bản: Giảm đi 2"
"DOTA_Patch_7_33d_legion_commander_legion_commander_overwhelming_odds" "Tốc độ đánh bổ sung: Giảm xuống, 50/80/110/140 → 50/75/100/125"
"DOTA_Patch_7_33d_legion_commander_talent" "Tiềm năng cấp 15 (Overwhelming Odds +60 sát thương mỗi tướng): Giảm thành +50"
"DOTA_Patch_7_33d_leshrac_leshrac_split_earth" "Bán kính: Tăng lên, 150/175/200/225 → 150/180/210/240"
"DOTA_Patch_7_33d_leshrac_leshrac_split_earth_2" "Aghanim’s Shard — Bán kính thêm: Giảm xuống, 60 → 55"
"DOTA_Patch_7_33d_leshrac_leshrac_diabolic_edict" "Thời gian hồi: Giảm xuống, 22 giây → 22/21/20/19 giây"
"DOTA_Patch_7_33d_leshrac_leshrac_lightning_storm" "Sát thương: Tăng lên, 70/120/170/220 → 90/140/190/240"
"DOTA_Patch_7_33d_leshrac_leshrac_greater_lightning_storm" "Bán kính: Tăng lên, 450 → 500"
"DOTA_Patch_7_33d_lich" "Tốc độ chạy cơ bản: Giảm xuống, 295 → 290"
"DOTA_Patch_7_33d_lina_lina_dragon_slave" "Thời gian hồi: Giảm xuống, 12/11/10/9 giây → 11/10/9/8 giây"
"DOTA_Patch_7_33d_lina_lina_fiery_soul" "Aghanim’s Shard — Sát thương phép mỗi cộng dồn: Tăng lên, 15 → 20"
"DOTA_Patch_7_33d_lina_lina_flame_cloak" "Cường hóa phép: Tăng lên, 30% → 35%"
"DOTA_Patch_7_33d_lina_lina_flame_cloak_2" "Thời lượng: Tăng lên, 6s → 8s"
"DOTA_Patch_7_33d_lion_lion_impale" "Bán kính Spike: Tăng lên, 125 → 140"
"DOTA_Patch_7_33d_lion_lion_voodoo" "Tầm thi triển: Tăng lên, 600 → 625"
"DOTA_Patch_7_33d_lycan_lycan_shapeshift" "Thời gian hồi: Giảm xuống, 125/110/95 giây → 110/100/90 giây"
"DOTA_Patch_7_33d_lycan_talent" "Tiềm năng cấp 15 (Summon Wolves +200 máu): Tăng thành +250"
"DOTA_Patch_7_33d_magnataur" "Nhanh nhẹn cơ bản: Giảm xuống, 15 → 9"
"DOTA_Patch_7_33d_magnataur_magnataur_empower" "Hiệu ứng thưởng khi dùng lên bản thân: Giảm xuống, 75% → 50%"
"DOTA_Patch_7_33d_marci" "Sức mạnh nhận mỗi cấp: Giảm xuống, 3.2 → 3"
"DOTA_Patch_7_33d_marci_2" "Nhanh nhẹn nhận mỗi cấp: Giảm xuống, 2 → 1.8"
"DOTA_Patch_7_33d_marci_marci_unleash" "Aghanim's Scepter — Hạ thời gian hồi: Giảm xuống, 20 giây → 10 giây"
"DOTA_Patch_7_33d_marci_marci_unleash_2" "Aghanim's Scepter — Thời gian khóa phép: Giảm xuống, 1.5 giây → 1 giây"
"DOTA_Patch_7_33d_marci_talent" "Tiềm năng cấp 10 (Dispose +70 sát thương): Thay thế thành +10% hút máu Sidekick"
"DOTA_Patch_7_33d_marci_talent_2" "Tiềm năng cấp 15 (+15% hút máu Sidekick): Thay thế thành Dispose +70 sát thương"
"DOTA_Patch_7_33d_medusa_medusa_mystic_snake" "Mana nhận: Giảm xuống, 16/18/20/22% → 14/16/18/20%"
"DOTA_Patch_7_33d_medusa_medusa_mana_shield" "Phân thân giờ bị giảm sát thương hấp thụ theo mỗi mana: 1/1.4/1.8/2.2/2.6 thay vì 2/2.4/2.8/3.2/3.6. Phân thân nhận +0.7 sát thương mỗi mana từ tiềm năng cấp 25 thay vì +1.3. Sát thương hấp thụ trên tướng chính không thay đổi"
"DOTA_Patch_7_33d_medusa_medusa_stone_gaze" "Thời lượng hóa đá: Giảm xuống, 2.4 giây → 2/2.2/2.4 giây"
"DOTA_Patch_7_33d_medusa_talent" "Tiềm năng cấp 20 (Stone Gaze +2 giây): Giảm thành +1.5 giây"
"DOTA_Patch_7_33d_mirana" "Tốc độ đánh cơ bản: Giảm xuống, 110 → 100"
"DOTA_Patch_7_33d_mirana_mirana_arrow" "Thời lượng choáng tối đa: Giảm xuống, 3.2/3.8/4.4/5 giây → 2.6/3.4/4.2/5 giây"
"DOTA_Patch_7_33d_monkey_king_monkey_king_boundless_strike" "Thời lượng choáng: Giảm xuống, 0.8/1/1.2/1.4 giây → 0.7/0.9/1.1/1.3 giây"
"DOTA_Patch_7_33d_monkey_king_talent" "Tiềm năng cấp 15 (+130 sát thương tăng thêm cho Jingu Mastery): Giảm thành +110"
"DOTA_Patch_7_33d_furion" "Tầm đánh: Tăng lên, 600 → 620"
"DOTA_Patch_7_33d_furion_furion_force_of_nature" "Mana tốn: Giảm xuống, 150 → 120"
"DOTA_Patch_7_33d_furion_furion_force_of_nature_2" "Thời gian hồi: Giảm xuống, 37 giây → 37/35/33/31 giây"
"DOTA_Patch_7_33d_furion_furion_curse_of_the_forest" "Sát thương mỗi cây: Tăng lên, 15 → 20"
"DOTA_Patch_7_33d_nyx_assassin_nyx_assassin_jolt" "Sát thương thêm: Giảm xuống, 30% → 25%"
"DOTA_Patch_7_33d_pangolier" "Tốc độ chạy cơ bản: Giảm xuống, 300 → 295"
"DOTA_Patch_7_33d_pangolier_pangolier_swashbuckle" "Cự ly lướt: Giảm xuống, 550/650/750/850 → 400/550/700/850"
"DOTA_Patch_7_33d_pangolier_talent" "Tiềm năng cấp 20 (+25 sát thương Swashbuckle): Giảm thành +20"
"DOTA_Patch_7_33d_pangolier_talent_2" "Tiềm năng cấp 25 (-18 giây hồi Rolling Thunder): Giảm thành -16s"
"DOTA_Patch_7_33d_pangolier_talent_3" "Tiềm năng cấp 25 (Swashbuckle -3 giây hồi): Giảm thành -2,5s"
"DOTA_Patch_7_33d_phantom_lancer_phantom_lancer_spirit_lance" "Aghanim’s Scepter — Sát thương phân thân thưởng thêm: Giảm xuống, 40% → 30%"
"DOTA_Patch_7_33d_phantom_lancer_phantom_lancer_juxtapose" "Sát thương phân thân: Giảm xuống, 22% → 18/20/22%"
"DOTA_Patch_7_33d_phantom_lancer_talent" "Tiềm năng cấp 10 (Phantom Rush +2.5 giây thời lượng nhanh nhẹn): Thay thế thành +8 Sức mạnh"
"DOTA_Patch_7_33d_phantom_lancer_talent_2" "Tiềm năng cấp 15 (+15 Sức mạnh): Thay thế thành Phantom Rush +2.5 giây thời lượng nhanh nhẹn"
"DOTA_Patch_7_33d_primal_beast_primal_beast_pulverize" "Mỗi lần mục tiêu bị đập xuống đất, sát thương gây ra nay tăng thêm 30/50/70 trong thời gian hiệu lực"
"DOTA_Patch_7_33d_pugna_pugna_life_drain" "Hút/hồi máu đồng đội mỗi giây: Giảm xuống, 160/240/320 → 120/210/300"
"DOTA_Patch_7_33d_queenofpain_queenofpain_shadow_strike" "Aghanim's Scepter — Sát thương khởi điểm thưởng thêm: Giảm xuống, +80 → +50"
"DOTA_Patch_7_33d_queenofpain_queenofpain_blink" "Mana tốn: Tăng lên, 60 → 65"
"DOTA_Patch_7_33d_queenofpain_talent" "Tiềm năng cấp 10 (+11 Sức mạnh): Giảm thành +8"
"DOTA_Patch_7_33d_queenofpain_talent_2" "Tiềm năng cấp 10 (+20 sát thương): Giảm thành +15"
"DOTA_Patch_7_33d_queenofpain_talent_3" "Tiềm năng cấp 20 (Scream of Pain +120 sát thương): Giảm thành +100"
"DOTA_Patch_7_33d_razor" "Nhanh nhẹn cơ bản: Tăng lên, 22 → 25"
"DOTA_Patch_7_33d_razor_razor_static_link" "Thời lượng bùa lợi: Tăng lên, 9/12/15/18 giây → 12/14/16/18 giây"
"DOTA_Patch_7_33d_razor_talent" "Tiềm năng cấp 10 (+12 Nhanh nhẹn): Tăng thành +14"
"DOTA_Patch_7_33d_silencer_silencer_curse_of_the_silent" "Sát thương khởi điểm: Giảm xuống, 40/60/80/100 → 20/40/60/80"
"DOTA_Patch_7_33d_sniper_sniper_shrapnel" "Bán kính: Tăng lên, 400 → 400/425/450/475"
"DOTA_Patch_7_33d_spirit_breaker" "Giáp cơ bản: Giảm đi 1"
"DOTA_Patch_7_33d_spirit_breaker_spirit_breaker_charge_of_darkness" "Thời gian hồi: Tăng lên, 17/15/13/11 giây → 21/18/15/12 giây"
"DOTA_Patch_7_33d_spirit_breaker_spirit_breaker_charge_of_darkness_2" "Aghanim's Scepter — Thời gian hồi: Tăng lên, 7 giây → 8 giây"
"DOTA_Patch_7_33d_spirit_breaker_talent" "Tiềm năng cấp 15 (-4 giây hồi Bulldoze): Giảm thành -3s"
"DOTA_Patch_7_33d_techies" "Tốc độ đánh cơ bản: Giảm xuống, 100 → 90"
"DOTA_Patch_7_33d_techies_techies_sticky_bomb" "Sát thương: Giảm xuống, 90/180/270/360 → 80/160/240/320"
"DOTA_Patch_7_33d_techies_techies_suicide" "Thời lượng choáng: Giảm xuống, 0.8/1/1.2/1.4 giây → 0.8/0.95/1.1/1.25 giây"
"DOTA_Patch_7_33d_shredder_talent" "Tiềm năng cấp 15 (8% cường hóa phép): Giảm thành 7%"
"DOTA_Patch_7_33d_tiny_tiny_avalanche" "Thời gian hồi: Giảm xuống, 26/22/18/14 giây → 23/20/17/14 giây"
"DOTA_Patch_7_33d_tusk_tusk_snowball" "Sát thương thêm từ mỗi đồng đội: Tăng lên, 25/50/75/100 → 40/65/90/115"
"DOTA_Patch_7_33d_venomancer_venomancer_noxious_plague" "Sát thương khởi điểm: Giảm xuống, 200/300/400 → 150/250/350"
"DOTA_Patch_7_33d_void_spirit" "Sức mạnh cơ bản: Giảm xuống, 22 → 21"
"DOTA_Patch_7_33d_void_spirit_2" "Sức mạnh nhận mỗi cấp: Giảm xuống, 2.6 → 2.3"
"DOTA_Patch_7_33d_void_spirit_3" "Trí tuệ nhận mỗi cấp: Giảm xuống, 3.1 → 2.3"
"DOTA_Patch_7_33d_void_spirit_void_spirit_dissimilate" "Mana tốn: Tăng lên, 100/110/120/130 → 130"
"DOTA_Patch_7_33d_void_spirit_void_spirit_astral_step" "Sát thương dấu ấn hư vô: Giảm xuống, 150/250/350 → 130/230/330"
"DOTA_Patch_7_33d_void_spirit_talent" "Tiềm năng cấp 15 (Dissimilate thêm vòng ngoài): Thay thế thành +70 sát thương Resonant Pulse"
"DOTA_Patch_7_33d_void_spirit_talent_2" "Tiềm năng cấp 20 (+120 sát thương Resonant Pulse): Thay thế thành Dissimilate thêm vòng ngoài"
"DOTA_Patch_7_33d_windrunner" "Tốc độ đánh cơ bản: Giảm xuống, 100 → 90"
"DOTA_Patch_7_33d_windrunner_2" "Sức mạnh nhận mỗi cấp: Giảm xuống, 2.4 → 2"
"DOTA_Patch_7_33d_windrunner_windrunner_windrun" "Aghanim's Scepter — Hạ sát thương vật lý nhận: Giảm xuống, 50% → 35%"
"DOTA_Patch_7_33d_windrunner_windrunner_focusfire" "Hạ sát thương: Tăng lên, 25% → 30%"
"DOTA_Patch_7_33d_windrunner_talent" "Tiềm năng cấp 20 (-16% sát thương giảm của Focus Fire): Giảm thành -12%"
"DOTA_Patch_7_33d_winter_wyvern" "Sức mạnh cơ bản: Giảm xuống, 22 → 20"
"DOTA_Patch_7_33d_winter_wyvern_2" "Sát thương cơ bản: Giảm đi 2"
"DOTA_Patch_7_33d_winter_wyvern_3" "Tốc độ đánh cơ bản: Giảm xuống, 100 → 90"
"DOTA_Patch_7_33d_zuus_zuus_thundergods_wrath" "Sát thương: Tăng lên, 350/475/600 → 350/500/650"
"DOTA_Patch_7_33e_broodmother_broodmother_insatiable_hunger" "Mana tốn: Tăng lên, 50/60/70/80 → 80"
"DOTA_Patch_7_33e_broodmother_broodmother_insatiable_hunger_2" "Thời gian hồi: Tăng lên, 40/35/30/25 → 45/40/35/30 giây"
"DOTA_Patch_7_33e_broodmother" "Silken Bola làm chậm: Giảm xuống, 25/35/45/55% → 10/25/40/55%"
"DOTA_Patch_7_33e_doom_bringer_doom_bringer_devour" "Thời gian hồi: Tăng lên, 60 → 65 giây"
"DOTA_Patch_7_33e_ember_spirit_ember_spirit_sleight_of_fist" "Tần suất tấn công: Tăng lên, 0.2 → 0.25 giây"
"DOTA_Patch_7_33e_ember_spirit_ember_spirit_flame_guard" "Lá chắn phép: Giảm xuống, 65/145/225/305 → 60/135/210/285"
"DOTA_Patch_7_33e_enchantress_enchantress_impetus" "Sát thương cự ly: Giảm xuống, 8/12/16/20 → 5/10/15/20%"
"DOTA_Patch_7_33e_enchantress_enchantress_enchant" "Giáp quái thêm: Điều chỉnh, 2/4/6/8 → 0/3/6/9"
"DOTA_Patch_7_33e_enchantress_enchantress_enchant_2" "Sát thương quái thêm: Điều chỉnh, 10/30/50/70 → 0/25/50/75"
"DOTA_Patch_7_33e_medusa" "Trí tuệ cơ bản: Giảm xuống, 27 → 25"
"DOTA_Patch_7_33e_medusa_2" "Trí tuệ nhận mỗi cấp: Giảm xuống, 3.7 → 3.4"
"DOTA_Patch_7_33e_medusa_medusa_split_shot" "Sát thương đánh gây ra: Giảm xuống, 55/65/75/85% → 35/50/65/80%"
"DOTA_Patch_7_33e_medusa_medusa_mystic_snake" "Mana nhận: Giảm xuống, 14/16/18/20% → 14/15/16/17%"
"DOTA_Patch_7_33e_morphling_morphling_adaptive_strike_agi" "(Nhanh nhẹn) Thời gian hồi: Tăng lên, 10 → 16/14/12/10 giây"
"DOTA_Patch_7_33e_morphling_morphling_adaptive_strike_agi_2" "(Sức mạnh) Thời gian hồi: Tăng lên, 10 → 16/14/12/10 giây"
"DOTA_Patch_7_33e_morphling_morphling_replicate" "Aghanim's Scepter, cướp chỉ số mục tiêu: Giảm xuống, 20% → 10%"
"DOTA_Patch_7_33e_morphling_morphling_replicate_2" "Aghanim's Scepter, chỉ số cướp thêm từ tướng Vạn Năng: Giảm xuống, 20% → 5%"
"DOTA_Patch_7_33e_pugna_pugna_nether_blast" "Mana tốn: Tăng lên, 85/105/125/145 → 100/115/130/145"
"DOTA_Patch_7_33e_pugna_pugna_life_drain" "Mana hồi phục khi đầy máu: Giảm xuống, 120/210/300 → 60/105/150 mỗi giây"
"DOTA_Patch_7_33e_storm_spirit_storm_spirit_electric_vortex" "Thời lượng: Giảm xuống, 1.2/1.5/1.8/2.1 → 0.9/1.3/1.7/2.1 giây"
"DOTA_Patch_7_33e_techies" "Giáp cơ bản: Giảm đi 1"
"DOTA_Patch_7_33e_techies_2" "Sát thương cơ bản: Giảm đi 3"
"DOTA_Patch_7_33e_techies_techies_sticky_bomb" "Thời gian hồi: Tăng lên, 12/10/8/6 → 13/11/9/7 giây"
"DOTA_Patch_7_33e_shredder" "Tốc độ chạy cơ bản: Giảm xuống, 290 → 285"
"DOTA_Patch_7_33e_shredder_shredder_timber_chain" "Sát thương: Giảm xuống, 70/120/170/220 → 60/110/160/210"
"DOTA_Patch_7_33e_shredder_shredder_reactive_armor" "Máu hồi mỗi giây thêm: Giảm xuống, 0.4/0.5/0.6/0.7 → 0.3/0.4/0.5/0.6"
"DOTA_Patch_7_33e_undying" "Máu hồi mỗi giây cơ bản: Giảm xuống, 0.25 → -0.25 (+1.9 máu hồi mỗi giây tại cấp 1)"
"DOTA_Patch_7_33e_undying_undying_tombstone" "Aghanim's Shard: Giờ cho phép Tombstone chọn mục tiêu khi thi triển. Nếu dùng lên tướng đồng minh, họ sẽ được tự động ẩn mình trong đó"
"DOTA_Patch_7_33e_undying_undying_tombstone_2" "Aghanim's Shard: Không còn tạo kỹ năng Grab Ally cho Undying hay Tombstone. Đồng minh vẫn có thể nhấp chuột phải vào Tombstone để vào bên trong đó"
"DOTA_Patch_7_34_General" "Làm lại thứ tự cấm chọn Captains Mode"
"DOTA_Patch_7_34_General_2" "Cũ: 2-3-2 cấm, 2-2-1 chọn"
"DOTA_Patch_7_34_General_3" "Chọn trước Chọn nhì"
"DOTA_Patch_7_34_General_4" "Cấm Cấm Cấm Cấm"
"DOTA_Patch_7_34_General_5" "Chọn Chọn Chọn Chọn"
"DOTA_Patch_7_34_General_6" "Cấm Cấm Cấm Cấm Cấm Cấm"
"DOTA_Patch_7_34_General_7" "Chọn Chọn Chọn Chọn"
"DOTA_Patch_7_34_General_8" "Cấm Cấm Cấm Cấm"
"DOTA_Patch_7_34_General_9" "Chọn Chọn"
"DOTA_Patch_7_34_General_10" "Mới: 3-2-2 Cấm (Chọn trước) 4-1-2 Cấm (Chọn nhì) 1-3-1 chọn (Cả hai)"
"DOTA_Patch_7_34_General_11" "Chọn trước Chọn nhì"
"DOTA_Patch_7_34_General_12" "Cấm Cấm Cấm Cấm Cấm Cấm Cấm"
"DOTA_Patch_7_34_General_13" "Chọn Chọn"
"DOTA_Patch_7_34_General_14" "Cấm Cấm Cấm"
"DOTA_Patch_7_34_General_15" "Chọn Chọn Chọn Chọn Chọn Chọn"
"DOTA_Patch_7_34_General_16" "Cấm Cấm Cấm Cấm"
"DOTA_Patch_7_34_General_17" "Chọn Chọn"
"DOTA_Patch_7_34_General_18" "Thời gian mỗi lần cấm trong lượt cấm đầu tiên giảm xuống: 30 → 15 giây"
"DOTA_Patch_7_34_General_19" "
"
"DOTA_Patch_7_34_General_20" "Kỹ năng dùng phép thay thế"
"DOTA_Patch_7_34_General_21" "Cập nhật giao diện cho nhiều kỹ năng trước đây lấy 'Tự động dùng phép' để thay đổi hành vi của một kỹ năng"
"DOTA_Patch_7_34_General_22" "Kỹ năng dùng phép thay thế có thể được bật/tắt tương tự như 'Tự động dùng phép' (mặc định lấy alt+phím tắt hoặc nhấp chuột phải) để thay đổi hành vi"
"DOTA_Patch_7_34_General_23" "Kỹ năng dùng phép thay thế có biểu tượng riêng cho các chế độ dùng phép khác nhau"
"DOTA_Patch_7_34_General_24" "Giữ phím Ctrl sẽ cho phép bạn dùng phiên bản khác của kỹ năng mà không cần phải chuyển đổi"
"DOTA_Patch_7_34_General_25" "Các kỹ năng sau đã được cập nhật thành 'Dùng phép thay thế'"
"DOTA_Patch_7_34_General_26" "Dark Seer: Surge "
"DOTA_Patch_7_34_General_26_info" "Hiệu ứng Aghanim's Shard"
"DOTA_Patch_7_34_General_27" "Doom: Devour"
"DOTA_Patch_7_34_General_28" "Elder Titan: Echo Stomp "
"DOTA_Patch_7_34_General_28_info" "Hiệu ứng Aghanim's Shard"
"DOTA_Patch_7_34_General_29" "Hoodwink: Acorn Shot"
"DOTA_Patch_7_34_General_30" "Meepo: Poof"
"DOTA_Patch_7_34_General_31" "Mirana: Leap "
"DOTA_Patch_7_34_General_31_info" "Hiệu ứng Aghanim's Shard"
"DOTA_Patch_7_34_General_32" "Monkey King: Boundless Strike "
"DOTA_Patch_7_34_General_32_info" "Hiệu ứng Aghanim's Shard"
"DOTA_Patch_7_34_General_33" "Morphling: Morph "
"DOTA_Patch_7_34_General_33_info" "Hiệu ứng Aghanim's Scepter"
"DOTA_Patch_7_34_General_34" "Razor: Static Link "
"DOTA_Patch_7_34_General_34_info" "Hiệu ứng Aghanim's Shard"
"DOTA_Patch_7_34_General_35" "Sven: Storm Hammer "
"DOTA_Patch_7_34_General_35_info" "Hiệu ứng Aghanim's Scepter"
"DOTA_Patch_7_34_General_36" "Templar Assassin: Trap"
"DOTA_Patch_7_34_General_37" "
"
"DOTA_Patch_7_34_General_38" "Thêm trạng thái mới: Kháng làm chậm. Giảm tác động của hiệu ứng làm chậm trên tướng của bạn đi một phần trăm"
"DOTA_Patch_7_34_General_39" "Kháng hiệu ứng không còn ảnh hưởng đến hiệu ứng làm chậm. Khoảng một nửa kiểu làm chậm trong trò chơi có cả thời lượng lẫn mức làm chậm bị giảm bởi kháng hiệu ứng, nhưng giờ nó chỉ tác động đến thời lượng làm chậm "
"DOTA_Patch_7_34_General_40" "Quét giờ có 2 lượt dùng"
"DOTA_Patch_7_34_General_41" "Giết Roshan không còn cho kiểm soát bất kỳ Gác Canh nào trên bản đồ"
"DOTA_Patch_7_34_General_42" "Gác Canh rừng chính của cả Radiant lẫn Dire đã được dời vị trí"
"DOTA_Patch_7_34_General_43" "Điều chỉnh vị trí tam giác của Gác Canh"
"DOTA_Patch_7_34_General_44" "Di chuyển cả hai tiền đồn từ rừng chính sang khu vực tam giác"
"DOTA_Patch_7_34_General_45" "Bùa lợi Mighty Mines trong khu vực mỏ: Tăng lên, +4 HP/giây → +7 HP/giây"
"DOTA_Patch_7_34_General_46" "Thêm giao diện để hỗ trợ vật phẩm tự hồi lượt dùng (ví dụ Hand of Midas, Holy Locket)"
"DOTA_Patch_7_34_item_blood_grenade" "Giá: Giảm xuống, 65 → 50"
"DOTA_Patch_7_34_item_blood_grenade_2" "Cộng dồn tối đa trong kho đồ: Giảm xuống, 3 → 2"
"DOTA_Patch_7_34_item_blood_grenade_3" "Số lượng khởi điểm: Giảm xuống, 3 → 2"
"DOTA_Patch_7_34_item_blood_grenade_4" "Thời gian bán lại: Tăng lên, 120s → 180s"
"DOTA_Patch_7_34_item_refresher_shard" "Giờ cho: +20 sát thương, +6 mana hồi mỗi giây, +12 máu hồi mỗi giây"
"DOTA_Patch_7_34_item_smoke_of_deceit" "Thời lượng Disguise: Tăng lên, 35 giây → 45 giây"
"DOTA_Patch_7_34_item_smoke_of_deceit_2" "Khi người dùng phép vẫn còn ngụy trang, đồng minh nào đến trong cự ly 300 đơn vị cũng sẽ nhận bùa lợi này. Mỗi smoke chỉ có thể áp dụng một lần lên đồng minh (không thể áp dụng lại nếu smoke bị phá)"
"DOTA_Patch_7_34_item_tango" "Ăn cây từ Sprout của Nature's Prophet không còn hồi máu"
"DOTA_Patch_7_34_item_arcane_blink" "Arcane Blink giờ hồi 200 máu và 100 mana khi sử dụng"
"DOTA_Patch_7_34_item_armlet" "Unholy Strength giờ cho 35% kháng làm chậm"
"DOTA_Patch_7_34_item_bfury" "Sát thương bổ sung: Tăng lên, +60 → +65"
"DOTA_Patch_7_34_item_bfury_2" "Sát thương tướng cận chiến/tầm xa nhận từ nội tại Thảo Phạt khi tấn công đơn vị không phải tướng: Giảm xuống, 15/6 → 10/5"
"DOTA_Patch_7_34_item_lesser_crit" "Giá công thức: Giảm xuống, 500 → 450. Tổng giá: Giảm xuống, 1950 → 1900"
"DOTA_Patch_7_34_item_greater_crit" "Tổng giá: Giảm xuống, 5150 → 5100"
"DOTA_Patch_7_34_item_silver_edge" "Giá công thức: Tăng lên, 500 → 550. Tổng giá không đổi"
"DOTA_Patch_7_34_item_desolator" "Sát thương tối đa nội tại Đoạn Hồn thêm: Tăng lên, 20 → 30"
"DOTA_Patch_7_34_item_diffusal_blade" "Kích hoạt Ức Chế không còn trói quái, thay vào làm chậm thông thường"
"DOTA_Patch_7_34_item_disperser" "Kích hoạt Đán Áp giờ ảnh hưởng tất cả đơn vị trong phạm vi 350 đơn vị quanh mục tiêu"
"DOTA_Patch_7_34_item_disperser_2" "Kích hoạt Đàn Áp không còn trói quái, thay vào làm chậm thông thường"
"DOTA_Patch_7_34_item_hand_of_midas" "Kích hoạt Chuyển Hóa giờ có 2 lượt dùng. Ban đầu có 1 lượt dùng. Thời gian hồi lượt dùng: 100 giây."
"DOTA_Patch_7_34_item_harpoon" "Kích hoạt Kề Bên giờ tốn 50 mana"
"DOTA_Patch_7_34_item_heavens_halberd" "Cấm đánh không còn xuyên miễn nhiễm bùa hại nếu đã được áp dụng trước"
"DOTA_Patch_7_34_item_helm_of_the_overlord" "Kích hoạt Thu Phục giờ tăng giờ tăng 1 cấp độ cho kỹ năng của quái"
"DOTA_Patch_7_34_item_holy_locket" "Làm mới vật phẩm giờ sẽ hồi phục toàn bộ lượt dùng cho kỹ năng Hồi Năng Lượng"
"DOTA_Patch_7_34_item_sphere" "Chuyển khả năng chặn phép từ nhiều nguồn giờ làm mới bùa lợi này thay vì cho phép chặn nhiều lần, từ đấy ngăn nhiều phép"
"DOTA_Patch_7_34_item_maelstrom" "Chain Lightning giờ gây 150% sát thương lên phân thân"
"DOTA_Patch_7_34_item_mjollnir" "Chain Lightning giờ gây 150% sát thương lên phân thân"
"DOTA_Patch_7_34_item_monkey_king_bar" "Giá công thức: Giảm xuống, 675 → 600. Tổng giá: Giảm xuống, 4975 → 4900"
"DOTA_Patch_7_34_item_nullifier" "Vô Hiệu Hóa (kích hoạt) không còn thanh tẩy mục tiêu miễn nhiễm bùa hại"
"DOTA_Patch_7_34_item_overwhelming_blink" "Sát thương Tốc Biến Áp Đảo khi chạm: Giảm xuống, 100 + 150% Sức Mạnh → 100 + 50% Sức Mạnh"
"DOTA_Patch_7_34_item_overwhelming_blink_2" "Tốc Biến Áp Đảo giờ gây sát thương bằng 100% Sức Mạnh theo thời lượng bùa hại"
"DOTA_Patch_7_34_item_radiance" "Burn giờ gây 150% sát thương lên phân thân"
"DOTA_Patch_7_34_item_revenants_brooch" "Kích hoạt Lãnh Địa Ma không còn cho tốc độ đánh"
"DOTA_Patch_7_34_item_revenants_brooch_2" "Kích hoạt Lãnh Địa Ma giờ áp dụng bùa hại -20% kháng phép lên kẻ địch khi tấn công, kéo dài 3 giây (áp dụng trước khi tính sát thương)"
"DOTA_Patch_7_34_item_revenants_brooch_3" "Kích hoạt Lãnh Địa Ma giờ sẽ gây sát thương lên mục tiêu miễn nhiễm bùa hại, nhưng mức giảm từ kháng phép vẫn áp dụng"
"DOTA_Patch_7_34_item_rod_of_atos" "Đổi công thức. Giờ cần Staff of Wizardry (1000), Vitality Booster (1000), công thức (250). Tổng giá: Giảm xuống, 2750 → 2250"
"DOTA_Patch_7_34_item_rod_of_atos_2" "Không còn tăng Sức Mạnh và Nhanh Nhẹn"
"DOTA_Patch_7_34_item_rod_of_atos_3" "Trí tuệ bổ sung: Giảm xuống, +24 → +15"
"DOTA_Patch_7_34_item_rod_of_atos_4" "Giờ cho +300 máu"
"DOTA_Patch_7_34_item_gungir" "Tổng giá: Giảm xuống, 6150 → 5650"
"DOTA_Patch_7_34_item_gungir_2" "Không còn tăng Sức Mạnh và Nhanh Nhẹn"
"DOTA_Patch_7_34_item_gungir_3" "Giờ cho +350 máu"
"DOTA_Patch_7_34_item_gungir_4" "Chain Lightning giờ gây 150% sát thương lên phân thân"
"DOTA_Patch_7_34_item_shivas_guard" "Arctic Blast giờ gây 150% sát thương lên phân thân"
"DOTA_Patch_7_34_item_basher" "Sát thương bổ sung: Tăng lên, +25 → +30"
"DOTA_Patch_7_34_item_abyssal_blade" "Sát thương bổ sung: Tăng lên, +30 → +35"
"DOTA_Patch_7_34_item_soul_ring" "Giá công thức: Giảm xuống, 400 → 350. Tổng giá: Giảm xuống, 855 → 805"
"DOTA_Patch_7_34_item_soul_ring_2" "Huyết tế (kích hoạt) cho mana: Tăng lên, 150 → 170"
"DOTA_Patch_7_34_item_spirit_vessel" "Đổi công thức. Giờ cần Urn of Shadows (880), Crown (450), Crown (450), công thức (1200). Tổng giá: 2980 (không đổi)"
"DOTA_Patch_7_34_item_spirit_vessel_2" "Không còn cho máu"
"DOTA_Patch_7_34_item_spirit_vessel_3" "Mọi chỉ số bổ sung: Tăng lên, +2 → +12"
"DOTA_Patch_7_34_item_veil_of_discord" "Kích hoạt Ám Thuật giờ gây thêm 200 sát thương cho mọi lá chắn"
"DOTA_Patch_7_34_item_arcane_ring" "Kích hoạt Hồi Phục Mana, thời gian hồi: Tăng lên, 45 giây → 60 giây"
"DOTA_Patch_7_34_item_duelist_gloves" "Sát thương bổ sung: Tăng lên, +10 → +12"
"DOTA_Patch_7_34_item_faded_broach" "Tốc độ chạy bổ sung: Giảm xuống, +20 → +15"
"DOTA_Patch_7_34_item_faded_broach_2" "Mana bổ sung: Tăng lên, +125 → +150"
"DOTA_Patch_7_34_item_lance_of_pursuit" "Nội tại Chó Săn, mức làm chậm (cận chiến/tầm xa): Tăng lên, 12/6% → 16/8%"
"DOTA_Patch_7_34_item_occult_bracelet" "Kháng phép bổ sung: Giảm xuống, +10% → +5%"
"DOTA_Patch_7_34_item_unstable_wand" "Mọi chỉ số bổ sung: Giảm xuống, +6 → +5"
"DOTA_Patch_7_34_item_seeds_of_serenity" "Máu hồi mỗi giây bổ sung: Tăng lên, +3 → +4"
"DOTA_Patch_7_34_item_dragon_scale" "Hiệu ứng Phỏng Lửa không còn áp dụng lên phân thân"
"DOTA_Patch_7_34_item_ring_of_aquila" "Hào quang Aquila hồi mana thêm mỗi giây: Giảm xuống, +1.25 → +1"
"DOTA_Patch_7_34_item_specialists_array" "Mọi chỉ số bổ sung: Tăng lên, +5 → +7"
"DOTA_Patch_7_34_item_vambrace" "Kháng phép thêm với chỉ số chính là Sức Mạnh: Giảm xuống, +10% → +8%"
"DOTA_Patch_7_34_item_ceremonial_robe" "Mana bổ sung: Giảm xuống, +350 → +300"
"DOTA_Patch_7_34_item_enchanted_quiver" "Nội tại Tất Kích, sát thương phép thêm: Tăng lên, 225 → 250"
"DOTA_Patch_7_34_item_ogre_seal_totem" "Kích hoạt Hải Cẩu Đè, mana tốn: Giảm xuống, 75 → 25"
"DOTA_Patch_7_34_item_titan_sliver" "Kháng hiệu ứng bổ sung: Giảm xuống, +12% → +10%"
"DOTA_Patch_7_34_item_vindicators_axe" "Giờ có +20% kháng làm chậm"
"DOTA_Patch_7_34_item_ascetic_cap" "Nội tại Nhuệ Khí giờ cũng cho 40% kháng làm chậm"
"DOTA_Patch_7_34_item_havoc_hammer" "Kích hoạt Tàn Phá giờ kéo kẻ địch lân cận đi 100 đơn vị trong 0.2 giây thay vì đẩy đi 250 đơn vị trong 0.3 giây"
"DOTA_Patch_7_34_item_martyrs_plate" "Giờ thêm +5 máu hồi mỗi giây"
"DOTA_Patch_7_34_item_martyrs_plate_2" "Kích hoạt Xả Thân Quên Mình giờ chỉ chuyển hướng sát thương phép"
"DOTA_Patch_7_34_item_martyrs_plate_3" "Mức chuyển khi kích hoạt Xả Thân Quên Mình: Tăng lên, 20% → 25%"
"DOTA_Patch_7_34_item_martyrs_plate_4" "Thời lượng Xả Thân Quên Mình: Tăng lên, 8 giây → 10 giây"
"DOTA_Patch_7_34_item_ninja_gear" "Sửa lỗi không cho tốc chạy thêm của smoke khi kích hoạt"
"DOTA_Patch_7_34_item_ninja_gear_2" "Nhanh nhẹn bổ sung: Giảm xuống, +25 → +20"
"DOTA_Patch_7_34_item_ninja_gear_3" "Tốc độ chạy bổ sung: Giảm xuống, +25 → +20"
"DOTA_Patch_7_34_item_spell_prism" "Mọi chỉ số bổ sung: Giảm xuống, +6 → +5"
"DOTA_Patch_7_34_item_spell_prism_2" "Mana hồi mỗi giây bổ sung: Giảm xuống, +4 → +2"
"DOTA_Patch_7_34_item_trickster_cloak" "Né tránh bổ sung: Giảm xuống, +20% → +17%"
"DOTA_Patch_7_34_item_trickster_cloak_2" "Kháng phép bổ sung: Giảm xuống, +20% → +17%"
"DOTA_Patch_7_34_item_book_of_shadows" "Kích hoạt Vô Ảnh giờ chỉ khiến mục tiêu không thể bị chọn bởi kẻ địch của người dùng phép"
"DOTA_Patch_7_34_item_demonicon" "Sức mạnh bổ sung: Giảm xuống, +30 → +25"
"DOTA_Patch_7_34_item_demonicon_2" "Trí tuệ bổ sung: Giảm xuống, +30 → +25"
"DOTA_Patch_7_34_item_fallen_sky" "Sức mạnh bổ sung: Tăng lên, +15 → +25"
"DOTA_Patch_7_34_abaddon_abaddon_death_coil" "Thời gian hồi: Điều chỉnh, 5.5s → 6.5/6/5.5/5s"
"DOTA_Patch_7_34_abaddon_abaddon_death_coil_2" "Sát thương/hồi máu: Điều chỉnh, 110/160/210/260 → 90/160/230/300"
"DOTA_Patch_7_34_alchemist_alchemist_corrosive_weaponry" "Cộng dồn tối đa: Giảm xuống, 5/7/9/11 → 4/6/8/10"
"DOTA_Patch_7_34_alchemist_alchemist_corrosive_weaponry_2" "Khi Alchemist ở trạng thái Chemical Rage, làm chậm tốc độ chạy và giảm kháng hiệu ứng nay tăng thêm 1.5% mỗi cộng dồn"
"DOTA_Patch_7_34_ancient_apparition_ancient_apparition_ice_vortex" "Thời lượng: Giảm xuống, 6/9/12/15s → 6/8/10/12s"
"DOTA_Patch_7_34_ancient_apparition_ancient_apparition_ice_vortex_2" "Bán kính tầm nhìn: Tăng lên, 200 → 200/220/240/260"
"DOTA_Patch_7_34_ancient_apparition_talent" "Tiềm năng cấp 20 (Ice Vortex +5% làm chậm/sát thương phép tăng): Thay thế thành Ice Vortex +4 giây thời lượng"
"DOTA_Patch_7_34_antimage_antimage_counterspell" "Làm lại nâng cấp Aghanim's Shard. Gỡ bỏ hiệu ứng cũ"
"DOTA_Patch_7_34_antimage_antimage_counterspell_2" "Giờ tạo một phân thân của Anti-Mage bên cạnh kẻ địch dùng phép khi phản lại phép của chúng. Phân thân gây 75% sát thương, nhận 100% sát thương và có thời lượng 4 giây"
"DOTA_Patch_7_34_antimage_antimage_counterspell_ally" "Kỹ năng mới từ Aghanim's Shard"
"DOTA_Patch_7_34_antimage_antimage_counterspell_ally_2" "Tạo một bọc Counterspell lên mục tiêu đồng minh chỉ định trong cự ly 600 đơn vị. Bọc này cũng tạo một phân thân của Anti-Mage khi phản phép của kẻ địch. Mana tốn: 45; Thời gian hồi: 3 giây"
"DOTA_Patch_7_34_antimage_talent" "Tiềm năng cấp 10 (-1 giây hồi Blink): Thay thế thành Mana Void +150 bán kính"
"DOTA_Patch_7_34_antimage_talent_2" "Tiềm năng cấp 15 (Mana Void +150 bán kính): Thay thế thành Blink -1 giây hồi"
"DOTA_Patch_7_34_antimage_talent_3" "Tiềm năng cấp 20 (Mana Void +0.1 hệ số sát thương): Tăng lên +0.15"
"DOTA_Patch_7_34_antimage_talent_4" "Tiềm năng cấp 20 (Blink +200 tầm thi triển): Giảm xuống +150"
"DOTA_Patch_7_34_arc_warden_arc_warden_magnetic_field" "Phiên bản Tempest giờ không còn cho thêm sát thương phép"
"DOTA_Patch_7_34_arc_warden_arc_warden_magnetic_field_2" "Phiên bản Tempest giờ cho thêm 20/40/60/80 sát thương đòn đánh cơ bản"
"DOTA_Patch_7_34_arc_warden_arc_warden_tempest_double" "Giờ là kỹ năng chỉ định điểm với cự ly 700 đơn vị, tạo một Tempest Double tại điểm chỉ định"
"DOTA_Patch_7_34_arc_warden_talent" "Tiềm năng cấp 10 (+200 máu): Tăng lên +250"
"DOTA_Patch_7_34_arc_warden_talent_2" "Tiềm năng cấp 15 (Magnetic Field + 30 tốc đánh/sát thương phép thêm): Thay thế thành Magnetic Field +25 tốc độ đánh/sát thương thêm"
"DOTA_Patch_7_34_arc_warden_talent_3" "Tiềm năng cấp 20 (Magnetic Field -9 giây hồi): Giảm xuống -8 giây"
"DOTA_Patch_7_34_axe" "Nhanh nhẹn nhận mỗi cấp: Giảm xuống, 2 → 1.7"
"DOTA_Patch_7_34_axe_axe_counter_helix" "Sát thương: Tăng lên, 80/110/140/170 → 95/120/145/170"
"DOTA_Patch_7_34_bane_bane_brain_sap" "Giờ xuyên hoàn toàn miễn nhiễm bùa hại"
"DOTA_Patch_7_34_bane_bane_nightmare" "Đơn vị ngủ không bị đánh thức bởi bất kỳ sát thương nào từ Bane"
"DOTA_Patch_7_34_bane_bane_nightmare_2" "Bane giờ được +15/25/35/45 tốc độ đánh lên đơn vị ngủ"
"DOTA_Patch_7_34_bane_bane_fiends_grip" "Giờ gỡ bỏ hiệu ứng Nightmare khỏi kẻ địch mục tiêu"
"DOTA_Patch_7_34_bane_talent" "Tiềm năng cấp 10 (Brain Sap -2 giây hồi): Tăng lên -3 giây"
"DOTA_Patch_7_34_bane_talent_2" "Tiềm năng cấp 25 (Brain Sap +200 sát thương/hồi máu): Tăng lên +250"
"DOTA_Patch_7_34_batrider_batrider_flaming_lasso" "Thời gian thi triển: Tăng lên, 0.2s → 0.3s"
"DOTA_Patch_7_34_beastmaster_beastmaster_call_of_the_wild_hawk" "Làm lại kỹ năng"
"DOTA_Patch_7_34_beastmaster_beastmaster_call_of_the_wild_hawk_2" "Beastmaster triệu hồi chim ưng bay quanh mình và bổ nhào lên một kẻ địch trong cự ly 500 đơn vị, gây 60/90/120/150 sát thương và trói chúng trong 1 giây. Không thể điều khiển được, ưu tiên tướng và chết khi Beastmaster chết. Chim ưng cứ 4 giây tấn công một lần, nhưng cải thiện theo tốc độ đánh. Thời lượng chim ưng: 25 giây; Thời gian hồi: 45/40/35/30 giây"
"DOTA_Patch_7_34_beastmaster_beastmaster_call_of_the_wild_hawk_3" "Máu cơ bản của chim ưng: Tăng lên, 150/200/250/300 → 250/375/500/675. Kháng phép: Tăng lên, 0% → 30/40/50/60%. XP thưởng: Giảm xuống, 77 → 40/50/60/70"
"DOTA_Patch_7_34_beastmaster_beastmaster_call_of_the_wild_hawk_4" "Aghanim's Shard không còn cho kỹ năng Dive Bomb"
"DOTA_Patch_7_34_beastmaster_beastmaster_call_of_the_wild_hawk_5" "Aghanim's Shard giờ triệu hồi thêm chim ưng"
"DOTA_Patch_7_34_bloodseeker_bloodseeker_thirst" "Máu tối đa hồi (Quái): Giảm xuống, 11/14/17/20% → 8/12/16/20%"
"DOTA_Patch_7_34_bloodseeker_bloodseeker_rupture" "Thời lượng: Giảm xuống, 10/11/12 giây → 9/10/11 giây"
"DOTA_Patch_7_34_bounty_hunter_bounty_hunter_wind_walk" "Nâng cấp Aghanim's Shard giờ chuyển qua một kỹ năng phụ riêng biệt"
"DOTA_Patch_7_34_bounty_hunter_bounty_hunter_wind_walk_ally" "Kỹ năng mới từ Aghanim's Shard"
"DOTA_Patch_7_34_bounty_hunter_bounty_hunter_wind_walk_ally_2" "Áp dụng Shadow Walk và toàn bộ hiệu ứng của nó lên đồng minh mục tiêu. Thời gian ẩn thân: 1 giây. Dùng kỹ năng này không phá tàng hình hay làm gián đoạn mục tiêu"
"DOTA_Patch_7_34_brewmaster" "Giáp cơ bản: Tăng 1"
"DOTA_Patch_7_34_brewmaster_brewmaster_cinder_brew" "Gây hay nhận sát thương phép sẽ kéo dài thời lượng Brewed Up của Brewmaster"
"DOTA_Patch_7_34_brewmaster_brewmaster_drunken_brawler" "Thế lửa giờ cho thêm 10/15/20/25 tốc độ đánh. Nhân ba khi ở trạng thái Brewed Up"
"DOTA_Patch_7_34_brewmaster_brewmaster_drunken_brawler_2" "Thế lửa, tỉ lệ chí mạng: Giảm xuống, 24% → 20%"
"DOTA_Patch_7_34_brewmaster_brewmaster_primal_companion" "Sửa một vấn đề với Brewling không được tăng máu từ tiềm năng cấp 20"
"DOTA_Patch_7_34_bristleback_bristleback_viscous_nasal_goo" "Gỡ bỏ nâng cấp Aghanim's Scepter"
"DOTA_Patch_7_34_bristleback_bristleback_viscous_nasal_goo_2" "Aghanim's Shard giờ tăng giới hạn cộng dồn thêm 3"
"DOTA_Patch_7_34_bristleback_bristleback_bristleback" "Nâng cấp mới từ Aghanim's Scepter"
"DOTA_Patch_7_34_bristleback_bristleback_bristleback_2" "Cho phép Bristleback thành kỹ năng chỉ định điểm. Bristleback quay lưng về hướng chỉ định và sau 0.5 giây ép phóng tuần tự 6 Quill Sprays theo hình nón hẹp sau lưng, cứ 0.35 giây thì phóng. Bristleback bị làm chậm 40% trong thời lượng, bị cấm đánh và không thể xoay mình nhưng vẫn có thể dùng phép theo bất kỳ hướng nào. Mana tốn: 100; Thời gian hồi: 20 giây"
"DOTA_Patch_7_34_bristleback_bristleback_hairball" "Giờ áp dụng 2 lần cộng dồn Viscous Nasal Goo và chỉ 1 lần Quill Spray"
"DOTA_Patch_7_34_bristleback_bristleback_hairball_2" "Kẻ địch trong sương mù giờ trúng Viscous Nasal Goo cũng như Quill Spray"
"DOTA_Patch_7_34_bristleback_bristleback_hairball_3" "Đường đạn Viscous Nasal Goo không còn bị ảnh hưởng bởi phản phép"
"DOTA_Patch_7_34_bristleback_bristleback_hairball_4" "Mana tốn: Giảm xuống, 75 → 40"
"DOTA_Patch_7_34_bristleback_bristleback_hairball_5" "Thời gian hồi: Giảm xuống, 20s → 10s"
"DOTA_Patch_7_34_bristleback_talent" "Tiềm năng cấp 10 (+15 sát thương): Tăng lên +20"
"DOTA_Patch_7_34_bristleback_talent_2" "Tiềm năng cấp 20 (+20 sát thương cộng dồn cho Quill Spray): Tăng lên +25"
"DOTA_Patch_7_34_bristleback_talent_3" "Tiềm năng cấp 20 (+20 máu hồi mỗi giây): Tăng lên +25"
"DOTA_Patch_7_34_broodmother" "Giáp cơ bản: Giảm đi 1"
"DOTA_Patch_7_34_broodmother_2" "Sức mạnh cơ bản: Tăng lên, 18 → 19"
"DOTA_Patch_7_34_broodmother_3" "Nhanh nhẹn nhận mỗi cấp: Tăng lên, 2.4 → 2.6"
"DOTA_Patch_7_34_broodmother_4" "Silken Bola sát thương va chạm: Giảm xuống, 120/140/160/180 → 90/120/150/180"
"DOTA_Patch_7_34_broodmother_broodmother_insatiable_hunger" "Hút máu từ quái giờ bị giảm 40%"
"DOTA_Patch_7_34_centaur_centaur_hoof_stomp" "Bán kính: Giảm xuống, 350 → 325"
"DOTA_Patch_7_34_centaur_centaur_hoof_stomp_2" "Thời gian thi triển: Cải thiện, 0.5s → 0s"
"DOTA_Patch_7_34_centaur_centaur_hoof_stomp_3" "Giờ vận mình 0.5 giây trước khi giậm. Centaur Warrunner có thể di chuyển trong thời gian này nhưng không thể tấn công. Dùng kỹ năng, vật phẩm, hay ra các lệnh như \"Giữ vị trí\" hay \"Hủy hành động hiện tại\" sẽ hủy việc dùng chiêu"
"DOTA_Patch_7_34_centaur_centaur_double_edge" "Thời gian hồi: Giảm xuống, 4s → 3.5s"
"DOTA_Patch_7_34_centaur_centaur_double_edge_2" "Sát thương từ Sức Mạnh: Tăng lên, 60/80/100/120% → 60/90/120/150%"
"DOTA_Patch_7_34_centaur_centaur_work_horse" "Kỹ năng mới từ Aghanim's Scepter"
"DOTA_Patch_7_34_centaur_centaur_work_horse_2" "Centaur Warrunner triệu hồi xe và kéo nó trong 8 giây, nhận bùa lợi Stampede trong 3.5/4/4.5 giây đầu (dựa theo cấp độ của Stampede). Khi thi triển, Work Horse được thay bằng kỹ năng phụ Hitch a Ride có thể được kích hoạt với hiệu ứng như trước. Work Horse tính thời gian hồi sau khi xe kéo biến mất. Mana tốn: 75; Thời gian hồi: 30 giây (không đổi so với nâng cấp trước đó)"
"DOTA_Patch_7_34_chaos_knight_chaos_knight_chaos_bolt" "Thời gian choáng tối thiểu: Tăng lên, 1/1.2/1.4/1.6 giây → 1.25/1.5/1.75/2 giây"
"DOTA_Patch_7_34_chaos_knight_chaos_knight_chaos_bolt_2" "Sát thương tối đa: Tăng lên, 120/180/240/300 → 150/210/270/330"
"DOTA_Patch_7_34_chaos_knight_chaos_knight_chaos_strike" "Hệ số sát thương quái: Tăng lên, 1.5x → 1.6x"
"DOTA_Patch_7_34_chaos_knight_talent" "Tiềm năng cấp 10 (Chaos Strike +30% hút máu): Tăng lên +35%"
"DOTA_Patch_7_34_chen_chen_penitence" "Giờ cho Chen thêm 50/150/250/350 tầm đánh lên mục tiêu"
"DOTA_Patch_7_34_chen_chen_holy_persuasion" "Tầm thi triển Martyrdom (Scepter): Giảm xuống, toàn cầu → 1200"
"DOTA_Patch_7_34_chen_chen_holy_persuasion_2" "Martyrdom (Scepter) giờ có thể dùng lên kẻ địch để sát thương chúng với giá trị hiện tại của Hand of God"
"DOTA_Patch_7_34_clinkz_clinkz_death_pact" "Aghanim's Scepter giờ tăng 1 lần đánh cần để giết lính xương bắn cung"
"DOTA_Patch_7_34_clinkz_clinkz_wind_walk" "Thời gian hồi: Tăng lên, 18s → 24/21/18s"
"DOTA_Patch_7_34_clinkz_clinkz_burning_army" "Tần suất tạo xương: Giảm xuống, 0.5 giây → 0.15 giây"
"DOTA_Patch_7_34_clinkz_clinkz_burning_army_2" "Cự ly giữa các lính xương xuất hiện: Giảm xuống, 325 → 225 (Tổng phạm vi: Giảm xuống, 1300 → 900)"
"DOTA_Patch_7_34_clinkz_clinkz_burning_army_3" "Tầm thi triển: Giảm xuống, 1200 → 600"
"DOTA_Patch_7_34_clinkz_talent" "Tiềm năng cấp 10 (Skeleton Walk -3 giây hồi): Tăng lên -4 giây"
"DOTA_Patch_7_34_clinkz_talent_2" "Tiềm năng cấp 10 (Tar Bomb +20 sát thương đòn đánh thêm): Giảm xuống +15"
"DOTA_Patch_7_34_clinkz_talent_3" "Tiềm năng cấp 20 (Death Pact +200 máu): Tăng lên +250"
"DOTA_Patch_7_34_clinkz_talent_4" "Tiềm năng cấp 25 (Strafe -7 giây hồi): Tăng lên -8 giây"
"DOTA_Patch_7_34_rattletrap_rattletrap_rocket_flare" "Tầm nhìn đường đạn khi di chuyển: Giảm xuống, 600 → 250"
"DOTA_Patch_7_34_rattletrap_rattletrap_overclocking" "Jetpack, tốc độ chạy bổ sung: Tăng lên, 20% → 40%"
"DOTA_Patch_7_34_crystal_maiden_crystal_maiden_freezing_field" "Ngoài các hiệu ứng trước đây, Aghanim's Scepter giờ cho phép Crystal Maiden di chuyển, tấn công và dùng phép khi đang Freezing Field."
"DOTA_Patch_7_34_crystal_maiden_crystal_maiden_freezing_field_2" "Thời gian để Frostbite (Scepter): Tăng lên, 1.75 giây → 2.5 giây"
"DOTA_Patch_7_34_crystal_maiden_crystal_maiden_crystal_clone" "Kỹ năng mới từ Aghanim's Shard"
"DOTA_Patch_7_34_crystal_maiden_crystal_maiden_crystal_clone_2" "Crystal Maiden trượt về sau 275 đơn vị, tạo một bản sao pha lê của bản thân. Nếu bản sao bị phá hủy hoặc hết thời hạn 5 giây, gây Frostbite lên kẻ địch trong bán kính 300 đơn vị quanh nó. Bản sao không thể bị chọn làm mục tiêu, nhưng có thể bị sát thương bởi hiệu ứng phạm vi. Máu bản sao: 150. Mana tốn: 50; Thời gian hồi: 12 giây"
"DOTA_Patch_7_34_dark_seer_dark_seer_vacuum" "Bán kính: Giảm xuống, 400/450/500/550 → 325/400/475/550"
"DOTA_Patch_7_34_dark_seer_dark_seer_surge" "Mana tốn: Tăng lên, 35/40/45/50 → 50"
"DOTA_Patch_7_34_dark_seer_dark_seer_normal_punch" "Cự ly đạt tối đa sức mạnh: Tăng lên, 900 → 1100"
"DOTA_Patch_7_34_dark_willow_dark_willow_bedlam" "Giờ là kỹ năng cự ly 900 đơn vị có thể dùng lên đồng minh (và bản thân). Nếu dùng lên đồng minh, Jex di chuyển tới đồng minh đó với tốc độ 1800 đơn vị và xoay quanh họ trong thời lượng của hiệu ứng"
"DOTA_Patch_7_34_dawnbreaker" "Giáp cơ bản: Tăng 1"
"DOTA_Patch_7_34_dawnbreaker_dawnbreaker_fire_wreath" "Thời gian thi triển: Cải thiện, 0.2s → 0.1s"
"DOTA_Patch_7_34_dawnbreaker_dawnbreaker_fire_wreath_2" "Aghanim's Shard không còn cải thiện thời gian thi triển"
"DOTA_Patch_7_34_dawnbreaker_dawnbreaker_solar_guardian" "Choáng giờ xuyên miễn nhiễm bùa hại"
"DOTA_Patch_7_34_dawnbreaker_talent" "Tiềm năng cấp 10 (Celestial Hammer +14% làm chậm): Tăng lên +15%"
"DOTA_Patch_7_34_dawnbreaker_talent_2" "Tiềm năng cấp 10 (Starbreaker +18 sát thương xoay/đập búa): Tăng lên +20"
"DOTA_Patch_7_34_dazzle_dazzle_shallow_grave" "Mana tốn: Giảm xuống, 100/110/120/130 → 90/100/110/120"
"DOTA_Patch_7_34_dazzle_dazzle_shadow_wave" "Mana tốn: Giảm xuống, 90 → 75"
"DOTA_Patch_7_34_dazzle_dazzle_shadow_wave_2" "Nâng cấp Aghanim’s Scepter giờ có thể nảy giữa đồng minh và kẻ địch bất chấp dùng phép lên ai"
"DOTA_Patch_7_34_dazzle" "Bad Juju: Số lần tăng máu tốn giờ cộng dồn độc lập với nhau"
"DOTA_Patch_7_34_dazzle_2" "Bad Juju - Thời gian tăng máu hao tổn: Giảm xuống, 30/25/20 giây → 20 giây"
"DOTA_Patch_7_34_dazzle_talent" "Tiềm năng cấp 10 (+35 tốc độ đánh): Thay thế thành Poison Touch +300 tầm đánh"
"DOTA_Patch_7_34_dazzle_talent_2" "Tiềm năng cấp 15 (Poison Touch +350 tầm đánh): Thay thế thành +60 tốc độ đánh"
"DOTA_Patch_7_34_death_prophet" "Tốc độ chạy cơ bản: Tăng lên, 285 → 290"
"DOTA_Patch_7_34_death_prophet_death_prophet_exorcism" "Sát thương linh hồn: Tăng lên, 59-64 → 62-67"
"DOTA_Patch_7_34_death_prophet_talent" "Tiềm năng cấp 20 (Spirit Siphon giảm thêm 25% tốc độ chạy): Thay thế thành Crypt Swarm làm chậm 50% trong 1 giây"
"DOTA_Patch_7_34_disruptor_disruptor_thunder_strike" "Nếu mục tiêu bị nhốt trong Kinetic Field, Thunder Strike giờ tấn công tất cả kẻ địch khác trong đó"
"DOTA_Patch_7_34_disruptor_talent" "Tiềm năng cấp 10 (Thunder Strike +100 bán kính): Thay thế thành Thunder Strike +10 sát thương mỗi lần đánh"
"DOTA_Patch_7_34_doom_bringer_doom_bringer_scorched_earth" "Nâng cấp mới từ Aghanim's Shard"
"DOTA_Patch_7_34_doom_bringer_doom_bringer_scorched_earth_2" "Hồi máu Doom và đơn vị điều khiển với giá trị bằng 60% sát thương"
"DOTA_Patch_7_34_doom_bringer_doom_bringer_infernal_blade" "Gỡ bỏ nâng cấp Aghanim's Shard"
"DOTA_Patch_7_34_doom_bringer_doom_bringer_infernal_blade_2" "Thời lượng choáng: Tăng lên, 0.5s → 0.6s"
"DOTA_Patch_7_34_doom_bringer_doom_bringer_doom" "Không còn áp dụng cấm đồ"
"DOTA_Patch_7_34_doom_bringer_doom_bringer_doom_2" "Giờ khiến mục tiêu không hồi máu được"
"DOTA_Patch_7_34_doom_bringer_doom_bringer_doom_3" "Sát thương mỗi giây: Tăng lên, 30/45/60 → 30/50/70"
"DOTA_Patch_7_34_doom_bringer_doom_bringer_doom_4" "Thời gian hồi: Giảm xuống, 145s → 140/130/120s"
"DOTA_Patch_7_34_doom_bringer_talent" "Tiềm năng cấp 20 (Doom -35 giây hồi): Thay thế thành Infernal Blade +1.8% sát thương"
"DOTA_Patch_7_34_doom_bringer_talent_2" "Tiềm năng cấp 25 (Infernal Blade +2.1% sát thương): Thay thế thành Doom áp dụng cấm đồ"
"DOTA_Patch_7_34_dragon_knight_dragon_knight_dragon_tail" "Tầm thi triển khi hóa rồng: Tăng lên, 400 → 450"
"DOTA_Patch_7_34_dragon_knight_dragon_knight_elder_dragon_form" "Tốc độ chạy thêm: Tăng lên, 25/30/35/35 → 30/35/40/45"
"DOTA_Patch_7_34_dragon_knight_dragon_knight_elder_dragon_form_2" "Sát thương Corrosive Breath mỗi giây: Tăng lên, 20/20/20/30 → 25/25/25/35"
"DOTA_Patch_7_34_dragon_knight_talent" "Tiềm năng cấp 20 (Breathe Fire +75% sát thương/tầm thi triển khi hóa rồng): Tăng lên +85%"
"DOTA_Patch_7_34_drow_ranger_drow_ranger_glacier" "Khi ở trên đồi băng, Marksmanship không bị vô hiệu khi có kẻ địch ở gần"
"DOTA_Patch_7_34_drow_ranger_drow_ranger_glacier_2" "Drow Ranger giờ có thể di chuyển thoải mái ra khỏi đồi băng ngang qua lá chắn"
"DOTA_Patch_7_34_drow_ranger_talent" "Tiềm năng cấp 25 (Multishot +3 lượt tên): Giảm xuống +1. Tiềm năng này không còn tăng tổng thời gian vận pháp, các đợt bắn trở nên nhanh hơn"
"DOTA_Patch_7_34_earth_spirit_earth_spirit_boulder_smash" "Hệ số sát thương quái: Tăng lên, 1.25x → 1.4x"
"DOTA_Patch_7_34_earth_spirit_earth_spirit_rolling_boulder" "Giờ khiến Earth Spirit hoàn không thể bị chọn làm mục tiêu và bất khả xâm phạm khi lăn. Tướng vẫn bị thương tổn trong khi chờ lăn sau khi dùng kỹ năng"
"DOTA_Patch_7_34_earth_spirit_talent" "Tiềm năng cấp 10 (Cường hóa phép +8%): Tăng lên +10%"
"DOTA_Patch_7_34_earth_spirit_talent_2" "Tiềm năng cấp 15 (Magnetize +25% sát thương & thời lượng): Tăng lên +30%"
"DOTA_Patch_7_34_earthshaker_earthshaker_enchant_totem" "Tầm đánh thêm: Tăng lên, 75 → 100"
"DOTA_Patch_7_34_earthshaker_earthshaker_aftershock" "Bán kính: Tăng lên, 300 → 350"
"DOTA_Patch_7_34_elder_titan_elder_titan_echo_stomp" "Bán kính: Giảm xuống, 500 → 475"
"DOTA_Patch_7_34_ember_spirit_ember_spirit_flame_guard" "Bán kính: Tăng lên, 400 → 450"
"DOTA_Patch_7_34_ember_spirit_ember_spirit_fire_remnant" "Thời gian thi triển: Tăng lên, 0.1s → 0.2s"
"DOTA_Patch_7_34_ember_spirit_ember_spirit_fire_remnant_2" "Bán kính đốt (Shard): Giảm xuống, 600 → 450"
"DOTA_Patch_7_34_ember_spirit_ember_spirit_fire_remnant_3" "Hiệu ứng đốt (Shard) giờ chỉ bắt đầu gây sát thương khi dư ảnh ngừng di chuyển"
"DOTA_Patch_7_34_ember_spirit_ember_spirit_activate_fire_remnant" "Thời gian thi triển: Tăng lên, 0.1s → 0.2s"
"DOTA_Patch_7_34_enchantress" "Sát thương cơ bản: Giảm đi 2"
"DOTA_Patch_7_34_enchantress_enchantress_enchant" "Aghanim's Scepter giờ tăng số lượng quái tối đa có thể thu phục lên 1 (trước đó là nâng cấp từ Aghanim's Shard)"
"DOTA_Patch_7_34_enchantress_enchantress_untouchable" "Làm chậm tốc độ đánh: Giảm xuống, 120/160/200 → 100/150/200"
"DOTA_Patch_7_34_enchantress_enchantress_little_friends" "Giờ được trao qua Aghanim's Scepter"
"DOTA_Patch_7_34_enchantress_enchantress_little_friends_2" "Giờ cũng trói mục tiêu tại chỗ trong 2 giây + 0.5 giây với mỗi quái trong phạm vi khi dùng, lên tới tối đa 5 giây"
"DOTA_Patch_7_34_enchantress_enchantress_bunny_hop" "Giờ được trao qua Aghanim's Shard"
"DOTA_Patch_7_34_enchantress_enchantress_bunny_hop_2" "Số mục tiêu: Giảm xuống, 3 → 2"
"DOTA_Patch_7_34_enchantress_enchantress_bunny_hop_3" "Cự ly kiếm thêm kẻ địch: Giảm xuống, +200 → +100"
"DOTA_Patch_7_34_enchantress_enchantress_bunny_hop_4" "Thời gian hồi: Tăng lên, 4s → 8s"
"DOTA_Patch_7_34_enigma" "Demonic Conversion: Không còn dùng lên đơn vị"
"DOTA_Patch_7_34_enigma_2" "Demonic Conversion: Giờ là kỹ năng phi mục tiêu, triệu hồi 3 tiểu thể cách 100 đơn vị bên trái/phải/sau Enigma"
"DOTA_Patch_7_34_enigma_3" "Demonic Conversion: Giờ tốn 75/100/125/150 máu ngoài mana để thi triển"
"DOTA_Patch_7_34_enigma_enigma_midnight_pulse" "Tần suất gây sát thương: Giảm xuống, 1 giây → 0.5 giây (tổng sát thương không đổi)"
"DOTA_Patch_7_34_enigma_talent" "Tiềm năng cấp 10 (+12 tốc độ đánh cho tiểu thể): Giảm xuống +10"
"DOTA_Patch_7_34_faceless_void_talent" "Tiềm năng cấp 15 (Time Walk -1 giây hồi): Thay thế thành +50 sát thương Time Lock"
"DOTA_Patch_7_34_faceless_void_talent_2" "Tiềm năng cấp 20 (+70 sát thương Time Lock): Thay thế thành Time Walk -1 giây hồi"
"DOTA_Patch_7_34_grimstroke_grimstroke_ink_creature" "Giờ làm mới khi bóng ma đến Grimstroke thay vì lúc gây ra sát thương Rend"
"DOTA_Patch_7_34_grimstroke_grimstroke_ink_creature_2" "Tốc độ đường đạn: Tăng lên, 850 → 1150"
"DOTA_Patch_7_34_grimstroke_grimstroke_spirit_walk" "Thời lượng bùa lợi: Tăng lên, 3 giây → 5 giây"
"DOTA_Patch_7_34_grimstroke_grimstroke_spirit_walk_2" "Giờ có thể kích nổ qua kỹ năng phụ Ink Explosion vào bất cứ lúc nào trong thời gian hiệu lực của nó để kết thúc với nổ khu vực"
"DOTA_Patch_7_34_grimstroke_grimstroke_spirit_walk_3" "Kỹ năng phụ thay thế Ink Swell trong thời lượng của bùa. Thời gian hồi tính khi thi triển"
"DOTA_Patch_7_34_grimstroke_grimstroke_spirit_walk_4" "Thời lượng choáng tối đa: Tăng lên, 1/1.6/2.2/2.8 giây → 1.3/1.8/2.3/2.8 giây"
"DOTA_Patch_7_34_grimstroke_grimstroke_spirit_walk_5" "Tầm thi triển: Tăng lên, 400/525/650/775 → 500/600/700/800"
"DOTA_Patch_7_34_grimstroke_grimstroke_soul_chain" "Giờ xuyên hoàn toàn miễn nhiễm bùa hại"
"DOTA_Patch_7_34_gyrocopter_gyrocopter_rocket_barrage" "Giờ cho Gyrocopter 20/30/40/50% kháng làm chậm trong thời lượng"
"DOTA_Patch_7_34_gyrocopter_gyrocopter_flak_cannon" "Bán kính: Tăng lên, 1000 → 1250"
"DOTA_Patch_7_34_gyrocopter_gyrocopter_flak_cannon_2" "Giờ cho thêm 200 tầm nhìn đêm"
"DOTA_Patch_7_34_gyrocopter_gyrocopter_flak_cannon_3" "Side Gunner (Scepter) giờ tấn công thêm mục tiêu khi Flak Cannon hoạt động (2 mục tiêu cùng lúc)"
"DOTA_Patch_7_34_hoodwink_hoodwink_scurry" "Giờ cũng cho +50/100/150/200 tầm tấn công/thi triển khi kích hoạt "
"DOTA_Patch_7_34_hoodwink_hoodwink_scurry_info" "Chỉ số thêm từ Scurry không áp dụng hai lần lên Acorn Shot."
"DOTA_Patch_7_34_hoodwink_hoodwink_sharpshooter" "Giờ gây một nửa sát thương lên quái mà đường đạn xuyên qua"
"DOTA_Patch_7_34_hoodwink_hoodwink_sharpshooter_2" "Aghanim's Scepter giờ cũng tăng 25% tốc độ đường đạn / thời gian lên cót"
"DOTA_Patch_7_34_hoodwink_talent" "Tiềm năng cấp 20 (Tốc độ đạn / thời gian lên cót Sharpshooter nhanh 25%): Thay thế thành Sharpshooter +125 sát thương tối đa"
"DOTA_Patch_7_34_huskar_huskar_life_break" "Giờ thêm làm chậm 60/100/140 tốc độ đánh của mục tiêu trong thời lượng"
"DOTA_Patch_7_34_invoker" "Giờ là tướng Vạn Năng"
"DOTA_Patch_7_34_invoker_2" "Máu hồi cơ bản: Tăng lên, 0.25 → 1.5"
"DOTA_Patch_7_34_invoker_3" "Sát thương cơ bản: Giảm xuống, 29-35 → 2-10"
"DOTA_Patch_7_34_invoker_4" "Nhanh nhẹn nhận mỗi cấp: Giảm xuống, 1.9 → 1.8"
"DOTA_Patch_7_34_invoker_5" "Trí tuệ cơ bản: Tăng lên, 15 → 19"
"DOTA_Patch_7_34_invoker_6" "Trí tuệ nhận mỗi cấp: Giảm xuống, 4.6 → 4"
"DOTA_Patch_7_34_invoker_7" "Sát thương ở cấp 1: Giảm đi 6-4 (44-50 → 38-46)"
"DOTA_Patch_7_34_invoker_8" "Sát thương thêm mỗi cấp: Tăng lên, +4.6 → +5.74"
"DOTA_Patch_7_34_invoker_invoker_quas" "Sức mạnh nhận mỗi cấp: Giảm xuống, 2 → 1"
"DOTA_Patch_7_34_invoker_invoker_quas_2" "Không còn cho máu hồi mỗi giây"
"DOTA_Patch_7_34_invoker_invoker_quas_3" "Giờ cho 2% -> 8% hút máu phép cho kỹ năng của Invoker dựa theo mỗi ngọc khi thi triển phép. Giá trị được ghi nhận tại thời điểm dùng phép và không thể thay đổi bằng cách đổi ngọc sau đó. Tất cả hút máu phép chỉ có 1/5 công lực lên quái. Không ảnh hưởng vật phẩm"
"DOTA_Patch_7_34_invoker_invoker_wex" "Nhanh nhẹn nhận mỗi cấp: Giảm xuống, 2 → 1"
"DOTA_Patch_7_34_invoker_invoker_wex_2" "Không còn cho tốc độ đánh"
"DOTA_Patch_7_34_invoker_invoker_wex_3" "Giờ cho 1% -> 7% giảm thời gian hồi dựa theo mỗi ngọc lên tất cả kỹ năng và trang bị của Invoker. Giá trị được ghi nhận tại thời điểm dùng phép và không thể thay đổi bằng cách đổi ngọc sau đó"
"DOTA_Patch_7_34_invoker_invoker_exort" "Trí tuệ nhận mỗi cấp: Giảm xuống, 2 → 1"
"DOTA_Patch_7_34_invoker_invoker_exort_2" "Không còn cho sát thương"
"DOTA_Patch_7_34_invoker_invoker_exort_3" "Giờ cho 1% -> 7% cường hóa phép cho kỹ năng của Invoker dựa theo mỗi ngọc khi thi triển phép. Giá trị được ghi nhận tại thời điểm dùng phép và không thể thay đổi bằng cách đổi ngọc sau đó. Không ảnh hưởng vật phẩm"
"DOTA_Patch_7_34_invoker_invoker_cold_snap" "Giờ hồi Invoker 16->128 mỗi lần kích hoạt"
"DOTA_Patch_7_34_invoker_invoker_cold_snap_2" "Thời gian hồi đóng băng: Giảm xuống, 0.83 giây->0.62 giây → 0.8 giây->0.59 giây"
"DOTA_Patch_7_34_invoker_invoker_cold_snap_3" "Mana tốn: Giảm xuống, 100 → 90"
"DOTA_Patch_7_34_invoker_invoker_ghost_walk" "Giờ cho Invoker 10->80 máu hỗi mỗi giây (Quas) và 5->40 mana hồi mỗi giây (Wex)"
"DOTA_Patch_7_34_invoker_invoker_tornado" "Thời gian nhấc: Tăng lên, 0.85 giây->2.6 giây → 1.2 giây ->2.6 giây"
"DOTA_Patch_7_34_invoker_invoker_tornado_2" "Mana tốn: Giảm xuống, 150 → 140"
"DOTA_Patch_7_34_invoker_invoker_alacrity" "Mana tốn: Giảm xuống, 100 → 90"
"DOTA_Patch_7_34_invoker_invoker_sun_strike" "Sát thương: Tăng lên, 120->540 → 200->550"
"DOTA_Patch_7_34_invoker_invoker_deafening_blast" "Mana tốn: Giảm xuống, 300 → 250"
"DOTA_Patch_7_34_invoker_talent" "Tiềm năng cấp 25 (hiệu quả nội tại Quas/Wex/Exort): Giảm xuống, x3 → x2"
"DOTA_Patch_7_34_wisp_wisp_overcharge" "Aghanim's Shard không còn cho thêm cường hóa phép"
"DOTA_Patch_7_34_wisp_wisp_overcharge_2" "Aghanim's Shard giờ cho 30% kháng làm chậm"
"DOTA_Patch_7_34_jakiro_jakiro_macropyre" "Aghanim's Scepter không còn tăng cự ly Macropyre"
"DOTA_Patch_7_34_jakiro_jakiro_macropyre_2" "Aghanim's Scepter giờ tăng 70 độ rộng Macropyre"
"DOTA_Patch_7_34_jakiro_jakiro_macropyre_3" "Thời gian thêm (Scepter): Giảm xuống, +15 giây → +5 giây"
"DOTA_Patch_7_34_jakiro_jakiro_macropyre_4" "Aghanim's Scepter giờ phóng hai tường băng bên cạnh rìa Macropyre, làm chậm kẻ địch đi qua nó 70%. Sát thương thuần và xuyên miễn nhiễm bùa hại. Độ rộng tường băng: 80; Thời gian làm chậm lưu lại: 0.4 giây"
"DOTA_Patch_7_34_juggernaut_talent" "Tiềm năng cấp 15 (Blade Fury +1 giây): Thay thế thành Blade Fury +100 sát thương/giây"
"DOTA_Patch_7_34_juggernaut_talent_2" "Tiềm năng cấp 20 (Blade Fury +150 sát thương/giây): Thay thế thành Blade Fury -3 giây hồi"
"DOTA_Patch_7_34_juggernaut_talent_3" "Tiềm năng cấp 20 (Blade Dance hút máu): Tăng lên, +50% → +60%. Hút máu giờ được tính sau hiệu ứng giảm giáp"
"DOTA_Patch_7_34_keeper_of_the_light_keeper_of_the_light_chakra_magic" "Mana hồi phục: Giảm xuống, 80/160/240/320 → 75/150/225/300"
"DOTA_Patch_7_34_keeper_of_the_light_keeper_of_the_light_chakra_magic_2" "Mana hồi phục và giảm thời gian hồi giờ hiệu quả hơn 25% khi dùng lên bản thân"
"DOTA_Patch_7_34_kunkka_kunkka_torrent" "Sát thương và làm chậm giờ áp dụng lên tất cả kẻ địch tại khu vực cột nước trong suốt thời lượng, chứ không chỉ kẻ địch bị choáng"
"DOTA_Patch_7_34_kunkka_kunkka_x_marks_the_spot" "Return, thời gian thi triển: Giảm xuống 0.4s → 0.2s"
"DOTA_Patch_7_34_legion_commander" "Sức mạnh cơ bản: Giảm đi 2"
"DOTA_Patch_7_34_legion_commander_2" "Tốc độ chạy cơ bản: Giảm xuống, 330 → 325"
"DOTA_Patch_7_34_leshrac_leshrac_diabolic_edict" "Mana tốn: Giảm xuống, 95/120/135/155 → 90/110/130/150"
"DOTA_Patch_7_34_leshrac_talent" "Tiềm năng cấp 25 (Lightning Storm nảy hai lần): Thay thế thành Pulse Nova kích hoạt Lightning Storm (Cứ 2 giây, Lightning Storm đánh một tia sét duy nhất lên kẻ địch ngẫu nhiên trong bán kính Pulse Nova. Ưu tiên tướng)"
"DOTA_Patch_7_34_lich_talent" "Tiềm năng cấp 20 (Chain Frost +100 sát thương): Thay thế thành Chain Frost khi chết"
"DOTA_Patch_7_34_life_stealer_talent" "Tiềm năng cấp 15 (+25 sát thương): Tăng lên +30"
"DOTA_Patch_7_34_life_stealer_talent_2" "Tiềm năng cấp 15 (+325 máu): Tăng lên +350"
"DOTA_Patch_7_34_life_stealer_talent_3" "Tiềm năng cấp 25 (Feast +1.2% hút máu): Thay thế thành Feast +1.2% hút máu và sát thương"
"DOTA_Patch_7_34_lina_lina_dragon_slave" "Sát thương: Giảm xuống, 85/165/245/325 → 75/150/225/300"
"DOTA_Patch_7_34_lina_lina_dragon_slave_2" "Giờ cũng đốt kẻ địch, gây 10/20/30/40 sát thương mỗi giây. Tần suất sát thương: 1 giây; Thời gian đốt: 2 giây"
"DOTA_Patch_7_34_lina_lina_light_strike_array" "Mana tốn: Điều chỉnh, 115 → 100/115/130/145"
"DOTA_Patch_7_34_lina_lina_laguna_blade" "Giờ tăng sức cho Lina, cho 10 cộng dồn Fiery Soul trong 5 giây"
"DOTA_Patch_7_34_lion_lion_mana_drain" "Không còn tốn mana"
"DOTA_Patch_7_34_lion_lion_mana_drain_2" "Giờ cho thể chọn đồng minh mà không cần tiềm năng cấp 15. Cho thêm tốc độ chạy khi dùng lên đồng minh và không còn hút mana từ Lion khi mục tiêu đồng minh đã đầy mana. Tốc độ chạy và mana hồi phục bị giảm 50% giá trị của mức làm chậm và mana cướp"
"DOTA_Patch_7_34_lion_talent" "Tiềm năng cấp 15 (Mana Drain hồi đồng minh): Thay thế thành Hex -2 giây hồi"
"DOTA_Patch_7_34_lion_talent_2" "Tiềm năng cấp 20 (Hex -3 giây hồi): Thay thế thành Earth Spike có hình nón 30 độ"
"DOTA_Patch_7_34_lone_druid_lone_druid_spirit_bear" "Gấu giờ là quái của tướng, với thuộc tính Vạn Năng. Chỉ số cơ bản là 0 và không tăng theo cấp độ, nhưng chỉ số nhận từ bùa lợi và vật phẩm giờ tác động tới gấu như với tướng Vạn Năng. Gấu không thể nhận kinh nghiệm, nhưng tăng máu/sát thương lần lượt 90 và 5 theo cấp độ của Lone Druid"
"DOTA_Patch_7_34_lone_druid_lone_druid_spirit_bear_2" "Gấu giờ có nâng cấp riêng với Aghanim's Scepter và Shard"
"DOTA_Patch_7_34_lone_druid_lone_druid_spirit_bear_3" "Aghanim's Scepter cho phép Spirit Bear tấn công bất chấp khoảng cách với Lone Druid, và sống nếu Lone Druid chết"
"DOTA_Patch_7_34_lone_druid_lone_druid_spirit_bear_4" "Aghanim's Shard cho kỹ năng kích hoạt Fetch. Spirit Bear trói mục tiêu hay rune chỉ định và kéo chúng tới Lone Druid trong 2.25 giây nhưng không thể kiểm soát. Spirit Bear bị làm chậm 20% trong lúc này và mục tiêu nhận 300 sát thương theo thời gian nếu đó là kẻ địch. Gấu không bị làm chậm khi tha rune. Mana tốn: 75; Thời gian hồi: 30 giây"
"DOTA_Patch_7_34_lone_druid_lone_druid_spirit_link" "Nâng cấp mới từ Aghanim's Shard"
"DOTA_Patch_7_34_lone_druid_lone_druid_spirit_link_2" "Lone Druid cắt đứt liên kết với Spirit Bear, rồi kết nối và chia sẻ hiệu ứng Spirit Link với một tướng đồng minh trong 20 giây. Chia sẻ giáp và tốc độ đánh được tăng 35%. Sát thương gây ra bởi đồng minh sẽ hồi máu cho Lone Druid, và ngược lại. Spirit Bear bị hoảng sợ trong khoảng thời gian biến hình, trừ phi gấu có Aghanim's Scepter riêng. Thời gian hồi: 40 giây; Mana tốn: 50"
"DOTA_Patch_7_34_lone_druid_lone_druid_true_form" "Không còn tăng thời gian đánh cơ bản"
"DOTA_Patch_7_34_luna_luna_lucent_beam" "Gỡ bỏ nâng cấp Aghanim's Shard"
"DOTA_Patch_7_34_luna_luna_moon_glaive" "Nâng cấp mới từ Aghanim's Shard"
"DOTA_Patch_7_34_luna_luna_moon_glaive_2" "Khi kích hoạt, tạo 4 Moon Glaive xoay quanh Luna trong bán kính 150 đơn vị trong 6 giây, giảm sát thương tướng này phải nhận đi 20%. Nếu đoản kiếm chạm vào đơn vị địch, gây 75% sát thương đòn đánh của Luna với mỗi vòng xoay. Thời gian hồi: 25 giây; Mana tốn: 25"
"DOTA_Patch_7_34_lycan_lycan_howl" "Hoảng sợ không còn ảnh hướng quái của tướng"
"DOTA_Patch_7_34_lycan_talent" "Tiềm năng cấp 10 (Howl giảm thêm 20% sát thương): Thay thế thành +2 Howl Armor Reduction"
"DOTA_Patch_7_34_lycan_talent_2" "Tiềm năng cấp 15 (Summon Wolves +250 máu): Tăng lên +300"
"DOTA_Patch_7_34_magnataur_magnataur_horn_toss" "Giờ choáng kẻ địch trong thời lượng lơ lửng trên không"
"DOTA_Patch_7_34_magnataur_talent" "Tiềm năng cấp 15 (Reverse Polarity +6 tất cả chỉ số với mỗi tướng đánh trúng): Tăng lên +8"
"DOTA_Patch_7_34_marci_marci_companion_run" "Aghanim's Shard giờ cũng giảm 3 giây hồi Rebound"
"DOTA_Patch_7_34_marci_marci_unleash" "Không còn làm chậm tốc độ đánh của trụ"
"DOTA_Patch_7_34_marci_talent" "Tiềm năng cấp 15 (Rebound -3 giây hồi): Thay thế thành Rebound +10% tốc độ chạy thêm"
"DOTA_Patch_7_34_marci_talent_2" "Tiềm năng cấp 25 (Sidekick 1.5 giây miễn nhiễm bùa hại): Thay thế thành Sidekick +65 sát thương"
"DOTA_Patch_7_34_mars_mars_bulwark" "Lính từ Aghanim's Scepter giờ thành đội hình tường 2 người ở hai bên hông Mars. Lính chỉ tấn công kẻ địch trước mặt trong cự ly 275 đơn vị và đẩy lui bất kỳ kẻ địch nào trúng đòn. Kẻ địch bị đẩy đi 325 đơn vị khỏi đội hình"
"DOTA_Patch_7_34_medusa_talent" "Tiềm năng cấp 25 (Mana Shield +1.3 sát thương mỗi mana): Tăng lên +1.7 (từ +0.7 → +0.9 cho phân thân)"
"DOTA_Patch_7_34_meepo" "Sức mạnh nhận mỗi cấp: Giảm xuống, 2.5 → 2.2"
"DOTA_Patch_7_34_meepo_2" "Nhanh nhẹn nhận mỗi cấp: Giảm xuống, 2.2 → 2.1"
"DOTA_Patch_7_34_meepo_3" "Trí tuệ cơ bản: Giảm xuống, 20 → 18"
"DOTA_Patch_7_34_meepo_talent" "Tiềm năng cấp 10 (+6 Sức mạnh): Tăng lên +7"
"DOTA_Patch_7_34_meepo_talent_2" "Tiềm năng cấp 15 (Earthbind cho đánh tất trúng lên mục tiêu): Thay thế thành Earthbind -2.5 giây hồi"
"DOTA_Patch_7_34_meepo_talent_3" "Tiềm năng cấp 20 (Earthbind -3 giây hồi): Thay thế thành Earthbind cho đánh tất trúng lên mục tiêu"
"DOTA_Patch_7_34_mirana_mirana_arrow" "Sát thương thêm tối đa: Giảm xuống, 180 → 150/160/170/180"
"DOTA_Patch_7_34_mirana_mirana_leap" "Thời gian hồi lượt dùng cơ bản: Điều chỉnh, 45/40/35/30 giây → 52/44/36/28 giây"
"DOTA_Patch_7_34_monkey_king_monkey_king_boundless_strike" "Aghanim's Shard giờ cũng áp dụng Primal Spring tại nơi Monkey King đáp, với 50% sức mạnh của thời lượng vận pháp tối đa"
"DOTA_Patch_7_34_monkey_king_monkey_king_wukongs_command" "Thời gian hồi: Giảm xuống, 120/100/80s → 110/95/80s"
"DOTA_Patch_7_34_morphling_morphling_replicate" "Làm lại nâng cấp Aghanim's Scepter"
"DOTA_Patch_7_34_morphling_morphling_replicate_2" "Thêm dùng phép thay thế cho Morph. Khi bật, Morphling tạo bên mình một phân thân mạnh của tướng chỉ định. Nó có thể dùng toàn bộ kỹ năng cơ bản và gây 100% sát thương của tướng nhưng nhận 300% sát thương. Nếu phân thân sống khi Morphling bật Morph, tướng này di chuyển đến phân thân và phá hủy nó rồi biến hình thành tướng địch"
"DOTA_Patch_7_34_muerta_muerta_the_calling" "Nếu tướng địch chết bên trong The Calling, nó nhận thêm một bóng mà và làm mới thời gian tác dụng"
"DOTA_Patch_7_34_muerta_muerta_the_calling_2" "Mana tốn: Giảm xuống, 150/175/200/225 → 145/160/175/190"
"DOTA_Patch_7_34_muerta_muerta_gunslinger" "Thêm cự ly tìm mục tiêu phụ: Tăng lên, 150 → 175"
"DOTA_Patch_7_34_muerta" "Parting Shot - Sát thương giảm cho cơ thể vật lý: Giảm xuống, 50% → 35%"
"DOTA_Patch_7_34_naga_siren" "Giáp cơ bản: Giảm đi 1"
"DOTA_Patch_7_34_furion_furion_sprout" "Giờ cứ 0.5 giây gây 14/20/26/32 sát thương trong thời gian hiệu lực. Sát thương có bán kính 275 đơn vị, tác động lên kẻ địch gần cây ở bên trong lẫn bên ngoài vòng"
"DOTA_Patch_7_34_furion" "Ăn cây tạo từ Sprout với Tango không còn cho hồi máu"
"DOTA_Patch_7_34_necrolyte_necrolyte_ghost_shroud" "Gỡ bỏ nâng cấp Aghanim's Scepter"
"DOTA_Patch_7_34_necrolyte_necrolyte_heartstopper_aura" "Nâng cấp mới từ Aghanim's Shard"
"DOTA_Patch_7_34_necrolyte_necrolyte_heartstopper_aura_2" "Health Decay được tăng 60% theo máu hồi mỗi giây của Necrophos"
"DOTA_Patch_7_34_night_stalker_night_stalker_crippling_fear" "Giờ gây 25/30/35/40 sát thương phép mỗi giây"
"DOTA_Patch_7_34_night_stalker_night_stalker_darkness" "Giờ sẽ làm mới thời gian hồi của kỹ năng không phải tuyệt kỹ khi thi triển"
"DOTA_Patch_7_34_night_stalker_talent" "Tiềm năng cấp 15 (Hunter in the Night +15% kháng hiệu ứng): Tăng lên +25%"
"DOTA_Patch_7_34_nyx_assassin_nyx_assassin_spiked_carapace" "Sát thương phản lại: Tăng lên, 100% → 125%"
"DOTA_Patch_7_34_nyx_assassin_nyx_assassin_spiked_carapace_2" "Thời gian hồi: Điều chỉnh, 25/20/15/10s → 26/20/14/8s"
"DOTA_Patch_7_34_nyx_assassin_nyx_assassin_vendetta" "Sát thương bổ sung: Giảm xuống, 300/450/600 → 300/400/500"
"DOTA_Patch_7_34_nyx_assassin_nyx_assassin_vendetta_2" "Thời lượng: Tăng lên, 40/50/60s → 60s"
"DOTA_Patch_7_34_ogre_magi_ogre_magi_unrefined_fireblast" "Sát thương: Giảm xuống, 275 → 150"
"DOTA_Patch_7_34_ogre_magi_ogre_magi_unrefined_fireblast_2" "Giờ cũng gây sát thương bằng 1.5x Sức Mạnh của Ogre Magi"
"DOTA_Patch_7_34_ogre_magi_ogre_magi_unrefined_fireblast_3" "Giờ cũng ảnh hưởng bởi tiềm năng cấp 10 (-1 giây hồi)"
"DOTA_Patch_7_34_omniknight_omniknight_purification" "Tầm thi triển: Tăng lên, 550 → 600"
"DOTA_Patch_7_34_omniknight_omniknight_martyr" "Heavenly Grace đổi tên thành Repel"
"DOTA_Patch_7_34_omniknight_omniknight_martyr_2" "Không còn cho thêm sức mạnh và máu hồi mỗi giây theo từng bùa lợi bị hóa giải"
"DOTA_Patch_7_34_omniknight_omniknight_martyr_3" "Giờ cho thêm sức mạnh và máu hồi mỗi giây cho mỗi bùa hại hiện có trên đơn vị"
"DOTA_Patch_7_34_omniknight_omniknight_martyr_4" "Giờ chỉ áp dụng lên mục tiêu, không còn bao gồm cả Omniknight"
"DOTA_Patch_7_34_omniknight_omniknight_martyr_5" "Không còn áp dụng hóa giải mạnh"
"DOTA_Patch_7_34_omniknight_omniknight_martyr_6" "Giờ cho miễn nhiễm bùa hại trong thời lượng hiệu ứng (không có kháng phép)"
"DOTA_Patch_7_34_omniknight_omniknight_martyr_7" "Thời lượng: Giảm xuống, 10s → 6s"
"DOTA_Patch_7_34_omniknight_omniknight_martyr_8" "Thời gian hồi: Tăng lên, 26/22/18/14s → 60/55/50/45s"
"DOTA_Patch_7_34_omniknight_talent" "Tiềm năng cấp 10 (Heavenly Grace +4 giây): Thay thế thành Purification -2 giây hồi"
"DOTA_Patch_7_34_omniknight_talent_2" "Tiềm năng cấp 15 (Purification -2 giây hồi): Thay thế thành Repel + 3 Sức Mạnh/máu hồi mỗi bùa hại"
"DOTA_Patch_7_34_omniknight_talent_3" "Tiềm năng cấp 20 (Heavenly Grace + 3 Sức Mạnh/máu hồi mỗi bùa hại): Thay thế thành Repel +2 giây thời lượng"
"DOTA_Patch_7_34_oracle_oracle_purifying_flames" "Hồi máu mỗi giây: Tăng lên, 11/22/33/44 → 15/25/35/45"
"DOTA_Patch_7_34_oracle_oracle_purifying_flames_2" "Tổng máu hồi: Tăng lên, 99/198/297/396 → 135/225/315/405"
"DOTA_Patch_7_34_obsidian_destroyer_obsidian_destroyer_astral_imprisonment" "Tốc độ chạy cho đồng minh (Shard): Tăng lên, 60% → 70%"
"DOTA_Patch_7_34_obsidian_destroyer_obsidian_destroyer_equilibrium" "Aghanim's Scepter giờ chặn hoàn toàn sát thương nào sẽ làm máu Outworld Destroyer xuống dưới 20%"
"DOTA_Patch_7_34_obsidian_destroyer_obsidian_destroyer_equilibrium_2" "Mana tối đa thành lá chắn (Scepter): Tăng lên, 50% → 75%"
"DOTA_Patch_7_34_obsidian_destroyer_obsidian_destroyer_sanity_eclipse" "Giờ áp dụng bùa hại Mana Allergy lên kẻ địch trong 7 giây, khiến chúng nhận sát thương bằng mana tốn của phép chúng thi triển. Outworld Destroyer được hồi máu bằng 150% of mana mà kẻ địch dùng. Cũng ảnh hưởng đến cả vật phẩm"
"DOTA_Patch_7_34_pangolier_pangolier_shield_crash" "Không còn cho Pangolier giảm sát thương với mỗi tướng"
"DOTA_Patch_7_34_pangolier_pangolier_shield_crash_2" "Giờ cho Pangolier 50/100/150/200 lá chắn mỗi tướng trong 10 giây"
"DOTA_Patch_7_34_pangolier_pangolier_lucky_shot" "Không còn cấm đánh"
"DOTA_Patch_7_34_pangolier_pangolier_lucky_shot_2" "Giờ giảm 40/80/120/160 tốc độ đánh lên mục tiêu của nó"
"DOTA_Patch_7_34_pangolier_talent" "Tiềm năng cấp 20 (Shield Crash +5% mức giảm với mỗi tướng): Thay thế thành Shield Crash +100 lá chắn mỗi tướng"
"DOTA_Patch_7_34_phantom_assassin_phantom_assassin_coup_de_grace" "Làm lại kỹ năng"
"DOTA_Patch_7_34_phantom_assassin_phantom_assassin_coup_de_grace_2" "Phantom Assassin mài giũa kỹ năng chiến đấu, thêm khả năng nhận Deadly Focus với mỗi đòn đánh. Khi tấn công với Deadly Focus, đòn đánh tiếp theo tiêu thụ bùa lợi này để chắc gây 200/325/450% sát thương chí mạng. Stifling Dagger có 40% tỷ lệ nhận Deadly Focus. Đòn đánh chí mạng chắc chắn cũng có thể kích hoạt bùa lợi Deadly Focus, cho phép liên tục gây chí mạng. Thời lượng Deadly Focus: 6 giây"
"DOTA_Patch_7_34_phantom_lancer_talent" "Tiềm năng cấp 10 (Spirit Lance +50 sát thương): Giảm xuống +40"
"DOTA_Patch_7_34_phantom_lancer_talent_2" "Tiềm năng cấp 15 (Spirit Lance -2 giây hồi): Giảm xuống -1.5 giây"
"DOTA_Patch_7_34_phoenix_phoenix_icarus_dive" "Tần suất sát thương: Giảm xuống, 1 giây → 0.2 giây"
"DOTA_Patch_7_34_phoenix_phoenix_fire_spirits" "Tần suất sát thương: Giảm xuống, 1 giây → 0.2 giây"
"DOTA_Patch_7_34_phoenix_phoenix_sun_ray" "Giờ áp dụng bùa hại cộng dồn gây 2% tỷ lệ trượt với mỗi nhịp sát thương (cứ 0.2 giây). Thời lượng: 5 giây. Thời lượng được làm mới với mỗi lần bùa hại được áp dụng"
"DOTA_Patch_7_34_phoenix_phoenix_supernova" "Tần suất sát thương: Giảm xuống, 1 giây → 0.2 giây"
"DOTA_Patch_7_34_primal_beast_primal_beast_pulverize" "Sát thương thêm mỗi lượt đánh: Giảm xuống, 30/50/70 → 20/40/60"
"DOTA_Patch_7_34_primal_beast_primal_beast_rock_throw" "Giờ áp dụng một cộng dồn Uproar với mỗi tướng địch trúng đòn"
"DOTA_Patch_7_34_primal_beast_talent" "Tiềm năng cấp 10 (Khi Trample, +20% kháng phép): Tăng lên +25%"
"DOTA_Patch_7_34_primal_beast_talent_2" "Tiềm năng cấp 20 (Uproar +6 giáp mỗi điểm cộng dồn): Tăng lên +7"
"DOTA_Patch_7_34_primal_beast_talent_3" "Tiềm năng cấp 20 (Trample +25% hệ số tấn công): Giảm xuống +20%"
"DOTA_Patch_7_34_puck_puck_phase_shift" "Aghanim's Shard, sát thương bổ sung: Tăng lên, 20 → 35"
"DOTA_Patch_7_34_puck_puck_dream_coil" "Rapid Fire (Scepter) có tốc độ bắn bắt chước tốc độ của Puck"
"DOTA_Patch_7_34_puck_puck_dream_coil_2" "Rapid Fire (Scepter) giờ tiếp tục tấn công kẻ địch bị làm choáng vì phá dây buộc Dream Coil"
"DOTA_Patch_7_34_pudge_pudge_meat_hook" "Giờ diệt phân thân ngay lập tức"
"DOTA_Patch_7_34_pudge_pudge_meat_hook_2" "Gỡ bỏ hiệu ứng choáng dùng kỹ năng này lên Pudge nếu móc câu tìm thấy mục tiêu"
"DOTA_Patch_7_34_pugna_pugna_nether_ward" "Sát thương cơ bản: Tăng lên, 50/60/70/80 → 50/70/90/110"
"DOTA_Patch_7_34_queenofpain_queenofpain_shadow_strike" "Thời gian hồi: Giảm xuống, 16/12/8/4s → 13/10/7/4s"
"DOTA_Patch_7_34_queenofpain_queenofpain_scream_of_pain" "Bán kính: Tăng lên, 550 → 600"
"DOTA_Patch_7_34_queenofpain_queenofpain_sonic_wave" "Sát thương: Tăng lên, 310/430/550 → 350/500/650"
"DOTA_Patch_7_34_queenofpain_queenofpain_sonic_wave_2" "Sát thương giờ từ từ áp dụng trong thời lượng đẩy lùi 1.4 giây"
"DOTA_Patch_7_34_queenofpain_queenofpain_sonic_wave_3" "Giờ đẩy lùi không hóa giải được"
"DOTA_Patch_7_34_queenofpain_queenofpain_sonic_wave_4" "Thời gian hồi: Giảm xuống, 110/100/90s → 110/95/80s"
"DOTA_Patch_7_34_razor_razor_static_link" "Nâng cấp mới từ Aghanim's Shard"
"DOTA_Patch_7_34_razor_razor_static_link_2" "Tăng 150 tầm thi triển và thêm dùng phép thay thế cho Static Link. Khi bật, kéo Razor và mục tiêu được liên kết lại gần nhau hơn với tốc độ 100 đơn vị mỗi giây khi liên kết còn hoạt động. Lực kéo kết thúc nếu cự ly dưới 175 đơn vị từ Razor. Không ảnh hưởng kẻ địch miễn nhiễm bùa hại"
"DOTA_Patch_7_34_razor_razor_storm_surge" "Tốc độ thêm: Giảm xuống, 10/15/20/25% → 8/12/16/20%"
"DOTA_Patch_7_34_razor_razor_storm_surge_2" "Nâng cấp trước đây của Aghanim's Shard giờ là một phần của kỹ năng cơ bản"
"DOTA_Patch_7_34_razor_razor_storm_surge_3" "Khi bị tấn công có 18% tỷ lệ, và 100% nếu đó là phép chỉ định, phóng điện kẻ tấn công và 2 mục tiêu lân cận, ưu tiên loại đơn vị của kẻ tấn công, gây 45/80/115/150 sát thương và giảm 20/25/30/35% tốc độ chạy của chúng trong 1 giây. Phạm vi tìm mục tiêu phóng điện: 700; Thời gian hồi phóng điện: 3 giây"
"DOTA_Patch_7_34_razor_talent" "Tiềm năng cấp 20 (Storm Surge +21% tốc độ chạy): Thay thế thành Storm Surge +25% sát thương và làm chậm"
"DOTA_Patch_7_34_riki" "Giáp cơ bản: Giảm đi 2"
"DOTA_Patch_7_34_riki_2" "Sát thương cơ bản: Giảm đi 14"
"DOTA_Patch_7_34_riki_3" "Sức mạnh nhận mỗi cấp: Giảm xuống, 2.6 → 2"
"DOTA_Patch_7_34_riki_4" "Nhanh nhẹn cơ bản: Tăng lên, 18 → 30"
"DOTA_Patch_7_34_riki_5" "Nhanh nhẹn nhận mỗi cấp: Tăng lên, 1.4 → 2.4"
"DOTA_Patch_7_34_riki_riki_backstab" "Hệ số sát thương Backstab: Giảm xuống, 1.2/1.6/2.0 → 1/1.4/1.8"
"DOTA_Patch_7_34_rubick_rubick_telekinesis" "Tầm ném thêm (Shard): Giảm xuống, 85% → 50%"
"DOTA_Patch_7_34_rubick_rubick_arcane_supremacy" "Tầm thi triển: Giảm xuống, 100/150/200/250 → 60/120/180/240"
"DOTA_Patch_7_34_sand_king_sandking_sand_storm" "Giờ liên tục di chuyển theo Sand King với tốc độ 100 đơn vị"
"DOTA_Patch_7_34_sand_king_sandking_sand_storm_2" "Burrowstrike (Scepter) có bán kính gai giờ bằng 10% bán kính hiện tại của Sand Storm"
"DOTA_Patch_7_34_sand_king_sandking_sand_storm_3" "Bán kính: Giảm xuống, 65 → 42.5/50/57.5/65; Tiềm năng cấp 15 tăng bán kính thêm 12.5"
"DOTA_Patch_7_34_sand_king_sandking_epicenter" "Hiệu ứng Aghanim's Shard giờ kích hoạt mỗi 2.5 giây thay vì cứ 700 đơn vị di chuyển"
"DOTA_Patch_7_34_sand_king_talent" "Tiềm năng cấp 20 (Epicenter +100 bán kính cơ bản): Thay thế thành Epicenter +100/+25 bán kính cơ bản/tăng thêm"
"DOTA_Patch_7_34_shadow_demon_talent" "Tiềm năng cấp 20 (Disseminate +10% sát thương chia sẻ): Tăng lên +15%"
"DOTA_Patch_7_34_nevermore" "Tầm đánh cơ bản: Tăng lên, 500 → 525"
"DOTA_Patch_7_34_nevermore_nevermore_requiem" "Sát thương trở về (Scepter): Tăng lên, 40% → 60%"
"DOTA_Patch_7_34_shadow_shaman_shadow_shaman_ether_shock" "Mana tốn: Giảm xuống, 100/115/130/145 → 90/105/120/135"
"DOTA_Patch_7_34_shadow_shaman_shadow_shaman_voodoo" "Giờ tăng 5/10/15/20% mức sát thương mà mục tiêu nhận"
"DOTA_Patch_7_34_shadow_shaman_shadow_shaman_voodoo_2" "Thời lượng: Tăng lên, 1.3/1.8/2.3/2.8s → 2/2.3/2.6/2.9s"
"DOTA_Patch_7_34_shadow_shaman_shadow_shaman_voodoo_3" "Mana tốn: Tăng lên, 50/100/150/200 → 110/140/170/200"
"DOTA_Patch_7_34_shadow_shaman_shadow_shaman_voodoo_4" "Thời gian hồi: Tăng lên, 12s → 24/20/16/12s"
"DOTA_Patch_7_34_shadow_shaman_shadow_shaman_shackles" "Tổng sát thương/hồi máu: Tăng lên, 60/130/200/270 → 75/150/225/300"
"DOTA_Patch_7_34_silencer_silencer_glaives_of_wisdom" "Aghanim's Shard giờ khóa phép tất cả mục tiêu trúng nếu đòn tấn công nảy"
"DOTA_Patch_7_34_silencer_talent" "Tiềm năng cấp 20 (Glaives of Wisdom +10% sát thương): Thay thế thành Glaives of Wisdom 1 lần nảy"
"DOTA_Patch_7_34_silencer_talent_2" "Tiềm năng cấp 25 (Glaives of Wisdom nảy 2 lần): Thay thế thành Glaives of Wisdom +25% sát thương"
"DOTA_Patch_7_34_skywrath_mage_skywrath_mage_arcane_bolt" "Aghanim's Scepter giờ tạo 2 đường đạn thay vì 1"
"DOTA_Patch_7_34_skywrath_mage_talent" "Tiềm năng cấp 15 (Ancient Seal -8 giây hồi): Giảm xuống -7 giây"
"DOTA_Patch_7_34_skywrath_mage_talent_2" "Tiềm năng cấp 15 (Arcane Bolt bắn thêm 1 mục tiêu): Thay thế thành Arcane Bolt +25% hút máu phép"
"DOTA_Patch_7_34_slardar_slardar_slithereen_crush" "Thời gian thi triển: Cải thiện, 0.35s → 0.25s"
"DOTA_Patch_7_34_slardar_slardar_slithereen_crush_2" "Thời lượng vũng nước: Tăng lên, 3/4/5/6 giây → 7 giây"
"DOTA_Patch_7_34_slardar_slardar_slithereen_crush_3" "Thời lượng vũng nước (Scepter): Tăng lên, 22/23/24/25 giây → 25 giây"
"DOTA_Patch_7_34_slardar_slardar_bash" "Giờ nội tại cho 10/20/30/40 sát thương đòn đánh khi ở trong nước"
"DOTA_Patch_7_34_slark_slark_depth_shroud" "Thời lượng lưu lại: Giảm xuống, 0.5 giây → 0.01 giây"
"DOTA_Patch_7_34_snapfire_snapfire_lil_shredder" "Sát thương cố định mỗi phát đạn: Tăng lên, 20/45/70/95 → 25/50/75/100"
"DOTA_Patch_7_34_snapfire_snapfire_lil_shredder_2" "Mana tốn: Tăng lên, 50/65/80/95 → 70/80/90/100"
"DOTA_Patch_7_34_snapfire_talent" "Tiềm năng cấp 20 (Lil' Shredder dùng sức tấn công đòn đánh): Thay thế thành Lil' Shredder bắn thêm 3 mục tiêu"
"DOTA_Patch_7_34_snapfire_talent_2" "Tiềm năng cấp 25 (Lil' Shredder bắn thêm 3 mục tiêu): Thay thế thành Lil' Shredder dùng 100% sát thương đòn đánh"
"DOTA_Patch_7_34_sniper_sniper_assassinate" "Giờ cũng thực hiện một tấn công tự động lên mục tiêu"
"DOTA_Patch_7_34_sniper_sniper_assassinate_2" "Sát thương: Giảm xuống, 320/510/700 → 250/350/450"
"DOTA_Patch_7_34_sniper_sniper_assassinate_3" "Giờ được làm mới khi Sniper giết một tướng địch"
"DOTA_Patch_7_34_sniper_sniper_assassinate_4" "Tính tất cả mạng mà Sniper giết chứ không phải chỉ từ Assassinate"
"DOTA_Patch_7_34_sniper_sniper_assassinate_5" "Mana tốn: Giảm xuống, 175/225/275 → 175"
"DOTA_Patch_7_34_spectre" "Sức mạnh cơ bản: Giảm xuống, 23 → 21"
"DOTA_Patch_7_34_spectre_spectre_haunt_single" "Giờ là tuyệt kỹ. Sát thương Haunt: 40/60/80%; Sát thương Haunt nhận: 200%; Thời lượng: 5/6/7 giây; Thời gian hồi: 80/60/40 giây; Mana tốn: 150"
"DOTA_Patch_7_34_spectre_spectre_haunt_single_2" "Không còn dùng Spectral Dagger lên mục tiêu"
"DOTA_Patch_7_34_spectre_spectre_reality" "Giờ có 3 giây thời gian hồi"
"DOTA_Patch_7_34_spectre_spectre_reality_2" "Giờ dùng Spectral Dagger lên mục tiêu"
"DOTA_Patch_7_34_spectre_spectre_haunt" "Giờ cấp bởi Aghanim's Scepter. Sát thương Haunt: 80%; Sát thương Haunt nhận: 200%; Thời lượng: 7 giây; Thời gian hồi: 180 giây; Mana tốn: 150"
"DOTA_Patch_7_34_spirit_breaker_spirit_breaker_charge_of_darkness" "Tốc độ thêm cho Charge: Giảm xuống, 325/350/375/400 → 250/300/350/400"
"DOTA_Patch_7_34_spirit_breaker_talent" "Tiềm năng cấp 20 (Charge of Darkness, tốc độ thêm +175): Tăng lên +200"
"DOTA_Patch_7_34_spirit_breaker_talent_2" "Tiềm năng cấp 20 (Greater Bash +17% tỷ lệ): Thay thế thành Greater Bash +25% sát thương"
"DOTA_Patch_7_34_spirit_breaker_talent_3" "Tiềm năng cấp 25 (Greater Bash +25% sát thương): Thay thế thành Greater Bash +20% tỷ lệ"
"DOTA_Patch_7_34_storm_spirit_storm_spirit_ball_lightning" "Sát thương: Giảm xuống, 8/12/16 → 6/10/14"
"DOTA_Patch_7_34_sven_sven_storm_bolt" "Bán kính: Tăng lên, 255 → 270"
"DOTA_Patch_7_34_sven_sven_gods_strength" "Giờ cũng cho 30/35/40% kháng làm chậm trong thời lượng"
"DOTA_Patch_7_34_techies_techies_reactive_tazer" "Giờ có thể kích nổ qua kỹ năng phụ Detonate Tazer vào bất cứ lúc nào trong thời gian hiệu lực để phát nổ gây sát thương xung quanh"
"DOTA_Patch_7_34_techies_techies_reactive_tazer_2" "Kỹ năng phụ thay thế Reactive Tazer trong thời lượng của bùa nhưng không thể dùng trong vòng 0.5 giây đầu để tránh kích nổ nhầm. Thời gian hồi tính khi thi triển"
"DOTA_Patch_7_34_techies_techies_reactive_tazer_3" "Thời gian hồi: Điều chỉnh, 28/24/20/16s → 30/25/20/15s"
"DOTA_Patch_7_34_templar_assassin_templar_assassin_psionic_trap" "Tần suất gây sát thương: Giảm xuống, 1 giây → 0.5 giây"
"DOTA_Patch_7_34_templar_assassin_templar_assassin_psionic_trap_2" "Sát thương bổ sung: Tăng lên, 250/300/350 → 275/325/375"
"DOTA_Patch_7_34_terrorblade_terrorblade_metamorphosis" "Dùng Metamorphosis giờ sẽ kết thúc sớm Demon Zeal"
"DOTA_Patch_7_34_terrorblade_terrorblade_demon_zeal" "Làm lại kỹ năng"
"DOTA_Patch_7_34_terrorblade_terrorblade_demon_zeal_2" "Không còn hóa giải Terrorblade"
"DOTA_Patch_7_34_terrorblade_terrorblade_demon_zeal_3" "Thêm tốc đánh và tốc chạy: Tăng lên, 65 → 100"
"DOTA_Patch_7_34_terrorblade_terrorblade_demon_zeal_4" "Không còn cho gấp đôi hiệu ứng lên đơn vị cận chiến"
"DOTA_Patch_7_34_terrorblade_terrorblade_demon_zeal_5" "Giờ tạo một hào quang 1200 đơn vị quanh Terrorblade, cho bùa lợi Demon Zeal lên phân thân của tướng này"
"DOTA_Patch_7_34_terrorblade_terrorblade_demon_zeal_6" "Thời lượng: Tăng lên, 7 giây → 30 giây; Thời gian hồi: Tăng lên, 14 giây → 60 giây"
"DOTA_Patch_7_34_terrorblade_terrorblade_demon_zeal_7" "Không thể dùng khi đang có hiệu ứng Metamorphosis. Dùng Metamorphosis hay Terror Wave giờ kết thúc sớm Demon Zeal"
"DOTA_Patch_7_34_tidehunter" "Bỏ kỹ năng Tendrils of the Deep"
"DOTA_Patch_7_34_tidehunter_tidehunter_dead_in_the_water" "Kỹ năng mới từ Aghanim's Shard"
"DOTA_Patch_7_34_tidehunter_tidehunter_dead_in_the_water_2" "Tidehunter ném xích để buộc một mỏ neo nặng lên tướng địch. Di chuyển quá 350 đơn vị khỏi mỏ neo khiến tướng còn 100 tốc độ chạy, kéo lê mỏ neo đằng sau. Mỏ neo bị phá hủy với 5 đòn đánh từ tướng. Xích ban đầu gây 200 sát thương phép, di chuyển với tốc độ 1000 đơn vị và có thể bị ngắt đường đạn. Kỹ năng gỡ bỏ tàng hình và cho tầm nhìn của mục tiêu trong sương mù. Tầm thi triển: 350; Thời lượng: 10 giây; Mana tốn: 80; Thời gian hồi: 25 giây"
"DOTA_Patch_7_34_tidehunter_talent" "Tiềm năng cấp 15 (Gush +120 sát thương): Giảm xuống +100"
"DOTA_Patch_7_34_tidehunter_talent_2" "Tiềm năng cấp 20 (Kraken Shell +40 chặn sát thương): Thay thế thành Kraken Shell +4 sát thương chặn với mỗi mạng Anchor Smash giết "
"DOTA_Patch_7_34_tidehunter_talent_2_info" "Đếm mỗi tướng chết dưới hiệu ứng bùa hại của Anchor Smash. Hiệu ứng được tích lũy trước khi học được tiềm năng này"
"DOTA_Patch_7_34_shredder" "Sát thương cơ bản: Giảm đi 3"
"DOTA_Patch_7_34_shredder_talent" "Tiềm năng cấp 15 (Cường hóa phép +7%): Thay thế thành Whirling Death +3% chỉ số mất"
"DOTA_Patch_7_34_tinker" "Sức mạnh nhận mỗi cấp: Giảm xuống, 2.5 → 2.3"
"DOTA_Patch_7_34_tinker_2" "Heat-Seeking Missile mana tốn: Tăng lên, 95/105/115/125 → 105/115/125/135"
"DOTA_Patch_7_34_tinker_tinker_rearm" "Mana tốn: Tăng lên, 130/185/240 → 140/195/250"
"DOTA_Patch_7_34_tinker_talent" "Tiềm năng cấp 10 (Laser +2 giây mù): Thay thế thành Laser +50 bán kính"
"DOTA_Patch_7_34_tinker_talent_2" "Tiềm năng cấp 25 (Heat-Seeking Missile +0.25 giây choáng nhẹ): Giảm xuống +0.2 giây"
"DOTA_Patch_7_34_tiny_tiny_grow" "Giờ cũng cho 15/30/45/% kháng làm chậm"
"DOTA_Patch_7_34_treant_treant_natures_guise" "Giờ xem dây leo của Nature's Grasp là cây"
"DOTA_Patch_7_34_treant_treant_natures_guise_2" "Bán kính tìm cây: Tăng lên, 150 → 200"
"DOTA_Patch_7_34_troll_warlord_troll_warlord_berserkers_rage" "Giờ có thể truy cập đồng thời cả hai kỹ năng Whirling Axes. Dùng kỹ năng nào sẽ tự động chuyển Troll Warlord sang thế của kỹ năng đấy"
"DOTA_Patch_7_34_troll_warlord_troll_warlord_whirling_axes_ranged" "Sát thương: Điều chỉnh, 90 → 80/100/120/140"
"DOTA_Patch_7_34_troll_warlord_troll_warlord_fervor" "Nâng cấp mới từ Aghanim's Shard"
"DOTA_Patch_7_34_troll_warlord_troll_warlord_fervor_2" "Tăng cộng dồn Fervor tối đa lên 4 và cho Troll 20% + 3% tỷ lệ với mỗi Fervor cộng dồn để tung thêm một đòn đánh tầm xa lên bất kỳ đơn vị nào trong tầm đánh cộng 175 đơn vị"
"DOTA_Patch_7_34_troll_warlord" "Bỏ kỹ năng Rampage"
"DOTA_Patch_7_34_tusk_tusk_tag_team" "Giờ nội tại cho Tusk hào quang làm chậm 20/30/40/50 tốc độ đánh với bán kính 350 đơn vị"
"DOTA_Patch_7_34_abyssal_underlord_abyssal_underlord_firestorm" "Thời gian hồi: Tăng lên, 15/14/13/12 giây → 16/15/14/13 giây"
"DOTA_Patch_7_34_abyssal_underlord_abyssal_underlord_firestorm_2" "Aghanim's Shard giờ cho phép chọn mục tiêu là đồng minh"
"DOTA_Patch_7_34_abyssal_underlord_abyssal_underlord_pit_of_malice" "Thời gian thi triển: Cải thiện, 0.45 giây → 0.35 giây"
"DOTA_Patch_7_34_abyssal_underlord_talent" "Tiềm năng cấp 20 (Firestorm +1% sát thương theo máu): Giảm xuống +0.8%"
"DOTA_Patch_7_34_undying" "Sát thương cơ bản: Giảm đi 4"
"DOTA_Patch_7_34_undying_undying_decay" "Thời gian hồi: Tăng lên, 10/8/6/4 giây → 13/10/7/4 giây"
"DOTA_Patch_7_34_undying_undying_soul_rip" "Mana tốn: Giảm xuống, 120 → 110"
"DOTA_Patch_7_34_ursa" "Nhanh nhẹn nhận mỗi cấp: Tăng lên, 2.6 → 2.8"
"DOTA_Patch_7_34_ursa_ursa_overpower" "Giờ cũng cho 10/15/20/25% kháng làm chậm"
"DOTA_Patch_7_34_ursa_talent" "Tiềm năng cấp 15 (Enrage +10% kháng hiệu ứng): Tăng lên +20%"
"DOTA_Patch_7_34_ursa_talent_2" "Tiềm năng cấp 20 (Fury Swipes +12 sát thương): Giảm xuống +10"
"DOTA_Patch_7_34_ursa_talent_3" "Tiềm năng cấp 20 (Earthshock -2 giây hồi): Thay thế thành Earthshock +400 bán kính"
"DOTA_Patch_7_34_ursa_talent_4" "Tiềm năng cấp 25 (Enrage cho đồng minh trong bán kính 700 đơn vị một nửa hiệu ứng lợi): Thay thế thành Earthshock có 2 lượt dùng. Thời gian hồi cơ bản bằng thời gian hồi cấp độ hiện tại của Earthshock"
"DOTA_Patch_7_34_vengefulspirit" "Tốc độ đánh cơ bản: Tăng lên, 100 → 110"
"DOTA_Patch_7_34_vengefulspirit_vengefulspirit_wave_of_terror" "Giờ cũng giảm tổng sát thương đánh của kẻ địch đi 15/20/25/30%"
"DOTA_Patch_7_34_vengefulspirit_talent" "Tiềm năng cấp 10 (Nether Swap +150 sát thương kẻ địch): Tăng lên +200"
"DOTA_Patch_7_34_vengefulspirit_talent_2" "Tiềm năng cấp 15 (Wave of Terror -3 giáp): Tăng lên -4"
"DOTA_Patch_7_34_venomancer_talent" "Tiềm năng cấp 10 (Poison Sting giảm 20% máu hồi mỗi giây): Giảm xuống 15%"
"DOTA_Patch_7_34_viper_viper_viper_strike" "Thời lượng: Tăng lên, 5 giây → 6 giây"
"DOTA_Patch_7_34_viper_viper_viper_strike_2" "Đòn đầu tiên làm chậm: Tăng lên, 40/60/80 → 80/120/160"
"DOTA_Patch_7_34_viper_viper_viper_strike_3" "Sát thương mỗi giây: Giảm xuống, 80/120/160 → 70/110/150"
"DOTA_Patch_7_34_viper_viper_viper_strike_4" "Tốc độ đường đạn: Tăng lên, 1200 → 1500"
"DOTA_Patch_7_34_viper_viper_nose_dive" "Tầm thi triển: Tăng lên, 375 → 475"
"DOTA_Patch_7_34_viper_talent" "Tiềm năng cấp 25 (Nethertoxin -11 giây hồi): Thay thế thành trở thành tướng Vạn Năng"
"DOTA_Patch_7_34_visage_talent" "Tiềm năng cấp 15 (Visage và Familiar +1 phá giáp): Thay thế thành Grave Chill +2 giây"
"DOTA_Patch_7_34_visage_talent_2" "Tiềm năng cấp 20 (Visage và Familiars +20 tốc độ chạy): Thay thế thành Visage và Familiar +1 phá giáp"
"DOTA_Patch_7_34_void_spirit_void_spirit_aether_remnant" "Aghanim's Shard giờ khiến đơn vị không phải tướng nhận 30% sát thương kỹ năng mỗi giây nếu chúng ở trên đường của dư ảnh thay vì gây toàn bộ sát thương một lần"
"DOTA_Patch_7_34_void_spirit_void_spirit_dissimilate" "Thời gian ẩn thân: Giảm xuống, 1.3 giây → 1.1 giây"
"DOTA_Patch_7_34_void_spirit_void_spirit_resonant_pulse" "Thời gian hồi lượt dùng cơ bản (Scepter): Giảm xuống, 18 giây → 15 giây"
"DOTA_Patch_7_34_void_spirit_void_spirit_astral_step" "Mana tốn: Giảm xuống, 100 → 90"
"DOTA_Patch_7_34_void_spirit_void_spirit_astral_step_2" "Thời gian hồi dùng lượt cơ bản: Giảm xuống, 28/23/18 giây → 25/20/15 giây"
"DOTA_Patch_7_34_warlock_warlock_fatal_bonds" "Đơn vị chết khi ảnh hưởng bởi Fatal Bonds giờ tạo một tiểu quỷ tồn tại trong 15 giây"
"DOTA_Patch_7_34_warlock_warlock_fatal_bonds_2" "Chỉ số của tiểu quỷ được cải thiện với mỗi cấp Fatal Bonds. Aghanim's Shard giờ cũng tăng 1 cấp cho tiểu quỷ"
"DOTA_Patch_7_34_warlock_warlock_fatal_bonds_3" "Không thể điều khiển được tiểu quỷ và nó tự động đuổi theo đơn vị gần đó, ưu tiên tướng trúng Fatal Bonds. Khi tới gần mục tiêu hoặc chết, tiểu quỷ phát nổ, gây 30/60/90/120/180 sát thương lên tất cả kẻ địch trong bán kính 400 đơn vị quanh chúng. Lực nổ chỉ gây 50% sát thương lên đơn vị không phải tướng. Tiểu quỷ không được tạo từ kẻ địch bị chối bỏ"
"DOTA_Patch_7_34_warlock_warlock_fatal_bonds_4" "Máu tiểu quỷ: 30/80/130/180/280; Sát thương: 10/12/14/16/18; Tốc độ chạy: 320/335/350/365/380; Độ trễ phát nổ: 0.2 giây"
"DOTA_Patch_7_34_warlock_warlock_fatal_bonds_5" "Tiểu quỷ tìm bất kỳ mục tiêu nào trong bán kính 1200 đơn vị và đánh công trình gần nhất nếu không có mục tiêu hợp lệ nào khác. Tiểu quỷ không phát nổ khi đánh công trình"
"DOTA_Patch_7_34_warlock_warlock_upheaval" "Với Aghanim's Shard giờ triệu hồi tiểu quỷ từ cấp độ hiện tại của Fatal Bonds, chia sẻ cùng thông số và thay đổi"
"DOTA_Patch_7_34_warlock_warlock_rain_of_chaos" "Golem giờ có 60% kháng chậm"
"DOTA_Patch_7_34_warlock_warlock_rain_of_chaos_2" "Mana tốn: Điều chỉnh, 250/375/500 → 200/400/600"
"DOTA_Patch_7_34_weaver_weaver_shukuchi" "Làm lại nâng cấp Aghanim's Shard"
"DOTA_Patch_7_34_weaver_weaver_shukuchi_2" "Giờ kích hoạt Geminate Attack 0.2 giây sau khi thoát tàng hình Shukuchi và cũng kích hoạt tấn công lần nữa nếu Weaver có tiềm năng cấp 25 (+1 lần Geminate Attack). Kích hoạt này vẫn tìm kẻ địch bị đánh dấu trong bán kính 1200 đơn vị quanh Weaver"
"DOTA_Patch_7_34_weaver_talent" "Tiềm năng cấp 10 (Shukuchi +50 sát thương): Tăng lên +55"
"DOTA_Patch_7_34_windrunner_talent" "Tiềm năng cấp 15 (Windrun -3 giây hồi): Giảm xuống -2.5 giây"
"DOTA_Patch_7_34_windrunner_talent_2" "Tiềm năng cấp 20 (Shackleshot +0.65 giây choáng): Tăng lên +0.75 giây"
"DOTA_Patch_7_34_windrunner_talent_3" "Tiềm năng cấp 25 (Giết bằng Focus Fire giảm 20 giây hồi): Giảm xuống 18 giây"
"DOTA_Patch_7_34_winter_wyvern_winter_wyvern_cold_embrace" "Máu tối đa hồi mỗi giây: Tăng lên, 1.75/2.5/3.25/4% → 2.25/3/3.75/4.5%"
"DOTA_Patch_7_34_winter_wyvern_winter_wyvern_winters_curse" "Winter Wyvern không còn gây sát thương vật lý lên đơn vị ảnh hưởng bởi Winter's Curse"
"DOTA_Patch_7_34_winter_wyvern_winter_wyvern_winters_curse_2" "Các đơn vị ảnh hưởng nhận thêm 30% sát thương phép và thuần từ Winter Wyvern và các đơn vị thuộc quyền điều khiển của tướng này"
"DOTA_Patch_7_34_winter_wyvern_winter_wyvern_winters_curse_3" "Thời gian hồi: Giảm xuống, 90/85/80 giây → 85/80/75 giây"
"DOTA_Patch_7_34_witch_doctor" "Sức mạnh nhận mỗi cấp: Giảm xuống, 2.3 → 2.1"
"DOTA_Patch_7_34_witch_doctor_witch_doctor_paralyzing_cask" "Thời gian chờ nảy: Giảm xuống, 0.3 giây → 0.1 giây"
"DOTA_Patch_7_34_witch_doctor_witch_doctor_death_ward" "Giờ gây sát thương thuần và xuyên miễn nhiễm bùa hại"
"DOTA_Patch_7_34_witch_doctor_witch_doctor_death_ward_2" "Sát thương: Giảm xuống, 90/150/210 → 60/110/160"
"DOTA_Patch_7_34_witch_doctor_witch_doctor_death_ward_3" "Đường đạn (Scepter) giờ có thể nảy lên quái (ưu tiên tướng)"
"DOTA_Patch_7_34_witch_doctor_witch_doctor_voodoo_switcheroo" "Tốc độ đánh giảm: Tăng lên, 30 → 40"
"DOTA_Patch_7_34_witch_doctor_witch_doctor_voodoo_switcheroo_2" "Mana tốn: Tăng lên, 150 → 200"
"DOTA_Patch_7_34_skeleton_king_skeleton_king_vampiric_spirit" "Lính xương giờ gây thêm 25% sát thương lên tướng"
"DOTA_Patch_7_34_skeleton_king_skeleton_king_vampiric_spirit_2" "Giáp lính xương: Tăng 2"
"DOTA_Patch_7_34_skeleton_king_talent" "Tiềm năng cấp 10 (Vampiric Spirit +8% hút máu): Tăng lên +10%"
"DOTA_Patch_7_34_skeleton_king_talent_2" "Tiềm năng cấp 15 (+0.5 giây choáng Wraithfire Blast): Tăng lên +0.75 giây"
"DOTA_Patch_7_34_zuus_zuus_thundergods_wrath" "Sát thương: Giảm xuống, 350/500/650 → 300/425/550"
"DOTA_Patch_7_34_zuus_zuus_thundergods_wrath_2" "Giờ cũng gây sát thương bằng 5/7.5/10% tổng HP của mục tiêu"
"DOTA_Patch_7_34_zuus_zuus_lightning_hands" "Kỹ năng chuyển từ tự thi triển sang bật/tắt"
"DOTA_Patch_7_34b_item_glimmer_cape" "Thời gian hồi ẩn hình: Tăng lên, 12 giây → 14 giây"
"DOTA_Patch_7_34b_item_spirit_vessel" "Công thức thay đổi, tổng chi phí giảm 200"
"DOTA_Patch_7_34b_item_spirit_vessel_2" "Cũ: Urn of Shadow (880), Crown (450), Crown (450), Công thức (1200). Tổng chi phí: 2980"
"DOTA_Patch_7_34b_item_spirit_vessel_3" "Mới: Urn of Shadow (880), Crown (450), Fluffy Hat (250), Công thức (1200). Tổng chi phí: 2780"
"DOTA_Patch_7_34b_item_spirit_vessel_4" "Mọi chỉ số bổ sung: Giảm xuống, +12 → +6"
"DOTA_Patch_7_34b_item_spirit_vessel_5" "Giờ cho +125 máu"
"DOTA_Patch_7_34b_abaddon_abaddon_death_coil" "Sát thương bản thân: Giảm xuống, 50% → 40%"
"DOTA_Patch_7_34b_abaddon_abaddon_death_coil_2" "Sát thương/Hồi máu: Tăng lên, 90/160/230/300 → 100/175/250/325"
"DOTA_Patch_7_34b_abaddon_abaddon_death_coil_3" "Tầm thi triển: Tăng lên, 575 → 600"
"DOTA_Patch_7_34b_alchemist" "Giáp cơ bản: Tăng 1"
"DOTA_Patch_7_34b_alchemist_alchemist_chemical_rage" "Tốc độ chạy thêm: Tăng lên, 20/40/60 → 30/45/60"
"DOTA_Patch_7_34b_arc_warden" "Giáp cơ bản: Tăng 1"
"DOTA_Patch_7_34b_arc_warden_arc_warden_magnetic_field" "Thời gian hồi: Giảm xuống, 20 giây → 20/19/18/17 giây"
"DOTA_Patch_7_34b_bounty_hunter_bounty_hunter_shuriken_toss" "Sát thương: Tăng lên, 80/120/160/200 → 100/140/180/220"
"DOTA_Patch_7_34b_brewmaster_brewmaster_drunken_brawler" "Thế lửa, sát thương chí mạng: Giảm xuống, 145/160/175/190% → 120/140160/180%"
"DOTA_Patch_7_34b_bristleback" "Sức mạnh nhận mỗi cấp: Tăng lên, 2.5 → 2.7"
"DOTA_Patch_7_34b_bristleback_2" "Mana hồi cơ bản: Tăng lên, 0.25 → 0.4"
"DOTA_Patch_7_34b_crystal_maiden_crystal_maiden_crystal_clone" "Phạm vi: Tăng lên, 300 → 400"
"DOTA_Patch_7_34b_dazzle_dazzle_shadow_wave" "Máu hồi/Sát thương: Tăng lên, 60/85/110/135 → 75/95/115/135"
"DOTA_Patch_7_34b_earth_spirit_earth_spirit_rolling_boulder" "Thời gian chờ: Tăng lên, 0.5 giây → 0.6 giây"
"DOTA_Patch_7_34b_enchantress" "Sức mạnh nhận mỗi cấp: Tăng lên, 1.7 → 2"
"DOTA_Patch_7_34b_enigma_enigma_demonic_conversion" "Demonic Conversion đổi tên thành Demonic Summoning"
"DOTA_Patch_7_34b_enigma_enigma_demonic_conversion_2" "Giờ là kỹ năng mục tiêu điểm với tầm thi triển 400"
"DOTA_Patch_7_34b_enigma_enigma_demonic_conversion_3" "Mana tốn: Giảm xuống, 140/150/160/170 → 75/100/125/150"
"DOTA_Patch_7_34b_invoker" "Giáp cơ bản: Giảm đi 1"
"DOTA_Patch_7_34b_invoker_invoker_wex" "Giảm thời gian hồi chiêu không còn hoạt động trên vật phẩm"
"DOTA_Patch_7_34b_invoker_invoker_ghost_walk" "Máu hồi mỗi giây: Giảm xuống, 10->80 → 10->45"
"DOTA_Patch_7_34b_invoker_invoker_ghost_walk_2" "Mana hồi mỗi giây: Giảm xuống, 5->40 → 2.5->20"
"DOTA_Patch_7_34b_invoker_invoker_ghost_walk_3" "Hồi máu và mana bị vô hiệu hóa nếu Invoker nhận sát thương kiểm soát bởi người chơi trong 3 giây vừa qua"
"DOTA_Patch_7_34b_invoker_talent" "Tiềm năng cấp 10 (Tornado -6 giây hồi): Giảm xuống -4 giây"
"DOTA_Patch_7_34b_invoker_talent_2" "Tiềm năng cấp 15 (Cold Snap -8 giây hồi): Giảm xuống -5 giây"
"DOTA_Patch_7_34b_jakiro_jakiro_macropyre" "Tốc độ chạy làm chậm của Ice Wall (Aghanim's Scepter): Giảm xuống, 70% → 60%"
"DOTA_Patch_7_34b_jakiro_talent" "Tiềm năng cấp 10 (+275 tầm đánh): Giảm xuống +250"
"DOTA_Patch_7_34b_jakiro_talent_2" "Tiềm năng cấp 20 (Macropyre +30 sát thương): Giảm xuống +25"
"DOTA_Patch_7_34b_lina_lina_dragon_slave" "Thời lượng đốt: Tăng lên, 2 giây → 3 giây"
"DOTA_Patch_7_34b_lina_talent" "Tiềm năng cấp 10 (+20 sát thương): Tăng lên +25"
"DOTA_Patch_7_34b_lina_talent_2" "Tiềm năng cấp 15 (+275 máu): Tăng lên +325"
"DOTA_Patch_7_34b_lone_druid" "Sức mạnh cơ bản: Tăng lên, 18 → 20"
"DOTA_Patch_7_34b_luna_luna_moon_glaive" "Bán kính quỹ đạo Aghanim's Shard: Tăng lên, 150 → 175"
"DOTA_Patch_7_34b_luna_luna_moon_glaive_2" "Bán kính va chạm (Shard): Tăng lên, 90 → 115"
"DOTA_Patch_7_34b_luna_luna_eclipse" "Thời gian hồi: Giảm xuống, 140/130/120 giây → 110 giây"
"DOTA_Patch_7_34b_magnataur_magnataur_shockwave" "Hệ số sát thương trở về (Shard): Tăng lên, 50% → 75%"
"DOTA_Patch_7_34b_magnataur_magnataur_empower" "Sát thương bổ sung: Tăng lên, 12/20/28/36% → 16/24/32/40%"
"DOTA_Patch_7_34b_magnataur_magnataur_empower_2" "Sát thương đánh lan: Tăng lên, 10/20/30/40% → 16/24/32/40%"
"DOTA_Patch_7_34b_marci_marci_unleash" "Số đòn mỗi Fury: Tăng lên, 3/4/5 → 4/5/6"
"DOTA_Patch_7_34b_mars_mars_arena_of_blood" "Sát thương mũi giáo: 75/150/225 → 80/160/240"
"DOTA_Patch_7_34b_meepo_meepo_earthbind" "Tốc độ đường đạn: Tăng lên, 900 → 1000"
"DOTA_Patch_7_34b_mirana_talent" "Tiềm năng cấp 20 (+35 sát thương): Tăng lên +45"
"DOTA_Patch_7_34b_mirana_talent_2" "Tiềm năng cấp 25 (Starstorm +200 sát thương): Tăng lên +250"
"DOTA_Patch_7_34b_monkey_king_monkey_king_primal_spring" "Thời gian hồi: Giảm xuống, 20/18/16/14 giây → 18/16/14/12 giây"
"DOTA_Patch_7_34b_monkey_king_monkey_king_mischief" "Giờ không còn giới hạn tốc độ chạy ở 200 nữa"
"DOTA_Patch_7_34b_monkey_king_monkey_king_mischief_2" "Giờ cho 10% tăng tốc độ chạy"
"DOTA_Patch_7_34b_morphling" "Sức mạnh nhận mỗi cấp: Tăng lên, 3 → 3.2"
"DOTA_Patch_7_34b_night_stalker_night_stalker_hunter_in_the_night" "Mana tốn (Shard): Tăng lên, 0 → 50"
"DOTA_Patch_7_34b_night_stalker_night_stalker_hunter_in_the_night_2" "Thời gian hồi (Shard): Tăng lên, 20 giây → 30 giây"
"DOTA_Patch_7_34b_omniknight_omniknight_martyr" "Thời gian hồi: Giảm xuống, 60/55/50/45 giây → 60/52/44/36 giây"
"DOTA_Patch_7_34b_pangolier" "Sức mạnh nhận mỗi cấp: Tăng lên, 2.5 → 2.7"
"DOTA_Patch_7_34b_pangolier_pangolier_shield_crash" "Mana tốn: Giảm xuống, 70/80/90/100 → 60/70/80/90"
"DOTA_Patch_7_34b_phantom_assassin" "Nhanh nhẹn cơ bản: Giảm đi 2"
"DOTA_Patch_7_34b_phantom_assassin_phantom_assassin_phantom_strike" "Hút máu bị giảm còn 40% trên quái"
"DOTA_Patch_7_34b_riki" "Tốc độ đánh cơ bản: Giảm xuống, 100 → 90"
"DOTA_Patch_7_34b_riki_riki_smoke_screen" "Thời lượng lưu lại: Giảm xuống, 0.5 giây → 0 giây"
"DOTA_Patch_7_34b_riki_talent" "Tiềm năng cấp 15 (Tricks of the Trade +40% nhanh nhẹn tăng): Giảm xuống +30%"
"DOTA_Patch_7_34b_riki_talent_2" "Tiềm năng cấp 20 (Backstab +0.4 hệ số sát thương): Giảm xuống +0.3"
"DOTA_Patch_7_34b_riki_talent_3" "Tiềm năng cấp 25 (Tricks of the Trade -4 giây hồi): Giảm xuống -3 giây"
"DOTA_Patch_7_34b_rubick_rubick_telekinesis" "Bán kính va chạm: Thay đổi, 325 -> 300/325/350/375"
"DOTA_Patch_7_34b_rubick_talent" "Tiềm năng cấp 15 (Telekinesis +0.4 giây thời gian nâng): Thay thế thành Telekinesis +0.4 giây thời gian nâng/choáng"
"DOTA_Patch_7_34b_sand_king" "Sát thương cơ bản: Giảm đi 2"
"DOTA_Patch_7_34b_sand_king_sandking_burrowstrike" "Sát thương: Giảm xuống, 100/150/220/280 → 80/130/200/260"
"DOTA_Patch_7_34b_sand_king_sandking_sand_storm" "Tốc độ chạy Sandstorm: Giảm xuống, 100 → 25/50/75/100"
"DOTA_Patch_7_34b_sand_king_sandking_epicenter" "Thời gian giữa các nhịp Aghanim's Shard: Tăng lên, 2.5 giây → 3.5 giây"
"DOTA_Patch_7_34b_sand_king_sandking_epicenter_2" "Nhịp rung động của Aghanim's Shard giờ chỉ làm chậm bằng 50% thời lượng làm chậm thông thường của Epicenter"
"DOTA_Patch_7_34b_sand_king_talent" "Tiềm năng cấp 15 (Sand Storm +125 bán kính): Thay thế thành Sand Storm +25 tốc độ chạy"
"DOTA_Patch_7_34b_slardar_slardar_bash" "Sát thương khi trên nước: Giảm xuống, 10/20/30/40 → 8/16/24/32"
"DOTA_Patch_7_34b_slardar_talent" "Tiềm năng cấp 10 (Guardian Sprint -3 giây hồi): Giảm xuống -2 giây"
"DOTA_Patch_7_34b_snapfire_talent" "Tiềm năng cấp 10 (Firesnap Cookie hồi 125 máu): Tăng lên 175"
"DOTA_Patch_7_34b_techies_techies_suicide" "Thời lượng choáng: Tăng lên, 0.8/0.95/1.1/1.25 giây → 0.8/1/1.2/1.4 giây"
"DOTA_Patch_7_34b_treant_treant_natures_grasp" "Tốc độ chạy làm chậm: Từ 25/30/35/40% thành 20/25/30/35%"
"DOTA_Patch_7_34b_treant_treant_leech_seed" "Sát thương/hồi máu mỗi giây: Tăng lên, 20/35/50/65 -> 25/40/55/70"
"DOTA_Patch_7_34b_undying" "Tướng trong bia mộ (Shard) giờ bị choáng 3 giây nếu bia mộ bị phá hủy"
"DOTA_Patch_7_34b_undying_undying_flesh_golem" "Tốc độ chạy thêm: Giảm xuống, 30/40/50 → 20/30/40"
"DOTA_Patch_7_34b_vengefulspirit_vengefulspirit_magic_missile" "Thời lượng choáng: Tăng lên, 1.1/1.2/1.3/1.4 giây → 1.4/1.5/1.6/1.7 giây"
"DOTA_Patch_7_34b_warlock" "Tốc độ đánh cơ bản: Giảm xuống, 100 → 90"
"DOTA_Patch_7_34b_warlock_warlock_fatal_bonds" "Tốc độ chạy tiểu quỷ: Giảm xuống, 320/335/350/365/380 → 300/315/330/345/360"
"DOTA_Patch_7_34b_winter_wyvern_winter_wyvern_splinter_blast" "Mana tốn: Giảm xuống, 105/120/135/150 → 105/115/125/135"
"DOTA_Patch_7_34b_winter_wyvern_winter_wyvern_splinter_blast_2" "Thời gian hồi: Giảm xuống, 7 giây → 6 giây"
"DOTA_Patch_7_34b_winter_wyvern_talent" "Tiềm năng cấp 15 (Arctic Burn +2 giây thời lượng): Tăng lên +3 giây"
"DOTA_Patch_7_34b_winter_wyvern_talent_2" "Tiềm năng cấp 20 (Arctic Burn +12% làm chậm): Tăng lên +17%"
"DOTA_Patch_7_34b_witch_doctor" "Sát thương cơ bản: Giảm đi 3"
"DOTA_Patch_7_34b_witch_doctor_2" "Trí tuệ nhận mỗi cấp: Giảm xuống, 3.3 → 3.1"
"DOTA_Patch_7_34b_witch_doctor_witch_doctor_death_ward" "Tầm đánh: Giảm xuống, 700 → 600"
"DOTA_Patch_7_34b_witch_doctor_witch_doctor_death_ward_2" "Thời gian hồi: Tăng lên, 60 giây → 100/80/60 giây"
"DOTA_Patch_7_34b_witch_doctor_talent" "Tiềm năng cấp 20 (Death Ward +100 tầm đánh): Giảm xuống +75"
"DOTA_Patch_7_34b_witch_doctor_talent_2" "Tiềm năng cấp 25 (Death Ward +60 sát thương): Giảm xuống +45"
"DOTA_Patch_7_34b_skeleton_king" "Sức mạnh nhận mỗi cấp: Giảm xuống, 3 → 2.8"
"DOTA_Patch_7_34b_skeleton_king_skeleton_king_reincarnation" "Giảm thời gian hồi (Scepter): Giảm xuống, 40 giây → 30 giây"
"DOTA_Patch_7_34c_item_solar_crest" "Tốc độ chạy thay đổi vầng dương: Giảm xuống, 18% → 15%"
"DOTA_Patch_7_34c_item_arcane_ring" "Trí tuệ bổ sung: Giảm xuống, +8 → +7"
"DOTA_Patch_7_34c_item_occult_bracelet" "Thời lượng dồn 'Nghi thức Eloshar': Giảm xuống, 10 giây → 5 giây"
"DOTA_Patch_7_34c_item_spark_of_courage" "Sát thương bổ sung dũng cảm: Giảm xuống, +18 → +16"
"DOTA_Patch_7_34c_item_vambrace" "Chỉ số khác thêm: Giảm xuống, +4 → +2"
"DOTA_Patch_7_34c_abaddon_abaddon_death_coil" "Tầm thi triển: Tăng lên, 600 → 600/625/650/675"
"DOTA_Patch_7_34c_abaddon_abaddon_frostmourne" "Curse tăng tốc độ đánh: Tăng lên, 40/60/80/100 → 60/80/100/120"
"DOTA_Patch_7_34c_abaddon_talent" "Tiềm năng cấp 20 (Borrowed Time đốt 85 sát thương mỗi giây): Tăng lên 95"
"DOTA_Patch_7_34c_arc_warden_arc_warden_spark_wraith" "Sát thương Tempest: Tăng lên, 75/135/195/255 → 75/140/205/270"
"DOTA_Patch_7_34c_arc_warden_arc_warden_tempest_double" "Bản sao tạo ra giờ luôn có đầy máu và mana"
"DOTA_Patch_7_34c_axe_axe_berserkers_call" "Bán kính: Tăng lên, 300 → 315"
"DOTA_Patch_7_34c_axe_axe_culling_blade" "Sát thương: Tăng lên, 250/350/450 → 275/375/475"
"DOTA_Patch_7_34c_axe_talent" "Tiềm năng cấp 10 (Berserker's Call +8 giáp): Tăng lên +10"
"DOTA_Patch_7_34c_bane" "Sát thương cơ bản: Tăng thêm 2"
"DOTA_Patch_7_34c_bane_bane_enfeeble" "Mana tốn: Giảm xuống, 120/135/150/165 → 120"
"DOTA_Patch_7_34c_beastmaster_beastmaster_call_of_the_wild_hawk" "Mana tốn: Tăng lên, 30 → 50"
"DOTA_Patch_7_34c_beastmaster_beastmaster_call_of_the_wild_hawk_2" "Máu chim ưng cơ bản: Giảm xuống, 250/375/500/675 → 200/325/450/625"
"DOTA_Patch_7_34c_beastmaster_beastmaster_drums_of_slom" "Không còn tính hệ số sát thương phân thân khi tính mức máu hồi"
"DOTA_Patch_7_34c_bounty_hunter_bounty_hunter_shuriken_toss" "Sát thương: Tăng lên, 100/140/180/220 → 100/150/200/250"
"DOTA_Patch_7_34c_bounty_hunter_bounty_hunter_wind_walk" "Mana tốn: Giảm xuống, 65 → 55"
"DOTA_Patch_7_34c_bounty_hunter_talent" "Tiềm năng cấp 15 (Shadow Walk -25% sát thương phải nhận): Tăng lên -30%"
"DOTA_Patch_7_34c_brewmaster_brewmaster_cinder_brew" "Thời gian hồi: Tăng lên, 20/17/14/11 giây → 22/19/16/13 giây"
"DOTA_Patch_7_34c_bristleback" "Sát thương cơ bản: Tăng thêm 3"
"DOTA_Patch_7_34c_bristleback_bristleback_viscous_nasal_goo" "Giáp cơ bản mất: Tăng lên, 2 → 2/2/3/3"
"DOTA_Patch_7_34c_bristleback_talent" "Tiềm năng cấp 15 (Goo +150 tầm thi triển): Tăng lên +250"
"DOTA_Patch_7_34c_broodmother_broodmother_spawn_spiderlings" "Thời gian đánh cơ bản của nhện con: Cải thiện, 1.35 giây → 1.2 giây"
"DOTA_Patch_7_34c_broodmother_talent" "Tiềm năng cấp 15 (Spiderlings +130 máu): Tăng lên +150"
"DOTA_Patch_7_34c_centaur" "Tốc độ chạy cơ bản: Tăng lên, 300 → 310"
"DOTA_Patch_7_34c_centaur_centaur_stampede" "Thời gian hồi: Giảm xuống, 100 giây → 90 giây"
"DOTA_Patch_7_34c_centaur_centaur_work_horse" "Thời gian hồi: Giảm xuống, 30 giây → 24 giây"
"DOTA_Patch_7_34c_clinkz_clinkz_strafe" "Tốc độ đánh thêm từ Strafe cho cung thủ lính xương: Tăng lên, 50% → 50/55/60/65%"
"DOTA_Patch_7_34c_clinkz_clinkz_burning_barrage" "Sát thương mỗi mũi tên: Tăng lên, 65% → 75%"
"DOTA_Patch_7_34c_clinkz_talent" "Tiềm năng cấp 20 (Death Pact +250 máu): Tăng lên +300"
"DOTA_Patch_7_34c_crystal_maiden" "Giáp cơ bản: Tăng 1"
"DOTA_Patch_7_34c_crystal_maiden_2" "Trí tuệ cơ bản: Tăng thêm 2"
"DOTA_Patch_7_34c_dark_seer_dark_seer_vacuum" "Sát thương: Giảm xuống, 100/150/200/250 → 70/130/190/250"
"DOTA_Patch_7_34c_dark_seer_dark_seer_surge" "Thời gian hồi: Tăng lên, 21/17/13/9 giây → 24/19/14/9 giây"
"DOTA_Patch_7_34c_dawnbreaker" "Tốc độ chạy cơ bản: Giảm xuống, 310 → 300"
"DOTA_Patch_7_34c_dawnbreaker_2" "Sức mạnh cơ bản: Giảm xuống, 27 → 25"
"DOTA_Patch_7_34c_dazzle" "Trí tuệ nhận mỗi cấp: Tăng lên, 2.5 → 2.8"
"DOTA_Patch_7_34c_dazzle_2" "Bad Juju - Máu hao tổn: Giảm xuống, 75/100/125 → 75"
"DOTA_Patch_7_34c_dazzle_talent" "Tiềm năng cấp 15 (+60 tốc độ đánh): Tăng lên +80"
"DOTA_Patch_7_34c_doom_bringer_doom_bringer_devour" "Thời gian hồi/thời lượng: Tăng lên, 65 giây → 70 giây"
"DOTA_Patch_7_34c_doom_bringer_talent" "Tiềm năng cấp 20 (Scorched Earth -12 giây hồi): Giảm xuống -10 giây"
"DOTA_Patch_7_34c_earth_spirit" "Trí tuệ cơ bản: Giảm xuống, 20 → 18"
"DOTA_Patch_7_34c_earth_spirit_talent" "Tiềm năng cấp 10 (Rolling Boulder +325 cự ly): Giảm xuống +200"
"DOTA_Patch_7_34c_earth_spirit_talent_2" "Tiềm năng cấp 15 (Rolling Boulder +120 sát thương): Giảm xuống +110"
"DOTA_Patch_7_34c_earthshaker_earthshaker_enchant_totem" "Mana tốn: Tăng lên, 35/40/45/50 → 45/50/55/60"
"DOTA_Patch_7_34c_earthshaker_talent" "Tiềm năng cấp 10 (+40 sát thương cơ bản): Giảm xuống +30"
"DOTA_Patch_7_34c_earthshaker_talent_2" "Tiềm năng cấp 15 (Enchant Totem +50% sát thương): Thay thế thành Fissure +200 cự ly"
"DOTA_Patch_7_34c_earthshaker_talent_3" "Tiềm năng cấp 20 (Fissure +300 cự ly): Thay thế thành Enchant Totem +50% sát thương"
"DOTA_Patch_7_34c_ember_spirit" "Máu hồi cơ bản: Giảm xuống, 1.25 → 0.5"
"DOTA_Patch_7_34c_ember_spirit_ember_spirit_sleight_of_fist" "Mana tốn: Tăng lên, 50 → 60"
"DOTA_Patch_7_34c_gyrocopter" "Nhanh nhẹn nhận mỗi cấp: Giảm xuống, 3.3 → 3.1"
"DOTA_Patch_7_34c_gyrocopter_gyrocopter_homing_missile" "Thời lượng choáng: Giảm xuống, 1.55/1.9/2.25/2.6 giây → 1.3/1.7/2.1/2.5 giây"
"DOTA_Patch_7_34c_gyrocopter_gyrocopter_flak_cannon" "Thời gian hồi: Tăng lên, 18 giây → 26/24/22/20 giây"
"DOTA_Patch_7_34c_gyrocopter_talent" "Tiềm năng cấp 10 (+200 máu): Giảm xuống +175"
"DOTA_Patch_7_34c_gyrocopter_talent_2" "Tiềm năng cấp 15 (Flak Cannon +3 phát bắn): Thay thế thành Flak Cannon +25 sát thương"
"DOTA_Patch_7_34c_gyrocopter_talent_3" "Tiềm năng cấp 20 (Flak Cannon +40 sát thương): Thay thế thành Flak Cannon +3 phát bắn"
"DOTA_Patch_7_34c_gyrocopter_talent_4" "Tiềm năng cấp 25 (Flak Cannon -6 giây hồi): Giảm xuống -5 giây"
"DOTA_Patch_7_34c_hoodwink_hoodwink_bushwhack" "Thời lượng choáng: Tăng lên, 1.25/1.5/1.75/2 giây → 1.4/1.6/1.8/2 giây"
"DOTA_Patch_7_34c_hoodwink_hoodwink_sharpshooter" "Mana tốn: Giảm xuống, 125/175/225 → 100/150/200"
"DOTA_Patch_7_34c_invoker" "Máu hồi cơ bản: Giảm xuống, 1.5 → 1"
"DOTA_Patch_7_34c_invoker_invoker_wex" "Tốc độ chạy mỗi thực thể: Giảm xuống, 0.8% → 0.6% mỗi cấp"
"DOTA_Patch_7_34c_invoker_invoker_tornado" "Sát thương cơ bản: Giảm xuống, 70 → 50"
"DOTA_Patch_7_34c_invoker_invoker_emp" "Thời lượng kéo vương lại (Shard): Giảm xuống, 0.5 giây → 0 giây"
"DOTA_Patch_7_34c_invoker_invoker_emp_2" "Kéo từ Aghanim's Shard sẽ không còn ảnh hưởng đến đơn vị trở nên miễn nhiễm mùa hại sau khi E.M.P. được tạo"
"DOTA_Patch_7_34c_jakiro_jakiro_dual_breath" "Mana tốn: Giảm xuống, 140/150/160/170 → 125/140/155/170"
"DOTA_Patch_7_34c_jakiro_jakiro_liquid_fire" "Sát thương đốt: Tăng lên, 15/25/35/45 → 20/30/40/50"
"DOTA_Patch_7_34c_legion_commander_talent" "Tiềm năng cấp 15 (Overwhelming Odds +50 sát thương mỗi tướng): Giảm xuống +40"
"DOTA_Patch_7_34c_legion_commander_talent_2" "Tiềm năng cấp 20 (Moment of Courage +12% tỷ lệ kích hoạt): Giảm xuống +10%"
"DOTA_Patch_7_34c_lion_lion_voodoo" "Tầm thi triển: Giảm xuống, 625 → 550/575/600/625"
"DOTA_Patch_7_34c_lone_druid" "Giáp cơ bản: Tăng thêm 2"
"DOTA_Patch_7_34c_lone_druid_lone_druid_spirit_link" "Tốc độ đánh: Tăng lên, 16/32/48/64 → 20/35/50/65"
"DOTA_Patch_7_34c_magnataur" "Tầm đánh cơ bản: Tăng lên, 150 → 200"
"DOTA_Patch_7_34c_magnataur_magnataur_reverse_polarity" "Bán kính kéo: Tăng lên, 410 → 430"
"DOTA_Patch_7_34c_meepo" "Tốc độ xoay người: Cải thiện, 0.7 → 0.9"
"DOTA_Patch_7_34c_meepo_meepo_megameepo" "Không còn hủy nếu Meepo bị trục xuất, ẩn, hoặc thành đơn vị không thể bị chọn làm mục tiêu"
"DOTA_Patch_7_34c_muerta_muerta_dead_shot" "Sát thương: Tăng lên, 75/150/225/300 → 100/175/250/325"
"DOTA_Patch_7_34c_muerta_muerta_pierce_the_veil" "Sát thương đánh bổ sung: Tăng lên, 50/100/150 → 70/110/150"
"DOTA_Patch_7_34c_muerta_talent" "Tiềm năng cấp 15 (Deadshot +250 tầm thi triển): Tăng lên +350"
"DOTA_Patch_7_34c_naga_siren" "Máu hồi cơ bản: Giảm xuống, 1.25 → 1"
"DOTA_Patch_7_34c_naga_siren_naga_siren_mirror_image" "Mana tốn: Tăng lên, 70/85/100/115 → 75/90/105/120"
"DOTA_Patch_7_34c_furion" "Nhanh nhẹn cơ bản: Giảm xuống, 20 → 14"
"DOTA_Patch_7_34c_furion_furion_sprout" "Thêm hiệu ứng hình ảnh cho khu vực sát thương"
"DOTA_Patch_7_34c_furion_furion_sprout_2" "Cây tạo bởi Sprout giờ cho 1x máu hồi khi ăn bởi Tango"
"DOTA_Patch_7_34c_necrolyte" "Giáp cơ bản: Tăng 1"
"DOTA_Patch_7_34c_necrolyte_talent" "Tiềm năng cấp 15 (Death Pulse +30 máu hồi): Tăng lên +40"
"DOTA_Patch_7_34c_nyx_assassin_nyx_assassin_jolt" "Hệ số trí tuệ: Tăng lên, 2/3/4/5x → 3.5/4/4.5/5x"
"DOTA_Patch_7_34c_nyx_assassin_nyx_assassin_spiked_carapace" "Thời gian hồi: Giảm xuống, 26/20/14/8 giây → 23/18/13/8 giây"
"DOTA_Patch_7_34c_nyx_assassin_nyx_assassin_vendetta" "Giờ tăng 75 tầm đánh"
"DOTA_Patch_7_34c_nyx_assassin_nyx_assassin_vendetta_2" "Tốc độ cử động ra đòn: Tăng lên, +50% → +70%"
"DOTA_Patch_7_34c_ogre_magi" "Máu hồi cơ bản: Tăng lên, 0.75 → 1.5"
"DOTA_Patch_7_34c_ogre_magi_ogre_magi_bloodlust" "Mana tốn: Điều chỉnh, 50/55/60/65 → 40/50/60/70"
"DOTA_Patch_7_34c_ogre_magi_ogre_magi_smash" "Thời gian hồi: Giảm xuống, 16 giây → 15 giây"
"DOTA_Patch_7_34c_omniknight_omniknight_martyr" "Mana tốn: Giảm xuống, 95/105/115/125 → 80/95/110/125"
"DOTA_Patch_7_34c_omniknight_omniknight_martyr_2" "Thời gian hồi: Giảm xuống, 60/52/44/36 giây → 45/40/35/30 giây"
"DOTA_Patch_7_34c_omniknight_omniknight_hammer_of_purity" "Mana tốn: Điều chỉnh, 40/45/50/55 → 30/40/50/60"
"DOTA_Patch_7_34c_pangolier_pangolier_rollup" "Thời gian hồi: Tăng lên, 30 giây → 40 giây"
"DOTA_Patch_7_34c_pangolier_talent" "Tiềm năng cấp 10 (Swashbuckle +350 cự ly chém): Giảm xuống +250"
"DOTA_Patch_7_34c_phoenix_phoenix_fire_spirits" "Tốc độ đánh làm chậm: Giảm xuống, 80/100/120/140 → 65/90/115/140"
"DOTA_Patch_7_34c_primal_beast_primal_beast_onslaught" "Sát thương: Giảm xuống, 95/190/285/380 → 90/180/270/360"
"DOTA_Patch_7_34c_primal_beast_primal_beast_uproar" "Không còn tính sát thương từ Roshan"
"DOTA_Patch_7_34c_pugna" "Trí tuệ cơ bản: Tăng lên, 24 → 26"
"DOTA_Patch_7_34c_pugna_pugna_decrepify" "Cường hóa hồi phục đồng minh: Tăng lên, 5/10/15/20% → 10/15/20/25%"
"DOTA_Patch_7_34c_pugna_pugna_life_drain" "Mana tốn: Giảm xuống, 125/175/225 → 100/150/200"
"DOTA_Patch_7_34c_riki_riki_tricks_of_the_trade" "Nhanh nhẹn bổ sung: Tăng lên, 55/70/85/100% → 70/80/90/100%"
"DOTA_Patch_7_34c_riki_riki_backstab" "Hệ số sát thương nhanh nhẹn: Giảm xuống, 1/1.4/1.8 → 0.8/1.2/1.6"
"DOTA_Patch_7_34c_rubick_rubick_fade_bolt" "Hạ sát thương: Giảm xuống, 14/21/28/35% → 5/15/25/35%"
"DOTA_Patch_7_34c_sand_king" "Giáp cơ bản: Tăng 1"
"DOTA_Patch_7_34c_sand_king_sandking_burrowstrike" "Tầm thi triển: Tăng lên, 500/550/600/650 → 525/600/675/750"
"DOTA_Patch_7_34c_sand_king_talent" "Tiềm năng cấp 15 (Sand Storm +25 tốc độ chạy): Tăng lên +50"
"DOTA_Patch_7_34c_shadow_shaman_shadow_shaman_voodoo" "Tầm thi triển: Tăng lên, 500 → 550"
"DOTA_Patch_7_34c_shadow_shaman_shadow_shaman_mass_serpent_ward" "Thời gian hồi: Giảm xuống, 130/120/110 giây → 110 giây"
"DOTA_Patch_7_34c_skywrath_mage" "Tốc độ đánh cơ bản: Giảm xuống, 100 → 90"
"DOTA_Patch_7_34c_sniper_sniper_take_aim" "Nội tại thêm tầm đánh: Tăng lên, 100/200/300/400 → 130/220/310/400"
"DOTA_Patch_7_34c_sniper_sniper_assassinate" "Sát thương: Tăng lên, 250/350/450 → 300/400/500"
"DOTA_Patch_7_34c_spirit_breaker_spirit_breaker_charge_of_darkness" "Charge thêm tốc độ chạy: Tăng lên, 250/300/350/400 → 275/325/375/425"
"DOTA_Patch_7_34c_spirit_breaker_spirit_breaker_charge_of_darkness_2" "Sửa lỗi tốc độ chạy không được cập nhật khi làm chậm kết thúc trong khi Spirit Breaker đang lao"
"DOTA_Patch_7_34c_spirit_breaker_spirit_breaker_nether_strike" "Sát thương bổ sung: Tăng lên, 150/225/300 → 175/250/325"
"DOTA_Patch_7_34c_spirit_breaker_talent" "Tiềm năng cấp 15 (+40 sát thương): Tăng lên +45"
"DOTA_Patch_7_34c_sven_sven_storm_bolt" "Thời gian hồi: Tăng lên, 18/16/14/12 giây → 21/18/15/12 giây"
"DOTA_Patch_7_34c_sven_sven_gods_strength" "Kháng làm chậm: Giảm xuống, 30/35/40% → 30%"
"DOTA_Patch_7_34c_sven_sven_gods_strength_2" "Thời gian hồi: Tăng lên, 105/100/95 giây → 110/105/100 giây"
"DOTA_Patch_7_34c_terrorblade" "Sát thương cơ bản: Giảm đi 2"
"DOTA_Patch_7_34c_terrorblade_talent" "Tiềm năng cấp 15 (+300 máu): Giảm xuống +275"
"DOTA_Patch_7_34c_treant_treant_natures_grasp" "Mana tốn: Tăng lên, 75/80/85/90 → 90"
"DOTA_Patch_7_34c_treant_treant_leech_seed" "Thời gian hồi: Tăng lên, 18/16/14/12 giây → 24/20/16/12 giây"
"DOTA_Patch_7_34c_treant_treant_overgrowth" "Thời gian hồi: Tăng lên, 100 giây → 120/110/100 giây"
"DOTA_Patch_7_34c_undying_undying_tombstone" "Tầm nhìn Tombstone cho mọi cấp: Giảm xuống, 1500 → 1200"
"DOTA_Patch_7_34c_vengefulspirit_vengefulspirit_magic_missile" "Tìm mục tiêu phụ của Aghanim's Shard theo tầm thi triển: Giảm xuống, 100% → 75%"
"DOTA_Patch_7_34c_vengefulspirit_vengefulspirit_wave_of_terror" "Mana tốn: Tăng lên, 25/30/35/40 → 40"
"DOTA_Patch_7_34c_vengefulspirit_vengefulspirit_command_aura" "Sát thương cơ bản thêm: Giảm xuống, 10/16/22/28% → 10/15/20/25%"
"DOTA_Patch_7_34c_warlock" "Sức mạnh nhận mỗi cấp: Giảm xuống, 3.0 → 2.8"
"DOTA_Patch_7_34c_warlock_warlock_fatal_bonds" "Thời lượng: Giảm xuống, 25 giây → 19/21/23/25 giây"
"DOTA_Patch_7_34c_warlock_talent" "Tiềm năng cấp 15 (Upheaval tăng 12 tốc độ đánh/giây vận pháp cho đồng minh): Giảm xuống +10"
"DOTA_Patch_7_34c_weaver_weaver_the_swarm" "Sát thương đánh thường: Tăng lên, 18/20/22/24 → 18/22/26/30"
"DOTA_Patch_7_34c_windrunner" "Nhanh nhẹn cơ bản: Tăng lên, 17 → 19"
"DOTA_Patch_7_34c_windrunner_2" "Trí tuệ cơ bản: Tăng lên, 18 → 21"
"DOTA_Patch_7_34c_windrunner_windrunner_gale_force" "Mana tốn: Giảm xuống, 150 → 100"
"DOTA_Patch_7_34c_winter_wyvern" "Giáp cơ bản: Tăng 1"
"DOTA_Patch_7_34c_winter_wyvern_2" "Mana hồi mỗi giây cơ bản: Từ 0 thành 0.25"
"DOTA_Patch_7_34c_winter_wyvern_winter_wyvern_arctic_burn" "Thời gian hồi: Giảm xuống, 38/32/26/20 giây → 26/24/22/20 giây"
"DOTA_Patch_7_34c_witch_doctor_witch_doctor_paralyzing_cask" "Thời gian thi triển: Giảm xuống, 0.35 giây → 0.2 giây"
"DOTA_Patch_7_34c_witch_doctor_witch_doctor_death_ward" "Sát thương: Giảm xuống, 60/110/160 → 60/100/140"
"DOTA_Patch_7_34c_zuus_zuus_lightning_bolt" "Thời lượng choáng nhẹ: Tăng lên, 0.25 giây → 0.35 giây"
"DOTA_Patch_7_34c_zuus_zuus_thundergods_wrath" "Thời gian hồi: Giảm xuống, 130/125/120 giây → 120 giây"
"DOTA_Patch_7_34c_zuus_zuus_thundergods_wrath_2" "Mana tốn: Giảm xuống, 300/400/500 → 250/375/500"
"DOTA_Patch_7_34d_item_blade_mail" "Sát thương bổ sung: Giảm xuống, +20 → +18"
"DOTA_Patch_7_34d_item_cyclone" "Giá công thức: Giảm xuống, 775 → 675. Tổng giá: Giảm xuống, 2725 → 2625"
"DOTA_Patch_7_34d_item_hand_of_midas" "Tốc độ đánh bổ sung: Giảm xuống, +40 → +35"
"DOTA_Patch_7_34d_item_heart" "Giá công thức: Tăng lên, 1200 → 1300. Tổng giá: Tăng lên, 5000 → 5100"
"DOTA_Patch_7_34d_item_wind_waker" "Giá công thức: Tăng lên, 1300 → 1400. Tổng giá không đổi"
"DOTA_Patch_7_34d_item_occult_bracelet" "Mana hồi mỗi giây với mỗi cộng dồn: Giảm xuống, 0.5 → 0.4"
"DOTA_Patch_7_34d_item_pogo_stick" "Mana bổ sung: Giảm xuống, 200 → 150"
"DOTA_Patch_7_34d_item_ninja_gear" "Thời gian hồi chiêu Solitary Disguise: Tăng lên, 45 giây → 60 giây"
"DOTA_Patch_7_34d_item_ninja_gear_2" "Solitary Disguise bị loại bỏ nếu đánh mất Ninja Gear"
"DOTA_Patch_7_34d_abaddon" "Trí tuệ cơ bản: Tăng lên, 18 → 19"
"DOTA_Patch_7_34d_abaddon_2" "Trí tuệ nhận mỗi cấp: Tăng lên, 1.2 → 1.6"
"DOTA_Patch_7_34d_abaddon_abaddon_aphotic_shield" "Lá chắn sát thương: Tăng lên, 110/140/170/200 → 120/150/180/210"
"DOTA_Patch_7_34d_antimage" "Giáp cơ bản: Tăng 1"
"DOTA_Patch_7_34d_antimage_antimage_mana_void" "Mana tốn: Giảm xuống, 100/200/300 → 100/150/200"
"DOTA_Patch_7_34d_arc_warden_arc_warden_spark_wraith" "Giờ gây thêm 40% sát thương cho các đơn vị không phải tướng"
"DOTA_Patch_7_34d_arc_warden_arc_warden_tempest_double" "Giờ có thể tự dùng lên bản thân để tạo Tempest Double cạnh Arc Warden"
"DOTA_Patch_7_34d_beastmaster" "Giáp cơ bản: Giảm 1"
"DOTA_Patch_7_34d_beastmaster_beastmaster_call_of_the_wild_hawk" "Thời gian trói: Giảm xuống, 1 giây → 0.25/0.5/0.75/1 giây"
"DOTA_Patch_7_34d_bounty_hunter" "Thời gian đánh cơ bản: Giảm xuống, 1.7 giây → 1.5 giây"
"DOTA_Patch_7_34d_brewmaster_brewmaster_drunken_brawler" "Hệ số Brewed Up: Giảm xuống, 3 lần → 2.5 lần"
"DOTA_Patch_7_34d_brewmaster_brewmaster_primal_split" "Mana tốn: Tăng lên, 125/150/175 → 150/200/250"
"DOTA_Patch_7_34d_brewmaster_brewmaster_primal_split_2" "Dừng Primal Split (Aghanim's Shard) giờ làm Brewmaster xuất hiện lại tại vị trí theo độ ưu tiên vốn có của Brewling, bất kể Brewling nào kích hoạt kỹ năng"
"DOTA_Patch_7_34d_chaos_knight_chaos_knight_chaos_strike" "Hệ số sát thương quái: Tăng lên, 1.6x → 1.9x"
"DOTA_Patch_7_34d_crystal_maiden_crystal_maiden_crystal_clone" "Không còn làm gián đoạn việc vận phép của Crystal Maiden"
"DOTA_Patch_7_34d_crystal_maiden_crystal_maiden_crystal_clone_2" "Thời gian hồi: Giảm xuống, 12 giây → 10 giây"
"DOTA_Patch_7_34d_dark_willow_dark_willow_bramble_maze" "Thời gian hồi: Tăng lên, 20 giây → 22 giây"
"DOTA_Patch_7_34d_dawnbreaker" "Trí tuệ nhận mỗi cấp: Giảm xuống, 2.2 → 2"
"DOTA_Patch_7_34d_dawnbreaker_talent" "Tiềm năng cấp 25 (Starbreaker -6 giây hồi): Giảm xuống -5 giây"
"DOTA_Patch_7_34d_death_prophet_talent" "Tiềm năng cấp 15 (Crypt Swarm -2 giây hồi): Tăng lên -2.5 giây"
"DOTA_Patch_7_34d_drow_ranger_drow_ranger_wave_of_silence" "Tốc độ chạy bổ sung: Tăng lên, 10% → 10/12/14/16%"
"DOTA_Patch_7_34d_earth_spirit_talent" "Tiềm năng cấp 20 (Boulder Smash +125 sát thương): Giảm xuống +100"
"DOTA_Patch_7_34d_earthshaker_talent" "Tiềm năng cấp 25 (Enchant Totem -2 giây hồi): Giảm xuống -1.5 giây"
"DOTA_Patch_7_34d_enigma_enigma_demonic_conversion" "Vàng thưởng khi giết Eidolon: Giảm đi 4 (từ 18-24 → 14-20)"
"DOTA_Patch_7_34d_enigma_enigma_demonic_conversion_2" "Mana tốn: Giảm xuống, 75/100/125/150 → 70/80/90/100"
"DOTA_Patch_7_34d_enigma_enigma_demonic_conversion_3" "Thời gian hồi: Giảm xuống, 60/52/44/36 giây → 40/38/36/34 giây"
"DOTA_Patch_7_34d_grimstroke_talent" "Tiềm năng cấp 15 (Ink Swell +16% tốc độ chạy): Giảm xuống +14%"
"DOTA_Patch_7_34d_gyrocopter_gyrocopter_flak_cannon" "Aghanim's Scepter — Tần suất súng phụ bắn: Tăng lên, 1.2 giây → 1.3 giây"
"DOTA_Patch_7_34d_hoodwink_hoodwink_scurry" "Thời lượng bùa lợi: Điều chỉnh, 4 giây → 3.5/4/4.5/5 giây"
"DOTA_Patch_7_34d_huskar_huskar_burning_spear" "Thời lượng: Tăng lên, 8 giây → 9 giây"
"DOTA_Patch_7_34d_invoker" "Máu hồi mỗi giây cơ bản: Giảm xuống, 1 → 0.5"
"DOTA_Patch_7_34d_invoker_invoker_cold_snap" "Hồi máu khi đóng băng: Giảm xuống, 16->128 → 13->104"
"DOTA_Patch_7_34d_invoker_invoker_emp" "Hồi mana từ số mana hút được: Giảm xuống, 50% → 25%"
"DOTA_Patch_7_34d_kunkka_talent" "Tiềm năng cấp 20 (Torrent +80 phạm vi): Giảm xuống +65"
"DOTA_Patch_7_34d_legion_commander_talent" "Tiềm năng cấp 20 (Moment of Courage +10% tỷ lệ kích hoạt): Giảm xuống +8%"
"DOTA_Patch_7_34d_lich" "Trí tuệ cơ bản: Tăng 2"
"DOTA_Patch_7_34d_lich_talent" "Tiềm năng cấp 15 (Frost Blast -3 giây hồi): Tăng lên -3.5 giây"
"DOTA_Patch_7_34d_life_stealer_life_stealer_feast" "Sát thương máu tối đa: Tăng lên, 0.8/1.1/1.4/1.7% → 1/1.3/1.6/1.9%"
"DOTA_Patch_7_34d_luna_luna_moon_glaive" "Sát thương giảm qua từng lần nảy: Giảm xuống, 56/50/44/38% → 50/45/40/35%"
"DOTA_Patch_7_34d_luna_luna_moon_glaive_2" "Aghanim’s Shard — Sát thương giảm cho bản thân: Tăng lên, 20 → 25%"
"DOTA_Patch_7_34d_luna_luna_moon_glaive_3" "Aghanim's Shard — Thời lượng bùa lợi: Tăng lên, 6 giây → 7 giây"
"DOTA_Patch_7_34d_luna_talent" "Tiềm năng cấp 15 (Eclipse -25 giây hồi): Tăng lên -30 giây"
"DOTA_Patch_7_34d_magnataur_magnataur_shockwave" "Mana tốn: Điều chỉnh, 70/80/90/100 → 75"
"DOTA_Patch_7_34d_meepo" "Mana hồi cơ bản: Tăng thêm 0.25"
"DOTA_Patch_7_34d_meepo_meepo_ransack" "Máu cướp từ tướng: Tăng lên, 6/10/14/18 → 9/12/15/18"
"DOTA_Patch_7_34d_meepo_meepo_megameepo" "Thời lượng: Tăng lên, 20 giây → 25 giây"
"DOTA_Patch_7_34d_furion" "Sức mạnh cơ bản: Giảm xuống, 21 → 19"
"DOTA_Patch_7_34d_furion_furion_sprout" "Thời gian hồi: Tăng lên, 12/11/10/9 giây → 15/13/11/9 giây"
"DOTA_Patch_7_34d_ogre_magi_ogre_magi_fireblast" "Tầm thi triển: Tăng lên, 475 → 525"
"DOTA_Patch_7_34d_ogre_magi_ogre_magi_bloodlust" "Tốc độ đánh bổ sung: Tăng lên, 30/40/50/60 → 30/45/60/75"
"DOTA_Patch_7_34d_ogre_magi_ogre_magi_bloodlust_2" "Tốc độ đánh bổ sung cho bản thân: Tăng lên, 30/50/70/90 → 40/60/80/100"
"DOTA_Patch_7_34d_ogre_magi_ogre_magi_unrefined_fireblast" "Tầm thi triển: Tăng lên, 475 → 525"
"DOTA_Patch_7_34d_pangolier_pangolier_swashbuckle" "Mana tốn: Tăng lên, 75 → 75/80/85/90"
"DOTA_Patch_7_34d_pangolier_pangolier_shield_crash" "Mana tốn: Tăng lên, 60/70/80/90 → 70/80/90/100"
"DOTA_Patch_7_34d_pangolier_pangolier_shield_crash_2" "Sát thương: Giảm xuống, 70/140/210/280 → 60/120/180/240"
"DOTA_Patch_7_34d_pangolier_talent" "Tiềm năng cấp 20 (Swashbuckle +20 sát thương): Giảm xuống +15"
"DOTA_Patch_7_34d_phantom_assassin_phantom_assassin_blur" "Bán kính biến mất: Tăng lên, 400 → 500"
"DOTA_Patch_7_34d_phantom_assassin_phantom_assassin_blur_2" "Thời gian hồi chiêu của Aghanim's Scepter: Điều chỉnh, 10 giây → 50% thời gian hồi chiêu hiện tại"
"DOTA_Patch_7_34d_phantom_assassin_phantom_assassin_blur_3" "Aghanim's Scepter không còn tăng thời gian chờ lộ diện"
"DOTA_Patch_7_34d_phantom_assassin_phantom_assassin_coup_de_grace" "Tỉ lệ nhận Deadly Focus: Giảm xuống, 20% → 17% (40% → 34% đối với Stifling Dagger)"
"DOTA_Patch_7_34d_primal_beast_primal_beast_uproar" "Sát thương cơ bản bổ sung: Giảm xuống, 6/12/18/24 → 5/10/15/20"
"DOTA_Patch_7_34d_pugna_pugna_nether_blast" "Sát thương công trình: Tăng lên, 50% → 65%"
"DOTA_Patch_7_34d_pugna_pugna_decrepify" "Làm chậm tốc chạy địch tối đa: Tăng lên, 30/40/50/60% → 45/50/55/60%"
"DOTA_Patch_7_34d_pugna_pugna_decrepify_2" "Tầm thi triển: Tăng lên, 400/475/550/625 → 475/550/625/700"
"DOTA_Patch_7_34d_riki_riki_smoke_screen" "Bán kính: Tăng lên, 375 → 425"
"DOTA_Patch_7_34d_sand_king_sandking_burrowstrike" "Thời gian hồi: Giảm xuống, 15/14/13/12 giây → 14/13/12/11 giây"
"DOTA_Patch_7_34d_shadow_demon_shadow_demon_demonic_cleanse" "Thời lượng: Giảm xuống, 7 giây → 6 giây"
"DOTA_Patch_7_34d_shadow_demon_shadow_demon_demonic_purge" "Thời lượng: Giảm xuống, 7 giây → 6 giây"
"DOTA_Patch_7_34d_slardar_slardar_slithereen_crush" "Thời gian hồi: Giảm xuống, 8 giây → 7 giây"
"DOTA_Patch_7_34d_slark_talent" "Tiềm năng cấp 25 (+50 giây tác dụng Essence Shift): Giảm xuống +40 giây"
"DOTA_Patch_7_34d_spectre_spectre_haunt_single" "Thời gian hồi: Giảm xuống, 80/60/40 giây → 60/50/40 giây"
"DOTA_Patch_7_34d_spirit_breaker_spirit_breaker_greater_bash" "Tốc độ chạy thành sát thương: Tăng lên, 20/25/30/35% → 25/30/35/40%"
"DOTA_Patch_7_34d_sven" "Sát thương cơ bản: Giảm đi 4"
"DOTA_Patch_7_34d_sven_sven_gods_strength" "Sát thương bổ sung: Giảm xuống, 120/160/200% → 100/140/180%"
"DOTA_Patch_7_34d_techies_techies_suicide" "Thời gian hồi: Điều chỉnh, 39/36/33/30 giây → 40/35/30/25 giây"
"DOTA_Patch_7_34d_techies_techies_land_mines" "Tất cả đơn vị tướng đang bay giờ có thể kích hoạt được mìn"
"DOTA_Patch_7_34d_shredder_shredder_whirling_death" "Sát thương: Tăng lên, 80/120/160/200 → 85/130/175/220"
"DOTA_Patch_7_34d_treant" "Sát thương cơ bản: Giảm đi 2"
"DOTA_Patch_7_34d_treant_2" "Mana hồi cơ bản: Giảm đi 0.25"
"DOTA_Patch_7_34d_treant_talent" "Tiềm năng cấp 15 (Nature's Grasp +30 sát thương): Giảm xuống +25"
"DOTA_Patch_7_34d_treant_talent_2" "Tiềm năng cấp 25 (Overgrowth -40 giây hồi): Giảm xuống -35 giây"
"DOTA_Patch_7_34d_vengefulspirit_vengefulspirit_magic_missile" "Thời gian hồi: Tăng lên, 12/11/10/9 giây → 15/13/11/9 giây"
"DOTA_Patch_7_34d_vengefulspirit_vengefulspirit_wave_of_terror" "Giảm sát thương đánh: Giảm xuống, 15/20/25/30% → 10/15/20/25%"
"DOTA_Patch_7_34d_visage_visage_stone_form_self_cast" "Thời gian hồi của Familiars: Giảm xuống, 14 giây → 11 giây"
"DOTA_Patch_7_34d_warlock_warlock_upheaval" "Làm chậm mỗi giây: Điều chỉnh, 10/15/20/25% → 11/14/17/20%"
"DOTA_Patch_7_34d_warlock_talent" "Tiềm năng cấp 10 (Upheaval +75 bán kính): Giảm xuống +65"
"DOTA_Patch_7_34d_weaver_weaver_shukuchi" "Sát thương: Tăng lên, 100/125/150/175 → 100/130/160/190"
"DOTA_Patch_7_34d_weaver_weaver_geminate_attack" "Sát thương từ Germinate Attack: Tăng lên, 15/30/45/60 → 20/35/50/65"
"DOTA_Patch_7_34d_windrunner_windrunner_powershot" "Mức giảm mỗi đơn vị: Giảm xuống, 20% → 15%"
"DOTA_Patch_7_34d_winter_wyvern_winter_wyvern_splinter_blast" "Tốc độ đường đạn chính: Tăng lên, 650 → 750"
"DOTA_Patch_7_34d_winter_wyvern_winter_wyvern_winters_curse" "Thời gian nguyền: Tăng lên, 4.25/4.75/5.25 giây → 4.5/5/5.5 giây"
"DOTA_Patch_7_34d_witch_doctor" "Sức mạnh cơ bản: Tăng lên, 18 → 20"
"DOTA_Patch_7_34d_witch_doctor_witch_doctor_death_ward" "Thời gian hồi: Tăng lên, 100/80/60 giây → 100/90/80 giây"
"DOTA_Patch_7_34d_witch_doctor_witch_doctor_death_ward_2" "Sát thương: Tăng lên, 60/100/140 → 70/105/140"
"DOTA_Patch_7_34d_skeleton_king_talent" "Tiềm năng cấp 15 (Wraithfire Blast +0.75 giây choáng): Tăng lên +1 giây"
"DOTA_Patch_7_34e_item_eternal_shroud" "Kháng phép bổ sung: Tăng lên, +30% → +35%"
"DOTA_Patch_7_34e_item_hand_of_midas" "Thời gian hồi lượt dùng cơ bản: Tăng lên, 100 giây → 110 giây"
"DOTA_Patch_7_34e_item_heart" "Giá công thức: Tăng lên, 1300 → 1400. Tổng giá: Tăng lên, 5100 → 5200"
"DOTA_Patch_7_34e_item_heart_2" "Sức mạnh bổ sung: Giảm xuống, +40 → +35"
"DOTA_Patch_7_34e_item_helm_of_the_overlord" "Giáp thêm từ hào quang cho Vladimir: Tăng lên, 3 → 4"
"DOTA_Patch_7_34e_item_pavise" "Thời gian hồi bảo vệ: Giảm xuống, 18 giây → 16 giây"
"DOTA_Patch_7_34e_item_vladmir" "Giáp thêm từ hào quang cho Vladimir: Tăng lên, 3 → 4"
"DOTA_Patch_7_34e_ancient_apparition_ancient_apparition_ice_vortex" "Sát thương mỗi giây: Giảm xuống, 12/20/28/36 → 12/18/24/30"
"DOTA_Patch_7_34e_ancient_apparition_ancient_apparition_ice_blast" "Thời gian tê cóng: Giảm xuống, 10/11/12 giây → 10 giây"
"DOTA_Patch_7_34e_bristleback_bristleback_quill_spray" "Sát thương tối đa: Giảm xuống, 550 → 500"
"DOTA_Patch_7_34e_bristleback_bristleback_bristleback" "Ngưỡng sát thương: Tăng lên, 225 → 300/275/250/225"
"DOTA_Patch_7_34e_bristleback_bristleback_hairball" "Tầm thi triển: Giảm xuống, 1500 → 1000"
"DOTA_Patch_7_34e_bristleback_bristleback_hairball_2" "Thời gian hồi: Tăng lên, 10 giây → 13 giây"
"DOTA_Patch_7_34e_bristleback_talent" "Tiềm năng cấp 20 (Quill Spray +25 sát thương cộng dồn): Giảm xuống +20"
"DOTA_Patch_7_34e_chaos_knight" "Sát thương cơ bản: Giảm đi 5"
"DOTA_Patch_7_34e_chaos_knight_chaos_knight_chaos_strike" "Hút máu giảm trên quái: Tăng lên, 40% → 70%"
"DOTA_Patch_7_34e_chaos_knight_chaos_knight_phantasm" "Mana tốn: Tăng lên, 75/125/175 → 100/200/300"
"DOTA_Patch_7_34e_dark_willow_dark_willow_shadow_realm" "Thời gian hồi: Tăng lên, 20/18/16/14 giây → 22/20/18/16 giây"
"DOTA_Patch_7_34e_dazzle" "Bad Juju: Không còn ảnh hưởng tới khoảng thời gian 3 giây cấm dùng Blink Dagger sau khi chịu sát thương"
"DOTA_Patch_7_34e_drow_ranger_drow_ranger_multishot" "Thời gian hồi: Giảm xuống, 26/24/22/20 giây → 24/22/20/18 giây"
"DOTA_Patch_7_34e_earth_spirit_earth_spirit_rolling_boulder" "Thời gian hồi chiêu giờ sẽ bắt đầu sau khi cú lăn kết thúc"
"DOTA_Patch_7_34e_enigma_enigma_black_hole" "Thời gian hồi: Giảm xuống, 200/180/160 giây → 180/170/160 giây"
"DOTA_Patch_7_34e_grimstroke_grimstroke_spirit_walk" "Phép hút máu bằng Aghanim's Shard giờ bị giảm 20% hiệu quả hút trên quái"
"DOTA_Patch_7_34e_gyrocopter_gyrocopter_rocket_barrage" "Sát thương Rocket: Tăng lên, 6/12/18/24 → 8/14/20/26"
"DOTA_Patch_7_34e_juggernaut_juggernaut_omni_slash" "Sát thương bổ sung: Tăng lên, 30/40/50 → 40/45/50"
"DOTA_Patch_7_34e_kunkka_kunkka_ghostship" "Sát thương trì hoãn: Giảm xuống, 45% → 35%"
"DOTA_Patch_7_34e_kunkka_kunkka_tidal_wave" "Sát thương: Giảm xuống, 250 → 180"
"DOTA_Patch_7_34e_kunkka_kunkka_torrent_storm" "Thời lượng: Giảm xuống, 5 giây → 4 giây"
"DOTA_Patch_7_34e_kunkka_kunkka_torrent_storm_2" "Thời gian hồi: Tăng lên, 70 giây → 75 giây"
"DOTA_Patch_7_34e_leshrac_leshrac_lightning_storm" "Thời lượng làm chậm: Tăng lên, 0.4/0.6/0.8/1 giây → 0.45/0.7/0.95/1.2 giây"
"DOTA_Patch_7_34e_lion_lion_impale" "Tầm thi triển: Tăng lên, 575 → 650"
"DOTA_Patch_7_34e_lycan" "Nhanh nhẹn cơ bản: Tăng lên, 16 → 18"
"DOTA_Patch_7_34e_lycan_2" "Nhanh nhẹn nhận mỗi cấp: Tăng lên, 1.4 → 1.8"
"DOTA_Patch_7_34e_muerta_muerta_the_calling" "Thời lượng: Giảm xuống, 7/8/9/10 giây → 5/6/7/8 giây"
"DOTA_Patch_7_34e_muerta_muerta_the_calling_2" "Tốc độ chạy làm chậm: Giảm xuống, 30% → 15/20/25/30%"
"DOTA_Patch_7_34e_necrolyte_necrolyte_ghost_shroud" "Mana tốn: Tăng lên, 50 → 75"
"DOTA_Patch_7_34e_necrolyte_necrolyte_heartstopper_aura" "Thời gian hồi chiêu: Giảm xuống, 8 giây → 7 giây"
"DOTA_Patch_7_34e_necrolyte_necrolyte_heartstopper_aura_2" "Máu hồi mỗi giây cho Decay (Scepter): Giảm xuống, 60% → 55%"
"DOTA_Patch_7_34e_necrolyte_necrolyte_death_seeker" "Thời gian hồi: Tăng lên, 16 giây → 19 giây"
"DOTA_Patch_7_34e_primal_beast_primal_beast_trample" "Mana tốn: Tăng lên, 90/85/80/75 → 90"
"DOTA_Patch_7_34e_primal_beast_primal_beast_pulverize" "Thời gian hồi: Tăng lên, 36/32/28 giây → 40/36/32 giây"
"DOTA_Patch_7_34e_primal_beast_talent" "Tiềm năng cấp 25 (Pulverize +100% thời lượng ): Giảm xuống +67%"
"DOTA_Patch_7_34e_shadow_shaman_shadow_shaman_voodoo" "Cường hóa sát thương: Tăng lên, 5/10/15/20% → 10/15/20/25%"
"DOTA_Patch_7_34e_spectre" "Giáp cơ bản: Giảm đi 1"
"DOTA_Patch_7_34e_spirit_breaker_spirit_breaker_charge_of_darkness" "Thời gian hồi: Tăng lên, 21/18/15/12 giây → 22/19/16/13 giây"
"DOTA_Patch_7_34e_spirit_breaker_spirit_breaker_charge_of_darkness_2" "Thời gian hồi (Scepter): Tăng lên, 8 giây → 9 giây"
"DOTA_Patch_7_34e_spirit_breaker_spirit_breaker_greater_bash" "Hệ số sát thương lên quái: Giảm xuống, 1.5x → 1.3x"
"DOTA_Patch_7_34e_shredder_shredder_whirling_death" "Tỉ lệ chỉ số mất: Tăng lên, 10% → 13%"
"DOTA_Patch_7_34e_tiny_tiny_avalanche" "Mana tốn: Giảm xuống, 120 → 90/100/110/120"
"DOTA_Patch_7_34e_treant" "Tốc độ chạy cơ bản: Giảm xuống, 285 → 280"
"DOTA_Patch_7_34e_treant_treant_leech_seed" "Sát thương/hồi máu mỗi giây: Giảm xuống, 25/40/55/70 → 20/35/50/65"
"DOTA_Patch_7_34e_weaver_weaver_geminate_attack" "Thời gian hồi: Tăng lên, 7/5.5/4/2.5 giây → 8.5/6.5/4.5/2.5 giây"
"DOTA_Patch_7_34e_winter_wyvern_winter_wyvern_cold_embrace" "Hồi máu cơ bản mỗi giây: Tăng lên, 30/35/40/45 → 40/45/50/55"
"DOTA_Patch_7_34e_witch_doctor_witch_doctor_paralyzing_cask" "Hệ số sát thương lên quái: Giảm xuống, 2.0x → 1.5x"
"DOTA_Patch_7_34e_witch_doctor_witch_doctor_death_ward" "Hiện ưu tiên tướng hơn quái nếu cả hai trong cùng tầm đánh"
"DOTA_Patch_7_34e_skeleton_king_skeleton_king_vampiric_spirit" "Sát thương lính xương: Giảm 3"
"DOTA_Patch_7_35_General" "Tiền thưởng quái trung lập giảm đi 2"
"DOTA_Patch_7_35_General_2" "Quái rừng không còn bị ảnh hưởng bởi bùa lợi từ khu vực Hầm Mỏ, Nghĩa Địa, Tượng và Giếng Nước"
"DOTA_Patch_7_35_General_3" "Sát thương tấn công của quái cao cấp và siêu cấp: Tăng thêm 5"
"DOTA_Patch_7_35_General_4" "Máu của thú vận chuyển thay bằng số đòn đánh để giết. Chết sau 1 đòn từ tướng cận chiến, 2 đòn từ tướng đánh xa, hoặc 6 từ quái/trụ."
"DOTA_Patch_7_35_General_5" "Không thể hồi máu được cho thú vận chuyển, và chúng không thể tự hồi máu, ngoại trừ tại hồ máu"
"DOTA_Patch_7_35_General_6" "Hồ máu giờ gây 25% sát thương lan trong bán kính 250 đơn vị quanh mục tiêu"
"DOTA_Patch_7_35_General_7" "Thêm Gác Canh vào khu vực Hầm Mỏ và Giếng Nước"
"DOTA_Patch_7_35_General_8" "Thời gian dịch chuyển đến tiền đồn trong rừng Radiant và Dire: Giảm xuống, 6 giây → 4 giây"
"DOTA_Patch_7_35_General_9" "Sử dụng Cổng Đôi giờ tốn 75 mana"
"DOTA_Patch_7_35_General_10" "Đơn vị không có mana có thể dùng Cổng Đôi miễn phí"
"DOTA_Patch_7_35_General_11" "Giáp của Khổ Hình giờ không thể thấp hơn 0"
"DOTA_Patch_7_35_General_12" "Khổ Hình giờ có kỹ năng mới: \"Rực sáng\". Gây 30 sát thương mỗi giây theo xung nhịp 0.2 giây (6 sát thương mỗi nhịp), phân bổ đều lên tất cả đơn vị trong cự ly 1200 đơn vị"
"DOTA_Patch_7_35_General_13" "Thêm kỹ năng mới cho Roshan: Tiếng Rống Báo Oán. Nếu bị tấn công bởi một đội đã giết mình gần đây nhất, Roshan sẽ rống một tiếng nghe thấy được trên toàn bản đồ. Sát thương tất cả đơn vị trong phạm vi 900 đơn vị và áp dụng bùa hại lên chúng làm tăng 25% sát thương nhận phải. Kích hoạt khi máu Roshan dưới 80%. Sát thương: 50. Sát thương thêm mỗi phút: 10. Thời lượng bùa hại: 8 giây. Thời gian hồi: 20 giây"
"DOTA_Patch_7_35_General_14" "Thêm trang bị mới rơi từ Roshan: Roshan's Banner. Tạo một cờ hiệu tại bất kỳ đâu trên bản đồ, áp dụng bùa lợi lên quái đường đồng minh trong 45 giây khi chúng lại gần trong bán kính 750 đơn vị, tăng cho chúng 75% máu và 50% sát thương. Cờ hiệu tồn tại trong 5 phút và có thể bị phá hủy bởi 6 đòn từ tướng (đòn từ quái được tính là 1/4 đòn của tướng). Trang bị sẽ mất khi dùng. Đặt cờ hiệu sẽ báo cho đội địch về vị trí của nó. Nhiều cờ hiệu không cộng dồn. Tiền tưởng khi phá: 200 vàng"
"DOTA_Patch_7_35_General_15" "Từ lần chết thứ hai, Roshan làm rớt phô mai khi bị giết bên Radiant, làm rớt Roshan's Banner khi bị giết bên Dire"
"DOTA_Patch_7_35_General_16" "Từ lần chết thứ ba, Roshan giờ rớt Refresher Shard khi bị giết bên Radiant và Aghanim's Blessing khi bị giết bên Dire"
"DOTA_Patch_7_35_General_17" "Rune nhân đôi sát thương giờ đổi tên thành Rune cường hóa sát thương. Sát thương thêm cơ bản giảm từ 100% thành 80%. Giờ đồng thời cho +15% cường hóa phép."
"DOTA_Patch_7_35_General_18" "Rune tàng hình giờ cho giảm 25% sát thương phải nhận khi tàng hình, +5% mức này với mỗi toàn bộ chu kỳ rune trôi qua"
"DOTA_Patch_7_35_General_19" "Rune tăng tốc giờ có thời lượng 22 giây + 3 giây cho mỗi chu kỳ rune"
"DOTA_Patch_7_35_General_20" "Thời gian hồi được giảm từ Rune bí thuật, giảm xuống: 30% → 25%"
"DOTA_Patch_7_35_General_21" "Rune hồi phục giờ không còn bị vô hiệu khi nhận sát thương, thay vào đó giảm mức hồi phục xuống còn 1% máu/mana mỗi giây"
"DOTA_Patch_7_35_General_22" "Gỡ bỏ một cây tại khu vực ở trên trụ giữa cấp 2 của Dire"
"DOTA_Patch_7_35_General_23" "Gỡ bỏ một cây tại khu vực ở trên trụ giữa cấp 1 của Radiant"
"DOTA_Patch_7_35_General_24" "Gỡ bỏ một cây bên cạnh bãi quái trung bình ở trên trụ giữa cấp 1 của Dire"
"DOTA_Patch_7_35_General_25" "Gỡ bỏ một cây trên đường bên dưới trụ dưới cấp 2 của Radiant"
"DOTA_Patch_7_35_General_26" "Thêm một chỉ số thưởng mới: Phạm vi ảnh hưởng"
"DOTA_Patch_7_35_General_27" "Tác động tới phạm vi ảnh hưởng, gia tăng bề rộng và bán kính của phép. Không tác động tới chiều dài và cự ly vốn đã được tăng bởi Aether Lens. Đồng thời phớt lờ hào quang và các thành phần nội tại hào quang của một số phép kích hoạt (ví dụ như bán kính thu thập linh hồn của Urn và cự ly cướp Trí Tuệ của Silencer)"
"DOTA_Patch_7_35_General_28" "Hiện tại chỉ có Bloodstone cung cấp hiệu ứng này"
"DOTA_Patch_7_35_General_29" "Sửa một lỗi tồn tại từ lâu và phá hoại nghiêm trọng đến trận đấu, trong đó cơ hội cho tướng cận chiến chặn sát thương là 49% thay vì 50%"
"DOTA_Patch_7_35_General_30" "Sửa Hồ Sen không tạo sen vào đúng lúc chuyển sang phút mới"
"DOTA_Patch_7_35_item_ring_of_tarrasque_Title" "Trang bị tái xuất"
"DOTA_Patch_7_35_item_ring_of_tarrasque" "Giờ là trang bị cơ bản của cửa hàng ẩn. Giá: 1800"
"DOTA_Patch_7_35_item_ring_of_tarrasque_2" "Giờ +12 máu hồi mỗi giây"
"DOTA_Patch_7_35_item_tiara_of_selemene_Title" "Trang bị mới"
"DOTA_Patch_7_35_item_tiara_of_selemene" "Trang bị cơ bản mới cho cửa hàng ẩn. Giá: 1800"
"DOTA_Patch_7_35_item_tiara_of_selemene_2" "Cho +6 mana hồi mỗi giây"
"DOTA_Patch_7_35_item_angels_demise_Title" "Trang bị mới"
"DOTA_Patch_7_35_item_angels_demise" "Cần Crystalys (2000), Phylactery (2400) và công thức 600 vàng. Tổng giá: 5000"
"DOTA_Patch_7_35_item_angels_demise_2" "Cho +50 sát thương, +200 máu, +200 mana và +8 mọi chỉ số"
"DOTA_Patch_7_35_item_angels_demise_3" "Nội tại: Đánh chí mạng. 30% cơ hội gây 160% sát thương chí mạng với mỗi đòn đánh"
"DOTA_Patch_7_35_item_angels_demise_4" "Nội tại: Tăng cường phép. Phép tương tự như nội tại của Phylactery, nhưng sát thương thêm thay đổi từ chỉ 100 thành 100 + 75% sát thương đánh thường của bạn"
"DOTA_Patch_7_35_item_devastator_Title" "Trang bị mới"
"DOTA_Patch_7_35_item_devastator" "Cần Witch Blade (2775) và Mystic Staff (2800). Tổng giá: 5575"
"DOTA_Patch_7_35_item_devastator_2" "Cho +45 trí tuệ, +40 tốc độ đánh, +8 giáp và +300 tốc độ đường đạn"
"DOTA_Patch_7_35_item_devastator_3" "Nội tại: Lũng đoạn ma pháp. Tất cả đòn tấn công của bạn áp dụng bùa hại -20% kháng phép lên kẻ địch trong 4 giây"
"DOTA_Patch_7_35_item_devastator_4" "Nội tại: Đao phù thủy. Phép tương tự như nội tại của Witch Blade, nhưng hệ số trí tuệ tăng từ 0.75x lên 1x và thời gian hồi giảm từ 9 xuống 7 giây"
"DOTA_Patch_7_35_item_javelin" "Giá: Giảm xuống, 1100 → 900"
"DOTA_Patch_7_35_item_javelin_2" "Sát thương xuyên phá: Giảm xuống, 70 → 60"
"DOTA_Patch_7_35_item_quarterstaff" "Trang bị loại bỏ khỏi trò chơi"
"DOTA_Patch_7_35_item_ring_of_health" "Trang bị gỡ khỏi cửa hàng ẩn và về mục 'Khác' của cửa hàng chính"
"DOTA_Patch_7_35_item_ultimate_orb" "Giá: Tăng lên, 2050 → 2800"
"DOTA_Patch_7_35_item_ultimate_orb_2" "Mọi chỉ số bổ sung: Tăng lên, +10 → +15"
"DOTA_Patch_7_35_item_void_stone" "Trang bị gỡ khỏi cửa hàng ẩn và về mục 'Khác' của cửa hàng chính"
"DOTA_Patch_7_35_item_arcane_boots_Title" "Làm lại trang bị"
"DOTA_Patch_7_35_item_arcane_boots" "Đổi công thức. Giờ cần Boots of Speed (500), Ring of Basilius (425) và công thức 375 vàng. Tổng giá không đổi"
"DOTA_Patch_7_35_item_arcane_boots_2" "Không còn cho +250 mana"
"DOTA_Patch_7_35_item_arcane_boots_3" "Giờ cũng cho +0.75 mana hồi mỗi giây"
"DOTA_Patch_7_35_item_arcane_boots_4" "Giờ có hào quang Basilius: +1 mana hồi mỗi giây cho tất cả đơn vị đồng minh trong bán kính 1200 đơn vị"
"DOTA_Patch_7_35_item_arcane_boots_5" "Không cho phép tách vào bất kỳ lúc nào"
"DOTA_Patch_7_35_item_bloodstone" "Giờ cũng cho +75 bán kính phạm vi"
"DOTA_Patch_7_35_item_bloodthorn_Title" "Làm lại trang bị"
"DOTA_Patch_7_35_item_bloodthorn" "Đổi công thức. Giờ cần Orchid Malevolence (3475), Javelin (900), Hyperstone (2000) và công thức 450 vàng. Tổng giá: Tăng lên, 6800 → 6825"
"DOTA_Patch_7_35_item_bloodthorn_2" "Trí tuệ thêm: Giảm xuống, +32 → +15. Mana hồi mỗi giây thêm: Giảm xuống, +5 → +3. Sát thương thêm: Giảm xuống, +35 → +10"
"DOTA_Patch_7_35_item_bloodthorn_3" "Máu hồi mỗi giây thêm: Tăng lên, +6.25 → +6.5. Tốc độ đánh thêm: Tăng lên, +60 → +100"
"DOTA_Patch_7_35_item_bloodthorn_4" "Không còn cho +25% kháng phép"
"DOTA_Patch_7_35_item_bloodthorn_5" "Không còn cho nội tại của Mage Slayer"
"DOTA_Patch_7_35_item_bloodthorn_6" "Giờ cũng cho nội tại của Javelin. Hiệu ứng tương tự, nhưng tỷ lệ xuyên thủng tăng, từ 30% lên 40%"
"DOTA_Patch_7_35_item_bloodthorn_7" "Soul Rend giờ cũng khiến tất cả đòn đánh lên mục tiêu gây thêm 60 sát thương phép"
"DOTA_Patch_7_35_item_butterfly" "Đổi công thức. Giờ cần Claymore (1350) thay vì Quarterstaff (875). Tổng giá: Tăng lên, 4975 → 5450"
"DOTA_Patch_7_35_item_butterfly_2" "Không còn cho +30 tốc độ đánh"
"DOTA_Patch_7_35_item_butterfly_3" "Giờ cũng cho +20% tốc độ đánh cơ bản (Lưu ý: hiệu ứng chỉ cho tốc độ đánh cơ bản và nhận được từ chỉ số nhanh nhẹn. Không ảnh hưởng đến thông số mức thêm tốc độ đánh từ bùa lợi và trang bị)"
"DOTA_Patch_7_35_item_lesser_crit" "Đổi công thức. Giờ cần Claymore (1350), Blades of Attack (450) và công thức 200 vàng. Tổng giá: Tăng lên, 1900 → 2000"
"DOTA_Patch_7_35_item_greater_crit" "Giá công thức: Giảm xuống, 1000 → 900. Tổng giá không đổi"
"DOTA_Patch_7_35_item_disperser" "Đổi công thức. Giờ cần Diffusal Blade (2500), Eaglesong (2800) và công thức 400 vàng. Tổng giá không đổi"
"DOTA_Patch_7_35_item_disperser_2" "Không còn cho +45 sát thương"
"DOTA_Patch_7_35_item_disperser_3" "Nhanh nhẹn bổ sung: Tăng lên, +20 → +40"
"DOTA_Patch_7_35_item_disperser_4" "Thời lượng ức chế: Từ 4 thành 5 giây"
"DOTA_Patch_7_35_item_rapier" "Giờ cũng cho +25% cường hóa phép"
"DOTA_Patch_7_35_item_echo_sabre" "Đổi công thức. Giờ cần Ogre Axe (1000), Broadsword (1000) và Void Stone (700). Tổng giá: Tăng lên, 2500 → 2700"
"DOTA_Patch_7_35_item_echo_sabre_2" "Không còn cho +10 trí tuệ hay +10 tốc độ đánh"
"DOTA_Patch_7_35_item_echo_sabre_3" "Sát thương bổ sung: Tăng lên, +15 → +20"
"DOTA_Patch_7_35_item_echo_sabre_4" "Sức mạnh bổ sung: Tăng lên, +13 → +15"
"DOTA_Patch_7_35_item_echo_sabre_5" "Thời gian hồi song kích: Giảm xuống, 6 giây → 5 giây"
"DOTA_Patch_7_35_item_eternal_shroud" "Đổi công thức. Giờ cần Cloak (800), Ogre Axe (1000), Vitality Booster (1000) và công thức 800 vàng. Tổng giá: Tăng lên, 3100 → 3600"
"DOTA_Patch_7_35_item_eternal_shroud_2" "Không còn cho +7 máu hồi mỗi giây"
"DOTA_Patch_7_35_item_eternal_shroud_3" "Giờ cũng cho +300 máu"
"DOTA_Patch_7_35_item_eternal_shroud_4" "Kháng phép bổ sung: Giảm xuống, +35% → +25%"
"DOTA_Patch_7_35_item_eternal_shroud_5" "Nội tại hồi mana tương đương phần trăm sát thương phép nhận từ kẻ địch: Điều chỉnh, 30% sau khi tính phòng thủ → 20% trước khi tính phòng thủ"
"DOTA_Patch_7_35_item_eternal_shroud_6" "Giờ có thêm nội tại: Nhuệ khí vĩnh cửu. Cứ 300 sát thương phép mà tướng trang bị vật phẩm nhận phải, được một điểm cộng dồn, tối đa 6 lần. Mỗi cộng dồn tăng 4% kháng phép cơ bản của Eternal Shroud và kéo dài 8 giây. Thời lượng cộng dồn tính độc lập với nhau."
"DOTA_Patch_7_35_item_ethereal_blade_Title" "Làm lại trang bị"
"DOTA_Patch_7_35_item_ethereal_blade" "Đổi công thức. Giờ cần Aether Lens (2275), Ghost Scepter (1500) và công thức 1600 vàng. Tổng giá: Tăng lên, 4650 → 5375"
"DOTA_Patch_7_35_item_ethereal_blade_2" "Không còn cho bất kỳ chỉ số thưởng thêm nào của Kaya"
"DOTA_Patch_7_35_item_ethereal_blade_3" "Giờ cho +8 mọi chỉ số, +300 mana, +3 mana hồi mỗi giây và +250 tầm thi triển"
"DOTA_Patch_7_35_item_skadi" "Đổi công thức. Giờ cần Ultimate Orb (2800), Point Booster (1200) và công thức 1300g vàng."
"DOTA_Patch_7_35_item_skadi_2" "Tốc độ đánh giảm: Điều chỉnh, 30/60 → 10%/20%"
"DOTA_Patch_7_35_item_gungir" "Giá công thức: Giảm xuống, 700 → 450. Tổng giá không đổi"
"DOTA_Patch_7_35_item_gungir_2" "Giờ cũng cho +30 tốc độ đánh (từ Maelstrom được cập nhật)"
"DOTA_Patch_7_35_item_guardian_greaves" "Không còn cho +250 mana"
"DOTA_Patch_7_35_item_guardian_greaves_2" "Giờ cho +1.5 mana hồi mỗi giây"
"DOTA_Patch_7_35_item_guardian_greaves_3" "Hào quang hộ thân giờ cho +1.5 mana hồi mỗi giây cho đồng đội và +5 cho đồng đội dưới 25% máu"
"DOTA_Patch_7_35_item_harpoon" "Tổng giá: Tăng lên, 4500 → 4700"
"DOTA_Patch_7_35_item_harpoon_2" "Không còn cho +10 tốc độ đánh"
"DOTA_Patch_7_35_item_harpoon_3" "Sát thương bổ sung: Tăng lên, +15 → +25"
"DOTA_Patch_7_35_item_harpoon_4" "Sức mạnh bổ sung: Tăng lên, +20 → +25"
"DOTA_Patch_7_35_item_harpoon_5" "Trí tuệ bổ sung: Giảm xuống, +16 → +10"
"DOTA_Patch_7_35_item_harpoon_6" "Thời gian hồi song kích: Giảm xuống, 6 giây → 5 giây"
"DOTA_Patch_7_35_item_heart" "Đổi công thức. Giờ cần Reaver (2800), Ring of Tarrasque (1800) và công thức 600 vàng. Tổng giá không đổi"
"DOTA_Patch_7_35_item_heart_2" "Không còn cho +250 máu"
"DOTA_Patch_7_35_item_helm_of_the_overlord" "Đổi công thức. Giờ cần Helm of the Dominator (2625), Ultimate Orb (2800) và công thức 775 vàng. Tổng giá, giảm xuống: 6400 → 6200"
"DOTA_Patch_7_35_item_helm_of_the_overlord_2" "Mọi chỉ số bổ sung: Tăng lên, +7 → +21"
"DOTA_Patch_7_35_item_helm_of_the_overlord_3" "Không còn cho hào quang Vladmir"
"DOTA_Patch_7_35_item_holy_locket" "Đổi công thức. Giờ cần Diadem (1000), Magic Wand (450) và công thức 900 vàng. Tổng giá: Giảm xuống, 2400 → 2350"
"DOTA_Patch_7_35_item_holy_locket_2" "Không còn cho hào quang hồi phục"
"DOTA_Patch_7_35_item_holy_locket_3" "Mọi chỉ số bổ sung: Giảm xuống, +10 → +9"
"DOTA_Patch_7_35_item_holy_locket_4" "Kích hoạt hồi năng lượng, máu/mana mỗi điểm tích lũy: Tăng lên, 15 → 17"
"DOTA_Patch_7_35_item_holy_locket_5" "Kích hoạt hồi năng lượng, thời gian hồi lượt dùng cơ bản: Giảm xuống, 10 giây → 8 giây"
"DOTA_Patch_7_35_item_sphere" "Đổi công thức. Giờ cần Ultimate Orb (2800), Perseverance (1400) và công thức 600 vàng. Tổng giá: Tăng lên, 4600 → 4800"
"DOTA_Patch_7_35_item_sphere_2" "Không còn tăng 10 sát thương"
"DOTA_Patch_7_35_item_maelstrom" "Đổi công thức. Giờ cần cũng cần Gloves of Haste (450). Tổng giá: Tăng lên, 2700 → 2950"
"DOTA_Patch_7_35_item_maelstrom_2" "Giờ cũng cho +25 tốc độ đánh"
"DOTA_Patch_7_35_item_maelstrom_3" "Sát thương bổ sung: Tăng lên, +24 → +25"
"DOTA_Patch_7_35_item_maelstrom_4" "Sát thương Chain Lightning: Giảm xuống, 135 → 120"
"DOTA_Patch_7_35_item_mage_slayer" "Tổng giá: Tăng lên, 2500 → 2625 (do thay đổi về Oblivion Staff)"
"DOTA_Patch_7_35_item_mage_slayer_2" "Tốc độ đánh bổ sung: Tăng lên, +20 → +45"
"DOTA_Patch_7_35_item_mage_slayer_3" "Không còn tăng 20 sát thương"
"DOTA_Patch_7_35_item_mage_slayer_4" "Bùa hại Mage Slayer giờ cũng gây 20 sát thương mỗi giây"
"DOTA_Patch_7_35_item_manta" "Đổi công thức. Giờ cần Yasha (2050), Diadem (1000) và công thức 1550 vàng. Tổng giá không đổi"
"DOTA_Patch_7_35_item_mask_of_madness" "Đổi công thức. Giờ cần Morbid Mask (900) và Broadsword (1000). Tổng giá: Tăng lên 1775 →1900"
"DOTA_Patch_7_35_item_mask_of_madness_2" "Không còn cho +10 tốc độ đánh"
"DOTA_Patch_7_35_item_mask_of_madness_3" "Sát thương bổ sung: Tăng lên, +10 → +20"
"DOTA_Patch_7_35_item_medallion_of_courage" "Trang bị loại bỏ khỏi trò chơi"
"DOTA_Patch_7_35_item_meteor_hammer" "Đổi công thức. Giờ cần Crown (450), Kaya (2050) và công thức 800 vàng. Tổng giá: Tăng lên 2400 → 3300"
"DOTA_Patch_7_35_item_meteor_hammer_2" "Không còn cho +6.5 máu hồi mỗi giây hay +2.5 mana hồi mỗi giây"
"DOTA_Patch_7_35_item_meteor_hammer_3" "Trí tuệ bổ sung: Tăng lên, +8 → +24"
"DOTA_Patch_7_35_item_meteor_hammer_4" "Nhanh nhẹn và Sức mạnh thêm: Giảm xuống, +8 → +6"
"DOTA_Patch_7_35_item_meteor_hammer_5" "Giờ cũng cho +10% cường hóa phép, +24% cường hút máu phép và +75% cường hóa mana hồi phục"
"DOTA_Patch_7_35_item_meteor_hammer_6" "Sát thương theo thời gian cho đơn vị và công trình của Meteor Hammer: Giảm xuống, 60 → 50"
"DOTA_Patch_7_35_item_meteor_hammer_7" "Sát thương Meteor Hammer chạm lên công trình: Giảm xuống, 95 → 90"
"DOTA_Patch_7_35_item_meteor_hammer_8" "Sát thương Meteor Hammer chạm lên đơn vị: Giảm xuống, 150 → 130"
"DOTA_Patch_7_35_item_mjollnir" "Giá công thức, giảm xuống: 800 → 550. Tổng giá không đổi"
"DOTA_Patch_7_35_item_mjollnir_2" "Tốc độ đánh bổ sung: Tăng lên, +70 → +90"
"DOTA_Patch_7_35_item_monkey_king_bar" "Giá công thức, tăng lên: 600 → 800 (tổng giá không đổi)"
"DOTA_Patch_7_35_item_oblivion_staff" "Đổi công thức. Giờ cần Blitz Knuckles (1000), Sage's Mask (175) và Robe of the Magi (450). Tổng giá: Tăng lên 1500 → 1625"
"DOTA_Patch_7_35_item_oblivion_staff_2" "Tốc độ đánh bổ sung: Tăng lên, +10 → +35"
"DOTA_Patch_7_35_item_oblivion_staff_3" "Không còn cho +15 sát thương"
"DOTA_Patch_7_35_item_octarine_core" "Đổi công thức. Giờ cần Tiara of Selemene (1800) và Soul Booster (3000). Tổng giá: Tăng lên, 4600 → 4800"
"DOTA_Patch_7_35_item_octarine_core_2" "Mana hồi mỗi giây bổ sung: Tăng lên, +5 → +6"
"DOTA_Patch_7_35_item_orb_of_corrosion_Title" "Làm lại trang bị"
"DOTA_Patch_7_35_item_orb_of_corrosion" "Đổi công thức. Giờ cần Orb of Venom (275), Ring of Protection (175) và Gloves of Haste (450). Tổng giá: Giảm xuống, 925 → 900"
"DOTA_Patch_7_35_item_orb_of_corrosion_2" "Cho +3 giáp và +25 tốc độ đánh"
"DOTA_Patch_7_35_item_orb_of_corrosion_3" "Nội tại: Bào mòn. Đòn tấn công lên kẻ địch áp dụng bùa hại gây 5 sát thương mỗi giây, làm chậm kẻ địch 13/4% nếu tướng trang bị là cận chiến/đánh xa và giảm máu chúng nhận được từ hồi máu, máu hồi mỗi giây, hút máu, và hút máu phép đi 20%. Thời lượng: 3 giây. Sát thương theo thời gian tác động lên công trình"
"DOTA_Patch_7_35_item_orchid" "Đổi công thức. Giờ cần Oblivion Staff (1625), Cornucopia (1200) và công thức 650 vàng. Tổng giá không đổi"
"DOTA_Patch_7_35_item_orchid_2" "Mana hồi mỗi giây bổ sung: Tăng lên, +2.5 → +3.5"
"DOTA_Patch_7_35_item_pavise" "Đổi công thức. Giờ cần Energy Booster (800), Ring of Protection (175), Fluffy Hat (250) và công thức 175 vàng. Tổng giá không đổi"
"DOTA_Patch_7_35_item_pavise_2" "Không còn cho +2.5 mana hồi mỗi giây"
"DOTA_Patch_7_35_item_pavise_3" "Giờ cũng cho +250 mana"
"DOTA_Patch_7_35_item_phylactery" "Đổi công thức. Giờ cần 200 vàng thay vì Sage's Mask (175). Tổng giá: Tăng lên, 2375 → 2400"
"DOTA_Patch_7_35_item_phylactery_2" "Không còn cho +0.7 mana hồi mỗi giây"
"DOTA_Patch_7_35_item_pipe" "Đổi công thức. Giờ cần Cloak (800), Headdress (425), Ring of Tarrasque (1800) và công thức 700 vàng. Tổng giá: Tăng lên, 3375 → 3725"
"DOTA_Patch_7_35_item_pipe_2" "Máu hồi mỗi giây bổ sung: Tăng lên, +6 → +14"
"DOTA_Patch_7_35_item_refresher" "Đổi công thức. Giờ cần Cornucopia (1200), Ring of Tarrasque (1800), Tiara of Selemene (1800) và công thức 200 vàng. Tổng giá không đổi"
"DOTA_Patch_7_35_item_refresher_2" "Máu hồi mỗi giây bổ sung: Tăng lên, +12 → +18"
"DOTA_Patch_7_35_item_refresher_3" "Mana hồi mỗi giây bổ sung: Tăng lên, +6 → +8"
"DOTA_Patch_7_35_item_refresher_4" "Sát thương bổ sung: Giảm xuống, +20 → +10"
"DOTA_Patch_7_35_item_revenants_brooch_Title" "Làm lại trang bị"
"DOTA_Patch_7_35_item_revenants_brooch" "Đổi công thức. Giờ cần Sacred Relic (3400), Voodoo Mask (700) và công thức 800 vàng. Tổng giá: Giảm xuống, 6200 → 4900"
"DOTA_Patch_7_35_item_revenants_brooch_2" "Cho +70 sát thương và +20% hút máu phép"
"DOTA_Patch_7_35_item_revenants_brooch_3" "Bật tắt: Lãnh địa ma. Bật để khiến đòn đánh gây sát thương phép và tốn 75 mana. Cho phép đánh đơn vị hồn thể"
"DOTA_Patch_7_35_item_sheepstick" "Đổi công thức. Giờ cần Mystic Staff (2800), Tiara of Selemene (1800) và công thức 600 vàng. Tổng giá: Giảm xuống, 5550 → 5200"
"DOTA_Patch_7_35_item_sheepstick_2" "Không còn cho +10 sức mạnh hay +10 nhanh nhẹn"
"DOTA_Patch_7_35_item_sheepstick_3" "Trí tuệ bổ sung: Giảm xuống, +35 → +30"
"DOTA_Patch_7_35_item_shivas_guard" "Đổi công thức. Giờ cần Veil of Discord (1725), Platemail (1400) và công thức 1700 vàng. Tổng giá: Giảm xuống, 4850 → 4825"
"DOTA_Patch_7_35_item_shivas_guard_2" "Giờ cũng cho +8 sức mạnh, +8 nhanh nhẹn và +8 máu hồi mỗi giây"
"DOTA_Patch_7_35_item_shivas_guard_3" "Trí tuệ bổ sung: Giảm xuống, +30 → +8"
"DOTA_Patch_7_35_item_shivas_guard_4" "Giáp bổ sung: Tăng lên, +15 → +20"
"DOTA_Patch_7_35_item_shivas_guard_5" "Arctic Blast giờ khiến kẻ địch nhận thêm 15% sát thương từ phép trong 16 giây"
"DOTA_Patch_7_35_item_shivas_guard_6" "Arctic Blast mana tốn: Giảm xuống, 100 → 75"
"DOTA_Patch_7_35_item_silver_edge" "Đổi công thức. Giờ cần Shadow Blade (3000), Demon Edge (2200) và công thức 250 vàng. Tổng giá không đổi"
"DOTA_Patch_7_35_item_silver_edge_2" "Sát thương bổ sung: Tăng lên, +52 → +60"
"DOTA_Patch_7_35_item_silver_edge_3" "Không còn cho đánh chí mạng từ nội tại hay từ Shadow Walk"
"DOTA_Patch_7_35_item_silver_edge_4" "Sát thương thêm từ Shadow Walk: Tăng lên, 175 → 300"
"DOTA_Patch_7_35_item_silver_edge_5" "Thời lượng phá nội tại từ Shadow Walk: Tăng lên, 4 giây → 5 giây"
"DOTA_Patch_7_35_item_solar_crest" "Đổi công thức. Giờ cần Pavise (1400), Crown (450), Wind Lace (250) và công thức 600 vàng. Tổng giá: Tăng lên, 2425 → 2700"
"DOTA_Patch_7_35_item_solar_crest_2" "Không còn cho +1.75 mana hồi mỗi giây"
"DOTA_Patch_7_35_item_solar_crest_3" "Giờ cũng cho +200 máu và +300 mana"
"DOTA_Patch_7_35_item_solar_crest_4" "Kích hoạt 'Vầng dương' cho lá chắn 400 máu. Có thể áp dụng lên bản thân nhưng trong trường hợp này không cho thêm giáp"
"DOTA_Patch_7_35_item_solar_crest_5" "Không còn dùng kích hoạt 'Vầng dương' lên kẻ địch"
"DOTA_Patch_7_35_item_veil_of_discord" "Đổi công thức. Giờ cần Helm of Iron Will (975), Crown (450) và công thức 300 vàng. Tổng giá: Tăng lên, 1525 → 1725"
"DOTA_Patch_7_35_item_veil_of_discord_2" "Giờ cũng cho +5 máu hồi mỗi giây và +6 giáp"
"DOTA_Patch_7_35_item_veil_of_discord_3" "Kích hoạt ám thuật, cường hóa sát thương phép: Giảm xuống, +18% → +10%"
"DOTA_Patch_7_35_item_veil_of_discord_4" "Kích hoạt ám thuật giờ không cần chọn mục tiêu, áp dụng bùa hại lên tất cả kẻ địch trong bán kính 900 đơn vị từ người dùng"
"DOTA_Patch_7_35_item_witch_blade" "Đổi công thức. Giờ cần Oblivion Staff (1625), Chainmail (550) và công thức 600 vàng. Tổng giá: Tăng lên, 2600 → 2775"
"DOTA_Patch_7_35_item_witch_blade_2" "Tốc độ đánh bổ sung: Tăng lên, +35 → +40"
"DOTA_Patch_7_35_item_witch_blade_3" "Giờ cho +1.5 mana hồi mỗi giây"
"DOTA_Patch_7_35_item_safety_bubble" "Trang bị mới"
"DOTA_Patch_7_35_item_safety_bubble_2" "Trang bị rừng bậc 1 mới"
"DOTA_Patch_7_35_item_safety_bubble_3" "Cho +5 máu hồi mỗi giây"
"DOTA_Patch_7_35_item_safety_bubble_4" "Nội tại: Bong bóng. Cho một lá chắn 100 máu. Lá chắn tự hồi hoàn toàn sau khi không nhận sát thương nào trong 5 giây"
"DOTA_Patch_7_35_item_royal_jelly" "Trang bị tái xuất được thiết kế lại"
"DOTA_Patch_7_35_item_royal_jelly_2" "Làm lại trang bị rừng bậc 1"
"DOTA_Patch_7_35_item_royal_jelly_3" "Cho +50 máu và +50 mana"
"DOTA_Patch_7_35_item_royal_jelly_4" "Kích hoạt: Tiêu thụ. Xóa tất cả lượt cộng dồn của Jelly và cho một đơn vị đồng minh chỉ định bùa lợi +2 máu hồi mỗi giây và +1 mana hồi mỗi giây với mỗi lượt cộng dồn, kéo dài 10 giây. Nếu mục tiêu nhận sát thương từ tướng địch hay Roshan, hiệu ứng sẽ mất. Lượt cộng dồn tối đa: 10. Thời gian hồi lượt cộng dồn: 8 giây. Thời gian hồi: 12 giây"
"DOTA_Patch_7_35_item_pogo_stick" "Trang bị ra đi"
"DOTA_Patch_7_35_item_light_collector" "Trang bị mới"
"DOTA_Patch_7_35_item_light_collector_2" "Trang bị rừng bậc 2 mới"
"DOTA_Patch_7_35_item_light_collector_3" "Cho +10% tốc độ chạy"
"DOTA_Patch_7_35_item_light_collector_4" "Nội tại: Không bóng mây. Cho người trang bị +6 máu hồi mỗi giây vào ban ngày, +3 mana hồi mỗi giây vào ban đêm. Nếu người trang bị cách xa ít nhất 200 cự ly so với cây, tăng đôi các mức hồi này"
"DOTA_Patch_7_35_item_light_collector_5" "Kích hoạt: Rạng sáng. Tạo một luồng sáng phá hủy cây trong bán kính 325 đơn vị quanh người mặc. Thời gian hồi: 30 giây."
"DOTA_Patch_7_35_item_whisper_of_the_dread" "Trang bị mới"
"DOTA_Patch_7_35_item_whisper_of_the_dread_2" "Trang bị rừng bậc 2 mới"
"DOTA_Patch_7_35_item_whisper_of_the_dread_3" "Cho +150 mana"
"DOTA_Patch_7_35_item_whisper_of_the_dread_4" "Nội tại: Tầm nhìn hạn hẹp. Người trang bị +10% sát thương phép nhưng tầm nhìn ban ngày giảm 15%"
"DOTA_Patch_7_35_item_ring_of_aquila" "Trang bị ra đi"
"DOTA_Patch_7_35_item_doubloon" "Trang bị mới"
"DOTA_Patch_7_35_item_doubloon_2" "Trang bị rừng bậc 3 mới"
"DOTA_Patch_7_35_item_doubloon_3" "Cho +5 máu hồi mỗi giây và +2.5 mana hồi mỗi giây"
"DOTA_Patch_7_35_item_doubloon_4" "Bật tắt: Lật. Đổi 20% máu tối đa thành mana tối đa, hoặc 20% mana tối đa thành máu tối đa. Thời gian hồi: 5 giây"
"DOTA_Patch_7_35_item_nemesis_curse" "Trang bị mới"
"DOTA_Patch_7_35_item_nemesis_curse_2" "Trang bị rừng bậc 3 mới"
"DOTA_Patch_7_35_item_nemesis_curse_3" "Cho +35 sát thương"
"DOTA_Patch_7_35_item_nemesis_curse_4" "Nội tại: Pháo thủy tinh. Người mặc nhận thêm 8% sát thương từ mọi nguồn"
"DOTA_Patch_7_35_item_nemesis_curse_5" "Nội tại: Kính nứt. Khi tấn công, áp dụng bùa hại tăng 12% sát thương mà kẻ địch đó phải nhận. Thời lượng: 5 giây. Cùng một lúc chỉ có một kẻ địch bị bùa hại này"
"DOTA_Patch_7_35_item_craggy_coat" "Trang bị tái xuất được thiết kế lại"
"DOTA_Patch_7_35_item_craggy_coat_2" "Trang bị rừng bậc 3 tái xuất"
"DOTA_Patch_7_35_item_craggy_coat_3" "Giáp bổ sung: Giảm xuống, 12 → 6"
"DOTA_Patch_7_35_item_craggy_coat_4" "Không còn giảm 35 tốc độ đánh"
"DOTA_Patch_7_35_item_craggy_coat_5" "Kích hoạt: Cứng cựa. Cho thêm 12 giáp nhưng -30 tốc độ chạy. Thời lượng: 8 giây"
"DOTA_Patch_7_35_item_quickening_charm" "Trang bị ra đi"
"DOTA_Patch_7_35_item_titan_sliver" "Trang bị ra đi"
"DOTA_Patch_7_35_item_ancient_guardian" "Trang bị mới"
"DOTA_Patch_7_35_item_ancient_guardian_2" "Trang bị rừng bậc 4 mới"
"DOTA_Patch_7_35_item_ancient_guardian_3" "Cho +50 sát thương"
"DOTA_Patch_7_35_item_ancient_guardian_4" "Nội tại: Sức mạnh Ancient. Cho +50 sát thương miễn là người mặc trang bị ở trong cự ly 2000 đơn vị của một quái Ancient"
"DOTA_Patch_7_35_item_avianas_feather" "Trang bị mới"
"DOTA_Patch_7_35_item_avianas_feather_2" "Trang bị rừng bậc 4 mới"
"DOTA_Patch_7_35_item_avianas_feather_3" "Cho +25% né đòn và +30 tốc độ chạy"
"DOTA_Patch_7_35_item_avianas_feather_4" "Nội tại: Chim trời tự do. Khi dưới 30% máu, người trang bị được di chuyển vượt địa hình (nhưng không có tầm nhìn vượt địa hình)"
"DOTA_Patch_7_35_item_rattlecage" "Trang bị mới"
"DOTA_Patch_7_35_item_rattlecage_2" "Trang bị rừng bậc 4 mới"
"DOTA_Patch_7_35_item_rattlecage_3" "Cho +12 giáp"
"DOTA_Patch_7_35_item_rattlecage_4" "Nội tại: Reverberate. Sau khi nhận 180 sát thương từ bất kỳ nguồn nào, người trang bị vật phẩm bắn một đường đạn lên tới tối đa 2 kẻ địch ngẫu nhiên trong bán kính 600 đơn vị, ưu tiên tướng, gây 125 sát thương vật lý và làm chậm tốc độ chạy và đánh đi 100% trong 0.2 giây"
"DOTA_Patch_7_35_item_penta_edged_sword" "Trang bị ra đi"
"DOTA_Patch_7_35_item_spell_prism" "Trang bị ra đi"
"DOTA_Patch_7_35_item_unwavering_condition" "Trang bị mới"
"DOTA_Patch_7_35_item_unwavering_condition_2" "Trang bị rừng bậc 5 mới"
"DOTA_Patch_7_35_item_unwavering_condition_3" "Cho +95% kháng phép"
"DOTA_Patch_7_35_item_unwavering_condition_4" "Nội tại: Bất di bất dịch. Máu tối đa của người mặc là 1500 và không thể bị thay đổi bởi hiệu ứng hay thuộc tính nào khác"
"DOTA_Patch_7_35_item_panic_button" "Trang bị tái xuất"
"DOTA_Patch_7_35_item_panic_button_2" "Giờ là trang bị rừng bậc 5"
"DOTA_Patch_7_35_item_panic_button_3" "Hồi phục từ Hồi xuân: Tăng lên, 300 → 1000"
"DOTA_Patch_7_35_item_ex_machina" "Trang bị ra đi"
"DOTA_Patch_7_35_item_fallen_sky" "Trang bị ra đi"
"DOTA_Patch_7_35_abaddon" "Giáp cơ bản: Tăng 1"
"DOTA_Patch_7_35_abaddon_abaddon_frostmourne" "Giờ gây 30/40/50/60 sát thương mỗi giây lên mục tiêu khi nó kích hoạt trong thời lượng của lời nguyền. Tần suất sát thương: 0.5 giây. Giảm 70% lên công trình"
"DOTA_Patch_7_35_abaddon_talent" "Tiềm năng cấp 10 (+7 Sức mạnh): Thay thế thành Aphotic Shield + 15 máu hồi mỗi giây"
"DOTA_Patch_7_35_abaddon_talent_2" "Tiềm năng cấp 15 (+55 sát thương): Thay thế thành +80 Curse of Avernus DPS"
"DOTA_Patch_7_35_alchemist_alchemist_acid_spray" "Mana tốn: Giảm xuống, 120 → 110"
"DOTA_Patch_7_35_alchemist_alchemist_corrosive_weaponry" "Thời lượng bùa hại: Tăng lên, 3.5 giây → 4 giây"
"DOTA_Patch_7_35_ancient_apparition_talent" "Tiềm năng cấp 20 (Ice Vortex +4 giây): Thay thế thành Ice Blast +5 giây tê cóng"
"DOTA_Patch_7_35_antimage_talent" "Tiềm năng cấp 15 (+0.6% mana tối đa đốt): Tăng lên +1%"
"DOTA_Patch_7_35_antimage_talent_2" "Tiềm năng cấp 20 (Mana Void +0.15 hệ số sát thương): Tăng lên +0.2"
"DOTA_Patch_7_35_arc_warden_talent" "Tiềm năng cấp 15 (Magnetic Field +25 tốc độ đánh/sát thương thêm): Giảm xuống +20"
"DOTA_Patch_7_35_arc_warden_talent_2" "Tiềm năng cấp 25 (Tempest Double +12 giây thời lượng): Giảm xuống +10 giây"
"DOTA_Patch_7_35_axe" "Giáp cơ bản: Tăng 1"
"DOTA_Patch_7_35_axe_axe_berserkers_call" "Giáp thêm: Giảm xuống, 25 → 16/19/22/25"
"DOTA_Patch_7_35_axe_axe_culling_blade" "Mức tăng khi giết mạng không còn cho +20/30/40 tốc độ đánh"
"DOTA_Patch_7_35_axe_axe_culling_blade_2" "Mức tăng tạm thời khi giết giờ cho +20/25/30 giáp"
"DOTA_Patch_7_35_axe_talent" "Tiềm năng cấp 10 (Berserker's Call +10 giáp): Thay thế thành Culling Blade +4 giây thời lượng tăng tốc độ"
"DOTA_Patch_7_35_bane_bane_brain_sap" "Máu hồi/sát thương: Tăng lên, 75/150/225/300 → 90/160/230/300"
"DOTA_Patch_7_35_bane_bane_brain_sap_2" "Mana tốn: Điều chỉnh, 100/120/140/160 → 120/130/140/150"
"DOTA_Patch_7_35_bane_bane_brain_sap_3" "Aghanim's Shard giờ cũng giảm 3 giây hồi"
"DOTA_Patch_7_35_bane_bane_nightmare" "Tầm thi triển: Tăng lên, 425/500/575/650 → 500/550/600/650"
"DOTA_Patch_7_35_batrider_batrider_flamebreak" "Tốc độ chạy làm chậm: Tăng lên, 10/15/20/25% → 15/20/25/30%"
"DOTA_Patch_7_35_batrider_batrider_flamebreak_2" "Tốc độ đường đạn: Tăng lên, 1200 → 1400"
"DOTA_Patch_7_35_batrider_batrider_firefly" "Thời gian hồi: Giảm xuống, 52/46/40/34 giây → 45/40/35/30 giây"
"DOTA_Patch_7_35_batrider_batrider_flaming_lasso" "Thêm báo hiệu phạm vi cho mục tiêu trói phụ với Aghanim's Scepter"
"DOTA_Patch_7_35_beastmaster" "Sát thương cơ bản: Tăng thêm 2"
"DOTA_Patch_7_35_beastmaster_2" "Nhanh nhẹn nhận mỗi cấp: Tăng lên, 1.4 → 1.6"
"DOTA_Patch_7_35_beastmaster_talent" "Tiềm năng cấp 20 (Lợn +35 sát thương): Thay thế thành Lợn và chim +30 sát thương"
"DOTA_Patch_7_35_bloodseeker_bloodseeker_bloodrage" "Máu tối đa sát thương mỗi giây: Giảm xuống, 1.8% → 1.5%"
"DOTA_Patch_7_35_bloodseeker_bloodseeker_bloodrage_2" "Sát thương/hút máu (Shard): Điều chỉnh, 1.8% máu tối đa của mục tiêu → 30 sát thương thuần/hồi máu"
"DOTA_Patch_7_35_bloodseeker_bloodseeker_blood_bath" "Đổi loại sát thương, từ thuần thành phép"
"DOTA_Patch_7_35_bloodseeker_bloodseeker_blood_bath_2" "Sát thương: Tăng lên, 90/140/190/240 → 110/180/250/320"
"DOTA_Patch_7_35_bloodseeker_talent" "Tiềm năng cấp 10 (Bloodrage +8% cường hóa phép): Tăng lên +10%"
"DOTA_Patch_7_35_bloodseeker_talent_2" "Tiềm năng cấp 15 (Blood Rite +85 sát thương): Tăng lên +120"
"DOTA_Patch_7_35_bounty_hunter_talent" "Tiềm năng cấp 15 (Cho đồng minh một nửa tốc độ thêm của Track): Thay thế thành +45 vàng cho Track"
"DOTA_Patch_7_35_bounty_hunter_talent_2" "Tiềm năng cấp 25 (+250 vàng cho Track): Thay thế thành Jinada không có thời gian hồi"
"DOTA_Patch_7_35_brewmaster_brewmaster_primal_split" "Sát thương Demolish thêm lên công trình của Brewling Đất: Giảm xuống, 90/180/270 → 90/170/250"
"DOTA_Patch_7_35_brewmaster_talent" "Tiềm năng cấp 20 (+80 tốc độ đánh): Tăng lên +90"
"DOTA_Patch_7_35_bristleback_bristleback_viscous_nasal_goo" "Giới hạn cộng dồn (Shard): Giảm xuống, 7 → 6"
"DOTA_Patch_7_35_bristleback_bristleback_bristleback" "Thời gian hồi (Scepter): Tăng lên, 20 giây → 24 giây"
"DOTA_Patch_7_35_bristleback_talent" "Tiềm năng cấp 10 (+20 sát thương): Thay thế thành +25 tốc độ đánh"
"DOTA_Patch_7_35_centaur_centaur_hoof_stomp" "Sát thương Stomp: Giảm xuống, 120/180/240/300 → 90/160/230/300"
"DOTA_Patch_7_35_centaur_talent" "Tiềm năng cấp 15 (Double Edge +40% sát thương từ Sức mạnh): Giảm xuống +35%"
"DOTA_Patch_7_35_chaos_knight_chaos_knight_chaos_strike" "Hút máu chí mạng: Giảm xuống, 30/40/50/60% → 24/36/48/60%"
"DOTA_Patch_7_35_chen_chen_penitence" "Tầm đánh thêm giờ áp dụng lên tất cả đơn vị đánh xa do Chen điều khiển"
"DOTA_Patch_7_35_chen_chen_holy_persuasion" "Không còn dùng được để dịch chuyển đơn vị điều khiển về Chen"
"DOTA_Patch_7_35_chen_chen_divine_favor" "Làm lại kỹ năng"
"DOTA_Patch_7_35_chen_chen_divine_favor_2" "Nội tại cho hào quang hồi 1/2/3/4 máu mỗi giây lên tất cả đơn vị đồng minh trong cự ly 1200 đơn vị. Có thể dùng lên đồng minh để cho họ thêm 12/16/20/24 giáp và tăng 20% cho bất kỳ hồi máu nào nhận được. Thời lượng: 6 giây.
Nếu dùng lên bản thân, tất cả đơn vị do Chen điều khiển sẽ được dịch chuyển đến tướng này sau 6 giây. Nếu đơn vị điều khiển nhận sát thương từ tướng địch, sẽ hủy dịch chuyển. Thời gian hồi: 20/18/16/14 giây"
"DOTA_Patch_7_35_chen_chen_hand_of_god" "Hồi ban đầu: Giảm xuống, 200/300/400 → 150/250/350"
"DOTA_Patch_7_35_clinkz" "Nhanh nhẹn nhận mỗi cấp: Tăng lên, 2.5 → 2.7"
"DOTA_Patch_7_35_clinkz_clinkz_burning_barrage" "Mana tốn: Giảm xuống, 45 → 40"
"DOTA_Patch_7_35_clinkz_clinkz_burning_barrage_2" "Thời gian hồi: Giảm xuống, 22 giây → 17 giây"
"DOTA_Patch_7_35_clinkz_talent" "Tiềm năng cấp 20 (Death Pact +300 máu thêm): Tăng lên +350"
"DOTA_Patch_7_35_clinkz_talent_2" "Tiềm năng cấp 25 (Strafe -8 giây hồi): Tăng lên -9 giây"
"DOTA_Patch_7_35_rattletrap" "Sức mạnh nhận mỗi cấp: Tăng lên, 2.8 → 3.1"
"DOTA_Patch_7_35_rattletrap_rattletrap_overclocking" "Không còn làm choáng bản thân sau khi hết thời lượng. Thay vào đó làm chậm tốc độ chạy và tốc độ đánh của Clockwerk đi 100%"
"DOTA_Patch_7_35_crystal_maiden_crystal_maiden_brilliance_aura" "Hệ số mana hồi mỗi giây cho bản thân: Tăng lên, 6x → 7x"
"DOTA_Patch_7_35_crystal_maiden_crystal_maiden_crystal_clone" "Bản sao giờ có thể bị phá hủy bởi phép phạm vi của Crystal Maiden (Crystal Nova và Freezing Field)"
"DOTA_Patch_7_35_crystal_maiden_crystal_maiden_crystal_clone_2" "Bán kính: Tăng lên, 400 → 450"
"DOTA_Patch_7_35_crystal_maiden_talent" "Tiềm năng cấp 15 (Crystal Nova -3 giây hồi): Tăng lên -4 giây"
"DOTA_Patch_7_35_crystal_maiden_talent_2" "Tiềm năng cấp 25 (Crystal Nova +240 sát thương): Tăng lên +300"
"DOTA_Patch_7_35_dark_seer_dark_seer_ion_shell" "Mana tốn: Giảm xuống, 110/120/130/140 → 100/110/120/130"
"DOTA_Patch_7_35_dark_seer_dark_seer_wall_of_replica" "Tường giờ gây 25/40/55 sát thương lên kẻ địch khi một phân thân của chúng được tạo"
"DOTA_Patch_7_35_dark_willow_dark_willow_shadow_realm" "Thời lượng tới sát thương tối đa: Giảm xuống, 3.5 giây → 3 giây"
"DOTA_Patch_7_35_dark_willow_talent" "Tiềm năng cấp 10 (Cursed Crown +0.4 giây choáng): Tăng lên +0.5 giây"
"DOTA_Patch_7_35_dark_willow_talent_2" "Tiềm năng cấp 20 (Shadow Realm +2 giây): Giảm xuống +1.5 giây"
"DOTA_Patch_7_35_dawnbreaker_dawnbreaker_celestial_hammer" "Thời lượng dải lửa: Tăng lên, 2.5 giây → 2.5/3/3.5/4 giây"
"DOTA_Patch_7_35_dazzle_dazzle_poison_touch" "Giờ cho phép chối bỏ tướng bị ảnh hưởng nếu máu họ xuống dưới 25%"
"DOTA_Patch_7_35_dazzle" "Bad Juju: Không còn ảnh hưởng đến thời gian hồi trang bị"
"DOTA_Patch_7_35_dazzle_2" "Bad Juju - Máu tốn mỗi lần dùng: Giảm xuống, 50% → 40%"
"DOTA_Patch_7_35_death_prophet_death_prophet_silence" "Giờ cũng giảm 10/15/20/25% tốc độ chạy kẻ địch"
"DOTA_Patch_7_35_death_prophet_talent" "Tiềm năng cấp 20 (Crypt Swarm áp dụng làm chậm 50%): Thay thế thành Silence +15% tốc độ chạy làm chậm"
"DOTA_Patch_7_35_disruptor_disruptor_thunder_strike" "Thời lượng trạng thái tĩnh (Shard): Tăng lên, 5 giây → 7 giây"
"DOTA_Patch_7_35_disruptor_disruptor_static_storm" "Bán kính: Tăng lên, 500 → 550"
"DOTA_Patch_7_35_disruptor_talent" "Tiềm năng cấp 15 (Glimpse +250 sát thương tối đa): Tăng lên +275"
"DOTA_Patch_7_35_disruptor_talent_2" "Tiềm năng cấp 20 (Thunder Strike +0.4 giây làm chậm): Tăng lên +0.5 giây"
"DOTA_Patch_7_35_doom_bringer" "Tốc độ chạy cơ bản: Tăng lên, 285 → 290"
"DOTA_Patch_7_35_doom_bringer_doom_bringer_devour" "Kỹ năng quái rừng giờ tự động lên cấp vào lúc các kỹ năng ấy trở nên mạnh hơn"
"DOTA_Patch_7_35_doom_bringer_doom_bringer_infernal_blade" "Thời gian hồi: Giảm xuống, 16/12/8/4 giây → 13/10/7/4 giây"
"DOTA_Patch_7_35_doom_bringer_doom_bringer_doom" "Không còn đặt tướng vào trạng thái chối bỏ được"
"DOTA_Patch_7_35_doom_bringer_talent" "Tiềm năng cấp 20 (Infernal Blade +1.8% máu tối đa thành sát thương): Tăng lên +2%"
"DOTA_Patch_7_35_dragon_knight_dragon_knight_breathe_fire" "Giờ cũng áp dụng bùa hại tương ứng từ Corrosive Breath và Frost Breath theo cấp độ hiện tại của hóa rồng dù đang ở trong dạng người"
"DOTA_Patch_7_35_drow_ranger_drow_ranger_wave_of_silence" "Giờ làm lộ diện các đơn vị tàng hình"
"DOTA_Patch_7_35_drow_ranger_drow_ranger_glacier" "Giờ không gián đoạn Multicast khi dùng"
"DOTA_Patch_7_35_drow_ranger_talent" "Tiềm năng cấp 15 (Gust làm lộ diện các đơn vị tàng hình): Thay thế thành +20% hút máu"
"DOTA_Patch_7_35_earthshaker_earthshaker_echo_slam" "Sát thương Echo: Tăng lên, 85/105/125 → 90/110/130"
"DOTA_Patch_7_35_earthshaker_earthshaker_echo_slam_2" "Mana tốn: Điều chỉnh, 145/205/265 → 150/200/250"
"DOTA_Patch_7_35_elder_titan_elder_titan_earth_splitter" "Máu tối đa thành sát thương: Tăng lên, 30/40/50/% → 34/42/50%"
"DOTA_Patch_7_35_ember_spirit_ember_spirit_searing_chains" "Số kẻ địch: Tăng lên, 2 → 3"
"DOTA_Patch_7_35_ember_spirit_ember_spirit_sleight_of_fist" "Sát thương thêm lên tướng: Tăng lên, 45/80/115/150 → 45/85/125/165"
"DOTA_Patch_7_35_ember_spirit_ember_spirit_flame_guard" "Bán kính: Tăng lên, 450 → 500"
"DOTA_Patch_7_35_enchantress_enchantress_enchant" "Giờ gây 20/30/40/50 sát thương mỗi giây khi dùng lên tướng địch"
"DOTA_Patch_7_35_enchantress_enchantress_enchant_2" "Không còn cho 0/3/6/9 giáp lên quái bị thu phục"
"DOTA_Patch_7_35_enchantress_talent" "Tiềm năng cấp 10 (+8% kháng phép): Thay thế thành Quái thu phục +10 giáp"
"DOTA_Patch_7_35_enigma_enigma_demonic_conversion" "Máu của tiểu thể tăng 4% theo máu hiện tại của Engima"
"DOTA_Patch_7_35_enigma_enigma_demonic_conversion_2" "Tiểu thể giờ giữ mục tiêu tấn công được ra lệnh sau khi phân tách"
"DOTA_Patch_7_35_enigma_enigma_midnight_pulse" "Giờ cũng gây 5/10/15/20 sát thương cơ bản"
"DOTA_Patch_7_35_enigma_enigma_midnight_pulse_2" "Máu hiện tại thành sát thương: Giảm xuống, 5/7/9/11% → 4/6/8/10%"
"DOTA_Patch_7_35_enigma_enigma_midnight_pulse_3" "Bán kính: Giảm xuống, 650 → 600"
"DOTA_Patch_7_35_faceless_void" "Sức mạnh nhận mỗi cấp: Tăng lên, 2.4 → 2.6"
"DOTA_Patch_7_35_faceless_void_talent" "Tiềm năng cấp 10 (+6 Time Dilation DPS Per Cooldown): Tăng lên +7"
"DOTA_Patch_7_35_faceless_void_talent_2" "Tiềm năng cấp 15 (Time Dilation +10% làm chậm mỗi chiêu hồi): Tăng lên +12%"
"DOTA_Patch_7_35_grimstroke_grimstroke_spirit_walk" "Sát thương/hồi phục thêm (Shard): Giảm xuống, 40% → 30%"
"DOTA_Patch_7_35_grimstroke_grimstroke_soul_chain" "Thời gian hồi: Tăng lên, 70/60/50 giây → 70/65/60 giây"
"DOTA_Patch_7_35_grimstroke_talent" "Tiềm năng cấp 10 (-5 giây hồi Ink Swell): Giảm xuống -4 giây"
"DOTA_Patch_7_35_grimstroke_talent_2" "Tiềm năng cấp 15 (Ink Swell +14% tốc độ chạy): Giảm xuống +12%"
"DOTA_Patch_7_35_grimstroke_talent_3" "Tiềm năng cấp 25 (+60% sát thương Stroke of Fate): Tăng lên +75%"
"DOTA_Patch_7_35_gyrocopter_gyrocopter_call_down" "Làm lại kỹ năng"
"DOTA_Patch_7_35_gyrocopter_gyrocopter_call_down_2" "Giờ luôn bắn 3 tên lửa theo hướng véc-tơ chỉ định, nhưng một tên lửa mỗi không kích"
"DOTA_Patch_7_35_gyrocopter_gyrocopter_call_down_3" "Mỗi tên lửa gây 250/400/550 và làm chậm 50% tốc độ chạy của địch trong 4 giây"
"DOTA_Patch_7_35_gyrocopter_gyrocopter_call_down_4" "Độ trễ giữa các đợt tấn công: Tăng lên, 0.75 giây → 1 giây"
"DOTA_Patch_7_35_gyrocopter_gyrocopter_call_down_5" "Bán kính không kích: Giảm xuống, 600 → 400"
"DOTA_Patch_7_35_gyrocopter_gyrocopter_call_down_6" "Mana tốn: Tăng lên, 125 → 150/200/250"
"DOTA_Patch_7_35_gyrocopter_talent" "Tiềm năng cấp 25 (Call Down x3): Thay thế thành Call Down -30 giây hồi và cự ly toàn cầu"
"DOTA_Patch_7_35_hoodwink_hoodwink_acorn_shot" "Sát thương bổ sung: Tăng lên, 50/80/110/140 → 55/90/125/160"
"DOTA_Patch_7_35_hoodwink_hoodwink_bushwhack" "Tổng sát thương: Tăng lên, 90/160/230/300 → 90/180/270/360"
"DOTA_Patch_7_35_invoker" "Sát thương cơ bản: Giảm đi 1"
"DOTA_Patch_7_35_invoker_2" "Sức mạnh nhận mỗi cấp: Tăng lên, 2.4 → 2.6"
"DOTA_Patch_7_35_wisp_wisp_tether" "Giờ gây 10/20/30/40 sát thương mỗi giây lên kẻ địch chạm vào giây nối. Tần suất: 0.5 giây"
"DOTA_Patch_7_35_jakiro_jakiro_dual_breath" "Bán kính bắt đầu: Giảm xuống, 225 → 150. Bán kính kết thúc không đổi"
"DOTA_Patch_7_35_jakiro_jakiro_dual_breath_2" "Tốc độ chạy làm chậm: Giảm xuống, 28/32/36/40% → 25/30/35/40%"
"DOTA_Patch_7_35_jakiro_jakiro_dual_breath_3" "Tốc độ đánh giảm: Giảm xuống, 28/32/36/40 → 25/30/35/40"
"DOTA_Patch_7_35_jakiro_talent" "Tiềm năng cấp 10 (+250 tầm đánh): Giảm xuống +200"
"DOTA_Patch_7_35_juggernaut_juggernaut_blade_fury" "Điều chỉnh tần suất gây sát thương từ cố định 0.2 giây thành tần suất tấn công bằng tốc độ đánh hiện tại của Juggernaut nhân hai"
"DOTA_Patch_7_35_juggernaut_juggernaut_blade_fury_2" "Điều chỉnh sát thương, 90/115/140/165 mỗi giây → 35/40/45/50 sát thương mỗi nhịp"
"DOTA_Patch_7_35_juggernaut_juggernaut_blade_fury_3" "Làm lại Aghanim's Shard. Blade Fury giờ tăng 100 bán kính và làm chậm 35% tốc độ chạy kẻ địch"
"DOTA_Patch_7_35_juggernaut_talent" "Tiềm năng cấp 10 (Blade Fury +100 bán kính): Thay thế thành Healing Ward +150 bán kính"
"DOTA_Patch_7_35_juggernaut_talent_2" "Tiềm năng cấp 10 (+5 mọi chỉ số): Thay thế thành Blade Dance +10% sát thương chí mạng"
"DOTA_Patch_7_35_juggernaut_talent_3" "Tiềm năng cấp 15 (Blade Fury +100 sát thương/giây): Thay thế thành +30 tốc độ chạy khi Blade Fury"
"DOTA_Patch_7_35_keeper_of_the_light_keeper_of_the_light_will_o_wisp" "Ignis Fatuus giờ gây 75 sát thương với mỗi phát sáng"
"DOTA_Patch_7_35_keeper_of_the_light_keeper_of_the_light_recall" "Giờ thi triển Chakra Magic lên Keeper of the Light và đồng minh khi dịch chuyển"
"DOTA_Patch_7_35_keeper_of_the_light_talent" "Tiềm năng cấp 10 (Blinding Light +30% đánh trượt): Tăng lên +40%"
"DOTA_Patch_7_35_keeper_of_the_light_talent_2" "Tiềm năng cấp 20 (Chakra Magic hóa giải): Thay thế thành Solar Bind +1.5 giây choáng khi mục tiêu bị làm chậm hoàn toàn"
"DOTA_Patch_7_35_keeper_of_the_light_talent_3" "Tiềm năng cấp 25 (Illuminate +180 sát thương): Tăng lên +200"
"DOTA_Patch_7_35_keeper_of_the_light_talent_4" "Tiềm năng cấp 25 (Blinding Light +1.2 giây làm choáng): Thay thế thành Chakra Magic hóa giải mạnh"
"DOTA_Patch_7_35_kunkka_kunkka_torrent_storm" "Mana tốn: Tăng lên, 250 → 275"
"DOTA_Patch_7_35_kunkka_kunkka_torrent_storm_2" "Cự ly tạo lốc nước tối thiểu: Giảm xuống, 300 → 115"
"DOTA_Patch_7_35_kunkka_talent" "Tiềm năng cấp 20 (Torrent +65 phạm vi): Thay thế thành Torrent -4 giây hồi"
"DOTA_Patch_7_35_legion_commander_legion_commander_overwhelming_odds" "Aghanim's Shard không còn cho thêm giáp hay thời lượng"
"DOTA_Patch_7_35_legion_commander_legion_commander_overwhelming_odds_2" "Aghanim's Shard giờ tăng 250 phạm vi cho Overwhelming Odds khi dùng lúc đang Duel"
"DOTA_Patch_7_35_legion_commander_legion_commander_duel" "Aghanim's Shard giờ cho +8 sát thương mỗi Duel thắng. Hiệu lực ngầm từ đầu"
"DOTA_Patch_7_35_legion_commander_talent" "Tiềm năng cấp 10 (Duel +8 sát thương thưởng): Thay thế thành Press The Attack +8% tốc độ chạy"
"DOTA_Patch_7_35_leshrac_leshrac_diabolic_edict" "Sát thương: Tăng lên, 7/14/21/28 → 9/16/23/30"
"DOTA_Patch_7_35_leshrac_leshrac_lightning_storm" "Giờ cũng làm chậm 50 tốc độ đánh"
"DOTA_Patch_7_35_lich_lich_sinister_gaze" "Mana hút mỗi giây: Tăng lên, 10% → 12%"
"DOTA_Patch_7_35_lich_lich_ice_spire" "Tốc độ chạy làm chậm: Giảm xuống, 30% → 25%"
"DOTA_Patch_7_35_lich_talent" "Tiềm năng cấp 10 (Frost Blast +150 phạm vi và sát thương): Giảm xuống +125"
"DOTA_Patch_7_35_lina_talent" "Tiềm năng cấp 20 (Cường hóa phép +11%): Thay thế thành +5 Laguna Blade Supercharge Stacks"
"DOTA_Patch_7_35_lina_talent_2" "Tiềm năng cấp 25 (Laguna Blade sát thương thuần): Thay thế thành +150% chí mạng trên mục tiêu ảnh hưởng bởi Dragon Slave"
"DOTA_Patch_7_35_life_stealer_life_stealer_rage" "Tốc độ chạy bổ sung: Giảm xuống, 15/16/17/18% → 9/12/15/18%"
"DOTA_Patch_7_35_lion" "Máu hồi cơ bản: Tăng lên, 0.25 → 0.5"
"DOTA_Patch_7_35_lion_lion_mana_drain" "Giờ sát thương kẻ địch cho 100% mana hút"
"DOTA_Patch_7_35_lion_talent" "Tiềm năng cấp 25 (Mana drain gây sát thương): Thay thế thành Mana Drain +100% sát thương"
"DOTA_Patch_7_35_lone_druid" "Sức mạnh nhận mỗi cấp: Giảm xuống, 2.0 → 1.8"
"DOTA_Patch_7_35_lone_druid_lone_druid_spirit_bear" "Giáp của gấu: Giảm xuống, 3/4/5/6 → 0/2/4/6"
"DOTA_Patch_7_35_lone_druid_lone_druid_spirit_bear_2" "Thời lượng Fetch: Tăng lên, 2.25 giây → 2.5 giây"
"DOTA_Patch_7_35_lone_druid_lone_druid_spirit_bear_3" "Fetch không còn có thể làm chậm gấu"
"DOTA_Patch_7_35_lone_druid_lone_druid_savage_roar" "Bán kính: Giảm xuống, 375 → 350"
"DOTA_Patch_7_35_lone_druid_talent" "Tiềm năng cấp 15 (Spirit Bear +8 giáp): Giảm xuống +7"
"DOTA_Patch_7_35_lone_druid_talent_2" "Tiềm năng cấp 15 (Savage Roar -8 giây hồi): Giảm xuống -7 giây"
"DOTA_Patch_7_35_magnataur_magnataur_skewer" "Giờ gây thêm sát thương bằng 6/9/12/15% quãng đường đã đi"
"DOTA_Patch_7_35_magnataur_magnataur_skewer_2" "Sát thương: Giảm xuống, 90/180/270/360 → 70/140/210/280"
"DOTA_Patch_7_35_magnataur_talent" "Tiềm năng cấp 15 (Reverse Polarity +8 tất cả chỉ số với mỗi tướng đánh trúng): Tăng lên +10"
"DOTA_Patch_7_35_marci_marci_companion_run" "Sát thương va chạm: Điều chỉnh, 75/150/225/300 → 70/150/230/310"
"DOTA_Patch_7_35_marci_marci_unleash" "Thời gian hồi: Giảm xuống, 100/80/60 giây → 90/75/60 giây"
"DOTA_Patch_7_35_marci_talent" "Tiềm năng cấp 15 (Dispose +70 sát thương): Tăng lên +90"
"DOTA_Patch_7_35_mars_mars_spear" "Thời gian thu đòn đánh: Giảm xuống, 1.03 giây → 0.15 giây"
"DOTA_Patch_7_35_mars_mars_spear_2" "Không còn tắt Bulwark nếu dùng khi Bulwark đang hiệu lực"
"DOTA_Patch_7_35_mars_mars_gods_rebuke" "Sát thương chí mạng: Tăng lên, 150/190/230/270% → 150/200/250/300%"
"DOTA_Patch_7_35_mars_mars_bulwark" "Kích hoạt giờ cho Mars di chuyển xuyên vật thể"
"DOTA_Patch_7_35_mars_mars_bulwark_2" "Chuyển hướng đường đạn khi bật giờ cũng bảo vệ đồng minh trong cự ly lên đến 200 đơn vị đằng trước Mars"
"DOTA_Patch_7_35_mars_mars_arena_of_blood" "Thời gian thành hình: Giảm xuống, 0.3 giây → 0.1 giây"
"DOTA_Patch_7_35_medusa" "Nhanh nhẹn nhận mỗi cấp: Tăng lên, 3.4 → 3.6"
"DOTA_Patch_7_35_medusa_medusa_split_shot" "Sát thương gây ra: Tăng lên, 35/50/65/80% → 40/55/70/85%"
"DOTA_Patch_7_35_medusa_talent" "Tiềm năng cấp 10 (Stone Gaze +5% sát thương vật lý thêm): Tăng lên +8%"
"DOTA_Patch_7_35_medusa_talent_2" "Tiềm năng cấp 20 (Mystic Snake +2 lần nảy): Tăng lên +3"
"DOTA_Patch_7_35_meepo_meepo_poof" "Đổi loại sát thương, từ thuần thành phép"
"DOTA_Patch_7_35_meepo_meepo_poof_2" "Sát thương: Tăng lên, 40/60/80/100 → 60/90/120/150"
"DOTA_Patch_7_35_meepo_talent" "Tiềm năng cấp 10 (Poof +30 sát thương): Tăng lên +50"
"DOTA_Patch_7_35_mirana" "Trí tuệ nhận mỗi cấp: Tăng lên, 1.2 → 1.4"
"DOTA_Patch_7_35_mirana_mirana_starfall" "Bán kính: Tăng lên, 650 → 675"
"DOTA_Patch_7_35_mirana_mirana_leap" "Aghanim's Shard giờ đảm bảo Starstorm phụ tấn công tất cả kẻ địch bị ảnh hưởng bởi hiệu ứng làm chậm từ Leap, nếu dùng kỹ năng Starstorm"
"DOTA_Patch_7_35_mirana_talent" "Tiềm năng cấp 20 (+45 sát thương): Thay thế thành +20% đánh chí mạng (200% sát thương)"
"DOTA_Patch_7_35_monkey_king_monkey_king_boundless_strike" "Mana tốn: Giảm xuống, 100 → 85/90/95/100"
"DOTA_Patch_7_35_monkey_king_monkey_king_boundless_strike_2" "Sức mạnh hiệu ứng Primal Spring (Shard): Tăng lên, 50% → 60% (của thời lượng vận pháp tối đa)"
"DOTA_Patch_7_35_monkey_king_monkey_king_tree_dance" "Cự ly: Giảm xuống, 1000 → 800"
"DOTA_Patch_7_35_monkey_king_monkey_king_tree_dance_2" "Thời gian hồi: Giảm xuống, 1.45/1.3/1.15/1 giây → 1.4/1.2/1/0.8 giây"
"DOTA_Patch_7_35_monkey_king_monkey_king_wukongs_command" "Thời gian hồi: Giảm xuống, 110/95/80 giây → 100/90/80 giây"
"DOTA_Patch_7_35_monkey_king_monkey_king_wukongs_command_2" "Tầm thi triển: Tăng lên, 550 → 625"
"DOTA_Patch_7_35_monkey_king_talent" "Tiềm năng cấp 10 (Mischief +0.2 giây bất khả xâm phạm): Thay thế thành Primal Spring +75 sát thương tối đa"
"DOTA_Patch_7_35_monkey_king_talent_2" "Tiềm năng cấp 25 (Thêm vòng lính cho Wukong's Command) giờ cũng tăng +350 tầm thi triển"
"DOTA_Patch_7_35_muerta_muerta_gunslinger" "Giờ có thể bật tắt và không còn ưu tiên tướng"
"DOTA_Patch_7_35_muerta_muerta_pierce_the_veil" "Sát thương đánh bổ sung: Giảm xuống, 70/110/150 → 70/100/130"
"DOTA_Patch_7_35_naga_siren" "Sức mạnh nhận mỗi cấp: Giảm xuống, 2.6 → 2.4"
"DOTA_Patch_7_35_naga_siren_talent" "Tiềm năng cấp 10 (Rip Tide +30 sát thương): Giảm xuống +25"
"DOTA_Patch_7_35_furion" "Nhanh nhẹn nhận mỗi cấp: Giảm xuống, 3.4 → 3.2"
"DOTA_Patch_7_35_furion_2" "Mana hồi cơ bản: Giảm xuống, 0.75 → 0"
"DOTA_Patch_7_35_necrolyte_necrolyte_death_pulse" "Mana tốn: Tăng lên, 100/120/140/160 → 115/130/145/160"
"DOTA_Patch_7_35_necrolyte_necrolyte_heartstopper_aura" "Máu hồi mỗi giây cho Decay (Scepter): Giảm xuống, 55% → 50%"
"DOTA_Patch_7_35_necrolyte_talent" "Tiềm năng cấp 20 (Heartstopper +30% máu hồi giảm): Giảm xuống +25%"
"DOTA_Patch_7_35_night_stalker" "Mana hồi cơ bản: Tăng lên, 0 → 0.25"
"DOTA_Patch_7_35_night_stalker_night_stalker_void" "Mana tốn: Giảm xuống, 90/100/110/110 → 90/95/100/105"
"DOTA_Patch_7_35_night_stalker_night_stalker_hunter_in_the_night" "Máu tối đa hồi phục (Shard): Giảm xuống, 35% → 30%"
"DOTA_Patch_7_35_night_stalker_talent" "Tiềm năng cấp 15 (Dark Ascension +35 sát thương): Giảm xuống +30"
"DOTA_Patch_7_35_nyx_assassin_nyx_assassin_burrow" "Không còn cần Nyx Assassin quay mặt đúng hướng khi dùng phép"
"DOTA_Patch_7_35_nyx_assassin_talent" "Tiềm năng cấp 10 (Cường hóa phép +6%): Thay thế thành Vendetta +75 sát thương"
"DOTA_Patch_7_35_ogre_magi_talent" "Tiềm năng cấp 10 (Ignite +16 sát thương/giây): Giảm xuống +15"
"DOTA_Patch_7_35_ogre_magi_talent_2" "Tiềm năng cấp 15 (+250 máu): Thay thế thành Dumb Luck + 2/0.01 mana tối đa/mana hồi theo Sức mạnh"
"DOTA_Patch_7_35_omniknight_omniknight_guardian_angel" "Làm lại kỹ năng"
"DOTA_Patch_7_35_omniknight_omniknight_guardian_angel_2" "Giờ là kỹ năng chỉ định một mục tiêu với 900 tầm thi triển"
"DOTA_Patch_7_35_omniknight_omniknight_guardian_angel_3" "Mana tốn: Giảm xuống, 150/200/250 → 100/150/200"
"DOTA_Patch_7_35_omniknight_omniknight_guardian_angel_4" "160/140/120 giây hồi thay thành 2 lượt dùng. Thời gian hồi lượt dùng: 80/70/60 giây"
"DOTA_Patch_7_35_omniknight_omniknight_guardian_angel_5" "Làm lại Aghanim's Scepter. Giờ thêm một lượt dùng, tăng tầm thi triển lên toàn cầu và luôn luôn dùng Guardian Angel lên Omniknight cũng như mục tiêu"
"DOTA_Patch_7_35_omniknight_talent" "Tiềm năng cấp 15 (Guardian Angel -30 giây hồi): Thay thế thành Guardian Angel -15 giây hồi lượt dùng"
"DOTA_Patch_7_35_oracle_oracle_purifying_flames" "Thời gian thi triển: Cải thiện, 0.15s → 0.1s"
"DOTA_Patch_7_35_oracle_oracle_false_promise" "Tầm thi triển: Giảm xuống, 700/850/1000 → 700/800/900"
"DOTA_Patch_7_35_oracle_talent" "Tiềm năng cấp 15 (Fortune's End +80 sát thương): Thay thế thành Fortune's End +60 máu hồi/sát thương cứ mỗi hiệu ứng hóa giải"
"DOTA_Patch_7_35_obsidian_destroyer_obsidian_destroyer_sanity_eclipse" "Bán kính: Tăng lên, 400/500/600 → 450/525/600"
"DOTA_Patch_7_35_obsidian_destroyer_talent" "Tiềm năng cấp 20 (+20 Sức mạnh): Thay thế thành +20% hút máu phép"
"DOTA_Patch_7_35_pangolier" "Máu hồi cơ bản: Tăng lên, 0.25 → 0.75"
"DOTA_Patch_7_35_pangolier_pangolier_shield_crash" "Đổi loại sát thương, từ phép thành vật lý"
"DOTA_Patch_7_35_pangolier_pangolier_shield_crash_2" "Thời gian hồi khi cuộn tròn giờ luôn được giảm 9/6/3 giây"
"DOTA_Patch_7_35_pangolier_talent" "Tiềm năng cấp 15 (Shield Crash 3 giây hồi khi đang lăn): Thay thế thành Shield Crash +80 lá chắn mỗi tướng"
"DOTA_Patch_7_35_pangolier_talent_2" "Tiềm năng cấp 20 (Shield Crash +100 lá chắn mỗi tướng): Thay thế thành Shield Crash +125 bán kính"
"DOTA_Patch_7_35_phantom_assassin" "Trí tuệ nhận mỗi cấp: Tăng lên, 1.4 → 1.7"
"DOTA_Patch_7_35_phantom_assassin_2" "Tốc độ chạy cơ bản: Tăng lên, 305 → 310"
"DOTA_Patch_7_35_phantom_assassin_phantom_assassin_phantom_strike" "Không còn cho hút máu"
"DOTA_Patch_7_35_phantom_assassin_phantom_assassin_phantom_strike_2" "Thời lượng: Tăng lên, 2s → 2.5s"
"DOTA_Patch_7_35_phantom_assassin_phantom_assassin_fan_of_knives" "Đổi loại sát thương, từ thuần thành vật lý"
"DOTA_Patch_7_35_phantom_assassin_phantom_assassin_fan_of_knives_2" "Máu tối đa sát thương: Tăng lên, 16% → 25%"
"DOTA_Patch_7_35_phantom_lancer" "Trí tuệ nhận mỗi cấp: Giảm xuống, 2 → 1.8"
"DOTA_Patch_7_35_phantom_lancer_phantom_lancer_spirit_lance" "Aghanim's Scepter không còn tăng mức tốc độ chạy làm chậm"
"DOTA_Patch_7_35_phantom_lancer_talent" "Tiềm năng cấp 10 (+8 Sức mạnh): Thay thế thành Phantom Rush +10 Nhanh nhẹn"
"DOTA_Patch_7_35_phantom_lancer_talent_2" "Tiềm năng cấp 15 (Spirit Lance -1.5 giây hồi): Giảm xuống -1 giây"
"DOTA_Patch_7_35_phoenix_phoenix_fire_spirits" "Tốc độ đường đạn: Tăng lên, 900 → 1000"
"DOTA_Patch_7_35_phoenix_phoenix_sun_ray" "Tốc độ chạy làm chậm (Shard): Giảm xuống, 12% → 10%"
"DOTA_Patch_7_35_phoenix_talent" "Tiềm năng cấp 10 (Cường hóa phép +6%): Thay thế thành Icarus Dive +20 sát thương/giây"
"DOTA_Patch_7_35_primal_beast_primal_beast_rock_throw" "Thời gian di chuyển tối đa: Giảm xuống, 1.7 giây → 1.5 giây"
"DOTA_Patch_7_35_primal_beast_primal_beast_rock_throw_2" "Cự ly bay mảnh vỡ: Giảm xuống, 600 → 525"
"DOTA_Patch_7_35_primal_beast_primal_beast_rock_throw_3" "Thời gian bay mảnh vỡ: Giảm xuống, 0.6 giây → 0.5 giây"
"DOTA_Patch_7_35_primal_beast_primal_beast_rock_throw_4" "Bán kính đáp mảnh vỡ: Tăng lên, 150 → 185"
"DOTA_Patch_7_35_puck_puck_illusory_orb" "Thời gian hồi: Giảm xuống, 12/11/10/9 giây → 11/10/9/8 giây"
"DOTA_Patch_7_35_puck_talent" "Tiềm năng cấp 10 (Waning Rift +0.75 giây khóa phép): Tăng lên +1 giây"
"DOTA_Patch_7_35_puck_talent_2" "Tiềm năng cấp 20 (Dream Coil +150 sát thương khởi điểm/phá): Tăng lên +175"
"DOTA_Patch_7_35_pudge_talent" "Tiềm năng cấp 10 (+4 giáp): Tăng lên +5"
"DOTA_Patch_7_35_pudge_talent_2" "Tiềm năng cấp 15 (Meat Hook +120 sát thương): Tăng lên +140"
"DOTA_Patch_7_35_pugna" "Nhanh nhẹn cơ bản: Giảm xuống, 24 → 21"
"DOTA_Patch_7_35_pugna_pugna_nether_ward" "Thời gian hồi: Tăng lên, 35 giây → 40 giây"
"DOTA_Patch_7_35_pugna_talent" "Tiềm năng cấp 10 (+20 tốc độ chạy): Thay thế thành Decrepify +10% tốc độ chạy cho đồng minh"
"DOTA_Patch_7_35_queenofpain_queenofpain_shadow_strike" "Bán kính (Scepter): Giảm xuống, 400 → 375"
"DOTA_Patch_7_35_queenofpain_queenofpain_scream_of_pain" "Mana tốn: Điều chỉnh, 100/110/120/130 → 120"
"DOTA_Patch_7_35_queenofpain_talent" "Tiềm năng cấp 10 (+8 Sức mạnh): Thay thế thành Shadow Strike +10 máu hồi mỗi nhịp"
"DOTA_Patch_7_35_queenofpain_talent_2" "Tiềm năng cấp 10 (+15 sát thương): Tăng lên +20"
"DOTA_Patch_7_35_queenofpain_talent_3" "Tiềm năng cấp 20 (Sonic Wave -40 giây hồi): Tăng lên -45 giây"
"DOTA_Patch_7_35_queenofpain_talent_4" "Tiềm năng cấp 25 (Sonic Wave +200 sát thương): Tăng lên +250"
"DOTA_Patch_7_35_razor_razor_static_link" "Tốc độ hút sát thương: Giảm xuống, 7/12/17/22 → 5/10/15/20"
"DOTA_Patch_7_35_razor_razor_static_link_2" "Thời gian nối: Tăng lên, 5/6/7/8 giây → 10 giây"
"DOTA_Patch_7_35_razor_razor_storm_surge" "Sát thương: Điều chỉnh, 45/80/115/150 → 40/80/120/160"
"DOTA_Patch_7_35_razor_razor_storm_surge_2" "Tốc độ chạy làm chậm: Tăng lên, 20/25/30/35% → 25/30/35/40%"
"DOTA_Patch_7_35_razor_talent" "Tiềm năng cấp 10 (+14 Nhanh nhẹn): Thay thế thành +10% hút máu phép"
"DOTA_Patch_7_35_razor_talent_2" "Tiềm năng cấp 15 (+14 Sức mạnh): Thay thế thành Static Link cướp 1 giáp mỗi giây"
"DOTA_Patch_7_35_riki_riki_tricks_of_the_trade" "Mana tốn: Điều chỉnh, 55 → 45/55/65/75"
"DOTA_Patch_7_35_rubick" "Trí tuệ nhận mỗi cấp: Tăng lên, 3.1 → 3.7"
"DOTA_Patch_7_35_rubick_rubick_telekinesis" "Thời gian hồi: Giảm xuống, 28/26/24/22 giây → 24/21/18/15 giây"
"DOTA_Patch_7_35_rubick_rubick_telekinesis_2" "Cự ly ném (Shard): Giảm xuống, +50% → +35%"
"DOTA_Patch_7_35_rubick_rubick_spell_steal" "Tốc độ đường đạn: Tăng lên, 1200 → 1500"
"DOTA_Patch_7_35_rubick_talent" "Tiềm năng cấp 20 (Telekinesis +240 cự ly đáp): Thay thế thành Telekinesis -4 giây hồi"
"DOTA_Patch_7_35_rubick_talent_2" "Tiềm năng cấp 25 (Telekinesis -12 giây hồi): Thay thế thành Telekinesis +400 cự ly đáp"
"DOTA_Patch_7_35_sand_king" "Trí tuệ cơ bản: Giảm xuống, 19 → 17"
"DOTA_Patch_7_35_sand_king_sandking_burrowstrike" "Sát thương: Điều chỉnh, 80/130/200/260 → 80/140/200/260"
"DOTA_Patch_7_35_sand_king_sandking_caustic_finale" "Sát thương cơ bản: Giảm xuống, 70/90/110/130 → 50/70/90/110"
"DOTA_Patch_7_35_sand_king_talent" "Tiềm năng cấp 10 (Sand Storm +20 sát thương/giây): Giảm xuống +15"
"DOTA_Patch_7_35_shadow_demon_shadow_demon_disruption" "Sát thương phân thân: Giảm xuống, 30/45/60/75% → 20/30/40/50%"
"DOTA_Patch_7_35_shadow_demon_shadow_demon_disruption_2" "Phân thân giờ cũng có 40/50/60/70 sát thương cơ bản thêm (vẫn bị giảm bởi sát gây ra giảm đi)"
"DOTA_Patch_7_35_shadow_demon_shadow_demon_shadow_poison" "Tốc độ đường đạn: Tăng lên, 1000 → 1200"
"DOTA_Patch_7_35_nevermore" "Sát thương cơ bản: Giảm đi 5"
"DOTA_Patch_7_35_nevermore_2" "Nhanh nhẹn cơ bản: Tăng lên, 20 → 25"
"DOTA_Patch_7_35_shadow_shaman" "Giáp cơ bản: Tăng 1"
"DOTA_Patch_7_35_shadow_shaman_shadow_shaman_shackles" "Thời lượng Serpent Wards (Shard): Giảm xuống, 7 giây → 6 giây"
"DOTA_Patch_7_35_shadow_shaman_talent" "Tiềm năng cấp 10 (Hex -2 giây hồi): Thay thế thành Hex +10% cường hóa sát thương"
"DOTA_Patch_7_35_silencer_silencer_glaives_of_wisdom" "Giờ gây sát thương phép mà không xuyên thủng miễn nhiễm bùa hại. Điều này khiến sát thương tác động lên kẻ địch miễn nhiễm bùa hại, nhưng sẽ bị giảm bởi kháng phép của chúng"
"DOTA_Patch_7_35_silencer_silencer_glaives_of_wisdom_2" "Trí tuệ thành sát thương: Tăng lên, 15/35/55/75% → 20/40/60/80%"
"DOTA_Patch_7_35_slardar_slardar_slithereen_crush" "Bán kính: Giảm xuống, 350 → 325"
"DOTA_Patch_7_35_slardar_talent" "Tiềm năng cấp 20 (Slithereen Crush +150 sát thương): Giảm xuống +125"
"DOTA_Patch_7_35_slardar_talent_2" "Tiềm năng cấp 25 (-4 giây hồi Slithereen Crush): Giảm xuống -3 giây"
"DOTA_Patch_7_35_slark" "Sức mạnh nhận mỗi cấp: Tăng lên, 1.9 → 2.1"
"DOTA_Patch_7_35_slark_2" "Trí tuệ nhận mỗi cấp: Tăng lên, 1.7 → 1.9"
"DOTA_Patch_7_35_slark_talent" "Tiềm năng cấp 15 (Shadow Dance +40 hồi phục): Tăng lên +50"
"DOTA_Patch_7_35_snapfire_snapfire_lil_shredder" "Sát thương: Tăng lên, 25/50/75/100 → 30/55/80/105"
"DOTA_Patch_7_35_snapfire_snapfire_mortimer_kisses" "Sát thương va chạm: Tăng lên, 160/240/320 → 180/270/360"
"DOTA_Patch_7_35_spectre" "Máu hồi cơ bản: Giảm xuống, 2 → 1"
"DOTA_Patch_7_35_spectre_spectre_dispersion" "Bán kính tối thiểu: Giảm xuống, 400 → 300"
"DOTA_Patch_7_35_spectre_spectre_reality" "Giờ chỉ kích hoạt một lần dùng Spectral Dagger với mỗi phân thân"
"DOTA_Patch_7_35_spectre_spectre_haunt" "Thời gian hồi: Giảm xuống, 180 giây → 160 giây"
"DOTA_Patch_7_35_spectre_talent" "Tiềm năng cấp 10 (+5 tất cả chỉ số): Thay thế thành Desolate -100 bán kính đồng minh"
"DOTA_Patch_7_35_spirit_breaker_spirit_breaker_bulldoze" "Tốc độ chạy bổ sung: Giảm xuống, 10/15/20/25% → 8/12/16/20%"
"DOTA_Patch_7_35_spirit_breaker_talent" "Tiềm năng cấp 20 (Greater Bash +25% sát thương): Thay thế thành Greater Bash +17% tỷ lệ"
"DOTA_Patch_7_35_spirit_breaker_talent_2" "Tiềm năng cấp 20 (Charge of Darkness thêm 200 tốc độ): Thay thế thành Bulldoze cho lá chắn 400 mọi sát thương"
"DOTA_Patch_7_35_spirit_breaker_talent_3" "Tiềm năng cấp 25 (Greater Bash +20% tỷ lệ): Thay thế thành Greater Bash +25% sát thương"
"DOTA_Patch_7_35_spirit_breaker_talent_4" "Tiềm năng cấp 25 (Bulldoze tạo lá chắn 500 mọi sát thương): Thay thế thành Charge of Darkness +200 tốc độ thêm"
"DOTA_Patch_7_35_storm_spirit_storm_spirit_static_remnant" "Thời gian kích hoạt dư ảnh: Giảm xuống, 1.0 giây → 0.75 giây"
"DOTA_Patch_7_35_storm_spirit_talent" "Tiềm năng cấp 10 (+20 tốc độ đánh): Thay thế thành Khi Overload +150 tầm đánh"
"DOTA_Patch_7_35_sven" "Trí tuệ nhận mỗi cấp: Tăng lên, 1.3 → 1.5"
"DOTA_Patch_7_35_sven_sven_storm_bolt" "Aghanim's Scepter giờ tăng 180 sát thương nếu Sven di chuyển cùng Storm Hammer"
"DOTA_Patch_7_35_sven_sven_warcry" "Hào quang nội tại Aghanim's Shard giờ cũng cho +3% tốc độ chạy"
"DOTA_Patch_7_35_sven_talent" "Tiềm năng cấp 10 (Warcry +3 giây thời lượng): Tăng lên +4 giây"
"DOTA_Patch_7_35_sven_talent_2" "Tiềm năng cấp 20 (Warcry +8% tốc độ chạy): Thay thế thành God's Strength +20% kháng làm chậm"
"DOTA_Patch_7_35_techies_techies_suicide" "Sát thương bản thân theo máu hiện tại: Giảm xuống, 35/30/25/20% → 20%"
"DOTA_Patch_7_35_templar_assassin_templar_assassin_trap_teleport" "Giờ gây 200 sát thương tức thì khi đến và kích hoạt bẫy như thể nó đạt mức tối đa"
"DOTA_Patch_7_35_terrorblade_terrorblade_demon_zeal" "Giờ áp dụng lên phân thân Reflection với 50% hiệu quả"
"DOTA_Patch_7_35_terrorblade_terrorblade_terror_wave" "Hiệu ứng Wave giờ đi theo Terrorblade và mất nếu tướng này bị giết"
"DOTA_Patch_7_35_terrorblade_talent" "Tiềm năng cấp 10 (Reflection -3 giây hồi): Tăng lên -4 giây"
"DOTA_Patch_7_35_terrorblade_talent_2" "Tiềm năng cấp 15 (+275 máu): Thay thế thành Metamorphosis -20 giây hồi"
"DOTA_Patch_7_35_tidehunter_tidehunter_gush" "Mana tốn: Giảm xuống, 100/105/110/115 → 100"
"DOTA_Patch_7_35_tidehunter_tidehunter_dead_in_the_water" "Số đòn để phá: Giảm xuống, 5 → 4"
"DOTA_Patch_7_35_tidehunter_talent" "Tiềm năng cấp 15 (Anchor Smash +25% sát thương giảm): Tăng lên +30%"
"DOTA_Patch_7_35_shredder" "Sức mạnh cơ bản: Tăng lên, 25 → 27"
"DOTA_Patch_7_35_shredder_2" "Sức mạnh nhận mỗi cấp: Tăng lên, 3.2 → 3.5"
"DOTA_Patch_7_35_shredder_shredder_reactive_armor" "Cộng dồn tối đa: Tăng lên, 10/20/30/40 → 15/24/33/42"
"DOTA_Patch_7_35_shredder_shredder_reactive_armor_2" "Cộng dồn với mỗi đòn đánh từ tướng: Tăng lên, 2 → 3"
"DOTA_Patch_7_35_shredder_talent" "Tiềm năng cấp 10 (+200 máu): Thay thế thành Reactive Armor +0.2 máu hồi mỗi cộng dồn"
"DOTA_Patch_7_35_shredder_talent_2" "Tiềm năng cấp 15 (Reactive Armor +6 cộng dồn và thời lượng): Thay thế thành Reactive Armor cộng dồn +6 tối đa / +1 từ đòn đánh tướng"
"DOTA_Patch_7_35_tinker_tinker_laser" "Tầm thi triển: Giảm xuống, 600 → 450"
"DOTA_Patch_7_35_tinker" "Cự ly Heat-Seeking Missile: Giảm xuống, 2000 → 1500"
"DOTA_Patch_7_35_tinker_tinker_rearm" "Giờ cho +15/20/25% kháng phép trong 4 giây"
"DOTA_Patch_7_35_tinker_tinker_warp_grenade" "Giờ cũng áp dụng trói"
"DOTA_Patch_7_35_tiny_tiny_tree_grab" "Sát thương cơ bản thêm: Tăng lên, 20 → 20/25/30/35"
"DOTA_Patch_7_35_tiny_tiny_tree_grab_2" "Thời gian hồi: Giảm xuống, 22/19/16/13 giây → 16/15/14/13 giây"
"DOTA_Patch_7_35_tiny_tiny_tree_grab_3" "Aghanim's Shard giờ tăng 100 sát thương ném cây"
"DOTA_Patch_7_35_tiny_tiny_grow" "Sát thương Toss thêm: Tăng lên, 100/200/300 → 100/250/400"
"DOTA_Patch_7_35_treant_treant_natures_guise" "Tốc độ chạy bổ sung (Shard): Giảm xuống, +15% → +8%"
"DOTA_Patch_7_35_treant_treant_living_armor" "Hồi máu mỗi giây: Giảm xuống, 3/4/5/6 → 2/3/4/5"
"DOTA_Patch_7_35_treant_treant_living_armor_2" "Mana tốn: Tăng lên, 50 → 55"
"DOTA_Patch_7_35_treant_talent" "Tiềm năng cấp 10 (-5 giây hồi Nature's Grasp): Giảm xuống -4 giây"
"DOTA_Patch_7_35_troll_warlord_troll_warlord_fervor" "Tỷ lệ thêm một lần tấn công mỗi cộng dồn (Shard): Tăng lên, 3% → 4%"
"DOTA_Patch_7_35_troll_warlord_troll_warlord_battle_trance" "Giờ cho phép Troll Warlord nhận lệnh di chuyển nếu không có mục tiêu nào hợp lệ trong cự ly"
"DOTA_Patch_7_35_tusk_tusk_walrus_punch" "Giờ cũng gây thêm 50 sát thương ảnh hưởng được bởi hệ số chí mạng"
"DOTA_Patch_7_35_tusk_tusk_walrus_punch_2" "Sát thương chí mạng: Giảm xuống, 250/325/400% → 200/275/350%"
"DOTA_Patch_7_35_abyssal_underlord_abyssal_underlord_pit_of_malice" "Giờ gây 20/30/40/50 sát thương khi trói một mục tiêu"
"DOTA_Patch_7_35_abyssal_underlord_abyssal_underlord_pit_of_malice_2" "Thời gian thi triển: Cải thiện, 0.35 giây → 0.25 giây"
"DOTA_Patch_7_35_abyssal_underlord_abyssal_underlord_dark_portal" "Thời gian thi triển: Cải thiện, 0.45 giây → 0.2 giây"
"DOTA_Patch_7_35_undying_undying_soul_rip" "Giờ tính cả Undying khi đếm số đơn vị lân cận"
"DOTA_Patch_7_35_undying_undying_soul_rip_2" "Mana tốn: Giảm xuống, 110 → 100"
"DOTA_Patch_7_35_undying_undying_tombstone" "Thời lượng choáng khi phá hủy Tombstone (Shard): Giảm xuống, 3 giây → 2 giây"
"DOTA_Patch_7_35_undying_undying_flesh_golem" "Thời lượng làm chậm: Giảm xuống, 6 giây → 4 giây"
"DOTA_Patch_7_35_ursa" "Máu hồi cơ bản: Tăng lên, 0.5 → 1"
"DOTA_Patch_7_35_ursa_ursa_overpower" "Kháng làm chậm: Tăng lên, 10/15/20/25% → 15/20/25/30%"
"DOTA_Patch_7_35_ursa_ursa_fury_swipes" "Sát thương mỗi cộng dồn: Tăng lên, 10/19/28/37 → 13/21/29/37"
"DOTA_Patch_7_35_vengefulspirit_vengefulspirit_nether_swap" "Sát thương: Tăng lên, 50 → 150/300/450"
"DOTA_Patch_7_35_vengefulspirit_vengefulspirit_nether_swap_2" "Không còn giảm sát thương phải nhận"
"DOTA_Patch_7_35_vengefulspirit_vengefulspirit_nether_swap_3" "Giờ cho Vengeful Spirit và mục tiêu đồng minh lá chắn sát thương trong 10 giây. Máu của lá chắn bằng giá trị sát thương của phép"
"DOTA_Patch_7_35_vengefulspirit_talent" "Tiềm năng cấp 15 (Wave of Terror -4 giáp): Tăng lên -5"
"DOTA_Patch_7_35_vengefulspirit_talent_2" "Tiềm năng cấp 20 (Nether Swap -15 giây hồi): Thay thế thành Wave Of Terror cướp 20% mức sát thương và giáp giảm"
"DOTA_Patch_7_35_vengefulspirit_talent_3" "Tiềm năng cấp 25 (Nether Swap +40% sát thương giảm): Thay thế thành Nether Swap -18 giây hồi"
"DOTA_Patch_7_35_venomancer_venomancer_plague_ward" "Sát thương Plague Ward: Điều chỉnh, 13/22/31/40 → 14/22/30/38"
"DOTA_Patch_7_35_venomancer_venomancer_noxious_plague" "Sát thương khởi điểm: Tăng lên, 150/250/350 → 200/300/400"
"DOTA_Patch_7_35_venomancer_venomancer_noxious_plague_2" "Thời gian hồi: Giảm xuống, 120/100/80 giây → 100/90/80 giây"
"DOTA_Patch_7_35_venomancer_talent" "Tiềm năng cấp 15 (Poison Sting +8% làm chậm): Giảm xuống +6%"
"DOTA_Patch_7_35_viper_viper_nethertoxin" "Không còn phá nội tại"
"DOTA_Patch_7_35_viper_viper_nethertoxin_2" "Giờ làm chậm 30/40/50/60 tốc độ đánh"
"DOTA_Patch_7_35_viper_viper_viper_strike" "Giờ cũng áp dụng phá nội tại"
"DOTA_Patch_7_35_viper_viper_viper_strike_2" "Tốc độ chạy làm chậm: Tăng lên, 40/60/80% → 60/70/80%"
"DOTA_Patch_7_35_viper_viper_viper_strike_3" "Thời gian thi triển: Cải thiện, 0.3 giây → 0.2 giây"
"DOTA_Patch_7_35_visage_visage_soul_assumption" "Sát thương giờ được tính trước các loại giảm sát thương khác"
"DOTA_Patch_7_35_visage_talent" "Tiềm năng cấp 15 (Soul Assumption lên 2 mục tiêu): Tăng lên 3"
"DOTA_Patch_7_35_void_spirit" "Trí tuệ nhận mỗi cấp: Tăng lên, 2.3 → 2.5"
"DOTA_Patch_7_35_void_spirit_void_spirit_resonant_pulse" "Lá chắn với mỗi tướng đánh trúng: Tăng lên, 30/50/70/90 → 40/60/80/100"
"DOTA_Patch_7_35_void_spirit_talent" "Tiềm năng cấp 15 (+1.5 mana hồi mỗi giây): Tăng lên +1.75"
"DOTA_Patch_7_35_warlock" "Sức mạnh cơ bản: Giảm xuống, 24 → 22"
"DOTA_Patch_7_35_warlock_warlock_fatal_bonds" "Mana tốn: Tăng lên, 110/120/130/140 → 120/130/140/150"
"DOTA_Patch_7_35_weaver_talent" "Tiềm năng cấp 10 (+9 Sức mạnh): Giảm xuống +8"
"DOTA_Patch_7_35_weaver_talent_2" "Tiềm năng cấp 25 (Geminate +1 lần tấn công) không còn áp dụng với tấn công thực hiện qua Shukuchi với Aghanim's Shard"
"DOTA_Patch_7_35_windrunner_windrunner_powershot" "Giờ làm chậm mục tiêu tới 15/20/25/30%, giảm dựa theo thời gian gồng và kẻ địch đã đánh trúng, tương tự cho sát thương gây ra. Thời lượng làm chậm: 4 giây"
"DOTA_Patch_7_35_windrunner_windrunner_powershot_2" "Mana tốn: Điều chỉnh, 90/100/110/120 → 100"
"DOTA_Patch_7_35_windrunner_windrunner_windrun" "Không còn làm chậm kẻ địch. Hiệu ứng liên quan từ Scepter cũng bị gỡ bỏ"
"DOTA_Patch_7_35_windrunner_windrunner_windrun_2" "Sát thương giảm (Scepter): Tăng lên, 35% → 45%"
"DOTA_Patch_7_35_windrunner_windrunner_gale_force" "Thời lượng: Tăng lên, 3 giây → 3.5 giây"
"DOTA_Patch_7_35_windrunner_talent" "Tiềm năng cấp 10 (Windrun +225 bán kính): Thay thế thành Powershot +20% làm chậm"
"DOTA_Patch_7_35_winter_wyvern" "Mana hồi cơ bản: Tăng lên, 0.25 → 0.5"
"DOTA_Patch_7_35_winter_wyvern_winter_wyvern_winters_curse" "Tầm thi triển: Tăng lên, 700/750/800 → 800"
"DOTA_Patch_7_35_winter_wyvern_winter_wyvern_winters_curse_2" "Mana tốn: Giảm xuống, 250 → 200/225/250"
"DOTA_Patch_7_35_winter_wyvern_winter_wyvern_winters_curse_3" "Giờ cho tầm nhìn lên đơn vị bị ảnh hưởng và khu vực xung quanh chúng"
"DOTA_Patch_7_35_witch_doctor_witch_doctor_voodoo_restoration" "Không còn gây sát thương"
"DOTA_Patch_7_35_witch_doctor_witch_doctor_voodoo_restoration_2" "Hồi phục: Tăng lên, 10/22/34/46 → 20/30/40/50"
"DOTA_Patch_7_35_witch_doctor_talent" "Tiềm năng cấp 25 (Voodoo Restoration +1.5% máu tối đa thành máu hồi/sát thương): Thay thế thành Voodoo Restoration +2% máu tối đa thành máu hồi"
"DOTA_Patch_7_35_skeleton_king_skeleton_king_reincarnation" "Thời gian hồi: Tăng lên, 180/140/100 giây → 180/150/120 giây"
"DOTA_Patch_7_35_skeleton_king_skeleton_king_reincarnation_2" "Thêm lính xương (Shard): Giảm xuống, +3 → +2"
"DOTA_Patch_7_35_skeleton_king_skeleton_king_reincarnation_3" "Thời gian hồi giảm (Scepter): Giảm xuống, 30 giây → 15 giây"
"DOTA_Patch_7_35_skeleton_king_talent" "Tiềm năng cấp 15 (+26 sát thương lính xương): Giảm xuống +23"
"DOTA_Patch_7_35_skeleton_king_talent_2" "Tiềm năng cấp 20 (+6 lính xương tối thiểu triệu hồi): Giảm xuống +5"
"DOTA_Patch_7_35_skeleton_king_talent_3" "Tiềm năng cấp 20 (+25% đánh lan): Tăng lên +35%"
"DOTA_Patch_7_35_zuus_zuus_lightning_bolt" "Giờ gây 2x sát thương lên quái"
"DOTA_Patch_7_35b_item_bloodstone" "Bloodpact không còn hồi mana"
"DOTA_Patch_7_35b_item_eternal_shroud" "Thời lượng cộng dồn 'Nhuệ khí vĩnh cửu': Giảm xuống, 8 giây → 6 giây"
"DOTA_Patch_7_35b_item_helm_of_iron_will" "Giáp bổ sung: Giảm xuống, +6 → +5"
"DOTA_Patch_7_35b_item_helm_of_iron_will_2" "Máu hồi mỗi giây bổ sung: Giảm xuống, +5 → +4"
"DOTA_Patch_7_35b_item_kaya_and_sange" "Cường hóa phép bổ sung: Giảm xuống, +16% → +12%"
"DOTA_Patch_7_35b_item_mage_slayer" "Bùa hại giảm sát thương kỹ năng của Mage Slayer: Tăng lên, 35% → 40%"
"DOTA_Patch_7_35b_item_manta" "Tốc độ đánh bổ sung: Tăng lên, +12 → +15"
"DOTA_Patch_7_35b_item_meteor_hammer" "Giá công thức: Giảm xuống, 800 → 600. Tổng giá: Giảm xuống, 3300 → 3100"
"DOTA_Patch_7_35b_item_pavise" "Giáp bổ sung: Giảm xuống, +3 → +2"
"DOTA_Patch_7_35b_item_pavise_2" "Máu bổ sung: Giảm xuống, +175 → +150"
"DOTA_Patch_7_35b_item_sange_and_yasha" "Tốc độ đánh bổ sung: Tăng lên, +12 → +20"
"DOTA_Patch_7_35b_item_shivas_guard" "Giáp bổ sung: Giảm xuống, +20 → +16"
"DOTA_Patch_7_35b_item_shivas_guard_2" "Mọi chỉ số bổ sung: Giảm xuống, +8 → +6"
"DOTA_Patch_7_35b_item_shivas_guard_3" "Máu hồi mỗi giây bổ sung: Giảm xuống, +8 → +6"
"DOTA_Patch_7_35b_item_solar_crest" "Giáp bổ sung: Giảm xuống, +6 → +4"
"DOTA_Patch_7_35b_item_solar_crest_2" "Mọi chỉ số bổ sung: Giảm xuống, +6 → +4"
"DOTA_Patch_7_35b_item_solar_crest_3" "Mana tốn 'Vầng dương': Tăng lên, 0 → 100"
"DOTA_Patch_7_35b_item_solar_crest_4" "Không còn nhận thêm tốc độ di chuyển hay tốc độ đánh bổ sung khi dùng phép lên bản thân (tương tự như giáp)"
"DOTA_Patch_7_35b_item_veil_of_discord" "Giáp bổ sung: Giảm xuống, +6 → +5"
"DOTA_Patch_7_35b_item_vladmir" "Không còn công thức giá 250 vàng nữa. Tổng giá: Giảm xuống, 2450 → 2200"
"DOTA_Patch_7_35b_item_vladmir_2" "Giờ có thể được tách"
"DOTA_Patch_7_35b_item_yasha" "Tốc độ đánh bổ sung: Tăng lên, +12 → +15"
"DOTA_Patch_7_35b_item_yasha_and_kaya" "Cường hóa phép bổ sung: Giảm xuống, +16% → +12%"
"DOTA_Patch_7_35b_item_yasha_and_kaya_2" "Tốc độ đánh bổ sung: Tăng lên, +12 → +20"
"DOTA_Patch_7_35b_abaddon_abaddon_frostmourne" "Thời gian nguyền rủa: Giảm xuống, 4.5 giây → 4.0 giây"
"DOTA_Patch_7_35b_abaddon_abaddon_frostmourne_2" "Sát thương nguyền mỗi giây: Giảm xuống, 30/40/50/60 → 20/30/40/50"
"DOTA_Patch_7_35b_alchemist_alchemist_corrosive_weaponry" "Giảm tốc chạy mỗi lần cộng dồn: Tăng lên, 3/4/5/6% → 4/5/6/7%"
"DOTA_Patch_7_35b_beastmaster_beastmaster_call_of_the_wild_boar" "Thời gian hồi: Giảm xuống, 42/38/34/30 giây → 30 giây"
"DOTA_Patch_7_35b_beastmaster_beastmaster_primal_roar" "Thời gian hồi: Giảm xuống, 100/80/60 giây → 90/75/60 giây"
"DOTA_Patch_7_35b_bristleback_bristleback_bristleback" "Ngưỡng sát thương: Giảm xuống, 300/275/250/225 → 275/250/225/200"
"DOTA_Patch_7_35b_crystal_maiden_crystal_maiden_crystal_clone" "Bản sao giờ không kháng phép cơ bản"
"DOTA_Patch_7_35b_dark_willow" "Giáp cơ bản: Tăng 1"
"DOTA_Patch_7_35b_dazzle_dazzle_shadow_wave" "Sát thương: Tăng lên, 75/95/115/135 → 85/105/125/145"
"DOTA_Patch_7_35b_death_prophet_death_prophet_silence" "Thời lượng: Điều chỉnh, 3/4/5/6 giây → 3.5/4/4.5/5 giây"
"DOTA_Patch_7_35b_death_prophet_death_prophet_spirit_siphon" "Thời gian hồi lượt dùng cơ bản: Tăng lên, 38 giây → 40 giây"
"DOTA_Patch_7_35b_death_prophet_death_prophet_spirit_siphon_2" "Thời lượng hoảng sợ (Shard): Giảm xuống, 1.2 giây → 1 giây"
"DOTA_Patch_7_35b_elder_titan_elder_titan_echo_stomp" "Ngưỡng sát thương đánh thức: Tăng lên, 55/120/185/250 → 100/150/200/250"
"DOTA_Patch_7_35b_faceless_void_faceless_void_time_lock" "Không còn kích hoạt khi chối bỏ"
"DOTA_Patch_7_35b_faceless_void_faceless_void_time_lock_2" "Sát thương bổ sung: Giảm xuống, 15/20/25/30 → 10/15/20/25"
"DOTA_Patch_7_35b_faceless_void_talent" "Tiềm năng cấp 15 (Time Lock +50 sát thương): Giảm xuống +40"
"DOTA_Patch_7_35b_juggernaut_juggernaut_blade_fury" "Mana tốn: Điều chỉnh, 120/110/100/90 → 100"
"DOTA_Patch_7_35b_juggernaut_juggernaut_blade_fury_2" "Sát thương mỗi lần: Tăng lên, 35/40/45/50 → 45/50/55/60"
"DOTA_Patch_7_35b_leshrac_leshrac_split_earth" "Thời gian hồi: Tăng lên, 9 giây → 11 giây"
"DOTA_Patch_7_35b_leshrac_leshrac_split_earth_2" "Bán kính tăng mỗi lần tách đất (Shard): Giảm xuống, 55 → 45"
"DOTA_Patch_7_35b_leshrac_leshrac_lightning_storm" "Làm chậm tốc độ đánh: Giảm xuống, 50 → 20/30/40/50"
"DOTA_Patch_7_35b_lone_druid_lone_druid_spirit_link" "Hút máu được chia sẻ: Giảm xuống, 20/35/50/65% → 15/30/45/60%"
"DOTA_Patch_7_35b_lycan_lycan_summon_wolves" "Sát thương: Tăng lên, 20-23/26-29/32-34/38-40 → 22-24/28-30/34-36/40-42"
"DOTA_Patch_7_35b_lycan_lycan_shapeshift" "Máu bổ sung: Tăng lên, 200/300/400 → 250/350/450"
"DOTA_Patch_7_35b_lycan_lycan_shapeshift_2" "Sát thương chí mạng: Tăng lên, 160/190/220% → 160/200/240%"
"DOTA_Patch_7_35b_medusa_medusa_mana_shield" "Giá trị giờ được tính trước khi Eternal Shroud hồi mana"
"DOTA_Patch_7_35b_monkey_king" "Nhanh nhẹn cơ bản: Tăng thêm 1"
"DOTA_Patch_7_35b_monkey_king_monkey_king_wukongs_command" "Tần suất tấn công của lính: Giảm xuống, 1.2 → 1.1"
"DOTA_Patch_7_35b_morphling_morphling_replicate" "Thời lượng: Tăng lên, 20 giây → 24 giây"
"DOTA_Patch_7_35b_muerta_muerta_pierce_the_veil" "Khả năng tăng cường hóa phép của Aghanim's Shard giờ có hiệu lực ngầm từ đầu"
"DOTA_Patch_7_35b_omniknight_omniknight_guardian_angel" "Thời gian hồi lượt dùng cơ bản: Giảm xuống, 80/70/60 giây → 70/60/50 giây"
"DOTA_Patch_7_35b_obsidian_destroyer_obsidian_destroyer_arcane_orb" "Mana thành sát thương: Giảm xuống, 13/14/15/16% → 12/13/14/15%"
"DOTA_Patch_7_35b_obsidian_destroyer_obsidian_destroyer_astral_imprisonment" "Sát thương: Giảm xuống, 120/200/280/360 → 90/180/270/360"
"DOTA_Patch_7_35b_obsidian_destroyer_obsidian_destroyer_equilibrium" "Thời gian hồi (Scepter): Tăng lên, 60 giây → 80 giây"
"DOTA_Patch_7_35b_obsidian_destroyer_obsidian_destroyer_sanity_eclipse" "Mana Allergy không còn gây sát thương"
"DOTA_Patch_7_35b_pangolier_pangolier_swashbuckle" "Độ rộng tầm chém: Tăng lên, 125 → 140"
"DOTA_Patch_7_35b_phantom_assassin_phantom_assassin_stifling_dagger" "Sát thương đánh thường: Tăng lên, 25/40/55/70% → 30/45/60/75%"
"DOTA_Patch_7_35b_phantom_assassin_phantom_assassin_phantom_strike" "Tốc độ đánh bổ sung: Tăng lên, 80/110/140/170 → 100/130/160/190"
"DOTA_Patch_7_35b_phantom_assassin_phantom_assassin_blur" "Thời lượng: Tăng lên, 25 giây → 30 giây"
"DOTA_Patch_7_35b_phantom_assassin_phantom_assassin_fan_of_knives" "Máu tối đa sát thương: Tăng lên, 25% → 28%"
"DOTA_Patch_7_35b_rubick_rubick_spell_steal" "Thời gian hồi: Giảm xuống, 20/12/4 giây → 16/10/4 giây"
"DOTA_Patch_7_35b_spirit_breaker_spirit_breaker_charge_of_darkness" "Phylactery/Khanda giờ kích hoạt khi trúng đòn thay vì khi thi triển"
"DOTA_Patch_7_35b_sven_sven_great_cleave" "Sức mạnh tăng thêm: Tăng lên, 2/4/6/8 → 3/6/9/12"
"DOTA_Patch_7_35b_techies_techies_sticky_bomb" "Bán kính bám: Tăng lên, 250 → 300"
"DOTA_Patch_7_35b_techies_techies_sticky_bomb_2" "Bán kính nổ: Tăng lên, 300 → 350"
"DOTA_Patch_7_35b_templar_assassin_templar_assassin_refraction" "Mana tốn: Giảm xuống, 90 → 85"
"DOTA_Patch_7_35b_templar_assassin_templar_assassin_refraction_2" "Thời gian hồi: Giảm xuống, 17 giây → 16 giây"
"DOTA_Patch_7_35b_templar_assassin_templar_assassin_psi_blades" "Cự ly Psi Blade: Tăng lên, 550/600/650/700 → 600/650/700/750"
"DOTA_Patch_7_35b_terrorblade_terrorblade_conjure_image" "Sát thương phân thân nhận: Giảm xuống, 300% → 275%"
"DOTA_Patch_7_35b_shredder_shredder_whirling_death" "Mana tốn: Tăng lên, 80 → 80/85/90/95"
"DOTA_Patch_7_35b_shredder_shredder_reactive_armor" "Giáp bổ sung: Giảm xuống, 0.5/0.6/0.7/0.8 → 0.4/0.5/0.6/0.7"
"DOTA_Patch_7_35b_tiny_tiny_avalanche" "Sát thương Avalanche: Tăng lên, 75/150/225/300 → 80/160/240/320"
"DOTA_Patch_7_35b_tiny_tiny_toss" "Sát thương: Tăng lên, 75/150/225/300 → 80/160/240/320"
"DOTA_Patch_7_35b_tiny_tiny_tree_grab" "Sát thương lan: Tăng lên, 40/60/80/100% → 55/70/85/100%"
"DOTA_Patch_7_35b_vengefulspirit_vengefulspirit_command_aura" "Phân thân bằng Aghanim's Scepter không còn nhận về tốc chạy bổ sung"
"DOTA_Patch_7_35b_viper_viper_poison_attack" "Cộng dồn tối đa (Shard): Giảm xuống, 8 → 7"
"DOTA_Patch_7_35b_viper_talent" "Tiềm năng cấp 10 (Poison Attack giảm thêm 5% kháng phép): Giảm xuống +4%"
"DOTA_Patch_7_35b_viper_talent_2" "Tiềm năng cấp 20 (Poison Attack +25% làm chậm/sát thương): Giảm xuống +20%"
"DOTA_Patch_7_35b_windrunner" "Sát thương cơ bản: Tăng thêm 2"
"DOTA_Patch_7_35b_windrunner_windrunner_powershot" "Làm chậm: Tăng lên, 15/20/25/30% → 20/25/30/35%"
"DOTA_Patch_7_35b_witch_doctor_witch_doctor_death_ward" "Sát thương: Giảm xuống, 70/105/140 → 65/100/135"
"DOTA_Patch_7_35c_item_helm_of_iron_will" "Giáp bổ sung: Giảm xuống, +5 → +4"
"DOTA_Patch_7_35c_item_orb_of_venom" "Giá: Giảm xuống, 275 → 250"
"DOTA_Patch_7_35c_item_talisman_of_evasion" "Né tránh bổ sung: Tăng lên, +15% → +20%"
"DOTA_Patch_7_35c_item_voodoo_mask" "Hút máu phép thêm trên tướng/quái: Tăng lên, +10/2% → +12/2.4%"
"DOTA_Patch_7_35c_item_black_king_bar" "Kim Cang Hộ Thể - kháng phép: Tăng lên, 50% → 60%"
"DOTA_Patch_7_35c_item_bloodstone" "Đổi công thức. Giờ cần Void Stone (700) thay vì công thức 700 vàng. Tổng giá không đổi"
"DOTA_Patch_7_35c_item_bloodstone_2" "Giờ cho +3 mana hồi mỗi giây"
"DOTA_Patch_7_35c_item_bloodthorn" "Tổng giá: Giảm xuống, 6825 → 6625 (do thay đổi về Orchid Malevolence)"
"DOTA_Patch_7_35c_item_bloodthorn_2" "Bào Hồn - sát thương thêm mỗi đòn đánh: Giảm xuống, 60 → 50"
"DOTA_Patch_7_35c_item_dagon" "Hút máu phép bổ sung: Tăng lên, +11/12/13/14/15% → +15%"
"DOTA_Patch_7_35c_item_dagon_2" "Giật Sét - thời gian hồi: Giảm xuống, 35/30/25/20/15 giây → 27/24/21/18/15 giây"
"DOTA_Patch_7_35c_item_diffusal_blade" "Ức Chế giờ tốn 25 mana"
"DOTA_Patch_7_35c_item_disperser" "Giá công thức: Tăng lên, 400 → 800. Tổng giá: Tăng lên, 5700 → 6100"
"DOTA_Patch_7_35c_item_disperser_2" "Ức Chế giờ không còn phạm vi ảnh hưởng"
"DOTA_Patch_7_35c_item_disperser_3" "Ức Chế giờ luôn ảnh hưởng cả mục tiêu lẫn người dùng"
"DOTA_Patch_7_35c_item_eternal_shroud" "Máu bổ sung: Giảm xuống, +300 → +250"
"DOTA_Patch_7_35c_item_gungir" "Giá công thức: Giảm xuống, 450 → 250. Tổng giá: Giảm xuống, 5650 → 5450"
"DOTA_Patch_7_35c_item_heart" "Sức mạnh bổ sung: Tăng lên, +35 → +40"
"DOTA_Patch_7_35c_item_heavens_halberd" "Tổng giá: Giảm xuống, 3550 → 3500 (do thay đổi về Sange)"
"DOTA_Patch_7_35c_item_heavens_halberd_2" "Né tránh bổ sung: Tăng lên, +20% → +25%"
"DOTA_Patch_7_35c_item_heavens_halberd_3" "Bổ sung cường hóa cho máu hồi mỗi giây và hút máu: Tăng lên, +20% → +25%"
"DOTA_Patch_7_35c_item_helm_of_the_overlord" "Giá công thức: Giảm xuống, 775 → 300. Tổng giá: Từ 6200 → 5725"
"DOTA_Patch_7_35c_item_kaya" "Giá công thức: Giảm xuống, 600 → 550. Tổng giá: Giảm xuống, 2050 → 2000"
"DOTA_Patch_7_35c_item_kaya_2" "Cường hóa hút máu phép bổ sung: Giảm xuống, +24% → +20%"
"DOTA_Patch_7_35c_item_kaya_3" "Cường hóa phép bổ sung: Tăng lên, +8% → +10%"
"DOTA_Patch_7_35c_item_kaya_and_sange" "Tổng giá: Giảm xuống, 4100 → 4000"
"DOTA_Patch_7_35c_item_kaya_and_sange_2" "Kháng hiệu ứng bổ sung: Tăng lên, +20% → +25%"
"DOTA_Patch_7_35c_item_kaya_and_sange_3" "Bổ sung cường hóa hút máu phép: Giảm xuống, +30% → +25%"
"DOTA_Patch_7_35c_item_kaya_and_sange_4" "Bổ sung cường hóa máu hồi mỗi giây và hút máu: Tăng lên, +22% → +25%"
"DOTA_Patch_7_35c_item_angels_demise" "Tăng Cường Phép - sát thương cơ bản: Tăng lên, 100 → 150"
"DOTA_Patch_7_35c_item_mage_slayer" "Giá công thức: Tăng lên, 200 → 400. Tổng giá: Tăng lên, 2625 → 2825"
"DOTA_Patch_7_35c_item_mage_slayer_2" "Kháng phép bổ sung: Giảm xuống, +25% → +20%"
"DOTA_Patch_7_35c_item_mage_slayer_3" "Trảm Pháp - bùa hại sát thương mỗi giây: Tăng lên, 20 → 25"
"DOTA_Patch_7_35c_item_mage_slayer_4" "Trảm Pháp - thời gian bùa hại: Giảm xuống, 6 giây → 3 giây"
"DOTA_Patch_7_35c_item_manta" "Tổng giá: Giảm xuống, 4600 → 4550 (do thay đổi về Yasha)"
"DOTA_Patch_7_35c_item_meteor_hammer" "Giá công thức: Giảm xuống, 600 → 400. Tổng giá: Giảm xuống, 3100 → 2850"
"DOTA_Patch_7_35c_item_monkey_king_bar" "Giá công thức: Giảm xuống, 800 → 600. Tổng giá: Giảm xuống, 4900 → 4700"
"DOTA_Patch_7_35c_item_nullifier" "Vô Hiệu Hóa - tốc độ đường đạn: Tăng lên, 1100 → 1800"
"DOTA_Patch_7_35c_item_orb_of_corrosion" "Tổng giá: Giảm xuống, 900 → 875"
"DOTA_Patch_7_35c_item_orchid" "Giá công thức: Giảm xuống, 650 → 450. Tổng giá: Giảm xuống, 3475 → 3275"
"DOTA_Patch_7_35c_item_devastator" "Giờ cần công thức giá 400 vàng. Tổng giá: Tăng lên, 5575 → 5975"
"DOTA_Patch_7_35c_item_devastator_2" "Trí tuệ bổ sung: Giảm xuống, +45 → +40"
"DOTA_Patch_7_35c_item_radiance" "Né tránh bổ sung: Tăng lên, +15% → +20%"
"DOTA_Patch_7_35c_item_revenants_brooch" "Lãnh Địa Ma - mana tốn: Giảm xuống, 75 → 50"
"DOTA_Patch_7_35c_item_revenants_brooch_2" "Lãnh Địa Ma - không còn tốn mana cho các đòn đánh tạo ra bởi kỹ năng"
"DOTA_Patch_7_35c_item_sange" "Giá công thức: Giảm xuống, 600 → 550. Tổng giá: Giảm xuống, 2050 → 2000"
"DOTA_Patch_7_35c_item_sange_2" "Kháng hiệu ứng bổ sung: Tăng lên, +12% → +16%"
"DOTA_Patch_7_35c_item_sange_and_yasha" "Tổng giá: Giảm xuống, 4100 → 4000"
"DOTA_Patch_7_35c_item_sange_and_yasha_2" "Kháng hiệu ứng bổ sung: Tăng lên, +20% → +25%"
"DOTA_Patch_7_35c_item_sange_and_yasha_3" "Bổ sung cường hóa máu hồi mỗi giây và hút máu: Tăng lên, +22% → +25%"
"DOTA_Patch_7_35c_item_shivas_guard" "Giá công thức: Tăng lên, 1700 → 2050. Tổng giá: Tăng lên, 4825 → 5175"
"DOTA_Patch_7_35c_item_shivas_guard_2" "Giáp bổ sung: Giảm xuống, +16 → +15"
"DOTA_Patch_7_35c_item_shivas_guard_3" "Mọi chỉ số bổ sung: Giảm xuống, +6 → +5"
"DOTA_Patch_7_35c_item_shivas_guard_4" "Máu hồi mỗi giây bổ sung: Giảm xuống, +6 → +5"
"DOTA_Patch_7_35c_item_veil_of_discord" "Mọi chỉ số bổ sung: Giảm xuống, +5 → +4"
"DOTA_Patch_7_35c_item_veil_of_discord_2" "Giáp bổ sung: Giảm xuống, +5 → +4"
"DOTA_Patch_7_35c_item_veil_of_discord_3" "Máu hồi mỗi giây bổ sung: Giảm xuống, +5 → +4"
"DOTA_Patch_7_35c_item_vladmir" "Giờ cho +2 giáp"
"DOTA_Patch_7_35c_item_vladmir_2" "Giờ cho +0.75 mana hồi mỗi giây"
"DOTA_Patch_7_35c_item_vladmir_3" "Hào quang Vladmir - mana hồi mỗi giây bổ sung: Giảm xuống, 1.75 → 1"
"DOTA_Patch_7_35c_item_vladmir_4" "Hào quang Vladmir - giáp bổ sung: Giảm xuống, 4 → 2"
"DOTA_Patch_7_35c_item_wraith_band" "Giáp bổ sung: Giảm xuống, +2/4 → +1.75/3.5"
"DOTA_Patch_7_35c_item_yasha" "Giá công thức: Giảm xuống, 600 → 550. Tổng giá: Giảm xuống, 2050 → 2000"
"DOTA_Patch_7_35c_item_yasha_and_kaya" "Tổng giá: Giảm xuống, 4100 → 4000"
"DOTA_Patch_7_35c_item_yasha_and_kaya_2" "Cường hóa hút máu phép bổ sung: Giảm xuống, +30% → +25%"
"DOTA_Patch_7_35c_item_arcane_ring" "Trí tuệ bổ sung: Giảm xuống, +7 → +6"
"DOTA_Patch_7_35c_item_mysterious_hat" "Máu bổ sung: Giảm xuống, +75 → +50"
"DOTA_Patch_7_35c_item_occult_bracelet" "Mọi chỉ số bổ sung: Giảm xuống, +4 → +3"
"DOTA_Patch_7_35c_item_safety_bubble" "Máu hồi mỗi giây bổ sung: Giảm xuống, +5 → +2"
"DOTA_Patch_7_35c_item_safety_bubble_2" "Thời gian hồi bong bóng: Tăng lên, 5 giây → 8 giây"
"DOTA_Patch_7_35c_item_trusty_shovel" "Máu bổ sung: Tăng lên, +75 → +90"
"DOTA_Patch_7_35c_item_bullwhip" "Máu hồi mỗi giây bổ sung: Giảm xuống, +3 → +2.75"
"DOTA_Patch_7_35c_item_bullwhip_2" "Mana hồi mỗi giây bổ sung: Giảm xuống, +2.5 → +2"
"DOTA_Patch_7_35c_item_bullwhip_3" "Quật Roi giờ không còn gián đoạn chuyển động"
"DOTA_Patch_7_35c_item_specialists_array" "Mọi chỉ số bổ sung: Giảm xuống, +7 → +6"
"DOTA_Patch_7_35c_item_craggy_coat" "Giáp bổ sung: Tăng lên, +6 → +8"
"DOTA_Patch_7_35c_item_giants_ring" "Sức mạnh bổ sung: Giảm xuống, +35 → +30"
"DOTA_Patch_7_35c_item_giants_ring_2" "Tốc độ chạy bổ sung: Giảm xuống, +50 → +45"
"DOTA_Patch_7_35c_item_panic_button" "Máu bổ sung: Tăng lên, +300 → +500"
"DOTA_Patch_7_35c_item_panic_button_2" "Hồi phục từ Hồi xuân: Tăng lên, 1000 → 1250"
"DOTA_Patch_7_35c_item_unwavering_condition" "Vững Vàng - máu tối đa: Tăng lên, 1500 → 1800"
"DOTA_Patch_7_35c_npc_dota_neutral_kobold" "Sát thương cơ bản: Tăng thêm 3"
"DOTA_Patch_7_35c_npc_dota_neutral_kobold_taskmaster" "Sát thương cơ bản: Tăng thêm 3"
"DOTA_Patch_7_35c_npc_dota_neutral_kobold_tunneler" "Sát thương cơ bản: Tăng thêm 3"
"DOTA_Patch_7_35c_npc_dota_neutral_forest_troll_high_priest" "Không còn dùng hồi phục khi lần đầu bị tấn công"
"DOTA_Patch_7_35c_npc_dota_neutral_ogre_mauler" "Không còn dùng 'Ogre đập!' khi máu trên 70%"
"DOTA_Patch_7_35c_abaddon_abaddon_borrowed_time" "Thời gian hồi: Tăng lên, 70/60/50 giây → 80/70/60 giây"
"DOTA_Patch_7_35c_arc_warden" "Sức mạnh cơ bản: Giảm xuống, 22 → 20"
"DOTA_Patch_7_35c_arc_warden_2" "Sức mạnh nhận mỗi cấp: Giảm xuống, 2.6 → 2.4"
"DOTA_Patch_7_35c_arc_warden_arc_warden_spark_wraith" "Thời lượng: Giảm xuống, 45 giây → 16 giây"
"DOTA_Patch_7_35c_batrider_batrider_flamebreak" "Bán kính: Giảm xuống, 500 → 450"
"DOTA_Patch_7_35c_chaos_knight_chaos_knight_reality_rift" "Cự ly kéo về: Tăng lên, 250/300/350/400 → 300/350/400/450"
"DOTA_Patch_7_35c_chen_chen_divine_favor" "Giờ tốn 75 mana"
"DOTA_Patch_7_35c_chen_talent" "Tiềm năng cấp 10 (Penitence gây 225 sát thương): Giảm xuống 175"
"DOTA_Patch_7_35c_death_prophet_death_prophet_exorcism" "Tốc chạy tăng (kích hoạt): Giảm xuống, 8/12/16% → 4/8/12%"
"DOTA_Patch_7_35c_doom_bringer_doom_bringer_scorched_earth" "Tốc độ chạy tăng: Giảm xuống, 8/9/10/11% → 7/8/9/10%"
"DOTA_Patch_7_35c_doom_bringer_doom_bringer_doom" "Thời lượng: Giảm xuống, 16 giây → 12/14/16 giây"
"DOTA_Patch_7_35c_doom_bringer_talent" "Tiềm năng cấp 10 (Scorched Earth +15 sát thương): Giảm xuống +12"
"DOTA_Patch_7_35c_dragon_knight_dragon_knight_elder_dragon_form" "Frost Breath làm chậm tốc độ chạy: Giảm xuống, 0/0/40/60% → 0/0/30/45%"
"DOTA_Patch_7_35c_dragon_knight_dragon_knight_elder_dragon_form_2" "Frost Breath làm chậm tốc độ đánh: Giảm xuống, 0/0/40/60 → 0/0/30/45"
"DOTA_Patch_7_35c_dragon_knight_dragon_knight_elder_dragon_form_3" "Aghanim's Scepter — Rồng Đen bổ sung kháng phép: Giảm xuống, 25% → 20%"
"DOTA_Patch_7_35c_ember_spirit_ember_spirit_sleight_of_fist" "Mana tốn: Tăng lên, 60 → 65"
"DOTA_Patch_7_35c_enigma_enigma_malefice" "Tầm thi triển: Giảm xuống, 600 → 450/500/550/600"
"DOTA_Patch_7_35c_faceless_void" "Giáp cơ bản: Giảm đi 1"
"DOTA_Patch_7_35c_faceless_void_faceless_void_time_dilation" "Mức độ làm chậm thời gian hồi: Giảm xuống, 60% → 30/40/50/60%"
"DOTA_Patch_7_35c_faceless_void_faceless_void_time_lock" "Không còn thêm thời lượng với quái"
"DOTA_Patch_7_35c_faceless_void_talent" "Tiềm năng cấp 15 (Time Lock +40 sát thương): Giảm xuống +30"
"DOTA_Patch_7_35c_faceless_void_talent_2" "Tiềm năng cấp 20 (+95 tốc độ đánh khi Chronosphere): Giảm xuống +80"
"DOTA_Patch_7_35c_hoodwink_hoodwink_acorn_shot" "Thời lượng làm chậm: Giảm xuống, 0.45 giây → 0.35 giây"
"DOTA_Patch_7_35c_leshrac_leshrac_diabolic_edict" "Sát thương mỗi vụ nổ: Tăng lên, 9/16/23/30 → 10/18/26/34"
"DOTA_Patch_7_35c_leshrac_leshrac_pulse_nova" "Mana tốn để kích hoạt: Giảm xuống, 70 → 50/60/70"
"DOTA_Patch_7_35c_lion_lion_impale" "Thời gian hồi: Tăng lên, 11 giây → 14/13/12/11 giây"
"DOTA_Patch_7_35c_lion_lion_mana_drain" "Tốc độ chạy làm chậm/bổ sung: Giảm xuống, 20/25/30/35% → 15/20/25/30%"
"DOTA_Patch_7_35c_lion_lion_mana_drain_2" "Aghanim's Shard — Kháng phép: Giảm xuống, 80% → 60%"
"DOTA_Patch_7_35c_lion_lion_mana_drain_3" "Aghanim's Shard — Cự ly ngắt bổ sung: Giảm xuống, 400 → 200"
"DOTA_Patch_7_35c_lion_lion_mana_drain_4" "Aghanim's Shard giờ sẽ ngắt trên mục tiêu phụ nếu Lion mất tầm nhìn của chúng"
"DOTA_Patch_7_35c_lone_druid_lone_druid_spirit_bear" "Tốc độ chạy (Gấu): Giảm xuống, 340/360/380/400 → 300/330/360/390"
"DOTA_Patch_7_35c_lone_druid_lone_druid_spirit_bear_2" "Thời gian hồi: Tăng lên, 120 giây → 150/140/130/120 giây"
"DOTA_Patch_7_35c_lone_druid_lone_druid_spirit_bear_3" "Gấu giờ bị tác động đúng cách bởi Jingu Mastery của Monkey King"
"DOTA_Patch_7_35c_magnataur_magnataur_skewer" "Sửa tương tác giữa Skewer và các kỹ năng ép di chuyển khác (ví dụ: Pulverize của Primal Beast) làm Skewer gây sát thương theo cự ly giữa mục tiêu và trung tâm bản đồ."
"DOTA_Patch_7_35c_magnataur_talent" "Tiềm năng cấp 15 (-7 giây hồi Skewer): Giảm xuống -5 giây"
"DOTA_Patch_7_35c_magnataur_talent_2" "Tiềm năng cấp 20 (+375 cự ly cho Skewer): Giảm xuống +275"
"DOTA_Patch_7_35c_meepo_meepo_petrify" "Máu tối đa hồi: Giảm xuống, 35% → 25%"
"DOTA_Patch_7_35c_meepo_meepo_megameepo" "Chỉ số nhận từ Meepo khác: Giảm xuống, 50% → 40%"
"DOTA_Patch_7_35c_furion" "Sát thương cơ bản: Giảm đi 3"
"DOTA_Patch_7_35c_furion_furion_sprout" "Sát thương Sprout mỗi giây: Điều chỉnh, 28/40/52/64 → 25/40/55/70"
"DOTA_Patch_7_35c_furion_furion_sprout_2" "Hào quang sát thương không còn tồn đọng 0.5 giây sau khi rời phạm vi ảnh hưởng"
"DOTA_Patch_7_35c_furion_furion_teleportation" "Thời gian hồi: Tăng lên, 60/50/40/30 giây → 75/60/45/30 giây"
"DOTA_Patch_7_35c_omniknight_omniknight_martyr" "Giờ vô hiệu đúng cách với sát thương thuần, tương tự như các nguồn miễn nhiễm bùa hại khác"
"DOTA_Patch_7_35c_obsidian_destroyer_obsidian_destroyer_equilibrium" "Aghanim's Scepter — Mana tối đa thành lá chắn sát thương: Giảm xuống, 75% → 70%"
"DOTA_Patch_7_35c_phantom_assassin" "Nhanh nhẹn nhận mỗi cấp: Tăng lên, 3.2 → 3.4"
"DOTA_Patch_7_35c_phantom_assassin_phantom_assassin_stifling_dagger" "Tầm thi triển: Tăng lên, 550/750/950/1150 → 700/850/1000/1150"
"DOTA_Patch_7_35c_slark_slark_pounce" "Thời gian hồi: Tăng lên, 22/18/14/10 giây → 24/20/16/12 giây"
"DOTA_Patch_7_35c_terrorblade" "Sức mạnh cơ bản: Tăng lên, 16 → 18"
"DOTA_Patch_7_35c_terrorblade_terrorblade_reflection" "Thời gian hồi: Giảm xuống, 25/22/19/16 giây → 23/20/17/14 giây"
"DOTA_Patch_7_35c_shredder_shredder_flamethrower" "Sát thương mỗi giây: Giảm xuống, 80 → 70"
"DOTA_Patch_7_35c_shredder_talent" "Tiềm năng cấp 15 (Whirling Death +3% chỉ số mất): Giảm xuống +2.5%"
"DOTA_Patch_7_35c_vengefulspirit_vengefulspirit_magic_missile" "Thời gian hồi: Tăng lên, 15/13/11/9 giây → 16/14/12/10 giây"
"DOTA_Patch_7_35c_vengefulspirit_vengefulspirit_wave_of_terror" "Sát thương: Giảm xuống, 85/100/115/130 → 60/80/100/120"
"DOTA_Patch_7_35c_viper_viper_nethertoxin" "Sát thương/giây tối đa: Giảm xuống, 50/75/100/125 → 35/65/95/125"
"DOTA_Patch_7_35c_viper_viper_corrosive_skin" "Bán kính tối đa: Giảm xuống, 1400 → 1200"
"DOTA_Patch_7_35c_witch_doctor_witch_doctor_death_ward" "Aghanim's Scepter không còn cho đánh tất trúng"
"DOTA_Patch_7_35d_item_black_king_bar" "Thời gian hồi Kim Cang Hộ Thể: Tăng lên, 90 giây → 95 giây"
"DOTA_Patch_7_35d_item_rapier" "Sát thương bổ sung: Giảm xuống, +350 → +100"
"DOTA_Patch_7_35d_item_rapier_2" "Mặc định không còn cho 25% cường hóa phép"
"DOTA_Patch_7_35d_item_rapier_3" "Giờ có thể bật tắt giữa hai chế độ: một cho +250 sát thương, còn lại cho +25% cường hóa phép. Thời gian hồi: 6 giây."
"DOTA_Patch_7_35d_item_skadi" "Máu bổ sung: Tăng lên, +220 → +250"
"DOTA_Patch_7_35d_item_skadi_2" "Mana bổ sung: Tăng lên, +220 → +250"
"DOTA_Patch_7_35d_item_helm_of_the_dominator" "Thuần phục quái giờ cho người dùng vàng thưởng của quái bị thu phục"
"DOTA_Patch_7_35d_item_helm_of_the_overlord" "Thuần phục quái giờ cho người dùng vàng thưởng của quái bị thu phục"
"DOTA_Patch_7_35d_item_javelin" "Tỷ lệ xuyên phá: Giảm xuống, 30% → 25%"
"DOTA_Patch_7_35d_item_maelstrom" "Tỷ lệ sét truyền: Giảm xuống, 30% → 25%"
"DOTA_Patch_7_35d_item_gungir" "Tỷ lệ sét truyền: Giảm xuống, 30% → 25%"
"DOTA_Patch_7_35d_item_mjollnir" "Tỷ lệ sét truyền: Giảm xuống, 30% → 25%"
"DOTA_Patch_7_35d_item_magic_stick" "Thời gian hồi Hồi Năng Lượng: Tăng lên, 13 giây → 17 giây"
"DOTA_Patch_7_35d_item_magic_wand" "Thời gian hồi Hồi Năng Lượng: Tăng lên, 13 giây → 15 giây"
"DOTA_Patch_7_35d_item_manta" "Thời gian hồi Phân Thân: Tăng lên, 30 giây → 34 giây"
"DOTA_Patch_7_35d_item_null_talisman" "Mana hồi mỗi giây bổ sung: Tăng lên, +0.75/1.5 → +1/2"
"DOTA_Patch_7_35d_item_oblivion_staff" "Mana hồi mỗi giây bổ sung: Giảm xuống, +1.25 → +1"
"DOTA_Patch_7_35d_item_orchid" "Mana hồi mỗi giây bổ sung: Giảm xuống, +3.5 → +3.25"
"DOTA_Patch_7_35d_item_orchid_2" "Trí tuệ bổ sung: Giảm xuống, +12 → +10"
"DOTA_Patch_7_35d_item_orchid_3" "Mana tốn thiêu hồn: Tăng lên, 100 → 125"
"DOTA_Patch_7_35d_item_bloodthorn" "Trí tuệ bổ sung: Giảm xuống, +15 → +10"
"DOTA_Patch_7_35d_item_bloodthorn_2" "Mana tốn bào hồn: Tăng lên, 100 → 125"
"DOTA_Patch_7_35d_item_devastator" "Witch Blade cho trí tuệ thành sát thương mỗi giây: Giảm xuống, 100% → 75%"
"DOTA_Patch_7_35d_item_revenants_brooch" "Lãnh địa ma không còn áp dụng đòn đánh chí mạnh khi bật"
"DOTA_Patch_7_35d_item_invis_sword" "Thời lượng tàng hình: Tăng lên, 14 giây → 17 giây"
"DOTA_Patch_7_35d_item_silver_edge" "Thời lượng tàng hình: Tăng lên, 14 giây → 17 giây"
"DOTA_Patch_7_35d_item_royal_jelly" "Thời lượng phục hồi khi tiêu thụ: Giảm xuống, 10 giây → 8 giây"
"DOTA_Patch_7_35d_item_royal_jelly_2" "Máu hồi mỗi giây khi tiêu thụ mỗi lượt cộng dồn: Tăng lên, 2 → 2.5"
"DOTA_Patch_7_35d_item_royal_jelly_3" "Mana hồi mỗi giây khi tiêu thụ mỗi lượt cộng dồn: Tăng lên, 1 → 1.25"
"DOTA_Patch_7_35d_item_grove_bow" "Tầm đánh bổ sung: Giảm xuống, +100 → +75"
"DOTA_Patch_7_35d_item_light_collector" "Tốc độ chạy bổ sung: Giảm xuống, +10% → +5%"
"DOTA_Patch_7_35d_item_light_collector_2" "Không Bóng Mây giảm máu và mana hồi mỗi giây khi gần cây: Tăng lên, 50% → 75%"
"DOTA_Patch_7_35d_item_doubloon" "Khi ở chế độ mana, tăng 50% mức mana hồi thêm mỗi giây (từ +2.5 → +3.75)"
"DOTA_Patch_7_35d_item_doubloon_2" "Khi ở chế độ máu, tăng 50% mức máu hồi thêm mỗi giây (từ +5 → +7.5)"
"DOTA_Patch_7_35d_Stack_Experience_Title" "Kinh nghiệm dồn quái"
"DOTA_Patch_7_35d_Stack_Experience" "Kinh nghiệm thêm từ dồn bãi quái: Giảm xuống, 30% → 25%"
"DOTA_Patch_7_35d_npc_dota_neutral_mud_golem" "Vàng thưởng: Giảm 3"
"DOTA_Patch_7_35d_npc_dota_neutral_satyr_soulstealer" "Vàng thưởng: Giảm 2"
"DOTA_Patch_7_35d_ancient_apparition_ancient_apparition_cold_feet" "Mana tốn: Giảm xuống, 125 → 110/115/120/125"
"DOTA_Patch_7_35d_arc_warden_talent" "Tiềm năng cấp 10 (+250 máu): Giảm xuống +200"
"DOTA_Patch_7_35d_arc_warden_talent_2" "Tiềm năng cấp 20 (Magnetic Field -8 giây hồi): Giảm xuống -7 giây"
"DOTA_Patch_7_35d_batrider_batrider_flamebreak" "Sát thương mỗi giây: Tăng lên, 10/20/30/40 → 25/30/35/40"
"DOTA_Patch_7_35d_batrider_batrider_flamebreak_2" "Thời gian đốt: Giảm xuống, 5 giây → 2/3/4/5 giây"
"DOTA_Patch_7_35d_batrider_talent" "Tiềm năng cấp 15 (Flaming Lasso -10 giây hồi): Giảm xuống -7 giây"
"DOTA_Patch_7_35d_beastmaster_beastmaster_inner_beast" "Tốc độ đánh bổ sung: Tăng lên, 10/20/30/40 → 10/22/34/46"
"DOTA_Patch_7_35d_bloodseeker" "Nhanh nhẹn cơ bản: Tăng thêm 2"
"DOTA_Patch_7_35d_bloodseeker_bloodseeker_thirst" "Tự hồi máu giờ được phân loại thành hút máu, và hưởng lợi từ chỉ số cường hóa hút máu"
"DOTA_Patch_7_35d_centaur_centaur_hoof_stomp" "Sát thương: Giảm xuống, 90/160/230/300 → 70/140/210/280"
"DOTA_Patch_7_35d_centaur_talent" "Tiềm năng cấp 10 (+5 máu hồi mỗi giây): Giảm xuống +4"
"DOTA_Patch_7_35d_chaos_knight_chaos_knight_reality_rift" "Tầm thi triển: Tăng lên, 550/600/650/700 → 600/650/700/750"
"DOTA_Patch_7_35d_chaos_knight_chaos_knight_chaos_strike" "Hệ số sát thương quái: Tăng lên, 1.9x → 2x"
"DOTA_Patch_7_35d_chen_chen_penitence" "Tốc độ chạy làm chậm: Giảm xuống, 12/20/28/36% → 12/18/24/30%"
"DOTA_Patch_7_35d_chen_chen_divine_favor" "Giáp bổ sung: Giảm xuống, 12/16/20/24 → 9/12/15/18"
"DOTA_Patch_7_35d_rattletrap_rattletrap_power_cogs" "Giờ 50% mana bị đốt được thêm vào sát thương"
"DOTA_Patch_7_35d_crystal_maiden_crystal_maiden_crystal_clone" "Mana tốn: Tăng lên, 50 → 150"
"DOTA_Patch_7_35d_dark_willow_dark_willow_bedlam" "Thời lượng xoay: Tăng lên, 5 giây → 5.5 giây"
"DOTA_Patch_7_35d_disruptor_disruptor_thunder_strike" "Thời lượng làm chậm: Tăng lên, 0.1/0.2/0.3/0.4 giây → 0.4 giây"
"DOTA_Patch_7_35d_dragon_knight_dragon_knight_elder_dragon_form" "Phân thân không còn áp dụng hiệu ứng đánh của rồng nếu chúng đã biến hình về dạng cận chiến"
"DOTA_Patch_7_35d_dragon_knight_dragon_knight_elder_dragon_form_2" "Thời lượng bùa hại Corrosive Breath: Giảm xuống, 5 giây → 3 giây"
"DOTA_Patch_7_35d_dragon_knight_talent" "Tiềm năng cấp 15 (+400 máu): Giảm xuống +300"
"DOTA_Patch_7_35d_drow_ranger_drow_ranger_multishot" "Thời gian hồi: Giảm xuống, 24/22/20/18 giây → 24/21/18/15 giây"
"DOTA_Patch_7_35d_drow_ranger_talent" "Tiềm năng cấp 15 (Multishot -8 giây hồi): Giảm xuống -6 giây"
"DOTA_Patch_7_35d_earth_spirit_earth_spirit_rolling_boulder" "Sát thương: Tăng lên, 30 → 60"
"DOTA_Patch_7_35d_ember_spirit_ember_spirit_fire_remnant" "Thời gian hồi lượt dùng cơ bản: Giảm xuống, 38 giây → 35 giây"
"DOTA_Patch_7_35d_faceless_void_faceless_void_time_dilation" "Làm chậm mỗi chiêu bị ngưng: Giảm xuống, 10% → 7/8/9/10%"
"DOTA_Patch_7_35d_faceless_void_faceless_void_time_dilation_2" "Mana tốn: Tăng lên, 60/70/80/90 → 75/80/85/90"
"DOTA_Patch_7_35d_hoodwink_talent" "Tiềm năng cấp 10 (Bushwhack -3 giây hồi): Giảm xuống -2 giây"
"DOTA_Patch_7_35d_kunkka_talent" "Tiềm năng cấp 15 (Torrent +30% sát thương/thời lượng phóng lên): Giảm xuống +25%"
"DOTA_Patch_7_35d_leshrac_talent" "Tiềm năng cấp 20 (Pulse Nova +40 sát thương): Giảm xuống +35"
"DOTA_Patch_7_35d_lich_lich_frost_shield" "Sát thương: Điều chỉnh, 20/30/40/50 → 18/32/46/60"
"DOTA_Patch_7_35d_lich_lich_chain_frost" "Giờ có thể chọn Ice Spire làm mục tiêu ban đầu"
"DOTA_Patch_7_35d_life_stealer_life_stealer_rage" "Tốc độ chạy bổ sung: Giảm xuống, 9/12/15/18% → 6/9/12/15%"
"DOTA_Patch_7_35d_life_stealer_life_stealer_infest" "Aghanim's Scepter — Tầm thi triển tăng thêm: Giảm xuống, 350 → 250"
"DOTA_Patch_7_35d_life_stealer_life_stealer_open_wounds" "Tầm thi triển: Giảm xuống, 800 → 600"
"DOTA_Patch_7_35d_mars_mars_arena_of_blood" "Thời gian hồi: Tăng lên, 90 giây → 100/95/90 giây"
"DOTA_Patch_7_35d_mars_talent" "Tiềm năng cấp 15 (God's Rebuke -4 giây hồi): Giảm xuống -3 giây"
"DOTA_Patch_7_35d_medusa_talent" "Tiềm năng cấp 15 (Split Shot -10% sát thương phạt): Giảm xuống 8%"
"DOTA_Patch_7_35d_mirana" "Tốc độ chạy cơ bản: Giảm xuống, 290 → 285"
"DOTA_Patch_7_35d_naga_siren_talent" "Tiềm năng cấp 10 (Rip Tide +25 sát thương): Giảm xuống +20"
"DOTA_Patch_7_35d_necrolyte_talent" "Tiềm năng cấp 10 (Heartstopper Aura +2 giây thời lượng cộng dồn): Tăng lên +3 giây"
"DOTA_Patch_7_35d_necrolyte_talent_2" "Tiềm năng cấp 10 (Reaper's Scythe +100 tầm thi triển): Tăng lên +125"
"DOTA_Patch_7_35d_necrolyte_talent_3" "Tiềm năng cấp 15 (Death Pulse +40 máu hồi): Tăng lên +50"
"DOTA_Patch_7_35d_pangolier_pangolier_swashbuckle" "Số lần tung đòn: Giảm xuống, 4 → 3"
"DOTA_Patch_7_35d_pangolier_pangolier_swashbuckle_2" "Sát thương mỗi đòn: Tăng lên, 25/45/65/85 → 30/60/90/120"
"DOTA_Patch_7_35d_primal_beast_primal_beast_onslaught" "Sát thương: Giảm xuống, 90/180/270/360 → 75/170/265/360"
"DOTA_Patch_7_35d_primal_beast_primal_beast_uproar" "Aghanim's Scepter — Sát thương mỗi đường: Giảm xuống, 100 → 85"
"DOTA_Patch_7_35d_puck_puck_phase_shift" "Aghanim's Shard: Không còn tăng 200 phạm vi tìm kiếm kẻ địch"
"DOTA_Patch_7_35d_puck_puck_dream_coil" "Aghanim's Shard: Tốc độ đánh giảm từ 100% còn 90% tốc độ đánh của Puck"
"DOTA_Patch_7_35d_sand_king" "Sát thương cơ bản: Tăng thêm 6"
"DOTA_Patch_7_35d_sand_king_2" "Sức mạnh nhận mỗi cấp: Giảm xuống, 2.7 → 2.3"
"DOTA_Patch_7_35d_nevermore_nevermore_shadowraze1" "Mana tốn: Giảm xuống, 75/80/85/90 → 75"
"DOTA_Patch_7_35d_silencer_silencer_glaives_of_wisdom" "Trí tuệ cướp: Tăng lên, 1/1/2/3 → 1/2/3/4"
"DOTA_Patch_7_35d_snapfire_snapfire_scatterblast" "Làm chậm tốc độ đánh, làm chậm tốc độ chạy và thời lượng làm chậm giờ cũng được tăng 50% ở cự ly rất gần"
"DOTA_Patch_7_35d_snapfire_snapfire_firesnap_cookie" "Tốc độ đường đạn: Tăng lên, 1100 → 1200"
"DOTA_Patch_7_35d_sven" "Giáp cơ bản: Giảm đi 1"
"DOTA_Patch_7_35d_techies_techies_sticky_bomb" "Thời gian hồi: Tăng lên, 13/11/9/7 giây → 16/13/10/7 giây"
"DOTA_Patch_7_35d_templar_assassin_templar_assassin_meld" "Sát thương bổ sung: Tăng lên, 80/130/180/230 → 80/140/200/260"
"DOTA_Patch_7_35d_terrorblade_terrorblade_reflection" "Sát thương Reflection: Giảm xuống, 55/70/85/100% → 40/60/80/100%"
"DOTA_Patch_7_35d_terrorblade_terrorblade_reflection_2" "Bán kính: Giảm xuống, 500 → 400"
"DOTA_Patch_7_35d_shredder_shredder_timber_chain" "Sát thương: Giảm xuống, 60/110/160/210 → 50/95/140/185"
"DOTA_Patch_7_35d_shredder_shredder_reactive_armor" "Cộng dồn tối đa: Giảm xuống, 15/24/33/42 → 12/22/32/42"
"DOTA_Patch_7_35d_tinker" "Giáp cơ bản: Tăng thêm 2"
"DOTA_Patch_7_35d_tinker_tinker_defense_matrix" "Tầm thi triển: Tăng lên, 650 → 700/750/800/850"
"DOTA_Patch_7_35d_tiny_tiny_tree_grab" "Sát thương cơ bản tăng: Giảm xuống, 20/25/30/35 → 14/21/28/35"
"DOTA_Patch_7_35d_troll_warlord_troll_warlord_fervor" "Aghanim's Shard — Mức cộng dồn tối đa thêm: Giảm xuống, +4 → +3"
"DOTA_Patch_7_35d_abyssal_underlord_abyssal_underlord_pit_of_malice" "Aghanim's Scepter: Không còn làm chậm 40% tốc độ chạy của kẻ địch"
"DOTA_Patch_7_35d_abyssal_underlord_abyssal_underlord_pit_of_malice_2" "Aghanim's Scepter: Giờ tăng 100 bán kính"
"DOTA_Patch_7_35d_abyssal_underlord_abyssal_underlord_atrophy_aura" "Sát thương thêm mỗi quái: Tăng lên, 2/4/6/8 → 3/5/7/9"
"DOTA_Patch_7_35d_abyssal_underlord_talent" "Tiềm năng cấp 15 (Pit of Malice +75 phạm vi): Thay thế thành Pit of Malice làm chậm 30%"
"DOTA_Patch_7_35d_ursa_ursa_overpower" "Kháng làm chậm: Điều chỉnh, 15/20/25/30% → 10/20/30/40%"
"DOTA_Patch_7_35d_void_spirit_void_spirit_dissimilate" "Sát thương: Tăng lên, 100/180/260/340 → 120/200/280/360"
"DOTA_Patch_7_35d_weaver_weaver_geminate_attack" "Sát thương tăng cho đòn đánh thêm: Tăng lên, 20/35/50/65 → 25/40/55/70"
"DOTA_Patch_7_36_General" "Bản cập nhật này giới thiệu hai cơ chế mới cho từng tướng: Kỹ năng bẩm sinh và Khía cạnh"
"DOTA_Patch_7_36_General_2" "
"
"DOTA_Patch_7_36_General_3" "Kỹ năng bẩm sinh"
"DOTA_Patch_7_36_General_4" "Kỹ năng bẩm sinh hiện diện trên tướng cho toàn bộ trận đấu, ngay từ đầu mỗi trận. Mỗi tướng có một kỹ năng bẩm sinh độc đáo"
"DOTA_Patch_7_36_General_5" "Xem kỹ năng bẩm sinh tại trang cho tướng đó, hoặc trong trận đấu bằng cách di chuột lên biểu tượng mới nằm giữa tiềm năng và kỹ năng tướng"
"DOTA_Patch_7_36_General_6" "Có hai loại kỹ năng bẩm sinh:"
"DOTA_Patch_7_36_General_7" "Một số kỹ năng bẩm sinh cho tướng hiệu ứng độc đáo. Ví dụ, Faceless Void làm chậm đường đạn tấn công kẻ địch trong cự ly, và Dawnbreaker mở toàn bộ bản đồ cho đồng minh khi mặt trời mọc"
"DOTA_Patch_7_36_General_8" "Một số kỹ năng bẩm sinh đổi kỹ năng của tướng để có năm cấp và nhận miễn phí điểm kỹ năng vào cấp 1. Ví dụ, Tidebringer của Kunkka và Moment of Courage của Legion Commander giờ bắt đầu ở cấp 1, và vẫn có thể nâng cấp thêm bốn lần nữa như thường lệ"
"DOTA_Patch_7_36_General_9" "
"
"DOTA_Patch_7_36_General_10" "Khía cạnh"
"DOTA_Patch_7_36_General_11" "Khía cạnh là lựa chọn để tùy biến tướng, cho kỹ năng phù hợp hơn với cách dùng tướng theo tình huống trận đấu hoặc phong cách người chơi. Khía cạnh đặc thù theo tướng: Mỗi tướng có ít nhất hai Khía cạnh, và mỗi người chơi chọn Khía cạnh trong thời gian bàn bạc chiến thuật đầu mỗi trận đấu"
"DOTA_Patch_7_36_General_12" "Khía cạnh tướng có thể xem trên trang của tướng, dưới tên tướng và thẻ. Chúng cũng có thể được xem trong trận đấu bằng cách di chuột lên biểu tượng mới nằm giữa tiềm năng và kỹ năng tướng, trên bảng điểm, hoặc thanh trên cùng khi ấn giữ Alt"
"DOTA_Patch_7_36_General_13" "Khía cạnh được đặt cho tất cả người chơi sau thời gian bàn bạc chiến thuật và không thể thay đổi giữa trận đấu. Kẻ thù không biết Khía cạnh nào được chọn trước khi trận đấu đã bắt đầu"
"DOTA_Patch_7_36_General_14" "Khía cạnh có thể có nhiều hiệu ứng, thí dụ:"
"DOTA_Patch_7_36_General_15" "Viper có thể chọn giữa thêm sát thương dồn trong phạm vi cho Poison Attack, hoặc bùa lợi tăng phòng thủ khi Viper ở trong Nethertoxin"
"DOTA_Patch_7_36_General_16" "Wraith King có thể chọn giữa triệu hồi lính xương, hoặc gây thêm sát thương nguyền khi tấn công"
"DOTA_Patch_7_36_General_17" "Leshrac có thể chọn giữa đòn tấn công hồi mana, hay đổi hiệu ứng Diabolic Edict để nổ nhanh hơn nhưng không gây sát thương lên công trình"
"DOTA_Patch_7_36_General_18" "Lone Druid có thể chọn giữa cải thiện Spirit Link, cho hút máu hai chiều, hoặc cho phép dùng True Form lên Spirit Bear"
"DOTA_Patch_7_36_General_19" "
"
"DOTA_Patch_7_36_General_20" "Khác"
"DOTA_Patch_7_36_General_21" "Kéo dài thời gian bàn bạc chiến thuật lên 15/10/5 giây trong 1/2/3 tuần ngay sau một cập nhật thay đổi số phiên bản"
"DOTA_Patch_7_36_General_22" "Glyph of Fortification không còn làm mới khi trụ cấp 3 đầu tiên bị phá hủy"
"DOTA_Patch_7_36_General_23" "Glyph of Fortification giờ làm mới khi nhà lính cận chiến đầu tiên bị phá hủy"
"DOTA_Patch_7_36_General_24" "Chỉ số thêm phạm vi giờ ảnh hưởng tất cả hào quang và nguồn đánh lan"
"DOTA_Patch_7_36_General_25" "Quái thu phục không còn cho phép người chơi qua mặt Chống đánh lén"
"DOTA_Patch_7_36_General_26" "Chối bỏ tướng giờ trao kinh nghiệm cho tướng tạo bùa hại cho phép chối bỏ. "
"DOTA_Patch_7_36_General_26_info" "Ví dụ: Queen of Pain phe Radiant dùng Shadow Strike lên Shadow Shaman phe Dire. Shadow Shaman được chối bỏ bởi đồng đội. Queen of Pain, và chỉ Queen of Pain, sẽ nhận kinh nghiệm giết tướng đó, nhưng không nhận vàng."
"DOTA_Patch_7_36_General_27" "Thanh mana luôn hiển thị cho kẻ địch"
"DOTA_Patch_7_36_General_28" "Bùa lợi hồ máu cho thú vận chuyển chạy thần tốc"
"DOTA_Patch_7_36_General_29" "Nếu thú vận chuyển không có vật phẩm, nhấp nút đưa đồ sẽ cho thú về nhà"
"DOTA_Patch_7_36_General_30" "Hiệu ứng giảm mana tốn không còn tác dụng trên kỹ năng rút mana theo thời gian "
"DOTA_Patch_7_36_General_30_info" "Ví dụ: Voodoo Restoration, Arctic Burn với Aghanim's Scepter, Ball Lightning, Chakram, Pulse Nova. Morph của Morphling đã hoạt động theo quy luật này"
"DOTA_Patch_7_36_General_31" "
"
"DOTA_Patch_7_36_General_32" "Tốc độ đánh hiển thị không còn chuẩn hóa theo thời gian tấn công cơ bản 1.7 giây. Điều này có nghĩa tốc độ đánh tối đa của tướng không phải lúc nào cũng là 700, nhưng bùa lợi cho 20 tốc độ đánh sẽ luôn hiện là +20 thay vì một con số khác dựa trên thời gian đánh cơ bản của tướng đó. (Không thay đổi về lối chơi, chỉ thay đổi cách hiển thị)"
"DOTA_Patch_7_36_General_33" "Tầm thi triển của phép giờ luôn được liệt kê với biểu tượng mới, nằm cạnh Mana tốn và Thời gian hồi"
"DOTA_Patch_7_36_General_34" "Tầm thi triển của phép giờ luôn được liệt kê với biểu tượng mới, nằm cạnh Mana tốn và Thời gian hồi"
"DOTA_Patch_7_36_General_35" "Giữ Alt hiển thị tầm nhìn cho tất cả Gác Canh trên toàn bản đồ"
"DOTA_Patch_7_36_General_36" "Kinh nghiệm có từ Kỹ năng và Rune tri thức giờ hiển thị riêng trong phân tích chi tiết XP sau trận đấu cho người dùng Dota Plus"
"DOTA_Patch_7_36_General_37" "Thêm một tham số \"LÊN CẤP VỚI:\" cho mô tả kỹ năng để cho biết cần nâng kỹ năng nào để lên cấp kỹ năng này "
"DOTA_Patch_7_36_General_37_info" "Ví dụ: Keen Conveyance của Tinker, lên cấp với Rearm"
"DOTA_Patch_7_36_General_38" "Mẹo công cụ chi tiết cho kỹ năng giờ hiện biểu tượng bên cạnh giá trị kỹ năng, nhằm báo hiệu chúng được nâng cấp bởi Aghanim's Shard/Scepter, tiềm năng, hay Khía cạnh"
"DOTA_Patch_7_36_General_39" "Cải thiện bảng điều khiển cho khán giả xem trực tiếp và bản phát lại, để khớp tầm nhìn bị ngắt"
"DOTA_Patch_7_36_General_40" "Sử dụng sương mù Radiant/Dire giờ sẽ ẩn đúng thành viên Radiant/Dire với tầm nhìn bị ngắt và không thấy được"
"DOTA_Patch_7_36_General_41" "Sử dụng góc quan sát người chơi trên người chơi có tầm nhìn bị ngắt sẽ ẩn đúng đơn vị mà họ không còn thấy được"
"DOTA_Patch_7_36_General_42" "Ping lên vật phẩm của kẻ địch mà hiện không thể thấy được giờ sẽ không còn làm lộ thông tin liệu các vật phẩm đó bị tiêu thụ hay chưa"
"DOTA_Patch_7_36_General_43" "Trong chế độ demo, lệnh -createhero hỗ trợ khía cạnh bằng cách thêm tên khía cạnh hoặc số của nó vào cuối dòng lệnh "
"DOTA_Patch_7_36_General_43_info" "Ví dụ: -createhero jakiro 2"
"DOTA_Patch_7_36_General_44" "Tính năng mới của Dota Labs: \"Duy trì báo hiệu cự ly\" -- Nếu giữ Alt khi nhấp phải lên báo hiệu thanh kinh nghiệm, tầm đánh (phần thông số của chân dung), hay trên kỹ năng/vật phẩm, trò chơi sẽ vẽ báo hiệu cự ly trên thế giới cho nó. Cùng lúc bạn chỉ được bật một cái, nhưng nó cập nhật tự động khi thay đổi tầm đánh/thi triển/phạm vi"
"DOTA_Patch_7_36_General_45" "Tính năng mới của Dota Labs: \"Linh động đưa thanh máu lên đầu\" - Thanh máu của đơn vị nào được di chuột lên sẽ được đẩy lên trên cùng các thanh máu khác"
"DOTA_Patch_7_36_General_46" "Thêm khả năng gõ tên tướng để nhảy ngay tới tướng đó khi xem ghi chú cập nhật trong phần mềm"
"DOTA_Patch_7_36_General_47" "
"
"DOTA_Patch_7_36_General_48" "Ability Draft"
"DOTA_Patch_7_36_General_49" "Kỹ năng bẩm sinh có quy luật sau cho Ability Draft"
"DOTA_Patch_7_36_General_50" "Kỹ năng bẩm sinh không hiện trên thanh kỹ năng của tướng sẽ tự động đi cùng tướng đó khi vào trận, nhưng không thể chọn "
"DOTA_Patch_7_36_General_50_info" "Ví dụ: Greevil's Greed của Alchemist"
"DOTA_Patch_7_36_General_51" "Có thể chọn kỹ năng bẩm sinh lên cấp được với điểm kỹ năng, nhưng sẽ không tự động đi cùng tướng khi vào trận "
"DOTA_Patch_7_36_General_51_info" "Ví dụ: Tidebringer của Kunkka"
"DOTA_Patch_7_36_General_52" "Tất cả các kỹ năng bẩm sinh khác sẽ bị tắt cho Ability Draft"
"DOTA_Patch_7_36_General_53" "Khía cạnh có quy luật sau cho Ability Draft:"
"DOTA_Patch_7_36_General_54" "Bạn có thể chọn bất kỳ khía cạnh nào thuộc về tướng chỉ định trong thời gian bàn bạc chiến thuật"
"DOTA_Patch_7_36_General_55" "Khía cạnh cho kỹ năng mới sẽ bị tắt"
"DOTA_Patch_7_36_General_56" "Khía cạnh thay thế kỹ năng sẽ hoạt động nếu bạn chọn kỹ năng bị thay thế"
"DOTA_Patch_7_36_General_57" "Bạn vẫn có thể chọn khía cạnh không có tác dụng cho tướng của mình. Trong trận đấu, sẽ báo rằng khía cạnh không có tác dụng"
"DOTA_Patch_7_36_General_57_info" "Ví dụ: Khía cạnh điều chỉnh kỹ năng mà bạn không chọn"
"DOTA_Patch_7_36_General_58" "
"
"DOTA_Patch_7_36_item_roshans_banner" "Làm lại trang bị. Giờ trao trạng thái bất khả xâm phạm cho tất cả quái đường đồng minh trong bán kính"
"DOTA_Patch_7_36_item_roshans_banner_2" "Bán kính hiệu ứng: Giảm xuống, 750 → 600"
"DOTA_Patch_7_36_item_roshans_banner_3" "Quái mất hiệu ứng cờ hiệu ngay khi rời khỏi bán kính hiệu ứng"
"DOTA_Patch_7_36_item_roshans_banner_4" "Thời gian hiệu ứng cờ hiệu: Giảm xuống, 5 → 2 phút"
"DOTA_Patch_7_36_item_roshans_banner_5" "Tướng cận chiến giờ gây 2x sát thương lên Roshan's Banner"
"DOTA_Patch_7_36_item_roshans_banner_6" "Tầm thi triển: Giảm xuống, toàn cầu → 1200"
"DOTA_Patch_7_36_item_dragon_lance" "Giờ không thể tách được"
"DOTA_Patch_7_36_item_eternal_shroud" "Giá công thức: Tăng lên, 800 → 900. Tổng giá: Tăng lên, 3600 → 3700"
"DOTA_Patch_7_36_item_orchid" "Sửa Kháng hiệu ứng thỉnh thoảng loại bỏ sát thương Thiêu Hồn"
"DOTA_Patch_7_36_item_bloodthorn" "Sửa Kháng hiệu ứng thỉnh thoảng loại bỏ sát thương Bào Hồn"
"DOTA_Patch_7_36_item_maelstrom" "Sát thương Chain Lightning: Giảm xuống, 120 → 110"
"DOTA_Patch_7_36_item_octarine_core" "Máu bổ sung: Giảm xuống, +625 → +550"
"DOTA_Patch_7_36_item_octarine_core_2" "Mana bổ sung: Giảm xuống, +625 → +550"
"DOTA_Patch_7_36_item_sange" "Giá công thức: Tăng lên, 550 → 650. Tổng giá: Tăng lên, 2000 → 2100"
"DOTA_Patch_7_36_item_sange_2" "Không còn cho +16% kháng hiệu ứng"
"DOTA_Patch_7_36_item_sange_3" "Giờ cho +20% kháng làm chậm"
"DOTA_Patch_7_36_item_yasha" "Giá công thức: Tăng lên, 550 → 650. Tổng giá: Tăng lên, 2000 → 2100"
"DOTA_Patch_7_36_item_kaya" "Giá công thức: Tăng lên, 550 → 650. Tổng giá: Tăng lên, 2000 → 2100"
"DOTA_Patch_7_36_item_heavens_halberd" "Giá công thức: Giảm xuống, 200 → 100. Tổng giá không đổi"
"DOTA_Patch_7_36_item_heavens_halberd_2" "Không còn cho +16% kháng hiệu ứng"
"DOTA_Patch_7_36_item_heavens_halberd_3" "Giờ cho +20% kháng làm chậm"
"DOTA_Patch_7_36_item_manta" "Tổng giá: Tăng lên, 4550 → 4650"
"DOTA_Patch_7_36_item_meteor_hammer" "Giá công thức: Giảm xuống, 400 → 300. Tổng giá không đổi"
"DOTA_Patch_7_36_item_sange_and_yasha" "Tổng giá: Tăng lên, 4000 → 4200"
"DOTA_Patch_7_36_item_sange_and_yasha_2" "Giờ cũng cho +25% kháng làm chậm "
"DOTA_Patch_7_36_item_sange_and_yasha_2_info" "Vẫn cho +25% kháng hiệu ứng"
"DOTA_Patch_7_36_item_yasha_and_kaya" "Tổng giá: Tăng lên, 4000 → 4200"
"DOTA_Patch_7_36_item_yasha_and_kaya_2" "Giờ cũng cho +25% tốc độ dùng phép thêm"
"DOTA_Patch_7_36_item_kaya_and_sange" "Tổng giá: Tăng lên, 4000 → 4200"
"DOTA_Patch_7_36_item_kaya_and_sange_2" "Không còn cho +25% kháng hiệu ứng"
"DOTA_Patch_7_36_item_kaya_and_sange_3" "Giờ cho +25% kháng làm chậm"
"DOTA_Patch_7_36_item_kaya_and_sange_4" "Giờ cũng cho +25% giảm mana tốn/mana mất"
"DOTA_Patch_7_36_item_wind_waker" "Thời gian hồi Lốc: Tăng lên, 13 giây → 16 giây"
"DOTA_Patch_7_36_item_ogre_seal_totem" "Hải cẩu đè giờ có cử động vẫy mình khi tướng đang nhảy"
"DOTA_Patch_7_36_abaddon" "Sát thương cơ bản: Giảm đi 6"
"DOTA_Patch_7_36_abaddon_hero_innate_Title" "Kỹ năng bẩm sinh"
"DOTA_Patch_7_36_abaddon_hero_innate" "Kỹ năng bẩm sinh mới. Nội tại, không thể lên cấp"
"DOTA_Patch_7_36_abaddon_hero_innate_2" "Abaddon hồi sinh nhanh hơn 10%"
"DOTA_Patch_7_36_abaddon_hero_facet_1" "Cứ mỗi lần có đơn vị chết trong cự ly 900 đơn vị từ Abaddon, giảm 0.2 giây hồi cho toàn bộ kỹ năng tướng này. Tướng chết giảm 4 giây hồi"
"DOTA_Patch_7_36_abaddon_hero_facet_2_abaddon_aphotic_shield" "Tăng 50% lá chắn sát thương, nhưng không còn nổ khi hết hạn. Khi sát thương gây ra lên lá chắn, kẻ địch trong cự ly 675 nhận sát thương bằng 80% mức hấp thụ. Tăng 2 giây thời lượng và thời gian hồi ở mọi cấp độ"
"DOTA_Patch_7_36_abaddon_abaddon_frostmourne" "Không còn khóa phép mục tiêu hay có bộ đếm số đòn đánh"
"DOTA_Patch_7_36_abaddon_abaddon_frostmourne_2" "Giờ toàn bộ hiệu ứng áp dụng từ lần đánh đầu tiên. Mỗi lần đánh làm mới thời lượng"
"DOTA_Patch_7_36_abaddon_abaddon_frostmourne_3" "Tốc độ đánh bổ sung: Giảm xuống, 60/80/100/120 → 15/30/45/60"
"DOTA_Patch_7_36_abaddon_abaddon_frostmourne_4" "Tốc độ chạy làm chậm: Giảm xuống, 15/30/45/60% → 10/15/20/25%"
"DOTA_Patch_7_36_abaddon_abaddon_frostmourne_5" "Sát thương mỗi giây: Giảm xuống, 20/30/40/50 → 10/20/30/40"
"DOTA_Patch_7_36_abaddon_abaddon_frostmourne_6" "Thời lượng: Giảm xuống, 4 giây → 2 giây"
"DOTA_Patch_7_36_abaddon_abaddon_frostmourne_7" "Aghanim's Shard không còn cải thiện làm chậm"
"DOTA_Patch_7_36_abaddon_talent" "Tiềm năng cấp 10 (Curse of Avernus +15% làm chậm tốc độ chạy): Giảm xuống +10%"
"DOTA_Patch_7_36_abaddon_talent_2" "Tiềm năng cấp 15 (Curse of Avernus +80 sát thương/giây): Giảm xuống +50"
"DOTA_Patch_7_36_abaddon_talent_3" "Tiềm năng cấp 25 (Curse of Avernus -1 đòn đánh kích hoạt): Thay thế thành Curse of Avernus +80 tốc độ đánh thêm"
"DOTA_Patch_7_36_alchemist" "Tốc độ đánh cơ bản: Tăng lên, 100 → 110"
"DOTA_Patch_7_36_alchemist_hero_innate_Title" "Kỹ năng bẩm sinh"
"DOTA_Patch_7_36_alchemist_hero_innate_alchemist_goblins_greed" "Vẫn là kỹ năng bẩm sinh. Nội tại, không thể thăng cấp"
"DOTA_Patch_7_36_alchemist_hero_facet_1" "Alchemist được thêm 250 vàng khi bắt đầu"
"DOTA_Patch_7_36_alchemist_hero_facet_2_alchemist_chemical_rage" "Giảm 50% thời gian hồi Berserk Potion và 30% cho Unstable Concoction trong thời lượng của Chemical Rage"
"DOTA_Patch_7_36_alchemist_alchemist_corrosive_weaponry" "Không còn giảm kháng hiệu ứng 3/4/5/6% với mỗi cộng dồn"
"DOTA_Patch_7_36_alchemist_alchemist_corrosive_weaponry_2" "Giờ giảm sát thương cơ bản đi 3/4/5/6% với mỗi cộng dồn"
"DOTA_Patch_7_36_alchemist_alchemist_corrosive_weaponry_3" "Chỉ số không còn được nhân lên trong Chemical Rage"
"DOTA_Patch_7_36_alchemist_alchemist_chemical_rage" "Máu hồi bổ sung: Tăng lên, 50/80/110 → 60/90/120"
"DOTA_Patch_7_36_ancient_apparition_hero_innate_Title" "Kỹ năng bẩm sinh"
"DOTA_Patch_7_36_ancient_apparition_hero_innate_ancient_apparition_death_rime" "Kỹ năng bẩm sinh mới. Nội tại, không thể thăng cấp"
"DOTA_Patch_7_36_ancient_apparition_hero_innate_ancient_apparition_death_rime_2" "Kỹ năng của Ancient's Apparition giờ áp dụng ấn băng cộng dồn, gây 10 sát thương mỗi giây và làm chậm 1.5% với mỗi cộng dồn trên kẻ địch"
"DOTA_Patch_7_36_ancient_apparition_hero_facet_1_ancient_apparition_death_rime" "Mỗi cộng dồn cũng giảm 0.5/0.75/1/1.25 Sức mạnh của mục tiêu. Cải thiện cấp độ của Ice Blast"
"DOTA_Patch_7_36_ancient_apparition_hero_facet_2_ancient_apparition_cold_feet" "Gây sát thương Death Rime lên tất cả kẻ địch trong bán kính 400 đơn vị từ mục tiêu"
"DOTA_Patch_7_36_ancient_apparition_ancient_apparition_cold_feet" "Bản thân nó không còn gây sát thương. Giờ áp dụng 2/4/6/8 Death Rime cộng dồn. Số lần cộng dồn có thể hóa giải bằng cách rời cự ly giải bùa"
"DOTA_Patch_7_36_ancient_apparition_ancient_apparition_cold_feet_2" "Cự ly giải bùa: Tăng lên, 715 → 725/750/775/800"
"DOTA_Patch_7_36_ancient_apparition_ancient_apparition_cold_feet_3" "Thời lượng choáng: Tăng lên, 1.6/2/2.4/2.8 giây → 1.9/2.2/2.5/2.8 giây"
"DOTA_Patch_7_36_ancient_apparition_ancient_apparition_ice_vortex" "Bản thân nó không còn gây sát thương hay làm chậm tốc độ chạy. Giờ áp dụng 1/2/3/4 Death Rime cộng dồn lên mục tiêu trong khu vực tác dụng. Các cộng dồn này có thể hóa giải khi rời phạm vi"
"DOTA_Patch_7_36_ancient_apparition_ancient_apparition_chilling_touch" "Áp dụng 2 cộng dồn Death Rime kéo dài 4 giây "
"DOTA_Patch_7_36_ancient_apparition_ancient_apparition_chilling_touch_info" "Thoáng chốc làm chậm 100% tốc độ chạy khi trúng vẫn có hiệu lực"
"DOTA_Patch_7_36_ancient_apparition_ancient_apparition_chilling_touch_2" "Sát thương bổ sung: Giảm xuống, 40/80/120/160 → 30/60/90/120"
"DOTA_Patch_7_36_ancient_apparition_ancient_apparition_chilling_touch_3" "Mana tốn: Tăng lên, 30/40/50/60 → 45/50/55/60"
"DOTA_Patch_7_36_ancient_apparition_ancient_apparition_ice_blast" "Bản thân nó không còn gây sát thương theo thời gian. Giờ áp dụng 2 Death Rime cộng dồn trong thời lượng của bùa hại"
"DOTA_Patch_7_36_ancient_apparition_talent" "Tiềm năng cấp 10 (Cold Feet +40 sát thương mỗi giây): Thay thế thành Cold Feet +2 Death Rime cộng dồn"
"DOTA_Patch_7_36_ancient_apparition_talent_2" "Tiềm năng cấp 25 (Cold Feet có phạm vi 450): Thay thế thành Death Rime +50% làm chậm/sát thương"
"DOTA_Patch_7_36_antimage_hero_innate_Title" "Kỹ năng bẩm sinh"
"DOTA_Patch_7_36_antimage_hero_innate_antimage_mana_break" "Giờ là kỹ năng bẩm sinh. Nội tại, thăng cấp với điểm kỹ năng"
"DOTA_Patch_7_36_antimage_hero_innate_antimage_mana_break_2" "Mana đốt mỗi đòn đánh: Điều chỉnh, 25/30/35/40 → 16/23/30/37/44"
"DOTA_Patch_7_36_antimage_hero_innate_antimage_mana_break_3" "Mana tối đa đốt mỗi đòn: Điều chỉnh, 1.6/2.4/3.2/4% → 0.8/1.6/2.4/3.2/4%"
"DOTA_Patch_7_36_antimage_hero_innate_antimage_mana_break_4" "Mặc định, không còn làm chậm mục tiêu khi hết mana"
"DOTA_Patch_7_36_antimage_hero_facet_1_antimage_counterspell" "Phản phép khi kích hoạt"
"DOTA_Patch_7_36_antimage_hero_facet_1_antimage_counterspell_ally" "Phản phép khi kích hoạt"
"DOTA_Patch_7_36_antimage_hero_facet_2" "Thêm sát thương đánh khi một tướng địch trong cự ly 2500 đơn vị có ít hơn 60% mana, tăng mức này lên khi mana của chúng thấp hơn nữa, lên tới tối đa 20/45/70 sát thương đánh thêm khi ở mức 15% mana, vào lúc đó Anti-Mage có tầm nhìn và soi tàng hình tướng đó"
"DOTA_Patch_7_36_antimage_antimage_blink" "Mana tốn: Tăng lên, 45 → 50"
"DOTA_Patch_7_36_antimage_antimage_counterspell" "Mặc định không còn phản lại phép, chỉ chặn chúng"
"DOTA_Patch_7_36_antimage_antimage_counterspell_2" "Mana tốn: Tăng lên, 45 → 50"
"DOTA_Patch_7_36_antimage_antimage_counterspell_ally" "Mặc định không còn phản lại phép, chỉ chặn chúng"
"DOTA_Patch_7_36_antimage_antimage_counterspell_ally_2" "Mana tốn: Tăng lên, 45 → 50"
"DOTA_Patch_7_36_antimage_antimage_mana_overload" "Mana tốn: Tăng lên, 45 → 50"
"DOTA_Patch_7_36_antimage_antimage_mana_overload_2" "Số lượt dùng: Giảm xuống, 3 → 2"
"DOTA_Patch_7_36_antimage_antimage_mana_overload_3" "Thời gian hồi lượt dùng cơ bản: Giảm xuống, 25 giây → 20 giây"
"DOTA_Patch_7_36_antimage_talent" "Tiềm năng cấp 10 (+9 Sức mạnh): Thay thế thành Counterspell +10% kháng phép"
"DOTA_Patch_7_36_antimage_talent_2" "Tiềm năng cấp 15 (-1 giây hồi Blink): Thay thế thành Mục tiêu cạn mana bị làm chậm 40% (0.75 giây)"
"DOTA_Patch_7_36_antimage_talent_3" "Tiềm năng cấp 20 (Blink +150 tầm thi triển): Thay thế thành -1 giây hồi Blink"
"DOTA_Patch_7_36_antimage_talent_4" "Tiềm năng cấp 25 (Counterspell +20% kháng phép): Thay thế thành Blink +200 tầm thi triển"
"DOTA_Patch_7_36_arc_warden" "Hiệu ứng kỹ năng không còn phụ thuộc vào phe sử dụng Arc Warden"
"DOTA_Patch_7_36_arc_warden_hero_innate_Title" "Kỹ năng bẩm sinh"
"DOTA_Patch_7_36_arc_warden_hero_innate_arc_warden_runic_infusion" "Kỹ năng bẩm sinh mới. Nội tại, không thể thăng cấp"
"DOTA_Patch_7_36_arc_warden_hero_innate_arc_warden_runic_infusion_2" "Khi kích hoạt bất kỳ rune nào, nhận hiệu ứng rune hồi phục trong 4 giây. Thời lượng này giảm 34% khi kích hoạt rune phần thưởng hoặc rune nước "
"DOTA_Patch_7_36_arc_warden_hero_innate_arc_warden_runic_infusion_2_info" "Kích hoạt rune tri thức cho toàn bộ 4 giây bùa lợi. Kích hoạt rune hồi phục tạo hiệu ứng thứ hai cộng dồn được"
"DOTA_Patch_7_36_arc_warden_hero_facet_1" "Arc Warden và Tempest Double có hiệu ứng kỹ năng riêng"
"DOTA_Patch_7_36_arc_warden_hero_facet_2" "Arc Warden và Tempest Double hoán đổi hiệu ứng kỹ năng cho nhau"
"DOTA_Patch_7_36_arc_warden_arc_warden_magnetic_field" "Giờ là kỹ năng không mục tiêu, tạo một vòng tròn xung quanh người thi triển"
"DOTA_Patch_7_36_arc_warden_arc_warden_magnetic_field_2" "Mặc định, không còn ảnh hưởng công trình và quái"
"DOTA_Patch_7_36_arc_warden_arc_warden_magnetic_field_3" "Giờ luôn đẩy tất cả kẻ địch ra khỏi vòng tròn khi nó được tạo, không cần đến Aghanim's Shard"
"DOTA_Patch_7_36_arc_warden_arc_warden_magnetic_field_4" "Aghanim's Shard không còn cho kháng phép"
"DOTA_Patch_7_36_arc_warden_arc_warden_magnetic_field_5" "Aghanim's Shard giờ tăng bán kính 75 đơn vị và thay đổi tốc độ đường đạn bên trong vòng tròn: nếu từ kẻ địch thì làm chậm 75%, còn của đồng minh tăng 75%"
"DOTA_Patch_7_36_arc_warden_arc_warden_tempest_double" "Thời lượng: Tăng lên, 18/22/26 giây → 60 giây"
"DOTA_Patch_7_36_arc_warden_arc_warden_tempest_double_2" "Cự ly phạt giờ tăng 75% sát thương nhận thay vì giảm 50% sát thương gây ra"
"DOTA_Patch_7_36_arc_warden_arc_warden_tempest_double_3" "Thời gian hồi: Tăng lên, 70/60/50 giây → 100/90/80 giây"
"DOTA_Patch_7_36_arc_warden_arc_warden_tempest_double_4" "Giờ làm mới thời gian hồi kỹ năng nếu Tempest Double bị giết bởi kẻ địch"
"DOTA_Patch_7_36_arc_warden_talent" "Tiềm năng cấp 25 (Tempest Double +10 giây thời lượng): Thay thế thành Magnetic Field tác động đến quái và công trình"
"DOTA_Patch_7_36_axe_hero_innate_Title" "Kỹ năng bẩm sinh"
"DOTA_Patch_7_36_axe_hero_innate_axe_coat_of_blood" "Kỹ năng bẩm sinh mới. Nội tại, không thể thăng cấp"
"DOTA_Patch_7_36_axe_hero_innate_axe_coat_of_blood_2" "Khi Axe giết một kẻ địch, cho vĩnh viễn +1 giáp. Giết bằng Culling Blade cho 2x mức đó"
"DOTA_Patch_7_36_axe_hero_facet_1" "Cho Sức mạnh bằng 60% giáp của Axe, miễn là không có tướng đồng minh nào trong bán kính 600 đơn vị. Hiệu ứng lưu lại 5 giây sau khi đồng minh bước vào cự ly này"
"DOTA_Patch_7_36_axe_hero_facet_2_axe_berserkers_call" "Tăng thêm 5 giáp. Kẻ địch bị khiêu khích +45 tốc độ đánh trong thời lượng đó"
"DOTA_Patch_7_36_axe_axe_berserkers_call" "Giáp bổ sung: Giảm xuống, 16/19/22/25 → 14/16/18/20"
"DOTA_Patch_7_36_axe_axe_berserkers_call_2" "Chuyển nâng cấp Aghanim's Scepter qua Aghanim's Shard. Vẫn áp dụng Battle Hunger lên tất cả đơn vị ảnh hưởng, nhưng không còn giảm thời gian hồi"
"DOTA_Patch_7_36_axe_axe_battle_hunger" "Giờ áp dụng ngay lập tức sau khi dùng và mỗi 0.5 giây sau đó "
"DOTA_Patch_7_36_axe_axe_battle_hunger_info" "Điều này cho thêm một nhịp gây nửa sát thương"
"DOTA_Patch_7_36_axe_axe_battle_hunger_2" "Nâng cấp Aghanim's Scepter chuyển qua Aghanim's Shard. Không còn cho Axe giáp, nhưng giờ khiến nhiều bùa hại Battle Hunger có thể cộng dồn"
"DOTA_Patch_7_36_axe_axe_counter_helix" "Chuyển nâng cấp Aghanim's Shard qua Aghanim's Scepter. Sát thương giảm mỗi cộng dồn: Tăng lên, 15% → 20%. Cộng dồn tối đa: Giảm xuống, 6 → 5"
"DOTA_Patch_7_36_axe_axe_counter_helix_2" "Aghanim's Scepter giờ cũng cho phép bộ đếm Counter Helix giảm xuống khi Axe tấn công "
"DOTA_Patch_7_36_axe_axe_counter_helix_2_info" "Hiệu ứng này không hoạt động trên phân thân của Axe"
"DOTA_Patch_7_36_axe_axe_culling_blade" "Giáp thêm khi giết chuyển thành kỹ năng bẩm sinh"
"DOTA_Patch_7_36_axe_talent" "Tiềm năng cấp 20 (Culling Blade +1 giáp mỗi cộng dồn): Thay thế thành Berserker's Call +12 giáp"
"DOTA_Patch_7_36_bane" "Sức mạnh nhận mỗi cấp: Tăng lên, 2.5 → 2.7"
"DOTA_Patch_7_36_bane_2" "Nhanh nhẹn nhận mỗi cấp: Tăng lên, 2.5 → 2.7"
"DOTA_Patch_7_36_bane_3" "Trí tuệ nhận mỗi cấp: Tăng lên, 2.5 → 2.7"
"DOTA_Patch_7_36_bane_hero_innate_Title" "Kỹ năng bẩm sinh"
"DOTA_Patch_7_36_bane_hero_innate_bane_ichor_of_nyctasha" "Kỹ năng bẩm sinh mới. Nội tại, không thể thăng cấp"
"DOTA_Patch_7_36_bane_hero_innate_bane_ichor_of_nyctasha_2" "Mức tăng chỉ số của Bane luôn được phân bổ đều khắp cả ba chỉ số "
"DOTA_Patch_7_36_bane_hero_innate_bane_ichor_of_nyctasha_2_info" "Ví dụ: Belt of Strength cho +6 Sức mạnh sẽ thay vào đó tăng 2 cho cả ba chỉ số"
"DOTA_Patch_7_36_bane_hero_facet_1_bane_nightmare" "Bane nhận 40/50/60/70 tốc độ đánh khi tấn công đơn vị trúng Nightmare"
"DOTA_Patch_7_36_bane_hero_facet_2_bane_nightmare" "Làm nó thành kỹ năng định hướng véc-tơ. Đơn vị ảnh hưởng bắt đầu di chuyển không bị cản theo hướng đã chọn với tốc độ 75 đơn vị. Nếu hiệu ứng được chuyển bằng cách tấn công, đơn vị mới chịu tác động cũng sẽ đi theo hướng được chọn"
"DOTA_Patch_7_36_bane_bane_nightmare" "Mặc định không còn cho thêm tốc độ đánh"
"DOTA_Patch_7_36_batrider_hero_innate_Title" "Kỹ năng bẩm sinh"
"DOTA_Patch_7_36_batrider_hero_innate_batrider_smoldering_resin" "Kỹ năng bẩm sinh mới. Nội tại, không thể thăng cấp"
"DOTA_Patch_7_36_batrider_hero_innate_batrider_smoldering_resin_2" "Đòn đánh của Batrider áp dụng bùa hại gây 15% sát thương đánh thường mỗi 1 giây, kéo dài 2 giây. Sát thương theo thời gian xuyên chặn sát thương"
"DOTA_Patch_7_36_batrider_hero_facet_1" "Sau khi dùng kỹ năng hoặc vật phẩm làm tướng địch bị dịch chuyển, được +10% tốc độ chạy và +8% cường hóa phép trong 7 giây. Không cộng dồn"
"DOTA_Patch_7_36_batrider_hero_facet_2_batrider_sticky_napalm" "Khiến nó tác dụng lên công trình, gây 25% sát thương"
"DOTA_Patch_7_36_batrider_batrider_sticky_napalm" "Sát thương mỗi cộng dồn: Tăng lên, 4/8/12/16 → 5/10/15/20"
"DOTA_Patch_7_36_batrider_batrider_sticky_napalm_2" "Sát thương lên quái: Giảm xuống, 50% → 20%"
"DOTA_Patch_7_36_batrider_batrider_sticky_napalm_3" "Mức phạt cho quái giờ cũng áp dụng lên sát thương áp dụng"
"DOTA_Patch_7_36_batrider_batrider_flamebreak" "Tốc độ đường đạn: Tăng lên, 1400 → 1700"
"DOTA_Patch_7_36_batrider_batrider_firefly" "Sát thương mỗi giây: Giảm xuống, 30/60/90/120 → 25/50/75/100"
"DOTA_Patch_7_36_batrider_batrider_flaming_lasso" "Tổng sát thương: Tăng lên, 100/200/300 → 200/350/500"
"DOTA_Patch_7_36_beastmaster" "Nhanh nhẹn cơ bản: Tăng lên, 18 → 22"
"DOTA_Patch_7_36_beastmaster_hero_innate_Title" "Kỹ năng bẩm sinh"
"DOTA_Patch_7_36_beastmaster_hero_innate_beastmaster_inner_beast" "Giờ là kỹ năng bẩm sinh. Nội tại, thăng cấp với điểm kỹ năng"
"DOTA_Patch_7_36_beastmaster_hero_innate_beastmaster_inner_beast_2" "Tốc độ đánh bổ sung: Điều chỉnh, 10/22/34/46 → 5/10/25/40/55"
"DOTA_Patch_7_36_beastmaster_hero_innate_beastmaster_inner_beast_3" "Giờ chỉ ảnh hưởng Beastmaster và đơn vị dưới quyền điều khiển của tướng này"
"DOTA_Patch_7_36_beastmaster_hero_facet_1_beastmaster_inner_beast" "Tăng 1/2/3/4/5 tốc độ đánh thêm từ Inner Beast với mỗi đơn vị Beastmaster điều khiển mà đang dưới hiệu ứng Inner Beast"
"DOTA_Patch_7_36_beastmaster_hero_facet_2_beastmaster_inner_beast" "Có thể kích hoạt để tăng 8/16/24/32/40 tốc độ đánh của Beastmaster. Khi hiệu ứng này hiệu lực, đòn đánh của tướng này cũng áp dụng bùa hại Wild Axes ở cấp độ hiện tại. Thời lượng: 6 giây. Mana tốn: 35. Thời gian hồi: 20 giây"
"DOTA_Patch_7_36_beastmaster_talent" "Tiềm năng cấp 10 (Wild Axes +2.5% cường hóa sát thương mỗi cộng dồn): Giảm xuống +2%"
"DOTA_Patch_7_36_beastmaster_talent_2" "Tiềm năng cấp 10 (+30 sát thương): Thay thế thành Inner Beast hào quang kháng phép 5%"
"DOTA_Patch_7_36_beastmaster_talent_3" "Tiềm năng cấp 20 (Lợn và chim +30 sát thương): Thay thế thành +30 sát thương lên Beastmaster và đệ"
"DOTA_Patch_7_36_beastmaster_talent_4" "Tiềm năng cấp 25 (Wild Axes -5 giây hồi): Thay thế thành Wild Axes không có thời gian hồi"
"DOTA_Patch_7_36_bloodseeker" "Tốc độ chạy cơ bản: Giảm xuống, 300 → 285"
"DOTA_Patch_7_36_bloodseeker_2" "Blood Mist: Giờ tăng hồi máu từ Sanguivore thay vì Thirst"
"DOTA_Patch_7_36_bloodseeker_hero_innate_Title" "Kỹ năng bẩm sinh"
"DOTA_Patch_7_36_bloodseeker_hero_innate_bloodseeker_sanguivore" "Kỹ năng bẩm sinh mới. Nội tại, cải thiện theo cấp độ của Bloodseeker"
"DOTA_Patch_7_36_bloodseeker_hero_innate_bloodseeker_sanguivore_2" "Khi Bloodseeker giết một đơn vị, hồi 25 máu +1% máu tối đa của đơn vị đó với mỗi cấp của Bloodseeker. Hồi một nửa giá trị khi chối bỏ, hoặc khi đồng minh giết tướng địch trong cự ly 300 đơn vị"
"DOTA_Patch_7_36_bloodseeker_hero_innate_bloodseeker_sanguivore_3" "Kiểu hồi phục này được coi là hút máu, và hưởng lợi từ hiệu ứng cường hóa hút máu. Hút máu từ quái bị giảm 40%"
"DOTA_Patch_7_36_bloodseeker_hero_facet_1_bloodseeker_rupture" "Khi tấn công mục tiêu trúng Rupture, cả Bloodseeker và mục tiêu bị đẩy đi 50 đơn vị theo hướng nhìn của Bloodseeker"
"DOTA_Patch_7_36_bloodseeker_hero_facet_2_bloodseeker_thirst" "Có thể kích hoạt để thêm 50% tốc độ chạy trong 5 giây. Thirst không còn nội tại tốc độ chạy khi đang hồi chiêu. Thời gian hồi: 15 giây. Mana tốn: 50 "
"DOTA_Patch_7_36_bloodseeker_hero_facet_2_bloodseeker_thirst_info" "Không thể kích hoạt nếu tất cả tướng địch đều đầy máu"
"DOTA_Patch_7_36_bloodseeker_bloodseeker_bloodrage" "Aghanim's Shard, hồi máu/sát thương: Tăng lên, 30 → 35"
"DOTA_Patch_7_36_bloodseeker_bloodseeker_thirst" "Không còn ngưỡng máu tối đa và bắt đầu từ 100%"
"DOTA_Patch_7_36_bloodseeker_bloodseeker_thirst_2" "Tốc độ chạy tăng tối đa: Giảm xuống, 16/24/32/40% → 10/20/30/40%"
"DOTA_Patch_7_36_bloodseeker_bloodseeker_thirst_3" "Hồi máu khi giết chuyển thành kỹ năng bẩm sinh"
"DOTA_Patch_7_36_bounty_hunter_hero_innate_Title" "Kỹ năng bẩm sinh"
"DOTA_Patch_7_36_bounty_hunter_hero_innate_bounty_hunter_big_game_hunter" "Kỹ năng bẩm sinh mới. Nội tại, không thể thăng cấp"
"DOTA_Patch_7_36_bounty_hunter_hero_innate_bounty_hunter_big_game_hunter_2" "Khi giết hoặc trợ lực giết một kẻ địch có chuỗi chiến công, Bounty Hunter nhận thêm 10% vàng"
"DOTA_Patch_7_36_bounty_hunter_hero_facet_1_bounty_hunter_shuriken_toss" "Phi tiêu gây sát thương và làm chậm tất cả đơn vị nó đi qua "
"DOTA_Patch_7_36_bounty_hunter_hero_facet_1_bounty_hunter_shuriken_toss_info" "Hiệu ứng của Aghanim's Scepter không được áp dụng khi đi qua"
"DOTA_Patch_7_36_bounty_hunter_hero_facet_2_bounty_hunter_track" "Bounty Hunter cướp 4/8/12/16 vàng mỗi khi dùng phép lên tướng chỉ định. Giá trị tùy thuộc vào cấp độ hiện tại của Track "
"DOTA_Patch_7_36_bounty_hunter_hero_facet_2_bounty_hunter_track_info" "Áp dụng Track lên mục tiêu đã Track sẽ không kích hoạt Cutpurse"
"DOTA_Patch_7_36_bounty_hunter_bounty_hunter_shuriken_toss" "Sát thương: Tăng lên, 100/150/200/250 → 100/170/240/310"
"DOTA_Patch_7_36_bounty_hunter_bounty_hunter_shuriken_toss_2" "Mana tốn: Tăng lên, 50/60/70/80 → 65/70/75/80"
"DOTA_Patch_7_36_bounty_hunter_bounty_hunter_shuriken_toss_3" "Không còn làm chậm tốc độ đánh"
"DOTA_Patch_7_36_bounty_hunter_bounty_hunter_wind_walk" "Mana tốn: Giảm xuống, 55 → 50"
"DOTA_Patch_7_36_bounty_hunter_bounty_hunter_track" "Không còn thêm sát thương cho Shuriken Toss"
"DOTA_Patch_7_36_bounty_hunter_bounty_hunter_track_2" "Không còn cho đánh chí mạng khi tấn công"
"DOTA_Patch_7_36_bounty_hunter_bounty_hunter_track_3" "Giờ tăng 8/14/20% tất cả sát thương mà tất cả mục tiêu nhận"
"DOTA_Patch_7_36_bounty_hunter_bounty_hunter_wind_walk_ally" "Mana tốn: Giảm xuống, 55 → 50"
"DOTA_Patch_7_36_bounty_hunter_talent" "Tiềm năng cấp 25 (Shuriken Toss 2 lượt dùng): Thay thế thành Shuriken Toss +275 sát thương"
"DOTA_Patch_7_36_brewmaster_hero_innate_Title" "Kỹ năng bẩm sinh"
"DOTA_Patch_7_36_brewmaster_hero_innate_brewmaster_drunken_brawler" "Giờ là kỹ năng bẩm sinh. Nội tại, thăng cấp với điểm kỹ năng"
"DOTA_Patch_7_36_brewmaster_hero_innate_brewmaster_drunken_brawler_2" "Earth Brawler - Giáp: Điều chỉnh, 1/3/5/7 → 1/3/5/7/9"
"DOTA_Patch_7_36_brewmaster_hero_innate_brewmaster_drunken_brawler_3" "Earth Brawler - Kháng phép: Điều chỉnh, 5/10/15/20% → 4/8/12/16/20%"
"DOTA_Patch_7_36_brewmaster_hero_innate_brewmaster_drunken_brawler_4" "Storm Brawler - Né đòn: Điều chỉnh, 15/20/25/30% → 10/15/20/25/30%"
"DOTA_Patch_7_36_brewmaster_hero_innate_brewmaster_drunken_brawler_5" "Storm Brawler - Tốc độ chạy: Điều chỉnh, 5/7/9/11% → 4/6/8/10/12%"
"DOTA_Patch_7_36_brewmaster_hero_innate_brewmaster_drunken_brawler_6" "Fire Brawler - Hệ số chí mạng: Điều chỉnh, 120/140/160/180% → 120/135/150/165/180%"
"DOTA_Patch_7_36_brewmaster_hero_innate_brewmaster_drunken_brawler_7" "Fire Brawler - Tốc độ đánh: Điều chỉnh, 10/15/20/25 → 10/15/20/25/30"
"DOTA_Patch_7_36_brewmaster_hero_innate_brewmaster_drunken_brawler_8" "Void Brawler - Kháng hiệu ứng: Điều chỉnh, 5/10/15/20% → 4/8/12/16/20%"
"DOTA_Patch_7_36_brewmaster_hero_innate_brewmaster_drunken_brawler_9" "Void Brawler - Làm chậm: Điều chỉnh, 10/15/20/25% → 5/10/15/20/25%"
"DOTA_Patch_7_36_brewmaster_hero_facet_1_brewmaster_cinder_brew" "Khi thi triển Cinder Brew, Brewmaster lăn cả thùng về hướng chỉ định, gây sát thương và tẩm kẻ địch với Cinder Brew trên đường lăn trong bán kính 350 đơn vị từ thùng. Kẻ địch bị thùng rộng 75 đơn vị đánh trúng nhận 50/75/100/125 sát thương vật lý. Thùng luôn lăn 950 cự ly rồi phát nổ, tẩm tất cả kẻ địch trong bán kính 400 đơn vị. Tốc độ thùng: 900"
"DOTA_Patch_7_36_brewmaster_hero_facet_2_brewmaster_drunken_brawler" "Khi Brewed Up, Brewmaster di chuyển với vận tốc biến đổi, thay đổi giữa chậm hơn 20% và nhanh hơn 50%"
"DOTA_Patch_7_36_brewmaster_brewmaster_thunder_clap" "Sát thương: Giảm xuống, 90/160/230/300 → 75/150/225/300"
"DOTA_Patch_7_36_brewmaster_brewmaster_thunder_clap_2" "Tốc độ chạy làm chậm: Điều chỉnh, 25/35/45/55% → 15/30/45/60%"
"DOTA_Patch_7_36_brewmaster_brewmaster_thunder_clap_3" "Tốc độ đánh làm chậm: Điều chỉnh, 25/35/45/55 → 15/30/45/60"
"DOTA_Patch_7_36_brewmaster_brewmaster_cinder_brew" "Giờ có thể bị đốt chỉ từ sát thương phép và thuần. Phép gây sát thương vật lý sẽ không đốt mục tiêu"
"DOTA_Patch_7_36_brewmaster_brewmaster_primal_split" "Sát thương Demolish (Brewling Đất): Giảm xuống, 90/170/250 → 80/140/200"
"DOTA_Patch_7_36_brewmaster_brewmaster_primal_split_2" "Thời gian Cyclone tướng (Brewling Bão): Giảm xuống, 5 giây → 3/4/5 giây"
"DOTA_Patch_7_36_brewmaster_brewmaster_primal_split_3" "Thời gian hồi Wind Walk (Brewling Bão): Tăng lên, 5 giây → 20/14/8 giây"
"DOTA_Patch_7_36_brewmaster_brewmaster_primal_split_4" "Wind Walk thêm tốc độ chạy (Brewling Bão): Giảm xuống, 50% → 20/30/40%"
"DOTA_Patch_7_36_brewmaster_brewmaster_primal_companion" "Brewling không còn bị phạt về khả năng di chuyển, thời gian hồi, hay thi triển phép"
"DOTA_Patch_7_36_bristleback" "Sát thương cơ bản: Giảm đi 8"
"DOTA_Patch_7_36_bristleback_hero_innate_Title" "Kỹ năng bẩm sinh"
"DOTA_Patch_7_36_bristleback_hero_innate_bristleback_warpath" "Giờ là kỹ năng bẩm sinh. Nội tại, thăng cấp với điểm kỹ năng"
"DOTA_Patch_7_36_bristleback_hero_innate_bristleback_warpath_2" "Sát thương mỗi cộng dồn: Điều chỉnh, 15/20/25 → 5/15/20/25"
"DOTA_Patch_7_36_bristleback_hero_innate_bristleback_warpath_3" "Tốc độ chạy mỗi cộng dồn: Điều chỉnh, 2/3/4% → 0/2/3/4%"
"DOTA_Patch_7_36_bristleback_hero_innate_bristleback_warpath_4" "Thời lượng cộng dồn: Tăng lên, 8/10/12 giây → 12/16/18/20 giây"
"DOTA_Patch_7_36_bristleback_hero_innate_bristleback_warpath_5" "Cộng dồn tối đa: Điều chỉnh, 8/10/12 → 4/8/10/12"
"DOTA_Patch_7_36_bristleback_hero_facet_1_bristleback_warpath" "Tăng 5/10/15/20 tốc độ đánh mỗi cộng dồn"
"DOTA_Patch_7_36_bristleback_hero_facet_1_bristleback_warpath_2" "Sát thương mỗi cộng dồn: Giảm xuống, 5/15/20/25 → 5 cho tất cả các cấp"
"DOTA_Patch_7_36_bristleback_hero_facet_2_bristleback_viscous_nasal_goo" "Cộng dồn tối đa: Tăng lên, 4 → 6"
"DOTA_Patch_7_36_bristleback_hero_facet_2_bristleback_viscous_nasal_goo_2" "Giáp giảm mỗi cộng dồn: Tăng lên, 1.5/2/2.5/3 → 2.5/3/3.5/4"
"DOTA_Patch_7_36_bristleback_hero_facet_2_bristleback_bristleback" "Thay vì Quill Spray, bắn Viscous Nasal Goo trong bán kính 900 đơn vị mỗi khi đạt ngưỡng sát thương"
"DOTA_Patch_7_36_bristleback_bristleback_viscous_nasal_goo" "Aghanim's Shard không còn tăng giới hạn cộng dồn"
"DOTA_Patch_7_36_bristleback_bristleback_quill_spray" "Sát thương cộng dồn: Điều chỉnh, 28/30/32/34 → 30"
"DOTA_Patch_7_36_bristleback_bristleback_bristleback" "Aghanim's Scepter — Giãn cách giữa mỗi lần bắn: Tăng lên, 0.35 giây → 0.4 giây"
"DOTA_Patch_7_36_broodmother" "Thay kỹ năng Silken Bola bằng Incapacitating Bite"
"DOTA_Patch_7_36_broodmother_hero_innate_Title" "Kỹ năng bẩm sinh"
"DOTA_Patch_7_36_broodmother_hero_innate_broodmother_spiders_milk" "Kỹ năng bẩm sinh mới. Nội tại, không thể thăng cấp"
"DOTA_Patch_7_36_broodmother_hero_innate_broodmother_spiders_milk_2" "Bất kỳ khi nào Broodmother giết một đơn vị, tướng này và tất cả đơn vị dưới quyền điều khiển trong bán kính 600 đơn vị nhận bùa lợi cộng dồn được, mỗi giây hồi máu bằng 4% máu của nạn nhân. Thời lượng: 3 giây"
"DOTA_Patch_7_36_broodmother_hero_innate_broodmother_spiders_milk_3" "Kiểu hồi phục này được coi là hút máu, và hưởng lợi từ hiệu ứng cường hóa hút máu. Hút máu từ quái bị giảm 40%"
"DOTA_Patch_7_36_broodmother_hero_facet_1_broodmother_spin_web" "Kẻ địch trong lưới nhện bị giảm 10/15/20/25% máu hồi mỗi giây"
"DOTA_Patch_7_36_broodmother_hero_facet_2_broodmother_insatiable_hunger" "Áp dụng mức tăng cho tất cả nhện con dưới quyền điều khiển của Broodmother trong bán kính 800 đơn vị"
"DOTA_Patch_7_36_broodmother_broodmother_spin_web" "Mức thêm tốc độ chạy không còn giảm với máu hiện tại của đơn vị"
"DOTA_Patch_7_36_broodmother_broodmother_spin_web_2" "Không còn cho máu hồi mỗi giây"
"DOTA_Patch_7_36_broodmother_broodmother_incapacitating_bite" "Kỹ năng cơ bản mới"
"DOTA_Patch_7_36_broodmother_broodmother_incapacitating_bite_2" "Khi tấn công, Broodmother áp dụng bùa hại làm chậm 15/20/25/30%, cho 30/40/50/60% tỉ lệ đánh trượt và tăng 2/4/6/8 tất cả sát thương đánh phải nhận trong 2 giây"
"DOTA_Patch_7_36_broodmother_broodmother_spawn_spiderlings" "Nhện con giờ tạo ra nhện con tương tự thay vì nhện cháu"
"DOTA_Patch_7_36_broodmother_broodmother_spawn_spiderlings_2" "Giờ cũng làm chậm mục tiêu 25/35/45% trong 4 giây"
"DOTA_Patch_7_36_broodmother_broodmother_spawn_spiderlings_3" "MÁU NHỆN CON: Giảm xuống, 320 → 300"
"DOTA_Patch_7_36_broodmother_talent" "Tiềm năng cấp 15 (Spiderlings +150 máu): Giảm xuống +125"
"DOTA_Patch_7_36_broodmother_talent_2" "Tiềm năng cấp 20 (Silken Bola có phạm vi 400 đơn vị): Thay thế Incapacitating Bite +10 sát thương đánh thêm"
"DOTA_Patch_7_36_broodmother_talent_3" "Tiềm năng cấp 25 (Silken Bola +35% làm chậm/tỷ lệ đánh trượt): Thay thế thành Incapacitating Bite +30% làm chậm/tỉ lệ đánh trượt"
"DOTA_Patch_7_36_centaur" "Máu hồi cơ bản: Giảm xuống, 5 → 4"
"DOTA_Patch_7_36_centaur_2" "Tốc độ chạy cơ bản: Giảm xuống, 310 → 305"
"DOTA_Patch_7_36_centaur_hero_innate_Title" "Kỹ năng bẩm sinh"
"DOTA_Patch_7_36_centaur_hero_innate_centaur_rawhide" "Kỹ năng bẩm sinh mới. Nội tại, không thể thăng cấp"
"DOTA_Patch_7_36_centaur_hero_innate_centaur_rawhide_2" "Cứ 120 giây, Centaur Warrunner tăng vĩnh viễn +40 máu tối đa"
"DOTA_Patch_7_36_centaur_hero_facet_1_centaur_double_edge" "Tăng sát thương bằng 25% sát thương Centaur Warrunner nhận trong 6 giây qua từ tướng địch, lên tới tối đa 100% sát thương thêm Double Edge. Đặt lại bộ đếm sát thương khi dùng Double Edge"
"DOTA_Patch_7_36_centaur_hero_facet_2" "Centaur Warrunner thêm tốc độ chạy bằng 40% Sức mạnh. Không cộng dồn với mức thêm tốc độ chạy từ giày. Tăng mức tốc độ chạy tối đa, 550 → 600"
"DOTA_Patch_7_36_centaur_centaur_stampede" "Thời gian hồi: Tăng lên, 90 giây → 100/95/90 giây"
"DOTA_Patch_7_36_centaur_centaur_mount" "Giờ cho đơn vị ngồi xe ngựa được bất khả xâm phạm"
"DOTA_Patch_7_36_centaur_centaur_mount_2" "Không còn kết thúc khi tốc biến/dịch chuyển"
"DOTA_Patch_7_36_chaos_knight_hero_innate_Title" "Kỹ năng bẩm sinh"
"DOTA_Patch_7_36_chaos_knight_hero_innate_chaos_knight_reins_of_chaos" "Kỹ năng bẩm sinh mới. Nội tại, không thể thăng cấp"
"DOTA_Patch_7_36_chaos_knight_hero_innate_chaos_knight_reins_of_chaos_2" "Khi phân thân của Chaos Knight được tạo, có 50% cơ hội tạo thêm 1 phân thân"
"DOTA_Patch_7_36_chaos_knight_hero_facet_1" "Tất cả phân thân tạo bởi Chaos Knight đều là phân thân loại Mạnh. Bao gồm Phantasm, phân thân của đồng minh tạo bởi Aghanim's Scepter, vật phẩm, rune phân thân, và phân thân Chaos Knight bởi người chơi khác, cả đồng minh lẫn kẻ địch (ví dụ bởi Shadow Demon). Ngoài ra, phân thân của Chaos Knight trong bán kính 1200 đơn vị được giảm 20% sát thương"
"DOTA_Patch_7_36_chaos_knight_hero_facet_1_info" "Phân thân loại Mạnh không thể bị giết tức thì bởi phép"
"DOTA_Patch_7_36_chaos_knight_hero_facet_2_chaos_knight_reality_rift" "Thêm một cơ hội tương đương để áp dụng phá nội tại, cấm đánh, hoặc không gì cả lên kẻ địch mục tiêu. Bùa hại kéo dài bằng 50% thời lượng của giảm giáp"
"DOTA_Patch_7_36_chaos_knight_chaos_knight_chaos_bolt" "Sát thương tối đa: Tăng lên, 150/210/270/330 → 150/230/310/390"
"DOTA_Patch_7_36_chaos_knight_chaos_knight_chaos_bolt_2" "Aghanim's Shard: Không còn tăng 150 tầm thi triển"
"DOTA_Patch_7_36_chaos_knight_chaos_knight_chaos_bolt_3" "Phân thân Aghanim's Shard gây ra ít hơn 30% sát thương"
"DOTA_Patch_7_36_chaos_knight_chaos_knight_reality_rift" "Thời gian thi triển: Cải thiện, 0.3 giây → 0.25 giây"
"DOTA_Patch_7_36_chaos_knight_chaos_knight_phantasm" "Mặc định, phân thân từ kỹ năng này không còn là phân thân loại Mạnh"
"DOTA_Patch_7_36_chaos_knight_talent" "Tiềm năng cấp 15 (Phân thân Phantasm -100% sát thương phải nhận): Thay thế thành +12 Sức mạnh"
"DOTA_Patch_7_36_chen_hero_innate_Title" "Kỹ năng bẩm sinh"
"DOTA_Patch_7_36_chen_hero_innate_chen_summon_convert" "Kỹ năng bẩm sinh mới. Kích hoạt, thăng cấp với Holy Persuasion và cải thiện theo cấp độ của Chen"
"DOTA_Patch_7_36_chen_hero_innate_chen_summon_convert_2" "Chen triệu hồi quái convert để chiến đấu. Quái convert nhận mức thưởng từ Holy Persuasion, nhưng với máu được đặt thành 200 + 80 x cấp độ của Chen. Cùng lúc chỉ triệu hồi được một quái convert, và quái sẽ chết cùng Chen. Mana tốn: 50, thời gian hồi: 30 giây. Thời gian hồi bắt đầu khi quái convert chết và tự động làm mới khi Chen hồi sinh "
"DOTA_Patch_7_36_chen_hero_innate_chen_summon_convert_2_info" "Quái convert được tính vào số lượng đơn vị tối đa của Holy Persuasion"
"DOTA_Patch_7_36_chen_hero_innate_chen_summon_convert_3" "Sinh vật nào được triệu hồi tùy thuộc vào Khía cạnh được chọn"
"DOTA_Patch_7_36_chen_hero_facet_1" "Quái convert của Chen là Centaur. Đơn vị triệu hồi tùy thuộc vào cấp độ của Holy Persuasion: Centaur Courser (cấp 0-2) hoặc Centaur Conqueror (cấp 3 và 4)"
"DOTA_Patch_7_36_chen_hero_facet_2" "Quái convert của Chen là Sói. Đơn vị triệu hồi tùy thuộc vào cấp độ của Holy Persuasion: Giant Wolf (cấp 0-2) hoặc Alpha Wolf (cấp 3 và 4)"
"DOTA_Patch_7_36_chen_hero_facet_3" "Quái convert của Chen là Hellbear. Đơn vị triệu hồi tùy thuộc vào cấp độ của Holy Persuasion: Hellbear (cấp 0-2) hoặc Hellbear Smasher (cấp 3 và 4)"
"DOTA_Patch_7_36_chen_hero_facet_4" "Quái convert của Chen là Troll. Đơn vị triệu hồi tùy thuộc vào cấp độ của Holy Persuasion: Hill Troll (cấp 0-3) hoặc Dark Troll Summoner (cấp 4)"
"DOTA_Patch_7_36_chen_hero_facet_5" "Quái convert của Chen là Satyr. Đơn vị triệu hồi tùy thuộc vào cấp độ của Holy Persuasion: Satyr Mindstealer (cấp 0-3) hoặc Satyr Tormenter (cấp 4)"
"DOTA_Patch_7_36_chen_chen_holy_persuasion" "Không còn ngưỡng máu tối thiểu"
"DOTA_Patch_7_36_chen_chen_holy_persuasion_2" "Giờ máu của quái thu phục là 400 + 50 x cấp độ của Chen"
"DOTA_Patch_7_36_chen_chen_holy_persuasion_3" "Sát thương bổ sung: Giảm xuống, 4/10/16/22 → 2/7/11/15"
"DOTA_Patch_7_36_chen_chen_holy_persuasion_4" "Tốc độ chạy tăng: Giảm xuống, 10/20/30/40 → 5/10/20/30"
"DOTA_Patch_7_36_chen_chen_holy_persuasion_5" "Vàng thưởng khi thu phục quái: Giảm xuống, 100% → 25/50/75/100%"
"DOTA_Patch_7_36_chen_chen_holy_persuasion_6" "Aghanim's Scepter: Kỹ năng Martyrdom giờ có tầm thi triển toàn cầu"
"DOTA_Patch_7_36_chen_chen_divine_favor" "Giáp tăng thêm: Điều chỉnh, 9/12/15/18 → 5/10/15/20"
"DOTA_Patch_7_36_chen_chen_divine_favor_2" "Kích hoạt cường hóa hồi phục giờ cũng ảnh hưởng cả máu hồi mỗi giây "
"DOTA_Patch_7_36_chen_chen_divine_favor_2_info" "Vẫn không ảnh hưởng hút máu"
"DOTA_Patch_7_36_chen_chen_divine_favor_3" "Cường hóa hồi phục và máu hồi mỗi giây: Giảm xuống, 20% → 5/10/15/20%"
"DOTA_Patch_7_36_chen_chen_divine_favor_4" "Giờ nâng cấp được bởi Aghanim's Scepter. Làm hào quang máu hồi mỗi giây có phạm vi toàn cầu và ảnh hưởng tất cả đơn vị đồng minh"
"DOTA_Patch_7_36_chen_chen_hand_of_god" "Thời lượng hồi theo thời gian: Tăng lên, 8 giây → 10 giây"
"DOTA_Patch_7_36_clinkz_hero_innate_Title" "Kỹ năng bẩm sinh"
"DOTA_Patch_7_36_clinkz_hero_innate_clinkz_bone_and_arrow" "Kỹ năng bẩm sinh mới. Nội tại, không thể thăng cấp"
"DOTA_Patch_7_36_clinkz_hero_innate_clinkz_bone_and_arrow_2" "Khi chết hoặc dùng một số kỹ năng, Clinkz có thể triệu hồi cung thủ xương không có khả năng di chuyển. Cung thủ gây một phần sát thương của Clinkz, có tầm tấn công bằng tầm tấn công của Clinkz, đồng thời giảm sát thương lên công trình. Lính xương sẽ chết khi nhận nhiều đòn tấn công từ tướng hoặc sau 15/20/25/30 giây "
"DOTA_Patch_7_36_clinkz_hero_innate_clinkz_bone_and_arrow_2_info" "Tất cả chỉ số và cơ chế của lính xương không đổi và được chuyển đến đây từ mô tả của Death Pact"
"DOTA_Patch_7_36_clinkz_hero_facet_1_clinkz_strafe" "Kẻ thù trúng đòn từ Strafe nhận bùa hại làm trượt 5% số đòn của chúng. Bùa hại cộng dồn khi áp dụng từ nhiều nguồn khác nhau (ví dụ Clinkz và các lính xương khác). Cộng dồn mất sau 1 giây khi kết thúc thời lượng Strafe. Đánh trượt cũng áp dụng lên công trình"
"DOTA_Patch_7_36_clinkz_hero_facet_1_clinkz_strafe_2" "Tầm đánh tăng: Tăng lên, 200 → 300"
"DOTA_Patch_7_36_clinkz_hero_facet_2_clinkz_death_pact" "Dùng Death Pact làm Clinkz thế chỗ đơn vị bị tiêu thụ, đồng thời để lại một cung thủ xương tại vị trí trước đó. Đồng thời giảm 10 giây hồi lượt dùng Death Pact "
"DOTA_Patch_7_36_clinkz_hero_facet_2_clinkz_death_pact_info" "Clinkz sẽ không đổi vị trí khi bị vô hiệu hóa bởi trói"
"DOTA_Patch_7_36_clinkz_clinkz_strafe" "Hệ số tốc độ đánh cho lính xương: Điều chỉnh, 50/55/60/65% → 60%"
"DOTA_Patch_7_36_clinkz_clinkz_strafe_2" "Mana tốn: Giảm xuống, 75/80/85/90 → 60/70/80/90"
"DOTA_Patch_7_36_clinkz_clinkz_death_pact" "Tầm thi triển: Giảm xuống, 900 → 700"
"DOTA_Patch_7_36_rattletrap_hero_innate_Title" "Kỹ năng bẩm sinh"
"DOTA_Patch_7_36_rattletrap_hero_innate_rattletrap_armor_power" "Kỹ năng bẩm sinh mới. Nội tại, không thể thăng cấp"
"DOTA_Patch_7_36_rattletrap_hero_innate_rattletrap_armor_power_2" "Tăng 0.3% sát thương gây ra với mỗi điểm giáp"
"DOTA_Patch_7_36_rattletrap_hero_facet_1_rattletrap_hookshot" "Nếu móc trúng đồng minh, giảm 75% thời gian hồi và bán kính choáng/sát thương được tăng từ 175 lên 300"
"DOTA_Patch_7_36_rattletrap_hero_facet_2_rattletrap_power_cogs" "Power Cogs xếp thành hình với bán kính tăng 115 đơn vị. Tuy có bán kích kích hoạt nhỏ hơn, nhưng chúng ảnh hưởng kẻ địch bên trong, đẩy chúng về trung tâm "
"DOTA_Patch_7_36_rattletrap_hero_facet_2_rattletrap_power_cogs_info" "Kích thước Power Cogs không đổi. Sử dụng phép như Force Staff hay Skewer khi ở bên trong sẽ luôn đẩy kẻ địch ra ngoài"
"DOTA_Patch_7_36_rattletrap_rattletrap_power_cogs" "Không còn cho đồng minh lá chắn sát thương phép"
"DOTA_Patch_7_36_rattletrap_rattletrap_power_cogs_2" "Power Cogs không còn bị hủy bởi đòn tấn công của Clockwerk, nhưng thay vào đó được đẩy đi tới 1000 đơn vị"
"DOTA_Patch_7_36_rattletrap_rattletrap_power_cogs_3" "Giờ phá hủy cây nằm bên trong Power Cogs khi thi triển"
"DOTA_Patch_7_36_crystal_maiden" "Mana hồi cơ bản: Giảm xuống, 0.5 → 0"
"DOTA_Patch_7_36_crystal_maiden_hero_innate_Title" "Kỹ năng bẩm sinh"
"DOTA_Patch_7_36_crystal_maiden_hero_innate_crystal_maiden_blueheart_floe" "Kỹ năng bẩm sinh mới. Nội tại, không thể thăng cấp"
"DOTA_Patch_7_36_crystal_maiden_hero_innate_crystal_maiden_blueheart_floe_2" "Crystal Maiden có 50% cường hóa mana hồi mỗi giây"
"DOTA_Patch_7_36_crystal_maiden_hero_facet_1_crystal_maiden_brilliance_aura" "Tăng 50/75/100/125 tầm thi triển của Crystal Maiden, và cho thêm 7/8/9/10% phạm vi ảnh hưởng"
"DOTA_Patch_7_36_crystal_maiden_hero_facet_2_crystal_maiden_brilliance_aura" "Cứ mỗi khi Crystal Maiden dùng phép, tướng đồng minh bên trong bán kính gần nhận 10/15/20/25% mana đã dùng "
"DOTA_Patch_7_36_crystal_maiden_hero_facet_2_crystal_maiden_brilliance_aura_info" "Crystal Maiden không còn nhận mức thưởng này"
"DOTA_Patch_7_36_crystal_maiden_crystal_maiden_frostbite" "Không còn thêm thời lượng với quái không phải quái cổ đại"
"DOTA_Patch_7_36_crystal_maiden_crystal_maiden_frostbite_2" "Giờ gây 4x sát thương lên quái không phải quái cổ đại"
"DOTA_Patch_7_36_crystal_maiden_crystal_maiden_frostbite_3" "Tần suất gây sát thương: Tăng lên, 0.2 giây → 0.25 giây "
"DOTA_Patch_7_36_crystal_maiden_crystal_maiden_frostbite_3_info" "Kết quả là gây sát thương chính xác hơn tại cấp 1 và 3 vì thời lượng 1.5/2.5 giây với nhịp 0.2 giây tức mất đi một nhịp"
"DOTA_Patch_7_36_crystal_maiden_crystal_maiden_brilliance_aura" "Bỏ hệ số thưởng mana hồi mỗi giây cho bản thân. Crystal Maiden nhận mức thưởng mana hồi mỗi giây ở gần, mà cũng đồng thời được cường hóa bởi kỹ năng bẩm sinh"
"DOTA_Patch_7_36_crystal_maiden_crystal_maiden_freezing_field" "Không còn cho giáp"
"DOTA_Patch_7_36_crystal_maiden_crystal_maiden_freezing_field_2" "Tốc độ đánh làm chậm: Tăng lên, 60 → 80/120/160"
"DOTA_Patch_7_36_crystal_maiden_crystal_maiden_crystal_clone" "Giờ có thể ngắm hướng Crystal Maiden sẽ trượt"
"DOTA_Patch_7_36_dark_seer_hero_innate_Title" "Kỹ năng bẩm sinh"
"DOTA_Patch_7_36_dark_seer_hero_innate" "Kỹ năng bẩm sinh mới. Nội tại, không thể thăng cấp"
"DOTA_Patch_7_36_dark_seer_hero_innate_2" "Trí tuệ của Dark Seer không thể thấp hơn Sức mạnh hay Nhanh nhẹn. Nếu bất kỳ chỉ số nào cao hơn, tướng này nhận thêm Trí tuệ cho ngang bằng"
"DOTA_Patch_7_36_dark_seer_hero_facet_1" "Dark Seer nhận 0.5 tốc độ đánh với mỗi điểm Trí tuệ"
"DOTA_Patch_7_36_dark_seer_hero_facet_2" "Tốc độ chạy cơ bản giảm còn 275. Dark Seer nhận 8% tốc độ chạy của tất cả các tướng trong bán kính 900 đơn vị"
"DOTA_Patch_7_36_dark_seer_dark_seer_surge" "Aghanim's Shard — Sát thương mỗi giây từ đuôi hiệu ứng: Tăng lên, 35 → 40"
"DOTA_Patch_7_36_dark_seer_dark_seer_ion_shell" "Thời gian thi triển: Cải thiện, 0.4 giây → 0.2 giây"
"DOTA_Patch_7_36_dark_seer_talent" "Tiềm năng cấp 10 (Ion Shell +50 bán kính): Tăng lên +65"
"DOTA_Patch_7_36_dark_willow_hero_innate_Title" "Kỹ năng bẩm sinh"
"DOTA_Patch_7_36_dark_willow_hero_innate_dark_willow_pixie_dust" "Kỹ năng bẩm sinh mới. Nội tại, không thể thăng cấp"
"DOTA_Patch_7_36_dark_willow_hero_innate_dark_willow_pixie_dust_2" "Khi một kỹ năng tướng làm Dark Willow không thể bị chọn làm mục tiêu hoặc ẩn mình, nhận +100% máu hồi mỗi giây và +100% mana hồi mỗi giây khi ở trong trạng thái đó"
"DOTA_Patch_7_36_dark_willow_hero_facet_1_dark_willow_shadow_realm" "Khi trong Shadow Realm, Dark Willow tỏa hào quang bán kính 600 đơn vị để tăng lên đến 25% sát thương cô gây ra vào kẻ địch ảnh hưởng bởi nó. Sát thương tăng dựa theo thời lượng cô ở bên trong hiệu ứng Shadow Realm"
"DOTA_Patch_7_36_dark_willow_hero_facet_2_dark_willow_bramble_maze" "Tạo thêm 4 bụi gai ở vòng ngoài với thời lượng chỉ còn 50%. Kẻ địch bị trói bởi bụi gai nhận thêm 10% sát thương phép"
"DOTA_Patch_7_36_dark_willow_dark_willow_cursed_crown" "Thời gian thu đòn: Cải thiện, 0.8 giây → 0.4 giây"
"DOTA_Patch_7_36_dark_willow_dark_willow_cursed_crown_2" "Thời gian hồi: Giảm xuống, 18/16/14/12 giây → 17/15/13/11 giây"
"DOTA_Patch_7_36_dark_willow_dark_willow_terrorize" "Bán kính: Tăng lên, 400 → 400/450/500"
"DOTA_Patch_7_36_dark_willow_talent" "Tiềm năng cấp 15 (+160 phạm vi Cursed Crown): Giảm xuống +150"
"DOTA_Patch_7_36_dark_willow_talent_2" "Tiềm năng cấp 25 (+100 tốc độ đánh): Thay thế thành Terrorize 500 sát thương va chạm"
"DOTA_Patch_7_36_dawnbreaker_hero_innate_Title" "Kỹ năng bẩm sinh"
"DOTA_Patch_7_36_dawnbreaker_hero_innate_dawnbreaker_break_of_dawn" "Kỹ năng bẩm sinh mới. Nội tại, không thể thăng cấp"
"DOTA_Patch_7_36_dawnbreaker_hero_innate_dawnbreaker_break_of_dawn_2" "Khi mặt trời mọc, Dawnbreaker từ từ mở toàn bản đồ trong 4 giây cho đồng minh. Sương mù chỉ trở lại 1 giây sau đó"
"DOTA_Patch_7_36_dawnbreaker_hero_facet_1_dawnbreaker_luminosity" "Khi Dawnbreaker đánh mục tiêu với đòn Luminosity dồn sức, giảm thời gian hồi cho toàn bộ kỹ năng tướng của mình (không phải vật phẩm) đi 1 giây"
"DOTA_Patch_7_36_dawnbreaker_hero_facet_2_dawnbreaker_celestial_hammer" "Khi búa trên mặt đất, tỏa hiệu ứng xung nhịp yếu hơn của Solar Guardian trong phạm vi 200 đơn vị quanh nó. Hiệu quả giảm 50%. Tăng thời lượng mà búa có thể nằm yên lên 4 giây"
"DOTA_Patch_7_36_dawnbreaker_dawnbreaker_fire_wreath" "Sửa lỗi khiến sát thương xoay búa không áp dụng lên quái"
"DOTA_Patch_7_36_dawnbreaker_dawnbreaker_solar_guardian" "Hồi máu giờ tác động lên cả chính Dawnbreaker nếu tướng này trong phạm vi ảnh hưởng"
"DOTA_Patch_7_36_dawnbreaker_dawnbreaker_solar_guardian_2" "Giờ có thể dùng khi đã ném đi Celestial Hammer, ép búa quay lại khi sử dụng kỹ năng này"
"DOTA_Patch_7_36_dazzle_hero_innate_Title" "Kỹ năng bẩm sinh"
"DOTA_Patch_7_36_dazzle_hero_innate_dazzle_innate_weave" "Kỹ năng trở lại dưới dạng bẩm sinh. Nội tại, không thể thăng cấp"
"DOTA_Patch_7_36_dazzle_hero_innate_dazzle_innate_weave_2" "Kỹ năng của Dazzle áp dụng Weave lên cả đồng minh và kẻ địch chúng tác động, tăng giáp đồng minh và giảm giáp kẻ địch. Hiệu ứng này có thể cộng dồn nhiều lần. Thời gian cộng dồn: 8 giây. Giáp đổi mỗi cộng dồn: 1. Mỗi cộng dồn có thời gian riêng biệt"
"DOTA_Patch_7_36_dazzle_hero_facet_1" "Khi Dazzle hồi quá máu cho bản thân hoặc đồng minh, trao tướng đó lá chắn sát thương vật lý bằng mức hồi quá trong 10 giây. Nếu đơn vị được hồi quá máu đã có lá chắn lớn hơn từ Nothl Boon, thì thời lượng của nó sẽ được làm mới thay vì thêm mức lá chắn"
"DOTA_Patch_7_36_dazzle_hero_facet_2_dazzle_poison_touch" "Cứ 4 lần Dazzle tấn công mục tiêu ảnh hưởng bởi Poison Touch, mục tiêu nhận thêm 25/50/75/100 sát thương, và tản ra Poison Touch lên kẻ địch lân cận trong phạm vi 450 đơn vị. Số đơn vị bị ảnh hưởng thêm phụ thuộc vào số mục tiêu của Poison Touch "
"DOTA_Patch_7_36_dazzle_hero_facet_2_dazzle_poison_touch_info" "Sát thương thêm ảnh hưởng bởi tiềm năng cấp 20 (Poison Touch +60 sát thương)"
"DOTA_Patch_7_36_dazzle" "Bad Juju: Bản thân không còn áp dụng giáp nhận/mất"
"DOTA_Patch_7_36_dazzle_talent" "Tiềm năng cấp 25 (Bad Juju giảm/tăng thêm 0.5 giáp): Thay thế thành Weave Armor +1 giáp giảm/tăng"
"DOTA_Patch_7_36_death_prophet_hero_innate_Title" "Kỹ năng bẩm sinh"
"DOTA_Patch_7_36_death_prophet_hero_innate_death_prophet_witchcraft" "Kỹ năng trở lại dưới dạng bẩm sinh. Nội tại, cải thiện theo cấp độ của Death Prophet"
"DOTA_Patch_7_36_death_prophet_hero_innate_death_prophet_witchcraft_2" "Kiến thức bí thuật của Death Prophet ngày một sâu đậm hơn với kinh nghiệm, nhận 0.5% tốc độ chạy mỗi cấp, và giảm 0.5% thời gian hồi kỹ năng mỗi cấp"
"DOTA_Patch_7_36_death_prophet_hero_facet_1_death_prophet_silence" "Làm chậm 10/15/20/25% tốc độ chạy lên đơn vị bị ảnh hưởng"
"DOTA_Patch_7_36_death_prophet_hero_facet_2" "Khi một tướng chết, Death Prophet nhốt linh hồn của họ để sử dụng. Ảnh hưởng cả đồng minh và kẻ thù trong cự ly 2000 đơn vị. Có thể bị vô hiệu bởi phá nội tại để ngăn Death Prophet tích lũy lượt dùng "
"DOTA_Patch_7_36_death_prophet_hero_facet_2_info" "Death Prophet không thể tự dùng linh hồn mình. Số linh hồn không bị mất khi chết"
"DOTA_Patch_7_36_death_prophet_hero_facet_2_death_prophet_exorcism" "Dùng Exorcism tiêu thụ toàn bộ lượt dùng Spirit Collector để thay 1 linh hồn loại thường với linh hồn của tướng gây 75-80/88-93/101-106 sát thương. Nếu bất kỳ tướng nào bị giết khi Exorcism hoạt động, linh hồn của họ sẽ thay linh hồn loại thường nếu có thể. Ngoài ra không nhận thêm lượt dùng "
"DOTA_Patch_7_36_death_prophet_hero_facet_2_death_prophet_exorcism_info" "Nếu Death Prophet có nhiều lượt dùng hơn số linh hồn tối đa cấp độ Exorcism cho phép, toàn bộ lượt dùng vẫn bị tính mà không thêm hiệu ứng nào. Chúng không được để dành hoặc tạo thêm linh hồn. Lượt dùng Spirit Collector không tác động lên linh hồn tạo bởi Aghanim's Scepter"
"DOTA_Patch_7_36_death_prophet_death_prophet_silence" "Mặc định không còn làm chậm tốc độ chạy"
"DOTA_Patch_7_36_death_prophet_death_prophet_exorcism" "Không còn nội tại tăng tốc độ chạy"
"DOTA_Patch_7_36_death_prophet_talent" "Tiềm năng cấp 10 (+30 sát thương): Thay thế thành +40 tốc độ đánh"
"DOTA_Patch_7_36_death_prophet_talent_2" "Tiềm năng cấp 15 (+300 máu): Giảm xuống +250"
"DOTA_Patch_7_36_death_prophet_talent_3" "Tiềm năng cấp 20 (Spirit Siphon +30 sát thương/hồi máu): Giảm xuống +25"
"DOTA_Patch_7_36_death_prophet_talent_4" "Tiềm năng cấp 20 (Silence +15% tốc độ chạy làm chậm): Thay thế thành Crypt Swarm +50 sát thương"
"DOTA_Patch_7_36_disruptor_hero_innate_Title" "Kỹ năng bẩm sinh"
"DOTA_Patch_7_36_disruptor_hero_innate_disruptor_electromagnetic_repulsion" "Kỹ năng bẩm sinh mới. Nội tại, không thể thăng cấp"
"DOTA_Patch_7_36_disruptor_hero_innate_disruptor_electromagnetic_repulsion_2" "Khi Disruptor nhận hơn 250 sát thương từ kẻ địch trong cự ly 400 đơn vị, tất cả đơn vị lân cận bị đẩy lùi 400 đơn vị khỏi Disruptor. Thời gian hồi: 4 giây. Bộ đếm sát thương đặt lại sau 7 giây"
"DOTA_Patch_7_36_disruptor_hero_facet_1_disruptor_thunder_strike" "Đánh tất cả kẻ địch trong Kinetic Field"
"DOTA_Patch_7_36_disruptor_hero_facet_2" "Thay Kinetic Field bằng kỹ năng mới Kinetic Fence"
"DOTA_Patch_7_36_disruptor_hero_facet_2_disruptor_kinetic_fence" "Phép định hướng véc-tơ. Tạo một bức tường thẳng với độ rộng 1200 đơn vị. Tường được tạo sau 0.75 giây và có thời lượng 2.6/3.2/3.8/4.4 giây. Có 2 lượt dùng với 20/18/16/14 giây hồi lượt dùng cơ bản"
"DOTA_Patch_7_36_disruptor_hero_facet_2_talent" "Tiềm năng cấp 10: -3 giây hồi lượt dùng Kinetic Fence"
"DOTA_Patch_7_36_disruptor_hero_facet_2_talent_2" "Tiềm năng cấp 20: +2 giây hồi Kinetic Fence"
"DOTA_Patch_7_36_disruptor_disruptor_thunder_strike" "Mặc định không còn tương tác nào với Kinetic Field"
"DOTA_Patch_7_36_disruptor_disruptor_thunder_strike_2" "Aghanim's Shard — Tầm đánh tăng: Giảm xuống, 800 → 400"
"DOTA_Patch_7_36_disruptor_disruptor_thunder_strike_3" "Aghanim's Shard — Số lần giật điện thêm: Giảm xuống, 2 → 1"
"DOTA_Patch_7_36_disruptor_disruptor_thunder_strike_4" "Aghanim's Shard — Thời lượng trên mặt đất: Giảm xuống, 7 giây → 5 giây"
"DOTA_Patch_7_36_disruptor_disruptor_glimpse" "Sát thương tối đa: Điều chỉnh, 125/175/225/275 → 100/160/220/280"
"DOTA_Patch_7_36_disruptor_disruptor_kinetic_field" "Thời gian hồi: Tăng lên, 20/17/14/11 giây → 20/18/16/14 giây"
"DOTA_Patch_7_36_disruptor_talent" "Tiềm năng cấp 25 (Static Storm +200 bán kính): Giảm xuống +150"
"DOTA_Patch_7_36_doom_bringer" "Sát thương cơ bản: Giảm đi 2"
"DOTA_Patch_7_36_doom_bringer_2" "Máu hồi cơ bản: Tăng lên, 0.25 → 1.25"
"DOTA_Patch_7_36_doom_bringer_3" "Sức mạnh nhận mỗi cấp: Tăng lên, 3.7 → 3.8"
"DOTA_Patch_7_36_doom_bringer_hero_innate_Title" "Kỹ năng bẩm sinh"
"DOTA_Patch_7_36_doom_bringer_hero_innate_doom_bringer_lvl_pain" "Kỹ năng bẩm sinh mới. Nội tại, không thể thăng cấp"
"DOTA_Patch_7_36_doom_bringer_hero_innate_doom_bringer_lvl_pain_2" "Doom gây thêm +10% sát thương lên kẻ địch có cấp độ thấp hơn mình"
"DOTA_Patch_7_36_doom_bringer_hero_facet_1_doom_bringer_devour" "Thay 70 giây hồi bằng 2 lượt dùng với 90 giây hồi lượt dùng. Nâng một cấp cho kỹ năng cướp từ quái"
"DOTA_Patch_7_36_doom_bringer_hero_facet_2" "Bán vật phẩm lại với 90% giá của chúng, nhưng chuộc mạng tốn thêm 15%"
"DOTA_Patch_7_36_doom_bringer_doom_bringer_devour" "Không còn cho 1/3/5/7 giáp trong thời lượng"
"DOTA_Patch_7_36_doom_bringer_doom_bringer_scorched_earth" "Thời gian hồi: Tăng lên, 35 giây → 41/39/37/35 giây"
"DOTA_Patch_7_36_doom_bringer_talent" "Tiềm năng cấp 10 (Scorched Earth +12 sát thương): Giảm xuống +10"
"DOTA_Patch_7_36_doom_bringer_talent_2" "Tiềm năng cấp 15 (Scorched Earth +7% tốc độ chạy): Giảm xuống +5%"
"DOTA_Patch_7_36_doom_bringer_talent_3" "Tiềm năng cấp 20 (Infernal Blade +2% máu tối đa thành sát thương): Tăng lên +2.5%"
"DOTA_Patch_7_36_dragon_knight" "Thêm kỹ năng mới Wyrm's Wrath. Nó thay Dragon Blood, cho và nâng cấp hiệu ứng thay đổi đòn đánh của Dragon Knight từ khía cạnh"
"DOTA_Patch_7_36_dragon_knight_hero_innate_Title" "Kỹ năng bẩm sinh"
"DOTA_Patch_7_36_dragon_knight_hero_innate_dragon_knight_inherited_vigor" "Giờ là kỹ năng bẩm sinh. Nội tại, cải thiện theo cấp độ của Dragon Knight"
"DOTA_Patch_7_36_dragon_knight_hero_innate_dragon_knight_inherited_vigor_2" "Cho Dragon Knight +4.5 máu hồi mỗi giây và +2.5 giáp, tăng thêm 0.5 với mỗi cấp tướng"
"DOTA_Patch_7_36_dragon_knight_hero_innate_dragon_knight_inherited_vigor_3" "Máu hồi mỗi giây và giáp thêm được nhân 1.5x khi biến rồng"
"DOTA_Patch_7_36_dragon_knight_hero_facet_1_dragon_knight_dragon_blood" "Khi ở dạng người, đòn đánh có sát thương lan 20/30/40/50% trong cự ly 450 đơn vị"
"DOTA_Patch_7_36_dragon_knight_hero_facet_1_dragon_knight_elder_dragon_form" "Khi ở dạng rồng, đòn đánh lan gây thêm 20/30/40/50% sát thương và trở thành sát thương lan lên tất cả kẻ địch trong cự ly đơn vị quanh mục tiêu bị tấn công"
"DOTA_Patch_7_36_dragon_knight_hero_facet_2_dragon_knight_dragon_blood" "Khi ở dạng người, đòn đánh tẩm độc mục tiêu. Nó gây 10/15/20/25 sát thương mỗi giây và giảm 1/2/3/4 giáp của mục tiêu. Thời lượng: 3 giây. Độc cũng ảnh hưởng công trình"
"DOTA_Patch_7_36_dragon_knight_hero_facet_2_dragon_knight_elder_dragon_form" "Khi biến rồng, tăng sát thương độc và giáp giảm thêm 30/40/50/60%, và áp dụng lên tất cả kẻ địch trong cự ly 350 đơn vị quanh mục tiêu tấn công "
"DOTA_Patch_7_36_dragon_knight_hero_facet_2_dragon_knight_elder_dragon_form_info" "Kẻ địch ở quanh mục tiêu không chịu bất kỳ sát thương đòn đánh nào khi bùa hại được áp dụng"
"DOTA_Patch_7_36_dragon_knight_hero_facet_3_dragon_knight_dragon_blood" "Khi ở dạng người, đòn tấn công áp dụng băng lên mục tiêu. Kẻ địch bị giảm 14/21/28/35% tốc độ chạy, giảm 14/21/28/35 tốc độ đánh, và giảm 14/21/28/35% lượng máu hồi. Thời lượng: 3 giây. Hiệu ứng băng không ảnh hưởng công trình"
"DOTA_Patch_7_36_dragon_knight_hero_facet_3_dragon_knight_elder_dragon_form" "Khi biến rồng, tất cả mức giảm bởi hiệu ứng băng tăng thêm 30/40/50/60%, và áp dụng lên tất cả kẻ địch trong cự ly 350 đơn vị quanh mục tiêu tấn công "
"DOTA_Patch_7_36_dragon_knight_hero_facet_3_dragon_knight_elder_dragon_form_info" "Kẻ địch ở quanh mục tiêu không chịu bất kỳ sát thương đòn đánh nào khi bùa hại được áp dụng"
"DOTA_Patch_7_36_dragon_knight_dragon_knight_breathe_fire" "Không còn áp dụng hiệu ứng đánh của rồng"
"DOTA_Patch_7_36_dragon_knight_dragon_knight_dragon_blood" "Kỹ năng cơ bản mới"
"DOTA_Patch_7_36_dragon_knight_dragon_knight_dragon_blood_2" "Cho và cải thiện hiệu ứng đòn đánh của khía cạnh được chọn, áp dụng cho cả hình người lẫn hóa rồng. Phân thân không thể áp dụng hiệu ứng đòn đánh từ Wyrm's Wrath. Giờ nâng cấp với Aghanim's Scepter. Cải thiện hiệu ứng đòn đánh của khía cạnh được chọn"
"DOTA_Patch_7_36_dragon_knight_dragon_knight_elder_dragon_form" "Không còn thay đổi loại rồng khi tăng cấp. Hình dạng rồng giờ sẽ phụ thuộc vào khía cạnh tướng được chọn"
"DOTA_Patch_7_36_dragon_knight_dragon_knight_elder_dragon_form_2" "Giờ tăng 20/60/100 sát thương đòn đánh"
"DOTA_Patch_7_36_dragon_knight_dragon_knight_elder_dragon_form_3" "Hình biến Black Dragon từ Aghanim's Scepter không còn tăng kháng phép"
"DOTA_Patch_7_36_drow_ranger" "Tốc độ chạy cơ bản: Tăng lên, 300 → 310"
"DOTA_Patch_7_36_drow_ranger_hero_innate_Title" "Kỹ năng bẩm sinh"
"DOTA_Patch_7_36_drow_ranger_hero_innate_drow_ranger_trueshot" "Kỹ năng trở lại dưới dạng bẩm sinh. Nội tại, cải thiện theo cấp độ của Drow Ranger"
"DOTA_Patch_7_36_drow_ranger_hero_innate_drow_ranger_trueshot_2" "Cho Drow Ranger và đồng minh thêm Nhanh nhẹn trong cự ly 1200 đơn vị. Giá trị khởi đầu của hiệu ứng là 1% Nhanh nhẹn hiện tại của Drow Ranger và tăng thêm 1% với mỗi cấp độ của Drow Ranger. Mức tăng được nhân đôi cho Drow Ranger"
"DOTA_Patch_7_36_drow_ranger_hero_facet_1" "Drow gây thêm 20% sát thương khi tấn công từ địa hình cao"
"DOTA_Patch_7_36_drow_ranger_hero_facet_2_drow_ranger_multishot" "Drow Ranger có thể sử dụng vật phẩm và di chuyển trong khi dùng Multishot, nhưng bị giảm 40% tốc độ chạy khi nhắm bắn vào hướng của mục tiêu ban đầu "
"DOTA_Patch_7_36_drow_ranger_hero_facet_2_drow_ranger_multishot_info" "Cho phép thi triển phép vận pháp khi đang dùng Multishot, nhưng ngược lại thì không. Dùng kỹ năng khác của Drow sẽ hủy Multishot"
"DOTA_Patch_7_36_drow_ranger_drow_ranger_frost_arrows" "Tốc độ chạy làm chậm: Giảm xuống, 10/25/40/55% → 10/20/30/40%"
"DOTA_Patch_7_36_drow_ranger_drow_ranger_wave_of_silence" "Không còn tăng tốc độ chạy"
"DOTA_Patch_7_36_drow_ranger_drow_ranger_multishot" "Không còn tăng thời lượng làm chậm, thay vào đó, áp dụng thời lượng làm chậm thông thường của Frost Arrows"
"DOTA_Patch_7_36_drow_ranger_drow_ranger_marksmanship" "Khả năng tăng Nhanh nhẹn cho đồng minh chuyển thành kỹ năng bẩm sinh"
"DOTA_Patch_7_36_drow_ranger_talent" "Tiềm năng cấp 10 (Gust +15% tốc chạy cho bản thân): Thay thế thành Gust -3 giây hồi"
"DOTA_Patch_7_36_drow_ranger_talent_2" "Tiềm năng cấp 20 (Gust -4 giây hồi): Thay thế thành Gust +40% tốc độ chạy cho bản thân"
"DOTA_Patch_7_36_drow_ranger_talent_3" "Tiềm năng cấp 25 (Marksmanship +12% tỷ lệ kích hoạt): Giảm xuống +10%"
"DOTA_Patch_7_36_earth_spirit_hero_innate_Title" "Kỹ năng bẩm sinh"
"DOTA_Patch_7_36_earth_spirit_hero_innate_earth_spirit_stone_caller" "Giữ nguyên dưới dạng kỹ năng bẩm sinh. Kích hoạt, cải thiện theo cấp độ của Earth Spirit"
"DOTA_Patch_7_36_earth_spirit_hero_facet_1_earth_spirit_stone_caller" "Stone Remnant có thời lượng 60 giây"
"DOTA_Patch_7_36_earth_spirit_hero_facet_1_earth_spirit_stone_caller_2" "Có 7 lượt dùng, cứ 5 cấp tướng tăng thêm 1 lượt dùng tối đa. Thời gian hồi lượt dùng: 18 giây. Mana tốn: 0"
"DOTA_Patch_7_36_earth_spirit_hero_facet_1_earth_spirit_magnetize" "Mỗi Stone Remnant được kích hoạt bởi Magnetize cho Earth Spirit thêm 40/80/120 sát thương đòn đánh. Không cộng dồn"
"DOTA_Patch_7_36_earth_spirit_hero_facet_2_earth_spirit_stone_caller" "Stone Remnant có thời lượng 20 giây"
"DOTA_Patch_7_36_earth_spirit_hero_facet_2_earth_spirit_stone_caller_2" "Không có lượt dùng, thay vào đó là có 4 giây thời gian hồi. Mana tốn: 15"
"DOTA_Patch_7_36_earth_spirit_hero_facet_2_earth_spirit_rolling_boulder" "Không còn phá hủy Stone Remnant"
"DOTA_Patch_7_36_earth_spirit_earth_spirit_geomagnetic_grip" "Sát thương (remnant): Tăng lên, 50/100/150/200 → 50/125/200/275"
"DOTA_Patch_7_36_earth_spirit_earth_spirit_geomagnetic_grip_2" "Tầm thi triển: Điều chỉnh, 1100 → 1000/1100/1200/1300"
"DOTA_Patch_7_36_earth_spirit_earth_spirit_magnetize" "Bán kính làm mới/nổ Remnant: Tăng lên, 400 → 600"
"DOTA_Patch_7_36_earth_spirit_talent" "Tiềm năng cấp 20 (Geomagnetic Grip -2 giây hồi): Tăng lên -3 giây"
"DOTA_Patch_7_36_earthshaker_hero_innate_Title" "Kỹ năng bẩm sinh"
"DOTA_Patch_7_36_earthshaker_hero_innate_earthshaker_aftershock" "Giờ là kỹ năng bẩm sinh. Nội tại, thăng cấp với điểm kỹ năng"
"DOTA_Patch_7_36_earthshaker_hero_innate_earthshaker_aftershock_2" "Sát thương: Điều chỉnh, 70/100/130/160 → 35/70/100/130/160"
"DOTA_Patch_7_36_earthshaker_hero_innate_earthshaker_aftershock_3" "Thời lượng choáng: Điều chỉnh, 1/1.1/1.2/1.3 giây → 0.5/1/1.1/1.2/1.3 giây"
"DOTA_Patch_7_36_earthshaker_hero_facet_1_earthshaker_aftershock" "Cứ 10 cấp tướng, tăng 50 bán kính"
"DOTA_Patch_7_36_earthshaker_hero_facet_2_earthshaker_enchant_totem" "Giết kẻ địch từ đòn đánh tăng lực sẽ khiến xác của chúng bay đi 1200 đơn vị ở tốc độ 1600, gây sát thương bằng 5% máu tối đa của chúng lên tất cả kẻ thù đi qua. Thêm 50/80/110/140 sát thương nếu xác là quái và 150/250/350/450 nếu xác là tướng"
"DOTA_Patch_7_36_earthshaker_talent" "Tiềm năng cấp 25 (Aftershock +200 cự ly): Thay thế thành Echo Slam -50% thời gian hồi"
"DOTA_Patch_7_36_elder_titan_hero_innate_Title" "Kỹ năng bẩm sinh"
"DOTA_Patch_7_36_elder_titan_hero_innate_elder_titan_ancestral_spirit" "Giờ là kỹ năng bẩm sinh. Kích hoạt, thăng cấp với điểm kỹ năng"
"DOTA_Patch_7_36_elder_titan_hero_innate_elder_titan_ancestral_spirit_2" "Tốc độ thêm mỗi tướng: Điều chỉnh, 5/6/7/8% → 4/5/6/7/8%"
"DOTA_Patch_7_36_elder_titan_hero_innate_elder_titan_ancestral_spirit_3" "Sát thương thêm mỗi quái: Điều chỉnh, 3/7/11/15 → 3/3/7/11/15"
"DOTA_Patch_7_36_elder_titan_hero_innate_elder_titan_ancestral_spirit_4" "Sát thương thêm mỗi tướng: Điều chỉnh, 17/38/59/80 → 10/17/38/59/80"
"DOTA_Patch_7_36_elder_titan_hero_innate_elder_titan_ancestral_spirit_5" "Giáp thêm mỗi tướng: Điều chỉnh, 1.5/3/4.5/6 → 1/1.5/3/4.5/6"
"DOTA_Patch_7_36_elder_titan_hero_innate_elder_titan_ancestral_spirit_6" "Mana tốn: Điều chỉnh, 80/90/100/110 → 70/80/90/100/110"
"DOTA_Patch_7_36_elder_titan_hero_innate_elder_titan_ancestral_spirit_7" "Thời gian hồi: Điều chỉnh, 23/21/19/17 giây → 25/23/21/19/17 giây"
"DOTA_Patch_7_36_elder_titan_hero_facet_1_elder_titan_natural_order" "Cứ mỗi giây tướng địch đứng trong phạm vi hiệu ứng của hào quang, chúng mất thêm 1 giáp và 1% kháng phép. Cộng dồn tới 20 lần "
"DOTA_Patch_7_36_elder_titan_hero_facet_1_elder_titan_natural_order_info" "Khi hào quang được phân chia giữa Elder Titan và Astral Spirit, chúng sẽ chỉ ảnh hưởng đến thuộc tính tương ứng"
"DOTA_Patch_7_36_elder_titan_hero_facet_2" "Giảm 75 tốc đánh của Elder Titan, nhưng nhận tốc đánh bằng 20% tốc độ chạy"
"DOTA_Patch_7_36_ember_spirit_hero_innate_Title" "Kỹ năng bẩm sinh"
"DOTA_Patch_7_36_ember_spirit_hero_innate_ember_spirit_flame_guard" "Giờ là kỹ năng bẩm sinh. Kích hoạt, thăng cấp với điểm kỹ năng"
"DOTA_Patch_7_36_ember_spirit_hero_innate_ember_spirit_flame_guard_2" "Nội tại Flame Guard gây 10/15/20/25/30 sát thương trong bán kính 150 đơn vị. Khi kích hoạt sẽ tăng bán kính sát thương lên 500 và tăng sát thương mỗi giây "
"DOTA_Patch_7_36_ember_spirit_hero_innate_ember_spirit_flame_guard_2_info" "Kỹ năng bị vô hiệu trên phân thân của Ember Spirit"
"DOTA_Patch_7_36_ember_spirit_hero_innate_ember_spirit_flame_guard_3" "Lá chắn sát thương phép: Điều chỉnh, 60/135/210/285 → 30/60/135/210/285"
"DOTA_Patch_7_36_ember_spirit_hero_innate_ember_spirit_flame_guard_4" "Thời lượng: Điều chỉnh, 11/14/17/20 giây → 10/12/14/16/18 giây"
"DOTA_Patch_7_36_ember_spirit_hero_innate_ember_spirit_flame_guard_5" "Sát thương mỗi giây (kích hoạt): Điều chỉnh, 25/35/45/55 → 15/25/35/45/55"
"DOTA_Patch_7_36_ember_spirit_hero_facet_1_ember_spirit_sleight_of_fist" "Khi Sleight of Fist đánh trúng từ 2 kẻ địch trở lên, kẻ địch gần với Ember Spirit nhất sẽ bị tấn công lần hai với sát thương giảm 40% khi kết thúc Sleight of Fist"
"DOTA_Patch_7_36_ember_spirit_hero_facet_2_ember_spirit_searing_chains" "Khi thi triển Searing Chains, chúng cũng thi triển quanh mỗi Fire Remnant. Một mục tiêu không thể trúng đồng thời xích từ nhiều nguồn khác nhau"
"DOTA_Patch_7_36_ember_spirit_hero_facet_2_ember_spirit_searing_chains_2" "Số kẻ địch: Tăng lên, 3 → 4"
"DOTA_Patch_7_36_ember_spirit_ember_spirit_sleight_of_fist" "Thời gian hồi: Giảm xuống, 15/12/9/6 giây → 12/10/8/6 giây"
"DOTA_Patch_7_36_ember_spirit_talent" "Tiềm năng cấp 15 (Flame Guard +50 sát thương/giây): Thay thế thành Flame Guard +100% sát thương/giây"
"DOTA_Patch_7_36_ember_spirit_talent_info" "Có tác dụng với cả sát thương nội tại và kích hoạt"
"DOTA_Patch_7_36_ember_spirit_talent_2" "Tiềm năng cấp 20 (Searing Chains +1 mục tiêu): Thay thế thành Searing Chains +60 sát thương"
"DOTA_Patch_7_36_enchantress_hero_innate_Title" "Kỹ năng bẩm sinh"
"DOTA_Patch_7_36_enchantress_hero_innate" "Kỹ năng bẩm sinh mới. Nội tại, không thể lên cấp"
"DOTA_Patch_7_36_enchantress_hero_innate_2" "Khi Enchantress chuẩn bị nhận token trang bị rừng từ quái rừng, cô ấy nhận thêm 1 token, nếu có"
"DOTA_Patch_7_36_enchantress_hero_facet_1_enchantress_natures_attendants" "Khi Enchantress nhận hơn 250 sát thương từ tướng địch, 1 tinh linh hiện ra trong 4 giây để hồi máu cho cô. Tối đa lên đến 4 tinh linh bảo bọc có thể xuất hiện cùng lúc "
"DOTA_Patch_7_36_enchantress_hero_facet_1_enchantress_natures_attendants_info" "Chỉ tính sát thương nhận được trong vòng 7 giây"
"DOTA_Patch_7_36_enchantress_hero_facet_2_enchantress_enchant" "Enchantress tăng thêm 50/100/150/200 tầm đánh khi tấn công tướng địch bị trúng Enchant"
"DOTA_Patch_7_36_enchantress_hero_facet_2_enchantress_enchant_2" "Tầm thi triển: Tăng lên, 500/550/600/650 → 550/650/750/850"
"DOTA_Patch_7_36_enchantress_enchantress_enchant" "Không còn gây sát thương theo thời gian lên tướng"
"DOTA_Patch_7_36_enchantress_enchantress_enchant_2" "Enchantress nhận 50% kinh nghiệm thưởng của quái thu phục"
"DOTA_Patch_7_36_enchantress_enchantress_enchant_3" "Thu phục quái rừng bằng Enchant giờ đảm bảo rơi token trang bị rừng, nếu có"
"DOTA_Patch_7_36_enchantress_enchantress_enchant_4" "Máu quái thêm: Giảm xuống, 200/300/400/500 → 150/250/350/450"
"DOTA_Patch_7_36_enchantress_talent" "Tiềm năng cấp 15 (+5 tinh linh cho Nature's Attendants): Thay thế thành +8 máu hồi từ mỗi tinh linh Nature's Attendants"
"DOTA_Patch_7_36_enchantress_talent_2" "Tiềm năng cấp 20 (Quái thu phục +30% máu/sát thương): Thay thế thành +150 máu / +25 sát thương cho quái thu phục"
"DOTA_Patch_7_36_enchantress_talent_3" "Tiềm năng cấp 25 (+20 máu hồi từ mỗi tinh linh Nature's Attendants): Thay thế thành +12 tinh linh cho Nature's Attendants"
"DOTA_Patch_7_36_enigma_hero_innate_Title" "Kỹ năng bẩm sinh"
"DOTA_Patch_7_36_enigma_hero_innate_enigma_gravity_well" "Kỹ năng bẩm sinh mới. Nội tại, không thể thăng cấp"
"DOTA_Patch_7_36_enigma_hero_innate_enigma_gravity_well_2" "Đồng minh gần Enigma được bùa lợi giảm sát thương nhận và mức này tăng dần khi càng ở gần Enigma. Hiệu ứng bắt đầu với 0% ở cự ly 500 và tăng lên đến 15% ở cự ly 200 "
"DOTA_Patch_7_36_enigma_hero_innate_enigma_gravity_well_2_info" "Không có tác dụng với chính Enigma"
"DOTA_Patch_7_36_enigma_hero_facet_1" "Kẻ địch trong bán kính 600 đơn vị giảm 15% tốc độ chạy khi di chuyển xa khỏi Engima"
"DOTA_Patch_7_36_enigma_hero_facet_2_enigma_demonic_conversion" "Khi Enigma nhận hơn 350 sát thương từ bất kỳ nguồn nào, tướng này tạo một tiểu thể bên cạnh mình. Tiểu thể tạo theo cách này có kinh nghiệm và vàng thưởng giảm 50% khi bị giết. Bộ đếm sát thương được đặt lại sau 7 giây"
"DOTA_Patch_7_36_enigma_enigma_midnight_pulse" "Mana tốn: Tăng lên, 50/80/110/140 → 65/90/115/140"
"DOTA_Patch_7_36_enigma_enigma_black_hole" "Aghanim's Scepter — Sát thương theo máu tối đa: Tăng lên, 3.5% → 4%"
"DOTA_Patch_7_36_enigma_talent" "Tiềm năng cấp 15 (Malefice +35 sát thương mỗi lần gây hiệu ứng): Tăng lên +40"
"DOTA_Patch_7_36_enigma_talent_2" "Tiềm năng cấp 25 (Demonic Summoning +5 tiểu thể): Giảm xuống +4"
"DOTA_Patch_7_36_faceless_void" "Nhanh nhẹn nhận mỗi cấp: Tăng lên, 3 → 3.3"
"DOTA_Patch_7_36_faceless_void_hero_innate_Title" "Kỹ năng bẩm sinh"
"DOTA_Patch_7_36_faceless_void_hero_innate_faceless_void_distortion_field" "Kỹ năng bẩm sinh mới. Nội tại, thăng cấp với Chronosphere"
"DOTA_Patch_7_36_faceless_void_hero_innate_faceless_void_distortion_field_2" "Đường đạn đòn đánh của kẻ địch bị làm chậm khi bay gần Faceless Void. Ảnh hưởng đường đạn kể cả khi Faceless Void không phải là mục tiêu. Làm chậm đường đạn: 25/30/35/40%, bán kính: 500"
"DOTA_Patch_7_36_faceless_void_hero_facet_1_faceless_void_time_walk" "Faceless Void chắc chắn tua ngược tất cả sát thương trong 1 giây sau khi thi triển Time Walk "
"DOTA_Patch_7_36_faceless_void_hero_facet_1_faceless_void_time_walk_info" "Không có tác dụng khi dùng Reverse Time Walk"
"DOTA_Patch_7_36_faceless_void_hero_facet_2" "Thay Chronosphere bằng kỹ năng mới Time Zone"
"DOTA_Patch_7_36_faceless_void_hero_facet_2_faceless_void_time_zone" "Tạo một vết phồng rộp trong không thời gian, thao túng tốc độ chuyển động, tấn công, thi triển, đường đạn, và xoay mình của tất cả đơn vị bên trong. Đồng minh được tăng tốc còn kẻ địch bị giảm. Không xuyên miễn nhiễm bùa hại "
"DOTA_Patch_7_36_faceless_void_hero_facet_2_faceless_void_time_zone_info" "Kẻ địch không thể dùng phép di chuyển và vật phẩm để thoát khỏi Time Zone"
"DOTA_Patch_7_36_faceless_void_hero_facet_2_faceless_void_time_zone_2" "Thao túng tốc đánh: 50/100/150, Thao túng tốc chạy: 50/60/70%, Thao túng tốc độ thi triển: 40/50/60%, Thao túng tốc độ xoay mình: 30/40/50%, Thao túng tốc độ đường đạn: 30/40/50%"
"DOTA_Patch_7_36_faceless_void_hero_facet_2_faceless_void_time_zone_3" "Bán kính: 800. Thời lượng: 5/5.5/6 giây. Mana tốn: 150/225/300. Thời gian hồi: 130/120/110 giây"
"DOTA_Patch_7_36_faceless_void_hero_facet_2_talent" "Tiềm năng cấp 20: +80 tốc độ đánh trong Time Zone"
"DOTA_Patch_7_36_faceless_void_hero_facet_2_talent_2" "Tiềm năng cấp 25: +140 phạm vi Time Zone"
"DOTA_Patch_7_36_faceless_void_faceless_void_time_dilation" "Mana tốn: Tăng lên, 75/80/85/90 → 90"
"DOTA_Patch_7_36_grimstroke_hero_innate_Title" "Kỹ năng bẩm sinh"
"DOTA_Patch_7_36_grimstroke_hero_innate_grimstroke_ink_trail" "Kỹ năng bẩm sinh mới. Nội tại, không thể thăng cấp"
"DOTA_Patch_7_36_grimstroke_hero_innate_grimstroke_ink_trail_2" "Thêm hiệu ứng vào đòn đánh của Grimstroke, làm tướng địch để lại một đường mực đằng sau chúng trong 4 giây, có tầm nhìn lên chúng nhưng không cho tầm nhìn khu vực xung quanh "
"DOTA_Patch_7_36_grimstroke_hero_innate_grimstroke_ink_trail_2_info" "Tương tự như tầm nhìn từ Track của Bounty Hunter"
"DOTA_Patch_7_36_grimstroke_hero_facet_1_grimstroke_spirit_walk" "Thêm kỹ năng phụ Ink Explosion, cho phép Grimstroke kích hoạt thủ công Ink Swell"
"DOTA_Patch_7_36_grimstroke_hero_facet_1_grimstroke_spirit_walk_2" "Thời lượng bùa lợi là 4 giây"
"DOTA_Patch_7_36_grimstroke_hero_facet_2_grimstroke_dark_artistry" "Trở thành kỹ năng định hướng véc-tơ để uốn con đường mực"
"DOTA_Patch_7_36_grimstroke_hero_facet_2_grimstroke_dark_artistry_2" "Sát thương thêm mỗi mục tiêu: Tăng lên, 20/30/40/50 → 20/35/50/65"
"DOTA_Patch_7_36_grimstroke_grimstroke_dark_artistry" "Giờ áp dụng hiệu ứng Ink Trail khi đánh trúng"
"DOTA_Patch_7_36_grimstroke_grimstroke_ink_creature" "Bóng ma không còn ngắt được khi trở về với Grimstroke"
"DOTA_Patch_7_36_grimstroke_grimstroke_spirit_walk" "Thời gian hiệu lực: Giảm xuống, 5 giây → 3 giây"
"DOTA_Patch_7_36_grimstroke_grimstroke_spirit_walk_2" "Mặc định không còn cho kích hoạt thủ công"
"DOTA_Patch_7_36_grimstroke_talent" "Tiềm năng cấp 20 (+1000 tầm thi triển Stroke of Fate): Thay thế thành +75% sát thương Stroke of Fate"
"DOTA_Patch_7_36_grimstroke_talent_2" "Tiềm năng cấp 25 (Stroke of Fate +75% sát thương): Thay thế thành Stroke of Fate +70% tốc độ và cự ly di chuyển"
"DOTA_Patch_7_36_gyrocopter_hero_innate_Title" "Kỹ năng bẩm sinh"
"DOTA_Patch_7_36_gyrocopter_hero_innate_gyrocopter_chop_shop" "Kỹ năng bẩm sinh mới. Nội tại, không thể thăng cấp"
"DOTA_Patch_7_36_gyrocopter_hero_innate_gyrocopter_chop_shop_2" "Gyrocopter có thể tách hầu hết vật phẩm vào bất kỳ lúc nào và bán các công thức đang có với giá gốc "
"DOTA_Patch_7_36_gyrocopter_hero_innate_gyrocopter_chop_shop_2_info" "Không thể tách Divine Rapier hay Hand of Midas"
"DOTA_Patch_7_36_gyrocopter_hero_facet_1_gyrocopter_call_down" "Giảm thời gian giữa các đợt không kích thành 0.8 giây. Nếu rơi trúng tướng địch, gọi thêm một tên lửa Call Down đuổi theo mục tiêu, có bán kính ảnh hưởng là 200 đơn vị quanh mục tiêu, và gây 50% sát thương. Mỗi tướng chỉ có thể bị một tên lửa đuổi theo với mỗi lần dùng phép"
"DOTA_Patch_7_36_gyrocopter_hero_facet_2_gyrocopter_rocket_barrage" "Mỗi lần bắn trúng tăng 1/2/3/4 tốc độ chạy của Gyrocopter. Thời lượng bùa lợi: 4 giây. Mỗi lần trúng làm mới thời lượng "
"DOTA_Patch_7_36_gyrocopter_hero_facet_2_gyrocopter_rocket_barrage_info" "Không ảnh hưởng đến nâng cấp Aghanim's Shard của Homing Missile"
"DOTA_Patch_7_36_gyrocopter_gyrocopter_rocket_barrage" "Không còn cho kháng làm chậm"
"DOTA_Patch_7_36_gyrocopter_talent" "Tiềm năng cấp 10 (+30 tốc độ chạy khi dùng Rocket Barrage): Thay thế thành Homing Missile +25% sát thương"
"DOTA_Patch_7_36_gyrocopter_talent_2" "Tiềm năng cấp 25 (-30 giây hồi Call Down) không còn cho cự ly toàn cầu"
"DOTA_Patch_7_36_hoodwink_hero_innate_Title" "Kỹ năng bẩm sinh"
"DOTA_Patch_7_36_hoodwink_hero_innate_hoodwink_mistwoods_wayfarer" "Kỹ năng bẩm sinh mới. Nội tại, thăng cấp với Sharpshooter"
"DOTA_Patch_7_36_hoodwink_hero_innate_hoodwink_mistwoods_wayfarer_2" "Nội tại cho Hoodwink 15/20/25/30% tỉ lệ chuyển hướng đòn tấn công vào một cái cây trong cự ly 275 đơn vị, phá hủy cây đó"
"DOTA_Patch_7_36_hoodwink_hero_facet_1_hoodwink_scurry" "Khi kích hoạt Scurry, Hoodwink tăng 50/100/150/200 sát thương và tầm thi triển"
"DOTA_Patch_7_36_hoodwink_hero_facet_2_hoodwink_acorn_shot" "Nếu không còn mục tiêu để nảy, Acorn Shot sẽ tìm một cái cây ở trong bán kính tìm kiếm. Khi nảy vào cây, số lần nảy còn lại được đặt về 1"
"DOTA_Patch_7_36_hoodwink_hoodwink_scurry" "Không còn cho né đòn gần cây"
"DOTA_Patch_7_36_hoodwink_hoodwink_scurry_2" "Không còn mặc định tăng sát thương và tầm thi triển"
"DOTA_Patch_7_36_hoodwink_talent" "Tiềm năng cấp 10 (Scurry +40% né đòn khi kích hoạt): Thay thế thành Scurry +1 giây thời lượng"
"DOTA_Patch_7_36_hoodwink_talent_2" "Tiềm năng cấp 25 (Bushwhack +135 bán kính): Thay thế thành Sharpshooter xuyên miễn nhiễm bùa hại"
"DOTA_Patch_7_36_huskar_hero_innate_Title" "Kỹ năng bẩm sinh"
"DOTA_Patch_7_36_huskar_hero_innate_huskar_blood_magic" "Kỹ năng bẩm sinh mới. Nội tại, không thể thăng cấp"
"DOTA_Patch_7_36_huskar_hero_innate_huskar_blood_magic_2" "Huskar không có mana. Mana tốn khi dùng vật phẩm và kỹ năng được chuyển thành máu tốn, được tính là sát thương phép và có thể giảm bởi kháng phép"
"DOTA_Patch_7_36_huskar_hero_facet_1_huskar_life_break" "Bắn máu của Huskar ra bán kính 500 đơn vị quanh mục tiêu, áp dụng làm chậm tốc độ chạy và tốc độ đánh lên tất cả kẻ địch"
"DOTA_Patch_7_36_huskar_hero_facet_2_huskar_life_break" "Hồi máu cho tất cả đồng minh của Huskar trong phạm vi 400 đơn vị quanh mục tiêu, lượng máu hồi bằng 100% sát thương gây ra cho tướng chỉ định "
"DOTA_Patch_7_36_huskar_hero_facet_2_huskar_life_break_info" "Không hồi máu cho Huskar"
"DOTA_Patch_7_36_huskar_huskar_inner_fire" "Không còn cấm đánh kẻ địch"
"DOTA_Patch_7_36_huskar_huskar_inner_fire_2" "Giờ khóa phép kẻ địch trong 1.5/2/2.5/3 giây"
"DOTA_Patch_7_36_huskar_huskar_inner_fire_3" "Tốn 75/100/125/150 máu thay vì 75/100/125/150 mana"
"DOTA_Patch_7_36_huskar_huskar_inner_fire_4" "Thời gian thi triển: Tăng lên, 0.2 giây → 0.5 giây"
"DOTA_Patch_7_36_huskar_huskar_burning_spear" "Máu hao tổn: Tăng lên, 3% → 4%"
"DOTA_Patch_7_36_huskar_huskar_berserkers_blood" "Kháng phép tối đa: Tăng lên, 10/15/20/25% → 15/20/25/30%"
"DOTA_Patch_7_36_huskar_huskar_life_break" "Kháng phép khi nhảy: Tăng lên, 50% → 60%"
"DOTA_Patch_7_36_huskar_talent" "Tiềm năng cấp 25 (Burning Spears gây sát thương thuần): Thay thế thành Burning Spears +6 giây"
"DOTA_Patch_7_36_invoker_hero_innate_Title" "Kỹ năng bẩm sinh"
"DOTA_Patch_7_36_invoker_hero_innate" "Kỹ năng bẩm sinh mới. Nội tại, không thể thăng cấp"
"DOTA_Patch_7_36_invoker_hero_innate_2" "Khi Invoker chối bỏ quái đường, nhận 15% lượng XP"
"DOTA_Patch_7_36_invoker_hero_facet_1" "Nâng cấp quả cầu cho Invoker thêm hiệu ứng nội tại. Kích hoạt cầu không cho thêm hiệu ứng"
"DOTA_Patch_7_36_invoker_hero_facet_1_invoker_quas" "Nội tại thêm bùa hại vào đòn đánh của Invoker, gây 3/6/9/12/15/18/21 sát thương mỗi giây trong 2 giây"
"DOTA_Patch_7_36_invoker_hero_facet_1_invoker_quas_info" "Sát thương theo thời gian không áp dụng lên công trình hay đồng minh"
"DOTA_Patch_7_36_invoker_hero_facet_1_invoker_wex" "Nội tại thêm 5/10/15/20/25/30/35 tốc độ đánh"
"DOTA_Patch_7_36_invoker_hero_facet_1_invoker_exort" "Nội tại thêm 3/6/9/12/15/18/21 sát thương đánh"
"DOTA_Patch_7_36_invoker_hero_facet_1_talent" "Tiềm năng cấp 25: Tăng 2x hiệu ứng nội tại của Quas/Wex/Exort"
"DOTA_Patch_7_36_invoker_hero_facet_2" "Kích hoạt quả cầu cho Invoker mức thêm đặc biệt. Lên cấp quả cầu không cho thêm hiệu ứng"
"DOTA_Patch_7_36_invoker_hero_facet_2_invoker_quas" "Kích hoạt quả cầu Quas sẽ cho đòn đánh của Invoker khả năng hút máu cố định, hồi 2/4/6/8/10/12/14 máu với mỗi quả cầu"
"DOTA_Patch_7_36_invoker_hero_facet_2_invoker_wex" "Kích hoạt quả cầu Wex sẽ tăng 0.6/1.2/1.8/2.4/3/3.6/4.2% tốc độ chạy với mỗi quả cầu"
"DOTA_Patch_7_36_invoker_hero_facet_2_invoker_exort" "Kích hoạt quả cầu Exort sẽ khiến đòn đánh của Invoker áp dụng bùa hại kéo dài 4 giây, tăng 2/3/4/5/6/7/8% sát thương phép kẻ địch phải nhận với mỗi quả cầu"
"DOTA_Patch_7_36_invoker_hero_facet_2_talent" "Tiềm năng cấp 25: Tăng 2x hiệu ứng kích hoạt của Quas/Wex/Exort"
"DOTA_Patch_7_36_invoker_invoker_wex" "Không còn cho giảm thời gian hồi"
"DOTA_Patch_7_36_invoker_invoker_cold_snap" "Thời gian hồi: Giảm xuống, 20 giây → 18 giây"
"DOTA_Patch_7_36_invoker_invoker_ghost_walk" "Thời gian hồi: Giảm xuống, 35 giây → 32 giây"
"DOTA_Patch_7_36_invoker_invoker_tornado" "Thời gian hồi: Giảm xuống, 30 giây → 27 giây"
"DOTA_Patch_7_36_invoker_invoker_emp" "Thời gian hồi: Giảm xuống, 30 giây → 27 giây"
"DOTA_Patch_7_36_invoker_invoker_alacrity" "Thời gian hồi: Giảm xuống, 17 giây → 15 giây"
"DOTA_Patch_7_36_invoker_invoker_chaos_meteor" "Thời gian hồi: Giảm xuống, 55 giây → 50 giây"
"DOTA_Patch_7_36_invoker_invoker_sun_strike" "Thời gian hồi: Giảm xuống, 25 giây → 23 giây"
"DOTA_Patch_7_36_invoker_invoker_forge_spirit" "Thời gian hồi: Giảm xuống, 30 giây → 27 giây"
"DOTA_Patch_7_36_invoker_invoker_ice_wall" "Thời gian hồi: Giảm xuống, 25 giây → 23 giây"
"DOTA_Patch_7_36_invoker_invoker_deafening_blast" "Thời gian hồi: Giảm xuống, 40 giây → 36 giây"
"DOTA_Patch_7_36_wisp_hero_innate_Title" "Kỹ năng bẩm sinh"
"DOTA_Patch_7_36_wisp_hero_facet_1_wisp_overcharge" "Cho 35/60/85/110 tốc độ đánh và 8/10/12/14% cường hóa phép "
"DOTA_Patch_7_36_wisp_hero_facet_1_wisp_overcharge_info" "Không thay đổi"
"DOTA_Patch_7_36_wisp_hero_facet_2_wisp_overcharge" "Cho 3/6/9/12 giáp và 10/15/20/25% kháng phép"
"DOTA_Patch_7_36_wisp_wisp_tether" "Sát thương mỗi giây: Tăng lên, 10/20/30/40 → 15/25/35/45"
"DOTA_Patch_7_36_wisp_wisp_tether_2" "Làm chậm tốc chạy/tốc đánh kẻ địch: Giảm xuống, 15/25/35/45% → 10/20/30/40%"
"DOTA_Patch_7_36_wisp_wisp_spirits" "Sát thương va chạm quái: Tăng lên, 10/15/20/25 → 12/18/24/30"
"DOTA_Patch_7_36_wisp_talent" "Tiềm năng cấp 10 (Đơn vị được nối +15 sát thương đòn đánh): Giảm xuống +12"
"DOTA_Patch_7_36_wisp_talent_2" "Tiềm năng cấp 15 (Tether +6% tốc độ chạy): Giảm xuống +5%"
"DOTA_Patch_7_36_wisp_talent_3" "Tiềm năng cấp 15 (Spirits +55 sát thương tướng): Tăng lên +60"
"DOTA_Patch_7_36_wisp_talent_4" "Tiềm năng cấp 20 (-25 giây hồi Relocate): Tăng lên -30 giây"
"DOTA_Patch_7_36_wisp_talent_5" "Tiềm năng cấp 25: Tấn công mục tiêu của đồng minh được nối giờ phạt 25% sát thương trên đòn đánh của Io"
"DOTA_Patch_7_36_jakiro" "Tốc độ xoay người: Cải thiện, 0.6 → 0.8"
"DOTA_Patch_7_36_jakiro_hero_innate_Title" "Kỹ năng bẩm sinh"
"DOTA_Patch_7_36_jakiro_hero_innate_jakiro_double_trouble" "Kỹ năng bẩm sinh mới. Nội tại, không thể thăng cấp"
"DOTA_Patch_7_36_jakiro_hero_innate_jakiro_double_trouble_2" "Đòn đánh của Jakiro phóng hai đường đạn vào mục tiêu với giãn cách 0.2 giây, nhưng giảm 50% sát thương gây ra. Một trong các đòn đánh này phớt lờ khả năng chặn sát thương mặc định của tướng cận chiến. Mức giảm này cũng ảnh hưởng đến sát thương thêm"
"DOTA_Patch_7_36_jakiro_hero_facet_1_jakiro_liquid_fire" "Khía cạnh: Kỹ năng cơ bản thứ ba của Jakiro khi khía cạnh này được chọn"
"DOTA_Patch_7_36_jakiro_hero_facet_1_jakiro_liquid_fire_2" "Khía cạnh: Jakiro dùng hỏa công, đốt tất cả kẻ địch quanh mục tiêu, gây sát thương theo thời gian và giảm tốc độ đánh của chúng "
"DOTA_Patch_7_36_jakiro_hero_facet_1_jakiro_liquid_fire_2_info" "Không thay đổi"
"DOTA_Patch_7_36_jakiro_hero_facet_1_jakiro_liquid_fire_3" "Khía cạnh - Thời gian hồi: Giảm xuống, 16/12/8/4 giây → 13/10/7/4 giây"
"DOTA_Patch_7_36_jakiro_hero_facet_1_jakiro_liquid_fire_4" "Khía cạnh: Aghanim's Shard giờ thêm 2.5% máu tối đa của mục tiêu vào mỗi nhịp gây sát thương. Không tác động lên công trình"
"DOTA_Patch_7_36_jakiro_hero_facet_1_talent" "Tiềm năng cấp 15: Liquid Fire giảm thêm 50 tốc độ đánh"
"DOTA_Patch_7_36_jakiro_hero_facet_1_talent_2" "Tiềm năng cấp 25 (Ice Path -2.5 giây hồi): Thay thế thành nhận Liquid Frost"
"DOTA_Patch_7_36_jakiro_hero_facet_2_jakiro_liquid_ice" "Khía cạnh: Kỹ năng cơ bản thứ ba của Jakiro khi khía cạnh này được chọn"
"DOTA_Patch_7_36_jakiro_hero_facet_2_jakiro_liquid_ice_2" "Khía cạnh: Làm lại kỹ năng. Jakiro dùng băng để tấn công, gây thêm 20/30/40/50 sát thương và áp dụng hiệu ứng tê tái trong 4 giây. Kẻ địch tê tái bị làm chậm 15/20/25/30% tốc độ chạy và nhận thêm 10/15/20/25 sát thương từ đòn tấn công và các kỹ năng khác của Jakiro. Hiệu ứng này không tác dụng lên công trình. Thời gian hồi: 16/12/8/4 giây"
"DOTA_Patch_7_36_jakiro_hero_facet_2_jakiro_liquid_ice_3" "Khía cạnh: Aghanim's Shard giờ thêm sát thương theo thời gian, gây 2.5% máu tối đa của mục tiêu mỗi giây. Không tác động lên công trình"
"DOTA_Patch_7_36_jakiro_hero_facet_2_talent" "Tiềm năng cấp 15: Liquid Frost +10 sát thương thêm"
"DOTA_Patch_7_36_jakiro_hero_facet_2_talent_2" "Tiềm năng cấp 25 (Ice Path -2.5 giây hồi): Thay thế thành nhận Liquid Fire"
"DOTA_Patch_7_36_jakiro_jakiro_dual_breath" "Tầm thi triển: Tăng lên, 750 → 850"
"DOTA_Patch_7_36_jakiro_jakiro_ice_path" "Tầm thi triển: Giảm xuống, 1200 → 1100"
"DOTA_Patch_7_36_jakiro_jakiro_ice_path_2" "Thời gian thành hình: Giảm xuống, 0.5 giây → 0.2 giây"
"DOTA_Patch_7_36_jakiro_jakiro_macropyre" "Bề rộng: Giảm xuống, 520 → 500"
"DOTA_Patch_7_36_jakiro_jakiro_macropyre_2" "Mana tốn: Tăng lên, 230/340/450 → 300/400/500"
"DOTA_Patch_7_36_jakiro_jakiro_macropyre_3" "Thời gian hồi: Tăng lên, 80/70/60 giây → 90/80/70 giây"
"DOTA_Patch_7_36_jakiro_talent" "Tiềm năng cấp 15 (+325 máu): Thay thế thành Ice Path -1.5 giây hồi"
"DOTA_Patch_7_36_jakiro_talent_2" "Tiềm năng cấp 20 (Macropyre +25 sát thương): Giảm xuống +20"
"DOTA_Patch_7_36_juggernaut_hero_innate_Title" "Kỹ năng bẩm sinh"
"DOTA_Patch_7_36_juggernaut_hero_innate_juggernaut_duelist" "Kỹ năng bẩm sinh mới. Nội tại, không thể thăng cấp"
"DOTA_Patch_7_36_juggernaut_hero_innate_juggernaut_duelist_2" "Juggernaut gây thêm 10% sát thương lên mục tiêu đối mặt với mình. Sát thương thêm luôn áp dụng khi dùng Omnislash"
"DOTA_Patch_7_36_juggernaut_hero_facet_1_juggernaut_blade_fury" "Blade Fury có thể gây sát thương chí mạng với chỉ số giống Blade Dance"
"DOTA_Patch_7_36_juggernaut_hero_facet_2" "Cứ 2 giây nhận một lượt cộng dồn Bladeform, tối đa 10 lần. Mỗi cộng dồn cho thêm 3% Nhanh nhẹn cơ bản và thêm 1% tốc độ chạy. Số lần dồn bị mất khi nhận sát thương sau khi lưu lại thêm 3 giây"
"DOTA_Patch_7_36_juggernaut_juggernaut_blade_fury" "Giờ áp dụng hóa giải mạnh khi kết thúc"
"DOTA_Patch_7_36_juggernaut_juggernaut_blade_dance" "Tỷ lệ chí mạng: Tăng lên, 20/25/30/35% → 35%"
"DOTA_Patch_7_36_juggernaut_juggernaut_blade_dance_2" "Sát thương chí mạng: Giảm xuống, 190% → 130/150/170/190%"
"DOTA_Patch_7_36_juggernaut_juggernaut_omni_slash" "Sát thương bổ sung: Giảm xuống, 40/45/50 → 30/35/40"
"DOTA_Patch_7_36_keeper_of_the_light_hero_innate_Title" "Kỹ năng bẩm sinh"
"DOTA_Patch_7_36_keeper_of_the_light_hero_innate" "Kỹ năng bẩm sinh mới. Nội tại, không thể thăng cấp"
"DOTA_Patch_7_36_keeper_of_the_light_hero_innate_2" "Đồng minh trong cự ly 900 đơn vị của Keeper of the Light có thêm 15% mana tối đa"
"DOTA_Patch_7_36_keeper_of_the_light_hero_facet_1_keeper_of_the_light_radiant_bind" "Trao bởi Spirit Form khi khía cạnh này được chọn"
"DOTA_Patch_7_36_keeper_of_the_light_hero_facet_1_keeper_of_the_light_radiant_bind_2" "Kháng phép giảm: Điều chỉnh, 35% → 20/30/40%"
"DOTA_Patch_7_36_keeper_of_the_light_hero_facet_1_keeper_of_the_light_radiant_bind_3" "Aghanim's Shard thay thời gian hồi bằng 2 lượt dùng"
"DOTA_Patch_7_36_keeper_of_the_light_hero_facet_1_keeper_of_the_light_radiant_bind_4" "Thời gian thu đòn khi dùng phép: Cải thiện, 1.07 giây → 0.5 giây"
"DOTA_Patch_7_36_keeper_of_the_light_hero_facet_2_keeper_of_the_light_recall" "Trao bởi Spirit Form khi khía cạnh này được chọn"
"DOTA_Patch_7_36_keeper_of_the_light_hero_facet_2_keeper_of_the_light_recall_2" "Thời gian hồi: Tăng lên, 15 giây → 21/18/15 giây"
"DOTA_Patch_7_36_keeper_of_the_light_hero_facet_2_keeper_of_the_light_recall_3" "Thời gian chờ dịch chuyển: Tăng lên, 4 giây → 6/5/4 giây"
"DOTA_Patch_7_36_keeper_of_the_light_hero_facet_2_keeper_of_the_light_recall_4" "Recall giờ tăng 12/16/20% tốc độ chạy của mục tiêu trong 4 giây. Nếu dịch chuyển thành công, cả Keeper of the Light lẫn mục tiêu sẽ nhận bùa lợi này lần nữa. Bùa lợi tốc độ chạy không bị gỡ bỏ nếu dịch chuyển bị gián đoạn do nhận sát thương từ người chơi"
"DOTA_Patch_7_36_keeper_of_the_light_hero_facet_2_keeper_of_the_light_recall_5" "Giờ có thể dùng phép thay thế để Keeper of the Light dịch chuyển tới mục tiêu được chọn. Trong trường hợp này, Keeper of the Light sẽ có tốc độ chạy thêm ban đầu. Dịch chuyển bị gián đoạn nếu Keeper of the Light nhận sát thương từ người chơi"
"DOTA_Patch_7_36_keeper_of_the_light_hero_facet_2_keeper_of_the_light_recall_6" "Aghanim's Shard thay thời gian hồi bằng 2 lượt dùng"
"DOTA_Patch_7_36_keeper_of_the_light_keeper_of_the_light_spirit_form" "Aghanim's Shard giờ tăng 30% máu hồi bởi Illuminate từ Spirit Form"
"DOTA_Patch_7_36_keeper_of_the_light_keeper_of_the_light_will_o_wisp" "Mana tốn: Giảm xuống, 250 → 150"
"DOTA_Patch_7_36_keeper_of_the_light_talent" "Tiềm năng cấp 15 (2 lượt dùng Solar Bind): Thay thế thành -5 giây hồi Blinding Light"
"DOTA_Patch_7_36_keeper_of_the_light_talent_2" "Tiềm năng cấp 20 (Solar Bind +1.5 giây choáng khi mục tiêu bị chậm hoàn toàn): Thay thế thành Chakra Magic +200 mana hồi"
"DOTA_Patch_7_36_kunkka" "Sức mạnh nhận mỗi cấp: Giảm xuống, 3.8 → 3.6"
"DOTA_Patch_7_36_kunkka_hero_innate_Title" "Kỹ năng bẩm sinh"
"DOTA_Patch_7_36_kunkka_hero_innate_kunkka_tidebringer" "Giờ là kỹ năng bẩm sinh. Nội tại, thăng cấp với điểm kỹ năng"
"DOTA_Patch_7_36_kunkka_hero_innate_kunkka_tidebringer_2" "Tầm đánh lan: Điều chỉnh, 650/800/950/1100 → 500/650/800/950/1100"
"DOTA_Patch_7_36_kunkka_hero_innate_kunkka_tidebringer_3" "Sát thương tăng: Điều chỉnh, 30/60/90/120 → 10/30/60/90/120"
"DOTA_Patch_7_36_kunkka_hero_innate_kunkka_tidebringer_4" "Thời gian hồi: Điều chỉnh, 13/10/7/4 giây → 16/13/10/7/4 giây"
"DOTA_Patch_7_36_kunkka_hero_innate_kunkka_tidebringer_5" "Đòn tấn công từ phân thân giờ có thể khiến Tidebringer vào trạng thái hồi chiêu (chúng vẫn không thể kích hoạt Tidebringer)"
"DOTA_Patch_7_36_kunkka_hero_facet_1_kunkka_tidebringer" "Thời gian hồi giảm 0.8 giây với mỗi tướng trúng đòn"
"DOTA_Patch_7_36_kunkka_hero_facet_2_kunkka_x_marks_the_spot" "Khi một đơn vị trở về, Rum của Ghostship lan ra đồng minh trong bán kính 400 quanh đơn vị trở về. Rum kéo dài 3 giây "
"DOTA_Patch_7_36_kunkka_hero_facet_2_kunkka_x_marks_the_spot_info" "Không cần học Ghostship để có hiệu ứng này"
"DOTA_Patch_7_36_kunkka_kunkka_torrent" "Thời lượng choáng: Giảm xuống, 1.6 → 1.4 giây"
"DOTA_Patch_7_36_kunkka_kunkka_x_marks_the_spot" "Thời gian chờ (địch): Giảm xuống, 4 giây → 3 giây"
"DOTA_Patch_7_36_kunkka_kunkka_x_marks_the_spot_2" "Thời gian chờ (đồng minh): Giảm xuống, 8 giây → 6 giây"
"DOTA_Patch_7_36_kunkka_talent" "Tiềm năng cấp 15 (Torrent +25% sát thương/thời lượng phóng lên): Giảm xuống +20%"
"DOTA_Patch_7_36_kunkka_talent_2" "Tiềm năng cấp 15 (+45 sát thương): Thay thế thành Tidebringer +60 sát thương"
"DOTA_Patch_7_36_kunkka_talent_3" "Tiềm năng cấp 20 (Tidebringer +70% đánh lan): Thay thế thành Rum +15% sát thương trì hoãn"
"DOTA_Patch_7_36_kunkka_talent_4" "Tiềm năng cấp 25 (Tidebringer -2 giây hồi): Thay thế thành Tidebringer +100% sát thương lan"
"DOTA_Patch_7_36_legion_commander_hero_innate_Title" "Kỹ năng bẩm sinh"
"DOTA_Patch_7_36_legion_commander_hero_innate_legion_commander_moment_of_courage" "Giờ là kỹ năng bẩm sinh. Nội tại, thăng cấp với điểm kỹ năng"
"DOTA_Patch_7_36_legion_commander_hero_innate_legion_commander_moment_of_courage_2" "Hút máu: Điều chỉnh, 55/65/75/85% → 40/60/70/80/90%"
"DOTA_Patch_7_36_legion_commander_hero_innate_legion_commander_moment_of_courage_3" "Thời gian hồi: Điều chỉnh, 1.9/1.5/1.1/0.7 giây → 2.3/1.9/1.5/1.1/0.7 giây"
"DOTA_Patch_7_36_legion_commander_hero_facet_1_legion_commander_overwhelming_odds" "Cho Legion Commander lá chắn mọi sát thương bằng 100% sát thương gây ra lên tướng địch. Thời gian lá chắn: 8 giây"
"DOTA_Patch_7_36_legion_commander_hero_facet_2_legion_commander_duel" "Khi thắng Duel, bất kỳ đơn vị nào gây sát thương lên kẻ thua cuộc trong thời lượng Duel sẽ được tăng vĩnh viễn 4/8/12 sát thương"
"DOTA_Patch_7_36_legion_commander_legion_commander_overwhelming_odds" "Sát thương cơ bản: Tăng lên, 35/65/95/125 → 40/70/100/130"
"DOTA_Patch_7_36_legion_commander_legion_commander_overwhelming_odds_2" "Sát thương mỗi tướng: Tăng lên, 35/65/95/125 → 40/70/100/130"
"DOTA_Patch_7_36_legion_commander_legion_commander_overwhelming_odds_3" "Không còn gây thêm 25% sát thương lên phân thân"
"DOTA_Patch_7_36_legion_commander_legion_commander_overwhelming_odds_4" "Thời lượng bùa lợi: Tăng lên, 5 giây → 6 giây"
"DOTA_Patch_7_36_legion_commander_legion_commander_overwhelming_odds_5" "Thời gian hồi: Tăng lên, 15 giây → 18 giây"
"DOTA_Patch_7_36_legion_commander_legion_commander_duel" "Aghanim's Scepter không còn giúp giảm sát thương Duel. Giờ cho Legion Commander miễn nhiễm bùa hại trong thời lượng Duel"
"DOTA_Patch_7_36_legion_commander_legion_commander_duel_2" "Thời lượng với Aghanim's Scepter: Tăng lên, 5.5/6.5/7.5 giây → 6.25/6.75/7.5 giây"
"DOTA_Patch_7_36_legion_commander_talent" "Tiềm năng cấp 10 (Press The Attack +8% tốc độ chạy): Tăng lên +10%"
"DOTA_Patch_7_36_legion_commander_talent_2" "Tiềm năng cấp 15 (Press The Attack +30 máu hồi/giây): Tăng lên +40"
"DOTA_Patch_7_36_legion_commander_talent_3" "Tiềm năng cấp 20 (Press The Attack có phạm vi 250): Tăng lên 300"
"DOTA_Patch_7_36_legion_commander_talent_4" "Tiềm năng cấp 25 (Moment of Courage +50% hút máu): Tăng lên +75%"
"DOTA_Patch_7_36_leshrac" "Nhanh nhẹn cơ bản: Giảm xuống, 23 → 17"
"DOTA_Patch_7_36_leshrac_2" "Nhanh nhẹn nhận mỗi cấp: Giảm xuống, 2.8 → 2.5"
"DOTA_Patch_7_36_leshrac_3" "Giáp cơ bản: Tăng 1"
"DOTA_Patch_7_36_leshrac_hero_innate_Title" "Kỹ năng bẩm sinh"
"DOTA_Patch_7_36_leshrac_hero_facet_1" "Leshrac hồi mana bằng 10/14/18/22% sát thương gây ra bởi đòn đánh. Cải thiện theo cấp độ của Pulse Nova. Chỉ cho mana khi tấn công kẻ địch có mana"
"DOTA_Patch_7_36_leshrac_hero_facet_1_leshrac_diabolic_edict" "Có 40 vụ nổ trong vòng 10 giây và có thể sát thương công trình"
"DOTA_Patch_7_36_leshrac_hero_facet_2_leshrac_diabolic_edict" "Có 40 vụ nổ trong vòng 7 giây nhưng không thể sát thương công trình"
"DOTA_Patch_7_36_leshrac_leshrac_split_earth" "Bán kính: Giảm xuống, 150/180/210/240 → 135/160/185/210"
"DOTA_Patch_7_36_leshrac_leshrac_diabolic_edict" "Bán kính: Giảm xuống, 500 → 450"
"DOTA_Patch_7_36_leshrac_leshrac_lightning_storm" "Bán kính nhảy sét: Giảm xuống, 475 → 450"
"DOTA_Patch_7_36_leshrac_leshrac_pulse_nova" "Bán kính: Giảm xuống, 525 → 500"
"DOTA_Patch_7_36_leshrac_talent" "Tiềm năng cấp 10 (+40 bán kính Split Earth): Thay thế thành +4 giáp"
"DOTA_Patch_7_36_leshrac_talent_2" "Tiềm năng cấp 15 (Lightning Storm +100 sát thương): Giảm xuống +80"
"DOTA_Patch_7_36_leshrac_talent_3" "Tiềm năng cấp 20 (+35 sát thương Pulse Nova): Giảm xuống +30"
"DOTA_Patch_7_36_leshrac_talent_4" "Tiềm năng cấp 25 (+25 vụ nổ cho Diabolic Edict): Giảm xuống +20"
"DOTA_Patch_7_36_lich_hero_innate_Title" "Kỹ năng bẩm sinh"
"DOTA_Patch_7_36_lich_hero_innate_lich_death_charge" "Kỹ năng bẩm sinh mới. Nội tại, không thể thăng cấp"
"DOTA_Patch_7_36_lich_hero_innate_lich_death_charge_2" "Mana tối đa hồi mỗi giây của Lich là 0. Mỗi khi đơn vị nào chết ở gần, Lich hồi một phần mana tối đa của mình. Tướng chết hồi nhiều hơn. Tác dụng với cả mạng chết từ đồng minh, kẻ địch, và quái rừng. Lich có thể hồi mana chỉ dưới hiệu ứng của hồ máu. Bán kính: 1200, Mana tối đa hồi (Quái): 2.5%, Mana tối đa hồi (Tướng): 15%"
"DOTA_Patch_7_36_lich_hero_facet_1_lich_chain_frost" "Chain Frost sẽ xoay xung quanh mục tiêu trước đó nếu không thể tìm mục tiêu mới để nảy tới, và chờ mục tiêu mới vào phạm vi nảy trong tối đa 2.5/3.5/4.5 giây. Điều này có thể xảy ra nhiều lần trong một lần dùng phép "
"DOTA_Patch_7_36_lich_hero_facet_1_lich_chain_frost_info" "Quả cầu Chain Frost vẫn tồn tại nếu kẻ địch bị giết khi bùa hại hoạt động. Tuy nhiên, nếu không có mục tiêu hợp lệ nào, quả cầu sẽ biến mất nếu kẻ địch bị giết bởi nó hoặc khi quả cầu đang bay đến chúng"
"DOTA_Patch_7_36_lich_hero_facet_2" "Thêm số lần nảy cho Chain Frost và kéo dài thời lượng Frost Shield khi các kỹ năng này giết kẻ địch"
"DOTA_Patch_7_36_lich_hero_facet_2_lich_frost_shield" "Kéo dài thời lượng thêm 1 giây khi giết quái và 4 giây khi giết tướng"
"DOTA_Patch_7_36_lich_hero_facet_2_lich_chain_frost" "Thêm 1 lần nảy khi giết quái và 3 lần khi giết tướng"
"DOTA_Patch_7_36_lich_lich_frost_nova" "Thời gian thu đòn khi dùng phép: Cải thiện, 0.93 giây → 0.4 giây"
"DOTA_Patch_7_36_lich_lich_frost_shield" "Thời gian thu đòn khi dùng phép: Cải thiện, 0.93 giây → 0.4 giây"
"DOTA_Patch_7_36_lich_lich_sinister_gaze" "Không còn yêu cầu Aghanim's Scepter để dùng kỹ năng khác khi vận pháp Sinister Gaze"
"DOTA_Patch_7_36_life_stealer" "Sát thương cơ bản: Giảm đi 6"
"DOTA_Patch_7_36_life_stealer_2" "Tốc độ đánh cơ bản: Giảm xuống, 120 → 100"
"DOTA_Patch_7_36_life_stealer_3" "Nhanh nhẹn nhận mỗi cấp: Giảm xuống, 2.6 → 1.9"
"DOTA_Patch_7_36_life_stealer_hero_innate_Title" "Kỹ năng bẩm sinh"
"DOTA_Patch_7_36_life_stealer_hero_innate_life_stealer_feast" "Giờ là kỹ năng bẩm sinh. Nội tại, thăng cấp với Infest"
"DOTA_Patch_7_36_life_stealer_hero_innate_life_stealer_feast_2" "Giờ cho phép đánh quái đồng minh ở mức 75% máu thay vì mức mặc định 50%"
"DOTA_Patch_7_36_life_stealer_hero_innate_life_stealer_feast_3" "Máu tối đa sát thương: Giảm xuống, 1.6/2.2/2.8/3.4% → 1.25/1.75/2.25/2.75%"
"DOTA_Patch_7_36_life_stealer_hero_innate_life_stealer_feast_4" "Hút theo máu tối đa: Tăng lên, 1/1.3/1.6/1.9% → 1.25/1.75/2.25/2.75%"
"DOTA_Patch_7_36_life_stealer_hero_facet_1" "Lifestealer tăng vĩnh viễn +2 máu tối đa với mỗi đơn vị giết"
"DOTA_Patch_7_36_life_stealer_hero_facet_2" "Thay Rage bằng kỹ năng mới Unfettered"
"DOTA_Patch_7_36_life_stealer_hero_facet_2_life_stealer_unfettered" "Lifestealer trở nên cuồng loạn, nhận 50% kháng phép và thêm 50% kháng hiệu ứng. Áp dụng hóa giải mạnh và có thể thi triển khi bị khống chế. Thời lượng: 3/4/5/6 giây. Mana tốn: 80/100/120/140. Thời gian hồi: 20/19/18/17 giây"
"DOTA_Patch_7_36_life_stealer_hero_facet_2_talent" "Tiềm năng cấp 25: Unfettered Fury +1.5 giây"
"DOTA_Patch_7_36_life_stealer_life_stealer_rage" "Không còn cho tốc độ chạy khi kích hoạt"
"DOTA_Patch_7_36_life_stealer_life_stealer_rage_2" "Mana tốn: Điều chỉnh, 75/100/125/150 → 80/100/120/140"
"DOTA_Patch_7_36_life_stealer_life_stealer_open_wounds" "Giờ trở thành kỹ năng cơ bản"
"DOTA_Patch_7_36_life_stealer_life_stealer_open_wounds_2" "Không còn cho sát thương thêm dựa theo máu tối đa của kẻ địch"
"DOTA_Patch_7_36_life_stealer_life_stealer_open_wounds_3" "Không còn lan"
"DOTA_Patch_7_36_life_stealer_life_stealer_open_wounds_4" "Hút máu: Giảm xuống, 50% → 20/30/40/50%"
"DOTA_Patch_7_36_life_stealer_life_stealer_open_wounds_5" "Thời gian hồi: Tăng lên, 15 giây → 30/25/20/15 giây"
"DOTA_Patch_7_36_life_stealer_life_stealer_open_wounds_6" "Tầm thi triển: Giảm xuống, 600 → 300/400/500/600"
"DOTA_Patch_7_36_life_stealer_life_stealer_ghoul_frenzy" "Không còn áp dụng 15/20/25/30% tốc độ chạy làm chậm"
"DOTA_Patch_7_36_life_stealer_life_stealer_ghoul_frenzy_2" "Giờ nội tại cho Lifestealer thêm 2/4/6/8% tốc độ chạy"
"DOTA_Patch_7_36_life_stealer_life_stealer_ghoul_frenzy_3" "Tốc độ đánh bổ sung: Tăng lên, 25/40/55/70 → 30/50/70/90"
"DOTA_Patch_7_36_life_stealer_life_stealer_infest" "Giờ có thể nâng cấp bởi Aghanim's Shard"
"DOTA_Patch_7_36_life_stealer_life_stealer_infest_2" "Khi phát nổ sẽ áp dụng 50% thời lượng Open Wounds lên kẻ địch bị sát thương"
"DOTA_Patch_7_36_life_stealer_talent" "Tiềm năng cấp 10 (Rage +12% tốc chạy): Thay thế thành Ghoul Frenzy +3% tốc độ chạy"
"DOTA_Patch_7_36_life_stealer_talent_2" "Tiềm năng cấp 15 (+30 sát thương): Thay thế thành Ghoul Frenzy +50 tốc độ đánh"
"DOTA_Patch_7_36_life_stealer_talent_3" "Tiềm năng cấp 15 (+350 máu): Thay thế thành Open Wounds +15% làm chậm"
"DOTA_Patch_7_36_life_stealer_talent_4" "Tiềm năng cấp 20 (Ghoul Frenzy +15% làm chậm): Thay thế thành Open Wounds +25% hút máu"
"DOTA_Patch_7_36_lina_hero_innate_Title" "Kỹ năng bẩm sinh"
"DOTA_Patch_7_36_lina_hero_innate_lina_fiery_soul" "Giờ là kỹ năng bẩm sinh. Nội tại, thăng cấp với điểm kỹ năng"
"DOTA_Patch_7_36_lina_hero_innate_lina_fiery_soul_2" "Tốc đánh thêm mỗi cộng dồn: Điều chỉnh, 8/16/24/32 → 4/8/16/24/32"
"DOTA_Patch_7_36_lina_hero_innate_lina_fiery_soul_3" "Tốc chạy thêm mỗi cộng dồn: Điều chỉnh, 1/1.5/2/2.5% → 0.5/1/1.5/2/2.5%"
"DOTA_Patch_7_36_lina_hero_facet_1_lina_laguna_blade" "Tăng sức cho Lina, cho 12 cộng dồn Fiery Soul trong 5 giây"
"DOTA_Patch_7_36_lina_hero_facet_2" "Giảm 60% sát thương va chạm từ kỹ năng của Lina, nhưng mỗi kỹ năng áp dụng bùa hại cộng dồn kéo dài 3 giây, gây sát thương đốt mỗi giây, với tổng sát thương bằng 65% của kỹ năng gốc "
"DOTA_Patch_7_36_lina_hero_facet_2_info" "Thực tế là tăng 25% sát thương của mỗi kỹ năng, nhưng gây sát thương theo thời gian"
"DOTA_Patch_7_36_lina_lina_dragon_slave" "Không còn mặc định áp dụng sát thương theo thời gian"
"DOTA_Patch_7_36_lina_lina_dragon_slave_2" "Sát thương: Tăng lên, 75/150/225/300 → 85/165/245/325"
"DOTA_Patch_7_36_lina_lina_dragon_slave_3" "Mana tốn: Giảm xuống, 100/115/130/145 → 100/110/120/130"
"DOTA_Patch_7_36_lina_lina_dragon_slave_4" "Thời gian thi triển: Cải thiện, 0.45 giây → 0.35 giây"
"DOTA_Patch_7_36_lina_lina_laguna_blade" "Mặc định không còn tăng sức cho Lina"
"DOTA_Patch_7_36_lina_lina_laguna_blade_2" "Thời gian thi triển: Cải thiện, 0.45 giây → 0.3 giây"
"DOTA_Patch_7_36_lina_lina_laguna_blade_3" "Thời gian thu đòn khi dùng phép: Cải thiện, 0.7 giây → 0.4 giây"
"DOTA_Patch_7_36_lina_talent" "Tiềm năng cấp 15 (+325 máu): Thay thế thành Fiery Soul 5% kháng phép mỗi cộng dồn"
"DOTA_Patch_7_36_lina_talent_2" "Tiềm năng cấp 20 (Laguna Blade +5 cộng dồn tăng sức): Thay thế thành Laguna Blade -25 giây hồi"
"DOTA_Patch_7_36_lina_talent_3" "Tiềm năng cấp 25 (Laguna Blade -25 giây hồi): Thay thế thành 125% sát thương Laguna Blade thành lá chắn "
"DOTA_Patch_7_36_lina_talent_3_info" "Lá chắn chặn mọi loại sát thương. Máu của lá chắn phụ thuộc vào sát thương gây ra. Thời lượng: 15 giây"
"DOTA_Patch_7_36_lion" "Sức mạnh nhận mỗi cấp: Tăng lên, 2.2 → 2.4"
"DOTA_Patch_7_36_lion_2" "Nhanh nhẹn nhận mỗi cấp: Tăng lên, 1.5 → 1.7"
"DOTA_Patch_7_36_lion_hero_innate_Title" "Kỹ năng bẩm sinh"
"DOTA_Patch_7_36_lion_hero_innate_lion_to_hell_and_back" "Kỹ năng bẩm sinh mới. Nội tại, không thể thăng cấp"
"DOTA_Patch_7_36_lion_hero_innate_lion_to_hell_and_back_2" "Sau khi hồi sinh, Lion được tăng 20% thời lượng bùa hại và 20% cường hóa phép trong 90 giây"
"DOTA_Patch_7_36_lion_hero_facet_1_lion_mana_drain" "Gây sát thương bằng 100% lượng mana cướp được"
"DOTA_Patch_7_36_lion_hero_facet_2_lion_finger_of_death" "Sau khi dùng Finger of Death, Lion đổi từ đánh xa sang cận chiến với cự ly cố định 250, được 40 + 30 sát thương mỗi cộng dồn trong 20 giây. Kẻ địch bị giết trong 3 giây sau khi bị đấm sẽ thêm lượt cộng dồn cho Finger of Death. Đòn tấn công khi có bùa lợi cận chiến này cũng sẽ gây 50% sát thương đánh lanh với cự ly 650 đơn vị"
"DOTA_Patch_7_36_lion_hero_facet_2_lion_finger_of_death_info" "Nếu kẻ địch bị đấm và giết trong vòng 3 giây sau khi dùng Finger of Death lên chúng, Lion vẫn sẽ chỉ nhận một cộng dồn Finger of Death"
"DOTA_Patch_7_36_lion_lion_mana_drain" "Mặc định không còn gây sát thương"
"DOTA_Patch_7_36_lion_talent" "Tiềm năng cấp 25 (Mana Drain +100% sát thương): Thay thế thành Earth Spike +600 tầm thi triển/cự ly di chuyển"
"DOTA_Patch_7_36_lone_druid_hero_innate_Title" "Kỹ năng bẩm sinh"
"DOTA_Patch_7_36_lone_druid_hero_innate_lone_druid_spirit_bear" "Giờ là kỹ năng bẩm sinh. Kích hoạt, thăng cấp với điểm kỹ năng"
"DOTA_Patch_7_36_lone_druid_hero_innate_lone_druid_spirit_bear_2" "Máu cơ bản của gấu: Điều chỉnh, 1100/1400/1700/2000 → 800/1100/1400/1700/2000"
"DOTA_Patch_7_36_lone_druid_hero_innate_lone_druid_spirit_bear_3" "Máu hồi mỗi giây cơ bản của gấu: Điều chỉnh, 5/6/7/8 → 4/5/6/7/8"
"DOTA_Patch_7_36_lone_druid_hero_innate_lone_druid_spirit_bear_4" "Thời gian đánh cơ bản của gấu: Điều chỉnh, 1.75/1.65/1.55/1.45 giây → 1.85/1.75/1.65/1.55/1.45 giây"
"DOTA_Patch_7_36_lone_druid_hero_innate_lone_druid_spirit_bear_5" "Giáp cơ bản của gấu: Điều chỉnh, 0/2/4/6 → 0/0/2/4/6"
"DOTA_Patch_7_36_lone_druid_hero_innate_lone_druid_spirit_bear_6" "Tốc độ chạy cơ bản của gấu: Điều chỉnh, 300/330/360/390 → 300/300/330/360/390"
"DOTA_Patch_7_36_lone_druid_hero_innate_lone_druid_spirit_bear_7" "Thời gian hồi: Điều chỉnh, 150/140/130/120 giây → 160/150/140/130/120 giây"
"DOTA_Patch_7_36_lone_druid_hero_innate_lone_druid_spirit_bear_8" "Spirit Bear giờ có biểu tượng trên bản đồ nhỏ"
"DOTA_Patch_7_36_lone_druid_hero_facet_1_lone_druid_spirit_link" "Tăng 25% giáp chia sẻ, đòn đánh của Lone Druid hồi máu Spirit Bear và ngược lại"
"DOTA_Patch_7_36_lone_druid_hero_facet_1_lone_druid_true_form" "Lone Druid biến hình, cho thêm giáp, máu, và phiên bản cải thiện của Entangling Claws và Demolish "
"DOTA_Patch_7_36_lone_druid_hero_facet_1_lone_druid_true_form_info" "Không thay đổi"
"DOTA_Patch_7_36_lone_druid_hero_facet_2_lone_druid_spirit_link" "Đòn đánh của Spirit Bear hồi máu Lone Druid, nhưng không ngược lại"
"DOTA_Patch_7_36_lone_druid_hero_facet_2_lone_druid_true_form" "Spirit Bear biến hình, cho 8/10/12 giáp, giảm 0.1 giây thời gian đánh cơ bản, và giảm 50% thời gian hồi trên Entangling Claws"
"DOTA_Patch_7_36_lone_druid_talent" "Tiềm năng cấp 20 (Spirit Bear và True Form +1000 máu): Thay thế thành Entangling Claws +30 sát thương"
"DOTA_Patch_7_36_lone_druid_talent_2" "Tiềm năng cấp 25 (Entangling Claws 0 giây hồi): Thay thế thành Spirit Link +45 tốc độ đánh"
"DOTA_Patch_7_36_lone_druid_talent_3" "Tiềm năng cấp 25 (Spirit Bear -0.1 giây thời gian đánh cơ bản): Thay thế thành Savage Roar +150 bán kính"
"DOTA_Patch_7_36_luna_hero_innate_Title" "Kỹ năng bẩm sinh"
"DOTA_Patch_7_36_luna_hero_innate" "Kỹ năng bẩm sinh mới. Nội tại, không thể thăng cấp"
"DOTA_Patch_7_36_luna_hero_innate_2" "Luna thêm 20% tầm thi triển vào ban đêm"
"DOTA_Patch_7_36_luna_hero_facet_1_luna_moon_glaive" "Khi kích hoạt, giảm 10/15/20/25% tất cả sát thương nhận "
"DOTA_Patch_7_36_luna_hero_facet_1_luna_moon_glaive_info" "Giờ có thể kích hoạt kỹ năng, xem thêm thông tin tại mục Moon Glaives"
"DOTA_Patch_7_36_luna_hero_facet_2_luna_lucent_beam" "Luna thêm +5/8/11/14 sát thương đánh mỗi khi tướng địch trúng Lucent Beam. Bao gồm Lucent Beam tạo bởi Eclipse, nhưng cho ít hơn 50% sát thương. Thời lượng bùa lợi: 15 giây "
"DOTA_Patch_7_36_luna_hero_facet_2_luna_lucent_beam_info" "Bùa lợi cộng dồn độc lập"
"DOTA_Patch_7_36_luna_luna_moon_glaive" "Số lần nảy: Giảm xuống, 3/4/5/6 → 2/3/4/5"
"DOTA_Patch_7_36_luna_luna_moon_glaive_2" "Giờ có thể kích hoạt không cần Aghanim's Shard. Sát thương va chạm bằng 20% sát thương đánh của Luna. Số lượng đoản kiếm giảm xuống, 4 → 3. Thời lượng không đổi: 7 giây. Mana tốn tăng, 25 → 75. Thời gian hồi tăng, 25 giây → 30 giây"
"DOTA_Patch_7_36_luna_luna_moon_glaive_3" "Aghanim's Shard giờ tăng thêm 1 đoản kiếm và 20% sát thương va chạm"
"DOTA_Patch_7_36_luna_luna_lunar_blessing" "Tầm nhìn ban đêm: Tăng lên, 250/500/750/1000 → 400/600/800/1000"
"DOTA_Patch_7_36_luna_talent" "Tiềm năng cấp 10 (Lucent Beam +0.3 giây choáng nhẹ): Tăng lên +0.4 giây"
"DOTA_Patch_7_36_luna_talent_2" "Tiềm năng cấp 15 (Eclipse -30 giây hồi): Tăng lên -40 giây"
"DOTA_Patch_7_36_luna_talent_3" "Tiềm năng cấp 15 (Lucent Beam -2 giây hồi): Thay thế thành Lucent Beam +80 sát thương"
"DOTA_Patch_7_36_luna_talent_4" "Tiềm năng cấp 20 (Lucent Beam +100 sát thương): Thay thế thành Lucent Beam -2 giây hồi"
"DOTA_Patch_7_36_luna_talent_5" "Tiềm năng cấp 25 (Eclipse choáng nhẹ 0.25 giây): Thay thế thành Lucent Beam đánh thêm mục tiêu (trong bán kính 500 đơn vị)"
"DOTA_Patch_7_36_lycan_hero_innate_Title" "Kỹ năng bẩm sinh"
"DOTA_Patch_7_36_lycan_hero_innate_lycan_apex_predator" "Kỹ năng bẩm sinh mới. Nội tại, cải thiện theo cấp độ của Lycan"
"DOTA_Patch_7_36_lycan_hero_innate_lycan_apex_predator_2" "Lycan gây thêm 2% sát thương lên quái rừng với mỗi cấp độ tướng"
"DOTA_Patch_7_36_lycan_hero_facet_1_lycan_shapeshift" "Mức thêm tốc độ chạy và chí mạng cũng được áp dụng lên tất cả đơn vị dưới quyền điều khiển của Lycan. Tướng địch bị giết bởi Lycan hay đơn vị của tướng này sẽ thêm 5 giây thời lượng Shapeshift"
"DOTA_Patch_7_36_lycan_hero_facet_2_lycan_summon_wolves" "Thay sói thường bằng sói tinh linh. Chúng bất khả xâm phạm, không thể điều khiển, và không thể tấn công. Mỗi sói tăng lực cho Lycan, cho +50/100/150/200 máu và +8/14/20/26 sát thương đánh"
"DOTA_Patch_7_36_lycan_hero_facet_2_lycan_summon_wolves_2" "Giảm thời lượng: 50 giây → 25 giây. Giảm mana tốn: 110/115/120/125/130 → 60/65/70/75/80. Không ảnh hưởng sói từ Aghanim's Shard"
"DOTA_Patch_7_36_lycan_hero_facet_2_talent" "Tiềm năng cấp 10 (Sói +10 sát thương): Thay thế thành Summon Wolves +8 sát thương mỗi sói"
"DOTA_Patch_7_36_lycan_hero_facet_2_talent_2" "Tiềm năng cấp 15 (Sói +350 máu): Thay thế thành Summon Wolves +250 máu mỗi sói"
"DOTA_Patch_7_36_lycan_lycan_howl" "Không còn làm hoảng sợ đơn vị không phải do tướng điều khiển"
"DOTA_Patch_7_36_lycan_lycan_shapeshift" "Mặc định không còn áp dụng mức thêm tốc độ chạy và chí mạng lên đơn vị dưới quyền điều khiển của Lycan"
"DOTA_Patch_7_36_lycan_lycan_wolf_bite" "Hút máu: Tăng lên, 30% → 40%"
"DOTA_Patch_7_36_lycan_lycan_wolf_bite_2" "Hút máu bị giảm 40% trên quái"
"DOTA_Patch_7_36_lycan_lycan_wolf_bite_3" "Thời gian hồi: Giảm xuống, 125/110/95 giây → 110/100/90 giây"
"DOTA_Patch_7_36_lycan_talent" "Tiềm năng cấp 10 (Howl giảm giáp): Tăng lên, +2 → +3"
"DOTA_Patch_7_36_lycan_talent_2" "Tiềm năng cấp 15 (Summon Wolves +300 máu): Tăng lên +350"
"DOTA_Patch_7_36_magnataur_hero_innate_Title" "Kỹ năng bẩm sinh"
"DOTA_Patch_7_36_magnataur_hero_innate_magnataur_solid_core" "Kỹ năng bẩm sinh mới. Nội tại, không thể thăng cấp"
"DOTA_Patch_7_36_magnataur_hero_innate_magnataur_solid_core_2" "Magnus được giảm 50% cưỡng ép di chuyển nhận từ kỹ năng/vật phẩm của kẻ địch"
"DOTA_Patch_7_36_magnataur_hero_facet_1_magnataur_skewer" "Gây thêm sát thương khi đẩy kẻ địch qua cây và vách đá. Mỗi cây gây 10/15/20/25 sát thương, và vách đá gây 40/60/80/100"
"DOTA_Patch_7_36_magnataur_hero_facet_2_magnataur_reverse_polarity" "Đẩy kẻ địch trong phạm vi 600 đơn vị quanh Magnus xa khỏi tướng này, đến tối đa 700 đơn vị, làm choáng và sát thương chúng. Kẻ địch bị đẩy đi trong vòng 0.2 giây"
"DOTA_Patch_7_36_magnataur_magnataur_shockwave" "Thời lượng làm chậm: Điều chỉnh, 0.9 giây → 0.7/0.8/0.9/1 giây"
"DOTA_Patch_7_36_magnataur_magnataur_shockwave_2" "Tốc độ đường đạn: Tăng lên, 900 → 1200"
"DOTA_Patch_7_36_magnataur_magnataur_shockwave_3" "Aghanim's Shard — Tốc độ đường đạn thêm: Tăng lên, 300 → 400"
"DOTA_Patch_7_36_magnataur_magnataur_empower" "Thời lượng: Điều chỉnh, 35 giây → 30/33/36/39 giây"
"DOTA_Patch_7_36_magnataur_magnataur_skewer" "Không còn làm chậm 10/20/30/40 tốc độ đánh của kẻ địch"
"DOTA_Patch_7_36_magnataur_magnataur_skewer_2" "Không còn gây sát thương bằng 6/9/12/15% cự ly"
"DOTA_Patch_7_36_magnataur_magnataur_reverse_polarity" "Sát thương: Tăng lên, 75/150/225 → 100/200/300"
"DOTA_Patch_7_36_magnataur_magnataur_horn_toss" "Sát thương: Tăng lên, 275 → 300"
"DOTA_Patch_7_36_magnataur_magnataur_horn_toss_2" "Mana tốn: Giảm xuống, 125 → 100"
"DOTA_Patch_7_36_marci_hero_innate_Title" "Kỹ năng bẩm sinh"
"DOTA_Patch_7_36_marci_hero_innate_marci_special_delivery" "Kỹ năng bẩm sinh mới. Nội tại, không thể thăng cấp"
"DOTA_Patch_7_36_marci_hero_innate_marci_special_delivery_2" "Tăng vĩnh viễn 3 cấp cho tất cả thú vận chuyển của đồng minh và tăng 1 đòn đánh từ tướng để giết "
"DOTA_Patch_7_36_marci_hero_innate_marci_special_delivery_2_info" "Cần 2 đòn từ tướng cận chiến, 3 đòn từ tướng tầm xa, và 9 đòn từ quái/trụ. Cấp độ tối đa của thú vận chuyển vẫn là 30"
"DOTA_Patch_7_36_marci_hero_innate_marci_special_delivery_3" "Điều này có nghĩa đội của Marci bắt đầu với thú vận chuyển bay"
"DOTA_Patch_7_36_marci_hero_facet_1_talent" "Tiềm năng cấp 25 (Sidekick +65 sát thương): Thay thế thành Sidekick +20% sát thương"
"DOTA_Patch_7_36_marci_hero_facet_2_marci_bodyguard" "Kỹ năng cơ bản thứ ba mới của Marci khi khía cạnh này được chọn"
"DOTA_Patch_7_36_marci_hero_facet_2_marci_bodyguard_2" "Nội tại cho Marci 10/15/20/25% hút máu và tăng 12/18/24/30% sát thương đánh cơ bản"
"DOTA_Patch_7_36_marci_hero_facet_2_marci_bodyguard_3" "Có thể kích hoạt để bảo vệ tướng đồng minh. Trong 6 giây, mỗi khi đồng minh tấn công hoặc bị tấn công bởi kẻ địch, Marci đánh mục tiêu đó nếu chúng trong tầm đánh của cô cộng 125 đơn vị. Đồng minh cũng nhận thêm 4/6/8/10 giáp trong thời lượng đó"
"DOTA_Patch_7_36_marci_hero_facet_2_talent" "Tiềm năng cấp 25 (Sidekick +65 sát thương): Thay thế thành Bodyguard +20% sát thương"
"DOTA_Patch_7_36_marci_marci_grapple" "Mana tốn: Điều chỉnh, 75/80/85/90 → 80"
"DOTA_Patch_7_36_marci_marci_companion_run" "Không còn cự ly nhảy tối thiểu"
"DOTA_Patch_7_36_marci_marci_unleash" "Số đòn mỗi fury: Điều chỉnh, 4/5/6 → 5"
"DOTA_Patch_7_36_marci_talent" "Tiềm năng cấp 15 (Dispose +90 sát thương): Tăng lên +100"
"DOTA_Patch_7_36_marci_talent_2" "Tiềm năng cấp 20 (Unleash +15% tốc chạy): Giảm xuống +12%"
"DOTA_Patch_7_36_marci_talent_3" "Tiềm năng cấp 25 (Dispose +350 cự ly ném): Thay thế thành Kéo dài thời lượng Unleash 6 giây khi giết "
"DOTA_Patch_7_36_marci_talent_3_info" "Không cần phải tung đòn kết liễu miễn là bùa hại Unleash có trên kẻ địch"
"DOTA_Patch_7_36_mars_hero_innate_Title" "Kỹ năng bẩm sinh"
"DOTA_Patch_7_36_mars_hero_innate_mars_dauntless" "Kỹ năng bẩm sinh mới. Nội tại, không thể thăng cấp"
"DOTA_Patch_7_36_mars_hero_innate_mars_dauntless_2" "Mars và đồng minh trong bán kính 2000 đơn vị thêm máu hồi mỗi giây khi có nhiều kẻ địch hơn trong cùng khu vực. Mỗi tướng địch nhiều hơn thêm 25% máu hồi mỗi giây "
"DOTA_Patch_7_36_mars_hero_innate_mars_dauntless_2_info" "Ví dụ: Mars và 1 đồng minh đấu với 4 kẻ địch = thêm 50% máu hồi mỗi giây. Mars một mình đấu với 5 kẻ địch = thêm 100% máu hồi mỗi giây. Mars và 2 đồng minh đấu với 3 kẻ địch hoặc ít hơn = không thêm"
"DOTA_Patch_7_36_mars_hero_facet_1_mars_arena_of_blood" "Nếu Mars ở trong đấu trường khi kẻ địch chết bên trong đó, được hồi 20% máu và mana tối đa, và nhận bùa lợi 20% sát thương đánh trong 15 giây"
"DOTA_Patch_7_36_mars_hero_facet_2_mars_arena_of_blood" "Arena of Blood cản tầm nhìn, và kẻ địch bên trong không có tầm nhìn chia sẻ với đồng minh "
"DOTA_Patch_7_36_mars_hero_facet_2_mars_arena_of_blood_info" "Không có tác dụng với kẻ địch miễn nhiễm bùa hại"
"DOTA_Patch_7_36_mars_mars_bulwark" "Lính từ Aghanim's Scepter không còn đẩy lui kẻ địch ra khỏi trạng thái buộc (ví dụ như Arena Of Blood)"
"DOTA_Patch_7_36_mars_talent" "Tiềm năng cấp 15 (God's Rebuke -3 giây hồi): Giảm xuống -2 giây"
"DOTA_Patch_7_36_mars_talent_2" "Tiềm năng cấp 20 (Bulwark giảm sát thương trước/bên hông +12%/6%): Tăng lên +14%/7%"
"DOTA_Patch_7_36_medusa" "Trí tuệ nhận mỗi cấp: Tăng lên, 3.4 → 3.6"
"DOTA_Patch_7_36_medusa_hero_innate_Title" "Kỹ năng bẩm sinh"
"DOTA_Patch_7_36_medusa_hero_innate_medusa_mana_shield" "Vẫn là kỹ năng bẩm sinh. Nội tại, thăng cấp với điểm kỹ năng"
"DOTA_Patch_7_36_medusa_hero_innate_medusa_mana_shield_2" "Giờ không còn cho thêm mana khi thăng cấp"
"DOTA_Patch_7_36_medusa_hero_facet_1_medusa_mystic_snake" "Khi Mystic Snake trở về Medusa, 3 đòn tấn công tiếp theo gây thêm 1 sát thương vật lý với mỗi 6 mana phục hồi từ rắn. Bùa lợi kéo dài tối đa 5 giây "
"DOTA_Patch_7_36_medusa_hero_facet_1_medusa_mystic_snake_info" "Chỉ gây sát thương thêm lên các mục tiêu bổ sung của Split Shot khi đã học tiềm năng cấp 25 (Split Shot kèm hiệu ứng khi tấn công)"
"DOTA_Patch_7_36_medusa_hero_facet_2" "Có thể kích hoạt, hút 4% mana tối đa mỗi giây, nhưng mỗi giây tăng 3% tốc độ đánh cho tốc độ đánh của Medusa. Mana mất có thể kéo dài đến 15 giây nhưng tốc độ sẽ ngừng tăng sau 10 giây. Tắt Mana Shield để ngừng việc chuyển đổi, nhưng không thể làm thế trong 3 giây đầu chuyển đổi. Bùa lợi tốc độ đánh sẽ mất sau 15 giây việc chuyển đổi bắt đầu. Thời gian hồi 36 giây và bắt đầu tính khi việc chuyển đổi kết thúc"
"DOTA_Patch_7_36_medusa_medusa_mystic_snake" "Sát thương: Tăng lên, 85/130/175/220 → 90/150/210/270"
"DOTA_Patch_7_36_medusa_medusa_mystic_snake_2" "Sát thương tăng mỗi lần nhảy: Giảm xuống, 35% → 25%"
"DOTA_Patch_7_36_medusa_medusa_mystic_snake_3" "Tốc độ tăng mỗi lần nhảy: Tăng lên, 15% → 25%"
"DOTA_Patch_7_36_medusa_medusa_mystic_snake_4" "Làm chậm tốc độ xoay người giờ là một phần của tốc độ chạy làm chậm. Không có giá trị đặc biệt và bị giảm, 50% → 30%"
"DOTA_Patch_7_36_medusa_talent" "Tiềm năng cấp 10 (Mystic Snake +15% làm chậm tốc độ xoay người và chạy): Thay thế thành Mystic Snake +40 sát thương"
"DOTA_Patch_7_36_medusa_talent_2" "Tiềm năng cấp 25 (Mana Shield +1.7 sát thương mỗi mana): Tăng lên 1.9"
"DOTA_Patch_7_36_meepo_hero_innate_Title" "Kỹ năng bẩm sinh"
"DOTA_Patch_7_36_meepo_hero_innate_meepo_sticky_fingers" "Kỹ năng bẩm sinh mới. Nội tại, không thể thăng cấp"
"DOTA_Patch_7_36_meepo_hero_innate_meepo_sticky_fingers_2" "Meepo có thêm lựa chọn khi kích hoạt token trang bị rừng"
"DOTA_Patch_7_36_meepo_hero_facet_1_meepo_divided_we_stand" "Tăng cấp tối đa từ 3 thành 4 và đổi yêu cầu cấp độ từ 4/11/18 thành 3/10/17/24 "
"DOTA_Patch_7_36_meepo_hero_facet_1_meepo_divided_we_stand_info" "Kháng phép thêm là 10/15/20/20%, về cơ bản là không có thay đổi"
"DOTA_Patch_7_36_meepo_hero_facet_2" "Meepo có thể trang bị bất kỳ vật phẩm nào trong ô vật phẩm rừng, ngoại trừ giày và vật phẩm rơi khi chết. Bản sao Meepo nhận toàn bộ mức thêm từ vật phẩm ngoại trừ ba thuộc tính chính. Khi Meepo hay bản sao dùng đồ trong ô vật phẩm rừng, tất cả Meepo khác có món này sẽ tính thời gian hồi nhưng chỉ 50% "
"DOTA_Patch_7_36_meepo_hero_facet_2_info" "Bản sao của Meepo được coi là phân thân cho việc áp dụng hiệu ứng khi đánh, vậy nên một số thay đổi hiệu ứng đòn đánh sẽ không hoạt động hoặc bị làm yếu. Echo Sabre và Harpoon sẽ không có nội tại tốc độ đánh. Vật phẩm tiêu thụ và Hand of Midas không được phép đưa vào ô trang bị rừng"
"DOTA_Patch_7_36_meepo_meepo_earthbind" "Tầm thi triển: Điều chỉnh, 500/750/1000/1250 → 750/900/1050/1200"
"DOTA_Patch_7_36_meepo_meepo_earthbind_2" "Tốc độ đường đạn: Tăng lên, 1000 → 1200"
"DOTA_Patch_7_36_meepo_talent" "Tiềm năng cấp 25 (Pack Rat): Thay thế thành +350 máu"
"DOTA_Patch_7_36_mirana_hero_innate_Title" "Kỹ năng bẩm sinh"
"DOTA_Patch_7_36_mirana_hero_innate_mirana_selemenes_faithful" "Kỹ năng bẩm sinh mới. Nội tại, không thể thăng cấp"
"DOTA_Patch_7_36_mirana_hero_innate_mirana_selemenes_faithful_2" "Thêm 20% hiệu quả Healing Lotus lên Mirana và đồng minh"
"DOTA_Patch_7_36_mirana_hero_facet_1_mirana_invis" "Tuyệt kỹ của Mirana khi khía cạnh này được chọn "
"DOTA_Patch_7_36_mirana_hero_facet_1_mirana_invis_info" "Không thay đổi"
"DOTA_Patch_7_36_mirana_hero_facet_2_mirana_solar_flare" "Tuyệt kỹ mới của Mirana khi khía cạnh này được chọn"
"DOTA_Patch_7_36_mirana_hero_facet_2_mirana_solar_flare_2" "Mặt trời từ từ tăng tốc độ đánh và sát thương của Mirana lên 8/12/16 mỗi giây, đạt mức tối đa sau 8 giây. Cô nhận thêm tầm nhìn ban ngày với mức tăng mỗi giây gấp 3 lần. Tướng đồng minh của Mirana cũng nhận bùa lợi này nhưng mức thêm giảm 50%. Tổng thời lượng bùa lợi: 14 giây. Mana tốn: 125. Thời gian hồi: 140/120/100 giây"
"DOTA_Patch_7_36_mirana_hero_facet_2_talent" "Tiềm năng cấp 15 (Moonlight Shadow cho +20% né đòn): Thay thế thành Solar Flare cho 20% né đòn"
"DOTA_Patch_7_36_mirana_hero_facet_2_talent_2" "Tiềm năng cấp 20 (Shadow -20 giây hồi Moonlight): Thay thế thành Solar Flare - 20 giây hồi"
"DOTA_Patch_7_36_mirana_mirana_arrow" "Aghanim's Scepter — Sát thương Starstorm phụ: Tăng lên, 50% → 75%"
"DOTA_Patch_7_36_mirana_mirana_leap" "Khoảng cách: Tăng lên, 575 → 650"
"DOTA_Patch_7_36_mirana_mirana_leap_2" "Thời lượng bùa lợi: Tăng lên, 4 giây → 5 giây"
"DOTA_Patch_7_36_mirana_mirana_leap_3" "Mana tốn: Tăng lên, 40 → 50"
"DOTA_Patch_7_36_mirana_mirana_leap_4" "Lượt dùng tối đa: Giảm xuống, 3 → 2"
"DOTA_Patch_7_36_mirana_mirana_leap_5" "Thời gian hồi lượt dùng cơ bản: Giảm xuống, 52/44/36/28 giây → 45/35/25/15 giây"
"DOTA_Patch_7_36_monkey_king_hero_innate_Title" "Kỹ năng bẩm sinh"
"DOTA_Patch_7_36_monkey_king_hero_innate_monkey_king_mischief" "Vẫn là kỹ năng bẩm sinh. Kích hoạt, không thể lên cấp"
"DOTA_Patch_7_36_monkey_king_hero_facet_1_monkey_king_wukongs_command" "Lính khỉ giải tán sau 3 giây nếu Monkey King ra ngoài đội hình hoặc chết. Trở lại bên trong vòng tròn trong khung thời gian này sẽ hủy việc giải tán "
"DOTA_Patch_7_36_monkey_king_hero_facet_1_monkey_king_wukongs_command_info" "Không tăng thời gian tối đa cho Wukong's Command"
"DOTA_Patch_7_36_monkey_king_hero_facet_2_monkey_king_tree_dance" "Không có thời gian hồi khi Monkey King đầy máu"
"DOTA_Patch_7_36_monkey_king_monkey_king_boundless_strike" "Sát thương chí mạng: Giảm xuống, 135/165/195/225% → 120/140/160/180%"
"DOTA_Patch_7_36_monkey_king_monkey_king_boundless_strike_2" "Giờ gây thêm 20/40/60/80 sát thương vật lý"
"DOTA_Patch_7_36_monkey_king_monkey_king_boundless_strike_3" "Thời gian hồi: Giảm xuống, 28/26/24/22 giây → 24/21/18/15 giây"
"DOTA_Patch_7_36_monkey_king_monkey_king_primal_spring" "Tốc độ chạy giảm tối đa: Tăng lên, 20/40/60/80% → 35/50/65/80%"
"DOTA_Patch_7_36_monkey_king_monkey_king_primal_spring_2" "Sát thương tối đa: Tăng lên, 140/210/280/350 → 140/220/300/380"
"DOTA_Patch_7_36_monkey_king_monkey_king_wukongs_command" "Giáp bổ sung: Tăng lên, 14/19/24 → 15/20/25"
"DOTA_Patch_7_36_monkey_king_talent" "Tiềm năng cấp 20 (-7 giây hồi Boundless Strike): Thay thế thành Boundless Strike +55% sát thương chí mạng"
"DOTA_Patch_7_36_morphling_hero_innate_Title" "Kỹ năng bẩm sinh"
"DOTA_Patch_7_36_morphling_hero_innate_morphling_accumulation" "Kỹ năng bẩm sinh mới. Nội tại, không thể thăng cấp"
"DOTA_Patch_7_36_morphling_hero_innate_morphling_accumulation_2" "Cứ nửa cấp, Morphling nhận 50% chỉ số thưởng thay vì toàn bộ khi lên cấp. Đồng thời tăng mức thưởng mọi chỉ số cho điểm kỹ năng trong cây tiềm năng, từ +2 → +4"
"DOTA_Patch_7_36_morphling_hero_facet_1" "Thuộc tính chính của tướng là Nhanh nhẹn"
"DOTA_Patch_7_36_morphling_hero_facet_1_morphling_adaptive_strike_agi" "(Sức mạnh): Đẩy lùi mục tiêu trúng đòn"
"DOTA_Patch_7_36_morphling_hero_facet_2" "Thuộc tính chính của tướng là Sức mạnh"
"DOTA_Patch_7_36_morphling_hero_facet_2_2" "Làm tỉ lệ Nhanh nhẹn so với Sức mạnh của Morphling ảnh hưởng đến tốc độ hồi chiêu, từ 50% nhanh hơn với tỉ lệ 175% Nhanh nhẹn/Sức mạnh cho đến tốc độ bình thường với tỉ lệ 50% Nhanh nhẹn/Sức mạnh. Không ảnh hưởng vật phẩm"
"DOTA_Patch_7_36_morphling_hero_facet_2_morphling_replicate" "Kỹ năng sao chép cũng bị ảnh hưởng bởi tốc độ hồi chiêu, dựa theo tỉ lệ Nhanh nhẹn/Sức mạnh Morphling có trước khi sao chép"
"DOTA_Patch_7_36_morphling_morphling_adaptive_strike_agi" "(Nhanh nhẹn): Không còn thêm Nhanh nhẹn, kể cả với Aghanim's Shard"
"DOTA_Patch_7_36_morphling_morphling_adaptive_strike_agi_2" "(Sức mạnh): Không còn thêm Sức mạnh, kể cả với Aghanim's Shard"
"DOTA_Patch_7_36_morphling_morphling_adaptive_strike_agi_3" "(Sức mạnh): Mặc định không còn đẩy lùi mục tiêu"
"DOTA_Patch_7_36_morphling_morphling_morph_agi" "Aghanim's Shard: Giờ thêm giảm 50% mana tốn"
"DOTA_Patch_7_36_morphling_morphling_morph_str" "Aghanim's Shard: Giờ thêm giảm 50% mana tốn"
"DOTA_Patch_7_36_morphling_morphling_replicate" "Morphling hưởng lợi từ hầu hết kỹ năng bẩm sinh và khía cạnh của tướng mục tiêu"
"DOTA_Patch_7_36_muerta" "Thời gian đánh cơ bản: Tăng lên, 1.6 giây → 1.7 giây"
"DOTA_Patch_7_36_muerta_2" "Tốc độ đánh cơ bản: Tăng lên, 100 → 115"
"DOTA_Patch_7_36_muerta_hero_innate_Title" "Kỹ năng bẩm sinh"
"DOTA_Patch_7_36_muerta_hero_innate_muerta_supernatural" "Kỹ năng bẩm sinh mới. Nội tại, không thể thăng cấp"
"DOTA_Patch_7_36_muerta_hero_innate_muerta_supernatural_2" "Muerta luôn có thể tấn công mục tiêu dạng hồn thể, và có thể tấn công khi bản thân ở trạng thái hồn thể. Lúc tấn công mục tiêu hồn thể, tất cả sát thương đánh đều là sát thương phép"
"DOTA_Patch_7_36_muerta_hero_facet_1_muerta_the_calling" "Khi một tướng chết bên trong hoặc trong vòng 200 đơn vị của The Calling, vòng tròn làm mới thời lượng, mở rộng thêm 100 đơn vị, và thêm một bóng ma"
"DOTA_Patch_7_36_muerta_hero_facet_2" "Muerta đặt một điện thờ linh thiêng tại vị trí mục tiêu. Muerta sẽ hồi sinh tại Ofrenda rồi phá hủy nó, đưa kỹ năng vào trạng thái hồi chiêu. Muerta có thể chọn và buộc Ofrenda tự hủy. Mỗi lúc chỉ tồn tại một Ofrenda. Mana tốn: 50. Thời gian hồi: 60 giây "
"DOTA_Patch_7_36_muerta_hero_facet_2_info" "Điện thờ không thể bị phá hủy bởi kẻ địch"
"DOTA_Patch_7_36_muerta_muerta_dead_shot" "Bán kính đường đạn: Tăng lên, 100 → 150"
"DOTA_Patch_7_36_muerta_muerta_dead_shot_2" "Thời lượng làm chậm khi chạm: Tăng lên, 0.5 giây → 1 giây"
"DOTA_Patch_7_36_muerta_muerta_gunslinger" "Mặc định kỹ năng này có thể bật tắt"
"DOTA_Patch_7_36_muerta_muerta_pierce_the_veil" "Khả năng tấn công đơn vị hồn thể chuyển thành kỹ năng bẩm sinh"
"DOTA_Patch_7_36_muerta_talent" "Tiềm năng cấp 10 (Deadshot +80 sát thương): Thay thế thành Deadshot +350 tầm thi triển"
"DOTA_Patch_7_36_muerta_talent_2" "Tiềm năng cấp 10 (+8 Sức mạnh): Thay thế thành +1.5% máu tối đa hồi mỗi giây khi trong The Calling"
"DOTA_Patch_7_36_muerta_talent_3" "Tiềm năng cấp 15 (+35 sát thương): Thay thế thành Gunslinger + 55 sát thương (ảnh hưởng cả hai phát đạn)"
"DOTA_Patch_7_36_muerta_talent_4" "Tiềm năng cấp 15 (Deadshot +350 tầm thi triển): Thay thế thành Deadshot +80 sát thương"
"DOTA_Patch_7_36_muerta_talent_5" "Tiềm năng cấp 20 (Gunslinger +20% tỉ lệ): Thay thế thành The Calling triệu hồi thêm 2 bóng ma"
"DOTA_Patch_7_36_muerta_talent_6" "Tiềm năng cấp 25 (The Calling triệu hồi thêm 2 bóng ma): Thay thế thành Gunslinger +20% tỉ lệ"
"DOTA_Patch_7_36_naga_siren_hero_innate_Title" "Kỹ năng bẩm sinh"
"DOTA_Patch_7_36_naga_siren_hero_innate_naga_siren_eelskin" "Kỹ năng bẩm sinh mới. Nội tại, không thể thăng cấp"
"DOTA_Patch_7_36_naga_siren_hero_innate_naga_siren_eelskin_2" "Naga Siren có 6% né đòn với mỗi Naga Siren khác trong bán kính 900 đơn vị"
"DOTA_Patch_7_36_naga_siren_hero_facet_1_naga_siren_rip_tide" "Kỹ năng cơ bản thứ ba của Naga Siren khi khía cạnh này được chọn"
"DOTA_Patch_7_36_naga_siren_hero_facet_1_naga_siren_rip_tide_2" "Kỹ năng nội tại. Cứ 6 đòn từ Naga và phân thân của tướng này, tạo một dòng nước xiết mạnh đánh tất cả đơn vị địch lân cận, gây sát thương và làm giảm giáp trong 4 giây"
"DOTA_Patch_7_36_naga_siren_hero_facet_1_naga_siren_rip_tide_3" "Sát thương: 25/35/45/55; Giáp giảm: 2/4/6/8"
"DOTA_Patch_7_36_naga_siren_hero_facet_1_talent" "Tiềm năng cấp 10: Rip Tide +30% sát thương"
"DOTA_Patch_7_36_naga_siren_hero_facet_2_naga_siren_deluge" "Kỹ năng cơ bản thứ ba mới của Naga Siren khi khía cạnh này được chọn"
"DOTA_Patch_7_36_naga_siren_hero_facet_2_naga_siren_deluge_2" "Kỹ năng kích hoạt. Naga Siren và tất cả phân thân đánh đơn vị lân cận bằng sóng nước, giảm kháng hiệu ứng của kẻ địch trong 5 giây. Mana tốn: 70/80/90/100. Thời gian hồi: 10 giây"
"DOTA_Patch_7_36_naga_siren_hero_facet_2_naga_siren_deluge_3" "Sát thương: 80/130/180/230; Kháng hiệu ứng giảm: 11/14/17/20%"
"DOTA_Patch_7_36_naga_siren_hero_facet_2_talent" "Tiềm năng cấp 10: Deluge +30% sát thương"
"DOTA_Patch_7_36_naga_siren_naga_siren_ensnare" "Aghanim's Scepter giờ cho phép Ensnare ảnh hưởng đơn vị miễn nhiễm bùa hại"
"DOTA_Patch_7_36_naga_siren_naga_siren_reel_in" "Không còn trao bởi Aghanim's Scepter. Giờ nhận bằng cách lần đầu lên cấp Ensnare"
"DOTA_Patch_7_36_naga_siren_naga_siren_reel_in_2" "Giờ cần Aghanim's Scepter để ảnh hưởng đơn vị miễn nhiễm bùa hại "
"DOTA_Patch_7_36_naga_siren_naga_siren_reel_in_2_info" "Có thể ảnh hưởng đơn vị đang ngủ và bất khả xâm phạm mà không cần Aghanim's Scepter, tương tự Ensnare"
"DOTA_Patch_7_36_naga_siren_naga_siren_reel_in_3" "Cự ly tối đa: Tăng lên, 1400 → 1600"
"DOTA_Patch_7_36_naga_siren_naga_siren_reel_in_4" "Mục tiêu trúng Reel In có thể di chuyển xuyên vật thể và xuyên địa hình"
"DOTA_Patch_7_36_naga_siren_naga_siren_reel_in_5" "Thời lượng vận pháp đổi từ 5 giây thành thời lượng còn lại của bùa hại Ensnare"
"DOTA_Patch_7_36_naga_siren_naga_siren_song_of_the_siren" "Giờ hồi máu cho đồng minh tương đương 2/4/6% máu tối đa mỗi giây kể cả khi không có Aghanim's Shard"
"DOTA_Patch_7_36_naga_siren_naga_siren_song_of_the_siren_2" "Aghanim's Shard giờ tăng 4% máu hồi mỗi giây tối đa"
"DOTA_Patch_7_36_naga_siren_naga_siren_song_of_the_siren_3" "Aghanim's Shard không còn cho thêm 1 giây thời gian"
"DOTA_Patch_7_36_naga_siren_naga_siren_song_of_the_siren_4" "Aghanim's Shard giờ hồi 4% mana tối đa của đồng minh mỗi giây"
"DOTA_Patch_7_36_naga_siren_naga_siren_song_of_the_siren_5" "Mana tốn: Tăng lên, 150/175/200 → 150/250/350"
"DOTA_Patch_7_36_naga_siren_naga_siren_song_of_the_siren_6" "Thời gian hồi: Tăng lên, 180/130/80 giây → 180/140/100 giây"
"DOTA_Patch_7_36_naga_siren_talent" "Tiềm năng cấp 10 (Rip Tide +25 sát thương): Thay thế thành Rip Tide +30% sát thương"
"DOTA_Patch_7_36_naga_siren_talent_2" "Tiềm năng cấp 15 (+15 Sức mạnh): Thay thế thành Phân thân cho Mirror Image nhận ít đi 50% sát thương"
"DOTA_Patch_7_36_naga_siren_talent_3" "Tiềm năng cấp 25 (Né đòn +25%): Thay thế thành Ensnare phá nội tại"
"DOTA_Patch_7_36_furion" "Sát thương cơ bản: Giảm đi 6"
"DOTA_Patch_7_36_furion_hero_innate_Title" "Kỹ năng bẩm sinh"
"DOTA_Patch_7_36_furion_hero_innate_furion_spirit_of_the_forest" "Kỹ năng bẩm sinh mới. Nội tại, thăng cấp với Nature's Call"
"DOTA_Patch_7_36_furion_hero_innate_furion_spirit_of_the_forest_2" "Nature's Prophet thêm 2/3/4/5/6% sát thương cơ bản với mỗi cây nằm trong cự ly 300 đơn vị. Cũng nhân mức thêm này lên với mỗi treant Nature's Call trong cự ly 1200 đơn vị"
"DOTA_Patch_7_36_furion_hero_facet_1_furion_sprout" "Hồi 12/20/28/36 máu mỗi giây cho đơn vị và công trình đồng minh gần cây. Hồi máu công trình giảm đi 50%"
"DOTA_Patch_7_36_furion_hero_facet_2_furion_force_of_nature" "Gọi 1 Treant với 550/750/950/1150 máu, tăng 50% sát thương (22.5/34.5/46.5/58.5) và đặc tính cường hóa "
"DOTA_Patch_7_36_furion_hero_facet_2_furion_force_of_nature_info" "Đơn vị được cường hóa gây thêm 50% sát thương lên các đơn vị và công trình được cường hóa khác, nhận ít sát thương đòn đánh hơn từ đơn vị khác. Các đơn vị được cường hóa: Trụ, nhà lính, công trình trong căn cứ và tượng, quái xe bắn đá và hồ máu"
"DOTA_Patch_7_36_furion_hero_facet_2_furion_spirit_of_the_forest" "Hệ số Treant: Tăng lên, 1 → 3"
"DOTA_Patch_7_36_furion_furion_sprout" "Không còn gây sát thương theo thời gian"
"DOTA_Patch_7_36_furion_furion_sprout_2" "Giờ ngay lập tức gây 60/120/180/240 sát thương lên quân địch trong bán kính 275 "
"DOTA_Patch_7_36_furion_furion_sprout_2_info" "Bán kính không đổi, ra ngoài vòng tròn một chút vẫn gây sát thương"
"DOTA_Patch_7_36_furion_furion_sprout_3" "Thời lượng: Giảm xuống, 3/4/5/6 giây → 2.5/3/3.5/4 giây"
"DOTA_Patch_7_36_furion_furion_sprout_4" "Mana tốn: Giảm xuống, 70/90/110/130 → 70/80/90/100"
"DOTA_Patch_7_36_furion_furion_sprout_5" "Thời gian hồi: Giảm xuống, 15/13/11/9 giây → 14/12/10/8 giây"
"DOTA_Patch_7_36_furion_furion_teleportation" "Không còn cộng dồn sát thương/giáp"
"DOTA_Patch_7_36_furion_furion_teleportation_2" "Giờ cho lá chắn sát thương 50/100/150/200 máu trong 15 giây"
"DOTA_Patch_7_36_furion_furion_teleportation_3" "Thời gian hồi: Giảm xuống, 75/60/45/30 giây → 65/50/35/20 giây"
"DOTA_Patch_7_36_furion_talent" "Tiềm năng cấp 10 (Nature's Call -8 giây hồi): Tăng lên -10 giây"
"DOTA_Patch_7_36_furion_talent_2" "Tiềm năng cấp 15 (+4 cộng dồn Teleportation): Thay thế thành +100 lá chắn Teleportation"
"DOTA_Patch_7_36_furion_talent_3" "Tiềm năng cấp 15 (Triệu hồi thêm 5 Treant): Thay thế thành Treant +45 tốc độ chạy"
"DOTA_Patch_7_36_furion_talent_4" "Tiềm năng cấp 20 (Sprout +100 tỉ lệ trượt): Thay thế thành Sprout +160 sát thương"
"DOTA_Patch_7_36_furion_talent_5" "Tiềm năng cấp 25 (Treant 2.5x sát thương/máu): Thay thế thành Treant 3x máu/sát thương/hệ số Spirit of the Forest "
"DOTA_Patch_7_36_furion_talent_5_info" "Chỉ tăng hệ số với mỗi treant. Cộng dồn với khía cạnh Ironwood Treant, tăng nó lên 9"
"DOTA_Patch_7_36_necrolyte_hero_innate_Title" "Kỹ năng bẩm sinh"
"DOTA_Patch_7_36_necrolyte_hero_innate_necrolyte_sadist" "Kỹ năng trở lại dưới dạng bẩm sinh. Nội tại, thăng cấp với Reaper's Scythe"
"DOTA_Patch_7_36_necrolyte_hero_innate_necrolyte_sadist_2" "Mỗi khi Necrophos giết một đơn vị, tướng này nhận một cộng dồn giúp tăng máu và mana hồi mỗi giây thêm 4/5/6/7. Giết tướng cho 6 cộng dồn. Thời gian cộng dồn: 7/8/9/10 giây"
"DOTA_Patch_7_36_necrolyte_hero_facet_1_necrolyte_sadist" "Necrophos nhận +50 phạm vi với mỗi cộng dồn Sadist hiện tại"
"DOTA_Patch_7_36_necrolyte_hero_facet_2_necrolyte_ghost_shroud" "Giờ tăng tốc độ chạy thêm 25% trên tốc độ tướng địch mất"
"DOTA_Patch_7_36_necrolyte_necrolyte_heartstopper_aura" "Không còn cho hồi máu mỗi lượt giết"
"DOTA_Patch_7_36_necrolyte_talent" "Tiềm năng cấp 10 (Heartstopper Aura +3 giây thời lượng cộng dồn): Thay thế thành Sadist +3 giây cộng dồn"
"DOTA_Patch_7_36_night_stalker_hero_innate_Title" "Kỹ năng bẩm sinh"
"DOTA_Patch_7_36_night_stalker_hero_innate_night_stalker_heart_of_darkness" "Kỹ năng bẩm sinh mới. Nội tại, không thể thăng cấp"
"DOTA_Patch_7_36_night_stalker_hero_innate_night_stalker_heart_of_darkness_2" "Về đêm, Night Stalker được tăng 40% máu hồi mỗi giây, nhưng ban ngày giảm 20%"
"DOTA_Patch_7_36_night_stalker_hero_facet_1_night_stalker_void" "Tướng địch ảnh hưởng bởi Void không chia sẻ tầm nhìn với đồng đội của chúng"
"DOTA_Patch_7_36_night_stalker_hero_facet_1_night_stalker_void_2" "Gây 50 sát thương mỗi giây khi kẻ địch bị ảnh hưởng không thể thấy bởi đồng minh của chúng"
"DOTA_Patch_7_36_night_stalker_hero_facet_2" "Đảo ngược chu kỳ ngày đêm của trận đấu"
"DOTA_Patch_7_36_night_stalker_hero_facet_2_2" "Tăng 15 giây ban đêm"
"DOTA_Patch_7_36_night_stalker_hero_facet_2_3" "Giảm 15 giây ban ngày"
"DOTA_Patch_7_36_night_stalker_night_stalker_void" "Gỡ bỏ nâng cấp Aghanim's Scepter"
"DOTA_Patch_7_36_night_stalker_night_stalker_void_2" "Giờ cũng giảm 100/200/300/400 tầm nhìn của mục tiêu vào bất kỳ thời điểm nào trong ngày"
"DOTA_Patch_7_36_night_stalker_night_stalker_crippling_fear" "Giờ nâng cấp với Aghanim's Scepter. Giảm 5 giây thời gian hồi và khiến nó thành kỹ năng bật tắt. Tốn mana thường để kích hoạt, rồi 6/4% mana tối đa mỗi giây của Night Stalker cho ngày/đêm. Vẫn có thời gian hồi thông thường, nhưng có thể tắt vào bất kỳ lúc nào"
"DOTA_Patch_7_36_night_stalker_talent" "Tiềm năng cấp 10 (Void +50 sát thương): Tăng lên +80"
"DOTA_Patch_7_36_night_stalker_talent_2" "Tiềm năng cấp 15 (Hunter in the Night +25% kháng hiệu ứng): Tăng lên +35%"
"DOTA_Patch_7_36_night_stalker_talent_3" "Tiềm năng cấp 20 (Crippling Fear -5 giây hồi): Thay thế thành Crippling Fear +20 sát thương/giây"
"DOTA_Patch_7_36_nyx_assassin" "Sát thương cơ bản: Tăng thêm 3"
"DOTA_Patch_7_36_nyx_assassin_2" "Nhanh nhẹn nhận mỗi cấp: Tăng lên, 2.1 → 2.3"
"DOTA_Patch_7_36_nyx_assassin_hero_innate_Title" "Kỹ năng bẩm sinh"
"DOTA_Patch_7_36_nyx_assassin_hero_innate_nyx_assassin_nyxth_sense" "Kỹ năng bẩm sinh mới. Nội tại, không thể thăng cấp"
"DOTA_Patch_7_36_nyx_assassin_hero_innate_nyx_assassin_nyxth_sense_2" "Nyx Assassin có thể cảm nhận tướng tàng hình trong bán kính 400 đơn vị"
"DOTA_Patch_7_36_nyx_assassin_hero_facet_1" "Kỹ năng và vật phẩm của Nyx Assassin đốt 15/20/25/30% mana hiện tại của kẻ địch ảnh hưởng. Chỉ kích hoạt trên phép gây từ 100 sát thương trở lên trước khi tính các hiệu ứng giảm trừ. Hiệu ứng mạnh dần theo cấp độ Vendetta"
"DOTA_Patch_7_36_nyx_assassin_hero_facet_2_nyx_assassin_vendetta" "Cho tốc độ chạy tối đa và di chuyển xuyên địa hình trong 10 giây đầu của Vendetta"
"DOTA_Patch_7_36_nyx_assassin_nyx_assassin_jolt" "Không còn gây sát thương bằng 3.5/4/4.5/5x Trí tuệ của mục tiêu"
"DOTA_Patch_7_36_nyx_assassin_nyx_assassin_jolt_2" "Giờ gây sát thương bằng 20/25/30/35% mana tối đa của mục tiêu"
"DOTA_Patch_7_36_nyx_assassin_nyx_assassin_jolt_3" "Giờ có thể chọn bất kỳ mục tiêu nào có mana. Lập tức giết quái không phải Ancient"
"DOTA_Patch_7_36_nyx_assassin_nyx_assassin_jolt_4" "Mana tốn: Tăng lên, 100 → 100/105/110/115"
"DOTA_Patch_7_36_nyx_assassin_nyx_assassin_jolt_5" "Thời gian hồi: Tăng lên, 13/10/7/4 giây → 13/11/9/7 giây"
"DOTA_Patch_7_36_nyx_assassin_nyx_assassin_vendetta" "Không còn tự đốt mana nữa"
"DOTA_Patch_7_36_nyx_assassin_nyx_assassin_vendetta_2" "Aghanim's Shard không còn tăng tốc độ chạy của Vendetta"
"DOTA_Patch_7_36_nyx_assassin_nyx_assassin_burrow" "Không còn mặc định tăng 525 tầm thi triển của Impale"
"DOTA_Patch_7_36_nyx_assassin_nyx_assassin_burrow_2" "Không còn giảm 7 giây hồi Impale"
"DOTA_Patch_7_36_nyx_assassin_nyx_assassin_burrow_3" "Không còn mặc định tăng 400 tầm thi triển của Mind Flare"
"DOTA_Patch_7_36_nyx_assassin_nyx_assassin_burrow_4" "Giờ cho Nyx Assassin +500 tầm thi triển và +25% thời gian hồi giảm"
"DOTA_Patch_7_36_nyx_assassin_nyx_assassin_burrow_5" "Phạm vi Spiked Carapace: Tăng lên, 300 → 400"
"DOTA_Patch_7_36_nyx_assassin_talent" "Tiềm năng cấp 10 (Vendetta +75 sát thương): Giảm xuống +50"
"DOTA_Patch_7_36_nyx_assassin_talent_2" "Tiềm năng cấp 15 (Mind Flare +0.75x hệ số Trí tuệ): Thay thế thành Mind Flare - 3 giây hồi"
"DOTA_Patch_7_36_nyx_assassin_talent_3" "Tiềm năng cấp 20 (+130 sát thương cho Impale): Giảm xuống +120"
"DOTA_Patch_7_36_nyx_assassin_talent_4" "Tiềm năng cấp 20 (Spiked Carapace +0.45 giây choáng): Tăng lên +0.5 giây"
"DOTA_Patch_7_36_nyx_assassin_talent_5" "Tiềm năng cấp 25 (Vendetta đi xuyên địa hình): Thay thế thành Vendetta áp dụng phá nội tại trong 5 giây"
"DOTA_Patch_7_36_nyx_assassin_talent_6" "Tiềm năng cấp 25 (Mind Flare phạm vi 300 bán kính): Tăng lên 600"
"DOTA_Patch_7_36_ogre_magi_hero_innate_Title" "Kỹ năng bẩm sinh"
"DOTA_Patch_7_36_ogre_magi_hero_innate_ogre_magi_dumb_luck" "Vẫn là kỹ năng bẩm sinh. Nội tại, không thể thăng cấp"
"DOTA_Patch_7_36_ogre_magi_hero_innate_ogre_magi_dumb_luck_2" "Không còn mặc định tăng cơ hội kích hoạt Multicast nữa"
"DOTA_Patch_7_36_ogre_magi_hero_facet_1_ogre_magi_multicast" "Mỗi điểm chỉ số Sức mạnh tăng thêm 0.05% cơ hội cho Ogre Magi kích hoạt Multicast"
"DOTA_Patch_7_36_ogre_magi_hero_facet_2" "Ogre bắt đầu trận đấu với 0 điểm kỹ năng, nhưng nhận 3 điểm kỹ năng ở cấp độ 2, và điểm kỹ năng bình thường trong suốt trận đấu"
"DOTA_Patch_7_36_ogre_magi_hero_facet_2_2" "Yêu cầu cấp độ cho mọi kỹ năng và tiềm năng giảm 1 cấp "
"DOTA_Patch_7_36_ogre_magi_hero_facet_2_2_info" "1/2/4/6 cho kỹ năng cơ bản, 5/11/17 cho multicast, và 9/14/19/24/26/27/28/29 cho tiềm năng"
"DOTA_Patch_7_36_ogre_magi_ogre_magi_bloodlust" "Multicast giờ ưu tiên chính Ogre Magi, sau đó là tướng, công trình, rồi quái. Vẫn bỏ qua đơn vị đã có bùa lợi"
"DOTA_Patch_7_36_ogre_magi_talent" "Tiềm năng cấp 20 (Bloodlust +25 tốc độ đánh): Tăng lên +30"
"DOTA_Patch_7_36_omniknight_hero_innate_Title" "Kỹ năng bẩm sinh"
"DOTA_Patch_7_36_omniknight_hero_innate_omniknight_degen_aura" "Kỹ năng trở lại dưới dạng bẩm sinh. Nội tại, thăng cấp với Guardian Angel"
"DOTA_Patch_7_36_omniknight_hero_innate_omniknight_degen_aura_2" "Làm suy kiệt khả năng di chuyển của các đơn vị địch ở gần. Tốc độ chạy làm chậm: 10/20/30/40%, Bán kính: 300"
"DOTA_Patch_7_36_omniknight_hero_facet_1_omniknight_degen_aura" "Cứ mỗi 0.5 giây kẻ địch tiếp tục chịu hiệu ứng của Degen Aura, tăng 1% sát thương của Omniknight lên kẻ địch đó, tối đa 20%. Hiệu ứng đặt lại nếu kẻ địch rời phạm vi của hào quang"
"DOTA_Patch_7_36_omniknight_hero_facet_2" "Khi kỹ năng của Omniknight gây sát thương lên tướng địch, Omniknight được hồi máu theo thời gian trong 5 giây, bằng 30% lượng sát thương gây ra"
"DOTA_Patch_7_36_omniknight_omniknight_martyr" "Giờ nâng cấp với Aghanim's Shard. Tăng 60% kháng phép cho mục tiêu"
"DOTA_Patch_7_36_omniknight_omniknight_martyr_2" "Gỡ bỏ nâng cấp Aghanim's Shard"
"DOTA_Patch_7_36_omniknight_omniknight_hammer_of_purity" "Không còn làm chậm đơn vị ảnh hưởng"
"DOTA_Patch_7_36_omniknight_omniknight_hammer_of_purity_2" "Giờ là kỹ năng tự động dùng với hiệu ứng khi đánh trúng. Không còn bị ảnh hưởng bởi mức thêm tầm thi triển. Tuy nhiên, kỹ năng vẫn được coi là phép thi triển "
"DOTA_Patch_7_36_omniknight_omniknight_hammer_of_purity_2_info" "Bị chặn bởi Linken's Sphere, ảnh hưởng bởi Khanda và Phylactery, v.v."
"DOTA_Patch_7_36_omniknight_talent" "Tiềm năng cấp 20 (Hammer of Purity -6 giây hồi): Giảm xuống -5 giây"
"DOTA_Patch_7_36_oracle_hero_innate_Title" "Kỹ năng bẩm sinh"
"DOTA_Patch_7_36_oracle_hero_innate_oracle_prognosticate" "Kỹ năng bẩm sinh mới. Nội tại, không thể thăng cấp"
"DOTA_Patch_7_36_oracle_hero_innate_oracle_prognosticate_2" "Oracle sẽ dự đoán và báo cho đồng minh nơi tiếp theo rune tăng lực xuất hiện (trên hoặc dưới)."
"DOTA_Patch_7_36_oracle_hero_innate_oracle_prognosticate_2_info" "Hiện dưới dạng báo trạng thái thay đổi, và có thể nhấp ALT để báo đồng đội về rune hiện tại, loại rune, và nơi xuất hiện. Bùa lợi này thấy được bởi Oracle và đồng đội"
"DOTA_Patch_7_36_oracle_hero_facet_1" "Cường hóa phép tăng lên 0.5% với mỗi cấp tướng"
"DOTA_Patch_7_36_oracle_hero_facet_2" "Cường hóa hồi máu tăng lên 1% với mỗi cấp tướng"
"DOTA_Patch_7_36_oracle_oracle_purifying_flames" "Thời lượng: Tăng lên, 9 giây → 10 giây"
"DOTA_Patch_7_36_oracle_oracle_purifying_flames_2" "Nhịp hiệu ứng: Giảm xuống, 1 giây → 0.1 giây"
"DOTA_Patch_7_36_oracle_talent" "Tiềm năng cấp 10 (False Promise +10 giáp): Giảm xuống +8"
"DOTA_Patch_7_36_oracle_talent_2" "Tiềm năng cấp 25 (Fortune's End không cần vận pháp): Thay thế thành Fortune's End liên tục hóa giải"
"DOTA_Patch_7_36_obsidian_destroyer" "Tốc độ chạy cơ bản: Giảm xuống, 320 → 315"
"DOTA_Patch_7_36_obsidian_destroyer_2" "Giáp cơ bản: Giảm đi 0.5"
"DOTA_Patch_7_36_obsidian_destroyer_hero_innate_Title" "Kỹ năng bẩm sinh"
"DOTA_Patch_7_36_obsidian_destroyer_hero_innate_obsidian_destroyer_ominous_discernment" "Kỹ năng bẩm sinh mới. Nội tại, không thể thăng cấp"
"DOTA_Patch_7_36_obsidian_destroyer_hero_innate_obsidian_destroyer_ominous_discernment_2" "Outworld Destroyer nhận thêm 2 mana với mỗi điểm Trí tuệ"
"DOTA_Patch_7_36_obsidian_destroyer_hero_facet_1_obsidian_destroyer_equilibrium" "Khi Essence Flux hồi mana, nó cũng tăng 4% mana tối đa của Outworld Destroyer trong 7 giây"
"DOTA_Patch_7_36_obsidian_destroyer_hero_facet_2_obsidian_destroyer_astral_imprisonment" "Áp dụng bùa hại Mana Allergy, hồi máu Outworld Destroyer mỗi khi kẻ địch dùng mana. Mana thành máu hồi: 100%, Thời lượng bùa hại: 5 giây"
"DOTA_Patch_7_36_obsidian_destroyer_hero_facet_2_obsidian_destroyer_sanity_eclipse" "Áp dụng bùa hại Mana Allergy, hồi máu Outworld Destroyer mỗi khi kẻ địch dùng mana. Mana thành máu hồi: 100%, Thời lượng bùa hại: 7 giây"
"DOTA_Patch_7_36_obsidian_destroyer_obsidian_destroyer_arcane_orb" "Mana thành sát thương: Giảm xuống, 12/13/14/15% → 10/11/12/13%"
"DOTA_Patch_7_36_obsidian_destroyer_obsidian_destroyer_astral_imprisonment" "Aghanim's Shard giờ cho phép Astral Imprisonment gây sát thương trong phạm vi 300 đơn vị"
"DOTA_Patch_7_36_obsidian_destroyer_obsidian_destroyer_sanity_eclipse" "Không còn áp dụng bùa hại Mana Allergy nếu không chọn Khía cạnh 2"
"DOTA_Patch_7_36_obsidian_destroyer_obsidian_destroyer_sanity_eclipse_2" "Mana tốn: Giảm xuống, 200/325/450 → 200/300/400"
"DOTA_Patch_7_36_obsidian_destroyer_obsidian_destroyer_sanity_eclipse_3" "Thời gian hồi: Giảm xuống, 160/145/130 giây → 150/135/120 giây"
"DOTA_Patch_7_36_obsidian_destroyer_talent" "Tiềm năng cấp 10 (+20 tốc độ đánh): Thay thế thành +250 mana"
"DOTA_Patch_7_36_obsidian_destroyer_talent_2" "Tiềm năng cấp 15 (+30 tốc độ chạy): Thay thế thành +1.5% mana hiện tại thành tốc độ chạy"
"DOTA_Patch_7_36_obsidian_destroyer_talent_3" "Tiềm năng cấp 20 (Sanity's Eclipse +0.15 hệ số mana chênh lệch): Tăng lên +0.2"
"DOTA_Patch_7_36_pangolier" "Trí tuệ nhận mỗi cấp: Tăng lên, 1.9 → 2.2"
"DOTA_Patch_7_36_pangolier_2" "Nhanh nhẹn nhận mỗi cấp: Tăng lên, 2.5 → 2.8"
"DOTA_Patch_7_36_pangolier_3" "Máu hồi cơ bản: Tăng lên, 0.75 → 1.25"
"DOTA_Patch_7_36_pangolier_hero_innate_Title" "Kỹ năng bẩm sinh"
"DOTA_Patch_7_36_pangolier_hero_innate_pangolier_fortune_favors_the_bold" "Kỹ năng bẩm sinh mới. Nội tại, không thể thăng cấp"
"DOTA_Patch_7_36_pangolier_hero_innate_pangolier_fortune_favors_the_bold_2" "Khi một kẻ địch trong bán kính 1200 đơn vị tấn công Pangolier, cơ hội kích hoạt hiệu ứng đòn đánh của chúng bị giảm 40%"
"DOTA_Patch_7_36_pangolier_hero_facet_1_pangolier_shield_crash" "Pangolier có thể nhảy đúp, kích hoạt Shield Crash lần nữa khi đang lơ lửng, tăng sát thương gây ra và lá chắn tạo thành thêm 30%, dựa trên tổng số thời gian trên không trung"
"DOTA_Patch_7_36_pangolier_hero_facet_2_pangolier_gyroshell" "Tăng 115 tốc độ lăn và cải thiện tốc độ xoay mình"
"DOTA_Patch_7_36_pangolier_hero_facet_2_pangolier_gyroshell_2" "Thời lượng: Giảm xuống, 10 giây → 8 giây"
"DOTA_Patch_7_36_pangolier_pangolier_swashbuckle" "Tầm chém: Giảm xuống, 1000 → 700"
"DOTA_Patch_7_36_pangolier_pangolier_swashbuckle_2" "Thời gian thi triển: Tăng lên, 0 giây → 0.15 giây"
"DOTA_Patch_7_36_pangolier_pangolier_swashbuckle_3" "Tầm thi triển: Giảm xuống, 400/550/700/850 → 400/500/600/700"
"DOTA_Patch_7_36_pangolier_pangolier_swashbuckle_4" "Thời gian hồi: Tăng lên, 20/16/12/8 giây → 21/18/15/12 giây"
"DOTA_Patch_7_36_pangolier_pangolier_lucky_shot" "Hạ giáp: Tăng lên, 2/4/6/8 → 3/5/7/9"
"DOTA_Patch_7_36_pangolier_pangolier_lucky_shot_2" "Thời lượng bùa hại: Tăng lên, 2.5/3/3.5/4 giây → 3.5/4/4.5/5 giây"
"DOTA_Patch_7_36_pangolier_pangolier_gyroshell" "Đổi loại sát thương, từ phép thành vật lý"
"DOTA_Patch_7_36_pangolier_pangolier_gyroshell_2" "Sát thương: Điều chỉnh, 180/260/340 → 50/100/150 + 100% tổng sát thương đánh"
"DOTA_Patch_7_36_pangolier_talent" "Tiềm năng cấp 10 (Lucky Shot giảm thêm 3 giáp): Tăng lên, giảm 4 giáp"
"DOTA_Patch_7_36_pangolier_talent_2" "Tiềm năng cấp 15 (Shield Crash +80 lá chắn mỗi tướng): Tăng lên +100"
"DOTA_Patch_7_36_pangolier_talent_3" "Tiềm năng cấp 15 (+3 giây dùng Rolling Thunder): Giảm xuống +2 giây"
"DOTA_Patch_7_36_pangolier_talent_4" "Tiềm năng cấp 20 (Shield Crash +125 bán kính): Thay thế thành Shield Crash +125 bán kính và sát thương"
"DOTA_Patch_7_36_pangolier_talent_5" "Tiềm năng cấp 20 (+15 sát thương Swashbuckle): Thay thế thành +15% sát thương đánh làm sát thương Swashbuckle"
"DOTA_Patch_7_36_phantom_assassin" "Sát thương cơ bản: Tăng thêm 2"
"DOTA_Patch_7_36_phantom_assassin_2" "Tốc độ đánh cơ bản: Tăng lên, 100 → 110"
"DOTA_Patch_7_36_phantom_assassin_hero_innate_Title" "Kỹ năng bẩm sinh"
"DOTA_Patch_7_36_phantom_assassin_hero_innate_phantom_assassin_immaterial" "Kỹ năng bẩm sinh mới. Nội tại, cải thiện theo cấp độ của Phantom Assassin"
"DOTA_Patch_7_36_phantom_assassin_hero_innate_phantom_assassin_immaterial_2" "Phantom Assassin bắt đầu với 15% né đòn và +1.5% mỗi cấp"
"DOTA_Patch_7_36_phantom_assassin_hero_facet_1_phantom_assassin_blur" "Không còn hóa giải khi tấn công. Khi Blur hiệu lực, tất cả mana tốn giảm 30%. Sau khi Blur bị hóa giải, tất cả kỹ năng và vật phẩm không tốn mana trong 5 giây"
"DOTA_Patch_7_36_phantom_assassin_hero_facet_2_phantom_assassin_coup_de_grace" "Sát thương chí mạng: Tăng lên, 200/325/450% → 300/425/550%"
"DOTA_Patch_7_36_phantom_assassin_hero_facet_2_phantom_assassin_coup_de_grace_2" "Không còn kích hoạt ngẫu nhiên. Thay vào đó, kích hoạt vào đòn đánh thứ 6 lên cùng một tướng hoặc đòn thứ 4 trên cùng một quái. Bộ đếm số đòn đánh kéo dài 6/8/10 giây"
"DOTA_Patch_7_36_phantom_assassin_hero_facet_2_talent" "Tiềm năng cấp 25 (Coup de Grace +7% tỉ lệ kích hoạt): Thay thế thành Coup de Grace -1 đòn đánh để kích hoạt"
"DOTA_Patch_7_36_phantom_assassin_phantom_assassin_blur" "Không còn cho né đòn"
"DOTA_Patch_7_36_phantom_assassin_phantom_assassin_blur_2" "Không còn làm Phantom Assassin tàng hình "
"DOTA_Patch_7_36_phantom_assassin_phantom_assassin_blur_2_info" "Vẫn ẩn mình trên bản đồ nhỏ"
"DOTA_Patch_7_36_phantom_assassin_phantom_assassin_blur_3" "Mặc định không còn cho phép tấn công mà không làm hóa giải Blur "
"DOTA_Patch_7_36_phantom_assassin_phantom_assassin_blur_3_info" "Vẫn cho phép dùng Stifling Dagger mà không làm hóa giải Blur"
"DOTA_Patch_7_36_phantom_assassin_phantom_assassin_blur_4" "Giờ kẻ địch có thể thấy bóng của Phantom Assassin khi tướng này trong tầm nhìn của chúng, nhưng vẫn không thể bị chọn làm mục tiêu cho đến khi hóa giải Blur"
"DOTA_Patch_7_36_phantom_assassin_phantom_assassin_blur_5" "Phạm vi lộ diện: Điều chỉnh, 500 → 625/550/475/400"
"DOTA_Patch_7_36_phantom_assassin_phantom_assassin_blur_6" "Thời gian chờ lộ diện: Điều chỉnh, 0.5 giây → 0.4/0.6/0.8/1.0 giây"
"DOTA_Patch_7_36_phantom_assassin_talent" "Tiềm năng cấp 15 (Phantom Strike +250 tầm thi triển): Giảm xuống +200"
"DOTA_Patch_7_36_phantom_assassin_talent_2" "Tiềm năng cấp 15 (+25% tỉ lệ né đòn cho Blur): Thay thế thành Immaterial +15% né đòn"
"DOTA_Patch_7_36_phantom_assassin_talent_3" "Tiềm năng cấp 25 (Tỉ lệ kích hoạt Coup de Grace +7%): Tăng lên +10%"
"DOTA_Patch_7_36_phantom_lancer" "Giáp cơ bản: Tăng 1"
"DOTA_Patch_7_36_phantom_lancer_2" "Máu hồi cơ bản: Giảm xuống, 2 → 1.5"
"DOTA_Patch_7_36_phantom_lancer_3" "Tốc độ đánh cơ bản: Tăng lên, 100 → 110"
"DOTA_Patch_7_36_phantom_lancer_hero_innate_Title" "Kỹ năng bẩm sinh"
"DOTA_Patch_7_36_phantom_lancer_hero_innate_phantom_lancer_phantom_edge" "Giờ là kỹ năng bẩm sinh. Nội tại, thăng cấp với điểm kỹ năng"
"DOTA_Patch_7_36_phantom_lancer_hero_innate_phantom_lancer_phantom_edge_2" "Nhanh nhẹn tăng: Điều chỉnh, 10/20/30/40 → 5/10/20/30/40"
"DOTA_Patch_7_36_phantom_lancer_hero_innate_phantom_lancer_phantom_edge_3" "Khoảng cách lao tối đa: Điều chỉnh, 600/675/750/825 → 525/600/675/750/825"
"DOTA_Patch_7_36_phantom_lancer_hero_innate_phantom_lancer_phantom_edge_4" "Thời gian hồi: Điều chỉnh, 13/10/7/4 giây → 16/13/10/7/4 giây"
"DOTA_Patch_7_36_phantom_lancer_hero_facet_1_phantom_lancer_doppelwalk" "Cứ 25% máu Phantom Lancer thiếu, tạo thêm một phân thân"
"DOTA_Patch_7_36_phantom_lancer_hero_facet_2_phantom_lancer_juxtapose" "Phân thân không điều khiển được và có thể tạo trên bất kỳ kẻ địch nào thấy được trong bán kính 700 đơn vị từ mục tiêu tấn công, ưu tiên mục tiêu không có phân thân Juxtapose tấn công. Chúng có thể thực hiện Phantom Rush và đổi mục tiêu khi nạn nhân ban đầu chết. Khi không còn mục tiêu nào hợp lệ trong cự ly, phân thân biến mất"
"DOTA_Patch_7_36_phantom_lancer_hero_facet_2_phantom_lancer_juxtapose_2" "Sát thương phân thân gây ra: Tăng lên, 18/20/22% → 24/26/28%"
"DOTA_Patch_7_36_phantom_lancer_talent" "Tiềm năng cấp 10 (Spirit Lance +40 sát thương): Giảm xuống +35"
"DOTA_Patch_7_36_phantom_lancer_talent_2" "Tiềm năng cấp 25 (Tỉ lệ chí mạng +24%): Giảm xuống +20%"
"DOTA_Patch_7_36_phoenix_hero_innate_Title" "Kỹ năng bẩm sinh"
"DOTA_Patch_7_36_phoenix_hero_innate_phoenix_blinding_sun" "Kỹ năng bẩm sinh mới. Nội tại, không thể thăng cấp"
"DOTA_Patch_7_36_phoenix_hero_innate_phoenix_blinding_sun_2" "Bùa hại từ Icarus Dive, Fire Spirits, Sun Ray và Supernova mỗi giây áp dụng cộng dồn 2% tỉ lệ trượt. Kéo dài 5 giây. Áp dụng cộng dồn mới làm mới thời lượng"
"DOTA_Patch_7_36_phoenix_hero_facet_1" "Đốt tất cả kẻ địch trong bán kính 450 đơn vị quanh Phoenix, gây sát thương mỗi giây bằng 6% máu bị mất"
"DOTA_Patch_7_36_phoenix_hero_facet_2_phoenix_sun_ray" "Gây thêm sát thương/hồi máu lên mục tiêu ở cuối tia. Sức mạnh bắt đầu tăng ở giữa tia, lên đến 150% sát thương/hồi máu cơ bản tại cự ly 1200 đơn vị. Tăng độ dài Sun Ray lên quá 1200 đơn vị sẽ thêm sát thương và hồi máu"
"DOTA_Patch_7_36_phoenix_phoenix_icarus_dive" "Sát thương mỗi giây: Tăng lên, 15/35/55/75 → 20/40/60/80"
"DOTA_Patch_7_36_phoenix_phoenix_icarus_dive_2" "Thời gian hồi: Điều chỉnh, 36/34/32/30 giây → 40/35/30/25 giây"
"DOTA_Patch_7_36_phoenix_phoenix_sun_ray" "Bản thân kỹ năng này không còn làm mù kẻ địch"
"DOTA_Patch_7_36_phoenix_talent" "Tiềm năng cấp 15 (+500 máu): Thay thế thành +20 máu hồi mỗi giây"
"DOTA_Patch_7_36_phoenix_talent_2" "Tiềm năng cấp 20 (+0.4 giây choáng cho Supernova): Tăng lên +0.5 giây"
"DOTA_Patch_7_36_phoenix_talent_3" "Tiềm năng cấp 25 (+3 đòn đánh để phá Supernova): Giảm xuống +2"
"DOTA_Patch_7_36_primal_beast_hero_innate_Title" "Kỹ năng bẩm sinh"
"DOTA_Patch_7_36_primal_beast_hero_innate_primal_beast_colossal" "Kỹ năng bẩm sinh mới. Nội tại, không thể thăng cấp"
"DOTA_Patch_7_36_primal_beast_hero_innate_primal_beast_colossal_2" "Vì kích thước của mình, Primal Beast gây thêm 40% sát thương lên công trình"
"DOTA_Patch_7_36_primal_beast_hero_facet_1_primal_beast_trample" "Nhận cấu phần nội tại làm tăng 4% tốc độ chạy của Primal Beast"
"DOTA_Patch_7_36_primal_beast_hero_facet_1_primal_beast_trample_2" "Kích hoạt Trample cho thêm 6% tốc độ chạy lên tất cả đồng minh trong bán kính 1200 đơn vị, bao gồm cả Primal Beast"
"DOTA_Patch_7_36_primal_beast_hero_facet_2_primal_beast_uproar" "Khi kích hoạt, mỗi cộng dồn thêm 10% phạm vi"
"DOTA_Patch_7_36_primal_beast_primal_beast_rock_throw" "Thời gian thi triển: Giảm xuống, 0.5 giây → 0.25 giây"
"DOTA_Patch_7_36_primal_beast_primal_beast_rock_throw_2" "Tăng 0.2 giây thời gian đá bay"
"DOTA_Patch_7_36_puck" "Giáp cơ bản: Tăng thêm 3"
"DOTA_Patch_7_36_puck_2" "Nhanh nhẹn cơ bản: Giảm xuống, 22 → 14"
"DOTA_Patch_7_36_puck_hero_innate_Title" "Kỹ năng bẩm sinh"
"DOTA_Patch_7_36_puck_hero_innate_puck_puckish" "Kỹ năng bẩm sinh mới. Nội tại, không thể thăng cấp"
"DOTA_Patch_7_36_puck_hero_innate_puck_puckish_2" "Puck hồi 2% máu tối đa và 2% mana tối đa mỗi lần nó ngắt một đường đạn đòn đánh. Ngắt đường đạn của phép hồi 3x lượng máu và mana"
"DOTA_Patch_7_36_puck_hero_facet_1_puck_waning_rift" "Có thể đẩy lùi kẻ địch 75/100/125/150 hoặc kéo bằng cùng cự ly khi dùng phép thay thế. Cưỡng ép di chuyển xảy ra trong vòng 0.3 giây và không làm gián đoạn hành động của kẻ địch"
"DOTA_Patch_7_36_puck_hero_facet_2_puck_illusory_orb" "Giờ là kỹ năng định hướng véc-tơ. Đường đi của quả cầu có thể cong theo hướng bất kỳ. Tăng 200 tốc độ di chuyển của quả cầu, và thời lượng dài hơn lên đến 100% so với quả cầu đi thẳng "
"DOTA_Patch_7_36_puck_hero_facet_2_puck_illusory_orb_info" "Ngọc bị phá hủy nếu vượt quá tầm thi triển tối đa của nó"
"DOTA_Patch_7_36_puck_puck_illusory_orb" "Thời lượng lưu lại tầm nhìn: Giảm xuống, 3.34 giây → 2.5 giây"
"DOTA_Patch_7_36_puck_puck_illusory_orb_2" "Mana tốn: Giảm xuống, 100/110/120/130 → 90/100/110/120"
"DOTA_Patch_7_36_puck_puck_waning_rift" "Gỡ bỏ hành vi nhấp đúp cho việc thi triển lên bản thân"
"DOTA_Patch_7_36_puck_puck_phase_shift" "Thời gian thi triển: Tăng lên, 0 giây → 0.01 giây"
"DOTA_Patch_7_36_puck_puck_dream_coil" "Sát thương khởi điểm: Tăng lên, 150/230/310 → 175/250/325"
"DOTA_Patch_7_36_puck_puck_dream_coil_2" "Thời lượng choáng: Tăng lên, 1.4/1.9/2.4 giây → 1.5/2/2.5 giây"
"DOTA_Patch_7_36_puck_talent" "Tiềm năng cấp 15 (Waning Rift +75 sát thương): Giảm xuống +60"
"DOTA_Patch_7_36_puck_talent_2" "Tiềm năng cấp 20 (-4 giây hồi Waning Rift): Giảm xuống -3 giây"
"DOTA_Patch_7_36_puck_talent_3" "Tiềm năng cấp 25 (Waning Rift +250 bán kính/cự ly tối đa): Tăng lên +300"
"DOTA_Patch_7_36_pudge" "Nhanh nhẹn cơ bản: Giảm xuống, 14 → 11"
"DOTA_Patch_7_36_pudge_2" "Máu hồi cơ bản: Tăng lên, 1.75 → 2.5"
"DOTA_Patch_7_36_pudge_3" "Giáp cơ bản: Tăng 1"
"DOTA_Patch_7_36_pudge_hero_innate_Title" "Kỹ năng bẩm sinh"
"DOTA_Patch_7_36_pudge_hero_innate_pudge_innate_graft_flesh" "Giờ là kỹ năng bẩm sinh. Nội tại, thăng cấp với Dismember"
"DOTA_Patch_7_36_pudge_hero_innate_pudge_innate_graft_flesh_2" "Pudge vĩnh viễn tăng 1.4/1.6/1.8/2 Sức mạnh mỗi khi giết tướng địch hoặc có tướng địch chết trong bán kính 450 đơn vị"
"DOTA_Patch_7_36_pudge_hero_facet_1_pudge_dismember" "Khi chọn tướng làm mục tiêu, Dismember cho Pudge 3/5/7 Sức mạnh mỗi nhịp trong 12 giây"
"DOTA_Patch_7_36_pudge_hero_facet_2_pudge_meat_hook" "Giảm 50% sát thương Hook va chạm. Kẻ địch nhận sát thương bằng 10/15/20/25% quãng đường di chuyển khi đang bị kéo đi bởi Pudge"
"DOTA_Patch_7_36_pudge_pudge_flesh_heap" "Kỹ năng cơ bản mới"
"DOTA_Patch_7_36_pudge_pudge_flesh_heap_2" "Pudge phủ mình với một lớp thịt, chặn 8/14/20/26 sát thương đủ loại từ bất cứ nguồn nào trong 5/6/7/8 giây. Mana tốn: 35/50/65/80. Thời gian hồi: 20/19/18/17 giây. "
"DOTA_Patch_7_36_pudge_pudge_flesh_heap_2_info" "Không thay đổi thành phần kích hoạt trong phiên bản Flesh Heap trước đó"
"DOTA_Patch_7_36_pudge_pudge_dismember" "Không còn thêm thời lượng với quái"
"DOTA_Patch_7_36_pudge_talent" "Tiềm năng cấp 10 (Rot làm chậm thêm 16%): Giảm xuống 15%"
"DOTA_Patch_7_36_pudge_talent_2" "Tiềm năng cấp 25 (Flesh Heap 1.5x chỉ số Sức Mạnh và chặn thêm sát thương): Thay thế thành Flesh Heap và Meat Shield 1.5x mức tăng"
"DOTA_Patch_7_36_pugna_hero_innate_Title" "Kỹ năng bẩm sinh"
"DOTA_Patch_7_36_pugna_hero_innate_pugna_oblivion_savant" "Kỹ năng bẩm sinh mới. Nội tại, không thể thăng cấp"
"DOTA_Patch_7_36_pugna_hero_innate_pugna_oblivion_savant_2" "Pugna có thể dùng phép và vật phẩm bất kỳ khi vận pháp, ngoại trừ những món và chiêu cũng yêu cầu vận pháp "
"DOTA_Patch_7_36_pugna_hero_innate_pugna_oblivion_savant_2_info" "Ví dụ: Pugna không thể Life Drain khi đang dùng Town Portal Scroll, nhưng có thể Blink trong lúc đó. Blink ra ngoài tầm thi triển sẽ làm gián đoạn vận pháp"
"DOTA_Patch_7_36_pugna_hero_facet_1_pugna_nether_ward" "Pugna hồi máu và mana bằng 25% sát thương mà Nether Ward gây ra"
"DOTA_Patch_7_36_pugna_hero_facet_2" "Khi trụ kẻ địch bị phá hủy, Pugna tăng vĩnh viễn +1.5% cường hóa phép"
"DOTA_Patch_7_36_pugna_pugna_nether_blast" "Sát thương: Giảm xuống, 100/180/260/340 → 95/170/245/320"
"DOTA_Patch_7_36_pugna_pugna_decrepify" "Không thể dùng khi đang tự vận pháp"
"DOTA_Patch_7_36_pugna_pugna_decrepify_2" "Sát thương phép tăng (địch): Giảm xuống, 30/40/50/60% → 20/30/40/50%"
"DOTA_Patch_7_36_queenofpain_hero_innate_Title" "Kỹ năng bẩm sinh"
"DOTA_Patch_7_36_queenofpain_hero_innate_queenofpain_bondage" "Kỹ năng bẩm sinh mới. Nội tại, không thể thăng cấp"
"DOTA_Patch_7_36_queenofpain_hero_innate_queenofpain_bondage_2" "Khi nhận sát thương phép từ kẻ địch trong phạm vi 1200 đơn vị, Queen of Pain phản lại 10% sát thương gây ra"
"DOTA_Patch_7_36_queenofpain_hero_facet_1" "Thêm hút máu phép tăng theo độ gần, 12% khi cách 800 đơn vị, lên đến 18% khi cách 300 đơn vị"
"DOTA_Patch_7_36_queenofpain_hero_facet_2" "Tăng 15% cường hóa phép. 22% sát thương phép (bao gồm vật phẩm) gây trên tướng cũng áp dụng cho Queen of Pain. Sát thương lên phân thân không phản lại. Sát thương phản lại là trước khi tính các hiệu ứng trừ giảm. Sát thương phản lại không gây tử vong. Có thể vô hiệu sát thương phản lại bằng miễn nhiễm bùa hại"
"DOTA_Patch_7_36_queenofpain_queenofpain_shadow_strike" "Không còn hồi máu mỗi nhịp"
"DOTA_Patch_7_36_queenofpain_queenofpain_shadow_strike_2" "Thời lượng: Tăng lên, 15 giây → 16 giây"
"DOTA_Patch_7_36_queenofpain_queenofpain_shadow_strike_2_info" "Số nhịp không đổi, nhưng thêm 1 giây thời lượng làm chậm"
"DOTA_Patch_7_36_queenofpain_queenofpain_shadow_strike_3" "Mana tốn: Giảm xuống, 125/135/145/155 → 125/130/135/140"
"DOTA_Patch_7_36_queenofpain_queenofpain_scream_of_pain" "Thời gian hồi: Điều chỉnh, 7 giây → 7.5/7/6.5/6 giây"
"DOTA_Patch_7_36_queenofpain_talent" "Tiềm năng cấp 10 (Shadow Strike +10 hồi máu mỗi nhịp): Thay thế thành +8 Sức mạnh"
"DOTA_Patch_7_36_queenofpain_talent_2" "Tiềm năng cấp 15 (+30 tốc độ đánh): Thay thế thành +40 tốc độ đánh lên đơn vị trúng Shadow Strike"
"DOTA_Patch_7_36_queenofpain_talent_3" "Tiềm năng cấp 15 (Shadow Strike -0.7 giây tần suất gây sát thương): Tăng lên -1 giây"
"DOTA_Patch_7_36_razor_hero_innate_Title" "Kỹ năng bẩm sinh"
"DOTA_Patch_7_36_razor_hero_innate_razor_unstable_current" "Kỹ năng trở lại dưới dạng bẩm sinh. Nội tại, cải thiện theo cấp độ của Razor"
"DOTA_Patch_7_36_razor_hero_innate_razor_unstable_current_2" "Tăng 1% tốc độ chạy mỗi cấp"
"DOTA_Patch_7_36_razor_hero_facet_1_razor_storm_surge" "Khi Eye of the Storm hiệu lực, tăng gấp đôi tỉ lệ kích hoạt Storm Surge, và khi kích hoạt sẽ tấn công tất cả kẻ địch trong bán kính Eye of the Storm. Mỗi lần kích hoạt không thể giật sét cùng kẻ địch hai lần"
"DOTA_Patch_7_36_razor_hero_facet_2" "Cứ 20 điểm sát thương đánh, Razor nhận 1% cường hóa phép"
"DOTA_Patch_7_36_razor_razor_static_link" "Aghanim's Shard — Tốc độ kéo: Giảm xuống, 100 → 75"
"DOTA_Patch_7_36_razor_razor_storm_surge" "Không còn tăng tốc độ chạy"
"DOTA_Patch_7_36_razor_talent" "Tiềm năng cấp 15 (Static Link hút 1 giáp mỗi giây): Thay thế Storm Surge - 1 giây hồi giật sét"
"DOTA_Patch_7_36_riki" "Sát thương cơ bản: Giảm 5"
"DOTA_Patch_7_36_riki_hero_innate_Title" "Kỹ năng bẩm sinh"
"DOTA_Patch_7_36_riki_hero_innate_riki_innate_backstab" "Kỹ năng trở lại dưới dạng bẩm sinh. Nội tại, thăng cấp với Cloak and Dagger"
"DOTA_Patch_7_36_riki_hero_innate_riki_innate_backstab_2" "Khi Riki tấn công kẻ địch từ đằng sau, gây thêm sát thương dựa theo Nhanh nhẹn của tướng này. Sát thương tướng mỗi Nhanh nhẹn: 0.4/0.8/1.2/1.6 "
"DOTA_Patch_7_36_riki_hero_innate_riki_innate_backstab_2_info" "Backstab không còn kích hoạt khi tấn công đơn vị đồng minh"
"DOTA_Patch_7_36_riki_hero_facet_1_riki_innate_backstab" "Riki thêm 25/150/250/350 kinh nghiệm với mạng giết và 25/100/100/100 kinh nghiệm cho trợ lực, dựa trên cấp độ hiện tại của Backstab"
"DOTA_Patch_7_36_riki_hero_facet_2_riki_tricks_of_the_trade" "Nhanh nhẹn thêm được nhân 3 với các đơn vị không phải tướng"
"DOTA_Patch_7_36_riki_riki_smoke_screen" "Giờ cũng áp dụng tỉ lệ trượt lên kẻ địch khi chúng tìm cách tấn công đồng minh bên trong Smoke Screen"
"DOTA_Patch_7_36_riki_riki_tricks_of_the_trade" "Nhanh nhẹn thêm: Thay đổi, 70/80/90/100% → +30/50/70/90 Nhanh nhẹn"
"DOTA_Patch_7_36_riki_riki_backstab" "Sát thương thêm trên đòn đánh vào lưng chuyển thành kỹ năng bẩm sinh"
"DOTA_Patch_7_36_riki_riki_backstab_2" "Không còn cho thêm kinh nghiệm trên mạng giết và trợ lực"
"DOTA_Patch_7_36_riki_talent" "Tiềm năng cấp 15 (Tricks of the Trade +30% Nhanh nhẹn thêm): Thay thế thành Tricks of the Trade + 50 Nhanh nhẹn tăng"
"DOTA_Patch_7_36_rubick_hero_innate_Title" "Kỹ năng bẩm sinh"
"DOTA_Patch_7_36_rubick_hero_innate_rubick_might_and_magus" "Kỹ năng bẩm sinh mới. Nội tại, không thể thăng cấp"
"DOTA_Patch_7_36_rubick_hero_innate_rubick_might_and_magus_2" "Cường hóa phép đồng thời tăng 100% sát thương đánh cơ bản của Rubick và 50% giá trị kháng phép của nó"
"DOTA_Patch_7_36_rubick_hero_facet_1_rubick_spell_steal" "Giảm 15/30/45/60% mana tốn của phép cướp được"
"DOTA_Patch_7_36_rubick_hero_facet_2_rubick_spell_steal" "Mỗi khi Rubick dùng phép, được +25 cường hóa bán kính phép phạm vi trong 20 giây. Nhiều lượt bùa lợi này cộng dồn độc lập"
"DOTA_Patch_7_36_rubick_rubick_fade_bolt" "Mana tốn: Giảm xuống, 120/130/140/150 → 110/120/130/140"
"DOTA_Patch_7_36_rubick_rubick_spell_steal" "Phép cướp được sẽ dùng khía cạnh của tướng bị cướp"
"DOTA_Patch_7_36_sand_king_hero_innate_Title" "Kỹ năng bẩm sinh"
"DOTA_Patch_7_36_sand_king_hero_innate_sandking_caustic_finale" "Giờ là kỹ năng bẩm sinh. Nội tại, thăng cấp với Epicenter"
"DOTA_Patch_7_36_sand_king_hero_innate_sandking_caustic_finale_2" "Không còn làm chậm kẻ địch"
"DOTA_Patch_7_36_sand_king_hero_innate_sandking_caustic_finale_3" "Sát thương cơ bản: Giảm xuống, 50/70/90/110 → 20/40/60/80"
"DOTA_Patch_7_36_sand_king_hero_innate_sandking_caustic_finale_4" "Máu tối đa thành sát thương: Giảm xuống, 10/14/18/22% → 8/10/12/14%"
"DOTA_Patch_7_36_sand_king_hero_innate_sandking_caustic_finale_5" "Bán kính nổ: Giảm xuống, 500 → 400"
"DOTA_Patch_7_36_sand_king_hero_facet_1_sandking_sand_storm" "Sand Storm cho Sand King tàng hình. Tăng 125 đơn vị bán kính Sand Storm"
"DOTA_Patch_7_36_sand_king_hero_facet_2_sandking_sand_storm" "Sand Storm đi theo Sand King với tốc độ bằng 70% tốc độ hiện tại của tướng này. Khi Sand King dùng Burrowstrike, Sand Storm đặt tâm về lại vị trí mới của Sand King"
"DOTA_Patch_7_36_sand_king_sandking_burrowstrike" "Giờ có thể đặt vào kiểu dùng phép thay thế để ngay lập tức thi triển theo hướng mong muốn, mà không cần phải đi tới vị trí trong tầm thi triển"
"DOTA_Patch_7_36_sand_king_sandking_sand_storm" "Mặc định không còn làm Sand King tàng hình"
"DOTA_Patch_7_36_sand_king_sandking_sand_storm_2" "Mặc định Sand Storm không còn đi theo Sand King"
"DOTA_Patch_7_36_sand_king_sandking_scorpion_strike" "Kỹ năng cơ bản mới"
"DOTA_Patch_7_36_sand_king_sandking_scorpion_strike_2" "Mục tiêu khu vực. Sand King tung một đòn đuôi mạnh tại cự ly cố định 200 đơn vị, tấn công tất cả kẻ địch trong bán kính 225/255/285/315 đơn vị. Đòn này gây thêm 40/80/120/160 sát thương và làm chậm kẻ địch 10/12/14/16% trong 4/5/6/7 giây. Tổng sát thương tăng 40% cho kẻ địch trong bán kính trong cùng 125 đơn vị. Thời gian thi triển: 0.4 giây. Mana tốn: 30. Thời gian hồi: 14/11/8/5 giây "
"DOTA_Patch_7_36_sand_king_sandking_scorpion_strike_2_info" "Áp dụng hiệu ứng đòn đánh, bao gồm Caustic Finale và cũng có thể kích hoạt hiệu ứng nội tại của vật phẩm"
"DOTA_Patch_7_36_sand_king_sandking_epicenter" "Số chấn động: Tăng lên, 6/8/10 → 12/16/20"
"DOTA_Patch_7_36_sand_king_sandking_epicenter_2" "Sát thương mỗi chấn động: Giảm xuống, 110/120/130 → 60/70/80"
"DOTA_Patch_7_36_sand_king_sandking_epicenter_3" "Bán kính tăng mỗi nhịp: Giảm xuống, 25 → 13"
"DOTA_Patch_7_36_sand_king_sandking_epicenter_4" "Tổng thời lượng Epicenter: Tăng lên, 3 giây → 6 giây"
"DOTA_Patch_7_36_sand_king_sandking_epicenter_5" "Tốc độ đánh giảm: Tăng lên, 30/45/60 → 50/55/60"
"DOTA_Patch_7_36_sand_king_sandking_epicenter_6" "Bùa hại làm chậm giờ kéo dài 3 giây sau khi bị trúng chấn động"
"DOTA_Patch_7_36_sand_king_talent" "Tiềm năng cấp 15 (Caustic Finale +120 sát thương): Thay thế thành Stinger +50 sát thương"
"DOTA_Patch_7_36_sand_king_talent_2" "Tiềm năng cấp 15 (Sand Storm +50 tốc độ chạy): Thay thế thành Stinger +12% làm chậm"
"DOTA_Patch_7_36_sand_king_talent_3" "Tiềm năng cấp 20 (Epicenter + 25 bán kính tăng thêm): Giảm xuống +12"
"DOTA_Patch_7_36_sand_king_talent_4" "Tiềm năng cấp 25 (Epicenter +5 xung chấn): Tăng lên +10"
"DOTA_Patch_7_36_shadow_demon_hero_innate_Title" "Kỹ năng bẩm sinh"
"DOTA_Patch_7_36_shadow_demon_hero_innate_shadow_demon_menace" "Kỹ năng bẩm sinh mới. Nội tại, không thể thăng cấp"
"DOTA_Patch_7_36_shadow_demon_hero_innate_shadow_demon_menace_2" "Đòn đánh của Shadow Demon áp dụng bùa hại làm cường hóa 2% mức sát thương mục tiêu nhận với mỗi cộng dồn. Bùa hại kéo dài 8 giây, được làm mới với mỗi cộng dồn"
"DOTA_Patch_7_36_shadow_demon_hero_facet_1_shadow_demon_disseminate" "Khi áp dụng lên kẻ địch, chúng mất 15% máu hiện tại, lấy lại một nửa số đó sau khi gỡ hiệu ứng. Nếu mục tiêu là đồng minh, tăng 15% máu hiện tại và tối đa của họ"
"DOTA_Patch_7_36_shadow_demon_hero_facet_2" "Nếu tướng địch bị Shadow Demon giết hoặc chất trong cự ly 1500 đơn vị từ hắn, tạo phân thân tướng đó. Phân thân gây 20/25/30/35/40% sát thương, tùy theo cấp độ Disruption hiện tại. Phân thân biến mất khi tướng được tạo từ nó hồi sinh hoặc khi Shadow Demon chết. Không có phân thân nào được tạo nếu tướng bị giết sau khi Shadow Demon chết"
"DOTA_Patch_7_36_shadow_demon_hero_facet_2_info" "20% được dùng khi chưa học Disruption"
"DOTA_Patch_7_36_shadow_demon_shadow_demon_disruption" "Sát thương cơ bản tăng: Giảm xuống, 40/50/60/70 → 30/40/50/60"
"DOTA_Patch_7_36_shadow_demon_talent" "Tiềm năng cấp 10 (+12 Sức mạnh): Giảm xuống +10"
"DOTA_Patch_7_36_shadow_demon_talent_2" "Tiềm năng cấp 20 (Demonic Purge/Cleanse +200 sát thương/hồi máu): Giảm xuống +150"
"DOTA_Patch_7_36_nevermore_hero_innate_Title" "Kỹ năng bẩm sinh"
"DOTA_Patch_7_36_nevermore_hero_innate_nevermore_necromastery" "Giờ là kỹ năng bẩm sinh. Nội tại, thăng cấp với Requiem of Souls"
"DOTA_Patch_7_36_nevermore_hero_innate_nevermore_necromastery_2" "Số linh hồn tối đa: Tăng lên, 11/14/17/20 → 20"
"DOTA_Patch_7_36_nevermore_hero_innate_nevermore_necromastery_3" "Số linh hồn tối đa được tăng 1 với mỗi tướng giết. Mức thêm này mất khi chết"
"DOTA_Patch_7_36_nevermore_hero_innate_nevermore_necromastery_4" "Sát thương mỗi linh hồn: Tăng lên, 1/2/3/4 → 1/3/4/5"
"DOTA_Patch_7_36_nevermore_hero_innate_nevermore_necromastery_5" "Aghanim's Scepter tăng 5 số linh hồn tối đa"
"DOTA_Patch_7_36_nevermore_hero_innate_nevermore_necromastery_6" "Không còn nâng cấp bởi Aghanim's Shard"
"DOTA_Patch_7_36_nevermore_hero_facet_1_nevermore_dark_lord" "Với mỗi tướng địch bị giết gần đó, Presence of the Dark Lord giảm thêm 2 giáp trong 60 giây"
"DOTA_Patch_7_36_nevermore_hero_facet_2_nevermore_shadowraze1" "Các đòn đánh liên tiếp áp dụng cộng dồn giảm 10% tốc độ chạy và giảm 10 tốc đánh"
"DOTA_Patch_7_36_nevermore_nevermore_shadowraze1" "Mặc định không còn giảm tốc độ chạy"
"DOTA_Patch_7_36_nevermore_nevermore_shadowraze1_2" "Thời gian hồi: Giảm xuống, 10 giây → 9 giây"
"DOTA_Patch_7_36_nevermore_nevermore_shadowraze1_3" "Giờ nâng cấp với Aghanim's Shard"
"DOTA_Patch_7_36_nevermore_nevermore_shadowraze1_4" "Giảm 2 giây thời gian hồi với mỗi tướng địch trúng đòn"
"DOTA_Patch_7_36_nevermore_nevermore_frenzy" "Kỹ năng cơ bản mới"
"DOTA_Patch_7_36_nevermore_nevermore_frenzy_2" "Shadow Fiend nhận 40/50/60/70 tốc độ đánh trong 8 giây. Sau khi xong hiệu ứng, tốn 5 linh hồn. Shadow Fiend nên có 5 linh hồn để dùng Feast of Souls. Mana tốn: 75. Thời gian hồi: 16 giây"
"DOTA_Patch_7_36_nevermore_nevermore_dark_lord" "Mặc định không còn mạnh lên khi giết kẻ địch"
"DOTA_Patch_7_36_nevermore_talent" "Tiềm năng cấp 10 (+25 tốc độ đánh): Thay thế thành Feast of Souls +30 tốc độ đánh"
"DOTA_Patch_7_36_nevermore_talent_2" "Tiềm năng cấp 10 (Shadowraze +25 sát thương cộng dồn): Tăng lên +30"
"DOTA_Patch_7_36_nevermore_talent_3" "Tiềm năng cấp 15 (Shadowraze + 115 sát thương cơ bản): Tăng lên +120"
"DOTA_Patch_7_36_nevermore_talent_4" "Tiềm năng cấp 20 (Necromastery + 3 sát thương mỗi linh hồn): Giảm xuống +2"
"DOTA_Patch_7_36_nevermore_talent_5" "Tiềm năng cấp 25 (Shadowraze -5 giây hồi): Thay thế thành Feast of Souls cho +40% tốc độ thi triển"
"DOTA_Patch_7_36_shadow_shaman_hero_innate_Title" "Kỹ năng bẩm sinh"
"DOTA_Patch_7_36_shadow_shaman_hero_innate_shadow_shaman_fowl_play" "Kỹ năng bẩm sinh mới. Nội tại, không thể thăng cấp"
"DOTA_Patch_7_36_shadow_shaman_hero_innate_shadow_shaman_fowl_play_2" "Khi Shadow Shaman nhận sát thương tử vong, cầm cự dưới dạng gà 1 máu và tăng 10% tốc độ chạy. Áp dụng hóa giải mạnh khi biến hình và cho 0.75 giây bảo vệ trước mọi loại sát thương. Thời lượng hóa gà: 3 giây. Thời gian hồi: 90 giây. Thời gian hồi đặt lại sau khi chết"
"DOTA_Patch_7_36_shadow_shaman_hero_facet_1_shadow_shaman_voodoo" "Có thể dùng lên đồng minh. Sau 0.1 giây bất tử, biến họ thành gà với 10% tốc độ chạy thêm, và tạo 3 phân thân gà nhận 300% sát thương và không cho tiền thưởng. Phân thân gà là không điều khiển được và tìm cách làm kẻ địch rối loạn: 1 gà luôn đứng yên, 1 gà luôn chạy, và gà còn lại đứng yên hoặc chạy. Thời lượng phân thân: 2 giây"
"DOTA_Patch_7_36_shadow_shaman_hero_facet_1_shadow_shaman_fowl_play" "Thêm 0.1 giây bất tử và tạo 3 phân thân không điều khiển được khi kích hoạt"
"DOTA_Patch_7_36_shadow_shaman_hero_facet_2_shadow_shaman_mass_serpent_ward" "10 cọc rắn hợp lại thành một Massive Serpent Ward, cho 10x sát thương và tiền thưởng khi giết, trong khi máu được tăng 7.5x"
"DOTA_Patch_7_36_shadow_shaman_talent" "Tiềm năng cấp 20 (Serpent Ward +1 máu tối đa): Đổi thành +50% máu tối đa"
"DOTA_Patch_7_36_shadow_shaman_talent_2" "Tiềm năng cấp 25 (Serpent Ward +25 sát thương đánh): Đổi thành +20% sát thương đánh"
"DOTA_Patch_7_36_silencer_hero_innate_Title" "Kỹ năng bẩm sinh"
"DOTA_Patch_7_36_silencer_hero_innate_silencer_brain_drain" "Kỹ năng bẩm sinh mới. Nội tại, không thể thăng cấp"
"DOTA_Patch_7_36_silencer_hero_innate_silencer_brain_drain_2" "Silencer vĩnh viễn cướp Trí tuệ từ tướng địch giết được hoặc chết gần đó. Trí tuệ cướp: 2, Bán kính cướp: 925"
"DOTA_Patch_7_36_silencer_hero_innate_silencer_brain_drain_3" "Aghanim's Shard tăng Trí tuệ cướp được lên 4"
"DOTA_Patch_7_36_silencer_hero_facet_1" "Silencer không thể bị khóa phép "
"DOTA_Patch_7_36_silencer_hero_facet_1_info" "Trên thực tế vẫn khóa phép được. Bạn có thể dùng Bloodthorn lên Silencer, nhưng điều đó không ngăn tướng đó dùng kỹ năng. Tuy nhiên, Hex sẽ ngăn Silencer dùng phép"
"DOTA_Patch_7_36_silencer_hero_facet_2_silencer_global_silence" "Giảm thời lượng, nhưng lần đầu nó kết thúc trên kẻ địch vì bất cứ lý do gì, áp dụng lại lần nữa. Thời lượng khóa phép đầu tiên: 3/3.5/4 giây. Thời lượng khóa phép thứ hai: 1.5/1.75/2 giây "
"DOTA_Patch_7_36_silencer_hero_facet_2_silencer_global_silence_info" "Tổng thời gian khóa phép không thay đổi"
"DOTA_Patch_7_36_silencer_silencer_curse_of_the_silent" "Làm lại kỹ năng"
"DOTA_Patch_7_36_silencer_silencer_curse_of_the_silent_2" "Nguyền rủa khu vực mục tiêu, làm tướng địch nhận 16/24/32/40 sát thương mỗi giây (Lượt dùng đầu áp dụng ngay lập tức) và làm chậm 10/15/20/25% tốc độ chạy của chúng"
"DOTA_Patch_7_36_silencer_silencer_curse_of_the_silent_3" "Nếu mục tiêu dùng phép, chúng bị khóa phép trong 2 giây. Thời lượng tạm dừng khi mục tiêu bị khóa phép vì bất kỳ lý do nào, nhưng sát thương và làm chậm vẫn hiệu lực"
"DOTA_Patch_7_36_silencer_silencer_curse_of_the_silent_4" "Bán kính phạm vi: 350. Thời lượng: 6 giây. Mana tốn: 130/135/140/145. Thời gian hồi: 22/20/18/16 giây"
"DOTA_Patch_7_36_silencer_silencer_glaives_of_wisdom" "Làm lại kỹ năng"
"DOTA_Patch_7_36_silencer_silencer_glaives_of_wisdom_2" "Kích hoạt để ném đoản kiếm phù phép, cướp 1/2/3/4 Trí tuệ từ mục tiêu trong 20/25/30/35 giây và gây sát thương thêm bằng 20/40/60/80% Trí tuệ của Silencer. Đánh trúng 4 đoản kiếm trên cùng mục tiêu sẽ khóa phép chúng trong 2.5 giây. Mana tốn: 20 mỗi đón đánh"
"DOTA_Patch_7_36_silencer_silencer_glaives_of_wisdom_3" "Aghanim's Shard tăng 1 Trí tuệ cướp tạm thời và 50 giây thời lượng cướp"
"DOTA_Patch_7_36_silencer_silencer_glaives_of_wisdom_4" "Bộ đếm đòn đánh tính lại sau 3/4/5/6 giây không tấn công lại. Cộng dồn không thể bị áp dụng lên kẻ địch hiện chịu khóa phép từ Glaives of Wisdom"
"DOTA_Patch_7_36_silencer_silencer_last_word" "Làm lại kỹ năng"
"DOTA_Patch_7_36_silencer_silencer_last_word_2" "Hào quang nội tại. Kẻ địch trong cự ly 1200 đơn vị của Silencer bị làm chậm 6/9/12/15% và nhận 20/30/40/50 sát thương mỗi giây cho mỗi bùa hại cấm phép chúng hiện phải chịu"
"DOTA_Patch_7_36_silencer_silencer_global_silence" "Giờ nâng cấp với Aghanim's Scepter"
"DOTA_Patch_7_36_silencer_silencer_global_silence_2" "Khiến Global Silence áp dụng Arcane Curse lên tướng địch"
"DOTA_Patch_7_36_silencer_talent" "Tiềm năng cấp 15 (+0.8x hệ số Trí Tuệ Last Word): Thay thế thành Last Word +20/5% sát thương/làm chậm"
"DOTA_Patch_7_36_silencer_talent_2" "Tiềm năng cấp 25 (Last Word gây cấm đồ): Thay thế thành Arcane Curse 2 lượt dùng"
"DOTA_Patch_7_36_skywrath_mage" "Mana hồi cơ bản: Tăng lên, 0 → 0.25"
"DOTA_Patch_7_36_skywrath_mage_hero_innate_Title" "Kỹ năng bẩm sinh"
"DOTA_Patch_7_36_skywrath_mage_hero_innate_skywrath_mage_ruin_and_restoration" "Kỹ năng bẩm sinh mới. Nội tại, thăng cấp với Mystic Flare"
"DOTA_Patch_7_36_skywrath_mage_hero_innate_skywrath_mage_ruin_and_restoration_2" "Nội tại cho Skywrath Mage 20/30/40/50% hút máu phép "
"DOTA_Patch_7_36_skywrath_mage_hero_innate_skywrath_mage_ruin_and_restoration_2_info" "Bị phạt 80% khi dùng lên quái, tương tự như các nguồn hút máu phép khác"
"DOTA_Patch_7_36_skywrath_mage_hero_facet_1" "Cho kỹ năng bẩm sinh thứ hai: Shield of the Scion"
"DOTA_Patch_7_36_skywrath_mage_hero_facet_1_skywrath_mage_shield_of_the_scion" "Khi Skywrath Mage sát thương tướng địch bằng kỹ năng của mình, mỗi lần gây sát thương phép sẽ cho lá chắn sát thương phép cộng dồn. Mỗi cộng dồn bảo vệ trước 10 sát thương phép và + 1 với mỗi cấp độ Skywrath Mage. Mỗi cộng dồn có thời lượng riêng của nó. Thời lượng lá chắn: 15 giây"
"DOTA_Patch_7_36_skywrath_mage_hero_facet_2" "Cho kỹ năng bẩm sinh thứ hai: Staff of the Scion"
"DOTA_Patch_7_36_skywrath_mage_hero_facet_2_skywrath_mage_staff_of_the_scion" "Khi Skywrath Mage sát thương tướng địch bằng kỹ năng của mình, mỗi lần gây sát thương phép sẽ giảm 0.1 giây hồi cho tất cả kỹ năng"
"DOTA_Patch_7_36_skywrath_mage_skywrath_mage_arcane_bolt" "Không còn áp dụng hùa hại hút máu phép"
"DOTA_Patch_7_36_skywrath_mage_skywrath_mage_arcane_bolt_2" "Nâng cấp được chuyển từ Aghanim's Scepter sang Aghanim's Shard và giảm xuống, +2 → +1"
"DOTA_Patch_7_36_skywrath_mage_skywrath_mage_mystic_flare" "Giờ diệt phân thân ngay lập tức"
"DOTA_Patch_7_36_skywrath_mage_talent" "Tiềm năng cấp 10 (+8 Trí tuệ): Thay thế thành Arcane Bolt +0.5x hệ số Trí tuệ"
"DOTA_Patch_7_36_skywrath_mage_talent_2" "Tiềm năng cấp 10 (+200 máu): Thay thế thành +1.5 mana hồi mỗi giây"
"DOTA_Patch_7_36_skywrath_mage_talent_3" "Tiềm năng cấp 15 (Arcane Bolt +25% hút máu): Thay thế thành Ruin and Restoration + 15% hút máu"
"DOTA_Patch_7_36_slardar_hero_innate_Title" "Kỹ năng bẩm sinh"
"DOTA_Patch_7_36_slardar_hero_innate_slardar_seaborn_sentinel" "Kỹ năng bẩm sinh mới. Nội tại, thăng cấp với Corrosive Haze"
"DOTA_Patch_7_36_slardar_hero_innate_slardar_seaborn_sentinel_2" "Slardar thêm tốc độ chạy, máu hồi mỗi giây, sát thương đánh, và giáp khi ở trong vũng nước hoặc sông. Máu hồi mỗi giây: 2/4/6/8. Giáp thêm: 1/2/3/4. Tốc độ chạy thêm: 18%. Sát thương thêm: 8/16/24/32"
"DOTA_Patch_7_36_slardar_hero_innate_slardar_seaborn_sentinel_3" "Aghanim's Scepter tăng 22 máu hồi mỗi giây, 11 giáp thêm, và cho 40% kháng hiệu ứng"
"DOTA_Patch_7_36_slardar_hero_facet_1_slardar_sprint" "Cho 2 giây bứt tốc khi thi triển, trong thời lượng đó Slardar có thêm 8% tốc độ và 100% kháng làm chậm, cả hai hiệu ứng yếu dần đi trong 3 giây tiếp theo và trở về giá trị bình thường"
"DOTA_Patch_7_36_slardar_hero_facet_2_slardar_amplify_damage" "Bất kỳ bùa hại hiệu lực nào trên tướng địch tăng giáp cho Slardar bằng 40% giáp giảm"
"DOTA_Patch_7_36_slardar_slardar_sprint" "Mức thêm liên quan đến sông và nâng cấp Aghanim's Scepter chuyển thành kỹ năng bẩm sinh"
"DOTA_Patch_7_36_slardar_slardar_slithereen_crush" "Aghanim's Shard: Không còn tăng 75 phạm vi"
"DOTA_Patch_7_36_slardar_slardar_slithereen_crush_2" "Aghanim's Scepter — Thời gian vũng nước: Giảm xuống, 25 giây → 15 giây"
"DOTA_Patch_7_36_slardar_slardar_bash" "Sát thương thêm trên nước chuyển thành kỹ năng bẩm sinh"
"DOTA_Patch_7_36_slark" "Máu hồi cơ bản: Giảm xuống, 1.75 → 0.25"
"DOTA_Patch_7_36_slark_hero_innate_Title" "Kỹ năng bẩm sinh"
"DOTA_Patch_7_36_slark_hero_innate_slark_barracuda" "Kỹ năng bẩm sinh mới. Nội tại, thăng cấp với Shadow Dance"
"DOTA_Patch_7_36_slark_hero_innate_slark_barracuda_2" "Khi không bị thấy bởi đội địch, Slark được thêm +4/24/36/48% tốc độ chạy và +8/60/90/120 máu hồi mỗi giây"
"DOTA_Patch_7_36_slark_hero_facet_1_slark_pounce" "Áp dụng 1/2/3/4 lượt cộng dồn Essence Shift cho tướng địch bị Pounce bắt"
"DOTA_Patch_7_36_slark_hero_facet_2_slark_barracuda" "Khi bị kẻ địch làm lộ diện, Barracuda lưu lại 0.5/1/1.5/2 giây nếu trong bán kính 1200 đơn vị của Slark không có bất kỳ tướng đồng minh nào"
"DOTA_Patch_7_36_slark_slark_pounce" "Mặc định không còn áp dụng cộng dồn Essence Shift"
"DOTA_Patch_7_36_slark_slark_pounce_2" "Aghanim's Scepter — Khoảng cách: Giảm xuống, 1000 → 900"
"DOTA_Patch_7_36_slark_slark_shadow_dance" "Nội tại tốc độ chạy và máu hồi mỗi giây chuyển thành kỹ năng bẩm sinh"
"DOTA_Patch_7_36_slark_slark_shadow_dance_2" "Mana tốn: Giảm xuống, 120 → 100"
"DOTA_Patch_7_36_slark_slark_shadow_dance_3" "Thời gian hồi: Giảm xuống, 75/60/45 giây → 60/50/40 giây"
"DOTA_Patch_7_36_slark_slark_depth_shroud" "Không còn cộng dồn với Shadow Dance"
"DOTA_Patch_7_36_slark_talent" "Tiềm năng cấp 15 (Shadow Dance +50 hồi phục): Thay thế thành Barracuda +50 hồi phục"
"DOTA_Patch_7_36_snapfire" "Sát thương cơ bản: Tăng thêm 4"
"DOTA_Patch_7_36_snapfire_2" "Tầm đánh cơ bản: Giảm xuống, 500 → 400"
"DOTA_Patch_7_36_snapfire_3" "Thời gian đánh cơ bản: Tăng lên, 1.6 giây → 1.8 giây"
"DOTA_Patch_7_36_snapfire_hero_innate_Title" "Kỹ năng bẩm sinh"
"DOTA_Patch_7_36_snapfire_hero_innate_snapfire_buckshot" "Kỹ năng bẩm sinh mới. Nội tại, không thể thăng cấp"
"DOTA_Patch_7_36_snapfire_hero_innate_snapfire_buckshot_2" "Đòn tấn công của Snapfire gây thêm 25% sát thương, nhưng có 25% cơ hội bắn sượt và giảm 50% sát thương"
"DOTA_Patch_7_36_snapfire_hero_facet_1" "Khi Snapfire bắt sượt hoặc trượt, 2 đòn đạn dội gây 75% sát thương và không thể trượt sẽ nảy tới kẻ địch lân cận"
"DOTA_Patch_7_36_snapfire_hero_facet_2_snapfire_scatterblast" "Bắn theo hình nón hẹp hơn với cự ly tăng thành 1400 đơn vị. Đồng thời đảo ngược quy luật bắn ở tầm gần, áp dụng hiệu ứng thêm lên kẻ địch ở xa hơn 650 đơn vị"
"DOTA_Patch_7_36_snapfire_snapfire_firesnap_cookie" "Aghanim's Shard không còn tăng cự ly nhảy và thời gian trên không trung"
"DOTA_Patch_7_36_snapfire_snapfire_firesnap_cookie_2" "Aghanim's Shard giờ hồi 200 máu cho mục tiêu"
"DOTA_Patch_7_36_snapfire_snapfire_lil_shredder" "Giờ cũng gây 25% sát thương đánh cơ bản của Snapfire"
"DOTA_Patch_7_36_snapfire_snapfire_lil_shredder_2" "Sát thương cơ bản mỗi phát bắn: Giảm xuống, 35/55/75/105 → 15/30/45/60"
"DOTA_Patch_7_36_snapfire_snapfire_lil_shredder_3" "Tầm đánh tăng thêm: Tăng lên, 75/150/225/300 → 160/240/320/400"
"DOTA_Patch_7_36_snapfire_talent" "Tiềm năng cấp 10 (Firesnap Cookie hồi 175 máu): Thay thế thành Bùa hại Mortimer Kisses +20 sát thương mỗi giây"
"DOTA_Patch_7_36_sniper_hero_innate_Title" "Kỹ năng bẩm sinh"
"DOTA_Patch_7_36_sniper_hero_innate_sniper_keen_scope" "Kỹ năng bẩm sinh mới. Nội tại, thăng cấp với Assassinate"
"DOTA_Patch_7_36_sniper_hero_innate_sniper_keen_scope_2" "Tăng 100/200/300/400 tầm đánh của Sniper"
"DOTA_Patch_7_36_sniper_hero_facet_1_sniper_take_aim" "Khi hiệu lực, Sniper không bị lộ diện trong sương mù khi tấn công kẻ địch"
"DOTA_Patch_7_36_sniper_hero_facet_2_sniper_shrapnel" "Giảm 1 giây thời lượng, nhưng nhân 4 sát thương và nhân 2 mức làm chậm tốc độ chạy"
"DOTA_Patch_7_36_sniper_sniper_headshot" "Giờ cự ly đẩy lùi tăng lên theo độ gần của mục tiêu với Sniper. Cự ly đẩy lùi tối đa tăng thành 50"
"DOTA_Patch_7_36_sniper_sniper_take_aim" "Nội tại thêm tầm đánh chuyển thành kỹ năng bẩm sinh"
"DOTA_Patch_7_36_sniper_sniper_take_aim_2" "Giờ thêm 5/10/15/20 giáp trong thời lượng"
"DOTA_Patch_7_36_sniper_sniper_take_aim_3" "Làm chậm bản thân: Tăng lên, 45/40/35/30% → 65%"
"DOTA_Patch_7_36_sniper_talent" "Tiềm năng cấp 10 (+1 giây Take Aim): Thay thế thành Shrapnel +10% làm chậm tốc độ chạy"
"DOTA_Patch_7_36_sniper_talent_2" "Tiềm năng cấp 15 (Shrapnel +15% làm chậm): Thay thế thành +1 giây Take Aim"
"DOTA_Patch_7_36_sniper_talent_3" "Tiềm năng cấp 20 (Shrapnel +25 sát thương/giây): Thay thế thành +100 tầm đánh"
"DOTA_Patch_7_36_sniper_talent_4" "Tiềm năng cấp 20 (Headshot +25 cự ly đẩy lùi): Thay thế thành Take Aim +15 giáp"
"DOTA_Patch_7_36_sniper_talent_5" "Tiềm năng cấp 25 (+100 tầm đánh): Thay thế thành Headshot +50 cự ly đẩy lùi tối đa"
"DOTA_Patch_7_36_sniper_talent_6" "Tiềm năng cấp 25 (+6 bọc đạn cho Shrapnel): Thay thế thành Shrapnel -25 giây thời gian hồi lượt dùng"
"DOTA_Patch_7_36_spectre_hero_innate_Title" "Kỹ năng bẩm sinh"
"DOTA_Patch_7_36_spectre_hero_innate_spectre_spectral" "Kỹ năng bẩm sinh mới. Nội tại, không thể thăng cấp"
"DOTA_Patch_7_36_spectre_hero_innate_spectre_spectral_2" "Spectre và phân thân vĩnh viễn có khả năng di chuyển xuyên vật thể"
"DOTA_Patch_7_36_spectre_hero_facet_1_spectre_desolate" "Gây 40% sát thương nếu mục tiêu chỉ có đồng minh không phải tướng trong cự ly"
"DOTA_Patch_7_36_spectre_hero_facet_1_spectre_desolate_2" "Sát thương của kỹ năng áp dụng cho Spectral Dagger"
"DOTA_Patch_7_36_spectre_hero_facet_2_spectre_reality" "Thi triển Spectral Dagger cấp độ hiện tại lên mục tiêu của Haunt và giảm 1 giây hồi cho Reality. Đồng thời làm phân thân tồn tại kể cả khi mục tiêu của chúng chết "
"DOTA_Patch_7_36_spectre_hero_facet_2_spectre_reality_info" "Phân thân không đổi sang mục tiêu mới"
"DOTA_Patch_7_36_spectre_spectre_spectral_dagger" "Mặc định không còn áp dụng sát thương Desolate"
"DOTA_Patch_7_36_spectre_spectre_desolate" "Sát thương: Điều chỉnh, 21/34/47/60 → 20/35/50/65"
"DOTA_Patch_7_36_spectre_spectre_dispersion" "Aghanim's Shard: Thay đổi, từ tăng 100% sát thương phản lại → Tăng 50% sát thương hấp thụ và phản lại"
"DOTA_Patch_7_36_spectre_spectre_reality" "Mặc định không còn thi triển Spectral Dagger"
"DOTA_Patch_7_36_spirit_breaker" "Tầm đánh cơ bản: Tăng lên, 150 → 170"
"DOTA_Patch_7_36_spirit_breaker_hero_innate_Title" "Kỹ năng bẩm sinh"
"DOTA_Patch_7_36_spirit_breaker_hero_innate_spirit_breaker_herd_mentality" "Kỹ năng bẩm sinh mới. Nội tại, không thể thăng cấp"
"DOTA_Patch_7_36_spirit_breaker_hero_innate_spirit_breaker_herd_mentality_2" "Cho tướng trong đội có ít điểm kinh nghiệm nhất một bùa lợi, giúp tăng 50% XP nhận được cho đến khi bằng cấp độ của tướng ít thứ nhì. Có thể áp dụng cho cả Spirit Breaker"
"DOTA_Patch_7_36_spirit_breaker_hero_facet_1_spirit_breaker_charge_of_darkness" "Làm tốc độ thêm của Charge mất dần trong thời gian ngắn sau khi Charge kết thúc, dựa trên thời lượng Charge. Thời lượng lưu lại tối đa: 3 giây. Thời lượng lưu lại tối thiểu: 0.5 giây. Thời gian Charge để lưu lại tối đa: 5 giây"
"DOTA_Patch_7_36_spirit_breaker_hero_facet_2_spirit_breaker_nether_strike" "Kẻ địch nhận bùa hại làm tăng 100% quãng đường bị ép di chuyển gây ra bởi Spirit Breaker và đồng minh của tướng này trong 6 giây"
"DOTA_Patch_7_36_spirit_breaker_spirit_breaker_charge_of_darkness" "Mặc định giờ xuyên miễn nhiễm bùa hại"
"DOTA_Patch_7_36_spirit_breaker_spirit_breaker_charge_of_darkness_2" "Aghanim's Shard giờ thêm +100 tốc độ chạy"
"DOTA_Patch_7_36_spirit_breaker_spirit_breaker_greater_bash" "Không còn gây thêm sát thương lên quái"
"DOTA_Patch_7_36_spirit_breaker_spirit_breaker_nether_strike" "Sát thương thêm: Điều chỉnh, 175/250/325 → 150/250/350"
"DOTA_Patch_7_36_spirit_breaker_spirit_breaker_planar_pocket" "Giờ được trao bởi Aghanim's Scepter"
"DOTA_Patch_7_36_spirit_breaker_spirit_breaker_planar_pocket_2" "Không còn ngừng hoạt động sau khi chặn 1 phép"
"DOTA_Patch_7_36_spirit_breaker_talent" "Tiềm năng cấp 25 (Charge of Darkness +200 tốc độ thêm): Thay thế thành Charge of Darkness -4 giây hồi"
"DOTA_Patch_7_36_storm_spirit_hero_innate_Title" "Kỹ năng bẩm sinh"
"DOTA_Patch_7_36_storm_spirit_hero_innate_storm_spirit_galvanized" "Kỹ năng bẩm sinh mới. Nội tại, không thể thăng cấp"
"DOTA_Patch_7_36_storm_spirit_hero_innate_storm_spirit_galvanized_2" "Storm Spirit nhận một lượt dùng cho 0.2 mana hồi mỗi giây khi giết tướng địch hoặc có tướng địch chết trong cự ly 1200 đơn vị. Nhận 5 lượt dùng khi lên cấp Ball Lightning. Mất 3 lượt dùng khi chết"
"DOTA_Patch_7_36_storm_spirit_hero_innate_storm_spirit_galvanized_3" "Mỗi khi Storm Spirit nhận lượt dùng, cũng đồng thời tăng vĩnh viễn +0.1 mana hồi mỗi giây"
"DOTA_Patch_7_36_storm_spirit_hero_facet_1_storm_spirit_electric_vortex" "Áp dụng bùa hại lên kẻ địch bị ảnh hưởng, khiến chúng kích hoạt nổ Overload lên bản thân khi tấn công trong vòng 6 giây tiếp theo"
"DOTA_Patch_7_36_storm_spirit_hero_facet_2_storm_spirit_static_remnant" "Trở thành kỹ năng chỉ định điểm với tầm thi triển 800 đơn vị. Static Remnant đi đến điểm chỉ định với vận tốc 325 đơn vị. Có thể dùng lên bản thân để thi triển tại chỗ"
"DOTA_Patch_7_36_storm_spirit_hero_facet_2_storm_spirit_static_remnant_2" "Bán kính tầm nhìn: Giảm xuống, 500 → 100"
"DOTA_Patch_7_36_storm_spirit_storm_spirit_electric_vortex" "Thời lượng: Điều chỉnh, 0.9/1.3/1.7/2.1 giây → 1.1/1.4/1.7/2 giây"
"DOTA_Patch_7_36_storm_spirit_talent" "Tiềm năng cấp 15 (+50 sát thương Static Remnant): Tăng lên +60"
"DOTA_Patch_7_36_storm_spirit_talent_2" "Tiềm năng cấp 25: 2x lượt nảy đòn đánh Overload giờ gây 65% sát thương"
"DOTA_Patch_7_36_sven_hero_innate_Title" "Kỹ năng bẩm sinh"
"DOTA_Patch_7_36_sven_hero_innate_sven_vanquisher" "Kỹ năng bẩm sinh mới. Nội tại, không thể thăng cấp"
"DOTA_Patch_7_36_sven_hero_innate_sven_vanquisher_2" "Đòn đánh từ Sven gây thêm 15% sát thương lên kẻ địch bị choáng"
"DOTA_Patch_7_36_sven_hero_facet_1_sven_warcry" "Tạo lá chắn 50/100/150/200 sát thương vật lý cho tất cả tướng ảnh hưởng"
"DOTA_Patch_7_36_sven_hero_facet_2" "Sát thương cơ bản: Giảm đi 25"
"DOTA_Patch_7_36_sven_hero_facet_2_2" "Sven có nội tại nhận 0.4/0.5/0.6/0.7 sát thương với mỗi điểm Sức mạnh, tùy vào cấp độ hiện tại của God's Strength"
"DOTA_Patch_7_36_techies" "Tầm đánh cơ bản: Giảm xuống, 700 → 550"
"DOTA_Patch_7_36_techies_hero_innate_Title" "Kỹ năng bẩm sinh"
"DOTA_Patch_7_36_techies_hero_innate_techies_minefield_sign" "Vẫn là kỹ năng bẩm sinh. Kích hoạt, không thể lên cấp"
"DOTA_Patch_7_36_techies_hero_facet_1" "Techies nhận 1 tầm đánh với mỗi điểm trong tốc độ đánh"
"DOTA_Patch_7_36_techies_hero_facet_2_techies_suicide" "Sát thương và sát thương lên bản thân tăng 15% theo máu tối đa của Techies"
"DOTA_Patch_7_36_techies_hero_facet_3" "Techies có thể dùng và hưởng lợi từ vật phẩm trong ba lô như thể trong túi đồ"
"DOTA_Patch_7_36_templar_assassin" "Máu hồi cơ bản: Tăng lên, 0.25 → 1"
"DOTA_Patch_7_36_templar_assassin_2" "Thời gian đánh cơ bản: Cải thiện, 1.7 giây → 1.6 giây"
"DOTA_Patch_7_36_templar_assassin_3" "Tầm đánh: Tăng lên, 200 → 250"
"DOTA_Patch_7_36_templar_assassin_4" "Tốc độ đường đạn: Tăng lên, 900 → 1000"
"DOTA_Patch_7_36_templar_assassin_hero_innate_Title" "Kỹ năng bẩm sinh"
"DOTA_Patch_7_36_templar_assassin_hero_innate_templar_assassin_psi_blades" "Giờ là kỹ năng bẩm sinh. Nội tại, thăng cấp với điểm kỹ năng"
"DOTA_Patch_7_36_templar_assassin_hero_innate_templar_assassin_psi_blades_2" "Tầm đánh tăng thêm: Điều chỉnh, 80/130/180/230 → 0/50/100/150/200"
"DOTA_Patch_7_36_templar_assassin_hero_innate_templar_assassin_psi_blades_3" "Cự ly psi blade: Điều chỉnh, 600/650/700/750 → 550/600/650/700/750"
"DOTA_Patch_7_36_templar_assassin_hero_innate_templar_assassin_psi_blades_4" "Sát thương phân tách không còn bị giảm với mỗi đơn vị kết nối tới"
"DOTA_Patch_7_36_templar_assassin_hero_innate_templar_assassin_psi_blades_5" "Sát thương phân tách: Giảm xuống, 100% → 80/85/90/95/100%"
"DOTA_Patch_7_36_templar_assassin_hero_facet_1_templar_assassin_psi_blades" "Kẻ địch trúng sát thương phân tách bị làm chậm 5/10/15/20/25% tốc độ chạy trong 3 giây "
"DOTA_Patch_7_36_templar_assassin_hero_facet_1_templar_assassin_psi_blades_info" "Không ảnh hưởng mục tiêu tấn công gốc"
"DOTA_Patch_7_36_templar_assassin_hero_facet_2_templar_assassin_refraction" "Cho một lượt gây sát thương mỗi khi tiêu thụ một lượt khiên"
"DOTA_Patch_7_36_templar_assassin_templar_assassin_refraction" "Không còn cho các lượt chặn sát thương"
"DOTA_Patch_7_36_templar_assassin_templar_assassin_refraction_2" "Giờ cho nhiều lượt lá chắn 30/40/50/60 máu. Khi một lá chắn bị dùng hết, sẽ tiêu thụ 1 lượt khiên và lá chắn mới sẽ xuất hiện miễn là còn lượt dùng. Bất kỳ sát thương nào làm giảm lá chắn về không sẽ được hấp thụ hoàn toàn"
"DOTA_Patch_7_36_templar_assassin_templar_assassin_refraction_3" "Số lần: Giảm xuống, 3/4/5/6 → 2/3/4/5"
"DOTA_Patch_7_36_templar_assassin_templar_assassin_psionic_trap" "Aghanim's Scepter giờ tăng 100 tổng sát thương bẫy"
"DOTA_Patch_7_36_templar_assassin_templar_assassin_trap_teleport" "Sát thương bổ sung: Tăng lên, 200 → 300"
"DOTA_Patch_7_36_templar_assassin_templar_assassin_trap_teleport_2" "Thời gian vận pháp: Tăng lên, 1.5 giây → 2 giây"
"DOTA_Patch_7_36_templar_assassin_talent" "Tiềm năng cấp 10 (Psionic Trap +110 sát thương): Thay thế thành Psionic Trap +5% làm chậm "
"DOTA_Patch_7_36_templar_assassin_talent_info" "Ảnh hưởng cả mức làm chậm tối thiểu và tối đa"
"DOTA_Patch_7_36_templar_assassin_talent_2" "Tiềm năng cấp 15 (Psi Blades +120 cự ly tấn công và lan): Giảm xuống +100"
"DOTA_Patch_7_36_templar_assassin_talent_3" "Tiềm năng cấp 20 (Meld hóa giải bùa hại): Thay thế thành Refraction hóa giải"
"DOTA_Patch_7_36_templar_assassin_talent_4" "Tiềm năng cấp 25 (+7 số lần Refraction): Giảm xuống +5"
"DOTA_Patch_7_36_terrorblade_hero_innate_Title" "Kỹ năng bẩm sinh"
"DOTA_Patch_7_36_terrorblade_hero_innate_terrorblade_dark_unity" "Kỹ năng bẩm sinh mới. Nội tại, không thể thăng cấp"
"DOTA_Patch_7_36_terrorblade_hero_innate_terrorblade_dark_unity_2" "Phân thân điều khiển bởi Terrorblade trong cự ly nhận thêm sát thương. Phân thân ngoài cự ly bị phạt sát thương. Cự ly: 1200. Sát thương thêm: 25%. Sát thương phạt: 50%"
"DOTA_Patch_7_36_terrorblade_hero_facet_1_terrorblade_sunder" "Gỡ bỏ giới hạn máu tối thiểu cho kẻ địch"
"DOTA_Patch_7_36_terrorblade_hero_facet_2_terrorblade_conjure_image" "Phân thân luôn được tạo đầy máu, nhưng kỹ năng tốn 20% máu hiện tại để dùng"
"DOTA_Patch_7_36_terrorblade_terrorblade_metamorphosis" "Tầm đánh: Điều chỉnh, 490/510/530/550 → 450/490/530/570"
"DOTA_Patch_7_36_terrorblade_terrorblade_metamorphosis_2" "Thời gian hồi: Điều chỉnh, 150 giây → 155/150/145/140 giây"
"DOTA_Patch_7_36_terrorblade_terrorblade_demon_zeal" "Giờ cũng cho 20 máu hồi mỗi giây"
"DOTA_Patch_7_36_terrorblade_terrorblade_terror_wave" "Giờ cũng gây 200 sát thương phép lên kẻ địch"
"DOTA_Patch_7_36_tidehunter_hero_innate_Title" "Kỹ năng bẩm sinh"
"DOTA_Patch_7_36_tidehunter_hero_innate_tidehunter_blubber" "Kỹ năng bẩm sinh mới. Nội tại, không thể thăng cấp"
"DOTA_Patch_7_36_tidehunter_hero_innate_tidehunter_blubber_2" "Tidehunter gỡ bỏ hiệu ứng trạng thái bất lợi nếu nhận hơn 500 sát thương từ nguồn do người chơi điều khiển. Loại hóa giải: Mạnh. Đặt lại bộ đếm sát thương sau 7 giây"
"DOTA_Patch_7_36_tidehunter_hero_facet_1" "Sức mạnh cơ bản: 27"
"DOTA_Patch_7_36_tidehunter_hero_facet_1_2" "Sức mạnh tăng mỗi cấp: 3.5"
"DOTA_Patch_7_36_tidehunter_hero_facet_1_tidehunter_kraken_shell" "Sát thương chặn vĩnh viễn tăng 1/2/3/4 mỗi khi tướng địch chết dưới hiệu ứng Anchor Smash. Tidehunter không nhận cộng dồn nếu chết"
"DOTA_Patch_7_36_tidehunter_hero_facet_2" "Sức mạnh cơ bản: 22"
"DOTA_Patch_7_36_tidehunter_hero_facet_2_2" "Sức mạnh tăng mỗi cấp: 4"
"DOTA_Patch_7_36_tidehunter_hero_facet_2_3" "Tầm đánh cơ bản: Giảm 50"
"DOTA_Patch_7_36_tidehunter_hero_facet_2_4" "Cứ mỗi cấp tướng, tăng 5 đơn vị tầm đánh"
"DOTA_Patch_7_36_tidehunter_hero_facet_2_tidehunter_anchor_smash" "Giảm 50 bán kính"
"DOTA_Patch_7_36_tidehunter_hero_facet_2_tidehunter_anchor_smash_2" "Cứ mỗi cấp tướng, tăng 5 đơn vị bán kính"
"DOTA_Patch_7_36_tidehunter_tidehunter_kraken_shell" "Hóa giải khi sát thương chuyển thành kỹ năng bẩm sinh"
"DOTA_Patch_7_36_tidehunter_talent" "Tiềm năng cấp 10 (Anchor Smash +50 sát thương): Giảm xuống +40"
"DOTA_Patch_7_36_tidehunter_talent_2" "Tiềm năng cấp 20 (Kraken Shell +4 sát thương chặn với mỗi mạng do Anchor Smash giết): Thay thế thành Gush giảm thêm 4 giáp"
"DOTA_Patch_7_36_shredder" "Giờ là tướng Sức mạnh"
"DOTA_Patch_7_36_shredder_2" "Sát thương cơ bản: Tăng lên, 4-8 → 23-27"
"DOTA_Patch_7_36_shredder_3" "Nhanh nhẹn nhận mỗi cấp: Tăng lên, 1.3 → 1.6"
"DOTA_Patch_7_36_shredder_4" "Sát thương ở cấp 1 không đổi: 50-54"
"DOTA_Patch_7_36_shredder_5" "Sát thương thêm mỗi cấp: Giảm xuống, +5.25 → +3.5"
"DOTA_Patch_7_36_shredder_hero_innate_Title" "Kỹ năng bẩm sinh"
"DOTA_Patch_7_36_shredder_hero_innate_shredder_exposure_therapy" "Kỹ năng bẩm sinh mới. Nội tại, thăng cấp với Chakram"
"DOTA_Patch_7_36_shredder_hero_innate_shredder_exposure_therapy_2" "Timbersaw hồi 3/4/5/6 mana mỗi khi phá hủy một cây"
"DOTA_Patch_7_36_shredder_hero_facet_1_shredder_timber_chain" "Timbersaw phá nát cây được chỉ định khi chạm vào, bắn ra 10 dằm gỗ theo mọi hướng, lên đến cự ly 700 đơn vị. Nếu dằm gỗ đâm trúng kẻ địch, chúng nhận 20/40/60/80 sát thương và bị làm chậm 30/40/50/60% trong 0.75 giây."
"DOTA_Patch_7_36_shredder_hero_facet_2" "Cho kỹ năng Twisted Chakram khi lên cấp Chakram"
"DOTA_Patch_7_36_shredder_hero_facet_2_shredder_twisted_chakram" "Phóng một lưỡi cưa nhỏ không điều khiển được, bay theo hình dấu vô cực theo hướng chỉ định. Nó gây 110/155/200 sát thương thuần lên bất kỳ kẻ địch nào trên đường, làm chậm 5% tốc độ chạy với mỗi 5% máu bị thiếu "
"DOTA_Patch_7_36_shredder_hero_facet_2_shredder_twisted_chakram_info" "Dấu vô cực có 4 cánh cung, mỗi cái có thể sát thương kẻ địch một lần và không thể dài hơn 0.5 giây"
"DOTA_Patch_7_36_shredder_hero_facet_2_shredder_twisted_chakram_2" "Thời gian làm chậm: 2 giây. Độ rộng Chakram: 125. Tầm thi triển: 600. Cự ly bay: 1200. Mana tốn: 100. Thời gian hồi: 20/16/12 giây"
"DOTA_Patch_7_36_shredder_shredder_whirling_death" "Mana tốn: Tăng lên, 80/85/90/95 → 100"
"DOTA_Patch_7_36_shredder_talent" "Tiềm năng cấp 20 (Chakram +4% làm chậm): Tăng lên +5%"
"DOTA_Patch_7_36_shredder_talent_2" "Tiềm năng cấp 25 (Timber Chain +1125 tầm thi triển): Thay thế thành Timber Chain +75% tầm thi triển/tốc độ đạn bay"
"DOTA_Patch_7_36_shredder_talent_3" "Tiềm năng cấp 25 (Chakram phụ): Thay thế thành Whirling Death +75 sát thương cây thêm"
"DOTA_Patch_7_36_tinker" "Tốc độ chạy cơ bản: Tăng lên, 290 → 310"
"DOTA_Patch_7_36_tinker_2" "Kỹ năng Heat-Seeking Missile bị thay bởi March of the Machines"
"DOTA_Patch_7_36_tinker_hero_innate_Title" "Kỹ năng bẩm sinh"
"DOTA_Patch_7_36_tinker_hero_innate_tinker_eureka" "Kỹ năng bẩm sinh mới. Nội tại, không thể thăng cấp"
"DOTA_Patch_7_36_tinker_hero_innate_tinker_eureka_2" "Cứ 4 Trí tuệ, Tinker giảm 1% thời gian hồi vật phẩm, lên đến 60%"
"DOTA_Patch_7_36_tinker_hero_facet_1_tinker_march_of_the_machines" "Áp dụng hồi máu không cộng dồn mỗi khi robot đi qua tướng đồng minh. Hồi mỗi giây: 8/12/16/20. Thời gian hồi: 4 giây"
"DOTA_Patch_7_36_tinker_hero_facet_2_tinker_defense_matrix" "Khi lá chắn được hấp thụ hoàn toàn, Tinker tốc biến theo hướng phía trước ngẫu nhiên với cự ly 300 đơn vị "
"DOTA_Patch_7_36_tinker_hero_facet_2_tinker_defense_matrix_info" "Hướng ngẫu nhiên được chọn trong vòng 120 độ theo hướng Tinker đang nhìn"
"DOTA_Patch_7_36_tinker_tinker_laser" "Tầm thi triển: Tăng lên, 450 → 600"
"DOTA_Patch_7_36_tinker_tinker_laser_2" "Mặc định không còn phạm vi"
"DOTA_Patch_7_36_tinker_tinker_laser_3" "Làm mù giờ ảnh hưởng tất cả kẻ địch trong bán kính khi chọn tiềm năng phạm vi"
"DOTA_Patch_7_36_tinker_tinker_laser_4" "Thời lượng làm mù cho quái giờ giống với thời lượng cho tướng"
"DOTA_Patch_7_36_tinker_tinker_laser_5" "Mana tốn: Giảm xuống, 95/110/125/140 → 95/105/115/125"
"DOTA_Patch_7_36_tinker_tinker_laser_6" "Aghanim's Scepter không còn cho thêm tầm thi triển"
"DOTA_Patch_7_36_tinker_tinker_laser_7" "Aghanim's Scepter giờ có thể thu nhỏ quái"
"DOTA_Patch_7_36_tinker_tinker_march_of_the_machines" "Kỹ năng tái xuất"
"DOTA_Patch_7_36_tinker_tinker_march_of_the_machines_2" "Gọi một binh đoàn robot mini để sát thương kẻ địch trong khu vực quanh Tinker. Sát thương: 16/24/32/40. Thời lượng: 6 giây. Bán kính: 900. Tầm thi triển: 300. Mana tốn: 110/130/150/170. Thời gian hồi: 35 giây"
"DOTA_Patch_7_36_tinker_tinker_defense_matrix" "Thời gian hồi: Tăng lên, 12 giây → 20 giây"
"DOTA_Patch_7_36_tinker_tinker_rearm" "Không còn làm mới thời gian hồi của vật phẩm"
"DOTA_Patch_7_36_tinker_tinker_rearm_2" "Bản thân không còn cho kháng phép"
"DOTA_Patch_7_36_tinker_tinker_rearm_3" "Thời gian vận pháp: Giảm xuống, 3.25/2.25/1.25 giây → 2.75/2/1.25 giây"
"DOTA_Patch_7_36_tinker_tinker_rearm_4" "Mana tốn: Giảm xuống, 140/195/250 → 125/175/225"
"DOTA_Patch_7_36_tinker_tinker_keen_teleport" "Thời gian vận pháp: Giảm xuống, 4.5/4/3.5 giây → 4/3.5/3 giây"
"DOTA_Patch_7_36_tinker_tinker_keen_teleport_2" "Thời gian vận pháp tiền đồn giờ khớp với Town Portal Scroll"
"DOTA_Patch_7_36_tinker_tinker_warp_grenade" "Sát thương: Tăng lên, 50 → 150"
"DOTA_Patch_7_36_tinker_tinker_warp_grenade_2" "Thời lượng: Giảm xuống, 3 giây → 2 giây"
"DOTA_Patch_7_36_tinker_talent" "Tiềm năng cấp 10 (Laser +50 phạm vi): Thay thế thành March of the Machines +1 giây"
"DOTA_Patch_7_36_tinker_talent_2" "Tiềm năng cấp 15 (+1 tên lửa Heat-Seeking Missile): Thay thế thành Laser 250 phạm vi"
"DOTA_Patch_7_36_tinker_talent_3" "Tiềm năng cấp 20 (Defense Matrix cho 25% thời gian hồi giảm): Thay thế thành Defense Matrix +10% kháng hiệu ứng"
"DOTA_Patch_7_36_tinker_talent_4" "Tiềm năng cấp 25 (+0.2 giây choáng nhẹ Heat-Seeking Missile): Thay thế thành Rearm cho 50% kháng phép trong 4 giây"
"DOTA_Patch_7_36_tiny" "Máu hồi cơ bản: Tăng lên, 1.5 → 2"
"DOTA_Patch_7_36_tiny_hero_innate_Title" "Kỹ năng bẩm sinh"
"DOTA_Patch_7_36_tiny_hero_innate_tiny_craggy_exterior" "Kỹ năng trở lại dưới dạng bẩm sinh. Nội tại, thăng cấp với Grow"
"DOTA_Patch_7_36_tiny_hero_innate_tiny_craggy_exterior_2" "Kẻ địch tấn công Tiny nhận bùa hại làm giảm 2/3/4/5% sát thương đánh của chúng mỗi cộng dồn. Cộng dồn tối đa: 10. Thời lượng bùa hại: 5 giây. Mỗi cộng dồn làm mới thời lượng. Kẻ địch miễn nhiễm bùa hại không bị ảnh hưởng và không nhận cộng dồn"
"DOTA_Patch_7_36_tiny_hero_facet_1_tiny_toss" "Tăng bán kính đáp, 275 → 450. Khi đáp, gây thêm 25/30/35/40% sát thương cho kẻ địch trong khu vực chỉ định, làm chậm 25/30/35/40 tốc độ đánh và 20/25/30/35% tốc độ chạy. Thời gian làm chậm: 2.5 giây. Hiệu ứng này không áp dụng cho chính đơn vị bị Toss"
"DOTA_Patch_7_36_tiny_hero_facet_2" "Tiny nhận kháng làm chậm bằng 25% Sức mạnh và kháng hiệu ứng bằng 10% Sức mạnh"
"DOTA_Patch_7_36_tiny_tiny_tree_grab" "Sát thương bổ sung: Điều chỉnh, 14/21/28/35 → 10/20/30/40"
"DOTA_Patch_7_36_tiny_tiny_grow" "Không còn cho kháng làm chậm"
"DOTA_Patch_7_36_tiny_tiny_grow_2" "Giờ cho +10/20/30 tốc độ chạy"
"DOTA_Patch_7_36_tiny_tiny_grow_3" "Sát thương bổ sung: Tăng lên, 50/110/170 → 60/120/180"
"DOTA_Patch_7_36_tiny_talent" "Tiềm năng cấp 10 (+20 tốc độ chạy): Thay thế thành Avalanche +200 tầm thi triển"
"DOTA_Patch_7_36_tiny_talent_2" "Tiềm năng cấp 15 (+10% kháng hiệu ứng): Thay thế thành Grow -10% tốc độ đánh bị giảm"
"DOTA_Patch_7_36_tiny_talent_3" "Tiềm năng cấp 20 (40% sát thương thêm với Grow và cây): Thay thế thành Tree Grab +70 sát thương cơ bản thêm"
"DOTA_Patch_7_36_treant_hero_innate_Title" "Kỹ năng bẩm sinh"
"DOTA_Patch_7_36_treant_hero_innate_treant_natures_guise" "Vẫn là kỹ năng bẩm sinh. Nội tại, không thể thăng cấp"
"DOTA_Patch_7_36_treant_hero_facet_1" "Treant nhận + 5 sát thương đánh cơ bản với mỗi cấp độ tướng"
"DOTA_Patch_7_36_treant_hero_facet_2_treant_leech_seed" "Có thể chọn mặt đất làm mục tiêu, trồng một cây hồi máu và sát thương tất cả kẻ địch trong bán kính hiệu ứng trong thời lượng của kỹ năng. Sát thương và hồi máu giảm nửa cho quái khi kỹ năng chọn mặt đất. Nếu cây bị cắt, nó mọc lại với nhịp tiếp theo"
"DOTA_Patch_7_36_troll_warlord_hero_innate_Title" "Kỹ năng bẩm sinh"
"DOTA_Patch_7_36_troll_warlord_hero_innate_troll_warlord_berserkers_rage" "Giờ là kỹ năng bẩm sinh. Bật tắt được, thăng cấp với điểm kỹ năng"
"DOTA_Patch_7_36_troll_warlord_hero_innate_troll_warlord_berserkers_rage_2" "Tốc độ chạy tăng: Điều chỉnh, 15/25/35/45 → 5/15/25/35/45"
"DOTA_Patch_7_36_troll_warlord_hero_innate_troll_warlord_berserkers_rage_3" "Giáp bổ sung: Giảm xuống, 4/5/6/7 → 1/2/3/4/5"
"DOTA_Patch_7_36_troll_warlord_hero_innate_troll_warlord_berserkers_rage_4" "Tỷ lệ trói: Tăng lên, 14/16/18/20% → 20%"
"DOTA_Patch_7_36_troll_warlord_hero_innate_troll_warlord_berserkers_rage_5" "Thời gian trói: Điều chỉnh, 0.8/1.2/1.6/2 giây → 0.4/0.8/1.2/1.6/2 giây"
"DOTA_Patch_7_36_troll_warlord_hero_facet_1_troll_warlord_fervor" "Mỗi cộng dồn cho 1 giáp khi Troll Warlord ở thể cận chiến"
"DOTA_Patch_7_36_troll_warlord_hero_facet_2_troll_warlord_battle_trance" "Cho 30% mức thêm tốc độ đánh của nó lên toàn bộ tướng đồng minh trên toàn bản đồ"
"DOTA_Patch_7_36_troll_warlord_troll_warlord_whirling_axes_melee" "Aghanim's Scepter - Hóa giải giờ luôn xuyên miễn nhiễm bùa hại "
"DOTA_Patch_7_36_troll_warlord_troll_warlord_whirling_axes_melee_info" "Hiệu ứng thông thường vẫn cần tiềm năng cấp 25"
"DOTA_Patch_7_36_troll_warlord_troll_warlord_whirling_axes_ranged" "Aghanim's Scepter - Hóa giải giờ luôn xuyên miễn nhiễm bùa hại "
"DOTA_Patch_7_36_troll_warlord_troll_warlord_whirling_axes_ranged_info" "Hiệu ứng thông thường vẫn cần tiềm năng cấp 25"
"DOTA_Patch_7_36_troll_warlord_troll_warlord_fervor" "Aghanim's Shard — Tỉ lệ kích hoạt cơ bản: Giảm xuống, 20% → 18%"
"DOTA_Patch_7_36_troll_warlord_talent" "Tiềm năng cấp 15 (Whirling Axes +90 sát thương): Tăng lên +100"
"DOTA_Patch_7_36_troll_warlord_talent_2" "Tiềm năng cấp 20 (+10 giáp Berserker's Rage): Giảm xuống +8"
"DOTA_Patch_7_36_troll_warlord_talent_3" "Tiềm năng cấp 20 (Battle Trance +20% tốc độ chạy): Thay thế thành Battle Trance +50% kháng làm chậm"
"DOTA_Patch_7_36_tusk_hero_innate_Title" "Kỹ năng bẩm sinh"
"DOTA_Patch_7_36_tusk_hero_innate_tusk_bitter_chill" "Kỹ năng bẩm sinh mới. Nội tại, thăng cấp với khía cạnh được chọn"
"DOTA_Patch_7_36_tusk_hero_innate_tusk_bitter_chill_2" "Nội tại làm chậm 10/20/30/40/50 tốc độ đánh của tất cả kẻ địch trong bán kính 350 đơn vị"
"DOTA_Patch_7_36_tusk_hero_facet_1_tusk_tag_team" "Kỹ năng cơ bản thứ ba của Tusk khi khía cạnh này được chọn "
"DOTA_Patch_7_36_tusk_hero_facet_1_tusk_tag_team_info" "Không thay đổi"
"DOTA_Patch_7_36_tusk_hero_facet_1_tusk_tag_team_2" "Kích hoạt để tạm thời tạo một hào quang bùa hại, khiến kẻ địch khi bị đánh thường nhận thêm sát thương vật lý và giảm tốc độ chạy. Thời lượng: 5 giây. Sát thương: 20/45/70/95. Thời gian hồi: 24/21/18/15 giây"
"DOTA_Patch_7_36_tusk_hero_facet_1_talent" "Tiềm năng cấp 10: Tag Team +25 sát thương"
"DOTA_Patch_7_36_tusk_hero_facet_2_tusk_drinking_buddies" "Kỹ năng cơ bản thứ ba mới của Tusk khi khía cạnh này được chọn"
"DOTA_Patch_7_36_tusk_hero_facet_2_tusk_drinking_buddies_2" "Tusk bắt cặp với một đơn vị đồng minh, kéo họ lại gần nhau. Khi bắt cặp, cả Tusk lẫn đồng minh đó nhận thêm tốc độ chạy và sát thương đánh trong 5 giây. Tầm thi triển: 900. Tốc độ chạy thêm: 25%. Sát thương thêm: 20/45/70/95. Thời gian hồi: 24/21/18/15 giây"
"DOTA_Patch_7_36_tusk_hero_facet_2_talent" "Tiềm năng cấp 10: Drinking Buddies +25 sát thương thêm"
"DOTA_Patch_7_36_tusk_tusk_walrus_punch" "Giờ ảnh hưởng bởi chặn phép (ví dụ Linken's Sphere, Counterspell v.v.) "
"DOTA_Patch_7_36_tusk_tusk_walrus_punch_info" "Tusk sẽ thực hiện đòn đánh thường mà không có lợi ích của Walrus Punch!"
"DOTA_Patch_7_36_tusk_tusk_walrus_punch_2" "Sát thương bổ sung: Tăng lên, 50 → 50/75/100"
"DOTA_Patch_7_36_tusk_tusk_walrus_punch_3" "Sát thương chí mạng: Giảm xuống, 200/275/350% → 200/250/300%"
"DOTA_Patch_7_36_tusk_tusk_walrus_punch_4" "Không còn làm chậm 40% tốc độ chạy của mục tiêu sau khi chúng đáp"
"DOTA_Patch_7_36_abyssal_underlord_hero_innate_Title" "Kỹ năng bẩm sinh"
"DOTA_Patch_7_36_abyssal_underlord_hero_innate_abyssal_underlord_atrophy_aura" "Giờ là kỹ năng bẩm sinh. Nội tại, thăng cấp với điểm kỹ năng"
"DOTA_Patch_7_36_abyssal_underlord_hero_innate_abyssal_underlord_atrophy_aura_2" "Hạ sát thương: Điều chỉnh, 6/14/22/30% → 0/6/14/22/30%"
"DOTA_Patch_7_36_abyssal_underlord_hero_innate_abyssal_underlord_atrophy_aura_3" "Sát thương thêm mỗi quái: Điều chỉnh, 3/5/7/9 → 1/3/5/7/9"
"DOTA_Patch_7_36_abyssal_underlord_hero_innate_abyssal_underlord_atrophy_aura_4" "Sát thương thêm mỗi tướng: Điều chỉnh, 30/35/40/45 → 25/30/35/40/45"
"DOTA_Patch_7_36_abyssal_underlord_hero_innate_abyssal_underlord_atrophy_aura_5" "Thời lượng: Điều chỉnh, 35/45/55/65 giây → 25/35/45/55/65 giây"
"DOTA_Patch_7_36_abyssal_underlord_hero_facet_1_abyssal_underlord_atrophy_aura" "Khi Underlord có sát thương thêm từ Atrophy Aura, đòn đánh có khả năng đánh lan, gây 35% sát thương. Cự ly lan bằng 100 + 5 với mỗi điểm sát thương thêm"
"DOTA_Patch_7_36_abyssal_underlord_hero_facet_2_abyssal_underlord_dark_portal" "Underlord triệu hồi chiến binh và cung thủ quỷ không thể bị điều khiển sau khi dịch chuyển qua Fiend's Gate. Cặp đệ tử đầu tiên được triệu hồi cùng nhau cho kẻ địch thấy được trong cự ly 1200 đơn vị từ cổng mà Underlord đến, rồi sau đó triệu hồi từng đơn vị một với mỗi 2 giây. Tất cả đơn vị triệu hồi chết khi cổng đóng. Cấp độ triệu hồi phụ thuộc vào cấp độ Fiend's Gate. "
"DOTA_Patch_7_36_abyssal_underlord_hero_facet_2_abyssal_underlord_dark_portal_info" "Khi cặp đệ tử xuất hiện, chúng tấn công kẻ địch được nhắm tới khi triệu hồi. Khi kẻ đó chết, chúng không biến mất mà sẽ tấn công kẻ địch gần nhất trên bản đồ. Không thể triệu hồi đệ tử cho công trình trong khu vực, tuy nhiên chúng có thể tấn công công trình khi các đơn vị khác đã bị giết."
"DOTA_Patch_7_36_abyssal_underlord_hero_facet_2_abyssal_underlord_dark_portal_2" "Chiến binh có 400/600/800 máu và 20/35/50 sát thương đánh. Đốt 10/20/30 mana mỗi đòn đánh, và gây 300/400/500 sát thương phép lên kẻ nào giết chúng. Thưởng vàng và kinh nghiệm: 20/30/40"
"DOTA_Patch_7_36_abyssal_underlord_hero_facet_2_abyssal_underlord_dark_portal_3" "Cung thủ có 400/600/800 máu và 30/45/60 sát thương đánh. Có nội tại hào quang tăng 5/7/9% tốc độ chạy. Thưởng vàng và kinh nghiệm: 20/30/40"
"DOTA_Patch_7_36_abyssal_underlord_abyssal_underlord_pit_of_malice" "Thời gian trói: Tăng lên, 1.2/1.4/1.6/1.8 giây → 1.5/1.6/1.7/1.8 giây"
"DOTA_Patch_7_36_abyssal_underlord_abyssal_underlord_pit_of_malice_2" "Mana tốn: Tăng lên, 80/100/120/140 → 110/120/130/140"
"DOTA_Patch_7_36_abyssal_underlord_abyssal_underlord_pit_of_malice_3" "Thời gian hồi: Tăng lên, 21/19/17/15 giây → 30/25/20/15 giây"
"DOTA_Patch_7_36_abyssal_underlord_abyssal_underlord_dark_portal" "Thời gian thi triển: Giảm xuống, 0.2 giây → 0 giây"
"DOTA_Patch_7_36_abyssal_underlord_abyssal_underlord_dark_portal_2" "Cự ly tối thiểu: Giảm xuống, 2000 → 1500"
"DOTA_Patch_7_36_abyssal_underlord_abyssal_underlord_dark_portal_3" "Aghanim’s Scepter giờ cũng giảm 20 giây thời gian hồi"
"DOTA_Patch_7_36_abyssal_underlord_talent" "Tiềm năng cấp 10 (+5 giáp): Thay thế thành Fiend's Gate +10% tốc độ chạy thêm/sát thương giảm"
"DOTA_Patch_7_36_abyssal_underlord_talent_2" "Tiềm năng cấp 20 (Atrophy Aura giảm thêm 15% sát thương): Thay thế thành Atrophy Aura +10% sát thương giảm/thêm"
"DOTA_Patch_7_36_abyssal_underlord_talent_3" "Tiềm năng cấp 25 (Atrophy +50% giá trị cho tướng đồng minh): Thay thế thành Fiend's Gates gây 100 sát thương mỗi giây trong bán kính 700"
"DOTA_Patch_7_36_undying_hero_innate_Title" "Kỹ năng bẩm sinh"
"DOTA_Patch_7_36_undying_hero_innate_undying_ceaseless_dirge" "Kỹ năng bẩm sinh mới. Nội tại, không thể thăng cấp"
"DOTA_Patch_7_36_undying_hero_innate_undying_ceaseless_dirge_2" "Khi Undying chết, tự động hồi sinh tại hồ máu. Bắt đầu trận phải chờ hồi chiêu. Thời gian hồi: 480 giây"
"DOTA_Patch_7_36_undying_hero_facet_1_undying_flesh_golem" "Khi Flesh Golem hoạt động, đòn đánh của Undying sẽ tạo zombie đuổi theo mục tiêu tấn công trong 15 giây (không tác dụng với Roshan)"
"DOTA_Patch_7_36_undying_hero_facet_2_undying_soul_rip" "Khi dùng Soul Rip trên tướng đồng minh, họ nhận 10% Sức mạnh hiện tại của Undying trong 10 giây"
"DOTA_Patch_7_36_undying_undying_tombstone" "Tầm nhìn zombie: Giảm xuống, 1400 → 900"
"DOTA_Patch_7_36_undying_undying_tombstone_2" "Mana tốn: Tăng lên, 120/140/160/180 → 125/150/175/200"
"DOTA_Patch_7_36_undying_undying_tombstone_3" "Aghanim's Shard — Giới hạn thời gian để rời hoặc vào lại: Giảm xuống, 3 giây → 2 giây"
"DOTA_Patch_7_36_undying_undying_flesh_golem" "Thời lượng làm chậm: Giảm xuống, 4 giây → 3 giây"
"DOTA_Patch_7_36_ursa" "Sức mạnh nhận mỗi cấp: Giảm xuống, 2.6 → 2.4"
"DOTA_Patch_7_36_ursa_hero_innate_Title" "Kỹ năng bẩm sinh"
"DOTA_Patch_7_36_ursa_hero_innate_ursa_maul" "Kỹ năng bẩm sinh mới. Nội tại, không thể thăng cấp"
"DOTA_Patch_7_36_ursa_hero_innate_ursa_maul_2" "Ursa nhận sát thương bằng 1.5% máu hiện tại"
"DOTA_Patch_7_36_ursa_hero_facet_1_ursa_enrage" "5% sát thương hấp thụ khi đang Enrage sẽ chuyển thành sát thương. Bùa lợi lưu lại 5 giây sau khi Enrage kết thúc "
"DOTA_Patch_7_36_ursa_hero_facet_1_ursa_enrage_info" "Đồng thời cũng hoạt động với hiệu ứng Aghanim's Shard trong cùng thời lượng"
"DOTA_Patch_7_36_ursa_hero_facet_2" "Tăng 20% thời lượng bùa hại gây ra bởi Ursa"
"DOTA_Patch_7_36_ursa_ursa_overpower" "Mana tốn: Tăng lên, 30/40/50/60 → 45/50/55/60"
"DOTA_Patch_7_36_vengefulspirit_hero_innate_Title" "Kỹ năng bẩm sinh"
"DOTA_Patch_7_36_vengefulspirit_hero_innate_vengefulspirit_retribution" "Kỹ năng bẩm sinh mới. Nội tại, không thể thăng cấp"
"DOTA_Patch_7_36_vengefulspirit_hero_innate_vengefulspirit_retribution_2" "Tướng địch khi giết Vengeful Spirit phải chịu bùa hại cho đến lần chết tiếp theo, khiến Vengeful Spirit gây thêm 10% sát thương lên chúng"
"DOTA_Patch_7_36_vengefulspirit_hero_facet_1" "Thời gian tấn công cơ bản 1.7 giây"
"DOTA_Patch_7_36_vengefulspirit_hero_facet_1_vengefulspirit_magic_missile" "Tăng 0.75 sát thương cơ bản với mỗi đòn kết liễu hoặc chối bỏ mà kẻ địch mục tiêu có"
"DOTA_Patch_7_36_vengefulspirit_hero_facet_2" "Thời gian tấn công cơ bản 1.5 giây"
"DOTA_Patch_7_36_vengefulspirit_hero_facet_2_2" "Đòn đánh của Vengeful Spirit phóng ra các mảnh linh hồn có thể đấm kẻ địch khi tiếp xúc, khiến đòn đánh hoạt động như cận chiến "
"DOTA_Patch_7_36_vengefulspirit_hero_facet_2_2_info" "Đòn cận chiến hưởng lợi từ Battle Fury, tỉ lệ Skull Basher tốt hơn, không bị đánh trượt ở đồi cao, giết thú vận chuyển bằng 1 đòn v.v... Đòn đánh của tướng này vẫn là tầm xa đối với Dragon Lance, Specialist's Array và các vật phẩm khác chỉ dành cho tầm xa"
"DOTA_Patch_7_36_vengefulspirit_talent" "Tiềm năng cấp 10 (Magic Missile +125 tầm thi triển): Giảm xuống +100"
"DOTA_Patch_7_36_vengefulspirit_talent_2" "Tiềm năng cấp 10 (Nether Swap +200 sát thương kẻ địch): Giảm xuống +150"
"DOTA_Patch_7_36_vengefulspirit_talent_3" "Tiềm năng cấp 15 (-2 giây hồi Magic Missile): Thay thế thành Magic Missile +0.3 giây choáng"
"DOTA_Patch_7_36_vengefulspirit_talent_4" "Tiềm năng cấp 20 (Magic Missile +200 sát thương): Thay thế thành -2 giây hồi Magic Missile"
"DOTA_Patch_7_36_venomancer" "Gỡ bỏ kỹ năng Latent Toxicity"
"DOTA_Patch_7_36_venomancer_2" "Gỡ bỏ kỹ năng Poison Nova"
"DOTA_Patch_7_36_venomancer_hero_innate_Title" "Kỹ năng bẩm sinh"
"DOTA_Patch_7_36_venomancer_hero_innate_venomancer_poison_sting" "Giờ là kỹ năng bẩm sinh. Nội tại, thăng cấp với điểm kỹ năng"
"DOTA_Patch_7_36_venomancer_hero_innate_venomancer_poison_sting_2" "Tốc độ chạy làm chậm: Điều chỉnh, 8/10/12/14% → 3/6/9/12/15%"
"DOTA_Patch_7_36_venomancer_hero_innate_venomancer_poison_sting_3" "Sát thương mỗi giây: Điều chỉnh, 8/16/24/32 → 2/6/14/22/30"
"DOTA_Patch_7_36_venomancer_hero_innate_venomancer_poison_sting_4" "Thời lượng: Điều chỉnh, 6/9/12/15 giây → 3/6/9/12/15 giây"
"DOTA_Patch_7_36_venomancer_hero_innate_venomancer_poison_sting_5" "Giờ nâng cấp với Aghanim's Scepter. Đòn đánh của Venomancer gây 15% sát thương đánh cơ bản với mỗi bùa hại mà mục tiêu có"
"DOTA_Patch_7_36_venomancer_hero_facet_1_venomancer_noxious_plague" "Noxious Plague lan 2 lần, nhưng sát thương khởi điểm cho các lượt lây lan sau lần đầu giảm 100%"
"DOTA_Patch_7_36_venomancer_hero_facet_2_venomancer_plague_ward" "Có thể dùng lên đồng minh, cắm cọc trên người họ. Khi ở trên người, cọc không thể bị chọn làm mục tiêu và lần lượt chết khi đơn vị gắn nhận 100/150/200/250 sát thương. Cọc tấn công cùng mục tiêu với đơn vị được gắn vào "
"DOTA_Patch_7_36_venomancer_hero_facet_2_venomancer_plague_ward_info" "Gây thêm sát thương có thể giết nhiều cọc cùng lúc"
"DOTA_Patch_7_36_venomancer_venomancer_venomous_gale" "Sát thương va chạm: Giảm xuống, 50/75/100/125 → 25/50/75/100"
"DOTA_Patch_7_36_venomancer_venomancer_venomous_gale_2" "Sát thương mỗi nhịp: Giảm xuống, 15/45/75/105 → 10/40/70/100"
"DOTA_Patch_7_36_venomancer_venomancer_venomous_gale_3" "Giờ nâng cấp với Aghanim's Shard"
"DOTA_Patch_7_36_venomancer_venomancer_venomous_gale_4" "Nếu Venomous Gale bị hóa giải khỏi kẻ địch, chúng nhận 300 sát thương và bị choáng 1.6 giây "
"DOTA_Patch_7_36_venomancer_venomancer_venomous_gale_4_info" "Không xuyên miễn nhiễm bùa hại"
"DOTA_Patch_7_36_venomancer_venomancer_noxious_plague" "Nếu kẻ địch đã nhiễm Noxious Plague và trúng lại lần nữa, không gây thêm sát thương va chạm và làm mới thời lượng bùa hại"
"DOTA_Patch_7_36_venomancer_talent" "Tiềm năng cấp 15 (Poison Sting +6% làm chậm): Giảm xuống +5%"
"DOTA_Patch_7_36_venomancer_talent_2" "Tiềm năng cấp 20 (Noxious Plague +1.5% máu tối đa thành sát thương): Giảm xuống +1%"
"DOTA_Patch_7_36_viper_hero_innate_Title" "Kỹ năng bẩm sinh"
"DOTA_Patch_7_36_viper_hero_innate_viper_corrosive_skin" "Giờ là kỹ năng bẩm sinh. Nội tại, thăng cấp với điểm kỹ năng"
"DOTA_Patch_7_36_viper_hero_innate_viper_corrosive_skin_2" "Tốc độ đánh làm chậm: Điều chỉnh, 8/16/24/32 → 3/6/14/22/30"
"DOTA_Patch_7_36_viper_hero_innate_viper_corrosive_skin_3" "Sát thương mỗi giây: Điều chỉnh, 8/16/24/32 → 3/6/14/22/30"
"DOTA_Patch_7_36_viper_hero_innate_viper_corrosive_skin_4" "Kháng phép thêm: Điều chỉnh, 10/15/20/25% → 5/10/15/20/25%"
"DOTA_Patch_7_36_viper_hero_innate_viper_corrosive_skin_5" "Aghanim's Scepter không còn nhân sát thương"
"DOTA_Patch_7_36_viper_hero_innate_viper_corrosive_skin_6" "Aghanim's Scepter — Hệ số tốc đánh giảm: Tăng lên, 2x → 4x"
"DOTA_Patch_7_36_viper_hero_facet_1_viper_poison_attack" "Sau khi bùa hại kết thúc, tất cả kẻ địch quanh mục tiêu trong bán kính 300 đơn vị nhận sát thương bằng 100% sát thương phép gây ra bởi Poison Attack"
"DOTA_Patch_7_36_viper_hero_facet_2_viper_corrosive_skin" "Sát thương mỗi giây và kháng phép được tăng lên khi Viper bên trong phạm vi Nethertoxin, lên đến 100% sau 4 giây"
"DOTA_Patch_7_36_viper_viper_poison_attack" "Tầm thi triển: Giảm xuống, 600/640/680/720 → 600"
"DOTA_Patch_7_36_viper_viper_nose_dive" "Không còn cấm đánh"
"DOTA_Patch_7_36_viper_viper_nose_dive_2" "Bán kính tỏa Corrosive Skin: Giảm xuống, 1200 → 500"
"DOTA_Patch_7_36_viper_viper_nose_dive_3" "Tầm thi triển: Tăng lên, 475 → 700"
"DOTA_Patch_7_36_viper_viper_nose_dive_4" "Tốc độ lao mình: Tăng lên, 500 → 700"
"DOTA_Patch_7_36_viper_talent" "Tiềm năng cấp 10 (Corrosive Skin +18 sát thương mỗi giây): Tăng lên +20"
"DOTA_Patch_7_36_viper_talent_2" "Tiềm năng cấp 15 (Corrosive Skin +15% kháng phép): Thay thế thành Corrosive Skin +20 làm chậm tốc độ đánh"
"DOTA_Patch_7_36_visage" "Giáp cơ bản: Tăng 1"
"DOTA_Patch_7_36_visage_hero_innate_Title" "Kỹ năng bẩm sinh"
"DOTA_Patch_7_36_visage_hero_innate_visage_gravekeepers_cloak" "Giờ là kỹ năng bẩm sinh. Nội tại, thăng cấp với điểm kỹ năng"
"DOTA_Patch_7_36_visage_hero_innate_visage_gravekeepers_cloak_2" "Sát thương giảm mỗi lớp: Điều chỉnh, 8/12/16/20% → 4/8/12/16/20%"
"DOTA_Patch_7_36_visage_hero_innate_visage_gravekeepers_cloak_3" "Thời gian hồi phục lớp: Điều chỉnh, 6/5/4/3 giây → 7/6/5/4/3 giây"
"DOTA_Patch_7_36_visage_hero_facet_1_visage_grave_chill" "Ảnh hưởng tất cả kẻ địch trong cự ly 300 đơn vị từ mục tiêu. Chỉ nhận 25% mức thêm của nó từ mỗi đơn vị phụ"
"DOTA_Patch_7_36_visage_hero_facet_2_visage_summon_familiars" "Familiar luôn đi theo Visage và không thể trực tiếp nhận lệnh tấn công hay di chuyển. Chúng sẽ tấn công mục tiêu Visage đánh gần đây nhất, và sẽ luôn trở về nếu mục tiêu ra ngoài tầm đánh của Visage, hoặc Visage ra lệnh dừng hay giữ vị trí. Vẫn có thể ra lệnh thi triển Stone Form từ tướng hoặc từng cá thể. Familiar sẽ tìm mục tiêu hợp lệ gần nhất trong cự ly 300 đơn vị nếu mục tiêu tấn công trước đó đã chết và không ra lệnh nào thêm. Nếu Familiar đi quá xa (3500 đơn vị), chúng sẽ tự động dịch chuyển về Visage trong vòng 4 giây"
"DOTA_Patch_7_36_visage_hero_facet_2_visage_summon_familiars_2" "Tăng 40 tốc độ chạy cơ bản"
"DOTA_Patch_7_36_visage_hero_facet_2_visage_summon_familiars_3" "Có thể đặt tự động dùng phép để khiến Familiar ngay lập tức quay lại Visage. Chúng không thể tấn công khi bật tự động dùng phép"
"DOTA_Patch_7_36_visage_hero_facet_2_visage_stone_form_self_cast" "Có tầm thi triển 1200 đơn vị"
"DOTA_Patch_7_36_visage_visage_summon_familiars" "Khi lên cấp kỹ năng, Familiar giờ sẽ được nâng cấp nếu chúng đã được triệu hồi"
"DOTA_Patch_7_36_visage_visage_summon_familiars_2" "Có thể dùng phép thay thế để gọi Familiar về, dịch chuyển chúng về Visage sau 4 giây chuẩn bị. Familiar không thể hành động trong giai đoạn chuẩn bị này và sẽ không bắt đầu nếu chúng hiện dùng Stone Form "
"DOTA_Patch_7_36_visage_visage_summon_familiars_2_info" "Hành vi này không khả dụng với khía cạnh Faithful Followers"
"DOTA_Patch_7_36_visage_visage_stone_form_self_cast" "Phiên bản Familiar này giờ là mục tiêu điểm. Sẽ chỉ thị Familiar dùng Stone Form tại vị trí chỉ định. Có thể dùng lên bản thân hoặc dùng phép thay thế để thi triển ngay tại vị trí hiện tại"
"DOTA_Patch_7_36_visage_visage_stone_form_self_cast_2" "Phiên bản của Visage giờ là mục tiêu điểm. Sẽ chỉ thị Familiar gần vị trí thi triển nhất đi tới đó dùng Stone Form. Có thể dùng lên bản thân hoặc dùng phép thay thế để sai quỷ thú gần Visage nhất thi triển Stone Form tại vị trí hiện tại"
"DOTA_Patch_7_36_void_spirit_hero_innate_Title" "Kỹ năng bẩm sinh"
"DOTA_Patch_7_36_void_spirit_hero_innate_void_spirit_intrinsic_edge" "Kỹ năng bẩm sinh mới. Nội tại, không thể thăng cấp"
"DOTA_Patch_7_36_void_spirit_hero_innate_void_spirit_intrinsic_edge_2" "Void Spirit nhận thêm 33% mức thưởng phụ từ các chỉ số chính "
"DOTA_Patch_7_36_void_spirit_hero_innate_void_spirit_intrinsic_edge_2_info" "Máu hồi mỗi giây từ Sức mạnh, giáp từ Nhanh nhẹn, mana hồi mỗi giây và kháng phép từ Trí tuệ"
"DOTA_Patch_7_36_void_spirit_hero_facet_1_void_spirit_resonant_pulse" "Lá chắn hấp thụ mọi loại sát thương"
"DOTA_Patch_7_36_void_spirit_hero_facet_2" "Void Spirit nhận khiên sát thương vật lý tương đương 40% sát thương phép gây ra cho tướng địch, bùa lợi kéo dài 20 giây"
"DOTA_Patch_7_36_void_spirit_hero_facet_2_void_spirit_resonant_pulse" "Bản thân nó không còn tạo lá chắn sát thương vật lý"
"DOTA_Patch_7_36_void_spirit_void_spirit_dissimilate" "Mana tốn: Giảm xuống, 130 → 120"
"DOTA_Patch_7_36_warlock" "Sức mạnh nhận mỗi cấp: Giảm xuống, 2.8 → 2.4"
"DOTA_Patch_7_36_warlock_hero_innate_Title" "Kỹ năng bẩm sinh"
"DOTA_Patch_7_36_warlock_hero_innate_warlock_eldritch_summoning" "Kỹ năng bẩm sinh mới. Nội tại, thăng cấp với Chaotic Offering"
"DOTA_Patch_7_36_warlock_hero_innate_warlock_eldritch_summoning_2" "Khi một đơn vị chết dưới hiệu ứng kỹ năng của Warlock, tạo một Imp nhỏ tại vị trí của chúng. Imp là không thể kiểm soát và sẽ chạy tới kẻ địch lân cận, ưu tiên tướng dưới hiệu ứng Fatal Bonds. Khi chạm kẻ địch, chúng phát nổ, gây sát thương phạm vi. Nếu không có đơn vị hợp lệ nào ở gần, chúng sẽ đánh công trình bằng tay, gây sát thương nhỏ"
"DOTA_Patch_7_36_warlock_hero_innate_warlock_eldritch_summoning_3" "Máu Imp: 50/130/210/290/370; Sát thương nổ: 25/75/125/175/225; Bán kính nổ: 400; Sát thương đánh (lên công trình): 10/14/18/22/26; Thời lượng Imp: 15 giây. Imp phát nổ không thể tạo thêm tiểu quỷ Imp"
"DOTA_Patch_7_36_warlock_hero_innate_warlock_eldritch_summoning_4" "Aghanim's Shard cải thiện giá trị lên 1 cấp"
"DOTA_Patch_7_36_warlock_hero_facet_1_warlock_rain_of_chaos" "Sát thương mỗi giây của Permanent Immolation được tăng bởi máu hiện tại và mana hồi mỗi giây của Warlock "
"DOTA_Patch_7_36_warlock_hero_facet_1_warlock_rain_of_chaos_info" "Mức thêm từ vật phẩm tiêu thụ, Bottle và hồ máu không được tính"
"DOTA_Patch_7_36_warlock_hero_facet_2" "Cho vật phẩm rừng Black Grimoire. Giết tướng hoặc trợ lực sẽ cho Black Grimoire lượt dùng. Vật phẩm này có thể dùng trong ô trang bị rừng hoặc thường, nhưng không thể đưa vào ba lô hay thả ra. Có thể tiêu thụ để cho 250 kinh nghiệm mỗi lượt dùng. Nhấp chuột phải lên vật phẩm rồi chọn \"Tiêu thụ vật phẩm\". Black Grimoire bắt đầu với 1 lượt dùng và 420 giây thời gian hồi "
"DOTA_Patch_7_36_warlock_hero_facet_2_info" "Giá trị này giảm còn 210 giây trong chế độ Turbo"
"DOTA_Patch_7_36_warlock_warlock_shadow_word" "Thời gian thi triển: Cải thiện, 0.4 giây → 0.2 giây"
"DOTA_Patch_7_36_warlock_warlock_shadow_word_2" "Thời gian thu đòn: Cải thiện, 0.76 giây → 0.4 giây"
"DOTA_Patch_7_36_warlock_warlock_shadow_word_3" "Giờ hồi tất cả đơn vị đồng minh và sát thương tất cả kẻ địch trong bán kính 300 đơn vị quanh mục tiêu"
"DOTA_Patch_7_36_warlock_warlock_shadow_word_4" "Hồi máu/sát thương mỗi giây: Điều chỉnh, 15/25/35/45 → 16/24/32/40"
"DOTA_Patch_7_36_warlock_warlock_shadow_word_5" "Hồi máu/sát thương giờ xảy ra cứ mỗi 0.5 giây thay vì 1 giây"
"DOTA_Patch_7_36_warlock_warlock_upheaval" "Tầm thi triển: Giảm xuống, 900 → 800"
"DOTA_Patch_7_36_warlock_warlock_upheaval_2" "Bán kính: Tăng lên, 500/550/600/650 → 575/600/625/650"
"DOTA_Patch_7_36_warlock_warlock_upheaval_3" "Mana tốn: Tăng lên, 70/80/90/100 → 100"
"DOTA_Patch_7_36_warlock_warlock_upheaval_4" "Thời gian hồi: Điều chỉnh, 35 giây → 60/50/40/30 giây"
"DOTA_Patch_7_36_warlock_warlock_rain_of_chaos" "Tầm thi triển: Giảm xuống, 1000 → 900"
"DOTA_Patch_7_36_warlock_warlock_rain_of_chaos_2" "Sát thương Golem: Giảm xuống, 110/170/230 → 100/150/200"
"DOTA_Patch_7_36_warlock_warlock_rain_of_chaos_3" "Nhịp gây sát thương Permanent Immolation của Golem: Giảm xuống, 1 giây → 0.5 giây "
"DOTA_Patch_7_36_warlock_warlock_rain_of_chaos_3_info" "Tổng sát thương mỗi giây không đổi"
"DOTA_Patch_7_36_warlock_warlock_rain_of_chaos_4" "Aghanim's Scepter - Sát thương Golem: Giảm xuống, 80/125/170 → 80/120/160"
"DOTA_Patch_7_36_warlock_warlock_rain_of_chaos_5" "Aghanim's Scepter - Golem không còn bị giảm máu hoặc tiền thưởng"
"DOTA_Patch_7_36_warlock_talent" "Tiềm năng cấp 10 (Upheaval +65 bán kính): Giảm xuống +50"
"DOTA_Patch_7_36_warlock_talent_2" "Tiềm năng cấp 15 (Shadow Word +18 hồi máu/sát thương mỗi giây): Giảm xuống +15"
"DOTA_Patch_7_36_warlock_talent_3" "Tiềm năng cấp 20 (Shadow Word phạm vi 450): Thay thế thành Upheaval +40 sát thương"
"DOTA_Patch_7_36_weaver" "Nhanh nhẹn nhận mỗi cấp: Tăng lên, 3.1 → 3.3"
"DOTA_Patch_7_36_weaver_hero_innate_Title" "Kỹ năng bẩm sinh"
"DOTA_Patch_7_36_weaver_hero_innate_weaver_geminate_attack" "Giờ là kỹ năng bẩm sinh. Nội tại, thăng cấp với điểm kỹ năng"
"DOTA_Patch_7_36_weaver_hero_innate_weaver_geminate_attack_2" "Sát thương bổ sung: Điều chỉnh, 25/40/55/70 → 5/25/40/55/70"
"DOTA_Patch_7_36_weaver_hero_innate_weaver_geminate_attack_3" "Thời gian hồi: Điều chỉnh, 8.5/6.5/4.5/2.5 giây → 10.5/8.5/6.5/4.5/2.5 giây"
"DOTA_Patch_7_36_weaver_hero_facet_1_weaver_shukuchi" "Tốc độ chạy: Tăng lên, 550 → 600"
"DOTA_Patch_7_36_weaver_hero_facet_1_weaver_shukuchi_2" "Kẻ địch tác động bởi Shukuchi bị làm chậm 100% trong 0.3 giây"
"DOTA_Patch_7_36_weaver_hero_facet_2_weaver_the_swarm" "Khi bọ từ The Swarm tấn công tướng, Weaver nhận 3/5/7/9 kinh nghiệm"
"DOTA_Patch_7_36_weaver_talent" "Tiềm năng cấp 10 (Shukuchi +55 sát thương): Tăng lên +60"
"DOTA_Patch_7_36_weaver_talent_2" "Tiềm năng cấp 25 (Shukuchi -2.5 giây hồi): Tăng lên -3 giây"
"DOTA_Patch_7_36_windrunner_hero_innate_Title" "Kỹ năng bẩm sinh"
"DOTA_Patch_7_36_windrunner_hero_innate_windrunner_easy_breezy" "Kỹ năng bẩm sinh mới. Nội tại, không thể thăng cấp"
"DOTA_Patch_7_36_windrunner_hero_innate_windrunner_easy_breezy_2" "Tốc độ chạy của Windranger luôn nhanh như gió, và không thể chậm hơn 240. Tốc độ chạy tối đa: Tăng lên, 550 → 660"
"DOTA_Patch_7_36_windrunner_hero_facet_1_windrunner_windrun" "Thêm 15% tốc độ chạy cho bản thân và đồng minh trong bán kính 700 đơn vị"
"DOTA_Patch_7_36_windrunner_hero_facet_1_windrunner_focusfire" "Kỹ năng chọn đơn vị. Cho phép tấn công một mục tiêu với tốc độ đánh tăng cao, nhưng giảm 30% sát thương. Thời lượng: 20 giây"
"DOTA_Patch_7_36_windrunner_hero_facet_1_talent" "Tiềm năng cấp 25: Giết bằng Focus Fire giảm 18 giây hồi"
"DOTA_Patch_7_36_windrunner_hero_facet_2_windrunner_focusfire" "Kỹ năng không mục tiêu. Windranger bắt đầu bắn 7/9/11 mũi tên mỗi giây lên kẻ địch ngẫu nhiên trong tầm đánh. Sát thương các mũi tên này giảm 30%. Khi kẻ địch trúng đòn, chúng không thể bị chọn làm mục tiêu trong 3 mũi tên tiếp theo. Thời lượng: 8 giây. Ưu tiên tướng "
"DOTA_Patch_7_36_windrunner_hero_facet_2_windrunner_focusfire_info" "Nếu không có mục tiêu hợp lệ, mũi tên sẽ bị lãng phí. Trong thời lượng Focus Fire, nó được thay bằng kỹ năng phụ để dừng bắn sớm. Windranger không thể bắn tên khi bị choáng, cấm đánh, hóa thú, bị ẩn, hoặc ngủ, nhưng tiếp tục khi kết thúc bùa hại. Không thể đánh thủ công trong thời gian đó"
"DOTA_Patch_7_36_windrunner_hero_facet_2_talent" "Tiềm năng cấp 25: Giết bằng Focus Fire tăng 2 giây thời lượng"
"DOTA_Patch_7_36_winter_wyvern" "Sát thương cơ bản: Tăng thêm 3"
"DOTA_Patch_7_36_winter_wyvern_2" "Tầm nhìn ban đêm: Tăng lên, 800 → 1200"
"DOTA_Patch_7_36_winter_wyvern_hero_innate_Title" "Kỹ năng bẩm sinh"
"DOTA_Patch_7_36_winter_wyvern_hero_innate_winter_wyvern_eldwurm_scholar" "Kỹ năng bẩm sinh mới. Nội tại, không thể thăng cấp"
"DOTA_Patch_7_36_winter_wyvern_hero_innate_winter_wyvern_eldwurm_scholar_2" "Khi tướng đồng minh nhặt Rune tri thức, 3 tướng không được hưởng lợi sẽ nhận 20% kinh nghiệm thay vào đó"
"DOTA_Patch_7_36_winter_wyvern_hero_facet_1" "Khi Winter Wyvern hồi máu hoặc hồi cho đồng minh, hồi mana bằng 15% mức máu hồi phục"
"DOTA_Patch_7_36_winter_wyvern_hero_facet_2" "Cứ 10 tầm đánh vượt quá 400, Winter Wyvern nhận thêm 0.4/0.5/0.66/1 sát thương. Mạnh lên cùng cấp độ của Winter's Curse"
"DOTA_Patch_7_36_winter_wyvern_winter_wyvern_arctic_burn" "Không còn tăng tầm nhìn ban đêm"
"DOTA_Patch_7_36_winter_wyvern_winter_wyvern_arctic_burn_2" "Tầm đánh tăng: Giảm xuống, 350/400/450/500 → 300/325/350/375"
"DOTA_Patch_7_36_winter_wyvern_winter_wyvern_arctic_burn_3" "Giãn cách sát thương đốt: Giảm xuống, 1 giây → 0.5 giây "
"DOTA_Patch_7_36_winter_wyvern_winter_wyvern_arctic_burn_3_info" "Tổng sát thương mỗi giây không đổi"
"DOTA_Patch_7_36_winter_wyvern_winter_wyvern_splinter_blast" "Giờ có thể chọn đồng minh làm mục tiêu nhưng không thể chọn chính Winter Wyvern"
"DOTA_Patch_7_36_winter_wyvern_winter_wyvern_splinter_blast_2" "Tầm thi triển: Giảm xuống, 1200 → 1150"
"DOTA_Patch_7_36_winter_wyvern_winter_wyvern_splinter_blast_3" "Tốc độ chạy làm chậm: Điều chỉnh, 30% → 28/32/36/40%"
"DOTA_Patch_7_36_winter_wyvern_winter_wyvern_splinter_blast_4" "Tốc độ đường đạn không còn biến đổi dựa trên khoảng cách tới mục tiêu, và giờ luôn là 1200 tốc độ"
"DOTA_Patch_7_36_winter_wyvern_winter_wyvern_winters_curse" "Mana tốn: Giảm xuống, 200/225/250 → 150/200/250"
"DOTA_Patch_7_36_winter_wyvern_winter_wyvern_winters_curse_2" "Giờ có 2 giây thời lượng cơ bản"
"DOTA_Patch_7_36_winter_wyvern_winter_wyvern_winters_curse_3" "Tăng thời lượng với mỗi kẻ địch bị khiêu khích tại thời điểm thi triển: 2 giây cho mỗi tướng và 0.5 giây cho mỗi quái"
"DOTA_Patch_7_36_winter_wyvern_winter_wyvern_winters_curse_4" "Giờ có thời lượng tối đa là 4/5.5/7 giây"
"DOTA_Patch_7_36_winter_wyvern_winter_wyvern_winters_curse_5" "Không còn kết thúc sớm nếu không có kẻ địch nào quanh mục tiêu"
"DOTA_Patch_7_36_winter_wyvern_talent" "Tiềm năng cấp 25 (+1.25 giây Winter's Curse): Thay thế thành Winter's Curse +55 tốc độ đánh"
"DOTA_Patch_7_36_witch_doctor_hero_innate_Title" "Kỹ năng bẩm sinh"
"DOTA_Patch_7_36_witch_doctor_hero_innate_witch_doctor_gris_gris" "Kỹ năng bẩm sinh mới. Nội tại, không thể thăng cấp"
"DOTA_Patch_7_36_witch_doctor_hero_innate_witch_doctor_gris_gris_2" "Witch Doctor bắt đầu trận với Gris-Gris, một trang bị rừng không thể thả hoặc đưa vào ba lô. Khi chủ sở hữu chết, 100% lượng vàng mất khi chết sẽ được thêm vào chi phí vật phẩm, mà đồng thời tăng nội tại 1 vàng mỗi 3 giây. Có thể tiêu thụ để bỏ vĩnh viễn vật phẩm này và hoàn số vàng cho Witch Doctor. Để làm thế, nhấp chuột phải lên vật phẩm và chọn \"Tiêu thụ vật phẩm\""
"DOTA_Patch_7_36_witch_doctor_hero_facet_1_witch_doctor_paralyzing_cask" "Tăng 35 sát thương Cask mỗi lần nảy"
"DOTA_Patch_7_36_witch_doctor_hero_facet_2_witch_doctor_voodoo_restoration" "Gây 30/40/50/60 sát thương lên kẻ địch thay vì hồi máu và có thêm 200 đơn vị cự ly ở mọi cấp"
"DOTA_Patch_7_36_witch_doctor_hero_facet_3_witch_doctor_death_ward" "Tấn công hai mục tiêu riêng biệt cùng lúc nhưng giảm 30% sát thương. Ưu tiên tướng địch gần nhất"
"DOTA_Patch_7_36_witch_doctor_witch_doctor_paralyzing_cask" "Mặc định không còn thêm sát thương với mỗi lần nảy"
"DOTA_Patch_7_36_witch_doctor_witch_doctor_maledict" "Giờ gây lần sát thương đầu tiên ngay lập tức sau khi áp dụng"
"DOTA_Patch_7_36_witch_doctor_witch_doctor_maledict_2" "Sát thương mỗi giây: Tăng lên, 12/18/24/30 → 15/20/25/30"
"DOTA_Patch_7_36_witch_doctor_witch_doctor_maledict_3" "Nhịp gây sát thương: Giảm xuống, 1 giây → 0.5 giây "
"DOTA_Patch_7_36_witch_doctor_witch_doctor_maledict_3_info" "Tổng sát thương mỗi giây không đổi"
"DOTA_Patch_7_36_witch_doctor_witch_doctor_maledict_4" "Bán kính: Tăng lên, 180 → 200"
"DOTA_Patch_7_36_witch_doctor_witch_doctor_maledict_5" "Tầm thi triển: Tăng lên, 575 → 600"
"DOTA_Patch_7_36_witch_doctor_witch_doctor_death_ward" "Sát thương: Giảm xuống, 65/100/135 → 60/95/130"
"DOTA_Patch_7_36_witch_doctor_witch_doctor_death_ward_2" "Tầm thi triển: Giảm xuống, 600 → 500"
"DOTA_Patch_7_36_witch_doctor_witch_doctor_voodoo_switcheroo" "Tốc độ đánh giảm: Tăng lên, 40 → 45"
"DOTA_Patch_7_36_witch_doctor_witch_doctor_voodoo_switcheroo_2" "Thời gian hồi: Tăng lên, 40 giây → 50 giây"
"DOTA_Patch_7_36_witch_doctor_talent" "Tiềm năng cấp 10 (+75 phạm vi Maledict): Thay thế thành +200 máu"
"DOTA_Patch_7_36_witch_doctor_talent_2" "Tiềm năng cấp 15 (+300 máu): Thay thế thành +100 phạm vi Maledict"
"DOTA_Patch_7_36_witch_doctor_talent_3" "Tiềm năng cấp 20 (+25% sát thương dồn Maledict): Tăng lên +30%"
"DOTA_Patch_7_36_skeleton_king_hero_innate_Title" "Kỹ năng bẩm sinh"
"DOTA_Patch_7_36_skeleton_king_hero_innate_skeleton_king_vampiric_spirit" "Giờ là kỹ năng bẩm sinh. Nội tại, thăng cấp với Reincarnation"
"DOTA_Patch_7_36_skeleton_king_hero_innate_skeleton_king_vampiric_spirit_2" "Nội tại cho hút máu 20/30/40/50%. Hút máu quái giảm đi 40%"
"DOTA_Patch_7_36_skeleton_king_hero_innate_skeleton_king_vampiric_spirit_3" "Khi bị giết, Wraith King biến thành Wraith không thể bị chọn làm mục tiêu và di chuyển tự do, tăng tốc độ đánh và chạy. Chỉ biến đổi trước khi thực sự chết, không phải trước lúc kích hoạt Reincarnation. Vẫn có thể tái sinh khi ở dạng Wraith nếu Reincarnation hết thời gian hồi trong lúc đó. Thời lượng Wraith: 3/4/5/6 giây. Tốc độ đánh thêm: 75. Tốc độ chạy thêm: 25%"
"DOTA_Patch_7_36_skeleton_king_hero_innate_skeleton_king_vampiric_spirit_4" "Aghanim's Scepter biến Vampiric Spirit thành hào quang cự ly 1200 đơn vị, ảnh hưởng tướng đồng minh, tăng 1 giây Wraith, và giảm 10% thời gian hồi sinh cho cả Wraith King và đồng minh chết dưới dạng Wraith"
"DOTA_Patch_7_36_skeleton_king_hero_facet_1" "Kỹ năng của Wraith King triệu hồi lính xương để chiến đấu cùng bệ hạ hoặc giúp đỡ trong giao tranh "
"DOTA_Patch_7_36_skeleton_king_hero_facet_1_info" "Không thay đổi"
"DOTA_Patch_7_36_skeleton_king_hero_facet_1_skeleton_king_bone_guard" "Kỹ năng cơ bản thứ hai mới của Wraith King khi khía cạnh này được chọn"
"DOTA_Patch_7_36_skeleton_king_hero_facet_1_skeleton_king_bone_guard_2" "Cứ 2 mạng giết, nhận một lượt dùng. Có thể kích hoạt để gọi 1 lính xương mỗi lượt dùng để chiến đấu cùng Wraith King. Lính xương hưởng lợi từ hút máu của Vampiric Spirit và có thể hồi sinh một lần. Chúng gây 25% sát thương lên công trình, nhưng được +25% sát thương lên tướng địch. Lượt dùng tối đa: 2/4/6/8. Sát thương lính xương: 34/39/44/49. Thời lượng lính xương: 40 giây"
"DOTA_Patch_7_36_skeleton_king_hero_facet_1_skeleton_king_reincarnation" "Số lính xương với mỗi tướng hồi sinh khi Reincarnation: Tăng lên, 1/2/3 → 2/3/4"
"DOTA_Patch_7_36_skeleton_king_hero_facet_1_skeleton_king_reincarnation_2" "Aghanim's Shard không còn tăng số lượng lính xương triệu hồi"
"DOTA_Patch_7_36_skeleton_king_hero_facet_2" "Đòn đánh của Wraith King có thể nguyền rủa kẻ địch và các kỹ năng khác khiến lời nguyền rủa mạnh hơn"
"DOTA_Patch_7_36_skeleton_king_hero_facet_2_skeleton_king_spectral_blade" "Kỹ năng cơ bản thứ hai mới của Wraith King khi khía cạnh này được chọn"
"DOTA_Patch_7_36_skeleton_king_hero_facet_2_skeleton_king_spectral_blade_2" "Nội tại đòn đánh của Wraith King đặt lời nguyền mà sau 3 giây gây 20/40/60/80 sát thương thuần và sát thương vật lý bằng 70% đòn đánh nguyền. Sát thương nguyền hưởng lợi từ hút máu của Vampiric Spirit. Thời gian hồi nguyền rủa (tướng): 18/16/14/12 giây. Thời gian hồi nguyền rủa (quái): 6 giây. Phân thân của Wraith King không hưởng lợi từ Spectral Blade"
"DOTA_Patch_7_36_skeleton_king_hero_facet_2_skeleton_king_reincarnation" "Khi hồi sinh, đặt lại thời gian hồi nguyền rủa trên tấn cả đơn vị trong bán kính 900 đơn vị"
"DOTA_Patch_7_36_skeleton_king_skeleton_king_mortal_strike" "Aghanim's Shard giờ cũng cho +150% sát thương chí mạng khi ở thể Wraith"
"DOTA_Patch_7_36_skeleton_king_skeleton_king_reincarnation" "Wraith Aura từ Aghanim's Scepter chuyển thành kỹ năng bẩm sinh"
"DOTA_Patch_7_36_skeleton_king_talent" "Tiềm năng cấp 10 (+25% thời lượng lính xương/-25% thời gian hồi): Thay thế thành Wraithfire Blast +20% sát thương chạm/sát thương mỗi giây"
"DOTA_Patch_7_36_skeleton_king_talent_2" "Tiềm năng cấp 15 (+23 sát thương đòn đánh của lính xương): Thay thế thành +400 máu"
"DOTA_Patch_7_36_skeleton_king_talent_3" "Tiềm năng cấp 20 (+5 lính xương tối thiểu triệu hồi): Thay thế thành +70 tốc độ đánh"
"DOTA_Patch_7_36_zuus_hero_innate_Title" "Kỹ năng bẩm sinh"
"DOTA_Patch_7_36_zuus_hero_innate_zuus_static_field" "Kỹ năng trở lại dưới dạng bẩm sinh. Nội tại, không thể thăng cấp"
"DOTA_Patch_7_36_zuus_hero_innate_zuus_static_field_2" "Khi Zeus tấn công kẻ địch hoặc dùng kỹ năng, đối tượng bị điện giật, nhận sát thương tương đương 4% máu hiện tại "
"DOTA_Patch_7_36_zuus_hero_innate_zuus_static_field_2_info" "Hiệu lực một lần với mỗi hành động, Lightning Hands sẽ gây sát thương một lần cho tất cả đơn vị ảnh hưởng, và không tác động mục tiêu tấn công lần nữa"
"DOTA_Patch_7_36_zuus_hero_facet_1_zuus_static_field" "Làm sát thương phụ thuộc vào cự ly giữa Zeus và kẻ địch nhận sát thương. Tối đa 7% ở cự ly 200 đơn vị hoặc gần hơn. Tối thiểu 2% ở cự ly từ 1200 đơn vị trở lên"
"DOTA_Patch_7_36_zuus_hero_facet_2_zuus_thundergods_wrath" "Giật kẻ địch theo thứ tự từ máu thấp nhất đến máu cao nhất, 0.2 giây giữa mỗi lần giật. Khi kẻ địch bị giết bởi Thundergod's Wrath, tăng 15% sát thương cho các lần giật còn lại"
"DOTA_Patch_7_36_zuus_zuus_arc_lightning" "Không còn gây sát thương dựa trên máu hiện tại của kẻ địch"
"DOTA_Patch_7_36_zuus_zuus_arc_lightning_2" "Sát thương: Tăng lên, 85/110/135/160 → 90/120/150/180"
"DOTA_Patch_7_36_zuus_zuus_thundergods_wrath" "Không còn gây sát thương dựa trên máu hiện tại của đối phương"
"DOTA_Patch_7_36_zuus_zuus_thundergods_wrath_2" "Sát thương: Tăng lên, 300/425/500 → 300/475/650"
"DOTA_Patch_7_36_zuus_zuus_lightning_hands" "Không còn cho +100 tầm đánh"
"DOTA_Patch_7_36_zuus_zuus_lightning_hands_2" "Giờ cho +30 tốc độ đánh"
"DOTA_Patch_7_36_zuus_zuus_lightning_hands_3" "Giảm sát thương phân thân giờ cũng áp dụng cho sát thương từ Static Field"
"DOTA_Patch_7_36_zuus_talent" "Tiềm năng cấp 20 (Arc Lightning +6% máu hiện tại thành sát thương): Thay thế thành Arc Lightning +60 sát thương"
"DOTA_Patch_7_36a_General" "Force Staff và các vật phẩm/kỹ năng tương tự không thể dùng trên mục tiêu bị buộc"
"DOTA_Patch_7_36a_General_info" "Pounce của Slark, Dream Coil của Puck, Time Zone của Faceless Void v.v."
"DOTA_Patch_7_36a_General_2" "Sửa lỗi ngắt đột ngột liên quan đến Chain Frost của Lich"
"DOTA_Patch_7_36a_General_3" "Sửa lỗi ngắt đột ngột liên quan đến Shapeshift của Lycan"
"DOTA_Patch_7_36a_General_4" "Sửa lỗi ngắt đột ngột liên quan đến Arena Of Blood của Mars"
"DOTA_Patch_7_36a_General_5" "Sửa lỗi ngắt đột ngột liên quan đến Morph của Morphling"
"DOTA_Patch_7_36a_General_6" "Sửa lỗi ngắt đột ngột liên quan đến Glaives of Wisdom của Silencer"
"DOTA_Patch_7_36a_General_7" "Sửa lỗi ngắt đột ngột liên quan đến Plague Ward của Venomancer"
"DOTA_Patch_7_36a_General_8" "Sửa Light Collector sai hiệu ứng, phạt 25% thay vì 75%"
"DOTA_Patch_7_36a_General_9" "Sửa Blade Mail phản sát thương nảy từ Death Ward (Scepter) của Witch Doctor lại cho Witch Doctor"
"DOTA_Patch_7_36a_General_10" "Sửa Disperser áp dụng 2 hóa giải khi dùng lên bản thân"
"DOTA_Patch_7_36a_General_11" "Sửa mẹo công cụ của Gris Gris"
"DOTA_Patch_7_36a_General_12" "Sửa Quelling Blade đảo giá trị sát thương cận chiến/tầm xa"
"DOTA_Patch_7_36a_General_13" "Sửa Radiance không linh động cập nhật với thay đổi cho 'Phạm vi thêm'"
"DOTA_Patch_7_36a_General_14" "Sửa giá trị làm chậm Eye of Skadi bị đảo cho tầm xa với cận chiến"
"DOTA_Patch_7_36a_General_15" "Sửa Shiva's Guard không linh động cập nhật với thay đổi cho 'Phạm vi thêm'"
"DOTA_Patch_7_36a_General_16" "Sửa tốc độ thi triển thêm của Yasha và Kaya cộng dồn"
"DOTA_Patch_7_36a_General_17" "Sửa Shard của Axe cho 'Counter Helix không thời gian hồi' thay vì Scepter"
"DOTA_Patch_7_36a_General_18" "Sửa One Man Army của Axe mất máu khi liên tục hóa giải"
"DOTA_Patch_7_36a_General_19" "Sửa Curse of Avernus của Abaddon không cho đồng minh tốc độ đánh thêm"
"DOTA_Patch_7_36a_General_20" "Sửa Chilling Touch của Ancient Apparation không mạnh lên khi nâng cấp"
"DOTA_Patch_7_36a_General_21" "Sửa lần đầu áp dụng sát thương từ Sticky Napalm của Batider bị sai"
"DOTA_Patch_7_36a_General_22" "Sửa Burning Barrage của Clinkz không tự động áp dụng Tar Bomb"
"DOTA_Patch_7_36a_General_23" "Sửa cung thủ xương của Clinkz cũng áp dụng Burning Barrage khi thi triển"
"DOTA_Patch_7_36a_General_24" "Sửa hiệu ứng Gleaming Hammer của Dawnbreaker"
"DOTA_Patch_7_36a_General_25" "Sửa Corrosive Dragon của Dragon Knight không áp dụng Wyrm's Wrath lên công trình khi hóa rồng"
"DOTA_Patch_7_36a_General_26" "Sửa Distortion Field của Faceless Void có một số tương tác ngoài ý muốn"
"DOTA_Patch_7_36a_General_27" "Sửa Huskar không thể tấn công mục tiêu hồn thể với Revenant's Brooch"
"DOTA_Patch_7_36a_General_28" "Sửa Mastermind của Invoker hoạt động không đúng cách"
"DOTA_Patch_7_36a_General_29" "Sửa hiệu ứng hút máu phép của Invoker hiện sai"
"DOTA_Patch_7_36a_General_30" "Sửa tiềm năng cấp 15 của Leshrac (+10% tốc độ chạy khi Pulse Nova) không cộng dồn tốc độ chạy đúng cách với vật phẩm dựa trên Yasha"
"DOTA_Patch_7_36a_General_31" "Sửa Lich không thể thi triển Frost Shield khi đang Sinister Gaze"
"DOTA_Patch_7_36a_General_32" "Sửa Lion không cho cộng dồn Finger of Death khi giết tướng với đánh lan"
"DOTA_Patch_7_36a_General_33" "Sửa Unbearable của Lone Druid không ảnh hưởng thời gian đánh cơ bản"
"DOTA_Patch_7_36a_General_34" "Sửa tiềm năng cấp 20 và 25 của Lone Druid không áp dụng đúng cách lên Spirit Bear"
"DOTA_Patch_7_36a_General_35" "Sửa Spirit Wolf của Lycan đôi lúc có thể tấn công"
"DOTA_Patch_7_36a_General_36" "Sửa Mars nhận máu hồi từ mục tiêu tàng hình/trong sương mù, làm chúng bị lộ diện"
"DOTA_Patch_7_36a_General_37" "Sửa Pack Rat của Meepo có thể chia sẻ Moon Shard"
"DOTA_Patch_7_36a_General_38" "Sửa Pack Rat của Meeepo đôi lúc không làm các vật phẩm của Meepo khác tính thời gian hồi"
"DOTA_Patch_7_36a_General_39" "Sửa More Meepo của Meepo làm người chơi lỡ mất một điểm chỉ số hoặc tiềm năng"
"DOTA_Patch_7_36a_General_40" "Sửa Muerta hồi sinh tại Ofrenda khi chết với Aegis"
"DOTA_Patch_7_36a_General_41" "Sửa mẹo công cụ Dance of the Dead của Muerta không chính xác"
"DOTA_Patch_7_36a_General_42" "Sửa Burrow của Nyx Assassin không cộng dồn với Aether Lens"
"DOTA_Patch_7_36a_General_43" "Sửa Mana Burn của Nyx Assassin hoạt động với Spirit Vessel"
"DOTA_Patch_7_36a_General_44" "Sửa Learning Curve của Ogre Magi làm người chơi mất một điểm chỉ số hoặc tiềm năng"
"DOTA_Patch_7_36a_General_45" "Sửa tiềm năng cấp 25 của Phantom Assassin (Coup de Grace +10% tỉ lệ) không hoạt động đúng cách"
"DOTA_Patch_7_36a_General_46" "Sửa Mark of Death của Phantom Assassin hiện hai lần"
"DOTA_Patch_7_36a_General_47" "Sửa Phantom Assassin đôi lúc dùng Mark of Death mà không thi triển đánh chí mạng (lưu ý rằng đánh chí mạng được tính vào lúc bắt đầu tung đòn, vậy nên nếu đòn đánh bắt đầu tung trước khi dao chạm, đòn đánh sẽ không có chí mạng, nhưng đòn tiếp theo sẽ có)"
"DOTA_Patch_7_36a_General_48" "Sửa phân thân của Phantom Assassin tạo và tiêu thụ lượt dùng Methodical"
"DOTA_Patch_7_36a_General_49" "Sửa kỹ năng của Phoenix đôi lúc áp dụng ít hơn một lần làm mù so với dự tính"
"DOTA_Patch_7_36a_General_50" "Sửa Pudge không lập tức nhận máu từ cộng dồn Flesh Heap"
"DOTA_Patch_7_36a_General_51" "Sửa đường đạn Curveball của Puck đôi lúc đi quá nhanh"
"DOTA_Patch_7_36a_General_52" "Sửa Puckish của Puck cho Puck mana và máu khi bất cứ đơn vị nào ngắt đường đạn"
"DOTA_Patch_7_36a_General_53" "Sửa tiềm năng cấp 25 của Shadow Demon (2 lượt dùng Disruption) hoạt động không đúng cách"
"DOTA_Patch_7_36a_General_54" "Sửa Aghanim's Shard của Silencer không tăng đúng cách mức Trí tuệ cướp"
"DOTA_Patch_7_36a_General_55" "Sửa Depth Shroud của Slark không hồi máu đồng minh"
"DOTA_Patch_7_36a_General_56" "Sửa Sniper hủy khiêu khích khi Take Aim hết hiệu lực"
"DOTA_Patch_7_36a_General_57" "Sửa Planar Pocket của Spirit Breaker có một số tương tác ngoài ý muốn"
"DOTA_Patch_7_36a_General_58" "Sửa Ball Lightning của Storm Spirit đôi lúc không tốn mana"
"DOTA_Patch_7_36a_General_59" "Sửa mạng giết Shock Collar của Storm Spirit được tính là chối bỏ"
"DOTA_Patch_7_36a_General_60" "Sửa Storm Spirit mất lượt dùng Galvanized khi chết với Aegis of the Immortal"
"DOTA_Patch_7_36a_General_61" "Sửa Blink Dagger của Templar Assassin bị cấm đồ khi chặn sát thương với Refraction"
"DOTA_Patch_7_36a_General_62" "Sửa bùa hại Whirling Death của Timbersaw không giảm chỉ số"
"DOTA_Patch_7_36a_General_63" "Sửa hiệu ứng Chakram của Timbersaw đôi lúc không xuất hiện"
"DOTA_Patch_7_36a_General_64" "Sửa Exposure Therapy của Timbersaw không hoạt động"
"DOTA_Patch_7_36a_General_65" "Sửa sát thương thêm cho Toss từ Grow của Tiny chỉ áp dụng lên mục tiêu bị ném"
"DOTA_Patch_7_36a_General_66" "Sửa Ceaseless Dirge của Undying kích hoạt khi chết với Aegis of the Immortal"
"DOTA_Patch_7_36a_General_67" "Sửa tiềm năng cấp 25 của Venomancer (2.5x máu/sát thương từ Plague Ward ) không hoạt động với Plague Carrier"
"DOTA_Patch_7_36a_General_68" "Sửa Venomancer gây choáng nhẹ nếu Venomous Gale bị hóa giải kể cả khi không có Shard"
"DOTA_Patch_7_36a_General_69" "Sửa Soul Strike của Vengeful Spirit với Abyssal Blade sử dụng giá trị cho tướng tầm xa"
"DOTA_Patch_7_36a_General_70" "Sửa lỗi có thể sử dụng sớm Black Grimoire của Warlock"
"DOTA_Patch_7_36a_General_71" "Sửa sát thương đốt từ Champion of Gorroth của Warlock cộng dồn từ nhiều Heart of Tarrasque"
"DOTA_Patch_7_36a_General_72" "Sửa mẹo công cụ Shadow Word của Warlock không giải thích rõ rằng nó áp dụng hiệu ứng phạm vi"
"DOTA_Patch_7_36a_General_73" "Sửa Whirlwind của Windranger bị vô hiệu bởi cấm đánh trong khi có miễn nhiễm bùa hại"
"DOTA_Patch_7_36a_General_74" "Sửa mẹo công cụ Spectral Blade của Wraith King hiện sai loại sát thương"
"DOTA_Patch_7_36a_General_75" "Vàng thụ động của Gris-Gris giờ tăng nhanh gấp đôi khi trong Turbo"
"DOTA_Patch_7_36a_General_76" "Sửa Khía cạnh cho kỹ năng không nên có trong Ability Draft"
"DOTA_Patch_7_36a_General_77" "Sửa sai phím gán trong Ability Draft"
"DOTA_Patch_7_36a_item_eternal_shroud" "Kháng phép bổ sung: Giảm xuống, 25% → 20%"
"DOTA_Patch_7_36a_abaddon_abaddon_frostmourne" "Tốc độ đánh: Giảm xuống, 15/30/45/60 → 10/20/30/40"
"DOTA_Patch_7_36a_abaddon_abaddon_borrowed_time" "Ngưỡng sát thương Aghanim's Scepter giờ được đặt lại sau khi bắn Mist Coil"
"DOTA_Patch_7_36a_abaddon_hero_facet_2_abaddon_aphotic_shield" "Lá chắn sát thương: Giảm xuống, 180/225/270/315 → 170/210/250/290"
"DOTA_Patch_7_36a_abaddon_hero_facet_2_abaddon_aphotic_shield_2" "Lượng sát thương hấp thụ thành sát thương: Giảm xuống, 80% → 75%"
"DOTA_Patch_7_36a_ancient_apparition_ancient_apparition_chilling_touch" "Cộng dồn Death Rime: Giảm xuống, 2 → 1"
"DOTA_Patch_7_36a_arc_warden_arc_warden_tempest_double" "Sát thương phạt tăng: Giảm xuống, 75% → 60%"
"DOTA_Patch_7_36a_arc_warden_arc_warden_tempest_double_info" "Khi ở xa"
"DOTA_Patch_7_36a_axe_hero_facet_1" "Sức mạnh bổ sung từ giáp của Axe: Giảm xuống, 60% → 50%"
"DOTA_Patch_7_36a_axe_axe_coat_of_blood" "Giờ thăng cấp với Culling Blade"
"DOTA_Patch_7_36a_axe_axe_coat_of_blood_2" "Giáp thêm mỗi mạng giết: Giảm xuống, 1 → 0.4/0.6/0.8/1"
"DOTA_Patch_7_36a_axe_talent" "Tiềm năng cấp 10 (+12% tốc độ chạy với mỗi Battle Hunger hoạt động): Giảm xuống +10%"
"DOTA_Patch_7_36a_axe_talent_2" "Tiềm năng cấp 15 (Battle Hunger +12% làm chậm): Giảm xuống +10%"
"DOTA_Patch_7_36a_batrider_hero_facet_1" "Giờ mạnh dần với Flaming Lasso"
"DOTA_Patch_7_36a_batrider_hero_facet_1_2" "Cường hóa phép: Điều chỉnh, 8% → 2/4/6/8%"
"DOTA_Patch_7_36a_batrider_hero_facet_1_3" "Tốc độ chạy: Điều chỉnh, 10% → 4/6/8/10%"
"DOTA_Patch_7_36a_batrider_batrider_smoldering_resin" "Không còn hoạt động trên mắt hoặc thú vận chuyển"
"DOTA_Patch_7_36a_batrider_batrider_sticky_napalm" "Không còn cho tầm nhìn"
"DOTA_Patch_7_36a_chen_chen_summon_convert" "Máu tối đa của quái: Tăng lên, 200+80 mỗi cấp độ của Chen → 220+80 mỗi cấp độ của Chen"
"DOTA_Patch_7_36a_crystal_maiden_hero_facet_1" "Giờ mạnh dần với Freezing Field thay vì Arcane Aura"
"DOTA_Patch_7_36a_crystal_maiden_hero_facet_1_2" "Tầm thi triển tăng thêm: Điều chỉnh, 50/75/100/125 → 75/100/125"
"DOTA_Patch_7_36a_crystal_maiden_hero_facet_1_3" "Phạm vi thêm: Điều chỉnh, 7/8/9/10% → 6/8/10%"
"DOTA_Patch_7_36a_crystal_maiden_hero_facet_1_4" "Phạm vi thêm giờ chỉ áp dụng cho Crystal Maiden"
"DOTA_Patch_7_36a_dark_willow_hero_facet_2_dark_willow_bramble_maze" "Không còn tăng cường hóa phép"
"DOTA_Patch_7_36a_death_prophet_hero_facet_1_death_prophet_silence" "Tốc độ chạy làm chậm: Tăng lên, 10/15/20/25% → 15/20/25/30%"
"DOTA_Patch_7_36a_death_prophet_hero_facet_2" "Giờ kích hoạt từ tướng chết trên toàn bản đồ thay vì bán kính 2000 đơn vị"
"DOTA_Patch_7_36a_disruptor_hero_facet_2_disruptor_kinetic_fence" "Thời gian thành hình: Giảm xuống, 0.75 giây → 0.4 giây"
"DOTA_Patch_7_36a_disruptor_disruptor_glimpse" "Giờ có thể dùng trên Spirit Bear của Lone Druid"
"DOTA_Patch_7_36a_dragon_knight_hero_facet_1_dragon_knight_dragon_blood" "Sát thương lan: Tăng lên, 20/30/40/50% → 25/35/45/55%"
"DOTA_Patch_7_36a_dragon_knight_hero_facet_2_dragon_knight_dragon_blood" "Sát thương mỗi giây: Giảm xuống, 10/15/20/25 → 5/10/15/20"
"DOTA_Patch_7_36a_earth_spirit_hero_facet_2_earth_spirit_rolling_boulder" "Kết thúc Rolling Boulder giờ tạo một Stone Remnant đằng trước Earth Spirit"
"DOTA_Patch_7_36a_earth_spirit_hero_facet_2_earth_spirit_stone_caller" "Mana tốn: Giảm xuống, 15 → 0"
"DOTA_Patch_7_36a_elder_titan_hero_facet_2" "Tốc chạy thành tốc đánh: Tăng lên, 20% → 30%"
"DOTA_Patch_7_36a_enchantress_enchantress_natures_attendants" "Thời lượng: Tăng lên, 9/10/11/12 giây → 10/11/12/13 giây"
"DOTA_Patch_7_36a_gyrocopter_hero_facet_2_gyrocopter_rocket_barrage" "Tốc độ chạy giờ được tăng chỉ bằng cách đánh trúng tướng"
"DOTA_Patch_7_36a_huskar" "Giáp cơ bản: Tăng 1"
"DOTA_Patch_7_36a_huskar_huskar_berserkers_blood" "Tốc đánh tăng tối đa: Tăng lên, 160/210/260/310 → 170/220/270/320"
"DOTA_Patch_7_36a_juggernaut_hero_facet_2" "Thời gian lưu lại: Giảm xuống, 3 giây → 2 giây"
"DOTA_Patch_7_36a_juggernaut_hero_facet_2_2" "Nhanh nhẹn mỗi cộng dồn: Giảm xuống, 3% → 2%"
"DOTA_Patch_7_36a_juggernaut_juggernaut_blade_fury" "Sát thương mỗi nhịp: Giảm xuống, 45/50/55/60 → 40/45/50/55"
"DOTA_Patch_7_36a_juggernaut_juggernaut_omni_slash" "Sát thương bổ sung: Giảm xuống, 30/35/40 → 25/30/35"
"DOTA_Patch_7_36a_juggernaut_juggernaut_swift_slash" "Mana tốn: Tăng lên, 125 → 150"
"DOTA_Patch_7_36a_juggernaut_juggernaut_swift_slash_2" "Tầm thi triển: Giảm xuống, 550 → 450"
"DOTA_Patch_7_36a_juggernaut_talent" "Tiềm năng cấp 20 (Blade Dance +60% hút máu): Giảm xuống +50%"
"DOTA_Patch_7_36a_legion_commander_hero_facet_1_legion_commander_overwhelming_odds" "Sát thương thành lá chắn: Giảm xuống, 100% → 50%"
"DOTA_Patch_7_36a_legion_commander_hero_facet_1_legion_commander_overwhelming_odds_2" "Không còn cho lá chắn từ việc sát thương phân thân"
"DOTA_Patch_7_36a_legion_commander_legion_commander_overwhelming_odds" "Aghanim's Shard — Bán kính thêm lúc đang Duel: Giảm xuống, 250 → 200"
"DOTA_Patch_7_36a_legion_commander_legion_commander_duel" "Aghanim's Scepter — Thời gian hồi: Tăng lên, 40/35/30 giây → 50/45/40 giây"
"DOTA_Patch_7_36a_leshrac_hero_facet_1" "Giờ chỉ phạt 50% mana hồi phục khi tấn công quái"
"DOTA_Patch_7_36a_life_stealer_hero_facet_3_life_stealer_unfettered" "Kháng phép: Tăng lên, 50% → 60%"
"DOTA_Patch_7_36a_life_stealer_hero_facet_3_life_stealer_unfettered_2" "Kháng hiệu ứng: Tăng lên, 50% → 60%"
"DOTA_Patch_7_36a_lina_talent" "Tiềm năng cấp 25 (+150% chí mạng trên mục tiêu ảnh hưởng bởi Dragon Slave): Thay thế thành +150% chí mạng trên mục tiêu ảnh hưởng bởi phép "
"DOTA_Patch_7_36a_lina_talent_info" "Áp dụng bởi Dragon Slave, Light Strike Array, và Laguna Blade. Kéo dài 3 giây"
"DOTA_Patch_7_36a_lone_druid_hero_facet_2" "Entangling Claws — Giảm thời gian hồi khi biến gấu True Form: Tăng lên, 50% → 75%"
"DOTA_Patch_7_36a_lone_druid_hero_facet_2_2" "Entangling Claws —Tỷ lệ trói khi biến gấu True Form: Tăng lên, 20% → 30%"
"DOTA_Patch_7_36a_magnataur_hero_facet_5_magnataur_reverse_polarity" "Bán kính hiệu ứng: Tăng lên, 600 → 700"
"DOTA_Patch_7_36a_magnataur_hero_facet_5_magnataur_reverse_polarity_2" "Cự ly đẩy lùi tối đa: Tăng lên, 700 → 850"
"DOTA_Patch_7_36a_magnataur_hero_facet_5_magnataur_reverse_polarity_3" "Thời gian hồi: Giảm xuống, 120 giây → 100 giây"
"DOTA_Patch_7_36a_meepo" "Tốc độ chạy cơ bản: Giảm xuống, 330 → 320"
"DOTA_Patch_7_36a_mirana_hero_facet_2_mirana_solar_flare" "Thời lượng: Tăng lên, 14 giây → 18 giây "
"DOTA_Patch_7_36a_mirana_hero_facet_2_mirana_solar_flare_info" "Tương tự Moonlight Shadow"
"DOTA_Patch_7_36a_morphling_morphling_waveform" "Mana tốn: Giảm xuống, 130 → 115"
"DOTA_Patch_7_36a_morphling_morphling_waveform_2" "Mặc định giờ tấn công tất cả mục tiêu nó đi qua với 50% sát thương đánh của Morphling. Không áp dụng hiệu ứng đòn đánh"
"DOTA_Patch_7_36a_morphling_talent" "Tiềm năng cấp 20 (Có thể đánh thường khi Waveform): Thay thế thành +50% sát thương đòn đánh của Waveform và áp dụng hiệu ứng đòn đánh"
"DOTA_Patch_7_36a_furion_hero_facet_2" "Máu treant: Tăng lên, 550/750/950/1150 → 750/950/1150/1350"
"DOTA_Patch_7_36a_furion_hero_facet_2_2" "Sát thương treant tối đa: Tăng lên, 22/34/46/58 → 30/46/62/78"
"DOTA_Patch_7_36a_furion_furion_sprout" "Sát thương: Tăng lên, 60/120/180/240 → 70/140/210/280"
"DOTA_Patch_7_36a_necrolyte_hero_facet_1_necrolyte_sadist" "Phạm vi tăng mỗi mạng: Giảm xuống, 50 → 40"
"DOTA_Patch_7_36a_night_stalker" "Máu hồi cơ bản: Giảm đi 0.5"
"DOTA_Patch_7_36a_night_stalker_talent" "Tiềm năng cấp 15 (Dark Ascension +30 sát thương): Giảm xuống +25"
"DOTA_Patch_7_36a_omniknight_omniknight_hammer_of_purity" "Sát thương: Tăng lên, 50/75/100/125% → 55/80/105/130"
"DOTA_Patch_7_36a_omniknight_omniknight_hammer_of_purity_2" "Sát thương cơ bản tăng: Điều chỉnh, 60/80/100/120% → 55/80/105/130%"
"DOTA_Patch_7_36a_obsidian_destroyer" "Giáp cơ bản: Giảm đi 1"
"DOTA_Patch_7_36a_pangolier_hero_facet_1_pangolier_shield_crash" "Sát thương tối đa tăng: Tăng lên, 30% → 50%"
"DOTA_Patch_7_36a_pangolier_hero_facet_1_pangolier_shield_crash_2" "Lá chắn tối đa tăng: Tăng lên, 30% → 50%"
"DOTA_Patch_7_36a_pangolier_pangolier_shield_crash" "Sát thương: Tăng lên, 60/120/180/240 → 70/130/190/250"
"DOTA_Patch_7_36a_phantom_assassin_hero_facet_2_phantom_assassin_coup_de_grace" "Stifling Dagger giờ được tính là 2 đòn đánh"
"DOTA_Patch_7_36a_pudge_hero_facet_1_pudge_dismember" "Sức mạnh tăng: Giảm xuống, 3/5/7 → 1/3/5"
"DOTA_Patch_7_36a_pudge_hero_facet_2_pudge_meat_hook" "Cự ly thành sát thương: Tăng lên, 10/15/20/25% → 12/18/24/30%"
"DOTA_Patch_7_36a_sand_king_hero_facet_2_sandking_sand_storm" "Sand Storm không còn bị phá hủy nếu rời Sand King, nó tiếp tục đi theo tướng này nếu rời đi"
"DOTA_Patch_7_36a_shadow_shaman_shadow_shaman_shackles" "Tổng sát thương/hồi máu: Giảm xuống, 75/150/225/300 → 70/140/210/280"
"DOTA_Patch_7_36a_shadow_shaman_shadow_shaman_fowl_play" "Thời gian hồi: Tăng lên, 90 giây → 120 giây"
"DOTA_Patch_7_36a_slark_slark_barracuda" "Tốc độ chạy bổ sung: Tăng lên, 4/24/36/48% → 6/24/36/48%"
"DOTA_Patch_7_36a_slark_slark_barracuda_2" "Máu hồi mỗi giây: Tăng lên, 8/60/90/120 → 10/60/90/120"
"DOTA_Patch_7_36a_snapfire" "Sát thương cơ bản: Tăng lên, 48-54 → 51-57"
"DOTA_Patch_7_36a_snapfire_snapfire_lil_shredder" "Sát thương cơ bản mỗi phát bắn: Tăng lên, 15/30/45/60 → 20/35/50/65"
"DOTA_Patch_7_36a_spectre_hero_facet_1_spectre_desolate" "Sát thương khi đơn vị không phải tướng ở gần: Tăng lên, 40% → 50%"
"DOTA_Patch_7_36a_storm_spirit" "Mana hồi cơ bản: Giảm xuống, 0.6 → 0.2"
"DOTA_Patch_7_36a_storm_spirit_hero_facet_1_storm_spirit_electric_vortex" "Thời gian yểm bùa: Giảm xuống, 6 giây → 5 giây"
"DOTA_Patch_7_36a_sven" "Sức mạnh cơ bản: Tăng thêm 4"
"DOTA_Patch_7_36a_sven_sven_gods_strength" "Sát thương bổ sung: Tăng lên, 100/140/180% → 110/150/190%"
"DOTA_Patch_7_36a_techies" "Máu hồi mỗi giây: Tăng lên, 0.25 → 1"
"DOTA_Patch_7_36a_templar_assassin_templar_assassin_refraction" "Lá chắn mỗi lượt: Giảm xuống, 30/40/50/60 → 20/30/40/50"
"DOTA_Patch_7_36a_templar_assassin_templar_assassin_meld" "Sát thương bổ sung: Giảm xuống, 80/140/200/260 → 70/125/180/235"
"DOTA_Patch_7_36a_templar_assassin_templar_assassin_psi_blades" "Cự ly Psi Blade: Giảm xuống, 550/600/650/700/750 → 350/550/600/650/700"
"DOTA_Patch_7_36a_terrorblade_hero_facet_2_terrorblade_conjure_image" "Máu tốn hiện tại: Giảm xuống, 20% → 15%"
"DOTA_Patch_7_36a_tinker_hero_facet_2_tinker_defense_matrix" "Giờ áp dụng hóa giải mạnh lên Tinker trước khi tốc biến"
"DOTA_Patch_7_36a_tinker_hero_facet_2_tinker_defense_matrix_2" "Góc cho hướng tốc biến ngẫu nhiên: Giảm xuống, 120 → 90 độ"
"DOTA_Patch_7_36a_tinker_hero_facet_2_tinker_defense_matrix_3" "Cự ly tốc biến: Tăng lên, 300 → 350"
"DOTA_Patch_7_36a_tinker_tinker_eureka" "Trí tuệ để giảm 1% thời gian hồi vật phẩm: Giảm xuống, 4 → 3"
"DOTA_Patch_7_36a_tinker_tinker_march_of_the_machines" "Mana tốn: Giảm xuống, 110/130/150/170 → 90/110/130/150"
"DOTA_Patch_7_36a_tinker_tinker_march_of_the_machines_2" "Sát thương: Tăng lên, 16/24/32/40 → 17/26/35/44"
"DOTA_Patch_7_36a_tinker_tinker_keen_teleport" "Thời gian vận pháp: Giảm xuống, 4/3.5/3 giây → 3 giây"
"DOTA_Patch_7_36a_tinker_tinker_warp_grenade" "Mana tốn: Giảm xuống, 100 → 80"
"DOTA_Patch_7_36a_tinker_tinker_rearm" "Mana tốn: Giảm xuống, 125/175/225 → 100/150/200"
"DOTA_Patch_7_36a_tiny_hero_facet_2" "Sức mạnh thành kháng làm chậm: Giảm xuống, 25% → 20%"
"DOTA_Patch_7_36a_tiny_tiny_avalanche" "Mana tốn: Tăng lên, 90/100/110/120 → 95/110/125/140"
"DOTA_Patch_7_36a_tiny_tiny_toss" "Mana tốn: Tăng lên, 110/120/130/140 → 110/125/140/155"
"DOTA_Patch_7_36a_visage" "Quỷ thú Familiar giờ giữ chế độ dùng phép thay thế cho Stone Form khi triệu hồi lại"
"DOTA_Patch_7_36a_visage_visage_stone_form_self_cast" "Giờ có thể dùng lên Visage kể cả khi bị khóa phép hoặc choáng (sẽ không có hiệu lực nếu quỷ thú Familiar bị cấm phép hoặc choáng)"
"DOTA_Patch_7_36a_visage_visage_stone_form_self_cast_2" "Giờ mặc định có hành vi thi triển ngay lập tức trên bản thân và Familiar. Có thể đặt chế độ dùng phép thay thế để trở thành chọn mục tiêu điểm"
"DOTA_Patch_7_36a_void_spirit_hero_facet_1_void_spirit_resonant_pulse" "Lá chắn sát thương cơ bản: Giảm xuống, 40/80/120/160 → 30/60/90/120"
"DOTA_Patch_7_36a_warlock_warlock_eldritch_summoning" "Sát thương Imp phát nổ: Giảm xuống, 25/75/125/175/225 → 25/70/115/160/205"
"DOTA_Patch_7_36a_winter_wyvern_hero_facet_2" "Sát thương mỗi 10 tầm đánh: Điều chỉnh, 0.4/0.5/0.66/1.0 → 0.25/0.33/0.5/1.0"
"DOTA_Patch_7_36a_winter_wyvern_winter_wyvern_splinter_blast" "Sát thương: Giảm xuống, 100/180/260/340 → 80/160/240/320"
"DOTA_Patch_7_36a_skeleton_king_hero_facet_2_skeleton_king_spectral_blade" "Sát thương cơ bản: Giảm xuống, 20/40/60/80 → 15/30/45/60"
"DOTA_Patch_7_36a_skeleton_king_hero_facet_2_skeleton_king_spectral_blade_2" "Sát thương nguyền rủa: Giảm xuống, 70% → 50%"
"DOTA_Patch_7_36a_skeleton_king_skeleton_king_vampiric_spirit" "Thời lượng Wraith: Điều chỉnh, 3/4/5/6 giây → 3.5/4/4.5/5 giây"
"DOTA_Patch_7_36a_skeleton_king_skeleton_king_vampiric_spirit_2" "Aghanim's Scepter — Thời lượng Wraith: Điều chỉnh, 4/5/6/7 giây → 4.5/5/5.5/6 giây"
"DOTA_Patch_7_36b_General" "Chia sẻ tầm nhìn"
"DOTA_Patch_7_36b_General_2" "Cập nhật chức năng chia sẻ tầm nhìn với đơn vị không do người chơi điều khiển"
"DOTA_Patch_7_36b_General_2_info" "Ảnh hưởng đến khía cạnh \"Blood Sport\" của Mars và \"Blinding Void\" của Night Stalker"
"DOTA_Patch_7_36b_General_3" "Công trình và quái Dire/Radiant giờ có thể bị ảnh hưởng bởi chia sẻ tầm nhìn. Khi tầm nhìn của từng vật thể này bị ngắt, chúng sẽ không chia sẻ tầm nhìn"
"DOTA_Patch_7_36b_General_4" "Luật chia sẻ tầm nhìn cho đơn vị người chơi điều khiển vẫn không đổi"
"DOTA_Patch_7_36b_General_5" "Mắt quan sát và soi tàng hình luôn dùng tầm nhìn của đội bất chấp trạng thái của người cắm chúng"
"DOTA_Patch_7_36b_General_6" "Các đơn vị điều khiển khác sử dụng trạng thái tầm nhìn từ tướng của người chơi"
"DOTA_Patch_7_36b_General_7" "
"
"DOTA_Patch_7_36b_General_8" "Cưỡng ép di chuyển & đẩy lùi"
"DOTA_Patch_7_36b_General_9" "Cưỡng ép di chuyển là bất cứ hiệu ứng nào buộc đơn vị di chuyển"
"DOTA_Patch_7_36b_General_10" "Đẩy lùi thuộc nhóm cưỡng ép di chuyển và áp dụng cho hiệu ứng nào đẩy hoặc kéo đơn vị đi một quãng đường cố định trong khoảng thời gian ngắn"
"DOTA_Patch_7_36b_General_11" "Không áp dụng với hiệu ứng liên tục thay đổi tốc độ chạy"
"DOTA_Patch_7_36b_General_11_info" "Ví dụ: Gale Force của Windranger"
"DOTA_Patch_7_36b_General_12" "Không áp dụng cho hiệu ứng dịch chuyển đơn vị đến một vị trí cố định"
"DOTA_Patch_7_36b_General_12_info" "Ví dụ: Vacuum của Dark Seer"
"DOTA_Patch_7_36b_General_13" "Các kỹ năng sau đây được coi là đẩy lùi"
"DOTA_Patch_7_36b_General_14" "Magnetic Field - Arc Warden"
"DOTA_Patch_7_36b_General_15" "Flamebreak - Batrider"
"DOTA_Patch_7_36b_General_16" "Primal Roar - Beastmaster"
"DOTA_Patch_7_36b_General_17" "Rupture với Arterial Spray - Bloodseeker"
"DOTA_Patch_7_36b_General_18" "Power Cogs - Clockwerk"
"DOTA_Patch_7_36b_General_19" "Electromagnetic Repulsion - Disruptor"
"DOTA_Patch_7_36b_General_20" "Gust - Drow Ranger"
"DOTA_Patch_7_36b_General_21" "Boulder Smash - Earth Spirit"
"DOTA_Patch_7_36b_General_22" "Deafening Blast - Invoker"
"DOTA_Patch_7_36b_General_23" "Blinding Light - Keeper of the Light"
"DOTA_Patch_7_36b_General_24" "Shockwave - Magnus"
"DOTA_Patch_7_36b_General_25" "Reverse Reverse Polarity - Magnus"
"DOTA_Patch_7_36b_General_26" "God's Rebuke - Mars"
"DOTA_Patch_7_36b_General_27" "Adaptive Strike - Morphling"
"DOTA_Patch_7_36b_General_28" "Waning Rift với Jostling Rift - Puck"
"DOTA_Patch_7_36b_General_29" "Đi bộ - Roshan"
"DOTA_Patch_7_36b_General_30" "Sonic Wave - Queen of Pain"
"DOTA_Patch_7_36b_General_31" "Headshot - Sniper"
"DOTA_Patch_7_36b_General_32" "Greater Bash - Spirit Breaker"
"DOTA_Patch_7_36b_General_33" "Walrus Kick - Tusk"
"DOTA_Patch_7_36b_General_34" "Force Staff"
"DOTA_Patch_7_36b_General_35" "Hurricane Pike"
"DOTA_Patch_7_36b_General_36" "Havoc Hammer"
"DOTA_Patch_7_36b_item_armlet" "Unholy Strength không còn cho kháng làm chậm"
"DOTA_Patch_7_36b_item_blade_mail" "Giá công thức: Tăng lên, 550 → 750 (Tổng giá: Tăng lên, 2100 → 2300)"
"DOTA_Patch_7_36b_item_bloodstone" "Máu bổ sung: Giảm xuống, +500 → +450"
"DOTA_Patch_7_36b_item_bloodstone_2" "Mana bổ sung: Giảm xuống, +500 → +450"
"DOTA_Patch_7_36b_item_crimson_guard" "Chặn sát thương của Guard giờ bằng 70 + 2.5% máu tối đa của người thi triển, thay vì Sức mạnh"
"DOTA_Patch_7_36b_item_eternal_shroud" "Sức mạnh bổ sung: Giảm xuống, +14 → +10"
"DOTA_Patch_7_36b_item_eternal_shroud_2" "Thời lượng cộng dồn nhuệ khí vĩnh cửu: Giảm xuống, 6 giây → 5 giây"
"DOTA_Patch_7_36b_item_helm_of_the_dominator" "Thuần phục quái giờ cho người dùng kinh nghiệm thưởng của quái bị thu phục"
"DOTA_Patch_7_36b_item_helm_of_the_overlord" "Thuần phục quái giờ cho người dùng kinh nghiệm thưởng của quái bị thu phục"
"DOTA_Patch_7_36b_item_holy_locket" "Giá công thức: Giảm xuống, 900 → 800 (Tổng giá: Giảm xuống, 2350 → 2250)"
"DOTA_Patch_7_36b_item_nullifier" "Thời lượng 'Vô hiệu hóa': Giảm xuống, 5 giây → 4 giây"
"DOTA_Patch_7_36b_item_nullifier_2" "'Vô hiệu hóa' giờ cũng làm chậm mục tiêu 10% trong thời gian hiệu lực"
"DOTA_Patch_7_36b_item_octarine_core" "Máu bổ sung: Giảm xuống, +550 → +500"
"DOTA_Patch_7_36b_item_octarine_core_2" "Mana bổ sung: Giảm xuống, +550 → +500"
"DOTA_Patch_7_36b_item_veil_of_discord" "Ám thuật giờ có thể dùng mà không làm gián đoạn vận pháp"
"DOTA_Patch_7_36b_item_wind_waker" "Tốc độ chạy lốc: Giảm xuống, 360 → 300"
"DOTA_Patch_7_36b_item_arcane_ring" "Lượng mana từ 'Hồi mana': Giảm xuống, 75 → 65"
"DOTA_Patch_7_36b_item_lance_of_pursuit" "Sát thương chó săn: Tăng lên, 15 → 20"
"DOTA_Patch_7_36b_item_whisper_of_the_dread" "Cường hóa phép từ 'Tầm nhìn hạn hẹp': Giảm xuống, 10% → 8%"
"DOTA_Patch_7_36b_item_light_collector" "Unclouded, máu hồi mỗi giây ban ngày thêm: Giảm xuống, +12 → +10"
"DOTA_Patch_7_36b_item_orb_of_destruction" "Thời lượng làm chậm 'Mục ruỗng': Tăng lên, 4 giây → 5 giây"
"DOTA_Patch_7_36b_item_paladin_sword" "Cường hóa hồi phục từ 'Tăng cường hồi phục': Giảm xuống, 14% → 12%"
"DOTA_Patch_7_36b_item_defiant_shell" "Giáp bổ sung: Giảm xuống, +7 → +6"
"DOTA_Patch_7_36b_item_ascetic_cap" "Máu bổ sung: Giảm xuống, +250 → +225"
"DOTA_Patch_7_36b_item_ascetic_cap_2" "Máu hồi mỗi giây bổ sung: Giảm xuống, +20 → +18"
"DOTA_Patch_7_36b_item_havoc_hammer" "Sức mạnh bổ sung: Giảm xuống, +16 → +14"
"DOTA_Patch_7_36b_item_rattlecage" "Giáp bổ sung: Giảm xuống, +12 → +10"
"DOTA_Patch_7_36b_item_stormcrafter" "Tần suất giật 'Sét đóng chai': Tăng lên, 3 giây → 3.5 giây"
"DOTA_Patch_7_36b_item_stormcrafter_2" "Tần suất giật 'Sét đóng chai' không còn giảm với hiệu ứng giảm thời gian hồi"
"DOTA_Patch_7_36b_item_martyrs_plate" "Máu hồi mỗi giây bổ sung: Tăng lên, +5 → +7"
"DOTA_Patch_7_36b_ancient_apparition_hero_facet_2_ancient_apparition_cold_feet" "Giờ mạnh dần với Ice Blast"
"DOTA_Patch_7_36b_ancient_apparition_hero_facet_2_ancient_apparition_cold_feet_2" "Giờ áp dụng hiệu ứng trong bán kính 0/150/300/450 đơn vị"
"DOTA_Patch_7_36b_antimage_hero_facet_1" "Phép phản lại giờ có 20% cường hóa phép "
"DOTA_Patch_7_36b_antimage_hero_facet_1_info" "Ảnh hưởng cả Counterspell và Counterspell Ally"
"DOTA_Patch_7_36b_arc_warden_hero_facet_1_arc_warden_magnetic_field" "Tốc độ đánh thêm: Điều chỉnh, 50/60/70/80 → 30/60/90/120"
"DOTA_Patch_7_36b_arc_warden_hero_facet_1_arc_warden_magnetic_field_2" "Thời lượng: Tăng lên, 3.5/4.5/5.5/6.5 giây → 4/5/6/7 giây"
"DOTA_Patch_7_36b_arc_warden_hero_facet_2_arc_warden_magnetic_field" "Thời lượng: Giảm xuống, 5/6/7/8 giây → 4/5/6/7 giây"
"DOTA_Patch_7_36b_arc_warden_talent" "Tiềm năng cấp 10 (Flux +175 tầm thi triển): Tăng lên +200"
"DOTA_Patch_7_36b_arc_warden_talent_2" "Tiềm năng cấp 15 (Flux +1.5 giây thời lượng): Tăng lên +2 giây"
"DOTA_Patch_7_36b_axe_hero_facet_1" "Mức thêm giờ yếu dần đi trong 5 giây lưu lại ngay sau khi tới gần đồng minh"
"DOTA_Patch_7_36b_axe_hero_facet_1_2" "Bán kính: Tăng lên, 600 → 700"
"DOTA_Patch_7_36b_axe_hero_facet_1_3" "Sức mạnh thêm giờ ảnh hưởng bởi phá nội tại"
"DOTA_Patch_7_36b_axe_axe_coat_of_blood" "Giáp mỗi mạng: Giảm xuống, 0.4/0.6/0.8/1 → 0.2/0.3/0.4/0.5"
"DOTA_Patch_7_36b_axe_axe_coat_of_blood_2" "Hệ số Culling Blade: Tăng lên, 2x → 3x"
"DOTA_Patch_7_36b_axe_axe_berserkers_call" "Giáp bổ sung: Giảm xuống, 14/16/18/20 → 12/13/14/15"
"DOTA_Patch_7_36b_axe_talent" "Tiềm năng cấp 15 (Counter Helix +30 sát thương): Giảm xuống +20"
"DOTA_Patch_7_36b_axe_talent_2" "Tiềm năng cấp 20 (Culling Blade +150 sát thương): Giảm xuống +125"
"DOTA_Patch_7_36b_batrider_hero_facet_2_batrider_sticky_napalm" "Sát thương công trình: Tăng lên, 25% → 35%"
"DOTA_Patch_7_36b_batrider_batrider_sticky_napalm" "Mana tốn: Giảm xuống, 25 → 22"
"DOTA_Patch_7_36b_beastmaster_hero_facet_2_beastmaster_inner_beast" "Tốc đánh thêm (kích hoạt): Tăng lên, 8/16/24/32/40 → 10/20/30/40/50"
"DOTA_Patch_7_36b_beastmaster_beastmaster_call_of_the_wild_boar" "Sát thương lợn rừng: Tăng lên, 20/35/50/65 → 25/40/55/70"
"DOTA_Patch_7_36b_bloodseeker_bloodseeker_sanguivore" "Hồi phục theo máu tối đa với mỗi cấp: Tăng lên, 1% → 1.5%"
"DOTA_Patch_7_36b_bloodseeker_bloodseeker_bloodrage" "Sát thương máu tối đa mỗi giây: Giảm xuống, 1.5% → 1.4%"
"DOTA_Patch_7_36b_bloodseeker_bloodseeker_blood_bath" "Sát thương: Tăng lên, 110/180/250/320 → 115/190/265/340"
"DOTA_Patch_7_36b_bristleback_bristleback_viscous_nasal_goo" "Thời lượng: Tăng lên, 5 giây → 6 giây"
"DOTA_Patch_7_36b_broodmother_hero_facet_1_broodmother_spin_web" "Giảm máu hồi mỗi giây (kẻ địch): Tăng lên, 10/15/20/25% → 15/20/25/30%"
"DOTA_Patch_7_36b_broodmother_broodmother_spiders_milk" "Tần suất hồi máu: Giảm xuống, 1 giây → 0.5 giây (tổng lượng hồi không đổi)"
"DOTA_Patch_7_36b_broodmother_broodmother_spin_web" "Tầm thi triển: Tăng lên, 1000 → 1200"
"DOTA_Patch_7_36b_centaur_hero_facet_2" "Sức mạnh thành tốc độ chạy: Giảm xuống, 40% → 35%"
"DOTA_Patch_7_36b_centaur_centaur_rawhide" "Máu tối đa thêm: Giảm xuống, +40 → +35"
"DOTA_Patch_7_36b_centaur_centaur_double_edge" "Aghanim's Shard — Sức mạnh tăng: Giảm xuống, +15% → +12%"
"DOTA_Patch_7_36b_centaur_talent" "Tiềm năng cấp 15 (+15 Sức mạnh): Giảm xuống +12"
"DOTA_Patch_7_36b_centaur_talent_2" "Tiềm năng cấp 15 (Double Edge +35% sát thương từ Sức mạnh): Giảm xuống +30%"
"DOTA_Patch_7_36b_chaos_knight_chaos_knight_phantasm" "Sát thương dị ảnh nhận: Tăng lên, 325% → 350%"
"DOTA_Patch_7_36b_chaos_knight_talent" "Tiềm năng cấp 10 (Chaos Strike +35% hút máu): Giảm xuống +30%"
"DOTA_Patch_7_36b_chen_chen_divine_favor" "Máu hồi mỗi giây: Tăng lên, 1/2/3/4 → 1.5/3/4.5/6"
"DOTA_Patch_7_36b_chen_chen_hand_of_god" "Hồi ban đầu: Tăng lên, 150/250/350 → 200/300/400"
"DOTA_Patch_7_36b_rattletrap_hero_facet_1_rattletrap_hookshot" "Giờ cho đồng minh một lá chắn vật lý bằng sát thương Hookshot. Thời lượng: 4 giây"
"DOTA_Patch_7_36b_dark_willow_hero_facet_1_dark_willow_shadow_realm" "Sát thương tối đa: Tăng lên, 25% → 30%"
"DOTA_Patch_7_36b_dark_willow_hero_facet_2_dark_willow_bramble_maze" "Thời lượng cho bụi gai thêm: Giảm xuống, 7.5 giây → 6 giây"
"DOTA_Patch_7_36b_death_prophet_hero_facet_2" "Giờ mạnh dần với Exorcism"
"DOTA_Patch_7_36b_death_prophet_hero_facet_2_death_prophet_exorcism" "Sát thương từ linh hồn tướng: Điều chỉnh, 75-80/88-93/101-106 → 84-90/92-98/101-106"
"DOTA_Patch_7_36b_death_prophet_death_prophet_witchcraft" "Tốc độ chạy mỗi cấp: Tăng lên, 0.5% → 0.75%"
"DOTA_Patch_7_36b_doom_bringer_doom_bringer_lvl_pain" "Sát thương giờ hoạt động ở cấp 30"
"DOTA_Patch_7_36b_doom_bringer_doom_bringer_lvl_pain_2" "Sát thương thêm: Tăng lên, 10% → 15%"
"DOTA_Patch_7_36b_dragon_knight_hero_facet_2_dragon_knight_elder_dragon_form" "Hiệu ứng thêm (Corrosive Breath): Giảm xuống, 30/40/50/60% → 20/30/40/50%"
"DOTA_Patch_7_36b_dragon_knight_hero_facet_3_dragon_knight_elder_dragon_form" "Hiệu ứng thêm (Frost Breath): Giảm xuống, 30/40/50/60% → 20/30/40/50%"
"DOTA_Patch_7_36b_dragon_knight_dragon_knight_inherited_vigor" "Máu hồi mỗi giây: Giảm xuống, 4 → 2"
"DOTA_Patch_7_36b_dragon_knight_dragon_knight_dragon_tail" "Sát thương: Giảm xuống, 70/100/130/160 → 60/90/120/150"
"DOTA_Patch_7_36b_drow_ranger_drow_ranger_marksmanship" "Tỉ lệ: Tăng lên, 20/30/40% → 30/35/40%"
"DOTA_Patch_7_36b_earth_spirit_hero_facet_2_earth_spirit_rolling_boulder" "Không còn tạo Stone Remnant trước mặt Earth Spirit. Thay vào đó, nó làm mới Stone Remnant, nếu đang hồi chiêu"
"DOTA_Patch_7_36b_earthshaker_hero_facet_2_earthshaker_enchant_totem" "Máu tối đa thành sát thương khi giết đẩy lùi: Tăng lên, 5% → 7%"
"DOTA_Patch_7_36b_enchantress" "Mana hồi cơ bản: Tăng thêm 0.5"
"DOTA_Patch_7_36b_faceless_void_hero_facet_3_faceless_void_time_zone" "Giờ xuyên miễn nhiễm bùa hại"
"DOTA_Patch_7_36b_faceless_void_hero_facet_3_faceless_void_time_zone_2" "Tác động tốc độ xoay mình: Tăng lên, 30/40/50% → 40/50/60%"
"DOTA_Patch_7_36b_faceless_void_faceless_void_distortion_field" "Làm chậm tốc độ đường đạn: Tăng lên, 25/30/35/40% → 35/40/45/50%"
"DOTA_Patch_7_36b_faceless_void_faceless_void_distortion_field_2" "Bán kính: Tăng lên, 500 → 600"
"DOTA_Patch_7_36b_huskar_huskar_berserkers_blood" "Máu để tăng tối đa: Tăng lên, 10% → 12%"
"DOTA_Patch_7_36b_huskar_talent" "Tiềm năng cấp 20 (Berserker's Blood +25% hồi phục mỗi giây): Tăng lên +30%"
"DOTA_Patch_7_36b_invoker" "Sát thương cơ bản: Tăng thêm 2"
"DOTA_Patch_7_36b_invoker_2" "Mastermind - Kinh nghiệm chối bỏ: Tăng lên, 15% → 25%"
"DOTA_Patch_7_36b_wisp_hero_facet_2_wisp_overcharge" "Giáp: Tăng lên, 3/6/9/12 → 4/7/10/13"
"DOTA_Patch_7_36b_wisp_hero_facet_2_wisp_overcharge_2" "Kháng phép: Tăng lên, 10/15/20/25% → 12/18/24/30%"
"DOTA_Patch_7_36b_jakiro_hero_facet_2_jakiro_liquid_ice" "Thời gian hồi: Giảm xuống, 16/12/8/4 giây → 13/10/7/4 giây"
"DOTA_Patch_7_36b_juggernaut" "Sức mạnh nhận mỗi cấp: Giảm xuống, 2.2 → 2"
"DOTA_Patch_7_36b_juggernaut_juggernaut_blade_fury" "Mana tốn: Tăng lên, 100 → 105/110/115/120"
"DOTA_Patch_7_36b_legion_commander_hero_facet_1_legion_commander_overwhelming_odds" "Sát thương thành lá chắn: Giảm xuống, 50% → 40%"
"DOTA_Patch_7_36b_legion_commander_legion_commander_overwhelming_odds" "Aghanim's Shard — Bán kính thêm trong Duel: Giảm xuống, +200 → +150"
"DOTA_Patch_7_36b_legion_commander_legion_commander_duel" "Scepter: Không còn giảm thời gian hồi Duel"
"DOTA_Patch_7_36b_legion_commander_talent" "Tiềm năng cấp 15 (Overwhelming Odds +40 sát thương mỗi tướng): Giảm xuống +35"
"DOTA_Patch_7_36b_life_stealer_hero_facet_3_life_stealer_unfettered" "Thời lượng: Tăng lên, 3/4/5/6 giây → 4/5/6/7 giây"
"DOTA_Patch_7_36b_life_stealer_talent" "Tiềm năng cấp 25 (+1.5 giây thời lượng Rage/Unfettered): Giảm xuống +1 giây"
"DOTA_Patch_7_36b_life_stealer_talent_2" "Tiềm năng cấp 25 (Feast +1.2% hút máu và sát thương): Giảm xuống +1%"
"DOTA_Patch_7_36b_lina_lina_fiery_soul" "Tốc độ chạy thêm: Tăng lên, 0.5/1/1.5/2/2.5% → 1/1.5/2/2.5/3%"
"DOTA_Patch_7_36b_lone_druid_hero_facet_2_lone_druid_true_form" "Giờ cho Spirit Bear +10% tốc độ đánh, thay vì -0.1 giây thời gian đánh cơ bản"
"DOTA_Patch_7_36b_lone_druid_hero_facet_2_lone_druid_true_form_2" "Demolish của Spirit Bear: Tăng lên, 10/20/30/40% → 15/30/45/60%"
"DOTA_Patch_7_36b_lone_druid_talent" "Tiềm năng cấp 10 (Spirit Bear +25 tốc độ chạy): Tăng lên +30"
"DOTA_Patch_7_36b_lone_druid_talent_2" "Tiềm năng cấp 20 (True Form -50 giây hồi): Thay thế thành Savage Roar +150 bán kính"
"DOTA_Patch_7_36b_lone_druid_talent_3" "Tiềm năng cấp 25 (Savage Roar +150 bán kính): Thay thế thành True Form -50 giây hồi"
"DOTA_Patch_7_36b_lycan_hero_facet_2_lycan_summon_wolves" "Sát thương thêm mỗi sói giờ là tăng sát thương cơ bản"
"DOTA_Patch_7_36b_lycan_hero_facet_2_lycan_summon_wolves_2" "Sát thương thêm mỗi sói: Giảm xuống, 8/14/20/26 → 6/12/18/24"
"DOTA_Patch_7_36b_lycan_talent" "Tiềm năng cấp 10 (Summon Wolves +8 sát thương mỗi sói): Giảm xuống +6"
"DOTA_Patch_7_36b_magnataur" "Trí tuệ cơ bản: Tăng lên, 19 → 20"
"DOTA_Patch_7_36b_magnataur_magnataur_solid_core" "Giờ giảm hiệu ứng đẩy lùi thay vì cưỡng ép di chuyển"
"DOTA_Patch_7_36b_magnataur_magnataur_skewer" "Sát thương: Tăng lên, 70/140/210/280 → 75/150/225/300"
"DOTA_Patch_7_36b_magnataur_talent" "Tiềm năng cấp 15 (Reverse Polarity +10 tất cả chỉ số với mỗi tướng đánh trúng): Tăng lên +12"
"DOTA_Patch_7_36b_marci_hero_facet_2_marci_bodyguard" "Hút máu: Tăng lên, 10/15/20/25% → 12/18/24/30%"
"DOTA_Patch_7_36b_marci_hero_facet_2_marci_bodyguard_2" "Giáp bổ sung: Tăng lên, 4/6/8/10 → 4/7/10/13"
"DOTA_Patch_7_36b_marci_marci_grapple" "Sát thương va chạm: Tăng lên, 70/140/210/280 → 75/150/225/300"
"DOTA_Patch_7_36b_marci_marci_companion_run" "Sát thương va chạm: Tăng lên, 70/150/230/310 → 80/160/240/320"
"DOTA_Patch_7_36b_mars_mars_dauntless" "Máu hồi mỗi giây với mỗi kẻ địch thêm: Tăng lên, 25% → 30%"
"DOTA_Patch_7_36b_medusa_hero_facet_2_medusa_mana_shield" "Mana hút mỗi giây: Giảm xuống, 4% → 3%"
"DOTA_Patch_7_36b_meepo_hero_facet_1_meepo_divided_we_stand" "Bản sao giờ có 85% chỉ số của Meepo chính"
"DOTA_Patch_7_36b_meepo_meepo_poof" "Sát thương: Giảm xuống, 60/90/120/150 → 50/80/110/140"
"DOTA_Patch_7_36b_mirana_hero_facet_2_mirana_solar_flare" "Tốc độ tăng tốc độ đánh và sát thương: Tăng lên, 8/12/16 → 10/15/20"
"DOTA_Patch_7_36b_monkey_king_hero_facet_2_monkey_king_tree_dance" "Ngưỡng máu: Giảm xuống, 100% → 90%"
"DOTA_Patch_7_36b_monkey_king_monkey_king_boundless_strike" "Aghanim's Shard giờ áp dụng sát thương thêm và làm chậm cho tất cả kẻ địch ảnh hưởng bởi Boundless Strike, kể cả khi Monkey King không nhảy"
"DOTA_Patch_7_36b_monkey_king_talent" "Tiềm năng cấp 10 (Primal Spring +75 sát thương tối đa): Tăng lên +100"
"DOTA_Patch_7_36b_monkey_king_talent_2" "Tiềm năng cấp 20 (Boundless Strike +55% sát thương chí mạng): Tăng lên +60%"
"DOTA_Patch_7_36b_morphling_hero_facet_2" "Mức giảm tối đa cho thời gian hồi: Tăng lên, 50% → 60%"
"DOTA_Patch_7_36b_morphling_talent" "Tiềm năng cấp 20 (Adaptive Strike +0.8 giây choáng): Tăng lên +1 giây"
"DOTA_Patch_7_36b_morphling_talent_2" "Tiềm năng cấp 20 (Waveform +50% sát thương đánh): Tăng lên +75%"
"DOTA_Patch_7_36b_muerta_hero_facet_2" "Khi hồi sinh, Muerta nhận hiệu ứng của Pierce the Veil trong 3/3.5/4 giây, nếu đã học kỹ năng này"
"DOTA_Patch_7_36b_muerta_hero_facet_2_2" "Hồi sinh với Ofrenda giờ sẽ làm đầy Bottle"
"DOTA_Patch_7_36b_naga_siren_hero_facet_2_naga_siren_deluge" "Mana tốn: Giảm xuống, 70/80/90/100 → 45/50/55/60"
"DOTA_Patch_7_36b_naga_siren_hero_facet_2_naga_siren_deluge_2" "Sát thương: Tăng lên, 80/130/180/230 → 80/140/200/260"
"DOTA_Patch_7_36b_naga_siren_hero_facet_2_naga_siren_deluge_3" "Kháng hiệu ứng giảm: Tăng lên, 11/14/17/20% → 20%"
"DOTA_Patch_7_36b_furion_hero_facet_2_furion_spirit_of_the_forest" "Hệ số: Điều chỉnh, 3 → 2/3/4/5"
"DOTA_Patch_7_36b_furion_hero_facet_2_furion_force_of_nature" "Máu Treant: Tăng lên, 750/950/1150/1350 → 800/1050/1300/1550"
"DOTA_Patch_7_36b_furion_furion_teleportation" "Lá chắn: Tăng lên, 50/100/150/200 → 100/150/200/250"
"DOTA_Patch_7_36b_furion_furion_force_of_nature" "Thời gian hồi: Điều chỉnh, 37/35/33/31 giây → 45/40/35/30 giây"
"DOTA_Patch_7_36b_furion_talent" "Tiềm năng cấp 15 (Treant +45 tốc độ chạy): Tăng lên +50"
"DOTA_Patch_7_36b_furion_talent_2" "Tiềm năng cấp 20 (+160 sát thương Sprout): Tăng lên +170"
"DOTA_Patch_7_36b_necrolyte_necrolyte_sadist" "Thời lượng: Điều chỉnh, 7/8/9/10 giây → 8 giây"
"DOTA_Patch_7_36b_necrolyte_necrolyte_sadist_2" "Máu hồi mỗi giây khi giết: Điều chỉnh, 4/5/6/7 → 3/4.5/6/7.5"
"DOTA_Patch_7_36b_necrolyte_necrolyte_sadist_3" "Mana hồi mỗi giây khi giết: Điều chỉnh, 4/5/6/7 → 3/4.5/6/7.5"
"DOTA_Patch_7_36b_necrolyte_talent" "Tiềm năng cấp 10 (Sadist +3 giây cộng dồn): Giảm xuống +2 giây"
"DOTA_Patch_7_36b_nyx_assassin_hero_facet_2_nyx_assassin_vendetta" "Thời lượng siêu tốc: Tăng lên, 10 giây → 15 giây"
"DOTA_Patch_7_36b_ogre_magi_hero_facet_1_ogre_magi_multicast" "Tỉ lệ với mỗi Sức mạnh: Tăng lên, 0.05% → 0.06%"
"DOTA_Patch_7_36b_omniknight_hero_facet_1_omniknight_degen_aura" "Tần suất tăng sát thương: Giảm xuống, 0.5 giây → 0.4 giây"
"DOTA_Patch_7_36b_omniknight_hero_facet_1_omniknight_degen_aura_2" "Số cộng dồn sát thương giờ sẽ mất dần với tốc độ tương tự khi kẻ địch ra ngoài phạm vi"
"DOTA_Patch_7_36b_oracle_hero_facet_1" "Cường hóa phép mỗi cấp: Tăng lên, 0.5% → 0.75%"
"DOTA_Patch_7_36b_obsidian_destroyer_hero_facet_1_obsidian_destroyer_equilibrium" "Thời lượng tăng mana: Tăng lên, 7 giây → 10 giây"
"DOTA_Patch_7_36b_pangolier_hero_facet_1_pangolier_shield_crash" "Sát thương tối thiểu tăng: Tăng lên, 0% → 25%"
"DOTA_Patch_7_36b_pangolier_pangolier_swashbuckle" "Độ rộng tầm chém: Tăng lên, 140 → 155"
"DOTA_Patch_7_36b_pangolier_pangolier_gyroshell" "Kháng phép: Tăng lên, 50% → 60%"
"DOTA_Patch_7_36b_phantom_assassin_hero_facet_2_phantom_assassin_coup_de_grace" "Sát thương chí mạng: Tăng lên, 300/425/550% → 325/450/575%"
"DOTA_Patch_7_36b_phantom_assassin_phantom_assassin_blur" "Giờ cho thêm 3/6/9/12% tốc độ chạy khi hiệu lực"
"DOTA_Patch_7_36b_phantom_lancer_hero_facet_2_phantom_lancer_juxtapose" "Sát thương phân thân: Giảm xuống, 24/26/28% → 22/24/26%"
"DOTA_Patch_7_36b_phoenix_hero_facet_1" "Hiệu ứng không còn áp dụng lên phân thân"
"DOTA_Patch_7_36b_phoenix_hero_facet_1_2" "Sát thương theo phần trăm máu thiếu: Giảm xuống, 6% → 4.5%"
"DOTA_Patch_7_36b_phoenix_phoenix_blinding_sun" "Thời lượng: Giảm xuống, 5 giây → 4 giây"
"DOTA_Patch_7_36b_phoenix_phoenix_fire_spirits" "Tốc độ đánh làm chậm: Giảm xuống, 65/90/115/140 → 50/80/110/140"
"DOTA_Patch_7_36b_puck_puck_puckish" "Hệ số khi né phép: Tăng lên, 3x → 4x"
"DOTA_Patch_7_36b_pudge_hero_facet_2_pudge_meat_hook" "Tăng 15% tốc độ đường đạn và tầm thi triển"
"DOTA_Patch_7_36b_pudge_hero_facet_2_pudge_meat_hook_2" "Sát thương: Tăng lên, 75/110/145/180 → 80/120/160/200"
"DOTA_Patch_7_36b_pudge_pudge_flesh_heap" "Mana tốn: Tăng lên, 35/50/65/80 → 50/60/70/80"
"DOTA_Patch_7_36b_pudge_talent" "Tiềm năng cấp 15 (Meat Hook +140 sát thương): Tăng lên +150"
"DOTA_Patch_7_36b_pudge_talent_2" "Tiềm năng cấp 25 (Dismember máu hồi/sát thương gấp 1.8 lần): Giảm xuống 1.5x"
"DOTA_Patch_7_36b_queenofpain_hero_facet_2" "Sát thương phép phản lại gây ra: Giảm xuống, 22% → 20%"
"DOTA_Patch_7_36b_riki_hero_facet_2_riki_tricks_of_the_trade" "Hệ số Nhanh nhẹn: Tăng lên, 3x → 4x"
"DOTA_Patch_7_36b_riki_riki_tricks_of_the_trade" "Nhanh nhẹn thêm: Tăng lên, 30/50/70/90 → 40/60/80/100"
"DOTA_Patch_7_36b_rubick_hero_facet_1_rubick_spell_steal" "Giảm mana tốn cho phép đã cướp: Tăng lên, 30/45/60% → 40/50/60%"
"DOTA_Patch_7_36b_rubick_rubick_might_and_magus" "Kháng phép mỗi cấp: Tăng lên, 0.5% → 0.75%"
"DOTA_Patch_7_36b_sand_king_hero_facet_1_sandking_sand_storm" "Bán kính: Tăng lên, 550/625/700/775 → 575/650/725/800"
"DOTA_Patch_7_36b_sand_king_hero_facet_2_sandking_sand_storm" "Bán kính: Giảm xuống, 425/500/575/650 → 300/350/400/450"
"DOTA_Patch_7_36b_sand_king_hero_facet_2_sandking_sand_storm_2" "Tâm chấn không còn theo vị trí của Sand King sau Burrowstrike"
"DOTA_Patch_7_36b_sand_king_sandking_caustic_finale" "Máu tối đa sát thương: Điều chỉnh, 8/10/12/14% → 6/9/12/15%"
"DOTA_Patch_7_36b_sand_king_sandking_sand_storm" "Aghanim's Scepter - Sát thương và thời lượng choáng giờ bằng 70% sát thương và thời lượng choáng hiện tại của Burrowstrike"
"DOTA_Patch_7_36b_sand_king_sandking_sand_storm_2" "Aghanim's Scepter — Giãn cách tạo gai: Tăng lên, 0.2 giây → 0.4 giây"
"DOTA_Patch_7_36b_sand_king_sandking_sand_storm_3" "Aghanim's Scepter — Số gai mỗi lần: Tăng lên, 2 → 3"
"DOTA_Patch_7_36b_sand_king_sandking_sand_storm_4" "Aghanim's Scepter - Các gai giờ không còn xuất hiện nếu Sand King ở ngoài Sand Storm"
"DOTA_Patch_7_36b_sand_king_talent" "Tiềm năng cấp 10 (Burrowstrike +0.4 giây choáng): Giảm xuống 0.3 giây"
"DOTA_Patch_7_36b_sand_king_talent_2" "Tiềm năng cấp 10 (Sand Storm +15 sát thương/giây): Giảm xuống 10"
"DOTA_Patch_7_36b_nevermore_hero_facet_1_nevermore_dark_lord" "Thời gian giảm với tướng: Tăng lên, 60 giây → 70 giây"
"DOTA_Patch_7_36b_nevermore_hero_facet_2_nevermore_shadowraze1" "Tốc độ chạy giảm: Giảm xuống, 10% → 8%"
"DOTA_Patch_7_36b_shadow_shaman" "Sức mạnh cơ bản: Giảm xuống, 23 → 20"
"DOTA_Patch_7_36b_shadow_shaman_hero_facet_1_shadow_shaman_voodoo" "Không còn cho thêm tốc độ chạy"
"DOTA_Patch_7_36b_shadow_shaman_shadow_shaman_voodoo" "Không còn cho cường hóa sát thương"
"DOTA_Patch_7_36b_shadow_shaman_shadow_shaman_shackles" "Serpent Wards (Aghanim's Shard) giờ lưu lại 1.5 giây sau khi Shackles kết thúc"
"DOTA_Patch_7_36b_shadow_shaman_shadow_shaman_fowl_play" "Không còn cho thêm tốc độ chạy"
"DOTA_Patch_7_36b_shadow_shaman_talent" "Tiềm năng cấp 10 (Hex +10% cường hóa sát thương): Thay thế thành +1.75 mana hồi mỗi giây"
"DOTA_Patch_7_36b_slardar" "Nhanh nhẹn nhận mỗi cấp: Giảm xuống, 2.4 → 2.1"
"DOTA_Patch_7_36b_slardar_slardar_sprint" "Tốc độ chạy thêm: Giảm xuống, 25/30/35/40% → 10/20/30/40%"
"DOTA_Patch_7_36b_slardar_talent" "Tiềm năng cấp 15 (Bash of the Deep +50 sát thương): Giảm xuống +40"
"DOTA_Patch_7_36b_slardar_talent_2" "Tiềm năng cấp 15 (+325 máu): Giảm xuống +275"
"DOTA_Patch_7_36b_slark_hero_facet_2_slark_barracuda" "Bán kính dò để kéo dài: Giảm xuống, 1200 → 1000"
"DOTA_Patch_7_36b_slark_slark_barracuda" "Máu hồi mỗi giây: Tăng lên, 10/60/90/120 → 10/70/100/130"
"DOTA_Patch_7_36b_slark_slark_shadow_dance" "Thời gian hồi: Giảm xuống, 60/50/40 giây → 50/40/30 giây"
"DOTA_Patch_7_36b_snapfire_hero_facet_1" "Đòn đánh đạn dội giờ kích hoạt hiệu ứng đòn đánh lên mục tiêu phụ"
"DOTA_Patch_7_36b_snapfire_snapfire_buckshot" "Sát thương đạn sượt: Tăng lên, 50% → 60%"
"DOTA_Patch_7_36b_sniper_hero_facet_2_sniper_shrapnel" "Độ trễ sát thương: Giảm xuống, 1.2 giây → 0.8 giây"
"DOTA_Patch_7_36b_sniper_sniper_keen_scope" "Tầm đánh tăng: Tăng lên, 100/200/300/400 → 160/240/320/400"
"DOTA_Patch_7_36b_sniper_talent" "Tiềm năng cấp 25 (Shrapnel -25 giây hồi lượt dùng): Tăng lên -30 giây"
"DOTA_Patch_7_36b_spectre_hero_facet_1_spectre_desolate" "Sát thương khi đơn vị không phải tướng ở gần: Tăng lên, 50% → 60%"
"DOTA_Patch_7_36b_spectre_talent" "Tiềm năng cấp 10 (Desolate -100 bán kính đồng minh): Thay thế thành +4 máu hồi mỗi giây"
"DOTA_Patch_7_36b_spirit_breaker_hero_facet_1_spirit_breaker_charge_of_darkness" "Tốc độ chạy thêm giờ bắt đầu yếu dần đi trong thời gian lưu lại, lên đến 2.5 giây"
"DOTA_Patch_7_36b_spirit_breaker_hero_facet_2_spirit_breaker_nether_strike" "Giờ cường hóa hiệu ứng đẩy lùi thay vì cưỡng ép di chuyển"
"DOTA_Patch_7_36b_storm_spirit" "Mana hồi cơ bản: Giảm xuống, 0.2 → 0"
"DOTA_Patch_7_36b_storm_spirit_storm_spirit_static_remnant" "Sát thương: Giảm xuống, 120/180/240/300 → 100/160/220/280"
"DOTA_Patch_7_36b_sven_sven_vanquisher" "Sát thương thêm cho mục tiêu bị choáng: Tăng lên, 15% → 17%"
"DOTA_Patch_7_36b_sven_talent" "Tiềm năng cấp 10 (+15 tốc độ đánh): Tăng lên +20"
"DOTA_Patch_7_36b_sven_talent_2" "Tiềm năng cấp 10 (Warcry +4 giây): Tăng lên +5 giây"
"DOTA_Patch_7_36b_techies" "Tầm đánh cơ bản: Tăng 50"
"DOTA_Patch_7_36b_techies_techies_minefield_sign" "Thời gian thi triển: Giảm xuống, 2 giây → 1.5 giây"
"DOTA_Patch_7_36b_templar_assassin_templar_assassin_refraction" "Sát thương thêm: Giảm xuống, 25/45/65/85 → 20/40/60/80"
"DOTA_Patch_7_36b_templar_assassin_templar_assassin_psionic_trap" "Aghanim's Shard — Thời gian khóa phép tối thiểu: Giảm xuống, 1.5 giây → 1 giây"
"DOTA_Patch_7_36b_templar_assassin_templar_assassin_psionic_trap_2" "Aghanim's Shard — Thời gian khóa phép tối đa: Giảm xuống, 3.5 giây → 3 giây"
"DOTA_Patch_7_36b_templar_assassin_templar_assassin_psionic_trap_3" "Sát thương bổ sung: Giảm xuống, 275/325/375 → 225/300/375"
"DOTA_Patch_7_36b_terrorblade_hero_facet_2_terrorblade_conjure_image" "Mana tốn: Giảm xuống, 55/65/75/85 → 0"
"DOTA_Patch_7_36b_terrorblade_talent" "Tiềm năng cấp 25 (Metamorphosis +20 giây): Tăng lên +30 giây"
"DOTA_Patch_7_36b_tidehunter" "Sức mạnh nhận mỗi cấp: Tăng lên, 3.5 → 3.6"
"DOTA_Patch_7_36b_tidehunter_hero_facet_2" "Sức mạnh nhận mỗi cấp: Tăng lên, 4 → 4.1"
"DOTA_Patch_7_36b_tidehunter_talent" "Tiềm năng cấp 10 (Gush +10% làm chậm): Tăng lên +15%"
"DOTA_Patch_7_36b_tinker_hero_facet_1_tinker_march_of_the_machines" "Máu hồi mỗi giây: Tăng lên, 8/12/16/20 → 15/20/25/30"
"DOTA_Patch_7_36b_tinker_tinker_laser" "Thời gian hồi: Giảm xuống, 22/20/18/16 giây → 19/18/17/16 giây"
"DOTA_Patch_7_36b_tinker_tinker_march_of_the_machines" "Thời gian hồi: Giảm xuống, 35 giây → 35/33/31/29 giây"
"DOTA_Patch_7_36b_tinker_tinker_rearm" "Thời gian hồi: Giảm xuống, 8/7/6 giây → 7/6/5 giây"
"DOTA_Patch_7_36b_tiny" "Tốc độ chạy cơ bản: Giảm đi 10"
"DOTA_Patch_7_36b_tiny_tiny_tree_grab" "Sát thương thêm lên công trình: Giảm xuống, 40/55/70/85% → 30/40/50/60%"
"DOTA_Patch_7_36b_tiny_talent" "Tiềm năng cấp 10 (+10 Sức mạnh): Giảm xuống +8"
"DOTA_Patch_7_36b_tiny_talent_2" "Tiềm năng cấp 15 (Grow 10% tốc độ đánh bị giảm): Giảm xuống 8%"
"DOTA_Patch_7_36b_tiny_talent_3" "Tiềm năng cấp 20 (Tree Grab +70 sát thương cơ bản): Giảm xuống +60"
"DOTA_Patch_7_36b_troll_warlord_talent" "Tiềm năng cấp 20 (Battle Trance +50% kháng làm chậm): Thay thế thành Battle Trance +1.5 giây thời lượng"
"DOTA_Patch_7_36b_tusk_hero_facet_1_tusk_tag_team" "Thời lượng bùa lợi: Tăng lên, 5 giây → 6 giây"
"DOTA_Patch_7_36b_tusk_hero_facet_2_tusk_drinking_buddies" "Thời lượng bùa lợi: Tăng lên, 5 giây → 6 giây"
"DOTA_Patch_7_36b_tusk_tusk_bitter_chill" "Tốc độ đánh làm chậm: Tăng lên, 10/20/30/40/50 → 20/30/40/50/60"
"DOTA_Patch_7_36b_tusk_tusk_ice_shards" "Aghanim's Shard — Sát thương mỗi giây: Tăng lên, 60 → 85"
"DOTA_Patch_7_36b_tusk_tusk_ice_shards_2" "Aghanim's Shard — Tốc độ chạy giảm: Tăng lên, 40% → 50%"
"DOTA_Patch_7_36b_tusk_tusk_walrus_punch" "Thời gian hồi: Giảm xuống, 20/15/10 giây → 16/13/10 giây"
"DOTA_Patch_7_36b_abyssal_underlord_hero_facet_2" "Tốc độ chạy hào quang cung thủ: Giảm xuống, 5/7/9% → 5%"
"DOTA_Patch_7_36b_abyssal_underlord_abyssal_underlord_dark_portal" "Aghanim's Scepter — Hạ thời gian hồi: Giảm xuống, 20 giây → 10 giây"
"DOTA_Patch_7_36b_undying_undying_decay" "Thời hạn cướp: Giảm xuống, 40 giây → 35 giây"
"DOTA_Patch_7_36b_ursa_ursa_earthshock" "Thời gian hồi: Tăng lên, 14/12/10/8 giây → 15/13/11/9 giây"
"DOTA_Patch_7_36b_venomancer_hero_facet_2_venomancer_plague_ward" "Cọc rắn cắm vào đồng minh giờ cho 20% vàng thưởng"
"DOTA_Patch_7_36b_venomancer_hero_facet_2_venomancer_plague_ward_2" "Giờ có 3 lượt dùng"
"DOTA_Patch_7_36b_venomancer_venomancer_noxious_plague" "Máu tối đa thành sát thương: Giảm xuống, 4/5/6% → 3/4/5%"
"DOTA_Patch_7_36b_viper_viper_poison_attack" "Cộng dồn tối đa: Tăng lên, 5 → 6"
"DOTA_Patch_7_36b_viper_viper_nethertoxin" "Tốc độ đường đạn: Tăng lên, 2000 → 2400"
"DOTA_Patch_7_36b_visage_hero_facet_2_visage_summon_familiars" "Vàng thưởng Familiar: Giảm xuống, 100 → 70"
"DOTA_Patch_7_36b_visage_hero_facet_2_visage_summon_familiars_2" "Tầm đánh Familiar: Tăng lên, 180 → 350"
"DOTA_Patch_7_36b_void_spirit_void_spirit_intrinsic_edge" "Mức thêm cho chỉ số phụ: Giảm xuống, 33% → 25%"
"DOTA_Patch_7_36b_void_spirit_hero_facet_1_void_spirit_resonant_pulse" "Lá chắn sát thương cơ bản: Giảm xuống, 30/60/90/120 → 25/50/75/100"
"DOTA_Patch_7_36b_void_spirit_void_spirit_resonant_pulse" "Aghanim's Scepter — Thời gian hồi lượt dùng cơ bản: Tăng lên, 15 giây → 18 giây"
"DOTA_Patch_7_36b_warlock_warlock_fatal_bonds" "Thời lượng: Giảm xuống, 19/21/23/25 giây → 18 giây"
"DOTA_Patch_7_36b_winter_wyvern_winter_wyvern_arctic_burn" "Tầm đánh thêm: Giảm xuống, 300/325/350/375 → 275/300/325/350"
"DOTA_Patch_7_36b_witch_doctor_hero_facet_1_witch_doctor_paralyzing_cask" "Sát thương thêm mỗi lần nảy: Giảm xuống, 35 → 30"
"DOTA_Patch_7_36b_witch_doctor_hero_facet_2_witch_doctor_voodoo_restoration" "Giờ cũng hồi Witch Doctor với một nửa giá trị"
"DOTA_Patch_7_36b_witch_doctor_hero_facet_3" "Sát thương: Tăng lên, 42/66.5/91 → 45/70/95"
"DOTA_Patch_7_36b_skeleton_king_skeleton_king_vampiric_spirit" "Tốc độ đánh thêm khi ở dạng Wraith: Giảm xuống, 75 → 30/45/60/75"
"DOTA_Patch_7_36b_skeleton_king_skeleton_king_vampiric_spirit_2" "Tốc độ chạy thêm khi ở dạng Wraith: Giảm xuống, 25% → 10/15/20/25%"
"DOTA_Patch_7_36b_skeleton_king_skeleton_king_mortal_strike" "Thời gian hồi: Tăng lên, 5.5/5/4.5/4 giây → 6/5.5/5/4.5 giây"
"DOTA_Patch_7_36b_skeleton_king_skeleton_king_mortal_strike_2" "Aghanim's Shard — Sát thương thêm: Giảm xuống, 150% → 50%"
"DOTA_Patch_7_36b_skeleton_king_skeleton_king_reincarnation" "Thời gian hồi đóng băng khi Wraith King ở dạng Wraith"
"DOTA_Patch_7_36b_zuus_hero_facet_1_zuus_static_field" "Giờ mạnh dần với Thundergod's Wrath"
"DOTA_Patch_7_36b_zuus_hero_facet_1_zuus_static_field_2" "Sát thương tối đa: Điều chỉnh, 7% → 4/5/6/7%"
"DOTA_Patch_7_36b_zuus_zuus_static_field" "Giờ mạnh dần với Thundergod's Wrath"
"DOTA_Patch_7_36b_zuus_zuus_static_field_2" "Máu hiện tại thành sát thương: Điều chỉnh, 4% → 2.5/3/3.5/4%"
"DOTA_Patch_7_36b_zuus_zuus_arc_lightning" "Tầm thi triển: Giảm xuống, 850 → 800"
"DOTA_Patch_7_36b_zuus_zuus_lightning_bolt" "Không còn gây thêm sát thương lên quái"
"DOTA_Patch_7_36b_zuus_zuus_thundergods_wrath" "Thời gian hồi: Tăng lên, 120 giây → 130 giây"
"DOTA_Patch_7_36b_zuus_zuus_lightning_hands" "Không còn áp dụng bởi phân thân"
"DOTA_Patch_7_36b_zuus_talent" "Tiềm năng cấp 10 (+250 máu): Giảm xuống +200"
"DOTA_Patch_7_36b_zuus_talent_2" "Tiềm năng cấp 15 (+30 tốc độ chạy sau khi Heavenly Jump): Giảm xuống +25"
"DOTA_Patch_7_36c_item_arcane_blink" "Thời gian hồi Arcane Blink: Tăng lên, 7 giây → 9 giây"
"DOTA_Patch_7_36c_item_arcane_blink_2" "Arcane Blink, máu hồi: Tăng lên, 200 → 250"
"DOTA_Patch_7_36c_item_arcane_boots" "Mana hồi mỗi giây: Giảm xuống, 0.75 → 0.5"
"DOTA_Patch_7_36c_item_bloodthorn" "Soul Rend không còn gây sát thương nếu khóa phép bị hóa giải"
"DOTA_Patch_7_36c_item_phylactery" "Giá công thức: Tăng lên, 200 → 400. Tổng giá: Tăng lên, 2400 → 2600"
"DOTA_Patch_7_36c_item_angels_demise" "Tổng giá: Tăng lên, 5000 → 5200 (do thay đổi về Phylactery)"
"DOTA_Patch_7_36c_item_meteor_hammer" "Cường hóa mana hồi mỗi giây thêm: Giảm xuống, +75% → +50%"
"DOTA_Patch_7_36c_item_meteor_hammer_2" "Mana tốn búa thiên thạch: Giảm xuống, 100 → 75"
"DOTA_Patch_7_36c_item_radiance" "Bán kính đốt: Giảm xuống, 700 → 650"
"DOTA_Patch_7_36c_item_revenants_brooch" "Mana tốn cho Lãnh Địa Ma giờ ảnh hưởng bởi hiệu ứng giảm mana tốn"
"DOTA_Patch_7_36c_item_silver_edge" "Shadow Walk, thời gian phá nội tại: Tăng lên, 5 giây → 6 giây"
"DOTA_Patch_7_36c_item_urn_of_shadows" "Không còn thêm lượt dùng khi đó là vật phẩm sao chép (Pack Rat của Meepo, Tempest Double của Arc Warden)"
"DOTA_Patch_7_36c_item_spirit_vessel" "Không còn thêm lượt dùng khi đó là vật phẩm sao chép (Pack Rat của Meepo, Tempest Double của Arc Warden)"
"DOTA_Patch_7_36c_item_psychic_headband" "Psychic Push hiện được phân loại là hiệu ứng đẩy lùi"
"DOTA_Patch_7_36c_abaddon_abaddon_borrowed_time" "Aghanim's Scepter, cự ly: Giảm xuống, 1200 → 900"
"DOTA_Patch_7_36c_abaddon_abaddon_borrowed_time_2" "Aghanim's Scepter, ngưỡng sát thương: Tăng lên, 525 → 550"
"DOTA_Patch_7_36c_abaddon_talent" "Tiềm năng cấp 10 (Curse of Avernus +10% tốc độ chạy giảm): Tăng lên +15%"
"DOTA_Patch_7_36c_abaddon_talent_2" "Tiềm năng cấp 20 (Borrowed Time đốt 95 sát thương mỗi giây): Tăng lên 100"
"DOTA_Patch_7_36c_ancient_apparition_hero_facet_2_ancient_apparition_ice_blast" "Phạm vi Cold Feet: Tăng lên, 0/150/300/450 → 0/200/350/500"
"DOTA_Patch_7_36c_axe_hero_facet_1" "Thời lượng lưu lại: Giảm xuống, 5 giây → 3 giây"
"DOTA_Patch_7_36c_axe_talent" "Tiềm năng cấp 10 (Culling Blade +4 giây thời lượng tăng tốc độ): Giảm xuống +3 giây"
"DOTA_Patch_7_36c_axe_talent_2" "Tiềm năng cấp 20 (Culling Blade +125 sát thương): Giảm xuống +100"
"DOTA_Patch_7_36c_bounty_hunter_bounty_hunter_track" "Thời lượng: Giảm xuống, 30 giây → 25 giây"
"DOTA_Patch_7_36c_bounty_hunter_bounty_hunter_track_2" "Hệ số sát thương: Giảm xuống, 8/14/20% → 6/12/18%"
"DOTA_Patch_7_36c_brewmaster_hero_facet_1_brewmaster_cinder_brew" "Sát thương va chạm thùng rượu: Giảm xuống, 50/75/100/125 → 40/60/80/100"
"DOTA_Patch_7_36c_brewmaster_brewmaster_primal_split" "Aghanim's Shard, thời lượng thêm: Giảm xuống, +12 giây → +8 giây"
"DOTA_Patch_7_36c_centaur" "Máu hồi mỗi giây cơ bản: Giảm xuống, 4 → 3"
"DOTA_Patch_7_36c_centaur_centaur_rawhide" "Máu tối đa thêm: Giảm xuống, 35 → 30"
"DOTA_Patch_7_36c_chaos_knight" "Sức mạnh nhận mỗi cấp: Giảm xuống, 3.2 → 3.1"
"DOTA_Patch_7_36c_chaos_knight_talent" "Tiềm năng cấp 15 (+12 Sức mạnh): Giảm xuống +10"
"DOTA_Patch_7_36c_rattletrap_hero_facet_1_rattletrap_hookshot" "Giờ cũng áp dụng lá chắn cho chính Clockwerk, không chỉ đồng minh"
"DOTA_Patch_7_36c_rattletrap_rattletrap_power_cogs" "Thời gian hồi: Tăng lên, 15 giây → 21/19/17/15 giây"
"DOTA_Patch_7_36c_rattletrap_rattletrap_power_cogs_2" "Mana đốt: Giảm xuống, 50/80/110/140 → 35/70/105/140"
"DOTA_Patch_7_36c_rattletrap_talent" "Tiềm năng cấp 10 (Power Cogs -3 giây hồi): Giảm xuống -2 giây"
"DOTA_Patch_7_36c_dark_seer_hero_facet_2" "Tốc độ chạy thêm từ tướng lân cận: Giảm xuống, 8% → 7%"
"DOTA_Patch_7_36c_dark_seer_dark_seer_wall_of_replica" "Sát thương bản sao gây: Giảm xuống, 70/85/100% → 70/80/90%"
"DOTA_Patch_7_36c_dark_seer_dark_seer_normal_punch" "Thời lượng choáng tối đa: Giảm xuống, 1.5 giây → 1.25 giây"
"DOTA_Patch_7_36c_dark_willow_hero_facet_2_dark_willow_bramble_maze" "Thời lượng cho bụi gai thêm: Giảm xuống, 6 giây → 4 giây"
"DOTA_Patch_7_36c_dark_willow_dark_willow_bramble_maze" "Thời lượng: Giảm xuống, 15 giây → 12 giây"
"DOTA_Patch_7_36c_dark_willow_dark_willow_bedlam" "Không còn thi triển được trên đồng minh"
"DOTA_Patch_7_36c_dragon_knight_hero_facet_1" "Sát thương lan: Tăng lên, 25/35/45/55% → 30/40/50/60%"
"DOTA_Patch_7_36c_drow_ranger_drow_ranger_multishot" "Tốc độ đường đạn: Tăng lên, 1200 → 1300"
"DOTA_Patch_7_36c_drow_ranger_talent" "Tiềm năng cấp 10 (Gust -3 giây hồi): Tăng lên -3.5 giây"
"DOTA_Patch_7_36c_drow_ranger_talent_2" "Tiềm năng cấp 20 (Gust +40% tốc độ chạy cho bản thân): Tăng lên 50%"
"DOTA_Patch_7_36c_ember_spirit_ember_spirit_sleight_of_fist" "Sát thương thêm lên tướng: Giảm xuống, 45/85/125/165 → 40/80/120/160"
"DOTA_Patch_7_36c_enigma" "Tốc độ chạy cơ bản: Giảm xuống, 290 → 280"
"DOTA_Patch_7_36c_enigma_enigma_demonic_conversion" "Máu thêm của tiểu thể theo phần trăm máu của Enigma: Giảm xuống, 4% → 3%"
"DOTA_Patch_7_36c_enigma_enigma_demonic_conversion_2" "Sát thương của tiểu thể: Giảm xuống, 16-24/24-32/34-42/43-51 → 14-20/24-30/34-40/44-50"
"DOTA_Patch_7_36c_faceless_void_hero_facet_3_faceless_void_time_zone" "Tầm thi triển: Tăng lên, 500 → 625"
"DOTA_Patch_7_36c_faceless_void_hero_facet_3_faceless_void_time_zone_2" "Thao túng tốc độ đánh: Tăng lên, 50/100/150 → 70/110/150"
"DOTA_Patch_7_36c_faceless_void_hero_facet_3_faceless_void_time_zone_3" "Bán kính: Tăng lên, 800 → 900"
"DOTA_Patch_7_36c_hoodwink_hoodwink_acorn_shot" "Tầm đánh tăng thêm: Giảm xuống, 125/200/275/350 → 75/150/225/300"
"DOTA_Patch_7_36c_invoker" "Mastermind: Giờ cũng kích hoạt nếu đơn vị dưới quyền điều khiển của Invoker ra đòn chối bỏ"
"DOTA_Patch_7_36c_legion_commander_hero_facet_2_legion_commander_duel" "Sát thương trợ lực tăng: Tăng lên, 4/8/12 → 5/10/15"
"DOTA_Patch_7_36c_leshrac_leshrac_lightning_storm" "Tầm thi triển: Giảm xuống, 650 → 600"
"DOTA_Patch_7_36c_lich_hero_facet_1_lich_chain_frost" "Thời gian Frostbound: Giảm xuống, 2.5/3.5/4.5 giây → 2/3/4 giây"
"DOTA_Patch_7_36c_lich_hero_facet_2" "Giết phân thân giờ được coi như giết quái"
"DOTA_Patch_7_36c_life_stealer_life_stealer_open_wounds" "Làm chậm tối đa: Giảm xuống, 50% → 35/40/45/50%"
"DOTA_Patch_7_36c_lone_druid_hero_facet_2_lone_druid_true_form" "Tốc độ đánh thêm: Tăng lên, 10% → 15%"
"DOTA_Patch_7_36c_mars_hero_facet_1_mars_arena_of_blood" "Máu hồi: Tăng lên, 20% → 30%"
"DOTA_Patch_7_36c_medusa_hero_facet_2_medusa_mana_shield" "Tốc độ đánh thêm mỗi giây: Tăng lên, +3 → +3.5%"
"DOTA_Patch_7_36c_medusa_hero_facet_2_medusa_mana_shield_2" "Tốc đánh tối đa: Tăng lên, 30% → 35%"
"DOTA_Patch_7_36c_naga_siren_hero_facet_2_naga_siren_deluge" "Thời gian hồi: Giảm xuống, 10 giây → 10/9/8/7 giây"
"DOTA_Patch_7_36c_furion_hero_facet_1_furion_sprout" "Sprout hồi máu mỗi giây: Điều chỉnh, 12/20/28/36 → 10/20/30/40"
"DOTA_Patch_7_36c_furion_hero_facet_2_furion_force_of_nature" "Sát thương Treant tăng 4 mỗi cấp, 22-30/38-46/54-62/70-78 → 28-32/44-48/60-64/76-80"
"DOTA_Patch_7_36c_furion_furion_force_of_nature" "Sát thương Treant tăng 2 mỗi cấp, 11-15/19-23/27-31/35-39 → 13-17/21-25/29-33/37-41"
"DOTA_Patch_7_36c_necrolyte_hero_facet_2_necrolyte_ghost_shroud" "Tốc độ chạy tăng từ tốc độ chạy kẻ địch mất: Tăng lên, 25% → 40%"
"DOTA_Patch_7_36c_night_stalker_night_stalker_crippling_fear" "Giờ chỉ tốn mana mỗi giây với Aghanim's Scepter nếu thời lượng kéo dài quá mức bình thường của nó"
"DOTA_Patch_7_36c_night_stalker_night_stalker_crippling_fear_2" "Mana tốn với Aghanim's Scepter giờ luôn là 6%"
"DOTA_Patch_7_36c_night_stalker_night_stalker_hunter_in_the_night" "Máu tối đa hồi phục (Shard): Giảm xuống, 30% → 25%"
"DOTA_Patch_7_36c_night_stalker_night_stalker_darkness" "Không còn làm mới thời gian hồi của kỹ năng cơ bản"
"DOTA_Patch_7_36c_night_stalker_talent" "Tiềm năng cấp 10 (Dark Ascension +8 giây thời lượng): Giảm xuống +6 giây"
"DOTA_Patch_7_36c_omniknight_hero_facet_1_omniknight_degen_aura" "Tần suất tăng sát thương: Giảm xuống, 0.4 giây → 0.3 giây"
"DOTA_Patch_7_36c_oracle_hero_facet_2" "Cường hóa hồi phục: Giảm xuống, 1% → 0.75%"
"DOTA_Patch_7_36c_pangolier_pangolier_rollup" "Thời lượng: Giảm xuống, 2.75 giây → 2.25 giây"
"DOTA_Patch_7_36c_pangolier_talent" "Tiềm năng cấp 10 (Swashbuckle +250 tầm chém): Giảm xuống +200"
"DOTA_Patch_7_36c_pangolier_talent_2" "Tiềm năng cấp 15 (Shield Crash +100 lá chắn mỗi tướng): Giảm xuống +80"
"DOTA_Patch_7_36c_phantom_assassin" "Sát thương cơ bản: Tăng thêm 2"
"DOTA_Patch_7_36c_phantom_assassin_phantom_assassin_immaterial" "Né đòn bắt đầu: Tăng lên, 15% → 20%"
"DOTA_Patch_7_36c_pudge_hero_facet_2" "Không còn tăng tốc độ kéo của Meat Hook"
"DOTA_Patch_7_36c_pudge_pudge_innate_graft_flesh" "Sức mạnh thêm: Giảm xuống, 1.4/1.6/1.8/2 → 1.1/1.4/1.7/2"
"DOTA_Patch_7_36c_pudge_pudge_flesh_heap" "Thời lượng: Giảm xuống, 5/6/7/8 giây → 4/5/6/7 giây"
"DOTA_Patch_7_36c_pudge_talent" "Tiềm năng cấp 10 (Rot +15% làm chậm): Giảm xuống +10%"
"DOTA_Patch_7_36c_razor_razor_storm_surge" "Sát thương: Tăng lên, 40/80/120/160 → 50/90/130/170"
"DOTA_Patch_7_36c_sand_king_hero_facet_2_sandking_sand_storm" "Tốc độ của Sand Storm giờ tăng khi Sand King ở bên ngoài nó, lên tới 125% tốc độ chạy của Sand King"
"DOTA_Patch_7_36c_sand_king_sandking_sand_storm" "Sát thương mỗi giây: Tăng lên, 25/45/65/85 → 25/50/75/100"
"DOTA_Patch_7_36c_sniper_hero_facet_2_sniper_shrapnel" "Tốc độ chạy làm chậm: Tăng lên, 30/40/50/60% → 30/45/60/75%"
"DOTA_Patch_7_36c_nevermore_hero_facet_2_nevermore_shadowraze1" "Tốc độ chạy giảm: Điều chỉnh, 8% → 5/6/7/8%"
"DOTA_Patch_7_36c_nevermore_hero_facet_2_nevermore_shadowraze1_2" "Tốc đánh giảm: Điều chỉnh, 8% → 5/6/7/8%"
"DOTA_Patch_7_36c_nevermore_nevermore_necromastery" "Không còn tăng linh hồn khi giết các loại đơn vị khác (mắt, bánh răng, v.v.)"
"DOTA_Patch_7_36c_nevermore_nevermore_shadowraze1" "Sát thương tăng mỗi cộng dồn: Giảm xuống, 50/60/70/80 → 35/50/65/80"
"DOTA_Patch_7_36c_nevermore_talent" "Tiềm năng cấp 25 (Feast of Souls có 40% tốc độ thi triển thêm): Giảm xuống 30%"
"DOTA_Patch_7_36c_silencer_silencer_curse_of_the_silent" "Mana tốn: Điều chỉnh, 130/135/140/145 → 120/130/140/150"
"DOTA_Patch_7_36c_silencer_silencer_global_silence" "Thời lượng Arcane Curse (Scepter) giờ là thời lượng hiện tại của Global Silence, thay vì lúc nào cũng là 6 giây"
"DOTA_Patch_7_36c_slark_hero_facet_2_slark_barracuda" "Thời gian lưu lại: Tăng lên, 0.5/1/1.5/2 giây → 1.5/2/2.5/3 giây"
"DOTA_Patch_7_36c_slark_hero_facet_2_slark_barracuda_2" "Bán kính dò để lưu lại: Giảm xuống, 1000 → 900"
"DOTA_Patch_7_36c_snapfire_snapfire_lil_shredder" "Sát thương đánh thường: Tăng lên, 25% → 30%"
"DOTA_Patch_7_36c_snapfire_talent" "Tiềm năng cấp 25 (Lil' Shredder +75% sát thương tấn công): Giảm xuống +70%"
"DOTA_Patch_7_36c_spectre_spectre_desolate" "Sát thương bổ sung: Tăng lên, 20/35/50/65 → 25/40/55/70"
"DOTA_Patch_7_36c_spectre_talent" "Tiềm năng cấp 15 (Desolate +12 sát thương): Tăng lên +15"
"DOTA_Patch_7_36c_spirit_breaker_spirit_breaker_charge_of_darkness" "Mana tốn: Điều chỉnh, 100 → 90/100/110/120"
"DOTA_Patch_7_36c_spirit_breaker_spirit_breaker_nether_strike" "Thời gian hồi: Tăng lên, 70/50/30 → 75/55/35"
"DOTA_Patch_7_36c_storm_spirit_hero_facet_2_storm_spirit_static_remnant" "Tốc độ dư ảnh: Giảm xuống, 325 → 300"
"DOTA_Patch_7_36c_storm_spirit_hero_facet_2_storm_spirit_static_remnant_2" "Giờ có thể bật tắt sang dùng phép thay thế để luôn đặt dư ảnh ở vị trí của Storm Spirit"
"DOTA_Patch_7_36c_storm_spirit_storm_spirit_galvanized" "Lên cấp Ball Lightning giờ cho 3 lượt dùng thay vì 5"
"DOTA_Patch_7_36c_storm_spirit_storm_spirit_static_remnant" "Bán kính tầm nhìn: Giảm xuống, 500 → 100"
"DOTA_Patch_7_36c_sven_hero_facet_1_sven_warcry" "Lượng lá chắn vật lý: Tăng lên, 50/100/150/200 → 60/120/180/240"
"DOTA_Patch_7_36c_sven_hero_facet_2" "Sát thương cơ bản: Giảm xuống, 25 → 20"
"DOTA_Patch_7_36c_templar_assassin_templar_assassin_refraction" "Lá chắn mỗi lượt: Điều chỉnh, 20/30/40/50 → 30"
"DOTA_Patch_7_36c_templar_assassin_templar_assassin_psionic_trap" "Tốc độ chạy giảm tối thiểu: Giảm xuống, 30% → 20%"
"DOTA_Patch_7_36c_templar_assassin_templar_assassin_psionic_trap_2" "Tốc độ chạy giảm tối đa: Giảm xuống, 60% → 50%"
"DOTA_Patch_7_36c_templar_assassin_talent" "Tiềm năng cấp 10 (Refraction +25 sát thương): Giảm xuống +20"
"DOTA_Patch_7_36c_templar_assassin_talent_2" "Tiềm năng cấp 25 (Refraction +5 lượt dùng): Giảm xuống +3"
"DOTA_Patch_7_36c_tidehunter_hero_facet_2" "Sức mạnh cơ bản: Tăng lên, 22 → 24"
"DOTA_Patch_7_36c_tidehunter_tidehunter_kraken_shell" "Sát thương chặn: Điều chỉnh, 16/32/54/70 → 15/35/55/75"
"DOTA_Patch_7_36c_shredder_hero_facet_2_shredder_twisted_chakram" "Tầm thi triển giờ là cự ly xa nhất Chakram có thể đi, thay vì ở giữa quãng đường di chuyển của nó"
"DOTA_Patch_7_36c_tinker_hero_facet_2_tinker_defense_matrix" "Đổi loại hóa giải từ mạnh thành cơ bản"
"DOTA_Patch_7_36c_tinker_talent" "Tiềm năng cấp 15 (Laser 250 phạm vi): Thay thế thành Laser +40 sát thương"
"DOTA_Patch_7_36c_tinker_talent_2" "Tiềm năng cấp 25 (Laser +80 sát thương): Thay thế thành Laser 250 phạm vi"
"DOTA_Patch_7_36c_tiny_hero_facet_1_tiny_toss" "Tốc độ chạy làm chậm: Giảm xuống, 20/25/30/35% → 15/20/25/30%"
"DOTA_Patch_7_36c_tiny_hero_facet_1_tiny_toss_2" "Tốc độ đánh giảm: Giảm xuống, 25/30/35/40 → 10/20/30/40"
"DOTA_Patch_7_36c_treant_treant_natures_guise" "Aghanim's Shard không còn tăng tốc độ chạy thêm"
"DOTA_Patch_7_36c_troll_warlord_troll_warlord_fervor" "Cộng dồn tối đa: Giảm xuống, 12 → 10"
"DOTA_Patch_7_36c_abyssal_underlord_hero_facet_2" "Sát thương chiến binh: Giảm xuống, 20/35/50 → 18/32/46"
"DOTA_Patch_7_36c_abyssal_underlord_hero_facet_2_2" "Sát thương cung thủ: Giảm xuống, 30/45/60 → 25/40/55"
"DOTA_Patch_7_36c_abyssal_underlord_abyssal_underlord_dark_portal" "Thời gian hồi: Tăng lên, 110/100/90 giây → 110/105/100 giây"
"DOTA_Patch_7_36c_abyssal_underlord_abyssal_underlord_dark_portal_2" "Thời lượng bùa lợi: Giảm xuống, 5/6/7 giây → 5 giây"
"DOTA_Patch_7_36c_ursa_talent" "Tiềm năng cấp 10 (+20 giây hiệu ứng Fury Swipes): Giảm xuống +15 giây"
"DOTA_Patch_7_36c_vengefulspirit_vengefulspirit_magic_missile" "Thời gian choáng: Giảm xuống, 1.4/1.5/1.6/1.7 giây → 1.1/1.3/1.5/1.7 giây"
"DOTA_Patch_7_36c_vengefulspirit_vengefulspirit_magic_missile_2" "Sát thương: Giảm xuống, 90/180/270/360 → 85/170/255/340"
"DOTA_Patch_7_36c_vengefulspirit_talent" "Tiềm năng cấp 15 (Wave of Terror -5 giáp): Giảm xuống -4"
"DOTA_Patch_7_36c_visage_hero_facet_1_visage_grave_chill" "Phạm vi: Giảm xuống, 300 → 250"
"DOTA_Patch_7_36c_visage_hero_facet_2_visage_summon_familiars" "Việc sử dụng gây choáng phạm vi mục tiêu cho quỷ thú Familiar không còn bị hủy bởi các lệnh tấn công nhấp chuột phải"
"DOTA_Patch_7_36c_visage_hero_facet_2_visage_summon_familiars_2" "Thi triển Grave Chill giờ cũng ra lệnh tấn công vào mục tiêu nếu mục tiêu đó nằm trong tầm đánh"
"DOTA_Patch_7_36c_warlock_hero_facet_1_warlock_rain_of_chaos" "Máu/Mana hồi mỗi giây thành sát thương đốt: Giảm xuống, 100% → 90%"
"DOTA_Patch_7_36c_warlock_warlock_rain_of_chaos" "Máu golem: Điều chỉnh, 1400/2300/3200 → 1500/2250/3000"
"DOTA_Patch_7_36c_weaver_hero_facet_1_weaver_shukuchi" "Thời lượng làm chậm: Giảm xuống, 0.3 giây → 0.2 giây"
"DOTA_Patch_7_36c_weaver_weaver_geminate_attack" "Geminate Attack, sát thương: Giảm xuống, 5/25/40/55/70 → 0/20/35/50/65"
"DOTA_Patch_7_36c_weaver_weaver_shukuchi" "Mana tốn: Tăng lên, 60 → 65"
"DOTA_Patch_7_36c_weaver_talent" "Tiềm năng cấp 10 (+8 Sức mạnh): Giảm xuống +7"
"DOTA_Patch_7_36c_weaver_talent_2" "Tiềm năng cấp 20 (Geminate Attack +90 sát thương): Giảm xuống +80"
"DOTA_Patch_7_36c_witch_doctor_hero_facet_2_witch_doctor_voodoo_restoration" "Bán kính: Giảm xuống, 700/750/800/850 → 600/650/700/750"
"DOTA_Patch_7_36c_witch_doctor_hero_facet_2_witch_doctor_voodoo_restoration_2" "Hồi bản thân: Giảm xuống, 50% → 25%"
"DOTA_Patch_7_36c_skeleton_king_skeleton_king_reincarnation" "Mana tốn: Tăng lên, 180 → 200"
"DOTA_Patch_7_37_General" "Thêm một biểu tượng 'Vùng ảnh hưởng' (AoE) vào tất cả giá trị mẹo công cụ bị tác động bởi Bloodstone và các hiệu ứng khác tăng vùng ảnh hưởng"
"DOTA_Patch_7_37_General_2" "Hào quang hồi máu mỗi giây Mighty Mines trong khu vực Hầm Mỏ: Giảm xuống, +7 → +5"
"DOTA_Patch_7_37_General_3" "Hào quang hồi mana mỗi giây Well Wishes trong khu vực Giếng Nước: Giảm xuống, +1.5 → 1.2"
"DOTA_Patch_7_37_General_4" "Từ lần chết thứ hai, Roshan giờ luôn rớt ra Roshan's Banner"
"DOTA_Patch_7_37_General_5" "Từ lần chết thứ ba, Roshan giờ rớt Refresher Shard và Cheese vào ban ngày hoặc Aghanim's Blessing vào ban đêm"
"DOTA_Patch_7_37_General_6" "Thời gian dịch chuyển tới tiền đồn của Roshan: Giảm xuống, 6 giây → 4 giây"
"DOTA_Patch_7_37_General_7" "
"
"DOTA_Patch_7_37_General_8" "Phân loại dịch chuyển"
"DOTA_Patch_7_37_General_9" "Những điều sau đây sẽ được coi là \"Dịch chuyển\":"
"DOTA_Patch_7_37_General_10" "Town Portal Scroll"
"DOTA_Patch_7_37_General_11" "Boots of Travel"
"DOTA_Patch_7_37_General_12" "Boots of Travel 2"
"DOTA_Patch_7_37_General_13" "Cổng đôi"
"DOTA_Patch_7_37_General_14" "Chen: Divine Favor"
"DOTA_Patch_7_37_General_15" "Io: Relocate"
"DOTA_Patch_7_37_General_16" "Keeper of the Light: Recall"
"DOTA_Patch_7_37_General_17" "Lone Druid (Spirit Bear): Return"
"DOTA_Patch_7_37_General_18" "Nature's Prophet: Teleportation"
"DOTA_Patch_7_37_General_19" "Templar Assassin: Psionic Projection"
"DOTA_Patch_7_37_General_20" "Tinker: Keen Conveyance"
"DOTA_Patch_7_37_General_21" "Underlord: Fiend's Gate"
"DOTA_Patch_7_37_General_22" "Visage: Gọi về Summon Familiars (Faithful Followers)"
"DOTA_Patch_7_37_General_23" "
"
"DOTA_Patch_7_37_General_24" "Cập nhật về khả năng phá nội tại"
"DOTA_Patch_7_37_General_25" "Cập nhật quy luật phá nội tại cho khía cạnh, bẩm sinh, và kỹ năng"
"DOTA_Patch_7_37_General_26" "\"Phá được: Có\" đã thêm vào cho tất cả kỹ năng có thể vô hiệu một phần hoặc toàn phần bởi Phá nội tại"
"DOTA_Patch_7_37_General_27" "Tất cả kỹ năng bị vô hiệu một phần bởi Phá nội tại có dòng mẹo công cụ phím Alt mô tả chi tiết tương tác với Phá nội tại"
"DOTA_Patch_7_37_General_28" "Các kỹ năng sau giờ bị vô hiệu hoàn toàn bởi Phá nội tại:"
"DOTA_Patch_7_37_General_29" "Alchemist: Greevil's Greed (bao gồm: hệ số rune phần thưởng)"
"DOTA_Patch_7_37_General_30" "Batrider: Smoldering Resin"
"DOTA_Patch_7_37_General_31" "Bloodseeker: Thirst (bao gồm: gỡ bỏ giới hạn tốc độ chạy)"
"DOTA_Patch_7_37_General_32" "Bounty Hunter: Cutpurse"
"DOTA_Patch_7_37_General_33" "Bounty Hunter: Jinada (bao gồm: Shuriken Toss áp dụng Jinada khi trúng đòn)"
"DOTA_Patch_7_37_General_34" "Chaos Knight: Reins of Chaos"
"DOTA_Patch_7_37_General_35" "Clockwerk: Armor Power"
"DOTA_Patch_7_37_General_36" "Crystal Maiden: Cold Comfort"
"DOTA_Patch_7_37_General_37" "Dark Seer: Heart of Battle"
"DOTA_Patch_7_37_General_38" "Dark Willow: Pixie Dust"
"DOTA_Patch_7_37_General_39" "Death Prophet: Witchcraft"
"DOTA_Patch_7_37_General_40" "Enigma: Gravity Well"
"DOTA_Patch_7_37_General_41" "Enigma: Event Horizon"
"DOTA_Patch_7_37_General_42" "Faceless Void: Distortion Field"
"DOTA_Patch_7_37_General_43" "Grimstroke: Ink Trail"
"DOTA_Patch_7_37_General_44" "Lycan: Apex Predator"
"DOTA_Patch_7_37_General_45" "Magnus: Solid Core"
"DOTA_Patch_7_37_General_46" "Mars: Dauntless"
"DOTA_Patch_7_37_General_47" "Naga Siren: Eelskin"
"DOTA_Patch_7_37_General_48" "Nature's Prophet: Spirit of the Forest"
"DOTA_Patch_7_37_General_49" "Nyx Assassin: Mana Burn"
"DOTA_Patch_7_37_General_50" "Nyx Assassin: Nyxth Sense"
"DOTA_Patch_7_37_General_51" "Omniknight: Degen Aura"
"DOTA_Patch_7_37_General_52" "Oracle: Clairvoyant Curse"
"DOTA_Patch_7_37_General_53" "Oracle: Clairvoyant Cure"
"DOTA_Patch_7_37_General_54" "Pangolier: Fortune Favors the Bold"
"DOTA_Patch_7_37_General_55" "Phantom Assassin: Immaterial"
"DOTA_Patch_7_37_General_56" "Phoenix: Blinding Sun"
"DOTA_Patch_7_37_General_57" "Puck: Puckish"
"DOTA_Patch_7_37_General_58" "Queen of Pain: Bondage"
"DOTA_Patch_7_37_General_59" "Queen of Pain: Succubus"
"DOTA_Patch_7_37_General_60" "Razor: Dynamo"
"DOTA_Patch_7_37_General_61" "Rubick: Might and Magus"
"DOTA_Patch_7_37_General_62" "Shadow Demon: Menace"
"DOTA_Patch_7_37_General_63" "Silencer: Irrepressible"
"DOTA_Patch_7_37_General_64" "Shadow Shaman: Fowl Play"
"DOTA_Patch_7_37_General_65" "Skywrath Mage: Ruin and Restoration"
"DOTA_Patch_7_37_General_66" "Slardar: Seaborn Sentinel"
"DOTA_Patch_7_37_General_67" "Sven: Vanquisher"
"DOTA_Patch_7_37_General_68" "Techies: Squee's Scope"
"DOTA_Patch_7_37_General_69" "Timbersaw: Exposure Therapy"
"DOTA_Patch_7_37_General_70" "Tinker: Eureka!"
"DOTA_Patch_7_37_General_71" "Tiny: Insurmountable"
"DOTA_Patch_7_37_General_72" "Ursa: Maul"
"DOTA_Patch_7_37_General_73" "Winter Wyvern: Dragon Sight"
"DOTA_Patch_7_37_General_74" "Các kỹ năng sau giờ bị vô hiệu một phần bởi Phá nội tại:"
"DOTA_Patch_7_37_General_75" "Chaos Knight: Phantasmagoria (Phá nội tại vô hiệu hào quang giảm sát thương nội tại)"
"DOTA_Patch_7_37_General_76" "Ember Spirit: Immolation (Immolation không bị vô hiệu cho Fire Remnant khi nâng cấp với Aghanim's Shard)"
"DOTA_Patch_7_37_General_77" "Juggernaut: Bladeform (Phá nội tại vô hiệu việc nhận thêm cộng dồn mới, nhưng không hủy mức thưởng nội tại từ các cộng dồn đang có)"
"DOTA_Patch_7_37_General_78" "Lifestealer: Feast (gồm cả kỹ năng cho phép chối bỏ quái 75% máu. Phá nội tại vô hiệu việc nhận thêm cộng dồn mới, nhưng không hủy mức thưởng nội tại từ các cộng dồn đang có)"
"DOTA_Patch_7_37_General_79" "Monkey King: Jingu Mastery (Phá nội tại vô hiệu việc nhận thêm cộng dồn mới, nhưng không hủy mức thưởng từ các cộng dồn đang có)"
"DOTA_Patch_7_37_General_80" "Primal Beast: Uproar (Phá nội tại vô hiệu sát thương đánh nội tại cộng thêm và cộng dồn mới)"
"DOTA_Patch_7_37_General_81" "Storm Spirit: Galvanized (Phá nội tại vô hiệu việc nhận thêm cộng dồn mới từ mạng giết)"
"DOTA_Patch_7_37_General_82" "Tidehunter: Kraken Shell (Phá nội tại vô hiệu việc nhận thêm cộng dồn mới, nhưng không hủy mức thưởng từ các cộng dồn đang có)"
"DOTA_Patch_7_37_General_83" "Troll Warlord: Fervor (Phá nội tại vô hiệu việc nhận thêm cộng dồn mới, tỉ lệ kích hoạt trao bởi Aghanim's Shard, nhưng không còn vô hiệu bùa lợi tốc độ đánh từ cộng dồn đang có)"
"DOTA_Patch_7_37_General_84" "Visage: Gravekeeper's Cloak (Phá nội tại vô hiệu việc nhận thêm cộng dồn mới, nhưng không hủy mức thưởng từ các cộng dồn đang có)"
"DOTA_Patch_7_37_General_85" "Wraith King: Bone Guard (Phá nội tại vô hiệu việc nhận thêm cộng dồn mới)"
"DOTA_Patch_7_37_General_86" "Các kỹ năng sau giờ không còn bị vô hiệu bởi Phá nội tại:"
"DOTA_Patch_7_37_General_87" "Lich: Death Charge"
"DOTA_Patch_7_37_General_88" "
"
"DOTA_Patch_7_37_General_89" "Chặn và phản lại kỹ năng"
"DOTA_Patch_7_37_General_90" "Kỹ năng áp dụng với đòn đánh giờ không thể bị chặn hoặc phản lại. Các kỹ năng sau đã thay đổi hành vi:"
"DOTA_Patch_7_37_General_91" "Beastmaster (Call of the Wild Hawk): Dive Bomb"
"DOTA_Patch_7_37_General_92" "Omniknight: Hammer of Purity"
"DOTA_Patch_7_37_General_93" "Tusk: Walrus Punch!"
"DOTA_Patch_7_37_General_94" "Ogre Magi: Fireblast khi áp dụng bằng cách tấn công với tiềm năng cấp 25 (bao gồm bất kỳ lượt Multicast nào từ đòn đánh)"
"DOTA_Patch_7_37_General_95" "Các kỹ năng có thể chọn mục tiêu đơn vị hoặc điểm, nhưng không truy đuổi khi mục tiêu đơn vị không còn có thể bị chặn hay phản lại. Các kỹ năng sau đã thay đổi hành vi:"
"DOTA_Patch_7_37_General_96" "Lion: Earth Spike"
"DOTA_Patch_7_37_General_97" "Sand King: Burrowstrike"
"DOTA_Patch_7_37_General_98" "Các kỹ năng truy đuổi khi mục tiêu đơn vị có thể bị chặn hay phản lại. Các kỹ năng sau đã thay đổi hành vi:"
"DOTA_Patch_7_37_General_99" "Dark Seer: Ion Shell"
"DOTA_Patch_7_37_General_100" "Các kỹ năng có thể chọn mục tiêu đơn vị và đổi vị trí người thi triển giờ bị chặn khi thi triển thay vì sau khi dời vị trí. Các kỹ năng sau đã thay đổi hành vi:"
"DOTA_Patch_7_37_General_101" "Huskar: Life Break"
"DOTA_Patch_7_37_General_102" "Marci: Rebound"
"DOTA_Patch_7_37_General_103" "Meepo: MegaMeepo Fling"
"DOTA_Patch_7_37_General_104" "Sven: Storm Hammer với Aghanim's Scepter"
"DOTA_Patch_7_37_General_105" "Tiny: Toss"
"DOTA_Patch_7_37_General_106" "Tusk: Snowball"
"DOTA_Patch_7_37_General_107" "Kỹ năng tung ra đường đạn vào mục tiêu chính và tác động đến khu vực xung quanh giờ chỉ có thể kích hoạt chặn và phản lại trên mục tiêu chính. Các kỹ năng sau đã thay đổi hành vi:"
"DOTA_Patch_7_37_General_108" "Alchemist: Unstable Concoction"
"DOTA_Patch_7_37_General_109" "Bristleback: Viscous Nasal Goo "
"DOTA_Patch_7_37_General_109_info" "Không còn bị chặn hay phản lại khi dùng tự động từ khía cạnh Snot Rocket"
"DOTA_Patch_7_37_General_110" "Venomancer: Noxious Plague"
"DOTA_Patch_7_37_General_110_info" "không còn lan sang mục tiêu khác khi bị chặn"
"DOTA_Patch_7_37_General_111" "Kỹ năng tung ra nhiều đường đạn riêng lẻ lên các mục tiêu để áp dụng cùng hiệu ứng cho tất cả đơn vị trúng đòn giờ kích hoạt chặn và phản lại một cách độc lập. Các kỹ năng sau đã thay đổi hành vi:"
"DOTA_Patch_7_37_General_112" "Bane: Brain Sap với Aghanim's Shard"
"DOTA_Patch_7_37_General_113" "Dazzle: Poison Touch"
"DOTA_Patch_7_37_General_114" "Lion: Finger of Death với Aghanim's Scepter"
"DOTA_Patch_7_37_General_115" "Nyx Assassin: Mind Flare với tiềm năng cấp 25"
"DOTA_Patch_7_37_General_116" "Skywrath Mage: Ancient Seal với Aghanim's Scepter"
"DOTA_Patch_7_37_General_117" "Visage: Soul Assumption với tiềm năng cấp 15"
"DOTA_Patch_7_37_General_118" "Gleipnir: Eternal Chains "
"DOTA_Patch_7_37_General_118_info" "Giờ có thể chặn/phản lại bởi tất cả mục tiêu trong phạm vi"
"DOTA_Patch_7_37_General_119" "Các kỹ năng chọn mục tiêu đơn vị mà nảy qua lại giữa nhiều mục tiêu giờ sẽ chỉ kích hoạt chặn và phản lại trên mục tiêu chính. Kỹ năng vẫn tiếp tục nhưng các mục tiêu tiếp theo không kích hoạt chặn/phản lại. Các kỹ năng sau đã thay đổi hành vi:"
"DOTA_Patch_7_37_General_120" "Dazzle: Shadow Wave"
"DOTA_Patch_7_37_General_121" "Hoodwink: Acorn Shot"
"DOTA_Patch_7_37_General_122" "Medusa: Mystic Snake. Khi thi triển bằng Cold Blooded, không còn kích hoạt chặn/phản lại"
"DOTA_Patch_7_37_General_123" "Nature's Prophet: Wrath of Nature, dù đặt mục tiêu là đơn vị hay điểm"
"DOTA_Patch_7_37_General_124" "Phantom Lancer: Spirit Lance"
"DOTA_Patch_7_37_General_125" "Rubick: Fade Bolt"
"DOTA_Patch_7_37_General_126" "Tinker: Laser với Aghanim's Scepter"
"DOTA_Patch_7_37_General_127" "Vengeful Spirit: Magic Missile với Aghanim's Shard"
"DOTA_Patch_7_37_General_128" "Witch Doctor: Paralyzing Cask"
"DOTA_Patch_7_37_General_129" "Zeus: Arc Lightning. Không kích hoạt chặn/phản lại khi thi triển bằng đòn đánh tự động với Aghanim's Shard"
"DOTA_Patch_7_37_General_130" "Hiệu ứng kích hoạt từ trang bị rừng giờ không thể bị chặn hoặc phản lại. Các vật phẩm sau đã thay đổi hành vi của chúng:"
"DOTA_Patch_7_37_General_131" "Book of Shadows"
"DOTA_Patch_7_37_General_132" "Force Boots"
"DOTA_Patch_7_37_item_roshans_banner" "Bán kính hiệu ứng: Tăng lên, 600 → 650"
"DOTA_Patch_7_37_item_bracer" "Không còn cho +3/6 sát thương"
"DOTA_Patch_7_37_item_bracer_2" "Giờ cho +50/100 máu"
"DOTA_Patch_7_37_item_bloodstone" "Hút máu phép thêm: Giảm xuống, 30% → 20%"
"DOTA_Patch_7_37_item_bloodstone_2" "Khế ước máu — Hệ số hút máu phép: Tăng lên, 2.5x → 4x"
"DOTA_Patch_7_37_item_bloodstone_3" "Khế ước máu — Thời lượng: Giảm xuống, 6 giây → 5 giây"
"DOTA_Patch_7_37_item_bloodthorn" "Bào hồn — Sát thương thêm trên đơn vị bị khóa phép từ đơn vị không phải tướng: Giảm xuống, 50 → 25 "
"DOTA_Patch_7_37_item_bloodthorn_info" "Phân thân được coi là tướng"
"DOTA_Patch_7_37_item_crimson_guard" "Bảo hộ —Thời gian hồi: Tăng lên, 35 giây → 40 giây"
"DOTA_Patch_7_37_item_crimson_guard_2" "Bảo hộ — Thêm sát thương chặn dựa theo máu tối đa của người thi triển: Giảm xuống, 2.5% → 2.2%"
"DOTA_Patch_7_37_item_dagon" "Hút máu phép thêm: Điều chỉnh, 15% → 15/16/17/18/19%"
"DOTA_Patch_7_37_item_eternal_shroud" "Nhuệ khí vĩnh cửu — Kháng phép mỗi cộng dồn: Giảm xuống, 4% → 3.5%"
"DOTA_Patch_7_37_item_ethereal_blade" "Hóa hồn — Tốc độ đường đạn: Tăng lên, 1275 → 1400"
"DOTA_Patch_7_37_item_guardian_greaves" "Phục hồi — Thời gian hồi: Tăng lên, 40 giây → 45 giây"
"DOTA_Patch_7_37_item_heart" "Máu tối đa hồi mỗi giây thêm: Giảm xuống, 1.6% → 1.4%"
"DOTA_Patch_7_37_item_heavens_halberd" "Kháng làm chậm bổ sung: Tăng lên, 20% → 25%"
"DOTA_Patch_7_37_item_heavens_halberd_2" "Mana tốn cấm đánh: Giảm xuống, 100 → 75"
"DOTA_Patch_7_37_item_lotus_orb" "Phản phép — Thời lượng: Giảm xuống, 6 giây → 5 giây"
"DOTA_Patch_7_37_item_manta" "Thời lượng phân thân Manta: Giảm xuống, 20 giây → 18 giây"
"DOTA_Patch_7_37_item_pavise" "Máu bổ sung: Tăng lên, 150 → 175"
"DOTA_Patch_7_37_item_pipe" "Lá chắn — Thời lượng: Giảm xuống, 12 giây → 10 giây"
"DOTA_Patch_7_37_item_pipe_2" "Hào quang sáng suốt — Kháng phép: Giảm xuống, 10% → 8%"
"DOTA_Patch_7_37_item_solar_crest" "Giá công thức: Giảm xuống, 600 → 500. Tổng giá: Giảm xuống, 2700 → 2600"
"DOTA_Patch_7_37_item_shadow_amulet" "Ẩn thân không còn yêu cầu mục tiêu phải đứng yên"
"DOTA_Patch_7_37_item_shadow_amulet_2" "Ẩn thân không còn làm mới thời gian hồi nếu dùng lên bản thân"
"DOTA_Patch_7_37_item_shadow_amulet_3" "Ẩn thân giờ làm chậm mục tiêu đi 35% khi tàng hình"
"DOTA_Patch_7_37_item_shadow_amulet_4" "Ẩn thân giờ có thể bị hóa giải"
"DOTA_Patch_7_37_item_shadow_amulet_5" "Ẩn thân — Thời gian hồi: Tăng lên, 7 giây → 18 giây"
"DOTA_Patch_7_37_item_shadow_amulet_6" "Ẩn thân — Thời lượng: Giảm xuống, 15 giây → 3.5 giây"
"DOTA_Patch_7_37_item_spirit_vessel" "Đổi công thức. Giờ cần Urn of Shadows, Vitality Booster và công thức 900 vàng. (Tổng giá không đổi)"
"DOTA_Patch_7_37_item_spirit_vessel_2" "Không còn cho +6 mọi chỉ số. Giờ cho +375 máu"
"DOTA_Patch_7_37_item_spirit_vessel_3" "Thả hồn — Thời gian hồi: Tăng lên, 7 giây → 10 giây"
"DOTA_Patch_7_37_item_spirit_vessel_4" "Thả hồn — Sát thương mỗi giây: Giảm xuống, 35 → 25"
"DOTA_Patch_7_37_item_spirit_vessel_5" "Thả hồn — Giảm máu nhận: Tăng lên, 45% → 50%"
"DOTA_Patch_7_37_item_urn_of_shadows" "Đổi công thức. Giờ cần Sage's Mask, Ring of Protection, Fluffy Hat và công thức 280 vàng (Tổng giá không đổi)"
"DOTA_Patch_7_37_item_urn_of_shadows_2" "Không còn cho +2 mọi chỉ số. Giờ cho +125 máu"
"DOTA_Patch_7_37_item_urn_of_shadows_3" "Thả hồn — Thời gian hồi: Tăng lên, 7 giây → 10 giây"
"DOTA_Patch_7_37_item_trusty_shovel" "Đào: Thời gian hồi không giảm nếu Shovel không ở trong ô trang bị rừng"
"DOTA_Patch_7_37_item_trusty_shovel_2" "Luôn đào lên rune nước nếu dùng ở sông"
"DOTA_Patch_7_37_item_mysterious_hat" "Trang bị ra đi"
"DOTA_Patch_7_37_item_ironwood_tree" "Trở lại dưới dạng trang bị rừng bậc 1"
"DOTA_Patch_7_37_item_ironwood_tree_2" "Cho +5 mọi chỉ số. Sử dụng: Trồng cây. Trồng một cái cây tại vị trí chỉ định, tồn tại 20 giây. Thời gian hồi: 15 giây"
"DOTA_Patch_7_37_item_unstable_wand" "Mọi chỉ số bổ sung: Giảm xuống, 5 → 4"
"DOTA_Patch_7_37_item_unstable_wand_2" "Hóa heo — Tốc độ chạy thêm: Tăng lên, 10% → 15%"
"DOTA_Patch_7_37_item_iron_talon" "Trở lại dưới dạng trang bị rừng bậc 2"
"DOTA_Patch_7_37_item_iron_talon_2" "Cho +20 tốc độ đánh và +4 giáp. Kích hoạt: Chặt. Chỉ định một đối tượng địch không phải người chơi điều khiển và giảm 80% máu hiện tại. Lập tức phá hủy cây khi dùng lên cây. Thời gian hồi: 20 giây. Thời gian hồi chặt cây: 4 giây"
"DOTA_Patch_7_37_item_philosophers_stone" "Có 750 lượt dùng, và mất một lượt dùng mỗi khi trao vàng cho khổ chủ. Khi cạn tất cả lượt dùng, vật phẩm bị phá hủy và cho khổ chủ thêm 375 vàng"
"DOTA_Patch_7_37_item_pupils_gift" "Chỉ số thêm cho tướng Vạn Năng: Tăng lên, +7 → +8"
"DOTA_Patch_7_37_item_vambrace" "Giờ là trang bị rừng bậc 3"
"DOTA_Patch_7_37_item_vambrace_2" "Chỉ số chính thêm: Tăng lên, +8 → +10"
"DOTA_Patch_7_37_item_vambrace_3" "Các chỉ số phụ khác thêm: Tăng lên, +2 → +4"
"DOTA_Patch_7_37_item_vambrace_4" "Kháng phép thêm với chỉ số chính là Sức Mạnh: Tăng lên, +8% → +10%"
"DOTA_Patch_7_37_item_vambrace_5" "Tốc đánh thêm với chỉ số chính là Nhanh nhẹn: Tăng lên, +10 → +15"
"DOTA_Patch_7_37_item_vambrace_6" "Cường hóa phép thêm với chỉ số chính là Trí tuệ: Tăng lên, +6% → +8%"
"DOTA_Patch_7_37_item_ogre_seal_totem" "Giờ là trang bị rừng bậc 4"
"DOTA_Patch_7_37_item_ogre_seal_totem_2" "Sức mạnh bổ sung: Tăng lên, +10 → +12"
"DOTA_Patch_7_37_item_ogre_seal_totem_3" "Hải cầu đè — Thời gian hồi: Giảm xuống, 40 giây → 35 giây"
"DOTA_Patch_7_37_item_ogre_seal_totem_4" "Hải cẩu đè — Sát thương: Tăng lên, 150 → 250"
"DOTA_Patch_7_37_item_ogre_seal_totem_5" "Hải cẩu đè: Giờ có thể đổi hướng khi đang vùng vẫy nhưng với tốc độ xoay mình giảm"
"DOTA_Patch_7_37_item_martyrs_plate" "Trang bị ra đi"
"DOTA_Patch_7_37_npc_dota_neutral_harpy_storm" "Không còn luôn luôn thi triển Chain Lightning nếu bị tấn công bởi quái đường khi bị kéo"
"DOTA_Patch_7_37_npc_dota_neutral_giant_wolf" "Intimidate — Tổng sát thương đánh giảm: Tăng lên, 50% → 60%"
"DOTA_Patch_7_37_npc_dota_neutral_polar_furbolg_ursa_warrior" "Death Throe: Sức mạnh — Sát thương cơ bản thêm: Tăng lên, 50% → 60%"
"DOTA_Patch_7_37_npc_dota_neutral_polar_furbolg_champion" "Death Throe: Thần tốc — Tốc độ đánh: Tăng lên, 100 → 120"
"DOTA_Patch_7_37_npc_dota_neutral_granite_golem" "Granite Aura — Phần trăm máu thêm: Tăng lên, 15/16/17/19% → 16/17/18/19%"
"DOTA_Patch_7_37_npc_dota_neutral_rock_golem" "Weakening Aura — Giáp giảm: Tăng lên, 2/3/4/5 → 3/4/5/6"
"DOTA_Patch_7_37_abaddon" "Bỏ kỹ năng Font of Avernus"
"DOTA_Patch_7_37_abaddon_abaddon_withering_mist" "Kỹ năng bẩm sinh mới. Nội tại, không thể lên cấp"
"DOTA_Patch_7_37_abaddon_abaddon_withering_mist_2" "Sát thương kẻ địch sẽ áp dụng bùa hại Withering Mist trong 5 giây. Kẻ địch ảnh hưởng sẽ bị giảm 35% máu hồi mỗi giây / máu hồi / hút máu / hút máu phép nếu dưới 40% máu "
"DOTA_Patch_7_37_abaddon_abaddon_withering_mist_2_info" "Bùa hại luôn được áp dụng trên mục tiêu nhưng không hoạt động nếu máu trên ngưỡng yêu cầu"
"DOTA_Patch_7_37_abaddon_abaddon_borrowed_time" "Thời gian hồi: Tăng lên, 80/70/60 giây → 90/80/70 giây"
"DOTA_Patch_7_37_abaddon_talent" "Tiềm năng cấp 20 (Aphotic Shield +100 lượng lá chắn): Giảm xuống 80"
"DOTA_Patch_7_37_antimage" "Máu hồi cơ bản: Tăng lên, 0.75 → 1"
"DOTA_Patch_7_37_antimage_antimage_persectur" "Kỹ năng bẩm sinh mới. Nội tại, mạnh dần với Mana Void"
"DOTA_Patch_7_37_antimage_antimage_persectur_2" "Đòn đánh làm chậm kẻ địch dựa trên số mana chúng thiếu. 12.5/15/17.5/20% làm chậm tối thiểu khi còn 50% mana, lên đến 25/30/35/40% làm chậm tối đa khi còn 0% mana. Thời gian làm chậm: 0.75 giây "
"DOTA_Patch_7_37_antimage_antimage_persectur_2_info" "Có toàn bộ hiệu ứng dù gây ra bởi phân thân"
"DOTA_Patch_7_37_antimage_antimage_mana_break" "Không còn là kỹ năng bẩm sinh"
"DOTA_Patch_7_37_antimage_antimage_mana_break_2" "Mana đốt mỗi đòn đánh: Điều chỉnh, 16/23/30/37/44 → 25/30/35/40"
"DOTA_Patch_7_37_antimage_antimage_mana_break_3" "Mana tối đa đốt mỗi đòn: Điều chỉnh, 0.8/1.6/2.4/3.2/4% → 1.6/2.4/3.2/4%"
"DOTA_Patch_7_37_antimage_antimage_blink" "Làm lại nâng cấp Aghanim's Scepter. Giảm 1 giây thời gian hồi. Sau khi thi triển Blink, đòn đánh Mana Break tiếp theo trong vòng 5 giây được tăng sức, đốt thêm 20% mana tối đa và ngăn mục tiêu hồi hoặc nhận mana trong 6 giây. Bùa hại này không thể bị hóa giải"
"DOTA_Patch_7_37_antimage_talent" "Tiềm năng cấp 15 (40% làm chậm trên mục tiêu cạn kiệt mana): Thay thế thành Persecutor +10% làm chậm tốc độ chạy tối đa"
"DOTA_Patch_7_37_antimage_talent_2" "Tiềm năng cấp 20 (-1 giây hồi Blink): Thay thế thành Mana Void +0.7 giây choáng"
"DOTA_Patch_7_37_arc_warden_hero_facet_1_arc_warden_flux" "Tốc độ chạy làm chậm: Tăng lên, 14/21/28/35% → 15/22/30/39%"
"DOTA_Patch_7_37_arc_warden_hero_facet_1_arc_warden_spark_wraith" "Thời lượng làm chậm: Tăng lên, 0.4/0.5/0.6/0.7 giây → 0.6/0.8/1/1.2 giây"
"DOTA_Patch_7_37_arc_warden_hero_facet_2_arc_warden_flux" "Tốc độ chạy làm chậm: Giảm xuống, 6/10/14/18% → 5/8/11/14%"
"DOTA_Patch_7_37_arc_warden_hero_facet_2_arc_warden_spark_wraith" "Thời lượng làm chậm: Giảm xuống, 0.6/0.8/1/1.2 giây → 0.4/0.5/0.6/0.7 giây"
"DOTA_Patch_7_37_arc_warden_talent" "Tiềm năng cấp 25 (Magnetic Field tác động đến quái và công trình): Thay thế thành Flux khóa phép khi mục tiêu một mình"
"DOTA_Patch_7_37_beastmaster_hero_facet_1_beastmaster_inner_beast" "Tốc độ đánh thêm mỗi đơn vị: Điều chỉnh, 1/2/3/4/5 → 2/3/4/5"
"DOTA_Patch_7_37_beastmaster_hero_facet_2_beastmaster_inner_beast" "Tốc đánh thêm (kích hoạt): Điều chỉnh, 10/20/30/40/50 → 20/30/40/50"
"DOTA_Patch_7_37_beastmaster_beastmaster_rugged" "Kỹ năng bẩm sinh mới. Nội tại, không thể lên cấp"
"DOTA_Patch_7_37_beastmaster_beastmaster_rugged_2" "Tỉ lệ chặn sát thương tướng cận chiến của Beastmaster tăng từ 50% lên 100% so với đơn vị không phải tướng"
"DOTA_Patch_7_37_beastmaster_beastmaster_wild_axes" "Mana tốn: Tăng lên, 50 → 50/55/60/65"
"DOTA_Patch_7_37_beastmaster_beastmaster_inner_beast" "Không còn là kỹ năng bẩm sinh"
"DOTA_Patch_7_37_beastmaster_beastmaster_inner_beast_2" "Tốc độ đánh bổ sung: Điều chỉnh, 5/10/25/40/55 → 15/30/45/60"
"DOTA_Patch_7_37_beastmaster_beastmaster_drums_of_slom" "Nhịp trống ngắn nhất: Tăng lên, 0.4 → 0.5 giây"
"DOTA_Patch_7_37_beastmaster_beastmaster_drums_of_slom_2" "Sát thương mỗi đòn: Giảm xuống, 90 → 85"
"DOTA_Patch_7_37_beastmaster_beastmaster_drums_of_slom_3" "Không còn tăng cộng dồn khi đánh công trình"
"DOTA_Patch_7_37_bloodseeker_bloodseeker_sanguivore" "Giờ cho toàn bộ giá trị máu khi chối bỏ"
"DOTA_Patch_7_37_bloodseeker_talent" "Tiềm năng cấp 10 (Bloodrage +10% cường hóa phép): Tăng lên +15%"
"DOTA_Patch_7_37_bloodseeker_talent_2" "Tiềm năng cấp 15 (Blood Rite +120 sát thương): Tăng lên +135"
"DOTA_Patch_7_37_bounty_hunter" "Trí tuệ cơ bản: Giảm xuống, 22 → 20"
"DOTA_Patch_7_37_bounty_hunter_bounty_hunter_big_game_hunter" "Vàng thêm khi giết kẻ địch có chuỗi chiến công: Tăng lên, 10% → 20%"
"DOTA_Patch_7_37_bounty_hunter_bounty_hunter_shuriken_toss" "Aghanim's Scepter — Tầm thi triển: Giảm xuống, 700 → 600"
"DOTA_Patch_7_37_bounty_hunter_talent" "Tiềm năng cấp 25 (Shuriken Toss +275 sát thương): Giảm xuống +250"
"DOTA_Patch_7_37_brewmaster_brewmaster_belligerent" "Kỹ năng bẩm sinh mới. Nội tại, không thể lên cấp"
"DOTA_Patch_7_37_brewmaster_brewmaster_belligerent_2" "Mỗi khi Brewmaster hồi sinh hoặc thoát Primal Split, tướng này nhận thêm 20% sát thương đánh. Thời lượng khi hồi sinh: 30 giây. Thời lượng khi thoát Primal Split: 15 giây"
"DOTA_Patch_7_37_brewmaster_brewmaster_thunder_clap" "Thời gian hồi: Tăng lên, 13 giây → 16/15/14/13 giây"
"DOTA_Patch_7_37_brewmaster_brewmaster_thunder_clap_2" "Bán kính: Giảm xuống, 400 → 325/350/375/400"
"DOTA_Patch_7_37_brewmaster_brewmaster_drunken_brawler" "Không còn là kỹ năng bẩm sinh"
"DOTA_Patch_7_37_brewmaster_brewmaster_drunken_brawler_2" "Earth Brawler — Giáp thêm: Điều chỉnh, 1/3/5/7/9 → 1/3/5/7"
"DOTA_Patch_7_37_brewmaster_brewmaster_drunken_brawler_3" "Earth Brawler — Kháng phép thêm: Điều chỉnh, 4/8/12/16/20% → 5/10/15/20%"
"DOTA_Patch_7_37_brewmaster_brewmaster_drunken_brawler_4" "Storm Brawler — Né đòn thêm: Điều chỉnh, 10/15/20/25/30% → 15/20/25/30%"
"DOTA_Patch_7_37_brewmaster_brewmaster_drunken_brawler_5" "Storm Brawler — Tốc độ chạy thêm: Điều chỉnh, 4/6/8/10/12% → 5/7/9/11%"
"DOTA_Patch_7_37_brewmaster_brewmaster_drunken_brawler_6" "Fire Brawler — Hệ số chí mạng: Điều chỉnh, 120/135/150/165/180% → 120/140/160/180%"
"DOTA_Patch_7_37_brewmaster_brewmaster_drunken_brawler_7" "Fire Brawler — Tốc độ đánh thêm: Điều chỉnh, 10/15/20/25/30 → 10/15/20/25"
"DOTA_Patch_7_37_brewmaster_brewmaster_drunken_brawler_8" "Void Brawler: Kháng hiệu ứng thêm giờ cộng dồn với các nguồn kháng hiệu ứng khác"
"DOTA_Patch_7_37_brewmaster_brewmaster_drunken_brawler_9" "Void Brawler — Kháng hiệu ứng thêm: Điều chỉnh, 4/8/12/16/20% → 5/10/15/20%"
"DOTA_Patch_7_37_brewmaster_brewmaster_drunken_brawler_10" "Void Brawler — Đòn đánh làm chậm: Điều chỉnh, 5/10/15/20/25% → 10/15/20/25%"
"DOTA_Patch_7_37_bristleback" "Sát thương cơ bản: Tăng thêm 6"
"DOTA_Patch_7_37_bristleback_hero_facet_3_bristleback_warpath" "Có thể kích hoạt để cho Bristleback 50% sát thương đánh thêm và 50% tốc độ chạy thêm với mỗi cộng dồn, nhưng giới hạn tầm nhìn thành hình nón 90 độ trước mặt tướng này. Thời lượng: 4/5/6 giây. Mana tốn: 55/65/75. Thời gian hồi: 45 giây"
"DOTA_Patch_7_37_bristleback_bristleback_prickly" "Kỹ năng bẩm sinh mới. Nội tại, không thể lên cấp"
"DOTA_Patch_7_37_bristleback_bristleback_prickly_2" "Tướng có 10% cường hóa sát thương và thời lượng bùa hại lên tướng địch đằng sau"
"DOTA_Patch_7_37_bristleback_bristleback_bristleback" "Aghanim's Scepter — Số lượng Quill Spray: Giảm xuống, 6 → 5"
"DOTA_Patch_7_37_bristleback_bristleback_warpath" "Không còn là kỹ năng bẩm sinh"
"DOTA_Patch_7_37_bristleback_bristleback_warpath_2" "Sát thương mỗi cộng dồn: Điều chỉnh, 5/15/20/25 → 15/20/25"
"DOTA_Patch_7_37_bristleback_bristleback_warpath_3" "Tốc độ chạy cộng dồn: Điều chỉnh, 0/2/3/4% → 2/3/4%"
"DOTA_Patch_7_37_bristleback_bristleback_warpath_4" "Thời lượng cộng dồn: Điều chỉnh, 12/16/18/20 giây → 16/18/20 giây"
"DOTA_Patch_7_37_bristleback_bristleback_warpath_5" "Cộng dồn tối đa: Điều chỉnh, 4/8/10/12 → 8/10/12"
"DOTA_Patch_7_37_broodmother_hero_facet_1_broodmother_spin_web" "Bùa hại giờ chỉ áp dụng nếu Broodmother ở trên cùng mạng nhện với mục tiêu"
"DOTA_Patch_7_37_broodmother_talent" "Tiềm năng cấp 10 (Spin Web +3 mạng nhện cùng lúc): Giảm xuống +2"
"DOTA_Patch_7_37_broodmother_talent_2" "Tiềm năng cấp 15 (Spin Web 7 giây hồi lượt dùng): Giảm xuống 5 giây"
"DOTA_Patch_7_37_broodmother_talent_3" "Tiềm năng cấp 20 (Incapacitating Bite +10 tấn công thêm): Tăng lên 12"
"DOTA_Patch_7_37_chaos_knight_hero_facet_2_chaos_knight_reality_rift" "Thay vì 33% chả gây tác dụng gì, giờ có 33% tỉ lệ gây khóa phép"
"DOTA_Patch_7_37_rattletrap_hero_facet_2_rattletrap_power_cogs" "Thời lượng bánh răng đẩy: Giảm xuống, 0.8 giây → 0.6 giây"
"DOTA_Patch_7_37_rattletrap_rattletrap_armor_power" "Sát thương tăng mỗi giáp: Giảm xuống, 0.3% → 0.25%"
"DOTA_Patch_7_37_crystal_maiden_hero_facet_2_crystal_maiden_blueheart_floe" "Giờ cũng tăng cường hóa mana hồi mỗi giây: 50% → 75%"
"DOTA_Patch_7_37_dark_seer" "Sức mạnh cơ bản: Giảm xuống, 22 → 20"
"DOTA_Patch_7_37_dark_seer_2" "Mental Fortitude: Trí tuệ giờ không thể thấp hơn bình quân Sức mạnh và Nhanh nhẹn"
"DOTA_Patch_7_37_dark_seer_talent" "Tiềm năng cấp 15 (Vacuum +100 phạm vi): Giảm xuống +75"
"DOTA_Patch_7_37_dazzle_hero_facet_1" "Thời lượng lá chắn: Tăng lên, 10 giây → 12 giây"
"DOTA_Patch_7_37_dazzle_hero_facet_2_dazzle_poison_touch" "Sát thương tản ra: Tăng lên, 25/50/75/100 → 30/60/90/120"
"DOTA_Patch_7_37_death_prophet_hero_facet_2" "Giờ cũng nhận linh hồn từ chính cái chết của Death Prophet và khi tướng này đang chết"
"DOTA_Patch_7_37_death_prophet_hero_facet_3" "Hiệu ứng nội tại. Death Prophet trì hoãn 20/30/40/50% sát thương nhận, cứ 1 giây nhận sát thương này trong vòng 5 giây. Mạnh dần với Exorcism"
"DOTA_Patch_7_37_death_prophet_death_prophet_carrion_swarm" "Cự ly: Tăng lên, 810 → 900"
"DOTA_Patch_7_37_death_prophet_death_prophet_carrion_swarm_2" "Tầm thi triển giờ bằng với cự ly kỹ năng"
"DOTA_Patch_7_37_death_prophet_death_prophet_spirit_siphon" "Giờ có thể chọn Roshan và Khổ Hình làm mục tiêu"
"DOTA_Patch_7_37_death_prophet_talent" "Tiềm năng cấp 15 (+250 máu): Thay thế thành Silence + 75 phạm vi"
"DOTA_Patch_7_37_death_prophet_talent_2" "Tiềm năng cấp 20 (Crypt Swarm +50 sát thương): Thay thế thành +400 máu"
"DOTA_Patch_7_37_disruptor_hero_facet_2_disruptor_kinetic_fence" "Tầm thi triển: Tăng lên, 900 → 1050"
"DOTA_Patch_7_37_disruptor_disruptor_glimpse" "Giờ gây sát thương bằng 20/25/30/35% cự ly di chuyển. Sát thương tối đa vẫn là 100/160/220/280"
"DOTA_Patch_7_37_disruptor_talent" "Tiềm năng cấp 15 (Glimpse +275 sát thương tối đa): Thay thế thành Glimpse +10%/+280 cự ly thành sát thương/sát thương tối đa"
"DOTA_Patch_7_37_doom_bringer_hero_facet_3_doom_bringer_doom" "Cứ sau 6.66 phút, thời lượng được tăng thêm 0.66 giây (tăng gấp đôi trong Turbo)"
"DOTA_Patch_7_37_doom_bringer_hero_facet_3_doom_bringer_doom_2" "Sát thương mỗi giây: Giảm xuống, 30/50/70 → 30/45/60"
"DOTA_Patch_7_37_dragon_knight_hero_facet_2_dragon_knight_dragon_blood" "Corrosive Breath — Giảm giáp: Giảm xuống, 1/2/3/4 → 0/1/2/3"
"DOTA_Patch_7_37_drow_ranger_hero_facet_2_drow_ranger_multishot" "Tốc độ chạy bị phạt: Giảm xuống, 40% → 25%"
"DOTA_Patch_7_37_drow_ranger_drow_ranger_frost_arrows" "Sát thương bổ sung: Tăng lên, 6/12/18/24 → 10/15/20/25"
"DOTA_Patch_7_37_drow_ranger_talent" "Tiềm năng cấp 15 (+20% hút máu): Thay thế thành +75 tầm đánh"
"DOTA_Patch_7_37_earth_spirit_hero_facet_3_earth_spirit_rolling_boulder" "Lăn qua tướng đồng minh cho họ 15/20/25/30% tốc độ chạy trong 4 giây. Earth Spirit di chuyển xa hơn và nhanh hơn, làm choáng kẻ địch lâu hơn. Tốc độ: 1900. Hệ số cự ly: 2.5x. Thời lượng choáng thêm: 0.3/0.5/0.7/0.9 giây"
"DOTA_Patch_7_37_earth_spirit_earth_spirit_rolling_boulder" "Sát thương: Tăng lên, 60 → 60/70/80/90"
"DOTA_Patch_7_37_earth_spirit_earth_spirit_magnetize" "Sát thương mỗi giây: Tăng lên, 40/80/120 → 45/85/125"
"DOTA_Patch_7_37_earthshaker_hero_facet_2" "Hiệu ứng đẩy lùi giờ áp dụng lên bất kỳ mạng giết nào bởi kỹ năng của Earthshaker, chứ không chỉ Enchant Totem"
"DOTA_Patch_7_37_earthshaker_earthshaker_aftershock" "Không còn là kỹ năng bẩm sinh"
"DOTA_Patch_7_37_earthshaker_earthshaker_aftershock_2" "Sát thương: Điều chỉnh, 35/70/100/130/160 → 70/100/130/160"
"DOTA_Patch_7_37_earthshaker_earthshaker_aftershock_3" "Thời lượng: Điều chỉnh, 0.5/1/1.1/1.2/1.3 giây → 1/1.1/1.2/1.3 giây"
"DOTA_Patch_7_37_elder_titan_hero_facet_2" "Tốc độ chạy thành tốc độ đánh: Giảm xuống, 30% → 25%"
"DOTA_Patch_7_37_elder_titan_elder_titan_tip_the_scales" "Kỹ năng bẩm sinh mới. Nội tại, không thể lên cấp"
"DOTA_Patch_7_37_elder_titan_elder_titan_tip_the_scales_2" "Quái và công trình đồng minh ảnh hưởng bởi Glyph of Fortification hoặc Roshan's Banner gây thêm 100% sát thương"
"DOTA_Patch_7_37_elder_titan_elder_titan_ancestral_spirit" "Không còn là kỹ năng bẩm sinh"
"DOTA_Patch_7_37_elder_titan_elder_titan_ancestral_spirit_2" "Tốc độ thêm mỗi tướng: Điều chỉnh, 4/5/6/7/8% → 5/6/7/8%"
"DOTA_Patch_7_37_elder_titan_elder_titan_ancestral_spirit_3" "Sát thương thêm mỗi quái: Điều chỉnh, 3/3/7/11/15 → 3/7/11/15"
"DOTA_Patch_7_37_elder_titan_elder_titan_ancestral_spirit_4" "Sát thương thêm mỗi tướng: Điều chỉnh, 10/17/38/59/80 → 17/38/59/80"
"DOTA_Patch_7_37_elder_titan_elder_titan_ancestral_spirit_5" "Giáp thêm mỗi tướng: Điều chỉnh, 1/1.5/3/4.5/6 → 1.5/3/4.5/6"
"DOTA_Patch_7_37_elder_titan_elder_titan_ancestral_spirit_6" "Mana tốn: Điều chỉnh, 70/80/90/100/110 → 80/90/100/110"
"DOTA_Patch_7_37_elder_titan_elder_titan_ancestral_spirit_7" "Thời gian hồi: Điều chỉnh, 25/23/21/19/17 giây → 23/21/19/17 giây"
"DOTA_Patch_7_37_ember_spirit_hero_facet_1_ember_spirit_sleight_of_fist" "Sát thương phạt lần đánh thứ hai: Tăng lên, 40% → 50%"
"DOTA_Patch_7_37_ember_spirit_ember_spirit_immolation" "Kỹ năng bẩm sinh mới. Nội tại, mạnh dần với Fire Remnant"
"DOTA_Patch_7_37_ember_spirit_ember_spirit_immolation_2" "Ember Spirit gây 10/20/30/40 sát thương mỗi giây trong phạm vi 175 đơn vị quanh mình vào mọi lúc"
"DOTA_Patch_7_37_ember_spirit_ember_spirit_immolation_3" "Có thể nâng cấp với Aghanim's Shard. Tăng 10 sát thương, 175 bán kính, và cho Fire Remnant cấp độ Immolation hiện tại "
"DOTA_Patch_7_37_ember_spirit_ember_spirit_immolation_3_info" "Kẻ địch có thể cùng lúc trúng đòn Flame Guard và Immolation, nếu ở bên trong bán kính nhỏ hơn"
"DOTA_Patch_7_37_ember_spirit_ember_spirit_searing_chains" "Mana tốn: Tăng lên, 80/90/100/110 → 95/100/105/110"
"DOTA_Patch_7_37_ember_spirit_ember_spirit_flame_guard" "Không còn là kỹ năng bẩm sinh hay có thành phần nội tại"
"DOTA_Patch_7_37_ember_spirit_ember_spirit_flame_guard_2" "Thời lượng: Điều chỉnh, 10/12/14/16/18 giây → 12/14/16/18 giây"
"DOTA_Patch_7_37_ember_spirit_ember_spirit_flame_guard_3" "Sát thương mỗi giây: Điều chỉnh, 15/25/35/45/55 → 20/30/40/50"
"DOTA_Patch_7_37_ember_spirit_ember_spirit_flame_guard_4" "Lá chắn sát thương phép: Điều chỉnh, 30/60/135/210/285 → 60/135/210/285"
"DOTA_Patch_7_37_enchantress" "Bỏ kỹ năng Forest Freebie"
"DOTA_Patch_7_37_enchantress_enchantress_rabblerouser" "Kỹ năng bẩm sinh mới. Nội tại, không thể lên cấp"
"DOTA_Patch_7_37_enchantress_enchantress_rabblerouser_2" "Tất cả bãi quái rừng gây thêm sát thương lên tướng địch. Sát thương thêm là 10% + 3% mỗi cấp độ tướng của Enchantress "
"DOTA_Patch_7_37_enchantress_enchantress_rabblerouser_2_info" "Không ảnh hưởng với quái rừng thu phục, Khổ Hình, hay Roshan"
"DOTA_Patch_7_37_enchantress_enchantress_enchant" "Không còn đảm bảo rơi token trang bị rừng"
"DOTA_Patch_7_37_enigma_hero_facet_1" "Tốc độ chạy giảm: Điều chỉnh, 15% → 9/11/13/15%. Giờ mạnh dần với Black Hole"
"DOTA_Patch_7_37_enigma_enigma_gravity_well" "Sát thương giảm: Điều chỉnh, 15% → 9/11/13/15%. Giờ mạnh dần với Black Hole"
"DOTA_Patch_7_37_faceless_void_hero_facet_2" "Đổi tên từ Temporal Impunity thành Chronosphere"
"DOTA_Patch_7_37_faceless_void_hero_facet_2_faceless_void_time_walk" "Không còn ngăn sát thương trong một thời gian ngắn sau khi dùng Time Walk"
"DOTA_Patch_7_37_faceless_void_talent" "Tiềm năng cấp 25 (Time Zone +140 phạm vi): Tăng lên +200"
"DOTA_Patch_7_37_faceless_void_talent_info" "Các tiềm năng Chronosphere tương ứng không đổi"
"DOTA_Patch_7_37_grimstroke_hero_facet_2_grimstroke_dark_artistry" "Sát thương tăng thêm mỗi mục tiêu: Tăng lên, 20/35/50/65 → 20/40/60/80"
"DOTA_Patch_7_37_gyrocopter_gyrocopter_call_down" "Sát thương tên lửa: Tăng lên, 250/400/550 → 250/425/600"
"DOTA_Patch_7_37_hoodwink_hero_facet_1_hoodwink_scurry" "Tầm thi triển thêm: Tăng lên, 50/100/150/200 → 100/150/200/250"
"DOTA_Patch_7_37_hoodwink_hero_facet_1_hoodwink_scurry_2" "Tầm đánh thêm: Tăng lên, 50/100/150/200 → 100/150/200/250"
"DOTA_Patch_7_37_hoodwink_hoodwink_acorn_shot" "Mana tốn: Tăng lên, 70/75/80/85 → 85/90/95/100"
"DOTA_Patch_7_37_hoodwink_hoodwink_acorn_shot_2" "Sát thương bổ sung: Giảm xuống, 55/90/125/160 → 40/80/120/160"
"DOTA_Patch_7_37_hoodwink_talent" "Tiềm năng cấp 15 (Acorn Shot +2 lần nảy): Giảm xuống +1"
"DOTA_Patch_7_37_hoodwink_talent_2" "Tiềm năng cấp 20 (-4 giáp khi đánh): Giảm xuống -3"
"DOTA_Patch_7_37_huskar_hero_facet_4_huskar_burning_spear" "Giáo cũng đốt 1% máu tối đa của kẻ địch mỗi giây. Tốn 4% máu tối đa thay vì 4% máu hiện tại. Thời lượng: Giảm xuống, 9 giây → 6 giây "
"DOTA_Patch_7_37_huskar_hero_facet_4_huskar_burning_spear_info" "Máu tối đa đốt không ảnh hưởng Roshan"
"DOTA_Patch_7_37_huskar_hero_facet_4_talent" "Tiềm năng cấp 25 (Burning Spear +4 giây đốt): Thay thế thành +6 giây"
"DOTA_Patch_7_37_jakiro_talent" "Tiềm năng cấp 10 (+200 tầm đánh): Giảm xuống +150"
"DOTA_Patch_7_37_juggernaut_talent" "Tiềm năng cấp 10 (Healing Ward +150 bán kính): Thay thế thành Duelist +4% sát thương"
"DOTA_Patch_7_37_juggernaut_talent_2" "Tiềm năng cấp 10 (Blade Dance +10% sát thương chí mạng): Thay thế thành -10 giây hồi Healing Ward"
"DOTA_Patch_7_37_juggernaut_talent_3" "Tiềm năng cấp 15 (Blade Fury +30 tốc độ chạy khi đang dùng): Tăng lên +40"
"DOTA_Patch_7_37_juggernaut_talent_4" "Tiềm năng cấp 15 (-20 giây hồi Healing Ward): Thay thế thành Healing Ward +1% hồi phục"
"DOTA_Patch_7_37_kunkka" "Sát thương tối thiểu: Tăng 4"
"DOTA_Patch_7_37_kunkka_kunkka_admirals_rum" "Kỹ năng bẩm sinh mới. Nội tại, không thể lên cấp"
"DOTA_Patch_7_37_kunkka_kunkka_admirals_rum_2" "Nhận sát thương từ tướng, công trình, hoặc Roshan làm giảm máu Kunkka xuống 65% sẽ tự động kích hoạt Admiral's Rum trong 10 giây, thêm 10% tốc độ chạy và trì hoãn 20% sát thương nhận. Sát thương trì hoãn sẽ áp dụng đều trong 10 giây sau khi bùa lợi kết thúc. Cộng dồn hiệu ứng với các nguồn Admiral's Rum khác. Thời gian hồi: 60 giây"
"DOTA_Patch_7_37_kunkka_kunkka_torrent" "Bán kính: Tăng lên, 225 → 250"
"DOTA_Patch_7_37_kunkka_kunkka_torrent_2" "Mana tốn: Giảm xuống, 100 → 90"
"DOTA_Patch_7_37_kunkka_kunkka_tidebringer" "Không còn là kỹ năng bẩm sinh"
"DOTA_Patch_7_37_kunkka_kunkka_tidebringer_2" "Tầm đánh lan: Điều chỉnh, 500/650/800/950/1100 → 650/800/950/1100"
"DOTA_Patch_7_37_kunkka_kunkka_tidebringer_3" "Sát thương thêm: Điều chỉnh, 10/30/60/90/120 → 30/60/90/120"
"DOTA_Patch_7_37_kunkka_kunkka_tidebringer_4" "Thời gian hồi: Điều chỉnh, 16/13/10/7/4 giây → 13/10/7/4 giây"
"DOTA_Patch_7_37_kunkka_kunkka_ghostship" "Tướng đồng minh chạm bởi Ghostship nhận Admiral's Rum loại mạnh hơn. Tốc độ chạy Rum thêm: 15%. Sát thương trì hoãn: 35% "
"DOTA_Patch_7_37_kunkka_kunkka_ghostship_info" "Giá trị tương tự như 7.36"
"DOTA_Patch_7_37_kunkka_kunkka_ghostship_2" "Giờ nâng cấp với Aghanim's Scepter. Tạo hạm đội 2 tàu tại điểm mục tiêu cách nhau 2.5 giây. Mỗi tàu cũng bắn 3 lượt gồm 4 đạn pháo từ hai bên tàu, gây 40% sát thương Ghostship khi xuyên qua kẻ địch. Mỗi mục tiêu chỉ có thể trúng 1 đạn mỗi lượt. Bán kính đạn pháo: 100. Tốc độ đạn pháo: 1400"
"DOTA_Patch_7_37_kunkka_kunkka_torrent_storm" "Gỡ bỏ kỹ năng"
"DOTA_Patch_7_37_kunkka_talent" "Tiềm năng cấp 25 (Hạm đội Ghostship): Thay thế thành +100 phạm vi phép"
"DOTA_Patch_7_37_legion_commander_legion_commander_outfight_them" "Kỹ năng bẩm sinh mới. Nội tại, không thể lên cấp"
"DOTA_Patch_7_37_legion_commander_legion_commander_outfight_them_2" "Tấn công một tướng địch có cấp cao hơn sẽ cho Legion Commander thêm 50% máu hồi mỗi giây / hút máu / hồi phục nhận được trong 4 giây. Luôn áp dụng khi tấn công tướng đạt cấp tối đa"
"DOTA_Patch_7_37_legion_commander_legion_commander_moment_of_courage" "Không còn là kỹ năng bẩm sinh"
"DOTA_Patch_7_37_legion_commander_legion_commander_moment_of_courage_2" "Hút máu: Điều chỉnh, 40/60/70/80/90% → 55/65/75/85%"
"DOTA_Patch_7_37_legion_commander_legion_commander_moment_of_courage_3" "Thời gian hồi: Điều chỉnh, 2.3/1.9/1.5/1.1/0.7 giây → 1.9/1.5/1.1/0.7 giây"
"DOTA_Patch_7_37_leshrac_hero_facet_2_leshrac_diabolic_edict" "Thời lượng: Giảm xuống, 7 giây → 6 giây (tổng sát thương không đổi)"
"DOTA_Patch_7_37_leshrac_leshrac_split_earth" "Sát thương: Giảm xuống, 120/180/240/300 → 115/170/225/280"
"DOTA_Patch_7_37_life_stealer_hero_facet_2" "Đổi tên từ Corpse Eater thành Rage"
"DOTA_Patch_7_37_life_stealer_hero_facet_2_2" "Không còn tăng máu vĩnh viễn khi giết quái hoặc tướng (chuyển thành kỹ năng bẩm sinh Feast)"
"DOTA_Patch_7_37_life_stealer_life_stealer_feast" "Ngoài ra, Lifestealer nhận vĩnh viễn máu tối đa bất cứ khi nào giết quái hoặc tướng. Máu tối đa mỗi quái: 1. Máu tối đa mỗi tướng: 15"
"DOTA_Patch_7_37_lina_lina_combustion" "Kỹ năng bẩm sinh mới. Nội tại, mạnh dần với Laguna Blade"
"DOTA_Patch_7_37_lina_lina_combustion_2" "Cứ 150 sát thương Lina gây lên một tướng địch sẽ khiến chúng quá tải nhiệt, gây 10/20/30/40 sát thương lên đồng minh của chúng trong bán kính 400 đơn vị. Gây 10 sát thương nếu mục tiêu là phân thân. Gây hơn 150 sát thương có thể khiến hiệu ứng này kích hoạt nhiều lần"
"DOTA_Patch_7_37_lina_lina_fiery_soul" "Không còn là kỹ năng bẩm sinh lên cấp được"
"DOTA_Patch_7_37_lina_lina_fiery_soul_2" "Tốc độ chạy mỗi cộng dồn: Điều chỉnh, 1/1.5/2/2.5/3% → 1.5/2/2.5/3%"
"DOTA_Patch_7_37_lina_lina_fiery_soul_3" "Tốc độ đánh mỗi cộng dồn: Điều chỉnh, 4/8/16/24/32 → 8/16/24/32"
"DOTA_Patch_7_37_lion_lion_mana_drain" "Khi kẻ địch không còn mana, tăng thêm 15% mức làm chậm từ Mana Drain"
"DOTA_Patch_7_37_lone_druid_hero_facet_2_lone_druid_spirit_bear" "Giờ cũng tăng 500 cho ngưỡng khoảng cách tấn công giữa Lone Druid và Spirit Bear"
"DOTA_Patch_7_37_lone_druid_hero_facet_3" "Lone Druid chỉ có thể dùng 3 ô trong túi đồ của mình nhưng nhận thêm 50/60/70/80% chỉ số nội tại từ chúng. Mạnh dần với True Form"
"DOTA_Patch_7_37_lone_druid_hero_facet_3_2" "Mức thêm áp dụng cho các chỉ số sau:"
"DOTA_Patch_7_37_lone_druid_hero_facet_3_3" "Sức mạnh, Nhanh nhẹn, và Trí tuệ"
"DOTA_Patch_7_37_lone_druid_hero_facet_3_4" "Máu, mana, và né đòn"
"DOTA_Patch_7_37_lone_druid_hero_facet_3_5" "Tốc độ đánh và sát thương thêm"
"DOTA_Patch_7_37_lone_druid_hero_facet_3_6" "Máu và mana hồi mỗi giây"
"DOTA_Patch_7_37_lone_druid_lone_druid_gift_bearer" "Kỹ năng bẩm sinh mới. Nội tại, không thể thăng cấp"
"DOTA_Patch_7_37_lone_druid_lone_druid_gift_bearer_2" "Lone Druid có thể làm mới token rừng của mình một lần mỗi bậc"
"DOTA_Patch_7_37_lone_druid_lone_druid_spirit_bear" "Spirit Bear không còn dùng được trang bị rừng. Giờ sao chép và chia sẻ thời gian hồi với trang bị rừng Lone Druid đang dùng"
"DOTA_Patch_7_37_luna_hero_facet_2" "Đổi tên từ Lunar Orbit thành Moonshield"
"DOTA_Patch_7_37_luna" "Bỏ kỹ năng Selemene's Favor"
"DOTA_Patch_7_37_luna_luna_lunar_blessing" "Chuyển thành kỹ năng bẩm sinh. Không còn lên cấp được"
"DOTA_Patch_7_37_luna_luna_lunar_blessing_2" "Cho Luna và tướng đồng minh 1 sát thương đánh mỗi cấp, và cho Luna thêm 400 tầm nhìn đêm +20 mỗi cấp. Luna nhận gấp đôi mức thêm cho sát thương đánh. Về đêm, Lunar Blessing áp dụng toàn bản đồ"
"DOTA_Patch_7_37_luna_luna_lunar_orbit" "Kỹ năng cơ bản mới. Tạo 4 đoản kiếm xoay theo bán kính 250 đơn vị quanh Luna. Bất kỳ kẻ địch nào chạm vào đoản kiếm sẽ nhận phần trăm sát thương đánh của Luna. Bán kính va chạm: 150. Sát thương va chạm: 20/25/30/35%. Thời lượng: 5/6/7/8 giây. Mana tốn: 65/70/75/80. Thời gian hồi: 40/35/30/25 giây"
"DOTA_Patch_7_37_luna_luna_lunar_orbit_2" "Giờ có thể nâng cấp với Aghanim's Shard. Tăng 15% sát thương va chạm. Đoản kiếm xoay nhanh hơn 50% (160 → 240)"
"DOTA_Patch_7_37_luna_luna_moon_glaive" "Không còn kích hoạt được. Đoản kiếm xoay chuyển thành kỹ năng Lunar Orbit"
"DOTA_Patch_7_37_luna_luna_moon_glaive_2" "Gỡ bỏ nâng cấp Aghanim's Shard"
"DOTA_Patch_7_37_luna_luna_moon_glaive_3" "Số lần nảy: Tăng lên, 2/3/4/5 → 3/4/5/6"
"DOTA_Patch_7_37_luna_talent" "Tiềm năng cấp 25 (Lunar Blessing +20 sát thương): Thay thế thành +1 sát thương Lunar Blessing mỗi cấp"
"DOTA_Patch_7_37_lycan_hero_facet_3" "Tăng 2 cho cấp tối đa của Summon Wolves nhưng giảm 1 cho cấp tối đa của Howl và Feral Impulse"
"DOTA_Patch_7_37_lycan_hero_facet_3_lycan_summon_wolves" "Sát thương và máu tăng theo tỉ lệ tuyến tính cho cấp 5 và 6 của sói"
"DOTA_Patch_7_37_lycan_hero_facet_3_lycan_summon_wolves_2" "Bắt đầu từ cấp 5, sói có Hamstring, một hiệu ứng đòn đánh áp dụng 0.5 giây trói và 4 đòn tấn công tiếp theo từ các đơn vị kiểm soát bởi Lycan gây thêm 50 sát thương vật lý. Thời gian hồi chiêu: 8 giây"
"DOTA_Patch_7_37_lycan_hero_facet_3_lycan_summon_wolves_3" "Bắt đầu từ cấp 6, sói có Hightail. Khi kích hoạt, sói nhận luồng năng lượng lớn, có khả năng di chuyển siêu tốc và xuyên vật thể, 100% né đòn, và 20 tốc độ đánh trong 8 giây. Thời gian hồi: 50 giây"
"DOTA_Patch_7_37_lycan_hero_facet_3_lycan_summon_wolves_4" "Sói triệu hồi với Aghanim's Shard được tăng sức khi cấp độ Summon Wolves vượt 4"
"DOTA_Patch_7_37_magnataur_hero_facet_2" "Đổi tên từ Run Through thành Reverse Polarity"
"DOTA_Patch_7_37_magnataur_hero_facet_2_magnataur_skewer" "Không còn gây thêm sát thương khi húc kẻ địch vào cây hoặc vách đá (chuyển thành kỹ năng cơ bản)"
"DOTA_Patch_7_37_magnataur_magnataur_skewer" "Giờ gây thêm sát thương khi húc kẻ địch vào cây hoặc vách đá"
"DOTA_Patch_7_37_magnataur_magnataur_skewer_2" "Sát thương húc vào cây: Tăng lên, 10/15/20/25 → 15/20/25/30"
"DOTA_Patch_7_37_magnataur_magnataur_skewer_3" "Sát thương húc vào vách đá: Tăng lên, 40/60/80/100 → 50/75/100/125"
"DOTA_Patch_7_37_marci_hero_facet_2_marci_bodyguard" "Máu nhận từ hút máu giờ cũng hồi cho đồng minh được Bodyguard"
"DOTA_Patch_7_37_marci_hero_facet_2_marci_bodyguard_2" "Giáp bổ sung: Tăng lên, 4/7/10/13 → 4/8/12/16"
"DOTA_Patch_7_37_medusa_hero_facet_2" "Gỡ bỏ khía cạnh"
"DOTA_Patch_7_37_medusa_hero_facet_3" "Medusa tẩm độc cứ 5 đòn đánh một lần, làm chậm 35% tốc độ chạy, 80 tốc độ đánh và 50% tốc độ thi triển của địch trong 1.5 giây. Đòn tấn công tẩm độc được tính là hiệu ứng đòn đánh đối với Split Shot"
"DOTA_Patch_7_37_medusa_medusa_mana_shield" "Không còn là kỹ năng lên cấp được, giờ hấp thụ 2.4 sát thương với mỗi mana và hấp thụ thêm 0.1 sát thương với mỗi mana mỗi cấp độ tướng "
"DOTA_Patch_7_37_medusa_medusa_mana_shield_info" "Phân thân nhận 60% mức đó"
"DOTA_Patch_7_37_medusa_medusa_mystic_snake" "Không còn làm chậm tốc độ chạy hoặc xoay mình"
"DOTA_Patch_7_37_medusa_medusa_mystic_snake_2" "Thời gian hồi: Tăng lên, 13/12/11/10 giây → 15/14/13/12 giây"
"DOTA_Patch_7_37_medusa_medusa_gorgon_grasp" "Kỹ năng cơ bản mới."
"DOTA_Patch_7_37_medusa_medusa_gorgon_grasp_2" "Medusa bắn một loạt tên lên trời, đáp xuống thành 3 nhóm theo đường thẳng, nhóm sau lớn hơn nhóm trước. Kẻ thù trúng nhóm tên sẽ nhận 30/70/110/150 sát thương vật lý và bị trói, không thể xoay và chịu 100 sát thương vật lý mỗi giây trong 0.8/1.2/1.6/2 giây. Bán kính ban đầu: 150. Bán kính tăng dần: 50. Tầm thi triển: 625. Mana tốn: 40/60/80/100. Thời gian hồi: 30/27/24/21 giây"
"DOTA_Patch_7_37_medusa_medusa_stone_gaze" "Mana tốn: Tăng lên, 150 → 200"
"DOTA_Patch_7_37_medusa_talent" "Tiềm năng cấp 10 (Stone Gaze +8% sát thương vật lý thêm): Tăng lên +10%"
"DOTA_Patch_7_37_medusa_talent_2" "Tiềm năng cấp 25 (Mana Shield +1.9 sát thương mỗi mana): Thay thế thành +1 loạt tên Gorgon's Grasp"
"DOTA_Patch_7_37_mirana" "Sát thương cơ bản: Tăng thêm 3"
"DOTA_Patch_7_37_mirana_2" "Sức mạnh cơ bản: Giảm xuống, 20 → 18"
"DOTA_Patch_7_37_mirana_3" "Sức mạnh nhận mỗi cấp: Tăng lên, 1.7 → 1.9"
"DOTA_Patch_7_37_mirana_talent" "Tiềm năng cấp 15 (Leap +80 tốc độ đánh): Tăng lên +90"
"DOTA_Patch_7_37_monkey_king_hero_facet_1_monkey_king_wukongs_command" "Giờ cũng tăng 3 giây thời lượng"
"DOTA_Patch_7_37_monkey_king_monkey_king_tree_dance" "Tốc độ nhảy: Giảm xuống, 800 → 700"
"DOTA_Patch_7_37_monkey_king_monkey_king_tree_dance_2" "Giờ sẽ tính hồi chiêu khi nhận sát thương bất kỳ, chứ không chỉ sát thương từ người chơi hay Roshan"
"DOTA_Patch_7_37_monkey_king_monkey_king_primal_spring" "Sát thương: Giảm xuống, 140/220/300/380 → 110/200/290/380"
"DOTA_Patch_7_37_monkey_king_talent" "Tiềm năng cấp 10 (Boundless Strike +0.3 giây choáng): Giảm xuống 0.2 giây"
"DOTA_Patch_7_37_muerta_hero_facet_2_muerta_ofrenda" "Giờ mạnh dần với Pierce the Veil"
"DOTA_Patch_7_37_muerta_hero_facet_2_muerta_ofrenda_2" "Giờ tăng 15/25/35/45 tốc đánh cho Muerta khi tướng này trong cự ly 450 đơn vị của Ofrenda"
"DOTA_Patch_7_37_muerta_hero_facet_2_muerta_ofrenda_3" "Ofrenda không còn bị phá hủy hoặc tính thêm thời gian hồi khi Muerta hồi sinh"
"DOTA_Patch_7_37_naga_siren_hero_facet_2_naga_siren_deluge" "Giờ cũng giới hạn tốc độ chạy tối đa của kẻ địch là 225"
"DOTA_Patch_7_37_naga_siren_hero_facet_2_naga_siren_deluge_2" "Thời lượng: Giảm xuống, 5 giây → 3 giây"
"DOTA_Patch_7_37_naga_siren_hero_facet_2_naga_siren_deluge_3" "Kháng hiệu ứng giảm: Tăng lên, 20% → 35%"
"DOTA_Patch_7_37_furion_hero_facet_2_furion_force_of_nature" "Giờ cũng tăng tầm nhìn của Treant. Tầm nhìn ngày: 500 → 1200. Tầm nhìn đêm: 500 → 800"
"DOTA_Patch_7_37_furion_hero_facet_2_furion_force_of_nature_2" "Giờ cần chọn một mục tiêu cây duy nhất để thi triển"
"DOTA_Patch_7_37_furion_hero_facet_2_furion_force_of_nature_3" "Tốc độ chạy (Treant): Tăng lên, 300 → 350"
"DOTA_Patch_7_37_furion_furion_wrath_of_nature" "Giờ đánh trúng tất cả mục tiêu thấy được. Sau lần nảy thứ 16 không tăng thêm sát thương"
"DOTA_Patch_7_37_furion_furion_wrath_of_nature_2" "Aghanim's Scepter — Thời lượng trói tối thiểu/tối đa: Giảm xuống, 2/3.8 giây → 1.5/3 giây"
"DOTA_Patch_7_37_furion_furion_curse_of_the_forest" "Giờ sử dụng cùng hệ số Treant với Spirit of the Forest khi tính toán sát thương từ Treant"
"DOTA_Patch_7_37_nyx_assassin_hero_facet_1" "Không còn mạnh dần với Vendetta"
"DOTA_Patch_7_37_nyx_assassin_hero_facet_1_2" "Không còn ngưỡng sát thương"
"DOTA_Patch_7_37_nyx_assassin_hero_facet_1_3" "Giờ chỉ kích hoạt với sát thương từ kỹ năng của Nyx"
"DOTA_Patch_7_37_nyx_assassin_hero_facet_1_4" "Phần trăm mana đốt hiện tại: Điều chỉnh, 15/20/25/30% → 15%"
"DOTA_Patch_7_37_nyx_assassin_nyx_assassin_nyxth_sense" "Giờ cũng làm lộ diện tướng địch trong sương mù"
"DOTA_Patch_7_37_nyx_assassin_nyx_assassin_nyxth_sense_2" "Bán kính: Giảm xuống, 400 → 350"
"DOTA_Patch_7_37_nyx_assassin_nyx_assassin_vendetta" "Làm lại nâng cấp Aghanim's Shard. Vendetta áp dụng phá nội tại trong 4 giây "
"DOTA_Patch_7_37_nyx_assassin_nyx_assassin_vendetta_info" "Phá nội tại được áp dụng trước sát thương thêm"
"DOTA_Patch_7_37_nyx_assassin_talent" "Tiềm năng cấp 10 (Vendetta +50 sát thương): Giảm xuống +40"
"DOTA_Patch_7_37_nyx_assassin_talent_2" "Tiềm năng cấp 20 (Impale +120 sát thương): Giảm xuống +100"
"DOTA_Patch_7_37_nyx_assassin_talent_3" "Tiềm năng cấp 25 (Vendetta áp dụng phá nội tại): Thay thế thành +80 Nhanh nhẹn"
"DOTA_Patch_7_37_ogre_magi_ogre_magi_dumb_luck" "Mana hồi mỗi giây với mỗi Sức mạnh: Giảm xuống, 0.03 → 0.02"
"DOTA_Patch_7_37_omniknight_omniknight_degen_aura" "Bán kính: Tăng lên, 300 → 325"
"DOTA_Patch_7_37_omniknight_omniknight_purification" "Giờ nâng cấp với Aghanim's Shard. Sau 3 giây chờ, mục tiêu nhận Purification lần nữa với hiệu quả 75%"
"DOTA_Patch_7_37_omniknight_omniknight_martyr" "Giờ cho 60% kháng phép"
"DOTA_Patch_7_37_omniknight_omniknight_martyr_2" "Thời gian hồi: Tăng lên, 45/40/35/30 giây → 55/50/45/40 giây"
"DOTA_Patch_7_37_omniknight_omniknight_martyr_3" "Gỡ bỏ nâng cấp Aghanim's Shard"
"DOTA_Patch_7_37_omniknight_omniknight_hammer_of_purity" "Đã được chuyển đúng cách thành hiệu ứng đòn đánh (làm thế loại bỏ độ trễ giữa đòn đánh cận chiến và áp dụng sát thương thuần)"
"DOTA_Patch_7_37_omniknight_omniknight_hammer_of_purity_2" "Không còn là phép cướp được"
"DOTA_Patch_7_37_omniknight_omniknight_hammer_of_purity_3" "Không còn kích hoạt Magic Stick"
"DOTA_Patch_7_37_omniknight_omniknight_hammer_of_purity_4" "Mana tốn: Giảm xuống, 30/40/50/60 → 30/35/40/45"
"DOTA_Patch_7_37_omniknight_omniknight_hammer_of_purity_5" "Thời gian hồi: Từ 16/14/12/10 thành 16/12/8/4 giây"
"DOTA_Patch_7_37_omniknight_omniknight_hammer_of_purity_6" "Sát thương: Giảm xuống, 55/80/105/130 → 50/70/90/110"
"DOTA_Patch_7_37_omniknight_omniknight_hammer_of_purity_7" "Sát thương cơ bản tăng: Giảm xuống, 55/80/105/130% → 55/70/85/100%"
"DOTA_Patch_7_37_omniknight_omniknight_guardian_angel" "Đổi từ kỹ năng chọn mục tiêu đơn vị thành chọn mục tiêu điểm. Giờ áp dụng Guardian Angel lên tất cả đơn vị đồng minh trong bán kính 400 đơn vị"
"DOTA_Patch_7_37_omniknight_omniknight_guardian_angel_2" "Không còn có 2 lượt dùng"
"DOTA_Patch_7_37_omniknight_omniknight_guardian_angel_3" "Tầm thi triển: Giảm xuống, 900 → 600"
"DOTA_Patch_7_37_omniknight_omniknight_guardian_angel_4" "Thời gian hồi: Tăng lên, 70/60/50 giây → 110/100/90 giây"
"DOTA_Patch_7_37_omniknight_omniknight_guardian_angel_5" "Mana tốn: Tăng lên, 100/150/200 → 125/175/225"
"DOTA_Patch_7_37_omniknight_omniknight_guardian_angel_6" "Làm lại nâng cấp Aghanim's Scepter. Giờ cho tầm thi triển toàn cầu, tăng bán kính, và cho phép nó tác động lên công trình. Giờ cũng cường hóa 100% máu hồi mỗi giây và hồi phục nhận trong thời lượng. Bán kính Scepter: 700"
"DOTA_Patch_7_37_omniknight_talent" "Tiềm năng cấp 10 (+50 sát thương cơ bản): Giảm xuống +35"
"DOTA_Patch_7_37_omniknight_talent_2" "Tiềm năng cấp 10 (Purification -2 giây hồi): Thay thế thành Guardian Angel +1 giây thời lượng"
"DOTA_Patch_7_37_omniknight_talent_3" "Tiềm năng cấp 15 (Guardian Angel -15 giây hồi lượt dùng): Thay thế thành Guardian Angel -20 giây hồi"
"DOTA_Patch_7_37_omniknight_talent_4" "Tiềm năng cấp 20 (Hammer of Purity -5 giây hồi): Thay thế thành -3 giây hồi Purification"
"DOTA_Patch_7_37_obsidian_destroyer_talent" "Tiềm năng cấp 15 (Astral Imprisonment +100 tầm thi triển): Tăng lên +125"
"DOTA_Patch_7_37_obsidian_destroyer_talent_2" "Tiềm năng cấp 25 (Arcane Orb +2% sát thương): Giảm xuống +1.5%"
"DOTA_Patch_7_37_pangolier_pangolier_gyroshell" "Sát thương: Điều chỉnh, 100/150/200 → 75/150/225"
"DOTA_Patch_7_37_pangolier_talent" "Tiềm năng cấp 25 (Swashbuckle -2.5 giây hồi): Tăng lên -3 giây"
"DOTA_Patch_7_37_phantom_assassin_phantom_assassin_blur" "Giờ có thể ngắt đường đạn"
"DOTA_Patch_7_37_phantom_assassin_phantom_assassin_blur_2" "Thời gian dùng phép: Giảm xuống, 0.4 giây → 0.3 giây"
"DOTA_Patch_7_37_phantom_lancer_hero_facet_2_phantom_lancer_juxtapose" "Sát thương thêm cho phân thân: Giảm xuống, +4% → +2%"
"DOTA_Patch_7_37_phantom_lancer_phantom_lancer_illusory_armaments" "Kỹ năng bẩm sinh mới. Nội tại, không thể lên cấp"
"DOTA_Patch_7_37_phantom_lancer_phantom_lancer_illusory_armaments_2" "Vật phẩm cho sát thương thêm nay sẽ cho sát thương cơ bản bằng 65% của sát thương thêm gốc"
"DOTA_Patch_7_37_phantom_lancer_phantom_lancer_spirit_lance" "Sát thương phân thân: Giảm xuống, 20% → 15%"
"DOTA_Patch_7_37_phantom_lancer_phantom_lancer_spirit_lance_2" "Aghanim's Scepter — Sát thương thêm cho phân thân: Giảm xuống, 30% → 20%"
"DOTA_Patch_7_37_phantom_lancer_phantom_lancer_phantom_edge" "Không còn là kỹ năng bẩm sinh"
"DOTA_Patch_7_37_phantom_lancer_phantom_lancer_phantom_edge_2" "Thời gian hồi: Điều chỉnh, 16/13/10/7/4 giây → 13/10/7/4 giây"
"DOTA_Patch_7_37_phantom_lancer_phantom_lancer_phantom_edge_3" "Khoảng cách lao tối đa: Điều chỉnh, 525/600/675/750/825 → 600/675/750/825"
"DOTA_Patch_7_37_phantom_lancer_phantom_lancer_phantom_edge_4" "Nhanh nhẹn tăng: Điều chỉnh, 5/10/20/30/40 → 10/20/30/40"
"DOTA_Patch_7_37_phantom_lancer_phantom_lancer_juxtapose" "Sát thương phân thân: Giảm xuống, 18/20/22% → 13/15/17%"
"DOTA_Patch_7_37_phantom_lancer_talent" "Tiềm năng cấp 20 (Juxtapose +10% sát thương): Giảm xuống +6%"
"DOTA_Patch_7_37_phantom_lancer_talent_2" "Tiềm năng cấp 25 (+20% đánh chí mạng 200% sát thương): Thay thế thành Illusory Armaments +15% sát thương"
"DOTA_Patch_7_37_phoenix_hero_facet_1" "Bán kính: Giảm xuống, 450 → 400"
"DOTA_Patch_7_37_phoenix_phoenix_icarus_dive" "Tốc độ chạy giảm: Giảm xuống, 16/19/22/25% → 10/15/20/25%"
"DOTA_Patch_7_37_primal_beast_hero_facet_1_primal_beast_trample" "Tốc độ chạy tăng (bản thân): Tăng lên, 4% → 5%"
"DOTA_Patch_7_37_primal_beast_hero_facet_1_primal_beast_trample_2" "Tốc độ chạy tăng khi kích hoạt: Giảm xuống, 6% → 5%"
"DOTA_Patch_7_37_primal_beast_hero_facet_3_primal_beast_pulverize" "Giờ tăng 20% phạm vi cho tất cả vật phẩm và kỹ năng với mỗi lần đánh. Thời lượng bùa lợi: 10 giây"
"DOTA_Patch_7_37_primal_beast_primal_beast_uproar" "Làm chậm mỗi cộng dồn: Giảm xuống, 8% → 5/6/7/8%"
"DOTA_Patch_7_37_puck_hero_facet_2_puck_illusory_orb" "Giờ hiện xem trước đường đi của quả cầu"
"DOTA_Patch_7_37_puck_talent" "Tiềm năng cấp 10 (Waning Rift +1 giây khóa phép): Tăng lên +1.25 giây"
"DOTA_Patch_7_37_puck_talent_2" "Tiềm năng cấp 20 (Dream Coil +175 sát thương khởi điểm/phá): Tăng lên +200"
"DOTA_Patch_7_37_pugna_hero_facet_2" "Giờ cũng nhận cường hóa phép với mỗi trụ đồng minh phá hủy"
"DOTA_Patch_7_37_pugna_hero_facet_2_2" "Cường hóa phép: Giảm xuống, 1.5% → 1.25%"
"DOTA_Patch_7_37_pugna_hero_facet_1_pugna_nether_ward" "Sát thương thành mana/máu: Tăng lên, 25% → 30%"
"DOTA_Patch_7_37_pugna_talent" "Tiềm năng cấp 10 (+200 máu): Thay thế thành Nether Ward +2 máu"
"DOTA_Patch_7_37_pugna_talent_2" "Tiềm năng cấp 10 (Decrepify +10% tốc độ chạy cho đồng minh): Thay thế thành Nether Blast -1 giây hồi"
"DOTA_Patch_7_37_pugna_talent_3" "Tiềm năng cấp 15 (Nether Ward +3 máu): Thay thế thành +350 máu"
"DOTA_Patch_7_37_pugna_talent_4" "Tiềm năng cấp 15 (Nether Blast -1 giây hồi): Thay thế thành Decrepify +30% tốc độ chạy cho đồng minh"
"DOTA_Patch_7_37_pugna_talent_5" "Tiềm năng cấp 20 (Decrepify +1 giây tác dụng): Tăng lên +1.5 giây"
"DOTA_Patch_7_37_queenofpain" "Sức mạnh cơ bản: Tăng lên, 18 → 20"
"DOTA_Patch_7_37_queenofpain_hero_facet_3" "Sát thương trả về: Tăng lên, 10% → 15%"
"DOTA_Patch_7_37_queenofpain_queenofpain_shadow_strike" "Mana tốn: Giảm xuống, 125/130/135/140 → 100/110/120/130"
"DOTA_Patch_7_37_queenofpain_talent" "Tiềm năng cấp 10 (+20 sát thương): Thay thế thành +35 tốc độ đánh lên đơn vị trúng Shadow Strike"
"DOTA_Patch_7_37_queenofpain_talent_2" "Tiềm năng cấp 15 (+40 tốc độ đánh lên đơn vị trúng Shadow Strike): Thay thế thành +30 sát thương"
"DOTA_Patch_7_37_razor_hero_facet_1_razor_storm_surge" "Giờ cũng giảm 2.5 giây thời gian hồi giật sét khi đang Eye of the Storm"
"DOTA_Patch_7_37_razor_talent" "Tiềm năng cấp 15 (Storm Surge -1 giây hồi giật sét): Thay thế thành +12 Sức mạnh"
"DOTA_Patch_7_37_riki_hero_facet_2_riki_tricks_of_the_trade" "Nhanh nhẹn thêm khi tấn công đơn vị không phải tướng: Tăng lên, 4x → 4.5x"
"DOTA_Patch_7_37_riki_riki_smoke_screen" "Thời gian hồi: Giảm xuống, 20/17/14/11 giây → 17/15/13/11 giây"
"DOTA_Patch_7_37_rubick_rubick_might_and_magus" "Sát thương đánh thêm với mỗi cường hóa phép: Giảm xuống, 1% → 0.75%"
"DOTA_Patch_7_37_rubick_rubick_arcane_supremacy" "Cường hóa phép: Giảm xuống, 14/18/22/26% → 11/16/21/26%"
"DOTA_Patch_7_37_sand_king_hero_facet_2_sandking_sand_storm" "Phạm vi ảnh hưởng: Tăng lên, 300/350/400/450 → 450/500/550/600"
"DOTA_Patch_7_37_sand_king_sandking_caustic_finale" "Máu tối đa sát thương: Điều chỉnh, 6/9/12/15% → 4/8/12/16%"
"DOTA_Patch_7_37_sand_king_sandking_caustic_finale_2" "Thời lượng: Điều chỉnh, 6 giây → 4.5/5/5.5/6 giây"
"DOTA_Patch_7_37_sand_king_sandking_sand_storm" "Gỡ bỏ nâng cấp Aghanim's Scepter"
"DOTA_Patch_7_37_sand_king_sandking_scorpion_strike" "Giờ kích hoạt Magic Stick"
"DOTA_Patch_7_37_sand_king_sandking_scorpion_strike_2" "Mana tốn: Tăng lên, 30 → 35/40/45/50"
"DOTA_Patch_7_37_sand_king_sandking_scorpion_strike_3" "Thời gian hồi: Tăng lên, 14/11/8/5 → 15/12/9/6 giây"
"DOTA_Patch_7_37_sand_king_sandking_scorpion_strike_4" "Sát thương thêm giờ là sát thương vật lý thêm thay vì sát thương đòn đánh thêm"
"DOTA_Patch_7_37_sand_king_sandking_scorpion_strike_5" "Sát thương đánh thêm: Giảm xuống, 40/80/120/160 → 35/70/105/140"
"DOTA_Patch_7_37_sand_king_sandking_epicenter" "Giờ nâng cấp với Aghanim's Scepter. Cứ 0.5 giây, 3 khu vực tấn công Stinger được tạo ngẫu nhiên, mỗi cái bằng 15% bán kính hiện tại của Epicenter, gây 50% sát thương Stinger lên kẻ địch. Một kẻ địch chỉ có thể trúng một Stinger mỗi chấn động "
"DOTA_Patch_7_37_sand_king_sandking_epicenter_info" "Không áp dụng sát thương Stinger thêm cho bán kính vùng trong"
"DOTA_Patch_7_37_sand_king_sandking_epicenter_2" "Khi có cả 2 vật phẩm, chấn động Aghanim's Shard áp dụng 1 đòn Stinger từ Aghanim's Scepter"
"DOTA_Patch_7_37_sand_king_talent" "Tiềm năng cấp 10 (Sand Storm +10 sát thương/giây): Thay thế thành Stinger +8% làm chậm"
"DOTA_Patch_7_37_sand_king_talent_2" "Tiềm năng cấp 15 (Stinger +50 sát thương): Thay thế thành Burrowstrike +150 tầm thi triển"
"DOTA_Patch_7_37_sand_king_talent_3" "Tiềm năng cấp 15 (Stinger +12% làm chậm): Thay thế thành Sand Storm +25 sát thương/giây"
"DOTA_Patch_7_37_shadow_demon_hero_facet_1_shadow_demon_disseminate" "Máu hiện tại mất: Tăng lên, 15% → 20%"
"DOTA_Patch_7_37_shadow_demon_shadow_demon_disseminate" "Thời gian hồi: Giảm xuống, 30/25/20/15 giây → 26/22/18/14 giây"
"DOTA_Patch_7_37_nevermore_hero_facet_1" "Giờ cũng cải thiện Necromastery"
"DOTA_Patch_7_37_nevermore_hero_facet_1_nevermore_necromastery" "Mỗi tướng giết tăng số linh hồn tối đa lên 1 cho đến khi Shadow Fiend chết"
"DOTA_Patch_7_37_nevermore_nevermore_necromastery" "Mặc định giết tướng không còn tăng số linh hồn tối đa lên 1"
"DOTA_Patch_7_37_nevermore_nevermore_shadowraze1" "Thời lượng cộng dồn: Giảm xuống, 8 giây → 7 giây"
"DOTA_Patch_7_37_nevermore_nevermore_shadowraze1_2" "Mana tốn: Tăng lên, 75 → 80"
"DOTA_Patch_7_37_nevermore_nevermore_requiem" "Bề rộng tối đa: Giảm xuống, 350 → 300"
"DOTA_Patch_7_37_nevermore_nevermore_requiem_2" "Thời gian hoảng sợ mỗi linh hồn đánh trúng: Giảm xuống, 0.7 giây → 0.6 giây"
"DOTA_Patch_7_37_nevermore_talent" "Tiềm năng cấp 20 (Requiem +0.25 giây hoảng sợ mỗi đường): Giảm xuống +0.2 giây "
"DOTA_Patch_7_37_nevermore_talent_info" "Thời gian hoảng sợ tối đa: Giảm xuống, +0.95 giây → +0.45 giây"
"DOTA_Patch_7_37_shadow_shaman_shadow_shaman_shackles" "Aghanim's Shard — Thời lượng Serpent Ward lưu lại: Tăng lên, 1.5 giây → 2.5 giây"
"DOTA_Patch_7_37_shadow_shaman_hero_facet_3_shadow_shaman_mass_serpent_ward" "Máu: Tăng lên, 7.5x → 10x"
"DOTA_Patch_7_37_shadow_shaman_talent" "Tiềm năng cấp 15 (Shackles +1 giây): Thay thế thành Hex phá nội tại"
"DOTA_Patch_7_37_shadow_shaman_talent_2" "Tiềm năng cấp 15 (Serpent Ward +140 tầm đánh): Tăng lên +160"
"DOTA_Patch_7_37_shadow_shaman_talent_3" "Tiềm năng cấp 20 (Hex phá nội tại): Thay thế thành Shackles +1.5 giây"
"DOTA_Patch_7_37_silencer_silencer_brain_drain" "Trí tuệ vĩnh viễn cướp: Giảm xuống, 2 → 1 (Aghanim's Shard — Trí tuệ cướp: Giảm xuống, 4 → 3)"
"DOTA_Patch_7_37_silencer_silencer_brain_drain_2" "Giờ cũng cướp Trí tuệ nếu đơn vị đang chết dính bùa hại bởi Silencer, kể cả khi tướng này nằm ngoài phạm vi"
"DOTA_Patch_7_37_silencer_silencer_glaives_of_wisdom" "Mana tốn: Giảm xuống, 20 → 14/16/18/20"
"DOTA_Patch_7_37_silencer_silencer_last_word" "Sát thương mỗi khóa phép: Tăng lên, 20/30/40/50 → 30/40/50/60"
"DOTA_Patch_7_37_silencer_talent" "Tiềm năng cấp 10 (Arcane Curse +10 sát thương): Tăng lên +15"
"DOTA_Patch_7_37_silencer_talent_2" "Tiềm năng cấp 15 (Last Word +20/5% sát thương/làm chậm): Thay thế thành Arcane Curse +2/+1 giây thời lượng cơ bản/khóa phép"
"DOTA_Patch_7_37_silencer_talent_3" "Tiềm năng cấp 20 (Arcane Curse không thể hóa giải): Thay thế thành Last Word +35/5% sát thương/làm chậm"
"DOTA_Patch_7_37_skywrath_mage_hero_facet_1_skywrath_mage_shield_of_the_scion" "Thời lượng lá chắn: Giảm xuống, 15 giây → 12 giây"
"DOTA_Patch_7_37_skywrath_mage_talent" "Tiềm năng cấp 15 (Ruin and Restoration +15% hút máu phép): Thay thế thành Concussive Shot +15% làm chậm"
"DOTA_Patch_7_37_slardar_slardar_slithereen_crush" "Aghanim's Scepter — Thời gian vũng nước: Giảm xuống, 15 giây → 12 giây"
"DOTA_Patch_7_37_slardar_slardar_slithereen_crush_2" "Aghanim's Scepter — Bán kính vũng nước: Giảm xuống, 600 → 550"
"DOTA_Patch_7_37_slardar_talent" "Tiềm năng cấp 20 (Corrosive Haze -3 giáp): Tăng lên -4"
"DOTA_Patch_7_37_slark" "Sát thương cơ bản: Tăng thêm 3"
"DOTA_Patch_7_37_slark_talent" "Tiềm năng cấp 20 (Shadow Dance +80 tốc độ đánh): Tăng lên +90"
"DOTA_Patch_7_37_slark_talent_2" "Tiềm năng cấp 25 (Shadow Dance +1 giây): Tăng lên +1.25 giây"
"DOTA_Patch_7_37_snapfire_snapfire_firesnap_cookie" "Sát thương va chạm: Tăng lên, 70/140/210/280 → 70/145/220/295"
"DOTA_Patch_7_37_snapfire_snapfire_lil_shredder" "Số đòn đánh: Giảm xuống, 6 → 5"
"DOTA_Patch_7_37_snapfire_talent" "Tiềm năng cấp 15 (Lil' Shredder 2 lần bắn): Giảm xuống +1"
"DOTA_Patch_7_37_snapfire_talent_2" "Tiềm năng cấp 25 (Lil' Shredder +70% sát thương tấn công): Giảm xuống +60%"
"DOTA_Patch_7_37_sniper_sniper_keen_scope" "Tầm đánh bổ sung: Tăng lên, 160/240/320/400 → 160/260/360/460"
"DOTA_Patch_7_37_sniper_sniper_shrapnel" "Sát thương: Tăng lên, 25/40/55/70 → 30/45/60/75"
"DOTA_Patch_7_37_sniper_talent" "Tiềm năng cấp 20 (+100 tầm đánh): Thay thế thành Shrapnel +30% sát thương"
"DOTA_Patch_7_37_spectre_spectre_spectral_dagger" "Mana tốn: Giảm xuống, 130/140/150/160 → 120/130/140/150"
"DOTA_Patch_7_37_spectre_spectre_dispersion" "Sát thương phản lại: Tăng lên, 8/12/16/20% → 11/14/17/20%"
"DOTA_Patch_7_37_spectre_talent" "Tiềm năng cấp 10 (+4 máu hồi mỗi giây): Tăng lên +5"
"DOTA_Patch_7_37_spirit_breaker_hero_facet_1_spirit_breaker_charge_of_darkness" "Tốc độ chạy thêm lưu lại giờ được quyết định bởi mức thêm tốc độ chạy hiện tại của Spirit Breaker, thay vì lúc nào cũng là tối đa"
"DOTA_Patch_7_37_spirit_breaker_spirit_breaker_charge_of_darkness" "Giờ tăng dần tới tốc độ chạy tối đa, bắt đầu với 25% tốc độ tăng thêm"
"DOTA_Patch_7_37_storm_spirit_hero_facet_1_storm_spirit_electric_vortex" "Bùa hại giờ cho phép đòn tấn công tiếp theo của kẻ địch bị chuyển hướng về bản thân chúng và kích hoạt một lượt Overload"
"DOTA_Patch_7_37_storm_spirit_talent" "Tiềm năng cấp 10 (Khi Overload +150 tầm đánh): Thay thế thành +20 sát thương Overload"
"DOTA_Patch_7_37_storm_spirit_talent_2" "Tiềm năng cấp 20 (Electric Vortex +0.3 giây thời lượng): Giảm xuống +0.2 giây"
"DOTA_Patch_7_37_storm_spirit_talent_3" "Tiềm năng cấp 25 (Ball Lightning tự tạo Static Remnant mỗi 500 đơn vị): Giảm xuống 450"
"DOTA_Patch_7_37_sven_sven_warcry" "Giáp bổ sung: Giảm xuống, 6/9/12/15 → 6/8/10/12"
"DOTA_Patch_7_37_sven_sven_warcry_2" "Aghanim's Shard không còn cho đồng minh nội tại tăng tốc độ chạy"
"DOTA_Patch_7_37_sven_sven_warcry_3" "Aghanim's Shard giờ tăng thêm 3% tốc độ chạy thêm kích hoạt"
"DOTA_Patch_7_37_sven_talent" "Tiềm năng cấp 15 (God's Strength -15 giây hồi): Giảm xuống -12 giây"
"DOTA_Patch_7_37_sven_talent_2" "Tiềm năng cấp 20 (Warcry +10 giáp): Giảm xuống +8"
"DOTA_Patch_7_37_techies_hero_facet_1" "Mỗi điểm tốc độ đánh giờ cũng cho 1 điểm tốc độ đường đạn"
"DOTA_Patch_7_37_templar_assassin_hero_facet_1_templar_assassin_meld" "Tấn công một mục tiêu với Meld giờ cũng áp dụng sát thương thêm và bùa hại lên mục tiêu phụ của Psi Blades"
"DOTA_Patch_7_37_templar_assassin_templar_assassin_third_eye" "Kỹ năng bẩm sinh mới. Nội tại, không thể lên cấp"
"DOTA_Patch_7_37_templar_assassin_templar_assassin_third_eye_2" "Templar Assassin và đồng đội có thể thấy thời gian hồi sinh của Roshan "
"DOTA_Patch_7_37_templar_assassin_templar_assassin_third_eye_2_info" "Third Eye: Báo hiệu thời gian hồi sinh Roshan nằm bên trên kỹ năng Quét"
"DOTA_Patch_7_37_templar_assassin_templar_assassin_meld" "Thời gian giảm giáp: Giảm xuống, 12 giây → 6 giây"
"DOTA_Patch_7_37_templar_assassin_templar_assassin_meld_2" "Sát thương thêm và hiệu ứng giảm giáp cũng áp dụng khi chối bỏ quái hoặc bẫy"
"DOTA_Patch_7_37_templar_assassin_templar_assassin_psi_blades" "Không còn là kỹ năng bẩm sinh"
"DOTA_Patch_7_37_templar_assassin_templar_assassin_psi_blades_2" "Tầm đánh tăng thêm: Điều chỉnh, 0/50/100/150/200 → 50/100/150/200"
"DOTA_Patch_7_37_templar_assassin_templar_assassin_psi_blades_3" "Cự ly Psi Blade: Điều chỉnh, 350/550/600/650/700 → 550/600/650/700"
"DOTA_Patch_7_37_templar_assassin_templar_assassin_psi_blades_4" "Mức sát thương phân tách: Điều chỉnh, 80/85/90/95/100% → 85/90/95/100%"
"DOTA_Patch_7_37_templar_assassin_templar_assassin_psionic_trap" "Bẫy không còn cho tầm nhìn bên trong hố Roshan"
"DOTA_Patch_7_37_templar_assassin_templar_assassin_psionic_trap_2" "Bẫy giờ luôn cần 2 đòn để giết bởi người tấn công tầm xa, 1 bởi cận chiến và 4 bởi quái"
"DOTA_Patch_7_37_terrorblade_terrorblade_metamorphosis" "Tầm đánh: Tăng lên, 450/490/530/570 → 450/500/550/600"
"DOTA_Patch_7_37_tidehunter" "Trí tuệ cơ bản: Tăng lên, 18 → 20"
"DOTA_Patch_7_37_tidehunter_tidehunter_ravage" "Thời gian hồi: Giảm xuống, 150 giây → 150/145/140 giây"
"DOTA_Patch_7_37_shredder_hero_facet_1_shredder_timber_chain" "Dằm gỗ - thời gian làm chậm: Tăng lên, 0.75 giây → 1 giây"
"DOTA_Patch_7_37_shredder_shredder_exposure_therapy" "Mana mỗi cây bị phá hủy: Tăng lên, 3/4/5/6 → 4/5/6/7"
"DOTA_Patch_7_37_tinker_hero_facet_1_tinker_march_of_the_machines" "Máu hồi mỗi giây: Tăng lên, 15/20/25/30 → 15/25/35/45"
"DOTA_Patch_7_37_tinker_tinker_defense_matrix" "Lá chắn sát thương: Giảm xuống, 100/180/240/320 → 80/160/240/320"
"DOTA_Patch_7_37_tinker_tinker_warp_grenade" "Giờ luôn dịch chuyển kẻ địch mục tiêu tới tầm thi triển kỹ năng hiện tại + 100 từ vị trí của Tinker lúc ném pháo sáng. Sẽ không dịch chuyển đơn vị ở cự ly quá 2000 đơn vị từ vị trí mong muốn "
"DOTA_Patch_7_37_tinker_tinker_warp_grenade_info" "Giờ sẽ luôn kéo đơn vị về phía Tinker nếu chúng đang di chuyển xa khỏi tướng này khi đường đạn vẫn đang bay"
"DOTA_Patch_7_37_tiny_hero_facet_1_tiny_toss" "Bán kính: Giảm xuống, 450 → 400"
"DOTA_Patch_7_37_tiny_hero_facet_1_tiny_toss_2" "Sát thương tiếp đất thêm: Giảm xuống, 25/30/35/40% → 20/25/30/35%"
"DOTA_Patch_7_37_tiny_tiny_toss" "Sát thương không còn xuyên kháng phép trao bởi hiệu ứng miễn nhiễm bùa hại"
"DOTA_Patch_7_37_tiny_tiny_grow" "Sát thương Toss tăng: Giảm xuống, 100/250/400 → 50/175/300"
"DOTA_Patch_7_37_tiny_talent" "Tiềm năng cấp 15 (Avalanche +80 sát thương): Giảm xuống +70"
"DOTA_Patch_7_37_treant_treant_natures_guise" "Aghanim's Shard - Tổng sát thương: Thay đổi, 200 → 100 + 75% sát thương cơ bản của Treant"
"DOTA_Patch_7_37_troll_warlord_troll_warlord_switch_stance" "Kỹ năng bẩm sinh mới. Bật tắt được, không thể lên cấp"
"DOTA_Patch_7_37_troll_warlord_troll_warlord_switch_stance_2" "Cho phép Troll Warlord chuyển đổi giữa đòn cận chiến (với 1.4 giây thời gian đánh cơ bản) và tầm xa"
"DOTA_Patch_7_37_troll_warlord_troll_warlord_berserkers_rage" "Không còn là kỹ năng bẩm sinh"
"DOTA_Patch_7_37_troll_warlord_troll_warlord_berserkers_rage_2" "Khi ở thể cận chiến, Troll Warlord có thêm 15/25/35/45 tốc độ chạy, 2/3/4/5 giáp và 20% tỉ lệ trói một kẻ địch trong 0.8/1.2/1.6/2.0 giây. Khi ở thể tầm xa, Troll Warlord có 20% tỉ lệ đánh phế kẻ địch, làm chậm 8/16/24/32% tốc độ chạy và 8/16/24/32 tốc đánh trong 0.8/1.2/1.6/2.0 giây và gây thêm 5/10/15/20 sát thương vật lý"
"DOTA_Patch_7_37_troll_warlord_troll_warlord_whirling_axes_ranged" "Sát thương rìu: Giảm xuống, 80/100/120/140 → 60/80/100/120"
"DOTA_Patch_7_37_troll_warlord_troll_warlord_fervor" "Aghanim's Shard — Tỉ lệ đánh cơ bản: Giảm xuống, 18% → 16%"
"DOTA_Patch_7_37_troll_warlord_troll_warlord_fervor_2" "Aghanim's Shard — Tỉ lệ tung thêm đòn đánh mỗi Fervor cộng dồn: Giảm xuống, 4% → 3%"
"DOTA_Patch_7_37_tusk_hero_facet_2_tusk_drinking_buddies" "Giờ có thể đặt dùng phép thay thế để chỉ kéo Tusk về phía đồng minh mục tiêu"
"DOTA_Patch_7_37_abyssal_underlord_abyssal_underlord_raid_boss" "Kỹ năng bẩm sinh mới. Mạnh dần với Fiend's Gate"
"DOTA_Patch_7_37_abyssal_underlord_abyssal_underlord_raid_boss_2" "Sau khi một tướng đồng minh dịch chuyển, họ tạm thời được giảm sát thương nhận và thêm tốc độ chạy. Mức thêm được nhân đôi khi dịch chuyển qua Fiend's Gate. Sát thương giảm: 4/6/8/10%. Tốc độ chạy thêm: 5/10/15/20%. Thời lượng bùa lợi: 5 giây"
"DOTA_Patch_7_37_abyssal_underlord_abyssal_underlord_atrophy_aura" "Không còn là kỹ năng bẩm sinh"
"DOTA_Patch_7_37_abyssal_underlord_abyssal_underlord_atrophy_aura_2" "Sát thương giảm: Điều chỉnh, 0/6/14/22/30% → 6/14/22/30%"
"DOTA_Patch_7_37_abyssal_underlord_abyssal_underlord_atrophy_aura_3" "Sát thương thêm mỗi quái: Điều chỉnh, 1/3/5/7/9 → 2/4/6/8"
"DOTA_Patch_7_37_abyssal_underlord_abyssal_underlord_atrophy_aura_4" "Sát thương thêm mỗi tướng: Điều chỉnh, 25/30/35/40/45 → 30/35/40/45"
"DOTA_Patch_7_37_abyssal_underlord_abyssal_underlord_atrophy_aura_5" "Thời lượng: Điều chỉnh, 25/35/45/55/65 giây → 35/45/55/65 giây"
"DOTA_Patch_7_37_abyssal_underlord_abyssal_underlord_dark_portal" "Mặc định không còn cho bùa lợi sau khi đi qua cổng (chuyển thành kỹ năng bẩm sinh Invading Force)"
"DOTA_Patch_7_37_abyssal_underlord_talent" "Tiềm năng cấp 10 (Firestorm +75 bán kính): Giảm xuống +60"
"DOTA_Patch_7_37_abyssal_underlord_talent_2" "Tiềm năng cấp 10 (Fiend's Gate +10% tốc độ chạy thêm/sát thương giảm): Thay thế thành Invading Force +5% tốc độ chạy thêm/sát thương giảm"
"DOTA_Patch_7_37_abyssal_underlord_talent_3" "Tiềm năng cấp 15 (Pit of Malice +30% làm chậm): Giảm xuống +25%"
"DOTA_Patch_7_37_abyssal_underlord_talent_4" "Tiềm năng cấp 25 (Pit of Malice +0.65 giây trói): Giảm xuống +0.5 giây"
"DOTA_Patch_7_37_undying_undying_ceaseless_dirge" "Không còn làm mới thời gian hồi"
"DOTA_Patch_7_37_undying_undying_tombstone" "Thời gian hồi: Điều chỉnh, 90/85/80/75 giây → 80 giây"
"DOTA_Patch_7_37_undying_undying_flesh_golem" "Làm chậm: Giảm xuống, 40/45/50% → 35/40/45%"
"DOTA_Patch_7_37_undying_talent" "Tiềm năng cấp 25 (Flesh Golem +60% sức mạnh thêm): Giảm xuống +50%"
"DOTA_Patch_7_37_ursa_hero_facet_2" "Thời lượng thêm: Giảm xuống, 20% → 14/16/18/20%. Giờ mạnh dần lên với Enrage"
"DOTA_Patch_7_37_venomancer" "Sát thương cơ bản: Giảm đi 2"
"DOTA_Patch_7_37_venomancer_hero_facet_2" "Khi cắm vào đơn vị khác, máu của cọc giờ cũng được tăng bằng 1/1.5/2/2.5% máu tối đa của người mang cọc"
"DOTA_Patch_7_37_venomancer_venomancer_sepsis" "Kỹ năng bẩm sinh mới. Nội tại, không thể lên cấp"
"DOTA_Patch_7_37_venomancer_venomancer_sepsis_2" "Đòn đánh của Venomancer gây thêm sát thương phép dựa trên số lượng bùa hại mà mục tiêu tấn công có. Chỉ tính bùa hại từ Venomancer và Plague Wards của tướng này. Sát thương cơ bản mỗi bùa hại: 10%"
"DOTA_Patch_7_37_venomancer_venomancer_sepsis_3" "Có thể nâng cấp với Aghanim's Scepter. Septic Shock: Tăng sát thương cơ bản với mỗi bùa hại, 10% → 20%. Plague Wards cũng gây sát thương Septic Shock dựa trên sát thương đánh"
"DOTA_Patch_7_37_venomancer_venomancer_poison_sting" "Không còn là kỹ năng bẩm sinh"
"DOTA_Patch_7_37_venomancer_venomancer_poison_sting_2" "Gỡ bỏ nâng cấp Aghanim's Scepter"
"DOTA_Patch_7_37_venomancer_venomancer_poison_sting_3" "Thời lượng: Điều chỉnh, 3/6/9/12/15 giây → 6/9/12/15 giây"
"DOTA_Patch_7_37_venomancer_venomancer_poison_sting_4" "Sát thương mỗi giây: Điều chỉnh, 2/6/14/22/30 → 8/16/24/32"
"DOTA_Patch_7_37_venomancer_venomancer_poison_sting_5" "Làm chậm: Điều chỉnh, 3/6/9/12/15% → 8/10/12/14%"
"DOTA_Patch_7_37_venomancer_venomancer_plague_ward" "Mana tốn: Tăng lên, 21/24/27/30 → 24/26/28/30"
"DOTA_Patch_7_37_viper_viper_predator" "Kỹ năng bẩm sinh mới. Nội tại, không thể lên cấp"
"DOTA_Patch_7_37_viper_viper_predator_2" "Đòn đánh của Viper gây thêm một nhịp sát thương vật lý theo phần trăm máu mà mục tiêu thiếu, bằng 0.25 + 0.05 mỗi cấp của Viper. Chỉ tác dụng lên tướng"
"DOTA_Patch_7_37_viper_viper_corrosive_skin" "Không còn là kỹ năng bẩm sinh"
"DOTA_Patch_7_37_viper_viper_corrosive_skin_2" "Tốc độ đánh giảm: Điều chỉnh, 3/6/14/22/30 → 8/16/24/32"
"DOTA_Patch_7_37_viper_viper_corrosive_skin_3" "Kháng phép: Điều chỉnh, 5/10/15/20/25% → 10/15/20/25%"
"DOTA_Patch_7_37_viper_viper_corrosive_skin_4" "Sát thương mỗi giây: Điều chỉnh, 3/6/14/22/30 → 8/16/24/32"
"DOTA_Patch_7_37_visage_hero_facet_3_visage_soul_assumption" "Mạng giết từ Soul Assumption cho 35 vàng với mỗi điểm hồn, lên đến 105/140/175/210 vàng. 15% vàng từ quái. Tướng địch bị giết trong vòng 3 giây sau khi ảnh hưởng bởi Soul Assumption cũng cho vàng"
"DOTA_Patch_7_37_visage_visage_lurker" "Kỹ năng bẩm sinh mới. Nội tại, không thể thăng cấp"
"DOTA_Patch_7_37_visage_visage_lurker_2" "Thời gian hồi kỹ năng của Visage sẽ giảm miễn là tướng này không nhận sát thương. Cứ mỗi 2 giây Visage không nhận sát thương, cho một cộng dồn. Mỗi cộng dồn cho 2% tốc độ hồi chiêu, tối đa 10 cộng dồn. 2 giây sau khi nhận bất kỳ sát thương nào, cộng dồn mất đi"
"DOTA_Patch_7_37_visage_visage_gravekeepers_cloak" "Không còn là kỹ năng bẩm sinh"
"DOTA_Patch_7_37_visage_visage_gravekeepers_cloak_2" "Sát thương giảm mỗi lớp: Điều chỉnh, 4/8/12/16/20% → 8/12/16/20%"
"DOTA_Patch_7_37_visage_visage_gravekeepers_cloak_3" "Thời gian hồi phục lớp: Điều chỉnh, 7/6/5/4/3 giây → 7/6/5/4 giây"
"DOTA_Patch_7_37_visage_visage_silent_as_the_grave" "Mana tốn: Tăng lên, 100 → 115"
"DOTA_Patch_7_37_visage_visage_silent_as_the_grave_2" "Thời lượng: Giảm xuống, 35 giây → 30 giây"
"DOTA_Patch_7_37_visage_visage_silent_as_the_grave_3" "Sát thương bổ sung: Giảm xuống, 25% → 20%"
"DOTA_Patch_7_37_void_spirit_hero_facet_2" "Gỡ bỏ khía cạnh"
"DOTA_Patch_7_37_void_spirit_hero_facet_1_void_spirit_resonant_pulse" "Mức lá chắn mỗi tướng trúng đòn: Tăng lên, 40/60/80/100 → 50/70/90/110"
"DOTA_Patch_7_37_void_spirit_hero_facet_3_void_spirit_dissimilate" "Sau khi thoát Dissimilate, tạo Aether Remnant tại 3 cổng xa Void Spirit nhất, kéo dài 4 giây. Không có hiệu ứng nào nếu xuất hiện lại tại cổng trung tâm. Dư ảnh hướng mặt về cổng trung tâm, bị giảm thời lượng và sát thương kéo. Độ hiệu quả của dư ảnh: 60%"
"DOTA_Patch_7_37_void_spirit_hero_facet_3_void_spirit_dissimilate_2" "Điểm canh gác kết thúc của Aether Remnant luôn cố định, tức nếu cự ly canh gác tăng, thì dư ảnh sẽ xuất hiện cách xa cổng trung tâm hơn"
"DOTA_Patch_7_37_void_spirit_void_spirit_resonant_pulse" "Giờ cho lá chắn sát thương vật lý. Lá chắn sát thương cơ bản: 25/50/75/100. Mức lá chắn với mỗi tướng trúng: 35/50/65/80"
"DOTA_Patch_7_37_warlock_warlock_shadow_word" "Hồi máu/sát thương: Điều chỉnh, 16/24/32/40 → 15/25/35/45"
"DOTA_Patch_7_37_warlock_talent" "Tiềm năng cấp 15 (Shadow Word +15 máu hồi/sát thương): Thay thế thành Shadow Word +150 phạm vi"
"DOTA_Patch_7_37_weaver_weaver_rewoven" "Kỹ năng bẩm sinh mới. Nội tại, không thể lên cấp"
"DOTA_Patch_7_37_weaver_weaver_rewoven_2" "Mỗi khi Weaver thi triển kỹ năng, tướng này nhận 50 tầm đánh trong 7 giây. Hiệu ứng này cộng dồn độc lập"
"DOTA_Patch_7_37_weaver_weaver_geminate_attack" "Không còn là kỹ năng bẩm sinh"
"DOTA_Patch_7_37_weaver_weaver_geminate_attack_2" "Thời gian hồi: Điều chỉnh, 10.5/8.5/6.5/4.5/2.5 giây → 9/7/5/3 giây"
"DOTA_Patch_7_37_weaver_weaver_geminate_attack_3" "Geminate Attack — Sát thương tăng: Điều chỉnh, 0/20/35/50/65 → 20/35/50/65"
"DOTA_Patch_7_37_weaver_talent" "Tiềm năng cấp 20 (Geminate Attack +80 sát thương): Giảm xuống +70"
"DOTA_Patch_7_37_windrunner_hero_facet_2_windrunner_windrun" "Không còn tăng thêm tốc độ chạy cho Windranger và đồng minh gần đó"
"DOTA_Patch_7_37_windrunner_hero_facet_3_windrunner_focusfire" "Thời lượng: Tăng lên, 8 giây → 9 giây"
"DOTA_Patch_7_37_windrunner_hero_facet_3_windrunner_focusfire_2" "Phạm vi giờ bằng tầm đánh của Windranger +150"
"DOTA_Patch_7_37_witch_doctor_hero_facet_2_witch_doctor_voodoo_restoration" "Hồi bản thân: Tăng lên, 25% → 25/30/35/40%"
"DOTA_Patch_7_37_witch_doctor_witch_doctor_maledict" "Sát thương cơ bản: Tăng lên, 15/20/25/30 → 18/22/26/30"
"DOTA_Patch_7_37_skeleton_king_skeleton_king_vampiric_spirit" "Hút máu: Tăng lên, 20/30/40/50% → 26/34/42/50%"
"DOTA_Patch_7_37_skeleton_king_skeleton_king_vampiric_spirit_2" "Giờ giảm thời gian hồi sinh bằng thời lượng Wraith"
"DOTA_Patch_7_37_skeleton_king_skeleton_king_vampiric_spirit_3" "Aghanim's Scepter: Không còn giảm thời gian hồi sinh"
"DOTA_Patch_7_37_skeleton_king_talent" "Tiềm năng cấp 10 (Wraithfire Blast +20% sát thương chạm/sát thương mỗi giây): Tăng lên +25%"
"DOTA_Patch_7_37b_item_gungir" "Xiềng xích — Bán kính: Giảm xuống, 375 → 350"
"DOTA_Patch_7_37b_item_kaya" "Cường hóa mana hồi mỗi giây không còn cộng dồn với các vật phẩm dựa trên Kaya"
"DOTA_Patch_7_37b_item_kaya_2" "Cường hóa hút máu phép không còn cộng dồn với các vật phẩm dựa trên Kaya"
"DOTA_Patch_7_37b_item_yasha_and_kaya" "Cường hóa mana hồi mỗi giây không còn cộng dồn với các vật phẩm dựa trên Kaya"
"DOTA_Patch_7_37b_item_yasha_and_kaya_2" "Cường hóa hút máu phép không còn cộng dồn với các vật phẩm dựa trên Kaya"
"DOTA_Patch_7_37b_item_kaya_and_sange" "Cường hóa mana hồi mỗi giây không còn cộng dồn với các vật phẩm dựa trên Kaya"
"DOTA_Patch_7_37b_item_kaya_and_sange_2" "Cường hóa hút máu phép không còn cộng dồn với các vật phẩm dựa trên Kaya"
"DOTA_Patch_7_37b_item_meteor_hammer" "Cường hóa mana hồi mỗi giây không còn cộng dồn với các vật phẩm dựa trên Kaya"
"DOTA_Patch_7_37b_item_meteor_hammer_2" "Cường hóa hút máu phép không còn cộng dồn với các vật phẩm dựa trên Kaya"
"DOTA_Patch_7_37b_item_ironwood_tree" "Trồng cây — Tầm thi triển: Giảm xuống, 800 → 400"
"DOTA_Patch_7_37b_abaddon_abaddon_death_coil" "Mana tốn: Tăng lên, 50 → 50/55/60/65"
"DOTA_Patch_7_37b_abaddon_abaddon_frostmourne" "Sát thương mỗi giây: Tăng lên, 10/20/30/40 → 15/25/35/45"
"DOTA_Patch_7_37b_abaddon_talent" "Tiềm năng cấp 10 (Aphotic Shield +15 máu hồi mỗi giây): Giảm xuống +12"
"DOTA_Patch_7_37b_abaddon_talent_2" "Tiềm năng cấp 15 (Mist Coil thêm 40 máu hồi/sát thương): Giảm xuống +35"
"DOTA_Patch_7_37b_abaddon_talent_3" "Tiềm năng cấp 25 (Mist Coil 400 phạm vi): Giảm xuống 350"
"DOTA_Patch_7_37b_alchemist_alchemist_goblins_greed" "Khung thời gian giết gần đây: Tăng lên, 36 giây → 40 giây"
"DOTA_Patch_7_37b_alchemist_alchemist_berserk_potion" "Thời lượng: Tăng lên, 10 giây → 15 giây"
"DOTA_Patch_7_37b_ancient_apparition_ancient_apparition_death_rime" "Tốc độ chạy giảm mỗi cộng dồn: Tăng lên, 1.5% → 2%"
"DOTA_Patch_7_37b_antimage_talent" "Tiềm năng cấp 10 (Mana Void +150 bán kính): Tăng lên +200"
"DOTA_Patch_7_37b_antimage_talent_2" "Tiềm năng cấp 15 (Persecutor +10% tốc độ chạy giảm tối đa): Tăng lên +15%"
"DOTA_Patch_7_37b_arc_warden_talent" "Tiềm năng cấp 15 (Magnetic Field +20 tốc độ đánh/sát thương thêm): Giảm xuống +16"
"DOTA_Patch_7_37b_arc_warden_talent_2" "Tiềm năng cấp 20 (Spark Wraith +35% sát thương): Tăng lên +40%"
"DOTA_Patch_7_37b_axe_axe_counter_helix" "Bán kính: Giảm xuống, 300 → 275"
"DOTA_Patch_7_37b_axe_talent" "Tiềm năng cấp 15 (Counter Helix +20 sát thương): Thay thế thành Berserker's Call +10 giáp"
"DOTA_Patch_7_37b_axe_talent_2" "Tiềm năng cấp 20 (Berserker's Call +12 giáp): Thay thế thành Counter Helix +25 sát thương"
"DOTA_Patch_7_37b_bane_hero_facet_2_bane_nightmare" "Tốc độ chạy: Tăng lên, 75 → 85"
"DOTA_Patch_7_37b_bane_talent" "Tiềm năng cấp 25 (Brain Sap +250 sát thương/hồi máu): Tăng lên +275"
"DOTA_Patch_7_37b_batrider" "Sức mạnh cơ bản: Giảm xuống, 28 → 25"
"DOTA_Patch_7_37b_batrider_2" "Sức mạnh mỗi cấp: Tăng lên, 2.2 → 2.6"
"DOTA_Patch_7_37b_batrider_talent" "Tiềm năng cấp 25 (Sticky Napalm +10 sát thương): Tăng lên +15"
"DOTA_Patch_7_37b_beastmaster_hero_facet_1_beastmaster_inner_beast" "Tốc độ đánh thêm mỗi đơn vị: Tăng lên, 2/3/4/5 → 3/4/5/6"
"DOTA_Patch_7_37b_brewmaster_hero_facet_2" "Tốc độ chạy giảm tối đa cho bản thân: Giảm xuống, 20% → 15%"
"DOTA_Patch_7_37b_centaur_hero_facet_2" "Sức mạnh thành tốc độ chạy: Giảm xuống, 35% → 30%"
"DOTA_Patch_7_37b_rattletrap_hero_facet_1_rattletrap_hookshot" "Giờ hoàn lại Clockwerk 75% mana đã dùng"
"DOTA_Patch_7_37b_rattletrap_hero_facet_1_rattletrap_hookshot_2" "Giờ cho đồng minh và Clockwerk 15/20/25 giáp thay vì lá chắn"
"DOTA_Patch_7_37b_dark_seer_dark_seer_normal_punch" "Sát thương tối đa: Giảm xuống, 450 → 400"
"DOTA_Patch_7_37b_dark_willow_hero_facet_1_dark_willow_shadow_realm" "Bán kính hào quang: Tăng lên, 600 → 700"
"DOTA_Patch_7_37b_death_prophet_hero_facet_1_death_prophet_silence" "Tốc độ chạy làm chậm: Tăng lên, 15/20/25/30% → 20/24/28/32%"
"DOTA_Patch_7_37b_death_prophet_hero_facet_2_death_prophet_exorcism" "Sát thương linh hồn tướng: Tăng lên, 84-90/92-98/100-106 → 88-94/96-102/104-110"
"DOTA_Patch_7_37b_elder_titan_hero_facet_2" "Tốc độ đánh bị phạt: Tăng lên, 75 → 85"
"DOTA_Patch_7_37b_ember_spirit_ember_spirit_immolation" "Bùa hại sát thương không còn thời gian lưu lại"
"DOTA_Patch_7_37b_ember_spirit_ember_spirit_immolation_2" "Sát thương: Giảm xuống, 10/20/30/40 → 10/18/26/34"
"DOTA_Patch_7_37b_ember_spirit_ember_spirit_sleight_of_fist" "Thời gian hồi: Tăng lên, 12/10/8/6 giây → 13/11/9/7 giây"
"DOTA_Patch_7_37b_ember_spirit_talent" "Tiềm năng cấp 10 (Flame Guard +200 lượng lá chắn): Giảm xuống +165"
"DOTA_Patch_7_37b_ember_spirit_talent_2" "Tiềm năng cấp 20 (Sleight of Fist +55 sát thương lên tướng): Giảm xuống +50"
"DOTA_Patch_7_37b_enchantress_hero_facet_2_enchantress_enchant" "Giờ cũng tăng tầm đánh cho đơn vị dưới quyền điều khiển của Enchantress lên mục tiêu"
"DOTA_Patch_7_37b_enchantress_talent" "Tiềm năng cấp 15 (+45 sát thương): Thay thế thành +30 tốc độ đánh cho Enchantress và đơn vị của tướng này"
"DOTA_Patch_7_37b_enchantress_talent_2" "Tiềm năng cấp 20 (+150 máu / +25 sát thương cho quái thu phục bằng Enchant): Thay thế thành +150 máu và +25 sát thương cho Enchantress và đơn vị của tướng này"
"DOTA_Patch_7_37b_faceless_void_faceless_void_time_lock" "Sát thương bổ sung: Tăng lên, 10/15/20/25 → 12/18/24/30"
"DOTA_Patch_7_37b_hoodwink_hero_facet_1_hoodwink_scurry" "Giờ tăng thời lượng lên 3.5/4/4.5/5 giây"
"DOTA_Patch_7_37b_hoodwink_hoodwink_scurry" "Thời lượng: Giảm xuống, 3.5/4/4.5/5 giây → 2/2.5/3/3.5 giây"
"DOTA_Patch_7_37b_huskar_hero_facet_4_huskar_burning_spear" "Không còn giảm thời lượng"
"DOTA_Patch_7_37b_huskar_hero_facet_4_huskar_burning_spear_2" "Máu tối đa đốt: Giảm xuống, 1% → 0.75%"
"DOTA_Patch_7_37b_huskar_hero_facet_4_talent" "Tiềm năng cấp 25 (Burning Spear +4 giây): Tăng lên +6 giây"
"DOTA_Patch_7_37b_invoker_invoker_quas" "Giờ có thể thi triển khi đang vận pháp và không phá tàng hình"
"DOTA_Patch_7_37b_invoker_invoker_wex" "Giờ có thể thi triển khi đang vận pháp và không phá tàng hình"
"DOTA_Patch_7_37b_invoker_invoker_exort" "Giờ có thể thi triển khi đang vận pháp và không phá tàng hình"
"DOTA_Patch_7_37b_invoker_invoker_invoke" "Giờ có thể thi triển khi đang vận pháp và không phá tàng hình"
"DOTA_Patch_7_37b_invoker_talent" "Tiềm năng cấp 15 (Forged Spirit +50 tốc độ đánh): Thay thế thành +1 Forged Spirit"
"DOTA_Patch_7_37b_jakiro_hero_facet_2_jakiro_liquid_ice" "Sát thương bổ sung: Giảm xuống, 15/20/25/30 → 12/18/24/30"
"DOTA_Patch_7_37b_juggernaut" "Sát thương cơ bản: Tăng thêm 2"
"DOTA_Patch_7_37b_legion_commander_hero_facet_1_legion_commander_overwhelming_odds" "Thời lượng lá chắn: Giảm xuống, 8 giây → 6 giây (tương tự thời gian thêm tốc độ của Overwhelming Odds)"
"DOTA_Patch_7_37b_lina_hero_facet_1_lina_laguna_blade" "Lượt cộng dồn tăng sức: Giảm xuống, 12 → 10/11/12"
"DOTA_Patch_7_37b_magnataur" "Nhanh nhẹn cơ bản: Tăng thêm 3"
"DOTA_Patch_7_37b_magnataur_magnataur_solid_core" "Giờ cũng cho 20/30/40/50% kháng làm chậm, mạnh dần với Reverse Polarity"
"DOTA_Patch_7_37b_magnataur_talent" "Tiềm năng cấp 15 (Reverse Polarity + tất cả chỉ số với mỗi tướng đánh trúng): Thời lượng tăng từ 15 giây lên 20 giây"
"DOTA_Patch_7_37b_magnataur_talent_2" "Tiềm năng cấp 15 (Reverse Polarity + tất cả chỉ số với mỗi tướng đánh trúng): Giờ cộng dồn thay vì làm mới"
"DOTA_Patch_7_37b_mars_hero_facet_1_mars_arena_of_blood" "Thời lượng bùa lợi: Tăng lên, 15 giây → 20 giây"
"DOTA_Patch_7_37b_mars_talent" "Tiềm năng cấp 10 (Bulwark khi kích hoạt +30% tỷ lệ chuyển hướng): Thay thế thành Bulwark +10/5% giảm sát thương đằng trước/bên hông"
"DOTA_Patch_7_37b_mars_talent_2" "Tiềm năng cấp 20 (Bulwark +14/+7% giảm sát thương đằng trước/bên hông): Thay thế thành Arena of Blood -20 giây hồi"
"DOTA_Patch_7_37b_mirana" "Nhanh nhẹn cơ bản: Tăng thêm 2"
"DOTA_Patch_7_37b_mirana_hero_facet_2_mirana_solar_flare" "Thời gian đạt sát thương/tốc độ đánh tối đa: Giảm xuống, 8 giây → 6 giây (tổng thời lượng không đổi)"
"DOTA_Patch_7_37b_mirana_mirana_starfall" "Sát thương sao băng phụ: Tăng lên, 75% → 80%"
"DOTA_Patch_7_37b_mirana_mirana_starfall_2" "Bán kính sao băng phụ: Tăng lên, 650 → 675 (tương tự bán kính cơ bản)"
"DOTA_Patch_7_37b_mirana_mirana_arrow" "Aghanim's Scepter — Sát thương Starstorm chính khi trúng: Tăng lên, 75% → 80%"
"DOTA_Patch_7_37b_mirana_talent" "Tiềm năng cấp 10 (Leap +125 cự ly): Tăng lên +150"
"DOTA_Patch_7_37b_monkey_king_monkey_king_primal_spring" "Thời gian vận pháp tối đa: Tăng lên, 1.5 giây → 1.75 giây"
"DOTA_Patch_7_37b_monkey_king_monkey_king_jingu_mastery" "Sát thương bổ sung: Điều chỉnh, 40/80/120/160 → 30/75/120/165"
"DOTA_Patch_7_37b_muerta" "Giáp cơ bản: Tăng 1"
"DOTA_Patch_7_37b_muerta_hero_facet_2_muerta_ofrenda" "Bán kính hiệu ứng: Điều chỉnh, 450 → 400/450/500/550"
"DOTA_Patch_7_37b_muerta_muerta_the_calling" "Mana tốn: Giảm xuống, 145/160/175/190 → 140/155/170/185"
"DOTA_Patch_7_37b_naga_siren_hero_facet_2_naga_siren_deluge" "Thời lượng: Tăng lên, 3 giây → 4 giây"
"DOTA_Patch_7_37b_necrolyte" "Trí tuệ cơ bản: Tăng thêm 1"
"DOTA_Patch_7_37b_necrolyte_hero_facet_2_necrolyte_ghost_shroud" "Cướp tốc độ chạy: Tăng lên, 40% → 50%"
"DOTA_Patch_7_37b_night_stalker_night_stalker_hunter_in_the_night" "Aghanim's Shard — Thời gian hồi: Tăng lên, 30 giây → 35 giây"
"DOTA_Patch_7_37b_nyx_assassin_nyx_assassin_impale" "Thời gian hồi: Điều chỉnh, 17/16/15/14 giây → 18/16/14/12 giây"
"DOTA_Patch_7_37b_omniknight_hero_facet_2" "Sát thương thành hồi máu: Giảm xuống, 30% → 25%"
"DOTA_Patch_7_37b_oracle_oracle_rain_of_destiny" "Sát thương/hồi máu mỗi giây: Giảm xuống, 40 → 35"
"DOTA_Patch_7_37b_obsidian_destroyer_obsidian_destroyer_equilibrium" "Aghanim's Scepter — Lá chắn sát thương: Giảm xuống, 70% → 65% mana tối đa"
"DOTA_Patch_7_37b_phantom_lancer_phantom_lancer_illusory_armaments" "100% sát thương thêm được chuyển thành sát thương cơ bản cho Phantom Lancer. Phân thân Phantom Lancer vẫn chuyển đổi 65% sát thương thêm của tướng này"
"DOTA_Patch_7_37b_phantom_lancer_phantom_lancer_juxtapose" "Sát thương phân thân nhận: Giảm xuống, 650% → 625%"
"DOTA_Patch_7_37b_primal_beast_hero_facet_1_primal_beast_trample" "Không còn cho nội tại +5% tốc độ chạy tăng cho bản thân"
"DOTA_Patch_7_37b_primal_beast_hero_facet_1_primal_beast_trample_2" "Giờ cho +10% tốc độ chạy tăng cho bản thân khi kích hoạt "
"DOTA_Patch_7_37b_primal_beast_hero_facet_1_primal_beast_trample_2_info" "Mức thêm cho đồng minh khi kích hoạt sẽ giữ nguyên +5%"
"DOTA_Patch_7_37b_puck_puck_puckish" "Giờ cũng hồi thẳng 20 máu và mana mỗi lần né, nhân lên nếu né phép chỉ định"
"DOTA_Patch_7_37b_queenofpain_queenofpain_shadow_strike" "Thời gian thi triển: Cải thiện, 0.4 giây → 0.3 giây"
"DOTA_Patch_7_37b_riki_riki_tricks_of_the_trade" "Nhanh nhẹn bổ sung: Tăng lên, 40/60/80/100 → 55/70/85/100"
"DOTA_Patch_7_37b_rubick" "Trí tuệ cơ bản: Giảm đi 1"
"DOTA_Patch_7_37b_rubick_rubick_fade_bolt" "Mana tốn: Tăng lên, 110/120/130/140 → 110/125/140/155"
"DOTA_Patch_7_37b_slardar_talent" "Tiềm năng cấp 15 (+275 máu): Tăng lên +300"
"DOTA_Patch_7_37b_snapfire_snapfire_scatterblast" "Thời gian hồi: Điều chỉnh, 16/14/12/10 → 18/15/12/9"
"DOTA_Patch_7_37b_snapfire_snapfire_firesnap_cookie" "Sát thương va chạm: Tăng lên, 70/145/220/295 → 75/150/225/300"
"DOTA_Patch_7_37b_snapfire_snapfire_spit_creep" "Giờ áp dụng cấp độ hiện tại của Mortimer Kisses khi chạm"
"DOTA_Patch_7_37b_sven_sven_warcry" "Thời gian hồi: Tăng lên, 35/30/25/20 giây → 40/35/30/25 giây"
"DOTA_Patch_7_37b_terrorblade_talent" "Tiềm năng cấp 10 (Reflection -4 giây hồi): Tăng lên -5 giây"
"DOTA_Patch_7_37b_tinker_hero_facet_1_tinker_march_of_the_machines" "Máu hồi mỗi giây: Giảm xuống, 15/25/35/45 → 14/21/28/35"
"DOTA_Patch_7_37b_tinker_tinker_march_of_the_machines" "Mana tốn: Tăng lên, 90/110/130/150 → 100/120/140/160"
"DOTA_Patch_7_37b_tinker_tinker_defense_matrix" "Mana tốn: Tăng lên, 70/80/90/100 → 80/95/110/125"
"DOTA_Patch_7_37b_troll_warlord_hero_facet_2_troll_warlord_battle_trance" "Tốc độ đánh: Tăng lên, 30% → 40%"
"DOTA_Patch_7_37b_tusk_tusk_snowball" "Thời lượng choáng giờ tăng 0.2 giây với mỗi đồng minh trong Snowball"
"DOTA_Patch_7_37b_tusk_talent" "Tiềm năng cấp 10 (Walrus Punch +0.5 giây choáng): Tăng lên +0.75 giây"
"DOTA_Patch_7_37b_ursa_ursa_maul" "Máu thành sát thương: Giảm xuống, 1.5% → 1.2/1.3/1.4/1.5%, mạnh dần với Enrage"
"DOTA_Patch_7_37b_ursa_ursa_earthshock" "Aghanim's Shard — Thời lượng Enrage: Giảm xuống, 1.5 giây → 1.4 giây"
"DOTA_Patch_7_37b_ursa_talent" "Tiềm năng cấp 15 (Earthshock áp dụng 2 Fury Swipes): Thay thế thành Fury Swipes +7 sát thương"
"DOTA_Patch_7_37b_ursa_talent_2" "Tiềm năng cấp 20 (Fury Swipes +10 sát thương): Thay thế thành Earthshock áp dụng 2 Fury Swipes"
"DOTA_Patch_7_37b_venomancer_venomancer_sepsis" "Giờ chỉ tính một bùa hại với mỗi kỹ năng/vật phẩm độc nhất (vd: Shiva's Guard sẽ được tính là 1 thay vì 3 bùa hại)"
"DOTA_Patch_7_37b_viper_viper_predator" "Sát thương thêm giờ giảm bởi mức giảm sát thương của phân thân nếu áp dụng bởi phân thân"
"DOTA_Patch_7_37b_viper_viper_predator_2" "Sát thương với mỗi máu mất: Giảm xuống, 0.25 + 0.05 mỗi cấp độ của Viper → 0.15 + 0.05 mỗi cấp độ của Viper"
"DOTA_Patch_7_37b_viper_talent" "Tiềm năng cấp 15 (Corrosive Skin +20 làm chậm tốc độ đánh): Thay thế thành Poison Attack +15% làm chậm/sát thương"
"DOTA_Patch_7_37b_viper_talent_2" "Tiềm năng cấp 20 (Poison Attack +20% làm chậm/sát thương): Thay thế thành Predator +0.2 sát thương mỗi máu mất"
"DOTA_Patch_7_37b_visage_visage_lurker" "Cộng dồn tối đa: Giảm xuống, 10 → 8"
"DOTA_Patch_7_37b_void_spirit_hero_facet_3_void_spirit_dissimilate" "Hiệu quả dư ảnh: Tăng lên, 60% → 70%"
"DOTA_Patch_7_37b_warlock_warlock_fatal_bonds" "Sát thương chia sẻ: Tăng lên, 12/16/20/24% → 15/18/21/24%"
"DOTA_Patch_7_37b_warlock_warlock_fatal_bonds_2" "Thời gian hồi: Tăng lên, 36/30/24/18 giây → 42/34/26/18 giây"
"DOTA_Patch_7_37b_warlock_warlock_shadow_word" "Thời gian hồi: Điều chỉnh, 14 giây → 15/14/13/12 giây"
"DOTA_Patch_7_37b_warlock_warlock_shadow_word_2" "Mana tốn: Giảm xuống, 120/130/140/150 → 110/120/130/140"
"DOTA_Patch_7_37b_warlock_warlock_shadow_word_3" "Tầm thi triển: Điều chỉnh, 600/700/800/950 → 650/700/750/800"
"DOTA_Patch_7_37b_warlock_warlock_rain_of_chaos" "Permanent Immolation — Sát thương của Golem: Giảm xuống, 30/50/70 → 30/45/60"
"DOTA_Patch_7_37b_weaver_hero_facet_2_weaver_the_swarm" "XP mỗi lần đánh: Tăng lên, 4/6/8/10 → 5/8/11/14"
"DOTA_Patch_7_37b_windrunner_hero_facet_3_windrunner_focusfire" "Tầm đánh tăng thêm: Giảm xuống, +150 → +125"
"DOTA_Patch_7_37b_winter_wyvern_talent" "Tiềm năng cấp 10 (+35 sát thương): Giảm xuống +30"
"DOTA_Patch_7_37b_witch_doctor_hero_facet_3_witch_doctor_death_ward" "Giờ có mục tiêu chính và mục tiêu phụ"
"DOTA_Patch_7_37b_witch_doctor_hero_facet_3_witch_doctor_death_ward_2" "Sát thương lên mục tiêu chính: Tăng lên, 45/70/95 → 55/90/125"
"DOTA_Patch_7_37b_witch_doctor_hero_facet_3_witch_doctor_death_ward_3" "Sát thương lên mục tiêu phụ bằng 65% mục tiêu chính"
"DOTA_Patch_7_37b_witch_doctor_talent" "Tiềm năng cấp 15 (Maledict +100 phạm vi): Tăng lên +125"
"DOTA_Patch_7_37b_skeleton_king_hero_facet_2_skeleton_king_spectral_blade" "Sát thương cơ bản: Giảm xuống, 15/30/45/60 → 10/25/40/55"
"DOTA_Patch_7_37b_zuus_talent" "Tiềm năng cấp 10 (Heavenly Jump -4 giây hồi): Thay thế thành +1.75 mana hồi mỗi giây"
"DOTA_Patch_7_37b_zuus_talent_2" "Tiềm năng cấp 15 (+25 tốc độ chạy sau khi Heavenly Jump): Thay thế thành Thundergod's Wrath +75 sát thương"
"DOTA_Patch_7_37b_zuus_talent_3" "Tiềm năng cấp 25 (Thundergod's Wrath +150 sát thương): Thay thế thành Static Field +1% sát thương"
"DOTA_Patch_7_37c_item_gungir" "Máu bổ sung: Giảm xuống, 350 → 300"
"DOTA_Patch_7_37c_item_gungir_2" "Sát thương xiềng xích: Giảm xuống, 180 → 165"
"DOTA_Patch_7_37c_item_guardian_greaves" "Máu hồi từ 'Phục hồi': Giảm xuống, 350 → 325"
"DOTA_Patch_7_37c_item_holy_locket" "Cường hóa hồi phục 'Phước lành': Giảm xuống, 30% → 25%"
"DOTA_Patch_7_37c_item_mekansm" "Máu hồi từ 'Chữa trị': Giảm xuống, 275 → 250"
"DOTA_Patch_7_37c_item_pipe" "Sát thương hấp thụ từ 'Lá chắn': Giảm xuống, 450 → 425"
"DOTA_Patch_7_37c_item_rod_of_atos" "Máu bổ sung: Giảm xuống, 300 → 275"
"DOTA_Patch_7_37c_item_solar_crest" "Giáp bổ sung 'Vầng dương': Giảm xuống, 7 → 5"
"DOTA_Patch_7_37c_npc_dota_neutral_harpy_storm" "Chain Lightning, mana tốn: Tăng lên, 50 → 60"
"DOTA_Patch_7_37c_ancient_apparition_ancient_apparition_ice_blast" "Thời gian tê cóng: Tăng lên, 10 giây → 10/11/12 giây"
"DOTA_Patch_7_37c_antimage_hero_facet_1_antimage_counterspell" "Cường hóa phép phản lại: Tăng lên, 20% → 30%"
"DOTA_Patch_7_37c_antimage_hero_facet_1_antimage_counterspell_ally" "Cường hóa phép phản lại: Tăng lên, 20% → 30%"
"DOTA_Patch_7_37c_antimage_antimage_blink" "Thời gian hồi: Giảm xuống, 13.5/11/8.5/6 giây → 12/10/8/6 giây"
"DOTA_Patch_7_37c_arc_warden" "Sát thương cơ bản: Tăng thêm 2"
"DOTA_Patch_7_37c_bane_bane_nightmare" "Tầm thi triển: Tăng lên, 500/550/600/650 → 550/600/650/700"
"DOTA_Patch_7_37c_dawnbreaker" "Máu hồi cơ bản: Tăng lên, 0.25 → 0.5"
"DOTA_Patch_7_37c_death_prophet_hero_facet_3" "Sát thương trì hoãn: Giảm xuống, 20/30/40/50% → 15/25/35/45%"
"DOTA_Patch_7_37c_doom_bringer_hero_facet_2" "Mức phạt chuộc mạng: Tăng lên, 15% → 20%"
"DOTA_Patch_7_37c_drow_ranger_drow_ranger_marksmanship" "Sát thương gây thêm: Tăng lên, 40/60/80 → 50/70/90"
"DOTA_Patch_7_37c_earthshaker_hero_facet_2" "Không còn yêu cầu nâng cấp Enchant Totem để hiệu lực"
"DOTA_Patch_7_37c_earthshaker_hero_facet_2_2" "Giờ mạnh dần với Echo Slam thay vì Enchant Totem (giá trị không đổi)"
"DOTA_Patch_7_37c_ember_spirit_ember_spirit_sleight_of_fist" "Mana tốn: Điều chỉnh, 65 → 60/65/70/75"
"DOTA_Patch_7_37c_ember_spirit_ember_spirit_flame_guard" "Sát thương mỗi giây: Giảm xuống, 20/30/40/50 → 15/25/35/45"
"DOTA_Patch_7_37c_enchantress_enchantress_enchant" "Kinh nghiệm nhận được khi thi triển: Giảm xuống, 50% → 35%"
"DOTA_Patch_7_37c_hoodwink_hoodwink_acorn_shot" "Thời lượng làm chậm: Giảm xuống, 0.35 giây → 0.3 giây"
"DOTA_Patch_7_37c_lich_lich_death_charge" "Phạm vi hồi mana: Tăng lên, 1200 → 1500"
"DOTA_Patch_7_37c_lich_talent" "Tiềm năng cấp 15 (Sinister Gaze +0.4 giây): Giảm xuống +0.3 giây"
"DOTA_Patch_7_37c_lina_lina_combustion" "Ngưỡng sát thương: Tăng lên, 150 → 175"
"DOTA_Patch_7_37c_lina_lina_light_strike_array" "Thời gian choáng: Giảm xuống, 1.3/1.6/1.9/2.2 giây → 1/1.4/1.8/2.2 giây"
"DOTA_Patch_7_37c_lion_lion_voodoo" "Tầm thi triển: Tăng lên, 550/575/600/625 → 575/600/625/650"
"DOTA_Patch_7_37c_lion_talent" "Tiềm năng cấp 15 (Hex -2 giây hồi): Tăng lên -2.5 giây"
"DOTA_Patch_7_37c_magnataur_magnataur_skewer" "Sát thương: Tăng lên, 75/150/225/300 → 80/160/240/320"
"DOTA_Patch_7_37c_magnataur_talent" "Tiềm năng cấp 10 (Shockwave +0.5 giây làm chậm): Tăng lên +0.75 giây"
"DOTA_Patch_7_37c_marci_marci_companion_run" "Tốc độ chạy đồng minh tăng: Giảm xuống, 5 giây → 4 giây"
"DOTA_Patch_7_37c_marci_talent" "Tiềm năng cấp 20 (Unleash +12% tốc chạy): Giảm xuống +10%"
"DOTA_Patch_7_37c_naga_siren_hero_facet_2_naga_siren_deluge" "Tốc độ chạy tối đa: Tăng lên, 225 → 240"
"DOTA_Patch_7_37c_furion_hero_facet_2_furion_force_of_nature" "Treant, thời gian đánh cơ bản: Tăng lên, 1.4 giây → 1.6 giây"
"DOTA_Patch_7_37c_furion_furion_wrath_of_nature" "Sát thương cơ bản: Giảm xuống, 120/155/190 → 100/140/180"
"DOTA_Patch_7_37c_necrolyte" "Trí tuệ cơ bản: Tăng lên, 22 → 23"
"DOTA_Patch_7_37c_necrolyte_necrolyte_ghost_shroud" "Sát thương phép tăng: Giảm xuống, 25% → 20%"
"DOTA_Patch_7_37c_ogre_magi_ogre_magi_bloodlust" "Tốc độ đánh bổ sung: Tăng lên, 30/45/60/75 → 35/50/65/80"
"DOTA_Patch_7_37c_ogre_magi_ogre_magi_smash" "Multicast giờ ưu tiên chính Ogre Magi, sau đó là tướng, công trình, rồi quái, bỏ qua đơn vị đã có bùa lợi"
"DOTA_Patch_7_37c_omniknight_omniknight_purification" "Aghanim's Shard — Độ hiệu quả của Purification thứ hai: Giảm xuống, 75% → 65%"
"DOTA_Patch_7_37c_omniknight_omniknight_martyr" "Thời lượng: Giảm xuống, 6 giây → 5 giây"
"DOTA_Patch_7_37c_omniknight_omniknight_hammer_of_purity" "Sát thương: Giảm xuống, 55/70/85/100 → 40/60/80/100"
"DOTA_Patch_7_37c_omniknight_talent" "Tiềm năng cấp 10 (Guardian Angel +1 giây thời lượng): Thay thế thành Repel +1 giây thời lượng"
"DOTA_Patch_7_37c_omniknight_talent_2" "Tiềm năng cấp 20 (Repel +2 giây thời lượng): Thay thế thành Guardian Angel +2 giây thời lượng"
"DOTA_Patch_7_37c_pangolier_hero_facet_1_pangolier_shield_crash" "Sát thương tối đa tăng: Giảm xuống, 50% → 40%"
"DOTA_Patch_7_37c_pangolier_hero_facet_1_pangolier_shield_crash_2" "Lá chắn tối đa tăng: Giảm xuống, 50% → 40%"
"DOTA_Patch_7_37c_phantom_lancer_phantom_lancer_spirit_lance" "Thời lượng phân thân: Tăng lên, 2/4/6/8 giây → 3.5/5/6.5/8 giây"
"DOTA_Patch_7_37c_phantom_lancer_phantom_lancer_phantom_edge" "Nhanh nhẹn thêm giờ được áp dụng khi lao tới cũng như 1.5 giây sau khi kết thúc"
"DOTA_Patch_7_37c_phantom_lancer_hero_facet_1_phantom_lancer_juxtapose" "Sát thương phân thân: Tăng lên, 13/15/17% → 15/17/19%"
"DOTA_Patch_7_37c_phantom_lancer_hero_facet_2_phantom_lancer_juxtapose" "Sát thương phân thân: Tăng lên, 15/17/19% → 17/19/21%"
"DOTA_Patch_7_37c_primal_beast" "Tốc độ chạy cơ bản: Giảm xuống, 310 → 305"
"DOTA_Patch_7_37c_pugna_pugna_life_drain" "Hút máu kẻ địch mỗi giây: Điều chỉnh, 160/240/320 → 150/250/350"
"DOTA_Patch_7_37c_riki_riki_innate_backstab" "Sát thương theo nhanh nhẹn: Tăng lên, 0.4/0.8/1.2/1.6 → 0.55/0.9/1.25/1.6"
"DOTA_Patch_7_37c_ringmaster" "Tốc độ chạy cơ bản: Giảm xuống, 315 → 310"
"DOTA_Patch_7_37c_ringmaster_ringmaster_strongman_tonic" "Sức mạnh thêm mỗi cấp của Ringmaster: Giảm xuống, 1.5 → 1"
"DOTA_Patch_7_37c_ringmaster_ringmaster_wheel" "Thời gian đếm ngược: Giảm xuống, 2.75/3.0/3.25 giây → 2.5/2.75/3 giây"
"DOTA_Patch_7_37c_ringmaster_ringmaster_wheel_2" "Thời lượng tự động nổ: Giảm xuống, 8 giây → 6 giây"
"DOTA_Patch_7_37c_ringmaster_ringmaster_spotlight" "Thời lượng lưu lại: Tăng lên, 0.1 giây → 0.3 giây"
"DOTA_Patch_7_37c_rubick" "Sát thương cơ bản: Giảm đi 2"
"DOTA_Patch_7_37c_sand_king" "Sức mạnh cơ bản: Giảm xuống, 22 → 21"
"DOTA_Patch_7_37c_sand_king_sandking_caustic_finale" "Sát thương cơ bản: Giảm xuống, 20/40/60/80 → 15/35/55/75"
"DOTA_Patch_7_37c_shadow_demon_hero_facet_1_shadow_demon_disseminate" "Máu hiện tại mất: Giảm xuống, 20% → 14/16/18/20%"
"DOTA_Patch_7_37c_shadow_shaman_shadow_shaman_shackles" "Thời gian hồi: Giảm xuống, 16/14/12/10 giây → 13/12/11/10 giây"
"DOTA_Patch_7_37c_silencer" "Nhanh nhẹn nhận mỗi cấp: Giảm xuống, 2.4 → 2.2"
"DOTA_Patch_7_37c_silencer_2" "Tốc độ đánh cơ bản: Tăng lên, 100 → 110"
"DOTA_Patch_7_37c_silencer_silencer_curse_of_the_silent" "Tốc độ chạy làm chậm: Tăng lên, 10/15/20/25% → 16/19/22/25%"
"DOTA_Patch_7_37c_spectre_spectre_spectral_dagger" "Mana tốn: Giảm xuống, 120/130/140/150 → 110/120/130/140"
"DOTA_Patch_7_37c_sven_sven_warcry" "Thời lượng: Giảm xuống, 10 giây → 8 giây"
"DOTA_Patch_7_37c_tinker" "Mana hồi cơ bản: Giảm xuống, 0.75 → 0.5"
"DOTA_Patch_7_37c_tinker_tinker_defense_matrix" "Kháng hiệu ứng: Điều chỉnh, 10/20/30/40% → 15/20/25/30%"
"DOTA_Patch_7_37c_tinker_tinker_defense_matrix_2" "Tầm thi triển: Giảm xuống, 700/750/800/850 → 700"
"DOTA_Patch_7_37c_tinker_talent" "Tiềm năng cấp 15 (Defense Matrix +125 lá chắn sát thương): Giảm xuống +75"
"DOTA_Patch_7_37c_windrunner" "Nhanh nhẹn cơ bản: Giảm xuống, 19 → 17"
"DOTA_Patch_7_37c_windrunner_talent" "Tiềm năng cấp 15 (Windrun -2.5 giây hồi): Giảm xuống -2 giây"
"DOTA_Patch_7_37c_windrunner_talent_2" "Tiềm năng cấp 20 (Focus Fire -12% sát thương bị giảm): Giảm xuống -10%"
"DOTA_Patch_7_37c_winter_wyvern_hero_facet_1" "Máu hồi thành mana: Tăng lên, 15% → 20%"
"DOTA_Patch_7_37c_zuus_zuus_lightning_bolt" "Sát thương: Tăng lên, 125/200/275/350 → 140/220/300/380"
"DOTA_Patch_7_37c_zuus_zuus_cloud" "Mana tốn: Giảm xuống, 325 → 275"
"DOTA_Patch_7_37d_item_arcane_boots" "Giá công thức: Tăng lên, 375 → 475. Tổng giá: Tăng lên, 1300 → 1400"
"DOTA_Patch_7_37d_item_arcane_boots_2" "Mana hồi mỗi giây bổ sung: Giảm xuống, +0.5 → +0.25"
"DOTA_Patch_7_37d_item_arcane_boots_3" "Hồi phục mana — Mana hồi: Giảm xuống, 175 → 150"
"DOTA_Patch_7_37d_item_bracer" "Không còn nhân đôi mức tăng sau phút thứ 25"
"DOTA_Patch_7_37d_item_crimson_guard" "Bảo hộ — Thời lượng: Giảm xuống, 8 giây → 7 giây"
"DOTA_Patch_7_37d_item_disperser" "Đàn áp: Giờ không còn khiến người thi triển hay đồng minh miễn nhiễm làm chậm"
"DOTA_Patch_7_37d_item_disperser_2" "Đàn áp: Giờ cung cấp 40% kháng làm chậm trong thời gian sử dụng trên người thi triển hoặc đồng minh"
"DOTA_Patch_7_37d_item_gungir" "Giá công thức: Tăng lên, 250 → 550. Tổng giá: Tăng lên, 5450 → 5750"
"DOTA_Patch_7_37d_item_gungir_2" "Sát thương thêm: Giảm xuống, +30 → +25"
"DOTA_Patch_7_37d_item_gungir_3" "Tốc độ đánh thêm: Giảm xuống, +30 → +25"
"DOTA_Patch_7_37d_item_gungir_4" "Máu thêm: Giảm xuống, +300 → +275"
"DOTA_Patch_7_37d_item_gungir_5" "Sát thương Chain Lightning: Giảm xuống, 160 → 140"
"DOTA_Patch_7_37d_item_guardian_greaves" "Tổng giá: Tăng lên, 4950 → 5050 (do Arcane Boots tăng giá)"
"DOTA_Patch_7_37d_item_null_talisman" "Không còn nhân đôi mức tăng sau phút thứ 25"
"DOTA_Patch_7_37d_item_pavise" "Bảo vệ — Lá chắn sát thương vật lý: Giảm xuống, 300 → 250"
"DOTA_Patch_7_37d_item_pavise_2" "Bảo vệ — Thời lượng: Giảm xuống, 8 giây → 7 giây"
"DOTA_Patch_7_37d_item_pavise_3" "Bảo vệ — Mana tốn: Tăng lên, 75 → 100"
"DOTA_Patch_7_37d_item_pipe" "Lá chắn — Thời lượng: Giảm xuống, 10 giây → 8 giây"
"DOTA_Patch_7_37d_item_ring_of_basilius" "Mana hồi mỗi giây bổ sung: Giảm xuống, +0.5 → +0.25"
"DOTA_Patch_7_37d_item_solar_crest" "Máu thêm: Giảm xuống, +200 → +175"
"DOTA_Patch_7_37d_item_solar_crest_2" "Vầng dương — Thời lượng: Giảm xuống, 8 giây → 7 giây"
"DOTA_Patch_7_37d_item_solar_crest_3" "Vầng dương — Lá chắn sát thương vật lý: Giảm xuống, 400 → 350"
"DOTA_Patch_7_37d_item_solar_crest_4" "Vầng dương — Tốc độ đánh thêm: Giảm xuống, 70 → 60"
"DOTA_Patch_7_37d_item_spirit_vessel" "Thả hồn — Giảm khả năng hồi máu của kẻ địch: Tăng lên, 50% → 60%"
"DOTA_Patch_7_37d_item_spirit_vessel_2" "Thả hồn: Giờ sẽ luôn nhận thêm một lượt dùng khi chủ sở hữu chết"
"DOTA_Patch_7_37d_item_wraith_band" "Không còn nhân đôi mức tăng sau phút thứ 25"
"DOTA_Patch_7_37d_item_seeds_of_serenity" "Thung lũng xanh tươi — Thời lượng: Giảm xuống, 14 giây → 8 giây"
"DOTA_Patch_7_37d_antimage_hero_facet_1_antimage_counterspell" "Cường hóa phép phản lại: Tăng lên, 30% → 40%"
"DOTA_Patch_7_37d_antimage_hero_facet_1_antimage_counterspell_ally" "Cường hóa phép phản lại: Tăng lên, 30% → 40%"
"DOTA_Patch_7_37d_antimage_talent" "Tiềm năng cấp 10 (Counterspell +10% kháng phép): Thay thế thành +3 máu hồi mỗi giây"
"DOTA_Patch_7_37d_batrider_talent" "Tiềm năng cấp 20 (Firefly +4.5 giây tác dụng): Thay thế thành Smoldering Resin +2 giây"
"DOTA_Patch_7_37d_beastmaster_beastmaster_primal_roar" "Thời lượng choáng: Tăng lên, 2.75/3.25/3.75 giây → 3/3.5/4 giây"
"DOTA_Patch_7_37d_beastmaster_beastmaster_drums_of_slom" "Hồi máu từ tướng: Giảm xuống, 25% → 20%"
"DOTA_Patch_7_37d_beastmaster_talent" "Tiềm năng cấp 10 (Inner Beast 5% kháng phép): Tăng lên 10%"
"DOTA_Patch_7_37d_bloodseeker_bloodseeker_bloodrage" "Mana tốn: Giảm xuống, 25 → 0"
"DOTA_Patch_7_37d_bounty_hunter_bounty_hunter_jinada" "Sát thương thêm: Điều chỉnh, 60/100/140/180 → 70/105/140/175"
"DOTA_Patch_7_37d_chen_chen_holy_persuasion" "Hy sinh quái với Martyrdom (Aghanim's Scepter) giờ kích hoạt hiệu ứng khi chết"
"DOTA_Patch_7_37d_rattletrap_hero_facet_2_rattletrap_power_cogs" "Tướng địch bị nhốt không còn bị kéo về trung tâm vòng tròn. Nay chúng sẽ nằm bên trong, ở xa trung tâm nhất có thể mà không đụng vào bánh răng."
"DOTA_Patch_7_37d_crystal_maiden" "Nhanh nhẹn tăng mỗi cấp: Tăng lên, 1.6 → 1.8"
"DOTA_Patch_7_37d_crystal_maiden_talent" "Tiềm năng cấp 15 (Crystal Nova -4 giây hồi): Tăng lên -4.5 giây"
"DOTA_Patch_7_37d_dawnbreaker_dawnbreaker_celestial_hammer" "Mana tốn: Giảm xuống, 110/120/130/140 → 100/110/120/130"
"DOTA_Patch_7_37d_dawnbreaker_dawnbreaker_celestial_hammer_2" "Tốc độ đường đạn: Tăng lên, 1500 → 1600"
"DOTA_Patch_7_37d_dazzle_talent" "Tiềm năng cấp 15 (+80 tốc độ đánh): Tăng lên +90"
"DOTA_Patch_7_37d_dazzle_talent_2" "Tiềm năng cấp 20 (Poison Touch +60 sát thương/giây): Tăng lên +75"
"DOTA_Patch_7_37d_death_prophet" "Sát thương cơ bản: Tăng thêm 2"
"DOTA_Patch_7_37d_death_prophet_death_prophet_exorcism" "Số linh hồn: Tăng lên, 8/16/24 → 10/17/24"
"DOTA_Patch_7_37d_doom_bringer_hero_facet_1_doom_bringer_devour" "Thời gian hồi lượt dùng cơ bản: Giảm xuống, 90 giây → 85 giây"
"DOTA_Patch_7_37d_doom_bringer_doom_bringer_lvl_pain" "Giờ chỉ áp dụng cho đòn đánh của Doom"
"DOTA_Patch_7_37d_dragon_knight_hero_facet_1_dragon_knight_dragon_blood" "Cự ly đánh lan: Giảm xuống, 450 → 400"
"DOTA_Patch_7_37d_drow_ranger" "Nhanh nhẹn cơ bản: Tăng lên, 20 → 22"
"DOTA_Patch_7_37d_enchantress_hero_facet_1_enchantress_natures_attendants" "Ngưỡng sát thương: Tăng lên, 250 → 275"
"DOTA_Patch_7_37d_enchantress_enchantress_enchant" "Thời lượng làm chậm tốc độ chạy tướng: Giảm xuống, 5 giây → 3.5/4/4.5/5 giây"
"DOTA_Patch_7_37d_enchantress_enchantress_bunny_hop" "Thời gian hồi: Tăng lên, 8 giây → 10 giây"
"DOTA_Patch_7_37d_grimstroke_grimstroke_spirit_walk" "Sát thương xúc tu mực mỗi giây: Tăng lên, 25/40/55/70 → 30/45/60/75"
"DOTA_Patch_7_37d_grimstroke_talent" "Tiềm năng cấp 20 (Stroke of Fate +75% sát thương): Tăng lên +80%"
"DOTA_Patch_7_37d_gyrocopter" "Sát thương cơ bản: Tăng thêm 2"
"DOTA_Patch_7_37d_hoodwink_hoodwink_hunters_boomerang" "Tầm thi triển: Tăng lên, 900 → 1100"
"DOTA_Patch_7_37d_huskar_hero_facet_2_huskar_life_break" "Bán kính hồi máu: Tăng lên, 400 → 550"
"DOTA_Patch_7_37d_invoker_invoker_ghost_walk" "Máu hồi mỗi giây (Quas): Giảm xuống, 10/15/20/25/30/35/40/45 → 3/6/9/12/15/18/21/24"
"DOTA_Patch_7_37d_invoker_invoker_ghost_walk_2" "Mana hồi mỗi giây (Wex): Giảm xuống, 2.5/5/7.5/10/12.5/15/17.5/20 → 2/4/6/8/10/12/14/16"
"DOTA_Patch_7_37d_juggernaut_juggernaut_duelist" "Sát thương thêm: Tăng lên, 10% → 12%"
"DOTA_Patch_7_37d_juggernaut_juggernaut_healing_ward" "Mana tốn: Điều chỉnh, 140/130/120/110 → 120"
"DOTA_Patch_7_37d_kunkka_kunkka_admirals_rum" "Thời gian xỉn: Giảm xuống, 10 giây → 6 giây"
"DOTA_Patch_7_37d_kunkka_kunkka_admirals_rum_info" "Thời gian xỉn của Ghostship không bị ảnh hưởng"
"DOTA_Patch_7_37d_kunkka_kunkka_ghostship" "Sát thương: Giảm xuống, 400/500/600 → 350/475/600"
"DOTA_Patch_7_37d_kunkka_kunkka_ghostship_2" "Thời gian hồi: Tăng lên, 80/70/60 giây → 90/80/70 giây"
"DOTA_Patch_7_37d_lich_lich_frost_shield" "Hạ sát thương: Tăng lên, 30/40/50/60% → 45/50/55/60%"
"DOTA_Patch_7_37d_life_stealer_life_stealer_feast" "Hút theo máu tối đa: Tăng lên, 1.25/1.75/2.25/2.75% → 1.5/2/2.5/3%"
"DOTA_Patch_7_37d_life_stealer_life_stealer_feast_2" "Máu tối đa sát thương: Tăng lên, 1.25/1.75/2.25/2.75% → 1.5/2/2.5/3%"
"DOTA_Patch_7_37d_lone_druid_hero_facet_3" "Chỉ số thêm không còn áp dụng cho vật phẩm trong ô trang bị rừng"
"DOTA_Patch_7_37d_lone_druid_hero_facet_3_2" "Chỉ số thêm: Giảm xuống, 50/60/70/80% → 30/45/60/75%"
"DOTA_Patch_7_37d_lone_druid_talent" "Tiềm năng cấp 15 (Savage Roar -7 giây hồi): Giảm xuống -5 giây"
"DOTA_Patch_7_37d_luna_hero_facet_3_luna_lucent_beam" "Không còn cho thêm sát thương khi đánh trúng phân thân"
"DOTA_Patch_7_37d_luna_hero_facet_3_luna_lucent_beam_2" "Tăng sát thương mỗi Lucent Beam: Giảm xuống, 5/8/11/14 → 4/7/10/13"
"DOTA_Patch_7_37d_luna_luna_lucent_beam" "Sát thương Lucent Beam: Giảm xuống, 80/160/240/320 → 75/150/225/300"
"DOTA_Patch_7_37d_mars_talent" "Tiềm năng cấp 20 (Spear Of Mars +0.6 giây choáng): Giảm xuống +0.4 giây"
"DOTA_Patch_7_37d_medusa_medusa_mana_shield" "Hấp thụ sát thương với Mana Shield giờ sẽ vô hiệu hóa Blink Dagger"
"DOTA_Patch_7_37d_mirana_hero_facet_2_mirana_solar_flare" "Không còn tăng tầm nhìn ban ngày"
"DOTA_Patch_7_37d_mirana_hero_facet_2_mirana_solar_flare_2" "Tốc độ đánh/Sát thương tối đa: Giảm xuống, 80/120/160 → 70/110/150"
"DOTA_Patch_7_37d_mirana_hero_facet_2_mirana_solar_flare_3" "Thời lượng: Giảm xuống, 18 giây → 16 giây"
"DOTA_Patch_7_37d_mirana_mirana_leap" "Aghanim's Shard không còn cho phép nhiều Starstorm phụ đánh trúng cùng đơn vị địch trong một lần thi triển"
"DOTA_Patch_7_37d_monkey_king" "Sức mạnh cơ bản: Tăng lên, 18 → 19"
"DOTA_Patch_7_37d_monkey_king_hero_facet_1_monkey_king_wukongs_command" "Thời gian giải tán: Tăng lên, 3 giây → 4 giây"
"DOTA_Patch_7_37d_monkey_king_hero_facet_2_monkey_king_tree_dance" "Ngưỡng máu kích hoạt: Từ 90% thành 95%"
"DOTA_Patch_7_37d_muerta_muerta_pierce_the_veil" "Thời lượng: Tăng lên, 6/7/8 giây → 8 giây"
"DOTA_Patch_7_37d_naga_siren_hero_facet_2_naga_siren_deluge" "Mana tốn: Tăng lên, 45/50/55/60 → 50/60/70/80"
"DOTA_Patch_7_37d_naga_siren_naga_siren_song_of_the_siren" "Máu tối đa hồi mỗi giây: Giảm xuống, 2/4/6% → 2/3/4%"
"DOTA_Patch_7_37d_furion_hero_facet_2_furion_force_of_nature" "Treant — Sát thương: Giảm xuống, 28-32/44-48/60-64/76-80 → 22-26/40-44/58-62/76-80"
"DOTA_Patch_7_37d_furion_hero_facet_2_furion_force_of_nature_2" "Tốc độ chạy (treant): Giảm xuống, 350 → 335/340/345/350"
"DOTA_Patch_7_37d_necrolyte_necrolyte_ghost_shroud" "Tốc độ chạy làm chậm: Tăng lên, 10/15/20/25% → 16/19/22/25%"
"DOTA_Patch_7_37d_necrolyte_necrolyte_reapers_scythe" "Thời gian hồi: Giảm xuống, 110 giây → 100 giây"
"DOTA_Patch_7_37d_omniknight" "Tốc độ chạy cơ bản: Giảm xuống, 315 → 310"
"DOTA_Patch_7_37d_omniknight_2" "Sức mạnh cơ bản: Giảm xuống, 23 → 22"
"DOTA_Patch_7_37d_omniknight_hero_facet_2" "Sát thương thành hồi máu: Giảm xuống, 25% → 20%"
"DOTA_Patch_7_37d_omniknight_omniknight_purification" "Mana tốn: Tăng lên, 80/95/110/125 → 90/105/120/135"
"DOTA_Patch_7_37d_omniknight_omniknight_martyr" "Mana tốn: Tăng lên, 80/95/110/125 → 90/105/120/135"
"DOTA_Patch_7_37d_pangolier_hero_facet_2_pangolier_gyroshell" "Thời lượng: Tăng lên, 8 giây → 9 giây"
"DOTA_Patch_7_37d_phantom_lancer_phantom_lancer_illusory_armaments" "Hiệu ứng làm thay đổi phần trăm sát thương cơ bản nay cũng ảnh hưởng đến mức tăng sát thương cơ bản trao bởi Illusory Armaments"
"DOTA_Patch_7_37d_phantom_lancer_phantom_lancer_illusory_armaments_2" "Sát thương cơ bản thêm cho phân thân: Tăng lên, 65% → 70%"
"DOTA_Patch_7_37d_puck_puck_puckish" "Máu hồi cơ bản: Giảm xuống, 20 → 15"
"DOTA_Patch_7_37d_puck_puck_puckish_2" "Mana hồi cơ bản: Giảm xuống, 20 → 15"
"DOTA_Patch_7_37d_puck_puck_dream_coil" "Thời lượng: Giảm xuống, 6 giây → 5/5.5/6 giây"
"DOTA_Patch_7_37d_pugna_hero_facet_1_pugna_nether_ward" "Sát thương thành mana: Tăng lên, 30% → 40%"
"DOTA_Patch_7_37d_riki_riki_backstab" "Bật tắt vật phẩm không còn phá tàng hình"
"DOTA_Patch_7_37d_ringmaster" "Sức mạnh cơ bản: Giảm xuống, 23 → 21"
"DOTA_Patch_7_37d_ringmaster_2" "Sức mạnh mỗi cấp: Giảm xuống, 2.4 → 2.1"
"DOTA_Patch_7_37d_ringmaster_ringmaster_tame_the_beasts" "Tầm thi triển: Giảm xuống, 700/750/800/850 → 700"
"DOTA_Patch_7_37d_ringmaster_ringmaster_the_box" "Giờ có thể bị hóa giải"
"DOTA_Patch_7_37d_ringmaster_ringmaster_wheel" "Bán kính: Giảm xuống, 600 → 500"
"DOTA_Patch_7_37d_ringmaster_ringmaster_wheel_2" "Thời gian tự động nổ: Giảm xuống, 6 giây → 4 giây"
"DOTA_Patch_7_37d_sand_king_hero_facet_2_sandking_sand_storm" "Bán kính: Giảm xuống, 450/500/550/600 → 350/400/450/500"
"DOTA_Patch_7_37d_sand_king_hero_facet_2_sandking_sand_storm_2" "Thời lượng: Giảm xuống, 20/25/30/35 giây → 16/20/24/28 giây"
"DOTA_Patch_7_37d_sand_king_talent" "Tiềm năng cấp 15 (Sand Storm +25 sát thương/giây): Giảm xuống +20"
"DOTA_Patch_7_37d_shadow_demon_hero_facet_1_shadow_demon_disseminate" "Máu mất: Giảm xuống, 14/16/18/20% → 9/11/13/15%"
"DOTA_Patch_7_37d_shadow_demon_shadow_demon_shadow_poison" "Bán kính tầm nhìn: Giảm xuống, 400 → 300"
"DOTA_Patch_7_37d_shadow_shaman_shadow_shaman_fowl_play" "Thời gian bất khả xâm phạm: Tăng lên, 0.75 giây → 1 giây"
"DOTA_Patch_7_37d_snapfire_hero_facet_2_snapfire_scatterblast" "Tầm thi triển: Giảm xuống, 1400 → 1300"
"DOTA_Patch_7_37d_snapfire_talent" "Tiềm năng cấp 10 (Bùa hại Mortimer Kisses +20 sát thương mỗi giây): Tăng lên +25"
"DOTA_Patch_7_37d_snapfire_talent_2" "Tiềm năng cấp 25 (Mortimer Kisses +6 lần phóng): Tăng lên +8"
"DOTA_Patch_7_37d_sniper_hero_facet_2_sniper_shrapnel" "Sát thương: Giảm xuống, 120/180/240/300 → 90/160/230/300"
"DOTA_Patch_7_37d_sniper_sniper_headshot" "Thời lượng làm chậm: Giảm xuống, 0.5 giây → 0.2/0.3/0.4/0.5 giây"
"DOTA_Patch_7_37d_techies_techies_land_mines" "Thời gian hồi lượt dùng cơ bản: Giảm xuống, 19/17/15 giây → 15 giây"
"DOTA_Patch_7_37d_tidehunter_tidehunter_blubber" "Ngưỡng sát thương để hóa giải: Giảm xuống, 500 → 450"
"DOTA_Patch_7_37d_tidehunter_tidehunter_ravage" "Sát thương: Tăng lên, 250/350/450 → 275/375/475"
"DOTA_Patch_7_37d_shredder" "Sức mạnh cơ bản: Giảm xuống, 27 → 26"
"DOTA_Patch_7_37d_treant_treant_natures_guise" "Tốc độ chạy bổ sung: Giảm xuống, 12% → 10%"
"DOTA_Patch_7_37d_treant_treant_leech_seed" "Sát thương/hồi máu mỗi giây: Giảm xuống, 20/35/50/65 → 15/30/45/60"
"DOTA_Patch_7_37d_treant_treant_leech_seed_2" "Giờ hồi phục quái với 50% công hiệu"
"DOTA_Patch_7_37d_troll_warlord_talent" "Tiềm năng cấp 10 (Whirling Axes +2 giây bùa hại): Tăng lên +2.5 giây"
"DOTA_Patch_7_37d_troll_warlord_talent_2" "Tiềm năng cấp 20 (Berserker's Rage +8 giáp): Tăng lên +9"
"DOTA_Patch_7_37d_tusk_hero_facet_1_tusk_tag_team" "Sát thương bổ sung: Tăng lên, 20/45/70/95 → 25/50/75/100"
"DOTA_Patch_7_37d_tusk_hero_facet_2_tusk_drinking_buddies" "Tốc độ chạy tăng: Giảm xuống, 25% → 10/15/20/25%"
"DOTA_Patch_7_37d_tusk_hero_facet_2_tusk_drinking_buddies_2" "Hành vi dùng phép thay thế giờ có 50% tầm thi triển phép cơ bản"
"DOTA_Patch_7_37d_abyssal_underlord_hero_facet_2" "Chiến binh — Sát thương: Điều chỉnh, 18/32/46 → 20/30/40"
"DOTA_Patch_7_37d_abyssal_underlord_hero_facet_2_2" "Chiến binh — Sát thương Last Will: Giảm xuống, 300/400/500 → 200/300/400"
"DOTA_Patch_7_37d_abyssal_underlord_abyssal_underlord_atrophy_aura" "Thời lượng: Giảm xuống, 35/45/55/65 giây → 30/40/50/60 giây"
"DOTA_Patch_7_37d_vengefulspirit_vengefulspirit_nether_swap" "Thời gian hồi: Giảm xuống, 50/40/30 giây → 46/38/30 giây"
"DOTA_Patch_7_37d_venomancer_venomancer_noxious_plague" "Tốc độ chạy làm chậm tối thiểu: Tăng lên, 0% → 15%"
"DOTA_Patch_7_37d_visage_hero_facet_3_visage_soul_assumption" "Giờ không còn cho thêm vàng nếu mục tiêu chết trước khi đường đạn chạm chúng"
"DOTA_Patch_7_37d_visage_visage_summon_familiars" "Giờ sẽ hủy Recall nếu quỷ thú Familiar ở dạng Stone Form"
"DOTA_Patch_7_37d_windrunner_hero_facet_3_windrunner_focusfire" "Thời gian hồi: Tăng lên, 70/50/30 giây → 70/60/50 giây"
"DOTA_Patch_7_37d_windrunner_hero_facet_3_windrunner_focusfire_2" "Windranger không còn có thể bắn mũi tên khi đang vận pháp"
"DOTA_Patch_7_37d_windrunner_hero_facet_3_windrunner_focusfire_3" "Sát thương giảm: Tăng lên, 30% → 35%"
"DOTA_Patch_7_37d_windrunner_hero_facet_3_windrunner_focusfire_4" "Thời lượng: Giảm xuống, 9 giây → 8 giây"
"DOTA_Patch_7_37d_windrunner_windrunner_windrun" "Aghanim's Scepter: Bùa tàng hình giờ có thể bị hóa giải nếu bùa Windrun cơ bản bị hóa giải"
"DOTA_Patch_7_37d_winter_wyvern_hero_facet_1" "Máu hồi thành mana: Tăng lên, 20% → 24%"
"DOTA_Patch_7_37e_item_angels_demise" "Giá công thức: Giảm xuống, 600 → 500. Tổng giá: Giảm xuống, 5200 → 5100"
"DOTA_Patch_7_37e_item_angels_demise_2" "Empower Spell — Sát thương thêm từ sát thương đánh của người thi triển: Giảm xuống, 75% → 60%"
"DOTA_Patch_7_37e_alchemist_hero_facet_2_alchemist_unstable_concoction" "Thời gian hồi giảm: Tăng lên, 30% → 35%"
"DOTA_Patch_7_37e_alchemist_alchemist_acid_spray" "Mana tốn: Điều chỉnh, 110 → 105/110/115/120"
"DOTA_Patch_7_37e_alchemist_alchemist_unstable_concoction" "Thời gian hồi: Tăng lên, 15 giây → 17 giây"
"DOTA_Patch_7_37e_antimage" "Sức mạnh cơ bản: Tăng lên, 19 → 21"
"DOTA_Patch_7_37e_axe_hero_facet_1" "Giáp thành Sức mạnh: Giảm xuống, 50% → 40%"
"DOTA_Patch_7_37e_axe_axe_battle_hunger" "Tốc độ chạy làm chậm: Điều chỉnh, 11/19/27/35% → 15/20/25/30%"
"DOTA_Patch_7_37e_bane_bane_enfeeble" "Mana tốn: Điều chỉnh, 120 → 100/110/120/130"
"DOTA_Patch_7_37e_batrider_batrider_smoldering_resin" "Sát thương: Tăng lên, 15% → 20%"
"DOTA_Patch_7_37e_beastmaster_beastmaster_drums_of_slom" "Sát thương trống đánh: Giảm xuống, 85 → 80"
"DOTA_Patch_7_37e_beastmaster_talent" "Tiềm năng cấp 10 (Inner Beast 10% kháng phép): Giảm xuống 8%"
"DOTA_Patch_7_37e_bounty_hunter_bounty_hunter_shuriken_toss" "Mana tốn: Tăng lên, 65/70/75/80 → 75/80/85/90"
"DOTA_Patch_7_37e_brewmaster" "Trí tuệ cơ bản: Tăng lên, 15 → 17"
"DOTA_Patch_7_37e_brewmaster_brewmaster_drunken_brawler" "Earth Brawler Stance — Giáp thêm: Điều chỉnh, 1/3/5/7 → 2/4/6/8"
"DOTA_Patch_7_37e_bristleback_bristleback_hairball" "Tầm thi triển: Giảm xuống, 1000 → 750"
"DOTA_Patch_7_37e_rattletrap_rattletrap_battery_assault" "Sát thương thêm lên quái: Giảm xuống, 2x → 1.5x"
"DOTA_Patch_7_37e_rattletrap_talent" "Tiềm năng cấp 10 (Power Cogs -2 giây hồi): Thay thế thành Hookshot +75 sát thương"
"DOTA_Patch_7_37e_dazzle_dazzle_innate_weave" "Thời lượng: Tăng lên, 8 giây → 10 giây"
"DOTA_Patch_7_37e_disruptor_talent" "Tiềm năng cấp 15 (Glimpse +280 sát thương tối đa): Tăng lên +300"
"DOTA_Patch_7_37e_earth_spirit_earth_spirit_boulder_smash" "Sát thương thêm lên quái: Giảm xuống, 1.4x → 1.25x"
"DOTA_Patch_7_37e_earth_spirit_talent" "Tiềm năng cấp 10 (Cường hóa phép +10%): Giảm xuống +8%"
"DOTA_Patch_7_37e_earth_spirit_talent_2" "Tiềm năng cấp 10 (Rolling Boulder +200 cự ly): Thay thế thành Geomagnetic Grip -2 giây hồi"
"DOTA_Patch_7_37e_earth_spirit_talent_3" "Tiềm năng cấp 15 (Magnetize +30% sát thương & thời lượng): Giảm xuống +25%"
"DOTA_Patch_7_37e_earth_spirit_talent_4" "Tiềm năng cấp 20 (Geomagnetic Grip -3 giây hồi): Thay thế thành Rolling Boulder +250 cự ly"
"DOTA_Patch_7_37e_elder_titan_hero_facet_1_elder_titan_natural_order" "Kẻ địch rời phạm vi giờ mất 1 cộng dồn mỗi giây thay vì mất ngay toàn bộ cộng dồn"
"DOTA_Patch_7_37e_elder_titan_elder_titan_echo_stomp" "Sát thương: Điều chỉnh, 70/100/130/160 → 60/100/140/180"
"DOTA_Patch_7_37e_enchantress_enchantress_enchant" "Mana tốn: Tăng lên, 40/50/60/70 → 70"
"DOTA_Patch_7_37e_enchantress_enchantress_natures_attendants" "Thời lượng: Giảm xuống, 10/11/12/13 giây → 7/9/11/13 giây"
"DOTA_Patch_7_37e_enigma_enigma_demonic_conversion" "Vàng thưởng từ Eidolon: Tăng lên, 14-20 → 17-20"
"DOTA_Patch_7_37e_grimstroke_hero_facet_2_grimstroke_dark_artistry" "Cải thiện hành vi khi thi triển ở cự ly tối đa"
"DOTA_Patch_7_37e_gyrocopter_gyrocopter_rocket_barrage" "Mana tốn: Điều chỉnh, 75/80/85/90 → 85"
"DOTA_Patch_7_37e_invoker_invoker_emp" "Aghanim's Shard — Tốc độ kéo: Giảm xuống, 175 → 150"
"DOTA_Patch_7_37e_invoker_invoker_cold_snap" "Mana tốn: Tăng lên, 90 → 100"
"DOTA_Patch_7_37e_jakiro_talent" "Tiềm năng cấp 10 (Dual Breath -10% tốc chạy và -10 tốc đánh): Thay thế thành Dual Breath -2 giây hồi"
"DOTA_Patch_7_37e_juggernaut_juggernaut_blade_fury" "Thời gian hồi: Giảm xuống, 42/34/26/18 giây → 36/30/24/18 giây"
"DOTA_Patch_7_37e_kez_kez_echo_slash" "Sát thương tướng thêm: Điều chỉnh, 30/45/60/75 → 25/45/65/85"
"DOTA_Patch_7_37e_kez_kez_grappling_claw" "Hút máu tướng thêm: Giảm xuống, 50/100/150/200 → 40/80/120/160"
"DOTA_Patch_7_37e_legion_commander_legion_commander_overwhelming_odds" "Aghanim's Shard — Bán kính thêm trong Duel: Giảm xuống, 150 → 100"
"DOTA_Patch_7_37e_legion_commander_talent" "Tiềm năng cấp 10 (Press The Attack +10% tốc độ chạy): Tăng lên +12%"
"DOTA_Patch_7_37e_lich_hero_facet_1_lich_chain_frost" "Thời gian Frostbound: Giảm xuống, 2/3/4 giây → 2/2.75/3.5 giây"
"DOTA_Patch_7_37e_lich_hero_facet_1_lich_chain_frost_2" "Nếu tướng ảnh hưởng chết rồi chuộc mạng, Chain Frost sẽ không còn theo tướng đó"
"DOTA_Patch_7_37e_lina_lina_fiery_soul" "Aghanim’s Shard — Sát thương phép mỗi cộng dồn: Tăng lên, 20 → 25"
"DOTA_Patch_7_37e_lion" "Trí tuệ cơ bản: Giảm xuống, 20 → 19"
"DOTA_Patch_7_37e_luna_luna_lunar_blessing" "Tầm nhìn đêm thêm: Điều chỉnh, 400 + 20 mỗi cấp → 250 + 25 mỗi cấp"
"DOTA_Patch_7_37e_luna_talent" "Tiềm năng cấp 10 (Moon Glaives -8% sát thương phạt): Giảm xuống -5%"
"DOTA_Patch_7_37e_luna_talent_2" "Tiềm năng cấp 15 (Lucent Beam +80 sát thương): Thay thế thành Lunar Orbit +1 đoản kiếm xoay"
"DOTA_Patch_7_37e_luna_talent_3" "Tiềm năng cấp 20 (Lucent Beam bắn Moon Glaives): Thay thế thành Lucent Beam +110 sát thương"
"DOTA_Patch_7_37e_lycan_lycan_apex_predator" "Giờ cũng áp dụng cho đơn vị Lycan điều khiển. Mức thêm vẫn dựa theo cấp độ của Lycan"
"DOTA_Patch_7_37e_lycan_hero_facet_2_lycan_summon_wolves" "Sửa lỗi nhìn thấy Spirit Wolves khi bản thân Lycan tàng hình"
"DOTA_Patch_7_37e_medusa_medusa_mana_shield" "Sát thương cơ bản mỗi mana: Giảm xuống, 2.4 → 2.2"
"DOTA_Patch_7_37e_medusa_hero_facet_3" "Độc không còn áp dụng bởi phân thân"
"DOTA_Patch_7_37e_medusa_hero_facet_3_2" "Giờ mạnh dần với Split Shot"
"DOTA_Patch_7_37e_medusa_hero_facet_3_3" "Tốc độ chạy làm chậm: Điều chỉnh, 35% → 15/20/25/30/35%"
"DOTA_Patch_7_37e_medusa_hero_facet_3_4" "Tốc đánh giảm: Điều chỉnh, 80 → 20/35/50/65/80"
"DOTA_Patch_7_37e_medusa_medusa_split_shot" "Sát thương gây ra: Điều chỉnh, 40/55/70/85% → 50/60/70/80%"
"DOTA_Patch_7_37e_monkey_king_monkey_king_mischief" "Thời gian miễn nhiễm sát thương: Giảm xuống, 0.2 giây → 0.1 giây"
"DOTA_Patch_7_37e_muerta_muerta_the_calling" "Tốc độ chạy làm chậm: Điều chỉnh, 15/20/25/30% → 20%"
"DOTA_Patch_7_37e_naga_siren_hero_facet_2_naga_siren_deluge" "Mana tốn: Tăng lên, 50/60/70/80 → 80"
"DOTA_Patch_7_37e_naga_siren_hero_facet_2_naga_siren_deluge_2" "Thời lượng: Giảm xuống, 4 giây → 3.5 giây"
"DOTA_Patch_7_37e_naga_siren_naga_siren_song_of_the_siren" "Aghanim's Shard — Máu tối đa hồi mỗi giây: Giảm xuống, 6/7/8% → 5/6/7%"
"DOTA_Patch_7_37e_furion_hero_facet_2_furion_force_of_nature" "Vàng thưởng Treant: Điều chỉnh, 18-24 mọi cấp → 16/24/32/40"
"DOTA_Patch_7_37e_furion_hero_facet_2_furion_force_of_nature_2" "XP thưởng Treant: Tăng lên, 30 → 30/40/50/60"
"DOTA_Patch_7_37e_obsidian_destroyer_obsidian_destroyer_ominous_discernment" "Mana thêm mỗi Trí tuệ: Tăng lên, 2 → 2.5"
"DOTA_Patch_7_37e_pangolier_hero_facet_2_pangolier_gyroshell" "Tốc độ xoay người thêm: Thay đổi, từ mức cố định +110 → +40% (kết quả là +48)"
"DOTA_Patch_7_37e_phantom_lancer_phantom_lancer_phantom_edge" "Thời lượng nhanh nhẹn thêm: Tăng lên, 1.5 giây → 2 giây"
"DOTA_Patch_7_37e_primal_beast_primal_beast_trample" "Mana tốn: Tăng lên, 90 → 100"
"DOTA_Patch_7_37e_primal_beast_primal_beast_pulverize" "Sát thương đập: Điều chỉnh, 125/175/225 → 100/175/250"
"DOTA_Patch_7_37e_primal_beast_talent" "Tiềm năng cấp 10 (Onslaught +90 sát thương): Giảm xuống +80"
"DOTA_Patch_7_37e_puck_puck_puckish" "Hệ số khi né phép: Giảm xuống, 4x → 3.5x"
"DOTA_Patch_7_37e_puck_talent" "Tiềm năng cấp 10 (Illusory Orb +50 sát thương): Giảm xuống +40"
"DOTA_Patch_7_37e_queenofpain_hero_facet_2" "Cường hóa phép: Giảm xuống, 15% → 14%"
"DOTA_Patch_7_37e_queenofpain_hero_facet_2_2" "Sát thương phép phản lại gây ra: Tăng lên, 20% → 21%"
"DOTA_Patch_7_37e_queenofpain_talent" "Tiềm năng cấp 10 (+8 Sức mạnh): Giảm xuống +7"
"DOTA_Patch_7_37e_ringmaster_ringmaster_the_box" "Giờ nâng cấp với Aghanim's Scepter"
"DOTA_Patch_7_37e_ringmaster_ringmaster_the_box_2" "Thay thời gian hồi thành 2 lượt dùng. Khi hộp đạo cụ mở ra, gây 300 sát thương phép lên tất cả kẻ địch trong bán kính 275 đơn vị và ném 8 dao Impalement Art với 50% cự ly trong mọi hướng."
"DOTA_Patch_7_37e_ringmaster_ringmaster_spotlight" "Bán kính Spotlight: Giảm xuống, 550 → 275"
"DOTA_Patch_7_37e_ringmaster_ringmaster_spotlight_2" "Giờ triệu hồi 3 spotlight riêng biệt quét độc lập với nhau"
"DOTA_Patch_7_37e_sand_king_hero_facet_1_sandking_sand_storm" "Thời lượng: Giảm xuống, 20/25/30/35 giây → 16/20/24/28 giây "
"DOTA_Patch_7_37e_sand_king_hero_facet_1_sandking_sand_storm_info" "Giờ giống nhau cho cả hai khía cạnh"
"DOTA_Patch_7_37e_sand_king_sandking_sand_storm" "Sát thương mỗi giây: Điều chỉnh, 25/50/75/100 → 30/50/70/90"
"DOTA_Patch_7_37e_shadow_demon_shadow_demon_disruption" "Sát thương cơ bản thêm: Thay đổi, 30/40/50/60 → 25/40/55/70"
"DOTA_Patch_7_37e_shadow_demon_shadow_demon_demonic_purge" "Thời gian hồi: Tăng lên, 60 giây → 70/65/60 giây"
"DOTA_Patch_7_37e_shadow_demon_shadow_demon_demonic_purge_2" "Aghanim's Scepter — Thời gian hồi lượt dùng: Tăng lên, 60 giây → 70/65/60 giây"
"DOTA_Patch_7_37e_shadow_demon_shadow_demon_demonic_cleanse" "Thời gian hồi: Tăng lên, 60 giây → 70/65/60 giây"
"DOTA_Patch_7_37e_shadow_demon_shadow_demon_demonic_cleanse_2" "Aghanim's Scepter — Thời gian hồi lượt dùng: Tăng lên, 60 giây → 70/65/60 giây"
"DOTA_Patch_7_37e_nevermore_nevermore_necromastery" "Sát thương mỗi linh hồn: Giảm xuống, 1/3/4/5 → 1/2/3/4"
"DOTA_Patch_7_37e_nevermore_hero_facet_1_nevermore_dark_lord" "Giờ bùa hại giảm thêm giáp bị gỡ bỏ khi Shadow Fiend chết"
"DOTA_Patch_7_37e_nevermore_hero_facet_1_nevermore_dark_lord_2" "Thời gian giảm với tướng: Giảm xuống, 70 giây → 60 giây"
"DOTA_Patch_7_37e_nevermore_nevermore_frenzy" "Giờ tăng 5 linh hồn tối đa cho Necromastery trong thời lượng của bùa lợi"
"DOTA_Patch_7_37e_nevermore_nevermore_frenzy_2" "Tốc độ đánh thêm: Điều chỉnh, 40/50/60/70 → 30/50/70/90"
"DOTA_Patch_7_37e_shadow_shaman" "Tốc độ đánh cơ bản: Tăng lên, 90 → 100"
"DOTA_Patch_7_37e_shadow_shaman_shadow_shaman_voodoo" "Mana tốn: Điều chỉnh, 110/140/170/200 → 130/150/170/190"
"DOTA_Patch_7_37e_storm_spirit_storm_spirit_overload" "Sửa Overload kích hoạt thêm một lần khi dùng Aghanim's Shard"
"DOTA_Patch_7_37e_sven_sven_vanquisher" "Sát thương thêm: Tăng lên, 17% → 20%"
"DOTA_Patch_7_37e_sven_sven_gods_strength" "Mana tốn: Giảm xuống, 100/150/200 → 100/125/150"
"DOTA_Patch_7_37e_terrorblade_terrorblade_reflection" "Mana tốn: Tăng lên, 35/40/45/50 → 45/50/55/60"
"DOTA_Patch_7_37e_terrorblade_talent" "Tiềm năng cấp 10 (Reflection -5 giây hồi): Giảm xuống -4 giây"
"DOTA_Patch_7_37e_tidehunter_tidehunter_anchor_smash" "Mana tốn: Giảm xuống, 45/50/55/60 → 40/45/50/55"
"DOTA_Patch_7_37e_treant_hero_facet_1" "Sát thương mỗi cấp: Tăng lên, 5 → 6"
"DOTA_Patch_7_37e_tusk_tusk_bitter_chill" "Giờ mạnh dần với Walrus Punch thay vì Tag Team hay Drinking Buddies"
"DOTA_Patch_7_37e_tusk_tusk_bitter_chill_2" "Tốc độ đánh làm chậm: Điều chỉnh, 20/30/40/50/60 → 15/35/55/75"
"DOTA_Patch_7_37e_undying_undying_decay" "Sát thương cơ bản: Tăng lên, 0/40/80/120 → 10/50/90/130"
"DOTA_Patch_7_37e_venomancer_hero_facet_2" "Máu cọc rắn từ máu tối đa của người được cắm: Tăng lên, 1/1.5/2/2.5% → 1.5/2/2.5/3%"
"DOTA_Patch_7_37e_visage_hero_facet_3_visage_soul_assumption" "Vàng thêm mỗi lượt dùng: Giảm xuống, 35 → 30"
"DOTA_Patch_7_37e_warlock_warlock_eldritch_summoning" "Imp không còn nổ nếu bị giết bởi tướng địch"
"DOTA_Patch_7_37e_witch_doctor_witch_doctor_voodoo_switcheroo" "Thời lượng: Giảm xuống, 3 giây → 2.5 giây"
"DOTA_Patch_7_37e_skeleton_king" "Giáp cơ bản: Tăng thêm 2"
"DOTA_Patch_7_37e_skeleton_king_skeleton_king_vampiric_spirit" "Hút máu: Giảm xuống, 20/30/40/50% → 16/24/32/40%"
"DOTA_Patch_7_37e_skeleton_king_skeleton_king_mortal_strike" "Sát thương chí mạng: Điều chỉnh, 150/200/250/300% → 160/200/240/280%"
"DOTA_Patch_7_37e_skeleton_king_talent" "Tiềm năng cấp 20 (+70 tốc độ đánh): Giảm xuống +60"
"DOTA_Patch_7_37e_skeleton_king_talent_2" "Tiềm năng cấp 20 (+35% đánh lan): Tăng lên +40%"
"DOTA_Patch_7_38_General_Major_Mechanics_Title" "Cơ chế trọng yếu"
"DOTA_Patch_7_38_General_Major_Mechanics" "Sát thương mỗi chỉ số của tướng Vạn Năng: Giảm xuống, 0.7 → 0.45"
"DOTA_Patch_7_38_General_Major_Mechanics_2" "Do đó, nhiều tướng đã thay đổi mức sát thương cơ bản và chỉ số tăng thêm"
"DOTA_Patch_7_38_General_Major_Mechanics_3" "Điểm kỹ năng giờ có thể được dùng để tăng tất cả các thuộc tính bắt đầu từ cấp 2 thay vì cấp 6"
"DOTA_Patch_7_38_General_Major_Mechanics_4" "Kỹ năng phép giờ được hưởng lợi từ tất cả hiệu ứng thêm mà phép ban đầu có, bao gồm:"
"DOTA_Patch_7_38_General_Major_Mechanics_5" "Nâng cấp từ khía cạnh của người thi triển"
"DOTA_Patch_7_38_General_Major_Mechanics_6" "Thưởng thêm từ tiềm năng"
"DOTA_Patch_7_38_General_Major_Mechanics_7" "Nâng cấp Aghanim's Shard và Aghanim's Scepter"
"DOTA_Patch_7_38_General_Major_Mechanics_8" "Nâng cấp trước đó phụ thuộc vào các trang bị Aghanim mà đơn vị phản lại phép sở hữu"
"DOTA_Patch_7_38_General_Major_Mechanics_9" "Kháng làm chậm bây giờ cũng tăng tốc độ chạy tối thiểu theo tỷ lệ kháng làm chậm"
"DOTA_Patch_7_38_General_Major_Mechanics_10" "20% kháng làm chậm tăng tốc độ chạy tối thiểu từ 100 lên 120"
"DOTA_Patch_7_38_General_Major_Mechanics_11" "Glyph of Fortification: Thời lượng quái, giảm xuống, 4 giây → 3 giây"
"DOTA_Patch_7_38_General_Major_Mechanics_12" "Đơn vị không còn tăng tốc độ chạy vào ban đêm"
"DOTA_Patch_7_38_General_Major_Mechanics_13" "Vật phẩm lần đầu vào ba lô tướng giờ đây có 3 giây ân hạn, đó thời điểm có thể được đưa vào kho đồ chính mà không bị tính thời gian hồi. Điều này chỉ xảy ra một lần cho mỗi vật phẩm mỗi tướng"
"DOTA_Patch_7_38_General_Wandering_Waters_Title" "Dòng nước lạc trôi"
"DOTA_Patch_7_38_General_Wandering_Waters" "Khu vực rìa ngoài bên trên và dưới giờ ngập bởi những dòng nước có thể dùng để đi lại"
"DOTA_Patch_7_38_General_Wandering_Waters_2" "Những suối nước này có dòng chảy, bắt đầu từ trụ bậc 3 (ngay trước vị trí bãi quái vừa), xuống dưới trụ bậc 1 (trước đây là vị trí cổng đôi)"
"DOTA_Patch_7_38_General_Wandering_Waters_3" "Đi xuôi dòng làm tăng dòng chảy và vận tốc tối đa, trong khi đi ngược dòng không bị phạt gì"
"DOTA_Patch_7_38_General_Wandering_Waters_4" "Các suối này được phân làm hai khu vực: những dòng 'mạnh' cho lên đến thêm 150 tốc độ chạy và dòng 'vừa' cho thêm 100 tốc độ chạy. Dòng 'mạnh' khi bắt đầu từ mỗi căn cứ lên đến thác nước gần trụ bậc 2. Tất cả các suối ở khu vực khác được gọi là 'vừa'"
"DOTA_Patch_7_38_General_Wandering_Waters_5" "Giá trị thêm tùy thuộc vào hướng nhìn, từ 100% khi đi xuôi dòng cho đến 0% ở góc 90 độ"
"DOTA_Patch_7_38_General_Wandering_Waters_6" "Gác canh, bãi quái và đường đi đã được điều chỉnh để nhường đường cho suối"
"DOTA_Patch_7_38_General_Wandering_Waters_7" "Rừng chính Radiant và Dire giờ cũng có dòng suối với lực vừa, bắt đầu từ bãi quái dễ gần trụ giữa bậc 1 rồi hợp với các suối ở ngoài, băng qua đường dễ gần trụ bậc 2"
"DOTA_Patch_7_38_General_Wandering_Waters_8" "
"
"DOTA_Patch_7_38_General_Map_Objectives_Title" "Mục tiêu bản đồ"
"DOTA_Patch_7_38_General_Map_Objectives" "Roshan"
"DOTA_Patch_7_38_General_Map_Objectives_2" "Roshan đã về lại sông, với một hang ổ nằm gần mỗi làn bên:"
"DOTA_Patch_7_38_General_Map_Objectives_3" "Hang ổ đường trên gần hơn lối vào rừng Dire một tí, trong khi hang ổ đường dưới thì gần phía của Radiant"
"DOTA_Patch_7_38_General_Map_Objectives_4" "Chỉ hang ổ nào đang hoạt động mới hiện dưới dạng biểu tượng bản đồ nhỏ"
"DOTA_Patch_7_38_General_Map_Objectives_5" "Roshan ban đầu xuất hiện tại hang ổ đường dưới"
"DOTA_Patch_7_38_General_Map_Objectives_6" "Bắt đầu từ phút 15:00, Roshan sẽ theo chu kỳ ngày/đêm, đi dọc bờ sông tới hố chỉ định: Đường trên vào ban đêm và đường dưới vào ban ngày"
"DOTA_Patch_7_38_General_Map_Objectives_7" "Roshan không còn thêm tốc độ chạy khi di chuyển giữa hai hang ổ"
"DOTA_Patch_7_38_General_Map_Objectives_8" "Roshan giờ có 25% kháng làm chậm và thêm 25% kháng làm chậm khi di chuyển giữa hai hang ổ"
"DOTA_Patch_7_38_General_Map_Objectives_9" "Trên đường di chuyển giữa hai hang ổ, nếu chạm mặt một tướng, Roshan sẽ dừng và tóm rồi ném họ đi một cách thô bạo. Khi đáp, tướng bị choáng 1 giây và nhận 200 sát thương thuần + 0.5% máu hiện tại của mục tiêu với mỗi phút trận đấu trôi qua. Mỗi khi Roshan ném một tướng, gã nhận thêm 70 tốc độ di chuyển và tăng 100 sát thương ném cho đến khi đến hang ổ mới. Sau 5 lần ném, Roshan sẽ phớt lờ các tướng ngáng đường"
"DOTA_Patch_7_38_General_Map_Objectives_10" "Cự ly ném: 1500. Tốc độ chạy thêm tối đa: 300. Có thể được chặn bởi kỹ năng và vật phẩm chặn phép, như Linken's Sphere, nhưng không thể bị phản lại. Tướng sẽ ném đi khỏi Roshan dựa theo vị trí tương quan của hai bên"
"DOTA_Patch_7_38_General_Map_Objectives_11" "Thêm biểu tượng Roshan gần bản đồ nhỏ để hiện trạng thái của gã này (sống, chết, có thể đã sống lại) và vị trí:"
"DOTA_Patch_7_38_General_Map_Objectives_12" "Nếu Roshan chết, trạng thái sẽ kèm theo đồng hồ đếm giờ cho đến lúc có thể hồi sinh"
"DOTA_Patch_7_38_General_Map_Objectives_13" "Vì Roshan hồi sinh tốn từ 8 đến 11 phút, trong khoảng thời gian này trạng thái sẽ báo gã có thể đã sống lại, nhưng cũng kèm theo thời gian đến lúc chắc chắn hồi sinh"
"DOTA_Patch_7_38_General_Map_Objectives_14" "Nếu một đội có tầm nhìn trên Roshan hoặc Tiếng Rống Báo Oán được nghe thấy trong trạng thái này, đồng hồ sẽ được cập nhật để báo hiệu Roshan còn sống"
"DOTA_Patch_7_38_General_Map_Objectives_15" "Kỹ năng bẩm sinh Third Eye của Templar Assassin sẽ làm biểu tượng hiện chính xác Roshan sẽ hồi sinh khi nào và ở đâu"
"DOTA_Patch_7_38_General_Map_Objectives_16" "Tiếng Rống Báo Oán:"
"DOTA_Patch_7_38_General_Map_Objectives_17" "Giờ cũng áp dụng 2 giây cấm đánh lên tất cả đơn vị bị ảnh hưởng"
"DOTA_Patch_7_38_General_Map_Objectives_18" "Bán kính: Giảm xuống, 900 → 600"
"DOTA_Patch_7_38_General_Map_Objectives_19" "Thời gian thi triển: Tăng lên, 0.1 giây → 0.5 giây"
"DOTA_Patch_7_38_General_Map_Objectives_20" "Thời gian hồi: Tăng lên, 20 giây → 60 giây"
"DOTA_Patch_7_38_General_Map_Objectives_21" "Đẩy lùi của Roshan giờ có 2 giây hồi trước khi có thể áp dụng lại lần nữa lên cùng một đơn vị"
"DOTA_Patch_7_38_General_Map_Objectives_22" "Thêm cử động đánh đặc biệt cho Bash, cũng như cử động và hiệu ứng hạt mới cho Tiếng Rống Báo Oán"
"DOTA_Patch_7_38_General_Map_Objectives_23" "Roshan không còn rơi Aghanim's Blessing"
"DOTA_Patch_7_38_General_Map_Objectives_24" "
"
"DOTA_Patch_7_38_General_Map_Objectives_25" "Khổ Hình"
"DOTA_Patch_7_38_General_Map_Objectives_26" "Khổ hình giờ đặt vị trí xuất hiện lại tại góc của bản đồ"
"DOTA_Patch_7_38_General_Map_Objectives_27" "Chỉ có một Khổ Hình hoạt động duy nhất tại một thời điểm"
"DOTA_Patch_7_38_General_Map_Objectives_28" "Khổ hình giờ xuất hiện lần đầu vào phút 15:00 "
"DOTA_Patch_7_38_General_Map_Objectives_28_info" "7:30 trong chế độ Turbo"
"DOTA_Patch_7_38_General_Map_Objectives_29" "Khổ Hình giờ trao 250 vàng cho mỗi thành viên trong đội khi chết "
"DOTA_Patch_7_38_General_Map_Objectives_29_info" "Vẫn trao thêm 280 vàng khi tất cả thành viên trong đội đã có Aghanim's Shard"
"DOTA_Patch_7_38_General_Map_Objectives_30" "Khổ Hình giờ sẽ phụ thuộc vào chu kỳ ngày đêm, vì thế sẽ ở bên Radiant vào ban đêm và Dire vào ban ngày. Vì thế, Khổ Hình sẽ luôn xuất hiện ở bên Radiant trước tiên "
"DOTA_Patch_7_38_General_Map_Objectives_30_info" "Hoặc ở bên Dire trong chế độ Turbo"
"DOTA_Patch_7_38_General_Map_Objectives_31" "Do đó Roshan và Khổ Hình luôn ở hai bên đối lập nhau "
"DOTA_Patch_7_38_General_Map_Objectives_31_info" "Có thể có ngoại lệ trong chế độ Turbo"
"DOTA_Patch_7_38_General_Map_Objectives_32" "Kỹ năng của Khổ Hình giờ mạnh dần lên theo thời gian trận đấu thay vì số mạng chết"
"DOTA_Patch_7_38_General_Map_Objectives_33" "Unyielding Shield - Sát thương hấp thụ: Điều chỉnh 2500 + (200 mỗi mạng chết) → 1900 + (20 mỗi phút trận đấu)"
"DOTA_Patch_7_38_General_Map_Objectives_34" "Unyielding Shield - Tạo lá chắn: Điều chỉnh 100 + (100 mỗi mạng chết) → 30 + (5 mỗi phút trận đấu)"
"DOTA_Patch_7_38_General_Map_Objectives_35" "Reflect - Phần trăm sát thương: Điều chỉnh, 90 + (20 mỗi mạng chết) → 50 + (2 mỗi phút trận đấu)"
"DOTA_Patch_7_38_General_Map_Objectives_36" "Rực sáng — Sát thương mỗi giây: Tăng lên, 30 → 60"
"DOTA_Patch_7_38_General_Map_Objectives_37" "Rực sáng — Bán kính: Giảm xuống, 1200 → 1000"
"DOTA_Patch_7_38_General_Map_Objectives_38" "Alleviation: Kỹ năng mới. Sau khi chết, Khổ Hình để lại hào quang bán kính 900 đơn vị làm tăng máu hồi mỗi giây của tất cả đơn vị trong khu vực bằng 2% máu tối đa của họ. Kéo dài 15 giây"
"DOTA_Patch_7_38_General_Map_Objectives_39" "
"
"DOTA_Patch_7_38_General_Map_Objectives_40" "Hồ sen"
"DOTA_Patch_7_38_General_Map_Objectives_41" "Thay đổi cách lấy sen từ hồ sen:"
"DOTA_Patch_7_38_General_Map_Objectives_42" "Hồ sen giờ có ba cổng vào và một khu vực trống ở giữa"
"DOTA_Patch_7_38_General_Map_Objectives_43" "Tướng sẽ tự động thu thập sen khi ở trong 350 từ tâm của hồ miễn là còn ô trống trong kho đồ"
"DOTA_Patch_7_38_General_Map_Objectives_44" "Sen đầu tiên cần 1.5 giây để lấy, và mỗi sen tiếp theo giảm 30% thời gian cần "
"DOTA_Patch_7_38_General_Map_Objectives_44_info" "Sen thứ hai sẽ cần 1.05 giây, thứ ba cần 0.735 giây, đến mức tối thiểu là 0.3 giây"
"DOTA_Patch_7_38_General_Map_Objectives_45" "Thời gian chỉ tính khi tất cả tướng trong cự ly là cùng đội, tạm dừng nếu có một tướng địch vào khu vực, và tiếp tục lại khi kẻ địch rời đi"
"DOTA_Patch_7_38_General_Map_Objectives_46" "Nếu nhiều tướng đồng minh đều trong cự ly, sen sẽ được trao cho một tướng ngẫu nhiên"
"DOTA_Patch_7_38_General_Map_Objectives_47" "Hồ sen giờ sẽ chỉ tạo sen lớn sau khi trang bị rừng bậc 4 xuất hiện "
"DOTA_Patch_7_38_General_Map_Objectives_47_info" "Tất cả sen còn lại trong hồ sen sẽ được kết hợp và làm tròn lên số sen lớn gần nhất mà chúng có thể hợp thành"
"DOTA_Patch_7_38_General_Map_Objectives_48" "Hồ sen giờ sẽ chỉ tạo sen vĩ đại sau khi trang bị rừng bậc 5 xuất hiện "
"DOTA_Patch_7_38_General_Map_Objectives_48_info" "Tất cả sen lớn còn lại trong hồ sen sẽ được kết hợp và làm tròn lên số sen vĩ đại gần nhất mà chúng có thể hợp thành"
"DOTA_Patch_7_38_General_Map_Objectives_49" "
"
"DOTA_Patch_7_38_General_Map_Objectives_50" "Điện Tri Thức"
"DOTA_Patch_7_38_General_Map_Objectives_51" "Gỡ bỏ rune tri thức thay thế bằng công trình mới: Điện tri thức"
"DOTA_Patch_7_38_General_Map_Objectives_52" "Điện tri thức nằm trong khu rừng giữa trụ cấp 1 và 2 ở đường khó, nơi trước đây có bãi quái cổ đại"
"DOTA_Patch_7_38_General_Map_Objectives_53" "Điện giờ sẽ kích hoạt mỗi 7 phút, phát sáng và tràn đầy kinh nghiệm"
"DOTA_Patch_7_38_General_Map_Objectives_54" "Để nhận kinh nghiệm từ Điện đang hiệu lực, một tướng phải đứng trong phạm vi 300 đơn vị trong 3 giây"
"DOTA_Patch_7_38_General_Map_Objectives_55" "Giống như Hồ Sen, Điện sẽ không đếm ngược thời gian nếu có tranh chấp qua việc có tướng địch đứng trong bán kính hiệu ứng, và sẽ chỉ tiếp tục nếu tướng địch rời khỏi khu vực hoặc bị giết"
"DOTA_Patch_7_38_General_Map_Objectives_56" "Kinh nghiệm sẽ được trao cho một tướng ngẫu nhiên trong phạm vi 300 đơn vị từ Điện và cũng cho cả đồng đội có kinh nghiệm thấp nhất của họ "
"DOTA_Patch_7_38_General_Map_Objectives_56_info" "Giá trị và hành vi tương tự Rune tri thức"
"DOTA_Patch_7_38_General_Map_Objectives_57" "
"
"DOTA_Patch_7_38_General_Map_Objectives_58" "Rune phần thưởng"
"DOTA_Patch_7_38_General_Map_Objectives_59" "Tần suất xuất hiện: Tăng lên, 3 phút → 4 phút"
"DOTA_Patch_7_38_General_Map_Objectives_60" "Vàng sau lần xuất hiện đầu tiên: Điều chỉnh, 36 + (9 mỗi 5 phút) → 40 + (6 mỗi 4 phút)"
"DOTA_Patch_7_38_General_Other_Terrain_Changes_Title" "Thay đổi địa hình khác"
"DOTA_Patch_7_38_General_Other_Terrain_Changes" "Gỡ bỏ các bùa lợi theo khu vực cụ thể trên bản đồ (Mighty Mines, v.v.)"
"DOTA_Patch_7_38_General_Other_Terrain_Changes_2" "Gỡ bỏ tiền đồn ở góc bản đồ"
"DOTA_Patch_7_38_General_Other_Terrain_Changes_3" "Cổng đôi được dời đến góc bản đồ, trên một địa hình cao mới gần khu vực Khổ Hình"
"DOTA_Patch_7_38_General_Other_Terrain_Changes_4" "Chỉnh sửa bản đồ chung. Tinh chỉnh một chút các bãi quái rừng, cây cối và vách đá"
"DOTA_Patch_7_38_General_Lifesteal_Title" "Hút máu"
"DOTA_Patch_7_38_General_Lifesteal" "Kỹ năng của từng tướng không còn quy tắc đặc biệt về cách hút máu hoạt động trong các tình huống khác nhau (sát thương lên tướng/quái/phân thân, loại sát thương, v.v.). Cơ chế hút máu giờ sẽ nhất quán cho tất cả kỹ năng:"
"DOTA_Patch_7_38_General_Lifesteal_2" "Hút máu áp dụng lên sát thương vật lý từ đòn đánh, và bị giảm 40% khi gây sát thương lên đơn vị không phải tướng"
"DOTA_Patch_7_38_General_Lifesteal_3" "Hút máu phép giờ áp dụng lên sát thương vật lý từ kỹ năng phép và sát thương phép từ kỹ năng hoặc đòn đánh, và bị giảm 80% khi gây sát thương lên đơn vị không phải tướng"
"DOTA_Patch_7_38_General_Lifesteal_4" "Cả hút máu và hút máu phép không áp dụng cho sát thương thuần"
"DOTA_Patch_7_38_General_Lifesteal_5" "Giữ nút Alt khi xem các trang bị cho hút máu hoặc hút máu phép sẽ hiển thị tỷ lệ hút máu khi tấn công và dùng phép, cũng như khi nhắm vào quái và tướng"
"DOTA_Patch_7_38_General_Lifesteal_6" "Các nguồn và mục tiêu sau không cho bất kỳ lượng hút máu nào"
"DOTA_Patch_7_38_General_Lifesteal_7" "Đòn tấn công không kích hoạt hiệu ứng đòn đánh "
"DOTA_Patch_7_38_General_Lifesteal_7_info" "Ví dụ: đánh lan, đoản kiếm xoay của Luna"
"DOTA_Patch_7_38_General_Lifesteal_8" "Sát thương đòn đánh lên mắt, công trình, hoặc thú vận chuyển"
"DOTA_Patch_7_38_General_Lifesteal_9" "Sát thương phép lên phân thân, mắt, công trình, hoặc thú vận chuyển"
"DOTA_Patch_7_38_General_Lifesteal_10" "Sát thương phản lại "
"DOTA_Patch_7_38_General_Lifesteal_10_info" "Ví dụ: sát thương phản lại từ Blade Mail"
"DOTA_Patch_7_38_General_Lifesteal_11" "Kỹ năng phép trừ thẳng máu thay vì gây sát thương trực tiếp "
"DOTA_Patch_7_38_General_Lifesteal_11_info" "Hiệu ứng không vô hiệu Blink Dagger, như Orb of Venom hoặc Heartstopper Aura của Necrophos"
"DOTA_Patch_7_38_General_Lifesteal_12" "Sát thương lên chính bản thân hoặc đồng minh"
"DOTA_Patch_7_38_General_Lifesteal_13" "Một số ít kỹ năng không dùng hút máu hoặc hút máu phép vẫn có tác dụng hồi máu và có thể hưởng lợi từ cường hóa hút máu: "
"DOTA_Patch_7_38_General_Lifesteal_13_info" "Giữ nút Alt khi xem mẹo công cụ cho các kỹ năng này sẽ mô tả cách tương tác với cường hóa hút máu"
"DOTA_Patch_7_38_General_Lifesteal_14" "Open Wounds của Lifestealer hồi máu cho kẻ tấn công theo phần trăm sát thương gây ra"
"DOTA_Patch_7_38_General_Lifesteal_15" "Feast của Lifestealer hồi máu theo phần trăm máu tối đa của mục tiêu"
"DOTA_Patch_7_38_General_Lifesteal_16" "Ransack của Meepo hồi một lượng máu cố định cho tất cả Meepo sau mỗi đòn đánh"
"DOTA_Patch_7_38_item_royale_with_cheese" "Tuyệt cú mèo giờ hồi 3000 máu và 2000 mana khi tiêu thụ"
"DOTA_Patch_7_38_item_royale_with_cheese_2" "Khiên thỏa mãn khi kích hoạt Tuyệt cú mèo giờ có thời lượng 5 phút"
"DOTA_Patch_7_38_item_royale_with_cheese_3" "Tuyệt cú mèo không còn dùng được lên đồng minh để đưa bùa lợi cho họ. Tuy nhiên vẫn có thể chia sẻ hoàn toàn vật phẩm"
"DOTA_Patch_7_38_item_bottle" "Không còn sạc lại khi thú vận chuyển có hiệu ứng hồi phục còn lưu lại của hồ máu (thú vận chuyển phải thực sự ở trong hồ máu)"
"DOTA_Patch_7_38_item_blight_stone" "Blight Stone đổi tên thành Orb of Blight"
"DOTA_Patch_7_38_item_blight_stone_2" "Thời lượng Mẻ giáp: Giảm xuống, 8 giây → 3 giây"
"DOTA_Patch_7_38_item_orb_of_frost_Title" "Trang bị mới"
"DOTA_Patch_7_38_item_orb_of_frost" "Trang bị cơ bản mới. Có giá 250 vàng"
"DOTA_Patch_7_38_item_orb_of_frost_2" "Không thưởng chỉ số gì"
"DOTA_Patch_7_38_item_orb_of_frost_3" "Nội tại: Băng giá. Khi tấn công, làm chậm kẻ địch 13% nếu mục tiêu là đơn vị tầm xa và 5% nếu mục tiêu là đơn vị cận chiến. Giảm 13% khả năng hồi máu của mục tiêu. Thời lượng: 3 giây"
"DOTA_Patch_7_38_item_orb_of_venom" "Giá: Tăng lên, 250 → 350"
"DOTA_Patch_7_38_item_orb_of_venom_2" "Độc kích giờ có 9 giây hồi"
"DOTA_Patch_7_38_item_orb_of_venom_3" "Độc kích giờ không còn làm chậm tốc độ chạy"
"DOTA_Patch_7_38_item_orb_of_venom_4" "Độc kích - Sát thương mỗi giây: Tăng lên, 2 → 10"
"DOTA_Patch_7_38_item_orb_of_venom_5" "Độc kích - Thời lượng: Tăng lên, 2 giây → 3 giây"
"DOTA_Patch_7_38_item_ward_sentry" "Thời gian bán lại: Giảm xuống, 80 giây → 70 giây"
"DOTA_Patch_7_38_item_ward_sentry_2" "Bán kính vùng thấy tàng hình: Tăng lên, 1000 → 1050"
"DOTA_Patch_7_38_item_smoke_of_deceit" "Thêm báo hiệu hình ảnh trên người thi triển Smoke"
"DOTA_Patch_7_38_item_wind_lace" "Giá: Giảm xuống, 250 → 225"
"DOTA_Patch_7_38_item_wind_lace_2" "Tốc độ chạy bổ sung: Giảm xuống, +20 → +15"
"DOTA_Patch_7_38_item_abyssal_blade" "Đổi công thức"
"DOTA_Patch_7_38_item_abyssal_blade_2" "Giờ cần Skull Basher (2875), Sange (2100) và công thức 1275 vàng. Tổng giá không đổi ở mức 6250"
"DOTA_Patch_7_38_item_abyssal_blade_3" "Trước đây cần Skull Basher (2875), Vanguard (1700) và công thức 1675 vàng"
"DOTA_Patch_7_38_item_abyssal_blade_4" "Giờ cho: +35 sát thương, +26 Sức mạnh, +25% kháng làm chậm, +25% máu và cường hóa hút máu"
"DOTA_Patch_7_38_item_abyssal_blade_5" "Không còn cho +250 máu và +10 máu hồi mỗi giây"
"DOTA_Patch_7_38_item_abyssal_blade_6" "Gỡ bỏ kỹ năng chặn sát thương"
"DOTA_Patch_7_38_item_arcane_boots" "Hồi phục mana đổi tên thành Hồi phục "
"DOTA_Patch_7_38_item_arcane_boots_info" "Để khớp với cách đặt tên Chữa trị của Mekansm và Phục hồi của Guardian Greaves"
"DOTA_Patch_7_38_item_bfury" "Đổi công thức"
"DOTA_Patch_7_38_item_bfury_2" "Giờ cần Broadsword (1000) thứ hai thay vì Claymore (1350)"
"DOTA_Patch_7_38_item_bfury_3" "Giá công thức: Tăng lên, 450 → 600. Tổng giá: Giảm xuống, 4100 → 3900"
"DOTA_Patch_7_38_item_bfury_4" "Sát thương thêm: Giảm xuống, +65 → +50"
"DOTA_Patch_7_38_item_bfury_5" "Sát thương lan lên tướng: Giảm xuống, 70% → 60%"
"DOTA_Patch_7_38_item_bloodstone" "Không còn cho tăng +75 bán kính phạm vi"
"DOTA_Patch_7_38_item_bloodstone_2" "Bloodpact giờ có hiệu ứng hóa giải cơ bản khi thi triển"
"DOTA_Patch_7_38_item_bloodthorn" "Bào hồn: Đánh tất trúng lên đơn vị bị khóa phép giờ chỉ giới hạn cho người sở hữu vật phẩm và đơn vị họ điều khiển "
"DOTA_Patch_7_38_item_bloodthorn_info" "Sát thương thêm vẫn được áp dụng cho tất cả đòn đánh lên mục tiêu, nhưng đánh tất trúng không ảnh hưởng đến đồng minh nữa"
"DOTA_Patch_7_38_item_bloodthorn_2" "Hiệu ứng hình ảnh khóa phép của Bào hồn trên mục tiêu giờ ngả đỏ để Bloodthorn tách biệt hơn so với các nguồn khóa phép khác"
"DOTA_Patch_7_38_item_boots_of_bearing" "Tổng giá: Giảm xuống, 4275 → 4225 (do Wind Lace giảm giá)"
"DOTA_Patch_7_38_item_ancient_janggo" "Tổng giá: Giảm xuống, 1650 → 1625 (do Wind Lace giảm giá)"
"DOTA_Patch_7_38_item_ancient_janggo_2" "Nhuệ khí không còn tốn lượt dùng"
"DOTA_Patch_7_38_item_ancient_janggo_3" "Nhuệ khí - Thời gian hồi: Tăng lên, 30 giây → 45 giây"
"DOTA_Patch_7_38_item_ancient_janggo_4" "Nhuệ khí - Tốc độ đánh thêm: Giảm xuống, 45 → 35"
"DOTA_Patch_7_38_item_ancient_janggo_5" "Hào quang nhanh nhẹn - Tốc độ chạy thêm: Giảm xuống, 20 → 15"
"DOTA_Patch_7_38_item_ethereal_blade" "Hóa hồn - Hệ số thuộc tính chính cho tướng Vạn Năng: Giảm xuống, 60% → 45%"
"DOTA_Patch_7_38_item_cyclone" "Tổng giá: Giảm xuống, 2625 → 2600 (do Wind Lace giảm giá)"
"DOTA_Patch_7_38_item_skadi" "Đổi công thức"
"DOTA_Patch_7_38_item_skadi_2" "Giờ cũng yêu cầu Orb of Frost (250)"
"DOTA_Patch_7_38_item_skadi_3" "Giá công thức: Giảm xuống, 1300 → 1050. Tổng giá không đổi ở mức 5300"
"DOTA_Patch_7_38_item_hand_of_midas" "Hóa vàng giờ cho một gói Madstone khi dùng lên quái rừng"
"DOTA_Patch_7_38_item_heavens_halberd_Title" "Làm lại trang bị"
"DOTA_Patch_7_38_item_heavens_halberd" "Cần Vanguard (1700), Crown (450), Ring of Regen (175) và công thức 275 vàng. Tổng giá: 2600"
"DOTA_Patch_7_38_item_heavens_halberd_2" "Cho +275 máu, +6 máu hồi mỗi giây, +5 mọi chỉ số"
"DOTA_Patch_7_38_item_heavens_halberd_3" "Nội tại: Đỡ đòn. Có 60% tỉ lệ chặn 60 sát thương từ đòn đánh trên các tướng cận chiến, và chỉ 30 trên tầm xa"
"DOTA_Patch_7_38_item_heavens_halberd_4" "Kích hoạt: Cấm đánh. Giờ có thể hóa giải. Mana tốn giảm từ 75 xuống 25. Thời lượng áp dụng lên tướng tầm xa giảm từ 5 giây xuống 4 giây"
"DOTA_Patch_7_38_item_gungir_Title" "Làm lại trang bị"
"DOTA_Patch_7_38_item_gungir" "Đổi công thức"
"DOTA_Patch_7_38_item_gungir_2" "Giờ cần Point Booster (1200) thay vì Maelstrom (2950)"
"DOTA_Patch_7_38_item_gungir_3" "Giá công thức: Tăng lên, 550 → 1100. Tổng giá: Giảm xuống, 5750 → 4550"
"DOTA_Patch_7_38_item_gungir_4" "Giờ cũng cho +75 phạm vi thêm và +200 mana"
"DOTA_Patch_7_38_item_gungir_5" "Máu bổ sung: Tăng lên, +275 → +450"
"DOTA_Patch_7_38_item_gungir_6" "Trí tuệ bổ sung: Giảm xuống, +24 → +15"
"DOTA_Patch_7_38_item_gungir_7" "Xiềng xích vĩnh cửu không còn gây sát thương"
"DOTA_Patch_7_38_item_gungir_8" "Phạm vi của Xiềng xích vĩnh cửu giảm từ 350 xuống 275 (phạm vi của kỹ năng không thay đổi do trang bị có sẵn phạm vi thưởng thêm)"
"DOTA_Patch_7_38_item_gungir_9" "Xiềng xích vĩnh cửu — Mana tốn: Giảm xuống, 200 → 100"
"DOTA_Patch_7_38_item_gungir_10" "Gỡ bỏ kỹ năng Chain Lightning"
"DOTA_Patch_7_38_item_mage_slayer" "Đổi công thức"
"DOTA_Patch_7_38_item_mage_slayer_2" "Giờ cần Gloves of Haste (450), Cloak (800), Orb of Venom (350) và Cornucopia (1200). Tổng giá: Giảm xuống, 2825 → 2800"
"DOTA_Patch_7_38_item_mage_slayer_3" "Trước đây cần Oblivion Staff (1625), Cloak (800) và công thức 400 vàng"
"DOTA_Patch_7_38_item_mage_slayer_4" "Không còn cho +10 Trí tuệ"
"DOTA_Patch_7_38_item_mage_slayer_5" "Giờ cho +5 máu hồi mỗi giây và +8 sát thương"
"DOTA_Patch_7_38_item_mage_slayer_6" "Tốc độ đánh bổ sung: Giảm xuống, +45 → +30"
"DOTA_Patch_7_38_item_mask_of_madness" "Cuồng loạn — Tốc độ chạy thêm: Giảm xuống, 30 → 25"
"DOTA_Patch_7_38_item_orb_of_corrosion_Title" "Làm lại trang bị"
"DOTA_Patch_7_38_item_orb_of_corrosion" "Yêu cầu Orb of Frost (250), Orb of Blight (300) và Band of Elvenskin (450). Tổng giá: 1000"
"DOTA_Patch_7_38_item_orb_of_corrosion_2" "Cho +8 Nhanh nhẹn"
"DOTA_Patch_7_38_item_orb_of_corrosion_3" "Nội tại: Bào mòn. Khi tấn công, làm chậm kẻ địch 16% nếu mục tiêu là đơn vị tầm xa và 6% nếu mục tiêu là đơn vị cận chiến. Giảm 16% khả năng hồi máu và 3 giáp của mục tiêu. Thời lượng: 3 giây"
"DOTA_Patch_7_38_item_orb_of_corrosion_4" "Giảm giáp không cộng dồn với vật phẩm hợp thành, Desolator, hoặc Stygian Desolator"
"DOTA_Patch_7_38_item_phylactery" "Tăng cường phép - Thời gian hồi: Tăng lên, 6 giây → 12 giây"
"DOTA_Patch_7_38_item_phylactery_2" "Tăng cường phép - Tốc độ chạy làm chậm: Giảm xuống, 50% → 30%"
"DOTA_Patch_7_38_item_phylactery_3" "Tăng cường phép - Thời lượng làm chậm: Tăng lên, 1.5 giây → 3 giây"
"DOTA_Patch_7_38_item_angels_demise_Title" "Làm lại trang bị"
"DOTA_Patch_7_38_item_angels_demise" "Đổi công thức"
"DOTA_Patch_7_38_item_angels_demise_2" "Giờ cần Tiara of Selemene (1800) thay vì Crystalys (2000)"
"DOTA_Patch_7_38_item_angels_demise_3" "Giá công thức: Tăng lên, 500 → 1500. Tổng giá: Tăng lên, 5100 → 5900"
"DOTA_Patch_7_38_item_angels_demise_4" "Giờ cho +8 máu hồi mỗi giây thay vì +50 sát thương"
"DOTA_Patch_7_38_item_angels_demise_5" "Gỡ bỏ kỹ năng đánh chí mạng"
"DOTA_Patch_7_38_item_angels_demise_6" "Tăng cường phép không còn gây sát thương đánh"
"DOTA_Patch_7_38_item_angels_demise_7" "Tăng cường phép - Sát thương thêm: Tăng lên, 150 → 250"
"DOTA_Patch_7_38_item_angels_demise_8" "Tăng cường phép giờ áp dụng phá nội tại lên mục tiêu, vô hiệu kỹ năng nội tại của chúng trong thời lượng"
"DOTA_Patch_7_38_item_angels_demise_9" "Tăng cường phép - Tốc độ chạy làm chậm: Giảm xuống, 50% → 30%"
"DOTA_Patch_7_38_item_angels_demise_10" "Tăng cường phép - Thời lượng bùa hại: Tăng lên, 1.5 giây → 3 giây"
"DOTA_Patch_7_38_item_angels_demise_11" "Tăng cường phép - Thời gian hồi: Tăng lên, 6 giây → 12 giây"
"DOTA_Patch_7_38_item_revenants_brooch_Title" "Làm lại trang bị"
"DOTA_Patch_7_38_item_revenants_brooch" "Cần Crystalys (2000), Voodoo Mask (700) và công thức 600 vàng. Tổng giá: 3300"
"DOTA_Patch_7_38_item_revenants_brooch_2" "Cho +35 sát thương và +16% hút máu phép"
"DOTA_Patch_7_38_item_revenants_brooch_3" "Gỡ bỏ kỹ năng Lãnh Địa Ma"
"DOTA_Patch_7_38_item_revenants_brooch_4" "Nội tại: Bóng ma chí mạng. Cho mỗi đòn đánh 30% cơ hội gây thêm 80% sát thương đòn đánh dưới dạng sát thương phép"
"DOTA_Patch_7_38_item_revenants_brooch_5" "Đây được coi là đánh chí mạng đối với các nguồn chí mạng khác. Kỹ năng này không ảnh hưởng đến công trình"
"DOTA_Patch_7_38_item_sange_and_yasha" "Kháng hiệu ứng bổ sung: Giảm xuống, +25% → +20%"
"DOTA_Patch_7_38_item_invis_sword" "Đổi công thức. Giờ cần Claymore (1350) thay vì Broadsword (1000). Tổng giá: Tăng lên, 3000 → 3350"
"DOTA_Patch_7_38_item_invis_sword_2" "Sát thương thêm: Tăng lên, +20 → +25"
"DOTA_Patch_7_38_item_silver_edge" "Tổng giá: Tăng lên, 5450 → 5800 (do thay đổi về Shadow Blade)"
"DOTA_Patch_7_38_item_silver_edge_2" "Sát thương thêm: Tăng lên, +60 → +70"
"DOTA_Patch_7_38_item_solar_crest" "Tổng giá: Giảm xuống, 2600 → 2575 (do Wind Lace giảm giá)"
"DOTA_Patch_7_38_item_tranquil_boots" "Tổng giá: Giảm xuống, 925 → 900 (do Wind Lace giảm giá)"
"DOTA_Patch_7_38_item_wind_waker" "Tổng giá: Giảm xuống, 6825 → 6800 (do Wind Lace giảm giá)"
"DOTA_Patch_7_38_item_witch_blade" "Đổi công thức"
"DOTA_Patch_7_38_item_witch_blade_2" "Giờ cần Orb of Venom (350)"
"DOTA_Patch_7_38_item_witch_blade_3" "Giá công thức: Giảm xuống, 600 → 250. Tổng giá không đổi ở mức 2775"
"DOTA_Patch_7_38_Neutral_Crafting_Title" "Chế tác trang bị rừng"
"DOTA_Patch_7_38_Neutral_Crafting" "Quái rừng không còn rơi token rừng"
"DOTA_Patch_7_38_Neutral_Crafting_2" "Kho đồ rừng đã được loại bỏ"
"DOTA_Patch_7_38_Neutral_Crafting_3" "Trang bị rừng không còn thả hoặc di chuyển được đến ba lô tướng"
"DOTA_Patch_7_38_Neutral_Crafting_4" "Khi có thể, dọn sạch hoàn toàn bãi quái rừng sẽ cho người chơi Madstone"
"DOTA_Patch_7_38_Neutral_Crafting_5" "Thu thập đủ Madstone cho phép người chơi chế tác trang bị rừng bằng cách chọn một Báu vật và một Bùa chú"
"DOTA_Patch_7_38_Obtaining_Madstone_Title" "Kiếm Madstone"
"DOTA_Patch_7_38_Obtaining_Madstone" "Dọn sạch hoàn toàn bãi quái rừng sẽ trao Madstone cho đội của người chơi tiêu diệt chúng"
"DOTA_Patch_7_38_Obtaining_Madstone_2" "Người chơi thu thập Madstone sẽ nhận 2 và một đồng đội ngẫu nhiên sẽ nhận 1 "
"DOTA_Patch_7_38_Obtaining_Madstone_2_info" "Dọn một bãi quái cổ đại cho người giết 3 và 2 được chia cho các đồng đội ngẫu nhiên"
"DOTA_Patch_7_38_Obtaining_Madstone_3" "Madstone rơi ra được tự động thu thập nếu không có tướng địch nào trong cự ly 800 đơn vị của con quái cuối cùng chết và có một tướng đồng minh trong cự ly 1200 đơn vị của quái đó. Còn không, nó sẽ nằm trên mặt đất nơi quái chết và đội nào cũng có thể nhặt được "
"DOTA_Patch_7_38_Obtaining_Madstone_3_info" "Madstone rơi ra tự động biến mất sau 20 giây"
"DOTA_Patch_7_38_Obtaining_Madstone_4" "Nếu người chơi thu thập Madstone đã đạt giới hạn (xem thêm bên dưới), tất cả Madstone của họ sẽ được chia đều giữa các đồng đội"
"DOTA_Patch_7_38_Item_Tiers_Title" "Bậc trang bị"
"DOTA_Patch_7_38_Item_Tiers" "Trang bị rừng giờ gồm hai phần: Báu vật & Bùa chú"
"DOTA_Patch_7_38_Item_Tiers_2" "Báu vật là kỹ năng của trang bị và có thể là nội tại và/hoặc kích hoạt"
"DOTA_Patch_7_38_Item_Tiers_3" "Bùa chú cho chỉ số nội tại và thuộc tính vào các trang bị"
"DOTA_Patch_7_38_Item_Tiers_4" "Tương tự như hệ thống trang bị rừng trước đó, chúng được xếp theo bậc"
"DOTA_Patch_7_38_Item_Tiers_5" "Mỗi bậc chỉ hiện hữu cho đến sau một thời điểm nhất định "
"DOTA_Patch_7_38_Item_Tiers_5_info" "Thêm thông tin bên dưới"
"DOTA_Patch_7_38_Item_Tiers_6" "Mỗi báu vật chỉ có một bậc duy nhất"
"DOTA_Patch_7_38_Item_Tiers_7" "Bùa chú có nhiều cấp độ và có thể tìm thấy trong nhiều bậc"
"DOTA_Patch_7_38_Crafting_Title" "Chế tạo"
"DOTA_Patch_7_38_Crafting" "Khi chế tác, người chơi có cơ hội chọn giữa 4 báu vật và 4 bùa chú và chọn một cho mỗi loại"
"DOTA_Patch_7_38_Crafting_2" "Sẽ có 3 lựa chọn cho báu vật ở bậc hiện tại và lựa chọn cuối cùng sẽ là giữ lại báu vật hiện tại "
"DOTA_Patch_7_38_Crafting_2_info" "Ở bậc 1, người chơi có 4 lựa chọn ngẫu nhiên vì họ không có trang bị rừng nào"
"DOTA_Patch_7_38_Crafting_3" "Sẽ có 4 lựa chọn cho bùa chú ở bậc hiện tại và không thể giữ lại bùa chú hiện tại"
"DOTA_Patch_7_38_Crafting_3_info" "Do bùa chú tồn tại ở nhiều bậc, người chơi có thể liên tiếp nhận được cùng một bùa chú ở nhiều bậc, nhưng không phải lúc nào cũng xảy ra"
"DOTA_Patch_7_38_Crafting_4" "Chế tác một trang bị rừng sẽ thay thế trang bị rừng hiện tại, nếu có"
"DOTA_Patch_7_38_Crafting_5" "Người chơi phải chế tác trang bị rừng bậc 1 trước khi có thể chế tác trang bị rừng bậc 2 "
"DOTA_Patch_7_38_Crafting_5_info" "Và bậc 2 trước bậc 3, v.v."
"DOTA_Patch_7_38_Crafting_6" "Chế tác trang bị rừng bậc 1 cần 5 Madstone"
"DOTA_Patch_7_38_Crafting_7" "Chế tác trang bị rừng bậc 2, 3, 4 hoặc 5 cần 10 Madstone"
"DOTA_Patch_7_38_Crafting_8" "Trang bị rừng bậc 5 có thể được chế tác lại với chi phí tăng dần mỗi lần là 10 Madstone "
"DOTA_Patch_7_38_Crafting_8_info" "Lần đầu chế tác lại trang bị rừng bậc 5 sẽ cần 20 Madstone, sau đó là 30 Madstone, v.v."
"DOTA_Patch_7_38_Madstone_Limits_Title" "Giới hạn Madstone"
"DOTA_Patch_7_38_Madstone_Limits" "Người chơi bị giới hạn về số Madstone họ có thể nhận tại thời điểm nhất định"
"DOTA_Patch_7_38_Madstone_Limits_2" "Tại những lúc cụ thể, mức giới hạn sẽ tăng lên đủ để cho người chơi tạo trang bị rừng bậc tiếp theo"
"DOTA_Patch_7_38_Madstone_Limits_3" "Vào đầu trận, mức giới hạn Madstone là 0 "
"DOTA_Patch_7_38_Madstone_Limits_3_info" "Không có Madstone nào rơi ra khỏi bãi quái đã bị giết"
"DOTA_Patch_7_38_Madstone_Limits_4" "Vào 5:00, mức giới hạn Madstone là 5 "
"DOTA_Patch_7_38_Madstone_Limits_4_info" "Nhiêu đây là đủ để tạo trang bị rừng bậc 1"
"DOTA_Patch_7_38_Madstone_Limits_5" "Vào 15:00, mức giới hạn Madstone là 15 "
"DOTA_Patch_7_38_Madstone_Limits_5_info" "Nhiêu đây là đủ để tạo trang bị rừng bậc 2"
"DOTA_Patch_7_38_Madstone_Limits_6" "Vào 25:00, mức giới hạn Madstone là 25 "
"DOTA_Patch_7_38_Madstone_Limits_6_info" "Nhiêu đây là đủ để tạo trang bị rừng bậc 3"
"DOTA_Patch_7_38_Madstone_Limits_7" "Vào 35:00, mức giới hạn Madstone là 35 "
"DOTA_Patch_7_38_Madstone_Limits_7_info" "Nhiêu đây là đủ để tạo trang bị rừng bậc 4"
"DOTA_Patch_7_38_Madstone_Limits_8" "Vào 60:00, mức giới hạn Madstone là 45 "
"DOTA_Patch_7_38_Madstone_Limits_8_info" "Nhiêu đây là đủ để tạo trang bị rừng bậc 5"
"DOTA_Patch_7_38_Madstone_Limits_9" "Vào 70:00, gỡ bỏ giới hạn Madstone và người chơi có thể thu thập vô hạn Madstone "
"DOTA_Patch_7_38_Madstone_Limits_9_info" "Điều này là để người chơi có thể tạo lại trang bị rừng bậc 5 không giới hạn số lần"
"DOTA_Patch_7_38_Turbo_Title" "Turbo"
"DOTA_Patch_7_38_Turbo" "Thời gian chờ rớt Madstone sẽ giảm một nửa trong Turbo "
"DOTA_Patch_7_38_Turbo_info" "Trang bị rừng bậc 1 có thể chế tác vào 2:30"
"DOTA_Patch_7_38_Turbo_2" "Thu thập Madstone sẽ cho người chơi 3 Madstone, và 2 cho đồng đội "
"DOTA_Patch_7_38_Turbo_2_info" "Bãi quái cổ đại cho người chơi chính 4 Madstone và 3 cho đội của họ"
"DOTA_Patch_7_38_List_of_Neutral_Artifacts_Title" "Danh sách báu vật rừng"
"DOTA_Patch_7_38_item_mana_draught" "Báu vật rừng bậc 1 mới"
"DOTA_Patch_7_38_item_mana_draught_2" "Kích hoạt: Cạn ly. Hồi 60 +2% mana tối đa của người thi triển trong 6 giây. Nhận sát thương từ tướng địch hoặc Roshan, thì mất hiệu ứng. Có thể chia sẻ tương tự như Bottle, với hiệu ứng vẫn phụ thuộc vào mana của người thi triển. Tầm thi triển: 650. Không tốn mana. Thời gian hồi: 40 giây"
"DOTA_Patch_7_38_item_mana_draught_3" "Nội tại: Rót đầy. Tốc độ hồi được tăng 30% khi ở trong nước"
"DOTA_Patch_7_38_item_occult_bracelet" "Giờ là báu vật rừng bậc 1"
"DOTA_Patch_7_38_item_occult_bracelet_2" "Nội tại: Nghi thức Eloshar. Mỗi khi người mặc bị tấn công, nhận bùa lợi cộng dồn cho 0.4 mana hồi mỗi giây, lên đến 5 cộng dồn. Cộng dồn kéo dài lên đến 5 giây"
"DOTA_Patch_7_38_item_orb_of_destruction" "Giờ là báu vật rừng bậc 1"
"DOTA_Patch_7_38_item_orb_of_destruction_2" "Nội tại: Mục ruỗng. Khiến đòn đánh thường có hiệu ứng giảm 2 giáp và làm chậm mục tiêu 10% nếu khổ chủ là cận chiến, hoặc 5% nếu là tầm xa. Kéo dài 5 giây"
"DOTA_Patch_7_38_item_unstable_wand" "Giờ là báu vật rừng bậc 1"
"DOTA_Patch_7_38_item_unstable_wand_2" "Kích hoạt: Hóa heo! Biến tướng của bạn thành một con heo trong 4 giây và cho +15% tốc độ chạy. Không tốn mana. Thời gian hồi: 25 giây"
"DOTA_Patch_7_38_item_polliwog_charm" "Báu vật rừng bậc 1 mới"
"DOTA_Patch_7_38_item_polliwog_charm_2" "Kích hoạt: Ộp ộp. Tăng 8 máu hồi mỗi giây của đồng minh trong 10 giây. Khi đứng ở trong nước, đơn vị được chúc phúc cũng di chuyển nhanh hơn 10%. Tầm thi triển: 1000. Mana tốn: 40. Thời gian hồi: 45 giây"
"DOTA_Patch_7_38_item_rippers_lash" "Báu vật rừng bậc 1 mới"
"DOTA_Patch_7_38_item_rippers_lash_2" "Kích hoạt: Lóc. Tiêm gai vào tất cả kẻ địch trong bán kính 200 đơn vị. Đơn vị ảnh hưởng nhận thêm sát thương vật lý khi bị tấn công trong 10 giây. Tướng đánh +12 sát thương, không phải tướng đánh +4. Tầm thi triển: 700. Không tốn mana. Thời gian hồi: 30 giây"
"DOTA_Patch_7_38_item_spark_of_courage" "Giờ là báu vật rừng bậc 1"
"DOTA_Patch_7_38_item_spark_of_courage_2" "Nội tại: Dũng cảm. Cho +10 sát thương khi tướng trên 50% máu, và +5 giáp khi dưới ngưỡng đó"
"DOTA_Patch_7_38_item_trusty_shovel" "Giờ là báu vật rừng bậc 1"
"DOTA_Patch_7_38_item_trusty_shovel_2" "Kích hoạt: Đào. Vận pháp trong 1 giây có thể tìm thấy một Rune phần thưởng, một Healing Salve, một Enchanted Mango, hoặc Kobold. Nếu đào ở sông, luôn đào ra Rune nước. Tầm thi triển: 250. Không tốn mana. Thời gian hồi: 60 giây"
"DOTA_Patch_7_38_item_misericorde" "Trở lại dưới dạng báu vật rừng bậc 2"
"DOTA_Patch_7_38_item_misericorde_2" "Nội tại: Bóng đêm nhân từ. Đòn tấn công của bạn gây thêm 3 sát thương lên kẻ địch với mỗi 5% máu chúng mất"
"DOTA_Patch_7_38_item_essence_ring" "Trở lại dưới dạng báu vật rừng bậc 2"
"DOTA_Patch_7_38_item_essence_ring_2" "Kích hoạt: Sinh khí. Tăng 240 máu hiện tại và máu tối đa trong 15 giây. Mana tốn: 150. Thời gian hồi: 25 giây"
"DOTA_Patch_7_38_item_gossamer_cape" "Giờ là báu vật rừng bậc 2"
"DOTA_Patch_7_38_item_gossamer_cape_2" "Nội tại: Giác quan thứ sáu. Cứ 6 giây, tự động né một đòn tấn công từ một tướng địch"
"DOTA_Patch_7_38_item_iron_talon" "Giờ là báu vật rừng bậc 2"
"DOTA_Patch_7_38_item_iron_talon_2" "Kích hoạt: Chặt. Chỉ định một đối tượng không phải tướng và giảm 80% máu hiện tại của nó hoặc lập tức phá hủy cây được chọn. Tầm thi triển: 350. Không tốn mana. 20 giây hồi khi dùng lên quái, 4 giây hồi khi dùng lên cây"
"DOTA_Patch_7_38_item_searing_signet" "Báu vật rừng bậc 2 mới"
"DOTA_Patch_7_38_item_searing_signet_2" "Nội tại: Đốt cạn. Các lần sát thương phép từ phép trên 40 sát thương sẽ thiêu đốt kẻ thù, làm chúng nhận 15 sát thương phép mỗi giây trong 5 giây. Hiệu ứng này không cộng dồn. Không ảnh hưởng công trình. Nhịp sát thương: 0.25 giây. Tổng sát thương: 75. Không thời gian hồi"
"DOTA_Patch_7_38_item_pogo_stick" "Trở lại dưới dạng báu vật rừng bậc 2"
"DOTA_Patch_7_38_item_pogo_stick_2" "Kích hoạt: Vượt. Búng tướng của bạn tới trước 300 đơn vị. Mất tác dụng trong 3 giây nếu khổ chủ nhận sát thương có nguồn gốc từ người chơi. Không tốn mana. Thời gian hồi: 15 giây"
"DOTA_Patch_7_38_item_gale_guard" "Báu vật rừng bậc 3 mới"
"DOTA_Patch_7_38_item_gale_guard_2" "Kích hoạt: Khiên lốc xoáy. Bọc người thi triển trong lá chắn 400 máu cho mọi sát thương, hấp thụ 75% sát thương nhận, lên đến 10 giây. Khi lá chắn hiệu lực bạn có 50% kháng làm chậm. Không tốn mana. Thời gian hồi: 30 giây"
"DOTA_Patch_7_38_item_gunpowder_gauntlets" "Báu vật rừng bậc 3 mới"
"DOTA_Patch_7_38_item_gunpowder_gauntlets_2" "Nội tại: Đánh bại đám đông. Đòn đánh tiếp theo của bạn tỏa lên tất cả kẻ địch trong bán kính 250 đơn vị với 50% sát thương đánh. Mục tiêu ban đầu không ảnh hưởng bởi sát thương tỏa, nhưng nhận thêm 120 sát thương phép. Thời gian hồi: 6 giây"
"DOTA_Patch_7_38_item_nemesis_curse" "Giờ là báu vật rừng bậc 3"
"DOTA_Patch_7_38_item_nemesis_curse_2" "Nội tại: Pháo thủy tinh. Khổ chủ nhận thêm 8% sát thương từ mọi nguồn"
"DOTA_Patch_7_38_item_nemesis_curse_3" "Nội tại: Kính nứt. Khi tấn công một tướng, áp dụng bùa hại tăng 12% sát thương mà tướng đó phải nhận trong 5 giây. Cùng một lúc chỉ có một tướng bị hiệu ứng kính nứt"
"DOTA_Patch_7_38_item_ninja_gear" "Giờ là báu vật rừng bậc 3"
"DOTA_Patch_7_38_item_ninja_gear_2" "Kích hoạt: Đơn độc ngụy trang. Dùng Smoke of Deceit lên bản thân mà chỉ kéo dài đến 15 giây. Không tốn mana. Thời gian hồi: 60 giây"
"DOTA_Patch_7_38_item_serrated_shiv" "Báu vật rừng bậc 3 mới"
"DOTA_Patch_7_38_item_serrated_shiv_2" "Nội tại: Đâm chúng. Đòn đánh có 20% tỉ lệ đánh tất trúng và gây 10% máu hiện tại của mục tiêu dưới dạng sát thương vật lý. Gây cố định 200 sát thương lên Roshan. Phân thân cũng có thể kích hoạt hiệu ứng, nhưng không thêm sát thương. Thời gian hồi: 1 giây"
"DOTA_Patch_7_38_item_whisper_of_the_dread" "Giờ là báu vật rừng bậc 3"
"DOTA_Patch_7_38_item_whisper_of_the_dread_2" "Nội tại: Tầm nhìn hạn hẹp.Tướng trang bị giảm 15% tầm nhìn ban ngày nhưng tăng 10% sát thương phép"
"DOTA_Patch_7_38_item_ceremonial_robe" "Giờ là báu vật rừng bậc 4"
"DOTA_Patch_7_38_item_ceremonial_robe_2" "Nội tại: Hào quang nghi lễ. Giảm 10% kháng hiệu ứng và 10% kháng phép của kẻ địch trong bán kính 1200 đơn vị"
"DOTA_Patch_7_38_item_crippling_crossbow" "Báu vật rừng bậc 4 mới"
"DOTA_Patch_7_38_item_crippling_crossbow_2" "Kích hoạt: Cà nhắc. Đánh một kẻ địch với 75 sát thương, rồi làm chậm chúng 80% và giảm 40% máu hồi phục trong 4 giây. Mức làm chậm yếu dần đi trong thời lượng bùa hại, trong khi mức giảm máu hồi phục là không đổi trong suốt thời lượng. Tầm thi triển: 600. Mana tốn: 75. Thời gian hồi: 12 giây"
"DOTA_Patch_7_38_item_magnifying_monocle" "Báu vật rừng bậc 4 mới"
"DOTA_Patch_7_38_item_magnifying_monocle_2" "Nội tại: Mắt tinh. Tăng 125 tầm thi triển và 100 tầm đánh (cận chiến và tầm xa). Nhận trên 25 sát thương có nguồn gốc từ người chơi hoặc Roshan sẽ khóa hiệu ứng này trong 3 giây"
"DOTA_Patch_7_38_item_mind_breaker" "Giờ là báu vật rừng bậc 4"
"DOTA_Patch_7_38_item_mind_breaker_2" "Nội tại: Câm nín. Khiến đòn đánh thường tiếp theo làm khóa phép mục tiêu trong 2 giây. Thời gian hồi: 12 giây"
"DOTA_Patch_7_38_item_ogre_seal_totem" "Giờ là báu vật rừng bậc 4"
"DOTA_Patch_7_38_item_ogre_seal_totem_2" "Kích hoạt: Hải cẩu đè. Búng mình tới trước như Ogre Hải Cẩu 2 lần, gây 250 sát thương và làm chậm kẻ địch trong bán kính 275 đơn vị đi 100% trong 1.5 giây với mỗi lần nảy. Cự ly nảy: 400. Mana tốn: 25. Thời gian hồi: 40 giây"
"DOTA_Patch_7_38_item_pyrrhic_cloak" "Báu vật rừng bậc 4 mới"
"DOTA_Patch_7_38_item_pyrrhic_cloak_2" "Kích hoạt: Trả đũa. Đánh dấu một kẻ địch trong 6 giây. 60% sát thương người thi triển nhận được phản lại mục tiêu dưới dạng sát thương vật lý. Tầm thi triển: 800. Không tốn mana. Thời gian hồi: 40 giây"
"DOTA_Patch_7_38_item_demonicon" "Giờ là báu vật rừng bậc 5"
"DOTA_Patch_7_38_item_demonicon_2" "Kích hoạt: Triệu hồi quỷ dữ cao cấp. Gọi 2 chiến binh và 2 cung thủ quỷ trong 75 giây. Chiến binh đốt mana mỗi đòn đánh, lộ diện đơn vị tàng hình, và gây sát thương phép lên kẻ nào giết nó. Cung thủ có kỹ năng hóa giải cơ bản với làm chậm và hào quang cho nội tại tốc di chuyển. Không tốn mana. Thời gian hồi: 80 giây "
"DOTA_Patch_7_38_item_demonicon_2_info" "Gỡ bỏ việc nhắc đến một vật phẩm nào đó đã bị gỡ bỏ. Ghi chú khi giữ Alt sẽ cho biết chỉ số của chiến binh và cung thủ"
"DOTA_Patch_7_38_item_fallen_sky" "Trở lại dưới dạng báu vật rừng bậc 5"
"DOTA_Patch_7_38_item_fallen_sky_2" "Kích hoạt: Trời sập. Biến thành một thiên thạch rơi xuống khu vực chỉ định có bán kính 315 đơn vị sau 1 giây bay, làm choáng kẻ địch trong 1.6 giây và gây 150 sát thương chạm. Khu vực va chạm cũng bị đốt lửa trong 6 giây, gây 60 sát thương phép mỗi 1 giây. Ảnh hưởng công trình. Sát thương va chạm lên công trình bị giảm 50%. Tầm thi triển: 1200. Không tốn mana. Thời gian hồi: 15 giây"
"DOTA_Patch_7_38_item_panic_button" "Giờ là báu vật rừng bậc 5"
"DOTA_Patch_7_38_item_panic_button_2" "Nội tại: Hồi xuân. Khi máu khổ chủ tụt xuống dưới 20%, gây hiệu ứng hóa giải mạnh lên bản thân và hồi 1500 máu. Thời gian hồi: 75 giây"
"DOTA_Patch_7_38_item_minotaur_horn" "Trở lại dưới dạng báu vật rừng bậc 5"
"DOTA_Patch_7_38_item_minotaur_horn_2" "Kích hoạt: Kim cang tương trợ. Cho hóa giải cơ bản. Cho 50% kháng phép, miễn nhiễm trước sát thương thuần và sát thương phản lại trong 2 giây. Trong thời gian hiệu lực, vô hiệu tất cả hiệu ứng bất lợi từ phép của kẻ địch. Không tốn mana. Thời gian hồi: 40 giây"
"DOTA_Patch_7_38_item_pirate_hat_Title" "Làm lại trang bị"
"DOTA_Patch_7_38_item_pirate_hat" "Giờ là báu vật rừng bậc 5"
"DOTA_Patch_7_38_item_pirate_hat_2" "Nội tại: Vơ vét. Cướp 150 vàng từ tướng địch chết trong 1200 đơn vị. Nếu người dùng vật phẩm là kẻ giết, thì không có giới hạn cự ly và cướp thêm 150 vàng"
"DOTA_Patch_7_38_item_pirate_hat_3" "Nội tại: Của cải chôn giấu. Giảm 100% vàng mất khi chết"
"DOTA_Patch_7_38_item_spider_legs" "Trở lại dưới dạng báu vật rừng bậc 5"
"DOTA_Patch_7_38_item_spider_legs_2" "Kích hoạt: Rục rịch. Tăng 20% tốc độ chạy, 50% tốc độ xoay người, và có khả năng đi xuyên địa hình trong 10 giây. Di chuyển qua cây sẽ phá hủy chúng. Không tốn mana. Thời gian hồi: 20 giây"
"DOTA_Patch_7_38_item_desolator_2" "Giờ là báu vật rừng bậc 5"
"DOTA_Patch_7_38_item_desolator_2_2" "Nội tại: Tuyệt diệt. Đòn đánh thường của bạn khiến mục tiêu giảm 13 giáp trong 7 giây"
"DOTA_Patch_7_38_item_unrelenting_eye" "Báu vật rừng bậc 5 mới"
"DOTA_Patch_7_38_item_unrelenting_eye_2" "Nội tại: Không ngơi nghỉ. Tăng 100% kháng làm chậm. Mức tăng bị giảm 20% với mỗi tướng địch trong cự ly 300 đơn vị"
"DOTA_Patch_7_38_List_of_Neutral_Enchantments_Title" "Danh sách bùa chú rừng"
"DOTA_Patch_7_38_item_enhancement_alert" "Có tại bậc 1, 2, 3, và 4"
"DOTA_Patch_7_38_item_enhancement_alert_2" "+10/15/20/25 tốc độ đánh"
"DOTA_Patch_7_38_item_enhancement_alert_3" "+0/150/225/300 tầm nhìn đêm thêm"
"DOTA_Patch_7_38_item_enhancement_brawny" "Có tại bậc 1, 2, 3, và 4"
"DOTA_Patch_7_38_item_enhancement_brawny_2" "+125/175/225/275 máu"
"DOTA_Patch_7_38_item_enhancement_brawny_3" "+0/4/8/12 máu hồi mỗi giây"
"DOTA_Patch_7_38_item_enhancement_mystical" "Có tại bậc 1, 2, 3, và 4"
"DOTA_Patch_7_38_item_enhancement_mystical_2" "+1/2/3/4 mana hồi mỗi giây"
"DOTA_Patch_7_38_item_enhancement_mystical_3" "+0/10/16/22% kháng phép"
"DOTA_Patch_7_38_item_enhancement_quickened" "Có tại bậc 1, 2, 3, và 4"
"DOTA_Patch_7_38_item_enhancement_quickened_2" "+15/20/25/30 tốc độ chạy"
"DOTA_Patch_7_38_item_enhancement_quickened_3" "+0/100/160/220 mana"
"DOTA_Patch_7_38_item_enhancement_tough" "Có tại bậc 1, 2, 3, và 4"
"DOTA_Patch_7_38_item_enhancement_tough_2" "+5/8/11/14 sát thương"
"DOTA_Patch_7_38_item_enhancement_tough_3" "+0/4/7/10 giáp"
"DOTA_Patch_7_38_item_enhancement_vast" "Có tại bậc 2 và 3"
"DOTA_Patch_7_38_item_enhancement_vast_2" "+60/90 tầm đánh (Cận chiến & Tầm xa)"
"DOTA_Patch_7_38_item_enhancement_greedy" "Có tại bậc 2 và 3"
"DOTA_Patch_7_38_item_enhancement_greedy_2" "+75/100 vàng/phút"
"DOTA_Patch_7_38_item_enhancement_greedy_3" "+200/250 Mana"
"DOTA_Patch_7_38_item_enhancement_greedy_4" "-30/60 sát thương đánh"
"DOTA_Patch_7_38_item_enhancement_keen_eyed" "Có tại bậc 2 và 3"
"DOTA_Patch_7_38_item_enhancement_keen_eyed_2" "+125/135 tầm thi triển"
"DOTA_Patch_7_38_item_enhancement_keen_eyed_3" "+1/1.5 mana hồi mỗi giây"
"DOTA_Patch_7_38_item_enhancement_keen_eyed_4" "-15% mana tối đa"
"DOTA_Patch_7_38_item_enhancement_vampiric" "Có tại bậc 2, 3, và 4"
"DOTA_Patch_7_38_item_enhancement_vampiric_2" "+12/16/20% hút máu"
"DOTA_Patch_7_38_item_enhancement_vampiric_3" "+8/12/16% hút máu phép"
"DOTA_Patch_7_38_item_enhancement_timeless" "Có tại bậc 4 và 5"
"DOTA_Patch_7_38_item_enhancement_timeless_2" "+10/15% cường hóa bùa hại"
"DOTA_Patch_7_38_item_enhancement_timeless_3" "+10/20% cường hóa phép"
"DOTA_Patch_7_38_item_enhancement_titanic" "Có tại bậc 4 và 5"
"DOTA_Patch_7_38_item_enhancement_titanic_2" "+15/25% sát thương cơ bản"
"DOTA_Patch_7_38_item_enhancement_titanic_3" "+10/15% kháng hiệu ứng"
"DOTA_Patch_7_38_item_enhancement_crude" "Có tại bậc 4 và 5"
"DOTA_Patch_7_38_item_enhancement_crude_2" "+20/30% kháng làm chậm"
"DOTA_Patch_7_38_item_enhancement_crude_3" "-12/18% thời gian đánh cơ bản"
"DOTA_Patch_7_38_item_enhancement_crude_4" "-15% Trí tuệ"
"DOTA_Patch_7_38_item_enhancement_boundless" "Có tại bậc 5"
"DOTA_Patch_7_38_item_enhancement_boundless_2" "+150 tầm đánh (Cận chiến & Tầm xa)"
"DOTA_Patch_7_38_item_enhancement_boundless_3" "+350 tầm thi triển"
"DOTA_Patch_7_38_item_enhancement_evolved" "Có tại bậc 5"
"DOTA_Patch_7_38_item_enhancement_evolved_2" "+40 chỉ số chính "
"DOTA_Patch_7_38_item_enhancement_evolved_2_info" "+24 tất cả thuộc tính cho tướng Vạn Năng"
"DOTA_Patch_7_38_item_enhancement_feverish" "Có tại bậc 5"
"DOTA_Patch_7_38_item_enhancement_feverish_2" "+15% thời gian hồi được giảm"
"DOTA_Patch_7_38_item_enhancement_feverish_3" "+10% mana tốn/mana mất"
"DOTA_Patch_7_38_item_enhancement_wise" "Có tại bậc 5"
"DOTA_Patch_7_38_item_enhancement_wise_2" "+600 kinh nghiệm mỗi phút"
"DOTA_Patch_7_38_item_enhancement_audacious" "Có tại bậc 5"
"DOTA_Patch_7_38_item_enhancement_audacious_2" "+100 tốc đánh"
"DOTA_Patch_7_38_item_enhancement_audacious_3" "+80 sát thương đòn đánh phép"
"DOTA_Patch_7_38_item_enhancement_audacious_4" "+10% sát thương nhận"
"DOTA_Patch_7_38_item_enhancement_fleetfooted" "Có tại bậc 5"
"DOTA_Patch_7_38_item_enhancement_fleetfooted_2" "+115 tốc độ chạy "
"DOTA_Patch_7_38_item_enhancement_fleetfooted_2_info" "Không cộng dồn với tốc độ chạy thêm từ giày"
"DOTA_Patch_7_38_Flooded_Camps_Title" "Bãi quái ngập lụt"
"DOTA_Patch_7_38_Flooded_Camps" "Bãi quái rừng nằm trong một dòng suối sẽ được xem là bãi quái ngập lụt"
"DOTA_Patch_7_38_Flooded_Camps_2" "Bãi quái ngập lụt là ngôi nhà của các quái rừng lưỡng cư mới"
"DOTA_Patch_7_38_Flooded_Camps_3" "Các bãi quái này là:"
"DOTA_Patch_7_38_Flooded_Camps_4" "Bãi quái dễ ở bìa rừng giữa trụ bậc 1 và 2"
"DOTA_Patch_7_38_Flooded_Camps_5" "Bãi quái trung bình ở bìa rừng gần trụ bậc 2"
"DOTA_Patch_7_38_Flooded_Camps_6" "Bãi quái trung bình ở khu rừng chính, nằm trên dòng chảy của con suối và từng là bãi quái khó"
"DOTA_Patch_7_38_Flooded_Camps_7" "Khi làn sóng chiến sự không ngừng dâng cao, quái trong các bãi đặc biệt này cũng tiến hóa theo"
"DOTA_Patch_7_38_Flooded_Camps_8" "Cứ mỗi 5 phút, một quái trong bãi đó sẽ được nâng cấp vĩnh viễn lên bậc tiếp theo"
"DOTA_Patch_7_38_Flooded_Camps_9" "Mỗi bãi gồm 3 đơn vị quái. Do đó vào 15:00, bãi dễ sẽ hoàn toàn biến thành bãi trung bình, và cả hai bãi trung bình sẽ trở thành bãi khó. Vào 30:00, bãi trung bình sẽ trở thành bãi khó, và cả hai bãi khó sẽ tiến hóa thành bãi quái cổ đại"
"DOTA_Patch_7_38_Flooded_Camps_10" "Mỗi quái chỉ có thể tiến hóa hai lần, nghĩa là bãi quái dễ sẽ không bao giờ trở thành cổ đại (xin lỗi nha, Pollywog)"
"DOTA_Patch_7_38_Flooded_Camps_11" "Quái sẽ không được nâng cấp nếu bãi bị chặn. Không thể tăng số lượng quái được nâng cấp, nên nếu chỉ có 1 quái cổ đại, cố thử dồn bãi quái sẽ không tạo thêm một quái cổ đại khác"
"DOTA_Patch_7_38_Flooded_Camps_12" "Các bãi đó bao gồm những quái sau:"
"DOTA_Patch_7_38_Flooded_Camps_13" "Bãi quái dễ có ba Pollywog"
"DOTA_Patch_7_38_Flooded_Camps_13_info" "Phần thưởng trung bình là 54 vàng và 90 XP"
"DOTA_Patch_7_38_Flooded_Camps_14" "Bãi trung bình gồm hai Boglet và một Marshmage Apprentice "
"DOTA_Patch_7_38_Flooded_Camps_14_info" "Phần thưởng trung bình là 81 vàng và 126 XP"
"DOTA_Patch_7_38_Flooded_Camps_15" "Bãi khó gồm hai Croaker và một Marshmage "
"DOTA_Patch_7_38_Flooded_Camps_15_info" "Phần thưởng trung bình là 117 vàng và 165 XP"
"DOTA_Patch_7_38_Flooded_Camps_16" "Bãi cổ đại gồm hai Ancient Croaker và một Ancient Marshmage "
"DOTA_Patch_7_38_Flooded_Camps_16_info" "Phần thưởng trung bình là 163.5 vàng và 312 XP"
"DOTA_Patch_7_38_Flooded_Camps_17" "Quái rừng mới được giới thiệu chi tiết dưới đây"
"DOTA_Patch_7_38_npc_dota_neutral_tadpole" "Quái cận chiến cấp 2 mới"
"DOTA_Patch_7_38_npc_dota_neutral_tadpole_2" "400 máu và 200 mana"
"DOTA_Patch_7_38_npc_dota_neutral_tadpole_3" "270 tốc độ chạy"
"DOTA_Patch_7_38_npc_dota_neutral_tadpole_4" "19-21 sát thương"
"DOTA_Patch_7_38_npc_dota_neutral_tadpole_5" "1 giáp và 0% kháng phép"
"DOTA_Patch_7_38_npc_dota_neutral_tadpole_6" "Thưởng 17-19 vàng và 30 XP"
"DOTA_Patch_7_38_npc_dota_neutral_tadpole_7" "Riverborn Aura: Nội tại. Tất cả đồng minh trong cự ly 1200 đơn vị nhận thêm 10/12/14/16% tốc độ chạy và sát thương gây ra, miễn là chủ nhân hào quang này ở trong nước"
"DOTA_Patch_7_38_npc_dota_neutral_froglet" "Quái cận chiến cấp 4 mới"
"DOTA_Patch_7_38_npc_dota_neutral_froglet_2" "700 máu và 300 mana"
"DOTA_Patch_7_38_npc_dota_neutral_froglet_3" "22-24 sát thương"
"DOTA_Patch_7_38_npc_dota_neutral_froglet_4" "290 tốc độ chạy"
"DOTA_Patch_7_38_npc_dota_neutral_froglet_5" "2 giáp và 0% kháng phép"
"DOTA_Patch_7_38_npc_dota_neutral_froglet_6" "Thưởng 25-29 vàng và 42 XP"
"DOTA_Patch_7_38_npc_dota_neutral_froglet_7" "Arm of the Deep: Kích hoạt. Phóng một loạt xúc tu theo hướng chỉ định, làm choáng 0.8 giây và gây 80/100/120/140 sát thương lên kẻ địch. Cự ly: 275. Mana tốn: 40. Thời gian hồi: 16 giây"
"DOTA_Patch_7_38_npc_dota_neutral_froglet_8" "Arm of the Deep: Quái rừng sẽ thi triển kỹ năng này lên kẻ địch gần nhất nếu có từ ba kẻ địch trở lên trong bán kính 550 (2x tầm thi triển của kỹ năng này). Sau đó, tất cả bản sao kỹ năng này trên các Boglet rừng khác trong cự ly 1200 đơn vị sẽ hồi chiêu trong 5 giây"
"DOTA_Patch_7_38_npc_dota_neutral_froglet_9" "Riverborn Aura: Nội tại. Tất cả đồng minh trong cự ly 1200 đơn vị nhận thêm 10/12/14/16% tốc độ chạy và sát thương gây ra, miễn là chủ nhân hào quang này ở trong nước"
"DOTA_Patch_7_38_npc_dota_neutral_froglet_mage" "Quái tầm xa cấp 4 mới"
"DOTA_Patch_7_38_npc_dota_neutral_froglet_mage_2" "700 máu và 300 mana"
"DOTA_Patch_7_38_npc_dota_neutral_froglet_mage_3" "24-27 sát thương"
"DOTA_Patch_7_38_npc_dota_neutral_froglet_mage_4" "290 tốc độ chạy và 250 tầm đánh"
"DOTA_Patch_7_38_npc_dota_neutral_froglet_mage_5" "2 giáp và 0% kháng phép"
"DOTA_Patch_7_38_npc_dota_neutral_froglet_mage_6" "Thưởng 25-29 vàng và 42 XP"
"DOTA_Patch_7_38_npc_dota_neutral_froglet_mage_7" "Water Bubble (Nhỏ): Kích hoạt. Tạo một lá chắn bong bóng bảo vệ mục tiêu khỏi 100/120/140/160 sát thương phép trong 10 giây. Tầm thi triển: 550. Mana tốn: 90. Thời gian hồi: 16 giây"
"DOTA_Patch_7_38_npc_dota_neutral_froglet_mage_8" "Water Bubble (Nhỏ): Quái rừng sẽ thi triển kỹ năng này lên một đồng minh ngẫu nhiên dưới 50% máu"
"DOTA_Patch_7_38_npc_dota_neutral_froglet_mage_9" "Riverborn Aura: Nội tại. Tất cả đồng minh trong cự ly 1200 đơn vị nhận thêm 10/12/14/16% tốc độ chạy và sát thương gây ra, miễn là chủ nhân hào quang này ở trong nước"
"DOTA_Patch_7_38_npc_dota_neutral_grown_frog" "Quái cận chiến cấp 4 mới"
"DOTA_Patch_7_38_npc_dota_neutral_grown_frog_2" "900 máu và 350 mana"
"DOTA_Patch_7_38_npc_dota_neutral_grown_frog_3" "41-46 Sát thương"
"DOTA_Patch_7_38_npc_dota_neutral_grown_frog_4" "300 tốc độ chạy"
"DOTA_Patch_7_38_npc_dota_neutral_grown_frog_5" "3 giáp và 0% kháng phép"
"DOTA_Patch_7_38_npc_dota_neutral_grown_frog_6" "Thưởng 37-41 vàng và 55 XP"
"DOTA_Patch_7_38_npc_dota_neutral_grown_frog_7" "Tendrils of the Deep: Kích hoạt. Phóng một loạt xúc tu theo hình nón ra hướng chỉ định, làm choáng 1.2 giây và gây 120/140/160/180 sát thương lên kẻ địch. Cự ly: 300. Mana tốn: 50. Thời gian hồi: 18 giây"
"DOTA_Patch_7_38_npc_dota_neutral_grown_frog_8" "Tendrils of the Deep: Quái rừng sẽ thi triển kỹ năng này lên kẻ địch gần nhất nếu có từ ba kẻ địch trở lên trong bán kính 600 (2x tầm thi triển của kỹ năng này). Sau đó, tất cả bản sao kỹ năng này trên các Croaker rừng khác trong cự ly 1200 đơn vị sẽ hồi chiêu trong 5 giây"
"DOTA_Patch_7_38_npc_dota_neutral_grown_frog_9" "Riverborn Aura: Nội tại. Tất cả đồng minh trong cự ly 1200 đơn vị nhận thêm 10/12/14/16% tốc độ chạy và sát thương gây ra, miễn là chủ nhân hào quang này ở trong nước"
"DOTA_Patch_7_38_npc_dota_neutral_grown_frog_mage" "Quái tầm xa cấp 4 mới"
"DOTA_Patch_7_38_npc_dota_neutral_grown_frog_mage_2" "900 máu và 350 mana"
"DOTA_Patch_7_38_npc_dota_neutral_grown_frog_mage_3" "40-45 sát thương"
"DOTA_Patch_7_38_npc_dota_neutral_grown_frog_mage_4" "300 tốc độ chạy và 250 tầm đánh"
"DOTA_Patch_7_38_npc_dota_neutral_grown_frog_mage_5" "3 giáp và 0% kháng phép"
"DOTA_Patch_7_38_npc_dota_neutral_grown_frog_mage_6" "Thưởng 37-41 vàng và 55 XP"
"DOTA_Patch_7_38_npc_dota_neutral_grown_frog_mage_7" "Water Bubble (Vừa): Kích hoạt. Tạo một lá chắn bong bóng bảo vệ mục tiêu khỏi 150/180/210/240 sát thương phép trong 10 giây. Sau khi hết hạn, nó hồi mục tiêu với 50% mức đó. Tầm thi triển: 550, mana tốn: 100, thời gian hồi: 16 giây"
"DOTA_Patch_7_38_npc_dota_neutral_grown_frog_mage_8" "Water Bubble (Vừa): Quái rừng sẽ thi triển kỹ năng này lên một đồng minh ngẫu nhiên dưới 50% máu"
"DOTA_Patch_7_38_npc_dota_neutral_grown_frog_mage_9" "Riverborn Aura: Nội tại. Tất cả đồng minh trong cự ly 1200 đơn vị nhận thêm 10/12/14/16% tốc độ chạy và sát thương gây ra, miễn là chủ nhân hào quang này ở trong nước"
"DOTA_Patch_7_38_npc_dota_neutral_ancient_frog" "Quái cổ đại cận chiến cấp 5 mới"
"DOTA_Patch_7_38_npc_dota_neutral_ancient_frog_2" "1250 máu và 450 mana"
"DOTA_Patch_7_38_npc_dota_neutral_ancient_frog_3" "60-64 sát thương"
"DOTA_Patch_7_38_npc_dota_neutral_ancient_frog_4" "300 tốc độ chạy"
"DOTA_Patch_7_38_npc_dota_neutral_ancient_frog_5" "5 giáp và 30% kháng phép"
"DOTA_Patch_7_38_npc_dota_neutral_ancient_frog_6" "Thưởng 53-56 vàng và 104 XP"
"DOTA_Patch_7_38_npc_dota_neutral_ancient_frog_7" "Congregations of the Deep: Kích hoạt. Phóng một loạt xúc tu theo 6 hướng xung quanh bản thân, làm choáng 1.4 giây và gây 250/275/300/325 sát thương lên kẻ địch. Cự ly: 300. Mana tốn: 70. Thời gian hồi: 20 giây"
"DOTA_Patch_7_38_npc_dota_neutral_ancient_frog_8" "Congregations of the Deep: Quái rừng sẽ thi triển kỹ năng này nếu có từ ba kẻ địch trở lên trong bán kính 600 (2x cự ly của kỹ năng này) và ít nhất một đơn vị trong tầm thi triển. Sau đó, tất cả bản sao kỹ năng này trên các Ancient Croaker rừng khác trong cự ly 1200 đơn vị sẽ hồi chiêu trong 5 giây"
"DOTA_Patch_7_38_npc_dota_neutral_ancient_frog_9" "Riverborn Aura: Nội tại. Tất cả đồng minh trong cự ly 1200 đơn vị nhận thêm 10/12/14/16% tốc độ chạy và sát thương gây ra, miễn là chủ nhân hào quang này ở trong nước"
"DOTA_Patch_7_38_npc_dota_neutral_ancient_frog_mage" "Quái cổ đại tầm xa cấp 5 mới"
"DOTA_Patch_7_38_npc_dota_neutral_ancient_frog_mage_2" "1250 máu và 450 mana"
"DOTA_Patch_7_38_npc_dota_neutral_ancient_frog_mage_3" "58-62 Sát thương"
"DOTA_Patch_7_38_npc_dota_neutral_ancient_frog_mage_4" "300 tốc độ chạy và 500 tầm đánh"
"DOTA_Patch_7_38_npc_dota_neutral_ancient_frog_mage_5" "5 giáp và 30% kháng phép"
"DOTA_Patch_7_38_npc_dota_neutral_ancient_frog_mage_6" "Thưởng 53-56 vàng và 104 XP"
"DOTA_Patch_7_38_npc_dota_neutral_ancient_frog_mage_7" "Water Bubble (Lớn): Kích hoạt. Tạo một lá chắn bong bóng bảo vệ mục tiêu khỏi 210/240/270/300 sát thương phép trong 10 giây. Sau khi hết hạn, nó hồi mục tiêu và tất cả đồng minh trong bán kính 675 đơn vị với 50% mức đó. Tầm thi triển: 550, mana tốn: 110, thời gian hồi: 16 giây"
"DOTA_Patch_7_38_npc_dota_neutral_ancient_frog_mage_8" "Water Bubble (Lớn): Quái rừng sẽ thi triển kỹ năng này lên một đồng minh ngẫu nhiên dưới 50% máu"
"DOTA_Patch_7_38_npc_dota_neutral_ancient_frog_mage_9" "Riverborn Aura: Nội tại. Tất cả đồng minh trong cự ly 1200 đơn vị nhận thêm 10/12/14/16% tốc độ chạy và sát thương gây ra, miễn là chủ nhân hào quang này ở trong nước"
"DOTA_Patch_7_38_Ancient_Prowlers_Title" "Ancient Prowler"
"DOTA_Patch_7_38_Ancient_Prowlers" "Prowler đã trở lại dưới dạng bãi quái rừng cổ đại"
"DOTA_Patch_7_38_Ancient_Prowlers_2" "Mỗi bãi gồm 2 Prowler Acolyte và 1 Prowler Shaman"
"DOTA_Patch_7_38_Ancient_Prowlers_3" "Phần thưởng trung bình: 158 vàng và 314 XP "
"DOTA_Patch_7_38_Ancient_Prowlers_3_info" "Phần thưởng trung bình trước đây là 179.5 vàng và 195 XP. Tuy nhiên, hệ thống nâng cấp quái rừng được giới thiệu sau khi Prowler bị loại bỏ, vì vậy tiền thưởng và chỉ số của chúng sẽ tăng theo thời gian"
"DOTA_Patch_7_38_npc_dota_neutral_prowler_acolyte" "Quái cổ đại cận chiến trở lại"
"DOTA_Patch_7_38_npc_dota_neutral_prowler_acolyte_2" "Máu: Tăng lên, 600 → 750"
"DOTA_Patch_7_38_npc_dota_neutral_prowler_acolyte_3" "XP thưởng: Tăng lên, 50 → 95"
"DOTA_Patch_7_38_npc_dota_neutral_prowler_acolyte_4" "Vàng thưởng: Giảm xuống, 52-58 → 37-43"
"DOTA_Patch_7_38_npc_dota_neutral_prowler_acolyte_5" "Thời gian đánh cơ bản: Tăng lên, 1.5 giây → 2 giây"
"DOTA_Patch_7_38_npc_dota_neutral_prowler_acolyte_6" "Tốc độ đánh cơ bản: Tăng lên, 100 → 135"
"DOTA_Patch_7_38_npc_dota_neutral_prowler_acolyte_7" "Thời gian tung đòn: Giảm xuống, 0.83 giây → 0.3 giây"
"DOTA_Patch_7_38_npc_dota_neutral_prowler_acolyte_7_info" "Các thay đổi này dẫn đến thời gian tấn công lâu hơn, nhưng thời gian giữa các đòn đánh lại ngắn hơn, khiến sát thương tổng thể không thay đổi"
"DOTA_Patch_7_38_npc_dota_neutral_prowler_acolyte_8" "Tốc độ xoay người: Cải thiện, 0.5 → 0.9"
"DOTA_Patch_7_38_npc_dota_neutral_prowler_acolyte_9" "Prowler Aura: Không còn cộng dồn với bản thân kỹ năng"
"DOTA_Patch_7_38_npc_dota_neutral_prowler_acolyte_10" "Prowler Aura - Hút máu: Điều chỉnh, 10% → 9/10/11/12%"
"DOTA_Patch_7_38_npc_dota_neutral_prowler_acolyte_11" "Prowler Aura - Máu hồi mỗi giây: Điều chỉnh, 10 → 9/10/11/12"
"DOTA_Patch_7_38_npc_dota_neutral_prowler_shaman" "Quái cổ đại cận chiến trở lại"
"DOTA_Patch_7_38_npc_dota_neutral_prowler_shaman_2" "Cấp độ: Tăng lên, 5 → 6"
"DOTA_Patch_7_38_npc_dota_neutral_prowler_shaman_3" "Máu: Tăng lên, 1200 → 1400"
"DOTA_Patch_7_38_npc_dota_neutral_prowler_shaman_4" "XP thưởng: Tăng lên, 95 → 124"
"DOTA_Patch_7_38_npc_dota_neutral_prowler_shaman_5" "Vàng thưởng: Tăng lên, 58-69 → 76-80"
"DOTA_Patch_7_38_npc_dota_neutral_prowler_shaman_6" "Thời gian đánh cơ bản: Tăng lên, 1.5 giây → 2 giây"
"DOTA_Patch_7_38_npc_dota_neutral_prowler_shaman_7" "Tốc độ đánh cơ bản: Tăng lên, 100 → 135"
"DOTA_Patch_7_38_npc_dota_neutral_prowler_shaman_8" "Thời gian tung đòn: Giảm xuống, 0.83 giây → 0.3 giây "
"DOTA_Patch_7_38_npc_dota_neutral_prowler_shaman_8_info" "Các thay đổi này dẫn đến thời gian tấn công lâu hơn, nhưng thời gian giữa các đòn đánh lại ngắn hơn, khiến sát thương tổng thể không thay đổi"
"DOTA_Patch_7_38_npc_dota_neutral_prowler_shaman_9" "Tốc độ xoay người: Cải thiện, 0.5 → 0.9"
"DOTA_Patch_7_38_npc_dota_neutral_prowler_shaman_10" "Desecrate: Số kẻ địch cần trong cự ly để thi triển, tăng lên, 1 → 3"
"DOTA_Patch_7_38_npc_dota_neutral_prowler_shaman_11" "Petrify: Quái rừng sẽ tự động dùng kỹ năng này chỉ khi Ancient Prowler Shaman có ít hơn 90% máu tại lúc bắt đầu tấn công"
"DOTA_Patch_7_38_npc_dota_neutral_prowler_shaman_12" "Petrify — Sát thương/giây: Tăng lên, 75 → 100"
"DOTA_Patch_7_38_npc_dota_neutral_prowler_shaman_13" "Thời lượng: Giảm xuống, 2 giây → 1.2/1.3/1.4/1.5 giây"
"DOTA_Patch_7_38_npc_dota_neutral_prowler_shaman_14" "Petrify: Nhịp sát thương, giảm xuống, 0.5 giây → 0.1 giây"
"DOTA_Patch_7_38_Other_Creep_changes_Title" "Các thay đổi khác về quái"
"DOTA_Patch_7_38_npc_dota_neutral_kobold" "Prospecting Aura: Không còn có thể bị phá"
"DOTA_Patch_7_38_npc_dota_neutral_big_thunder_lizard" "Slam — Số kẻ địch cần trong cự ly để thi triển: Giảm xuống, 4 → 3"
"DOTA_Patch_7_38_abaddon" "Sát thương cơ bản: Tăng thêm 26"
"DOTA_Patch_7_38_abaddon_2" "Trí tuệ cơ bản: Giảm xuống, 19 → 18"
"DOTA_Patch_7_38_abaddon_3" "Sát thương ở cấp 1: Tăng thêm 10 (40-50 → 50-60)"
"DOTA_Patch_7_38_abaddon_4" "Sức mạnh nhận mỗi cấp: Tăng lên, 2.2 → 2.6"
"DOTA_Patch_7_38_abaddon_5" "Nhanh nhẹn nhận mỗi cấp: Tăng lên, 1.3 → 1.5"
"DOTA_Patch_7_38_abaddon_6" "Trí tuệ nhận mỗi cấp: Tăng lên, 1.6 → 2"
"DOTA_Patch_7_38_abaddon_7" "Sát thương thêm mỗi cấp: Giảm xuống, +3.6 → +2.7"
"DOTA_Patch_7_38_abaddon_8" "Sát thương ở cấp 30: Giảm 25 (173-183 → 148-158)"
"DOTA_Patch_7_38_abaddon_hero_facet_1" "Thời gian hồi giảm mỗi tướng chết: Tăng lên, 4 giây → 6 giây"
"DOTA_Patch_7_38_abaddon_talent" "Tiềm năng cấp 10 (Curse of Avernus +15% tốc độ chạy làm chậm): Thay thế thành Withering Mist +10% hồi phục giảm"
"DOTA_Patch_7_38_alchemist" "Trao Aghanim's Scepter chuyển từ Chemical Rage sang Greevil's Greed"
"DOTA_Patch_7_38_alchemist_hero_facet_3_alchemist_goblins_greed" "Alchemist +75 vàng/phút với mỗi Aghanim's Scepter đã tặng cho đồng minh "
"DOTA_Patch_7_38_alchemist_hero_facet_3_alchemist_goblins_greed_info" "Alchemist tự tiêu thụ Aghanim's Scepter của mình sẽ cho Dividends"
"DOTA_Patch_7_38_alchemist_alchemist_goblins_greed" "Cự ly tặng Aghanim's Scepter: Tăng lên 600 → Toàn cầu"
"DOTA_Patch_7_38_alchemist_alchemist_goblins_greed_2" "Tặng Aghanim's Scepter giờ sẽ báo cho toàn bộ đồng minh và khán giả"
"DOTA_Patch_7_38_alchemist_alchemist_acid_spray" "Bán kính: Giảm xuống, 400/475/550/625 → 350/400/450/500"
"DOTA_Patch_7_38_alchemist_alchemist_acid_spray_2" "Giờ áp dụng 1 lượt Corrosive Weaponry với mỗi nhịp sát thương"
"DOTA_Patch_7_38_alchemist_alchemist_unstable_concoction" "Giờ áp dụng 1 lượt Corrosive Weaponry với mỗi giây nấu thuốc"
"DOTA_Patch_7_38_alchemist_alchemist_corrosive_weaponry" "Cộng dồn cũng áp dụng khi kẻ địch nhận sát thương từ phép của Alchemist. Acid Spray áp dụng 1 lượt mỗi giây. Unstable Concoction áp dụng 1 lượt với mỗi giây nấu thuốc"
"DOTA_Patch_7_38_alchemist_alchemist_corrosive_weaponry_2" "Cộng dồn mỗi đòn đánh: Tăng lên, 1 → 2"
"DOTA_Patch_7_38_alchemist_alchemist_corrosive_weaponry_3" "Cộng dồn tối đa: Tăng lên, 4/6/8/10 → 10/12/14/16"
"DOTA_Patch_7_38_alchemist_alchemist_corrosive_weaponry_4" "Tốc độ chạy giảm mỗi cộng dồn: Giảm xuống, 4/5/6/7% → 1.5/2/2.5/3%"
"DOTA_Patch_7_38_alchemist_alchemist_corrosive_weaponry_5" "Sát thương đánh cơ bản giảm mỗi cộng dồn: Giảm xuống, 3/4/5/6% → 1.5/2/2.5/3%"
"DOTA_Patch_7_38_alchemist_alchemist_chemical_rage" "Tốc độ chạy tăng: Giảm xuống, 30/45/60 → 20/30/40"
"DOTA_Patch_7_38_ancient_apparition_ancient_apparition_cold_feet" "Thời lượng choáng: Điều chỉnh, 1.9/2.2/2.5/2.8 giây → 1.8/2.2/2.6/3 giây"
"DOTA_Patch_7_38_ancient_apparition_ancient_apparition_cold_feet_2" "Cự ly ngắt không còn ảnh hưởng bởi hiệu ứng thêm phạm vi"
"DOTA_Patch_7_38_ancient_apparition_ancient_apparition_chilling_touch" "Tầm đánh thêm: Điều chỉnh, 60/120/180/240 → 80/120/160/200"
"DOTA_Patch_7_38_ancient_apparition_ancient_apparition_chilling_touch_2" "Cộng dồn Death Rime: Tăng lên, 1 → 2"
"DOTA_Patch_7_38_ancient_apparition_ancient_apparition_chilling_touch_3" "Thời lượng Death Rime: Giảm xuống, 4 giây → 3 giây"
"DOTA_Patch_7_38_ancient_apparition_ancient_apparition_chilling_touch_4" "Aghanim's Scepter — Mana tốn giảm: Giảm xuống, 50% → 40%"
"DOTA_Patch_7_38_ancient_apparition_ancient_apparition_ice_blast" "Kỹ năng phụ Release giờ có thể thi triển khi bị khóa phép"
"DOTA_Patch_7_38_ancient_apparition_ancient_apparition_ice_blast_2" "Tướng trúng Frostbitten giờ sẽ có báo hiệu hình ảnh trên đầu cây máu của họ để biết ngưỡng tử vong là gì. Báo hiệu này thấy được bởi tất cả mọi người"
"DOTA_Patch_7_38_antimage_hero_facet_1_antimage_counterspell" "Đốt 150/190/230/270% mana tốn của kỹ năng bị khắc chế khỏi kẻ thi triển và gây sát thương bằng 100% lượng mana đốt, lên đến 400 sát thương với mỗi phép phản lại"
"DOTA_Patch_7_38_antimage_hero_facet_1_antimage_counterspell_2" "Khả năng phản lại phép không còn dành riêng cho khía cạnh này"
"DOTA_Patch_7_38_antimage_hero_facet_1_antimage_counterspell_ally" "Đốt 270% mana tốn của kỹ năng bị khắc chế khỏi kẻ thi triển và gây sát thương bằng 100% lượng mana đốt, lên đến 400 sát thương với mỗi phép phản lại"
"DOTA_Patch_7_38_antimage_hero_facet_1_antimage_counterspell_ally_2" "Khả năng phản lại phép không còn dành riêng cho khía cạnh này"
"DOTA_Patch_7_38_antimage_antimage_counterspell" "Giờ mặc định phản lại phép"
"DOTA_Patch_7_38_antimage_antimage_counterspell_2" "Kháng phép nội tại: Điều chỉnh, 15/25/35/45% → 16/24/32/40%"
"DOTA_Patch_7_38_antimage_antimage_counterspell_ally" "Giờ mặc định phản lại phép"
"DOTA_Patch_7_38_arc_warden" "Giờ là tướng Vạn Năng"
"DOTA_Patch_7_38_arc_warden_2" "Sát thương cơ bản: Giảm đi 10"
"DOTA_Patch_7_38_arc_warden_3" "Sát thương ở cấp 1: Giảm 2 (53-59 → 51-57)"
"DOTA_Patch_7_38_arc_warden_4" "Sát thương thêm mỗi cấp: Tăng lên, +3 → +3.6"
"DOTA_Patch_7_38_arc_warden_5" "Sát thương ở cấp 30: Tăng thêm 21 (154-160 → 175-181)"
"DOTA_Patch_7_38_arc_warden_6" "Zet đã hòa nhập với Chiến tuyến mới và không còn phiên bản 'Tempest' cho các kỹ năng nữa"
"DOTA_Patch_7_38_arc_warden_7" "Gỡ bỏ khía cạnh Order và Disorder"
"DOTA_Patch_7_38_arc_warden_hero_facet_3_arc_warden_tempest_double" "Tempest Double được hợp với hiệu ứng thưởng của rune tăng lực trong 10 giây khi tạo ra"
"DOTA_Patch_7_38_arc_warden_hero_facet_3_arc_warden_tempest_double_2" "Cấp 1 - Rune tàng hình"
"DOTA_Patch_7_38_arc_warden_hero_facet_3_arc_warden_tempest_double_3" "Cấp 2 - Rune tàng hình và bí thuật"
"DOTA_Patch_7_38_arc_warden_hero_facet_3_arc_warden_tempest_double_4" "Cấp 3 - Rune tàng hình, bí thuật và siêu tốc"
"DOTA_Patch_7_38_arc_warden_hero_facet_4_arc_warden_runic_infusion" "Arc Warden vĩnh viễn +1.5 tất cả thuộc tính khi kích hoạt một rune tăng lực "
"DOTA_Patch_7_38_arc_warden_hero_facet_4_arc_warden_runic_infusion_info" "Không áp dụng cho hiệu ứng tự động của rune hồi phục từ kỹ năng bẩm sinh của Arc Warden"
"DOTA_Patch_7_38_arc_warden_hero_facet_4_arc_warden_magnetic_field" "Khi tạo, trường trọng lực kéo tất cả rune trong bán kính 1200/1800/2400/3000 lại gần với tốc độ tăng dần. Bất kỳ rune nào bên trong Magnetic Field hoặc bị kéo vào đó sẽ tự động kích hoạt. Gia tốc rune: 150 "
"DOTA_Patch_7_38_arc_warden_hero_facet_4_arc_warden_magnetic_field_info" "Giá trị bán kính và tốc độ rune đảm bảo rune sẽ luôn vào trường trọng lực trong thời lượng"
"DOTA_Patch_7_38_arc_warden_arc_warden_flux" "Giờ có cùng hiệu ứng cho cả Arc Warden và Tempest Double"
"DOTA_Patch_7_38_arc_warden_arc_warden_flux_2" "Gây 15/30/45/60 sát thương mỗi giây và làm chậm tốc độ chạy của mục tiêu 14/21/28/35% "
"DOTA_Patch_7_38_arc_warden_arc_warden_flux_2_info" "Giá trị trước đó: Arc Warden: 15/30/45/60 sát thương mỗi giây và làm chậm tốc độ chạy 15/22/30/39%. Tempest Double: 20/45/70/95 sát thương mỗi giây và làm chậm tốc độ chạy 5/8/11/14%"
"DOTA_Patch_7_38_arc_warden_arc_warden_flux_3" "Giờ nâng cấp với Aghanim's Scepter"
"DOTA_Patch_7_38_arc_warden_arc_warden_flux_4" "Khóa phép nếu mục tiêu đứng một mình. Tăng 50% sát thương và 2 giây thời lượng"
"DOTA_Patch_7_38_arc_warden_arc_warden_magnetic_field" "Giờ là kỹ năng mục tiêu điểm với tầm thi triển 900. Có thể nhấn đúp để dùng lên bản thân và tạo vùng từ trường bao quanh người thi triển ở giữa"
"DOTA_Patch_7_38_arc_warden_arc_warden_magnetic_field_2" "Giờ có cùng hiệu ứng cho cả Arc Warden và Tempest Double"
"DOTA_Patch_7_38_arc_warden_arc_warden_magnetic_field_3" "Tạo vùng từ trường biến dạng hình tròn trao 100% né tránh và 30/60/90/120 tốc đánh thêm cho tất cả đơn vị đồng minh bên trong "
"DOTA_Patch_7_38_arc_warden_arc_warden_magnetic_field_3_info" "Giá trị trước đó: Arc Warden: Vòng tròn tăng 100% né tránh và 30/60/90/120 tốc độ đánh thêm. Tempest Double: Vòng tròn tăng thêm 150 tầm đánh và 20/40/60/80 sát thương cơ bản"
"DOTA_Patch_7_38_arc_warden_arc_warden_magnetic_field_4" "Không còn nâng cấp với Aghanim's Shard"
"DOTA_Patch_7_38_arc_warden_arc_warden_spark_wraith" "Giờ có cùng hiệu ứng cho cả Arc Warden và Tempest Double"
"DOTA_Patch_7_38_arc_warden_arc_warden_spark_wraith_2" "Spark kích hoạt trong 1.5 giây, bay với tốc độ 550, làm chậm kẻ địch trong 0.5/0.6/0.7/0.8 giây và gây 100/170/240/310 sát thương "
"DOTA_Patch_7_38_arc_warden_arc_warden_spark_wraith_2_info" "Giá trị trước đó: Arc Warden: Spark kích hoạt trong 2 giây, bay với tốc độ 400, làm chậm kẻ địch trong 0.6/0.8/1/1.2 giây, gây 100/180/260/340 sát thương. Tempest Double: Spark kích hoạt trong 1 giây, bay với tốc độ 725, làm chậm kẻ địch trong 0.4/0.5/0.6/0.7 giây và gây 75/140/205/270 sát thương"
"DOTA_Patch_7_38_arc_warden_arc_warden_spark_wraith_3" "Không còn gây thêm 40% sát thương cho các đơn vị không phải tướng"
"DOTA_Patch_7_38_arc_warden_arc_warden_spark_wraith_4" "Không còn nâng cấp với Aghanim's Scepter"
"DOTA_Patch_7_38_arc_warden_arc_warden_spark_wraith_5" "Giờ nâng cấp với Aghanim's Shard"
"DOTA_Patch_7_38_arc_warden_arc_warden_spark_wraith_6" "Khi Spark Wraith kích hoạt, một Spark Wraith phụ sẽ hợp với mục tiêu gần nhất tiếp theo gây 80% sát thương. Tăng bán kính tìm của Spark Wraith thêm 100"
"DOTA_Patch_7_38_arc_warden_arc_warden_tempest_double" "Thời gian hồi: Giảm xuống, 100/90/80 giây → 60/55/50 giây"
"DOTA_Patch_7_38_arc_warden_arc_warden_tempest_double_2" "Thời lượng: Giảm xuống, 60 giây → 18/21/24 giây"
"DOTA_Patch_7_38_arc_warden_arc_warden_tempest_double_3" "Giờ được tạo ra với lượng máu và mana hiện tại của Arc Warden"
"DOTA_Patch_7_38_arc_warden_arc_warden_tempest_double_4" "Tempest Double không còn bị phạt khi cách xa Arc Warden hơn 2000 đơn vị"
"DOTA_Patch_7_38_arc_warden_arc_warden_tempest_double_5" "Không còn làm mới thời gian hồi kỹ năng nếu Tempest Double bị giết bởi kẻ địch"
"DOTA_Patch_7_38_arc_warden_arc_warden_tempest_double_6" "Mất tự chủ và tan rã theo thời gian, trở nên chậm hơn và kém chính xác hơn. Tỷ lệ đánh trượt tối đa: 35%. Làm chậm bản thân tối đa: 35%"
"DOTA_Patch_7_38_arc_warden_talent" "Tiềm năng cấp 15 (Magnetic Field +16 tốc độ đánh): Tăng lên +25"
"DOTA_Patch_7_38_arc_warden_talent_2" "Tiềm năng cấp 15 (Flux +2 giây thời lượng): Thay thế thành Flux +20% làm chậm"
"DOTA_Patch_7_38_arc_warden_talent_3" "Tiềm năng cấp 25 (Flux khóa phép khi mục tiêu đứng một mình): Thay thế thành Spark Wraith -1 giây độ trễ kích hoạt"
"DOTA_Patch_7_38_axe" "Sát thương cơ bản: Tăng thêm 1"
"DOTA_Patch_7_38_axe_2" "Sát thương ở cấp 1: Tăng lên, 55-59 → 56-60"
"DOTA_Patch_7_38_axe_axe_battle_hunger" "Sát thương mỗi giây: Tăng lên, 10/15/20/25 → 12/18/24/30"
"DOTA_Patch_7_38_axe_axe_counter_helix" "Sát thương: Điều chỉnh, 95/120/145/170 → 100/120/140/160"
"DOTA_Patch_7_38_axe_axe_counter_helix_2" "Aghanim's Scepter — Giảm sát thương đánh: Giảm xuống, 20% → 15%"
"DOTA_Patch_7_38_axe_axe_culling_blade" "Thời gian hồi: Giảm xuống, 100/85/70 giây → 80/75/70 giây"
"DOTA_Patch_7_38_bane" "Sát thương cơ bản: Tăng thêm 25"
"DOTA_Patch_7_38_bane_2" "Sát thương ở cấp 1: Tăng thêm 8 (47-53 → 55-61)"
"DOTA_Patch_7_38_bane_3" "Sát thương thêm mỗi cấp: Giảm xuống, +5.7 → +3.6"
"DOTA_Patch_7_38_bane_4" "Sát thương ở cấp 30: Giảm 61 (240-246 → 179-185)"
"DOTA_Patch_7_38_bane_hero_facet_1_bane_nightmare" "Tốc độ đánh bổ sung: Tăng lên, 40/50/60/70 → 40/60/80/100"
"DOTA_Patch_7_38_bane_hero_facet_2_bane_nightmare" "Tốc độ chạy: Tăng lên, 85 → 110"
"DOTA_Patch_7_38_bane_talent" "Tiềm năng cấp 10 (Brain Sap -3 giây hồi): Thay thế thành Brain Sap +125 tầm thi triển"
"DOTA_Patch_7_38_batrider" "Sát thương cơ bản: Tăng thêm 16"
"DOTA_Patch_7_38_batrider_2" "Sức mạnh cơ bản: Giảm xuống, 25 → 23"
"DOTA_Patch_7_38_batrider_3" "Sát thương ở cấp 1: Không đổi (39-43)"
"DOTA_Patch_7_38_batrider_4" "Sức mạnh nhận mỗi cấp: Tăng lên, 2.6 → 2.9"
"DOTA_Patch_7_38_batrider_5" "Nhanh nhẹn nhận mỗi cấp: Tăng lên, 1.4 → 1.8"
"DOTA_Patch_7_38_batrider_6" "Trí tuệ nhận mỗi cấp: Tăng lên, 2.0 → 2.9"
"DOTA_Patch_7_38_batrider_7" "Sát thương thêm mỗi cấp: Giảm xuống, +4.2 → +3.4"
"DOTA_Patch_7_38_batrider_8" "Sát thương ở cấp 30: Giảm 34 (190-194 → 156-160)"
"DOTA_Patch_7_38_batrider_hero_facet_2_batrider_sticky_napalm" "Sát thương công trình: Tăng lên, 35% → 45%"
"DOTA_Patch_7_38_batrider_batrider_flamebreak" "Tốc độ chạy làm chậm: Điều chỉnh, 15/20/25/30% → 8/16/24/32%"
"DOTA_Patch_7_38_beastmaster" "Sát thương cơ bản: Tăng thêm 23"
"DOTA_Patch_7_38_beastmaster_2" "Sát thương ở cấp 1: Tăng thêm 7 (49-53 → 56-60)"
"DOTA_Patch_7_38_beastmaster_3" "Nhanh nhẹn nhận mỗi cấp: Tăng lên, 1.6 → 1.9"
"DOTA_Patch_7_38_beastmaster_4" "Trí tuệ nhận mỗi cấp: Tăng lên, 1.2 → 1.9"
"DOTA_Patch_7_38_beastmaster_5" "Sát thương thêm mỗi cấp: Giảm xuống, +4 → +3"
"DOTA_Patch_7_38_beastmaster_6" "Sát thương ở cấp 30: Giảm 32 (194-198 → 162-166)"
"DOTA_Patch_7_38_beastmaster_beastmaster_call_of_the_wild_hawk" "Sát thương bổ nhào: Giảm xuống, 60/90/120/150 → 50/80/110/140"
"DOTA_Patch_7_38_beastmaster_beastmaster_call_of_the_wild_hawk_2" "Aghanim's Shard không còn giảm 10 giây thời gian hồi"
"DOTA_Patch_7_38_beastmaster_beastmaster_call_of_the_wild_hawk_3" "Aghanim's Shard giờ tăng 5 giây thời lượng triệu hồi (25 giây → 30 giây)"
"DOTA_Patch_7_38_beastmaster_talent" "Tiềm năng cấp 10 (Inner Beast +8% kháng phép): Thay thế thành Call Of The Wild -5 giây hồi "
"DOTA_Patch_7_38_beastmaster_talent_info" "Ảnh hưởng cả kỹ năng của lợn rừng và chim ưng"
"DOTA_Patch_7_38_bloodseeker" "Gỡ bỏ kỹ năng Blood Mist"
"DOTA_Patch_7_38_bloodseeker_hero_facet_2_bloodseeker_thirst" "Khi hiệu lực, giờ cũng nhân đôi lượng hồi máu từ Sanguivore"
"DOTA_Patch_7_38_bloodseeker_hero_facet_2_bloodseeker_thirst_2" "Tốc độ chạy tăng khi kích hoạt: Tăng lên, 4/8/12/16% → 6/12/18/24%"
"DOTA_Patch_7_38_bloodseeker_hero_facet_2_bloodseeker_thirst_3" "Tốc độ chạy thêm khi đang hồi: Tăng lên, 0% → 50%"
"DOTA_Patch_7_38_bloodseeker_bloodseeker_sanguivore" "Giờ nâng cấp với Aghanim's Shard"
"DOTA_Patch_7_38_bloodseeker_bloodseeker_sanguivore_2" "Nội tại cho hồi phục vượt mức của Bloodseeker từ kỹ năng bản thân thành lá chắn mọi loại sát thương, lên đến 50% máu tối đa của Bloodseeker. Lá chắn bị hao hụt 1.5% mỗi giây"
"DOTA_Patch_7_38_bloodseeker_bloodseeker_sanguivore_3" "Giờ nâng cấp với Aghanim's Scepter"
"DOTA_Patch_7_38_bloodseeker_bloodseeker_sanguivore_4" "Bloodseeker nhận 30% hút máu từ tất cả sát thương thuần gây ra"
"DOTA_Patch_7_38_bloodseeker_bloodseeker_bloodrage" "Không còn nâng cấp với Aghanim's Shard"
"DOTA_Patch_7_38_bloodseeker_bloodseeker_bloodrage_2" "Giờ nâng cấp với Aghanim's Scepter"
"DOTA_Patch_7_38_bloodseeker_bloodseeker_bloodrage_3" "Đòn đánh dưới ảnh hưởng của Bloodrage giờ gây sát thương thuần bằng 3% máu tối đa của mục tiêu"
"DOTA_Patch_7_38_bloodseeker_bloodseeker_blood_bath" "Đổi loại sát thương, từ phép thành thuần"
"DOTA_Patch_7_38_bloodseeker_bloodseeker_blood_bath_2" "Sát thương: Giảm xuống, 115/190/265/340 → 90/145/200/255"
"DOTA_Patch_7_38_bloodseeker_talent" "Tiềm năng cấp 10 (Blood Rite +135 sát thương): Giảm xuống +100"
"DOTA_Patch_7_38_bloodseeker_talent_2" "Tiềm năng cấp 20 (+15% hút máu phép): Thay thế thành Bloodrage -0.7% máu tối đa sát thương mỗi giây"
"DOTA_Patch_7_38_bounty_hunter_hero_facet_2" "Số vàng cướp: Tăng lên, 4/8/12/16 → 4/11/18/25"
"DOTA_Patch_7_38_bounty_hunter_bounty_hunter_track" "Hệ số sát thương: Điều chỉnh, 6/12/18% → 8/12/16%"
"DOTA_Patch_7_38_bounty_hunter_bounty_hunter_track_2" "Tốc độ chạy tăng (bản thân): Giảm xuống, 16/20/24% → 12/16/20%"
"DOTA_Patch_7_38_bounty_hunter_talent" "Tiềm năng cấp 10 (Jinada +30 sát thương): Thay thế thành +20 sát thương"
"DOTA_Patch_7_38_bounty_hunter_talent_2" "Tiềm năng cấp 15 (Track +45 vàng): Tăng lên +50"
"DOTA_Patch_7_38_brewmaster" "Sát thương cơ bản: Tăng thêm 17"
"DOTA_Patch_7_38_brewmaster_2" "Sát thương ở cấp 1: Tăng thêm 2 (50-57 → 52-59)"
"DOTA_Patch_7_38_brewmaster_3" "Sát thương thêm mỗi cấp: Giảm xuống, +5.1 → +3.3"
"DOTA_Patch_7_38_brewmaster_4" "Sát thương ở cấp 30: Giảm 61 (227-234 → 166-173)"
"DOTA_Patch_7_38_brewmaster_hero_facet_1_brewmaster_cinder_brew" "Tốc độ thùng rượu: Tăng lên, 900 → 950"
"DOTA_Patch_7_38_brewmaster_hero_facet_1_brewmaster_cinder_brew_2" "Sát thương va chạm thùng rượu: Tăng lên, 40/60/80/100 → 40/70/100/130"
"DOTA_Patch_7_38_brewmaster_brewmaster_belligerent" "Sát thương đánh thêm: Tăng lên, 20% → 25%"
"DOTA_Patch_7_38_brewmaster_brewmaster_drunken_brawler" "Storm Brawler - Tốc độ chạy thêm: Giảm xuống, 5/7/9/11% → 4/6/8/10%"
"DOTA_Patch_7_38_brewmaster_talent" "Tiềm năng cấp 20 (+90 tốc độ đánh): Tăng lên +100"
"DOTA_Patch_7_38_bristleback" "Gỡ bỏ khía cạnh Berserk"
"DOTA_Patch_7_38_bristleback_hero_facet_3_bristleback_warpath" "Bristleback giờ chia sẻ tầm nhìn của mình với đồng đội, nhưng vẫn không nhận được tầm nhìn của đồng đội"
"DOTA_Patch_7_38_bristleback_bristleback_bristleback" "Gai Quill Spray phóng ra từ kỹ năng này giờ gây sát thương được phân loại là sát thương phản lại"
"DOTA_Patch_7_38_bristleback_bristleback_bristleback_2" "Aghanim's Scepter — Mana tốn: Tăng lên, 100 → 125"
"DOTA_Patch_7_38_bristleback_bristleback_warpath" "Tốc độ chạy mỗi cộng dồn: Giảm xuống, 2/3/4% → 2/2.5/3%"
"DOTA_Patch_7_38_bristleback_bristleback_hairball" "Mana tốn: Tăng lên, 40 → 60"
"DOTA_Patch_7_38_broodmother" "Giờ là tướng Nhanh Nhẹn"
"DOTA_Patch_7_38_broodmother_2" "Sát thương cơ bản: Tăng thêm 20"
"DOTA_Patch_7_38_broodmother_3" "Sức mạnh cơ bản: Giảm xuống, 19 → 18"
"DOTA_Patch_7_38_broodmother_4" "Sát thương ở cấp 1: Không đổi (47-53)"
"DOTA_Patch_7_38_broodmother_5" "Sức mạnh nhận mỗi cấp: Tăng lên, 2.3 → 2.9"
"DOTA_Patch_7_38_broodmother_6" "Nhanh nhẹn nhận mỗi cấp: Tăng lên, 2.6 → 3.4"
"DOTA_Patch_7_38_broodmother_7" "Trí tuệ nhận mỗi cấp: Tăng lên, 1.4 → 2"
"DOTA_Patch_7_38_broodmother_8" "Sát thương thêm mỗi cấp: Giảm xuống, +4.4 → +3.4"
"DOTA_Patch_7_38_broodmother_9" "Sát thương ở cấp 30: Giảm 45 (204-210 → 159-165)"
"DOTA_Patch_7_38_broodmother_hero_facet_1_broodmother_spin_web" "Giảm máu hồi mỗi giây (kẻ địch): Điều chỉnh, 15/20/25/30% → 10/30/50/70%"
"DOTA_Patch_7_38_broodmother_talent" "Tiềm năng cấp 10 (Spin Web +2 mạng nhện tối đa): Thay thế thành Spider's Milk +0.5% máu dưới dạng hồi phục"
"DOTA_Patch_7_38_broodmother_talent_2" "Tiềm năng cấp 25 (Giảm 0.3 giây thời gian đánh cơ bản khi Insatiable Hunger): Giảm xuống 0.25 giây"
"DOTA_Patch_7_38_centaur_hero_facet_1_centaur_double_edge" "Sát thương nhận dưới dạng sát thương thêm: Tăng lên, 25% → 35%"
"DOTA_Patch_7_38_centaur_centaur_return" "Sát thương gây ra giờ được phân loại là sát thương phản lại"
"DOTA_Patch_7_38_centaur_talent" "Tiềm năng cấp 10 (+20 tốc độ chạy): Giảm xuống +15"
"DOTA_Patch_7_38_chaos_knight" "Nhanh nhẹn nhận mỗi cấp: Tăng lên, 1.4 → 1.8"
"DOTA_Patch_7_38_chaos_knight_2" "Gỡ bỏ khía cạnh Phantasmagoria"
"DOTA_Patch_7_38_chaos_knight_hero_facet_3" "Khi Chaos Knight chế tác một trang bị rừng, 2 lựa chọn báu vật sẽ dành cho bậc hiện tại và 2 lựa chọn còn lại sẽ dành cho bậc tiếp theo (nếu có thể). Chaos Knight không có lựa chọn giữ lại báu vật hiện tại giữa các bậc"
"DOTA_Patch_7_38_chaos_knight_hero_facet_4_chaos_knight_chaos_bolt" "Chaos Bolt tách làm đôi khi tấn công trúng mục tiêu, làm choáng thêm một kẻ địch và gây sát thương lên một kẻ địch khác. Ưu tiên tướng. Phạm vi nảy là 60% cự ly thi triển của kỹ năng. Mục tiêu phụ không tạo ra phân thân từ Shard "
"DOTA_Patch_7_38_chaos_knight_hero_facet_4_chaos_knight_chaos_bolt_info" "Luôn gây choáng khi tách ra và trúng một mục tiêu duy nhất"
"DOTA_Patch_7_38_chaos_knight_chaos_knight_chaos_bolt" "Tầm thi triển: Tăng lên, 500 → 600"
"DOTA_Patch_7_38_chaos_knight_chaos_knight_chaos_strike" "Giờ tuân theo quy tắc hút máu chung (do đó, mức phạt khi dùng lên quái cải thiện, 70% → 40%)"
"DOTA_Patch_7_38_chaos_knight_chaos_knight_chaos_strike_2" "Không còn gây thêm sát thương lên quái"
"DOTA_Patch_7_38_chaos_knight_chaos_knight_chaos_strike_3" "Chí mạng tối thiểu: Giảm xuống, 125% → 120%"
"DOTA_Patch_7_38_chaos_knight_chaos_knight_chaos_strike_4" "Chí mạng tối đa: Tăng lên, 140/175/210/245% → 140/180/220/260%"
"DOTA_Patch_7_38_chen" "Giờ là tướng Trí Tuệ"
"DOTA_Patch_7_38_chen_2" "Sát thương cơ bản: Tăng thêm 18-21 "
"DOTA_Patch_7_38_chen_2_info" "Giãn cách sát thương: Tăng lên, 7 → 10"
"DOTA_Patch_7_38_chen_3" "Sát thương ở cấp 1: Điều chỉnh, 48-55 → 46-56"
"DOTA_Patch_7_38_chen_4" "Sát thương thêm mỗi cấp: Giảm xuống, +5.1 → +3.2"
"DOTA_Patch_7_38_chen_5" "Sát thương ở cấp 30: Giảm xuống, 226-233 → 152-162"
"DOTA_Patch_7_38_chen_6" "Gỡ bỏ khía cạnh Wolf Convert"
"DOTA_Patch_7_38_chen_hero_facet_6" "Quái convert của Chen là loài lưỡng cư. Đơn vị triệu hồi tùy vào cấp độ của Holy Persuasion: Marshmage Apprentice (cấp 0 và 1) hoặc Marshmage (cấp 2-4)"
"DOTA_Patch_7_38_chen_chen_divine_favor" "Không còn nâng cấp với Aghanim's Scepter"
"DOTA_Patch_7_38_chen_chen_holy_persuasion" "Martyrdom (Scepter) — Thời gian hồi: Giảm xuống, 8 giây → 4 giây"
"DOTA_Patch_7_38_chen_chen_holy_persuasion_2" "Martyrdom (Scepter) — Tầm thi triển: Giảm xuống, toàn cầu → 1200"
"DOTA_Patch_7_38_chen_chen_holy_persuasion_3" "Martyrdom (Scepter) không còn thể thi triển lên kẻ địch để sát thương chúng"
"DOTA_Patch_7_38_chen_chen_holy_persuasion_4" "Martyrdom (Scepter) — Hồi phục: Thay đổi, cấp độ hiện tại của Hand of God → Lập tức hồi 30% máu hiện tại của quái Martyr"
"DOTA_Patch_7_38_chen_talent" "Tiềm năng cấp 10 (Divine Favor -2 giây chờ dịch chuyển): Thay thế thành Quái Convert +150 tốc độ đánh"
"DOTA_Patch_7_38_chen_talent_2" "Tiềm năng cấp 25 (Hand of God +200/+10 hồi phục/hồi phục theo thời gian): Thay thế thành Hand of God hồi phục hoàn toàn Chen và quái của tướng này "
"DOTA_Patch_7_38_chen_talent_2_info" "Hồi phục theo thời gian vẫn được áp dụng"
"DOTA_Patch_7_38_clinkz_hero_facet_1_clinkz_strafe" "Không còn tăng 100 tốc độ đánh"
"DOTA_Patch_7_38_clinkz_hero_facet_1_clinkz_strafe_2" "Thời lượng bùa hại gây tỷ lệ đánh trượt điều chỉnh thành 2 giây và không còn phụ thuộc vào thời lượng còn lại của Strafe"
"DOTA_Patch_7_38_clinkz_hero_facet_1_clinkz_strafe_2_info" "Thời lượng được làm mới với mỗi đòn đánh có hiệu ứng của Strafe"
"DOTA_Patch_7_38_clinkz_hero_facet_1_clinkz_strafe_3" "Tỉ lệ trượt mỗi cộng dồn: Tăng lên, 5% → 30%"
"DOTA_Patch_7_38_clinkz_hero_facet_2_clinkz_death_pact" "Giờ có thể thi triển khi bị trói hoặc buộc, nhưng không dịch chuyển Clinkz đến vị trí mục tiêu"
"DOTA_Patch_7_38_clinkz_hero_facet_2_clinkz_death_pact_2" "Thêm chế độ dùng phép thay thế để vô hiệu khả năng dịch chuyển"
"DOTA_Patch_7_38_clinkz_clinkz_tar_bomb" "Giờ có thể đặt thành tự động dùng để Clinkz ném bom hắc ín khi tấn công, nếu có thể"
"DOTA_Patch_7_38_clinkz_clinkz_death_pact" "Sửa lỗi Clinkz không nhận được lượt dùng Death Pact nếu đang có 2 lượt dùng cho đến khi thi triển kỹ năng ít nhất một lần"
"DOTA_Patch_7_38_clinkz_clinkz_wind_walk" "Tốc độ chạy bổ sung: Giảm xuống, 25/40/55% → 25/35/45%"
"DOTA_Patch_7_38_clinkz_talent" "Tiềm năng cấp 10 (Tar Bomb +15 sát thương thêm): Thay thế thành Strafe +0.75 giây thời lượng"
"DOTA_Patch_7_38_rattletrap" "Giờ là tướng Sức Mạnh"
"DOTA_Patch_7_38_rattletrap_2" "Sát thương cơ bản: Tăng thêm 16"
"DOTA_Patch_7_38_rattletrap_3" "Sức mạnh cơ bản: Giảm xuống, 27 → 26"
"DOTA_Patch_7_38_rattletrap_4" "Sát thương ở cấp 1: Tăng thêm 2 (48-50 → 50-52)"
"DOTA_Patch_7_38_rattletrap_5" "Sức mạnh nhận mỗi cấp: Tăng lên, 3.1 → 3.2"
"DOTA_Patch_7_38_rattletrap_6" "Nhanh nhẹn nhận mỗi cấp: Tăng lên, 2.1 → 2.3"
"DOTA_Patch_7_38_rattletrap_7" "Sát thương thêm mỗi cấp: Giảm xuống, +4.8 → +3.2"
"DOTA_Patch_7_38_rattletrap_8" "Sát thương ở cấp 30: Giảm 62 (218-220 → 156-158)"
"DOTA_Patch_7_38_rattletrap_hero_facet_1_rattletrap_hookshot" "Không còn yêu cầu phải móc tới mục tiêu đồng minh"
"DOTA_Patch_7_38_rattletrap_hero_facet_1_rattletrap_hookshot_2" "Giờ cần ít nhất một tướng đồng minh khác trong bán kính 350 đơn vị từ mục tiêu Hookshot"
"DOTA_Patch_7_38_rattletrap_rattletrap_battery_assault" "Không còn gây thêm sát thương lên quái"
"DOTA_Patch_7_38_rattletrap_talent" "Tiềm năng cấp 10 (Rocket Flare -2 giây hồi): Thay thế thành Rocket Flare +0.4 giây làm chậm"
"DOTA_Patch_7_38_crystal_maiden" "Gỡ bỏ khía cạnh Frozen Expanse và Cold Comfort"
"DOTA_Patch_7_38_crystal_maiden_crystal_maiden_blueheart_floe" "Giờ thăng cấp với Freezing Field"
"DOTA_Patch_7_38_crystal_maiden_crystal_maiden_blueheart_floe_2" "Cường hóa mana hồi mỗi giây: Điều chỉnh, 50% → 25/50/75/100%"
"DOTA_Patch_7_38_crystal_maiden_hero_facet_4_crystal_maiden_brilliance_aura" "Có thể kích hoạt Arcane Aura để tạm thời cho Crystal Maiden 35% cường hóa phép, nhưng tăng mana tốn của bộ kỹ năng thêm 50%. Khi hiệu lực, mỗi lần Crystal Maiden dùng các kỹ năng khác của cô, tướng đồng minh trong bán kính 1200 đơn vị nhận 25% mana đã tốn. Thời lượng: 10 giây. Không tốn mana. Thời gian hồi: 30 giây"
"DOTA_Patch_7_38_crystal_maiden_hero_facet_4_crystal_maiden_brilliance_aura_2" "Thời lượng kỹ năng bị dừng khi đang vận pháp Freezing Field. Không thể thi triển khi đang dùng tuyệt kỹ với Aghanim's Scepter, nhưng vẫn có đầy đủ hiệu lực"
"DOTA_Patch_7_38_crystal_maiden_hero_facet_3_crystal_maiden_crystal_nova" "Tăng bán kính lên 100 và trao cho tướng đồng minh trong khu vực ảnh hưởng một lá chắn vật lý có giá trị 40/70/100/130 trong 4 giây. Crystal Maiden nhận gấp đôi lá chắn"
"DOTA_Patch_7_38_crystal_maiden_crystal_maiden_crystal_nova" "Thời lượng làm chậm: Giảm xuống, 5 giây → 4 giây"
"DOTA_Patch_7_38_crystal_maiden_talent" "Tiềm năng cấp 10 (Crystal Nova +100 phạm vi): Thay thế thành +12 Trí tuệ"
"DOTA_Patch_7_38_dark_seer" "Giờ là tướng Trí Tuệ"
"DOTA_Patch_7_38_dark_seer_2" "Sát thương cơ bản: Tăng thêm 26"
"DOTA_Patch_7_38_dark_seer_3" "Sát thương ở cấp 1: Tăng thêm 5 (49-55 → 54-60)"
"DOTA_Patch_7_38_dark_seer_4" "Sát thương thêm mỗi cấp: Giảm xuống, +5 → +2.7"
"DOTA_Patch_7_38_dark_seer_5" "Sát thương ở cấp 30: Giảm 75 (221-227 → 146-152)"
"DOTA_Patch_7_38_dark_seer_6" "Gỡ bỏ kỹ năng bẩm sinh Mental Fortitude"
"DOTA_Patch_7_38_dark_seer_hero_facet_1" "Tốc độ đánh mỗi Trí tuệ: Tăng lên, 0.5 → 1"
"DOTA_Patch_7_38_dark_seer_dark_seer_aggrandize" "Kỹ năng bẩm sinh mới. Nội tại, cải thiện theo cấp độ của Dark Seer"
"DOTA_Patch_7_38_dark_seer_dark_seer_aggrandize_2" "Khi lên cấp, Darkseer phục hồi một phần máu và mana tối đa. Mức hồi là 10% + 2% mỗi cấp độ tướng. Có thể bị vô hiệu bởi phá nội tại"
"DOTA_Patch_7_38_dark_willow" "Giờ là tướng Trí Tuệ"
"DOTA_Patch_7_38_dark_willow_2" "Sát thương cơ bản: Tăng thêm 22"
"DOTA_Patch_7_38_dark_willow_3" "Sát thương ở cấp 1: Tăng thêm 2 (46-54 → 48-56)"
"DOTA_Patch_7_38_dark_willow_4" "Nhanh nhẹn nhận mỗi cấp: Tăng lên, 1.3 → 1.6"
"DOTA_Patch_7_38_dark_willow_5" "Trí tuệ nhận mỗi cấp: Tăng lên, 2.6 → 3.5"
"DOTA_Patch_7_38_dark_willow_6" "Sát thương thêm mỗi cấp: Giảm xuống, +4.1 → +3.5"
"DOTA_Patch_7_38_dark_willow_7" "Sát thương ở cấp 30: Giảm 32 (195-203 → 163-171)"
"DOTA_Patch_7_38_dark_willow_8" "Gỡ bỏ khía cạnh Thorny Thicket"
"DOTA_Patch_7_38_dark_willow_hero_facet_3_dark_willow_cursed_crown" "Khi đếm ngược, hiệu ứng tích lũy 35% sát thương bất kỳ gây lên mục tiêu bởi Dark Willow, và 15% sát thương đánh gây ra bởi tướng đồng minh. Khi đếm xong, sát thương tích lũy sẽ áp dụng lên mỗi kẻ địch nằm trong phạm vi làm choáng dưới dạng sát thương phép "
"DOTA_Patch_7_38_dark_willow_hero_facet_3_dark_willow_cursed_crown_info" "Tích lũy sát thương trước khi giảm. Sẽ không gây sát thương khi bị hóa giải"
"DOTA_Patch_7_38_dark_willow_hero_facet_3_dark_willow_cursed_crown_2" "Aghanim's Shard cho phép kỹ năng gây sát thương tích lũy khi bị hóa giải"
"DOTA_Patch_7_38_dark_willow_dark_willow_cursed_crown" "Aghanim's Shard: Không còn giảm độ trễ choáng đi 1 giây"
"DOTA_Patch_7_38_dark_willow_dark_willow_cursed_crown_2" "Aghanim's Shard giờ giảm 1.5 giây hồi"
"DOTA_Patch_7_38_dark_willow_talent" "Tiềm năng cấp 10 (Shadow Realm -2 giây hồi): Thay thế thành +10 Trí tuệ"
"DOTA_Patch_7_38_dark_willow_talent_2" "Tiềm năng cấp 10 (Cursed Crown +0.5 giây choáng): Thay thế thành Bedlam +1 giây thời lượng"
"DOTA_Patch_7_38_dawnbreaker" "Gỡ bỏ khía cạnh Gleaming Hammer"
"DOTA_Patch_7_38_dawnbreaker_hero_facet_3_dawnbreaker_fire_wreath" "Sau cú đập cuối cùng, tất cả đồng minh trong phạm vi 700 đơn vị nhận 9/12/15/18 tốc độ đánh thêm với mỗi lần Starbreaker vung hoặc đập búa trúng tướng địch. Bản thân Dawnbreaker tăng 15/21/27/33 tốc độ đánh. Thời lượng bùa lợi: 4 giây"
"DOTA_Patch_7_38_dawnbreaker_hero_facet_3_dawnbreaker_fire_wreath_info" "Hiệu ứng được tính theo mỗi lần vung búa trúng địch, do đó nếu đánh trúng 2 tướng địch bằng 1 lần vung thì chỉ tính 1 lần hiệu ứng"
"DOTA_Patch_7_38_dawnbreaker_hero_facet_4_dawnbreaker_celestial_hammer" "Dawnbreaker và tướng đồng minh nhận thêm 10/15/20/25% tốc độ chạy khi đi trên vệt lửa của búa và trong 1 giây sau khi rời khỏi đó"
"DOTA_Patch_7_38_dawnbreaker_dawnbreaker_fire_wreath" "Aghanim's Shard — Tốc độ chạy bị phạt: Tăng lên, 25% → 35%"
"DOTA_Patch_7_38_dawnbreaker_dawnbreaker_solar_guardian" "Làm lại Aghanim's Scepter"
"DOTA_Patch_7_38_dawnbreaker_dawnbreaker_solar_guardian_2" "Hào quang theo nhịp của Solar Guardian giờ lưu lại trong 3 giây sau khi đáp xuống và đi theo Dawnbreaker. Cũng tăng lượng hồi máu mỗi nhịp của Solar Guardian thêm 10/15/20, đồng thời giảm thời gian vận pháp/trên không từ 1.7/0.8 giây xuống 1.0/0.5 giây"
"DOTA_Patch_7_38_dawnbreaker_dawnbreaker_solar_guardian_3" "So với trước đây:"
"DOTA_Patch_7_38_dawnbreaker_dawnbreaker_solar_guardian_4" "Thay vì thời gian trên không tăng thêm 3.5 giây, giờ sẽ giảm đi 0.3 giây. Tổng thời gian thi triển giảm từ 2.5 giây xuống 1.5 giây"
"DOTA_Patch_7_38_dawnbreaker_dawnbreaker_solar_guardian_5" "Xóa bỏ mức tăng né tránh, kỹ năng phụ để đáp xuống sớm và khả năng di chuyển khi trên không"
"DOTA_Patch_7_38_dawnbreaker_dawnbreaker_solar_guardian_6" "Hồi máu thêm mỗi nhịp: Giảm xuống, 15/20/25 →10/15/20 (Tổng hồi máu mỗi nhịp: Giảm xuống, 60/90/120 →55/85/115)"
"DOTA_Patch_7_38_dawnbreaker_talent" "Tiềm năng cấp 10 (Starbreaker +20 sát thương xoay/đập búa): Thay thế thành +12 sát thương"
"DOTA_Patch_7_38_dawnbreaker_talent_2" "Tiềm năng cấp 15 (Luminosity +50% sát thương chí mạng): Giảm xuống +40%"
"DOTA_Patch_7_38_dawnbreaker_talent_3" "Tiềm năng cấp 25 (Starbreaker -5 giây hồi): Giảm xuống -4 giây"
"DOTA_Patch_7_38_dazzle" "Sát thương cơ bản: Tăng thêm 16"
"DOTA_Patch_7_38_dazzle_2" "Sát thương ở cấp 1: Không đổi (47-53)"
"DOTA_Patch_7_38_dazzle_3" "Sức mạnh nhận mỗi cấp: Tăng lên, 2 → 2.3"
"DOTA_Patch_7_38_dazzle_4" "Nhanh nhẹn nhận mỗi cấp: Tăng lên, 1.4 → 1.7"
"DOTA_Patch_7_38_dazzle_5" "Trí tuệ nhận mỗi cấp: Tăng lên, 2.8 → 3.7"
"DOTA_Patch_7_38_dazzle_6" "Sát thương thêm mỗi cấp: Giảm xuống, +4.3 → +3.5"
"DOTA_Patch_7_38_dazzle_7" "Sát thương ở cấp 30: Giảm 35 (201-207 → 166-172)"
"DOTA_Patch_7_38_dazzle_8" "Gỡ bỏ kỹ năng Bad Juju"
"DOTA_Patch_7_38_dazzle_hero_facet_1_dazzle_innate_weave" "Giờ tăng gấp đôi số lượt cộng dồn áp dụng lên đồng minh"
"DOTA_Patch_7_38_dazzle_hero_facet_2_dazzle_innate_weave" "Giờ tăng gấp đôi số lượt cộng dồn áp dụng lên kẻ địch"
"DOTA_Patch_7_38_dazzle_dazzle_innate_weave" "Giờ tăng cấp với Nothl Projection "
"DOTA_Patch_7_38_dazzle_dazzle_innate_weave_info" "Tuyệt kỹ mới của Dazzle"
"DOTA_Patch_7_38_dazzle_dazzle_innate_weave_2" "Giáp thay đổi mỗi cộng dồn: Điều chỉnh, 1 → 0.5/0.75/1/1.25"
"DOTA_Patch_7_38_dazzle_dazzle_poison_touch" "Thời gian hồi: Giảm xuống, 27/23/19/15 giây → 24/21/18/15 giây"
"DOTA_Patch_7_38_dazzle_dazzle_poison_touch_2" "Không còn nâng cấp với Aghanim's Shard"
"DOTA_Patch_7_38_dazzle_dazzle_shallow_grave" "Thời gian hồi: Giảm xuống, 36/30/24/18 giây → 30/26/22/18 giây"
"DOTA_Patch_7_38_dazzle_dazzle_shadow_wave" "Thời gian hồi: Giảm xuống, 12/11/10/9 giây → 10/9/8/7 giây"
"DOTA_Patch_7_38_dazzle_dazzle_shadow_wave_2" "Aghanim's Scepter không còn cho phép thực hiện đòn tấn công nếu Dazzle bị cấm đánh"
"DOTA_Patch_7_38_dazzle_dazzle_nothl_projection" "Tuyệt kỹ mới"
"DOTA_Patch_7_38_dazzle_dazzle_nothl_projection_2" "Linh hồn của Dazzle rời khỏi thân xác, trở thành bóng ma không thể bị chọn mục tiêu, bất tử và đi xuyên cây mà vẫn có thể tấn công, thi triển kỹ năng và dùng vật phẩm. Cơ thể xác thịt có thể bị tấn công và có dây nối nhìn thấy được giữa cơ thể và linh hồn Dazzle. Khi ở dạng linh hồn, tất cả kỹ năng cơ bản của Dazzle được tăng cường: Poison Touch hóa thú kẻ địch, Shallow Grave hồi máu khi hết hiệu lực và Shadow Wave giảm thời gian hồi. Nếu cơ thể bị giết, linh hồn của Dazzle cũng hóa thành hư vô. Khi di chuyển cách xa cơ thể hơn 1600 đơn vị, linh hồn Dazzle bị kéo về phía cơ thể với mức độ tăng theo khoảng cách đã di chuyển của linh hồn Dazzle. Khi kết thúc hiệu ứng, linh hồn sẽ trở về với cơ thể. Thời gian hồi: 70/60/50 giây. Thời lượng tối đa: 15 giây. Thời lượng tối thiểu: 5 giây. Tầm thi triển: 600. Mana tốn: 100/150/200"
"DOTA_Patch_7_38_dazzle_dazzle_nothl_projection_3" "Poison Touch: Thời gian Hex 1.4/1.6/1.8 giây."
"DOTA_Patch_7_38_dazzle_dazzle_nothl_projection_4" "Shallow Grave — Hồi máu: 225/300/375 "
"DOTA_Patch_7_38_dazzle_dazzle_nothl_projection_4_info" "Vẫn kích hoạt khả năng hồi máu của Shallow Grave nếu thi triển trước Nothl Projection, nhưng phải hết hiệu lực trong lúc tách linh hồn"
"DOTA_Patch_7_38_dazzle_dazzle_nothl_projection_5" "Shadow Wave — Giảm thời gian hồi: 30/45/60%"
"DOTA_Patch_7_38_dazzle_dazzle_nothl_projection_6" "Dazzle không thể tấn công công trình hoặc sử dụng Hand of Midas khi ở trạng thái linh hồn"
"DOTA_Patch_7_38_dazzle_dazzle_nothl_projection_7" "Có thể nâng cấp với Aghanim's Shard"
"DOTA_Patch_7_38_dazzle_dazzle_nothl_projection_8" "Cho phép sử dụng Nothl Projection khi bị khống chế và cho 20% cường hóa hồi máu gây ra trong thời gian hiệu lực"
"DOTA_Patch_7_38_dazzle_talent" "Tiềm năng cấp 20 (200 hồi phục khi Shallow Grave hết): Thay thế thành Shallow Grave -4 giây hồi"
"DOTA_Patch_7_38_death_prophet" "Giờ là tướng Vạn Năng"
"DOTA_Patch_7_38_death_prophet_2" "Sát thương cơ bản: Giảm đi 3"
"DOTA_Patch_7_38_death_prophet_3" "Nhanh nhẹn cơ bản: Tăng lên, 16 → 17"
"DOTA_Patch_7_38_death_prophet_4" "Sát thương ở cấp 1: Không đổi (49-59)"
"DOTA_Patch_7_38_death_prophet_5" "Sát thương thêm mỗi cấp: Tăng lên, +3 → +3.6"
"DOTA_Patch_7_38_death_prophet_6" "Sát thương ở cấp 30: Tăng thêm 21 (150-160 → 171-181)"
"DOTA_Patch_7_38_death_prophet_7" "Gỡ bỏ khía cạnh Suppress"
"DOTA_Patch_7_38_death_prophet_hero_facet_2_death_prophet_exorcism" "Sát thương linh hồn tướng: Tăng lên, 91/99/107 → 91/109/127 "
"DOTA_Patch_7_38_death_prophet_hero_facet_2_death_prophet_exorcism_info" "88-94/96-102/104-110 → 88-94/106-112/124-130"
"DOTA_Patch_7_38_death_prophet_hero_facet_2_death_prophet_exorcism_2" "Nếu một tướng chết trong thời lượng Exorcism, linh hồn của họ được thêm vào Exorcism hiện tại, và cũng thêm vào lượt dùng Exorcism tiếp theo "
"DOTA_Patch_7_38_death_prophet_hero_facet_2_death_prophet_exorcism_2_info" "Trước đây tướng bị giết chỉ được thêm vào Exorcism đang thi triển"
"DOTA_Patch_7_38_death_prophet_death_prophet_witchcraft" "Tốc độ chạy mỗi cấp: Giảm xuống, 0.75% → 0.5%"
"DOTA_Patch_7_38_death_prophet_death_prophet_witchcraft_2" "Giảm thời gian hồi phép mỗi cấp: Tăng lên, 0.5% → 0.75%"
"DOTA_Patch_7_38_disruptor_hero_facet_1_disruptor_thunder_strike" "Giờ kích hoạt hiệu ứng của kỹ năng lên đơn vị bên trong Kinetic Field kể cả khi mục tiêu ban đầu nằm bên ngoài"
"DOTA_Patch_7_38_disruptor_hero_facet_2_disruptor_kinetic_fence" "Thời gian hồi lượt dùng cơ bản: Giảm xuống, 20/18/16/14 giây → 20/17/14/11 giây"
"DOTA_Patch_7_38_disruptor_hero_facet_2_disruptor_kinetic_fence_2" "Mana tốn: Giảm xuống, 70 → 50"
"DOTA_Patch_7_38_disruptor_hero_facet_2_talent" "Tiềm năng cấp 20 (Kinetic Fence +2 giây thời lượng): Thay thế thành Kinetic Fence +1 lượt dùng"
"DOTA_Patch_7_38_disruptor_disruptor_thunder_strike" "Bán kính: Tăng lên, 240 → 260"
"DOTA_Patch_7_38_disruptor_talent" "Tiềm năng cấp 10 (Thunder Strike +10 sát thương mỗi lần đánh): Tăng lên +15"
"DOTA_Patch_7_38_disruptor_talent_2" "Tiềm năng cấp 10 (Kinetic Field -3 giây hồi): Thay thế thành +20 tốc độ chạy"
"DOTA_Patch_7_38_disruptor_talent_3" "Tiềm năng cấp 20 (Thunder Strike +0.5 giây làm chậm): Tăng lên +0.6 giây"
"DOTA_Patch_7_38_doom_bringer_hero_facet_1_doom_bringer_devour" "Thời gian hồi lượt dùng cơ bản: Giảm xuống, 85 giây → 80 giây"
"DOTA_Patch_7_38_doom_bringer_hero_facet_3_doom_bringer_doom" "Không còn giảm sát thương mỗi giây"
"DOTA_Patch_7_38_doom_bringer_doom_bringer_lvl_pain" "Sát thương thêm: Tăng lên, 15% → 25%"
"DOTA_Patch_7_38_doom_bringer_doom_bringer_infernal_blade" "Sát thương đốt cơ bản: Điều chỉnh, 20/30/40/50 → 15/30/45/60"
"DOTA_Patch_7_38_doom_bringer_doom_bringer_doom" "Tầm thi triển: Giảm xuống, 500 → 400"
"DOTA_Patch_7_38_doom_bringer_doom_bringer_doom_2" "Sát thương mỗi giây: Giảm xuống, 30/50/70 → 25/45/65"
"DOTA_Patch_7_38_doom_bringer_talent" "Tiềm năng cấp 10 (Scorched Earth +10 sát thương): Thay thế thành Infernal Blade +0.2 giây choáng"
"DOTA_Patch_7_38_dragon_knight_hero_facet_1_dragon_knight_dragon_tail" "Khi hóa rồng, Dragon Tail áp dụng lên kẻ địch trong bán kính 175 đơn vị quanh mục tiêu"
"DOTA_Patch_7_38_dragon_knight_hero_facet_1_dragon_knight_dragon_blood" "Đòn tấn công gây 10/20/30/40 sát thương phép thêm tới kẻ địch"
"DOTA_Patch_7_38_dragon_knight_hero_facet_1_dragon_knight_dragon_blood_2" "Tăng tất cả phạm vi hiệu ứng lên 25/50/75/100"
"DOTA_Patch_7_38_dragon_knight_hero_facet_2" "Giờ cũng làm tất cả kỹ năng của Dragon Knight gây sát thương vật lý"
"DOTA_Patch_7_38_dragon_knight_hero_facet_2_dragon_knight_breathe_fire" "Đổi loại sát thương thành vật lý"
"DOTA_Patch_7_38_dragon_knight_hero_facet_2_dragon_knight_dragon_tail" "Đổi loại sát thương thành vật lý"
"DOTA_Patch_7_38_dragon_knight_hero_facet_2_dragon_knight_dragon_blood" "Corrosive Breath đổi loại sát thương thành vật lý"
"DOTA_Patch_7_38_dragon_knight_hero_facet_2_dragon_knight_fireball" "Đổi loại sát thương thành vật lý"
"DOTA_Patch_7_38_dragon_knight_dragon_knight_elder_dragon_form" "Khi hóa rồng, đòn đánh giờ áp dụng 30/40/50/60% sát thương lên mục tiêu vào phạm vi tỏa đòn đánh"
"DOTA_Patch_7_38_dragon_knight_dragon_knight_elder_dragon_form_2" "Giờ cũng áp dụng cải thiện hiệu ứng Wyrm's Wrath lên 20/30/40/50% bất kể khía cạnh được chọn "
"DOTA_Patch_7_38_dragon_knight_dragon_knight_elder_dragon_form_2_info" "Không ảnh hưởng tới thời gian của những hiệu ứng"
"DOTA_Patch_7_38_dragon_knight_dragon_knight_elder_dragon_form_3" "Phạm vi sát tỏa đòn đánh: Giảm xuống, 350 → 275"
"DOTA_Patch_7_38_dragon_knight_dragon_knight_elder_dragon_form_4" "Tốc độ chạy tăng: Giảm xuống, 30/35/40/45 → 20/25/30/35"
"DOTA_Patch_7_38_dragon_knight_dragon_knight_fireball" "Bán kính: Giảm xuống, 350 → 275"
"DOTA_Patch_7_38_dragon_knight_talent" "Tiềm năng cấp 25 (Dragon Tail +400 phạm vi khi hóa rồng): Thay thế thành Wyrm's Wrath +50% hiệu ứng khi hóa rồng"
"DOTA_Patch_7_38_drow_ranger_hero_facet_1" "Sát thương thêm từ địa hình cao: Tăng lên, 20% → 30%"
"DOTA_Patch_7_38_drow_ranger_drow_ranger_trueshot" "Giờ lên cấp với Marksmanship"
"DOTA_Patch_7_38_drow_ranger_drow_ranger_trueshot_2" "Mức thêm Nhanh nhẹn bản thân: Điều chỉnh, 2% mỗi cấp tướng → 4/8/12/16% + 1% mỗi cấp "
"DOTA_Patch_7_38_drow_ranger_drow_ranger_trueshot_2_info" "Đồng minh vẫn được 50% tổng mức thêm"
"DOTA_Patch_7_38_drow_ranger_talent" "Tiềm năng cấp 10 (Frost Arrows +15 sát thương thêm): Thay thế thành Multishot +1 tên mỗi lượt"
"DOTA_Patch_7_38_drow_ranger_talent_2" "Tiềm năng cấp 10 (Gust -3.5 giây hồi): Thay thế thành Gust không tốn mana"
"DOTA_Patch_7_38_earth_spirit_hero_facet_3_earth_spirit_rolling_boulder" "Tốc độ chạy thêm giờ cũng trao cho Earth Spirit khi lăn qua một tướng đồng minh"
"DOTA_Patch_7_38_earth_spirit_earth_spirit_boulder_smash" "Không còn gây thêm sát thương lên quái"
"DOTA_Patch_7_38_earth_spirit_earth_spirit_geomagnetic_grip" "Sát thương: Tăng lên, 50/125/200/275 → 70/140/210/280"
"DOTA_Patch_7_38_earth_spirit_talent" "Tiềm năng cấp 10 (Cường hóa phép +8%): Thay thế thành Rolling Boulder +150 cự ly"
"DOTA_Patch_7_38_earth_spirit_talent_2" "Tiềm năng cấp 15 (Rolling Boulder +110 sát thương): Thay thế thành Boulder Smash +80 sát thương"
"DOTA_Patch_7_38_earth_spirit_talent_3" "Tiềm năng cấp 15 (Magnetize +25% sát thương & thời lượng): Thay thế thành Rolling Boulder +0.3 giây choáng"
"DOTA_Patch_7_38_earth_spirit_talent_4" "Tiềm năng cấp 20 (Rolling Boulder +250 cự ly): Thay thế thành Rolling Boulder +160 sát thương"
"DOTA_Patch_7_38_earth_spirit_talent_5" "Tiềm năng cấp 20 (Boulder Smash +100 sát thương): Thay thế thành Magnetize +30% sát thương & thời lượng"
"DOTA_Patch_7_38_earth_spirit_talent_6" "Tiềm năng cấp 25 (Rolling Boulder +0.5 giây choáng): Thay thế thành Boulder Smash -3 giây hồi"
"DOTA_Patch_7_38_earthshaker_hero_facet_2" "Sát thương (Quái chết): Giảm xuống, 50/80/110/140 → 40/60/80/100"
"DOTA_Patch_7_38_earthshaker_earthshaker_fissure" "Sát thương: Tăng lên, 110/160/210/260 → 110/170/230/290"
"DOTA_Patch_7_38_earthshaker_earthshaker_fissure_2" "Mana tốn: Giảm xuống, 120/130/140/150 → 120/125/130/135"
"DOTA_Patch_7_38_earthshaker_earthshaker_enchant_totem" "Mana tốn: Tăng lên, 45/50/55/60 → 45/55/65/75"
"DOTA_Patch_7_38_earthshaker_talent" "Tiềm năng cấp 10 (+30 sát thương cơ bản): Giảm xuống +25"
"DOTA_Patch_7_38_elder_titan_elder_titan_ancestral_spirit" "Tốc độ chạy tăng (tướng): Giảm xuống, 5/6/7/8% → 4/5/6/7%"
"DOTA_Patch_7_38_elder_titan_talent" "Tiềm năng cấp 20 (+100% đánh lan): Thay thế thành Echo Stomp +350 ngưỡng sát thương làm tỉnh"
"DOTA_Patch_7_38_elder_titan_talent_2" "Tiềm năng cấp 25 (Echo Stomp +450 ngưỡng sát thương làm tỉnh): Thay thế thành +100% đánh lan"
"DOTA_Patch_7_38_ember_spirit_ember_spirit_searing_chains" "Số kẻ địch: Giảm xuống, 3 → 2"
"DOTA_Patch_7_38_ember_spirit_ember_spirit_searing_chains_info" "Giảm từ 4 xuống 3 khi dùng khía cạnh Chain Gang"
"DOTA_Patch_7_38_ember_spirit_ember_spirit_flame_guard" "Sát thương mỗi giây: Tăng lên, 15/25/35/45 → 20/30/40/50"
"DOTA_Patch_7_38_ember_spirit_ember_spirit_flame_guard_2" "Lá chắn phép: Tăng lên, 60/135/210/285 → 60/140/220/300"
"DOTA_Patch_7_38_ember_spirit_ember_spirit_fire_remnant" "Thời gian thi triển: Giảm xuống, 0.2 giây → 0 giây"
"DOTA_Patch_7_38_ember_spirit_ember_spirit_fire_remnant_info" "Thời gian thi triển Activate Fire Remnant vẫn không đổi"
"DOTA_Patch_7_38_enchantress_hero_facet_2_enchantress_enchant" "Tầm đánh bổ sung: Tăng lên, 50/100/150/200 → 60/120/180/240"
"DOTA_Patch_7_38_enchantress_enchantress_rabblerouser" "Sát thương thêm mỗi cấp tướng của Enchantress: Tăng lên, 3% → 4%"
"DOTA_Patch_7_38_enchantress_enchantress_impetus" "Không còn gây 2x sát thương lên quái "
"DOTA_Patch_7_38_enchantress_enchantress_impetus_info" "Vẫn gây 2x sát thương lên phân thân"
"DOTA_Patch_7_38_enchantress_enchantress_bunny_hop" "Mana tốn: Tăng lên, 50 → 60"
"DOTA_Patch_7_38_enchantress_talent" "Tiềm năng cấp 20 (Untouchable +65 tốc đánh làm chậm): Giảm xuống +60"
"DOTA_Patch_7_38_enigma" "Sát thương cơ bản: Tăng thêm 12"
"DOTA_Patch_7_38_enigma_2" "Sát thương ở cấp 1: Giảm 1 (44-50 → 43-49)"
"DOTA_Patch_7_38_enigma_3" "Sát thương thêm mỗi cấp: Giảm xuống, +5 → +3.2"
"DOTA_Patch_7_38_enigma_4" "Sát thương ở cấp 30: Giảm 63 (217-223 → 154-160)"
"DOTA_Patch_7_38_enigma_hero_facet_1" "Làm chậm: Điều chỉnh, 9/11/13/15% → 8/12/16/20%"
"DOTA_Patch_7_38_enigma_talent" "Tiềm năng cấp 15 (Malefice +40 sát thương mỗi lần gây hiệu ứng): Tăng lên +50"
"DOTA_Patch_7_38_faceless_void" "Nhanh nhẹn cơ bản: Tăng lên, 19 → 21"
"DOTA_Patch_7_38_faceless_void_hero_facet_2_faceless_void_chronosphere" "Mana tốn: Giảm xuống, 150/225/300 → 125/200/275"
"DOTA_Patch_7_38_faceless_void_hero_facet_2_faceless_void_chronosphere_2" "Không còn đình chỉ thời lượng của Time Dilation cho các đơn vị bị ảnh hưởng"
"DOTA_Patch_7_38_faceless_void_hero_facet_2_faceless_void_chronosphere_3" "Không còn đóng băng thời gian hồi kỹ năng và vật phẩm của kẻ địch"
"DOTA_Patch_7_38_faceless_void_hero_facet_3_faceless_void_time_zone" "Mana tốn: Giảm xuống, 150/225/300 → 125/200/275"
"DOTA_Patch_7_38_faceless_void_hero_facet_3_faceless_void_time_zone_2" "Thời gian hồi: Tăng lên, 130/120/110 giây → 130/125/120 giây"
"DOTA_Patch_7_38_faceless_void_hero_facet_3_faceless_void_time_zone_3" "Tầm thi triển: Giảm xuống, 625 → 500"
"DOTA_Patch_7_38_faceless_void_hero_facet_3_faceless_void_time_zone_4" "Giờ cũng đình chỉ thời lượng của Time Dilation"
"DOTA_Patch_7_38_faceless_void_hero_facet_3_faceless_void_time_zone_5" "Không cũng đóng băng thời gian hồi kỹ năng và vật phẩm của kẻ địch"
"DOTA_Patch_7_38_faceless_void_hero_facet_3_faceless_void_time_zone_6" "Giờ cũng đẩy nhanh thời gian hồi kỹ năng và vật phẩm cho đồng minh. Thời gian hồi nhanh 4x lần"
"DOTA_Patch_7_38_faceless_void_hero_facet_3_faceless_void_time_zone_7" "Bán kính: Giảm xuống, 900 → 700"
"DOTA_Patch_7_38_faceless_void_hero_facet_3_faceless_void_time_zone_8" "Thời lượng: Giảm xuống, 5/5.5/6 giây → 3.75/4.25/4.75 giây"
"DOTA_Patch_7_38_faceless_void_hero_facet_3_faceless_void_time_zone_8_info" "Giờ khớp với Chronosphere"
"DOTA_Patch_7_38_faceless_void_hero_facet_3_faceless_void_time_zone_9" "Không còn thao túng tốc độ đánh"
"DOTA_Patch_7_38_faceless_void_hero_facet_3_faceless_void_time_zone_10" "Thao túng tốc độ chạy: Điều chỉnh, 50/60/70% → 60%"
"DOTA_Patch_7_38_faceless_void_hero_facet_3_faceless_void_time_zone_11" "Thao túng tốc độ thi triển: Tăng lên, 40/50/60% → 60%"
"DOTA_Patch_7_38_faceless_void_hero_facet_3_faceless_void_time_zone_12" "Thao túng tốc độ xoay người: Tăng lên, 40/50/60% → 60%"
"DOTA_Patch_7_38_faceless_void_hero_facet_3_faceless_void_time_zone_13" "Thao túng tốc đường đạn: Điều chỉnh, 30/40/50% → 40%"
"DOTA_Patch_7_38_faceless_void_hero_facet_3_talent" "Tiềm năng cấp 20 (+80 tốc độ đánh khi Time Zone) giờ chỉ ảnh hưởng đến bản thân Faceless Void"
"DOTA_Patch_7_38_faceless_void_faceless_void_time_walk" "Thời gian hồi: Giảm xuống, 24/18/12/6 giây → 21/16/11/6 giây"
"DOTA_Patch_7_38_faceless_void_faceless_void_time_dilation" "Thi triển lại Time Dilation lên một kẻ địch giờ sẽ thêm một bùa hại cộng dồn riêng biệt thay vì làm mới thời lượng bùa hại hiện có"
"DOTA_Patch_7_38_grimstroke_hero_facet_2_grimstroke_dark_artistry" "Giờ hiện xem trước quỹ đạo đường đạn"
"DOTA_Patch_7_38_grimstroke_grimstroke_spirit_walk" "Aghanim's Shard không còn áp dụng hóa giải mạnh khi Ink Swell hết hạn"
"DOTA_Patch_7_38_grimstroke_grimstroke_spirit_walk_2" "Aghanim's Shard giờ áp dụng hóa giải cơ bản khi thi triển Ink Swell"
"DOTA_Patch_7_38_grimstroke_grimstroke_spirit_walk_3" "Aghanim's Shard — Sát thương thêm: Tăng lên, 30% → 40%"
"DOTA_Patch_7_38_grimstroke_grimstroke_spirit_walk_4" "Aghanim's Shard — Hồi phục: Tăng lên, 30% → 40%"
"DOTA_Patch_7_38_gyrocopter" "Nhanh nhẹn cơ bản: Giảm xuống, 26 → 25"
"DOTA_Patch_7_38_gyrocopter_2" "Nhanh nhẹn nhận mỗi cấp: Tăng lên, 3.1 → 3.2"
"DOTA_Patch_7_38_gyrocopter_gyrocopter_flak_cannon" "Mana tốn: Tăng lên, 40/50/60/70 → 50/60/70/80"
"DOTA_Patch_7_38_gyrocopter_gyrocopter_flak_cannon_2" "Aghanim's Scepter - Side Gunner giờ có mô hình trực quan để cho thấy khẩu súng bên hông"
"DOTA_Patch_7_38_hoodwink" "Nhanh nhẹn cơ bản: Tăng lên, 24 → 25"
"DOTA_Patch_7_38_hoodwink_2" "Gỡ bỏ khía cạnh Treebounce Trickshot"
"DOTA_Patch_7_38_hoodwink_hero_facet_1_hoodwink_scurry" "Tầm thi triển/đánh khi kích hoạt: Điều chỉnh, 100/150/200/250 → 75/150/225/300"
"DOTA_Patch_7_38_hoodwink_hero_facet_3_hoodwink_sharpshooter" "Sharpshooter giảm 50% thời gian hồi. Cải thiện 33% tốc độ xoay người. Sát thương tối đa, thời lượng bùa hại tối đa, và giảm 25% thời gian gồng tối đa "
"DOTA_Patch_7_38_hoodwink_hero_facet_3_hoodwink_sharpshooter_info" "Cũng ảnh hưởng đến Decoy"
"DOTA_Patch_7_38_hoodwink_hoodwink_mistwoods_wayfarer" "Ttỉ lệ chuyển hướng: Điều chỉnh, 15/20/25/30% → 14/21/28/35%"
"DOTA_Patch_7_38_hoodwink_hoodwink_acorn_shot" "Tầm đánh tăng thêm: Điều chỉnh, 75/150/225/300 → 100"
"DOTA_Patch_7_38_hoodwink_hoodwink_acorn_shot_2" "Sát thương cơ bản: Tăng lên, 75% → 80%"
"DOTA_Patch_7_38_hoodwink_hoodwink_scurry" "Tất cả các nguồn né đòn được nhân đôi trong thời lượng, bao gồm tỉ lệ chuyển hướng từ Mistwoods Wayfarer"
"DOTA_Patch_7_38_hoodwink_hoodwink_sharpshooter" "Aghanim's Scepter không còn giảm thời gian gồng tối đa"
"DOTA_Patch_7_38_hoodwink_hoodwink_sharpshooter_2" "Aghanim's Scepter - Tốc độ chạy làm chậm: Tăng lên 20% (30/40/50% → 50/60/70%)"
"DOTA_Patch_7_38_hoodwink_talent" "Tiềm năng cấp 10 (Bushwhack -2 giây hồi): Thay thế thành +1.5 mana hồi mỗi giây"
"DOTA_Patch_7_38_hoodwink_talent_2" "Tiềm năng cấp 10 (Scurry +1 giây thời lượng): Thay thế thành Scurry +1 lượt dùng kỹ năng"
"DOTA_Patch_7_38_hoodwink_talent_3" "Tiềm năng cấp 20 (Sharpshooter +125 sát thương tối đa): Thay thế thành Sharpshooter cho tầm nhìn khi vận pháp "
"DOTA_Patch_7_38_hoodwink_talent_3_info" "Tầm nhìn được cung cấp với báo hiệu thi triển. Đồng thời cho nhìn tàng hình, nhưng không soi được mắt"
"DOTA_Patch_7_38_hoodwink_talent_4" "Tiềm năng cấp 25 (Sharpshooter xuyên miễn nhiễm bùa hại): Thay thế thành Sharpshooter +400 sát thương tối đa"
"DOTA_Patch_7_38_huskar" "Gỡ bỏ khía cạnh Bloodbath và Nothl Transfusion"
"DOTA_Patch_7_38_huskar_hero_facet_3_huskar_berserkers_blood" "Có thể kích hoạt, tiêu thụ 30% máu hiện tại. Lập tức áp dụng hóa giải cơ bản trên Huskar, rồi sau 3 giây chờ phục hồi lượng máu tiêu thụ và hồi phục thêm 5% máu tối đa với mỗi bùa hại hóa giải. Thời gian hồi: 50/40/30/20 giây"
"DOTA_Patch_7_38_huskar_huskar_inner_fire" "Thời gian thi triển: Giảm xuống, 0.5 giây → 0.35 giây"
"DOTA_Patch_7_38_huskar_talent" "Tiềm năng cấp 15 (Burning Spear +4 sát thương đốt): Tăng lên +5"
"DOTA_Patch_7_38_huskar_talent_2" "Tiềm năng cấp 25 (Life Break +20% sát thương): Tăng lên +25%"
"DOTA_Patch_7_38_invoker" "Giờ là tướng Trí Tuệ"
"DOTA_Patch_7_38_invoker_2" "Máu hồi cơ bản: Giảm xuống, 0.5 → 0.25"
"DOTA_Patch_7_38_invoker_3" "Sát thương cơ bản: Tăng thêm 12-10 "
"DOTA_Patch_7_38_invoker_3_info" "Giãn cách sát thương: Giảm xuống, 8 → 6"
"DOTA_Patch_7_38_invoker_4" "Trí tuệ cơ bản: Tăng lên, 19 → 20"
"DOTA_Patch_7_38_invoker_5" "Sát thương ở cấp 1: Giảm đi 4-6 (39-47 → 35-41)"
"DOTA_Patch_7_38_invoker_6" "Sức mạnh nhận mỗi cấp: Giảm xuống, 2.6 → 2.5"
"DOTA_Patch_7_38_invoker_7" "Nhanh nhẹn nhận mỗi cấp: Tăng lên, 1.8 → 2"
"DOTA_Patch_7_38_invoker_8" "Trí tuệ nhận mỗi cấp: Tăng lên, 4 → 4.7"
"DOTA_Patch_7_38_invoker_9" "Sát thương thêm mỗi cấp: Giảm xuống, +5.9 → +4.7"
"DOTA_Patch_7_38_invoker_10" "Sát thương ở cấp 30: Giảm 46 (224-232 → 180-186)"
"DOTA_Patch_7_38_invoker_11" "Gỡ bỏ kỹ năng Mastermind "
"DOTA_Patch_7_38_invoker_11_info" "Giờ Invoke được phân loại như là kỹ năng bẩm sinh duy nhất của Invoker"
"DOTA_Patch_7_38_invoker_12" "Gỡ bỏ khía cạnh Agnostic và Elitist"
"DOTA_Patch_7_38_invoker_13" "Thêm ba khía cạnh liên quan đến ba quả cầu. Mỗi cái cho từng loại cầu thêm một cấp, vĩnh viễn cải thiện một kỹ năng, và có nâng cấp Aghanim's Scepter và Shard của riêng chúng"
"DOTA_Patch_7_38_invoker_14" "Aghanim's Scepter vẫn cho +1 cấp tất cả quả cầu, nhưng đồng thời thêm một cấp cho quả cầu của khía cạnh được chọn, cho phép nó đạt tới cấp tối đa là 10 "
"DOTA_Patch_7_38_invoker_14_info" "Mặc định, Invoker cấp 30 sẽ có hai cầu ở cấp 7 và cầu thuộc khía cạnh ở cấp 8. Mua Aghanim's Scepter sẽ lần lượt tăng cấp của chúng lên 8 và 10"
"DOTA_Patch_7_38_invoker_invoker_quas" "Mặc định giờ mỗi quả cầu đang hoạt động giờ cho 1/2/3/4/5/6/7/8/9/10 máu hồi mỗi giây"
"DOTA_Patch_7_38_invoker_invoker_quas_2" "Mặc định giờ lên cấp Quas cho +1 Sức mạnh"
"DOTA_Patch_7_38_invoker_invoker_wex" "Mặc định giờ mỗi quả cầu đang hoạt động giờ cho 0.6/1.2/1.8/2.4/3/3.6/4.2/4.8/5.4/6% tốc độ chạy thêm"
"DOTA_Patch_7_38_invoker_invoker_wex_2" "Mặc định giờ lên cấp Wex cho +1 Nhanh nhẹn"
"DOTA_Patch_7_38_invoker_invoker_exort" "Mặc định giờ mỗi quả cầu đang hoạt động giờ cho 1/3/5/7/9/11/13/15/17/19 sát thương thêm"
"DOTA_Patch_7_38_invoker_invoker_exort_2" "Mặc định giờ lên cấp Wex cho +1 Trí tuệ"
"DOTA_Patch_7_38_invoker_invoker_cold_snap" "Mặc định không còn hồi phục Invoker khi gây sát thương"
"DOTA_Patch_7_38_invoker_invoker_cold_snap_2" "Thêm giá trị cho cấp 9 và 10"
"DOTA_Patch_7_38_invoker_invoker_cold_snap_3" "Thời lượng cấp 9 và 10 cho Quas là 6.2/6.6 giây"
"DOTA_Patch_7_38_invoker_invoker_cold_snap_4" "Thời gian hồi đóng băng cho cấp 9 và 10 của Quas là 0.56/0.53 giây"
"DOTA_Patch_7_38_invoker_invoker_cold_snap_5" "Sát thương đóng băng cho cấp 9 và 10 của Quas là 68/72"
"DOTA_Patch_7_38_invoker_invoker_ghost_walk" "Máu hồi/giây với mỗi cấp Quas: Điều chỉnh, 3/6/9/12/15/18/21/24 → 2/4/6/8/10/12/14/16/18/20"
"DOTA_Patch_7_38_invoker_invoker_ghost_walk_2" "Tốc độ bản thân: Điều chỉnh, -15/-10/-5/0/5/10/15/20% → -20/-15/-10/-5/0/5/10/15/20/25%"
"DOTA_Patch_7_38_invoker_invoker_ghost_walk_3" "Thêm giá trị cho cấp 9 và 10"
"DOTA_Patch_7_38_invoker_invoker_ghost_walk_4" "Kẻ địch làm chậm cho cấp 9 và 10 của Quas là 60/65%"
"DOTA_Patch_7_38_invoker_invoker_ghost_walk_5" "Mana hồi mỗi giây cho cấp 9 và 10 cho Wex là 18/20 giây"
"DOTA_Patch_7_38_invoker_invoker_tornado" "Thêm giá trị cho cấp 9 và 10"
"DOTA_Patch_7_38_invoker_invoker_tornado_2" "Cự ly di chuyển cho cấp 9 và 10 của Wex là 3900/4200"
"DOTA_Patch_7_38_invoker_invoker_tornado_3" "Thời gian nâng cho cấp 9 và 10 của Quas là 2.8/3 giây"
"DOTA_Patch_7_38_invoker_invoker_tornado_4" "Sát thương cho cấp 9 và 10 của Wex là 405/450"
"DOTA_Patch_7_38_invoker_invoker_emp" "Thêm giá trị cho mana đốt cấp 9 và 10 của Wex là 700/775"
"DOTA_Patch_7_38_invoker_invoker_alacrity" "Thêm giá trị cho cấp 9 và 10"
"DOTA_Patch_7_38_invoker_invoker_alacrity_2" "Tốc đánh thêm cho cấp 9 và 10 của Wex là 106/118"
"DOTA_Patch_7_38_invoker_invoker_alacrity_3" "Sát thương thêm cho cấp 9 và 10 của Exort là 106/118"
"DOTA_Patch_7_38_invoker_invoker_chaos_meteor" "Thêm giá trị cho cấp 9 và 10"
"DOTA_Patch_7_38_invoker_invoker_chaos_meteor_2" "Cự ly di chuyển cho cấp 9 và 10 của Wex là 1725/1890"
"DOTA_Patch_7_38_invoker_invoker_chaos_meteor_3" "Sát thương chạm cho cấp 9 và 10 của Exort là 235/250"
"DOTA_Patch_7_38_invoker_invoker_chaos_meteor_4" "Sát thương đốt mỗi giây cho cấp 9 và 10 của Exort là 50/55"
"DOTA_Patch_7_38_invoker_invoker_sun_strike" "Thêm giá trị sát thương cấp 9 và 10 của Exort là 600/650"
"DOTA_Patch_7_38_invoker_invoker_forge_spirit" "Đổi số lượng Forge Spirit thành 1/1/1/2/2/2/2/3/3/3. Áp dụng cho cả Quas và Exort, nhưng kỹ năng này sẽ dùng giá trị của nguyên tố có cấp thấp nhất"
"DOTA_Patch_7_38_invoker_invoker_forge_spirit_2" "Mana cơ bản của Forge Spirit: Giảm xuống, 5 → 0 "
"DOTA_Patch_7_38_invoker_invoker_forge_spirit_2_info" "Trước đây nó làm cho Forge Spirit có thêm 5 mana so với dự kiến"
"DOTA_Patch_7_38_invoker_invoker_forge_spirit_3" "Thời lượng: Điều chỉnh, 20/30/40/50/60/70/80/90 giây → 10/20/30/40/50/60/70/80/90/100 giây"
"DOTA_Patch_7_38_invoker_invoker_forge_spirit_4" "Sát thương: Điều chỉnh, 22/32/42/52/62/72/82/92 → 20/30/40/50/60/70/80/90/100/110"
"DOTA_Patch_7_38_invoker_invoker_forge_spirit_5" "Thêm giá trị cho cấp 9 và 10"
"DOTA_Patch_7_38_invoker_invoker_forge_spirit_6" "Mana cho cấp 9 và 10 của Exort là 500/550"
"DOTA_Patch_7_38_invoker_invoker_forge_spirit_7" "Giáp cho cấp 9 và 10 của Exort là 8/9"
"DOTA_Patch_7_38_invoker_invoker_forge_spirit_8" "Tầm đánh cho cấp 9 và 10 của Quas là 820/885"
"DOTA_Patch_7_38_invoker_invoker_forge_spirit_9" "Máu cho cấp 9 và 10 của Quas là 1100/1200"
"DOTA_Patch_7_38_invoker_invoker_forge_spirit_10" "Melting Strike - giáp giảm mỗi cộng dồn cho cấp 9 và 10 của Exort là 1.6/1.7"
"DOTA_Patch_7_38_invoker_invoker_ice_wall" "Mức thêm cố định cho phạm vi (như từ hiệu ứng của Gleipnir) không còn tăng bán kính độ dày của tường, nhưng thay vào đó tăng chiều dài của toàn bức tường"
"DOTA_Patch_7_38_invoker_invoker_ice_wall_2" "Thời lượng: Điều chỉnh, 3/4.5/6/7.5/9/10.5/12 giây → 3/4/5/6/7/8/9/10/11/12 giây"
"DOTA_Patch_7_38_invoker_invoker_ice_wall_3" "Thêm giá trị làm chậm tốc độ chạy cho cấp 9 và 10 của Quas: 180/200%"
"DOTA_Patch_7_38_invoker_invoker_ice_wall_4" "Sát thương mỗi giây: Tăng lên, 6/12/18/24/30/36/42/48 → 8/16/24/32/40/48/56/64/72/80"
"DOTA_Patch_7_38_invoker_invoker_deafening_blast" "Sát thương: Tăng lên, 60/100/140/180/220/260/300/340 → 70/110/150/190/230/270/310/350/390/430"
"DOTA_Patch_7_38_invoker_invoker_deafening_blast_2" "Thời lượng choáng khi đẩy lùi: Tăng lên, 0.2/0.4/0.6/0.8/1/1.2/1.4/1.6 giây → 1.1/1.2/1.3/1.4/1.5/1.6/1.7/1.8/1.9/2 giây"
"DOTA_Patch_7_38_invoker_invoker_deafening_blast_3" "Thời lượng cấm đánh: Điều chỉnh, 1.25/2/2.75/3.5/4.25/5/5.75/6.5 giây → 1.5/2/2.5/3/3.5/4/4.5/5/5.5/6 giây"
"DOTA_Patch_7_38_invoker_talent" "Tiềm năng cấp 15 (+1 Forged Spirit): Thay thế thành Sun Strike -4 giây hồi "
"DOTA_Patch_7_38_invoker_talent_info" "Không ảnh hưởng Cataclysm"
"DOTA_Patch_7_38_invoker_talent_2" "Tiềm năng cấp 25, 2x hiệu ứng kích hoạt Quas/Wex/Exort giờ áp dụng cho tất cả khía cạnh "
"DOTA_Patch_7_38_invoker_talent_2_info" "Gỡ bỏ tiềm năng thay thế 2x mức thêm cho nội tại Quas/Wex/Exort"
"DOTA_Patch_7_38_wisp" "Sát thương cơ bản: Tăng thêm 7"
"DOTA_Patch_7_38_wisp_2" "Sát thương ở cấp 1: Tăng thêm 4 (41-47 → 45-51)"
"DOTA_Patch_7_38_wisp_3" "Sức mạnh nhận mỗi cấp: Tăng lên, 2.7 → 3"
"DOTA_Patch_7_38_wisp_4" "Sát thương thêm mỗi cấp: Giảm xuống, +4.2 → +2.8"
"DOTA_Patch_7_38_wisp_5" "Sát thương ở cấp 30: Giảm 46 (192-198 → 146-152)"
"DOTA_Patch_7_38_wisp_wisp_tether" "Khi thi triển Tether, Io giờ có bùa lợi cho biết thời gian hồi còn lại của Tether. Bùa này chỉ thấy được bởi Io và đồng minh"
"DOTA_Patch_7_38_wisp_wisp_tether_2" "Làm chậm tốc chạy/tốc đánh kẻ địch: Tăng lên, 10/20/30/40% → 15/30/45/60%"
"DOTA_Patch_7_38_wisp_wisp_tether_3" "Mặc định không còn gây 15/25/35/45 mỗi giây lên kẻ địch"
"DOTA_Patch_7_38_wisp_wisp_tether_4" "Giờ nâng cấp với Aghanim's Shard"
"DOTA_Patch_7_38_wisp_wisp_tether_5" "Gây 120 sát thương mỗi giây lên kẻ địch chạm phải. Hồi máu cho Io bằng 50% sát thương gây ra. Đây được coi là một kiểu hút máu giả "
"DOTA_Patch_7_38_wisp_wisp_tether_5_info" "Nó có thể được khuếch đại bởi hút máu phép và cường hóa hồi phục nhưng không bị phạt khi tương tác với quái"
"DOTA_Patch_7_38_wisp_wisp_overcharge" "Không còn nâng cấp với Aghanim's Shard"
"DOTA_Patch_7_38_wisp_talent" "Tiềm năng cấp 10 (Tether +15% làm chậm kẻ địch): Thay thế thành Overcharge +1.5 giây thời lượng"
"DOTA_Patch_7_38_wisp_talent_2" "Tiềm năng cấp 25 (Đơn vị được nối +400 máu): Thay thế thành không thể bị làm chậm khi Overcharge"
"DOTA_Patch_7_38_jakiro" "Gỡ bỏ khía cạnh Liquid Fire và Liquid Frost"
"DOTA_Patch_7_38_jakiro_2" "Cả hai kỹ năng Liquid Fire và Liquid Frost giờ cùng lúc dùng được bởi tướng này. Chúng chia sẻ cấp độ và thời gian hồi"
"DOTA_Patch_7_38_jakiro_3" "Giờ luôn luôn tấn công với đầu băng trước, rồi đầu lửa "
"DOTA_Patch_7_38_jakiro_3_info" "Cái đầu lạnh hơn luôn chiến thắng!"
"DOTA_Patch_7_38_jakiro_4" "Đây là kết quả của việc đổi tấn công đặc biệt: Liquid Frost luôn được áp dụng với đòn tấn công đầu tiên, Liquid Fire áp dụng đòn thứ hai, bất cứ khi nào có thể"
"DOTA_Patch_7_38_jakiro_hero_facet_3_jakiro_double_trouble" "Giảm sát thương phạt (50% → 40%) và cải thiện thêm 5% với mỗi cấp Macropyre "
"DOTA_Patch_7_38_jakiro_hero_facet_3_jakiro_double_trouble_info" "Tổng sát thương phạt: Giảm xuống, 50% → 40/35/30/25%"
"DOTA_Patch_7_38_jakiro_hero_facet_4_jakiro_ice_path" "Thời lượng đường băng: Tăng lên, 3/3.5/4/4.5 giây → 6 giây"
"DOTA_Patch_7_38_jakiro_hero_facet_4_jakiro_ice_path_2" "Khi hết hạn, Ice Path phát nổ, gây thêm 75/125/175/225 sát thương và làm choáng kẻ địch 0.5 giây lần thứ hai"
"DOTA_Patch_7_38_jakiro_hero_facet_4_jakiro_ice_path_3" "Khi đường băng còn đó, kỹ năng này được thay bằng kỹ năng phụ, cho phép Jakiro kích nổ sớm Ice Path"
"DOTA_Patch_7_38_jakiro_jakiro_liquid_fire" "Làm lại Aghanim's Shard"
"DOTA_Patch_7_38_jakiro_jakiro_liquid_fire_2" "Làm kỹ năng Liquid Fire và Liquid Frost không chia sẻ thời gian hồi"
"DOTA_Patch_7_38_jakiro_jakiro_liquid_ice" "Làm lại Aghanim's Shard"
"DOTA_Patch_7_38_jakiro_jakiro_liquid_ice_2" "Làm kỹ năng Liquid Fire và Liquid Frost không chia sẻ thời gian hồi"
"DOTA_Patch_7_38_jakiro_talent" "Tiềm năng cấp 25 (Liquid Fire/Frost): Thay thế thành Liquid Fire/Frost +2.5% máu tối đa sát thương"
"DOTA_Patch_7_38_juggernaut_juggernaut_omni_slash" "Tầm thi triển: Tăng lên, 350 → 450"
"DOTA_Patch_7_38_juggernaut_juggernaut_omni_slash_info" "Giờ khớp tầm thi triển của Swiftslash"
"DOTA_Patch_7_38_juggernaut_juggernaut_swift_slash" "Thời gian hồi: Tăng lên, 20 giây → 25 giây"
"DOTA_Patch_7_38_juggernaut_talent" "Tiềm năng cấp 10 (Healing Ward -10 giây hồi): Tăng lên -12 giây"
"DOTA_Patch_7_38_juggernaut_talent_2" "Tiềm năng cấp 20 (Blade Dance +50% hút máu): Thay thế thành Healing Ward +2 đòn để phá"
"DOTA_Patch_7_38_juggernaut_talent_3" "Tiềm năng cấp 25 (Healing Ward +2 đòn để phá): Thay thế thành Blade Dance +50% hút máu"
"DOTA_Patch_7_38_keeper_of_the_light" "Trí tuệ nhận mỗi cấp: Tăng lên, 3.2 → 3.3"
"DOTA_Patch_7_38_keeper_of_the_light_2" "Gỡ bỏ kỹ năng bẩm sinh Mana Magnifier"
"DOTA_Patch_7_38_keeper_of_the_light_keeper_of_the_light_special_reserve" "Kỹ năng bẩm sinh mới. Nội tại, không thể lên cấp"
"DOTA_Patch_7_38_keeper_of_the_light_keeper_of_the_light_special_reserve_2" "Keeper of the Light không thể có dưới 75 mana"
"DOTA_Patch_7_38_keeper_of_the_light_keeper_of_the_light_blinding_light" "Thời gian hồi: Giảm xuống, 25/22/19/16 giây → 24/21/18/15 giây"
"DOTA_Patch_7_38_keeper_of_the_light_keeper_of_the_light_blinding_light_2" "Tỉ lệ trượt: Tăng lên, 40% → 45%"
"DOTA_Patch_7_38_keeper_of_the_light_keeper_of_the_light_spirit_form" "Tốc độ chạy bổ sung: Giảm xuống, 15/20/25% → 10/15/20%"
"DOTA_Patch_7_38_kez" "Giáp cơ bản: Giảm đi 1"
"DOTA_Patch_7_38_kez_2" "Nhanh nhẹn cơ bản: Tăng lên, 26 → 27"
"DOTA_Patch_7_38_kez_3" "Tốc độ chạy cơ bản: Giảm xuống, 320 → 315"
"DOTA_Patch_7_38_kez_4" "Gỡ bỏ khía cạnh Hero of the Flightless"
"DOTA_Patch_7_38_kez_hero_facet_1_kez_switch_weapons" "Kez gây thêm 12% sát thương trong đòn tấn công hoặc kỹ năng đầu sau khi chuyển sang Katana, và thêm 12% tốc độ di chuyển trong 2 giây sau khi chuyển sang Sai "
"DOTA_Patch_7_38_kez_hero_facet_1_kez_switch_weapons_info" "Mức thêm cho Katana không có thời hạn. Mức thêm cho Sai bị vô hiệu khi chuyển sang Katana"
"DOTA_Patch_7_38_kez_hero_facet_2_kez_shodo_sai" "Kích hoạt đánh dấu Shodo Sai từ tàng hình gây thêm 50% sát thương chí mạng. Khi Kez kích hoạt đánh dấu Shodo Sai, giảm thời gian hồi của cả Shodo Sai và Kazurai Katana đi 20/30/40/50%"
"DOTA_Patch_7_38_kez_kez_switch_weapons" "Sát thương thêm Katana: Giảm xuống, 20% → 12%"
"DOTA_Patch_7_38_kez_kez_grappling_claw" "Không còn cho cố định mức thêm hút máu tướng"
"DOTA_Patch_7_38_kez_kez_grappling_claw_2" "Hút máu trên đòn đánh: Điều chỉnh, 100% → 50/75/100/125%"
"DOTA_Patch_7_38_kez_kez_kazurai_katana" "Aghanim’s Shard — Tầm thi triển: Tăng lên, 150 → 200"
"DOTA_Patch_7_38_kez_kez_kazurai_katana_2" "Aghanim's Shard — Thời gian hồi: Tăng lên, 5 giây → 20/15/10/5 giây"
"DOTA_Patch_7_38_kez_kez_raptor_dance" "Giờ tuân theo quy tắc hút máu chung (do đó có mức phạt khi dùng lên quái)"
"DOTA_Patch_7_38_kez_kez_raptor_dance_2" "Không còn cho miễn nhiễm bùa hại và một hóa giải mạnh"
"DOTA_Patch_7_38_kez_kez_raptor_dance_3" "Giờ cho một hóa giải cơ bản và 0.1 giây bất khả xâm phạm khi thi triển, và miễn nhiễm phép hoàn toàn trong thời lượng đó"
"DOTA_Patch_7_38_kez_kez_falcon_rush" "Giờ có thể đổi mục tiêu khi đang Falcon Rush"
"DOTA_Patch_7_38_kez_kez_falcon_rush_2" "Falcon Rush — Phạm vi: Giảm xuống, 575 → 525"
"DOTA_Patch_7_38_kez_kez_falcon_rush_3" "Sai — Tốc độ tấn công cơ bản: Tăng lên, 1.2/1.1/1.0/0.9 giây → 1.3/1.2/1.1/1 giây"
"DOTA_Patch_7_38_kez_kez_falcon_rush_4" "Katana — Tốc độ tấn công cơ bản: Tăng lên, 1.4/1.3/1.2/1.1 giây → 1.5/1.4/1.3/1.2 giây"
"DOTA_Patch_7_38_kez_kez_falcon_rush_5" "Hệ số tốc độ đánh: Tăng lên, 6/7/8/9% → 6/8/10/12%"
"DOTA_Patch_7_38_kez_kez_talon_toss" "Giờ gây sát thương vật lý"
"DOTA_Patch_7_38_kez_kez_shodo_sai" "Không còn làm chậm mục tiêu đánh dấu"
"DOTA_Patch_7_38_kez_kez_shodo_sai_2" "Aghanim's Shard không còn cấp tốc độ chạy thêm"
"DOTA_Patch_7_38_kunkka_talent" "Tiềm năng cấp 10 (X Marks the Spot +25% tốc độ chạy): Thay thế thành Admiral's Rum -15 giây hồi"
"DOTA_Patch_7_38_kunkka_talent_2" "Tiềm năng cấp 15 (Tidebringer +60 sát thương): Tăng lên +70"
"DOTA_Patch_7_38_kunkka_talent_3" "Tiềm năng cấp 15 (Torrent +20% sát thương/thời lượng phóng lên): Tăng lên +25%"
"DOTA_Patch_7_38_kunkka_talent_4" "Tiềm năng cấp 25 (Tidebringer +100% sát thương đánh lan): Tăng lên +120%"
"DOTA_Patch_7_38_legion_commander" "Sức mạnh cơ bản: Tăng lên, 23 → 24"
"DOTA_Patch_7_38_legion_commander_hero_facet_2_legion_commander_duel" "Giờ nếu Legion Commander thắng, cũng tự động thi triển Press The Attack lên bản thân và tất cả đồng minh hỗ trợ"
"DOTA_Patch_7_38_legion_commander_legion_commander_overwhelming_odds" "Mana tốn: Điều chỉnh, 100/110/120/130 → 90/105/120/135"
"DOTA_Patch_7_38_legion_commander_legion_commander_moment_of_courage" "Giờ tuân theo quy tắc hút máu chung (do đó có 40% mức phạt khi dùng lên quái)"
"DOTA_Patch_7_38_legion_commander_legion_commander_duel" "Mặc định không còn thi triển Press The Attack khi chiến thắng"
"DOTA_Patch_7_38_legion_commander_legion_commander_duel_2" "Tầm thi triển: Giảm xuống, 200/250/300 → 200"
"DOTA_Patch_7_38_legion_commander_legion_commander_duel_3" "Thời lượng: Điều chỉnh, 3.75/4.5/5.25 giây → 4/4.5/5 giây"
"DOTA_Patch_7_38_legion_commander_legion_commander_duel_4" "Aghanim's Scepter — Thời lượng thêm: Giảm xuống, +2.25 giây → +2 giây "
"DOTA_Patch_7_38_legion_commander_legion_commander_duel_4_info" "Tổng thời lượng Scepter: Giảm xuống, 6/6.75/7.5 giây → 6/6.5/7 giây"
"DOTA_Patch_7_38_legion_commander_legion_commander_duel_5" "Aghanim's Scepter: Miễn nhiễm bùa hại giờ có hiệu ứng hình ảnh nổi bật hơn"
"DOTA_Patch_7_38_legion_commander_legion_commander_duel_6" "Aghanim's Shard — Sát thương thêm mỗi trận thắng: Giảm xuống, +8 → +5"
"DOTA_Patch_7_38_leshrac_hero_facet_1" "Sát thương thành mana phục hồi: Tăng lên, 10/14/18/22% → 10/18/26/34%"
"DOTA_Patch_7_38_leshrac_talent" "Tiềm năng cấp 15 (+10% tốc độ chạy khi Pulse Nova): Thay thế thành +10% sát thương được giảm khi đang Pulse Nova"
"DOTA_Patch_7_38_leshrac_talent_2" "Tiềm năng cấp 20 (+20% sát thương được giảm khi đang Pulse Nova): Thay thế thành Diabolic Edict đánh thêm một mục tiêu"
"DOTA_Patch_7_38_lich_lich_frost_shield" "Tầm thi triển: Giảm xuống, 1000 → 800"
"DOTA_Patch_7_38_lich_lich_frost_shield_2" "Thời lượng: Giảm xuống, 5/6/7/8 giây → 4/5/6/7 giây"
"DOTA_Patch_7_38_lich_lich_sinister_gaze" "Mana tốn: Giảm xuống, 50/60/70/80 → 25"
"DOTA_Patch_7_38_lich_lich_sinister_gaze_2" "Mana hút mỗi giây: Tăng lên, 12% → 15%"
"DOTA_Patch_7_38_lich_lich_sinister_gaze_3" "Không còn gây sát thương lên quái"
"DOTA_Patch_7_38_lich_lich_sinister_gaze_4" "Giờ cần Aghanim's Scepter để thi triển kỹ năng khác khi đang vận pháp"
"DOTA_Patch_7_38_lich_lich_chain_frost" "Cự ly nảy: Giảm xuống, 600 → 550"
"DOTA_Patch_7_38_lich_lich_ice_spire" "Giờ Ice Spire nhận 1 sát thương tướng đánh mỗi khi Chain Frost nảy khỏi nó"
"DOTA_Patch_7_38_lich_lich_ice_spire_2" "Bán kính hiệu ứng: Giảm xuống, 750 → 550"
"DOTA_Patch_7_38_lich_talent" "Tiềm năng cấp 25 (Chain Frost nảy vô hạn lần): Thay thế thành Chain Frost +100 sát thương tăng dần"
"DOTA_Patch_7_38_life_stealer" "Tốc độ chạy cơ bản: Giảm xuống, 320 → 315"
"DOTA_Patch_7_38_life_stealer_2" "Gỡ bỏ khía cạnh Rage và Unfettered "
"DOTA_Patch_7_38_life_stealer_2_info" "Rage vẫn là kỹ năng cơ bản mặc định của Lifestealer"
"DOTA_Patch_7_38_life_stealer_hero_facet_4_life_stealer_feast" "Máu tối đa với mỗi tướng giết: Tăng lên, 15 → 25/35/45/55 tùy theo cấp độ hiện tại của Infest"
"DOTA_Patch_7_38_life_stealer_hero_facet_4_life_stealer_open_wounds" "Làm mới thời gian hồi nếu một tướng chết khi bị ảnh hưởng bởi Open Wounds"
"DOTA_Patch_7_38_life_stealer_hero_facet_5_life_stealer_infest" "Cho phép kỹ năng này dùng trên quái cổ đại"
"DOTA_Patch_7_38_life_stealer_hero_facet_5_life_stealer_infest_2" "Tiêu thụ quái làm kẻ địch ngập ngụa trong máu trong 3 giây. Kẻ địch ngập ngụa nhận sát thương bằng 25% máu còn lại của vật chủ trong thời gian đó"
"DOTA_Patch_7_38_life_stealer_hero_facet_5_life_stealer_infest_3" "Khi thi triển với Aghanim's Scepter, sát thương Gorestorm bằng 25% sát thương gây ra lên tướng địch vật chủ bởi Lifestealer trong thời lượng Infest "
"DOTA_Patch_7_38_life_stealer_hero_facet_5_life_stealer_infest_3_info" "Gorestorm tính bất kỳ sát thương nào gây ra bởi Lifestealer, bao gồm hiệu ứng vật phẩm và hiệu ứng đòn đánh"
"DOTA_Patch_7_38_life_stealer_life_stealer_feast" "Máu tối đa nhận được giờ được thêm vào màn hình sau trận đấu"
"DOTA_Patch_7_38_life_stealer_life_stealer_infest" "Mặc định không còn chọn được mục tiêu quái cổ đại"
"DOTA_Patch_7_38_life_stealer_life_stealer_infest_2" "Quái bị Infest giờ mất 2/1/0% máu tối đa mỗi giây"
"DOTA_Patch_7_38_life_stealer_talent" "Tiềm năng cấp 10 (Infest +150 sát thương): Thay thế thành +4 mọi chỉ số"
"DOTA_Patch_7_38_lina_lina_fiery_soul" "Tốc độ chạy thêm mỗi cộng dồn: Từ 1.5/2/2.5/3% thành 1/1.5/2/2.5%"
"DOTA_Patch_7_38_lina_lina_fiery_soul_2" "Không còn nâng cấp với Aghanim's Shard"
"DOTA_Patch_7_38_lina_lina_laguna_blade" "Giờ nâng cấp với Aghanim's Shard"
"DOTA_Patch_7_38_lina_lina_laguna_blade_2" "75% sát thương gây ra được chuyển thành lá chặn mọi loại sát thương cho Lina. Lá chắn tồn tại trong 10 giây."
"DOTA_Patch_7_38_lina_lina_flame_cloak" "Thời lượng: Giảm xuống, 8 giây → 7 giây"
"DOTA_Patch_7_38_lina_talent" "Tiềm năng cấp 10 (Dragon Slave -3.5 giây hồi): Giảm xuống -3 giây"
"DOTA_Patch_7_38_lina_talent_2" "Tiềm năng cấp 20 (Laguna Blade -25 giây hồi): Giảm xuống -20 giây"
"DOTA_Patch_7_38_lina_talent_3" "Tiềm năng cấp 25 (125% sát thương Laguna Blade thành lá chắn): Thay thế thành Combustion +60% sát thương quá tải nhiệt"
"DOTA_Patch_7_38_lion_lion_mana_drain" "Không còn giết chết ngay phân thân của kẻ thù"
"DOTA_Patch_7_38_lion_talent" "Tiềm năng cấp 10 (Earth Spike +65 sát thương): Thay thế thành +20 tốc độ chạy"
"DOTA_Patch_7_38_lion_talent_2" "Tiềm năng cấp 15 (+70 máu tối đa mỗi mạng giết bởi Finger of Death): Thay thế thành To Hell And Back +15% bùa hại/cường hóa phép"
"DOTA_Patch_7_38_lone_druid" "Giờ là tướng Nhanh Nhẹn "
"DOTA_Patch_7_38_lone_druid_info" "Spirit Bear vẫn là một tướng Vạn Năng"
"DOTA_Patch_7_38_lone_druid_2" "Sát thương cơ bản: Tăng thêm 17"
"DOTA_Patch_7_38_lone_druid_3" "Sức mạnh cơ bản: Giảm xuống, 20 → 18"
"DOTA_Patch_7_38_lone_druid_4" "Sát thương ở cấp 1: Không đổi (38-42)"
"DOTA_Patch_7_38_lone_druid_5" "Sức mạnh nhận mỗi cấp: Tăng lên, 1.8 → 2.5"
"DOTA_Patch_7_38_lone_druid_6" "Nhanh nhẹn nhận mỗi cấp: Tăng lên, 2 → 2.8"
"DOTA_Patch_7_38_lone_druid_7" "Trí tuệ nhận mỗi cấp: Giảm xuống, 2.0 → 1.4"
"DOTA_Patch_7_38_lone_druid_8" "Sát thương thêm mỗi cấp: Giảm xuống, +4.1 → +2.8"
"DOTA_Patch_7_38_lone_druid_9" "Sát thương ở cấp 30: Giảm 52 (185-189 → 133-137)"
"DOTA_Patch_7_38_lone_druid_10" "Gỡ bỏ khía cạnh Unbearable"
"DOTA_Patch_7_38_lone_druid_10_info" "Đó là tên khía cạnh, không phải mô tả"
"DOTA_Patch_7_38_lone_druid_hero_facet_3" "Chỉ số thêm: Tăng lên, 30/45/60/75% → 45/55/65/75%"
"DOTA_Patch_7_38_lone_druid_lone_druid_gift_bearer" "Làm lại"
"DOTA_Patch_7_38_lone_druid_lone_druid_gift_bearer_2" "Spirit Bear của Lone Druid nhận một bản sao trang bị rừng với thời gian hồi độc lập"
"DOTA_Patch_7_38_lone_druid_lone_druid_spirit_link" "Giờ tuân theo quy tắc hút máu chung (do đó có 40% mức phạt khi dùng lên quái)"
"DOTA_Patch_7_38_luna_hero_facet_2_luna_lunar_orbit" "Hạ sát thương: Tăng lên, 10/15/20/25% → 15/20/25/30%"
"DOTA_Patch_7_38_luna_luna_lunar_orbit" "Sát thương va chạm: Tăng lên, 20/25/30/35% → 22/28/34/40%"
"DOTA_Patch_7_38_luna_luna_lunar_orbit_2" "Bán kính va chạm: Tăng lên, 150 → 175"
"DOTA_Patch_7_38_luna_luna_lunar_orbit_3" "Cải thiện hành vi va chạm cho các đoản đao xoay"
"DOTA_Patch_7_38_luna_luna_lunar_orbit_4" "Aghanim's Shard — Sát thương va chạm thêm: Tăng lên, +15% → +20%"
"DOTA_Patch_7_38_luna_luna_lunar_orbit_4_info" "Aghanim's Shard — Tổng sát thương va chạm: Tăng lên, 35/40/45/50% → 42/48/54/60%"
"DOTA_Patch_7_38_lycan" "Giờ là tướng Sức Mạnh"
"DOTA_Patch_7_38_lycan_2" "Sát thương cơ bản: Tăng thêm 20"
"DOTA_Patch_7_38_lycan_3" "Sát thương ở cấp 1: Không đổi (50-55)"
"DOTA_Patch_7_38_lycan_4" "Sức mạnh nhận mỗi cấp: Tăng lên, 3 → 3.4"
"DOTA_Patch_7_38_lycan_5" "Nhanh nhẹn nhận mỗi cấp: Giảm xuống, 1.8 → 1.7"
"DOTA_Patch_7_38_lycan_6" "Trí tuệ nhận mỗi cấp: Tăng lên, 1.2 → 1.7"
"DOTA_Patch_7_38_lycan_7" "Sát thương thêm mỗi cấp: Giảm xuống, +4.2 → +3.4"
"DOTA_Patch_7_38_lycan_8" "Sát thương ở cấp 30: Giảm 40 (202-207 → 162-167)"
"DOTA_Patch_7_38_lycan_hero_facet_3_lycan_summon_wolves" "Thời lượng Hightail: Giảm xuống, 8 giây → 6 giây"
"DOTA_Patch_7_38_lycan_lycan_summon_wolves" "Kháng phép: Điều chỉnh, 40/50/60/70% → 45/50/55/60%"
"DOTA_Patch_7_38_lycan_lycan_summon_wolves_info" "Sói cấp 5 và 6 với khía cạnh Alpha Wolves có 60% kháng phép"
"DOTA_Patch_7_38_magnataur" "Sát thương cơ bản: Tăng thêm 21"
"DOTA_Patch_7_38_magnataur_2" "Sát thương ở cấp 1: Tăng thêm 7 (48-56 → 55-63)"
"DOTA_Patch_7_38_magnataur_3" "Trí tuệ nhận mỗi cấp: Tăng lên, 1.6 → 2.1"
"DOTA_Patch_7_38_magnataur_4" "Sát thương thêm mỗi cấp: Giảm xuống, +4.7 → +3.2"
"DOTA_Patch_7_38_magnataur_5" "Sát thương ở cấp 30: Giảm 46 (214-222 → 168-176)"
"DOTA_Patch_7_38_magnataur_6" "Gỡ bỏ khía cạnh Reverse Polarity và Reverse Reverse Polarity "
"DOTA_Patch_7_38_magnataur_6_info" "Reverse Polarity vẫn là tuyệt kỹ mặc định của Magnus"
"DOTA_Patch_7_38_magnataur_hero_facet_4" "Tăng cấp tối đa của Shockwave lên 5"
"DOTA_Patch_7_38_magnataur_hero_facet_4_2" "Số lần có thể tăng +2 tất cả thuộc tính: Giảm xuống, 7 → 6"
"DOTA_Patch_7_38_magnataur_hero_facet_4_magnataur_shockwave" "Cấp 5 làm sóng quay về khi đạt cự ly tối đa, di chuyển xa hơn 200 đơn vị và gây 50% sát thương kỹ năng trên đường về"
"DOTA_Patch_7_38_magnataur_hero_facet_3_magnataur_empower" "Kỹ năng luôn được bật trên Magnus. Mỗi đòn đánh tiếp theo của tướng này sẽ thêm 2/3/4/5% mức tăng bản thân, lên đến tối đa 10/15/20/25%. Thời lượng: 10 giây. Mỗi cộng dồn làm mới thời lượng. Mức thêm mỗi đòn và mức tối đa mạnh dần với cấp độ của Empower"
"DOTA_Patch_7_38_magnataur_magnataur_shockwave" "Không còn nâng cấp với Aghanim's Shard "
"DOTA_Patch_7_38_magnataur_magnataur_shockwave_info" "Hiệu ứng chuyển sang khía cạnh mới"
"DOTA_Patch_7_38_magnataur_magnataur_shockwave_2" "Mana tốn: Tăng lên, 75 → 85/90/95/100"
"DOTA_Patch_7_38_magnataur_magnataur_skewer" "Giờ gây sát thương bằng 6/9/12/15% quãng đường đã đi"
"DOTA_Patch_7_38_magnataur_magnataur_skewer_2" "Mặc định không còn gây sát thương mỗi cây/vách đá trúng"
"DOTA_Patch_7_38_magnataur_magnataur_skewer_3" "Giờ nâng cấp với Aghanim's Shard"
"DOTA_Patch_7_38_magnataur_magnataur_skewer_4" "Tăng 275 cự ly Skewer và gây thêm 30 sát thương cho mỗi cây trúng và 125 khi trúng vách đá"
"DOTA_Patch_7_38_magnataur_talent" "Tiềm năng cấp 10 (Shockwave +0.75 giây làm chậm): Thay thế thành Skewer +1.25 giây làm chậm"
"DOTA_Patch_7_38_magnataur_talent_2" "Tiềm năng cấp 10 (Empower +10 giây thời lượng): Thay thế thành +1.5 mana hồi mỗi giây"
"DOTA_Patch_7_38_marci" "Sát thương cơ bản: Tăng thêm 22-20 "
"DOTA_Patch_7_38_marci_info" "Giãn cách sát thương: Giảm xuống, 6 → 4"
"DOTA_Patch_7_38_marci_2" "Sát thương ở cấp 1: Tăng thêm 6-4 (50-56 → 56-60)"
"DOTA_Patch_7_38_marci_3" "Trí tuệ nhận mỗi cấp: Tăng lên, 1.5 → 1.9"
"DOTA_Patch_7_38_marci_4" "Sát thương thêm mỗi cấp: Giảm xuống, +4.4 → +3.0"
"DOTA_Patch_7_38_marci_5" "Sát thương ở cấp 30: Giảm đi 44-46 (207-213 → 163-167)"
"DOTA_Patch_7_38_marci_6" "Gỡ bỏ khía cạnh Sidekick và Bodyguard "
"DOTA_Patch_7_38_marci_6_info" "Bodyguard vẫn là kỹ năng cơ bản mặc định của Marci"
"DOTA_Patch_7_38_marci_hero_facet_3_marci_bodyguard" "Khi được Bodyguard, Marci và đồng sự chia sẻ 100% máu được hồi bởi kỹ năng này với nhau"
"DOTA_Patch_7_38_marci_hero_facet_4_marci_companion_run" "Thêm dùng phép thay thế cho Rebound, cho phép Marci mang mục tiêu đồng minh cùng cô tới điểm đích. Đồng minh đó gây 25% sát thương Rebound lên kẻ địch xung quanh điểm đích. Không ảnh hưởng đồng minh bị trói hoặc buộc"
"DOTA_Patch_7_38_marci_hero_facet_5_marci_companion_run" "Nếu Marci lên cấp Unleash, sau khi đáp từ Rebound, Marci được combo Fury ngắn. Nếu Unleash đã kích hoạt, thay vào đó kéo dài 3 giây thời lượng của kỹ năng. Combo này có 3 đòn thay vì 5 và Aghanim's Scepter không áp dụng khóa phép lên nó"
"DOTA_Patch_7_38_marci_marci_special_delivery" "Giờ có thành phần kích hoạt. Marci huýt sáo và lập tức đưa thú vận chuyển đến cạnh mình. Thời gian hồi: 240 giây. Thời gian thi triển: 1 giây"
"DOTA_Patch_7_38_marci_marci_companion_run" "Mana tốn: Tăng lên, 70/80/90/100 → 75/90/105/120"
"DOTA_Patch_7_38_marci_marci_companion_run_2" "Tốc độ chạy đồng minh tăng: Giảm xuống, 25/30/35/40% → 15/20/25/30%"
"DOTA_Patch_7_38_marci_marci_companion_run_3" "Aghanim's Shard không còn giảm thời gian hồi"
"DOTA_Patch_7_38_marci_marci_companion_run_4" "Aghanim's Shard giờ tăng 20% sát thương (80/160/240/320 → 96/192/288/384)"
"DOTA_Patch_7_38_marci_marci_bodyguard" "Không còn cho thêm giáp"
"DOTA_Patch_7_38_marci_marci_bodyguard_2" "Giờ cho đồng minh được chọn 75% hút máu và sát thương thêm"
"DOTA_Patch_7_38_marci_talent" "Tiềm năng cấp 10 (Rebound +100 tầm thi triển/cự ly nhảy): Thay thế thành Rebound +75 bán kính đáp"
"DOTA_Patch_7_38_marci_talent_2" "Tiềm năng cấp 10 (Sidekick/Bodyguard +10% hút máu): Thay thế thành Dispose +1.5 giây làm chậm"
"DOTA_Patch_7_38_mars_hero_facet_1_mars_arena_of_blood" "Giờ cho 50% mức thêm này lên tất cả đồng minh trong đấu trường khi kẻ địch chết bên trong đó"
"DOTA_Patch_7_38_mars_mars_dauntless" "Giờ chỉ ảnh hưởng bản thân Mars"
"DOTA_Patch_7_38_mars_mars_dauntless_2" "Bán kính: Giảm xuống, 2000 → 900"
"DOTA_Patch_7_38_mars_mars_dauntless_3" "Máu hồi mỗi giây với mỗi kẻ địch thêm: Tăng lên, 30% → 50%"
"DOTA_Patch_7_38_mars_talent" "Tiềm năng cấp 10 (Bulwark +10%/+5% sát thương giảm trước/bên hông): Thay thế thành Dauntless +10% hồi phục với mỗi kẻ địch"
"DOTA_Patch_7_38_medusa_hero_facet_4" "Tốc độ chạy cơ bản: Tăng lên, 275 → 310"
"DOTA_Patch_7_38_medusa_hero_facet_4_2" "Cố định tốc độ chạy của Medusa và không bị ảnh hưởng bởi hầu hết hiệu ứng "
"DOTA_Patch_7_38_medusa_hero_facet_4_2_info" "Hai ngoại lệ duy nhất là Stone Gaze, vốn tăng tốc độ chạy lên mức cố định 465 trong thời lượng, và mức thêm khi đi xuôi dòng chảy"
"DOTA_Patch_7_38_medusa_medusa_split_shot" "Giờ nâng cấp với Aghanim's Scepter"
"DOTA_Patch_7_38_medusa_medusa_split_shot_2" "Cho phép áp dụng hiệu ứng đòn đánh lên các mục tiêu phụ của Split Shot và tăng số mục tiêu thêm 1"
"DOTA_Patch_7_38_medusa_medusa_mystic_snake" "Không còn nâng cấp với Aghanim's Scepter"
"DOTA_Patch_7_38_medusa_medusa_cold_blooded" "Mystic Snake đơn mục tiêu giờ luôn hóa đá kẻ địch đó trong 1 giây"
"DOTA_Patch_7_38_medusa_talent" "Tiềm năng cấp 10 (Mystic Snake +40 sát thương): Thay thế thành Gorgon's Grasp +20% bán kính"
"DOTA_Patch_7_38_medusa_talent_2" "Tiềm năng cấp 25 (Split Shot kèm hiệu ứng khi tấn công): Thay thế thành +40 Trí tuệ"
"DOTA_Patch_7_38_meepo" "Gỡ bỏ khía cạnh Pack Rat"
"DOTA_Patch_7_38_meepo_hero_facet_1" "Số lần có thể tăng +2 tất cả thuộc tính: Giảm xuống, 7 → 6"
"DOTA_Patch_7_38_meepo_hero_facet_2_meepo_divided_we_stand" "Tất cả Meepo có hào quang cộng dồn làm tăng 7% tốc đánh và 2 giáp của các Meepo lân cận. Bán kính: 600"
"DOTA_Patch_7_38_meepo_meepo_sticky_fingers" "Cập nhật lên hệ thống chế tác trang bị rừng mới. Tăng số lựa chọn báu vật và bùa chú từ 4 lên 5"
"DOTA_Patch_7_38_mirana" "Giờ là tướng Nhanh Nhẹn"
"DOTA_Patch_7_38_mirana_2" "Sát thương cơ bản: Tăng thêm 24-26 "
"DOTA_Patch_7_38_mirana_2_info" "Giãn cách sát thương: Tăng lên, 4 → 6"
"DOTA_Patch_7_38_mirana_3" "Sức mạnh cơ bản: Tăng lên, 18 → 20"
"DOTA_Patch_7_38_mirana_4" "Sát thương ở cấp 1: Tăng thêm 4-6 (44-48 → 48-54)"
"DOTA_Patch_7_38_mirana_5" "Sức mạnh nhận mỗi cấp: Tăng lên, 1.9 → 2.2"
"DOTA_Patch_7_38_mirana_6" "Nhanh nhẹn nhận mỗi cấp: Tăng lên, 2.5 → 3.1"
"DOTA_Patch_7_38_mirana_7" "Trí tuệ nhận mỗi cấp: Tăng lên, 1.4 → 1.9"
"DOTA_Patch_7_38_mirana_8" "Sát thương thêm mỗi cấp: Giảm xuống, +4.1 → +3.1"
"DOTA_Patch_7_38_mirana_9" "Sát thương ở cấp 30: Giảm đi 40-38 (191-195 → 151-157)"
"DOTA_Patch_7_38_mirana_10" "Gỡ bỏ khía cạnh Moonlight Shadow và Solar Flare "
"DOTA_Patch_7_38_mirana_10_info" "Moonlight Shadow vẫn là tuyệt kỹ mặc định của Mirana"
"DOTA_Patch_7_38_mirana_hero_facet_3_mirana_starfall" "Thiên thạch thứ hai của Starstorm gây thêm sát thương và làm mù mục tiêu. Sát thương thiên thạch thứ hai: 100%. Mù cho tỉ lệ trượt: 60%. Thời gian mù: 3.5/4/4.5/5 giây "
"DOTA_Patch_7_38_mirana_hero_facet_3_mirana_starfall_info" "Không áp dụng cho Starstorm thứ hai tạo bởi Sacred Arrow với Aghanim's Scepter"
"DOTA_Patch_7_38_mirana_hero_facet_4_mirana_leap" "Khi đáp, Leap trói mục tiêu trong bán kính 250 đơn vị quanh Mirana trong 1.1/1.4/1.7/2 giây."
"DOTA_Patch_7_38_mirana_mirana_selemenes_faithful" "Hiệu quả Healing Lotus: Tăng lên, 20% → 50%"
"DOTA_Patch_7_38_mirana_mirana_starfall" "Sát thương thiên thạch thứ hai: Giảm xuống, 80% → 60%"
"DOTA_Patch_7_38_mirana_mirana_leap" "Tốc độ chạy tăng: Giảm xuống, 8/16/24/32% → 6/12/18/24%"
"DOTA_Patch_7_38_mirana_mirana_leap_2" "Làm lại Aghanim's Shard"
"DOTA_Patch_7_38_mirana_mirana_leap_3" "Không còn tăng khoảng cách. Không còn sóng gây sát thương"
"DOTA_Patch_7_38_mirana_mirana_leap_4" "Giờ cho +1 lượt dùng Leap. Đòn đánh khi nhận hiệu ứng Leap tấn công chí mạng với giá trị 150% sát thương"
"DOTA_Patch_7_38_mirana_mirana_invis" "Giờ cũng tăng 9/12/15% sát thương Mirana gây ra trong thời lượng"
"DOTA_Patch_7_38_mirana_talent" "Tiềm năng cấp 10 (Sacred Arrow -2 giây hồi): Thay thế thành Starstorm -2 giây hồi"
"DOTA_Patch_7_38_mirana_talent_2" "Tiềm năng cấp 20 (+20% đánh chí mạng 200% sát thương): Thay thế thành +35 sát thương cơ bản"
"DOTA_Patch_7_38_monkey_king_hero_facet_2" "Tăng cấp tối đa của Tree Dance lên 5"
"DOTA_Patch_7_38_monkey_king_hero_facet_2_2" "Số lần có thể tăng +2 tất cả thuộc tính: Giảm xuống, 7 → 6"
"DOTA_Patch_7_38_monkey_king_hero_facet_2_monkey_king_tree_dance" "Cấp 5 giảm thời gian hồi của Tree Dance về không"
"DOTA_Patch_7_38_monkey_king_monkey_king_mischief" "Giờ mạnh dần lên với Wukong's Command"
"DOTA_Patch_7_38_monkey_king_monkey_king_mischief_2" "Thời gian hồi: Điều chỉnh, 15 giây → 24/20/16/12 giây"
"DOTA_Patch_7_38_monkey_king_monkey_king_mischief_3" "Tốc độ chạy tăng: Điều chỉnh, 10% → 6/9/12/15%"
"DOTA_Patch_7_38_monkey_king_monkey_king_jingu_mastery" "Giờ tuân theo quy tắc hút máu chung (do đó có 40% mức phạt khi dùng lên quái)"
"DOTA_Patch_7_38_morphling" "Gỡ bỏ kỹ năng Adaptive Strike (Sức mạnh) do được hợp nhất với kỹ năng phiên bản Nhanh nhẹn"
"DOTA_Patch_7_38_morphling_hero_facet_1_morphling_waveform" "Giờ tấn công tất cả mục tiêu đi qua với 50% sát thương đánh của Morphling. Không áp dụng hiệu ứng đòn đánh"
"DOTA_Patch_7_38_morphling_hero_facet_1_morphling_adaptive_strike_agi" "Không còn đẩy lùi kẻ địch (chuyển sang phép cơ bản)"
"DOTA_Patch_7_38_morphling_hero_facet_2" "Không còn ảnh hưởng thời gian hồi của Morphling"
"DOTA_Patch_7_38_morphling_hero_facet_2_2" "Đổi thuộc tính chính của Morphling thành Sức mạnh. Morphling +1% cường hóa phép với mỗi 4 Nhanh nhẹn. Hiệu ứng cường hóa phép có thể bị phá"
"DOTA_Patch_7_38_morphling_hero_facet_2_morphling_adaptive_strike_agi" "Làm choáng mục tiêu địch 0.5-2.4 giây tùy theo Sức mạnh của Morphling. Có quy tắc tương tự với hiệu ứng đẩy lùi "
"DOTA_Patch_7_38_morphling_hero_facet_2_morphling_adaptive_strike_agi_info" "Đạt hiệu ứng tối đa khi Sức mạnh của Morphling cao hơn Nhanh nhẹn 50%"
"DOTA_Patch_7_38_morphling_morphling_accumulation" "Không còn cho +100% chỉ số thưởng từ thêm tất cả chỉ số của cây tiềm năng"
"DOTA_Patch_7_38_morphling_morphling_accumulation_2" "Giờ thêm tất cả chỉ số của cây tiềm năng cho thêm +3 chỉ số chính của Morphling"
"DOTA_Patch_7_38_morphling_morphling_waveform" "Mặc định không còn đánh kẻ địch"
"DOTA_Patch_7_38_morphling_morphling_adaptive_strike_agi" "Hợp hai kỹ năng vào làm một"
"DOTA_Patch_7_38_morphling_morphling_adaptive_strike_agi_2" "Giờ mặc định đẩy lùi kẻ địch"
"DOTA_Patch_7_38_morphling_morphling_adaptive_strike_agi_3" "Cự ly từ 50-350 đơn vị, dựa trên Sức mạnh của Morphling. Đạt hiệu ứng tối đa khi Sức mạnh Morphling cao hơn Nhanh nhẹn 50%"
"DOTA_Patch_7_38_morphling_morphling_adaptive_strike_agi_4" "Mặc định không còn làm choáng kẻ địch"
"DOTA_Patch_7_38_morphling_morphling_adaptive_strike_agi_5" "Thời gian hồi: Giảm xuống, 19/16/13/10 giây → 17/14/11/8 giây"
"DOTA_Patch_7_38_morphling_morphling_adaptive_strike_agi_6" "Sát thương cơ bản: Điều chỉnh, 55/65/75/85 → 25/50/75/100"
"DOTA_Patch_7_38_morphling_morphling_morph_agi" "Mana tốn: Điều chỉnh, 5/10/15/20 → 10"
"DOTA_Patch_7_38_morphling_morphling_morph_str" "Mana tốn: Điều chỉnh, 5/10/15/20 → 10"
"DOTA_Patch_7_38_morphling_morphling_replicate" "Morphling giờ giữ chỉ số của mình khi đang dùng Morph"
"DOTA_Patch_7_38_morphling_talent" "Tiềm năng cấp 10 (Waveform +250 tầm thi triển): Thay thế thành Morph +12 giây thời lượng"
"DOTA_Patch_7_38_morphling_talent_2" "Tiềm năng cấp 15 (+15 Nhanh nhẹn): Thay thế thành +75 tầm đánh"
"DOTA_Patch_7_38_morphling_talent_3" "Tiềm năng cấp 15 (Morph +16 giây thời lượng): Thay thế thành Waveform +250 tầm thi triển"
"DOTA_Patch_7_38_morphling_talent_4" "Tiềm năng cấp 20 (Adaptive Strike +1 giây choáng): Thay thế thành +20 Nhanh nhẹn"
"DOTA_Patch_7_38_morphling_talent_5" "Tiềm năng cấp 20 (Waveform +75% sát thương đánh và áp dụng hiệu ứng đòn đánh): Thay thế thành Adaptive Strike -3 giây hồi"
"DOTA_Patch_7_38_muerta" "Trí tuệ cơ bản: Giảm xuống, 24 → 23"
"DOTA_Patch_7_38_muerta_2" "Trí tuệ nhận mỗi cấp: Tăng lên, 3.3 → 3.4"
"DOTA_Patch_7_38_muerta_3" "Gỡ bỏ kỹ năng Parting Shot"
"DOTA_Patch_7_38_muerta_muerta_dead_shot" "Giờ nâng cấp với Aghanim's Scepter"
"DOTA_Patch_7_38_muerta_muerta_dead_shot_2" "Tăng 125 sát thương. Phạm vi Dead Shot mở rộng sau khi dội lại và xuyên qua nhiều tướng địch, đồng thời làm chúng hoảng sợ"
"DOTA_Patch_7_38_muerta_muerta_gunslinger" "Phát bắn phụ ưu tiên tướng, rồi các đơn vị không phải tướng, rồi công trình"
"DOTA_Patch_7_38_muerta_muerta_gunslinger_2" "Tỉ lệ phát bắn phụ: Giảm xuống, 26/34/42/50% → 18/27/36/45%"
"DOTA_Patch_7_38_muerta_talent" "Tiềm năng cấp 10 (Deadshot +350 tầm thi triển): Giảm xuống +300"
"DOTA_Patch_7_38_muerta_talent_2" "Tiềm năng cấp 10 (+1.5% máu tối đa hồi mỗi giây tối đa ở trong The Calling): Thay thế thành +150 máu"
"DOTA_Patch_7_38_muerta_talent_3" "Tiềm năng cấp 15 (Deadshot +80 sát thương): Thay thế thành +3% máu tối đa hồi mỗi giây tối đa ở trong The Calling"
"DOTA_Patch_7_38_naga_siren_naga_siren_eelskin" "Né đòn thêm với mỗi Naga khác: Tăng lên, 6% → 8%"
"DOTA_Patch_7_38_naga_siren_talent" "Tiềm năng cấp 10 (Ensnare -2 giây hồi): Thay thế thành Reel In +100 tốc độ kéo"
"DOTA_Patch_7_38_furion" "Giờ là tướng Vạn Năng"
"DOTA_Patch_7_38_furion_2" "Sát thương cơ bản: Giảm đi 2"
"DOTA_Patch_7_38_furion_3" "Sát thương ở cấp 1: Không đổi (40-50)"
"DOTA_Patch_7_38_furion_4" "Sát thương thêm mỗi cấp: Tăng lên, +3.5 → +4.2"
"DOTA_Patch_7_38_furion_5" "Sát thương ở cấp 30: Tăng thêm 25 (155-165 → 180-190)"
"DOTA_Patch_7_38_furion_furion_spirit_of_the_forest" "Giờ mạnh dần lên với Wrath of Nature thay vì Nature's Call"
"DOTA_Patch_7_38_furion_furion_spirit_of_the_forest_2" "Sát thương thêm mỗi cây: Điều chỉnh, 2/3/4/5/6% → 4%"
"DOTA_Patch_7_38_furion_furion_spirit_of_the_forest_3" "Bán kính: Tăng lên, 300 → 300/400/500/600"
"DOTA_Patch_7_38_furion_hero_facet_1_furion_sprout" "Tango đồng minh nhân đôi thời lượng hồi phục khi ăn cây tạo bởi Sprout, tương tự như khi dùng lên cây Iron Branch"
"DOTA_Patch_7_38_furion_hero_facet_2_furion_spirit_of_the_forest" "Hệ số Treant: Điều chỉnh, x2/x3/x4/x5/x6 → x4"
"DOTA_Patch_7_38_necrolyte_hero_facet_2_necrolyte_ghost_shroud" "Giờ cũng khiến kẻ địch giảm cường hóa hồi phục của chúng bằng với giá trị mà Necrophos nhận "
"DOTA_Patch_7_38_necrolyte_hero_facet_2_necrolyte_ghost_shroud_info" "Cường hóa hồi phục: 45/55/65/75%. Có thể tăng 15% với tiềm năng cấp 20"
"DOTA_Patch_7_38_necrolyte_necrolyte_ghost_shroud" "Cường hóa hồi phục giờ cũng áp dụng cho hút máu và hút máu phép"
"DOTA_Patch_7_38_necrolyte_necrolyte_heartstopper_aura" "Bán kính: Giảm xuống, 800 → 700"
"DOTA_Patch_7_38_necrolyte_necrolyte_heartstopper_aura_2" "Máu mất: Điều chỉnh, 0.6/1.2/1.8/2.4% → 0.8/1.3/1.8/2.3%"
"DOTA_Patch_7_38_night_stalker" "Gỡ bỏ khía cạnh Blinding Void"
"DOTA_Patch_7_38_night_stalker_hero_facet_2" "Thay đổi lần Roshan rời nhà đầu tiên lên hang ổ đường trên tại phút thứ 20 thay vì 15."
"DOTA_Patch_7_38_night_stalker_hero_facet_2_night_stalker_hunter_in_the_night" "Giờ được cho miễn phí ở cấp 1. Cấp tối đa tăng lên 5"
"DOTA_Patch_7_38_night_stalker_hero_facet_2_night_stalker_hunter_in_the_night_2" "Tốc độ chạy: Điều chỉnh, 22/28/34/40% → 16/22/28/34/40%"
"DOTA_Patch_7_38_night_stalker_hero_facet_2_night_stalker_hunter_in_the_night_3" "Tốc độ đánh: Điều chỉnh, 20/40/60/80 → 15/35/55/75/95"
"DOTA_Patch_7_38_night_stalker_hero_facet_3" "Tăng cấp tối đa của Void lên 5"
"DOTA_Patch_7_38_night_stalker_hero_facet_3_2" "Số lần có thể tăng +2 tất cả thuộc tính: Giảm xuống, 7 → 6"
"DOTA_Patch_7_38_night_stalker_hero_facet_3_night_stalker_void" "Cấp 5 gây 400 sát thương, có 4 giây ban đêm, và trở thành kỹ năng chỉ định điểm với 300 phạm vi vào ban đêm"
"DOTA_Patch_7_38_night_stalker_night_stalker_void" "Không còn giảm tầm nhìn"
"DOTA_Patch_7_38_night_stalker_night_stalker_void_2" "Thời gian (đêm): Giảm xuống, 2.5/3/3.5/4 giây → 2/2.5/3/3.5 giây"
"DOTA_Patch_7_38_night_stalker_night_stalker_void_2_info" "Với khía cạnh Voidbringer: Điều chỉnh, 2.5/3/3.5/4 giây → 2/2.5/3/3.5/4 giây"
"DOTA_Patch_7_38_night_stalker_talent" "Tiềm năng cấp 10 (Void +80 sát thương): Thay thế thành Void -1 giây hồi"
"DOTA_Patch_7_38_night_stalker_talent_2" "Tiềm năng cấp 15 (Hunter in the Night +35% kháng hiệu ứng): Giảm xuống +30%"
"DOTA_Patch_7_38_night_stalker_talent_3" "Tiềm năng cấp 25 (-50 giây hồi Dark Ascension): Giảm xuống -40 giây"
"DOTA_Patch_7_38_nyx_assassin" "Sát thương cơ bản: Tăng thêm 14"
"DOTA_Patch_7_38_nyx_assassin_2" "Sát thương ở cấp 1: Không đổi (51-55)"
"DOTA_Patch_7_38_nyx_assassin_3" "Sức mạnh nhận mỗi cấp: Tăng lên, 2.5 → 2.7"
"DOTA_Patch_7_38_nyx_assassin_4" "Nhanh nhẹn nhận mỗi cấp: Tăng lên, 2.3 → 2.9"
"DOTA_Patch_7_38_nyx_assassin_5" "Trí tuệ nhận mỗi cấp: Tăng lên, 2.5 → 2.6"
"DOTA_Patch_7_38_nyx_assassin_6" "Sát thương thêm mỗi cấp: Giảm xuống, +5.1 → +3.7"
"DOTA_Patch_7_38_nyx_assassin_7" "Sát thương ở cấp 30: Giảm 52 (228-232 → 176-180)"
"DOTA_Patch_7_38_nyx_assassin_hero_facet_1_nyx_assassin_jolt" "Đốt 16/19/22/25% mana tối đa của mục tiêu"
"DOTA_Patch_7_38_nyx_assassin_nyx_assassin_impale" "Thời gian hồi: Giảm xuống, 18/16/14/12 giây → 17/15/13/11 giây"
"DOTA_Patch_7_38_nyx_assassin_nyx_assassin_impale_2" "Mana tốn: Giảm xuống, 100/110/120/130 → 90/100/110/120"
"DOTA_Patch_7_38_nyx_assassin_nyx_assassin_jolt" "Không còn giết chết ngay quái"
"DOTA_Patch_7_38_nyx_assassin_nyx_assassin_jolt_2" "Mana tối đa thành sát thương: Tăng lên, 20/25/30/35% → 25/30/35/40%"
"DOTA_Patch_7_38_nyx_assassin_nyx_assassin_jolt_3" "Sát thương thêm: Giảm xuống, 25% → 20%"
"DOTA_Patch_7_38_nyx_assassin_talent" "Tiềm năng cấp 10 (Vendetta +40 sát thương): Thay thế thành Spiked Carapace +25% sát thương phản"
"DOTA_Patch_7_38_nyx_assassin_talent_2" "Tiềm năng cấp 15 (Spiked Carapace +0.5 giây phản đòn): Thay thế thành Vendetta +50 sát thương"
"DOTA_Patch_7_38_ogre_magi_ogre_magi_bloodlust" "Tốc độ chạy tăng: Giảm xuống, 7/9/11/13% → 6/8/10/12%"
"DOTA_Patch_7_38_ogre_magi_talent" "Tiềm năng cấp 10 (Ignite +15 sát thương/giây): Giảm xuống +12"
"DOTA_Patch_7_38_ogre_magi_talent_2" "Tiềm năng cấp 25 (Fireblast +240 sát thương): Giảm xuống +220"
"DOTA_Patch_7_38_omniknight_omniknight_guardian_angel" "Aghanim's Scepter - Máu hồi mỗi giây/Cường hóa hồi phục: Tăng lên, +100% → +150%"
"DOTA_Patch_7_38_omniknight_talent" "Tiềm năng cấp 15 (Repel +3 sức mạnh/máu hồi mỗi bùa hại): Tăng lên +5"
"DOTA_Patch_7_38_oracle" "Trí tuệ nhận mỗi cấp: Giảm xuống, 3.8 → 3.6"
"DOTA_Patch_7_38_oracle_hero_facet_1" "Cường hóa phép mỗi cấp: Tăng lên, 0.75% → 1%"
"DOTA_Patch_7_38_oracle_oracle_false_promise" "Aghanim's Scepter — Sát thương phép thêm Tăng lên, +25% → +30%"
"DOTA_Patch_7_38_oracle_talent" "Tiềm năng cấp 15 (Fortune's End +60 hồi phục/sát thương mỗi hóa giải): Tăng lên +80"
"DOTA_Patch_7_38_obsidian_destroyer_hero_facet_1_obsidian_destroyer_equilibrium" "Tăng mana tối đa với mỗi đòn đánh: Tăng lên, 4% → 5%"
"DOTA_Patch_7_38_obsidian_destroyer_talent" "Tiềm năng cấp 10 (+200 máu): Thay thế thành Astral Imprisonment +100 tầm thi triển"
"DOTA_Patch_7_38_obsidian_destroyer_talent_2" "Tiềm năng cấp 15 (+1.5% mana hiện tại thành tốc độ chạy): Giảm xuống +1%"
"DOTA_Patch_7_38_obsidian_destroyer_talent_3" "Tiềm năng cấp 15 (Astral Imprisonment +125 tầm thi triển): Thay thế thành Astral Imprisonment +8% trữ lượng mana cướp"
"DOTA_Patch_7_38_obsidian_destroyer_talent_4" "Tiềm năng cấp 20 (+20% hút máu phép): Thay thế thành +450 máu"
"DOTA_Patch_7_38_pangolier" "Sát thương cơ bản: Tăng thêm 20"
"DOTA_Patch_7_38_pangolier_2" "Sát thương ở cấp 1: Tăng thêm 6 (45-51 → 51-57)"
"DOTA_Patch_7_38_pangolier_3" "Nhanh nhẹn nhận mỗi cấp: Tăng lên, 2.8 → 3.2"
"DOTA_Patch_7_38_pangolier_4" "Sát thương thêm mỗi cấp: Giảm xuống, +5.4 → +3.6"
"DOTA_Patch_7_38_pangolier_5" "Sát thương ở cấp 30: Giảm 54 (230-236 → 176-182)"
"DOTA_Patch_7_38_pangolier_talent" "Tiềm năng cấp 15 (Rolling Thunder +2 giây): Thay thế thành +15% sát thương đánh làm sát thương Swashbuckle"
"DOTA_Patch_7_38_pangolier_talent_2" "Tiềm năng cấp 20 (+15% sát thương đánh làm sát thương Swashbuckle): Thay thế thành Rolling Thunder +2 giây"
"DOTA_Patch_7_38_pangolier_talent_3" "Tiềm năng cấp 25 (Rolling Thunder -16 giây hồi): Giảm xuống -15 giây"
"DOTA_Patch_7_38_pangolier_talent_4" "Tiềm năng cấp 25 (Swashbuckle -3 giây hồi): Tăng lên -4 giây"
"DOTA_Patch_7_38_phantom_assassin" "Gỡ bỏ khía cạnh Veiled One"
"DOTA_Patch_7_38_phantom_assassin_hero_facet_2_phantom_assassin_coup_de_grace" "Sát thương chí mạng: Giảm xuống, 325/450/575% → 300/400/500%"
"DOTA_Patch_7_38_phantom_assassin_hero_facet_3_phantom_assassin_stifling_dagger" "Bất cứ khi nào dao găm trúng và không giết kẻ thù, nó sẽ để lại bùa hại cộng dồn kéo dài 6 giây. Khi đơn vị chết có bùa hại, chúng sẽ phóng một Stifling Dagger với mỗi cộng dồn vào kẻ thù ngẫu nhiên quanh mục tiêu, ưu tiên tướng. Những dao găm này có 50% sát thương và giá trị thời lượng làm chậm"
"DOTA_Patch_7_38_phantom_assassin_hero_facet_3_phantom_assassin_stifling_dagger_2" "Cộng dồn không thể bị hóa giải và mỗi dao găm mới sẽ làm mới thời lượng tất cả cộng dồn hiện tại. Cự ly thi triển lại bằng tầm thi triển của Stifling Dagger lấy kẻ địch dính bùa hại làm trung tâm"
"DOTA_Patch_7_38_phantom_assassin_phantom_assassin_immaterial" "Né đòn thêm mỗi cấp: Giảm xuống, 1.5% → 1%"
"DOTA_Patch_7_38_phantom_assassin_phantom_assassin_stifling_dagger" "Thời gian giảm tốc độ chạy: Giảm xuống, 2.2/2.8/3.4/4 giây → 2.1/2.4/2.7/3 giây"
"DOTA_Patch_7_38_phantom_assassin_phantom_assassin_blur" "Mặc định giờ không bị gỡ bỏ khi tấn công"
"DOTA_Patch_7_38_phantom_assassin_phantom_assassin_coup_de_grace" "Sát thương chí mạng: Giảm xuống, 200/325/450% → 200/300/400%"
"DOTA_Patch_7_38_phantom_assassin_phantom_assassin_fan_of_knives" "Thời gian hồi: Tăng lên, 15 giây → 20 giây"
"DOTA_Patch_7_38_phantom_assassin_phantom_assassin_fan_of_knives_2" "Mana tốn: Tăng lên, 50 → 80"
"DOTA_Patch_7_38_phantom_assassin_talent" "Tiềm năng cấp 10 (-2 giây hồi Stifling Dagger): Giảm xuống -1.5 giây"
"DOTA_Patch_7_38_phantom_assassin_talent_2" "Tiềm năng cấp 15 (Phantom Strike +200 tầm thi triển): Thay thế thành Stifling Dagger +15% sát thương"
"DOTA_Patch_7_38_phantom_assassin_talent_3" "Tiềm năng cấp 20 (Stifling Dagger +20% sát thương): Thay thế thành Phantom Strike +200 tầm thi triển"
"DOTA_Patch_7_38_phantom_lancer" "Sức mạnh cơ bản: Tăng lên, 19 → 21"
"DOTA_Patch_7_38_phantom_lancer_2" "Gỡ bỏ khía cạnh Convergence"
"DOTA_Patch_7_38_phantom_lancer_hero_facet_3_phantom_lancer_spirit_lance" "Các bản sao của Spirit Lance tạo bởi phân thân Phantom Lancer gây ra 25% sát thương kỹ năng. Bản sao Lance không gây bất kỳ sát thương nào cho kẻ thù mà chúng nảy lên với Aghanim's Scepter"
"DOTA_Patch_7_38_phantom_lancer_phantom_lancer_spirit_lance" "Aghanim's Scepter — Số lần nảy: Giảm xuống, 2 → 1"
"DOTA_Patch_7_38_phantom_lancer_phantom_lancer_spirit_lance_2" "Aghanim's Scepter — Sát thương thêm cho phân thân: Tăng lên, 20% → 30%"
"DOTA_Patch_7_38_phantom_lancer_phantom_lancer_juxtapose" "Sát thương phân thân nhận: Giảm xuống, 625% → 600%"
"DOTA_Patch_7_38_phantom_lancer_talent" "Tiềm năng cấp 10 (Spirit Lance +35 sát thương): Thay thế thành Spirit Lance +1.25 giây làm chậm"
"DOTA_Patch_7_38_phantom_lancer_talent_2" "Tiềm năng cấp 25 (Illusory Armaments +15% sát thương): Tăng lên +20%"
"DOTA_Patch_7_38_phoenix" "Giờ là tướng Sức Mạnh"
"DOTA_Patch_7_38_phoenix_2" "Sát thương cơ bản: Tăng thêm 12"
"DOTA_Patch_7_38_phoenix_3" "Sát thương ở cấp 1: Không đổi (44-54)"
"DOTA_Patch_7_38_phoenix_4" "Sát thương thêm mỗi cấp: Giảm xuống, +4.6 → +3.3"
"DOTA_Patch_7_38_phoenix_5" "Sát thương ở cấp 30: Giảm 54 (207-217 → 153-163)"
"DOTA_Patch_7_38_phoenix_hero_facet_2_phoenix_sun_ray" "Giờ cũng áp dụng 2x cộng dồn Blinding Sun lên mục tiêu gần cuối tia"
"DOTA_Patch_7_38_phoenix_talent" "Tiềm năng cấp 10 (Icarus Dive +20 sát thương mỗi giây): Thay thế thành Blinding Sun +0.5% tỉ lệ trượt"
"DOTA_Patch_7_38_primal_beast" "Gỡ bỏ khía cạnh Romp n' Stomp"
"DOTA_Patch_7_38_primal_beast_hero_facet_2_primal_beast_uproar" "Ngoài các cộng dồn từ sát thương tướng, Primal Beast còn nhận được 2 cộng dồn Uproar khi bị choáng, hóa thú, khiêu khích, sợ hãi hoặc bị trói "
"DOTA_Patch_7_38_primal_beast_hero_facet_2_primal_beast_uproar_info" "Bùa hại trên đồng minh và trên bản thân từ Mask of Madness hay Pig Pole không được tính"
"DOTA_Patch_7_38_primal_beast_hero_facet_3_primal_beast_pulverize" "Phạm vi thêm giờ được cho vào bắt đầu mỗi lần đập thay vì cuối "
"DOTA_Patch_7_38_primal_beast_hero_facet_3_primal_beast_pulverize_info" "Điều này có nghĩa phạm vi thêm ảnh hưởng mọi đòn, kể cả đòn đầu tiên"
"DOTA_Patch_7_38_primal_beast_hero_facet_3_primal_beast_pulverize_2" "Phạm vi thêm mỗi lần đánh: Tăng lên, 20% → 25%"
"DOTA_Patch_7_38_primal_beast_hero_facet_3_primal_beast_pulverize_3" "Thời lượng phạm vi thêm: Tăng lên, 10 giây → 20 giây"
"DOTA_Patch_7_38_primal_beast_primal_beast_onslaught" "Bán kính và cự ly đẩy lùi không còn ảnh hưởng bởi hiệu ứng tăng phạm vi"
"DOTA_Patch_7_38_primal_beast_primal_beast_uproar" "Không còn nội tại thêm sát thương cơ bản"
"DOTA_Patch_7_38_primal_beast_primal_beast_uproar_2" "Làm chậm mỗi cộng dồn: Điều chỉnh, 5/6/7/8% → 4/6/8/10%"
"DOTA_Patch_7_38_primal_beast_talent" "Tiềm năng cấp 10 (Onslaught +80 sát thương): Thay thế thành +20 sát thương"
"DOTA_Patch_7_38_puck_puck_puckish" "Máu hồi cơ bản: Giảm xuống, 15 → 10"
"DOTA_Patch_7_38_puck_puck_puckish_2" "Mana hồi cơ bản: Giảm xuống, 15 → 10"
"DOTA_Patch_7_38_puck_puck_dream_coil" "Mana tốn: Tăng lên, 100/150/200 → 125/175/225"
"DOTA_Patch_7_38_puck_talent" "Tiềm năng cấp 15 (Dream Coil -10 giây hồi): Tăng lên -15 giây"
"DOTA_Patch_7_38_puck_talent_2" "Tiềm năng cấp 25 (Waning Rift +300 bán kính/cự ly tối đa): Tăng lên +350"
"DOTA_Patch_7_38_pudge" "Gỡ bỏ khía cạnh Flayer's Hook"
"DOTA_Patch_7_38_pudge_2" "Gỡ bỏ kỹ năng Eject "
"DOTA_Patch_7_38_pudge_2_info" "Và làm lại nâng cấp Aghanim's Shard"
"DOTA_Patch_7_38_pudge_hero_facet_1_pudge_dismember" "Sức mạnh tăng: Tăng lên, 1/3/5 → 2/4/6"
"DOTA_Patch_7_38_pudge_hero_facet_3_pudge_rot" "Trong khi Rot hiệu lực, Pudge nhận 4/8/12/16% sát thương đánh mỗi giây, tối đa 20/40/60/80% sát thương đánh thêm sau 5 giây. Khi tắt Rot, mức sát thương thưởng nhanh chóng giảm trong 1 giây"
"DOTA_Patch_7_38_pudge_pudge_meat_hook" "Giờ nâng cấp với Aghanim's Shard"
"DOTA_Patch_7_38_pudge_pudge_meat_hook_2" "Khi Meat Hook trúng một kẻ địch, gây thêm sát thương dựa trên 20% cự ly kéo. Khi Meat Hook trúng đồng minh, thời gian hồi của Meat Hook giảm 50%"
"DOTA_Patch_7_38_pudge_pudge_dismember" "Không còn nâng cấp với Aghanim's Shard"
"DOTA_Patch_7_38_pugna_pugna_life_drain" "Không còn giết chết ngay phân thân của kẻ thù"
"DOTA_Patch_7_38_pugna_pugna_life_drain_2" "Không còn hồi mana"
"DOTA_Patch_7_38_pugna_pugna_life_drain_3" "Hút/hồi máu đồng đội mỗi giây: Tăng lên, 120/210/300 → 150/250/350 "
"DOTA_Patch_7_38_pugna_pugna_life_drain_3_info" "Giờ khớp với giá trị của Enemy Drain"
"DOTA_Patch_7_38_pugna_talent" "Tiềm năng cấp 25 (Nether Ward +1.75 sát thương mỗi mana): Tăng lên +1.9"
"DOTA_Patch_7_38_pugna_talent_2" "Tiềm năng cấp 25 (Nether Blast +160 sát thương): Tăng lên +180"
"DOTA_Patch_7_38_queenofpain_hero_facet_2" "Sát thương phép phản lại gây ra: Tăng lên, 21% → 27%"
"DOTA_Patch_7_38_queenofpain_hero_facet_3" "Giờ là khía cạnh cải thiện Succubus"
"DOTA_Patch_7_38_queenofpain_hero_facet_3_queenofpain_succubus" "Giờ cũng làm hút máu phép áp dụng cho sát thương phép và thuần phản lại "
"DOTA_Patch_7_38_queenofpain_hero_facet_3_queenofpain_succubus_info" "Succubus sẽ không cho hút máu trên sát thương vật lý phản lại từ phép/chiêu thức"
"DOTA_Patch_7_38_queenofpain_queenofpain_succubus" "Giờ là kỹ năng bẩm sinh"
"DOTA_Patch_7_38_queenofpain_queenofpain_succubus_2" "Giờ cũng làm tất cả nguồn hút máu phép áp dụng cho sát thương thuần"
"DOTA_Patch_7_38_queenofpain_queenofpain_succubus_3" "Hút máu phép: Giảm xuống, 12-18% → 2-14%"
"DOTA_Patch_7_38_queenofpain_queenofpain_shadow_strike" "Sát thương khởi điểm: Tăng lên, 30/60/90/120 → 50/80/110/140"
"DOTA_Patch_7_38_queenofpain_queenofpain_shadow_strike_2" "Aghanim's Scepter không còn tăng 50 sát thương khởi điểm"
"DOTA_Patch_7_38_razor_razor_static_link" "Aghanim's Shard không còn kéo Razor và mục tiêu lại gần nhau. Thay vào đó, làm chậm tốc độ chạy mục tiêu bằng 1x lượng sát thương cướp được khi liên kết hiệu lực"
"DOTA_Patch_7_38_razor_razor_storm_surge" "Sát thương sét đánh giờ được coi là sát thương phản lại"
"DOTA_Patch_7_38_razor_talent" "Tiềm năng cấp 10 (Plasma Field +30 sát thương): Thay thế thành Plasma Field +0.75 giây làm chậm"
"DOTA_Patch_7_38_riki_hero_facet_1_riki_innate_backstab" "XP trợ lực tướng: Tăng lên, 25/100/100/100 → 25/75/125/175"
"DOTA_Patch_7_38_riki_hero_facet_1_riki_innate_backstab_2" "Riki cũng được thêm 25/75/125/175 kinh nghiệm cho thú vận chuyển và mắt giết được"
"DOTA_Patch_7_38_riki_hero_facet_2_riki_tricks_of_the_trade" "Khi Riki giết một đơn vị không phải tướng trong Tricks of the Trade, giảm 0.75 giây thời gian hồi"
"DOTA_Patch_7_38_riki_riki_smoke_screen" "Không còn tăng sức đồng minh "
"DOTA_Patch_7_38_riki_riki_smoke_screen_info" "Từng cho thêm né đòn từ kẻ địch đứng bên trong mây khói"
"DOTA_Patch_7_38_riki_talent" "Tiềm năng cấp 25 (Tricks of the Trade -3 giây hồi): Thay thế thành Cloak and Dagger -1 giây độ trễ ẩn thân"
"DOTA_Patch_7_38_ringmaster" "Thêm vào Captain's Mode"
"DOTA_Patch_7_38_ringmaster_2" "Gỡ bỏ khía cạnh Center Stage"
"DOTA_Patch_7_38_ringmaster_hero_facet_2_ringmaster_dark_carnival_souvenirs" "Đặt Dark Carnival Souvenirs thành Funhouse Mirror, Strongman Tonic, và Whoopee Cushion "
"DOTA_Patch_7_38_ringmaster_hero_facet_2_ringmaster_dark_carnival_souvenirs_info" "Hành vi tương tự như trước"
"DOTA_Patch_7_38_ringmaster_hero_facet_2_ringmaster_funhouse_mirror" "Giờ độc quyền chỉ có với khía cạnh Carny Classics"
"DOTA_Patch_7_38_ringmaster_hero_facet_2_ringmaster_strongman_tonic" "Giờ độc quyền chỉ có với khía cạnh Carny Classics"
"DOTA_Patch_7_38_ringmaster_hero_facet_2_ringmaster_whoopee_cushion" "Giờ độc quyền chỉ có với khía cạnh Carny Classics"
"DOTA_Patch_7_38_ringmaster_hero_facet_3_ringmaster_dark_carnival_souvenirs" "Đặt Dark Carnival Souvenirs thành Crystal Ball, Unicycle và Weighted Pie"
"DOTA_Patch_7_38_ringmaster_hero_facet_3_ringmaster_crystal_ball" "Quét một khu vực chỉ định 450 đơn vị trong 4 giây. Dùng để xác định xem có tướng địch trong khu vực không trong thời lượng. Làm lộ diện đơn vị tàng hình và mắt cắm trong khu vực quét, nhưng không cho tầm nhìn. Hiệu ứng lộ diện lưu lại trong 1 giây. Tầm thi triển toàn cầu"
"DOTA_Patch_7_38_ringmaster_hero_facet_3_ringmaster_summon_unicycle" "Sau 0.5 giây chuẩn bị, triệu hồi xe đạp một bánh tốc độ cao để lái trong 10 giây. Đâm vào cây để phá hủy chúng và làm chậm xe. Tấn công, dùng kỹ năng, nhận sát thương, nhặt rune, hoặc đâm vào đơn vị hay các chướng ngại vật khác thì sẽ xuống xe "
"DOTA_Patch_7_38_ringmaster_hero_facet_3_ringmaster_summon_unicycle_info" "Xe một bánh đạt tới vận tốc 750 với tốc độ xoay giảm từ 130 xuống 90. Đâm cây chia 4 tốc độ. Ra lệnh 'Giữ' hoặc 'Hủy' sẽ làm Ringmaster xuống xe"
"DOTA_Patch_7_38_ringmaster_hero_facet_3_ringmaster_weighted_pie" "Ném bánh vào kẻ địch chỉ định, đẩy lùi và giảm 50 tầm nhìn của chúng. Tầm nhìn phục hồi từ từ trong 2 giây, và ngăn nhận tầm nhìn từ đồng minh trong thời lượng đó. Lập tức giết bất kỳ quái không phải cổ đại. Tầm thi triển: 750 "
"DOTA_Patch_7_38_ringmaster_hero_facet_3_ringmaster_weighted_pie_info" "Cự ly đẩy: 400, trong 0.3 giây, 1400 tốc độ đạn"
"DOTA_Patch_7_38_rubick_hero_facet_1_rubick_spell_steal" "Giảm mana tốn của phép cướp được: Tăng lên, 40/50/60% → 50/65/80%"
"DOTA_Patch_7_38_rubick_talent" "Tiềm năng cấp 10 (Fade Bolt +12% sát thương giảm): Thay thế thành Might and Magus +0.25% sát thương/kháng"
"DOTA_Patch_7_38_rubick_talent_2" "Tiềm năng cấp 15 (Telekinesis +0.4 giây nâng/choáng): Tăng lên +0.5 giây"
"DOTA_Patch_7_38_rubick_talent_3" "Tiềm năng cấp 20 (Telekinesis giảm 4 giây hồi): Tăng lên 5 giây"
"DOTA_Patch_7_38_sand_king" "Sát thương cơ bản: Tăng thêm 12-14 "
"DOTA_Patch_7_38_sand_king_info" "Giãn cách sát thương: Tăng lên, 8 → 10"
"DOTA_Patch_7_38_sand_king_2" "Sát thương ở cấp 1: Điều chỉnh, 46-54 → 45-55"
"DOTA_Patch_7_38_sand_king_3" "Sức mạnh cơ bản: Tăng lên, 21 → 22"
"DOTA_Patch_7_38_sand_king_4" "Nhanh nhẹn nhận mỗi cấp: Tăng lên, 1.8 → 2"
"DOTA_Patch_7_38_sand_king_5" "Trí tuệ nhận mỗi cấp: Tăng lên, 1.8 → 2.0"
"DOTA_Patch_7_38_sand_king_6" "Sát thương thêm mỗi cấp: Giảm xuống, +4.1 → +2.8"
"DOTA_Patch_7_38_sand_king_7" "Sát thương ở cấp 30: Giảm đi 51-49 (196-204 → 145-155)"
"DOTA_Patch_7_38_sand_king_talent" "Tiềm năng cấp 10 (Burrowstrike +0.3 giây choáng): Thay thế thành Caustic Finale +100 bán kính"
"DOTA_Patch_7_38_shadow_demon_shadow_demon_shadow_poison" "Sát thương trúng chiêu: Giảm xuống, 30/40/50/60 → 24/36/48/60"
"DOTA_Patch_7_38_shadow_demon_shadow_demon_demonic_purge" "Thời lượng: Giảm xuống, 6 giây → 5 giây"
"DOTA_Patch_7_38_shadow_demon_shadow_demon_demonic_cleanse" "Thời lượng: Giảm xuống, 6 giây → 5 giây"
"DOTA_Patch_7_38_shadow_demon_shadow_demon_demonic_cleanse_2" "Không còn cần ít nhất Demonic Purge cấp 1 để thi triển"
"DOTA_Patch_7_38_shadow_demon_shadow_demon_demonic_cleanse_3" "Không còn nâng cấp với cấp độ của Demonic Purge"
"DOTA_Patch_7_38_shadow_demon_shadow_demon_demonic_cleanse_4" "Thời gian hồi: Giảm xuống, 70/65/60 giây → 60 giây"
"DOTA_Patch_7_38_shadow_demon_shadow_demon_demonic_cleanse_5" "Cleanse hồi phục: Điều chỉnh, 300/450/600 → 450"
"DOTA_Patch_7_38_shadow_demon_shadow_demon_demonic_cleanse_6" "Mana tốn: Giảm xuống, 150/175/200 → 150"
"DOTA_Patch_7_38_shadow_demon_shadow_demon_demonic_cleanse_7" "Không còn nâng cấp với Aghanim's Scepter"
"DOTA_Patch_7_38_shadow_demon_talent" "Tiềm năng cấp 20 (Demonic Purge/Cleanse +150 sát thương/hồi máu): Thay thế thành +150 sát thương Demonic Purge"
"DOTA_Patch_7_38_shadow_demon_talent_2" "Tiềm năng cấp 25 (Demonic Purge -30 giây hồi) không còn ảnh hưởng Demonic Cleanse"
"DOTA_Patch_7_38_nevermore_hero_facet_2_nevermore_shadowraze1" "Không còn làm chậm tốc độ đánh"
"DOTA_Patch_7_38_nevermore_hero_facet_2_nevermore_shadowraze1_2" "Tốc độ chạy làm chậm mỗi cộng dồn: Điều chỉnh, 5/6/7/8% → 3/6/9/12%"
"DOTA_Patch_7_38_nevermore_nevermore_frenzy" "Mana tốn: Giảm xuống, 75 → 60"
"DOTA_Patch_7_38_nevermore_nevermore_frenzy_2" "Tốc độ đánh tăng: Điều chỉnh, 30/50/70/90 → 40/55/70/85"
"DOTA_Patch_7_38_nevermore_nevermore_frenzy_3" "Thời lượng: Điều chỉnh, 8 giây → 7.5/8/8.5/9 giây"
"DOTA_Patch_7_38_shadow_shaman" "Gỡ bỏ khía cạnh Cluster Cluck"
"DOTA_Patch_7_38_shadow_shaman_hero_facet_2" "Cho kỹ năng Chicken Fingers"
"DOTA_Patch_7_38_shadow_shaman_hero_facet_2_shadow_shaman_voodoo_hands" "Nội tại. Tấn công một tướng địch biến chúng thành gà với 100 tốc độ chạy trong 1 giây. Thời gian hồi: 15 giây "
"DOTA_Patch_7_38_shadow_shaman_hero_facet_2_shadow_shaman_voodoo_hands_info" "Không thể bật tắt hoặc thi triển thủ công. Tất cả nâng cấp Hex, gồm cả tiềm năng cấp 15 'Hex phá nội tại' cũng ảnh hưởng Chicken Fingers"
"DOTA_Patch_7_38_shadow_shaman_shadow_shaman_fowl_play" "Giờ nâng cấp với Aghanim's Shard"
"DOTA_Patch_7_38_shadow_shaman_shadow_shaman_fowl_play_2" "Tăng 1.5 giây thời lượng giảm sát thương và thêm 0.1 giây bất khả xâm phạm trước đó. Khi kích hoạt Fowl Play, 3 phân thân gà không điều khiển được sẽ xuất hiện để làm rối kẻ thù. Chúng tồn tại trong 3 giây và sẽ đứng yên hoặc chạy đi. Đồng thời cho phép Shadow Shaman dùng vật phẩm khi biến hình"
"DOTA_Patch_7_38_shadow_shaman_shadow_shaman_shackles" "Không còn nâng cấp với Aghanim's Shard"
"DOTA_Patch_7_38_shadow_shaman_shadow_shaman_shackles_2" "Giờ nâng cấp với Aghanim's Scepter"
"DOTA_Patch_7_38_shadow_shaman_shadow_shaman_shackles_3" "Tăng tầm thi triển từ 450 lên 600. Đơn vị trúng Shackles cứ 0.9 giây sẽ phát ra Ether Shock lên tất cả kẻ địch trong bán kính 600 đơn vị với 100% giá trị sát thương Ether Shock. Đơn vị Shackles không thể bị sát thương bởi hiệu ứng này. Đồng thời cho phép thi triển nó lên cả kẻ địch lẫn đồng minh, bao gồm Serpent Wards. Đồng minh không bị vô hiệu và Shackles sẽ mất nếu đồng minh di chuyển cách 2000 đơn vị so với Shadow Shaman"
"DOTA_Patch_7_38_shadow_shaman_shadow_shaman_mass_serpent_ward" "Không còn nâng cấp Aghanim's Scepter"
"DOTA_Patch_7_38_shadow_shaman_talent" "Tiềm năng cấp 25 (Wards +20% sát thương đánh): Thay thế thành Ward +1 mục tiêu đánh"
"DOTA_Patch_7_38_shadow_shaman_talent_2" "Tiềm năng cấp 25 (Ether Shock +400 sát thương): Giảm xuống +250"
"DOTA_Patch_7_38_silencer_silencer_curse_of_the_silent" "Làm lại kỹ năng "
"DOTA_Patch_7_38_silencer_silencer_curse_of_the_silent_info" "Trở về như hành vi trước bản 7.36"
"DOTA_Patch_7_38_silencer_silencer_curse_of_the_silent_2" "Nguyền rủa khu vực chỉ định, gây sát thương và khiến tướng địch trong đó nhận sát thương theo thời gian và bị giảm tốc độ chạy. Kẻ địch bị khóa phép chịu 1.5x làm chậm và sát thương. Thời gian nguyền tăng lên sau mỗi lần kẻ địch thi triển phép. Tạm ngưng thời lượng khi mục tiêu bị khóa phép"
"DOTA_Patch_7_38_silencer_silencer_curse_of_the_silent_3" "Sát thương khởi điểm: 20/40/60/80. Sát thương: 16/24/32/40. Bán kính: 350. Thời gian cơ bản: 6 giây. Tốc độ chạy làm chậm: 16/19/22/25%. Thời gian phạt: 2 giây. Hệ số khóa phép: 1.5x"
"DOTA_Patch_7_38_silencer_silencer_curse_of_the_silent_4" "Tầm thi triển: 1000, mana tốn: 120/130/140/150, thời gian hồi: 22/20/18/16 giây"
"DOTA_Patch_7_38_silencer_silencer_curse_of_the_silent_5" "So với các phiên bản trước, thời lượng kỹ năng hiện có thể được giảm bằng Kháng hiệu ứng hoặc tăng bởi các chỉ số tăng Thời lượng bùa hại"
"DOTA_Patch_7_38_silencer_silencer_glaives_of_wisdom" "Không còn khóa phép kẻ địch sau khi tấn công mục tiêu 4 lần"
"DOTA_Patch_7_38_silencer_silencer_glaives_of_wisdom_2" "Trí tuệ thành phần trăm sát thương: Tăng lên, 20/40/60/80% → 35/50/65/80%"
"DOTA_Patch_7_38_silencer_silencer_last_word" "Làm lại kỹ năng "
"DOTA_Patch_7_38_silencer_silencer_last_word_info" "Trở về như hành vi trước bản 7.36"
"DOTA_Patch_7_38_silencer_silencer_last_word_2" "Bỏ bùa một mục tiêu, cho tầm nhìn và khiến đối tượng chịu sát thương và bị cấm phép nếu dùng phép hoặc khi hết thời hạn định sẵn. Gây thêm sát thương dựa trên độ chênh lệch chỉ số Trí Tuệ giữa Silencer và mục tiêu"
"DOTA_Patch_7_38_silencer_silencer_last_word_3" "Sát thương cơ bản: 120/160/200/240. Hệ số trí tuệ khác biệt: 1/1.5/2/2.5x. Thời gian thi triển kẻ địch: 4 giây. Thời lượng khóa phép: 3/4/5/6 giây"
"DOTA_Patch_7_38_silencer_silencer_last_word_4" "Tầm thi triển: 900, mana tốn: 100/105/110/115, thời gian hồi: 22/18/14/10 giây"
"DOTA_Patch_7_38_silencer_silencer_global_silence" "Thời gian hồi: Điều chỉnh, 130/115/100 giây → 120 giây"
"DOTA_Patch_7_38_silencer_silencer_global_silence_2" "Không còn áp dụng lên thú vận chuyển"
"DOTA_Patch_7_38_silencer_talent" "Tiềm năng cấp 10 (Arcane Curse +15 sát thương): Thay thế thành Arcane Curse +0.5x hệ số phạt"
"DOTA_Patch_7_38_silencer_talent_2" "Tiềm năng cấp 20 (Last Word +35/5% sát thương/làm chậm): Thay thế thành Last Word 250 phạm vi"
"DOTA_Patch_7_38_skywrath_mage_skywrath_mage_ruin_and_restoration" "Hút máu phép: Điều chỉnh, 20/30/40/50% → 25/30/35/40%"
"DOTA_Patch_7_38_skywrath_mage_skywrath_mage_arcane_bolt" "Sát thương cơ bản: Giảm xuống, 75/95/115/135 → 60/85/110/135"
"DOTA_Patch_7_38_skywrath_mage_skywrath_mage_arcane_bolt_2" "Mana tốn: Giảm xuống, 95 → 85"
"DOTA_Patch_7_38_skywrath_mage_skywrath_mage_arcane_bolt_3" "Aghanim's Shard — Cự ly tìm kiếm: Giảm xuống, 700 → 500"
"DOTA_Patch_7_38_skywrath_mage_skywrath_mage_concussive_shot" "Không còn phạt sát thương với quái"
"DOTA_Patch_7_38_skywrath_mage_skywrath_mage_concussive_shot_2" "Aghanim's Scepter - Bán kính tìm: Thay đổi, 700 cự ly quanh Skywrath Mage → 500 quanh mục tiêu đầu tiên "
"DOTA_Patch_7_38_skywrath_mage_skywrath_mage_concussive_shot_2_info" "Quy tắc mục tiêu này cũng đúng với tất cả kỹ năng nâng cấp khác, gồm Arcane Bolt. Mô tả được cập nhật để phản ánh điều này tốt hơn"
"DOTA_Patch_7_38_skywrath_mage_skywrath_mage_ancient_seal" "Aghanim's Scepter — Cự ly tìm kiếm: Giảm xuống, 700 → 500"
"DOTA_Patch_7_38_skywrath_mage_skywrath_mage_mystic_flare" "Aghanim's Scepter — Cự ly tìm kiếm: Giảm xuống, 700 → 500"
"DOTA_Patch_7_38_slardar_hero_facet_1_slardar_sprint" "Thời gian bứt tốc: Tăng lên, 2 giây → 2.5 giây"
"DOTA_Patch_7_38_slardar_hero_facet_2_slardar_amplify_damage" "Chuyển đổi giáp: Tăng lên, 40% → 50%"
"DOTA_Patch_7_38_slardar_slardar_seaborn_sentinel" "Máu hồi mỗi giây tăng: Tăng lên, 2/4/6/8 → 2.5/5/7.5/10"
"DOTA_Patch_7_38_slardar_slardar_seaborn_sentinel_2" "Máu hồi mỗi giây với Aghanim's Scepter: Tăng lên, 24/26/28/30 → 24.5/27/29.5/32"
"DOTA_Patch_7_38_slardar_slardar_sprint" "Tốc độ chạy tăng: Giảm xuống, 10/20/30/40% → 10/18/26/34%"
"DOTA_Patch_7_38_slardar_slardar_slithereen_crush" "Aghanim's Scepter — bán kính vũng nước thêm: Điều chỉnh, +300 đơn vị → +80% "
"DOTA_Patch_7_38_slardar_slardar_slithereen_crush_info" "Tổng bán kính vũng nước: Giảm xuống, 550 → 450"
"DOTA_Patch_7_38_slardar_slardar_bash" "Không còn gây thêm sát thương lên quái"
"DOTA_Patch_7_38_slardar_slardar_amplify_damage" "Thời gian dải nước: Giảm xuống, 8 giây → 7 giây"
"DOTA_Patch_7_38_slardar_slardar_amplify_damage_info" "Giờ khớp với thời lượng vũng nước của Slithereen Crush"
"DOTA_Patch_7_38_slardar_slardar_amplify_damage_2" "Giờ nâng cấp với Aghanim's Scepter"
"DOTA_Patch_7_38_slardar_slardar_amplify_damage_3" "Tăng 5 giây thời lượng và 80% bán kính của dải nước (100 → 180)"
"DOTA_Patch_7_38_slardar_talent" "Tiềm năng cấp 10 (Guardian Sprint -2 giây hồi): Thay thế thành Guardian Sprint +2 giây thời lượng"
"DOTA_Patch_7_38_slardar_talent_2" "Tiềm năng cấp 10 (Slithereen Crush +0.2 giây choáng): Thay thế thành Seaborn Sentinel +12 sát thương thêm"
"DOTA_Patch_7_38_slark_hero_facet_2_slark_barracuda" "Giờ khiến đòn đánh của Slark áp dụng bùa hại không cộng dồn làm giảm 1/2/3/4 giáp của mục tiêu trong 2 giây "
"DOTA_Patch_7_38_slark_hero_facet_2_slark_barracuda_info" "Bùa hại áp dụng chỉ khi Slark dưới hiệu ứng của Barracuda"
"DOTA_Patch_7_38_slark_hero_facet_2_slark_barracuda_2" "Thời gian lưu lại: Điều chỉnh, 1.5/2/2.5/3 giây → 2 giây"
"DOTA_Patch_7_38_slark_slark_depth_shroud" "Bán kính: Giảm xuống, 250 → 225"
"DOTA_Patch_7_38_slark_talent" "Tiềm năng cấp 20 (Shadow Dance +90 tốc độ đánh): Tăng lên +100"
"DOTA_Patch_7_38_slark_talent_2" "Tiềm năng cấp 25 (Essence Shift +40 giây): Giảm xuống +35 giây"
"DOTA_Patch_7_38_snapfire" "Sát thương cơ bản: Tăng thêm 14"
"DOTA_Patch_7_38_snapfire_2" "Sát thương ở cấp 1: Không đổi (51-57)"
"DOTA_Patch_7_38_snapfire_3" "Sức mạnh nhận mỗi cấp: Tăng lên, 3.2 → 3.5"
"DOTA_Patch_7_38_snapfire_4" "Nhanh nhẹn nhận mỗi cấp: Tăng lên, 1.2 → 1.9"
"DOTA_Patch_7_38_snapfire_5" "Trí tuệ nhận mỗi cấp: Tăng lên, 2.1 → 2.2"
"DOTA_Patch_7_38_snapfire_6" "Sát thương thêm mỗi cấp: Giảm xuống, +4.6 → +3.4"
"DOTA_Patch_7_38_snapfire_7" "Sát thương ở cấp 30: Giảm 43 (212-218 → 169-175)"
"DOTA_Patch_7_38_snapfire_snapfire_lil_shredder" "Sát thương đánh thường: Tăng lên, 30% → 35%"
"DOTA_Patch_7_38_sniper_sniper_take_aim" "Giờ có báo hiệu trên đầu khi kỹ năng này hiệu lực"
"DOTA_Patch_7_38_sniper_talent" "Tiềm năng cấp 10 (Shrapnel +10% làm chậm tốc độ chạy): Thay thế thành Take Aim +55 tầm đánh thêm"
"DOTA_Patch_7_38_sniper_talent_2" "Tiềm năng cấp 15 (Take Aim +1 giây): Thay thế thành Assassinate +150 sát thương"
"DOTA_Patch_7_38_sniper_talent_3" "Tiềm năng cấp 15 (+30 tốc độ đánh): Thay thế thành +45 tốc độ đánh khi Take Aim"
"DOTA_Patch_7_38_sniper_talent_4" "Tiềm năng cấp 20 (Take Aim +15 giáp): Thay thế thành Take Aim +2 giây"
"DOTA_Patch_7_38_spectre" "Giờ là tướng Vạn Năng"
"DOTA_Patch_7_38_spectre_2" "Sát thương cơ bản: Giảm đi 2"
"DOTA_Patch_7_38_spectre_3" "Sát thương ở cấp 1: Không đổi (48-52)"
"DOTA_Patch_7_38_spectre_4" "Sát thương thêm mỗi cấp: Tăng lên, +2.1 → +2.8"
"DOTA_Patch_7_38_spectre_5" "Sát thương ở cấp 30: Tăng thêm 27 (122-126 → 149-153)"
"DOTA_Patch_7_38_spectre_hero_facet_1_spectre_desolate" "Desolate gây 1.75x sát thương, nhưng phân thân của Spectre không còn kích hoạt được Desolate"
"DOTA_Patch_7_38_spectre_hero_facet_2_spectre_reality" "Không còn giảm thời gian hồi"
"DOTA_Patch_7_38_spectre_spectre_dispersion" "Sát thương phản lại: Giảm xuống, 11/14/17/20 → 7/11/15/19%"
"DOTA_Patch_7_38_spectre_spectre_haunt_single" "Thời gian hồi: Tăng lên, 60/50/40 giây → 60/55/50 giây"
"DOTA_Patch_7_38_spectre_spectre_reality" "Thời gian hồi: Giảm xuống, 3 giây → 1.5 giây"
"DOTA_Patch_7_38_spectre_talent" "Tiềm năng cấp 25 (Haunt +30% sát thương phân thân): Thay thế thành Tất cả phân thân +25% sát thương"
"DOTA_Patch_7_38_spirit_breaker" "Gỡ bỏ khía cạnh Imbalanced"
"DOTA_Patch_7_38_spirit_breaker_info" "Đó cũng là tên khía cạnh, không phải mô tả"
"DOTA_Patch_7_38_spirit_breaker_hero_facet_3_spirit_breaker_greater_bash" "Tỉ lệ đánh choáng tăng nếu bạn đã đánh choáng hơn một tướng trong vòng 10 giây vừa qua. Mỗi tướng tiếp theo sau tướng đầu tăng 17% tỉ lệ Greater Bash "
"DOTA_Patch_7_38_spirit_breaker_hero_facet_3_spirit_breaker_greater_bash_info" "Các cộng dồn tỉ lệ đánh choáng sẽ có thời gian hiệu lực độc lập nhau"
"DOTA_Patch_7_38_spirit_breaker_spirit_breaker_planar_pocket" "Thời lượng: Tăng lên, 6 giây → 7 giây"
"DOTA_Patch_7_38_spirit_breaker_talent" "Tiềm năng cấp 20 (Greater Bash +17% tỉ lệ): Thay thế thành Greater Bash -0.3 giây hồi"
"DOTA_Patch_7_38_spirit_breaker_talent_2" "Tiềm năng cấp 25 (Greater Bash +25% sát thương): Giảm xuống +20%"
"DOTA_Patch_7_38_storm_spirit_talent" "Tiềm năng cấp 10 (+20 sát thương Overload): Thay thế thành Overload +20 làm chậm tốc đánh/chạy"
"DOTA_Patch_7_38_sven" "Giáp cơ bản: Tăng thêm 1"
"DOTA_Patch_7_38_sven_2" "Sức mạnh cơ bản: Giảm xuống, 25 → 23"
"DOTA_Patch_7_38_sven_3" "Nhanh nhẹn cơ bản: Giảm xuống, 21 → 18"
"DOTA_Patch_7_38_sven_4" "Sức mạnh nhận mỗi cấp: Tăng lên, 3.2 → 3.5"
"DOTA_Patch_7_38_sven_hero_facet_1_sven_warcry" "Lượng lá chắn vật lý: Tăng lên, 60/120/180/240 → 70/140/210/280"
"DOTA_Patch_7_38_sven_hero_facet_2" "Không còn giảm sát thương cơ bản cho Sven"
"DOTA_Patch_7_38_sven_hero_facet_2_2" "Sát thương thêm mỗi Sức mạnh: Giảm xuống, 0.4/0.5/0.6/0.7 → 0/0.3/0.4/0.5"
"DOTA_Patch_7_38_sven_sven_storm_bolt" "Bán kính: Điều chỉnh, 270 → 250/270/290/310"
"DOTA_Patch_7_38_sven_sven_great_cleave" "Cự ly đánh lan: Giảm xuống, 700 → 400/500/600/700"
"DOTA_Patch_7_38_sven_sven_great_cleave_2" "Độ rộng cuối của đánh lan: Giảm xuống, 360 → 270/300/330/360"
"DOTA_Patch_7_38_sven_sven_great_cleave_3" "Sát thương lan: Điều chỉnh, 40/60/80/100% → 50/65/80/95%"
"DOTA_Patch_7_38_sven_sven_warcry" "Tốc độ chạy tăng: Giảm xuống, 10/14/18/22% → 6/9/12/15%"
"DOTA_Patch_7_38_sven_sven_warcry_2" "Giáp bổ sung: Điều chỉnh, 6/8/10/12 → 5/8/11/14"
"DOTA_Patch_7_38_sven_talent" "Tiềm năng cấp 10 (+20 tốc độ đánh): Thay thế thành Vanquisher +10% sát thương thêm"
"DOTA_Patch_7_38_techies" "Sát thương cơ bản: Tăng thêm 17"
"DOTA_Patch_7_38_techies_2" "Sát thương ở cấp 1: Tăng thêm 3 (43-45 → 46-48)"
"DOTA_Patch_7_38_techies_3" "Sức mạnh nhận mỗi cấp: Tăng lên, 2.5 → 2.6"
"DOTA_Patch_7_38_techies_4" "Nhanh nhẹn nhận mỗi cấp: Tăng lên, 1.3 → 1.8"
"DOTA_Patch_7_38_techies_5" "Trí tuệ nhận mỗi cấp: Giảm xuống, 3 → 2.8"
"DOTA_Patch_7_38_techies_6" "Sát thương thêm mỗi cấp: Giảm xuống, +4.8 → +3.2"
"DOTA_Patch_7_38_techies_7" "Sát thương ở cấp 30: Giảm 52 (210-212 → 158-160)"
"DOTA_Patch_7_38_techies_hero_facet_3" "Techies cộng dồn tất cả Bùa chú đã chọn trước đó vào trang bị rừng tạo mới"
"DOTA_Patch_7_38_techies_hero_facet_3_2" "Cũng cho phép có hai Bùa chú bậc 5 bằng cách chế tạo lại một trang bị bậc 5 "
"DOTA_Patch_7_38_techies_hero_facet_3_2_info" "Chế tác lại thêm chỉ thay thế Bùa chú bậc 5 thứ hai. Cái thứ nhất không thể thay đổi. Có thể có hai bùa chú giống nhau đồng thời"
"DOTA_Patch_7_38_techies_techies_minefield_sign" "Thời gian thi triển: Giảm xuống, 1.5 giây → 1.25 giây"
"DOTA_Patch_7_38_techies_techies_minefield_sign_2" "Giờ cũng khiến Sticky Bombs và Proximity Mines bên trong bán kính gây thêm 15% sát thương"
"DOTA_Patch_7_38_templar_assassin" "Nhanh nhẹn nhận mỗi cấp: Tăng lên, 3.2 → 3.4"
"DOTA_Patch_7_38_templar_assassin_hero_facet_3_templar_assassin_meld" "Khi đang dùng Meld, Templar Assassin từ từ tăng lên thêm 400 tầm đánh trong 1 giây."
"DOTA_Patch_7_38_templar_assassin_templar_assassin_psi_blades" "Cự ly Psi Blade: Giảm xuống, 550/600/650/700 → 400/500/600/700"
"DOTA_Patch_7_38_templar_assassin_templar_assassin_psi_blades_2" "Sát thương phân tách: Giảm xuống, 85/90/95/100% → 70/80/90/100%"
"DOTA_Patch_7_38_templar_assassin_templar_assassin_psionic_trap" "Aghanim's Scepter không còn cho +100 sát thương cơ bản"
"DOTA_Patch_7_38_templar_assassin_templar_assassin_trap_teleport" "Sát thương thêm khi đến: Tăng lên, 300 → 375"
"DOTA_Patch_7_38_templar_assassin_talent" "Tiềm năng cấp 10 (Refraction +20 sát thương): Thay thế thành Meld +2.5 giây bùa hại"
"DOTA_Patch_7_38_templar_assassin_talent_2" "Tiềm năng cấp 20 (Meld +3 giáp giảm): Thay thế thành Refraction +40 sát thương"
"DOTA_Patch_7_38_terrorblade_terrorblade_terror_wave" "Thời gian Metamorphosis: Tăng lên, 10 giây → 15 giây"
"DOTA_Patch_7_38_terrorblade_talent" "Tiềm năng cấp 10 (Phân thân Conjure +10% sát thương): Thay thế thành Conjure Image -2 giây hồi"
"DOTA_Patch_7_38_terrorblade_talent_2" "Tiềm năng cấp 10 (Reflection -4 giây hồi): Thay thế thành Reflection +1 giây thời lượng"
"DOTA_Patch_7_38_tidehunter_hero_facet_2" "Không còn giảm Sức mạnh cơ bản"
"DOTA_Patch_7_38_tidehunter_tidehunter_kraken_shell" "Giờ cho 50% mức chặn sát thương với quái"
"DOTA_Patch_7_38_tidehunter_tidehunter_kraken_shell_2" "Giờ có thể kích hoạt để tăng gấp đôi mức chặn nhưng tốn 40% tốc độ chạy. Kéo dài 4 giây. Mana tốn: 45. Thời gian hồi: 30 giây"
"DOTA_Patch_7_38_shredder_hero_facet_2_shredder_twisted_chakram" "Mana tốn: Tăng lên, 100 → 100/140/180"
"DOTA_Patch_7_38_shredder_hero_facet_2_shredder_twisted_chakram_2" "Sát thương: Giảm xuống, 110/155/200 → 100/150/200"
"DOTA_Patch_7_38_shredder_shredder_chakram" "Mana tốn: Tăng lên, 75/125/175 → 100/140/180"
"DOTA_Patch_7_38_shredder_shredder_chakram_2" "Sát thương đi qua: Giảm xuống, 110/155/200 → 100/150/200"
"DOTA_Patch_7_38_shredder_talent" "Tiềm năng cấp 20 (+20% kháng phép): Thay thế thành Exposure Therapy hồi 7 máu mỗi cây bị phá hủy"
"DOTA_Patch_7_38_tinker_tinker_laser" "Aghanim's Scepter — Máu hiện tại/tối đa giảm: Tăng lên, 10% → 15%"
"DOTA_Patch_7_38_tinker_talent" "Tiềm năng cấp 15 (Laser +40 sát thương): Tăng lên +50"
"DOTA_Patch_7_38_tinker_talent_2" "Tiềm năng cấp 25 (Rearm thêm 50% kháng phép): Thay thế thành Defense Matrix +10 giây thời lượng"
"DOTA_Patch_7_38_tinker_talent_3" "Tiềm năng cấp 25 (Laser phạm vi 250): Giảm xuống 200"
"DOTA_Patch_7_38_tiny_hero_facet_1_tiny_toss" "Sát thương tiếp đất thêm: Giảm xuống, 20/25/30/35% → 20%"
"DOTA_Patch_7_38_tiny_hero_facet_2" "Kháng làm chậm cũng làm giảm tác động của hiệu ứng làm chậm tốc độ đánh"
"DOTA_Patch_7_38_tiny_tiny_avalanche" "Không còn gây thêm sát thương lên đơn vị bị Toss"
"DOTA_Patch_7_38_tiny_tiny_avalanche_2" "Sát thương: Tăng lên, 80/160/240/320 → 100/200/300/400"
"DOTA_Patch_7_38_tiny_tiny_toss" "Sát thương: Tăng lên, 80/160/240/320 → 90/180/270/360"
"DOTA_Patch_7_38_treant_treant_natures_guise" "Aghanim's Shard sẽ không làm Treant Protector tàng hình, nếu tướng này hiện đang tấn công địch"
"DOTA_Patch_7_38_treant_treant_living_armor" "Mana tốn: Giảm xuống, 55 → 40/45/50/55"
"DOTA_Patch_7_38_treant_treant_living_armor_2" "Máu hồi mỗi giây: Tăng lên, 2/3/4/5 → 3/4/5/6"
"DOTA_Patch_7_38_treant_talent" "Tiềm năng cấp 10 (-4 giây hồi Nature's Grasp): Thay thế thành Nature's Guise +2.5% tốc độ chạy"
"DOTA_Patch_7_38_troll_warlord_hero_facet_2_troll_warlord_battle_trance" "Khi đang Battle Trance, Troll Warlord tăng số cộng dồn Fervor tối đa và không có giới hạn tốc độ đánh. Battle Trance cho tướng đồng minh 50% mức thêm tốc độ đánh. Batte Trance cộng dồn Fervor tối đa: 15"
"DOTA_Patch_7_38_troll_warlord_troll_warlord_fervor" "Aghanim's Shard: Không còn tăng cộng dồn tối đa"
"DOTA_Patch_7_38_troll_warlord_troll_warlord_battle_trance" "Giờ tuân theo quy tắc hút máu chung (do đó, 40% mức phạt khi dùng lên quái)"
"DOTA_Patch_7_38_tusk_hero_facet_2_tusk_drinking_buddies" "Thời gian hồi: Giảm xuống, 24/21/18/15 giây → 23/20/17/14 giây"
"DOTA_Patch_7_38_tusk_hero_facet_2_tusk_drinking_buddies_2" "Tốc độ chạy tăng: Điều chỉnh, 10/15/20/25% → 11/14/17/20%"
"DOTA_Patch_7_38_tusk_tusk_walrus_kick" "Quãng đường bị đá: Giảm xuống, 1400 → 1200"
"DOTA_Patch_7_38_tusk_tusk_walrus_kick_2" "Thời lượng làm chậm: Giảm xuống, 4 giây → 2 giây"
"DOTA_Patch_7_38_tusk_tusk_walrus_kick_3" "Sát thương: Tăng lên, 350 → 550"
"DOTA_Patch_7_38_tusk_tusk_walrus_kick_4" "Không thể thi triển khi đang trong Snowball (Tương tự Walrus Punch!)"
"DOTA_Patch_7_38_tusk_talent" "Tiềm năng cấp 10 (Tag Team/Drinking Buddies +25 sát thương): Thay thế thành Tag Team/Drinking Buddies +2 giây bùa lợi"
"DOTA_Patch_7_38_abyssal_underlord_talent" "Tiềm năng cấp 10 (Firestorm +60 bán kính): Thay thế thành Atrophy Aura +15 giây thời lượng"
"DOTA_Patch_7_38_abyssal_underlord_talent_2" "Tiềm năng cấp 20 (Firestorm +0.8% sát thương theo máu): Giảm xuống +0.6%"
"DOTA_Patch_7_38_abyssal_underlord_talent_3" "Tiềm năng cấp 25 (Pit of Malice +0.5 giây trói): Giảm xuống +0.4 giây"
"DOTA_Patch_7_38_undying_undying_decay" "Sát thương: Tăng lên, 10/50/90/130 → 20/60/100/140"
"DOTA_Patch_7_38_undying_undying_soul_rip" "Mana tốn: Điều chỉnh, 100 → 80/90/100/110"
"DOTA_Patch_7_38_undying_undying_flesh_golem" "Làm chậm: Giảm xuống, 35/40/45% → 30/35/40%"
"DOTA_Patch_7_38_undying_talent" "Tiềm năng cấp 10 (Decay +50 sát thương): Giảm xuống +40"
"DOTA_Patch_7_38_ursa_talent" "Tiềm năng cấp 10 (+15 giây đặt lại Fury Swipes): Giảm xuống +12 giây"
"DOTA_Patch_7_38_ursa_talent_2" "Tiềm năng cấp 15 (Fury Swipes +7 sát thương): Giảm xuống +5"
"DOTA_Patch_7_38_vengefulspirit" "Giờ là tướng Nhanh Nhẹn"
"DOTA_Patch_7_38_vengefulspirit_2" "Sát thương cơ bản: Tăng thêm 17"
"DOTA_Patch_7_38_vengefulspirit_3" "Sát thương ở cấp 1: Giảm 4 (51-57 → 47-53)"
"DOTA_Patch_7_38_vengefulspirit_4" "Sức mạnh nhận mỗi cấp: Tăng lên, 2.1 → 2.6"
"DOTA_Patch_7_38_vengefulspirit_5" "Nhanh nhẹn nhận mỗi cấp: Tăng lên, 2.1 → 3.2"
"DOTA_Patch_7_38_vengefulspirit_6" "Trí tuệ nhận mỗi cấp: Tăng lên, 1.2 → 1.5"
"DOTA_Patch_7_38_vengefulspirit_7" "Sát thương thêm mỗi cấp: Giảm xuống, +3.8 → +3.2"
"DOTA_Patch_7_38_vengefulspirit_8" "Sát thương ở cấp 30: Giảm 36 (189-195 → 153-159)"
"DOTA_Patch_7_38_vengefulspirit_vengefulspirit_retribution" "Sát thương thêm: Tăng lên, 10% → 20%"
"DOTA_Patch_7_38_venomancer" "Sát thương cơ bản: Tăng thêm 21"
"DOTA_Patch_7_38_venomancer_2" "Sát thương ở cấp 1: Tăng thêm 5 (40-43 → 45-48)"
"DOTA_Patch_7_38_venomancer_3" "Sức mạnh nhận mỗi cấp: Tăng lên, 2 → 2.1"
"DOTA_Patch_7_38_venomancer_4" "Nhanh nhẹn nhận mỗi cấp: Tăng lên, 2 → 2.8"
"DOTA_Patch_7_38_venomancer_5" "Trí tuệ nhận mỗi cấp: Tăng lên, 1.4 → 1.8"
"DOTA_Patch_7_38_venomancer_6" "Sát thương thêm mỗi cấp: Giảm xuống, +3.8 → +3"
"DOTA_Patch_7_38_venomancer_7" "Sát thương ở cấp 30: Giảm 27 (179-182 → 152-155)"
"DOTA_Patch_7_38_viper_viper_nose_dive" "Giờ cũng phóng Nethertoxin khi đáp "
"DOTA_Patch_7_38_viper_viper_nose_dive_info" "Nhiều Nethertoxin không cộng dồn"
"DOTA_Patch_7_38_viper_talent" "Tiềm năng cấp 10 (Poison Attack giảm thêm 4% kháng phép): Thay thế thành Viper Strike +1 giây thời lượng"
"DOTA_Patch_7_38_viper_talent_2" "Tiềm năng cấp 25 (Thành Vạn Năng): Thay thế thành Nethertoxin cứ 0.5 giây tăng 25 bán kính"
"DOTA_Patch_7_38_visage" "Sát thương cơ bản: Tăng thêm 17"
"DOTA_Patch_7_38_visage_2" "Sát thương ở cấp 1: Tăng thêm 3 (42-52 → 45-55)"
"DOTA_Patch_7_38_visage_3" "Sức mạnh nhận mỗi cấp: Tăng lên, 2.4 → 2.8"
"DOTA_Patch_7_38_visage_4" "Nhanh nhẹn nhận mỗi cấp: Tăng lên, 1 → 1.3"
"DOTA_Patch_7_38_visage_5" "Trí tuệ nhận mỗi cấp: Tăng lên, 2.4 → 2.9"
"DOTA_Patch_7_38_visage_6" "Sát thương thêm mỗi cấp: Giảm xuống, +4.1 → +3.2"
"DOTA_Patch_7_38_visage_7" "Sát thương ở cấp 30: Giảm 33 (189-199 → 156-166)"
"DOTA_Patch_7_38_visage_hero_facet_1_visage_grave_chill" "Bán kính: Tăng lên, 250 → 300"
"DOTA_Patch_7_38_visage_hero_facet_1_visage_grave_chill_2" "Mức phạt mục tiêu phụ: Giảm xuống, 75% → 50%"
"DOTA_Patch_7_38_visage_hero_facet_2_visage_summon_familiars" "Vàng thưởng Familiar: Giảm xuống, 70 → 50"
"DOTA_Patch_7_38_visage_talent" "Tiềm năng cấp 10 (Grave Chill -3 giây hồi): Thay thế thành Lurker +4 cộng dồn tối đa"
"DOTA_Patch_7_38_void_spirit" "Sát thương cơ bản: Tăng thêm 18"
"DOTA_Patch_7_38_void_spirit_2" "Sức mạnh cơ bản: Tăng lên, 21 → 22"
"DOTA_Patch_7_38_void_spirit_3" "Sát thương ở cấp 1: Tăng thêm 3 (48-52 → 51-55)"
"DOTA_Patch_7_38_void_spirit_4" "Sức mạnh nhận mỗi cấp: Tăng lên, 2.3 → 2.6"
"DOTA_Patch_7_38_void_spirit_5" "Trí tuệ nhận mỗi cấp: Tăng lên, 2.5 → 3.1"
"DOTA_Patch_7_38_void_spirit_6" "Sát thương thêm mỗi cấp: Giảm xuống, +4.9 → +3.6"
"DOTA_Patch_7_38_void_spirit_7" "Sát thương ở cấp 30: Giảm 47 (220-224 → 173-177)"
"DOTA_Patch_7_38_void_spirit_void_spirit_aether_remnant" "Sát thương: Tăng lên, 70/120/170/220 → 85/135/185/235"
"DOTA_Patch_7_38_warlock" "Sát thương cơ bản: Tăng thêm 3"
"DOTA_Patch_7_38_warlock_2" "Sát thương ở cấp 1: Tăng lên, (49-59 → 52-62)"
"DOTA_Patch_7_38_warlock_warlock_upheaval" "Thời gian lưu lại làm chậm: Giảm xuống, 3 giây → 1 giây"
"DOTA_Patch_7_38_weaver_weaver_the_swarm" "Số đòn để phá hủy: Tăng lên, 6/6/8/8 → 6/7/8/9 (với tướng: tăng lên, 3/3/4/4 → 3/4/4/5)"
"DOTA_Patch_7_38_windrunner" "Sát thương cơ bản: Tăng thêm 14-20 "
"DOTA_Patch_7_38_windrunner_info" "Giãn cách sát thương: Tăng lên, 6 → 12"
"DOTA_Patch_7_38_windrunner_2" "Trí tuệ cơ bản: Giảm xuống, 21 → 18"
"DOTA_Patch_7_38_windrunner_3" "Sát thương ở cấp 1: Điều chỉnh, 46-52 → 44-56"
"DOTA_Patch_7_38_windrunner_4" "Sức mạnh nhận mỗi cấp: Tăng lên, 2 → 2.6"
"DOTA_Patch_7_38_windrunner_5" "Nhanh nhẹn nhận mỗi cấp: Tăng lên, 1.4 → 1.7"
"DOTA_Patch_7_38_windrunner_6" "Trí tuệ nhận mỗi cấp: Tăng lên, 2.4 → 3.2"
"DOTA_Patch_7_38_windrunner_7" "Sát thương thêm mỗi cấp: Giảm xuống, +4.1 → +3.4"
"DOTA_Patch_7_38_windrunner_8" "Sát thương ở cấp 30: Giảm đi 32-26 (193-199 → 161-173)"
"DOTA_Patch_7_38_windrunner_9" "Gỡ bỏ khía cạnh Focus Fire và Whirlwind "
"DOTA_Patch_7_38_windrunner_9_info" "Focus Fire vẫn là tuyệt kỹ mặc định của Windranger"
"DOTA_Patch_7_38_windrunner_hero_facet_4_windrunner_shackleshot" "Shackleshot áp dụng lên tất cả các đơn vị và cây phía sau mục tiêu, mỗi đơn vị cho Windranger thêm sát thương đánh trong 6 giây. Mỗi tướng bị trói cho 12/20/28/36 sát thương, trong khi cây và các đơn vị khác chỉ cho 50%. Mục tiêu chính của Shackleshot không cho sát thương nào"
"DOTA_Patch_7_38_windrunner_hero_facet_5_windrunner_powershot" "Mũi tên lập tức diệt tướng địch dưới ngưỡng máu nhất định. Mức diệt ngay tăng tuyến tính theo thời gian vận pháp. Ngưỡng diệt tối thiểu: 5%, ngưỡng diệt tối đa 9/10/11/12%. Máu cho việc diệt ngay được tính sau khi trúng tên"
"DOTA_Patch_7_38_windrunner_windrunner_powershot" "Mana tốn: Điều chỉnh, 100 → 90/100/110/120"
"DOTA_Patch_7_38_windrunner_windrunner_gale_force" "Mana tốn: Tăng lên, 100 → 125"
"DOTA_Patch_7_38_windrunner_talent" "Tiềm năng cấp 10 (-2 giây hồi Shackleshot): Thay thế thành Easy Breezy +25 tốc độ chạy tối thiểu/tối đa"
"DOTA_Patch_7_38_windrunner_talent_2" "Tiềm năng cấp 10 (Powershot +20% làm chậm): Thay thế thành Powershot +1 giây làm chậm"
"DOTA_Patch_7_38_winter_wyvern" "Giờ là tướng Trí Tuệ"
"DOTA_Patch_7_38_winter_wyvern_2" "Sát thương cơ bản: Tăng thêm 15-17 "
"DOTA_Patch_7_38_winter_wyvern_2_info" "Giãn cách sát thương: Tăng lên, 5 → 7"
"DOTA_Patch_7_38_winter_wyvern_3" "Sức mạnh cơ bản: Tăng lên, 20 → 22"
"DOTA_Patch_7_38_winter_wyvern_4" "Sát thương ở cấp 1: Giảm xuống, 42-47 → 40-47"
"DOTA_Patch_7_38_winter_wyvern_5" "Sức mạnh nhận mỗi cấp: Tăng lên, 2.2 → 2.5"
"DOTA_Patch_7_38_winter_wyvern_6" "Nhanh nhẹn nhận mỗi cấp: Tăng lên, 1.5 → 1.7"
"DOTA_Patch_7_38_winter_wyvern_7" "Trí tuệ nhận mỗi cấp: Tăng lên, 2.8 → 3.6"
"DOTA_Patch_7_38_winter_wyvern_8" "Sát thương thêm mỗi cấp: Giảm xuống, +4.6 → +3.6"
"DOTA_Patch_7_38_winter_wyvern_9" "Sát thương ở cấp 30: Giảm đi 45-43 (203-208 → 158-165)"
"DOTA_Patch_7_38_winter_wyvern_10" "Tốc độ đánh cơ bản: Tăng lên, 90 → 100"
"DOTA_Patch_7_38_winter_wyvern_11" "Gỡ bỏ khía cạnh Essence of the Blueheart và Dragon Sight"
"DOTA_Patch_7_38_winter_wyvern_hero_facet_3_winter_wyvern_cold_embrace" "Có thể thi triển lên công trình. Công trình bị chọn không được hồi phục, nhưng vẫn được bảo vệ khỏi sát thương vật lý. Đơn vị hay công trình ảnh hưởng được thêm 60% sát thương đánh sau khi rã kén băng. Thời lượng bùa lợi: 6 giây"
"DOTA_Patch_7_38_winter_wyvern_hero_facet_3_winter_wyvern_cold_embrace_2" "Nếu công trình dưới cả hiệu ứng Cold Embrace và Glyph of Fortification, thì tạm dừng thời lượng bùa lợi. Quái đường không được tương tác này"
"DOTA_Patch_7_38_winter_wyvern_hero_facet_4_winter_wyvern_winters_curse" "Làm tất cả kẻ thù bị ảnh hưởng nhận 125% sát thương vật lý, phép và thuần từ Winter Wyvern. Bất cứ khi nào kẻ thù bị nguyền rủa chết, Winter's Curse sẽ được thi triển lại lên tướng địch có máu thấp nhất bị ảnh hưởng bởi Curse. Phép thi triển lại có thời lượng tối thiểu, tối đa và thời lượng thêm bằng 50% phép mặc định "
"DOTA_Patch_7_38_winter_wyvern_hero_facet_4_winter_wyvern_winters_curse_info" "Không thể thi triển lại lên phân thân. Số lượng thi triển lại không có giới hạn. Thời lượng không bị ảnh hưởng bởi số lần thi triển lại và luôn bằng 50% Winter's Curse mặc định"
"DOTA_Patch_7_38_winter_wyvern_winter_wyvern_eldwurm_scholar" "Giờ áp dụng cho Điện Tri Thức thay vì Rune tri thức bị gỡ bỏ "
"DOTA_Patch_7_38_winter_wyvern_winter_wyvern_eldwurm_scholar_info" "Hiệu ứng và cơ chế không đổi"
"DOTA_Patch_7_38_winter_wyvern_winter_wyvern_winters_curse" "Mặc định đơn vị ảnh hưởng không còn nhận thêm sát thương phép và thuần từ Winter Wyvern"
"DOTA_Patch_7_38_witch_doctor" "Gỡ bỏ khía cạnh Voodoo Festeration"
"DOTA_Patch_7_38_witch_doctor_talent" "Tiềm năng cấp 20 (Maledict +30% sát thương dồn): Thay thế thành Voodoo Restoration +1% máu tối đa mục tiêu hồi"
"DOTA_Patch_7_38_witch_doctor_talent_2" "Tiềm năng cấp 25 (Voodoo Restoration +2% máu tối đa mục tiêu hồi): Thay thế thành Maledict +8 giây thời lượng"
"DOTA_Patch_7_38_skeleton_king_hero_facet_1_skeleton_king_bone_guard" "Giết tướng giờ cho 2 lượt dùng lính xương"
"DOTA_Patch_7_38_skeleton_king_hero_facet_1_talent" "Tiềm năng cấp 10 (Wraithfire Blast +25% sát thương va chạm/mỗi giây): Thay thế thành Bone Guard +25%/-25% thời lượng/thời gian hồi"
"DOTA_Patch_7_38_skeleton_king_hero_facet_1_talent_2" "Tiềm năng cấp 20 (+60 tốc độ đánh): Thay thế thành Bone Guard +5 lính xương tạo ra"
"DOTA_Patch_7_38_skeleton_king_hero_facet_2_talent" "Tiềm năng cấp 10 (Wraithfire Blast +25% sát thương va chạm/mỗi giây): Thay thế thành Spectral Blade +15% sát thương nguyền"
"DOTA_Patch_7_38_skeleton_king_hero_facet_2_talent_2" "Tiềm năng cấp 20 (+60 tốc độ đánh): Thay thế thành Spectral Blade -25% thời gian hồi nguyền rủa"
"DOTA_Patch_7_38_skeleton_king_talent" "Tiềm năng cấp 20 (+40% đánh lan): Thay thế thành +60 tốc độ đánh"
"DOTA_Patch_7_38_zuus_hero_facet_1_zuus_static_field" "Sát thương tối thiểu: Tăng lên, 2% → 2.5/3/3.5/4%"
"DOTA_Patch_7_38_zuus_hero_facet_1_zuus_static_field_info" "Đây là sát thương tương tự Static Field mặc định, làm nó không còn gây sát thương giảm lên kẻ địch ngoài cự ly sát thương tối thiểu"
"DOTA_Patch_7_38_zuus_hero_facet_1_zuus_static_field_2" "Sát thương tối đa: Tăng lên, 4/5/6/7% → 5/6/7/8%"
"DOTA_Patch_7_38_zuus_hero_facet_2_zuus_thundergods_wrath" "Cường hóa mỗi mạng: Tăng lên, 15% → 25%"
"DOTA_Patch_7_38_zuus_zuus_arc_lightning" "Mana tốn: Tăng lên, 75/80/85/90 → 75/85/95/105"
"DOTA_Patch_7_38_zuus_zuus_arc_lightning_2" "Phạm vi nhảy: Giảm xuống, 500 → 450"
"DOTA_Patch_7_38_zuus_zuus_heavenly_jump" "Cự ly nhảy: Điều chỉnh, 500 → 300/400/500/600"
"DOTA_Patch_7_38_zuus_zuus_heavenly_jump_2" "Thời lượng làm chậm: Giảm xuống, 1.6 giây → 1.4 giây"
"DOTA_Patch_7_38_zuus_zuus_heavenly_jump_3" "Tầm nhìn thêm giờ tác động bởi hiệu ứng làm thay đổi phạm vi ảnh hưởng"
"DOTA_Patch_7_38b_General" "Thời gian ân hạn để đổi vào kho đồ chính mà không bị tính thời gian hồi: Tăng lên, 3 giây → 5 giây"
"DOTA_Patch_7_38b_General_2" "Khổ Hình — Vàng cho mỗi thành viên đội khi chết: Giảm xuống, 250 → 175"
"DOTA_Patch_7_38b_General_3" "Khổ Hình — Khiên bất khuất, sát thương cơ bản hấp thụ: Tăng lên, 1900 → 2100"
"DOTA_Patch_7_38b_General_4" "Khổ Hình — Khiên bất khuất, hồi phục lá chắn cơ bản: Tăng lên, 30 → 40"
"DOTA_Patch_7_38b_General_5" "Hoa sen không còn có thể được nhặt bởi bản sao Meepo, Tempest Double của Arc Warden, hoặc Nothl Projection của Dazzle."
"DOTA_Patch_7_38b_General_6" "Dịch chuyển xuống một chút khung sinh quái của bãi quái khó đường dễ gần trụ bậc 1 Radiant, gỡ bỏ một chỗ chặn bãi quái không thể tiếp cận được bằng cách cắt một cái cây"
"DOTA_Patch_7_38b_General_7" "Gỡ bỏ hàng loạt cây quanh bãi quái, để việc cắt qua các đường đi bổ sung trở nên dễ hơn:"
"DOTA_Patch_7_38b_General_8" "Ở bên phải bãi quái cổ đại Dire cạnh trụ đường dễ bậc 1"
"DOTA_Patch_7_38b_General_9" "Ở bên phải bãi quái vừa Dire nằm giữa trụ đường giữa và trụ đường trên bậc 2"
"DOTA_Patch_7_38b_General_10" "Ở bên trên bãi quái khó Dire gần nhất với trụ đường giữa bậc 1"
"DOTA_Patch_7_38b_General_11" "Ở bên trên bãi quái vừa tại rừng Dire trên địa hình cao"
"DOTA_Patch_7_38b_General_12" "Ở bên phải bãi quái vừa trụ bậc 2 đường khó Dire"
"DOTA_Patch_7_38b_General_13" "Ở bên phải bãi quái khó Radiant cạnh trụ đường dễ bậc 1"
"DOTA_Patch_7_38b_General_14" "Ở bên phải và trái của bãi quái khó Radiant cạnh trụ đường khó bậc 1"
"DOTA_Patch_7_38b_General_15" "Ở bên trái bãi quái nước vừa trụ bậc 2 đường dễ Radiant"
"DOTA_Patch_7_38b_item_skadi" "Hàn kích — Làm chậm tốc độ chạy lên đơn vị cận chiến: Tăng lên, 20% → 25%"
"DOTA_Patch_7_38b_item_skadi_2" "Hàn kích không còn có giá trị làm chậm tốc độ đánh riêng đối với mục tiêu cận chiến "
"DOTA_Patch_7_38b_item_skadi_2_info" "Vì thế, làm chậm tốc độ đánh lên đơn vị cận chiến: Tăng lên, 10% → 20%"
"DOTA_Patch_7_38b_item_glimmer_cape" "Mập mờ — Tốc độ chạy thêm: Giảm xuống, 40 → 20"
"DOTA_Patch_7_38b_item_glimmer_cape_2" "Mập mờ — Mana tốn: Tăng lên, 90 → 125"
"DOTA_Patch_7_38b_item_heavens_halberd" "Đổi công thức"
"DOTA_Patch_7_38b_item_heavens_halberd_2" "Không còn cần Ring of Regen"
"DOTA_Patch_7_38b_item_heavens_halberd_3" "Giá công thức: Tăng lên, 275 → 450. Tổng giá không đổi"
"DOTA_Patch_7_38b_item_angels_demise" "Tăng cường phép — Thời lượng bùa hại: Tăng lên, 3 giây → 4 giây"
"DOTA_Patch_7_38b_item_angels_demise_2" "Tăng cường phép — Thời gian hồi: Giảm xuống, 12 giây → 10 giây"
"DOTA_Patch_7_38b_item_orb_of_corrosion" "Nhanh nhẹn bổ sung: Giảm xuống, +8 → +7"
"DOTA_Patch_7_38b_item_orb_of_corrosion_2" "Bào mòn — Tốc độ chạy cận chiến làm chậm: Tăng lên, 6% → 8%"
"DOTA_Patch_7_38b_item_orb_of_frost" "Băng giá — Tốc độ chạy cận chiến làm chậm: Tăng lên, 5% → 6%"
"DOTA_Patch_7_38b_item_orchid" "Mana hồi mỗi giây bổ sung: Giảm xuống, +3.25 → +3"
"DOTA_Patch_7_38b_item_orchid_2" "Tốc độ đánh bổ sung: Giảm xuống, +40 → +35"
"DOTA_Patch_7_38b_item_bloodthorn" "Mana hồi mỗi giây bổ sung: Giảm xuống, +3.5 → +3.25"
"DOTA_Patch_7_38b_item_bloodthorn_2" "Tốc độ đánh bổ sung: Giảm xuống, +100 → +95"
"DOTA_Patch_7_38b_Artifact_changes_Title" "Thay đổi cho báu vật"
"DOTA_Patch_7_38b_item_mana_draught" "Cạn ly — Mana hồi: Điều chỉnh, 60 + 2% mana tối đa người thi triển → 30 + 4% mana tối đa người thi triển"
"DOTA_Patch_7_38b_item_orb_of_destruction" "Thời lượng mục ruỗng: Giảm xuống, 5 giây → 3 giây"
"DOTA_Patch_7_38b_item_unstable_wand" "Hóa heo — Tốc độ chạy thêm: Tăng lên, 15% → 20%"
"DOTA_Patch_7_38b_item_unstable_wand_2" "Hóa heo — Thời gian hồi: Giảm xuống, 25 giây → 20 giây"
"DOTA_Patch_7_38b_item_unstable_wand_3" "Hóa heo — Thời lượng: Giảm xuống, 4 giây → 3 giây"
"DOTA_Patch_7_38b_item_polliwog_charm" "Ộp ộp — Thời lượng: Tăng lên, 10 giây → 14 giây"
"DOTA_Patch_7_38b_item_rippers_lash" "Lóc — Thời gian hồi: Giảm xuống, 30 giây → 25 giây"
"DOTA_Patch_7_38b_item_trusty_shovel" "Đào — Thời gian hồi: Tăng lên, 60 giây → 70 giây"
"DOTA_Patch_7_38b_item_misericorde" "Bóng đêm nhân từ — Mỗi nấc máu kẻ địch thành sát thương: Tăng lên, 5% → 7%"
"DOTA_Patch_7_38b_item_essence_ring" "Sinh khí — Thời lượng: Giảm xuống, 15 giây → 10 giây"
"DOTA_Patch_7_38b_item_essence_ring_2" "Sinh khí — Mana tốn: Tăng lên, 150 → 160"
"DOTA_Patch_7_38b_item_iron_talon" "Chặt — Thời gian hồi: Giảm xuống, 20 giây → 15 giây"
"DOTA_Patch_7_38b_item_searing_signet" "Đốt cạn — Ngưỡng sát thương: Tăng lên, 40 → 55"
"DOTA_Patch_7_38b_item_gale_guard" "Khiên lốc xoáy — Lá chắn sát thương: Giảm xuống, 400 → 250"
"DOTA_Patch_7_38b_item_gunpowder_gauntlets" "Đánh bại đám đông: Giờ gây 50% sát thương phép thêm lên kẻ địch trong bán kính tỏa"
"DOTA_Patch_7_38b_item_gunpowder_gauntlets_2" "Đánh bại đám đông: Sát thương tỏa giờ bỏ qua hiệu ứng chặn sát thương vật lý"
"DOTA_Patch_7_38b_item_ninja_gear" "Đơn độc ngụy trang — Mana tốn: Tăng lên, 0 → 100"
"DOTA_Patch_7_38b_item_serrated_shiv" "Đâm chúng — Máu hiện tại thành sát thương vật lý: Giảm xuống 10% → 8%"
"DOTA_Patch_7_38b_item_crippling_crossbow" "Cà nhắc — Tầm thi triển: Tăng lên, 600 → 800"
"DOTA_Patch_7_38b_item_mind_breaker" "Câm nín — Thời lượng khóa phép: Giảm xuống, 2 giây → 1.5 giây"
"DOTA_Patch_7_38b_item_pyrrhic_cloak" "Trả đũa — Sát thương phản: Tăng lên, 60% → 75%"
"DOTA_Patch_7_38b_item_fallen_sky" "Trời sập — Thời gian hồi: Tăng lên, 15 giây → 25 giây"
"DOTA_Patch_7_38b_item_pirate_hat" "Vơ vét — Vàng thêm khi là kẻ giết tướng: Tăng lên, 150 → 400"
"DOTA_Patch_7_38b_item_unrelenting_eye" "Không ngơi nghỉ: Giờ cũng cho +10% kháng hiệu ứng với mỗi kẻ địch trong bán kính 300 đơn vị"
"DOTA_Patch_7_38b_Enchantment_changes_Title" "Thay đổi cho bùa chú"
"DOTA_Patch_7_38b_item_enhancement_brawny" "Máu thêm: Giảm xuống, +125/175/225/275 → +125/165/205/245"
"DOTA_Patch_7_38b_item_enhancement_mystical" "Kháng phép thêm: Giảm xuống, +0/10/16/22% → +0/10/14/18%"
"DOTA_Patch_7_38b_item_enhancement_vampiric" "Hút máu thêm: Giảm xuống, +12/16/20% → +12/14/16%"
"DOTA_Patch_7_38b_item_enhancement_vampiric_2" "Hút máu phép thêm: Giảm xuống, +8/12/16% → +8/10/12%"
"DOTA_Patch_7_38b_abaddon" "Mana hồi cơ bản: Giảm xuống, 0.25 → 0"
"DOTA_Patch_7_38b_abaddon_hero_facet_2_abaddon_aphotic_shield" "Thời lượng: Giảm xuống, 17 giây → 14 giây"
"DOTA_Patch_7_38b_abaddon_abaddon_death_coil" "Sát thương/Hồi máu: Giảm xuống, 100/175/250/325 → 80/150/220/290"
"DOTA_Patch_7_38b_abaddon_abaddon_death_coil_2" "Tầm thi triển: Điều chỉnh, 600/625/650/675 → 625"
"DOTA_Patch_7_38b_abaddon_abaddon_aphotic_shield" "Thời lượng: Giảm xuống, 15 giây → 12 giây"
"DOTA_Patch_7_38b_abaddon_abaddon_aphotic_shield_2" "Mana tốn: Tăng lên, 95/110/125/140 → 110/120/130/140"
"DOTA_Patch_7_38b_abaddon_abaddon_borrowed_time" "Aghanim's Scepter — Bán kính: Thay đổi, 900 → tầm thi triển của Mist Coil"
"DOTA_Patch_7_38b_alchemist_alchemist_goblins_greed" "Tặng Aghanim's Scepter không còn cho cường hóa phép"
"DOTA_Patch_7_38b_ancient_apparition" "Nhanh nhẹn mỗi cấp: Giảm xuống, 2.2 → 2.0"
"DOTA_Patch_7_38b_arc_warden_hero_facet_3_arc_warden_tempest_double" "Thời lượng rune: Tăng lên, 10 giây → 12 giây"
"DOTA_Patch_7_38b_beastmaster" "Sát thương cơ bản: Giảm đi 3"
"DOTA_Patch_7_38b_beastmaster_2" "Sát thương ở cấp 1: Giảm 3 (56-60 → 53-57)"
"DOTA_Patch_7_38b_brewmaster_brewmaster_belligerent" "Thời lượng khi hồi sinh: Tăng lên, 30 giây → 45 giây"
"DOTA_Patch_7_38b_brewmaster_talent" "Tiềm năng cấp 10 (Thunder Clap +200 phạm vi): Thay thế thành Thunder Clap +1.5 giây"
"DOTA_Patch_7_38b_broodmother" "Sát thương cơ bản: Giảm đi 2"
"DOTA_Patch_7_38b_broodmother_2" "Sát thương ở cấp 1: Giảm 2 (47-53 → 45-51)"
"DOTA_Patch_7_38b_broodmother_hero_facet_1_broodmother_spin_web" "Mức giảm máu hồi mỗi giây không ảnh hưởng kẻ địch trong hồ máu"
"DOTA_Patch_7_38b_chen_chen_summon_convert" "Kỹ năng của quái convert giờ cũng lên cấp với Holy Persuasion"
"DOTA_Patch_7_38b_dark_seer" "Giáp cơ bản: Giảm đi 1"
"DOTA_Patch_7_38b_dark_seer_dark_seer_aggrandize" "Phần trăm hồi phục với mỗi cấp độ tướng: Giảm xuống 2% → 1.5%"
"DOTA_Patch_7_38b_dazzle_hero_facet_1_dazzle_innate_weave" "Đồng minh giờ cũng nhận 5% hồi phục thêm từ Dazzle với mỗi cộng dồn"
"DOTA_Patch_7_38b_dazzle_dazzle_poison_touch" "Thời lượng: Giảm xuống, 5/6/7/8 giây → 3.5/5/6.5/8 giây"
"DOTA_Patch_7_38b_dazzle_dazzle_nothl_projection" "Shadow Wave — Thời gian hồi giảm: Giảm xuống, 30/45/60% → 30/40/50%"
"DOTA_Patch_7_38b_dragon_knight_hero_facet_1_dragon_knight_dragon_tail" "Phạm vi khi hóa rồng: Giảm xuống, 175 → 100"
"DOTA_Patch_7_38b_dragon_knight_hero_facet_1_dragon_knight_dragon_blood" "Sát thương phép trên mỗi đòn đánh: Giảm xuống, 10/20/30/40 → 6/12/18/24"
"DOTA_Patch_7_38b_ember_spirit" "Sức mạnh nhận mỗi cấp: Giảm xuống, 2.6 → 2.3"
"DOTA_Patch_7_38b_hoodwink_hoodwink_bushwhack" "Thời gian hồi: Điều chỉnh, 14 giây → 15/14/13/12 giây"
"DOTA_Patch_7_38b_huskar_huskar_inner_fire" "Sát thương: Giảm xuống, 120/180/240/300 → 105/170/235/300"
"DOTA_Patch_7_38b_invoker_invoker_forge_spirit" "Tầm đánh: Điều chỉnh, 300/365/430/495/560/625/690/755/820/885 → 305/360/415/470/525/580/635/690/745/800"
"DOTA_Patch_7_38b_jakiro_hero_facet_4_jakiro_ice_path" "Thời lượng Ice Path: Giảm xuống, 6 giây → 5 giây"
"DOTA_Patch_7_38b_jakiro_jakiro_ice_path" "Thời gian hồi: Tăng lên, 18/15/12/9 giây → 20/17/14/11 giây"
"DOTA_Patch_7_38b_jakiro_talent" "Tiềm năng cấp 15 (Ice Path -1.5 giây hồi): Thay thế thành Ice Path +60 sát thương cơ bản"
"DOTA_Patch_7_38b_keeper_of_the_light_keeper_of_the_light_spirit_form" "Thời gian hồi: Giảm xuống, 85 giây → 85/80/75 giây"
"DOTA_Patch_7_38b_keeper_of_the_light_keeper_of_the_light_spirit_form_2" "Thời lượng: Giảm xuống, 40 giây → 40/45/50 giây"
"DOTA_Patch_7_38b_keeper_of_the_light_keeper_of_the_light_spirit_form_3" "Illuminate hồi máu: Tăng lên, 50/60/70% → 70%"
"DOTA_Patch_7_38b_keeper_of_the_light_talent" "Tiềm năng cấp 20 (Spirit Form +15 giây): Thay thế thành Spirit Form +10% tốc độ chạy"
"DOTA_Patch_7_38b_kez" "Trí tuệ cơ bản: Tăng lên, 18 → 20"
"DOTA_Patch_7_38b_kez_2" "Sức mạnh mỗi cấp: Tăng lên, 2.6 → 2.8"
"DOTA_Patch_7_38b_kez_hero_facet_2" "Giờ mạnh dần lên với tuyệt kỹ thay vì Shodo Sai"
"DOTA_Patch_7_38b_kez_hero_facet_2_kez_shodo_sai" "Chí mạng tàng hình thêm: Điều chỉnh, 50% → 40/60/80/100%"
"DOTA_Patch_7_38b_kez_kez_grappling_claw" "Hút máu: Tăng lên, 50/75/100/125% → 65/85/105/125%"
"DOTA_Patch_7_38b_kez_kez_shodo_sai" "Giờ có thể chặn tất cả nguồn tấn công vật lý (vẫn không thể đánh dấu đơn vị không phải tướng)"
"DOTA_Patch_7_38b_kez_kez_raptor_dance" "Thời gian bất khả xâm phạm: Tăng lên, 0.1 giây → 0.2 giây"
"DOTA_Patch_7_38b_leshrac_hero_facet_1" "Sát thương thành mana phục hồi: Tăng lên, 10/18/26/34% → 14/21/28/35%"
"DOTA_Patch_7_38b_leshrac_leshrac_diabolic_edict" "Mana tốn: Tăng lên, 90/110/130/150 → 90/120/150/180"
"DOTA_Patch_7_38b_leshrac_leshrac_lightning_storm" "Không còn làm chậm tốc độ đánh"
"DOTA_Patch_7_38b_life_stealer" "Nhanh nhẹn cơ bản: Giảm 4"
"DOTA_Patch_7_38b_life_stealer_hero_facet_4_life_stealer_feast" "Máu tối đa mỗi tướng giết: Giảm xuống, 25/35/45/55 → 20/25/30/35"
"DOTA_Patch_7_38b_life_stealer_life_stealer_feast" "Máu tối đa mỗi tướng giết: Giảm xuống, 15 → 10"
"DOTA_Patch_7_38b_life_stealer_life_stealer_infest" "Aghanim's Scepter không còn cấm đánh tướng địch mục tiêu"
"DOTA_Patch_7_38b_life_stealer_life_stealer_infest_2" "Aghanim’s Shard — Tần suất tấn công: Cải thiện, 1.25 giây → 1 giây"
"DOTA_Patch_7_38b_lina_lina_laguna_blade" "Aghanim's Shard — Sát thương chuyển đổi: Tăng lên, 75% → 100%"
"DOTA_Patch_7_38b_lycan_hero_facet_2_lycan_summon_wolves" "Máu tăng mỗi sói: Tăng lên, 50/100/150/200 → 60/115/170/225"
"DOTA_Patch_7_38b_magnataur" "Magnus — Eternal Empowerment — Empower — Mức thêm tối đa cho bản thân: Giảm xuống, 10/15/20/25% → 8/12/16/20%"
"DOTA_Patch_7_38b_magnataur_magnataur_skewer" "Cự ly: Giảm xuống, 900/975/1050/1125 → 800/900/1000/1100"
"DOTA_Patch_7_38b_magnataur_magnataur_skewer_2" "Aghanim's Shard — Cự ly: Giảm xuống, 1175/1250/1325/1400 → 1075/1175/1275/1375"
"DOTA_Patch_7_38b_marci_marci_companion_run" "Sát thương va chạm: Giảm xuống, 80/160/240/320 → 75/150/225/300"
"DOTA_Patch_7_38b_marci_marci_companion_run_2" "Aghanim's Shard — Sát thương va chạm: Giảm xuống, 96/192/288/384 → 90/180/270/360"
"DOTA_Patch_7_38b_medusa_hero_facet_3" "Đòn đánh yêu cầu để áp dụng độc: Tăng lên, 5 → 6"
"DOTA_Patch_7_38b_meepo_hero_facet_2" "Tốc độ đánh thêm: Giảm xuống, 7% → 5%"
"DOTA_Patch_7_38b_mirana_hero_facet_3_mirana_starfall" "Thời gian mù: Giảm xuống, 3.5/4/4.5/5 giây → 3 giây"
"DOTA_Patch_7_38b_monkey_king_monkey_king_wukongs_command" "Lính không còn nhận bản sao vật phẩm rừng của Monkey King"
"DOTA_Patch_7_38b_muerta_muerta_the_calling" "Không còn làm chậm tốc độ đánh"
"DOTA_Patch_7_38b_furion_furion_wrath_of_nature" "Aghanim’s Scepter — Không còn giảm 25 giây thời gian hồi"
"DOTA_Patch_7_38b_furion_talent" "Tiềm năng cấp 10 (Wrath of Nature +30 sát thương cơ bản): Giảm xuống +25"
"DOTA_Patch_7_38b_furion_talent_2" "Tiềm năng cấp 20 (Sprout trói): Thay thế thành -15 giây hồi Wrath of Nature"
"DOTA_Patch_7_38b_night_stalker_hero_facet_2_night_stalker_hunter_in_the_night" "Tốc độ chạy: Giảm xuống, 16/22/28/34/40% → 10/22/28/34/40%"
"DOTA_Patch_7_38b_night_stalker_hero_facet_3_night_stalker_void" "Phạm vi cấp 5: Tăng lên, 300 → 350"
"DOTA_Patch_7_38b_night_stalker_talent" "Tiềm năng cấp 10 (Dark Ascension +6 giây thời lượng): Giảm xuống +5 giây"
"DOTA_Patch_7_38b_phantom_lancer_phantom_lancer_juxtapose" "Tỷ lệ tạo phân thân: Tăng lên, 8% → 9%"
"DOTA_Patch_7_38b_primal_beast_hero_facet_2_primal_beast_uproar" "Cộng dồn thêm với mỗi bùa hại: Tăng lên, 2 → 3"
"DOTA_Patch_7_38b_primal_beast_hero_facet_3_primal_beast_pulverize" "Thời lượng cộng dồn: Giảm xuống, 20 giây → 15 giây"
"DOTA_Patch_7_38b_spectre_hero_facet_1_spectre_desolate" "Hệ số sát thương: Tăng lên, 1.75x → 2x"
"DOTA_Patch_7_38b_storm_spirit" "Trí tuệ mỗi cấp: Giảm xuống, 3.9 → 3.7"
"DOTA_Patch_7_38b_tidehunter_tidehunter_anchor_smash" "Hạ sát thương: Giảm xuống, 30/40/50/60% → 25/30/35/40%"
"DOTA_Patch_7_38b_tidehunter_tidehunter_dead_in_the_water" "Sát thương: Giảm xuống, 200 → 100"
"DOTA_Patch_7_38b_tidehunter_tidehunter_dead_in_the_water_2" "Mana tốn: Tăng lên, 80 → 110"
"DOTA_Patch_7_38b_tiny_tiny_grow" "Giáp thêm: Giảm xuống, 10/17/24 → 5/10/15"
"DOTA_Patch_7_38b_troll_warlord_troll_warlord_fervor" "Aghanim's Shard không còn kích hoạt đòn đánh thêm khi tấn công công trình hoặc loại đơn vị mắt"
"DOTA_Patch_7_38b_tusk_hero_facet_2_tusk_drinking_buddies" "Sát thương thêm: Tăng lên, 20/45/70/95 → 20/50/80/110"
"DOTA_Patch_7_38b_venomancer_venomancer_venomous_gale" "Làm chậm: Giảm xuống, 50% → 35/40/45/50%"
"DOTA_Patch_7_38b_visage_visage_grave_chill" "Thời lượng: Giảm xuống, 6 giây → 5 giây"
"DOTA_Patch_7_38b_visage_visage_grave_chill_2" "Tốc độ chạy hút: Giảm xuống, 15/20/25/30% → 12/16/20/24%"
"DOTA_Patch_7_38b_warlock_hero_facet_2" "XP mỗi mạng giết/hỗ trợ: Giảm xuống, 250 → 200"
"DOTA_Patch_7_38b_weaver_weaver_the_swarm" "Tần suất tấn công: Tăng lên, 1.15/1.0/0.85/0.7 giây → 1.2/1.05/0.9/0.75 giây"
"DOTA_Patch_7_38b_windrunner" "Nhanh nhẹn mỗi cấp: Tăng lên, 1.7 → 1.9"
"DOTA_Patch_7_38b_windrunner_windrunner_shackleshot" "Thời gian Shackle: Tăng lên, 1.6/2.1/2.6/3.1 giây → 1.75/2.25/2.75/3.25 giây"
"DOTA_Patch_7_38b_winter_wyvern_hero_facet_4_winter_wyvern_winters_curse" "Không còn cường hóa sát thương vật lý, phép, và thuần nhận từ Winter Wyvern"
"DOTA_Patch_7_38b_winter_wyvern_winter_wyvern_winters_curse" "Mục tiêu bị nguyền không còn miễn nhiễm sát thương vật lý từ Winter Wyvern và đơn vị tướng này điều khiển"
"DOTA_Patch_7_38b_winter_wyvern_winter_wyvern_winters_curse_2" "Thời gian hồi: Tăng lên, 85/80/75 giây → 100/90/80 giây"
"DOTA_Patch_7_38b_zuus" "Sát thương cơ bản: Giảm 4"
"DOTA_Patch_7_38b_zuus_2" "Sát thương ở cấp 1: Giảm 4 (55-63 → 51-59)"
"DOTA_Patch_7_38b_zuus_zuus_lightning_bolt" "Bán kính tầm nhìn: Giảm xuống, 750 → 500"
"DOTA_Patch_7_38c_General_Dire_Safe_Lane_Jungle_Title" "Rừng đường dễ phe Dire"
"DOTA_Patch_7_38c_General_Dire_Safe_Lane_Jungle" "Trụ bậc 1 đường dễ phe Dire được dịch chuyển về trước, cách xa căn cứ Dire và gần hơn nơi quái lần đầu gặp nhau"
"DOTA_Patch_7_38c_General_Dire_Safe_Lane_Jungle_2" "Đường đi của quái đường trên đã được điều chỉnh nhẹ để quái gặp gần trụ Dire hơn"
"DOTA_Patch_7_38c_General_Dire_Safe_Lane_Jungle_3" "Hàng cây bên trên và bên dưới trụ đã được làm lại"
"DOTA_Patch_7_38c_General_Dire_Safe_Lane_Jungle_4" "Bãi quái khó tại đường dễ phe Dire đã được dịch chuyển xa khỏi trụ bậc 1 đường dễ phe Dire, và hàng cây được giảm số lượng và xoay mặt về phía sông"
"DOTA_Patch_7_38c_General_Dire_Safe_Lane_Jungle_5" "Vách đá bên trên bãi quái nhỏ đường dễ phe Dire đã được mở rộng một chút về phía trụ bậc 1 đường dễ phe Dire, và bãi quái nhỏ được dịch chuyển và điều chỉnh hàng cây"
"DOTA_Patch_7_38c_General_Dire_Safe_Lane_Jungle_6" "Dốc dẫn đến sông và hang ổ Roshan từ khu vực kéo quái đường dễ phe Dire đã được dịch chuyển một xíu về phía hang"
"DOTA_Patch_7_38c_General_Dire_Safe_Lane_Jungle_7" "Thực hiện hàng loạt điều chỉnh về cây và hình ảnh cho khu vực này"
"DOTA_Patch_7_38c_General_Top_Roshan_Pit_Title" "Hang ổ Roshan bên trên"
"DOTA_Patch_7_38c_General_Top_Roshan_Pit" "Sửa một điểm tại phía bắc của hang bị sai quy tắc tầm nhìn"
"DOTA_Patch_7_38c_General_Top_Roshan_Pit_2" "Sửa một số khu vực trông có vẻ như đi được nhưng thực tế thì không"
"DOTA_Patch_7_38c_General_Bottom_Lane_Title" "Đường dưới"
"DOTA_Patch_7_38c_General_Bottom_Lane" "Cây đã được thêm quanh trụ bậc 1 đường dưới phe Dire, và điều chỉnh vị trí của nhiều cây"
"DOTA_Patch_7_38c_General_Bottom_Lane_2" "Gở bỏ một cây bên trên bãi quái khó đường dễ phe Radiant"
"DOTA_Patch_7_38c_General_Bottom_Lane_3" "Gác Canh bên trên cửa hàng ẩn được di dời lại ở giữa dốc từ trụ bậc 1 đường giữa phe Dire và hang ổ Roshan bên dưới"
"DOTA_Patch_7_38c_General_Bottom_Lane_4" "Sửa các khối chặn đường đi không cần thiết ở bên trái cổng vào căn cứ Dire thông qua cổng chỉ dành cho đội"
"DOTA_Patch_7_38c_General_Bottom_Lane_5" "Hàng loạt cây bị gỡ bỏ khỏi khu vực đất cao Radiant dẫn đến hang ổ Roshan bên dưới"
"DOTA_Patch_7_38c_General_Bottom_Lane_6" "Thực hiện hàng loạt điều chỉnh về cây và hình ảnh cho khu vực này"
"DOTA_Patch_7_38c_item_desolator" "Sát thương thêm: Tăng lên, +50 → +55"
"DOTA_Patch_7_38c_item_helm_of_the_dominator" "Quái bị thu phục giờ được coi là quái dạng tướng "
"DOTA_Patch_7_38c_item_helm_of_the_dominator_info" "Quái không thể bị thu phục, dù là từ Holy Persuasion hay Enchant, và không bị giết tức thì bởi Hand of Midas, Sacred Arrow của Mirana v.v..."
"DOTA_Patch_7_38c_item_helm_of_the_overlord" "Quái bị thu phục giờ được coi là quái dạng tướng "
"DOTA_Patch_7_38c_item_helm_of_the_overlord_info" "Quái không thể bị thu phục, dù là từ Holy Persuasion hay Enchant, và không bị giết tức thì bởi Hand of Midas, Sacred Arrow của Mirana v.v..."
"DOTA_Patch_7_38c_item_mage_slayer" "Trảm Pháp - sát thương mỗi giây: Giảm xuống, 25 → 20"
"DOTA_Patch_7_38c_item_orb_of_corrosion" "Bào mòn - giáp giảm: Giảm xuống, 3 → 2"
"DOTA_Patch_7_38c_item_revenants_brooch" "Hút máu phép thêm: Giảm xuống, +16% → +14%"
"DOTA_Patch_7_38c_item_spirit_vessel" "Thả hồn — giảm mức hồi phục, máu hồi mỗi giây và hút máu: Tăng lên, 60% → 70%"
"DOTA_Patch_7_38c_Artifact_changes_Title" "Thay đổi cho báu vật"
"DOTA_Patch_7_38c_item_mana_draught" "Cạn ly - thời gian hồi: Tăng lên, 40 giây → 60 giây"
"DOTA_Patch_7_38c_item_orb_of_destruction" "Mục ruỗng - làm chậm (Cận chiến): Giảm xuống, 10 → 8%"
"DOTA_Patch_7_38c_item_orb_of_destruction_2" "Mục ruỗng - làm chậm (Tầm xa): Giảm xuống, 5 → 4%"
"DOTA_Patch_7_38c_item_polliwog_charm" "Ộp ộp - mana tốn: Giảm xuống, 40 → 0"
"DOTA_Patch_7_38c_item_rippers_lash" "Lóc - sát thương thêm (Tướng): Tăng lên, 12 → 16"
"DOTA_Patch_7_38c_item_searing_signet" "Đốt cạn - thời lượng: Tăng lên, 5 giây → 6 giây"
"DOTA_Patch_7_38c_item_searing_signet_2" "Đốt cạn - tổng sát thương: Giảm xuống, 75 → 72 "
"DOTA_Patch_7_38c_item_searing_signet_2_info" "Sát thương mỗi giây: Giảm xuống, 15 → 12"
"DOTA_Patch_7_38c_item_searing_signet_3" "Đốt cạn — Sát thương giờ được phân loại là \"Trừ máu\" "
"DOTA_Patch_7_38c_item_searing_signet_3_info" "Nó không còn kích hoạt hiệu ứng khi đánh hoặc hủy Blink Dagger"
"DOTA_Patch_7_38c_item_nemesis_curse" "Pháo thủy tinh - cường hóa sát thương bản thân: Giảm xuống 8% → 6%"
"DOTA_Patch_7_38c_item_crippling_crossbow" "Cà nhắc - mana tốn: Giảm xuống, 75 → 50"
"DOTA_Patch_7_38c_item_mind_breaker" "Câm nín - thời gian hồi: Tăng lên, 12 giây → 16 giây"
"DOTA_Patch_7_38c_item_pirate_hat" "Vơ vét - bán kính cướp: Tăng lên, 1200 → 2400"
"DOTA_Patch_7_38c_item_unrelenting_eye" "Không ngơi nghỉ - bán kính tìm kẻ địch: Tăng lên, 300 → 600"
"DOTA_Patch_7_38c_Enchantment_changes_Title" "Thay đổi cho bùa chú"
"DOTA_Patch_7_38c_item_enhancement_alert" "Tốc độ đánh thêm: Tăng lên, +10/15/20/25 → +10/17/24/35"
"DOTA_Patch_7_38c_item_enhancement_mystical" "Mana hồi phục mỗi giây thêm: Giảm xuống, +1/2/3/4 → +1/1.75/2.5/3.25"
"DOTA_Patch_7_38c_item_enhancement_tough" "Sát thương thêm: Tăng lên, +5/8/11/14 → +7/10/13/17"
"DOTA_Patch_7_38c_item_enhancement_keen_eyed" "Mana tối đa giảm: Giảm xuống, 15% → 10%"
"DOTA_Patch_7_38c_item_enhancement_vast" "Tầm đánh thêm: Tăng lên, +60/90 → +75/110"
"DOTA_Patch_7_38c_item_enhancement_crude" "Trí tuệ giảm: Giảm xuống, 15 → 8%"
"DOTA_Patch_7_38c_item_enhancement_timeless" "Cường hóa phép thêm: Giảm xuống, +10/20% → +8/16%"
"DOTA_Patch_7_38c_item_enhancement_titanic" "Sát thương đánh cơ bản thêm: Giảm xuống, +15/25% → +10/20%"
"DOTA_Patch_7_38c_item_enhancement_feverish" "Mana tốn/Mana mất tăng: Giảm xuống, +10% → +7%"
"DOTA_Patch_7_38c_item_enhancement_wise" "Kinh nghiệm mỗi phút thêm: Tăng lên, +600 → +1000"
"DOTA_Patch_7_38c_abaddon" "Giáp cơ bản: Giảm đi 1"
"DOTA_Patch_7_38c_abaddon_hero_facet_2_abaddon_aphotic_shield" "Thời gian hồi: Tăng lên, 14/12/10/8 giây → 15/13/11/9 giây"
"DOTA_Patch_7_38c_abaddon_abaddon_frostmourne" "Không còn gây sát thương lên công trình"
"DOTA_Patch_7_38c_abaddon_talent" "Tiềm năng cấp 15 (Curse of Avernus +50 sát thương/giây): Giảm xuống +40"
"DOTA_Patch_7_38c_abaddon_talent_2" "Tiềm năng cấp 25 (Curse of Avernus +80 tốc độ đánh thêm): Giảm xuống +65"
"DOTA_Patch_7_38c_alchemist_alchemist_corrosive_weaponry" "Unstable Concoction — Số cộng dồn với mỗi giây nấu thuốc giờ làm tròn lên số giây gần nhất (tối thiểu 1 cộng dồn)"
"DOTA_Patch_7_38c_ancient_apparition_ancient_apparition_ice_vortex" "Mana tốn: Tăng lên, 40/50/60/70 → 40/55/70/85"
"DOTA_Patch_7_38c_ancient_apparition_ancient_apparition_chilling_touch" "Tầm đánh tăng: Giảm xuống, 80/120/160/200 → 60/90/120/150"
"DOTA_Patch_7_38c_batrider_batrider_firefly" "Bán kính: Tăng lên, 200 → 250"
"DOTA_Patch_7_38c_batrider_batrider_flaming_lasso" "Cưỡng ép di chuyển áp dụng bởi đồng minh của Batrider tới mục tiêu bị trói từ một số kỹ năng nhất định sẽ không còn hủy Flaming Lasso"
"DOTA_Patch_7_38c_batrider_batrider_flaming_lasso_2" "Terrorize của Dark Willow"
"DOTA_Patch_7_38c_batrider_batrider_flaming_lasso_3" "Spirit Siphon của Death Prophet (Hoảng sợ từ Aghanim's Shard)"
"DOTA_Patch_7_38c_batrider_batrider_flaming_lasso_4" "Will-o-Wisp của Keeper of the Light"
"DOTA_Patch_7_38c_batrider_batrider_flaming_lasso_5" "Sinister Gaze của Lich"
"DOTA_Patch_7_38c_batrider_batrider_flaming_lasso_6" "Savage Roar của Lone Druid (và Spirit Bear)"
"DOTA_Patch_7_38c_batrider_batrider_flaming_lasso_7" "Dead Shot của Muerta"
"DOTA_Patch_7_38c_batrider_batrider_flaming_lasso_8" "Dismember của Pudge"
"DOTA_Patch_7_38c_batrider_batrider_flaming_lasso_9" "Wheel of Wonder của Ringmaster"
"DOTA_Patch_7_38c_batrider_batrider_flaming_lasso_10" "Requiem of Souls của Shadow Fiend"
"DOTA_Patch_7_38c_batrider_batrider_flaming_lasso_11" "Terror Wave của Terrorblade"
"DOTA_Patch_7_38c_batrider_batrider_flaming_lasso_12" "Defense Matrix của Tinker (Blink với khía cạnh Translocator)"
"DOTA_Patch_7_38c_batrider_batrider_flaming_lasso_13" "Warp Flare của Tinker (vẫn áp dụng sát thương, nhưng không di chuyển mục tiêu)"
"DOTA_Patch_7_38c_batrider_batrider_flaming_lasso_14" "Walrus Kick của Tusk (vẫn áp dụng sát thương, nhưng không di chuyển mục tiêu)"
"DOTA_Patch_7_38c_batrider_batrider_flaming_lasso_15" "Các kỹ năng sau vẫn tiếp tục ngắt Lasso: Centaur Warrunner (Hitch a Ride), Chaos Knight (Reality Rift), Disruptor (Glimpse), Kunkka (X Marks the Spot), Magnus (Reverse Polarity), Mars (Arena of Blood - tạo bởi một đồng minh) và Vengeful Spirit (Nether Swap)"
"DOTA_Patch_7_38c_batrider_talent" "Tiềm năng cấp 20 (Flamebreak 2 lượt dùng): Thay thế thành Flamebreak -6 giây hồi"
"DOTA_Patch_7_38c_batrider_talent_2" "Tiềm năng cấp 20 (Smoldering Resin +2 giây thời lượng): Tăng lên +4 giây"
"DOTA_Patch_7_38c_batrider_talent_3" "Tiềm năng cấp 25 (Sticky Napalm +15 sát thương): Tăng lên +20"
"DOTA_Patch_7_38c_brewmaster_brewmaster_primal_split" "Earth Brewling - kháng phép từ Debuff Immunity: Tăng lên, 50% → 80%"
"DOTA_Patch_7_38c_brewmaster_brewmaster_primal_split_2" "Void Brewling - sát thương Astral Pull: Tăng lên, 50/100/150 → 75/150/225"
"DOTA_Patch_7_38c_brewmaster_brewmaster_primal_split_3" "Void Brewling - cự ly Astral Pull: Tăng lên, 300/500/700 → 450/575/700"
"DOTA_Patch_7_38c_chen_chen_summon_convert" "Convert giờ được coi là quái dạng tướng "
"DOTA_Patch_7_38c_chen_chen_summon_convert_info" "Quái không thể bị thu phục, dù là từ Holy Persuasion hay Enchant, và không bị giết tức thì bởi Hand of Midas, Sacred Arrow của Mirana v.v..."
"DOTA_Patch_7_38c_dark_seer" "Sát thương cơ bản: Giảm đi 2"
"DOTA_Patch_7_38c_dark_seer_2" "Sát thương ở cấp 1: Giảm xuống, 54-60 → 52-58"
"DOTA_Patch_7_38c_dark_seer_hero_facet_2" "Bán kính: Tăng lên, 900 → 1200"
"DOTA_Patch_7_38c_dark_seer_talent" "Tiềm năng cấp 10 (Phân thân Wall of Replica +20% sát thương): Giảm xuống +15%"
"DOTA_Patch_7_38c_dazzle_dazzle_shadow_wave" "Không còn tăng hồi phục và sát thương khi nảy trên kẻ địch với Aghanim's Scepter"
"DOTA_Patch_7_38c_dazzle_dazzle_nothl_projection" "Tầm thi triển: Giảm xuống, 600 → 450"
"DOTA_Patch_7_38c_dazzle_dazzle_nothl_projection_2" "Mức tăng sức kéo của dây buộc: Tăng lên, 0.5 → 1.5 "
"DOTA_Patch_7_38c_dazzle_dazzle_nothl_projection_2_info" "Điều này có nghĩa cứ mỗi 1 đơn vị quá 1600, sức kéo sẽ tăng 1.5 đơn vị mỗi giây thay vì 0.5"
"DOTA_Patch_7_38c_dazzle_dazzle_nothl_projection_3" "Thời lượng tối đa: Giảm xuống, 15 giây → 12 giây"
"DOTA_Patch_7_38c_dazzle_talent" "Tiềm năng cấp 10 (Poison Touch +300 tầm đánh): Giảm xuống +200"
"DOTA_Patch_7_38c_dazzle_talent_2" "Tiềm năng cấp 15 (+90 tốc độ đánh): Thay thế thành Nothl Projection +5 giây thời lượng"
"DOTA_Patch_7_38c_dragon_knight_dragon_knight_elder_dragon_form" "Tốc độ chạy thêm: Giảm xuống, 20/25/30/35 → 20"
"DOTA_Patch_7_38c_earth_spirit_earth_spirit_boulder_smash" "Sát thương: Điều chỉnh, 120/180/240/300 → 110/180/250/320"
"DOTA_Patch_7_38c_earth_spirit_talent" "Tiềm năng cấp 10 (Geomagnetic Grip -2 giây hồi): Tăng lên -3 giây"
"DOTA_Patch_7_38c_earth_spirit_talent_2" "Tiềm năng cấp 20 (Rolling Boulder +160 sát thương): Tăng lên +180"
"DOTA_Patch_7_38c_ember_spirit_ember_spirit_sleight_of_fist" "Sát thương thêm lên tướng: Giảm xuống, 40/80/120/160 → 25/70/115/160"
"DOTA_Patch_7_38c_enchantress" "Trí tuệ mỗi cấp: Tăng lên, 3.8 → 4.0"
"DOTA_Patch_7_38c_faceless_void_hero_facet_3_faceless_void_time_zone" "Thao túng tốc độ chạy, thi triển, và xoay mình: Giảm xuống, 60% → 50%"
"DOTA_Patch_7_38c_faceless_void_hero_facet_3_faceless_void_time_zone_2" "Không còn buộc kẻ địch"
"DOTA_Patch_7_38c_hoodwink_hoodwink_acorn_shot" "Sát thương thêm: Tăng lên, 40/80/120/160 → 45/90/135/180"
"DOTA_Patch_7_38c_hoodwink_hoodwink_sharpshooter" "Sát thương tối đa: Tăng lên, 550/900/1250 → 600/975/1350 "
"DOTA_Patch_7_38c_hoodwink_hoodwink_sharpshooter_info" "Sát thương với khía cạnh Hipshot: Tăng lên, 412.5/675/937.5 → 450/731.25/1012.5"
"DOTA_Patch_7_38c_hoodwink_hoodwink_hunters_boomerang" "Tốc độ chạy làm chậm: Tăng lên, 20% → 25%"
"DOTA_Patch_7_38c_hoodwink_hoodwink_hunters_boomerang_2" "Cường hóa sát thương phép nhận: Tăng lên, 20% → 25%"
"DOTA_Patch_7_38c_jakiro_hero_facet_4_jakiro_ice_path" "Sát thương lần hai: Giảm xuống, 75/125/175/225 → 50/100/150/200"
"DOTA_Patch_7_38c_jakiro_jakiro_dual_breath" "Mana tốn: Tăng lên, 125/140/155/170 → 135/150/165/180"
"DOTA_Patch_7_38c_juggernaut_juggernaut_omni_slash" "Bán kính nhảy chém không còn tăng bởi chỉ số thêm phạm vi"
"DOTA_Patch_7_38c_keeper_of_the_light_keeper_of_the_light_chakra_magic" "Mức thêm thi triển lên bản thân: Tăng lên, 25% → 30%"
"DOTA_Patch_7_38c_kez_talent" "Tiềm năng cấp 25 (Shodo Sai đánh dấu +75% chí mạng): Tăng lên +100%"
"DOTA_Patch_7_38c_kunkka_kunkka_tidebringer" "Sát thương thêm: Tăng lên, 30/60/90/120 → 35/70/105/140"
"DOTA_Patch_7_38c_legion_commander_hero_facet_2_legion_commander_duel" "Press the Attack - thời lượng trên đồng minh sau khi thắng Duel giờ giảm 50%"
"DOTA_Patch_7_38c_life_stealer_hero_facet_4_life_stealer_feast" "Máu tối đa mỗi tướng giết: Giảm xuống, 20/25/30/35 → 15/20/25/30"
"DOTA_Patch_7_38c_life_stealer_life_stealer_open_wounds" "Mana tốn: Tăng lên, 75 → 100"
"DOTA_Patch_7_38c_lina_lina_light_strike_array" "Mana tốn: Giảm xuống, 100/115/130/145 → 100/110/120/130"
"DOTA_Patch_7_38c_luna_luna_moon_glaive" "Không còn nảy tới mục tiêu miễn nhiễm tấn công."
"DOTA_Patch_7_38c_lycan" "Sức mạnh cơ bản: Tăng lên, 26 → 28"
"DOTA_Patch_7_38c_lycan_2" "Sát thương ở cấp 1: Tăng lên, 50-55 → 52-57"
"DOTA_Patch_7_38c_magnataur" "Sức mạnh cơ bản: Giảm xuống, 25 → 23"
"DOTA_Patch_7_38c_magnataur_2" "Sát thương ở cấp 1: Giảm xuống, 55-63 → 54-62"
"DOTA_Patch_7_38c_magnataur_magnataur_shockwave" "Sát thương: Giảm xuống, 90/160/230/300 → 75/150/225/300"
"DOTA_Patch_7_38c_magnataur_magnataur_empower" "Mức thêm bản thân: Giảm xuống, 50% → 30%"
"DOTA_Patch_7_38c_marci_hero_facet_3_marci_bodyguard" "Giờ cũng tăng thời lượng, 6 giây → 7 giây"
"DOTA_Patch_7_38c_marci_hero_facet_4_marci_companion_run" "Sát thương đồng minh: Tăng lên, 25% → 35%"
"DOTA_Patch_7_38c_medusa_hero_facet_3" "Không còn làm chậm tốc độ thi triển"
"DOTA_Patch_7_38c_meepo_hero_facet_2_meepo_divided_we_stand" "Giáp bổ sung: Giảm xuống, 2 → 1"
"DOTA_Patch_7_38c_muerta_hero_facet_2_muerta_ofrenda" "Tốc độ đánh bổ sung: Tăng lên, 15/25/35/45 → 20/30/40/50"
"DOTA_Patch_7_38c_furion_hero_facet_2_furion_force_of_nature" "Máu Treant: Giảm xuống, 800/1050/1300/1550 → 750/950/1150/1350"
"DOTA_Patch_7_38c_furion_furion_spirit_of_the_forest" "Sát thương thêm mỗi cây: Giảm xuống, 4% → 3%"
"DOTA_Patch_7_38c_night_stalker_night_stalker_heart_of_darkness" "Máu hồi mỗi giây thêm về đêm: Giảm xuống, 40% → 20%"
"DOTA_Patch_7_38c_night_stalker_talent" "Tiềm năng cấp 15 (Hunter in the Night 30% kháng hiệu ứng): Giảm xuống 20%"
"DOTA_Patch_7_38c_nyx_assassin_nyx_assassin_jolt" "Thời gian hồi: Giảm xuống, 13/11/9/7 giây → 11/9.5/8/6.5 giây"
"DOTA_Patch_7_38c_omniknight_hero_facet_1" "Tần suất tăng sát thương: Giảm xuống, 0.3 giây → 0.25 giây "
"DOTA_Patch_7_38c_omniknight_hero_facet_1_info" "Thời gian cho hiệu ứng tối đa: Giảm xuống, 6 giây → 5 giây"
"DOTA_Patch_7_38c_omniknight_omniknight_purification" "Thời gian hồi: Từ 18/16/14/12 thành 15/14/13/12 giây"
"DOTA_Patch_7_38c_oracle_oracle_rain_of_destiny" "Sát thương/hồi máu mỗi giây: Giảm xuống, 35 → 30"
"DOTA_Patch_7_38c_oracle_talent" "Tiềm năng cấp 15 (Purifying Flames -1 giây hồi): Thay thế thành Purifying Flames +25% sát thương kẻ địch"
"DOTA_Patch_7_38c_oracle_talent_2" "Tiềm năng cấp 20 (Purifying Flames +30% sát thương kẻ địch): Thay thế thành Purifying Flames -1 giây hồi"
"DOTA_Patch_7_38c_phantom_assassin_phantom_assassin_phantom_strike" "Tầm thi triển: Giảm xuống, 1000 → 650/750/850/950"
"DOTA_Patch_7_38c_primal_beast_hero_facet_2_primal_beast_uproar" "Giờ cũng cho cộng dồn khi bị khóa phép"
"DOTA_Patch_7_38c_primal_beast_primal_beast_uproar" "Cộng dồn tối đa: Tăng lên, 5 → 6"
"DOTA_Patch_7_38c_ringmaster_hero_facet_3_ringmaster_crystal_ball" "Giờ chỉ định chính xác vị trí mỗi tướng địch trong khu vực mà không làm lộ diện danh tính chúng"
"DOTA_Patch_7_38c_ringmaster_hero_facet_3_ringmaster_summon_unicycle" "Không còn bị té xe nếu sát nhận thương nhận dưới 20"
"DOTA_Patch_7_38c_ringmaster_hero_facet_3_ringmaster_summon_unicycle_2" "Không còn bị té xe từ bất kỳ sát thương nào trong 1.5 giây sau khi lên xe đạp"
"DOTA_Patch_7_38c_ringmaster_hero_facet_3_ringmaster_summon_unicycle_3" "Giờ có thể thi triển phép không cần vận pháp và nhặt rune mà không xuống xe "
"DOTA_Patch_7_38c_ringmaster_hero_facet_3_ringmaster_summon_unicycle_3_info" "Vẫn cần Ringmaster phải đối mặt theo hướng của phép"
"DOTA_Patch_7_38c_ringmaster_hero_facet_3_ringmaster_weighted_pie" "Giờ cũng làm chậm 45% tốc độ chạy kẻ địch ảnh hưởng. Tương tự như tầm nhìn, tốc độ chạy hồi phục từ từ theo thời lượng bùa hại"
"DOTA_Patch_7_38c_silencer_silencer_brain_drain" "Nếu Silencer ở ngoài phạm vi, Trí tuệ giờ chỉ bị cướp nếu kẻ địch hấp hối trúng bùa hại của Silencer vào thời điểm chúng chết "
"DOTA_Patch_7_38c_silencer_silencer_brain_drain_info" "Hiệu ứng này trước đây có thời gian ân hạn bằng với toàn bộ khung thời gian tính điểm trợ lực giết, cho dù khi bùa hại đã bị gỡ bỏ"
"DOTA_Patch_7_38c_skywrath_mage_skywrath_mage_arcane_bolt" "Mana tốn: Giảm xuống, 85 → 70"
"DOTA_Patch_7_38c_snapfire_snapfire_lil_shredder" "Sát thương cơ bản mỗi phát bắn: Tăng lên, 20/35/50/65 → 25/40/55/70"
"DOTA_Patch_7_38c_snapfire_snapfire_mortimer_kisses" "Không còn làm gián đoạn khi Snapfire dùng vật phẩm/kỹ năng mà có thể thi triển khi đang vận pháp (Glimmer Cape, v.v.) "
"DOTA_Patch_7_38c_snapfire_snapfire_mortimer_kisses_info" "Điều này cũng sửa lỗi bị làm gián đoạn khi nhận Madstone"
"DOTA_Patch_7_38c_templar_assassin_templar_assassin_refraction" "Thời gian hồi: Giảm xuống, 16 giây → 14 giây"
"DOTA_Patch_7_38c_templar_assassin_templar_assassin_refraction_2" "Số lượt: Tăng lên, 2/3/4/5 → 3/4/5/6"
"DOTA_Patch_7_38c_templar_assassin_templar_assassin_meld" "Sửa lỗi không áp dụng cả hai lần tấn công nếu Meld được sử dụng hai lần liên tiếp"
"DOTA_Patch_7_38c_templar_assassin_talent" "Tiềm năng cấp 25 (Refraction +3 lượt dùng): Tăng lên +4"
"DOTA_Patch_7_38c_terrorblade_terrorblade_conjure_image" "Sát thương phân thân nhận: Giảm xuống, 275% → 250%"
"DOTA_Patch_7_38c_tidehunter_hero_facet_2" "Tầm đánh ban đầu và mức phạt Anchor Smash: Tăng lên, 50 → 60"
"DOTA_Patch_7_38c_tidehunter_tidehunter_dead_in_the_water" "Thời gian hồi: Tăng lên, 25 giây → 35 giây"
"DOTA_Patch_7_38c_shredder_shredder_timber_chain" "Sát thương: Điều chỉnh, 50/95/140/185 → 45/100/155/210"
"DOTA_Patch_7_38c_shredder_shredder_reactive_armor" "Máu hồi mỗi giây thêm: Tăng lên, 0.3/0.4/0.5/0.6 → 0.4/0.5/0.6/0.7"
"DOTA_Patch_7_38c_tinker_tinker_laser" "Aghanim's Scepter — giảm kích cỡ và máu: Giảm xuống, 15% → 13%"
"DOTA_Patch_7_38c_tinker_tinker_defense_matrix" "Mana tốn: Tăng lên, 80/95/110/125 → 90/105/120/135"
"DOTA_Patch_7_38c_tinker_talent" "Tiềm năng cấp 15 (Defense Matrix +75 lá chắn sát thương): Giảm xuống +60"
"DOTA_Patch_7_38c_tiny_hero_facet_1_tiny_toss" "Tốc độ chạy làm chậm: Tăng lên, 15/20/25/30% → 20/25/30/35%"
"DOTA_Patch_7_38c_tiny_hero_facet_1_tiny_toss_2" "Tốc độ đánh giảm: Tăng lên, 10/20/30/40 → 15/25/35/45"
"DOTA_Patch_7_38c_tiny_tiny_grow" "Sát thương bổ sung: Giảm xuống, 60/120/180 → 55/110/165"
"DOTA_Patch_7_38c_tiny_tiny_grow_2" "Tốc độ chạy thêm: Điều chỉnh, 10/20/30 → 15"
"DOTA_Patch_7_38c_warlock_warlock_eldritch_summoning" "Độ trễ Imp phát nổ: Tăng lên, 0.2 giây → 0.3 giây"
"DOTA_Patch_7_38c_weaver_weaver_the_swarm" "Bọ giờ sẽ bị phá hủy nếu đơn vị nếu đơn vị vật chủ trở thành bất khả xâm phạm"
"DOTA_Patch_7_38c_weaver_weaver_the_swarm_info" "vd: sử dụng Eul's Scepter of Divinity, v.v..."
"DOTA_Patch_7_38c_windrunner" "Sát thương cơ bản: Tăng thêm 3"
"DOTA_Patch_7_38c_windrunner_2" "Sát thương ở cấp 1: Tăng lên, (44-56 → 47-59)"
"DOTA_Patch_7_38c_windrunner_hero_facet_5_windrunner_powershot" "Giết ngay không còn xuyên qua các hiệu ứng ngăn chặn cái chết (Shallow Grave của Dazzle, False Promise của Oracle, v.v.)"
"DOTA_Patch_7_38c_skeleton_king_hero_facet_1_skeleton_king_bone_guard" "Thời gian hồi: Giảm xuống, 50 giây → 42 giây"
"DOTA_Patch_7_38c_skeleton_king_hero_facet_1_skeleton_king_bone_guard_2" "Thời gian lính xương: Tăng lên, 40 giây → 46 giây"
"DOTA_Patch_7_38c_skeleton_king_hero_facet_1_talent" "Tiềm năng cấp 10 (+25%/-25% thời lượng lính xương / thời gian hồi): Thay thế thành Wraithfire Blast +2 giây thời lượng làm chậm"
"DOTA_Patch_7_38c_skeleton_king_skeleton_king_hellfire_blast" "Thời gian hồi: Giảm xuống, 17/14/11/8 giây → 14/12/10/8 giây"
"DOTA_Patch_7_38c_skeleton_king_skeleton_king_reincarnation" "Mana tốn: Tăng lên, 200 → 225"
"DOTA_Patch_7_39_item_divine_regalia" "Báu vật rừng bậc 5 mới"
"DOTA_Patch_7_39_item_divine_regalia_broken" "Báu vật rừng bậc 5 mới"
}